GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

43
1 BÀI GIẢNG 4 PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ - SẢN LƯỢNG - LỢI NHUẬN

Transcript of GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

Page 1: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

1

BÀI GIẢNG 4PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA

CHI PHÍ - SẢN LƯỢNG - LỢI NHUẬN

Page 2: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

2

MỤC TIÊU HỌC TẬP

Xác định được sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn

Xác định được sản lượng bán hoặc doanh thu để đạt được mức lợi nhuận mong muốn

Có khả năng ứng dụng phân tích CVP để xác định ảnh hưởng của sự thay đổi của định phí, biến phí, giá bán, và sản lượng lên lợi nhuận của doanh nghiệp

Soạn thảo được báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí

Hiểu được tầm quan trọng của cấu trúc chi phí trong phân tích CVP

Nắm được các giả thiết sử dụng trong phân tích CVP

Page 3: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

3

GIỚI THIỆU

Nhà quản lý quan tâm đến khả năng tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp phải nắm được mối quan hệ giữa ba nhân tố Chi phí, Sản lượng (doanh thu), và Lợi nhuận.

Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí

Phân tích mối liên hệ giữa chi phí - sản lượng - lợi nhuận (viết tắt phân tích CVP) là việc nghiên cứu hành vi của tổng doanh thu, tổng chi phí,và đặc biệt là lợi nhuận khi có sự thay đổi mức độ hoạt động (ví dụ: sản lượng), giá bán, và các biến phí và định phí.

Page 4: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

4

Phân tích CVP đóng một vai trò quan trọng trong quản trị doanh nghiệp.

Phân tích CVP là một công cụ quản lý, được sử dụng trong việc lập kế hoạch và nhiều tình huống ra quyết định° Cần phải bán bao nhiêu sản phẩm để doanh nghiệp đạt hòa

vốn? Cần phải bán bao nhiêu sản phẩm để đạt được mức lợi nhuận mong muốn?

° Doanh thu, chi phí, và lợi nhuận bị ảnh hưởng như thế nào nếu sản lượng bán gia tăng?

° Quyết định tăng/giảm giá bán sẽ ảnh hưởng như thế nào đến doanh số và lợi nhuận? Quyết định tăng chi phí tiếp thị sẽ ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận?

° Nổ lực cắt giảm chi phí sẽ ảnh hưởng như thế nào đến giá bán, sản lượng, và lợi nhuận?

° v.v…

GIỚI THIỆU (tt)

Page 5: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

5

CÁC THUẬT NGỮ/KHÁI NIỆM

Phân tích CVP được thực hiện dựa trên cách phân loại chi phí theo cách ứng xử (phân loại chi phí theo biến phí và định phí)

Báo cáo thu nhập được sử dụng trong phân tích CVP được thiết lập trên cơ sở phân loại chi phí theo biến phí và định phí. Chúng ta tạm gọi, báo cáo thu nhập này là báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí

Để thuận lợi cho việc nghiên cứu, chúng ta xem xét số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty H như sau: Giá bán đơn vị (P) $250 Sản lượng (Q) 400 đơn vị/tháng Biến phí đơn vị (UVC) $ 150 Định phí (FC) $35.000/tháng

Page 6: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

6

CÁC THUẬT NGỮ/KHÁI NIỆM (tt)CÁC THUẬT NGỮ/KHÁI NIỆM (tt)

Báo cáo thu nhập của Công ty H được thiết lập từ các số liệu trên như sau:

Coâng ty HBaùo caùo thu nhaäp

Thaùng……naêm 200N

Tổng Tính cho 1 đơn vị

Tỷ lệ

(%)

Doanh thu

Trừ: Chi phí biến đổi

Số dư đảm phí

Trừ: Chi phí cố định

Lãi thuần

$ 100.000

60.000

40.000

35.000

5.000

250

150

100

100

60

40

Page 7: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

7

CÁC THUẬT NGỮ/KHÁI NIỆM (tt)

Doanh thu: là dòng tài sản thu được (hiện tại hoặc trong tương lai) từ việc tiêu thụ (cung cấp sản phẩm hoặc dich vụ cho khách hàng)

Về cơ bản, doanh thu được xác định bằng tích số giữa giá bán và sản lượng tiêu thụ (là các căn cứ điều khiển sự phát sinh của doanh thu)

Doanh thu (TR) = Giá bán (P) x Sản lượng (Q)

Doanh thu sẽ được ghi nhận khi sản phẩm hoặc dịch vụ được xác định là tiêu thụ

Page 8: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

8

CÁC THUẬT NGỮ/KHÁI NIỆM (tt)

Tổng chi phí bao gồm biến phí và định phí:

Tổng chi phí (TC) = Biến phí (VC) + Định phí (FC)

Lợi nhuận hoạt động (operating profit - OP) là chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí từ hoạt động SXKD chính của doanh nghiệp:

Lợi nhuận hoạt động = Tổng doanh thu – Tổng chi phí

Lợi nhuận thuần (net profit - NP) là lợi nhuận hoat động, cộng với lợi nhuận khác sinh ra từ hoạt động kinh doanh (ví dụ như lợi nhuận tài chính), trừ cho thuế thu nhập doanh nghiệp

Page 9: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

9

Số dư đảm phí hay còn gọi là giá trị đóng góp (contribution margin) là chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí khả biến:

Số dư đảm phí = Tổng doanh thu - Chi phí khả biến

Số dư đảm phí đơn vị = Giá bán - Chi phí khả biến đơn vị

(UCM) (P) (UVC)

Số dư đảm phí được dùng để trang trải các chi phí bất biến và phần còn lại sau đó là lợi nhuận thực hiện được trong kỳ:

+ Số dư đảm phí > Tổng định phí ---> Có lãi + Số dư đảm phí = Tổng định phí ---> Hòa vốn

+ Số dư đảm phí < Tổng định phí ---> Lỗ

CÁC THUẬT NGỮ/KHÁI NIỆM (tt)CÁC THUẬT NGỮ/KHÁI NIỆM (tt)

Page 10: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

10

Trở lại ví dụ của Công ty H, tổng doanh thu là $100.000 và tổng biến phí là $60.000. Do vậy, tổng số dư đảm phí đạt được là $40.000

Số dư đảm phí này dùng để trang trải $35.000 định phí. Vì thế, Công ty đạt được $5.000 lợi nhuận trước thuế

Giá bán đơn vị là $250 và biến phí đơn vị là $150, do vậy số dư đảm phí đơn vị là $100 (= 250 – 150)

Công ty bán được 400 sản phẩm/tháng, nên tổng số dư đảm phí đạt được là $40.000 (= 400 x 100)

CÁC THUẬT NGỮ/KHÁI NIỆM (tt)CÁC THUẬT NGỮ/KHÁI NIỆM (tt)

Page 11: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

11

CÁC THUẬT NGỮ/KHÁI NIỆM (tt)

Tỷ lệ số dư đảm phí (%): Tỷ số giữa tổng số dư đảm phí và tổng doanh thu:

Tỷ lệ số dư đảm phí = Số dư đảm phí / Tổng doanh thu

Tỷ lệ số dư đảm phí = Số dư đảm phí đơn vị/ Giá bán

Tỷ lệ số dư đảm phí rất có ích vì nó cho biết được một cách nhanh chóng số dư đảm phí sẽ và lợi nhuận bị ảnh hưởng như thế nào khi doanh thu biến động.

Page 12: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

12

CÁC THUẬT NGỮ/KHÁI NIỆM (tt)

Đối với Công ty H, tổng doanh thu là $100.000 và tổng biến phí là $60.000. Do vậy, tỷ lệ số dư đảm phí là 0.4 (40%)

Chúng ta cũng có được đáp số trên khi lấy số dư đảm phí đơn vị ($100) chia cho giá bán đơn vị ($250)

Khi doanh thu tăng 30% (tăng $30.000), số dư đảm phí sẽ tăng một lượng bằng 40% x 30.000 = 12.000

Nếu định phí không tăng, lượng tăng lên của số dư đảm phí chính là lượng tăng lên của lợi nhuận

Page 13: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

13

CÁC GIẢ THIẾT TRONG PHÂN TÍCH CVPCÁC GIẢ THIẾT TRONG PHÂN TÍCH CVP

Tổng chi phí có thể được phân loại thành 2 thành phần là biến phí và định phí

Tổng doanh thu và tổng chi phí có quan hệ tuyến tính với sản lượng (trong phạm vi phù hợp)

Giá bán đơn vị, biến phí đơn vị, và định phí xác định được

Cơ cấu doanh thu của các sản phẩm không đổi khi tổng sản lượng các sản phẩm tiêu thụ được thay đối

Tồn kho thành phẩm đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau (giả thiết rằng, số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong kỳ là bằng nhau)

Không quan tâm đến giá trị theo thời gian của đồng tiền (phân tích CVP được sử dụng trong quyết định ngắn hạn)

Page 14: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

14

PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐNPHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN(BREAK-EVEN ANALYSIS)(BREAK-EVEN ANALYSIS)

ĐIỂM HÒA VỐN LÀ GÌ? Là mức họat động (Ví dụ: khối lượng sản phẩm tiêu thụ,

doanh thu tiêu thụ) mà tại đó doanh thu cân bằng chi phí (lợi nhuận bằng không)

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÒA VỐN:

(Trường hợp: Công ty sản xuất và tiêu thụ 1 loại sản phẩm)

Gọi P là giá bán

UVC là biến phí đơn vị

FC là định phí

TC là tổng chi phí

Q là sản lượng

TR là tổng doanh thu

NP là lợi nhuận

Page 15: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

15

Ta có:

Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí

NP = TR - TC

NP = P*Q - (FC + UVC*Q) (1)

Tại điểm hòa vốn: NP = 0

(1) P*Q - (FC + UVC*Q) = 0

(P-UVC)Q = FC

QBEP = FC / (P-UVC) (2)

Sản lượng hòa vốn = Định phí / Số dư đảm phí đơn vị

PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐNXác định sản lượng hòa vốn

Page 16: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

16

PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐNXác định doanh thu hòa vốn

Doanh thu hòa vốn:

TRBEP = P*QBEP = Giá bán * Sản lượng hòa vốn (3)

Thay QBEP = FC/(P-UVC) vào (3):

TRBEP = P* [FC/(P-UVC)]

TRBEP = FC/[(P-UVC)/P]

Doanh thu hòa vốn = Định phí/Tỷ lệ số dư đảm phí

Tỷ lệ số dư đảm phí

Page 17: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

17

PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN

Trở lại ví dụ của Công ty H, tổng định phí (FC) là $35.000 và số dư đảm phí đơn vị là $100. Vậy sản lượng hòa vốn của Công ty sẽ là 350 đơn vị sản phẩm (= 35.000/100)

Với tỷ lệ số dư đảm phí là 0.4, Công ty sẽ đạt doanh số hòa vốn $87.500 (=35.000/0.4)

350=150 - 250

35.000=

UVC - P

FC=hvQ

5008740

00035

25015025000035

.$=.

.=-

.=-=

PUVCP

FCTRhv

Page 18: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

18

PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐNPHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐNBằng đồ thịBằng đồ thị

Đồ thị hòa vốn là công cụ trực quan, giúp cho nhà quản lý trong việc phân tích hòa vốn thuận lợi.

Đồ thị hòa vốn giúp nhà quản lý thấy được mối quan hệ giữa mức độ họat động với lợi nhuận đạt được một cách rõ ràng, dễ hiểu.

---> được sử dụng phổ biến hơn dùng công thức

Page 19: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

19

ĐỒ THỊ HÒA VỐN

0

20000

40000

60000

80000

100000

120000

140000

160000

180000

200000

220000

240000

260000

280000

0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000

Điểm hoà vốn

LÃI

LỖ

Page 20: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

20

ĐỒ THỊ LỢI NHUẬNĐỒ THỊ LỢI NHUẬN

-40000

-30000

-20000

-10000

0

10000

20000

30000

40000

50000

60000

70000

0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000

LÃI

LỖ

Page 21: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

21

PHÂN TÍCH LỢI NHUẬNPHÂN TÍCH LỢI NHUẬN

Bài toán: Công ty phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm (hoặc phải thực hiện doanh thu bao nhiêu) để đạt được lợi nhuận mong muốn NPE

BT (lợi nhuận trước thuế)?

Q = (FC+ NPEBT)/(P-AVC)

Sản lượng = (Định phí+Lợi nhuận mong muốn)/ Số dư đảm phí đơn vị

Chứng minh:

NPEBT = TR - TC

NPEBT = P*Q - (FC + UVC*Q)

(P-UVC)Q = FC+ NPEBT

Q = (FC+ NPEBT)/(P-UVC)

Page 22: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

22

PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN

Ảnh hưởng của thuế lợi tức (thuế thu nhập doanh nghiệp)

Bài toán: Công ty phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm (hoặc phải thực hiện doanh thu bao nhiêu) để đạt được lợi nhuận sau thuế mong muốn NPE

AT (after-tax expected

profit)?

trong đó: t là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Lưu ý:

NPBT = NPAT

/(1-t)

trong đó, NPBT là lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp

)-/()-

+(= UVCPt

NPFCQ

ATE

1

Page 23: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

23

PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN

Trở lại ví dụ của Công ty H, nếu Công ty muốn đạt được lợi nhuận trước thuế là $40.000/tháng thì Công ty phải bán được bao nhiêu sản phẩm?

Lúc này, doanh thu cần đạt được sẽ là $187.500 (=750 x 250)

Câu hỏi: Công ty cần đạt được mức lợi nhuận sau thuế là $36.000 thì Công ty phải bán được bao nhiêu sản phẩm? Biết rằng, Công ty chịu thuế thu nhập doanh nghiệp 28%.

750100

00075=

.=

150 - 250

40.000 + 35.000=

-

+=

UVCP

NPFCQ

BTE

e

Page 24: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

24

PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐNPHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐNTrường hợp công ty sản xuất

nhiều loại sản phẩm Bài toán: Xét trường hợp công ty sản xuất và tiêu thụ N loại

sản phẩm khác nhau, với khối lượng dự kiến của mỗi loại:

Loại sản phẩm 1 2 … N

Khối lượng dự kiến: Q1 Q2 … QN

Biến phí đơn vị UVC1 UVC2 … UVCN

Giá bán P1 P2 … PN

Tổng định phí của công ty FC

Yêu cầu: Xác định tổng sản lượng hòa vốn của công ty, sản lượng của từng loại sản phẩm để công ty hòa vốn.

Page 25: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

25

PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐNTrường hợp công ty sản xuất

nhiều loại sản phẩm Xác định sản lượng hòa vốn:

Áp dụng công thức:

Sản lượng hòa vốn = Định phí/Số dư đảm phí đơn vị

Thay chỉ tiêu “Số dư đảm phí đơn vị” trong công thức bằng chỉ tiêu “Số dư đảm phí đơn vị trung bình có trọng số” (weighted average unit contribution margin)

Gọi ti (i = 1…N) là tỷ trọng của loại sản phảm loại i:

ti = Qi/Q (Q = Q1 + Q2 + … + QN)

Số dư đảm phí đơn vị trung bình có trọng số

= ti(Pi - UVCi)

Page 26: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

26

PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐNPHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐNTrường hợp công ty sản xuất

nhiều loại sản phẩm

Xác định sản lượng hòa vốn: (tiếp theo)

Tổng sản lượng hòa vốn của Công ty:

QBEP = FC/ ti(Pi - UVCi)

Sản lượng của từng loại sản phẩm để công ty hòa vốn:

Qi = QBEP*ti

Page 27: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

27

PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐNPHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐNTrường hợp công ty sản xuất nhiều

loại sản phẩm Ví dụ:

Công ty X sản xuất và tiêu thụ 3 loại sản phẩm X, Y, Z với các thông tin như sau:

Loại sản phẩm X Y Z

Khối lượng dự kiến: 5.000 8.000 12.000

Biến phí đơn vị 1.000 1.200 1.500

Giá bán 2.500 3.000 3.500

Tổng định phí của công ty 500.000.000

Yêu cầu: Xác định tổng sản lượng hòa vốn của công ty và sản lượng tương ứng của từng loại sản phẩm.

Page 28: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

28

Loại sản phẩm X Y Z

Tỷ trọng sản phẩm (ti) 0.2 0.32 0.48

Số dư đảm phí đơn vị 1500 1800 2000

Số dư đảm phí đơn vị trung bình: (1500x0.2 + 1800x0.32 + 2000x0.48) 1836

Tổng sản lượng hoà vốn: (500.000.000/1.863) 272331

Sản lượng hoà vốn  

từng loại sản phẩm: 54466 87146 130719

Đáp số:

Page 29: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

29

KẾT CẤU CHI PHÍ (COST STRUCTURE)

Kết cấu chi phí là một chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa các chi phí khả biến và chi phí bất biến trong tổng chi phí.

Một doanh nghiệp xác lập một kết cấu chi phí sao cho phù hợp với đặc điểm, yêu cầu và mục tiêu kinh doanh của mình.

Chọn kết cấu chi phí như thế nào?

- kế hoạch phát triển trước mắt và dài hạn

- sự biến động hàng năm của doanh số

- thái độ của nhà quản lý đối với rủi ro

Page 30: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

30

  Doanh nghiệp X Doanh nghiệp Y

  Số tiền % Số tiền %

Doanh thu $ 100,000 100 $ 100,000 100

Chi phí biến đổi $ 60,000 60 $ 20,000 20

Số dư đảm phí $ 40,000 40 $ 80,000 80

Chí phí cố định $ 30,000   $ 70,000  

Lãi thuần $ 10,000   $ 10,000  

Đòn bẩy kinh doanh 4 8

Kết cấu chi phí ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận?

Page 31: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

31

  Doanh nghiệp X Doanh nghiệp Y

  Số tiền % Số tiền %

Doanh thu $ 150,000 100 $ 150,000 100

Chi phí biến đổi $ 90,000 60 $ 30,000 20

Số dư đảm phí $ 60,000 40 $ 120,000 80

Chi phí cố định $ 30,000 $ 70,000

Lãi thuần $ 30,000   $ 50,000  

DOANH THU TĂNG 50%

Page 32: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

32

  Doanh nghiệp X Doanh nghiệp Y

  Số tiền % Số tiền %

Doanh thu $ 50,000 100 $ 50,000 100

Chi phí biến đổi $ 30,000 60 $ 10,000 20

Số dư đảm phí $ 20,000 40 $ 40,000 80

Chi phí cố định $ 30,000 $ 70,000

Lãi thuần $ (10,000)   $ (30,000)  

DOANH THU GIẢM 50%

Page 33: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

33

ĐÒN BẨY KINH DOANH

Là một đại lượng nhằm đo lường mức độ sử dụng định phí trong kết cấu chi phí của một tổ chức.

Hệ số đòn bẩy kinh doanh = Số dư đảm phí/lãi thuần

Những công ty có định phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí thì hệ số đòn bẩy kinh doanh sẽ lớn.

Ý nghĩa: Đòn bẩy kinh doanh đề cập đến khả năng của nhà quản lý trong việc gia tăng lợi nhuận khi doanh thu tăng.

Mức tăng lợi nhuận = Mức tăng doanh thu * hệ số đòn bẩy kinh doanh

Page 34: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

34

ĐÒN BẨY KINH DOANH

Với Công ty H, hệ số đòn bẩy kinh doanh tại mức doanh thu $100.000 là 8 (=40.000/5.000)

Khi doanh thu tăng 30%, lãi thuần của Công ty sẽ tăng 240% (=8 x 30%), tức tăng $12.000 (240% x 5.000)

Lưu ý: Kết quả này chỉ đúng khi định phí của Công ty không gia tăng

Page 35: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

35

ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH CVP TRONG ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH CVP TRONG CÁC TÌNH HUỐNG RA QUYẾT ĐỊNHCÁC TÌNH HUỐNG RA QUYẾT ĐỊNH

Phân tích CVP được các nhà quản lý ứng dụng phổ biến trong việc lập kế hoạch và ra quyết định kinh doanh.

Các nhà quản lý sử dụng phân tích CVP để xem xét ảnh hưởng của các quyết định của họ đến lợi nhuận của công ty. Chính sách về định phí Chính sách về biến phí Chính sách về giá bán Chính sách về kết cấu giá bán Sự phối hợp các chính sách về chi phí, giá bán

Page 36: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

36

ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH CVP TRONG CÁC TÌNH HUỐNG RA QUYẾT ĐỊNH

Chúng ta lấy số liệu của công ty H để minh họa cho các ứng dụng sau đây. Các số liệu về doanh thu và chi phí của công ty như sau:

Giá bán $ 250/đơn vị

Biến phí $ 150/đơn vị

Định phí $ 35.000/tháng

Sản lượng hiện tại 400 đơn vị/tháng

Với các thông tin trên, báo cáo thu nhập của Công ty được thiết lập như sau:

Page 37: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

37

Tổng Tính cho 1 đơn vị

Tỷ lệ

(%)

Doanh thu

Trừ: Chi phí biến đổi

Số dư đảm phí

Trừ: Chi phí cố định

Lãi thuần

$ 100.000

60.000

40.000

35.000

5.000

250

150

100

100

60

40

CÔNG TY HBÁO CÁO THU NHẬP

Tháng……năm N

ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH CVP TRONG CÁC TÌNH HUỐNG RA QUYẾT ĐỊNH

Page 38: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

38

ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH CVP TRONG CÁC TÌNH HUỐNG RA QUYẾT ĐỊNH

Chúng ta sẽ sử dụng các số liệu này để chỉ ra ảnh hưởng của những biến động trong chi phí khả biến, chi phí bất biến, đơn giá bán và doanh số đến quá trình sinh lợi của công ty.

Chúng ta sẽ nghiên cứu việc này thông qua các tình huống khác nhau dưới đây:

Page 39: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

39

TÌNH HUỐNG 1CHI PHÍ BẤT BIẾN VÀ DOANH SỐ BIẾN ĐỘNG

Nhà quản lý hy vọng rằng nếu tăng chi phí quảng cáo hàng tháng lên thêm $10.000 thì doanh số bán sẽ tăng 30%. Hỏi công ty có nên đầu tư thêm vào chi phí quảng cáo hay không?

Phân tích:

Số dư đảm phí tăng thêm (30.000 x 40%) $ 12.000

Trừ: Định phí tăng thêm $ 10.000

Lợi nhuận tăng thêm $ 2.000

Kết luận: Công ty nên xem xét thực hiện chương trình quảng cáo để thúc đẩy doanh số ( sau khi phân tích thêm các thông tin định tính)

Page 40: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

40

TÌNH HUỐNG 2CHI PHÍ KHẢ BIẾN VÀ DOANH SỐ BIẾN ĐỘNG

Vẫn giả sử rằng công ty H hiện bán được 400 sản phẩm/tháng. Nhà quản lý dự tính sử dụng các bộ phận cấu thành rẻ hơn trong việc sản xuất sản phẩm và điều này sẽ tiết kiệm được $25/sản phẩm. Tuy vậy, do thay thế nguyên liệu sản xuất nên chất lượng sản phẩm sẽ bị giảm xuống chút ít và chính điều này làm cho mức tiêu thụ hàng tháng có thể giảm xuống còn 350 sản phẩm. Quyết định trên có được thực hiện hay không?

Phân tích: Số dư đảm phí đơn vị dự kiến $125Tổng số dư đảm phí dự kiến (350 x 125)

$43.750Tổng số dư đảm phí hiện tại $40.000Số dư đảm phí tăng thêm $3.750Lợi nhuận tăng thêm $3.750

Kết luận: Kế hoạch nên xem xét thực hiện

Page 41: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

41

TÌNH HUỐNG 3CHI PHÍ CỐ ĐỊNH, GIÁ BÁN, SẢN LƯỢNG BIẾN ĐỘNG

Để tăng doanh số, nhà quản lý dự định giảm giá bán $20/sản phẩm đồng thời tăng chi phí quảng cáo lên thêm $15.000/tháng. Nhà quản lý hy vọng rằng nếu thực hiện điều này thì sản lượng tiêu thụ hàng tháng có thể tăng lên 50%. Có nên thực hiện phương án trên hay không?

Phân tích: (bài tập dành cho sinh viên)

Đáp số: Lãi thuần dự kiến sẽ giảm $7.000 (so với phương án hiện tại)

Page 42: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

42

TÌNH HUỐNG 4CHI PHÍ BẤT BIẾN, KHẢ BIẾN, SẢN LƯỢNG BIẾN ĐỘNG

Nhà quản lý muốn thay thế việc trả lương cho người bán hàng với mức lương cố định hiện nay là $6.000/tháng bằng cách chi trả lương theo số lượng sản phẩm bán được với mức $15/sản phẩm. Nhà quản lý cho rằng phương pháp trả lương mới có thể thúc đẩy việc bán hàng và làm cho doanh số tăng 15%. Phương pháp trả lương này có nên thực hiện hay không?

Phân tích: (bài tập dành cho sinh viên)

Đáp số: Lãi thuần dự kiến sẽ tăng $5.100 (so với phương án hiện tại)

Page 43: GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 4

43

TÌNH HUỐNG 5THAY ĐỔI KẾT CẤU GIÁ BÁN

Vẫn giả sử hiện tại công ty tiêu thụ được 400 sản phẩm/tháng. Công ty có một cơ hội bán thêm 150 sản phẩm cho một nhà buôn nếu như công ty đưa ra một mức giá mà nhà buôn này chấp nhận được. Nếu như công ty muốn kiếm thêm $3.000 lợi nhuận hàng tháng thì công ty phải định giá bán sản phẩm cho nhà buôn này như thế nào?

Phân tích: (bài tập dành cho sinh viên)

Đáp số: Mức giá tối thiểu là $170/1 sản phẩm