HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN...
Transcript of HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN...
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
BÙI THỊ THU HIỀN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 60.34.20
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2015
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐINH BẢO NGỌC
Phản biện 1: PGS. TS. Nguyễn Hoà Nhân
Phản biện 2: TS. Nguyễn Văn Hùng
.
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh chuyên ngành Tài chính –
Ngân hàng họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 17 tháng 10 năm
2015.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng;
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nghiệp vụ tín
dụng là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất của NHTM vì nó
giúp quay vòng nguồn vốn huy động đầu vào và tạo ra lợi nhuận cao
nhất cho NHTM. Tuy nhiên, đây cũng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao
nhất. Để hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín dụng, ngoài các biện pháp
kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng thì việc hoàn thiện công tác kiểm soát nội
bộ hoạt động tín dụng sẽ góp phần quan trọng trong việc kiểm soát và
giám sát rủi ro tín dụng, hạn chế đ ợc s thất thoát vốn của ngân
hàng. Công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của khối Q RR
Ngân hàng TMCP công th ng iêt Nam hiện nay hiệu qu đạt đ ợc
ch a cao, ch a đạt mức kỳ vọng của Ban lãnh đạo là phát hiện sớm
rủi ro gi m tổn thất về mức tối thiểu cho NHCT. Trên c sở các lý
luận khoa học về kiểm soát nội bộ và th c tế công tác kiểm soát nội
bộ hoạt động tín dụng tại NHCT tác gi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện
công tác Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP
Công th ng iệt Nam” làm luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa c sở lý luận về kiểm soát nội bộ nói chung
và kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng th ng mại
- Phân tích th c trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Công th ng iệt Nam, đánh giá những
mặt đạt đ ợc, hạn chế của công tác này.
- Đề xuất một số gi i pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm
soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công th ng
Việt Nam.
2
* Câu hỏi nghiên cứu
- Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong NHTM là gì?
Tiêu chí nào để đánh giá hoạt động này?
- Th c trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Công th ng iệt Nam diễn ra nh thế nào?
Những hạn chế tồn tại trong công tác KSNB hoạt động tín dụng tại
NHCT cần khắc phục?
- Ngân hàng TMCP Công th ng iệt Nam cần có gi i pháp
gì để hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối t ợng nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và
th c tiễn liên quan đến công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công th ng iệt Nam
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và
th c tiễn liên quan đến công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công th ng iệt Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Ph ng pháp kh o cứu, tham kh o, hệ thống hóa: Kh o cứu
tham kh o các c sở chung về Kiểm soát nội bộ và trên c sở những
kiến thức mà b n thân tìm hiểu để hệ thống hóa thành lý luận chung về
Kiểm soát nội bộ
- Ph ng pháp tổng hợp, phân tích, so sánh đối chiếu:
- Ph ng pháp thu thập, thống kê, tính toán vận dụng lý luận
vào th c tiễn
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham kh o, nội dung
chính của luận văn đ ợc trình bày gồm có 3 ch ng:
3
Ch ng 1: C sở lý luận về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng
trong Ngân hàng th ng mại
Ch ng 2: Th c trạng về công tác kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công th ng iệt Nam
Ch ng 3: Gi i pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công th ng iệt Nam
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Tác gi tham kh o một số luận văn thạc sĩ về kiểm soát nội bộ
hoạt động tín dụng của các công trình nghiên cứu tại Việt Nam nh
sau:
- Luận văn “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với
nghiệp vụ tín dụng trong các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
Bình Dương” của tác gi Phan Thụy Thanh Th o (2007), Đại học
Kinh tế TP Hồ Chí Minh.
- Luận văn: “Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ đối
với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội” (2010) của
tác gi Phạm Thị Huyền Trang.
- Luận văn “Tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng
của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Đà
Nẵng” (2011) của tác gi Phạm Thị Mỹ Ly.
- Luận văn “Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam”
(2013) của Nguyễn Thị Quỳnh Tâm.
- Luận văn “Hoàn thiện công tác KSNB hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng”
(2013) của tác gi Phạm Thị Thu H ng.
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 . TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1 . Khái niệm về kiểm soát nội bộ
Báo cáo của COSO đ ợc công bố d ới tiêu đề “Kiểm soát nội
bộ - Khuôn khổ hợp nhất” đã định nghĩa về kiểm soát nội bộ nh
sau:
“Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi ng ời
qu n lý, hội đồng qu n trị và các nhân viên của đ n vị, nó đ ợc thiết
lập để cung cấp một s đ m b o hợp lý nhằm đạt đ ợc các mục tiêu
sau đây:
+ S hữu hiệu và hiệu qu của hoạt động.
+ S tin cậy của báo cáo tài chính.
+ S tuân thủ pháp luật và các quy định.”
1.1.2 . Nguyên tắc hoạt động của hệ thống KSNB trong các
Ngân hàng thƣơng mại
Để hệ thống KSNB của NHTM hoạt động có hiệu qu cần tuân
thủ 9 nguyên tắc c b n
1.1.3. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ
- Mục tiêu hoạt động
- Mục tiêu thông tin
- Mục tiêu tuân thủ
5
1.2. CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘ BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái quát về hoạt động tín dụng của Ngân hàng
thƣơng mại
a. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ kinh tế về sử dụng vốn tạm
thời giữa ngân hàng và các tổ chức kinh tế và các cá nhân theo
nguyên tắc hoàn tr nhằm thỏa mãn nhu cầu về vốn của các tổ chức
và cá nhân trong kinh doanh.
b. Đặc trưng tín dụng ngân hàng: tín dụng có tính rủi ro; tín
dụng mang yếu tố lòng tin, tính thời hạn và tính hoàn tr .
c. Vai trò tín dụng trong ngân hàng
- Vai trò tín dụng đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng
- Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
d. Các nguyên tắc của tín dụng ngân hàng
Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng ph i đ m b o ba
nguyên tắc sau:
(1) Vốn vay ph i có mục đích, b o đ m sử dụng vốn đúng
mục đích và hiệu qu
(2) Vốn vay ph i có đ m b o
(3) Vốn vay ph i hoàn tr đầy đủ, đúng hạn c vốn gốc lẫn
lãi.
e. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
- Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong tr ờng hợp ngân
hàng không thu hồi đ ợc đầy đủ c vốn gốc và lãi của kho n vay
hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn đã thỏa
thuận giữa ngân hàng và khách hàng vay.
6
- Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
+ Nguyên nhân khách quan
+ Nguyên nhân chủ quan
1.2.2. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ của kiểm soát nội
bộ đối với hoạt động tín dụng của NHTM
a. Mục tiêu của kiểm soát nội độ đối với hoạt động tín dụng
của NHTM
b. Chức năng nhiệm vụ của kiểm soát nội bộ đối với hoạt
động tín dụng ngân hàng
1.2.3. Các thành phần cơ bản của thệ thống kiểm soát nội
bộ
Theo báo cáo của COSO năm 1992, hệ thống KSNB bao
gồm 05 yếu tố c b n có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, đó là
a. Môi trường kiểm soát
b. Quản lý và đánh giá rủi ro
c. Hệ thống thông tin và cơ chế trao đổi thông tin
d. Các hoạt động kiểm soát
e. Cơ chế giám sát hoạt động kiểm soát
1.2.4. Nội dung kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại
các Ngân hàng Thƣơng mại
a. Công tác tổ chức thực hiện kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng
- Phạm vi hoạt động của bộ máy KTKSNB:
- Công việc tổ chức kiểm tra, KSNB được thực hiện như sau:
+ Xây d ng kế hoạch/điều chỉnh kế hoạch kiểm tra tr c tiếp
hàng năm/quý/tháng đối với các chi nhánh trình HĐQT hay Tổng
Giám đốc phê duyệt.
7
+ Xây d ng, trình duyệt đề c ng, nội dung kiểm tra và
thành lập các Đoàn kiểm tra/tổ kiểm tra tại các đ n vị, chi nhánh.
+ Bộ máy KTKSNB hoạt động theo ph ng thức giám sát từ
xa và kiểm tra tr c tiếp.
b. Công tác giám sát từ xa đối với hoạt động tín dụng
- Mục tiêu giám sát từ xa:
- Mức độ thực hiện:
- Các nội dung kiểm tra:
c. Công tác kiểm tra trực tiếp đối với hoạt động tín dụng
- Mục tiêu kiểm tra trực tiếp:
- Mức độ thực hiện:
- Các nội dung kiểm tra:
+ Kiểm soát quy trình xét duyệt khoản tín dụng
+ Kiểm soát quy trình giải ngân/cấp khoản tín dụng
+ Kiểm soát quá trình giám sát sau khi cấp tín dụng
+ Kiểm soát thu hồi khoản tín dụng
1.2.5. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác kiểm soát
nội bộ hoạt động tín dụng
a. Thước đo số lượng
b. Thước đo chất lượng
+ Chất lượng của biên bản kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm
tra
+ Chất lượng tín dụng
c. Thước đo chi phí
1.2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác kiểm soát nội
bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại
a. Nhân tố bên trong
- Thứ nhất, môi trường kiểm soát
8
- Thứ hai, hệ thống quản lý và đánh giá rủi ro
- Thứ ba, hệ thống thông tin và cơ chế trao đổi thông tin
- Thứ tư, hệ thống cơ chế chính sách, quy trình
- Thứ năm, hoạt động giám sát
b. Nhân tố bên ngoài
- Môi trường pháp lý
- Môi trường kinh tế
- Khách hàng vay vốn
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
9
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KSNB HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của NHCT
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam
a. Hoạt động huy động vốn
b. Hoạt động tín dụng
c. Các hoạt động khác
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM
2.2.1. Nội dung kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
a. Công tác tổ chức thực hiện kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng
Việc tổ chức th c hiện kế hoạch KSNB tại NHCT đ ợc th c
hiện nh sau: Phòng Khu v c đề xuất kế hoạch, Phòng KSNB trụ sở
chính tổng hợp, trình kế hoạch, sau đó trình Giám đốc khối QLRR
phê duyệt kế hoạch, trên c sở kế hoạch đã đ ợc phê duyệt phòng
KSNB trụ sở chính sẽ giao kế hoạch cho các phòng khu v c th c
hiện, định kỳ phòng KSNB trụ sở chính sẽ tổng hợp và xem xét việc
10
th c hiện kế hoạch của các phòng khu v c có đúng phê duyệt hay
không
* Nhận xét:
- Ưu điểm
+ Đa dạng hóa các ph ng thức kiểm tra giám sát (kiểm tra
đột xuất, chuyên đề, giám sát…).
+ Xây d ng đ ợc mục tiêu và công việc phù hợp với định
h ớng của ban lãnh đạo
+ Xây d ng kế hoạch chi tiết trên c sở cân đối nguồn l c và
yêu cầu công việc của từng khu v c.
- Nhược điểm
+ Phòng KSNB trụ sở chính ch a sát sao trong việc kiểm
soát và th c hiện kế hoạch của Phòng KV
+ Một số phòng Khu v c triển khai ch a đúng kế hoạch của
trụ sở chính, kiểm tra đột xuất ch a đúng h ớng dẫn
b. Công tác giám sát từ xa đối với hoạt động tín dụng
Sơ đồ quy trình giám sát từ xa hoạt động tín dụng tại
NHCT
Thu thập thông tin
Báo cáo kết qu giám sát
Xử lý, xác minh thông tin
Ghi nhận kết qu giám sát
Quy trình
giám sát từ
xa hoạt
động tín
dụng tại
NHCT
11
* Nhận xét
- Ưu điểm
+ Quy trình giám sát chi nhánh đã đ ợc xây d ng chặt chẽ,
phân định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, xây d ng đ ợc các tiêu
chí giám sát cụ thể. Qua đó phát hiện đ ợc những dấu hiệu bất
th ờng, các rủi ro, sai sót, các dấu hiệu không an toàn về kho n vay
để có các biện pháp xử lý kịp thời.
+ Đã thiết lập đ ợc c chế giám sát th ờng xuyên và liên tục
các hoạt động tín dụng diễn ra hàng ngày tại Chi nhánh.
- Nhược điểm
+ Kết qu công tác giám sát từ xa đang đ ợc theo dõi thủ
công trên file excel làm mất nhiều thời gian tác nghiệp, việc theo dõi
thủ công đôi khi không chính xác, thiếu sót dữ liệu, nhập nhầm dữ
liệu vào báo cáo gây khó khăn trong việc truy vấn thông tin lịch sử,
thống kê dữ liệu toàn Ngân hàng khi cần đánh giá thông tin theo
chiều nghiệp vụ phát sinh.
+ Các tiêu chí giám sát đ ợc chiết xuất riêng rẽ theo từng
màn hình riêng biệt nên ch a đánh giá bao quát hết các rủi ro, dấu
hiệu bất th ờng đối với một kho n vay hoặc một khách hàng nên đôi
lúc còn bỏ sót hoặc ch a nhận biết hết các rủi ro tiềm ẩn trong hoạt
động cho vay
c. Công tác kiểm tra trực tiếp đối với hoạt động tín dụng
B ớc 1: Kiểm tra tổng thể tình hình hoạt động tín dụng tại
Chi nhánh.
B ớc 2: Kiểm tra đánh giá cụ thể đối với từng Khách hàng
theo mẫu chọn kiểm tra.
B ớc 3: Đánh giá, c nh báo rủi ro và kiến nghị sau khi kiểm tra
12
B ớc 4: Kiểm tra việc khắc phục chỉnh sửa và th c hiện các
kiến nghị của Đoàn kiểm tra nội bộ
* Nhận xét
- Ưu điểm
+ Quy trình kiểm tra tr c tiếp đã đ ợc xây d ng chặt chẽ,
phân công trách nhiệm cụ thể của từ bộ phận, h ớng dẫn đầy đủ từng
b ớc th c hiện cho cán bộ th c hiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt
động tín dụng
+ Th c hiện kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động tín
dụng phát hiện ra những sai phạm chủ yếu về hoạt động tín dụng tại
các chi nhánh Ngân hàng Công th ng. Xác định đ ợc các khâu tập
trung nhiều lỗi tuân thủ của Chi nhánh để có biện pháp kiểm soát,
gi m thiểu lỗi tuân thủ tại các khâu, nghiệp vụ đó. Đồng thời đ a ra
kiến nghị đối với chi nhánh đ ợc kiểm tra và các phòng ban có liên
quan sớm có biện pháp khắc phục, xử lý các sai phạm về hoạt động
tín dụng. Nhờ vậy giúp cho hoạt động tín dụng đ ợc an toàn, hiệu
qu h n và nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ trong công tác
của mình.
- Nhược điểm
+ Kết qu kiểm tra phụ thuộc vào mẫu chọn kiểm tra nên
ch a đánh giá hết toàn diện tình hình hoạt động tín dụng tại Chi
nhánh
+ Thời gian kiểm tra tr c tiếp diễn ra dài ngày có thể nh
h ởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của các Chi nhánh đ ợc
kiểm tra
13
2.2.2. Kết quả công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
a. Kết quả kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng phản ánh
qua thước đo số lượng
- Số lượng các cuộc Kiểm tra hoạt động tín dụng
Số liệu b ng 2.2 cho thấy số l ợng các cuộc KSNB trong năm
2013 tăng so với năm 2012 tuy nhiên trong năm 2014 số l ợng các cuộc
KSNB gi m so với năm 2013 điều này một phần do năm 2012 tình hình
nợ xấu, nợ quá hạn tại ietibank tăng cao do đó Ban lãnh đạo NHCT đã
tăng c ờng nhiều h n công kiếm soát nội bộ năm 2013 để phát hiện và
hạn chế tổn thất cho NHCT, đồng thời năm 2014 ban lãnh đạo NHCT đã
th c hiện kiểm tra nhiều chuyên đề vào chung 1 cuộc kiểm tra để hạn
chế số l ợng các cuộc kiểm tra tại Chi nhánh
- Số lượng hồ sơ tín dụng được kiểm tra
Qua b ng 2.3, ta thấy rằng số l ợng hồ s tín dụng đ ợc
kiểm tra năm 2014 tăng lên đáng kể từ 267.688 bộ hồ s đ ợc kiểm
tra năm 2013, đến năm 2014 con số này là 300.789 bộ. Điều này thể
hiện công tác KSNB hoạt động tín dụng ngày càng đ ợc NHCT chú
trọng h n.
- Số lượng các sai sót được phát hiện và khắc phục chỉnh sửa
qua kiểm tra
Qua b ng 2.4 cho thấy số l ợng các lỗi khắc phục, chỉnh sửa
sau kiểm tra tại các Chi nhánh tăng lên rõ rệt cho thấy mức độ tuân thủ
của các Chi nhánh ngày càng tăng, các Chi nhánh quan tâm h n đến
việc th c hiện các kiến nghị của đoàn kiểm tra điều này cho thấy chất
l ợng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ngày càng đ ợc
nâng cao.
14
b. Kết quả kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng phản ánh
qua thước đo chất lượng
- Chất lượng của biên bản kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm
tra.
+ Chất lượng ghi nhận lỗi
Theo báo cáo kết qu họp giao ban toàn bộ máy KSNB
NHCT tháng 12/2014 cho thấy chất l ợng ghi nhận lỗi của các biên
b n kiểm tra trong năm 2014 tốt h n rất nhiều so với năm 2013
+ Xác định nguyên nhân gây ra lỗi
Việc ghi nhận nguyên nhân gây ra lỗi vẫn ch a đ ợc chú
trọng phân tích sâu, đa số Phòng khu v c đều chọn là lỗi tác nghiệp
hoặc lỗi khác trong khi b n chất của s kiện rủi ro có thể phân tích,
đánh giá kỹ l ỡng h n nữa. Xác định nguyên nhân gây ra lỗi không
chính xác hoặc không rõ ràng rất phổ biến. Ngoài ra, việc mô t cụ
thể nguyên nhân còn s sài, tồn tại tr ờng hợp chỉ ghi lại tên nguyên
nhân, không mô t cụ thể
+ Nội dung nhận định, đánh giá chung, đề xuất kiến nghị
Hầu hết các biên b n kiểm tra đã có những nhận định và
đánh giá đ ợc toàn diện tình hình hoạt động của Chi nhánh, đã có
những kiến nghị cụ thể, phù hợp với tình hình tại Chi nhánh tuy
nhiên vẫn còn tồn tại một số biên b n kiểm tra nội dung c nh báo
chung hoặc c nh báo khách hàng không thống nhất với phần đề xuất,
kiến nghị
- Chất lượng tín dụng
Qua b ng 2.6 tại phần phụ lục cho thấy tỷ lệ nợ xấu tại
ietinbank năm 2012 là 1,47 % gi m xuống còn 1% năm 2013, tuy
nhiên năm 2014 tỷ lệ nợ xấu tại ietinbak tăng nhẹ lên 1,11%. Mặc
dù tỷ lệ nợ xấu của toàn ngành Ngân hàng tăng nhanh từ năm 2011
15
do nền kinh tế khó khăn, h n 50.00 doanh nghiệp gi i thể, phá so n
nh ng ietinbank vẫn duy trì đ ợc tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp cho thấy
công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của Vietinbank khá tốt
c Kết quả KSNB hoạt động tín dụng phản ánh qua thước
đo chi phí
Thông tin chi phí có vai trò quan trọng trong việc đánh giá, so
sánh kết qu hoạt động KSNB đạt đ ợc với kế hoạch, với kỳ
tr ớc và với mức trung bình chung của ngành. Tuy nhiên, hiện
nay trong hệ NHCT, chi phí cho KSNB hoạt động tín dụng ch a
đ ợc theo dõi riêng biệt.
2.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG
TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
2.3.1. Nhân tố bên trong
a. Môi trường kiểm soát
- Quan điểm điều hành của ban lãnh đạo Vietinbank.
- Cơ cấu tổ chức của Vietinbank.
- Công tác kế hoạch
- Nhân sự.
b. Hệ thống đánh giá và quản lý rủi ro
c. Hệ thống thông tin và truyền thông
d. Hệ thống cơ chế, chính sách
e. Hoạt động giám sát
2.3.2. Nhân tố bên ngoài
a. Môi trường pháp lý
b. Môi trường kinh tế
c. Khách hàng vay vốn
16
2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc
Trong quá trình hoạt động, công tác kiểm soát đối với hoạt
động tín dụng đã đạt đ ợc một số kết qu :
Thứ nhất, Đã nghiên cứu và ban hành các Quy trình nghiệp vụ
phục vụ cho công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ:
Thứ hai, đã hình thành đ ợc c cấu tổ chức đội ngũ cán bộ
đ m b o về c b n th c hiện công tác KSNB nói chung và
KSNB đối với hoạt động tín dụng nói riêng.
Thứ ba, công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng đ ợc
triển khai có kế hoạch, th c hiện đúng quy trình nghiệp vụ
Thứ tư, Công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ngày
càng đ ợc tăng c ờng với số l ợt kiểm tra nhiều h n. Hoạt động
kiểm soát nội bộ đã phát hiện đ ợc những tồn tại sai sót và có những
kiến nghị chỉnh sửa đúng với quy định, chế độ của NHCT và pháp
luật.
2.4.2. Những mặt hạn chế
Thứ nhất: Việc ghi nhận lỗi ch a kịp thời, ch a chính xác, xác
định nguyên nhân lỗi còn chung chung, ch a đi sâu vào b n chất của
lỗi phát sinh, báo cáo còn chậm so với thời gian quy định, một số
Phòng khu v c còn né tránh, ngại va chạm.
Thứ hai, Mô hình tổ chức, ph ng pháp hoạt động: Mô hình
tổ chức và ph ng pháp hoạt động của bộ máy kiểm soát nội bộ tr c
thuộc Tổng Giám đốc và bộ máy kiểm toán nội bộ tr c thuộc Ban
kiểm soát có nhiều điểm chồng chéo. Bên cạnh đó, s phối hợp giữa
hai bộ phận này ch a tốt, còn trùng lắp về mặt nghiệp vụ dẫn đến
17
lãng phí nguồn l c, kém hiệu qu .
Thứ ba, trang thiết bị phục vụ công tác kiểm soát nội bộ ch a
đủ đáp ứng yêu cầu công việc.
Thứ tư, chất l ợng cán bộ và công tác đào tạo bồi d ỡng phát
triển cán bộ ch a đ ợc chú trọng và th c hiện tích c c
Thứ năm, hoạt động kiểm tra kiểm soát nội bộ tín dụng ch a
đáp ứng đ ợc yêu cầu của kiểm tra kiểm soát nội bộ hiện đại, còn
nặng về hoạt động kiểm tra lại ch a th c s định h ớng theo rủi ro.
Thứ sáu, Những tồn tại khác trong công tác kiểm soát nội bộ
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công th ng.
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế
a. Nguyên nhân khách quan
b. Nguyên nhân chủ quan
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
18
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM
3.1. ĐỊNH HƢỚNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015-2020
3.1.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng 2015- 2020 của Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam.
3.1.2. Định hƣớng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
Nhiệm vụ của công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng
của NHCT trong thời gian tới
Một là, tăng c ờng công tác kiểm soát nộ bộ, nâng cao chất
l ợng tín dụng, hạn chế rủi ro phát sinh
Hai là, phát hiện sớm lỗi tuân thủ, không bỏ sót lỗi
Ba là, nhận diện sớm rủi ro:
Bốn là, Kiểm soát và ngăn ngừa rủi ro:
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM
3.2.1. Nâng cao kỹ thuật kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt
động tín dụng, hoàn thiện công tác lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện KSNB hoạt động tín dụng.
a. Nâng cao kỹ thuật kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động
tín dụng
Bên cạnh việc kiểm tra tr c tiếp tại chỗ, cán bộ kiểm soát nội
19
bộ nên tăng c ờng đầu t h n nữa cho công tác giám sát từ xa. Đây
là hình thức kiểm tra của các KTV nội bộ đối với đối t ợng đ ợc
kiểm tra d ới các hình thức biên b n, báo cáo, các thông tin hoạt
động đ ợc cung cấp từ chính các đối t ợng đ ợc kiểm tra đó mà các
cán bộ kiểm tra không đến tr c tiếp kiểm tra, kiểm soát.
Kiểm tra kiểm soát nộ bộ hiện nay chỉ chú trọng kiểm tra đánh
giá cán bộ, chi nhánh có th c hiện đúng quy trình, quy định hay
không là ch a đủ mà cần ph i mở rộng, đánh giá c chế kiểm soát
nội bộ trong quy trình nghiệp vụ để có những kiến nghị sửa đổi, bổ
sung vào quy trình để kiểm soát tốt rủi ro
b. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch, tổ chức thực hiện
KSNB hoạt động tín dụng
Trong công tác lập kế hoạch kiểm tra cần ph i xây d ng mục
tiêu và công việc phù hợp với định h ớng chỉ đạo của ban lãnh đạo,
xây d ng kế hoạch trên c sở cân đối nguồn l c và yêu cầu của từng
khu v c, kế hoạch kiểm tra cần ph i phù hợp với nghiệp vụ của từng
phòng ban để không nh h ởng đến hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh. Ngoài ra công tác tổ chức th c hiện cần có s phối hợp chặt
chẽ giữa phòng KSNB trụ sở chính và các phòng khu v c, cụ thể nh
sau: tại trụ sở chính ph i th ờng xuyên theo dõi việc th c hiện của
từng khu v c, th c hiện điều phối và gi i quyết nhanh các v ớng
mắc từ phòng khu v c, th c hiện trao đổi thông tin th ờng xuyên
giữu trụ sở chính và các phòng khu v c. Tại phòng khu v c cần ph i
bám sát mục tiêu kế hoạch, nghiên cứu kỹ văn b n chỉ đạo của trụ sở
chính, tr ởng các phòng khu v c cần ph i giao và kiểm soát công
việc đến từng KTV
20
3.2.2. Tăng cƣờng tổ chức các đoàn kiểm tra chéo, các đoàn
kiểm tra có thành phần tham gia của các phòng ban tại trụ sở
chính
Bộ máy kiểm tra kiểm soát nội bộ NHCT cần tổ chức nhiều
h n các đoàn kiểm tra chéo, các đoàn kiểm tra có thành phần tham
gia của các phòng ban của trụ sở chính. Thông qua đoàn kiểm tra
chéo ngoài việc đánh giá tình hình hoạt động của chi nhánh tr ởng
đoàn sẽ th c hiện thêm nội dung đánh giá phòng khu v c nhằm hạn
chế các tr ờng hợp phòng khu v c ngại va chạm, cố ý bỏ qua lỗi, bao
che cho chi nhánh đồng thời thông qua đoàn kiểm tra chéo các phòng
khu v c có thể học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau. Bên cạnh đó NHCT
tăng c ờng tổ chức các đoàn kiểm tra có s tham gia của các phòng
ban nghiệp vụ của trụ sở chính để tạo điều kiện, c hội cho các KTV
của bộ máy KSNB đ ợc học hỏi nghiệp vụ, kinh nghiệm của các cán
bộ công tác tại các phòng ban trụ sở chính để các KTV của bộ máy
KSNB t học hỏi và nâng cao năng l c của cá nhân
3.2.3. Xây dựng đội ngũ kiểm tra viên nội bộ có năng lực,
kinh nghiệm, có phẩm chất đạo đức và gắn bó với NHCT
a. Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ,
phẩm chất đạo đức cho cán bộ làm công tác KSNB
Khối QLRR cần chú trọng ngay vào công tác bồi d ỡng, đào
tạo cho các KTV, l a chọn các KTV giỏi đáp ứng tốt yêu cầu vị trí
của công việc.
Khối QLRR NHCT cần xây d ng và tổ chức các ch ng trình
đào tạo, bồi d ỡng nghiệp vụ chuyên sâu về nghiệp vụ tín dụng cũng
nh ph ng pháp kiểm tra, kiểm soát nội bộ để nâng cao trình độ cho
các KT . Đồng thời th c hiện kiểm tra định kỳ các ch ng trình đào
tạo chuyên môn và l u giữ hồ s về kết qu đào tạo của các KTV.
21
b. Xây dựng chế độ quan tâm ưu đãi phù hợp với các kiểm ra
viên nội bộ
Ngân hàng nên tạo điều kiện đào tạo, bồi d ỡng nâng cao
trình độ nghiệp vụ cho các KTV bằng việc cho các KTV nội bộ đi
tham d các lớp học bồi d ỡng nâng cao trình độ chuyên môn do
Ngân hàng Nhà n ớc tổ chức hoặc có chính sách hỗ trợ hợp lý về
tài chính đối với các KTV t theo học các khóa học chuyên sâu vừa
có mục đích nâng cao trình độ nh Thạc sỹ, Chứng chỉ Kiểm toán
nội bộ, Chứng chỉ CPA, ACCA… vừa có thể trang bị cho các KTV
có đủ s t tin về kiến thức để hoàn thành công việc của mình hiệu
qu h n.
Khối Q RR nên đ a ra các tiêu chí để xem xét, đánh giá kết
qu hoạt động và năng l c làm việc th c tế của mỗi KTV nh : Kiến
thức chuyên môn; Kh năng phân tích và đánh giá; Thái độ cá nhân
và tác phong nghề nghiệp….. Sau đó định kỳ thông báo cho các KTV
nội bộ về những tiến bộ và triển vọng nghề nghiệp của từng ng ời.
3.2.4. Xây dựng cẩm nang nghiệp vụ kiểm tra cho cán bộ
làm công tác kiểm soát nội bộ
Để xây d ng cẩm nang nghiệp vụ kiểm tra bộ máy kiểm tra
kiểm soát nội bộ Khối QLRR NHCT cần có s phối hợp chặt chẽ với
các phòng ban nh phòng pháp chế, phòng chế độ để có s hỗ trợ và
t vấn phù hợp về các tinh huống liên quan đến c chế chính sách,
pháp luật….NHCT cần xây d ng cẩm nang với đầy đủ các nội dung
nh những vấn đề c b n của kiểm soát nội bộ, cập nhật đầy đủ các
quy trình, ph ng pháp kiểm tra, giám sát, cách thức triển khai đoàn,
tổ kiểm tra, h ớng dẫn đầy đủ việc ghi nhận lỗi, xác định nguyên
nhân gây ra lỗi để cho KT có c sở tin cậy trong quá trình tác
nghiệp, th ờng xuyên cập nhật các bài học kinh nghiệm từ th c tiễn
22
hoạt động kiểm tra, cập nhật th ờng xuyên các câu hỏi, các vấn đề
v ớng mắc của KTV trong quá trình kiểm tra để các KTV khác có
thể học hỏi và đúc rút kinh nghiệm cho b n thân.
3.2.5. Tăng cƣờng áp dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động kiểm tra kiểm soát nội bộ
NHCT cần xây d ng và phát triển các phần mền để hỗ trợ cho
công việc giám sát từ xa, các dữ liệu th c hiện giám sát từ xa hiện
nay các KTV và các phòng KV của bộ máy kiểm tra kiểm soát
NHCT vẫn th c hiện giám sát và theo dõi thủ công, điều này làm mất
nhiều thời gian trong tác nghiệp, việc theo dõi thủ công đôi khi
không chính xác, thiếu sót dữ liệu, nhập nhầm dữ liệu vào báo cáo sẽ
nh h ởng không nhỏ đến kết qu giám sát. Đồng thời việc theo dõi
thủ công gây khó khăn trong việc truy vấn thông tin lịch sử, thống kê
dữ liệu toàn Ngân hàng khi cần đánh giá thông tin theo chiều nghiệp
vụ phát sinh.
Ngoài ra NHCT cần nâng cấp ch ng trình lấy dữ liệu để có
thể chiết xuất báo cáo theo nhiều tiêu chí nhằm đánh giá đ ợc tổng
thể rủi ro của khách hàng.
3.2.6. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, phúc tra hoạt động tín
dụng tại Chi nhánh
Để kết qu khắc phục của Chi nhánh đ ợc th c hiện tốt hàng
tháng các phòng Khu v c cần ph i th c hiện phúc tra kết qu khắc
phục chỉnh sửa của Chi nhánh thông qua việc phỏng vấn tr c tiếp cán
bộ, kiểm tra các bằng chứng liên quan đến lỗi, kiến nghị đ ợc khắc
phục. Ngoài ra NHCT cần th c hiện xý lý nghiêm minh những vi
phạm tiêu c c, áp dụng các chế tài đối với từng chi nhánh chậm khắc
phục chỉnh sửa, để tồn đọng lỗi sai sót nhiều.
23
3.2.7. Tổ chức giao ban định kỳ công tác kiểm tra kiểm
soát nội bộ hoạt động tín dụng
Bộ máy kiểm tra kiểm soát nội bộ NHCT cần tổ chức giao ban
định kỳ cho các khu v c trong toàn bộ máy định kỳ hàng tháng để
trao đổi kinh nghiệm trong công tác KSNB hoạt động tín dụng.
3.3. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
3.3.1. Đối với Chính phủ
3.3.2. Đối với NHNN Việt Nam
3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
24
KẾT LUẬN
Trong điều kiện nền kinh tế chịu tác động của cuộc khủng
ho ng tài chính và suy thoái trên thế giới, hoạt động của các doanh
nghiệp bị nh h ởng nặng nề, đặc biệt là hoạt động của các ngân
hàng th ng mại. Yêu cầu đặt ra đối với các ngân hàng là ph i đ m
b o hoạt động kinh doanh một cách an toàn và hiệu qu nhất. Do đó
công tác kiểm soát nội bộ đ ợc các ngân hàng chú trọng, đặc biệt là
công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng.
Thời gian qua công tác kiểm soát nội bộ tại ngân hàng TMCP
Công th ng iệt Nam đã đạt đ ợc những kết qu nhất định tuy
nhiên vẫn còn một số tồn tại, hạn chế cần tiếp tục đ ợc hoàn thiện.
ới đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng của tại Ngân hàng TMCP Công th ng iệt Nam”, tác gi
mong muốn đóng góp một phần kiến thức, công sức nghiên cứu của
mình trong công kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Công th ng iệt Nam. Mặc dù đã rất cố gắng,
nh ng với trình độ nhận thức còn hạn hẹp, thời gian nghiên cứu ch a
nhiều do đó uận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất
mong s xem xét, đóng góp ý của các thầy, cô giáo để uận văn
đ ợc hoàn chỉnh h n.