GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p,...
Transcript of GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p,...
TRIỂN VỌNG TTCK NỬA CUỐI 2015
GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC
본자료는고객의증권투자를돕기위하여작성된당사의저작물로서모든저작권은당사에게있으며, 당사의동의없이어떤
본자료는당사리서치본부에서수집한자료및정보를기초로작성된것이나당사가그자료및정보의정확성이나완전성을투자결과에대한어떠한보장도행하는것이아닙니다. 최종적투자결정은고객의판단에기초한것이며본자료는투자결과와
이자료에게재된내용들은작성자본인의의견을정확하게반영하고있으며, 외부의부당한압력이나간섭없이작성되었음을
GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC
Hang Jin, Yun Tel. 3276-6280 [email protected]
Vũ Xuân Thọ Tel. 3276-6244 [email protected]
Aug. 2015
어떤형태로든복제, 배포, 전송, 변형할수없습니다.
완전성을보장할수는없으므로당사는본자료로써고객의결과와관련한법적분쟁에서증거로사용될수없습니다.
작성되었음을확인합니다.
1. TRIỂN VỌNG TTCK NỬA CUỐI NĂM QUA CÁC SỰ KIỆN
2. CÁC MÃ KHUYẾN NGHỊ NỬA CUỐI NĂM
TRIỂN VỌNG TTCK NỬA CUỐI NĂM QUA CÁC SỰ KIỆN
CÁC MÃ KHUYẾN NGHỊ NỬA CUỐI NĂM
Summary
• Diễn biến: VNindex bật tăng trở lại từ T.5 và hồi phục mốc 600
• XK, cán cân thanh toán, tỷ giá: XK sụt giảm do tác động từ
phẩm XK chủ lực. Tăng trưởng XK giảm tốc, thâm hụt thương
đáng lo ngại trong 2H. Áp lực tăng tỷ giá cũng gây ảnh hưởng
• Nới room khối ngoại: Tỷ lệ nắm giữ của NĐT NN tăng nhẹ
mới nên khả năng sắp tới dòng vốn ngoại sẽ tăng nhẹ, tập trung
• Lãi xuất tại Mỹ và dòng vốn ngoại: Khả năng Mỹ bắt đầu nâng
nhiều. Mặc dù NĐT NN có thể sẽ rời bỏ các TT mới nổi trong
nhỏ do nền tảng tài chính quốc gia vững chắc
• Kinh tế và lợi nhuận DN: Dự báo tăng trưởng GDP 2H đạt• Kinh tế và lợi nhuận DN: Dự báo tăng trưởng GDP 2H đạt
sủa trong 1H và khả năng tiếp tục duy trì đà tăng tích cực
vay giảm. Dự báo các nhóm ngành trụ cột sẽ có mức tăng trưởng
• Yếu tố khác: Sự thay đổi chính sách, các hiệp đinh TPP, AEC,
số chính trị xuất hiện trong ngắn hạn nhưng khó có thể quyết
mức tương đương 1H
• Thị giá: Mặc dù gần đây PER đã tăng lên nhưng không đáng
phương diện các chỉ số kinh tế thì thị giá vẫn ở mức thấp
• Kết luận: Các yếu tố như nới room khối ngoại, lợi nhuận
Tuy nhiên, do XK và cán cân thanh toán suy yếu, áp lực tăng
Sẽ cản trở đà tăng của TT. Vnindex đạt đỉnh và đáy như trong
• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép
600p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực
bên ngoài trong khi NK cũng bị ảnh hưởng từ các sản
thương mại kéo dài, cán cân thanh toán suy yếu là vấn đề
hưởng lên dòng tiền NĐT NN.
trong quý 2, việc nới room sẽ thu hút thêm dòng tiền
trung chủ yếu vào các mã đã gần hết room
nâng lãi xuất cơ bản trong năm nay nhưng không tăng
trong 2H nhưng quy mô rút vốn khỏi TT VN chỉ ở mức
đạt mức trên dưới 6,5%. Bức tranh lợi nhuận khá sáng
3
đạt mức trên dưới 6,5%. Bức tranh lợi nhuận khá sáng
trong 2H nhờ nguyên vật liệu xuống giá, lãi xuất cho
trưởng doanh thu khả quan.
AEC, FTA sẽ không ngay lập tức phản ánh lên TT. Biến
quyết định xu thế chỉ số, nguồn cung trong 2H cũng chỉ ở
đáng lo ngại trong mối so sánh với các TT lân cận, xét về
nhuận cải thiện, thị giá thấp…sẽ kéo Vnindex tăng thêm.
tăng tỷ giá, Mỹ nâng lãi suất cơ bản, NĐT NN rút vốn..
trong 1H
thép), VHC(thủy sản)), TCM & TNG(dệt may)
1TRIỂN VỌNG TTCK NỬA CUỐI NĂM QUA CÁC SỰ KIỆN
1. TRIỂN VỌNG TTCK NỬA CUỐI NĂM QUA CÁC SỰ KIỆN
2.
TRIỂN VỌNG TTCK NỬA CUỐI NĂM QUA CÁC SỰ KIỆN
1. TRIỂN VỌNG TTCK NỬA CUỐI NĂM QUA CÁC SỰ KIỆN
2. CÁC MÃ KHUYẾN NGHỊ NỬA CUỐI NĂM
0. VINDEX BẬT TĂNG TRỞ LẠI TỪ T.5, HỒI PHỤC MỐC 600
• Năm nay, VNindex chuyển động theo hình chữ ‘V’, giữ vững
trong 8 tháng)
- Chỉ số VN tăng giảm trong khoảng 530~590p trong 1H và đạt
- Giành lại mốc 600p trong T7 và đạt giá trị cao nhất kể từ T9
• Hỗ trợ: Kinh tế & lợi nhuận cải thiện, thanh khoản công ty chứng
quy chế, NĐT NN mua ròng
• Các nhóm ngành năng lượng, tiện ích, tài chính…tăng trưởng
Diễn biến chỉ số VNIndex trên HOSE và GTGD
90680Giá trị giao dịch(trái)(P) (Tỷ VND)
Nguồn: ,Bloomberg, CEIC, KIS HQ, KISV
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
330
380
430
480
530
580
630
680
Jan-11 Jan-12 Jan-13 Jan-14 Jan-15
Giá trị giao dịch(trái)
VNindex(trái)(Tỷ VND)
0. VINDEX BẬT TĂNG TRỞ LẠI TỪ T.5, HỒI PHỤC MỐC 600
vững đà tăng sau khi hồi phục trở lại vào tháng 5 (đạt +8.8%
đạt mức tăng 14.6% (HNX +14.9%)
T9 năm ngoái (638p). Hiện tại vẫn duy trì mức trên 600p
chứng khoán tăng, kỳ vọng chính sách hỗ trợ và nới lỏng
trưởng khá
Diễn biến chỉ số HNXIndex trên HNX và GTGD
60120 Giá trị giao dịch(trái)(P) (Tỷ VND)
5
Nguồn: ,Bloomberg, CEIC, KIS HQ, KISV
0
10
20
30
40
50
60
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
Jan-11 Jan-12 Jan-13 Jan-14 Jan-15
Giá trị giao dịch(trái)
HNXindex(phải)
So sách tỷ lệ thay đổi chỉ số quốc tế chủ yếu và Việt Nam
• Thị trường chứng khoán Việt Nam liên tục phát triển trong 4 năm
- Chỉ số VN-index tăng năm 2012 là 17.7%, 2013 là 22.0%, 2014 là
• Trong năm nay, thị trường chứng khoán Việt Nam sẽ khác so với
quốc gia lân cận, nổi bật xu thế đi lên
- Từ T1~T7 chỉ số mối quan hệ tương quan là -0.70, so sách với năm
- Nguyên nhân tính khác biệt của thị trường chứng khoán Việt Nam:
kinh doanh doanh nghiệp và nền kinh tế, tính khép kín của thị trường
xuất Mỹ tăng, rủi ro chính trị, giá cả hàng hóa quốc tế giảm…)
KHÁC BIỆT SO VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN, XU THẾ TĂNG
18.320
2015.1~7 (YTD) 2012~14 (TB năm)(%)
Theo VN, Indonesia JSC, Philippines PSE, Thailand SET, Malaysia FTSE BMC, China SCI,
Korea KOSPI
Tài liệu: Bloomberg, KIS, KISV
13.8
-8.1
4.4
-3.8-2.2
13.3
6.0
-5.7
3.3
15.8
11.0
18.3
13.5
4.8
13.7
1.6 1.4
13.1
(10)
(5)
0
5
10
15
20
VN-Index và chỉ số MSCI EM (emerging)
năm.
là 8.1%, từ T1~T7 năm 2015 là 14%.
với toàn bộ thị trường mới nổi khác và so với thị trường các
năm 2014 là 0.47 (từ T1~T7 là 0.09)
Nam: tính nhạy cảm từ các xu hướng chính sách, kết quả
trường vốn và tác động xấu từ quốc tế (Grexit, lo ngại lãi
KHÁC BIỆT SO VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN, XU THẾ TĂNG
Vnindex quy theo USD MSCI Emindex(1/2015=100)
6
Tài liệu: Bloomberg, KIS, KISV
90
95
100
105
110
115
120
Jul-14 Oct-14 Jan-15 Apr-15 Jul-15
1. XUẤT KHẨU SỤT GIẢM DO ẢNH HƯỞNG TỪ BÊN NGOÀI
• Tăng trưởng XK (%): Năm 2014 đạt 13.7% , 7 tháng năm
• Các sản phẩm XK như điện tử, công nghệ thông tin được hỗ
• XK sụt giảm (1H) chủ yếu do áp lực hàng rào thuế quan trước
Sự biến đổi về tỷ trọng đối với các sản phẩm xuất khẩu chủ lực
TT* Sản phẩm xuất khẩu
1 Telephones, mobile phones and parts thereof
2 Textiles and garments
3 Computers, electrical products, spare-parts, components
4 Foot-wears
5 Other products
6 Machine, equipment, tools and instruments
7 Wood and wooden products
Ghi chú: Tính theo thứ tự giá trị xuất khẩu trong nửa đầu năm.
Giá trị XK tính theo đơn vị triệu USD, tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái, tỷ trọng so với tổng kim ngạch
Nguồn: Tổng cục HQ, KIS, KISV
7 Wood and wooden products
8 Fishery products
9 Other means of transportation, parts and accessories
10 Crude oil
11 Still image, video cameras and sparts thereof
12 Handbags, purses, suit-cases, headgear and umbrellas
13 Coffee
14 Rice
15 Yarn
16 Cashew nut
17 Plastic products
18 Fruits and vegetables
19 Iron and steel products
20 Iron and steel
1. XUẤT KHẨU SỤT GIẢM DO ẢNH HƯỞNG TỪ BÊN NGOÀI
2015 tăng 8.9%
hỗ trợ trong khi tỷ trọng XK nông sản, dầu thô bị sụt giảm
trước thềm hội nhập AEC, do giá nguyên liệu (dầu thô) giảm
lực trong nửa đầu năm 2015
Giá trị* Tăng/giảm* Tỷ trọng* Chênh lệch*
14,597 26.4 18.8 2.5
10,259 10.1 13.2 0.0
7,358 60.1 9.5 3.0
5,852 21.2 7.5 0.7
4,319 6.0 5.6 -0.2
3,805 10.8 4.9 0.0
3,174 10.1 4.1 0.0
7
ngạch XK, chênh lệch là mức thay đổi tỷ tọng 1H/2014 so với 1H/2015
3,174 10.1 4.1 0.0
3,004 -15.2 3.9 -1.1
2,664 -7.5 3.4 -0.6
2,144 -46.3 2.8 -2.9
1,513 122.6 1.9 1.0
1,453 16.8 1.9 0.1
1,413 -33.7 1.8 -1.2
1,295 -12.0 1.7 -0.4
1,261 7.2 1.6 -0.0
1,082 27.4 1.4 0.2
1,006 1.6 1.3 -0.1
880.9 22.8 1.1 0.1
877 7.2 1.1 -0.0
873 -12.3 1.1 - 0.3
NHẬP KHẨU CÓ MỐI QUAN HỆ TƯƠNG QUAN VỚI XUẤT KHẨU
• Tăng trưởng nhập khẩu (%): năm 2014 đạt 12.1% , 7 tháng
• NK ô tô, máy móc thiết bị, hàng điện tử, ĐTDD/linh kiện tăng
• NK trong nửa đầu năm tăng do áp lực hàng rào thuế quan trước
TT* Sản phẩm nhập khẩu
1 Machine, equipment, tools and instruments
2 Computers, electrical products, spare-parts, components
3 Telephones, mobile phones and parts thereof
4 Fabrics
5 Other products
6 Iron and steel
7 Petroleum products
Sự biến đổi về tỷ trọng đối với các sản phẩm nhập khẩu chủ lực
7 Petroleum products
8 Plastics
9 Textile, leather and foot-wear materials and auxiliaries
10 Iron and steel products
11 Other base metals
12 Plastic products
13 Animal fodders and animal fodder materials
14 Chemical products
15 Chemicals
16 Motor vehicles
17 Parts and accessories of motor vehicles
18 Wood and wooden products
19 Pharmaceutical products
20 Still image, video cameras and parts thereof
Ghi chú: Tính theo thứ tự giá trị NK trong nửa đầu năm.
Giá trị NK tính theo đơn vị triệu USD, tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái, tỷ trọng so với tổng kim ngạch
Nguồn: Tổng cục HQ, KIS, KISV
NHẬP KHẨU CÓ MỐI QUAN HỆ TƯƠNG QUAN VỚI XUẤT KHẨU
năm 2015 đạt 16.0%
tăng lên trong khi NK xăng dầu, SP nhựa, gỗ giảm xuống
trước thềm AEC, do tác động liên đới từ XK
Giá trị* Tăng/giảm* Tỷ trọng* Chênh lệch*
13,955 36.4 14.8 2.5
11,189 35.0 12.0 1.9
5,222 32.1 5.7 0.8
4,982 8.9 6.6 -0.4
3,940 15.9 4.9 0.0
3,819 14.1 4.8 -0.1
2,903 -32.4 6.2 -2.6
lực trong nửa đầu năm 2015
8
2,903 -32.4 6.2 -2.6
2,817 -6.0 4.3 -0.8
2,502 10.3 3.3 -0.2
2,074 47.9 2.0 0.5
1,813 11.1 2.4 -0.1
1,762 22.0 2.1 0.1
1,678 4.4 2.3 -0.2
1,639 9.2 2.2 -0.1
1,581 1.6 2.2 -0.3
1,512 178.8 0.8 1.1
1,400 47.5 1.4 0.4
1,085 -10.6 1.8 -0.4
1,028 7.0 1.4 -0.1
930 61.9 0.8 0.3
ngạch NK, chênh lệch là mức thay đổi tỷ tọng 1H/2014 so với 1H/2015
TĂNG TRƯỞNG X.K 2H SỤT GIẢM, THÂM HỤT THƯƠNG MẠI KÉO DÀI
• Mặc dù nền kinh tế Mỹ và Nhật Bản phục hồi, đối tác xuất khẩu chính
cuối năm
- Đối tác xuất khẩu chính của Việt Nam (năm 2013) là: Mỹ 18.4%,
• Sáu tháng cuối năm các mặt hàng điện thoại/ thiết bị điện thoại, thiết
• Việc giá cả hàng hóa trong nước giảm sẽ ảnh hưởng đến xuất khẩu
cuối năm
PMI và tỷ lệ tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam
Tỷ lệ tăng trưởng xuất khẩu của VN điều chỉnh từ sau tháng 9
Tài liệu: Bloomberg, CEIC, KIS
(30)
(20)
(10)
0
10
20
30
40
50
30
35
40
45
50
55
60
Jan-06 Jan-08 Jan-10 Jan-12 Jan-14
Giá trị bình quân PMI sản xuất của Mỹ, Nhật, TQ (trái)
Tăng trưởng xuất khẩu Việt Nam (3MA, phải)
(%) (%,YoY)
TĂNG TRƯỞNG X.K 2H SỤT GIẢM, THÂM HỤT THƯƠNG MẠI KÉO DÀI
chính của Việt Nam được dự báo sẽ giảm sự tăng trưởng trong 6 tháng
18.4%, Nhật Bản 10.5%, Trung Quốc 10.2%, Hàn Quốc 5.2%
thiết bị điện, linh kiện điện tử , may mặc tỉ lệ tăng trưởng giảm
khẩu nhiều hơn nhập khẩu nên dẫn đến thâm hụt thương mại trong 6 tháng
Triển vọng xuất nhập khẩu và chỉ số thương mại 6T cuối năm
9
Tài liệu: Bloomberg, CEIC, KIS
(8)
(6)
(4)
(2)
0
2
4
0
5
10
15
20
25
30
35
40
1H'10 1H'11 1H'12 1H'13 1H'14 1H'15
Cán cân thương mại (phải)
Tăng trưởng XK (trái)
Tăng trưởng nhập khẩu (trái)
(Tỷ USD) (%,YoY)
LO NGẠI SỤT GIẢM CÁN CÂN THANH TOÁN
• Cán cân thanh toán nhờ vào sự chuyển đổi lãi của cán cân hàng hóa
năm 2003~2013.
- Cán cân thanh toán(U%mm): Năm 2008 -10,823Năm 2011 +236
- Giai đoạn từ năm 2008~2013 cán cân dịch vụ (trung bình -22tỷ $),
bình +80tỷ $) không có sự biến động lớn đáng kể
• Dự kiến cán cân thanh toán sẽ trở nên xấu đi (dự báo +0 tỷ $) do thâm
là -72.8 tỷ $)
• Tính lành mạnh của nền kinh tế suy giảm, áp lực tăng tỷ giá hối đoái
Cán cân thanh toán Việt Nam
25Cán cân mậu dịchCán cân dịch vụ
(Bln vnd)
Tài liệu: CEIC, KIS
(20)
(15)
(10)
(5)
0
5
10
15
20
25
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Cán cân dịch vụCán cân thu nhậpCán cân chuyển giao vãng lai
LO NGẠI SỤT GIẢM CÁN CÂN THANH TOÁN
hóa (=xuất khẩu – nhập khẩu) thấy được xu thế cải thiện trong
Năm 2011 +236 Năm 2013 +9,471)
22tỷ $), cán cân thu nhập (trung bình – 51tỷ $), cán cân vãng lai (trung
thâm hụt thương mại trong năm 2015 (từ T1~T7 chênh lệch XNK
đoái sẽ gây nên những ảnh hưởng tiêu cực.
10
2013 2014(F) 2015(F)
ÁP LỰC TỶ GIÁ KÉO DÀI GÂY ẢNH HƯỞNG TỚI DÒNG VỐN NGOẠI
• NHNN buộc phải tăng tỷ giá bình quân liên ngân hàng và nới rộng
- Kể từ đầu năm, NHNN tăng tỷ giá 3 lần tổng cộng 3%, nới biên
- Chấp nhận làm giảm lòng tin của người dân về đường lối chính
tranh xuất khẩu
• Thâm hụt thương mại tiếp tục kéo dài, thực trạng “super dollar”
tăng tỉ giá trong nữa cuối năm tiếp tục tiếp diễn,
- Tỷ giá tăng có thể sẽ làm cản trở dòng vốn ngoại đầu tư vào thị trường
Biến đổi thâm hụt thương mại của VN và tỷ giá (mỗi 6 tháng)Biến đổi thâm hụt thương mại của VN và tỷ giá (mỗi 6 tháng)
Thâm hụt thương mại làm trục đảo ngược
Tài liệu: Bloomberg, KIS
(2)
0
2
4
6
8
10
12(16)
(14)
(12)
(10)
(8)
(6)
(4)
(2)
0
2
4Jun-08 Dec-09 Jun-11 Dec-12 Jun-14 Dec-15
Thâm hụt thương mại (tính theo nửa năm, trái)
Mức tăng tỷ giá VND/USD (phải)
(Tỷ vnd) (%,YoY)
ÁP LỰC TỶ GIÁ KÉO DÀI GÂY ẢNH HƯỞNG TỚI DÒNG VỐN NGOẠI
rộng biên độ tỷ giá trước áp lực tăng tỷ giá trong thời gian qua
độ 2 lần từ 1% lên 3%
sách khi tham gia vào cuộc chiến tỷ giá nhằm tăng cường sức cạnh
“super dollar” theo việc tăng lãi suất ở Mỹ, và Trung Quốc tăng tỷ giá dẫn đến áp lực
trường trong nước
Tỉ giá VND và tỉ giá của thị trường
11
Tỉ giá VND và tỉ giá của thị trường
Tài liệu: Bloomberg, KIS
20,500
20,750
21,000
21,250
21,500
21,750
22,000
22,250
22,500
Jan-12 Jul-12 Jan-13 Jul-13 Jan-14 Jul-14 Jan-15 Jul-15
Tỷ giá BQ liên ngân hàng
Tỷ giá ngân hàng thương mại
Tỷ giá NDF(1W)
(VND)
2. TỶ TRỌNG NẮM GIỮ CỦA KHỐI NGOẠI TĂNG NHẸ TRONG 2Q
• Tính đến cuối T6/2015, NĐT NN nắm giữ 46.0%, tăng 0.9%p so
- Tỷ trọng nắm giữ của khối ngoại trung bình đạt 45,7% trong
• Tỷ trọng nắm giữ của NĐT NN tăng giảm cùng chiều với VNindex
- Tỷ trọng nắm giữ của khối này không chuyển động cùng xu
1Q/2014 do chịu ảnh hưởng khi các cổ phiếu vốn hóa lớn như
Xu thế Vnindex và tỷ trọng nắm giữ của NĐT NN theo quý
650
700
Vnindex cuối quý (trái)
Tỷ trọng CP còn được phép mua/ tổng số CP được phép mua/ (phải)
(P)
Nguồn: ,Bloomberg, HOSE, KIS HQ, KISV
50.3%
250
300
350
400
450
500
550
600
650
Jan-08 Jan-09 Jan-10 Jan-11 Jan-12 Jan-13 Jan-14
48.3%
2. TỶ TRỌNG NẮM GIỮ CỦA KHỐI NGOẠI TĂNG NHẸ TRONG 2Q
0.9%p so với cuối quý 1
trong khoảng thời gian từ 1Q/2014~2Q/2015
VNindex
xu thế với Vnindex tại các thời điểm 3Q/2009, 2Q/2012,
như EIB, MSN, GAS, BID được niêm yết
55Tỷ trọng CP còn được phép mua/ tổng số CP được phép mua/ (phải)
(%)
12
35
40
45
50
Jan-14 Jan-15
48.3%
46.0%
NỚI ROOM SẼ THU HÚT THÊM VỐN MỚI, VỐN ĐẦU TƯ TĂNG NHẸ
• Chính phủ đã chính thức công bố tăng hạn mức sở hữu đối với
- Các công ty chứng khoán, quản lý quỹ có thể triển khai ngay
hiện vẫn chưa có hướng dẫn cụ thể
• Dự báo, việc nới room sẽ giúp HOSE hút thêm khoảng 35~118
- Tốc độ đầu tư của dòng vốn mới phụ thuộc vào sự dịch chuyển
suất cơ bản. Nhiều khả năng cho thấy tốc độ này là khá chậm
Hạn mức hiện tại* Kịch bản I
Doanh nghiệp SX 49% hoặc 100%(?) 65%
Kịch bản dòng vốn NĐT NN mới tăng thêm khi mở room
Doanh nghiệp SX 49% hoặc 100%(?) 65%
Ngân hàng 30% 30%
Chứng khoán, quản lýquỹ
49% hoặc 100% 100%
Khác Hạn mức tùy theo Nhà nước quy
Dự báo vốn nước ngoàihút về khi mở room
-35 nghìn tỷ đồng
(1,6 tỷ usd)
Ghi chú:
-Giả định các mã hiện đã kín trên 90% room cho NĐT NN sau được nới room lại kín room tiếp.
- Giả định những mã CP có mức chênh lệch tỷ lệ nắm giữ của NĐT NN tại thời điểm cuối năm 2013 và 2014
khi được nới room được các NĐT NN tiếp tục mua vào
-Kịch bản 1 và kịch bản 2 dựa trên giả định tỷ trọng nắm giữ giảm 30% và 50% tại cuối T6/2015
- Giá trị rót vốn vào tính toán dựa trên giá CP cuối tháng 7
Nguồn: KIS HQ, KISV
NỚI ROOM SẼ THU HÚT THÊM VỐN MỚI, VỐN ĐẦU TƯ TĂNG NHẸ
với NĐT NN kể từ đầu T9
ngay việc mở room lên 100%, còn các nhóm ngành khác
35~118 nghìn tỷ đồng vốn mới đầu tư về nước trong dài hạn
chuyển của dòng vốn trên TT quốc tế và việc Mỹ nâng lãi
chậm.
Kịch bản II
100%
13
100%
49%
100%
quy định
118 nghìn tỷ đồng(5,4 tỷ usd)
2014 là con số âm, sau
NHỮNG MÃ ĐƯỢC NĐT NN NẮM GIỮ NHIỀU ĐƯỢC QUAN TÂM
• Những mã nào có tỷ trọng nắm giữ của NĐT NN càng cao thì
sẽ càng nhanh
Mốt số mã lớn trên HOSE có tỷ trọng sở hữu của NĐT NN trên 90% so
TT* Mã Ngành Giá
1 VNM Food Beverage & Tobacco
2 MBB Banks
3 FPT Technology Hardware & Equipment
4 HCM Diversified Financials
5 GMD Transportation
6 REE Capital Goods
7 DHG Pharmaceuticals, Biotechnology
Ghi chú: tính tại thời điểm cuối tháng 7/2015, giá đóng của tại 31/7 tăng so với cuối năm ngoái
Nguồn: KISV, KIS HQ
7 DHG Pharmaceuticals, Biotechnology
8 PNJ Consumer Durables & Apparel
9 BMP Capital Goods
10 CTD Capital Goods
11 VNS Transportation
12 VSC Transportation
13 PAN Commercial & Professional Serv
14 SII Utilities
15 KDH Real Estate
16 FCN Capital Goods
17 TRA Pharmaceuticals, Biotechnology
18 TCM Consumer Durables & Apparel
19 IMP Pharmaceuticals, Biotechnology
20 DMC Pharmaceuticals, Biotechnology
NHỮNG MÃ ĐƯỢC NĐT NN NẮM GIỮ NHIỀU ĐƯỢC QUAN TÂM
thì khi được mở room tốc độ gia tăng dòng vốn vào mã đó
90% so với hạn mức
Giá trị vốn hóa* Tỷ lệ nắm giữ* Giá CP tăng/giảm*
5,500.7 100.0 25.7
839.6 100.0 20.6
861.6 100.0 13.3
215.7 100.0 18.6
182.6 100.0 18.7
360.1 100.0 3.5
295.6 100.0 -22.9
14
295.6 100.0 -22.9
165.3 99.9 19.6
194.9 100.0 28.1
166.1 100.0 50.9
102.6 100.0 -11.4
100.2 100.0 27.2
137.2 96.4 -14.3
97.1 99.8 49.4
125.3 100.0 7.4
45.5 99.8 4.8
40.0 93.2 10.3
90.5 100.0 25.6
59.4 100.0 7.2
50.1 100.0 -0.2
3. MỸ BẮT ĐẦU TĂNG VÀ BÌNH THƯỜNG HÓA LÃI
• Mỹ ngừng chế độ lãi suất thấp từng được áp dụng từ suốt 2008
- Quan điểm của bà Yellen, chủ tịch Fed: việc tăng lãi suất sẽ được tiến hành
thích hợp (conditions likely would make it appropriate at some point
• Lo ngại việc áp dụng lãi suất thấp kéo dài sẽ kéo theo bong bóng
phải bình thường hóa lãi suất
Biến động lãi suất chính sách, lãi suất thực tế và tăng trưởng GDP
10
12
Lãi suất điều hành tại Mỹ
GDP danh nghĩa của Mỹ
Lãi suất điều hành thực tế của Mỹ (lãi suất điều hành
(%,%P)
Nguồn: CEIC, KIS HQ, KISV
(4)
(2)
0
2
4
6
8
10
Jan-85 Jan-90 Jan-95 Jan-00 Jan-05
Lãi suất điều hành thực tế của Mỹ (lãi suất điều hành
3. MỸ BẮT ĐẦU TĂNG VÀ BÌNH THƯỜNG HÓA LÃI SUẤT
2008 đến nay và bắt đầu tăng lãi suất trong năm nay
việc tăng lãi suất sẽ được tiến hành trong năm nay tại một thời điểm
(conditions likely would make it appropriate at some point this year to raise the federal funds rate target)
bóng tài sản và gia tăng áp lực lạm phát nên Mỹ buộc
Lãi suất điều hành thực tế của Mỹ (lãi suất điều hành-Core CPI)
15
Jan-10 Jan-15
Lãi suất điều hành thực tế của Mỹ (lãi suất điều hành-Core CPI)
LÃI SUẤT MỸ BẮT ĐẦU TĂNG, CHẮC CHẮN TRONG NĂM NAY
• Lịch trình FOMC: ngày 16~17/9, ngày 27~28/10, ngày 15~16/12, trong
• Ý kiến trái ngược nhau về thời điểm bắt đầu tăng lãi suất vào tháng
- Tháng 7 FOMC giải thích: “Lãi suất mục tiêu cục dự trữ liên bang sẽ điều chỉnh tăng lên trong khoảng phù hợp khi mà thị trường
lao động đang cải thiện và dự đoán mức lạm phát sẽ trở lại ở mức mục tiêu 2% trong khoảng thời gian trung hạn
- Tháng 9: tình hình lao động được cải thiện, 82% người trong cuộc
- Tháng 12: chỉ số sản xuất giảm, chỉ số quỹ tương lai (khả năng T9
Lãi suất chính sách dự đoán dựa trên lãi suất chỉ số quỹ tương laicục dự trữ liên bang Mỹ
1.00Ngày 10/7 Ngày 24/7 Ngày 5/8(%)
Nguồn: Bloomberg, KIS
0.00
0.25
0.50
0.75
1.00
Au
g-1
5
Sep
-15
Oct
-15
No
v-1
5
Dec
-15
Jan-
16
Feb
-16
Mar
-16
Ap
r-16
LÃI SUẤT MỸ BẮT ĐẦU TĂNG, CHẮC CHẮN TRONG NĂM NAY
trong năm 2016: ngày 28~29/1, ngày 18~19/3, ngày 29~30/4
tháng 9 và tháng 12.
dự trữ liên bang sẽ điều chỉnh tăng lên trong khoảng phù hợp khi mà thị trường
lao động đang cải thiện và dự đoán mức lạm phát sẽ trở lại ở mức mục tiêu 2% trong khoảng thời gian trung hạn”.
cuộc khảo sát kinh tế của WSJ cho rằng tuyển dụng tăng sẽ từ tháng 9.
T9 là: 38.6%, T12 là: 69.7% )
lai của
16
May
-16
Jun
-16
Jul-
16
BIÊN ĐỘ TĂNG LÃI SUẤT MỸ TRONG NĂM NAY KHÔNG LỚN
• Sắp tới, mức lãi suất Mỹ sẽ trải qua nhiều đợt tăng
- FED: “dự đoán khoản tăng ở mức cân bằng về mức giả định thông thường khoảng 1.75%
- FOMC dự báo chính sách lãi suất dài hạn hợp lý là 3.75%(=lãi suất
• Khi xem xét mức ảnh hưởng đối với nền kinh tế Mỹ và kinh tế thế
- FED: “chính sách hỗ trợ sẽ được duy trì thích hợp trong khoảng thời gian đáng kể
- Theo Bloomberg lãi suất trong năm nay sau khi trả qua 2 đợt tăng
Triển vọng lãi suất chính sách trong nội bộ FED Mỹ và lãi suất thực tế
Lãi suất điều hành của Fed(%)
Ghi chú: Triển vọng Fed đưa ra vào cuối tháng 6/2015. Lãi suất thực tế trên thị trường là lãi
suất nội tại giá cuối tháng 7 với giá trái phiếu kỳ hạn 10 năm (TIPS)
Tài liệu: Market watch, KIS
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
2015 2016 2017 2018 2019 2020
Lãi suất điều hành của Fed
Lãi suất thực tế trên thị trường*
BIÊN ĐỘ TĂNG LÃI SUẤT MỸ TRONG NĂM NAY KHÔNG LỚN
dự đoán khoản tăng ở mức cân bằng về mức giả định thông thường khoảng 1.75%”
suất thực tế(1.75%)+ lạm phát kỳ vọng(2.0%))
thế giới thì trong năm nay biên độ lãi suất Mỹ tăng sẽ nhỏ.
chính sách hỗ trợ sẽ được duy trì thích hợp trong khoảng thời gian đáng kể”
tăng với tổng là 50bp, chỉ số quỹ tương lai đợt 1 dự kiến tăng 25bp.
Tỷ lệ tăng xuất khẩu và tỷ lệ lạm phát Mỹtế
Tăng trưởng XK Mỹ (trái)(%,YoY) (%,YoY)
17
Tài liệu: CEIC, KIS
(0.5)
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
(10)
(5)
0
5
10
15
20
25
Jan-11 Jan-12 Jan-13 Jan-14 Jan-15
Tăng trưởng XK Mỹ (trái)
Chỉ số CPI của Mỹ (phải)
KHẢ NĂNG NĐT NN RỜI BỎ TT CÁC NƯỚC MỚI NỔI TRONG 2H
• Dòng vốn ngoại trên TT các nước mới nổi chịu ảnh hướng khá
- Việc nguyên vật liệu TG mất giá trong khi rủi ro Mỹ tăng lãi
quy mô lớn.
• Trong trường hợp Mỹ nâng lãi suất cơ bản lên, dòng vốn tại
- Quy mô rút vốn sẽ phụ thuộc vào tình hình kinh tế tại từng
Diễn biến giá CP và quy mô dòng vốn tại các nước đang phát triển
5000
6000
Developing counties Funds developed countryDeveloped Countries Funds
(Triệu USD)
US Subprime Khủng hoảng tài chính Châu Âu
US Exit Strategy
Nguồn: EPFR, Bloomberg, KIS HQ, KISV
(5000)
(4000)
(3000)
(2000)
(1000)
0
1000
2000
3000
4000
5000
Jan-07 Jan-08 Jan-09 Jan-10 Jan-11 Jan-12 Jan-13 Jan-14
KHẢ NĂNG NĐT NN RỜI BỎ TT CÁC NƯỚC MỚI NỔI TRONG 2H
khá lớn từ các biến cố tại CNĐPT
lãi suất trong 2H/2014 khiến dòng vốn NN thoái lui với
TT các nước mới nổi sẽ bị rút ra
từng quốc gia
1400
1600
MSCI EM (P)
Exit Strategy
Mỹ tăng lãi suất
18
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
Jan-14 Jan-15
RỦI RO BÊN NGOÀI CHỈ ẢNH HƯỞNG LÊN CK VN Ở MỨC HẠN CHẾ
• Nền kinh tế Việt Nam tương đối vững chắc hơn so với các quốc
- Cán cân thanh toán thặng dư, GDP tăng trưởng cao càng củng
• Do nền tảng kinh tế vững chắc nên việc Mỹ tăng lãi suất cơ bản
Các chỉ số kinh tế chủ yếu tại một số quốc gia
Quốc gia GDP CPINợ
NN/GDPNợ
CP/GDP
Nợhạn
Argentina 0.5 14.6 26.7 48.6
Brazil 0.1 6.3 14.8 65.2
Chile 1.8 4.4 56.5 13.9
China 7.4 2.0 8.7 41.1
Czech 2.0 0.4 60.8 41.6
Ghi chú: năm 2014
Nguồn: IMF, Bloomberg, KIS HQ, KISV
Czech 2.0 0.4 60.8 41.6
Greece 0.8 -1.4 222.4 177.2
Hungary 3.6 -0.3 139.5 76.9
India 7.2 6.0 22.4 65.0
Indonesia 5.0 6.4 33.0 25.0
Italy -0.4 0.2 117.8 132.1
Korea 3.3 1.3 30.0 35.7
Malaysia 6.0 3.1 68.0 57.0
Mexico 2.1 4.0 11.5 50.1
Portugal 0.9 -0.2 220.8 130.2
Russia 0.6 7.8 32.3 17.9
South Africa 1.5 6.1 41.4 45.9
Thailand 0.7 1.9 37.6 47.2
Turkey 2.9 8.9 49.9 33.5
Ukraine -6.8 12.1 96.7 71.2
Vietnam 6.0 4.1 39.9 58.7
RỦI RO BÊN NGOÀI CHỈ ẢNH HƯỞNG LÊN CK VN Ở MỨC HẠN CHẾ
quốc gia mới nổi
củng cố thêm sức mạnh của nền kinh tế
bản sẽ không gây ra cú sốc lớn
(ĐV: %)Chỉ số Z-score tại các quốc gia
South Africa
Turkey
Argentina
Greece
Italy
Portugal
Ukraine(P)Nợ NN ngắnhạn/Dự trựngoại hối
192.0
6.5
47.6
0.0
92.1
19
Ghi chú: trung bình 6 chỉ số z score. Tính theo tiêu chuẩn tỷ lệ nợ nước
ngoài ngắn hạn, nợ chính phủ, tổng nợ nước ngoài
Nguồn: KIS HQ, KISV
-1.5 -0.5 0.5 1.5
China
Korea
Mexico
Vietnam
Malaysia
Thailand
India
Russia
Hungary
Indonesia
Czech
Chile
Brazil
South Africa92.1
62.2
45.5
26.5
41.6
484.0
31.7
93.1
2.5
841.8
16.0
69.3
36.0
104.4
306.6
32.8
MỸ TĂNG LÃI SUẤT SẼ KHIẾN NĐT NN BÁN RÒNG, TUY NHIÊN…
• Sau năm 2008 khi phát sinh những yếu tố bất lợi từ nước ngoài, ghi
1~4 nghìn tỷ đồng
- Tất cả các cổ phần sở hữu nước ngoài đã giảm trong thời gian bán
• Trong quý 3~4, trong trường hợp nếu lãi suất Mỹ tăng thì dự đoán
với thời kì phát sinh những yếu tố bất lợi từ nước ngoài
-Kết hợp với thời gian điều chỉnh hạn mức sở hữu NĐT nước ngoài
Tỷ lệ sở hữu và mua ròng của NĐT nước ngoài ở HOSE
548Mua ròng khối ngoại (phải)
Tỷ trọng nắm giữ/hạn mức sở hữu (trái)
(Nghìn tỷ VND) (%)
Tài liệu: HOSE, Bloomberg, KIS
36
38
40
42
44
46
48
50
52
(4)
(2)
0
2
4
6
Jun-05 Jul-05 Jul-05 Jul-05 Jul-05 Jul-05 Jul-05 Jul-05
Tỷ trọng nắm giữ/hạn mức sở hữu (trái)
Thời điểm NĐT NN bán ròng
SẼ KHIẾN NĐT NN BÁN RÒNG, TUY NHIÊN…
ghi nhận quy mô bán ra của NĐT nước ngoài trong quý 1~2 khoảng
bán ròng.
đoán thời gian và quy mô bán ròng của NĐT nước ngoài sẽ nhỏ hơn so
ngoài sẽ giúp tác động (shock) giảm thiểu
Thời gian bán ròng của người NN ở HOSE
Thời gian bán Tiêu điểm chính Tiền bán
Quý 4 năm 2008 Sự kiệm subprime Mỹ 2.030 tỷ đồng
20
Tài liệu: HOSE, KIS
Quý 4 năm 2008 Sự kiệm subprime Mỹ 2.030 tỷ đồng
Quý 3~4/2011, quý2/2012
Khủng hoảng kinh tế Châu Âu
3.450 tỷ đồng
Quý 2, 3/ 2013 Lo ngại tapering Mỹ 750 tỷ đồng
Quý 3, 4/ 2014Bất lợi từ giá cả nguyên vậtliệu quốc tế, lo ngại tăng lãi
suất Mỹ3.910 tỷ đồng
4.TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP NỬA CUỐI NĂM TRÊN DƯỚI 6,5%
• 6 tháng đầu năm tăng trưởng GDP 6.3%, cùng kì năm 2014 là 5.2%,
• Trong 2H, dự kiến tỷ lệ tăng trưởng kinh tế là 6% nhờ vào dòng vốn
- Khủng hoảng tài chính toàn cầu so với tỷ lệ tăng trưởng bình quân
6.3%, năm ngoái là 6.6%.
- Khả năng cao sẽ vượt mục tiêu tỷ lệ tăng trưởng cả năm của chính
• Trong 2H tuy việc thị trường tăng trưởng không phải là chất xúc tác
- Khác biệt trong tỷ lệ tăng trưởng GDP 6 tháng cuối năm giảm: 2014
Tỷ lệ tăng trưởng GDP theo từng 6 tháng
Chênh lệch GDP 1H so với cùng kỳ (phải)
Chênh lệch GDP 2H so với cùng kỳ (phải)
(%) (%P)
Tài liệu: CEIC, KIS
(1.5)
(1.0)
(0.5)
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
2010 2011 2012 2013 2014 2015
Chênh lệch GDP 2H so với cùng kỳ (phải)
Tăng trưởng GDP 1H (trái)
Tăng trưởng GDP 2H (trái)
4.TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP NỬA CUỐI NĂM TRÊN DƯỚI 6,5%
5.2%, tăng cao hơn so với dự báo
vốn đầu tư nước ngoài tiếp diễn, mở rộng đầu tư hạ tầng, BĐS phục hồi.
quân trước đây là 8.7% thì thấp hơn nhưng trong 2010~2014 bình quân là
chính phủ 6.2%
tác gì mới nhưng việc tăng thêm sẽ giảm thiểu được áp lực đánh giá
: 2014 là 0.8%p và 2015 là 0.1~0.2%p
Nikkei(HSBC) PMI của ngành chế tạo
PMI các tháng trong 2015
Bình quân PMI trong khoảng 2012~2014
(%)
21
Tài liệu: Bloomberg, KIS
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
Bình quân PMI trong khoảng 2012~2014
BẤT ĐỘNG SẢN TIẾP TỤC CẢI THIỆN TRONG NỬA CUỐI NĂM
• Dòng vốn FDI chảy vào BĐS cũng như cầu nội địa sẽ tiếp tục
- Dòng vốn FDI tiếp tục chảy mạnh vào trong nước nhờ TT BĐS
- Chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội, lãi suất cho vay giảm, DN nước
• TT BĐS khởi sắc sẽ vực dậy toàn bộ nền kinh tế trong nửa cuối
Vốn FDI đầu tư vào BĐS và tỷ trọng*
Giá trị FDI ngành BĐS (trái)(Triệu usd) (%)
Ghi chú: Tỷ trọng tính toán theo tổng vốn FDI
Nguồn: CEIC, KIS HQ, KISV
0
5
10
15
20
25
30
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
2012 2013 2014 2015.1~7
Tỷ trọng FDI vào BĐS và xây dựng (phải)*
Tỷ trọng FDI vào BĐS (phải)*
BẤT ĐỘNG SẢN TIẾP TỤC CẢI THIỆN TRONG NỬA CUỐI NĂM
tục gia tăng
TT BĐS hồi phục, CP nới lỏng quy định BĐS từ 2014
nước ngoài đẩy mạnh đầu tư…làm tăng nhu cầu BĐS
cuối năm
Chi phí thuê và tỷ lệ thuê căn hộ dịch vụ tại Hà Nội
22
Nguồn: CBRE, KIS HQ, KISV
6T ĐẦU NĂM KQKD DOANH NGHIỆP TỐT, LỢI NHUẬN CẢI THIỆN
• 6 tháng đầu năm KQKD của các công ty niêm yết trên HOSE nhìn
- Tỷ lệ tăng lợi nhuận 16.9% (cho đến đầu T8, có 132 doanh nghiệp
ngoái -6.3%, 6T cuối năm 24.9% (năm ngoái 132 doanh nghiệp: 6T
- Với tỷ lệ tăng doanh thu 24.9% của 132 doanh nghiệp thì giảm ít
• Giảm áp lực lãi suất, doanh thu được cải thiện nhờ vào tác động giảm
- Tăng trưởng biên lợi nhuận 1H: 2012: 13.9% 2013: 14.3%
• Biên lợi nhuận gộp 6T đầu năm: 2012 - 13.9% 2013-14.3% 2014
KQKD các doanh nghiệp niêm yết ở HOSE
30
35Tăng trưởng doanh thuTăng trưởng doanh thu trong 1H'15*Tăng trưởng lãi thuần
(%,YoY)
Năm 2014 dựa trên tiêu chuẩn 304 doanh nghiệp niêm yết, năm 2015 tiêu chuẩn 132 doanh nghiệp.
Tài liệu: Bloomberg, KIS
(20)
(15)
(10)
(5)
0
5
10
15
20
25
30
1H/2011 2H/2011 1H/2012 2H/2012 1H/2013 2H/2013 1H/2014
Tăng trưởng lãi thuầnTăng trưởng lãi thuần trong 1H'15*
6T ĐẦU NĂM KQKD DOANH NGHIỆP TỐT, LỢI NHUẬN CẢI THIỆN
nhìn chung là tốt
nghiệp công bố KQKD), cải thiện hơn so với 6T đầu năm
: 6T đầu năm -15.2%, 6T cuối năm 14.8%)
ít so với năm ngoái .
giảm của giá cả nguyên vật liệu.
2014: 14.7% 2015: 19.1%*
2014- 14.7% 2015- 19.1%*
23
1H/2014 2H/2014 1H/2015
NGUYÊN VẬT LIỆU MẤT GIÁ GIÚP LỢI NHUẬN 2H CẢI THIỆN
• Việc giá cả nguyên vật liệu giảm sẽ giúp cải thiện KQKD của doanh
-Giá cả nguyên vật liệu trên thị trường quốc tế dẫn đến mâu thuẫn
thô, mở cửa xuất khẩu dầu thô của Iran, sự hồi phục của nền kinh
• Bằng việc ổn định tỷ giá hối đoái thì việc giá cả nguyên vật liệu giảm
KQKD doanh nghiệp tiêu thụ nguyên vật liệu > KQKD giảm của
-Từ T1~T7 tỷ lệ tăng tỷ giá so với đồng Dollar: VN 2%, ASEAN 4
Quốc 0%
Lợi nhuận doanh nghiệp niêm yết trên HOSE và giá dầu quốc tế
Biên lợi nhuận DN trên HOSE (trái)(%) (%,YoY)
Ghi chú:
-Từ năm 2011~2014 tính toán dựa theo dữ liệu 304 công ty niêm yết. Giá trị biên lợi nhuận nửa
đầu năm 2015 tính theo 96 DN đã công bố
- Giá dầu tại cột bên phải và giá dầu tại thời điểm cuối bán kỳ năm 2015 giả định ở mức 40$/B
Tài liệu: Bloomberg, KIS
(60)
(50)
(40)
(30)
(20)
(10)
0
10
20
30
4012.0
13.0
14.0
15.0
16.0
17.0
18.0
19.0
20.0
1H/2011 1H/2012 1H/2013 1H/2014 1H/2015
Tăng trưởng giá dầu WTI (phải)*
+1H
NGUYÊN VẬT LIỆU MẤT GIÁ GIÚP LỢI NHUẬN 2H CẢI THIỆN
doanh nghiệp, nhưng biên độ cải thiện giảm hơn so với 1H
thuẫn giữa doanh nghiệp Shell và các quốc gia khai thác dầu
kinh tế TQ bị trì hoãn, dồng Dollar duy trì xu thế giảm
giảm sẽ đem lại lợi ích nhiều hơn là bất lợi (cải thiện
doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu)
VN 2%, ASEAN 4 quốc gia – trung bình là 6.2%, Hàn Quốc 5.9%, Trung
So sánh tỷ lệ tăng tỷ giá đồng Dollar của các quốc gia chủ yếu và VN
Tăng trưởng tháng 1~7
24
Tài liệu: Bloomberg, KIS
2.0
7.3
9.0
6.1
2.3
0.0
5.9
0 2 4 6 8 10
Việt Nam
Indonesia
Malaysia
Thái Lan
Philipin
Trung Quốc
Hàn Quốc
(%)
LÃI SUẤT VAY GIẢM KHIẾN LỢI NHUẬN CẢI
• Trong 6T cuối năm, lãi suất cơ bản tuy sẽ không giảm thêm nhưng
-Để có thể tồn tại trong quá trình tái cơ cấu tín dụng, các ngân hàng
cho vay)
-Gia hạn thời gian đáo hạn của trái phiếu đặc biệt của VAMC (5 năm
và củng cố khả năng cho vay.
-Vẫn còn khả năng giảm sự chênh lệch giữa các lãi suất chủ yếu như
• Việc lãi suất cho vay giảm sẽ giúp làm giảm chi phí lãi cho doanh
Sự thay đổi lãi suất cho vay và biên độ lãi suất Tăng
Chênh lệch lãi suất (lãi suất cho vay- lãi suất tiền gửi)
Chênh lệch lãi suất (lãi suất cho vay- lãi suất điều hành)
Lãi vay, lãi tiền gửi trung bình của lãi trung dài hạn của Ngân hàng thương mại (lãi tiền gửi)
Tài liệu: SBV, Bloomberg, KIS
8
13
18
0
5
10
15
Mar-12 Mar-13 Mar-14 Mar-15
Chênh lệch lãi suất (lãi suất cho vay- lãi suất điều hành)
Chênh lệch lãi suất (lãi suất cho vay- VNINBOR 1W)
Chênh lệch lãi suất (lãi suất cho vay- lợi suất trái phiếu 1 năm)
Lãi suất cho vay (phải)
(%P)(%)
LÃI SUẤT VAY GIẢM KHIẾN LỢI NHUẬN CẢI THIỆN TRONG 2H
nhưng triển vọng đạt được xu thế giảm của lãi suất cho vay.
hàng phải tiếp tục cố gắng tự mở rộng quy mô (mở rộng
VAMC (5 năm10 năm), giảm áp lực thiết lập tiền chuẩn bị NPL
như chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay
nghiệp niêm yết, đóng góp vào việc cải thiện KQKD
Tăng trưởng chi phí lãi vay các DN trên HOSE & lãi suất cho vay*
Tăng trưởng chi phí lãi vay các DN niêm yết trên HOSE (trái)*(%,YoY) (%)
25
Tiêu chuẩn trên 91 doanh nghiệp công bố KQKD 6T đầu năm (chi phí lãi)
Lãi vay là trung bình lãi vay trung dài hạn của NHTM
Tài liệu: SBV, Bloomberg, KIS
8
10
12
14
16
18
20
(30)
(20)
(10)
0
10
20
30
40
50
60
70
1H/2011 1H/2012 1H/2013 1H/2014 1H/2015
Lãi suất cho vay trung dài hạn DN thường (phải)*
LỢI NHUẬN CẢI THIỆN HƠN DOANH THU TRONG NỬA CUỐI NĂM
• Tăng trưởng lợi nhuận sẽ tiếp tục được cải thiện trong nửa cuối
- Tương tự như nửa đầu năm, lợi nhuận được cải thiện chủ yếu
lên hơn là do hiệu quả từ doanh thu.
• Xét về triển vọng kinh tế nửa cuối năm, có thể thấy tăng trưởng
Tăng trưởng doanh thu DN niêm yết trên HOSE & tăng trưởng
25
Tăng trưởng doanh thu DN niêm yết sàn HOSE (trái)*
Tăng trưởng GDP (phải)
(%,YoY)
Ghi chú: từ 2011~2014 tính theo 304 DN niêm yết, nửa đầu năm 2015 tính theo KQKD của 132 DN đã công
Nguồn: Bloomberg, KIS HQ, KISV
0
5
10
15
20
Jun-10 Jun-11 Jun-12 Jun-13 Jun-14
LỢI NHUẬN CẢI THIỆN HƠN DOANH THU TRONG NỬA CUỐI NĂM
cuối năm
yếu do chi phí giảm xuống, hiệu quả kinh doanh tăng
trưởng doanh thu ở mức không cao
7.5
Tăng trưởng doanh thu DN niêm yết sàn HOSE (trái)* (%,YoY)
26
công bố
4.0
4.5
5.0
5.5
6.0
6.5
7.0
Jun-15 Jun-16
DOANH THU NHÓM NGÀNH CHỦ ĐẠO SẼ TĂNG TRƯỞNG NHANH
• Trong 1H ngành chế tạo, ngành tiện ích, ngành xây dựng đã đóng
- Ngược lại, các ngành như nông lâm nghiệp thủy hải sản, ngành
không phát triển.
- Trong ngành dịch vụ thì ngành buôn bán sỉ và lẻ (xe cộ), dịch vụ
• Dự kiến tình hình kinh tế theo từng ngành của 6 tháng cuối năm
- Những doanh nghiệp thuộc những ngành có tốc độ tăng trưởng
Sự biến đổi tỷ trọng GDP theo từng ngành
1H/2013 1H/2014
1H/2015 2H/2013
(%)
Tài liệu: CEIC, KIS, KISV
18.6
8.8
20.4
4.3 5.2
18.2
8.1
20.9
4.4 5.1
17.5
8.2
21.6
4.6
16.8
9.3
18.3
4.4 6.5
16.3
9.2
18.7
4.7
Nông lâm ngư nghiệp
Khoáng sản Sản xuất chế tạo Tiện ích Xây dựng
2H/2014
ĐẠO SẼ TĂNG TRƯỞNG NHANH
đóng vai trò chủ lực trong việc thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế.
dịch vụ do chịu ảnh hưởng từ giá cả hàng hóa quốc tế giảm nên
vụ cho thuê tăng trưởng nhanh.
sẽ tương tự như 6 tháng đầu năm.
tương đối nhanh thì tỷ lệ tăng doanh thu cũng tương đối cao.
42.8 43.1 42.9 1H/2014
2H/2013
27
5.1 5.1
44.7
6.6
44.4
Xây dựng Dịch vụ
5. VẤN ĐỀ KHÁC: THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH CHƯA PHẢN ÁNH LÊN CP
• Việc mở room cho NĐT nước ngoài dự kiến thực hiện từ ngày 1/9
với phần lớn các doanh nghiệp còn lại dự kiến kéo dài.
• Thời gian thực hiện thị trường chứng khoán phái sinh, cơ chế giao
- Sức ảnh hưởng của việc mở cửa thị trường phái sinh, rút ngắn thời
sẽ khá lớn nhưng vẫn chưa đạt được như kì vọng
Thị trường vốn và sự thay đổi chế độ/ chính sách chủ yếu liên quan
Nội dung chủ yếu Thời gian Ghi
Mở hạn mức sở hữu CP chongười NN
(Decree 58, 60)01/09
-Mở hạn mức 100% đối với ngành chứng khoán-Vẫn chưa công bố nội dung điều chỉnh đối-Việc mở room cho phần lớn các ngành sẽ
Mở cửa thị trường phái sinh-Công bố kế hoạch (tháng 5) mở cửa thị trường
Tài liệu: Chính phủ VN, ngôn luận trong nước, KIS
Mở cửa thị trường phái sinh(Decree 42/2015/ND-CP)
Chưa có-Công bố kế hoạch (tháng 5) mở cửa thị trường-Trì hoãn nâng cấp hệ thống CNTT của Sởtrì hoãn sau năm 2017
Thay đổi cơ chế thanh toángiao dịch cổ phiếu
Chưa có-Đang tổng hợp ý kiến những thành viên thị-Rút ngắn thời gian thanh toán T+3 như hiện-Đang trong quá trình thu thập ý kiến, thời
Thống nhất Sở giao dịch Chưa QĐ -Công bố (tháng 3) thống nhất 2 sở giao dịch
Cho phép người nước ngoàimua nhà
(Luật nhà ở)01/07
-Đang tiến hành (những người nước ngoàiquy định về bất động sản, sở hữu, cho thuê-Hiệu quả …
5. VẤN ĐỀ KHÁC: THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH CHƯA PHẢN ÁNH LÊN CP
1/9 nhưng, ngoại trừ 1 vài doanh nghiệp thì thời gian áp dụng đối
giao dịch, thống nhất Sở giao dịch chưa chính xác.
thời gian thanh toán cổ phiếu (cho phép giao dịch trong ngày)
đến người NN
Ghi chú
khoán, quản lí tài sản, sẽ sớm áp dụngđối với các ngành khácsẽ tiến hành trễ hơn so với đầu tháng 9
trường phái sinh vào năm 2016
28
trường phái sinh vào năm 2016Sở, thời gian tiến hành có khả năng cao sẽ bị
thị trường để sửa đổi Thông tư 74hiện nay , cho phép giao dịch trong ngày
thời gian và thực hiện chưa có
dịch HOSE và HNX lại với nhau
ngoài nhận được Visa có thể mua bán dựa trênthuê, thế chấp)
KHẢ NĂNG HIỆP ĐỊNH TPP TIẾP TỤC BỊ TRÌ HOÃN
• TPP đem lại lợi ích lớn cho thị trường chứng khoán Việt Nam, Mỹ
hiệp định cuối cùng có khả năng bị trì hoãn cao.
- Lịch sớm nhất: tháng 9 họp nội các, trong năm nay kí hiệp định
- Khó khăn: lịch trình bầu cử (Quốc hội Canada T10/2015, bầu cử
nhau về sản phẩm sữa, xe hơi, giấy phép thuốc sinh học mới, quyền
• Nếu trong năm nay cho dù Hiệp định có được kí kết đi chăng nữa
năm 2016 mới có hiệu lực.
- Khó khăn trong việc kì vọng sẽ có hiệu quả tức thời lên toàn thị
quan dự kiến tiếp diễn.
Tỷ trọng hạng mục các mặt hàng bị đánh thuế trong doanh thu xuất
(%)
Tài liệu: Hội đồng thương mại quốc tế Mỹ, KIS, KISV
64.5 59.0 57.9 56.2
14.8 11.6 10.5
7.1
0
10
20
30
40
50
60
70
80Tỷ trọng (XK chịu thuế)/(XK sang Mỹ)
(%)
Nước đã ký FTA với Mỹ
Nước chưa ký FTA với Mỹ
KHẢ NĂNG HIỆP ĐỊNH TPP TIẾP TỤC BỊ TRÌ HOÃN
Mỹ đã phê duyệt TPA nhưng việc thống nhất đi đến kí kết
định chính phủ, năm sau thông qua Quốc hội của từng quốc gia.
cử Tổng thống Mỹ/ Quốc hội T8/2016), còn nhiều ý kiến khác
quyền sở hữu trí tuệ, phương tiện giao thông.
nữa thì do lịch trình bầu cử Tổng thống Mỹ nên cho đến cuối
thị trường chứng khoán, sự quan tâm dành cho những mã liên
xuất khẩu sang Mỹ của các quốc gia tham gia TPP (2014)
29
6.5 5.6 3.9
Tỷ trọng (XK chịu thuế)/(XK sang Mỹ)
KỲ VỌNG VỀ CÁC HIỆP ĐỊNH AUE VÀ FTA ĐANG LỚN DẦN
• AEC(ASEAN Economic Community) sẽ được áp dụng vào năm 2018,
- Ex-CLMV dự kiến 6 quốc gia áp dụng vào cuối năm nay, CLMV
-Trong ngắn hạn, hầu như không có ảnh hưởng trực tiếp của xuất
mạng lưới cung cấp toàn thể AEC, FID tăng
• FTA sẽ có tác động hiệu quả đến thương mại Việt Nam hoặc tiến hành
hiệu lực nên trong thời gian ngắn không có ảnh hưởng lớn
- Ký kết FTA (ATCIA,ACFTA,AKFTA,AJCEP,AAANFTA,AIFTA), FTA(VJEPA,VCFTA),
-Trong năm nay, kí kết FTA với Liên minh kinh tế Á Âu gồm Hàn
sinh hiệu quả sau 1~3 năm
Nhận thức của các doanh nghiệp của từng quốc gia ASEAN về AEC
Cơ hội lớn Cơ hội nhỏ Rủi ro cao Rủi ro thấp(%)
Tháng 4/2014: kết quả cuộc điều tra nghiên cứu mà đối tượng là CEO các quốc gia trong
khu vực với câu hỏi “Cơ hội và thách thức đem đến cho công ty bạn khi quốc gia của bạn
gia nhập công đồng ASEAN”
Tài liệu: Boston Consulting Group, KIS
90 81 81
36
7085 78
-42
-10 -9
(60)
(40)
(20)
0
20
40
60
80
100
Mal
aysi
a
Sin
gapo
re
Thai
land
Indon
esia
Vie
tnam
,
Phi
lippie
s,
Myan
mar
Multin
atio
nal
Corp
s. Tota
l
Cơ hội lớn Cơ hội nhỏ Rủi ro cao Rủi ro thấp(%)
KỲ VỌNG VỀ CÁC HIỆP ĐỊNH AUE VÀ FTA ĐANG LỚN DẦN
2018, kì vọng sức ảnh hưởng gián tiếp từ việc FDI tăng
nay, CLMV dự kiến áp dụng vào năm 2018.
xuất khẩu, mở cửa thị trường. Tuy nhiên dự kiến mở rộng
hành theo từng bước, vì đang trong giai đoạn phát sinh
FTA (ATCIA,ACFTA,AKFTA,AJCEP,AAANFTA,AIFTA), FTA(VJEPA,VCFTA), tiến hành theo từng giai đoạn
Hàn Quốc, EU, Russia-Belarus-Kazakhstan. Dự kiến phát
Tỷ trọng XNK của các quốc gia mà VN kí kết Hiệp định FTA
Ký kết FTA song phương (đã có hiệu lực)(%)
30
Hàn Quốc, Nhật Bản
Tài liệu: KOTRA, CEIC, KIS
27.5 26.7
11.8
30.1
24.9 23.6
0
10
20
30
40
XK 2013 NK 2013
Các nước thành viên ASEAN đã ký kết (đã có hiệu lực)
Ký kết FTA song phương (chưa có hiệu lực)
SỰ KIỆN CHÍNH TRỊ CHỈ GÂY ẢNH HƯỞNG TRONG NGẮN HẠN
• Trong năm 2016, các sự kiện chính trị dự kiến diễn ra trong
- Đại hội đảng, bầu cử đại biểu quốc hội, bầu chủ tịch nước &
• Các sự kiện chính trị tương tự lặp lại 3 lần kể từ năm 2000 và
- Mặc dù các sự kiện chính trị gây biến động cho chỉ số VN trong
thế mới
Sự kiện chính trị 2001~2002 & VNindex Sự kiện chính trị 2006~2007
600Lịch sự kiện chính trị Vnindex
(P)
1400
Lịch sự kiện chính trị(P)Bầu
Nguồn: HOSE, KIS HQ, KISV Nguồn: HOSE, KIS HQ, KISV
100
200
300
400
500
600
Đại hội Đảng
Bầu đại biểu QH
Bầu CT nước
200
400
600
800
1000
1200
1400
Đại hội Đảng
BầuQH
SỰ KIỆN CHÍNH TRỊ CHỈ GÂY ẢNH HƯỞNG TRONG NGẮN HẠN
các tháng 1, 5, 7.
& thủ tướng nhiệm kỳ 2016~2020
và chỉ ảnh hưởng lên TTCK trong ngắn hạn
trong ngắn hạn nhưng không làm hình thành lên xu
2006~2007 & VNindex Sự kiện chính trị 2010~2011 & VNindex
Lịch sự kiện chính trị Vnindex
Bầu đại biểu Bầu CT 600
Lịch sự kiện chính trị Vnindex(P)
31
Nguồn: HOSE, KIS HQ, KISV
hội Đảng
Bầu đại biểu QH
Bầu CT nước
300
350
400
450
500
550
600
Đại hội Đảng
Bầu CT nước
Bầu đại biểu QH
CHÍNH SÁCH CUNG HÀNG CHỈ TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI NỬA ĐẦU NĂM
• Vào 6 tháng cuối năm, số lượng doanh nghiệp nhà nước thực hiện
- Mục tiêu trong năm nay của Chính phủ là 289 doanh nghiệp, trong
tăng 60.5% (Yoy), đạt 21.1% kế hoạch cả năm.
- Trong 6 tháng cuối năm việc hoàn thành IPO của 228 doanh nghiệp
44 doanh nghiệp nhà nước đang tiến hành định giá.
• Vào 6 tháng cuối năm quy mô thoái vốn khỏi những ngành kinh doanh
tương tự như 6 tháng đầu năm hoặc có triển vọng tăng mạnh hơn.
- Tổng số tiền thoái vốn trong 6 tháng đầu năm nay là 7.500 tỷ đồng
thành 32.6% kế hoạch.
-Với số tiền còn lại phải hoàn thành là 15.500 tỷ đồng, nhiều hơn so
cũng khó hoàn thành được.
Sự thay đổi số tiền thoái vốn tại các ngành không cốt lõi của DNNN
Chỉ số cần thiết để đạt được mục tiêu số tiền thoái vốn 28.450 tỷ đồng khỏi các ngành
không chủ lực trong 2012~2015
Tài liệu: MOF VN, KIS, KISV
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
16,000
18,000
2012 2013 2014 1H/2015 2H/2015(F)*
Giá trị sổ sách Giá bán thị trường(Tỷ VND)
CHÍNH SÁCH CUNG HÀNG CHỈ TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI NỬA ĐẦU NĂM
IPO sẽ tương tự như 6 tháng đầu năm.
trong 6 tháng đầu năm có 61 doanh nghiệp hoàn thành IPO,
nghiệp còn lại là điều khó khăn, có khả năng thực hiện IPO
doanh không phải cốt lõi của doanh nghiệp nhà nước sẽ
.
đồng, so với kế hoạch cả năm là 23.000 tỷ đồng, chỉ hoàn
so với số tiền thoái vốn từ 2012 ~ 6T/2015 thì trên thực tê
DNND IPO và niêm yết mới
32
Số lượng doanh nghiệp dự kiến IPO trong 6 tháng cuối năm 2015
Tài liệu: HOSE, KIS, KISV
0
50
100
150
200
250
số DN IPO
Số DN niêm yết mới (HNX+HOSE)
(DN)
6. ÁP LỰC VỀ MẶT GIÁ TRỊ KHÔNG LỚN
• Mặc dù áp lực về mặt giá trị Vnindex đã tăng lên so với trước
- Vnindex 12MF PER: tăng lên 14.6 vào cuối T.7 từ 12.6 lần cuối
- Xét theo dải PER, có thể thấy giá trị Vnindex đã tăng cao hơn
- Thị giá vẫn ở mức khác thấp trong mối tương quan so sánh
Dải P/E và VNindex
Vnindex PER 8 lần
PER 10 lần PER 12 lần
(P)
Nguồn: Bloomberg, KIS HQ, KIS VN
200
300
400
500
600
700
800
900
Jan-08 Jan-09 Jan-10 Jan-11 Jan-12 Jan-13 Jan-14 Jan-15
PER 10 lần PER 12 lần
PER 14 lần PER 16 lần
6. ÁP LỰC VỀ MẶT GIÁ TRỊ KHÔNG LỚN
trước đây nhưng vẫn ở mức khá thấp
cuối 2014, hiện ở mức 13.9 lần
hơn so với trước đây
sánh với các thị trường trong khu vực
Chỉ số P/E của VN và của một số thị trường lân cận*
Việt Nam VnindexThái Lan SET index
(lần)
33
Ghi chú: PE tính theo 12MF, VN là giá trị bình quân từ 2009~8/2015
Nguồn: Bloomberg, KIS HQ, KISV
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24
26
Jan-09 Jan-10 Jan-11 Jan-12 Jan-13 Jan-14 Jan-15
Thái Lan SET indexPhilipin PCOMP indexTQ Shanghai Composite indexBình quân VNindex*
THỊ GIÁ THẤP NẾU XÉT TRÊN PHƯƠNG DIỆN CHỈ SỐ KINH TẾ
• Mặc dù VN tăng lên trong thời gian gần đây nhưng vẫn hấp
- Giá CP sẽ tiếp tục tăng lên với tốc độ tương đương tăng trưởng
dài hạn
- Cùng với tiêu chí đó, chỉ số tổng hợp Shanghai (TQ) đã ở mức
tháng 6~7
Giá CP Trung Quốc và các chỉ số định giá
Tăng trưởng CP - tăng trưởng sản xuất (trái)
Tăng trưởng CP - tăng trưởng tín dụng (trái)
(%p) (p,cuối tháng)
Nguồn: Bloomberg, KIS HQ, KISV
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
(400)
(300)
(200)
(100)
0
100
200
300
06 07 08 09 10 11 12 13 14 15
Tăng trưởng CP - tăng trưởng tín dụng (trái)
Shanghai Composite index (phải)
THỊ GIÁ THẤP NẾU XÉT TRÊN PHƯƠNG DIỆN CHỈ SỐ KINH TẾ
dẫn so với các yếu tố nền tảng và tính thanh khoản
trưởng kinh tế thực và thanh khoản thị trường trong
mức đắt và bị điều chỉnh tới 30% chỉ trong vòng 2
Giá CP Việt Nam và các chỉ số định giá
(%p) (p, cuối tháng)
34
Nguồn: Bloomberg, KIS HQ, KISV
0
200
400
600
800
1,000
1,200
(200)
(100)
0
100
200
300
06 07 08 09 10 11 12 13 14 15
Tăng trưởng giá CP - tăng trưởng SX (trái)
tăng trưởng giá CP - tăng trưởng tín dụng (trái)
Vnindex (phải)
KẾT LUẬN: VN MỨC ĐỈNH VÀ ĐÁY GiỐNG
• Nới room khối ngoại, lợi nhuận cải thiện, thị giá hấp dẫn là những
• Vì vậy, do XK và cán cân thanh toán suy yếu, áp lực tăng tỷ
• Vnindex mức đỉnh và đáy giống 1H
Diễn biến Vnindex và triển vọng thị trường
4,500
5,000
(VND bn)
Nguồn: KIS HQ, KISV
624
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
4,500
Jan-08 Jan-09 Jan-10 Jan-11 Jan-12 Jan-13 Jan-14
GiỐNG 1H
những nhân tố sẽ kéo VN tăng thêm
do XK và cán cân thanh toán suy yếu, áp lực tăng tỷ giá là nguyên nhân giảm
900
1,000
(P)
35
640 638
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
14 Jan-15 Jan-16
2 CÁC MÃ KHUYẾN NGHỊ NỬA CUỐI NĂM
1. TRIỂN VỌNG TTCK NỬA CUỐI NĂM QUA CÁC SỰ KIỆN
2.
CÁC MÃ KHUYẾN NGHỊ NỬA CUỐI NĂM
1. TRIỂN VỌNG TTCK NỬA CUỐI NĂM QUA CÁC SỰ KIỆN
2. CÁC MÃ KHUYẾN NGHỊ NỬA CUỐI NĂM
CTCP TẬP ĐOÀN HOA SEN (HSG) – ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ
Khẳng định vị trí số 1 về thị phần tôn trong nước và là một trong những
Đông Nam Á.
Đang lấy lại đà tăng trưởng nhờ thị trường xây dựng phục hồi làm tăng nhu cầu sản phẩm công ty trong khi giá đầu
vào giảm mạnh.
LNST 9 tháng NĐTC tăng 72%. Dự báo DT cả năm 2015 tăng 25,5% trong khi LNST tăng 46,1%.
Triển vọng tăng trưởng trung dài hạn vững chắc nhờ nâng cao năng lực sản xuất, đẩy mạnh mạng lưới bán hàng và
hưởng lợi từ FTA và TPP trong thời gian tới.
Giá cổ phiếu phục hồi trong thời gian gần đây và định giá hấp dẫn (P/E forward 7,1x )
ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ
một trong những DN hàng đầu về xuất khẩu tôn mạ tại khu vực
Đang lấy lại đà tăng trưởng nhờ thị trường xây dựng phục hồi làm tăng nhu cầu sản phẩm công ty trong khi giá đầu
LNST 9 tháng NĐTC tăng 72%. Dự báo DT cả năm 2015 tăng 25,5% trong khi LNST tăng 46,1%.
Triển vọng tăng trưởng trung dài hạn vững chắc nhờ nâng cao năng lực sản xuất, đẩy mạnh mạng lưới bán hàng và
Giá cổ phiếu phục hồi trong thời gian gần đây và định giá hấp dẫn (P/E forward 7,1x ) Khuyến nghị Mua.
37
HSG – DOANH NGHIỆP DẪN ĐẦU NGÀNH TÔN
Là công ty đứng đầu ngành tôn lợp với thị phần 43,6% và ống thép XD với thị phần số 2, đạt 16,7%.
Thị trường nội địa chiếm 60% doanh thu và XK chiếm 40% DT. HSG xuất khẩu sang 40 quốc gia, chủ yếu là SP tôn.
Đang tích cực mở rộng thị phần sang khu vực miền Trung và miền Bắc
khắp cả nước. Hiện có 157 chi nhánh và 6 tổng kho Dự kiến nâng tổng số chi nhánh lên 300 vào cuối năm 2017.
Công suất hiện tại đạt gần 1,2 triệu tấn tôn/năm và 1 triệu tấn thép/năm
tấn tôn/năm và 2,2 triệu tấn thép/năm thông qua các dự án tại Nghệ An và Bình Định.
Cơ cấu doanh thu NĐTC 2013-2014
Nguồn: HSG, KIS
Khác
3.6%Nhựa
2.5%
Thép
39.2%Tôn mạ
54.7%
DOANH NGHIỆP DẪN ĐẦU NGÀNH TÔN
thị phần 43,6% và ống thép XD với thị phần số 2, đạt 16,7%.
Thị trường nội địa chiếm 60% doanh thu và XK chiếm 40% DT. HSG xuất khẩu sang 40 quốc gia, chủ yếu là SP tôn.
Đang tích cực mở rộng thị phần sang khu vực miền Trung và miền Bắc Đẩy mạnh mạng lưới phân phối trên
Dự kiến nâng tổng số chi nhánh lên 300 vào cuối năm 2017.
đạt gần 1,2 triệu tấn tôn/năm và 1 triệu tấn thép/năm Năm 2018, tổng công suất sẽ đạt 2 triệu
và 2,2 triệu tấn thép/năm thông qua các dự án tại Nghệ An và Bình Định.
38
Thị phần tôn mạ 3 tháng đầu năm 2015
Nguồn: HSG, KIS
HSG
43%
Sun Steel
7%
Blue Scope
4%Phương
Nam
5%
DN khác
41%
Năm 2014, HSG đạt 14.990 tỷ đồng DTT (+27,5% y/y). Riêng,
40% tổng DTT. Tuy nhiên, Lãi ròng giảm 29,4% y/y còn 410 tỷ đồng.
• Doanh thu duy trì đà tăng tích cực nhờ sản lượng tiêu thụ tăng 37% y/y
• Giá bán bình quân giảm 5,9% y/y mạnh hơn so với mức giảm
gộp thu hẹp 2,8% còn 11,7%.
• Nỗ lực thúc đẩy doanh số cùng với hệ thống phân phối mở rộng
• Áp lực chi phí TC (chủ yếu lãi vay) do HSG liên tục tăng cường vay nợ
4,0% y/y.
HSG: DT VÀ LN 2014 TRÁI CHIỀU DO GIÁ BÁN GIẢM
Biên lợi nhuận qua các năm
Nguồn: HSG, KIS
Riêng, XK đóng góp 5.948 tỷ đồng, tăng 12,9% y/y và chiếm
ãi ròng giảm 29,4% y/y còn 410 tỷ đồng.
Doanh thu duy trì đà tăng tích cực nhờ sản lượng tiêu thụ tăng 37% y/y, đạt hơn 868.000 tấn.
giảm 2,7% y/y của giá thép nguyên liệu (HRC) Biên LN
Nỗ lực thúc đẩy doanh số cùng với hệ thống phân phối mở rộng Tỷ trọng CPBH/DTT mở rộng 0,3% lên 4,5%.
(chủ yếu lãi vay) do HSG liên tục tăng cường vay nợ để tài trợ các DA lớn, đạt 256 tỷ đồng, tăng
HSG: DT VÀ LN 2014 TRÁI CHIỀU DO GIÁ BÁN GIẢM
39
KQKD giai đoạn 2010-2014 (tỷ đồng)
Nguồn: HSG, KIS
4,899
8,166
10,088
11,760
14,990
215 160 368 581 410
2010 2011 2012 2013 2014
Doanh thu thuần
Lãi ròng
9T/NĐTC, DTT 13.521 tỷ đồng (+23,3% y/y ) và LNST 484 tỷ
(+29,6% y/) Thị phần tôn 44% so với 39,5% cùng kì và 2)
Ước DTT đạt 18.805 tỷ đồng, tăng 25,5% y/y. Lãi ròng đạt 599
hơn:
• Tổng SL tiêu thụ ước 1,05 triệu tấn, tăng 27% y/y và cao hơn
phục hồi và 2) Đưa vào khai thác GĐ1 của các nhà máy Ống Thép Hoa Sen Bình Định
Sen Nghệ An (50.000 tấn/năm).
• HSG có kế hoạch mở rộng mạng lưới phân phối từ 150 CN lên 200
• Biên LNG mở rộng 0,8% 12,5%: Giá bán giảm 4% y/y và
HSG: TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG TÍCH CỰC NĂM 2015
Sản lượng tiêu thụ qua từng năm (nghìn tấn)
Nguồn: HSG, KIS
tỷ đồng (+72,1% y/y) nhờ 1) SL tiêu thụ 771,6 nghìn tấn
2) Biên LN gộp cải thiện từ 11,4% 12,3%.
599 tỷ đồng, tăng 46,1% y/y. Động lực tăng trưởng rõ ràng
triệu tấn, tăng 27% y/y và cao hơn KH (900.000 tấn) nhờ 1) Thị trường XD trong nước
1 của các nhà máy Ống Thép Hoa Sen Bình Định (50.000 tấn/năm) và Tôn Hoa
lên 200 CN vào cuối năm nay Giành thêm thị phần.
và giá nguyên liệu HRC và CRC giảm nhiều hơn (>10%).
HSG: TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG TÍCH CỰC NĂM 2015
40
Mạng lưới phân phối qua các năm
Nguồn: HSG, KIS
Chú trọng mở rộng năng lực sản xuất thông qua xây dựng các nhà máy
phân phối trên toàn quốc Nâng cao năng lực cạnh tranh và giành thêm thị phần.
Sự phục hồi của thị trường BĐS, tăng chi tiêu của Chính phủ vào
HSG có nhiều tiềm năng tăng trưởng trong trung và dài hạn.
KQKD tốt hơn kì vọng Giá cổ phiếu đã tăng 37% từ vùng đáy đầu T4/15.
EPS dự phóng 2015 đạt 5.948 đồng P/E forward là 7,1x, mức định giá khá r
Giá mục tiêu 50.500 đồng cao hơn 18% so với mức giá hiện tại
HSG: TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG VỮNG CHẮC
Giá cổ phiếu HSG với VN-Index kể từ đầu năm
Nguồn: HSG, KIS
60
70
80
90
100
110
120
12/31/2
014
1/31/2
015
2/28/2
015
3/31/2
015
4/30/2
015
5/31/2
015
6/30/2
015
HSG VN-Index
Chú trọng mở rộng năng lực sản xuất thông qua xây dựng các nhà máy mới có công suất lớn và đẩy mạnh hệ thống
Nâng cao năng lực cạnh tranh và giành thêm thị phần.
, tăng chi tiêu của Chính phủ vào các DA CSHT và các HĐTM như TPP, FTAs sẽ giúp
HSG có nhiều tiềm năng tăng trưởng trong trung và dài hạn.
Giá cổ phiếu đã tăng 37% từ vùng đáy đầu T4/15.
x, mức định giá khá rẻ.
% so với mức giá hiện tại Khuyến nghị MUA VÀO.
HSG: TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG VỮNG CHẮC
41
Chỉ số P/E và P/B qua từng năm
Nguồn: HSG, KIS
7.4
11.610.4
7.1
6.2
2.0 1.9 1.7 1.4 1.1
0
2
4
6
8
10
12
2012 2013 2014 2015F 2016F
P/E (x)
P/B (x)
HSG - DỰ BÁO TÀI CHÍNH
Chỉ số tài chính 2012 2013
Doanh thu thuần (tỷ đồng) 10,088 11,760 14,990 LN hoạt động (EBIT) 757.5 865.6 684.3 LNST (tỷ đồng) 368.1 580.8 410.3
Tăng trưởng doanh thu (%) 23.5% 16.6% 27.5%Tăng trưởng EBIT (%) 35.8% 14.3% -20.9%Tăng trưởng LNST (%) 129.8% 57.8% -29.4%
EPS (đã pha loãng) 3,652 5,763 4,071 BVPS (đã pha loãng) 20,958 22,951 24,703 P/E (x) 11.6 7.4
Nguồn: HSG, KIS
P/E (x) 11.6 7.4 P/B (x) 2.0 1.9
ROA (%) 6.6% 9.3%ROE (%) 19.4% 27.5% 17.9%Tài sản/vốn CSH (x) 2.6 3.2
Khả năng thanh toán lãi vay (x) 2.2 5.2
2014 2015F 2016F
14,990 18,805 22,585 684.3 996.7 1,174.4 410.3 599.5 692.1
27.5% 25.4% 20.1%-20.9% 45.7% 17.8%-29.4% 46.1% 15.4%
4,071 5,948 6,866 24,703 31,105 38,113
10.4 7.1 6.2
42
10.4 7.1 6.2 1.7 1.4 1.1
4.7% 5.3% 5.1%17.9% 22.4% 20.8%
4.3 4.1 4.0
3.7 4.5 4.3
Liên tục củng cố thị phần thép xây dựng nhờ đẩy mạnh thị trường tiêu thụ , nâng cao năng lực sản suất và chất lượng
sản phẩm cạnh tranh.
KQKD 6T/2015 tốt hơn kì vọng trong bối cảnh nhu cầu gia tăng thép XD tăng mạnh , bù đắp cho mảng BĐS suy giảm.
Dự báo DTT 2015 27.543 tỷ đồng (+7,9% y/y); LNST 3.199 tỷ đồng (+1,7% y/y)
Triển vọng tăng trưởng kể từ năm 2016 rõ nét hơn khi đưa vào hoạt động
mảng thức ăn chăn nuôi và BĐS cũng đóng góp tích cực hơn vào cơ cấu DT và LN. Áp lực cạnh tranh trong ngắn hạn
chưa đáng kể.
HPG đang được giao dịch ở mức P/E forward 2015 8,0x và P/E forward 2016 7,0x
CTCP TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT (HPG) – ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ
Liên tục củng cố thị phần thép xây dựng nhờ đẩy mạnh thị trường tiêu thụ , nâng cao năng lực sản suất và chất lượng
KQKD 6T/2015 tốt hơn kì vọng trong bối cảnh nhu cầu gia tăng thép XD tăng mạnh , bù đắp cho mảng BĐS suy giảm.
Dự báo DTT 2015 27.543 tỷ đồng (+7,9% y/y); LNST 3.199 tỷ đồng (+1,7% y/y)
Triển vọng tăng trưởng kể từ năm 2016 rõ nét hơn khi đưa vào hoạt động GĐ III của Khu liên hợp gang thép. Ngoài ra,
mảng thức ăn chăn nuôi và BĐS cũng đóng góp tích cực hơn vào cơ cấu DT và LN. Áp lực cạnh tranh trong ngắn hạn
HPG đang được giao dịch ở mức P/E forward 2015 8,0x và P/E forward 2016 7,0x Mua cho mục tiêu trung hạn.
ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ
43
HPG: DOANH NGHIỆP ĐỨNG ĐẦU NGÀNH THÉP
Là một trong những DN đứng đầu ngành thép, đang nắm giữ 22,1% thị phần thép xây dựng và 22% thị phần ống thép.
Lợi thế cạnh tranh vượt trội và công suất mở rộng:
• Sử dụng công nghệ lò cao BOF có chi phí SX thấp hơn và sản phẩm chất lượng hơn so với công nghệ lò EAF.
• Năm 2014, GĐ2 Khu Liên hợp công suât 500.000 tấn/năm đi vào hoạt động
tấn/năm 450.000 tấn/năm.
• Nâng cấp các nhà máy, mua lại Nhà máy ống thép Chánh Nguyên
ống thép nâng từ 220.000 tấn 400.000 tấn/năm.
Cơ cấu doanh thu 2014 Cơ cấu doanh thu 2014
Nguồn: HPG, KIS
HPG: DOANH NGHIỆP ĐỨNG ĐẦU NGÀNH THÉP
nắm giữ 22,1% thị phần thép xây dựng và 22% thị phần ống thép.
thấp hơn và sản phẩm chất lượng hơn so với công nghệ lò EAF.
500.000 tấn/năm đi vào hoạt động; Lò cao số 1 được nâng cấp từ 350.000
ua lại Nhà máy ống thép Chánh Nguyên - Đà Nẵng tháng 5/2014 Công suất thiết kế của mảng
Thị phần ống thép 3 tháng đầu năm 2015
44
Nguồn: HPG, KIS
Thị phần ống thép 3 tháng đầu năm 2015
36%
8%
14%
18%
24%
HPG HSG SeAH VN Việt Đức DN khác
Tăng trưởng tích cực năm 2014 với DTT đạt 25.525 tỷ đồng
• Mở rộng thị trường tại miền Trung và miền Nam SL tiêu thụ
SL tiêu thụ ống thép đạt 296.140 tấn (+48% y/y), chiếm 19,76% thị phần
• Dự án Madarin Garden đóng góp 2.566 tỷ đồng doanh thu và 670 tỷ đồng
• Giá bán thép XD giảm trung bình 4,9% y/y do giá vốn giảm nhưng biên lãi gộp cao hơn từ mảng BĐS (37,5%)
gộp cải thiện từ 17,3% lên 20,3%.
KQKD 6T2015 tốt hơn kì vọng nhờ SL tiêu thụ thép tăng vọt
đồng (+ 1,5% y/y):
• SL thép XD tiêu thụ 675.000 tấn (+52% y/y), Ống thép 196.000 tấn (+110% y/y)
• Sự gia tăng DT và LN mảng cốt lõi bù đắp sự suy giảm từ BĐS (ghi nhận 70 /100 tỷ đồng còn lại từ Mandarin Garden).
HPG: SẢN LƯỢNG TĂNG VÀ THỊ PHẦN MỞ RỘNG
Nguồn: HPG, KIS
Sản lượng tiêu thụ và thị phần
(+34,8% y/y), LNST đạt 3,144 tỷ đồng (+60,9% y/y).
tiêu thụ thép XD đạt 1 triệu tấn (+43% y/y), chiếm 19,1% thị phần;
, chiếm 19,76% thị phần.
Dự án Madarin Garden đóng góp 2.566 tỷ đồng doanh thu và 670 tỷ đồng LNST.
do giá vốn giảm nhưng biên lãi gộp cao hơn từ mảng BĐS (37,5%) Biên LN
tốt hơn kì vọng nhờ SL tiêu thụ thép tăng vọt DTT đạt 13.667 tỷ đồng (+ 3,6% y/y); LNST đạt 1.902 tỷ
Ống thép 196.000 tấn (+110% y/y) thị phần 22% cả thép XD và ống thép
Sự gia tăng DT và LN mảng cốt lõi bù đắp sự suy giảm từ BĐS (ghi nhận 70 /100 tỷ đồng còn lại từ Mandarin Garden).
HPG: SẢN LƯỢNG TĂNG VÀ THỊ PHẦN MỞ RỘNG
45
Nguồn: HPG, KIS
Cơ cấu thị trường
2%
12%
13%
73%
Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Xuất Khẩu
Dự báo DTT 2015 27.543 tỷ đồng (+7,9% y/y); LNST 3.199 tỷ
• Sản lượng thép xây dựng bán ra dự báo tăng từ 1 triệu lên 1,2 triệu tấn nhờ công suất còn lại của Khu liên hợp giai đoạn II.
• Sản lượng ống thép tiêu thụ đạt 396.000 tấn (+73,8% y/y) nhờ phát triển thị trường tại Miền Trung và Tây Nguyên.
Mảng sản xuất kinh doanh thép tăng 12,7% về doanh thu
• Dự báo biên lợi nhuận gộp 2015 sẽ giảm xuống còn 18,9%, so kể từ dự án Mandarin Garden.
Mảng kinh doanh thức ăn chăn nuôi đem về 800 tỷ đồng doanh thu trong năm 2015
HPG: DUY TRÌ TĂNG TRƯỞNG 2015 NHỜ CỦNG CỐ THỊ PHẦN
Nguồn: HPG, KIS
KQKD qua các năm
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
2011 2012 2013 2014 2015
Doanh thu thuần LNST
tỷ đồng (+1,7% y/y) EPS cơ bản 4.365 đồng
Sản lượng thép xây dựng bán ra dự báo tăng từ 1 triệu lên 1,2 triệu tấn nhờ công suất còn lại của Khu liên hợp giai
Sản lượng ống thép tiêu thụ đạt 396.000 tấn (+73,8% y/y) nhờ phát triển thị trường tại Miền Trung và Tây Nguyên.
thu
18,9%, so với 20,3% của năm ngoái do không còn đóng góp đáng
Mảng kinh doanh thức ăn chăn nuôi đem về 800 tỷ đồng doanh thu trong năm 2015 nhưng LN chưa đáng kể.
HPG: DUY TRÌ TĂNG TRƯỞNG 2015 NHỜ CỦNG CỐ THỊ PHẦN
46
Nguồn: HPG, KIS
Biên lợi nhuận qua các năm
HPG: TRIỂN VỌNG TÍCH CỰC TRONG TRUNG HẠN
Áp lực cạnh tranh ngành thép chưa gia tăng cho đến năm 2016
• Sản phẩm của nhà máy thép Formosa (Hà Tĩnh) GĐ1 không cạnh tranh với HPG
• Thép xây dựng là mặt hàng có độ nhạy cảm trong nền kinh tế cao nên thuế suất nhập khẩu mặt hàng thép sẽ vẫn ở mức
15% trong 1-2 năm nữa.
Tiếp tục mở rộng công suất
• Quý I/2016, GĐ III của Khu liên hợp gang thép bổ sung thêm 750.000 tấn thép/năm
• HPG cũng đồng thời xây dựng dây chuyền cán thép với công suất 600.000 tấn/năm.
Mảng thức ăn chăn nuôi và chăn nuôi: cần có thời gian kiểm
• Năm 2015: xây dựng nhà máy thức ăn chăn nuôi 300.000 tấn/năm. Doanh thu dự kiến 3.000 tỷ đồng
• Năm 2016: nhà máy thức ăn chăn nuôi 200.000 tấn/năm tại Đồng Nai• Năm 2016: nhà máy thức ăn chăn nuôi 200.000 tấn/năm tại Đồng Nai
BĐS: DA nhà ở 493 Trương Định (Hoàng Mai) được khởi công tháng 12/2014
600 căn Năm 2016 sẽ bắt đầu bán hàng và ghi nhận Doanh
DTT năm 2016 dự báo đạt 28.784 tỷ đồng (+4,5% y/y); LNST 3.
HPG: TRIỂN VỌNG TÍCH CỰC TRONG TRUNG HẠN
2016-2017
không cạnh tranh với HPG do chưa SX thép XD.
Thép xây dựng là mặt hàng có độ nhạy cảm trong nền kinh tế cao nên thuế suất nhập khẩu mặt hàng thép sẽ vẫn ở mức
III của Khu liên hợp gang thép bổ sung thêm 750.000 tấn thép/năm tổng công suất lên 2 triệu tấn.
HPG cũng đồng thời xây dựng dây chuyền cán thép với công suất 600.000 tấn/năm.
kiểm chứng
Năm 2015: xây dựng nhà máy thức ăn chăn nuôi 300.000 tấn/năm. Doanh thu dự kiến 3.000 tỷ đồng/năm từ năm 2016
Năm 2016: nhà máy thức ăn chăn nuôi 200.000 tấn/năm tại Đồng Nai Năm 2020, công suất đạt 1 triệu tấn/năm.
47
Năm 2016: nhà máy thức ăn chăn nuôi 200.000 tấn/năm tại Đồng Nai Năm 2020, công suất đạt 1 triệu tấn/năm.
ương Định (Hoàng Mai) được khởi công tháng 12/2014 (vốn đầu tư 1.500 tỷ đồng) có qui mô hơn
Doanh thu.
LNST 3.679 tỷ đồng (+15,0% y/y) EPS dự phóng đạt 5.020 đồng;
HPG: CỔ PHIẾU ĐÁNG TÍCH LŨY CHO MỤC TIÊU TRUNG HẠN
• Triển vọng lợi nhuận tăng trưởng tốt trong trung dài hạn dù
• HPG đã 35% so với mức đáy 24.800 đồng/cổ phần trong tháng
• HPG đang được giao dịch ở mức P/E forward 2015 8,0x và
• Giá mục tiêu 40.700 đồng 1 năm tới Tiềm năng tăng trưởng
• Cổ tức 2015 20-30%/mệnh giá
Tương quan giá HPG – VNIndex trong 1 năm gần nhất
Nguồn: HPG, KIS
50
75
100
125
7/9/2
014
9/9/2
014
11/9/2
014
1/9/2
015
3/9/2
015
5/9/2
015
7/9/2
015
HPG VN-Index
HPG: CỔ PHIẾU ĐÁNG TÍCH LŨY CHO MỤC TIÊU TRUNG HẠN
dù áp lực cạnh tranh đang gia tăng.
tháng 5 nhờ KQKD tốt hơn kì vọng.
và P/E forward 2016 7,0x Định giá còn hợp lý
Tiềm năng tăng trưởng 16% Mua cho mục tiêu trung hạn.
Diễn biến P/E và P/B
48
Nguồn: HPG, KIS
-
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
12.0
14.0
1/3/1
3
4/3/1
3
7/3/1
3
10/3/1
3
1/3/1
4
4/3/1
4
7/3/1
4
10/3/1
4
1/3/1
5
4/3/1
5
7/3/1
5
-
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
P/E P/B
HPG – DỰ BÁO TÀI CHÍNH
Chỉ số tài chính 2012 2013
Doanh thu thuần (tỷ đồng) 16,827 18,934 25,525
LN hoạt động (EBIT) 1,624 2,614
LNST (tỷ đồng) 994 1,954
Tăng trưởng doanh thu (%) -6.0% 12.5%
Tăng trưởng EBIT (%) -28.0% 61.0%
Tăng trưởng LNST (%) -20.0% 96.6%
EPS (đã pha loãng) 1,375 2,703
BVPS (đã pha loãng) 19,294 22,671 24,478
P/E (x) 24.4 12.4
Nguồn: HPG, KIS
P/E (x) 24.4 12.4
P/B (x) 2.9 2.6
ROA (%) 5.0% 8.0%
ROE (%) 12.0% 21.0%
Tài sản/vốn CSH (x) 2.4 2.4
Khả năng thanh toán lãi vay (x) 3.1 7.0
2014 2015F 2016F
25,525 27,543 28,784
4,214 4,256 4,490
3,144 3,199 3,679
34.8% 7.9% 4.5%
61.2% 1.0% 5.5%
60.9% 1.7% 15.0%
4,350 4,390 5,020
24,478 18,458 21,678
7.7 7.6 6.7
49
7.7 7.6 6.7
2.1 1.8 1.6
14.0% 13.0% 14.0%
27.0% 24.0% 23.0%
1.9 1.8 1.7
12.0 17.6 17.3
CTD – ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ
Thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng, có khả năng thực hiện các loại công trình hiện đại và quy mô lớn.
Duy trì tốc độ tăng trưởng đều qua các năm nhờ quá trình kí kết các HĐ khả quan.
Dự báo DTT 2015 tăng 27,9% y/y và lãi ròng tăng 24,0% y/y.
Room cho NĐTNN đã đầy và giá cổ phiếu đã tăng tích cực kể từ đầu năm. Đánh giá Khả quan.
Thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng, có khả năng thực hiện các loại công trình hiện đại và quy mô lớn.
Duy trì tốc độ tăng trưởng đều qua các năm nhờ quá trình kí kết các HĐ khả quan.
Room cho NĐTNN đã đầy và giá cổ phiếu đã tăng tích cực kể từ đầu năm. Đánh giá Khả quan.
50
CTCP XÂY DỰNG COTEC – CTD
Là thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng (chung cư, khách sạn, văn
phòng...) và công nghiệp. Địa bàn kinh doanh rộng khắp cả nước.
Là công ty có khả năng thực hiện các loại công trình hiện đại và quy mô lớn trong cả nước hiện nay
Năm 2014, CTD đánh dấu sự mở đầu trong hoạt động đầu tư và thi công công trình hạ tầng với sự hợp tác cùng 2
Công ty Fecon và Cienco1 thành lập CTCP Đầu tư Hạ tầng FCC (
Năm 2013, CTD đã sở hữu 51,24% cổ phần của Unicons để mở rộng hoạt động kinh doanh cốt lõi.
Cơ cấu DT công ty mẹ
Nguồn: CTD, KIS
à thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng (chung cư, khách sạn, văn
. Địa bàn kinh doanh rộng khắp cả nước.
à công ty có khả năng thực hiện các loại công trình hiện đại và quy mô lớn trong cả nước hiện nay.
đánh dấu sự mở đầu trong hoạt động đầu tư và thi công công trình hạ tầng với sự hợp tác cùng 2
Công ty Fecon và Cienco1 thành lập CTCP Đầu tư Hạ tầng FCC (CTD góp vốn 35%).
Năm 2013, CTD đã sở hữu 51,24% cổ phần của Unicons để mở rộng hoạt động kinh doanh cốt lõi.
51
Cơ cấu DT công ty UNICONS
Nguồn: CTD, KIS
DTT 2014 đạt 7.634 tỷ đồng (+23,3% y/y) và lãi ròng 327,4 tỷ đồng (+27,3% y/y)
• Doanh thu tăng mạnh nhờ hoạt động cốt lõi là xây dựng với 7.445 tỷ đồng (+24% y/y) doanh thu, chiếm 98%
• Trong cơ cấu DT công mẹ, phân khúc XD công nghiệp, văn phòng
và 25% (năm 2013 là 38%, 22% và 23%).
• Biên LN gộp giảm 0,2% còn 7,3% do tỷ trọng mảng xây dựng dân dụng như chung cư có tỷ suất
23% năm 2013 lên 25% năm 2014.
• Tỷ lệ Chi phí QLDN/DTT được kiểm soát tốt hơn năm ngoái
• Thu nhập từ lãi vay tiếp tục đóng góp một phần lớn vào LN
góp đến 23% tổng LNTT.
CTD: KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2014 TĂNG TRƯỞNG KHẢ QUAN
Biên lợi nhuận qua các năm
Nguồn: CTD, KIS
đạt 7.634 tỷ đồng (+23,3% y/y) và lãi ròng 327,4 tỷ đồng (+27,3% y/y). Các yếu tố hỗ trợ:
hoạt động cốt lõi là xây dựng với 7.445 tỷ đồng (+24% y/y) doanh thu, chiếm 98%.
văn phòng và chung cư lần lượt chiếm tỷ trọng là 38%, 32%
còn 7,3% do tỷ trọng mảng xây dựng dân dụng như chung cư có tỷ suất LN thấp hơn tăng từ
Chi phí QLDN/DTT được kiểm soát tốt hơn năm ngoái khi giảm 0,7% còn 2,8%.
LN của CTD khi ghi nhận 109 tỷ đồng, tăng 2,1% y/y và đóng
CTD: KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2014 TĂNG TRƯỞNG KHẢ QUAN
52
KQKD giai đoạn 2010-2014
Nguồn: CTD, KIS
Năm 2015, dự báo DTT đạt 9.763 tỷ đồng (+27,9% y/y) và lãi ròng là 406 tỷ đồng (+24,0% y/y).
• Doanh thu từ các HĐ đã ký là 6.700 tỷ đồng và doanh thu từ
hình thức D&B chiếm 56% giá trị HĐ (năm 2014 là 31%).
• CTD đang đẩy mạnh hoạt động xây dựng sang các thị trường trong khu vực như Lào và Trung Quốc
• Từ tháng 1/2015 đến tháng 6/2015, CTD đã khởi công tổng cộng 16 dự án với giá trị HĐ ước tính 10.770 tỷ đồng.
• Biên LN gộp mở rộng 0,2% lên 7,5% do doanh thu từ hình thức Tổng thầu
• CTD đang kiểm soát khá tốt chi phí quản lý Tỷ trọng chi phí quản lý/DTT
• LN thuần từ HĐTC đạt 131 tỷ đồng, tăng 10,9% y/y chủ yếu nhờ lãi tiền gởi tăng. Cuối quý I/2015, tổng tiền gởi NH
đạt 1.955 tỷ đồng, tăng 10,0% ytd và Công ty không vay nợ.
CTD: ĐÃ VÀ ĐANG KÝ NHIỀU HỢP ĐỒNG QUY MÔ LỚN
Các DA nổi bật đang triển khai năm 2015
Nguồn: CTD, KIS
TT Tên dự án Ngày khởi công Tỷ đồng
1 Goldsilk Complex 28/01/2015 505
2 Vinhomes Times City Park Hill 16/04/2015 1.088
3 Brotex giai đoạn 3 04/03/2015 2.150
4 The Grand Hồ Tràm giai đoạn 2 27/02/2015 2.150
5 The Gold View 08/04/2015 2.500
(+27,9% y/y) và lãi ròng là 406 tỷ đồng (+24,0% y/y).
doanh thu từ HĐ mới khoảng 2.800 tỷ đồng. Các dự án thực hiện theo
đẩy mạnh hoạt động xây dựng sang các thị trường trong khu vực như Lào và Trung Quốc.
Từ tháng 1/2015 đến tháng 6/2015, CTD đã khởi công tổng cộng 16 dự án với giá trị HĐ ước tính 10.770 tỷ đồng.
lên 7,5% do doanh thu từ hình thức Tổng thầu D&B gia tăng và giá VLXD ổn định.
ỷ trọng chi phí quản lý/DTT ổn định quanh mức 2.8%.
LN thuần từ HĐTC đạt 131 tỷ đồng, tăng 10,9% y/y chủ yếu nhờ lãi tiền gởi tăng. Cuối quý I/2015, tổng tiền gởi NH
CTD: ĐÃ VÀ ĐANG KÝ NHIỀU HỢP ĐỒNG QUY MÔ LỚN
53
Tốc độ tăng trưởng DT và LN giai đoạn 2011-2015F
Nguồn: CTD, KIS
Môi trường KD tốt hơn nhờ thị trường XD phục hồi Kí kết
Room cho NĐTNN đã đầy Giá cổ phiếu đã tăng 70% ytd
Tỷ suất cổ tức 6,6% tương ứng cổ tức 5.000 đồng/cp. Năm 2015
có thể cao hơn do triển vọng LN tốt.
EPS dự phóng 2015 đạt 9.637 đồng tương ứng với P/E forward
với các doanh nghiệp trong ngành.
Giá mục tiêu 6 tháng tới là 101.000 đồng Đánh giá Khả quan
CTD: TIỀM NĂNG TĂNG TRƯỞNG TỐT
Diễn biến giá cổ phiếu CTD với VN-Index
Nguồn: CTD, KIS
75
100
125
150
CTD VN-Index
kết nhiều HĐ xây dựng mới
nhờ triển vọng kinh doanh tốt hơn và kì vọng nới room.
2015, CTD đặt KH cổ tức 3.000 đồng/cp Cổ tức thực tế
forward 9,3x lần; P/B dự phóng 1,3x mức định giá khá rẻ so
quan
CTD: TIỀM NĂNG TĂNG TRƯỞNG TỐT
54
Chỉ số P/E và P/B qua từng năm
Nguồn: CTD, KIS
14.7
17.4
11.6
9.3
8.0
1.8 1.6 1.5 1.3 1.1
0
5
10
15
20
2012 2013 2014 2015F 2016F
P/E (x)
P/B (x)
CTD - DỰ BÁO TÀI CHÍNH
Chỉ số tài chính 2012 2013
Doanh thu thuần (tỷ đồng) 4,477 6,190 7,634 LN hoạt động (EBIT) 189.9 231.9 332.3 LNST (tỷ đồng) 218.5 279.9 357.5 Tăng trưởng doanh thu (%) -0.7% 38.2% 23.3%Tăng trưởng EBIT (%) -14.1% 22.1% 43.3%Tăng trưởng LNST (%) 3.5% 28.1% 27.7%EPS (đã pha loãng) 5,187 6,103 7,769 BVPS (đã pha loãng) 49,320 54,647 59,982
P/E (x) 17.4 14.7
Nguồn: CTD, KIS
P/E (x) 17.4 14.7 P/B (x) 1.8 1.6 ROA (%) 7.2% 6.3%
ROE (%) 12.4% 11.7% 13.6%Tài sản/vốn CSH (x) 1.7 2.0
2014 2015F 2016F
7,634 9,762 11,617 332.3 453.9 534.4 357.5 443.4 514.5 23.3% 27.9% 19.0%43.3% 36.6% 17.7%27.7% 24.0% 16.0%7,769 9,637 11,182
59,982 69,619 80,801
11.6 9.3 8.0
55
11.6 9.3 8.0 1.5 1.3 1.1
7.0% 7.4% 6.8%
13.6% 14.9% 14.9%1.9 2.1 2.3
HBC – ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ
Công ty xây dựng có uy tín đối với các nhà thầu trong nước tại nhiều phân khúc.
Lợi nhuận 2014 tăng trở lại nhờ thị trường xây dựng phục hồi.
Tiến độ kí kết thêm HĐ mới rất tích cực, bắt đầu thu hồi các khoản nợ xấu.
Dự phóng DTT tăng 49,2% y/y và lãi ròng tăng 127% y/y.
Dù giá cổ phiếu đã tăng nhưng định giá còn hấp dẫn. Khuyến nghị Mua.
tại nhiều phân khúc.
Lợi nhuận 2014 tăng trở lại nhờ thị trường xây dựng phục hồi.
Tiến độ kí kết thêm HĐ mới rất tích cực, bắt đầu thu hồi các khoản nợ xấu.
Dù giá cổ phiếu đã tăng nhưng định giá còn hấp dẫn. Khuyến nghị Mua.
56
CTCP XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH
Là công ty xây dựng có uy tín đối với các nhà thầu trong nước.
Lĩnh vực hoạt động chính của HBC là thi công xây dựng công trình dân dụng như nhà ở, văn phòng, trung tâm
thương mại và khách sạn.
Công ty đã mở rộng phạm vi hoạt động của mình trên cả nước tuy nhiên vẫn còn tập trung chủ yếu tại khu vực TP.
Hồ Chí Mình và các vùng phụ cận.
Hòa Bình cũng đang nỗ lực phát triển thị phần xây dựng sang các nước trong khu vực như Myanmar, Malaysia và
Indonesia nhưng tỷ trọng doanh thu còn thấp.
Cơ cấu doanh thu năm 2014
Nguồn: HBC, KIS
CTCP XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH - HBC
trong nước.
Lĩnh vực hoạt động chính của HBC là thi công xây dựng công trình dân dụng như nhà ở, văn phòng, trung tâm
Công ty đã mở rộng phạm vi hoạt động của mình trên cả nước tuy nhiên vẫn còn tập trung chủ yếu tại khu vực TP.
Hòa Bình cũng đang nỗ lực phát triển thị phần xây dựng sang các nước trong khu vực như Myanmar, Malaysia và
57
Cơ cấu DT theo khu vực
Nguồn: HBC, KIS
DTT đạt 3.518 tỷ đồng (+2% y/y) và lãi ròng là 70,9 tỷ đồng
• DT chủ yếu từ mảng XD, chiếm 96%. DT đến từ Vietinbank Tower, Sông Trà Plaza, SSG Tower
• Biên LN gộp mở rộng 2,5% lên 11,7% nhờ 1) Cơ cấu doanh thu thay đổi khá mạnh ở mảng xây dựng văn phòng
(chiếm 30,3%, năm 2013 là 10,8%) với các HĐ có tỷ suất biên
• Lỗ từ hoạt động tài chính giảm 58,4% y/y còn 29,5 tỷ đồng nhờ lãi tiền gửi đạt 60,1 tỷ đồng (+64,5% y/y).
Rủi ro chính: 1) Dự phòng nợ khó đòi thêm 145 tỷ đồng lên 216,
Tower KPT 3.063 tỷ đồng (53% TS) với vòng quay KPT là 1,
khai các DA; 2) Đòn bẩy TC cao với TTS/vốn CSH lên đến 5,8x
LN dù tăng mạnh nhưng thấp hơn so với KH (175 tỷ đồng).
HBC: LN 2014 PHỤC HỒI TÍCH CỰC TỪ MỨC THẤP 2013
LN dù tăng mạnh nhưng thấp hơn so với KH (175 tỷ đồng).
Biên lợi nhuận qua các năm
Nguồn: HBC, KIS
và lãi ròng là 70,9 tỷ đồng (+169% y/y). Cụ thể:
Vietinbank Tower, Sông Trà Plaza, SSG Tower và Saigon Centre.
Cơ cấu doanh thu thay đổi khá mạnh ở mảng xây dựng văn phòng
có tỷ suất biên LN cao hơn; 2) Giá VLXD như xi măng và thép giảm.
Lỗ từ hoạt động tài chính giảm 58,4% y/y còn 29,5 tỷ đồng nhờ lãi tiền gửi đạt 60,1 tỷ đồng (+64,5% y/y).
145 tỷ đồng lên 216,5 tỷ đồng liên quan đến các DA Formosa và Era
là 1,1x nhưng tiền mặt cao (gần 700 tỷ) đủ cho HBC triển
khai các DA; 2) Đòn bẩy TC cao với TTS/vốn CSH lên đến 5,8x Áp lực trả lãi vay (100 tỷ đồng/năm).
HBC: LN 2014 PHỤC HỒI TÍCH CỰC TỪ MỨC THẤP 2013
58
KQKD giai đoạn 2010-2014
Nguồn: HBC, KIS
Dự báo DTT năm 2015 đạt 5.247 tỷ đồng (+49,2% y/y) và lãi ròng
• Các DA từ 2014 chuyển qua khoảng 5.000 tỷ đồng Khoảng
• Các HĐ mới được ký kết trong quý I/2015 đạt 3.000 tỷ đồng
Novaland -> Khoảng 2.000 tỷ đồng ghi nhận vào DT năm 2015
• Mở rộng thị trường sang các nước trong khu vực DA khách sạn cao cấp GEMS từ năm 2013 tại Myanmar
trị 1.000 tỷ đồng DA này đã hoàn thành vào tháng 3/2015.
• Biên LN gộp giữ 11,7% nhờ giá VLXD như thép, xi măng ổn định
• Dự phòng 216,5 tỷ đồng dự kiến sẽ được hoàn nhập một phần
theo tiến độ cam kết Dự phòng KPT đã giảm 4 tỷ trong quý I
HBC: LẠC QUAN VỀ TRIỂN VỌNG KD 2015
Các DA tiêu biểu được kí mới năm 2015
Nguồn: HBC, KIS
Tên dự án tiêu biểu Giá trị HĐ (tỷ đồng)
Estella Heights 150
SHB Plaza 400
Sài Gòn South Office 1 440
Ascent Condominiums 470
Nhà ga quốc tế T2 600
Vietinbank Tower 700
Chung cư Cửu Long 1.000
và lãi ròng là 161,1 tỷ đồng (+127% y/y). Các yếu tố hỗ trợ:
Khoảng 3.000 tỷ đồng ghi nhận vào DT năm 2015.
Các HĐ mới được ký kết trong quý I/2015 đạt 3.000 tỷ đồng Dự báo 7.000 tỷ đồng năm 2015 nếu kí thêm HĐ từ
năm 2015.
khách sạn cao cấp GEMS từ năm 2013 tại Myanmar với giá
ổn định Giúp HBC kiểm soát chi phí giá vốn.
một phần trong năm 2015 nhờ khách hàng đã bắt đầu thanh toán
Dự phòng KPT đã giảm 4 tỷ trong quý I Tỷ lệ chi phí BH&QL/DTT giảm 1% 7,2%.
HBC: LẠC QUAN VỀ TRIỂN VỌNG KD 2015
59
Tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2011-2015F
Nguồn: HBC, KIS
72.8%
33.0%-15.6% 2.5%
49.2%
7.0%-11.4%
-80.0%
168.3%
127.0%
-100%
-50%
0%
50%
100%
150%
200%
2011 2012 2013 2014 2015F
Doanh thu thuần
Lãi ròng
Tính từ đầu năm, giá cổ phiếu HBC đã tăng 63% Vượt trội so với mức tăng của VN
Duy trì chính sách trả cổ tức cao qua các năm. Cổ tức cho năm 2015 là
cổ phiếu 30% Đã thực hiện chi trả.
EPS dự phóng 2015 đạt 2.160 đồng tương ứng với P/E forward
1,1x Mức định giá vẫn còn khá rẻ dù giá cổ phiếu đã tăng mạnh.
Chúng tôi cho rằng P/E cuối năm 2015 của HBC có thể đạt 9,0
19,800 đồng Cao hơn 15% so với mức giá hiện tại Đánh giá Khả quan
HBC: MỨC ĐỊNH GIÁ HỢP LÝ SO VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH
Giá cổ phiếu HBC với VN-Index kể từ đầu năm
Nguồn: HBC, KIS
75
100
125
150
175
12/31/1
4
1/31/1
5
2/28/1
5
3/31/1
5
4/30/1
5
5/31/1
5
6/30/1
5
HBC VN-Index
Vượt trội so với mức tăng của VN-Index (16%).
cho năm 2015 là 15%/mệnh giá bằng tiền mặt và thưởng bằng
đồng tương ứng với P/E forward 7,9x; HBC cũng đang được giao dịch tại P/B dự phóng
giá vẫn còn khá rẻ dù giá cổ phiếu đã tăng mạnh.
9,0x và P/B 1,3x (tương đương TB ngành) Giá mục tiêu
Đánh giá Khả quan
HBC: MỨC ĐỊNH GIÁ HỢP LÝ SO VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH
60
Chỉ số P/E và P/B qua từng năm
Nguồn: HBC, KIS
48.0
8.4
18.0
7.96.3
1.4 1.3 1.3 1.2 1.10
10
20
30
40
50
2012 2013 2014 2015F 2016F
P/E (x)
P/B (x)
HBC – DỰ BÁO TÀI CHÍNH
Chỉ số tài chính 2012 2013
Doanh thu thuần (tỷ đồng) 4,065 3,432 LN hoạt động (EBIT) 231.1 131.2 LNST (tỷ đồng) 131 24 Tăng trưởng doanh thu (%) 33.0% -15.6%Tăng trưởng EBIT (%) -20.6% -43.2%Tăng trưởng LNST (%) -12.5% -81.9% 190.1%EPS (đã pha loãng) 2,032 357 BVPS (đã pha loãng) 11,870 12,813 13,356 P/E (x) 8.4 48.0
Nguồn: HBC, KIS
P/E (x) 8.4 48.0
P/B (x) 1.4 1.3 ROA (%) 3.4% 0.6%ROE (%) 17.7% 3.1%Tài sản/vốn CSH (x) 5.9 5.0 Khả năng thanh toán lãi vay (x) 2.2 2.2
2014 2015F 2016F
3,518 5,248 6,045.2121.2 210.50 272.0
69 158 233 2.5% 49.2% 15.2%
-7.6% 73.7% 29.2%190.1% 129.5% 25.5%
951 2,160 2,706 13,356 14,362 15,567
18.0 7.9 6.3
61
18.0 7.9 6.3
1.3 1.2 1.1 1.3% 2.6% 2.9%7.3% 15.6% 18.1%5.8 6.1 6.4 1.3 2.3 2.3
TNG – ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ
Top 10 doanh nghiệp lớn nhất ngành dệt may Việt Nam.
Đã kí kết các đơn hàng XK cho cả năm.
Dự báo DTT tăng 30% và LNST tăng 67%.
Triển vọng tăng trưởng dài hạn rõ ràng nhờ tập trung nâng cao năng lực sản xuất, kiểm soát chi phí và cải thiện giá trị
gia tăng cho sản phẩm.
Định giá cổ phiếu còn rẻ. Khuyến nghị Mua.
Triển vọng tăng trưởng dài hạn rõ ràng nhờ tập trung nâng cao năng lực sản xuất, kiểm soát chi phí và cải thiện giá trị
62
CTCP ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG -
Nằm trong top 500 doanh nghiệp lớn nhất và top 10 doanh nghiệp lớn nhất ngành dệt may Việt Nam.
Sở hữu 11 chi nhánh may với 10.600 công nhân, 181 chuyền may công nghiệp và 2 chi nhánh phụ trợ.
Các sản phẩm chủ lực gồm: 1) Áo (chiếm 42% DT) như áo jacket, lông vũ, áo trần bông, áo 3 in 1, áo dạ, quần áo nỷ
và 2) Quần (43%) như quần cargo, quần tây, quần chino pants và quần sooc.
Thị trường XK: Mỹ chiếm 47%, EU 21%, Canada 15%, Hàn Quốc 7%, Nhật Bản 6,5% và
May gia công cho các hãng thời trang lớn: ZARA, MANGO, GAP, C&A, CK, TCP, Columbia…
Cơ cấu doanh thu năm 2014
Nguồn: TNG, KIS
- TNG
trong top 500 doanh nghiệp lớn nhất và top 10 doanh nghiệp lớn nhất ngành dệt may Việt Nam.
ở hữu 11 chi nhánh may với 10.600 công nhân, 181 chuyền may công nghiệp và 2 chi nhánh phụ trợ.
) như áo jacket, lông vũ, áo trần bông, áo 3 in 1, áo dạ, quần áo nỷ
%) như quần cargo, quần tây, quần chino pants và quần sooc.
Mỹ chiếm 47%, EU 21%, Canada 15%, Hàn Quốc 7%, Nhật Bản 6,5% và các nước còn lại 3,5%.
May gia công cho các hãng thời trang lớn: ZARA, MANGO, GAP, C&A, CK, TCP, Columbia…
63
Cơ cấu doanh thu xuất khẩu năm 2014
Nguồn: TNG, KIS
DTT đạt 1.377 tỷ đồng (+16,7% y/y) và lãi ròng là 53,2 tỷ đồng
• DTT tăng nhờ mảng gia công tăng 166,6% y/y đạt 465,5 tỷ đồng, chiếm 34% tổng
• Biên LN gộp tăng 0,5% lên 19% nhờ: 1) Giá bông nguyên liệu đầu vào giảm và 2) T
công (có biên LN gộp cao 34,6% so với 14,7% năm 2013) tăng lên.
• Áp dụng đồng bộ hệ thống phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) giúp nâng cao năng suất và tiết kiệm chi phí
lệ chi phí BH&QL/DTT giảm 1,2% còn 9,8%.
• Mặt bằng lãi suất giảm Chi phí lãi vay giảm 16,0% y/y xuống 62,6 tỷ đồng
TNG: LỢI NHUẬN NĂM 2014 TĂNG TRƯỞNG ẤN TƯỢNG
Biên lợi nhuận qua các năm
Nguồn: TNG, KIS
53,2 tỷ đồng (+278,1% y/y). Cụ thể:
tăng nhờ mảng gia công tăng 166,6% y/y đạt 465,5 tỷ đồng, chiếm 34% tổng DT (năm 2013 là 15%).
nguyên liệu đầu vào giảm và 2) Tỷ trọng đóng góp DT từ mảng gia
tăng lên.
Áp dụng đồng bộ hệ thống phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) giúp nâng cao năng suất và tiết kiệm chi phí Tỷ
Chi phí lãi vay giảm 16,0% y/y xuống 62,6 tỷ đồng.
TNG: LỢI NHUẬN NĂM 2014 TĂNG TRƯỞNG ẤN TƯỢNG
64
KQKD giai đoạn 2010-2014
Nguồn: TNG, KIS
DTT 6T/2015 đạt 797,5 tỷ đồng (+52,0% y/y). Lãi ròng 34,4 tỷ đồng
Dự phóng DTT 2015 1.790 tỷ đồng (+30% y/y) và lãi ròng là
• Các HĐTM như TPP và FTA VN-EU tạo xu hướng chuyển dịch đơn hàng
TNG kí kết đủ cho cả năm 2015 Không chịu rủi ro về thiếu hụt đơn hàng.
• Đưa vào hoạt động nhà máy may Đại Từ với 10 chuyền N
• Kế hoạch tăng DT bán lẻ 50%/năm tại TT nội địa thông qua mở rộng hệ thống phân phối (
• Biên LN gộp giữ ở mức 19,0% nhờ chi phí nguyên liệu đầu thấp.
• Việc ứng dụng công nghệ tiếp tục đạt hiệu quả -> Tỷ lệ chi phí
• Lỗ từ hoạt động tài chính giảm thêm 6,0% y/y đạt 60,6 tỷ đồng chủ yếu nhờ giảm chi phí lãi vay.
TNG: TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG 2015
• Lỗ từ hoạt động tài chính giảm thêm 6,0% y/y đạt 60,6 tỷ đồng chủ yếu nhờ giảm chi phí lãi vay.
Tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2011-2015F
Nguồn: TNG, KIS
tỷ đồng (+72,0% y/y) và hoàn thành 46% KH cả năm.
(+30% y/y) và lãi ròng là 88,7 tỷ đồng (+66,9% y/y). Các yếu tố hỗ trợ gồm:
EU tạo xu hướng chuyển dịch đơn hàng từ TQ về VN. Các đơn hàng XK đã được
Không chịu rủi ro về thiếu hụt đơn hàng.
Nâng tổng số chuyền may lên 173 chuyền (+6,1% y/y).
Kế hoạch tăng DT bán lẻ 50%/năm tại TT nội địa thông qua mở rộng hệ thống phân phối (10 cửa hàng mỗi năm).
thấp.
ỷ lệ chi phí BH&QL/DTT thu hẹp 0,1% còn 9,7%.
đạt 60,6 tỷ đồng chủ yếu nhờ giảm chi phí lãi vay.
2015 TÍCH CỰC
65
đạt 60,6 tỷ đồng chủ yếu nhờ giảm chi phí lãi vay.
Kế hoạch đầu tư 2015-2020
Nguồn: TNG, KIS
Danh mục đầu tư (tỷ đồng) 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Nhà máy may TNG Đại Từ 150
Nhà máy may TNG Phú Lương 1 100 100
TT thiết kế thời trang TNG 80 80
Nhà máy may TNG Phú Lương 2 100 100
Nhà máy may TNG Võ Nhai 100 100
Nhà máy may TNG Định Hóa 100 100
Đầu tư dây chuyển bông, bao bì 50
Đầu tư bổ sung máy móc thiết bị 50 50 50 50 50 50
Tổng cộng 330 230 250 250 250 150
Tiềm năng tăng trưởng tốt trong dài hạn khi vừa phát triển theo chiều rộng
như TPP và FTA VN-EU. Cụ thể:
• TNG sẽ xây dựng trung tâm thiết kế thời trang giai đoạn 2015
và giảm các đơn hàng gia công (CMT) Nâng cao biên lợi nhuận
• Chú trọng kiểm soát quy trình SX thông qua áp dụng hệ thống quản trị ERP
Cổ tức năm 2014 là 16%/mệnh giá (6% bằng TM và 10% cổ phiếu
EPS dự phóng 2015 đạt 4.044 đồng tương ứng P/E forward and P/B lần lượt là 6,3x và 1,6x
Giá mục tiêu 31.500 đồng, cao hơn 23,5% so với mức giá hiện tại
TNG: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN RÕ RÀNG VÀ BỀN VỮNG
Diễn biến giá cổ phiếu TNG với HN-Index
Nguồn: TNG, KIS
50
100
150
200
250
7/9/2
014
9/9/2
014
11/9/2
014
1/9/2
015
3/9/2
015
5/9/2
015
7/9/2
015
TNG HN-Index
trong dài hạn khi vừa phát triển theo chiều rộng và chiều sâu nhằm đón đầu các HĐTM
TNG sẽ xây dựng trung tâm thiết kế thời trang giai đoạn 2015-2016 Chuyển sang SX trọn gói kèm thiết kế (ODM),
Nâng cao biên lợi nhuận
thông qua áp dụng hệ thống quản trị ERP Kiểm soát giá thành
và 10% cổ phiếu) Năm 2015, cổ tức từ 16-20%/mệnh giá.
tương ứng P/E forward and P/B lần lượt là 6,3x và 1,6x Khá rẻ
% so với mức giá hiện tại Khuyến nghị MUA
TNG: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN RÕ RÀNG VÀ BỀN VỮNG
66
Chỉ số P/E và P/B qua từng năm
Nguồn: TNG, KIS
32.5
19.0
8.6
6.3 5.4
1.9 2.2 1.7 1.6 1.2
0
5
10
15
20
25
30
35
2012 2013 2014 2015F 2016F
P/E (x)
P/B (x)
TNG– DỰ BÁO TÀI CHÍNH
Chỉ số tài chính 2012 2013
Doanh thu thuần (tỷ đồng) 1,209 1,180 1,377
LN hoạt động (EBIT) 98.8 88.8 127.3
LNST (tỷ đồng) 21.9 14.1 Tăng trưởng doanh thu (%) 5.5% -2.4% 16.7%
Tăng trưởng EBIT (%) 13.4% -10.2% 43.4%Tăng trưởng LNST (%) -10.8% -35.8% 278.2%
EPS (đã pha loãng) 1,343 785 2,967
BVPS (đã pha loãng) 13,080 11,807 14,630
P/E (x) 19.0 32.5
Nguồn: TNG, KIS
P/B (x) 1.9 2.2 ROA (%) 2.5% 1.5%
ROE (%) 10.2% 6.6% 22.4%
Tài sản/vốn CSH (x) 4.5 4.5
Khả năng thanh toán lãi vay (x) 9.4 11.8
2014 2015F 2016F
1,377 1,790 2,094
127.3 166.5 192.7
53.2 88.7 103.2 16.7% 30.0% 17.0%
43.4% 30.8% 15.7%278.2% 66.9% 16.3%
2,967 4,044 4,703
14,630 15,990 20,693
8.6 6.3 5.4
67
1.7 1.6 1.2 4.9% 6.9% 7.1%
22.4% 29.0% 25.6%
4.6 3.9 3.4
11.3 3.0 3.4
TCM – ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ
DN dệt may hàng đầu và DN niêm yết duy nhất nguyên tắc “từ sợi trở đi” của TPP.
Đang hưởng lợi từ giá bông nguyên liệu ở mức thấp và đơn hàng xuất khẩu duy trì ở mức cao qua các năm.
Dự phóng DTT 2015 tăng 9,4% và LNST tăng 9,8%.
Tiềm năng tăng trưởng tốt nhờ sở hữu mô hình kinh doanh khép kín, công suất sản xuất gia tăng và sự hỗ trợ của các
HĐTM như TPP và FTA.
Room cho NĐTNN đã kín. Đánh giá Khả quan.
nguyên tắc “từ sợi trở đi” của TPP.
Đang hưởng lợi từ giá bông nguyên liệu ở mức thấp và đơn hàng xuất khẩu duy trì ở mức cao qua các năm.
Tiềm năng tăng trưởng tốt nhờ sở hữu mô hình kinh doanh khép kín, công suất sản xuất gia tăng và sự hỗ trợ của các
68
CTCP DỆT MAY-ĐẦU TƯ-THƯƠNG MẠI THÀNH CÔNG
Là một trong những doanh nghiệp dệt may hàng đầu tại Việt Nam với hơn 40 năm kinh nghiệm.
Lợi thế của TCM là sở hữu chuỗi sản xuất khép kín từ sợi-vải
tắc “từ sợi trở đi” của TPP.
Khoảng 90% sản phẩm may mặc được XK sang các thị trường chủ lực như Mỹ,
nước VN đã và đang tham gia đàm phán và kí kết FTA, TPP.
Công suất may mặc hiện tại của TCM là 18 triệu sản phẩm/năm và sẽ nâng lên 27,6 triệu sản phẩm vào năm 2016.
Cổ đông lớn nhất là E-Land Asia Holdings Pte Ltd (sở hữu 43.3%).
Cơ cấu doanh thu năm 2014
Nguồn: TCM, KIS
THƯƠNG MẠI THÀNH CÔNG - TCM
Là một trong những doanh nghiệp dệt may hàng đầu tại Việt Nam với hơn 40 năm kinh nghiệm.
vải-may mặc DN niêm yết duy nhất đáp ứng nguyên
sang các thị trường chủ lực như Mỹ, EU, Nhật Bản và Hàn Quốc, những
nước VN đã và đang tham gia đàm phán và kí kết FTA, TPP.
18 triệu sản phẩm/năm và sẽ nâng lên 27,6 triệu sản phẩm vào năm 2016.
Land Asia Holdings Pte Ltd (sở hữu 43.3%).
69
Cơ cấu doanh thu theo vùng địa lý
Nguồn: TCM, KIS
Năm 2014, TCM đạt 2.571,4 tỷ đồng, tăng nhẹ 0,7% y/y. Nguyên nhân:
• Các nhà máy hiện tại đã hoạt động hết công suất Sản phẩm may đạt 14,6 triệu sản phẩm, giảm 1% y/y
• Mảng sợi chiếm 40% tổng DTT nhưng giá bán và sản lượng sợi đều giảm do tác động của giá cotton giảm.
Dù vậy, lãi ròng vẫn tăng trưởng 36,3% y/y khi đạt 168,4 tỷ đồng
• Biên LN gộp mở rộng 1,1% lên 14,6% nhờ mua 80% bông trên thị trường giao ngay và 20% trên thị trường giao sau
(năm 2013 là 70% và 30%). Giá bông nguyên liệu giảm C
• Cơ cấu sản phẩm tăng ở nhóm may mặc với biên lợi nhuận tốt hơn.
• Chi phí lãi vay giảm 39,2% y/y xuống còn 27,0 tỷ đồng chủ yếu
TCM: LÃI RÒNG 2014 TĂNG MẠNH NHỜ GIÁ BÔNG GIẢM
Biên lợi nhuận qua các năm
Nguồn: TCM, KIS
2.571,4 tỷ đồng, tăng nhẹ 0,7% y/y. Nguyên nhân:
ản phẩm may đạt 14,6 triệu sản phẩm, giảm 1% y/y.
Mảng sợi chiếm 40% tổng DTT nhưng giá bán và sản lượng sợi đều giảm do tác động của giá cotton giảm.
168,4 tỷ đồng. Các yếu tố hỗ trợ bao gồm:
nhờ mua 80% bông trên thị trường giao ngay và 20% trên thị trường giao sau
Chi phí nguyên vật liệu giảm 6,2% y/y còn 1.460,9 tỷ đồng.
Cơ cấu sản phẩm tăng ở nhóm may mặc với biên lợi nhuận tốt hơn.
Chi phí lãi vay giảm 39,2% y/y xuống còn 27,0 tỷ đồng chủ yếu sau giai đoạn tái cơ cấu nợ.
TCM: LÃI RÒNG 2014 TĂNG MẠNH NHỜ GIÁ BÔNG GIẢM
70
KQKD giai đoạn 2010-2014
Nguồn: TCM, KIS
Dự phóng DTT 2015 đạt 2.813 tỷ đồng (+9,4% y/y) và LNST đạt 185 tỷ đồng (+9,8% y/y). Các yếu tố hỗ trợ:
• Các đơn hàng XK duy trì ở mức cao từ các thị trường chủ lực.
• Các nhà máy may hiện tại đã hoạt động hết công suất. TCM đưa NM may GĐ1 ở Vĩnh Long tháng 6/2015 vào hoạt
động (công suất 6 triệu sp/năm) sẽ đóng góp đáng kể vào doanh thu và lợi nhuận trong 6 tháng cuối năm.
• Biên LN gộp tăng 0,2% lên 14,8% nhờ Mảng may mặc tăng
nguyên liệu duy trì ở mức thấp; bù đắp cho biên lãi gộp giảm từ mảng sợi.
• Tỷ trọng chi phí BH&QL/DT tăng nhẹ lên 6,8% liên quan đến nhà máy mới.
TCM: TRIỂN VỌNG KINH DOANH LẠC QUAN NĂM 2015
Dự án Thành Công II tại Vĩnh Long
Nguồn: TCM, KIS
GĐ Công suất/sản phầm Vốn đầu tư Năm hoàn thành
GĐ1 6 triệu sản phẩm may/năm 166 tỷ đồng T6/2015
GĐ2 3,6 triệu sản phẩm may/năm 123 tỷ đồng Đầu năm 2016
GĐ3 Đan + Nhuộm 367 tỷ đồng Qúy II/2017
y/y) và LNST đạt 185 tỷ đồng (+9,8% y/y). Các yếu tố hỗ trợ:
Các đơn hàng XK duy trì ở mức cao từ các thị trường chủ lực.
Các nhà máy may hiện tại đã hoạt động hết công suất. TCM đưa NM may GĐ1 ở Vĩnh Long tháng 6/2015 vào hoạt
động (công suất 6 triệu sp/năm) sẽ đóng góp đáng kể vào doanh thu và lợi nhuận trong 6 tháng cuối năm.
mặc tăng tỷ trọng trong cơ cấu DT với biên LN tốt hơn và giá bông
; bù đắp cho biên lãi gộp giảm từ mảng sợi.
Tỷ trọng chi phí BH&QL/DT tăng nhẹ lên 6,8% liên quan đến nhà máy mới.
TCM: TRIỂN VỌNG KINH DOANH LẠC QUAN NĂM 2015
71
Tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2011-2015F
Nguồn: TCM, KIS
106.4%
16.0%
4.0%11.9%
0.7%
9.4%-8.1%
-53.1%
8.9% 10.7%
-60%
-40%
-20%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
2011 2012 2013 2014 2015F
Doanh thu thuần
Lợi nhuận gộp
Room dành cho NĐTNN đã đầy. Giá cổ phiếu TCM đã tăng
Năm 2015, TCM dự kiến chi trả cổ tức theo tỷ lệ 10%/mệnh giá
EPS dự phóng năm 2015 đạt 3.766 đồng với P/E forward và P/B lần lượt là
Tiềm năng tăng trưởng tốt về mặt dài hạn nhờ sở hữu mô hình kinh doanh khép kín, công suất sản xuất gia tăng và sự
hỗ trợ của các HĐTM như TPP và FTA. Sự chậm trễ trong việc kí kết TPP không làm ảnh hưởng đến triển vọng tăng
trưởng của Cty.
P/E forward có thể đạt 11,5x vào cuối năm Giá mục tiêu 6 tháng tới
Đánh giá Khả quan.
TCM: TIỀM NĂNG TĂNG TRƯỞNG NHỜ CÁC HĐTM
Giá cổ phiếu TCM với VN-Index kể từ đầu năm
Nguồn: TCM, KIS
80
90
100
110
120
12/31/1
4
1/31/1
5
2/28/1
5
3/31/1
5
4/30/1
5
5/31/1
5
6/30/1
5
TCM VN-Index
20% kể từ đầu năm sau khi tăng 58% trong năm 2014.
Năm 2015, TCM dự kiến chi trả cổ tức theo tỷ lệ 10%/mệnh giá hoặc có thể cao hơn.
và P/B lần lượt là 10,1x và 1,9x hợp lý
Tiềm năng tăng trưởng tốt về mặt dài hạn nhờ sở hữu mô hình kinh doanh khép kín, công suất sản xuất gia tăng và sự
hỗ trợ của các HĐTM như TPP và FTA. Sự chậm trễ trong việc kí kết TPP không làm ảnh hưởng đến triển vọng tăng
mục tiêu 6 tháng tới là 43,300 đồng, cao hơn 14% mức giá hiện tại
TCM: TIỀM NĂNG TĂNG TRƯỞNG NHỜ CÁC HĐTM
72
Chỉ số P/E và P/B qua từng năm
Nguồn: TCM, KIS
15.1
11.110.1
9.0
2.5 2.3 1.9 1.6
-2
1
4
7
10
13
16
2013 2014 2015F 2016F
P/E (x)
P/B (x)
TCM– DỰ BÁO TÀI CHÍNH
Chỉ số tài chính 2012 2013
Doanh thu thuần (tỷ đồng) 2,284 2,554 2,571 LN hoạt động (EBIT) 24.5 181.3 205.5
LNST (tỷ đồng) (18.9) 123.8 168.4 Tăng trưởng doanh thu (%) 4.0% 11.9%Tăng trưởng EBIT (%) -88.8% 640.8% 13.3%
Tăng trưởng LNST (%) -116.7% -755.6% 36.0%EPS (đã pha loãng) (411) 2,516 3,430
BVPS (đã pha loãng) 12,689 14,987 16,440 P/E (x) n/a 15.1
Nguồn: TCM, KIS
P/E (x) n/a 15.1
P/B (x) 3.0 2.5 ROA (%) n/a 6.2%
ROE (%) n/a 18.2% 21.8%Tài sản/vốn CSH (x) 3.2 2.7 Khả năng thanh toán lãi vay (x) 0.4 4.1
2014 2015F 2016F
2,571 2,813 3,050 205.5 225.1 250.1
168.4 184.9 207.0 0.7% 9.4% 8.4%
13.3% 9.5% 11.1%
36.0% 9.8% 12.0%3,430 3,765 4,216
16,440 20,205 24,420 11.1 10.1 9.0
73
11.1 10.1 9.0
2.3 1.9 1.6 8.3% 8.8% 9.5%
21.8% 20.6% 18.9%2.6 2.2 1.8 7.6 10.0 8.2
VHC – ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ
Củng cố vị thế là nhà XK cá tra số 1 VN với thị trường chủ
(CBPG) tại thị trường Mỹ.
Sỡ hữu qui trình sản xuất khép kín (giống - nuôi trồng - sản xuất
ưu hóa năng suất. Duy trì tốc độ tăng trưởng bất chấp khó khăn
Dự phóng DTT 2015 tăng 24,5% và LN từ hoạt động cốt lõi tăng
tăng trưởng ổn định.
TPP và FTA VN-EU là động lực hỗ trợ quan trọng đối với DN
chủ yếu là Mỹ và EU. Không chịu thuế chống bán phá giá
xuất - chế biến), kiểm soát tốt giá thành, chất lượng và tối
khăn chung của ngành.
tăng 37,3% nhờ công suất chế biến tăng và thị trường XK
DN đầu ngành như VHC trong dài hạn. Đánh giá Khả quan.
74
CTCP VĨNH HOÀN - VHC
Vĩnh Hoàn củng cố vị thế là nhà XK cá tra số 1 VN với thị phần
2014, 9,4% năm 2013 và 8,9% năm 2012.
Thị trường chủ lực là Mỹ (chiếm 58% DT), EU (20%) và các
trong quá trình đàm phán TPP hoặc đã hoàn tất FTA (VN-EU)
Lợi thế so với các DN trong ngành:
Chủ động nguồn nguyên liệu cá tra (trên 60%) cùng với qui
chế biến) Kiểm soát tốt giá thành, chất lượng và tối ưu hóa
Không chịu thuế chống bán phá giá (CBPG) tại thị trường Mỹ
rộng thị phần tại thị trường chủ lực này.rộng thị phần tại thị trường chủ lực này.
10 DN xuất khẩu cá tra hàng đầu 6T/2015
Nguồn: VHC, KIS
0
30
60
90
120
150
Vinh H
oan
Hung Vuong
Biendong
Golden
Navico IDI
Godaco
Agifish
Hungca
Daithanh
0%
5%
10%
15%Giá trị Thị phần
triệu USD
phần 6 tháng 2015 đạt 15%, so với thị phần 11,5% năm
các thị trường khác như Úc, Canada Các nước đang
EU).
qui trình sản xuất khép kín (giống - nuôi trồng - sản xuất -
hóa năng suất.
Mỹ (0 USD/kg) Đảm bảo khả năng cạnh tranh và mở
75
Cơ cấu sản phẩm
Nguồn: VHC, KIS
DTT 2014 đạt 6.293 tỷ đồng (+23,5% y/y) và lãi ròng là 439,2
• DT XK cá tra 207 triệu USD (+ 25% y/y) nhờ giá bán và sản
tăng tích cực. Động lực chính nhờ doanh số XK sang Mỹ tăng
này; thị phần tại EU cũng tăng từ 11% lên 12% bất chấp XK
• Biên LN gộp mở rộng 1,3% lên 13,1% nhờ 1) Giá XK tăng
và khả năng tự chủ cao nguyên liệu đầu vào (65%); 2) Thuế
• Tỷ trọng chi phí BH&QL/DTT giảm 1,0% còn 6,5% EBIT
• LN tài chính đạt 173,5 tỷ đồng (+63,2x y/y), đóng góp 30% LNTT
VHC: LÃI RÒNG 2014 TĂNG TRƯỞNG MẠNH NHỜ XK KHẢ QUAN
XK cá tra qua các năm (triệu USD)
Nguồn: VHC, KIS
126
151 155166
207
2010 2011 2012 2013 2014
2 tỷ đồng (+177% y/y). Động lực chính:
sản lượng tăng. Ngoài ra, DT từ XK gạo và phụ phẩm cũng
tăng 40% y/y và nâng thị phần từ 22% lên 35 tại thị trường
XK toàn ngành sang EU giảm.
5-7% nhờ tập trung vào mặt hàng có giá trị gia tăng cao
CBPG POR9 tại Mỹ giảm mạnh.
EBIT đạt 416,5 tỷ đồng (+89,5% y/y).
LNTT, nhờ LN 140 tỷ đồng chuyển nhượng Vĩnh Hoàn 1.
VHC: LÃI RÒNG 2014 TĂNG TRƯỞNG MẠNH NHỜ XK KHẢ QUAN
76
KQKD giai đoạn 2010-2014
Nguồn: VHC, KIS
DTT ước 7.843 tỷ đồng (+24,5% y/y) và lãi ròng là 439 tỷ đồng
thường từ bán công ty con năm 2014, LN từ mảng kinh doanh
• Đầu tư dây chuyền mới và mua lại NM chế biến cá tra Vạn
giúp sản lượng XK tăng 20% y/y Doanh số XK cá tra ước
đạt 124 triệu USD, tăng 26,2% y/y bất chấp XK toàn ngành
• Nhà máy Colagen đã đi vào hoạt động quý I/2015 với 35% công
• Biên LN gộp mở rộng 0,5%, đạt 13,6% nhờ 1) Giá bán tăng
phẩm colagen có biên LN cao hơn; 2) Giá cá nguyên liệu ổn định
• Chi phí BH và quản lý tăng 19% y/y nhưng tỷ trọng trên DTT
• LN thuần từ HĐTC đạt 14 tỷ đồng, giảm 92% y/y do không
VHC: TRIỂN VỌNG 2015 TÍCH CỰC NHỜ HĐ CỐT LÕI
• LN thuần từ HĐTC đạt 14 tỷ đồng, giảm 92% y/y do không
Biên lợi nhuận qua các năm
Nguồn: VHC, KIS
13.0%11.8%
13.1%
13.5% 13.6%
5.7%
4.3%
6.6%7.3% 7.3%
0%
5%
10%
15%
2012 2013 2014 2015F 2016F
Biên lãi gộp Tỷ suất EBIT
đồng (gần như không đổi so với 2014). Nếu không tính LN bất
doanh chính (EBIT) dự báo 572 tỷ, tăng 37% y/y.
Vạn Đức Tiền Giang Công suất chế biến ước tăng 25-30%
ước đạt 255 triệu USD, tăng 23% y/y. Riêng 6T/2015, DT XK
giảm 9% y/y nhờ đẩy mạnh XK sang thị trường Mỹ.
công suất (2.000 tấn/năm) bắt đầu mang lại LN từ Q2/15.
TB 3-4% nhờ chú trọng vào các mặt hàng giá trị cao và sản
định do tăng chủ động nguyên liệu từ 65% 70%.
DTT giảm 0,3% còn 6,2%.
còn LN bất thường như năm 2014.
VHC: TRIỂN VỌNG 2015 TÍCH CỰC NHỜ HĐ CỐT LÕI
77
còn LN bất thường như năm 2014.
Công suất chế biến (tấn)
Nguồn: VHC, KIS
140,000
175,000
220,000
275,000
2014 2015F 2016F 2017F
Hoạt động kinh doanh cốt lõi của VHC vẫn duy trì đà tăng trưởng
giai đoạn hiện nay nhờ khẳng định thương hiệu và thị phần
TPP và FTA VN-EU là động lực hỗ trợ quan trọng đối với DN
EPS dự phóng đạt 4.667 đồng tương ứng với P/E forward 8,3
Cổ phiếu VHC đã tăng 22% trong 3 tháng gần đây Giá mục
mức giá hiện tại Đánh giá Khả quan.
VHC: TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG TỐT TRONG TRUNG DÀI HẠN
Giá cổ phiếu VHC với VN-Index kể từ đầu năm
Nguồn: VHC, KIS
80
90
100
110
120
12/31/1
4
1/31/1
5
2/28/1
5
3/31/1
5
4/30/1
5
5/31/1
5
6/30/1
5
VHC VN-Index
trưởng tích cực bất chấp khó khăn chung của ngành trong
tại các thị trường chủ lực như Mỹ, EU…
DN đầu ngành như VHC trong dài hạn.
3x, mức định giá còn hợp lý.
mục tiêu trong năm nay là 44.000 đồng, cao hơn 13% so với
VHC: TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG TỐT TRONG TRUNG DÀI HẠN
78
Chỉ số P/E và P/B qua từng năm
Nguồn: VHC, KIS
16.9
22.9
8.3 8.36.9
2.7 2.51.9 1.6 1.3
0
5
10
15
20
25
2012 2013 2014 2015F 2016F
P/E (x)
P/B (x)
VHC– DỰ BÁO TÀI CHÍNH
Chỉ số tài chính 2012 2013
Doanh thu thuần (tỷ đồng) 4,228 5,095 6,292
LN hoạt động (EBIT) 243.0 219.8 416.5
LNST (tỷ đồng) 232.7 176.0 462.9
Tăng trưởng doanh thu (%) 3.0% 20.5% 23.5%Tăng trưởng EBIT (%) -50.6% -9.5% 89.5%
Tăng trưởng LNST (%) -43.6% -24.4% 163.0%
EPS (đã pha loãng) 2,330 1,720 4,753
BVPS (đã pha loãng) 14,716 15,937 20,236 P/E (x) (giá tại ngày 10/8) 16.9 22.9
Nguồn: VHC, KIS
P/E (x) (giá tại ngày 10/8) 16.9 22.9
P/B (x) (giá tại ngày 10/8) 2.7 2.5
ROA (%) 7.7% 5.6% 12.5%
ROE (%) 16.4% 11.3% 26.3%Tài sản/vốn CSH (x) 2.3 1.7
Khả năng thanh toán lãi vay (x) 4.0 2.8
2014 2015F 2016F
6,292 7,834 9,479
416.5 571.9 682.5
462.9 462.6 553.8
23.5% 24.5% 21.0%89.5% 37.3% 19.3%
163.0% -0.1% 19.7%
4,753 4,749 5,685
20,236 24,985 30,671 8.3 8.3 6.9
79
8.3 8.3 6.9
1.9 1.6 1.3
12.5% 9.1% 9.5%
26.3% 21.0% 20.4%2.4 2.2 2.1
10.8 11.2 11.1
VHC– DỰ BÁO TÀI CHÍNH
Chỉ số tài chính 2012 2013
Doanh thu thuần (tỷ đồng) 4,228 5,095 6,292
LN hoạt động (EBIT) 243.0 219.8 416.5
LNST (tỷ đồng) 232.7 176.0 462.9
Tăng trưởng doanh thu (%) 3.0% 20.5% 23.5%Tăng trưởng EBIT (%) -50.6% -9.5% 89.5%
Tăng trưởng LNST (%) -43.6% -24.4% 163.0%
EPS (đã pha loãng) 2,330 1,720 4,753
BVPS (đã pha loãng) 14,716 15,937 20,236 P/E (x) (giá tại ngày 10/8) 16.9 22.9
Nguồn: VHC, KIS
P/E (x) (giá tại ngày 10/8) 16.9 22.9
P/B (x) (giá tại ngày 10/8) 2.7 2.5
ROA (%) 7.7% 5.6% 12.5%
ROE (%) 16.4% 11.3% 26.3%Tài sản/vốn CSH (x) 2.3 1.7
Khả năng thanh toán lãi vay (x) 4.0 2.8
2014 2015F 2016F
6,292 7,834 9,479
416.5 571.9 682.5
462.9 462.6 553.8
23.5% 24.5% 21.0%89.5% 37.3% 19.3%
163.0% -0.1% 19.7%
4,753 4,749 5,685
20,236 24,985 30,671 8.3 8.3 6.9
80
8.3 8.3 6.9
1.9 1.6 1.3
12.5% 9.1% 9.5%
26.3% 21.0% 20.4%2.4 2.2 2.1
10.8 11.2 11.1