Hệ bai tiet (p2)

35
Chương 6: GIẢI PHẨU – SINH LÝ HỆ BÀI TiẾT (P2) (Anatomy and physiology of urinary system)

Transcript of Hệ bai tiet (p2)

Page 1: Hệ bai tiet (p2)

Chương 6:GIẢI PHẨU – SINH LÝ

HỆ BÀI TiẾT (P2)(Anatomy and physiology of urinary system)

Page 2: Hệ bai tiet (p2)

III. ĐẶC TÍNH, THÀNH PHẦN NƯỚC TIỂU

Đặc tính lý hóa của nước tiểu đánh giá trạng thái cơ thể, chức năng thận, chẩn đoán có thai…

1. Đặc tính

+ Màu sắc: thường không màu hoặc vàng đến vàng đậm

+ Đa số trong suốt, trừ ngựa đục (CaCO3)

+ pH: Tùy thuộc vào thức ăn, loài gia súc, tình trạng cơ thể: Trâu bò (ăn cỏ): pH kiềm = 7-8,7 (thực vật nhiều Na+, K+); Chó (ăn thịt): pH axit = 5,7 (nhiều P, S)

+ Số lượng : (lít/1 ngày đêm): Lợn: 2-5 lít; bò: 6-20 lít; Ngựa: 5-10 lít; Dê: 1,5- 2 lít; Chó: 0,5-2 lít; Thỏ: 0,04-0,1 lít …

Page 3: Hệ bai tiet (p2)

+ Tỷ trọng : Ít có sự thay đổi lớn, loài gia súc ăn cỏ có tỷ trọng lớn hơn gia súc ăn thịt, tỷ trọng nước tiểu các loài như sau:

Gia súc Trung bình Phạm vi thay đỏi

Ngựa 1,040 1,025-1,050

Bò 1,032 1,026-1,045

Dê 1,032 1,015-1,045

Lợn 1,012 1,010-1,022

Chó 1,025 1,016-1,060

Mèo 1,033 1,020-1,040

Page 4: Hệ bai tiet (p2)

Màu sắc của nước tiểu thay đổi rất lớn: + Do sắc tố có trong thức ăn, thuốc uống, thuốc

tiêm…

+ Màu vàng là do chứa các sắc tố urobilinogen và urocrom, khi ra ngoài gặp oxy bị oxy hóa thành urobilin có màu vàng thẩm

+ Khi hồng cầu bị vỡ (sốt cao, nhiễm trùng, sán lá gan…) sắc tố hình thành nhiều vàng khè

+ Khi cầu thận bị tổn thương, hồng cầu lọt ra ngoài nước tiểu có màu đỏ

Xác định màu sắc nước tiểu có ý nghĩa trong chẩn đoán lâm sàng thú y

Page 5: Hệ bai tiet (p2)

2.Thành phần: Gồm 95% H2O, 5% VCK, trong đó:

a. Chất hữu cơ

+ Sản phẩm phân giải protein: ure (80%), uric, creatinin, kiềm purin, a.hippuric, NH3

- [Ure] Є thành phần, tỷ lệ các chất trong khẩu phần. Khi [C] quá cao vào máu, tim, não hôn mê, có thể chết (ngộ độc Ure).

- Gia cầm sản phẩm phân giải protein: uric

+Ngoài ra có thể có: Men, VTM, sắc tố (urobilin), HCG

b. Chất vô cơ :NaCl, NaHCO3, muối sunphat…

Khi [uric] cao kết hợp Na+, K+ trong nước tiểu

Xem bảng thành phần các chất trong huyết tương, nước tiểu

Page 6: Hệ bai tiet (p2)

Thành phần của nước tiểu Người

Page 7: Hệ bai tiet (p2)

Nhận xét+ Nước tiểu k0 có: Protein, đường+[Creatin], [sunphat], [Mg+

+], [uric], [ure], trong nước tiểu cao.

Thành phần

% trong HT

% trong NT

Tỷ lệ NT/HT

H2O 90 – 95 93 - 95 ≈

Protein 7 – 9 0

Đường 0.1 0

Ure 0,03 2,00 70 lần

Uric 0,002 0,05 25 lần

Na+ 0,32 0,35 ≈

K+ 0,02 0,15 7 lần

Ca++ 0,0025 0,006 2,4 lần

Mg++ 0,001 0,04 40 lần

Cl- 0,37 0,6 1,6 lần

SO4++ 0,002 0,18 90 lần

Phốtphat 0,009 0,27 30 lần

Creatinin 0,001 0,1 100 lần

Page 8: Hệ bai tiet (p2)

3. Ý nghĩa của việc kiểm tra nước tiểu Đây là một trong những chỉ tiêu đánh giá sức khỏe gia súc.

a. Thành phần

+ Albumin niệu: Bình thường không có Albumin niệu. Khi viêm

thận (màu trắng sữa) (≠ albumin giả: mủ, muxin đường sinh dục) →

lấy mẫu ? ( không lấy ở giai đoạn đầu ) (lấy ở bàng quang)

+ Đường niệu: Đái tháo đường (nhược năng tụy) → thiếu insulin

+ Huyết niệu : Kèm theo quan sát màu (phân biệt đầu, cuối, giữa)

- Màu đỏ k0 cặn hồng cầu→ KST đường máu → vỡ hồng cầu

- Màu đỏ có cặn hồng cầu → viêm cầu thận

- Màu vàng đậm nhiều sắc tố mật → viêm gan hoặc tắc ống mật

+ [Ure] quá cao → trúng độc (do ăn nhiều Ure…)

Page 9: Hệ bai tiet (p2)

b. Số lượng+Vô niệu: Huyết áp giảm, mất phản xạ thải nước tiểu (hôn mê)+ Đa niệu: Viêm thận

c. Chẩn đoán có thai

* SVH

*MDH: Người có thai chứa HCG

→ Trộn nước tiểu+KHCG +hồng cầu (đã rửa sạch)

Nếu ngưng kết hồng cầu → k0 có thai

Nếu không ngưng kết → có thai

Bò: + Không có chửa → chứa ít oestrogen và progesteron → nước

tiểu nhiều SO4++. Cho BaCl2 vào → kết tủa BaSO4

+ Có chửa → chứa nhiều oesteron và progesteron kết hợp hết

SO4++ → BaCl2 vào → không kết tủa

Page 10: Hệ bai tiet (p2)

IV. CƠ CHẾ HÌNH THÀNH NƯỚC TIỂU

Nước tiểu được hình thành theo thuyết lọc qua và tái hấp thu. Cơ sở của thuyết này dựa vào phương pháp vi phẩu thuật lấy nước tiểu ở các bộ phận của đơn vị thận để nghiên cứu. Theo thuyết này thì sự hình thành nước tiểu qua 3 giai đoạn:

+ Giai đoạn lọc qua : Lọc huyết tương qua tiểu cầu cận và nang bao man

+ Giai đoạn thái hấp thu: Tái hấp thu các chất từ ống thận trở lại máu

+ Giai đoạn bài tiết thêm: Hình thành và bài tiết một số chất ở ống thận.

Page 11: Hệ bai tiet (p2)

LỌC

TÁI HẤP THU

BÀI TiẾT THÊM

Page 12: Hệ bai tiet (p2)
Page 13: Hệ bai tiet (p2)
Page 14: Hệ bai tiet (p2)
Page 15: Hệ bai tiet (p2)
Page 16: Hệ bai tiet (p2)

Sự hình thành nước tiểu

Page 17: Hệ bai tiet (p2)

Thành phần nước tiểu

Page 18: Hệ bai tiet (p2)

- P lọc bị tiêu hao bởi 2 thành phần: Pthể dịch

trong xoang bao man (5mmHg)Pthể keo do các protein k0 được lọc (25mmHg)

- Nói cách khác, bình thường:Plọc có hiệu lực = Pmáu trong tiểu cầu – (Pttthể keo + Pthể dịch)

= 70 – (25+5) = 40 mmHg

1.Giai đoạn lọc: Máu qua mao quản thận tất cả các thành phần (trừ protein) được lọc vào xoang bao man nước tiểu đầu do:- P máu trong tiểu cầu cao (cấu tạo tiểu cầu)

Plọc có hiệu lực = Pmáu trong tiểu cầu – (Pttthể keo + Pthể dịch)= 70 – (25+5) = 40 mmHg

Nếu huyết áp ≤ 50 mmHg ngừng sinh nước tiểu

Page 19: Hệ bai tiet (p2)
Page 20: Hệ bai tiet (p2)

Áp lực máu ở nang

baoman

Page 21: Hệ bai tiet (p2)

2.Giai đoạn tái hấp thu: Nước tiểu đầu qua hệ ống dẫn một số chất tái hấp thu nước tiểu cuối+Đường, a.a tái hấp thu hoàn toàn+[Ure, uric] k0 được tái hấp thu+Nước: [SO4

++] tiểu đầu = 0,002%; cuối = 0,18% (gấp 90 lần) tạo 1 lít nước tiểu cuối phải có 90 lít nước tiểu đầu qua ống dẫn

Nguyên nhân:

+TB biểu mô thành ống thận tái hấp thu chủ động

+ADH KT tạo hyaluronidaza phân giải hyaluronic

+P máu quanh ống thận ↓ thấp tạo điều kiện tái hấp thu

+Hấp thu bị động : = khuyếch tán

Page 22: Hệ bai tiet (p2)

Tái hấp thu các chất

Page 23: Hệ bai tiet (p2)

Ống lượn gần+ NaCl vào máu (chủ động) Ptt ↓ nước vào máu (bị động)+ Phần lớn HCO3

- tái hấp thu cùng Na+ bảo tồn dự trữ kiềm+ Tại đây 80% các chất tái hấp thu (riêng glucose 100%)

Quai Henlê

+Nhánh xuống: Tuy Na+ k0 hấp thu nhưng [Na+] máu vẫn cao H2O tiếp tục tái hấp thu bị động đến cân bằng

+Nhánh lên: Na+ tái hấp thu tích cực, còn H2O thì k0, do đã bị hấp thu ở nhánh xuống dung dịch ưu trương

Ống lượn xa+ Dưới tác dụng ADH cả H2O, Na đều tái hấp thu chủ động+ Hoàn tất tái hấp thu chọn lọc nước tiểu cuối

Page 24: Hệ bai tiet (p2)

Cơ chế hấp thu

Page 25: Hệ bai tiet (p2)

3. Giai đoạn bài tiết thêm

Ống lượn xa là nơi xảy ra quá trình trao đổi chất cuối cùng để hình thành nước tiểu. Tại đây có vai trò của các tế bào mằm ở thành ống thận nhỏ. Các chất bài tiết thêm không có trong thành phần của huyết tương:

+ Ion H+ : Phụ thuộc vào phân áp CO2 trong máu và trao đổi

ion H+ trong tế bào

+ NH3 : Khi [H+ ] tăng cao thì thận sẽ sản xuất NH3 tích cực

từ glutamin. NH3 hình thành sẽ kết hợp với H+ để tạo ra NH4 + để trao đổi với các ion khác như Na+, K+

+ K+: Tất cả các ion K+ lọc qua ở tiểu cầu thận đều được tái hấp thu gần hết. Ion K+ trong nước tiểu là do ống lượn xa bài tiết thêm ở ống lượn xa (dưới tác động của andosteron của vỏ thượng thận).

Page 26: Hệ bai tiet (p2)

+ Điều chỉnh lượng nước tiểu:

Đây là quá trình cuối cùng xảy ra ở đoạn cuối ống lượn xa và ống góp. Một số thành phần của nước tiểu đến ống lượn xa được tái hấp thu trở lại máu dưới tác động của hoocmon tuyến yên là ADH (kích tố kháng lợi tiểu).

Sự hình thành nước tiểu là quá trình phức tạp có sự tham gia của nhiều cơ quan:

- Giai đoạn lọc qua nhờ huyết áp đây là công của tim.

- Giai đoạn hấp thu nhờ năng lượng ATP.

- Hoạt động của thận cũng cần nhiều oxy (gấp 5-6 lần so với cơ bắp) do đó có sự tham gia của cơ quan hô hấp

Page 27: Hệ bai tiet (p2)

Lọc và tái hấp thu

Page 28: Hệ bai tiet (p2)
Page 29: Hệ bai tiet (p2)

1. Điều tiết Áp suất thẩm thấu (ASTT)

+Khi Ptt↓ ( do uống nhiều nước) hưng phấn cơ quan nhận cảm Ptt mô bào ↓tiết ADH ↓ tái hấp thu H2O đái nhiều

+Ptt ↑ (thiếu nước, mất nước) ↑ ADH ↓ tái hấp thu H2O

lượng nước tiểu ↓

V.VAI TRÒ CỦA THẬN TRONG ĐIỀU TIẾT

2. Điều tiết pH máu

Khả năng đệm của máu Є dự trữ kiềm (NaHCO3). Khi có axit:HA + NaHCO3 NaA + H2CO3

Đến thận (H2O + CO2)

→ dự trữ kiềm tiêu hao: NaA(đến thận) →Na+(giữ lại) + A-

(thải ra)

→ Cần giữ Na+ để khôi phục dự trữ kiềm = 3phương thức:

Page 30: Hệ bai tiet (p2)

a.Phân tiết ion H+ để tái hấp thu NaHCO3

Lòng ống thận nhỏTB biểu mô

ống thận nhỏ

Máu mao quản quanh ổ thận nhỏ

Anhydaza cacbonicH2OCO2

Na2HCO3

H2CO3

HCO3- + H+

HCO3- + Na+

NaA

Na+ + HCO3- NaHCO3

H+ + A- HA

Na+ + A-

H2CO3 HA

H2O CO2

Page 31: Hệ bai tiet (p2)

b.Chuyển phốt phát kiềm thành muối phốt phát axit

TB biểu mô

ống thận nhỏ

Máu mao quản quanh ổ thận nhỏ

Anhydaza cacbonicH2OCO2

Na2HCO3

H2CO3

HCO3- + H+

HCO3- + Na+

Lòng ống thận nhỏ

Na2HPO4

NaH2PO4

H+ + Na+ + HPO4--

Na+ + Na+ + HPO4--

Page 32: Hệ bai tiet (p2)

c. Hình thành NH3 và thải NH4+

Lòng ống thận nhỏTB biểu mô

ống thận nhỏ

Máu mao quản quanh ổ thận nhỏ

Anhydaza cacbonicH2OCO2

Na2HCO3

H2CO3

HCO3- + H+

HCO3- + Na+ H+ + NH3

NH4Cl

NaCl

NH4+ + Cl-

(thải)

Na+ +Cl-

Page 33: Hệ bai tiet (p2)

VI.SỰ THẢI NƯỚC TIỂU

+Thải: - Cơ vòng bàng quang co

- Cơ vòng trong, vòng ngoài giãn

+Trung khu ở tủy sống hông khum chịu sự điều tiết

của vỏ não → có thể thành lập PXCĐK. Khi P trong bàng

quang cao → trung khu → vỏ não → ra lệnh → trung khu

→ theo các nhánh TK tác động cơ vòng bàng quang co,

vòng trong, vòng ngoài giãn → thải

Page 34: Hệ bai tiet (p2)

VII. ĐẶC ĐIỂM TIẾT NIỆU CỦA GIA CẦM Gia cầm tuy đã được thuần hóa nhưng vẫn còn một số đặc điểm riêng của nòi giống.+ Gia cầm không có bàng quang, ống dẫn nước tiểu đổ trực tiếp vào xoang tiết niệu sinh dục. Do đó nước tiểu của gia cầm thường lẫn với phân. Muốn lấy trực tiếp phải dùng ống thông ra ngoài.+ Về thành phần:

- Gà (100ml nước tiểu có 2,09g chất hữu cơ và 0,39g vô cơ) - Vịt (100ml nước tiểu có 0,8g chất hữu cơ và 0,12g vô cơ)

- Chứa nhiều acid uric (70% trong tổng lượng nitơ), làm thành hạt màu trắng nỗi lên trong phân + Sản phẩm thải là uric. Liên quan đến sự phát triển phôi. Nếu là urê sẽ dễ hòa tan làm tăng ASTT bất lợi cho phôi. Còn Uric khó hòa tan có thể theo tuần hoàn ra ngoài + Do bề mặt lọc ít nên lượng nước tiểu gia cầm rất ít. ASTT của nước tiểu cao nên khả năng tái hấp thu ở gia cầm rất mạnh.

Page 35: Hệ bai tiet (p2)