HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG NỘI BỘ
Transcript of HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG NỘI BỘ
TP.HCM, tháng 26/6/2014
HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG NỘI BỘ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
Thuận lợi và Thách Thức
Các kết quả đã đạt được
Mục tiêu ĐBCL 2014-2017
Hệ thống Đảm bảo chất lượng nội bộ
NỘI DUNG
• Nâng cao chất lượng và truyền thống dạy tốt học tốt là
cam kết, là giá trị của trường Đại học Bách Khoa
• Sự quan tâm chỉ đạo, hỗ trợ từ BGH, Khoa, Phòng, Ban
• Sự hợp tác chặt chẽ với HT ĐBCL của ĐHQG TpHCM
• Cấu trúc hệ thống ĐBCL nội bộ đã được hình thành chính
thức từ 2005 tới nay
• Được phân bổ ngân sách định kỳ hàng năm
• Nhiều chương trình nhằm đảm bảo chất lượng được thực
hiện đồng bộ: CTĐT Kỹ sư 140 tín chỉ, CDIO, ISO, các dự
án hợp tác phát triển đội ngũ ĐBCL: VULLI, HEAP
THUẬN LỢI
• Áp lực chất lượng từ nhà nước và xã hội.
• Nhu cầu đào tạo từ thị trường thay đổi nhanh chóng
• Sự xuất hiện nhiều bộ tiêu chuẩn ĐBCL khác nhau
• Ngân sách nhà nước ngày càng giảm
• Hệ thống đảm bảo chất lượng còn sơ khai, mang tính sự vụ
• Cơ sở dữ liệu: Có rất nhiều dữ liệu sơ cấp, thứ cấp nhưng
chưa tập trung thành cơ sở dữ liệu trung tâm
• Hệ thống chỉ báo các bất thường trong chất lượng ĐT
nghiên cứu
• Đội ngũ ĐBCL tại các đơn vị phần lớn làm công tác kiêm
nhiệm, do đó mức đầu tư chuyên sâu về ĐBCL còn hạn
chế. Nhân sự ĐBCL chưa mạnh về chuyên môn và kỹ năng.
KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC
• Đánh giá theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo Dục
– 2005: là 1 trong 10 trường ĐH đầu tiên thực hiện đánh giá
– 2015: đã đăng ký đánh giá lại theo bộ tiêu chuẩn của Bộ
• ABET
– 2 chương trình đang chờ kết quả chính thức (CE & CS)
• AUN
– 4 chương trình đã đánh giá (4/19 của cả nước)
– 2 đang đánh giá 2014 (Tự Động và QLCN, 2/4 chương trình 2014 của VNU)
– 6 chương trình đang chuẩn bị báo cáo tự đánh giá (Môi trường, Ứng Dụng,
Dầu Khí, Vật Liệu, Giao Thông, Tiên Tiến), đánh giá chính thức 2015
• ISO 9001: 2008
– Văn Phòng ĐTQT đã áp dụng quản lý ISO 9001 từ 2011, có chứng nhận 2012
– 9 Phòng ban và Khoa đã hoàn thành qui trình, chờ đánh giá chính thức 9/2014
• EUR-ACE: các chương trình Việt Pháp PFIEV
• ACBSP: MSM MBA
• FIBBA : EMBA MCI
MỘT SỐ KẾT QUẢ CHÍNH
Chương trình đào tạo đại học của trường được rất nhiều các đối tác công
nhận và đồng ý chuyển tiếp sinh viên:
• Mỹ: UIUC, UIS, Ruger, CUA
• Úc: Adelaide, Queensland, Griffith, UTS, La Trobe
• Nhật: Nagaoka, Kanazawa
MỘT SỐ KẾT QUẢ CHÍNH
1. Kiểm định chất lượng theo bộ tiêu chuẩn của BGD 2015
2. Thể chế hóa hoạt động đảm bảo chất lượng toàn, ban hành 4
qui chế trong quí 3/ 2014
3. Chuẩn hóa qui trình làm việc của nhà trường (ISO 9001:2008)
4. Hệ thống hóa các số liệu thứ cấp và sơ cấp về ĐBCL
5. Sử dụng thông tin toàn diện, khách quan, hệ thống vào thực sự
nâng cao chất lượng của nhà trường
6. Website ĐBCL hiện đại, cập nhật, và đầy đủ thông tin (Anh –
Việt)
7. Tất cả các khoa đều có ít nhất 1 chương trình kiểm định AUN
QA. Các chương trình AUN QA có điểm từ 4.5 trở lên.
8. Định hướng kiểm định ABET / AACSB cho tất cả các chương
trình
CÁC MỤC TIÊU 2014-2017
Đảm bảo chất lượng là một quá trình liên tục để
đánh giá (đánh giá, kiểm soát, đảm bảo, duy trì, và
cải thiện) chất lượng của các trường và các chương
trình đào tạo. Đảm bảo chất lượng bao gồm tất cả
các chính sách, qui trình, hành động mà qua đó
chất lượng được đo lường, duy trì và phát triển.
(Source: http://www.unam.na/centres/quality/documents/Quality_Asurance_Manual.pdf)
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
1. Các nguyên lý nền tảng
2. Cấu trúc tổ chức và nhân sự
3. Văn hóa đảm bảo chất lượng
4. Qui định, qui chế về đảm bảo chất lượng
5. Thông tin đảm bảo chất lượng (thứ cấp và sơ cấp, hệ thống
chỉ báo chất lượng)
6. Công bố thông tin và truyền thông ĐBCL
7. Hội nghị đảm bảo chất lượng trường và Báo cáo ĐBCL
hàng năm
8. Giải thưởng chất lượng Bách Khoa
HỆ THỐNG ĐBCL NỘI BỘ
1. Leadership: tầm nhìn, sứ mệnh và chiến lược
2. Tập trung vào “khách hàng” (người học, nhà tuyển dụng,
xã hội, giảng viên và CNV)
3. Tham dự của các bên có liên quan (sinh viên, học viên,
nhà tuyển dụng, giảng viên, nhân viên, các khoa, các
phòng ban, các đối tác, VNU, MOET, AUN)
4. Liên tục cải tiến
5. Ra quyết định dựa trên dữ liệu khách quan
6. Dựa vào hệ thống
7. So sánh với các tiêu chuẩn bên trong và bên ngoài
(benchmark and benchmarking)
8. Minh bạch, công khai, trung thực, chia sẻ thông tin
CÁC NGUYÊN LÝ
• Cấu trúc tổ chức và nhân sự
– Tam giác: Hội Đồng khoa học và đào tạo trường – Phòng Đào Tạo – Ban
Đảm Bảo Chất Lượng
– Phó Hiệu Trưởng phụ trách đảm bảo chất lượng
– Ban ĐBCL trực thuộc BGH
– Phó HT và Trưởng Ban nằm trong các hội đồng phát triển đào tạo của nhà
trường
– Cấu trúc tổ chức của hệ thống ĐBCL từ VNU – BK – Khoa/ Phòng Ban
– Đào tạo, huấn luyện và phát triển nhân sự
• Văn hóa đảm bảo chất lượng
– Truyền thống dạy tốt – học tốt có từ ngày lập trường 1957
– Đẩy mạnh các giá trị chung: cam kết, chia sẻ, nhắc nhở và liên tục cải tiến
– Định kỳ trao đổi về chất lượng giữa BGH, Ban ĐBCL, các khoa và Phòng ban
(hang tháng, quí, năm), giảng viên, sinh viên
– So sánh và học tập kinh nghiệm từ các trường bạn trong và ngoài nước
– Liên tục lắng nghe các bên có liên quan và hành động dựa trên các thông tin
thu được.
HỆ THỐNG ĐBCL NỘI BỘ
CẤU TRÚC TỔ CHỨC VỀ ĐBCL
Thanh tra giáo dục Ban Đảm Bảo Chất Lượng
6 nhân viên
85 thành viên
Tầm nhìn, Sứ mạng, Chiến lược phát triển
HỘI ĐỒNG
KHOA HỌC VÀ
ĐÀO TẠO
ĐÀO TẠO
ĐẢM BẢO
CHẤT LƯỢNG
Yêu cầu của các
bên
Pháp Luật
MoET VNU AUN ABET
AACSB ISO Giảng viên
Nhu
cầu
Xã
Hội
Nhà
Tuyển
Dụng
Mô hình Đảm Bảo Chất Lượng ĐHBK
• Đào tạo Kiểm định viên theo AUN-QA (5)
• Đào tạo Kiểm định viên theo tiêu chuẩn Bộ Giáo Dục (5)
• Đào tạo ISO 9001:2008
• Các chương trình đào tạo khác
• Tham gia vào các hoạt động ĐBCL của VNU, Việt Nam và khu vực
để học hỏi, mở rộng quan hệ và tích lũy kinh nghiệm
ĐÀO TẠO VÀ HUẤN LUYỆN VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
STT Năm Nội dung đào tạo/tập huấn SL Đơn vị tổ chức
1 2013 Đào tạo Đánh giá viên AUN 02 AUN_Tại Thái Lan
2 2013 Đào tạo Đánh giá viên AUN 07 AUN_Tại ĐHQG-HCM
3 2013 Tập huấn triển khai ISO 40 ĐHBK 4 2013 Xây dựng bảng khảo sát các đối tượng 15 Dự án HEEAP
5 2014 Đào tạo Kiểm định viên cấp trường 05 ĐHQG-HCM
6 2014 Phương pháp đánh giá chất lượng theo
ISO 02 Công ty Intertek
7 2014 Quản trị đại học 05 ĐHQG-HCM
8 2014 Đánh giá chuẩn đầu ra đáp ứng tiêu chuẩn kiểm định AUN, ABET. 15 Dự án HEEAP Tổng cộng (lượt tham gia) 91
Ban hành và chuẩn hóa toàn bộ qui trình, qui định về ĐBCL
toàn trường. Kỷ cương hóa hoạt động ĐBCL.
Năm 2014 ban hành và đưa vào vận hành nhiều qui chế, qui
định quan trọng:
1. Sổ tay chất lượng (QA Guidelines)
2. Qui chế lắng nghe, thu thập, xử lý, phản hồi, công bố ý kiến
của các bên có liên quan
3. Qui chế tập trung thống nhất báo cáo thông tin
4. Qui chế về công bố và minh bạch hóa thông tin
5. Qui chế về lưu trữ tài liệu và minh chứng
QUI ĐỊNH, QUI CHẾ VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
1. Sinh viên đại học, sau ĐH:
– Năm 1
– Từng môn học
– Năm cuối (chuẩn bị tốt
nghiệp): khảo sát toàn diện.
– Sinh viên bỏ học, sinh viên tốt
nghiệp trễ, sv xử lý học vụ
2. Cựu sinh viên đại học và sau
ĐH
3. Nhà tuyển dụng
4. Giảng viên, Nhà quản lý, Cán bộ
công nhân viên
5. Feeback 360 độ
• Phỏng vấn sâu định tính
• Khảo sát định lượng (giấy, BK-Elearning, survey online)
• Hội nghị sinh viên hàng năm (cấp Khoa, Trường)
• Hội nghị sinh viên năm 1 (hàng năm)
• Hội nghị các bộ công nhân viên chức (Cấp Khoa, Trường)
LẮNG NGHE CÁC BÊN LIÊN QUAN (SỐ LIỆU SƠ CẤP)
ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP
1. Về đào tạo, đại học và sau đại học
2. Thanh tra giáo dục
3. Về nghiên cứu khoa học
4. Cơ sở vật chất, thư viện, xuất bản, phòng thí nghiệm
5. Quan hệ đối ngoại
6. Về sinh viên
7. Về cựu sinh viên
8. Về giảng viên
9. Về công nhân viên chức
10. Các trường bạn trong và ngoài nước (để so sánh)
SỐ LIỆU THỨ CẤP
• Hội nghị chất lượng Đại học Bách khoa hàng năm
– ĐHBK: BGH, Khoa, Phòng Ban, Trung tâm, giảng viên, sv
– Nhà tuyển dụng, doanh nghiệp, trường bạn, VNU,
– Báo chí
• Giải thưởng chất lượng Bách Khoa (từ 2014?)
• Ban hành báo cáo chất lượng Bách khoa 2014 vào tháng
12 hàng năm:
– Báo cáo chỉ rõ tình hình, mức chất lượng của nhà trường hàng năm
– Báo cáo chỉ rõ mức chất lượng của từng Khoa (tiến đến Phòng/ Ban) và
xếp hạng các khoa
– Báo cáo chỉ rõ mức độ hoàn thành mục tiêu chất lượng năm
– Báo cáo chỉ rõ danh sách những điểm son chất lượng
– Báo cáo chỉ rõ danh sách những điểm đen chất lượng
– Báo cáo đề xuất các khuyến nghị cho các bên có liên quan
– Báo cáo định hướng mục tiêu chất lượng của trường trong năm tiếp theo
HỘI NGHỊ – BÁO CÁO – GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG
• Đảm bảo thông tin được truyền thông rộng rãi, định kỳ, minh bạch
đến các đối tượng có liên quan
• Website Trường, ĐBCL, các Khoa, Phòng Ban
• Báo cáo chất lượng
• Các phương tiện khác
CÔNG BỐ VÀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN ĐBCL
Cám ơn các Thầy/ Cô