H THỐNG NHẬN DẠNG TỰ ĐỘNG LOẠI A KAT-100¯ỚNG DẪN SỬ... · Cầu chì thay thế...

31
MECOM 19/09/2014 Hướng dn sdng AIS KAT - 100 HƯỚNG DN SDNG HTHNG NHN DNG TĐỘNG LOI A KAT-100

Transcript of H THỐNG NHẬN DẠNG TỰ ĐỘNG LOẠI A KAT-100¯ỚNG DẪN SỬ... · Cầu chì thay thế...

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

HỆ THỐNG NHẬN DẠNG TỰ ĐỘNG LOẠI A

KAT-100

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

SỔ TÀI LIỆU: KAT-100

Lịch sử hiệu chỉnh tài liệu

STT SỐ TÀI LIỆU

HIỆU CHỈNH

NGÀY HIỆU CHỈNH NỘI DUNG HIỆU CHỈNH

01 KAT-100/01 19/09/2014 Ấn phẩm đầu tiên

02

03

04

05

06

07

08

09

10

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Công suất phát của máy: 1W hoặc 12.5W (Có thể tùy chọn).

Màn hình LCD đơn sắc 4 inch.

Tần số phát/thu: 156.025 MHz đến 162.025 MHz.

Trở kháng: 50Ω.

Nhận DSC: 156.525 MHz (Kênh 70), 1200 bps.

Độ rộng kênh: 25 kHz.

Nguồn cung cấp: 10.8 đến 31.2 VDC.

Tiêu thụ: 12 W, 4 A ở điện thế 12 VDC.

Đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn của IMO MSC.74 (69) Phụ lục 4, Tiêu chuẩn

thiết bị hàng hải của Châu Âu.

Đáp ứng các yêu cầu FCC, USCG, IC, TC, CCNR (Trạm bờ AIS).

Xây dựng dựa trên 16 kênh thu GPS.

Có chức năng cài đặt mật khẩu nhằm bảo vệ các thông tin.

Cung cấp thông tin AIS thời gian thật giúp chi việc hành hải dễ dàng hơn bao

giờ hết.

Độ chính xác cao và tin cậy.

Lắp đặt đơn giản và dễ dàng.

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

MÁY

Để đảm bảo cho máy hoạt động tốt, tăng tuổi thọ máy và phục vụ tốt cho

việc hành hải cũng như an toàn trên biển. Chúng tôi mong khách hàng

trong quá trình sử dụng máy cần lưu ý những điểm sau:

Sử dụng nguồn điện một chiều ổn định điện áp phải đủ. Với máy AIS KAT-

100 nên dùng bộ nguồn MECOM để ổn định điện cho thiết bị.

Tuyệt đối không sử dụng máy khi bình Ắc-quy đang nạp. Nên làm công tắc

hoặc Áp-tô-mát để ngắt hoàn toàn máy khỏi nguồn điện khi bình Ắc-quy

đang sạc hay khi không dùng máy.

Đảm bảo máy đã được nối với Anten một cách chắc chắn.

Khi cầu chì đứt phải tìm nguyên nhân và khắc phục trước khi thay cầu chì

mới. Cầu chì thay thế phải có đặc tính kỹ thuật tương đương với cầu chì của

máy. Tuyệt đối không dùng cầu chì có trị số Ampe lớn hơn.

Khi nối nguồn vào máy phải kiểm tra và biết chắc nguồn được dùng là nguồn

một chiều, có điện áp phù hợp với máy thì mới sử dụng được.

Phải xác định chính xác dây nguồn nào nối với cực dương màu Đỏ hay

Trắng, dây nào nối với cực âm màu Đen.

Phải đảm bảo các đầu nối tiếp điện phải được tiếp xúc tốt, đảm bảo không bị

mất điện đột ngột khi đang sử dụng máy.

Bảo quản máy ở nơi thoáng mát, thường xuyên vệ sinh máy sạch sẽ.

Anten phải đảm bảo có độ cao phù hợp để chùm tia sóng phát ra không ảnh

hưởng đến người trên tàu.

Khi máy hư hỏng cần thông báo cho chúng tôi biết, tuyệt đối không tự mở

máy ra sửa chữa.

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

MỤC LỤC

1. GIỚI THIỆU

1.1. Giới thiệu về hệ thống AIS

1.2. Dữ liệu tĩnh và động của tàu

1.3. Giấy phép hoạt động AIS

2. SỬ DỤNG MÁY

2.1. Màn hình và điều khiển

2.2. Bật máy

2.3. Màn hình

2.4. Màn hình hiển thị chính

2.5. Danh sách mục tiêu

2.6. Dữ liệu của tàu và chuyến đi

2.7. Dữ liệu động của tàu

2.8. Nhận bản tin

2.9. Màn hình báo động

2.10. Màn hình thể hiện mục tiêu

2.11. Làm việc với tin nhắn AIS và bản tin an toàn (SRMs)

2.12. Báo động

2.13. Nhập tin nhắn

2.14. Bản tin ở khoảng cách xa

2.15. Mật khẩu và bảo vệ

2.16. Menu cấu hình

2.17. Chế độ tàu dầu

2.18. Màn hình tốc độ và khoảng cách

2.19. AIS bờ

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

1. GIỚI THIỆU

1.1. GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG AIS

Hệ thống nhận dạng tự động (AIS) là một hệ thống dùng để báo cáo vị

trí và thông tin của tàu. Nó cho phép các tàu được lắp đặt hệ thống

AIS có thể tự động chia sẻ và cập nhật thường xuyên vị trí, tốc độ,

hướng chạy tàu và các thông tin khác như số nhận dạng của tàu. Vị trí

được lấy dữ liệu từ hệ thống định vị toàn cầu GPS và liên lạc giữa các

tàu với nhau bằng sóng VHF.

Có các loại thiết bị AIS như sau:

Thiết bị thu phát loại A: Các thiết bị loại này được thiết kế để

phù hợp với các tàu thương mại như tàu hàng và tàu khách cỡ

lớn. Thiết bị thu phát loại A phát tín hiệu VHF cao hơn thiết

bị thu phát loại B và do đó có thể nhận được tín hiệu ở khoảng

cách xa hơn, và tín hiệu cũng được phát thường xuyên hơn.

Thiết bị thu phát loại A được bắt buộc lắp đặt trên các tàu có

dung tích từ 300GT trở lên hoạt động trên các tuyến quốc tế

và các tàu khách theo duy định của SOLAS.

Trạm AIS nội thủy: Cũng tương tự như thiết bị thu phát loại

A nhưng có thêm một vài tính năng để sử dụng ở các vùng

nước nội thủy.

Thiết bị thu phát loại B: Cũng tương tự như thiết bị thu phát

loại A, nhưng giá thành thấp hơn bởi vì yêu cầu hoạt động

thấp hơn. Thiết bị thu phát loại B phát ở công suất thấp hơn và

tỉ lệ báo cáo thông tin cũng thấp hơn thiết bị thu phát loại A.

Trạm bờ AIS: Trạm bờ AIS được sử dụng thông qua hệ thống

giám sát luồng (VTS) để hiển thị và kiểm soát việc phát tín

hiệu của các thiết bị AIS.

Thiết bị thu phát hỗ trợ hành hải (AtoN): Đây là các thiết bị

được lắp đặt trên các phao hoặc các chướng ngại vật nguy

hiểm để phát các dữ liệu chi tiết về vị trí của chúng cho các

tàu ở vùng lân cận.

Máy thu AIS: Máy thu AIS thu các tín hiệu phát đi từ thiết bị

thu phát loại A, thiết bị thu phát loại B, thiết bị thu phát hỗ trợ

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

hành hải và trạm bờ AIS nhưng không phát đi bất kỳ thông tin

nào của tàu chủ.

1.2. DỮ LIỆU TĨNH VÀ DỮ LIỆU ĐỘNG CỦA TÀU

Thông tin được phát đi bởi thiết bị thu phát AIS được chia làm 2 loại:

dữ liệu tĩnh và dữ liệu động.

Dữ liệu động của tàu bao gồm vị trí, tốc độ so với đáy biển (SOG) và

hướng so với đáy biển (COG) được tính toán một cách tự động bằng

cách sử dụng thiết bị định vị toàn cầu GPS tích hợp bên trong máy.

Dữ liệu tĩnh là thông tin về tàu được cài đặt vào trong thiết bị thu phát

AIS. Bao gồm:

Số nhận dạng dịch vụ di động hàng hải (MMSI)

Tên tàu

Hô hiệu của tàu (Nếu có)

Loại tàu

Kích thước tàu

1.3. GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG AIS

Ở hầu hết các nước, việc khai thác thiết bị thu phát AIS phải được

cấp giấy phép hoạt động trên tần số VHF hàng hải của tàu. Tàu trang

bị thiết bị thu phát AIS phải có giấy phép hoạt động trên tần số VHF

hiện đang sử dụng được liệt kê ra trong hệ thống AIS, hô hiệu của tàu

và số MMSI.

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

2. SỬ DỤNG MÁY

2.1. MÀN HÌNH VÀ ĐIỀU KHIỂN

MENU KEY:

Phím này dùng để truy cập vào phần cài đặt của bộ thu phát và cấu

hình Menu từ bất cứ màn hình khai thác nào.

CANCEL KEY:

Phím này dùng để hủy bỏ thao tác đang sử dụng hiện tại, trở về màn

hình Menu trước hoặc được sử dụng như là phím khoảng cách phụ

thuộc vào chức năng được sử dung.

SCROLL WHEEL:

Núm xoay được sử dụng để lựa chọn thông tin hiển thị trên màn hình,

chọn Menu, chỉnh sửa thông tin bằng chữ và số trên màn hình. Ngoài

ra núm xoay cũng có thể bấm được, dùng để xác nhận nhập dữ liệu

hoặc lựa chọn thông tin hiển thị trên màn hình.

RIGHT AND LEFT FUNCTION KEY:

Chức năng của những phím này được thể hiện trên màn hình, ngay

phía trên đầu của mỗi phím. Chức năng còn tùy thuộc vào công việc

đang được thực hiện.

SOUNDER:

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

Loa sẽ phát ra tiếng bíp khi ta bấm các phím. Người sử dụng có thể

mở hoặc tắt tiếng bíp thông qua Menu cài dặt.

PILOT PLUG:

Đây là giắc cắm dành cho hoa tiêu để kết nối với AIS thông qua chuẩn

cắm hoa tiêu của IMO.

DISPLAY:

Màn hình hiển thị những thông tin hoạt động cần thiết của hệ thống

AIS và cho phép hiển thị cấu hình của bộ thu phát. Khuyến khích của

nhà sản xuất là nên kết nối AIS với RADAR hoặc ECDIS phù hợp để

hiển thị các mục tiêu AIS trong suốt quá trình tàu hành trình.

2.2. BẬT MÁY

Máy KAT-100 không có nút tắt mở nguồn và được thiết kế để hoạt

động thường xuyên. Khi lần đầu tiên mở máy màn hình sẽ hiển thị

dòng chữ “Automatic Indentification System” trong 5 giây trước khi

màn hình khai thác chính xuất hiện.

2.3. MÀN HÌNH

Đây là nơi hiển thị toàn bộ thời gian, thanh trạng thái, các thông số và

các phím chức năng. Thời gian hiển thị trên màn hình là giờ UTC.

Nếu như không có giờ UTC thì màn hình sẽ hiển thị --:--:-- ở chỗ hiển

thị thời gian trên màn hình.

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

STATUS BAR ICONS

Biểu tượng Giải thích

OK Máy đang hoạt động bình thường

Tx Hiển thị trong khoảng thời gian 1 giây sau mỗi

lần phát đi tín hiệu

Rx Hiển thị trong khoảng thời gian 1 giây sau mỗi

lần thu tin hiệu

INT GPS Hiển thị khi máy thu GPS của máy đã thu được

vị trí

EXT GPS Hiển thị khi mà máy thu GPS kết nối bên ngoài

thu được vị trí

NO GPS Hiển thị khi không thu được vị trí từ GPS của

máy hoặc GPS kết nối bên ngoài

Hiển thị khi có bản tin liên quan đến an toàn AIS

chưa được đọc

Hiển thị chớp nháy trên màn hình khi có báo

động.

Hiển thị liên tục trên màn hình khi có báo động,

đã xác nhận

1W Hiển thị khi máy phát được cài đặt ở chế độ 1W

Hiển thị khi AIS hoạt động ở chế độ “Inland

Waterways”

2.4. MÀN HÌNH HIỂN THỊ CHÍNH

Ở chế độ hoạt động bình thường, màn hình hiển thị 1 trong 6 màn

hình khai thác. Có thể chuyển đỗi giữa các màn hình bằng cách bấm

phím chức năng màn hình. Hình minh họa dưới đây sẽ chỉ rõ chi tiết

của từng màn hình.

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

2.5. DANH SÁCH MỤC TIÊU (TARGET LIST)

Màn hình danh sách mục tiêu được hiển thị sau khi bật máy. Màn hình

này thể hiện tên hoặc số MMSI của tàu, khoảng cách (Hải lý) và

phương vị (Độ) của các mục tiêu AIS tàu khác. Tàu nào gần nhất với

tàu của ta sẽ thể hiện trên cùng của danh sách. Danh sách chỉ thể hiện

được 200 mục tiêu gần tàu ta nhất, đối với những tàu xa hơn, ta cũng

có thể thấy được nếu như kích hoạt thêm một màn hình ngoài,

RADAR hoặc ECDIS được kết nối với máy.

Dùng núm xoay để di chuyển trong danh sách mục tiêu. Bấm phím

chức năng “Select” để xem toàn bộ chi tiết của tàu được bôi đậm,

hoặc ấn núm xoay. Bấm phím “Cancel” để quay trở lại danh sách mục

tiêu. Khi đang xem thông tin chi tiết của một tàu nào đó, ta có thể sử

dụng phím “LEFT” và “RIGHT” để chuyển đổi sang thông tin của các

tàu khác mà không cần phải quay lại danh sách mục tiêu.

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

2.6. DỮ LIỆU CỦA TÀU VÀ CHUYẾN ĐI

Màn hình này hiển thị dữ liệu của tàu và các thông tin liên quan đến

tuyến hành trình của tàu. Những dữ liệu của tàu là các thông tin được

cài đặt vào máy.

Các thông tin thể hiện trên màn hình bao gồm:

MMSI - Số nhận dạng di động hàng hải.

Tên tàu.

Hô hiệu.

Cảng đến.

Số IMO của tàu.

ETA - Thời gian dự kiến đến cảng đến.

Mớn nước.

Trạng thái hành hải – Đang neo, đang hành trình v.v…

Kích thước của Anten GNSS của máy.

Số lượng thuyền viên.

Loại tàu, loại hàng hóa.

Sử dụng núm xoay để lựa chọn từng mục của dữ liệu chuyến đi.

2.7. DỮ LIỆU ĐỘNG CỦA TÀU

Màn hình này hiển thị các thông tin động của tàu được lấy từ các cảm

biển được kết nối đến máy hoặc trong máy thu GNSS. Đây là các

thông số được cập nhật thật tế được phát theo một chu kỳ thời gian

nhất định đến các trạm AIS tàu khác.

Thông tin động hiển thị trên màn hình gồm có:

Ngày giờ hiện tại (UTC).

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

Vĩ độ.

Kinh độ.

SOG - Vận tốc so với đáy.

COG - Hướng so với đáy.

Hướng mũi tàu.

ROT - Khả năng quay trở.

Vị trí chính xác của tàu.

Trạng thái RAIM.

GNSS đang sử dụng (của máy hoặc kết nối bên ngoài).

2.8. NHẬN BẢN TIN

Màn hình này thể hiện các bản tin AIS và các tin nhắn liên quan đến

an toàn được nhận từ các trạm AIS của các tàu khác. Những bản tin

được nhận thường xuyên sẽ nằm ở trên cùng của danh sách. Ngày giờ

nhận, tên hoặc số MMSI của trạm phát và loại tin nhắn (bản tin hoặc

tin nhắn an toàn) được hiển thị ở trong danh sách tin nhắn. Nếu muốn

xem thông tin chi tiết của bản tin đó ta sử dụng núm xoay di chuyển

đến bản tin đó và ấn núm xoay hoặc bấm phím chức năng “VIEW”.

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

2.9. MÀN HÌNH BÁO ĐỘNG

Màn hình này thể hiện trạng thái báo động của AIS. Biểu tượng báo

động sẽ nhấp nháy tại thanh trạng thái nếu như chưa được xác nhận.

Nếu như báo động xảy ra trong lúc ta không ở trong màn hình Menu

hệ thống thì sẽ xuất hiện một màn hình thông báo xác nhận ngay lập

tức. Nếu như báo động xảy ra trong lúc người sử dụng đang chỉnh sửa

trong Menu hệ thống thì sẽ có biểu tượng hình cái chuông nhấp nháy

ở thanh trạng thái.

Màn hình báo động thể hiện ngày giờ kích hoạt kèm theo đó là một

bản mô tả báo động ngắn gọn và trạng thái xác nhận. Nếu như có một

báo động nào đó được kích hoạt mà chưa có sự xác nhận của người sử

dụng thì tại cột “ACK” sẽ hiển thị chữ “NO” và hiển thị chữ “YES”

khi đã xác nhận. Sử dụng núm xoay để lựa chọn giữa các báo động

trong danh sách và để xem chi tiết ta ấn núm xoay hoặc bấm phím

chức năng “VIEW”.

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

2.10. MÀN HÌNH THỂ HIỆN MỤC TIÊU

Màn hình này thể hiện vị trí của các trạm AIS tàu khác và các trạm bờ

so với vị trí của tàu ta. Màn hình này thể hiện toàn bộ các thông tin cơ

bản của các mục tiêu AIS và các thông này phải không liên quan đến

các thông tin hiển thị của AIS trên hệ thống hải đồ diện tử ECDIS.

Khoảng cách hiển thị có thể được điều chỉnh bằng cách bấm phím

chức năng “RANGE”. Có những thang tầm xa như sau: 48, 24, 12, 6,

3, 1 và 0,5 hải lý.

Sử dụng núm xoay để di chuyển đến các mục tiêu trên màn hình và ấn

núm xoay để xem toàn bộ thông tin chi tiết của mục tiêu đó. Sau khi

chọn mục tiêu nào đó thì sẽ có một hình vuông bao bên ngoài mục

tiêu đó. Bấm phím chức năng “CANCEL” để quay lại màn hình trước.

Có nhiều loại biểu tượng được hiển thị dành cho các mục tiêu AIS tùy

thuộc vào loại mục tiêu và trạng thái của mục tiêu đó, Biểu tượng tàu

ta luôn nằm ở tâm màn hình.

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

Khi mà hệ thống AIS được kết nối với nguồn cấp hướng tín hiệu như

là bàn điện v.v… thì màn hình hiển thị mục tiêu sẽ hoạt động ở chế độ

hướng mũi tàu. Nếu như không có hướng mũi tàu thì sẽ hoạt động ở

chế độ hướng Bắc thật và sẽ hiển thị dòng chữ “No Heading” trên màn

hình.

2.11. LÀM VIỆC VỚI TIN NHẮN AIS VÀ BẢN TIN AN TOÀN

(SRMS)

Tin nhắn AIS và bản tin an toàn (SRMs) có thể được nhận được từ các

trạm AIS tàu khác và cũng có thể gởi đến các tàu đã biết trước hoặc

gởi đến tất cả các tàu nằm trong vùng.

NHẬN TIN NHẮN AIS VÀ BẢN TIN AN TOÀN (SRMS)

Việc nhận một tin nhắn AIS được hiển thị bằng một biểu tượng hình

lá thư ở trên thanh trạng thái. Biểu tượng này sẽ xuất hiện nếu như có

một tin nhắn chưa đọc.

Khi nhận một bản tin an toàn thì sẽ có một bảng thông báo ngay lập

tức hiển thị trên màn hình. Trong trường hợp này thì tin nhắn cơ bản

AIS không hiển thị, tuy nhiên sẽ có biểu tượng lá thư hiển thị ở thanh

trạng thái.

GỞI TIN NHẮN AIS VÀ BẢN TIN AN TOÀN (SRMS)

Để soạn một tin nhắn hoặc một bản tin an toàn mới, bấm phím

“MENU” sau đó chọn tiếp “MESSAGES” và chọn “NEW

MESSAGE”, một màn hình soạn tin nhắn xuất hiện. Để gởi một tin

nhắn, người sử dụng hoàn thành các bước sau đây:

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

Sử dụng núm xoay di chuyển đến mục “TYPE” và chọn loại tin

nhắn muốn gởi. Có các loại tin nhắn sau: “Broadcast”,

“Addressed”, Broadcast SRM” và “Addressed SRM”. Ấn núm

xoay để chọn loại tin nhắn cần gởi.

Đối với loại tin nhắn “Addressed” chỉ cần chọn “TO” và ấn núm

xoay. Nhập số MMSI của tàu cần gởi bằng cách sử dụng núm

xoay.

Chọn mục “MESSAGE” và nhập vào tin nhắn. Chú ý rằng chiều

dài các ký tự phải tuân thủ như sau:

o Addressed SRM 156 ký tự.

o Broadcast SRM 161 ký tự.

o Addressed text 151 ký tự.

o Broadcast text 156 ký tự.

Bấm phím chức năng “SEND” để gởi đi bản tin.

Khi một tin nhắn được gởi đi thì sẽ có tin phản hồi trở lại để thông báo

tin nhắn đó đã được nhận hay chưa. Nếu như chưa nhận thì sẽ xuất

hiện thông báo như sau:

2.12. BÁO ĐỘNG

KAT-100 có chức năng tự kiểm tra liên tục. Nếu như có trục trặc thì

máy sẽ báo động. Điều kiện để báo động được liệt kê theo danh sách

dưới đây:

Điều kiện báo động Giải thích

Gặp trục trặc trong việc phát

tín hiệu

Nếu như có trục trặc trong việc phát

tín hiệu thì máy sẽ phát báo động

hoặc VSWR (Điện thế tỉ lệ với sóng)

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

vượt quá giới hạn cho phép. Báo

động sẽ tắt nếu như việc phát tín

hiệu hoạt động trở lại bình thường

hoặc VSWR có giá trị trong vùng

cho phép. Nếu như tình trạng báo

động vẫn còn, hãy liên hệ với nhà

cung cấp hoặc lắp đặt.

Điện thế tỉ lệ với sóng

(VSWR) vượt quá giới hạn

cho phép

Máy sẽ báo động nếu như giá trị

VSWR vượt quá giới hạn cho phép

cài đặt trước. Báo động sẽ tắt nếu

như giá trị VSWR quay trở về giá trị

cho phép. Nếu như tình trạng báo

động vẫn con, hãy liên hệ với nhà

cung cấp hoặc lắp đặt.

Việc thu sóng trên kênh x

gặp trục trặc

Báo động này liên quan đến trục trặc

phần cứng thu. Máy thu được xác

định bằng giá trị x. Báo động sẽ tắt

nếu như máy hoạt động bình thường

trở lại. Nếu như báo động vẫn còn,

liên hệ với nhà cung cấp hoặc lắp

đặt.

Dữ liệu EPFS (Hệ thống xác

định vị trí điện tử) kết nối từ

bên ngoài bị mất

Máy sẽ báo động nếu như hệ thống

xác định vị trí điện tử không hợp lệ

hoặc bị mất tín hiệu.

Không sử dụng cảm biến vị

trí

Máy sẽ báo động nếu như thiết bị thu

phát không có thông tin vị trí hợp lệ

từ các cảm biến được kết nối

Thông tin SOG (tốc độ so

với đáy) không hợp lệ

Máy sẽ báo động nếu như thiết bị thu

phát không có thông tin SOG hợp lệ

từ các cảm biến được kết nối

Thông tin COG (hướng so

với đáy) không hợp lệ

Máy sẽ báo động nếu như thiết bị thu

phát không có thông tin COG hợp lệ

từ các cảm biến được kết nối

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

Mất hướng mũi tàu hoặc

hướng mũi tàu không đúng

Máy sẽ báo động nếu như không có

thông tin hướng mũi tàu hoặc hướng

mũi tàu không xác định được

Không có thông tin về khả

năng quay trở của tàu

Máy sẽ báo động nếu như không có

thông tin về khả năng quay trở của

tàu từ các cảm biến kết nối hoặc

thông qua các tính toán của máy.

Một báo động mới sẽ được hiển thị trên màn hình báo động. Biểu

tượng báo động sẽ nhấp nháy trên thanh trạng thái khi chưa được sự

xác nhận của người sử dụng.

2.13. NHẬP TIN NHẮN

Sử dụng núm xoay để nhập ký tự khi cập nhật cài đặt hoặc cài thông

tin mới. Để nhập hoặc thay đổi ký tự đầu tiên phải chọn mục cần

chỉnh sửa bằng cách sử dụng núm xoay. Mục được chọn sẽ được bôi

đậm trong khi ký tự hiển thị trên nền màu đen.

Nếu như mục đó có thể chỉnh sửa được thì máy sẽ hiển thị phím chức

năng “EDIT”. Bấm phím chức năng hoặc ấn núm xoay để vào chế độ

chỉnh sửa.

Sử dụng núm xoay để di chuyển đến ký tự muốn chỉnh sửa, sau đó ấn

núm xoay, lúc này khung sẽ nhấp nháy, xoay núm xoay để chọn ký tự,

khi đã chọn đúng ký tự thì ấn núm xoay để chọn ký tự đó. Di chuyển

sang ký tự tiếp theo và làm tương tự như trên để hoàn thành phần

nhập ký tự. Nếu muốn nhập vào khoảng cách giữa 2 ký tự thì bấm

phím "CANCEL”.

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

Sau khi đã hoàn thành, bấm phím chức năng “SAVE” để cập nhật

thông tin mới.

2.14. BẢN TIN Ở KHOẢNG CÁCH XA

Nếu như KAT-100 được kết nối với hệ thống liên lạc tầm xa thông

qua cổng kết nối liên lạc tầm xa thì lúc này máy có thể nhận được các

tin nhắn ở khoảng cách xa.

Máy KAT-100 có 2 chế độ hoạt động cho chức năng này là có thể để

máy tự động trả lời các tin nhắn ở khoảng cách xa, hoặc ta có thể lựa

chọn tin nhắn để trả lời. Mặc định của máy là trả lời tự động,

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

Khi nhận được một bản tin từ xa, máy sẽ hiển thị một thông báo trên

màn hình.

Ở chế độ tự động phản hồi thì máy sẽ xem xét bản tin và xác nhận

bằng cách sử dụng phím chức năng “ACKNOWLEDGE” để quay trở

lại màn hình trước đó. Nếu như sử dụng chế độ thủ công thì ta nên

xem trước bản tin đó và chọn “RESPOND” hoặc “DECLINE”.

Chế độ tự động

Chế độ thủ công

Danh sách các tin nhắn ở khoảng cách xa được hiển thị mọi lúc thông

qua Menu phụ “MESSAGES”. Danh sách này đưa ra thời gian, ngày

giờ nhận tin nhắn kèm theo đó là số MMSI của trạm đã gởi bản tin.

Sử dụng phím chức năng “VIEW” để xem thông tin chi tiết của bản

tin.

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

2.15. MẬT KHẨU VÀ BẢO VỆ

Máy có chức năng cài mật khẩu để bảo vệ các thông tin quan trọng

như:

Số MMSI

Tên tàu

Hô hiệu của tàu

Số IMO

Cài đặt quản lý kênh

Kích thước tàu và vị trí lắp đặt Anten GNSS

Loại tàu

Cấu hình giao diện dữ liệu

Nếu như muốn chỉnh sửa các thông tin trên, máy sẽ yêu cầu người sử

dụng nhập vào mật khẩu.

Cài đặt mật khẩu mặc định của máy là 00000000. Mật khẩu này có thể

được thay đổi trong quá trình lắp đặt, sử dụng.

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

Màn hình nhập mật khẩu thể hiện như hình dưới đây. Sử dụng núm

xoay để lựa chọn chữ số thích hợp, sau đó ấn núm xoay để chỉnh sửa

giá trị. Các chữ số nhập vào được hiển thị bằng dấu hoa thị, sau khi đã

nhập xong mật khẩu ấn núm xoay để hoàn thành.

2.16. CẤU HÌNH MENU

Bấm phím chức năng “MENU” để truy cập vào màn hình Menu ở bất

cứ thời điểm nào. Sử dụng núm xoay để di chuyển trong Menu và lựa

chọn các mục trong đó, ấn núm xoay để lựa chọn mục cần chọn hoặc

để vào Menu phụ. Bấm phím “CANCEL” để quay trở về màn hình

trước đó, hoặc để thoát khỏi màn hình Menu hệ thống.

Bâm phím “MENU” để trở về Menu chính ở bất cứ thời điểm nào, và

thoát khỏi Menu hệ thống bằng bấm và giữ phím “CANCEL” trong

vòng 1 giây.

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

Màn hình Menu chính

VOYAGE DATA MENU (MENU DỮ LIỆU CHUYẾN ĐI)

Từ Menu này người sử dụng có thể cài đặt các thông số như sau:

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

Trạng thái hành hải - Chọn một trong số các trạng thái được liệt

kê trong danh sách

o Tàu đang hành trình

o Tàu đang neo

o Tàu mất khả năng điều động

o Tạu hạn chế điều động

o Tàu dầm mớn

o Tàu đang buộc dây

o Mắc cạn

o Đánh cá

o Tàu đang thả trôi

o Không nhận diện được (Mặc định)

Cảng đến - nhập cảng đến cho tuyến hành trình hiện tại, tối đa 20

ký tự.

ETA - nhập thời gian dự kiến đến. Định dạng ngày là DD/MM

và định dạng giờ là HH:MM, sử dụng giờ UTC 24h.

Mớn nước - nhập mớn nước tối đa của tàu theo đơn vị là mét.

Định dạng của giá trị này là xx.x m (Ví dụ: 02.5 m)..

Mớn nước tối đa là 25.5m, người sử dụng có thể nhập vào giá trị

này nếu như mớn nước tàu vượt quá 25m.

Loại hàng hóa/ loại tàu

Số lượng thuyền viên trên tàu, tối đa 8191 người.

MENU TIN NHẮN

Menu này được sử dụng để truy cập vào phần tin nhắn AIS và bản tin

an toàn và chức năng tin nhắn ở khoảng cách xa

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

Các lựa chọn bao gồm:

Soạn tin nhắn mới

Hộp thư đến

Hộp thư đã gởi

Tin nhắn ở khoảng cách xa.

MENU CÀI ĐẶT

Menu này được sử dụng để cài đặt lại cấu hình máy. Tất cả các phần

cài đặt sẽ được lưu trữ và bảo quản nếu như nguồn điện bị tắt.

Các lựa chọn bao gồm:

Âm bàn phím

Màn hình - Điều chỉnh độ sáng và độ tương phản của màn hình

LCD và kèm theo đó là chế độ hoạt động ban ngày và ban đêm.

Ở chế độ sử dung ban đêm thì đèn màn hình được đảo ngược

(Các ký tự sẽ sáng trên nền hiển thị màu đen).

Cấu hình tin nhắn ở khoảng cách xa – cài đặt tự động trả lởi hoặc

trả lởi thủ công.

Cài đặt ngôn ngữ.

Đơn vị: Lựa chọn giữa hải lý và mét để sử dụng cho hiển thị tốc

độ và khoảng cách.

MENU LẮP ĐẶT

Menu này dùng để cài đặt những phần yêu cầu trong suốt quá trình lắp

đặt máy KAT-100. Một số phần cài đặt trong Menu này được bảo vệ

bằng mật khẩu và chỉ có người được ủy quyền mới có thể cài đặt thay

đổi các thông tin này.

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

Các lựa chọn bao gồm:

Cài đặt nhận dạng - Nhập số nhận dạng di động hàng hải MMSI

của tàu, tên tàu, hô hiệu, loại tàu và số IMO. Menu này được bảo

vệ bằng mật khẩu.

Kích thước - Nhập kích thước của tàu và vị trí của Anten GNSS

trong, ngoài. Menu này được bảo vệ bằng mật khẩu.

Thay đổi mật khẩu – Nhâp mất khẩu mới. Menu này được bảo vệ

bằng mật khẩu.

Vùng hoạt động – Thông qua Menu này người sử dụng có thể

liệt kê, chỉnh sửa và thêm vào vùng hoạt động của tàu.

Cấu hình cảm biến – Menu phụ này cho phép cài đặt tốc độ liên

lạc của 3 dữ liệu cảm biến cổng đầu vào. Menu này được bảo vệ

bằng mật khẩu.

Cài đặt AIS bờ

Cài đặt công suất – Cài đặt thủ công công suất phát của máy

KAT-100 là 1W (Công suất thấp) hoặc 12.5W (Công suất cao)

MENU BẢO DƯỠNG

Menu này được dùng để truy cập vào phần thông tin hệ thống và

chuẩn đoán các hoạt động của máy. Những tính năng này chỉ được sử

dụng bởi nhà lắp đặt và đại lý dịch vụ. Một vài tính năng được bảo vệ

bằng mật khẩu.

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

Các lựa chọn bao gồm:

Thông tin hệ thống - Hiển thị thông tin cấu hình của hệ thống.

Chuẩn đoán - Hiển thị thông tin chuẩn đoán hoạt động của máy.

Trạng thái của cảm biến

Nhập mã tính năng - Nhập mã để kích hoạt tính năng hệ thống

(Chỉ dành cho nhà lắp đặt).

CHUẨN ĐOÁN

Thông tin chuẩn đoán được cung cấp để hỗ trợ cho việc lắp đặt và bảo

dưỡng máy. Phần này có thể vào thông qua Menu bảo dưỡng.

Trạng thái GPS của máy cung cấp trạng thái đồng hồ GPS, số

lượng vệ tinh trong tầm nhìn thấy và số lượng vệ tinh sử dụng và

chế độ sử dụng.

Dữ liệu ADC và VSWR cung cấp thông tin hệ thống của máy để

sử dụng cho việc lắp đặt và bảo dưỡng.

Trạng thái của cổng cảm biến cung cấp chi tiết phần cài đặt cổng

cảm biến.

2.17. CHẾ ĐỘ TÀU DẦU

Để đáp ứng yêu cầu ISGOTT (Chỉ dẫn an toàn quốc tế cho tàu dầu và

cảng) thì máy cung cấp chế độ công suất phát 1W. Khi loại tàu được

nhận diện là tàu dầu và trạng thái hành hải của tàu là đang buộc dây

thì công suất phát của máy phải được tự động hạ xuống mức 1W.

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

Chế độ này sẽ được động tắt nếu như tàu đang trong tình trạng hành

trình. Một màn hình xác nhận giống như hình trên sẽ hiện ra khi chế

độ tàu dầu được tắt. Chế độ này cũng tự động tắt nếu như tốc độ của

độ vượt quá 3 hải lý.

2.18. MÀN HÌNH TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH

Khi hoạt động ở chế độ loại A (theo như SOLAS) thì đơn vị tính vận

tốc và khoảng cách là hải lý và dặm biển.

Khi hoạt động ở chế độ AIS bờ thì đơn vị tính vận tốc và khoảng cách

là km/h và km.

Có thể thay đổi cài đặt mặc định thông qua Menu User Settings.

2.19. AIS BỜ

Máy KAT-100 hỗ trợ cả 2 chế độ hoạt động tiêu chuẩn đó là chế độ

hoạt động ở ngoài biển và chế độ hoạt động trong bờ. Chế độ hoạt

động trong bờ là một chế độ mở rộng dành cho các tàu thuyền hoạt

động trong vùng nước gần bờ.

Trong suốt quá trình lắp đặt, máy phải được cấu hình để có thể hoạt

động ngoài biển hoặc trong bờ. Nếu như máy được cấu hình để hoạt

động ở chế độ trong bờ thì biểu tượng “IL” sẽ hiển thị trên thanh trạng

thải của máy.

Hiển thị dữ liệu chuyến đi và của tàu trong chế độ AIS bờ

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

Dữ liệu liên quan đến chuyến đi và của tàu được hiển thị trên màn

hình chính của chế độ AIS bờ. Những thông tin sau được hiển thị trên

màn hình.

Dòng trạng thái màu xanh được hiển thị là “YES” (được cài đăt),

“NO” (chưa được cài đặt), “NOT AVAILABLE” hiển thị khi

chưa lắp đặt.

Số IMO được cài là “0” hoặc “0000000” khi hoạt động ở chế độ

AIS bờ.

Kích thước của tàu được cài là kích thước hình chữ nhật lớn nhất

của đường viền ngoài khi hoạt động ở chế độ AIS bờ.

Điểm đến được hiển thị là mã vị trí UN và mã điểm đến ERI.

ENI (Số nhận dang tàu dành riêng cho Châu Âu) của tàu được

hiển thị.

Tàu được hiển thị bằng cách sử dụng mã phân biệt ERI.

Tình trạng hàng hóa của tàu được hiển thị “Loaded” hoặc

“Unloaded”.

Số lượng thuyền viên, hành khách và những người khác cũng

được hiển thị.

HIỂN THỊ CHI TIẾT MỤC TIÊU TÀU TRONG CHẾ ĐỘ AIS

BỜ

Chức năng hiển thị chi tiết mục tiêu tàu được sử dụng trong chế độ

AIS bờ. Các thông tin này chỉ được hiển thị đối với các tàu được trang

bị trạm AIS bờ và phát tín hiệu AIS bờ.

Hiển thị chi tiết mục tiêu tàu như sau:

Dòng trạng thái màu xanh được hiển thị là “YES” (Được cài

đặt), “NO” (Chưa được cài đặt) hoặc “NOT AVAILABLE”.

Số IMO không được hiển thị đối với các mục tiêu hoạt động gần

bờ, thay vào đó sẽ hiển thị số ENI (Số nhận dạng tàu dành riêng

cho Châu Âu).

Kích thước của tàu được cài là kích thước hình chữ nhật lớn nhất

của đường viền ngoài khi hoạt động ở chế độ AIS bờ.

Điểm đến được hiển thị là mã vị trí UN và mã điểm đến ERI.

MECOM – 19/09/2014 Hướng dẫn sử dụng AIS KAT - 100

Tàu được hiển thị bằng cách sử dụng mã phân biệt ERI.

Tình trạng hàng hóa của tàu được hiển thị “Loaded” hoặc

“Unloaded”.

Thông số về tốc độ, hướng hành trình và hướng mũi tàu sẽ hiển

thị là “HIGH” khi tàu mục tiêu sử dụng cảm biến đã được kiểm

duyệt để thu nhận các dữ liệu này, hoặc “LOW” nếu như các dữ

liệu này chỉ được thu nhận từ hệ thống GNSS của máy.

Số lượng thuyền viên, hành khách và những người khác trên tàu

cũng được hiển thị.

CÀI ĐẶT DỮ LIỆU CHUYẾN ĐI TRONG CHẾ ĐỘ AIS BỜ

Dữ liệu liên quan đến chuyến đi sử dụng trong chế độ AIS bờ có một

vài sự thay đổi so với chế độ tiêu chuẩn của AIS. Những thông tin sau

đây phải được nhập vào máy AIS:

Trạng thái hàng hóa của tàu “LOADED’ hoặc “UNLOADED”

Số lượng hình nón màu xanh hoặc trạng thái cờ màu xanh của

hàng hóa.

Thông số mớn nước của tàu, tính đến centimet.

Mạn khô của tàu, tính đến centimet.

Số lượng thuyền viên (Từ 0 đến 24 hoặc không xác định), hành

khách (Từ 0 đến 8190 hoặc không xác định) và những người

khác trên tàu (Từ 0 đến 254 hoặc không xác định).

Số lượng tàu lai (Từ 0 đến 6).

Thông tin nhận dạng được nhập vào thông qua Menu chính. Bấm

phím “MENU” và sau đó chọn Menu phụ “VOYAGE DATE”.

Khi máy AIS hoạt động ở chế độ AIS bờ thì dữ liệu chuyến đi

trên màn hình sẽ được mở rộng cho phép nhập thêm các thông

tin được mô tả ở trên.

Thông tin chuyến đi của AIS tiêu chuẩn phải được cập nhật cho

AIS bờ:

Điểm đến