GIỚI THIỆU

40
Hiệu ứng là những thao tác biến Hiệu ứng là những thao tác biến đổi đặc biệt mà bản thân các lệnh đổi đặc biệt mà bản thân các lệnh thông thường cũng như các công cụ thông thường cũng như các công cụ biến đổi khác không thực hiện được. biến đổi khác không thực hiện được. Trong chương này, chúng ta sẽ Trong chương này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu các vấn đề sau: tiếp tục tìm hiểu các vấn đề sau: Các phương pháp tạo hiệu ứng Thao tác với hiệu ứng Drop Shadow GIỚI THIỆU GIỚI THIỆU

description

GIỚI THIỆU. Hiệu ứng là những thao tác biến đổi đặc biệt mà bản thân các lệnh thông thường cũng như các công cụ biến đổi khác không thực hiện được. Trong chương này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu các vấn đề sau: Các phương pháp tạo hiệu ứng Thao tác với hiệu ứng Drop Shadow - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of GIỚI THIỆU

Page 1: GIỚI THIỆU

Hiệu ứng là những thao tác biến đổi đặc biệt mà Hiệu ứng là những thao tác biến đổi đặc biệt mà

bản thân các lệnh thông thường cũng như các công bản thân các lệnh thông thường cũng như các công

cụ biến đổi khác không thực hiện được.cụ biến đổi khác không thực hiện được.

Trong chương này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu Trong chương này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu

các vấn đề sau:các vấn đề sau: Các phương pháp tạo hiệu ứng Thao tác với hiệu ứng Drop Shadow Thao tác với hiệu ứng Add Perspective

GIỚI THIỆUGIỚI THIỆU

Page 2: GIỚI THIỆU

Thao Tác VớiThao Tác Với Hiệu Ứng EnvelopeHiệu Ứng EnvelopeThao Tác Thao Tác VớiVới HiệuHiệu Ứng ContourỨng ContourThao Tác Thao Tác VớiVới HiệuHiệu Ứng DistortionỨng DistortionThao Tác Thao Tác VớiVới HiệuHiệu Ứng BlendỨng BlendThao Tác Thao Tác VớiVới HiệuHiệu Ứng LensỨng LensThao Tác Thao Tác VớiVới HiệuHiệu Ứng TransparencyỨng TransparencyThao Tác Thao Tác VớiVới HiệuHiệu Ứng ExtrudeỨng ExtrudeThao Tác Thao Tác VớiVới HiệuHiệu Ứng Power ClipỨng Power ClipThao Tác Thao Tác VớiVới HiệuHiệu Ứng BevelỨng Bevel

GIỚI THIỆUGIỚI THIỆU

Page 3: GIỚI THIỆU

Có hai phương pháp để tạo hiệu ứng:Có hai phương pháp để tạo hiệu ứng: Sử dụng nhóm công cụ Interactive tool.Sử dụng nhóm công cụ Interactive tool. Sử dụng chức năng trong Menu Effects.Sử dụng chức năng trong Menu Effects. Ứng với mỗi phưong pháp tạo hiệu ứng chúng ta Ứng với mỗi phưong pháp tạo hiệu ứng chúng ta có mỗi cách thực hiện riêng:có mỗi cách thực hiện riêng:

Nếu là cách 1 thiết lập các tùy chọn khi tạo Nếu là cách 1 thiết lập các tùy chọn khi tạo hiệu ứng trên thanh đặc tính.hiệu ứng trên thanh đặc tính. Nếu là cách 2 thiết lập các tùy chọn khi tạo Nếu là cách 2 thiết lập các tùy chọn khi tạo hiệu ứng trong các bảng hộp thoại.hiệu ứng trong các bảng hộp thoại.

CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO HIỆU ỨNGCÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO HIỆU ỨNG

Page 4: GIỚI THIỆU

QUAN SÁT MẪU CÓ SỬ DỤNG DROP SHADOWQUAN SÁT MẪU CÓ SỬ DỤNG DROP SHADOW

Page 5: GIỚI THIỆU

CHỨC NĂNGHiệu ứng Drop Shadow, cho phép chúng ta tạo

bóng đổ.Mặc định bóng đổ có màu đen.Bóng đổ là một ảnh Bitmap. Nên khi tạo hiệu

ứng bóng đổ cho đối tượng thường kích thước file

ảnh sẽ lơn hơn nhiều so với bình thường. Do vây khi

tạo bóng đổ cho một nhóm đối tượng thì nhớ Group

chúng lại trước khi tạo hiệu ứng.

Page 6: GIỚI THIỆU

CÁCH THỰC HIỆN TẠO HIỆU ỨNGĐể sử dụng hiệu ứng Drop Shadow, ta thực

hiện:Hoặc nhấp chuột lên tâm của đối tượng, rồi

drag chuột ra ngoài biên của đối tượng.Xác lập các tùy chọn trên thanh thuộc tính:

Opacity: Độ Mờ đục và độ trong suốt.Feather: Độ nhòe (mờ) biên bóng đổ.Direction Feather: Hướng bóng đổ.Color: Màu bóng đổ.

Page 7: GIỚI THIỆU

CÁCH THỰC HIỆN TẠO HIỆU ỨNGHoặc nhấp chuột lên chân của hình ảnh, rồi

drag chuột ra ngoài hướng về phía cần đặt bóng đổ.Xác lập các tùy chọn trên thanh thuộc tính:

Opacity: Độ Mờ đục và độ trong suốt.Feather: Độ nhòe (mờ) biên bóng đổ.Direction Feather: Hướng bóng đổ.Color: Màu bóng đổ.

Page 8: GIỚI THIỆU

QUAN SÁT MẪU CÓ SỬ DỤNG ADD PERSPECTIVE QUAN SÁT MẪU CÓ SỬ DỤNG ADD PERSPECTIVE

Page 9: GIỚI THIỆU

CHỨC NĂNGHiệu ứng Add Perspective, cho phép chúng ta

tạo phối cảnh cho một đối tượng hoặc một nhóm đối

tượng lên trên các mặt phẳng giả lập trong không

gian hai chiều.Thông thường, nếu như chúng ta muốn đưa các

đối tượng lên mặt phẳng ở góc nhìn nào, thì chúng

ta phải dựng trước các bề mặt tương ứng với góc

nhìn đó.

Page 10: GIỚI THIỆU

CÁCH THỰC HIỆN TẠO HIỆU ỨNG

Để tạo hiệu ứng Add Perspective, chúng ta thực

hiện như sau:Chuẩn bị các mặt ba chiều để diễn tả các mặt.Nhóm hình ảnh lại, nếu như tạo hiệu ứng cho

một nhóm nhiều đối tượng.Chọn đối tượng cần tạo hiệu ứng.Chọn Menu Effects, chọn Add Perspective.

Page 11: GIỚI THIỆU

CÁCH THỰC HIỆN TẠO HIỆU ỨNGLưới chữ nhật xuất hiện và áp lên nhóm hình

ảnh, có 4 nút điều kiển ở góc.Đưa con trỏ chuột vào lần lượt vào 4 nút điều

khiển rồi di chuyển chúng về 4 góc của bề mặt.Lưu ý:

Trong khi thực hiện hiệu ứng Add

Perspective, con trỏ lúc này là con trỏ của shape

tool. Bề mặt phối cảnh là mặt phẳng.

Page 12: GIỚI THIỆU

CÁCH THỰC HIỆN TẠO HIỆU ỨNGLưu ý:

Đối tượng đoạn văn bản không áp dụng

được hiệu ứng Add Perspective.Không thể áp dụng các hiêụ ứng khác

trước khi thực hiện Add Perspective cho đối

tượng đó.Ảnh Bitmap không thực hiện được hiệu

ứng Add Perspective.

Page 13: GIỚI THIỆU

QUAN SÁT MẪU CÓ SỬ DỤNG BLEND QUAN SÁT MẪU CÓ SỬ DỤNG BLEND

Page 14: GIỚI THIỆU

CHỨC NĂNGHiệu ứng Blend, cho phép chúng ta nhân bản

đối tượng trung gian từ hai đối tượng đầu và cuối.Hình dáng và màu sắc của nhóm đối tượng

trung gian tùy thuộc vào hình dáng và màu sắc của

hai đối tượng đầu và cuối.Trong trường hợp số đối tượng trung gian được

sinh ra với số lượng nhiều thì lúc này hiệu ứng

Blend sẽ trở thành hiệu ứng hòa trộn hay tỏa sáng.

Page 15: GIỚI THIỆU

CÁCH THỰC HIỆN TẠO HIỆU ỨNG

Để tạo hiệu ứng Blend, chúng ta thực hiện :Tạo hai đối tương đầu và cuối, đặt cách nhau

đúng vị tríChọn công cụ Interactive Blend toolNhấp chuột lên đối tượng đầu rồi giữ chuột trái

drag chuột sang đối tượng cuối.Thiết lập lại các tùy chọn trên thanh đặc tính.

Page 16: GIỚI THIỆU

CÁCH THỰC HIỆN TẠO HIỆU ỨNG

Các thuộc tính của hiệu ứng Blend:Number of Steps: Số đối tượng trung gianBlend Direction: Góc quay của nhóm Blend.Path Propertive: Cho phép đưa nhóm Blend lên

đường dẫn.Blend Option: Các tùy chọn quay và phủ đều

đều các đối tượng trung gian quanh đường dẫn.

Page 17: GIỚI THIỆU

QUAN SÁT MẪU CÓ SỬ DỤNG HIỆU ỨNG LENS QUAN SÁT MẪU CÓ SỬ DỤNG HIỆU ỨNG LENS

Page 18: GIỚI THIỆU

CHỨC NĂNGHiệu ứng Lens, cho phép chúng ta giả lập các

loại thấu kính để quan sát các đối tượng.Về nguyên tắt thực hiện chúng ta phải sao chép

đối tượng ra thành hai đối tượng đặt chồng lên nhau.

Một đối tượng nằm trên làm thấu kính, đối tượng

còn lại nằm dưới sẽ làm đối tượng được quan sát.Tùy theo nhu cầu sử dụng mà chúng ta có thể

chọn các loại thấu kín khác nhau.

Page 19: GIỚI THIỆU

CÁCH THỰC HIỆN HIỆU ỨNG LENS

Để sử dụng hiệu ứng Lens, chúng ta thực hiện

theo các bước như sau:Tạo đối tượng cần áp dụng hiệu ứng.Sao chép thêm đối tượng làm thấu kính.Chọn đối tượng làm thấu kính.Chọn Menu Effects, chọn Lens.Hộp thoại xuất hiện:

Page 20: GIỚI THIỆU

CÁCH THỰC HIỆN HIỆU ỨNG LENS

Chọn kiểu thấu kính. Hình

bên chọn kiểu Brighten.Sáng lập các thông số

tương ứng. Tùy theo loại thấu

kính mà có các tùy chọn tương

ứng.Chọn Apply để thực thi

hiệu ứng đã chọn.

Page 21: GIỚI THIỆU

QUAN SÁT MẪU SỬ DỤNG HIỆU ỨNG POWER CLIP QUAN SÁT MẪU SỬ DỤNG HIỆU ỨNG POWER CLIP

Page 22: GIỚI THIỆU

CHỨC NĂNGHiệu ứng PowerClip, cho phép chúng ta thực

hiện cắt xén phần thừa của ảnh Bitmap được nhập

vào. Đồng thời hiệu ứng cũng có thể cắt xén phần

thừa của đối tượng vector trong tác phẩm đang tạo.Đây là một giải pháp cho lệnh Trim hay lệnh

Intersection trong các phiên bản trước của

CorelDRAW, nhưng với Version X3, thì Trim và

Intersection thực hiện dễ dàng với ảnh Bitmap.

Page 23: GIỚI THIỆU

CÁCH THỰC HIỆN HIỆU ỨNG POWERCLIP

Để tạo hiệu ứng PowerClip, chúng ta thực hiện:Tạo đối tượng cần áp dụng hiệu ứng. Hay

Import ảnh Bitmap. Đối tượng này gọi là vật bị

chứa.Tạo đối tượng làm vật chứa đặt lên trên đối

tượng cần áp dụng hiệu ứng.Chọn đối tượng bị chứa.Chọn Menu Effects, chọn PowerClip, chọn tiếp

Place Inside Container. Kích chuột vào vật chứa.

Page 24: GIỚI THIỆU

CÁCH THỰC HIỆN HIỆU ỨNG POWERCLIP

Chú ý:Để tạo hiệu ứng được thành công, chúng ta

phải bỏ chức năng tự tạo vật chứa đặt tại chính giữa

của đối tượng bị chứa, bằng cách: Chọn Menu

Tools, chọn Options, Hộp thoại xuất hiện chọn thư

mục Edit. Bỏ đánh dấu tại mục Auto – center new

PowerClip contains.

Page 25: GIỚI THIỆU

QUAN SÁT MẪU SỬ DỤNG HIỆU ỨNG ENVELOPE QUAN SÁT MẪU SỬ DỤNG HIỆU ỨNG ENVELOPE

Page 26: GIỚI THIỆU

CHỨC NĂNGHiệu ứng Envelope, cho phép chúng ta biến

đổi toàn bộ hình dáng của đối tượng theo một cách

tùy ý hay theo các hình bao có sẵn. Thông thường

chúng ta hay sử dụng hiệu ứng Envelope để biến đổi

hình dáng của đối tượng theo một hình bao có sẵn.

Page 27: GIỚI THIỆU

CÁCH THỰC HIỆN HIỆU ỨNG ENVELOPE

Để tạo hiệu ứng Envelope, chúng ta thực hiện:Tạo đối tượng cần áp dụng hiệu ứng.Chọn đối tượng bằng công cụ Pick.Chọn công cụ Interactive Envelope Tool.Lúc này xuất hiện trên đối tượng một lưới, có 8

nút điều khiển xung quanh đối tượng.Nếu biến đổi tự do ta sẽ dùng chuột drag dời

các điểm này để biến đổi.

Page 28: GIỚI THIỆU

CÁCH THỰC HIỆN HIỆU ỨNG ENVELOPECòn nếu tạo hiệu ứng theo hình bao có sẵn thì

chúng ta chọn chức năng Create Envelope From trên

thanh đặc tính. Kích chuột vào biên của hình bao,

sau đó nhấp đúp chuột trái lên biên hình bao vừa

xuất hiện xung quanh đối tượng. Đôi khi chúng ta

phải tiến hành quay đối tượng lại, do trong quá trình

tạo hiệu ứng, đối tượng bị quay theo một góc nào

đó.

Page 29: GIỚI THIỆU

QUAN SÁT MẪU SỬ DỤNG HIỆU ỨNG BEVEL QUAN SÁT MẪU SỬ DỤNG HIỆU ỨNG BEVEL

CÁC BẠN CÓ THẤY KHÔNG!CÁC BẠN CÓ THẤY KHÔNG!

Page 30: GIỚI THIỆU

CHỨC NĂNGHiệu ứng Bevel, cho phép chúng ta vát cạnh

các đối tượng được chọn.CÁCH THỰC HIỆN

Để tạo hiệu ứng Bevel, chúng ta thực hiện:Chọn đối tượng cần áp dụng hiệu ứng.Chọn Menu Effects, chọn Bevel. Hộp thoại

xuất hiện. Thiết lập các tùy chọnChọn Apply để thực hiện.

Page 31: GIỚI THIỆU

QUAN SÁT MẪU SỬ DỤNG HIỆU ỨNG EXTRUDEQUAN SÁT MẪU SỬ DỤNG HIỆU ỨNG EXTRUDE

Page 32: GIỚI THIỆU

CHỨC NĂNGHiệu ứng Extrude, cho phép chúng ta tạo khối

nổi ba chiều cho đối tượng được chọn.CÁCH THỰC HIỆN

Để tạo hiệu ứng Extrude, chúng ta thực hiện:Chọn đối tượng cần áp dụng hiệu ứng.Chọn Menu Công cụ Interactive Extrude Tool.Kích chuột lên tâm đối tượng đồng thời drag

chuột kéo ra ngoài để đặt điềm tụ bề mặt khối nổi

Page 33: GIỚI THIỆU

CÁCH THỰC HIỆN

Thiết lập các tùy chọn trên thanh đặt tính:Extrution type: Kiểu khối nổi.Depth: Chiều sâu của khói nổi. Chúng ta có

thể kéo trực tiếp trên thanh trược lúc áp dụng hiệu

ứng.Color: Thiết lập màu cho phần hình nổi.Màu

có thể là màu đồng nhất hoặc màu chuyển sắc.Bevel: Chúng ta có thể vát cạnh cho đối tượng

lúc này mà không cần áp dụng hiệu ừng Bevel.

Page 34: GIỚI THIỆU

QUAN SÁT MẪU SỬ DỤNG HIỆU ỨNG CONTOURQUAN SÁT MẪU SỬ DỤNG HIỆU ỨNG CONTOUR

Page 35: GIỚI THIỆU

CHỨC NĂNGHiệu ứng Contour, cho phép chúng ta nhân bản

đối tượng thành những đối tượng đồng tâm với đối

tượng ban đầu theo hướng nội hay hướng ngoại.CÁCH THỰC HIỆN

Để tạo hiệu ứng Contour, chúng ta thực hiện:Chọn đối tượng cần áp dụng hiệu ứng.Chọn Menu Công cụ Interactive Contour Tool.

Page 36: GIỚI THIỆU

CÁCH THỰC HIỆNKích chuột lên biên đối tượng, đồng thời drag

chuột kéo chuột vào trong để nhân bản đối tượng

đồng tâm hướng nội.Kích chuột lên biên đối tượng, đồng thời drag

chuột kéo chuột ra ngoài để nhân bản đối tượng

đồng tâm hướng ngoại.Xác lập các tùy chọn trên thanh đặc tính.

Page 37: GIỚI THIỆU

Các tùy chọn của hiệu ứng Contour:Contour Steps: Số đối tượng trung gian.Contour Offset: Khoảng cách giữa hai đối

tượng trung gian. OutLine Color: Màu đường viền của đối

tượng trung gian.Fill Color: Màu tô của đối tượng trung gian.Direction Contour Color: Hướng chuyển

màu của đối tượng trung gian.

Page 38: GIỚI THIỆU

CHÚ Ý:Khi chúng ta tạo hiệu ứng Contour hướng nội

thì số đối tượng trung gian sẽ tỉ lệ nghịch với

khoảng cách giữa hai đối tượng. Nghĩa là số đối

tượng trung gian càng nhiều thì khoảng cách giữa

hai đối tượng trung gian càng nhỏ.Khi số lượng đối tượng trung gian càng nhiều

thì hiệu ứng Contour có thể sẽ trợ thành hiệu ứng

hòa trộn đối tượng, giống như ví dụ trên.

Page 39: GIỚI THIỆU

CÁC CHÚ Ý KHI TẠO HIỆU ỨNGĐể xóa bất kỳ hiệu ứng được tạo, ta thực hiện

như sau:Chọn công cụ hoặc chức năng đã tạo hiệu

ứng, rồi chọn lại hiệu ứng đó.Chọn chức năng Clear Effect trên thanh

thuộc tính hoặc chọn chức năng Clear Effect

trong Menu Effects.

Page 40: GIỚI THIỆU

CÁC CHÚ Ý KHI TẠO HIỆU ỨNGHầu hết các hiệu ứng được sử dụng mà có sinh

thêm đối tượng trung gian, như: Extrude, Blend,

Countour...Để tách rời các đối tượng trung gian, ta

thực hiện như sauChọn công cụ hoặc chức năng đã tạo hiệu

ứng, rồi chọn lại hiệu ứng đó.Chọn chức năng Break Effect Apart trong

Menu Arrange.