Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

31
NHÓM 1: D5TCNH2 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

description

internal control system

Transcript of Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

Page 1: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

NHÓM 1: D5TCNH2

H TH NG KI M SOÁT N I BỆ Ố Ể Ộ Ộ

Page 2: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

CÓ TH B N CH A BI T ???Ể Ạ Ư Ế

Ra đời năm, Đạo luật Sarbanes-Oxley (Đ o lu t Sarbox ) ạ ậ c a Hoa Kỳủ có một đoạn văn nổi tiếng chỉ có vỏn vẹn 169 từ nhưng hàng năm đã ngốn của các công ty đang niêm yết ở Hoa Kỳ khoảng 6 tỷ USD liên quan đến báo cáo kiểm soát nội bộ.

Page 3: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

N I DUNG CHÍNHỘ

I , Nh ng v n đ c b n v HTKSNBữ ấ ề ơ ả ề

II, Trao đ i nh ng khi m khuy t trong KSNB v i ổ ữ ế ế ớBQT và BGĐ đ n v đ c kiơ ị ượ ểm toán

III, Liên h ệ mô hình h th ng KSNBệ ố phù h pợ trong b i c nh n n kinh t hi n nay.ố ả ề ế ệ

Page 4: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

I , NH NG V N Đ C B N V HTKSNBỮ Ấ Ề Ơ Ả Ề

What :: H th ng ki m soát ệ ố ển i b là gì ? ộ ộ

Câu h iỏ

Page 5: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

I, NH NG V N Đ C B N V HTKSNBỮ Ấ Ề Ơ Ả Ề

Khái ni m :ệ

Là các qui định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các qui định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị.

“Theo đoạn 10 chuẩn mực kiểm toán số 400”.

Page 6: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

CÂU H IỎ

Why :: T i sao c n h th ng ạ ầ ệ ốki m soát n i b ?ể ộ ộ

Page 7: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

M C TIÊU C A Ụ ỦHTKSNB

1. Bảo vệ tài sản của đơn vị2. Bảo đảm độ tin cậy của các thông tin3. Bảo đảm hiệu quả các hoạt động và

năng lực quản lý4. Đảm bảo cho doanh nghiệp tuân thủ

các luật lệ và quy định hiện hành

Risk

Page 8: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

NHI M V H TH NG KI M SOÁT Ệ Ụ Ệ Ố ỂN I BỘ Ộ

Để đạt được 4 mục tiêu trên thì HTKSNB cần thực hiện 5 nhiệm vụ sau:

Nhiệm vụ 1: Bảo vệ tài sản và thông tin không bị lạm dụng và sử dụng sai mục đích.

Nhiệm vụ 2: Điều khiển và quản lý kinh doanh một cách có hiệu quả. Nhiệm vụ 3: Đảm bảo cho các quyết định và chế độ quản lý được

thực hiện đúng thể thức và giám sát mức hiệu quả của các chế độ và các quyết định đó.

Nhiệm vụ 4 : Ngăn chặn, phát hiện các sai phạm và gian lận trong kinh doanh.

Nhiệm vụ 5: Lập các Báo cáo tài chính kịp thời, hợp lệ và tuân thủ theo các yêu cầu pháp định.

Page 9: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

CẤU THÀNH HỆ THỐNG THEO QUAN ĐIỂM CŨ

“Theo đoạn 10 chuẩn mực kiểm toán số 400”

H th ng k ệ ố ếtoán

Môi tr ng ườki m soátế

Th t c ki m ủ ụ ểsoát

Page 10: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT

Là những nhận thức, quan điểm, sự quan tâm và hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc đối với hệ thống kiểm soát nội bộ và vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ trong đơn vị.

“ Theo Điều 11 - Chuẩn mực kiểm toán số 400”

Page 11: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

THỦ TỤC KIỂM SOÁT

Là các quy chế và thủ tục do Ban lãnh đạo đơn vị thiết lập và chỉ đạo thực hiện trong đơn vị nhằm đạt được mục tiêu quản lý cụ thể. “Theo đi u 13, chu n m c k toán s 400”ề ẩ ự ế ố Các nguyên tắc xây dựng thủ tục kiểm soát:

Nguyên tắc phân công, phân nhiệm

Nguyên tắc bất kiêm nhiệm

Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn

Page 12: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

HỆ THỐNG KẾ TOÁN

Hệ thống kế toán: Là các qui định về kế toán và các thủ tục kế toán mà đơn vị được kiểm toán áp dụng để thực hiện ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính.

“theo điều 11, chuẩn mực kiểm toán số 400”

Yêu c u c a ho t đ ng k toán: ầ ủ ạ ộ ếTính đ y đ , tính trung th c, tính ầ ủ ựphê chu n, tính chính xác…ẩ

Page 13: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

CẤU THÀNH HTKSNB THEO QUAN ĐIỂM MỚI

( COSO)

Ho t đ ng giám sát ạ ộ

Ho t đ ng ki m soátạ ộ ể

R i ro ki m soátủ ể

Môi tr ng ki m soátườ ể

H th

ng thông t

in gi

ao ti

p

ệố

ếH

thng thông tin giao ti

p

ệố

ế

Page 14: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM SOÁT ( RISK ASSESSMENT )

Đánh giá rủi ro kiểm soát là đánh giá tính hiệu quả, hiệu lực của hệ thống kiểm soát để phát hiện ra những khâu kiểm soát thiếu và yếu không thể kiểm soát có hiệu quả các hoạt động, để tăng cường nhân lực, vật lực vào các điểm xung yếu của hệ thống, tạo nên sự vững chắc của hệ thống kiểm soát.

Page 15: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

HO T Đ NG KI M SOÁTẠ Ộ Ể

      Là toàn b các chính sách và th ộ ủt c đ c th c hi n nh m tr giúp ụ ượ ự ệ ằ ợban giám đ c công ty phát hi n và ố ệngăn ng a r i ro đ đ t đ c m c ừ ủ ể ạ ượ ụtiêu kinh doanh.

Các th t c ki m soát trong đ n v ủ ụ ể ơ ịch y u bao g m: Ki m tra, phê ủ ế ồ ểduy t các tài li u, ch ng t k toán; ệ ệ ứ ừ ếKi m tra tính chính xác c a các s ể ủ ốli u tính toán; Ki m tra s li u gi a ệ ể ố ệ ữbáo cáo tài chính, s k toán t ng ổ ế ổh p và s k toán chi ti t…ợ ố ế ế

Page 16: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT (MONITORING)

    Là m t quá trình đánh giá tính ộhi u qu c a h th ng ki m soát ệ ả ủ ệ ố ển i b , tr giúp xem xét h ộ ộ ợ ệth ng ki m soát n i b có đ c ố ể ộ ộ ượv n hành m t cách tr n chu, ậ ộ ơhi u qu .ệ ả

Đ c bi t chú tr ng t i tính đ c ặ ệ ọ ớ ộl p .ậ

Page 17: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

HỆ THỐNG THÔNG TIN GIAO TIẾP(INFORMATION AND COMMUNICATION)

-Là hệ thống trợ giúp việc trao đổi thông tin, mệnh lệnh và chuyển giao kết quả trong công ty.- H th ng thông tin c a m t đ n v có ệ ố ủ ộ ơ ịth đ c x lý trên máy tính, qua h ể ượ ử ệth ng th công ho c k t h p c hai, ố ủ ặ ế ợ ảmi n là b o đ m các yêu c u ch t ễ ả ả ầ ấl ng c a thông tin là thích h p, c p ượ ủ ợ ậnh t, chính xác và truy c p thu n ti n. ậ ậ ậ ệ

Page 18: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

II, TRAO Đ I KHI M KHUY T TRONG KSNB Ổ Ế ẾGI A BQT VÀ BGĐ Đ N V Đ C KI M Ữ Ơ Ị ƯỢ ỂTOÁN

Ch c năng ứki m toánể

Ki m tra ểxác nh nậ

Báo cáo ki m toánể

Bày t ý ỏki nế

Trao đ i ổb ng l iằ ờ

Th qu n ư ảlý

Page 19: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

II, TRAO ĐỔI NHỮNG KHIẾM KHUYẾT TRONG KSNB GIỮA KTV VỚI BQT VÀ BGĐ ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Câu h iỏWhy :: Khi m khuy t, khi m ế ế ếkhuy t nghiêm tr ng trong KSNB là ế ọgì ?

Page 20: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

II, TRAO ĐỔI NHỮNG KHIẾM KHUYẾT TRONG KSNB GIỮA KTV VỚI BQT VÀ BGĐ ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Khiếm khuyết trong KSNB:

+ Cách thức thiết kế, thực hiện hoặc vận hành một kiểm soát không thể ngăn chặn, hoặc phát hiện và sửa chữa một cách kịp thời những sai sót trong báo cáo tài chính.

+ Thiếu một kiểm soát cần thiết để ngăn chặn, hoặc phát hiện và sửa chữa một cách kịp thời những sai sót trong báo cáo tài chính. (RRKS).

• Khiếm khuyết nghiêm trọng trong KSNB: Là một

hoặc nhiều khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ kết hợp lại mà theo xét đoán chuyên môn của kiểm toán viên là đủ nghiêm trọng.

( chủ quan, lưu ý tới việc phát hiện không sửa chữa là 1 khiếm khuyết nghiêm trọng)

Page 21: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

M C TIÊUỤ

Mục tiêu của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán là trao đổi một cách phù hợp với Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán về những khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ mà kiểm toán viên đã phát hiện trong quá trình kiểm toán và theo xét đoán chuyên môn của kiểm toán viên thì các vấn đề này là nghiêm trọng và cần sự lưu ý của Ban quản trị và Ban Giám đốc.

Page 22: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

II, TRAO ĐỔI NHỮNG KHIẾM KHUYẾT TRONG KSNB GIỮA KTV VỚI BQT VÀ BGĐ ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Câu h iỏ

How :: Khi phát hi n ra khi m ệ ếkhuy t x lý nh th nào ?ế ử ư ế

Page 23: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

II, TRAO ĐỔI NHỮNG KHIẾM KHUYẾT TRONG KSNB GIỮA KTV VỚI BQT VÀ BGĐ ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Phát hi n khi m ệ ếkhuy tế

Xác đ nh xem các ịkhi m khuy t có ế ếnghiêm tr ng hay ọ

không

Sau khi phát hi n ệkhi m khuy t ế ế

nghiêm tr ng thì ọph i ả trao đ i b ng ổ ằ

văn b n ả m t các ộk p th i v i Ban ị ờ ớqu n tr đ n v ả ị ơ ịđ c ki m toán.ượ ể

Page 24: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

2. XÁC ĐỊNH XEM CÁC KHIẾM KHUYẾT CÓ NGHIÊM TRỌNG HAY KHÔNG ?

1. Kh năng các khi m khuy t d n đ n nh ng sai sót tr ng y u trong báo cáo tài chính ả ế ế ẫ ế ữ ọ ếtrong t ng lai; ươ

2. Tính ch quan và s ph c t p c a vi c xác đ nh giá tr c tính, nh các c tính k ủ ự ứ ạ ủ ệ ị ị ướ ư ướ ếtoán liên quan đ n giá tr h p lý;ế ị ợ

3.Nh ng kho n m c trong báo cáo tài chính ch u nh h ng b i các khi m khuy t;ữ ả ụ ị ả ưở ở ế ế

4.S l ng giao d ch đã ho c có th phát sinh trong s d tài kho n ho c các nhóm giao ố ượ ị ặ ể ố ư ả ặd ch có th ch u nh h ng c a các khi m khuy t;ị ể ị ả ưở ủ ế ế

5.Kh năng m t mát ho c gian l n v tài s n ho c n ph i tr ;ả ấ ặ ậ ề ả ặ ợ ả ả

Page 25: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

3. TRAO ĐỔI BẰNG VĂN BẢN MỘT CÁC KỊP THỜI VỚI BAN QUẢN TRỊ ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN.

-Có thể trao đổi bằng:

+ Lời nói

+ Thư đề nghị, thư quản lý ( KTV không có trách nhiệm công khai thư ngoại trừ với BGĐ, BQT đơn vị được kiểm toán)

-Thời hạn: không quá 60 ngày kể từ ngày lập báo cáo kiểm toán

Page 26: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

L U Ý V VI C TRAO Đ I KHI M Ư Ề Ệ Ổ ẾKHUY TẾ

1. Khiếm khuyết nghiêm trọng nhưng phát hiện trong quá trình kiểm toán

Những khiếm khuyết nghiêm trọng trừ khi các nội dung này không thích hợp để trao đổi trực tiếp với Ban Giám đốc. Các nội dung này phải được trao đổi bằng văn bản .(HĐQT)

Những khiếm khuyết khác theo xét đoán chuyên môn của kiểm toán viên là nghiêm trọng và cần sự lưu ý của Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán. (không nhất thiết phải bằng văn bản mà có thể bằng lời).

2. Văn b n trao đ i nh ng khi m khuy t nghiêm tr ngả ổ ữ ế ế ọBao gồm những nội dung:

Mô tả các khiếm khuyết và giải thích những ảnh hưởng tiềm tàng của các khiếm khuyết đó

Các thông tin đầy đủ để giúp Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán hiểu được bối cảnh của thông tin trao đổi

Page 27: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

III, LIÊN H NGHIÊN C U H TH NG KSNB Ệ Ứ Ệ ỐTRONG B I C NH N N KINH T HI N NAY.Ố Ả Ề Ế Ệ

1. Quy mô, chi phí ho t ạđ ngộ

2. Các ngành ti m n nguy ề ẩc r i ro caoơ ủ

3.Tình tr ng bong bóng tài ạs n Vi t Namả ở ệ

Page 28: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

1. QUY MÔ, CHI PHÍ HO T Đ NGẠ Ộ

Xét trên phương diện về quy mô hoạt động, các doanh nghiệp nhỏ hoặc các doanh nghiệp muốn có một chi phí cho hệ thống kiểm soát nội bộ thấp, chỉ yêu cầu mức độ đơn giản thì nên khuyến khích áp dụng HTKSNB theo quan điểm cũ.

V i các doanh nghi p quy mô l n, thì ng c ớ ệ ớ ượl i nên áp d ng HTKSNB theo quan đi m ạ ụ ểm i, m c dù t n kém v chi phí, nh ng m c ớ ặ ố ề ư ứđ thi t h i sẽ gi m đi r t nhi u đ i v i các ộ ệ ạ ả ấ ề ố ớthi t h i l n x y raệ ạ ớ ả

Các doanh nghi p nên thi t l p cho mình ệ ế ậHTKSNB thích h p v i quy mô, đ c đi m ợ ớ ặ ểkinh doanh c a đ n v và ph i đ m b o có ủ ơ ị ả ả ảhi u quệ ả

Page 29: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

CÁC NGÀNH TI M N NGUY C R I Ề Ẩ Ơ ỦRO CAO

M t s doanh nghi p ho t đ ng trong ộ ố ệ ạ ộcác ngành Ngân hàng, B o hi m… luôn ả ểluôn ti m n nh ng nguy c r i ro v i ề ẩ ữ ơ ủ ớt n su t cao, gây thi t h i l n h n các ầ ấ ệ ạ ớ ơngành khác Do đó, c n m t h th ng ki m soát n i b ầ ộ ệ ố ể ộ ộch t chẽ và nghiêm ng t, nh m gi m thi u ặ ặ ằ ả ểtác đ ng c a r i ro m c cao nh t. Các ộ ủ ủ ở ứ ấdoanh nghi p thu c lĩnh v c trên c n áp ệ ộ ự ầd ng h th ng ki m soát n i b theo quan ụ ệ ố ể ộ ộđi m m i( COSO). H u h t các ngân hàng áp ể ớ ầ ếd ng HTKSNB này, ch ng h n nh , Ngân ụ ẳ ạ ưhàng Nam Á, Ngân hàng Sài Gòn, Ngân hàng Quân Đ i, Ngân hàng Ngo i Th ng, Ngân ộ ạ ươhàng Kiên Long….

Page 30: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

TÌNH TR NG BONG BÓNG TÀI S N Ạ Ả VI T NAMỞ Ệ

Vi t Nam, có th k đ n bong Ở ệ ể ể ếbóng tài s n đ i v i các tài s n ả ố ớ ảnh vàng, b t đ ng s n, c ư ấ ộ ả ổphi u…ếDo đó, cũng c n m t h ầ ộ ệth ng ki m soát n i b ch t ố ể ộ ộ ặchẽ và nghiêm ng t, c n áp ặ ầd ng HTKSNB theo quan ụđi m m i.ể ớ

Page 31: Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán

The end

Thank you for listening