GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p,...

80
TRIỂN VỌNG TTCK NỬA CUỐI 2015 GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC 본 자료는 고객의 증권투자를 돕기 위하여 작성된 당사의 저작물로서 모든 저작권은 당사에게 있으며, 당사의 동의 없이 어떤 본 자료는 당사 리서치본부에서 수집한 자료 및 정보를 기초로 작성된 것이나 당사가 그 자료 및 정보의 정확성이나 완전성을 투자 결과에 대한 어떠한 보장도 행하는 것이 아닙니다. 최종적 투자 결정은 고객의 판단에 기초한 것이며 본 자료는 투자 결과 이 자료에 게재된 내용들은 작성자 본인의 의견을 정확하게 반영하고 있으며, 외부의 부당한 압력이나 간섭없이 작성되었음을 GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC Hang Jin, Yun Tel. 3276-6280 [email protected] Vũ Xuân Thọ Tel. 3276-6244 [email protected] Aug. 2015 형태로든 복제, 배포, 전송, 변형할 수 없습니다. 보장할 수는 없으므로 당사는 본 자료로써 고객의 과와 관련한 법적 분쟁에서 증거로 사용될 수 없습니다. 확인합니다.

Transcript of GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p,...

Page 1: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

TRIỂN VỌNG TTCK NỬA CUỐI 2015

GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC

본자료는고객의증권투자를돕기위하여작성된당사의저작물로서모든저작권은당사에게있으며, 당사의동의없이어떤

본자료는당사리서치본부에서수집한자료및정보를기초로작성된것이나당사가그자료및정보의정확성이나완전성을투자결과에대한어떠한보장도행하는것이아닙니다. 최종적투자결정은고객의판단에기초한것이며본자료는투자결과와

이자료에게재된내용들은작성자본인의의견을정확하게반영하고있으며, 외부의부당한압력이나간섭없이작성되었음을

GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC

Hang Jin, Yun Tel. 3276-6280 [email protected]

Vũ Xuân Thọ Tel. 3276-6244 [email protected]

Aug. 2015

어떤형태로든복제, 배포, 전송, 변형할수없습니다.

완전성을보장할수는없으므로당사는본자료로써고객의결과와관련한법적분쟁에서증거로사용될수없습니다.

작성되었음을확인합니다.

Page 2: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

1. TRIỂN VỌNG TTCK NỬA CUỐI NĂM QUA CÁC SỰ KIỆN

2. CÁC MÃ KHUYẾN NGHỊ NỬA CUỐI NĂM

TRIỂN VỌNG TTCK NỬA CUỐI NĂM QUA CÁC SỰ KIỆN

CÁC MÃ KHUYẾN NGHỊ NỬA CUỐI NĂM

Page 3: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

Summary

• Diễn biến: VNindex bật tăng trở lại từ T.5 và hồi phục mốc 600

• XK, cán cân thanh toán, tỷ giá: XK sụt giảm do tác động từ

phẩm XK chủ lực. Tăng trưởng XK giảm tốc, thâm hụt thương

đáng lo ngại trong 2H. Áp lực tăng tỷ giá cũng gây ảnh hưởng

• Nới room khối ngoại: Tỷ lệ nắm giữ của NĐT NN tăng nhẹ

mới nên khả năng sắp tới dòng vốn ngoại sẽ tăng nhẹ, tập trung

• Lãi xuất tại Mỹ và dòng vốn ngoại: Khả năng Mỹ bắt đầu nâng

nhiều. Mặc dù NĐT NN có thể sẽ rời bỏ các TT mới nổi trong

nhỏ do nền tảng tài chính quốc gia vững chắc

• Kinh tế và lợi nhuận DN: Dự báo tăng trưởng GDP 2H đạt• Kinh tế và lợi nhuận DN: Dự báo tăng trưởng GDP 2H đạt

sủa trong 1H và khả năng tiếp tục duy trì đà tăng tích cực

vay giảm. Dự báo các nhóm ngành trụ cột sẽ có mức tăng trưởng

• Yếu tố khác: Sự thay đổi chính sách, các hiệp đinh TPP, AEC,

số chính trị xuất hiện trong ngắn hạn nhưng khó có thể quyết

mức tương đương 1H

• Thị giá: Mặc dù gần đây PER đã tăng lên nhưng không đáng

phương diện các chỉ số kinh tế thì thị giá vẫn ở mức thấp

• Kết luận: Các yếu tố như nới room khối ngoại, lợi nhuận

Tuy nhiên, do XK và cán cân thanh toán suy yếu, áp lực tăng

Sẽ cản trở đà tăng của TT. Vnindex đạt đỉnh và đáy như trong

• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép

600p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực

bên ngoài trong khi NK cũng bị ảnh hưởng từ các sản

thương mại kéo dài, cán cân thanh toán suy yếu là vấn đề

hưởng lên dòng tiền NĐT NN.

trong quý 2, việc nới room sẽ thu hút thêm dòng tiền

trung chủ yếu vào các mã đã gần hết room

nâng lãi xuất cơ bản trong năm nay nhưng không tăng

trong 2H nhưng quy mô rút vốn khỏi TT VN chỉ ở mức

đạt mức trên dưới 6,5%. Bức tranh lợi nhuận khá sáng

3

đạt mức trên dưới 6,5%. Bức tranh lợi nhuận khá sáng

trong 2H nhờ nguyên vật liệu xuống giá, lãi xuất cho

trưởng doanh thu khả quan.

AEC, FTA sẽ không ngay lập tức phản ánh lên TT. Biến

quyết định xu thế chỉ số, nguồn cung trong 2H cũng chỉ ở

đáng lo ngại trong mối so sánh với các TT lân cận, xét về

nhuận cải thiện, thị giá thấp…sẽ kéo Vnindex tăng thêm.

tăng tỷ giá, Mỹ nâng lãi suất cơ bản, NĐT NN rút vốn..

trong 1H

thép), VHC(thủy sản)), TCM & TNG(dệt may)

Page 4: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

1TRIỂN VỌNG TTCK NỬA CUỐI NĂM QUA CÁC SỰ KIỆN

1. TRIỂN VỌNG TTCK NỬA CUỐI NĂM QUA CÁC SỰ KIỆN

2.

TRIỂN VỌNG TTCK NỬA CUỐI NĂM QUA CÁC SỰ KIỆN

1. TRIỂN VỌNG TTCK NỬA CUỐI NĂM QUA CÁC SỰ KIỆN

2. CÁC MÃ KHUYẾN NGHỊ NỬA CUỐI NĂM

Page 5: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

0. VINDEX BẬT TĂNG TRỞ LẠI TỪ T.5, HỒI PHỤC MỐC 600

• Năm nay, VNindex chuyển động theo hình chữ ‘V’, giữ vững

trong 8 tháng)

- Chỉ số VN tăng giảm trong khoảng 530~590p trong 1H và đạt

- Giành lại mốc 600p trong T7 và đạt giá trị cao nhất kể từ T9

• Hỗ trợ: Kinh tế & lợi nhuận cải thiện, thanh khoản công ty chứng

quy chế, NĐT NN mua ròng

• Các nhóm ngành năng lượng, tiện ích, tài chính…tăng trưởng

Diễn biến chỉ số VNIndex trên HOSE và GTGD

90680Giá trị giao dịch(trái)(P) (Tỷ VND)

Nguồn: ,Bloomberg, CEIC, KIS HQ, KISV

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

330

380

430

480

530

580

630

680

Jan-11 Jan-12 Jan-13 Jan-14 Jan-15

Giá trị giao dịch(trái)

VNindex(trái)(Tỷ VND)

0. VINDEX BẬT TĂNG TRỞ LẠI TỪ T.5, HỒI PHỤC MỐC 600

vững đà tăng sau khi hồi phục trở lại vào tháng 5 (đạt +8.8%

đạt mức tăng 14.6% (HNX +14.9%)

T9 năm ngoái (638p). Hiện tại vẫn duy trì mức trên 600p

chứng khoán tăng, kỳ vọng chính sách hỗ trợ và nới lỏng

trưởng khá

Diễn biến chỉ số HNXIndex trên HNX và GTGD

60120 Giá trị giao dịch(trái)(P) (Tỷ VND)

5

Nguồn: ,Bloomberg, CEIC, KIS HQ, KISV

0

10

20

30

40

50

60

30

40

50

60

70

80

90

100

110

120

Jan-11 Jan-12 Jan-13 Jan-14 Jan-15

Giá trị giao dịch(trái)

HNXindex(phải)

Page 6: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

So sách tỷ lệ thay đổi chỉ số quốc tế chủ yếu và Việt Nam

• Thị trường chứng khoán Việt Nam liên tục phát triển trong 4 năm

- Chỉ số VN-index tăng năm 2012 là 17.7%, 2013 là 22.0%, 2014 là

• Trong năm nay, thị trường chứng khoán Việt Nam sẽ khác so với

quốc gia lân cận, nổi bật xu thế đi lên

- Từ T1~T7 chỉ số mối quan hệ tương quan là -0.70, so sách với năm

- Nguyên nhân tính khác biệt của thị trường chứng khoán Việt Nam:

kinh doanh doanh nghiệp và nền kinh tế, tính khép kín của thị trường

xuất Mỹ tăng, rủi ro chính trị, giá cả hàng hóa quốc tế giảm…)

KHÁC BIỆT SO VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN, XU THẾ TĂNG

18.320

2015.1~7 (YTD) 2012~14 (TB năm)(%)

Theo VN, Indonesia JSC, Philippines PSE, Thailand SET, Malaysia FTSE BMC, China SCI,

Korea KOSPI

Tài liệu: Bloomberg, KIS, KISV

13.8

-8.1

4.4

-3.8-2.2

13.3

6.0

-5.7

3.3

15.8

11.0

18.3

13.5

4.8

13.7

1.6 1.4

13.1

(10)

(5)

0

5

10

15

20

VN-Index và chỉ số MSCI EM (emerging)

năm.

là 8.1%, từ T1~T7 năm 2015 là 14%.

với toàn bộ thị trường mới nổi khác và so với thị trường các

năm 2014 là 0.47 (từ T1~T7 là 0.09)

Nam: tính nhạy cảm từ các xu hướng chính sách, kết quả

trường vốn và tác động xấu từ quốc tế (Grexit, lo ngại lãi

KHÁC BIỆT SO VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN, XU THẾ TĂNG

Vnindex quy theo USD MSCI Emindex(1/2015=100)

6

Tài liệu: Bloomberg, KIS, KISV

90

95

100

105

110

115

120

Jul-14 Oct-14 Jan-15 Apr-15 Jul-15

Page 7: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

1. XUẤT KHẨU SỤT GIẢM DO ẢNH HƯỞNG TỪ BÊN NGOÀI

• Tăng trưởng XK (%): Năm 2014 đạt 13.7% , 7 tháng năm

• Các sản phẩm XK như điện tử, công nghệ thông tin được hỗ

• XK sụt giảm (1H) chủ yếu do áp lực hàng rào thuế quan trước

Sự biến đổi về tỷ trọng đối với các sản phẩm xuất khẩu chủ lực

TT* Sản phẩm xuất khẩu

1 Telephones, mobile phones and parts thereof

2 Textiles and garments

3 Computers, electrical products, spare-parts, components

4 Foot-wears

5 Other products

6 Machine, equipment, tools and instruments

7 Wood and wooden products

Ghi chú: Tính theo thứ tự giá trị xuất khẩu trong nửa đầu năm.

Giá trị XK tính theo đơn vị triệu USD, tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái, tỷ trọng so với tổng kim ngạch

Nguồn: Tổng cục HQ, KIS, KISV

7 Wood and wooden products

8 Fishery products

9 Other means of transportation, parts and accessories

10 Crude oil

11 Still image, video cameras and sparts thereof

12 Handbags, purses, suit-cases, headgear and umbrellas

13 Coffee

14 Rice

15 Yarn

16 Cashew nut

17 Plastic products

18 Fruits and vegetables

19 Iron and steel products

20 Iron and steel

1. XUẤT KHẨU SỤT GIẢM DO ẢNH HƯỞNG TỪ BÊN NGOÀI

2015 tăng 8.9%

hỗ trợ trong khi tỷ trọng XK nông sản, dầu thô bị sụt giảm

trước thềm hội nhập AEC, do giá nguyên liệu (dầu thô) giảm

lực trong nửa đầu năm 2015

Giá trị* Tăng/giảm* Tỷ trọng* Chênh lệch*

14,597 26.4 18.8 2.5

10,259 10.1 13.2 0.0

7,358 60.1 9.5 3.0

5,852 21.2 7.5 0.7

4,319 6.0 5.6 -0.2

3,805 10.8 4.9 0.0

3,174 10.1 4.1 0.0

7

ngạch XK, chênh lệch là mức thay đổi tỷ tọng 1H/2014 so với 1H/2015

3,174 10.1 4.1 0.0

3,004 -15.2 3.9 -1.1

2,664 -7.5 3.4 -0.6

2,144 -46.3 2.8 -2.9

1,513 122.6 1.9 1.0

1,453 16.8 1.9 0.1

1,413 -33.7 1.8 -1.2

1,295 -12.0 1.7 -0.4

1,261 7.2 1.6 -0.0

1,082 27.4 1.4 0.2

1,006 1.6 1.3 -0.1

880.9 22.8 1.1 0.1

877 7.2 1.1 -0.0

873 -12.3 1.1 - 0.3

Page 8: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

NHẬP KHẨU CÓ MỐI QUAN HỆ TƯƠNG QUAN VỚI XUẤT KHẨU

• Tăng trưởng nhập khẩu (%): năm 2014 đạt 12.1% , 7 tháng

• NK ô tô, máy móc thiết bị, hàng điện tử, ĐTDD/linh kiện tăng

• NK trong nửa đầu năm tăng do áp lực hàng rào thuế quan trước

TT* Sản phẩm nhập khẩu

1 Machine, equipment, tools and instruments

2 Computers, electrical products, spare-parts, components

3 Telephones, mobile phones and parts thereof

4 Fabrics

5 Other products

6 Iron and steel

7 Petroleum products

Sự biến đổi về tỷ trọng đối với các sản phẩm nhập khẩu chủ lực

7 Petroleum products

8 Plastics

9 Textile, leather and foot-wear materials and auxiliaries

10 Iron and steel products

11 Other base metals

12 Plastic products

13 Animal fodders and animal fodder materials

14 Chemical products

15 Chemicals

16 Motor vehicles

17 Parts and accessories of motor vehicles

18 Wood and wooden products

19 Pharmaceutical products

20 Still image, video cameras and parts thereof

Ghi chú: Tính theo thứ tự giá trị NK trong nửa đầu năm.

Giá trị NK tính theo đơn vị triệu USD, tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái, tỷ trọng so với tổng kim ngạch

Nguồn: Tổng cục HQ, KIS, KISV

NHẬP KHẨU CÓ MỐI QUAN HỆ TƯƠNG QUAN VỚI XUẤT KHẨU

năm 2015 đạt 16.0%

tăng lên trong khi NK xăng dầu, SP nhựa, gỗ giảm xuống

trước thềm AEC, do tác động liên đới từ XK

Giá trị* Tăng/giảm* Tỷ trọng* Chênh lệch*

13,955 36.4 14.8 2.5

11,189 35.0 12.0 1.9

5,222 32.1 5.7 0.8

4,982 8.9 6.6 -0.4

3,940 15.9 4.9 0.0

3,819 14.1 4.8 -0.1

2,903 -32.4 6.2 -2.6

lực trong nửa đầu năm 2015

8

2,903 -32.4 6.2 -2.6

2,817 -6.0 4.3 -0.8

2,502 10.3 3.3 -0.2

2,074 47.9 2.0 0.5

1,813 11.1 2.4 -0.1

1,762 22.0 2.1 0.1

1,678 4.4 2.3 -0.2

1,639 9.2 2.2 -0.1

1,581 1.6 2.2 -0.3

1,512 178.8 0.8 1.1

1,400 47.5 1.4 0.4

1,085 -10.6 1.8 -0.4

1,028 7.0 1.4 -0.1

930 61.9 0.8 0.3

ngạch NK, chênh lệch là mức thay đổi tỷ tọng 1H/2014 so với 1H/2015

Page 9: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

TĂNG TRƯỞNG X.K 2H SỤT GIẢM, THÂM HỤT THƯƠNG MẠI KÉO DÀI

• Mặc dù nền kinh tế Mỹ và Nhật Bản phục hồi, đối tác xuất khẩu chính

cuối năm

- Đối tác xuất khẩu chính của Việt Nam (năm 2013) là: Mỹ 18.4%,

• Sáu tháng cuối năm các mặt hàng điện thoại/ thiết bị điện thoại, thiết

• Việc giá cả hàng hóa trong nước giảm sẽ ảnh hưởng đến xuất khẩu

cuối năm

PMI và tỷ lệ tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam

Tỷ lệ tăng trưởng xuất khẩu của VN điều chỉnh từ sau tháng 9

Tài liệu: Bloomberg, CEIC, KIS

(30)

(20)

(10)

0

10

20

30

40

50

30

35

40

45

50

55

60

Jan-06 Jan-08 Jan-10 Jan-12 Jan-14

Giá trị bình quân PMI sản xuất của Mỹ, Nhật, TQ (trái)

Tăng trưởng xuất khẩu Việt Nam (3MA, phải)

(%) (%,YoY)

TĂNG TRƯỞNG X.K 2H SỤT GIẢM, THÂM HỤT THƯƠNG MẠI KÉO DÀI

chính của Việt Nam được dự báo sẽ giảm sự tăng trưởng trong 6 tháng

18.4%, Nhật Bản 10.5%, Trung Quốc 10.2%, Hàn Quốc 5.2%

thiết bị điện, linh kiện điện tử , may mặc tỉ lệ tăng trưởng giảm

khẩu nhiều hơn nhập khẩu nên dẫn đến thâm hụt thương mại trong 6 tháng

Triển vọng xuất nhập khẩu và chỉ số thương mại 6T cuối năm

9

Tài liệu: Bloomberg, CEIC, KIS

(8)

(6)

(4)

(2)

0

2

4

0

5

10

15

20

25

30

35

40

1H'10 1H'11 1H'12 1H'13 1H'14 1H'15

Cán cân thương mại (phải)

Tăng trưởng XK (trái)

Tăng trưởng nhập khẩu (trái)

(Tỷ USD) (%,YoY)

Page 10: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

LO NGẠI SỤT GIẢM CÁN CÂN THANH TOÁN

• Cán cân thanh toán nhờ vào sự chuyển đổi lãi của cán cân hàng hóa

năm 2003~2013.

- Cán cân thanh toán(U%mm): Năm 2008 -10,823Năm 2011 +236

- Giai đoạn từ năm 2008~2013 cán cân dịch vụ (trung bình -22tỷ $),

bình +80tỷ $) không có sự biến động lớn đáng kể

• Dự kiến cán cân thanh toán sẽ trở nên xấu đi (dự báo +0 tỷ $) do thâm

là -72.8 tỷ $)

• Tính lành mạnh của nền kinh tế suy giảm, áp lực tăng tỷ giá hối đoái

Cán cân thanh toán Việt Nam

25Cán cân mậu dịchCán cân dịch vụ

(Bln vnd)

Tài liệu: CEIC, KIS

(20)

(15)

(10)

(5)

0

5

10

15

20

25

2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013

Cán cân dịch vụCán cân thu nhậpCán cân chuyển giao vãng lai

LO NGẠI SỤT GIẢM CÁN CÂN THANH TOÁN

hóa (=xuất khẩu – nhập khẩu) thấy được xu thế cải thiện trong

Năm 2011 +236 Năm 2013 +9,471)

22tỷ $), cán cân thu nhập (trung bình – 51tỷ $), cán cân vãng lai (trung

thâm hụt thương mại trong năm 2015 (từ T1~T7 chênh lệch XNK

đoái sẽ gây nên những ảnh hưởng tiêu cực.

10

2013 2014(F) 2015(F)

Page 11: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

ÁP LỰC TỶ GIÁ KÉO DÀI GÂY ẢNH HƯỞNG TỚI DÒNG VỐN NGOẠI

• NHNN buộc phải tăng tỷ giá bình quân liên ngân hàng và nới rộng

- Kể từ đầu năm, NHNN tăng tỷ giá 3 lần tổng cộng 3%, nới biên

- Chấp nhận làm giảm lòng tin của người dân về đường lối chính

tranh xuất khẩu

• Thâm hụt thương mại tiếp tục kéo dài, thực trạng “super dollar”

tăng tỉ giá trong nữa cuối năm tiếp tục tiếp diễn,

- Tỷ giá tăng có thể sẽ làm cản trở dòng vốn ngoại đầu tư vào thị trường

Biến đổi thâm hụt thương mại của VN và tỷ giá (mỗi 6 tháng)Biến đổi thâm hụt thương mại của VN và tỷ giá (mỗi 6 tháng)

Thâm hụt thương mại làm trục đảo ngược

Tài liệu: Bloomberg, KIS

(2)

0

2

4

6

8

10

12(16)

(14)

(12)

(10)

(8)

(6)

(4)

(2)

0

2

4Jun-08 Dec-09 Jun-11 Dec-12 Jun-14 Dec-15

Thâm hụt thương mại (tính theo nửa năm, trái)

Mức tăng tỷ giá VND/USD (phải)

(Tỷ vnd) (%,YoY)

ÁP LỰC TỶ GIÁ KÉO DÀI GÂY ẢNH HƯỞNG TỚI DÒNG VỐN NGOẠI

rộng biên độ tỷ giá trước áp lực tăng tỷ giá trong thời gian qua

độ 2 lần từ 1% lên 3%

sách khi tham gia vào cuộc chiến tỷ giá nhằm tăng cường sức cạnh

“super dollar” theo việc tăng lãi suất ở Mỹ, và Trung Quốc tăng tỷ giá dẫn đến áp lực

trường trong nước

Tỉ giá VND và tỉ giá của thị trường

11

Tỉ giá VND và tỉ giá của thị trường

Tài liệu: Bloomberg, KIS

20,500

20,750

21,000

21,250

21,500

21,750

22,000

22,250

22,500

Jan-12 Jul-12 Jan-13 Jul-13 Jan-14 Jul-14 Jan-15 Jul-15

Tỷ giá BQ liên ngân hàng

Tỷ giá ngân hàng thương mại

Tỷ giá NDF(1W)

(VND)

Page 12: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

2. TỶ TRỌNG NẮM GIỮ CỦA KHỐI NGOẠI TĂNG NHẸ TRONG 2Q

• Tính đến cuối T6/2015, NĐT NN nắm giữ 46.0%, tăng 0.9%p so

- Tỷ trọng nắm giữ của khối ngoại trung bình đạt 45,7% trong

• Tỷ trọng nắm giữ của NĐT NN tăng giảm cùng chiều với VNindex

- Tỷ trọng nắm giữ của khối này không chuyển động cùng xu

1Q/2014 do chịu ảnh hưởng khi các cổ phiếu vốn hóa lớn như

Xu thế Vnindex và tỷ trọng nắm giữ của NĐT NN theo quý

650

700

Vnindex cuối quý (trái)

Tỷ trọng CP còn được phép mua/ tổng số CP được phép mua/ (phải)

(P)

Nguồn: ,Bloomberg, HOSE, KIS HQ, KISV

50.3%

250

300

350

400

450

500

550

600

650

Jan-08 Jan-09 Jan-10 Jan-11 Jan-12 Jan-13 Jan-14

48.3%

2. TỶ TRỌNG NẮM GIỮ CỦA KHỐI NGOẠI TĂNG NHẸ TRONG 2Q

0.9%p so với cuối quý 1

trong khoảng thời gian từ 1Q/2014~2Q/2015

VNindex

xu thế với Vnindex tại các thời điểm 3Q/2009, 2Q/2012,

như EIB, MSN, GAS, BID được niêm yết

55Tỷ trọng CP còn được phép mua/ tổng số CP được phép mua/ (phải)

(%)

12

35

40

45

50

Jan-14 Jan-15

48.3%

46.0%

Page 13: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

NỚI ROOM SẼ THU HÚT THÊM VỐN MỚI, VỐN ĐẦU TƯ TĂNG NHẸ

• Chính phủ đã chính thức công bố tăng hạn mức sở hữu đối với

- Các công ty chứng khoán, quản lý quỹ có thể triển khai ngay

hiện vẫn chưa có hướng dẫn cụ thể

• Dự báo, việc nới room sẽ giúp HOSE hút thêm khoảng 35~118

- Tốc độ đầu tư của dòng vốn mới phụ thuộc vào sự dịch chuyển

suất cơ bản. Nhiều khả năng cho thấy tốc độ này là khá chậm

Hạn mức hiện tại* Kịch bản I

Doanh nghiệp SX 49% hoặc 100%(?) 65%

Kịch bản dòng vốn NĐT NN mới tăng thêm khi mở room

Doanh nghiệp SX 49% hoặc 100%(?) 65%

Ngân hàng 30% 30%

Chứng khoán, quản lýquỹ

49% hoặc 100% 100%

Khác Hạn mức tùy theo Nhà nước quy

Dự báo vốn nước ngoàihút về khi mở room

-35 nghìn tỷ đồng

(1,6 tỷ usd)

Ghi chú:

-Giả định các mã hiện đã kín trên 90% room cho NĐT NN sau được nới room lại kín room tiếp.

- Giả định những mã CP có mức chênh lệch tỷ lệ nắm giữ của NĐT NN tại thời điểm cuối năm 2013 và 2014

khi được nới room được các NĐT NN tiếp tục mua vào

-Kịch bản 1 và kịch bản 2 dựa trên giả định tỷ trọng nắm giữ giảm 30% và 50% tại cuối T6/2015

- Giá trị rót vốn vào tính toán dựa trên giá CP cuối tháng 7

Nguồn: KIS HQ, KISV

NỚI ROOM SẼ THU HÚT THÊM VỐN MỚI, VỐN ĐẦU TƯ TĂNG NHẸ

với NĐT NN kể từ đầu T9

ngay việc mở room lên 100%, còn các nhóm ngành khác

35~118 nghìn tỷ đồng vốn mới đầu tư về nước trong dài hạn

chuyển của dòng vốn trên TT quốc tế và việc Mỹ nâng lãi

chậm.

Kịch bản II

100%

13

100%

49%

100%

quy định

118 nghìn tỷ đồng(5,4 tỷ usd)

2014 là con số âm, sau

Page 14: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

NHỮNG MÃ ĐƯỢC NĐT NN NẮM GIỮ NHIỀU ĐƯỢC QUAN TÂM

• Những mã nào có tỷ trọng nắm giữ của NĐT NN càng cao thì

sẽ càng nhanh

Mốt số mã lớn trên HOSE có tỷ trọng sở hữu của NĐT NN trên 90% so

TT* Mã Ngành Giá

1 VNM Food Beverage & Tobacco

2 MBB Banks

3 FPT Technology Hardware & Equipment

4 HCM Diversified Financials

5 GMD Transportation

6 REE Capital Goods

7 DHG Pharmaceuticals, Biotechnology

Ghi chú: tính tại thời điểm cuối tháng 7/2015, giá đóng của tại 31/7 tăng so với cuối năm ngoái

Nguồn: KISV, KIS HQ

7 DHG Pharmaceuticals, Biotechnology

8 PNJ Consumer Durables & Apparel

9 BMP Capital Goods

10 CTD Capital Goods

11 VNS Transportation

12 VSC Transportation

13 PAN Commercial & Professional Serv

14 SII Utilities

15 KDH Real Estate

16 FCN Capital Goods

17 TRA Pharmaceuticals, Biotechnology

18 TCM Consumer Durables & Apparel

19 IMP Pharmaceuticals, Biotechnology

20 DMC Pharmaceuticals, Biotechnology

NHỮNG MÃ ĐƯỢC NĐT NN NẮM GIỮ NHIỀU ĐƯỢC QUAN TÂM

thì khi được mở room tốc độ gia tăng dòng vốn vào mã đó

90% so với hạn mức

Giá trị vốn hóa* Tỷ lệ nắm giữ* Giá CP tăng/giảm*

5,500.7 100.0 25.7

839.6 100.0 20.6

861.6 100.0 13.3

215.7 100.0 18.6

182.6 100.0 18.7

360.1 100.0 3.5

295.6 100.0 -22.9

14

295.6 100.0 -22.9

165.3 99.9 19.6

194.9 100.0 28.1

166.1 100.0 50.9

102.6 100.0 -11.4

100.2 100.0 27.2

137.2 96.4 -14.3

97.1 99.8 49.4

125.3 100.0 7.4

45.5 99.8 4.8

40.0 93.2 10.3

90.5 100.0 25.6

59.4 100.0 7.2

50.1 100.0 -0.2

Page 15: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

3. MỸ BẮT ĐẦU TĂNG VÀ BÌNH THƯỜNG HÓA LÃI

• Mỹ ngừng chế độ lãi suất thấp từng được áp dụng từ suốt 2008

- Quan điểm của bà Yellen, chủ tịch Fed: việc tăng lãi suất sẽ được tiến hành

thích hợp (conditions likely would make it appropriate at some point

• Lo ngại việc áp dụng lãi suất thấp kéo dài sẽ kéo theo bong bóng

phải bình thường hóa lãi suất

Biến động lãi suất chính sách, lãi suất thực tế và tăng trưởng GDP

10

12

Lãi suất điều hành tại Mỹ

GDP danh nghĩa của Mỹ

Lãi suất điều hành thực tế của Mỹ (lãi suất điều hành

(%,%P)

Nguồn: CEIC, KIS HQ, KISV

(4)

(2)

0

2

4

6

8

10

Jan-85 Jan-90 Jan-95 Jan-00 Jan-05

Lãi suất điều hành thực tế của Mỹ (lãi suất điều hành

3. MỸ BẮT ĐẦU TĂNG VÀ BÌNH THƯỜNG HÓA LÃI SUẤT

2008 đến nay và bắt đầu tăng lãi suất trong năm nay

việc tăng lãi suất sẽ được tiến hành trong năm nay tại một thời điểm

(conditions likely would make it appropriate at some point this year to raise the federal funds rate target)

bóng tài sản và gia tăng áp lực lạm phát nên Mỹ buộc

Lãi suất điều hành thực tế của Mỹ (lãi suất điều hành-Core CPI)

15

Jan-10 Jan-15

Lãi suất điều hành thực tế của Mỹ (lãi suất điều hành-Core CPI)

Page 16: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

LÃI SUẤT MỸ BẮT ĐẦU TĂNG, CHẮC CHẮN TRONG NĂM NAY

• Lịch trình FOMC: ngày 16~17/9, ngày 27~28/10, ngày 15~16/12, trong

• Ý kiến trái ngược nhau về thời điểm bắt đầu tăng lãi suất vào tháng

- Tháng 7 FOMC giải thích: “Lãi suất mục tiêu cục dự trữ liên bang sẽ điều chỉnh tăng lên trong khoảng phù hợp khi mà thị trường

lao động đang cải thiện và dự đoán mức lạm phát sẽ trở lại ở mức mục tiêu 2% trong khoảng thời gian trung hạn

- Tháng 9: tình hình lao động được cải thiện, 82% người trong cuộc

- Tháng 12: chỉ số sản xuất giảm, chỉ số quỹ tương lai (khả năng T9

Lãi suất chính sách dự đoán dựa trên lãi suất chỉ số quỹ tương laicục dự trữ liên bang Mỹ

1.00Ngày 10/7 Ngày 24/7 Ngày 5/8(%)

Nguồn: Bloomberg, KIS

0.00

0.25

0.50

0.75

1.00

Au

g-1

5

Sep

-15

Oct

-15

No

v-1

5

Dec

-15

Jan-

16

Feb

-16

Mar

-16

Ap

r-16

LÃI SUẤT MỸ BẮT ĐẦU TĂNG, CHẮC CHẮN TRONG NĂM NAY

trong năm 2016: ngày 28~29/1, ngày 18~19/3, ngày 29~30/4

tháng 9 và tháng 12.

dự trữ liên bang sẽ điều chỉnh tăng lên trong khoảng phù hợp khi mà thị trường

lao động đang cải thiện và dự đoán mức lạm phát sẽ trở lại ở mức mục tiêu 2% trong khoảng thời gian trung hạn”.

cuộc khảo sát kinh tế của WSJ cho rằng tuyển dụng tăng sẽ từ tháng 9.

T9 là: 38.6%, T12 là: 69.7% )

lai của

16

May

-16

Jun

-16

Jul-

16

Page 17: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

BIÊN ĐỘ TĂNG LÃI SUẤT MỸ TRONG NĂM NAY KHÔNG LỚN

• Sắp tới, mức lãi suất Mỹ sẽ trải qua nhiều đợt tăng

- FED: “dự đoán khoản tăng ở mức cân bằng về mức giả định thông thường khoảng 1.75%

- FOMC dự báo chính sách lãi suất dài hạn hợp lý là 3.75%(=lãi suất

• Khi xem xét mức ảnh hưởng đối với nền kinh tế Mỹ và kinh tế thế

- FED: “chính sách hỗ trợ sẽ được duy trì thích hợp trong khoảng thời gian đáng kể

- Theo Bloomberg lãi suất trong năm nay sau khi trả qua 2 đợt tăng

Triển vọng lãi suất chính sách trong nội bộ FED Mỹ và lãi suất thực tế

Lãi suất điều hành của Fed(%)

Ghi chú: Triển vọng Fed đưa ra vào cuối tháng 6/2015. Lãi suất thực tế trên thị trường là lãi

suất nội tại giá cuối tháng 7 với giá trái phiếu kỳ hạn 10 năm (TIPS)

Tài liệu: Market watch, KIS

0.0

0.5

1.0

1.5

2.0

2.5

3.0

3.5

4.0

2015 2016 2017 2018 2019 2020

Lãi suất điều hành của Fed

Lãi suất thực tế trên thị trường*

BIÊN ĐỘ TĂNG LÃI SUẤT MỸ TRONG NĂM NAY KHÔNG LỚN

dự đoán khoản tăng ở mức cân bằng về mức giả định thông thường khoảng 1.75%”

suất thực tế(1.75%)+ lạm phát kỳ vọng(2.0%))

thế giới thì trong năm nay biên độ lãi suất Mỹ tăng sẽ nhỏ.

chính sách hỗ trợ sẽ được duy trì thích hợp trong khoảng thời gian đáng kể”

tăng với tổng là 50bp, chỉ số quỹ tương lai đợt 1 dự kiến tăng 25bp.

Tỷ lệ tăng xuất khẩu và tỷ lệ lạm phát Mỹtế

Tăng trưởng XK Mỹ (trái)(%,YoY) (%,YoY)

17

Tài liệu: CEIC, KIS

(0.5)

0.0

0.5

1.0

1.5

2.0

2.5

3.0

3.5

4.0

4.5

(10)

(5)

0

5

10

15

20

25

Jan-11 Jan-12 Jan-13 Jan-14 Jan-15

Tăng trưởng XK Mỹ (trái)

Chỉ số CPI của Mỹ (phải)

Page 18: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

KHẢ NĂNG NĐT NN RỜI BỎ TT CÁC NƯỚC MỚI NỔI TRONG 2H

• Dòng vốn ngoại trên TT các nước mới nổi chịu ảnh hướng khá

- Việc nguyên vật liệu TG mất giá trong khi rủi ro Mỹ tăng lãi

quy mô lớn.

• Trong trường hợp Mỹ nâng lãi suất cơ bản lên, dòng vốn tại

- Quy mô rút vốn sẽ phụ thuộc vào tình hình kinh tế tại từng

Diễn biến giá CP và quy mô dòng vốn tại các nước đang phát triển

5000

6000

Developing counties Funds developed countryDeveloped Countries Funds

(Triệu USD)

US Subprime Khủng hoảng tài chính Châu Âu

US Exit Strategy

Nguồn: EPFR, Bloomberg, KIS HQ, KISV

(5000)

(4000)

(3000)

(2000)

(1000)

0

1000

2000

3000

4000

5000

Jan-07 Jan-08 Jan-09 Jan-10 Jan-11 Jan-12 Jan-13 Jan-14

KHẢ NĂNG NĐT NN RỜI BỎ TT CÁC NƯỚC MỚI NỔI TRONG 2H

khá lớn từ các biến cố tại CNĐPT

lãi suất trong 2H/2014 khiến dòng vốn NN thoái lui với

TT các nước mới nổi sẽ bị rút ra

từng quốc gia

1400

1600

MSCI EM (P)

Exit Strategy

Mỹ tăng lãi suất

18

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

Jan-14 Jan-15

Page 19: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

RỦI RO BÊN NGOÀI CHỈ ẢNH HƯỞNG LÊN CK VN Ở MỨC HẠN CHẾ

• Nền kinh tế Việt Nam tương đối vững chắc hơn so với các quốc

- Cán cân thanh toán thặng dư, GDP tăng trưởng cao càng củng

• Do nền tảng kinh tế vững chắc nên việc Mỹ tăng lãi suất cơ bản

Các chỉ số kinh tế chủ yếu tại một số quốc gia

Quốc gia GDP CPINợ

NN/GDPNợ

CP/GDP

Nợhạn

Argentina 0.5 14.6 26.7 48.6

Brazil 0.1 6.3 14.8 65.2

Chile 1.8 4.4 56.5 13.9

China 7.4 2.0 8.7 41.1

Czech 2.0 0.4 60.8 41.6

Ghi chú: năm 2014

Nguồn: IMF, Bloomberg, KIS HQ, KISV

Czech 2.0 0.4 60.8 41.6

Greece 0.8 -1.4 222.4 177.2

Hungary 3.6 -0.3 139.5 76.9

India 7.2 6.0 22.4 65.0

Indonesia 5.0 6.4 33.0 25.0

Italy -0.4 0.2 117.8 132.1

Korea 3.3 1.3 30.0 35.7

Malaysia 6.0 3.1 68.0 57.0

Mexico 2.1 4.0 11.5 50.1

Portugal 0.9 -0.2 220.8 130.2

Russia 0.6 7.8 32.3 17.9

South Africa 1.5 6.1 41.4 45.9

Thailand 0.7 1.9 37.6 47.2

Turkey 2.9 8.9 49.9 33.5

Ukraine -6.8 12.1 96.7 71.2

Vietnam 6.0 4.1 39.9 58.7

RỦI RO BÊN NGOÀI CHỈ ẢNH HƯỞNG LÊN CK VN Ở MỨC HẠN CHẾ

quốc gia mới nổi

củng cố thêm sức mạnh của nền kinh tế

bản sẽ không gây ra cú sốc lớn

(ĐV: %)Chỉ số Z-score tại các quốc gia

South Africa

Turkey

Argentina

Greece

Italy

Portugal

Ukraine(P)Nợ NN ngắnhạn/Dự trựngoại hối

192.0

6.5

47.6

0.0

92.1

19

Ghi chú: trung bình 6 chỉ số z score. Tính theo tiêu chuẩn tỷ lệ nợ nước

ngoài ngắn hạn, nợ chính phủ, tổng nợ nước ngoài

Nguồn: KIS HQ, KISV

-1.5 -0.5 0.5 1.5

China

Korea

Mexico

Vietnam

Malaysia

Thailand

India

Russia

Hungary

Indonesia

Czech

Chile

Brazil

South Africa92.1

62.2

45.5

26.5

41.6

484.0

31.7

93.1

2.5

841.8

16.0

69.3

36.0

104.4

306.6

32.8

Page 20: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

MỸ TĂNG LÃI SUẤT SẼ KHIẾN NĐT NN BÁN RÒNG, TUY NHIÊN…

• Sau năm 2008 khi phát sinh những yếu tố bất lợi từ nước ngoài, ghi

1~4 nghìn tỷ đồng

- Tất cả các cổ phần sở hữu nước ngoài đã giảm trong thời gian bán

• Trong quý 3~4, trong trường hợp nếu lãi suất Mỹ tăng thì dự đoán

với thời kì phát sinh những yếu tố bất lợi từ nước ngoài

-Kết hợp với thời gian điều chỉnh hạn mức sở hữu NĐT nước ngoài

Tỷ lệ sở hữu và mua ròng của NĐT nước ngoài ở HOSE

548Mua ròng khối ngoại (phải)

Tỷ trọng nắm giữ/hạn mức sở hữu (trái)

(Nghìn tỷ VND) (%)

Tài liệu: HOSE, Bloomberg, KIS

36

38

40

42

44

46

48

50

52

(4)

(2)

0

2

4

6

Jun-05 Jul-05 Jul-05 Jul-05 Jul-05 Jul-05 Jul-05 Jul-05

Tỷ trọng nắm giữ/hạn mức sở hữu (trái)

Thời điểm NĐT NN bán ròng

SẼ KHIẾN NĐT NN BÁN RÒNG, TUY NHIÊN…

ghi nhận quy mô bán ra của NĐT nước ngoài trong quý 1~2 khoảng

bán ròng.

đoán thời gian và quy mô bán ròng của NĐT nước ngoài sẽ nhỏ hơn so

ngoài sẽ giúp tác động (shock) giảm thiểu

Thời gian bán ròng của người NN ở HOSE

Thời gian bán Tiêu điểm chính Tiền bán

Quý 4 năm 2008 Sự kiệm subprime Mỹ 2.030 tỷ đồng

20

Tài liệu: HOSE, KIS

Quý 4 năm 2008 Sự kiệm subprime Mỹ 2.030 tỷ đồng

Quý 3~4/2011, quý2/2012

Khủng hoảng kinh tế Châu Âu

3.450 tỷ đồng

Quý 2, 3/ 2013 Lo ngại tapering Mỹ 750 tỷ đồng

Quý 3, 4/ 2014Bất lợi từ giá cả nguyên vậtliệu quốc tế, lo ngại tăng lãi

suất Mỹ3.910 tỷ đồng

Page 21: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

4.TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP NỬA CUỐI NĂM TRÊN DƯỚI 6,5%

• 6 tháng đầu năm tăng trưởng GDP 6.3%, cùng kì năm 2014 là 5.2%,

• Trong 2H, dự kiến tỷ lệ tăng trưởng kinh tế là 6% nhờ vào dòng vốn

- Khủng hoảng tài chính toàn cầu so với tỷ lệ tăng trưởng bình quân

6.3%, năm ngoái là 6.6%.

- Khả năng cao sẽ vượt mục tiêu tỷ lệ tăng trưởng cả năm của chính

• Trong 2H tuy việc thị trường tăng trưởng không phải là chất xúc tác

- Khác biệt trong tỷ lệ tăng trưởng GDP 6 tháng cuối năm giảm: 2014

Tỷ lệ tăng trưởng GDP theo từng 6 tháng

Chênh lệch GDP 1H so với cùng kỳ (phải)

Chênh lệch GDP 2H so với cùng kỳ (phải)

(%) (%P)

Tài liệu: CEIC, KIS

(1.5)

(1.0)

(0.5)

0.0

0.5

1.0

1.5

2.0

2.5

3.0

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

2010 2011 2012 2013 2014 2015

Chênh lệch GDP 2H so với cùng kỳ (phải)

Tăng trưởng GDP 1H (trái)

Tăng trưởng GDP 2H (trái)

4.TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP NỬA CUỐI NĂM TRÊN DƯỚI 6,5%

5.2%, tăng cao hơn so với dự báo

vốn đầu tư nước ngoài tiếp diễn, mở rộng đầu tư hạ tầng, BĐS phục hồi.

quân trước đây là 8.7% thì thấp hơn nhưng trong 2010~2014 bình quân là

chính phủ 6.2%

tác gì mới nhưng việc tăng thêm sẽ giảm thiểu được áp lực đánh giá

: 2014 là 0.8%p và 2015 là 0.1~0.2%p

Nikkei(HSBC) PMI của ngành chế tạo

PMI các tháng trong 2015

Bình quân PMI trong khoảng 2012~2014

(%)

21

Tài liệu: Bloomberg, KIS

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

Bình quân PMI trong khoảng 2012~2014

Page 22: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

BẤT ĐỘNG SẢN TIẾP TỤC CẢI THIỆN TRONG NỬA CUỐI NĂM

• Dòng vốn FDI chảy vào BĐS cũng như cầu nội địa sẽ tiếp tục

- Dòng vốn FDI tiếp tục chảy mạnh vào trong nước nhờ TT BĐS

- Chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội, lãi suất cho vay giảm, DN nước

• TT BĐS khởi sắc sẽ vực dậy toàn bộ nền kinh tế trong nửa cuối

Vốn FDI đầu tư vào BĐS và tỷ trọng*

Giá trị FDI ngành BĐS (trái)(Triệu usd) (%)

Ghi chú: Tỷ trọng tính toán theo tổng vốn FDI

Nguồn: CEIC, KIS HQ, KISV

0

5

10

15

20

25

30

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

2012 2013 2014 2015.1~7

Tỷ trọng FDI vào BĐS và xây dựng (phải)*

Tỷ trọng FDI vào BĐS (phải)*

BẤT ĐỘNG SẢN TIẾP TỤC CẢI THIỆN TRONG NỬA CUỐI NĂM

tục gia tăng

TT BĐS hồi phục, CP nới lỏng quy định BĐS từ 2014

nước ngoài đẩy mạnh đầu tư…làm tăng nhu cầu BĐS

cuối năm

Chi phí thuê và tỷ lệ thuê căn hộ dịch vụ tại Hà Nội

22

Nguồn: CBRE, KIS HQ, KISV

Page 23: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

6T ĐẦU NĂM KQKD DOANH NGHIỆP TỐT, LỢI NHUẬN CẢI THIỆN

• 6 tháng đầu năm KQKD của các công ty niêm yết trên HOSE nhìn

- Tỷ lệ tăng lợi nhuận 16.9% (cho đến đầu T8, có 132 doanh nghiệp

ngoái -6.3%, 6T cuối năm 24.9% (năm ngoái 132 doanh nghiệp: 6T

- Với tỷ lệ tăng doanh thu 24.9% của 132 doanh nghiệp thì giảm ít

• Giảm áp lực lãi suất, doanh thu được cải thiện nhờ vào tác động giảm

- Tăng trưởng biên lợi nhuận 1H: 2012: 13.9% 2013: 14.3%

• Biên lợi nhuận gộp 6T đầu năm: 2012 - 13.9% 2013-14.3% 2014

KQKD các doanh nghiệp niêm yết ở HOSE

30

35Tăng trưởng doanh thuTăng trưởng doanh thu trong 1H'15*Tăng trưởng lãi thuần

(%,YoY)

Năm 2014 dựa trên tiêu chuẩn 304 doanh nghiệp niêm yết, năm 2015 tiêu chuẩn 132 doanh nghiệp.

Tài liệu: Bloomberg, KIS

(20)

(15)

(10)

(5)

0

5

10

15

20

25

30

1H/2011 2H/2011 1H/2012 2H/2012 1H/2013 2H/2013 1H/2014

Tăng trưởng lãi thuầnTăng trưởng lãi thuần trong 1H'15*

6T ĐẦU NĂM KQKD DOANH NGHIỆP TỐT, LỢI NHUẬN CẢI THIỆN

nhìn chung là tốt

nghiệp công bố KQKD), cải thiện hơn so với 6T đầu năm

: 6T đầu năm -15.2%, 6T cuối năm 14.8%)

ít so với năm ngoái .

giảm của giá cả nguyên vật liệu.

2014: 14.7% 2015: 19.1%*

2014- 14.7% 2015- 19.1%*

23

1H/2014 2H/2014 1H/2015

Page 24: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

NGUYÊN VẬT LIỆU MẤT GIÁ GIÚP LỢI NHUẬN 2H CẢI THIỆN

• Việc giá cả nguyên vật liệu giảm sẽ giúp cải thiện KQKD của doanh

-Giá cả nguyên vật liệu trên thị trường quốc tế dẫn đến mâu thuẫn

thô, mở cửa xuất khẩu dầu thô của Iran, sự hồi phục của nền kinh

• Bằng việc ổn định tỷ giá hối đoái thì việc giá cả nguyên vật liệu giảm

KQKD doanh nghiệp tiêu thụ nguyên vật liệu > KQKD giảm của

-Từ T1~T7 tỷ lệ tăng tỷ giá so với đồng Dollar: VN 2%, ASEAN 4

Quốc 0%

Lợi nhuận doanh nghiệp niêm yết trên HOSE và giá dầu quốc tế

Biên lợi nhuận DN trên HOSE (trái)(%) (%,YoY)

Ghi chú:

-Từ năm 2011~2014 tính toán dựa theo dữ liệu 304 công ty niêm yết. Giá trị biên lợi nhuận nửa

đầu năm 2015 tính theo 96 DN đã công bố

- Giá dầu tại cột bên phải và giá dầu tại thời điểm cuối bán kỳ năm 2015 giả định ở mức 40$/B

Tài liệu: Bloomberg, KIS

(60)

(50)

(40)

(30)

(20)

(10)

0

10

20

30

4012.0

13.0

14.0

15.0

16.0

17.0

18.0

19.0

20.0

1H/2011 1H/2012 1H/2013 1H/2014 1H/2015

Tăng trưởng giá dầu WTI (phải)*

+1H

NGUYÊN VẬT LIỆU MẤT GIÁ GIÚP LỢI NHUẬN 2H CẢI THIỆN

doanh nghiệp, nhưng biên độ cải thiện giảm hơn so với 1H

thuẫn giữa doanh nghiệp Shell và các quốc gia khai thác dầu

kinh tế TQ bị trì hoãn, dồng Dollar duy trì xu thế giảm

giảm sẽ đem lại lợi ích nhiều hơn là bất lợi (cải thiện

doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu)

VN 2%, ASEAN 4 quốc gia – trung bình là 6.2%, Hàn Quốc 5.9%, Trung

So sánh tỷ lệ tăng tỷ giá đồng Dollar của các quốc gia chủ yếu và VN

Tăng trưởng tháng 1~7

24

Tài liệu: Bloomberg, KIS

2.0

7.3

9.0

6.1

2.3

0.0

5.9

0 2 4 6 8 10

Việt Nam

Indonesia

Malaysia

Thái Lan

Philipin

Trung Quốc

Hàn Quốc

(%)

Page 25: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

LÃI SUẤT VAY GIẢM KHIẾN LỢI NHUẬN CẢI

• Trong 6T cuối năm, lãi suất cơ bản tuy sẽ không giảm thêm nhưng

-Để có thể tồn tại trong quá trình tái cơ cấu tín dụng, các ngân hàng

cho vay)

-Gia hạn thời gian đáo hạn của trái phiếu đặc biệt của VAMC (5 năm

và củng cố khả năng cho vay.

-Vẫn còn khả năng giảm sự chênh lệch giữa các lãi suất chủ yếu như

• Việc lãi suất cho vay giảm sẽ giúp làm giảm chi phí lãi cho doanh

Sự thay đổi lãi suất cho vay và biên độ lãi suất Tăng

Chênh lệch lãi suất (lãi suất cho vay- lãi suất tiền gửi)

Chênh lệch lãi suất (lãi suất cho vay- lãi suất điều hành)

Lãi vay, lãi tiền gửi trung bình của lãi trung dài hạn của Ngân hàng thương mại (lãi tiền gửi)

Tài liệu: SBV, Bloomberg, KIS

8

13

18

0

5

10

15

Mar-12 Mar-13 Mar-14 Mar-15

Chênh lệch lãi suất (lãi suất cho vay- lãi suất điều hành)

Chênh lệch lãi suất (lãi suất cho vay- VNINBOR 1W)

Chênh lệch lãi suất (lãi suất cho vay- lợi suất trái phiếu 1 năm)

Lãi suất cho vay (phải)

(%P)(%)

LÃI SUẤT VAY GIẢM KHIẾN LỢI NHUẬN CẢI THIỆN TRONG 2H

nhưng triển vọng đạt được xu thế giảm của lãi suất cho vay.

hàng phải tiếp tục cố gắng tự mở rộng quy mô (mở rộng

VAMC (5 năm10 năm), giảm áp lực thiết lập tiền chuẩn bị NPL

như chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay

nghiệp niêm yết, đóng góp vào việc cải thiện KQKD

Tăng trưởng chi phí lãi vay các DN trên HOSE & lãi suất cho vay*

Tăng trưởng chi phí lãi vay các DN niêm yết trên HOSE (trái)*(%,YoY) (%)

25

Tiêu chuẩn trên 91 doanh nghiệp công bố KQKD 6T đầu năm (chi phí lãi)

Lãi vay là trung bình lãi vay trung dài hạn của NHTM

Tài liệu: SBV, Bloomberg, KIS

8

10

12

14

16

18

20

(30)

(20)

(10)

0

10

20

30

40

50

60

70

1H/2011 1H/2012 1H/2013 1H/2014 1H/2015

Lãi suất cho vay trung dài hạn DN thường (phải)*

Page 26: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

LỢI NHUẬN CẢI THIỆN HƠN DOANH THU TRONG NỬA CUỐI NĂM

• Tăng trưởng lợi nhuận sẽ tiếp tục được cải thiện trong nửa cuối

- Tương tự như nửa đầu năm, lợi nhuận được cải thiện chủ yếu

lên hơn là do hiệu quả từ doanh thu.

• Xét về triển vọng kinh tế nửa cuối năm, có thể thấy tăng trưởng

Tăng trưởng doanh thu DN niêm yết trên HOSE & tăng trưởng

25

Tăng trưởng doanh thu DN niêm yết sàn HOSE (trái)*

Tăng trưởng GDP (phải)

(%,YoY)

Ghi chú: từ 2011~2014 tính theo 304 DN niêm yết, nửa đầu năm 2015 tính theo KQKD của 132 DN đã công

Nguồn: Bloomberg, KIS HQ, KISV

0

5

10

15

20

Jun-10 Jun-11 Jun-12 Jun-13 Jun-14

LỢI NHUẬN CẢI THIỆN HƠN DOANH THU TRONG NỬA CUỐI NĂM

cuối năm

yếu do chi phí giảm xuống, hiệu quả kinh doanh tăng

trưởng doanh thu ở mức không cao

7.5

Tăng trưởng doanh thu DN niêm yết sàn HOSE (trái)* (%,YoY)

26

công bố

4.0

4.5

5.0

5.5

6.0

6.5

7.0

Jun-15 Jun-16

Page 27: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

DOANH THU NHÓM NGÀNH CHỦ ĐẠO SẼ TĂNG TRƯỞNG NHANH

• Trong 1H ngành chế tạo, ngành tiện ích, ngành xây dựng đã đóng

- Ngược lại, các ngành như nông lâm nghiệp thủy hải sản, ngành

không phát triển.

- Trong ngành dịch vụ thì ngành buôn bán sỉ và lẻ (xe cộ), dịch vụ

• Dự kiến tình hình kinh tế theo từng ngành của 6 tháng cuối năm

- Những doanh nghiệp thuộc những ngành có tốc độ tăng trưởng

Sự biến đổi tỷ trọng GDP theo từng ngành

1H/2013 1H/2014

1H/2015 2H/2013

(%)

Tài liệu: CEIC, KIS, KISV

18.6

8.8

20.4

4.3 5.2

18.2

8.1

20.9

4.4 5.1

17.5

8.2

21.6

4.6

16.8

9.3

18.3

4.4 6.5

16.3

9.2

18.7

4.7

Nông lâm ngư nghiệp

Khoáng sản Sản xuất chế tạo Tiện ích Xây dựng

2H/2014

ĐẠO SẼ TĂNG TRƯỞNG NHANH

đóng vai trò chủ lực trong việc thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế.

dịch vụ do chịu ảnh hưởng từ giá cả hàng hóa quốc tế giảm nên

vụ cho thuê tăng trưởng nhanh.

sẽ tương tự như 6 tháng đầu năm.

tương đối nhanh thì tỷ lệ tăng doanh thu cũng tương đối cao.

42.8 43.1 42.9 1H/2014

2H/2013

27

5.1 5.1

44.7

6.6

44.4

Xây dựng Dịch vụ

Page 28: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

5. VẤN ĐỀ KHÁC: THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH CHƯA PHẢN ÁNH LÊN CP

• Việc mở room cho NĐT nước ngoài dự kiến thực hiện từ ngày 1/9

với phần lớn các doanh nghiệp còn lại dự kiến kéo dài.

• Thời gian thực hiện thị trường chứng khoán phái sinh, cơ chế giao

- Sức ảnh hưởng của việc mở cửa thị trường phái sinh, rút ngắn thời

sẽ khá lớn nhưng vẫn chưa đạt được như kì vọng

Thị trường vốn và sự thay đổi chế độ/ chính sách chủ yếu liên quan

Nội dung chủ yếu Thời gian Ghi

Mở hạn mức sở hữu CP chongười NN

(Decree 58, 60)01/09

-Mở hạn mức 100% đối với ngành chứng khoán-Vẫn chưa công bố nội dung điều chỉnh đối-Việc mở room cho phần lớn các ngành sẽ

Mở cửa thị trường phái sinh-Công bố kế hoạch (tháng 5) mở cửa thị trường

Tài liệu: Chính phủ VN, ngôn luận trong nước, KIS

Mở cửa thị trường phái sinh(Decree 42/2015/ND-CP)

Chưa có-Công bố kế hoạch (tháng 5) mở cửa thị trường-Trì hoãn nâng cấp hệ thống CNTT của Sởtrì hoãn sau năm 2017

Thay đổi cơ chế thanh toángiao dịch cổ phiếu

Chưa có-Đang tổng hợp ý kiến những thành viên thị-Rút ngắn thời gian thanh toán T+3 như hiện-Đang trong quá trình thu thập ý kiến, thời

Thống nhất Sở giao dịch Chưa QĐ -Công bố (tháng 3) thống nhất 2 sở giao dịch

Cho phép người nước ngoàimua nhà

(Luật nhà ở)01/07

-Đang tiến hành (những người nước ngoàiquy định về bất động sản, sở hữu, cho thuê-Hiệu quả …

5. VẤN ĐỀ KHÁC: THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH CHƯA PHẢN ÁNH LÊN CP

1/9 nhưng, ngoại trừ 1 vài doanh nghiệp thì thời gian áp dụng đối

giao dịch, thống nhất Sở giao dịch chưa chính xác.

thời gian thanh toán cổ phiếu (cho phép giao dịch trong ngày)

đến người NN

Ghi chú

khoán, quản lí tài sản, sẽ sớm áp dụngđối với các ngành khácsẽ tiến hành trễ hơn so với đầu tháng 9

trường phái sinh vào năm 2016

28

trường phái sinh vào năm 2016Sở, thời gian tiến hành có khả năng cao sẽ bị

thị trường để sửa đổi Thông tư 74hiện nay , cho phép giao dịch trong ngày

thời gian và thực hiện chưa có

dịch HOSE và HNX lại với nhau

ngoài nhận được Visa có thể mua bán dựa trênthuê, thế chấp)

Page 29: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

KHẢ NĂNG HIỆP ĐỊNH TPP TIẾP TỤC BỊ TRÌ HOÃN

• TPP đem lại lợi ích lớn cho thị trường chứng khoán Việt Nam, Mỹ

hiệp định cuối cùng có khả năng bị trì hoãn cao.

- Lịch sớm nhất: tháng 9 họp nội các, trong năm nay kí hiệp định

- Khó khăn: lịch trình bầu cử (Quốc hội Canada T10/2015, bầu cử

nhau về sản phẩm sữa, xe hơi, giấy phép thuốc sinh học mới, quyền

• Nếu trong năm nay cho dù Hiệp định có được kí kết đi chăng nữa

năm 2016 mới có hiệu lực.

- Khó khăn trong việc kì vọng sẽ có hiệu quả tức thời lên toàn thị

quan dự kiến tiếp diễn.

Tỷ trọng hạng mục các mặt hàng bị đánh thuế trong doanh thu xuất

(%)

Tài liệu: Hội đồng thương mại quốc tế Mỹ, KIS, KISV

64.5 59.0 57.9 56.2

14.8 11.6 10.5

7.1

0

10

20

30

40

50

60

70

80Tỷ trọng (XK chịu thuế)/(XK sang Mỹ)

(%)

Nước đã ký FTA với Mỹ

Nước chưa ký FTA với Mỹ

KHẢ NĂNG HIỆP ĐỊNH TPP TIẾP TỤC BỊ TRÌ HOÃN

Mỹ đã phê duyệt TPA nhưng việc thống nhất đi đến kí kết

định chính phủ, năm sau thông qua Quốc hội của từng quốc gia.

cử Tổng thống Mỹ/ Quốc hội T8/2016), còn nhiều ý kiến khác

quyền sở hữu trí tuệ, phương tiện giao thông.

nữa thì do lịch trình bầu cử Tổng thống Mỹ nên cho đến cuối

thị trường chứng khoán, sự quan tâm dành cho những mã liên

xuất khẩu sang Mỹ của các quốc gia tham gia TPP (2014)

29

6.5 5.6 3.9

Tỷ trọng (XK chịu thuế)/(XK sang Mỹ)

Page 30: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

KỲ VỌNG VỀ CÁC HIỆP ĐỊNH AUE VÀ FTA ĐANG LỚN DẦN

• AEC(ASEAN Economic Community) sẽ được áp dụng vào năm 2018,

- Ex-CLMV dự kiến 6 quốc gia áp dụng vào cuối năm nay, CLMV

-Trong ngắn hạn, hầu như không có ảnh hưởng trực tiếp của xuất

mạng lưới cung cấp toàn thể AEC, FID tăng

• FTA sẽ có tác động hiệu quả đến thương mại Việt Nam hoặc tiến hành

hiệu lực nên trong thời gian ngắn không có ảnh hưởng lớn

- Ký kết FTA (ATCIA,ACFTA,AKFTA,AJCEP,AAANFTA,AIFTA), FTA(VJEPA,VCFTA),

-Trong năm nay, kí kết FTA với Liên minh kinh tế Á Âu gồm Hàn

sinh hiệu quả sau 1~3 năm

Nhận thức của các doanh nghiệp của từng quốc gia ASEAN về AEC

Cơ hội lớn Cơ hội nhỏ Rủi ro cao Rủi ro thấp(%)

Tháng 4/2014: kết quả cuộc điều tra nghiên cứu mà đối tượng là CEO các quốc gia trong

khu vực với câu hỏi “Cơ hội và thách thức đem đến cho công ty bạn khi quốc gia của bạn

gia nhập công đồng ASEAN”

Tài liệu: Boston Consulting Group, KIS

90 81 81

36

7085 78

-42

-10 -9

(60)

(40)

(20)

0

20

40

60

80

100

Mal

aysi

a

Sin

gapo

re

Thai

land

Indon

esia

Vie

tnam

,

Phi

lippie

s,

Myan

mar

Multin

atio

nal

Corp

s. Tota

l

Cơ hội lớn Cơ hội nhỏ Rủi ro cao Rủi ro thấp(%)

KỲ VỌNG VỀ CÁC HIỆP ĐỊNH AUE VÀ FTA ĐANG LỚN DẦN

2018, kì vọng sức ảnh hưởng gián tiếp từ việc FDI tăng

nay, CLMV dự kiến áp dụng vào năm 2018.

xuất khẩu, mở cửa thị trường. Tuy nhiên dự kiến mở rộng

hành theo từng bước, vì đang trong giai đoạn phát sinh

FTA (ATCIA,ACFTA,AKFTA,AJCEP,AAANFTA,AIFTA), FTA(VJEPA,VCFTA), tiến hành theo từng giai đoạn

Hàn Quốc, EU, Russia-Belarus-Kazakhstan. Dự kiến phát

Tỷ trọng XNK của các quốc gia mà VN kí kết Hiệp định FTA

Ký kết FTA song phương (đã có hiệu lực)(%)

30

Hàn Quốc, Nhật Bản

Tài liệu: KOTRA, CEIC, KIS

27.5 26.7

11.8

30.1

24.9 23.6

0

10

20

30

40

XK 2013 NK 2013

Các nước thành viên ASEAN đã ký kết (đã có hiệu lực)

Ký kết FTA song phương (chưa có hiệu lực)

Page 31: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

SỰ KIỆN CHÍNH TRỊ CHỈ GÂY ẢNH HƯỞNG TRONG NGẮN HẠN

• Trong năm 2016, các sự kiện chính trị dự kiến diễn ra trong

- Đại hội đảng, bầu cử đại biểu quốc hội, bầu chủ tịch nước &

• Các sự kiện chính trị tương tự lặp lại 3 lần kể từ năm 2000 và

- Mặc dù các sự kiện chính trị gây biến động cho chỉ số VN trong

thế mới

Sự kiện chính trị 2001~2002 & VNindex Sự kiện chính trị 2006~2007

600Lịch sự kiện chính trị Vnindex

(P)

1400

Lịch sự kiện chính trị(P)Bầu

Nguồn: HOSE, KIS HQ, KISV Nguồn: HOSE, KIS HQ, KISV

100

200

300

400

500

600

Đại hội Đảng

Bầu đại biểu QH

Bầu CT nước

200

400

600

800

1000

1200

1400

Đại hội Đảng

BầuQH

SỰ KIỆN CHÍNH TRỊ CHỈ GÂY ẢNH HƯỞNG TRONG NGẮN HẠN

các tháng 1, 5, 7.

& thủ tướng nhiệm kỳ 2016~2020

và chỉ ảnh hưởng lên TTCK trong ngắn hạn

trong ngắn hạn nhưng không làm hình thành lên xu

2006~2007 & VNindex Sự kiện chính trị 2010~2011 & VNindex

Lịch sự kiện chính trị Vnindex

Bầu đại biểu Bầu CT 600

Lịch sự kiện chính trị Vnindex(P)

31

Nguồn: HOSE, KIS HQ, KISV

hội Đảng

Bầu đại biểu QH

Bầu CT nước

300

350

400

450

500

550

600

Đại hội Đảng

Bầu CT nước

Bầu đại biểu QH

Page 32: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

CHÍNH SÁCH CUNG HÀNG CHỈ TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI NỬA ĐẦU NĂM

• Vào 6 tháng cuối năm, số lượng doanh nghiệp nhà nước thực hiện

- Mục tiêu trong năm nay của Chính phủ là 289 doanh nghiệp, trong

tăng 60.5% (Yoy), đạt 21.1% kế hoạch cả năm.

- Trong 6 tháng cuối năm việc hoàn thành IPO của 228 doanh nghiệp

44 doanh nghiệp nhà nước đang tiến hành định giá.

• Vào 6 tháng cuối năm quy mô thoái vốn khỏi những ngành kinh doanh

tương tự như 6 tháng đầu năm hoặc có triển vọng tăng mạnh hơn.

- Tổng số tiền thoái vốn trong 6 tháng đầu năm nay là 7.500 tỷ đồng

thành 32.6% kế hoạch.

-Với số tiền còn lại phải hoàn thành là 15.500 tỷ đồng, nhiều hơn so

cũng khó hoàn thành được.

Sự thay đổi số tiền thoái vốn tại các ngành không cốt lõi của DNNN

Chỉ số cần thiết để đạt được mục tiêu số tiền thoái vốn 28.450 tỷ đồng khỏi các ngành

không chủ lực trong 2012~2015

Tài liệu: MOF VN, KIS, KISV

0

2,000

4,000

6,000

8,000

10,000

12,000

14,000

16,000

18,000

2012 2013 2014 1H/2015 2H/2015(F)*

Giá trị sổ sách Giá bán thị trường(Tỷ VND)

CHÍNH SÁCH CUNG HÀNG CHỈ TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI NỬA ĐẦU NĂM

IPO sẽ tương tự như 6 tháng đầu năm.

trong 6 tháng đầu năm có 61 doanh nghiệp hoàn thành IPO,

nghiệp còn lại là điều khó khăn, có khả năng thực hiện IPO

doanh không phải cốt lõi của doanh nghiệp nhà nước sẽ

.

đồng, so với kế hoạch cả năm là 23.000 tỷ đồng, chỉ hoàn

so với số tiền thoái vốn từ 2012 ~ 6T/2015 thì trên thực tê

DNND IPO và niêm yết mới

32

Số lượng doanh nghiệp dự kiến IPO trong 6 tháng cuối năm 2015

Tài liệu: HOSE, KIS, KISV

0

50

100

150

200

250

số DN IPO

Số DN niêm yết mới (HNX+HOSE)

(DN)

Page 33: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

6. ÁP LỰC VỀ MẶT GIÁ TRỊ KHÔNG LỚN

• Mặc dù áp lực về mặt giá trị Vnindex đã tăng lên so với trước

- Vnindex 12MF PER: tăng lên 14.6 vào cuối T.7 từ 12.6 lần cuối

- Xét theo dải PER, có thể thấy giá trị Vnindex đã tăng cao hơn

- Thị giá vẫn ở mức khác thấp trong mối tương quan so sánh

Dải P/E và VNindex

Vnindex PER 8 lần

PER 10 lần PER 12 lần

(P)

Nguồn: Bloomberg, KIS HQ, KIS VN

200

300

400

500

600

700

800

900

Jan-08 Jan-09 Jan-10 Jan-11 Jan-12 Jan-13 Jan-14 Jan-15

PER 10 lần PER 12 lần

PER 14 lần PER 16 lần

6. ÁP LỰC VỀ MẶT GIÁ TRỊ KHÔNG LỚN

trước đây nhưng vẫn ở mức khá thấp

cuối 2014, hiện ở mức 13.9 lần

hơn so với trước đây

sánh với các thị trường trong khu vực

Chỉ số P/E của VN và của một số thị trường lân cận*

Việt Nam VnindexThái Lan SET index

(lần)

33

Ghi chú: PE tính theo 12MF, VN là giá trị bình quân từ 2009~8/2015

Nguồn: Bloomberg, KIS HQ, KISV

4

6

8

10

12

14

16

18

20

22

24

26

Jan-09 Jan-10 Jan-11 Jan-12 Jan-13 Jan-14 Jan-15

Thái Lan SET indexPhilipin PCOMP indexTQ Shanghai Composite indexBình quân VNindex*

Page 34: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

THỊ GIÁ THẤP NẾU XÉT TRÊN PHƯƠNG DIỆN CHỈ SỐ KINH TẾ

• Mặc dù VN tăng lên trong thời gian gần đây nhưng vẫn hấp

- Giá CP sẽ tiếp tục tăng lên với tốc độ tương đương tăng trưởng

dài hạn

- Cùng với tiêu chí đó, chỉ số tổng hợp Shanghai (TQ) đã ở mức

tháng 6~7

Giá CP Trung Quốc và các chỉ số định giá

Tăng trưởng CP - tăng trưởng sản xuất (trái)

Tăng trưởng CP - tăng trưởng tín dụng (trái)

(%p) (p,cuối tháng)

Nguồn: Bloomberg, KIS HQ, KISV

0

1,000

2,000

3,000

4,000

5,000

6,000

7,000

(400)

(300)

(200)

(100)

0

100

200

300

06 07 08 09 10 11 12 13 14 15

Tăng trưởng CP - tăng trưởng tín dụng (trái)

Shanghai Composite index (phải)

THỊ GIÁ THẤP NẾU XÉT TRÊN PHƯƠNG DIỆN CHỈ SỐ KINH TẾ

dẫn so với các yếu tố nền tảng và tính thanh khoản

trưởng kinh tế thực và thanh khoản thị trường trong

mức đắt và bị điều chỉnh tới 30% chỉ trong vòng 2

Giá CP Việt Nam và các chỉ số định giá

(%p) (p, cuối tháng)

34

Nguồn: Bloomberg, KIS HQ, KISV

0

200

400

600

800

1,000

1,200

(200)

(100)

0

100

200

300

06 07 08 09 10 11 12 13 14 15

Tăng trưởng giá CP - tăng trưởng SX (trái)

tăng trưởng giá CP - tăng trưởng tín dụng (trái)

Vnindex (phải)

Page 35: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

KẾT LUẬN: VN MỨC ĐỈNH VÀ ĐÁY GiỐNG

• Nới room khối ngoại, lợi nhuận cải thiện, thị giá hấp dẫn là những

• Vì vậy, do XK và cán cân thanh toán suy yếu, áp lực tăng tỷ

• Vnindex mức đỉnh và đáy giống 1H

Diễn biến Vnindex và triển vọng thị trường

4,500

5,000

(VND bn)

Nguồn: KIS HQ, KISV

624

0

500

1,000

1,500

2,000

2,500

3,000

3,500

4,000

4,500

Jan-08 Jan-09 Jan-10 Jan-11 Jan-12 Jan-13 Jan-14

GiỐNG 1H

những nhân tố sẽ kéo VN tăng thêm

do XK và cán cân thanh toán suy yếu, áp lực tăng tỷ giá là nguyên nhân giảm

900

1,000

(P)

35

640 638

0

100

200

300

400

500

600

700

800

900

14 Jan-15 Jan-16

Page 36: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

2 CÁC MÃ KHUYẾN NGHỊ NỬA CUỐI NĂM

1. TRIỂN VỌNG TTCK NỬA CUỐI NĂM QUA CÁC SỰ KIỆN

2.

CÁC MÃ KHUYẾN NGHỊ NỬA CUỐI NĂM

1. TRIỂN VỌNG TTCK NỬA CUỐI NĂM QUA CÁC SỰ KIỆN

2. CÁC MÃ KHUYẾN NGHỊ NỬA CUỐI NĂM

Page 37: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

CTCP TẬP ĐOÀN HOA SEN (HSG) – ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ

Khẳng định vị trí số 1 về thị phần tôn trong nước và là một trong những

Đông Nam Á.

Đang lấy lại đà tăng trưởng nhờ thị trường xây dựng phục hồi làm tăng nhu cầu sản phẩm công ty trong khi giá đầu

vào giảm mạnh.

LNST 9 tháng NĐTC tăng 72%. Dự báo DT cả năm 2015 tăng 25,5% trong khi LNST tăng 46,1%.

Triển vọng tăng trưởng trung dài hạn vững chắc nhờ nâng cao năng lực sản xuất, đẩy mạnh mạng lưới bán hàng và

hưởng lợi từ FTA và TPP trong thời gian tới.

Giá cổ phiếu phục hồi trong thời gian gần đây và định giá hấp dẫn (P/E forward 7,1x )

ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ

một trong những DN hàng đầu về xuất khẩu tôn mạ tại khu vực

Đang lấy lại đà tăng trưởng nhờ thị trường xây dựng phục hồi làm tăng nhu cầu sản phẩm công ty trong khi giá đầu

LNST 9 tháng NĐTC tăng 72%. Dự báo DT cả năm 2015 tăng 25,5% trong khi LNST tăng 46,1%.

Triển vọng tăng trưởng trung dài hạn vững chắc nhờ nâng cao năng lực sản xuất, đẩy mạnh mạng lưới bán hàng và

Giá cổ phiếu phục hồi trong thời gian gần đây và định giá hấp dẫn (P/E forward 7,1x ) Khuyến nghị Mua.

37

Page 38: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

HSG – DOANH NGHIỆP DẪN ĐẦU NGÀNH TÔN

Là công ty đứng đầu ngành tôn lợp với thị phần 43,6% và ống thép XD với thị phần số 2, đạt 16,7%.

Thị trường nội địa chiếm 60% doanh thu và XK chiếm 40% DT. HSG xuất khẩu sang 40 quốc gia, chủ yếu là SP tôn.

Đang tích cực mở rộng thị phần sang khu vực miền Trung và miền Bắc

khắp cả nước. Hiện có 157 chi nhánh và 6 tổng kho Dự kiến nâng tổng số chi nhánh lên 300 vào cuối năm 2017.

Công suất hiện tại đạt gần 1,2 triệu tấn tôn/năm và 1 triệu tấn thép/năm

tấn tôn/năm và 2,2 triệu tấn thép/năm thông qua các dự án tại Nghệ An và Bình Định.

Cơ cấu doanh thu NĐTC 2013-2014

Nguồn: HSG, KIS

Khác

3.6%Nhựa

2.5%

Thép

39.2%Tôn mạ

54.7%

DOANH NGHIỆP DẪN ĐẦU NGÀNH TÔN

thị phần 43,6% và ống thép XD với thị phần số 2, đạt 16,7%.

Thị trường nội địa chiếm 60% doanh thu và XK chiếm 40% DT. HSG xuất khẩu sang 40 quốc gia, chủ yếu là SP tôn.

Đang tích cực mở rộng thị phần sang khu vực miền Trung và miền Bắc Đẩy mạnh mạng lưới phân phối trên

Dự kiến nâng tổng số chi nhánh lên 300 vào cuối năm 2017.

đạt gần 1,2 triệu tấn tôn/năm và 1 triệu tấn thép/năm Năm 2018, tổng công suất sẽ đạt 2 triệu

và 2,2 triệu tấn thép/năm thông qua các dự án tại Nghệ An và Bình Định.

38

Thị phần tôn mạ 3 tháng đầu năm 2015

Nguồn: HSG, KIS

HSG

43%

Sun Steel

7%

Blue Scope

4%Phương

Nam

5%

DN khác

41%

Page 39: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

Năm 2014, HSG đạt 14.990 tỷ đồng DTT (+27,5% y/y). Riêng,

40% tổng DTT. Tuy nhiên, Lãi ròng giảm 29,4% y/y còn 410 tỷ đồng.

• Doanh thu duy trì đà tăng tích cực nhờ sản lượng tiêu thụ tăng 37% y/y

• Giá bán bình quân giảm 5,9% y/y mạnh hơn so với mức giảm

gộp thu hẹp 2,8% còn 11,7%.

• Nỗ lực thúc đẩy doanh số cùng với hệ thống phân phối mở rộng

• Áp lực chi phí TC (chủ yếu lãi vay) do HSG liên tục tăng cường vay nợ

4,0% y/y.

HSG: DT VÀ LN 2014 TRÁI CHIỀU DO GIÁ BÁN GIẢM

Biên lợi nhuận qua các năm

Nguồn: HSG, KIS

Riêng, XK đóng góp 5.948 tỷ đồng, tăng 12,9% y/y và chiếm

ãi ròng giảm 29,4% y/y còn 410 tỷ đồng.

Doanh thu duy trì đà tăng tích cực nhờ sản lượng tiêu thụ tăng 37% y/y, đạt hơn 868.000 tấn.

giảm 2,7% y/y của giá thép nguyên liệu (HRC) Biên LN

Nỗ lực thúc đẩy doanh số cùng với hệ thống phân phối mở rộng Tỷ trọng CPBH/DTT mở rộng 0,3% lên 4,5%.

(chủ yếu lãi vay) do HSG liên tục tăng cường vay nợ để tài trợ các DA lớn, đạt 256 tỷ đồng, tăng

HSG: DT VÀ LN 2014 TRÁI CHIỀU DO GIÁ BÁN GIẢM

39

KQKD giai đoạn 2010-2014 (tỷ đồng)

Nguồn: HSG, KIS

4,899

8,166

10,088

11,760

14,990

215 160 368 581 410

2010 2011 2012 2013 2014

Doanh thu thuần

Lãi ròng

Page 40: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

9T/NĐTC, DTT 13.521 tỷ đồng (+23,3% y/y ) và LNST 484 tỷ

(+29,6% y/) Thị phần tôn 44% so với 39,5% cùng kì và 2)

Ước DTT đạt 18.805 tỷ đồng, tăng 25,5% y/y. Lãi ròng đạt 599

hơn:

• Tổng SL tiêu thụ ước 1,05 triệu tấn, tăng 27% y/y và cao hơn

phục hồi và 2) Đưa vào khai thác GĐ1 của các nhà máy Ống Thép Hoa Sen Bình Định

Sen Nghệ An (50.000 tấn/năm).

• HSG có kế hoạch mở rộng mạng lưới phân phối từ 150 CN lên 200

• Biên LNG mở rộng 0,8% 12,5%: Giá bán giảm 4% y/y và

HSG: TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG TÍCH CỰC NĂM 2015

Sản lượng tiêu thụ qua từng năm (nghìn tấn)

Nguồn: HSG, KIS

tỷ đồng (+72,1% y/y) nhờ 1) SL tiêu thụ 771,6 nghìn tấn

2) Biên LN gộp cải thiện từ 11,4% 12,3%.

599 tỷ đồng, tăng 46,1% y/y. Động lực tăng trưởng rõ ràng

triệu tấn, tăng 27% y/y và cao hơn KH (900.000 tấn) nhờ 1) Thị trường XD trong nước

1 của các nhà máy Ống Thép Hoa Sen Bình Định (50.000 tấn/năm) và Tôn Hoa

lên 200 CN vào cuối năm nay Giành thêm thị phần.

và giá nguyên liệu HRC và CRC giảm nhiều hơn (>10%).

HSG: TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG TÍCH CỰC NĂM 2015

40

Mạng lưới phân phối qua các năm

Nguồn: HSG, KIS

Page 41: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

Chú trọng mở rộng năng lực sản xuất thông qua xây dựng các nhà máy

phân phối trên toàn quốc Nâng cao năng lực cạnh tranh và giành thêm thị phần.

Sự phục hồi của thị trường BĐS, tăng chi tiêu của Chính phủ vào

HSG có nhiều tiềm năng tăng trưởng trong trung và dài hạn.

KQKD tốt hơn kì vọng Giá cổ phiếu đã tăng 37% từ vùng đáy đầu T4/15.

EPS dự phóng 2015 đạt 5.948 đồng P/E forward là 7,1x, mức định giá khá r

Giá mục tiêu 50.500 đồng cao hơn 18% so với mức giá hiện tại

HSG: TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG VỮNG CHẮC

Giá cổ phiếu HSG với VN-Index kể từ đầu năm

Nguồn: HSG, KIS

60

70

80

90

100

110

120

12/31/2

014

1/31/2

015

2/28/2

015

3/31/2

015

4/30/2

015

5/31/2

015

6/30/2

015

HSG VN-Index

Chú trọng mở rộng năng lực sản xuất thông qua xây dựng các nhà máy mới có công suất lớn và đẩy mạnh hệ thống

Nâng cao năng lực cạnh tranh và giành thêm thị phần.

, tăng chi tiêu của Chính phủ vào các DA CSHT và các HĐTM như TPP, FTAs sẽ giúp

HSG có nhiều tiềm năng tăng trưởng trong trung và dài hạn.

Giá cổ phiếu đã tăng 37% từ vùng đáy đầu T4/15.

x, mức định giá khá rẻ.

% so với mức giá hiện tại Khuyến nghị MUA VÀO.

HSG: TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG VỮNG CHẮC

41

Chỉ số P/E và P/B qua từng năm

Nguồn: HSG, KIS

7.4

11.610.4

7.1

6.2

2.0 1.9 1.7 1.4 1.1

0

2

4

6

8

10

12

2012 2013 2014 2015F 2016F

P/E (x)

P/B (x)

Page 42: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

HSG - DỰ BÁO TÀI CHÍNH

Chỉ số tài chính 2012 2013

Doanh thu thuần (tỷ đồng) 10,088 11,760 14,990 LN hoạt động (EBIT) 757.5 865.6 684.3 LNST (tỷ đồng) 368.1 580.8 410.3

Tăng trưởng doanh thu (%) 23.5% 16.6% 27.5%Tăng trưởng EBIT (%) 35.8% 14.3% -20.9%Tăng trưởng LNST (%) 129.8% 57.8% -29.4%

EPS (đã pha loãng) 3,652 5,763 4,071 BVPS (đã pha loãng) 20,958 22,951 24,703 P/E (x) 11.6 7.4

Nguồn: HSG, KIS

P/E (x) 11.6 7.4 P/B (x) 2.0 1.9

ROA (%) 6.6% 9.3%ROE (%) 19.4% 27.5% 17.9%Tài sản/vốn CSH (x) 2.6 3.2

Khả năng thanh toán lãi vay (x) 2.2 5.2

2014 2015F 2016F

14,990 18,805 22,585 684.3 996.7 1,174.4 410.3 599.5 692.1

27.5% 25.4% 20.1%-20.9% 45.7% 17.8%-29.4% 46.1% 15.4%

4,071 5,948 6,866 24,703 31,105 38,113

10.4 7.1 6.2

42

10.4 7.1 6.2 1.7 1.4 1.1

4.7% 5.3% 5.1%17.9% 22.4% 20.8%

4.3 4.1 4.0

3.7 4.5 4.3

Page 43: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

Liên tục củng cố thị phần thép xây dựng nhờ đẩy mạnh thị trường tiêu thụ , nâng cao năng lực sản suất và chất lượng

sản phẩm cạnh tranh.

KQKD 6T/2015 tốt hơn kì vọng trong bối cảnh nhu cầu gia tăng thép XD tăng mạnh , bù đắp cho mảng BĐS suy giảm.

Dự báo DTT 2015 27.543 tỷ đồng (+7,9% y/y); LNST 3.199 tỷ đồng (+1,7% y/y)

Triển vọng tăng trưởng kể từ năm 2016 rõ nét hơn khi đưa vào hoạt động

mảng thức ăn chăn nuôi và BĐS cũng đóng góp tích cực hơn vào cơ cấu DT và LN. Áp lực cạnh tranh trong ngắn hạn

chưa đáng kể.

HPG đang được giao dịch ở mức P/E forward 2015 8,0x và P/E forward 2016 7,0x

CTCP TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT (HPG) – ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ

Liên tục củng cố thị phần thép xây dựng nhờ đẩy mạnh thị trường tiêu thụ , nâng cao năng lực sản suất và chất lượng

KQKD 6T/2015 tốt hơn kì vọng trong bối cảnh nhu cầu gia tăng thép XD tăng mạnh , bù đắp cho mảng BĐS suy giảm.

Dự báo DTT 2015 27.543 tỷ đồng (+7,9% y/y); LNST 3.199 tỷ đồng (+1,7% y/y)

Triển vọng tăng trưởng kể từ năm 2016 rõ nét hơn khi đưa vào hoạt động GĐ III của Khu liên hợp gang thép. Ngoài ra,

mảng thức ăn chăn nuôi và BĐS cũng đóng góp tích cực hơn vào cơ cấu DT và LN. Áp lực cạnh tranh trong ngắn hạn

HPG đang được giao dịch ở mức P/E forward 2015 8,0x và P/E forward 2016 7,0x Mua cho mục tiêu trung hạn.

ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ

43

Page 44: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

HPG: DOANH NGHIỆP ĐỨNG ĐẦU NGÀNH THÉP

Là một trong những DN đứng đầu ngành thép, đang nắm giữ 22,1% thị phần thép xây dựng và 22% thị phần ống thép.

Lợi thế cạnh tranh vượt trội và công suất mở rộng:

• Sử dụng công nghệ lò cao BOF có chi phí SX thấp hơn và sản phẩm chất lượng hơn so với công nghệ lò EAF.

• Năm 2014, GĐ2 Khu Liên hợp công suât 500.000 tấn/năm đi vào hoạt động

tấn/năm 450.000 tấn/năm.

• Nâng cấp các nhà máy, mua lại Nhà máy ống thép Chánh Nguyên

ống thép nâng từ 220.000 tấn 400.000 tấn/năm.

Cơ cấu doanh thu 2014 Cơ cấu doanh thu 2014

Nguồn: HPG, KIS

HPG: DOANH NGHIỆP ĐỨNG ĐẦU NGÀNH THÉP

nắm giữ 22,1% thị phần thép xây dựng và 22% thị phần ống thép.

thấp hơn và sản phẩm chất lượng hơn so với công nghệ lò EAF.

500.000 tấn/năm đi vào hoạt động; Lò cao số 1 được nâng cấp từ 350.000

ua lại Nhà máy ống thép Chánh Nguyên - Đà Nẵng tháng 5/2014 Công suất thiết kế của mảng

Thị phần ống thép 3 tháng đầu năm 2015

44

Nguồn: HPG, KIS

Thị phần ống thép 3 tháng đầu năm 2015

36%

8%

14%

18%

24%

HPG HSG SeAH VN Việt Đức DN khác

Page 45: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

Tăng trưởng tích cực năm 2014 với DTT đạt 25.525 tỷ đồng

• Mở rộng thị trường tại miền Trung và miền Nam SL tiêu thụ

SL tiêu thụ ống thép đạt 296.140 tấn (+48% y/y), chiếm 19,76% thị phần

• Dự án Madarin Garden đóng góp 2.566 tỷ đồng doanh thu và 670 tỷ đồng

• Giá bán thép XD giảm trung bình 4,9% y/y do giá vốn giảm nhưng biên lãi gộp cao hơn từ mảng BĐS (37,5%)

gộp cải thiện từ 17,3% lên 20,3%.

KQKD 6T2015 tốt hơn kì vọng nhờ SL tiêu thụ thép tăng vọt

đồng (+ 1,5% y/y):

• SL thép XD tiêu thụ 675.000 tấn (+52% y/y), Ống thép 196.000 tấn (+110% y/y)

• Sự gia tăng DT và LN mảng cốt lõi bù đắp sự suy giảm từ BĐS (ghi nhận 70 /100 tỷ đồng còn lại từ Mandarin Garden).

HPG: SẢN LƯỢNG TĂNG VÀ THỊ PHẦN MỞ RỘNG

Nguồn: HPG, KIS

Sản lượng tiêu thụ và thị phần

(+34,8% y/y), LNST đạt 3,144 tỷ đồng (+60,9% y/y).

tiêu thụ thép XD đạt 1 triệu tấn (+43% y/y), chiếm 19,1% thị phần;

, chiếm 19,76% thị phần.

Dự án Madarin Garden đóng góp 2.566 tỷ đồng doanh thu và 670 tỷ đồng LNST.

do giá vốn giảm nhưng biên lãi gộp cao hơn từ mảng BĐS (37,5%) Biên LN

tốt hơn kì vọng nhờ SL tiêu thụ thép tăng vọt DTT đạt 13.667 tỷ đồng (+ 3,6% y/y); LNST đạt 1.902 tỷ

Ống thép 196.000 tấn (+110% y/y) thị phần 22% cả thép XD và ống thép

Sự gia tăng DT và LN mảng cốt lõi bù đắp sự suy giảm từ BĐS (ghi nhận 70 /100 tỷ đồng còn lại từ Mandarin Garden).

HPG: SẢN LƯỢNG TĂNG VÀ THỊ PHẦN MỞ RỘNG

45

Nguồn: HPG, KIS

Cơ cấu thị trường

2%

12%

13%

73%

Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Xuất Khẩu

Page 46: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

Dự báo DTT 2015 27.543 tỷ đồng (+7,9% y/y); LNST 3.199 tỷ

• Sản lượng thép xây dựng bán ra dự báo tăng từ 1 triệu lên 1,2 triệu tấn nhờ công suất còn lại của Khu liên hợp giai đoạn II.

• Sản lượng ống thép tiêu thụ đạt 396.000 tấn (+73,8% y/y) nhờ phát triển thị trường tại Miền Trung và Tây Nguyên.

Mảng sản xuất kinh doanh thép tăng 12,7% về doanh thu

• Dự báo biên lợi nhuận gộp 2015 sẽ giảm xuống còn 18,9%, so kể từ dự án Mandarin Garden.

Mảng kinh doanh thức ăn chăn nuôi đem về 800 tỷ đồng doanh thu trong năm 2015

HPG: DUY TRÌ TĂNG TRƯỞNG 2015 NHỜ CỦNG CỐ THỊ PHẦN

Nguồn: HPG, KIS

KQKD qua các năm

0

5000

10000

15000

20000

25000

30000

2011 2012 2013 2014 2015

Doanh thu thuần LNST

tỷ đồng (+1,7% y/y) EPS cơ bản 4.365 đồng

Sản lượng thép xây dựng bán ra dự báo tăng từ 1 triệu lên 1,2 triệu tấn nhờ công suất còn lại của Khu liên hợp giai

Sản lượng ống thép tiêu thụ đạt 396.000 tấn (+73,8% y/y) nhờ phát triển thị trường tại Miền Trung và Tây Nguyên.

thu

18,9%, so với 20,3% của năm ngoái do không còn đóng góp đáng

Mảng kinh doanh thức ăn chăn nuôi đem về 800 tỷ đồng doanh thu trong năm 2015 nhưng LN chưa đáng kể.

HPG: DUY TRÌ TĂNG TRƯỞNG 2015 NHỜ CỦNG CỐ THỊ PHẦN

46

Nguồn: HPG, KIS

Biên lợi nhuận qua các năm

Page 47: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

HPG: TRIỂN VỌNG TÍCH CỰC TRONG TRUNG HẠN

Áp lực cạnh tranh ngành thép chưa gia tăng cho đến năm 2016

• Sản phẩm của nhà máy thép Formosa (Hà Tĩnh) GĐ1 không cạnh tranh với HPG

• Thép xây dựng là mặt hàng có độ nhạy cảm trong nền kinh tế cao nên thuế suất nhập khẩu mặt hàng thép sẽ vẫn ở mức

15% trong 1-2 năm nữa.

Tiếp tục mở rộng công suất

• Quý I/2016, GĐ III của Khu liên hợp gang thép bổ sung thêm 750.000 tấn thép/năm

• HPG cũng đồng thời xây dựng dây chuyền cán thép với công suất 600.000 tấn/năm.

Mảng thức ăn chăn nuôi và chăn nuôi: cần có thời gian kiểm

• Năm 2015: xây dựng nhà máy thức ăn chăn nuôi 300.000 tấn/năm. Doanh thu dự kiến 3.000 tỷ đồng

• Năm 2016: nhà máy thức ăn chăn nuôi 200.000 tấn/năm tại Đồng Nai• Năm 2016: nhà máy thức ăn chăn nuôi 200.000 tấn/năm tại Đồng Nai

BĐS: DA nhà ở 493 Trương Định (Hoàng Mai) được khởi công tháng 12/2014

600 căn Năm 2016 sẽ bắt đầu bán hàng và ghi nhận Doanh

DTT năm 2016 dự báo đạt 28.784 tỷ đồng (+4,5% y/y); LNST 3.

HPG: TRIỂN VỌNG TÍCH CỰC TRONG TRUNG HẠN

2016-2017

không cạnh tranh với HPG do chưa SX thép XD.

Thép xây dựng là mặt hàng có độ nhạy cảm trong nền kinh tế cao nên thuế suất nhập khẩu mặt hàng thép sẽ vẫn ở mức

III của Khu liên hợp gang thép bổ sung thêm 750.000 tấn thép/năm tổng công suất lên 2 triệu tấn.

HPG cũng đồng thời xây dựng dây chuyền cán thép với công suất 600.000 tấn/năm.

kiểm chứng

Năm 2015: xây dựng nhà máy thức ăn chăn nuôi 300.000 tấn/năm. Doanh thu dự kiến 3.000 tỷ đồng/năm từ năm 2016

Năm 2016: nhà máy thức ăn chăn nuôi 200.000 tấn/năm tại Đồng Nai Năm 2020, công suất đạt 1 triệu tấn/năm.

47

Năm 2016: nhà máy thức ăn chăn nuôi 200.000 tấn/năm tại Đồng Nai Năm 2020, công suất đạt 1 triệu tấn/năm.

ương Định (Hoàng Mai) được khởi công tháng 12/2014 (vốn đầu tư 1.500 tỷ đồng) có qui mô hơn

Doanh thu.

LNST 3.679 tỷ đồng (+15,0% y/y) EPS dự phóng đạt 5.020 đồng;

Page 48: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

HPG: CỔ PHIẾU ĐÁNG TÍCH LŨY CHO MỤC TIÊU TRUNG HẠN

• Triển vọng lợi nhuận tăng trưởng tốt trong trung dài hạn dù

• HPG đã 35% so với mức đáy 24.800 đồng/cổ phần trong tháng

• HPG đang được giao dịch ở mức P/E forward 2015 8,0x và

• Giá mục tiêu 40.700 đồng 1 năm tới Tiềm năng tăng trưởng

• Cổ tức 2015 20-30%/mệnh giá

Tương quan giá HPG – VNIndex trong 1 năm gần nhất

Nguồn: HPG, KIS

50

75

100

125

7/9/2

014

9/9/2

014

11/9/2

014

1/9/2

015

3/9/2

015

5/9/2

015

7/9/2

015

HPG VN-Index

HPG: CỔ PHIẾU ĐÁNG TÍCH LŨY CHO MỤC TIÊU TRUNG HẠN

dù áp lực cạnh tranh đang gia tăng.

tháng 5 nhờ KQKD tốt hơn kì vọng.

và P/E forward 2016 7,0x Định giá còn hợp lý

Tiềm năng tăng trưởng 16% Mua cho mục tiêu trung hạn.

Diễn biến P/E và P/B

48

Nguồn: HPG, KIS

-

2.0

4.0

6.0

8.0

10.0

12.0

14.0

1/3/1

3

4/3/1

3

7/3/1

3

10/3/1

3

1/3/1

4

4/3/1

4

7/3/1

4

10/3/1

4

1/3/1

5

4/3/1

5

7/3/1

5

-

0.5

1.0

1.5

2.0

2.5

3.0

P/E P/B

Page 49: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

HPG – DỰ BÁO TÀI CHÍNH

Chỉ số tài chính 2012 2013

Doanh thu thuần (tỷ đồng) 16,827 18,934 25,525

LN hoạt động (EBIT) 1,624 2,614

LNST (tỷ đồng) 994 1,954

Tăng trưởng doanh thu (%) -6.0% 12.5%

Tăng trưởng EBIT (%) -28.0% 61.0%

Tăng trưởng LNST (%) -20.0% 96.6%

EPS (đã pha loãng) 1,375 2,703

BVPS (đã pha loãng) 19,294 22,671 24,478

P/E (x) 24.4 12.4

Nguồn: HPG, KIS

P/E (x) 24.4 12.4

P/B (x) 2.9 2.6

ROA (%) 5.0% 8.0%

ROE (%) 12.0% 21.0%

Tài sản/vốn CSH (x) 2.4 2.4

Khả năng thanh toán lãi vay (x) 3.1 7.0

2014 2015F 2016F

25,525 27,543 28,784

4,214 4,256 4,490

3,144 3,199 3,679

34.8% 7.9% 4.5%

61.2% 1.0% 5.5%

60.9% 1.7% 15.0%

4,350 4,390 5,020

24,478 18,458 21,678

7.7 7.6 6.7

49

7.7 7.6 6.7

2.1 1.8 1.6

14.0% 13.0% 14.0%

27.0% 24.0% 23.0%

1.9 1.8 1.7

12.0 17.6 17.3

Page 50: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

CTD – ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ

Thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng, có khả năng thực hiện các loại công trình hiện đại và quy mô lớn.

Duy trì tốc độ tăng trưởng đều qua các năm nhờ quá trình kí kết các HĐ khả quan.

Dự báo DTT 2015 tăng 27,9% y/y và lãi ròng tăng 24,0% y/y.

Room cho NĐTNN đã đầy và giá cổ phiếu đã tăng tích cực kể từ đầu năm. Đánh giá Khả quan.

Thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng, có khả năng thực hiện các loại công trình hiện đại và quy mô lớn.

Duy trì tốc độ tăng trưởng đều qua các năm nhờ quá trình kí kết các HĐ khả quan.

Room cho NĐTNN đã đầy và giá cổ phiếu đã tăng tích cực kể từ đầu năm. Đánh giá Khả quan.

50

Page 51: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

CTCP XÂY DỰNG COTEC – CTD

Là thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng (chung cư, khách sạn, văn

phòng...) và công nghiệp. Địa bàn kinh doanh rộng khắp cả nước.

Là công ty có khả năng thực hiện các loại công trình hiện đại và quy mô lớn trong cả nước hiện nay

Năm 2014, CTD đánh dấu sự mở đầu trong hoạt động đầu tư và thi công công trình hạ tầng với sự hợp tác cùng 2

Công ty Fecon và Cienco1 thành lập CTCP Đầu tư Hạ tầng FCC (

Năm 2013, CTD đã sở hữu 51,24% cổ phần của Unicons để mở rộng hoạt động kinh doanh cốt lõi.

Cơ cấu DT công ty mẹ

Nguồn: CTD, KIS

à thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng (chung cư, khách sạn, văn

. Địa bàn kinh doanh rộng khắp cả nước.

à công ty có khả năng thực hiện các loại công trình hiện đại và quy mô lớn trong cả nước hiện nay.

đánh dấu sự mở đầu trong hoạt động đầu tư và thi công công trình hạ tầng với sự hợp tác cùng 2

Công ty Fecon và Cienco1 thành lập CTCP Đầu tư Hạ tầng FCC (CTD góp vốn 35%).

Năm 2013, CTD đã sở hữu 51,24% cổ phần của Unicons để mở rộng hoạt động kinh doanh cốt lõi.

51

Cơ cấu DT công ty UNICONS

Nguồn: CTD, KIS

Page 52: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

DTT 2014 đạt 7.634 tỷ đồng (+23,3% y/y) và lãi ròng 327,4 tỷ đồng (+27,3% y/y)

• Doanh thu tăng mạnh nhờ hoạt động cốt lõi là xây dựng với 7.445 tỷ đồng (+24% y/y) doanh thu, chiếm 98%

• Trong cơ cấu DT công mẹ, phân khúc XD công nghiệp, văn phòng

và 25% (năm 2013 là 38%, 22% và 23%).

• Biên LN gộp giảm 0,2% còn 7,3% do tỷ trọng mảng xây dựng dân dụng như chung cư có tỷ suất

23% năm 2013 lên 25% năm 2014.

• Tỷ lệ Chi phí QLDN/DTT được kiểm soát tốt hơn năm ngoái

• Thu nhập từ lãi vay tiếp tục đóng góp một phần lớn vào LN

góp đến 23% tổng LNTT.

CTD: KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2014 TĂNG TRƯỞNG KHẢ QUAN

Biên lợi nhuận qua các năm

Nguồn: CTD, KIS

đạt 7.634 tỷ đồng (+23,3% y/y) và lãi ròng 327,4 tỷ đồng (+27,3% y/y). Các yếu tố hỗ trợ:

hoạt động cốt lõi là xây dựng với 7.445 tỷ đồng (+24% y/y) doanh thu, chiếm 98%.

văn phòng và chung cư lần lượt chiếm tỷ trọng là 38%, 32%

còn 7,3% do tỷ trọng mảng xây dựng dân dụng như chung cư có tỷ suất LN thấp hơn tăng từ

Chi phí QLDN/DTT được kiểm soát tốt hơn năm ngoái khi giảm 0,7% còn 2,8%.

LN của CTD khi ghi nhận 109 tỷ đồng, tăng 2,1% y/y và đóng

CTD: KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2014 TĂNG TRƯỞNG KHẢ QUAN

52

KQKD giai đoạn 2010-2014

Nguồn: CTD, KIS

Page 53: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

Năm 2015, dự báo DTT đạt 9.763 tỷ đồng (+27,9% y/y) và lãi ròng là 406 tỷ đồng (+24,0% y/y).

• Doanh thu từ các HĐ đã ký là 6.700 tỷ đồng và doanh thu từ

hình thức D&B chiếm 56% giá trị HĐ (năm 2014 là 31%).

• CTD đang đẩy mạnh hoạt động xây dựng sang các thị trường trong khu vực như Lào và Trung Quốc

• Từ tháng 1/2015 đến tháng 6/2015, CTD đã khởi công tổng cộng 16 dự án với giá trị HĐ ước tính 10.770 tỷ đồng.

• Biên LN gộp mở rộng 0,2% lên 7,5% do doanh thu từ hình thức Tổng thầu

• CTD đang kiểm soát khá tốt chi phí quản lý Tỷ trọng chi phí quản lý/DTT

• LN thuần từ HĐTC đạt 131 tỷ đồng, tăng 10,9% y/y chủ yếu nhờ lãi tiền gởi tăng. Cuối quý I/2015, tổng tiền gởi NH

đạt 1.955 tỷ đồng, tăng 10,0% ytd và Công ty không vay nợ.

CTD: ĐÃ VÀ ĐANG KÝ NHIỀU HỢP ĐỒNG QUY MÔ LỚN

Các DA nổi bật đang triển khai năm 2015

Nguồn: CTD, KIS

TT Tên dự án Ngày khởi công Tỷ đồng

1 Goldsilk Complex 28/01/2015 505

2 Vinhomes Times City Park Hill 16/04/2015 1.088

3 Brotex giai đoạn 3 04/03/2015 2.150

4 The Grand Hồ Tràm giai đoạn 2 27/02/2015 2.150

5 The Gold View 08/04/2015 2.500

(+27,9% y/y) và lãi ròng là 406 tỷ đồng (+24,0% y/y).

doanh thu từ HĐ mới khoảng 2.800 tỷ đồng. Các dự án thực hiện theo

đẩy mạnh hoạt động xây dựng sang các thị trường trong khu vực như Lào và Trung Quốc.

Từ tháng 1/2015 đến tháng 6/2015, CTD đã khởi công tổng cộng 16 dự án với giá trị HĐ ước tính 10.770 tỷ đồng.

lên 7,5% do doanh thu từ hình thức Tổng thầu D&B gia tăng và giá VLXD ổn định.

ỷ trọng chi phí quản lý/DTT ổn định quanh mức 2.8%.

LN thuần từ HĐTC đạt 131 tỷ đồng, tăng 10,9% y/y chủ yếu nhờ lãi tiền gởi tăng. Cuối quý I/2015, tổng tiền gởi NH

CTD: ĐÃ VÀ ĐANG KÝ NHIỀU HỢP ĐỒNG QUY MÔ LỚN

53

Tốc độ tăng trưởng DT và LN giai đoạn 2011-2015F

Nguồn: CTD, KIS

Page 54: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

Môi trường KD tốt hơn nhờ thị trường XD phục hồi Kí kết

Room cho NĐTNN đã đầy Giá cổ phiếu đã tăng 70% ytd

Tỷ suất cổ tức 6,6% tương ứng cổ tức 5.000 đồng/cp. Năm 2015

có thể cao hơn do triển vọng LN tốt.

EPS dự phóng 2015 đạt 9.637 đồng tương ứng với P/E forward

với các doanh nghiệp trong ngành.

Giá mục tiêu 6 tháng tới là 101.000 đồng Đánh giá Khả quan

CTD: TIỀM NĂNG TĂNG TRƯỞNG TỐT

Diễn biến giá cổ phiếu CTD với VN-Index

Nguồn: CTD, KIS

75

100

125

150

CTD VN-Index

kết nhiều HĐ xây dựng mới

nhờ triển vọng kinh doanh tốt hơn và kì vọng nới room.

2015, CTD đặt KH cổ tức 3.000 đồng/cp Cổ tức thực tế

forward 9,3x lần; P/B dự phóng 1,3x mức định giá khá rẻ so

quan

CTD: TIỀM NĂNG TĂNG TRƯỞNG TỐT

54

Chỉ số P/E và P/B qua từng năm

Nguồn: CTD, KIS

14.7

17.4

11.6

9.3

8.0

1.8 1.6 1.5 1.3 1.1

0

5

10

15

20

2012 2013 2014 2015F 2016F

P/E (x)

P/B (x)

Page 55: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

CTD - DỰ BÁO TÀI CHÍNH

Chỉ số tài chính 2012 2013

Doanh thu thuần (tỷ đồng) 4,477 6,190 7,634 LN hoạt động (EBIT) 189.9 231.9 332.3 LNST (tỷ đồng) 218.5 279.9 357.5 Tăng trưởng doanh thu (%) -0.7% 38.2% 23.3%Tăng trưởng EBIT (%) -14.1% 22.1% 43.3%Tăng trưởng LNST (%) 3.5% 28.1% 27.7%EPS (đã pha loãng) 5,187 6,103 7,769 BVPS (đã pha loãng) 49,320 54,647 59,982

P/E (x) 17.4 14.7

Nguồn: CTD, KIS

P/E (x) 17.4 14.7 P/B (x) 1.8 1.6 ROA (%) 7.2% 6.3%

ROE (%) 12.4% 11.7% 13.6%Tài sản/vốn CSH (x) 1.7 2.0

2014 2015F 2016F

7,634 9,762 11,617 332.3 453.9 534.4 357.5 443.4 514.5 23.3% 27.9% 19.0%43.3% 36.6% 17.7%27.7% 24.0% 16.0%7,769 9,637 11,182

59,982 69,619 80,801

11.6 9.3 8.0

55

11.6 9.3 8.0 1.5 1.3 1.1

7.0% 7.4% 6.8%

13.6% 14.9% 14.9%1.9 2.1 2.3

Page 56: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

HBC – ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ

Công ty xây dựng có uy tín đối với các nhà thầu trong nước tại nhiều phân khúc.

Lợi nhuận 2014 tăng trở lại nhờ thị trường xây dựng phục hồi.

Tiến độ kí kết thêm HĐ mới rất tích cực, bắt đầu thu hồi các khoản nợ xấu.

Dự phóng DTT tăng 49,2% y/y và lãi ròng tăng 127% y/y.

Dù giá cổ phiếu đã tăng nhưng định giá còn hấp dẫn. Khuyến nghị Mua.

tại nhiều phân khúc.

Lợi nhuận 2014 tăng trở lại nhờ thị trường xây dựng phục hồi.

Tiến độ kí kết thêm HĐ mới rất tích cực, bắt đầu thu hồi các khoản nợ xấu.

Dù giá cổ phiếu đã tăng nhưng định giá còn hấp dẫn. Khuyến nghị Mua.

56

Page 57: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

CTCP XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH

Là công ty xây dựng có uy tín đối với các nhà thầu trong nước.

Lĩnh vực hoạt động chính của HBC là thi công xây dựng công trình dân dụng như nhà ở, văn phòng, trung tâm

thương mại và khách sạn.

Công ty đã mở rộng phạm vi hoạt động của mình trên cả nước tuy nhiên vẫn còn tập trung chủ yếu tại khu vực TP.

Hồ Chí Mình và các vùng phụ cận.

Hòa Bình cũng đang nỗ lực phát triển thị phần xây dựng sang các nước trong khu vực như Myanmar, Malaysia và

Indonesia nhưng tỷ trọng doanh thu còn thấp.

Cơ cấu doanh thu năm 2014

Nguồn: HBC, KIS

CTCP XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH - HBC

trong nước.

Lĩnh vực hoạt động chính của HBC là thi công xây dựng công trình dân dụng như nhà ở, văn phòng, trung tâm

Công ty đã mở rộng phạm vi hoạt động của mình trên cả nước tuy nhiên vẫn còn tập trung chủ yếu tại khu vực TP.

Hòa Bình cũng đang nỗ lực phát triển thị phần xây dựng sang các nước trong khu vực như Myanmar, Malaysia và

57

Cơ cấu DT theo khu vực

Nguồn: HBC, KIS

Page 58: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

DTT đạt 3.518 tỷ đồng (+2% y/y) và lãi ròng là 70,9 tỷ đồng

• DT chủ yếu từ mảng XD, chiếm 96%. DT đến từ Vietinbank Tower, Sông Trà Plaza, SSG Tower

• Biên LN gộp mở rộng 2,5% lên 11,7% nhờ 1) Cơ cấu doanh thu thay đổi khá mạnh ở mảng xây dựng văn phòng

(chiếm 30,3%, năm 2013 là 10,8%) với các HĐ có tỷ suất biên

• Lỗ từ hoạt động tài chính giảm 58,4% y/y còn 29,5 tỷ đồng nhờ lãi tiền gửi đạt 60,1 tỷ đồng (+64,5% y/y).

Rủi ro chính: 1) Dự phòng nợ khó đòi thêm 145 tỷ đồng lên 216,

Tower KPT 3.063 tỷ đồng (53% TS) với vòng quay KPT là 1,

khai các DA; 2) Đòn bẩy TC cao với TTS/vốn CSH lên đến 5,8x

LN dù tăng mạnh nhưng thấp hơn so với KH (175 tỷ đồng).

HBC: LN 2014 PHỤC HỒI TÍCH CỰC TỪ MỨC THẤP 2013

LN dù tăng mạnh nhưng thấp hơn so với KH (175 tỷ đồng).

Biên lợi nhuận qua các năm

Nguồn: HBC, KIS

và lãi ròng là 70,9 tỷ đồng (+169% y/y). Cụ thể:

Vietinbank Tower, Sông Trà Plaza, SSG Tower và Saigon Centre.

Cơ cấu doanh thu thay đổi khá mạnh ở mảng xây dựng văn phòng

có tỷ suất biên LN cao hơn; 2) Giá VLXD như xi măng và thép giảm.

Lỗ từ hoạt động tài chính giảm 58,4% y/y còn 29,5 tỷ đồng nhờ lãi tiền gửi đạt 60,1 tỷ đồng (+64,5% y/y).

145 tỷ đồng lên 216,5 tỷ đồng liên quan đến các DA Formosa và Era

là 1,1x nhưng tiền mặt cao (gần 700 tỷ) đủ cho HBC triển

khai các DA; 2) Đòn bẩy TC cao với TTS/vốn CSH lên đến 5,8x Áp lực trả lãi vay (100 tỷ đồng/năm).

HBC: LN 2014 PHỤC HỒI TÍCH CỰC TỪ MỨC THẤP 2013

58

KQKD giai đoạn 2010-2014

Nguồn: HBC, KIS

Page 59: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

Dự báo DTT năm 2015 đạt 5.247 tỷ đồng (+49,2% y/y) và lãi ròng

• Các DA từ 2014 chuyển qua khoảng 5.000 tỷ đồng Khoảng

• Các HĐ mới được ký kết trong quý I/2015 đạt 3.000 tỷ đồng

Novaland -> Khoảng 2.000 tỷ đồng ghi nhận vào DT năm 2015

• Mở rộng thị trường sang các nước trong khu vực DA khách sạn cao cấp GEMS từ năm 2013 tại Myanmar

trị 1.000 tỷ đồng DA này đã hoàn thành vào tháng 3/2015.

• Biên LN gộp giữ 11,7% nhờ giá VLXD như thép, xi măng ổn định

• Dự phòng 216,5 tỷ đồng dự kiến sẽ được hoàn nhập một phần

theo tiến độ cam kết Dự phòng KPT đã giảm 4 tỷ trong quý I

HBC: LẠC QUAN VỀ TRIỂN VỌNG KD 2015

Các DA tiêu biểu được kí mới năm 2015

Nguồn: HBC, KIS

Tên dự án tiêu biểu Giá trị HĐ (tỷ đồng)

Estella Heights 150

SHB Plaza 400

Sài Gòn South Office 1 440

Ascent Condominiums 470

Nhà ga quốc tế T2 600

Vietinbank Tower 700

Chung cư Cửu Long 1.000

và lãi ròng là 161,1 tỷ đồng (+127% y/y). Các yếu tố hỗ trợ:

Khoảng 3.000 tỷ đồng ghi nhận vào DT năm 2015.

Các HĐ mới được ký kết trong quý I/2015 đạt 3.000 tỷ đồng Dự báo 7.000 tỷ đồng năm 2015 nếu kí thêm HĐ từ

năm 2015.

khách sạn cao cấp GEMS từ năm 2013 tại Myanmar với giá

ổn định Giúp HBC kiểm soát chi phí giá vốn.

một phần trong năm 2015 nhờ khách hàng đã bắt đầu thanh toán

Dự phòng KPT đã giảm 4 tỷ trong quý I Tỷ lệ chi phí BH&QL/DTT giảm 1% 7,2%.

HBC: LẠC QUAN VỀ TRIỂN VỌNG KD 2015

59

Tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2011-2015F

Nguồn: HBC, KIS

72.8%

33.0%-15.6% 2.5%

49.2%

7.0%-11.4%

-80.0%

168.3%

127.0%

-100%

-50%

0%

50%

100%

150%

200%

2011 2012 2013 2014 2015F

Doanh thu thuần

Lãi ròng

Page 60: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

Tính từ đầu năm, giá cổ phiếu HBC đã tăng 63% Vượt trội so với mức tăng của VN

Duy trì chính sách trả cổ tức cao qua các năm. Cổ tức cho năm 2015 là

cổ phiếu 30% Đã thực hiện chi trả.

EPS dự phóng 2015 đạt 2.160 đồng tương ứng với P/E forward

1,1x Mức định giá vẫn còn khá rẻ dù giá cổ phiếu đã tăng mạnh.

Chúng tôi cho rằng P/E cuối năm 2015 của HBC có thể đạt 9,0

19,800 đồng Cao hơn 15% so với mức giá hiện tại Đánh giá Khả quan

HBC: MỨC ĐỊNH GIÁ HỢP LÝ SO VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH

Giá cổ phiếu HBC với VN-Index kể từ đầu năm

Nguồn: HBC, KIS

75

100

125

150

175

12/31/1

4

1/31/1

5

2/28/1

5

3/31/1

5

4/30/1

5

5/31/1

5

6/30/1

5

HBC VN-Index

Vượt trội so với mức tăng của VN-Index (16%).

cho năm 2015 là 15%/mệnh giá bằng tiền mặt và thưởng bằng

đồng tương ứng với P/E forward 7,9x; HBC cũng đang được giao dịch tại P/B dự phóng

giá vẫn còn khá rẻ dù giá cổ phiếu đã tăng mạnh.

9,0x và P/B 1,3x (tương đương TB ngành) Giá mục tiêu

Đánh giá Khả quan

HBC: MỨC ĐỊNH GIÁ HỢP LÝ SO VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH

60

Chỉ số P/E và P/B qua từng năm

Nguồn: HBC, KIS

48.0

8.4

18.0

7.96.3

1.4 1.3 1.3 1.2 1.10

10

20

30

40

50

2012 2013 2014 2015F 2016F

P/E (x)

P/B (x)

Page 61: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

HBC – DỰ BÁO TÀI CHÍNH

Chỉ số tài chính 2012 2013

Doanh thu thuần (tỷ đồng) 4,065 3,432 LN hoạt động (EBIT) 231.1 131.2 LNST (tỷ đồng) 131 24 Tăng trưởng doanh thu (%) 33.0% -15.6%Tăng trưởng EBIT (%) -20.6% -43.2%Tăng trưởng LNST (%) -12.5% -81.9% 190.1%EPS (đã pha loãng) 2,032 357 BVPS (đã pha loãng) 11,870 12,813 13,356 P/E (x) 8.4 48.0

Nguồn: HBC, KIS

P/E (x) 8.4 48.0

P/B (x) 1.4 1.3 ROA (%) 3.4% 0.6%ROE (%) 17.7% 3.1%Tài sản/vốn CSH (x) 5.9 5.0 Khả năng thanh toán lãi vay (x) 2.2 2.2

2014 2015F 2016F

3,518 5,248 6,045.2121.2 210.50 272.0

69 158 233 2.5% 49.2% 15.2%

-7.6% 73.7% 29.2%190.1% 129.5% 25.5%

951 2,160 2,706 13,356 14,362 15,567

18.0 7.9 6.3

61

18.0 7.9 6.3

1.3 1.2 1.1 1.3% 2.6% 2.9%7.3% 15.6% 18.1%5.8 6.1 6.4 1.3 2.3 2.3

Page 62: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

TNG – ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ

Top 10 doanh nghiệp lớn nhất ngành dệt may Việt Nam.

Đã kí kết các đơn hàng XK cho cả năm.

Dự báo DTT tăng 30% và LNST tăng 67%.

Triển vọng tăng trưởng dài hạn rõ ràng nhờ tập trung nâng cao năng lực sản xuất, kiểm soát chi phí và cải thiện giá trị

gia tăng cho sản phẩm.

Định giá cổ phiếu còn rẻ. Khuyến nghị Mua.

Triển vọng tăng trưởng dài hạn rõ ràng nhờ tập trung nâng cao năng lực sản xuất, kiểm soát chi phí và cải thiện giá trị

62

Page 63: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

CTCP ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG -

Nằm trong top 500 doanh nghiệp lớn nhất và top 10 doanh nghiệp lớn nhất ngành dệt may Việt Nam.

Sở hữu 11 chi nhánh may với 10.600 công nhân, 181 chuyền may công nghiệp và 2 chi nhánh phụ trợ.

Các sản phẩm chủ lực gồm: 1) Áo (chiếm 42% DT) như áo jacket, lông vũ, áo trần bông, áo 3 in 1, áo dạ, quần áo nỷ

và 2) Quần (43%) như quần cargo, quần tây, quần chino pants và quần sooc.

Thị trường XK: Mỹ chiếm 47%, EU 21%, Canada 15%, Hàn Quốc 7%, Nhật Bản 6,5% và

May gia công cho các hãng thời trang lớn: ZARA, MANGO, GAP, C&A, CK, TCP, Columbia…

Cơ cấu doanh thu năm 2014

Nguồn: TNG, KIS

- TNG

trong top 500 doanh nghiệp lớn nhất và top 10 doanh nghiệp lớn nhất ngành dệt may Việt Nam.

ở hữu 11 chi nhánh may với 10.600 công nhân, 181 chuyền may công nghiệp và 2 chi nhánh phụ trợ.

) như áo jacket, lông vũ, áo trần bông, áo 3 in 1, áo dạ, quần áo nỷ

%) như quần cargo, quần tây, quần chino pants và quần sooc.

Mỹ chiếm 47%, EU 21%, Canada 15%, Hàn Quốc 7%, Nhật Bản 6,5% và các nước còn lại 3,5%.

May gia công cho các hãng thời trang lớn: ZARA, MANGO, GAP, C&A, CK, TCP, Columbia…

63

Cơ cấu doanh thu xuất khẩu năm 2014

Nguồn: TNG, KIS

Page 64: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

DTT đạt 1.377 tỷ đồng (+16,7% y/y) và lãi ròng là 53,2 tỷ đồng

• DTT tăng nhờ mảng gia công tăng 166,6% y/y đạt 465,5 tỷ đồng, chiếm 34% tổng

• Biên LN gộp tăng 0,5% lên 19% nhờ: 1) Giá bông nguyên liệu đầu vào giảm và 2) T

công (có biên LN gộp cao 34,6% so với 14,7% năm 2013) tăng lên.

• Áp dụng đồng bộ hệ thống phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) giúp nâng cao năng suất và tiết kiệm chi phí

lệ chi phí BH&QL/DTT giảm 1,2% còn 9,8%.

• Mặt bằng lãi suất giảm Chi phí lãi vay giảm 16,0% y/y xuống 62,6 tỷ đồng

TNG: LỢI NHUẬN NĂM 2014 TĂNG TRƯỞNG ẤN TƯỢNG

Biên lợi nhuận qua các năm

Nguồn: TNG, KIS

53,2 tỷ đồng (+278,1% y/y). Cụ thể:

tăng nhờ mảng gia công tăng 166,6% y/y đạt 465,5 tỷ đồng, chiếm 34% tổng DT (năm 2013 là 15%).

nguyên liệu đầu vào giảm và 2) Tỷ trọng đóng góp DT từ mảng gia

tăng lên.

Áp dụng đồng bộ hệ thống phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) giúp nâng cao năng suất và tiết kiệm chi phí Tỷ

Chi phí lãi vay giảm 16,0% y/y xuống 62,6 tỷ đồng.

TNG: LỢI NHUẬN NĂM 2014 TĂNG TRƯỞNG ẤN TƯỢNG

64

KQKD giai đoạn 2010-2014

Nguồn: TNG, KIS

Page 65: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

DTT 6T/2015 đạt 797,5 tỷ đồng (+52,0% y/y). Lãi ròng 34,4 tỷ đồng

Dự phóng DTT 2015 1.790 tỷ đồng (+30% y/y) và lãi ròng là

• Các HĐTM như TPP và FTA VN-EU tạo xu hướng chuyển dịch đơn hàng

TNG kí kết đủ cho cả năm 2015 Không chịu rủi ro về thiếu hụt đơn hàng.

• Đưa vào hoạt động nhà máy may Đại Từ với 10 chuyền N

• Kế hoạch tăng DT bán lẻ 50%/năm tại TT nội địa thông qua mở rộng hệ thống phân phối (

• Biên LN gộp giữ ở mức 19,0% nhờ chi phí nguyên liệu đầu thấp.

• Việc ứng dụng công nghệ tiếp tục đạt hiệu quả -> Tỷ lệ chi phí

• Lỗ từ hoạt động tài chính giảm thêm 6,0% y/y đạt 60,6 tỷ đồng chủ yếu nhờ giảm chi phí lãi vay.

TNG: TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG 2015

• Lỗ từ hoạt động tài chính giảm thêm 6,0% y/y đạt 60,6 tỷ đồng chủ yếu nhờ giảm chi phí lãi vay.

Tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2011-2015F

Nguồn: TNG, KIS

tỷ đồng (+72,0% y/y) và hoàn thành 46% KH cả năm.

(+30% y/y) và lãi ròng là 88,7 tỷ đồng (+66,9% y/y). Các yếu tố hỗ trợ gồm:

EU tạo xu hướng chuyển dịch đơn hàng từ TQ về VN. Các đơn hàng XK đã được

Không chịu rủi ro về thiếu hụt đơn hàng.

Nâng tổng số chuyền may lên 173 chuyền (+6,1% y/y).

Kế hoạch tăng DT bán lẻ 50%/năm tại TT nội địa thông qua mở rộng hệ thống phân phối (10 cửa hàng mỗi năm).

thấp.

ỷ lệ chi phí BH&QL/DTT thu hẹp 0,1% còn 9,7%.

đạt 60,6 tỷ đồng chủ yếu nhờ giảm chi phí lãi vay.

2015 TÍCH CỰC

65

đạt 60,6 tỷ đồng chủ yếu nhờ giảm chi phí lãi vay.

Kế hoạch đầu tư 2015-2020

Nguồn: TNG, KIS

Danh mục đầu tư (tỷ đồng) 2015 2016 2017 2018 2019 2020

Nhà máy may TNG Đại Từ 150

Nhà máy may TNG Phú Lương 1 100 100

TT thiết kế thời trang TNG 80 80

Nhà máy may TNG Phú Lương 2 100 100

Nhà máy may TNG Võ Nhai 100 100

Nhà máy may TNG Định Hóa 100 100

Đầu tư dây chuyển bông, bao bì 50

Đầu tư bổ sung máy móc thiết bị 50 50 50 50 50 50

Tổng cộng 330 230 250 250 250 150

Page 66: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

Tiềm năng tăng trưởng tốt trong dài hạn khi vừa phát triển theo chiều rộng

như TPP và FTA VN-EU. Cụ thể:

• TNG sẽ xây dựng trung tâm thiết kế thời trang giai đoạn 2015

và giảm các đơn hàng gia công (CMT) Nâng cao biên lợi nhuận

• Chú trọng kiểm soát quy trình SX thông qua áp dụng hệ thống quản trị ERP

Cổ tức năm 2014 là 16%/mệnh giá (6% bằng TM và 10% cổ phiếu

EPS dự phóng 2015 đạt 4.044 đồng tương ứng P/E forward and P/B lần lượt là 6,3x và 1,6x

Giá mục tiêu 31.500 đồng, cao hơn 23,5% so với mức giá hiện tại

TNG: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN RÕ RÀNG VÀ BỀN VỮNG

Diễn biến giá cổ phiếu TNG với HN-Index

Nguồn: TNG, KIS

50

100

150

200

250

7/9/2

014

9/9/2

014

11/9/2

014

1/9/2

015

3/9/2

015

5/9/2

015

7/9/2

015

TNG HN-Index

trong dài hạn khi vừa phát triển theo chiều rộng và chiều sâu nhằm đón đầu các HĐTM

TNG sẽ xây dựng trung tâm thiết kế thời trang giai đoạn 2015-2016 Chuyển sang SX trọn gói kèm thiết kế (ODM),

Nâng cao biên lợi nhuận

thông qua áp dụng hệ thống quản trị ERP Kiểm soát giá thành

và 10% cổ phiếu) Năm 2015, cổ tức từ 16-20%/mệnh giá.

tương ứng P/E forward and P/B lần lượt là 6,3x và 1,6x Khá rẻ

% so với mức giá hiện tại Khuyến nghị MUA

TNG: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN RÕ RÀNG VÀ BỀN VỮNG

66

Chỉ số P/E và P/B qua từng năm

Nguồn: TNG, KIS

32.5

19.0

8.6

6.3 5.4

1.9 2.2 1.7 1.6 1.2

0

5

10

15

20

25

30

35

2012 2013 2014 2015F 2016F

P/E (x)

P/B (x)

Page 67: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

TNG– DỰ BÁO TÀI CHÍNH

Chỉ số tài chính 2012 2013

Doanh thu thuần (tỷ đồng) 1,209 1,180 1,377

LN hoạt động (EBIT) 98.8 88.8 127.3

LNST (tỷ đồng) 21.9 14.1 Tăng trưởng doanh thu (%) 5.5% -2.4% 16.7%

Tăng trưởng EBIT (%) 13.4% -10.2% 43.4%Tăng trưởng LNST (%) -10.8% -35.8% 278.2%

EPS (đã pha loãng) 1,343 785 2,967

BVPS (đã pha loãng) 13,080 11,807 14,630

P/E (x) 19.0 32.5

Nguồn: TNG, KIS

P/B (x) 1.9 2.2 ROA (%) 2.5% 1.5%

ROE (%) 10.2% 6.6% 22.4%

Tài sản/vốn CSH (x) 4.5 4.5

Khả năng thanh toán lãi vay (x) 9.4 11.8

2014 2015F 2016F

1,377 1,790 2,094

127.3 166.5 192.7

53.2 88.7 103.2 16.7% 30.0% 17.0%

43.4% 30.8% 15.7%278.2% 66.9% 16.3%

2,967 4,044 4,703

14,630 15,990 20,693

8.6 6.3 5.4

67

1.7 1.6 1.2 4.9% 6.9% 7.1%

22.4% 29.0% 25.6%

4.6 3.9 3.4

11.3 3.0 3.4

Page 68: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

TCM – ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ

DN dệt may hàng đầu và DN niêm yết duy nhất nguyên tắc “từ sợi trở đi” của TPP.

Đang hưởng lợi từ giá bông nguyên liệu ở mức thấp và đơn hàng xuất khẩu duy trì ở mức cao qua các năm.

Dự phóng DTT 2015 tăng 9,4% và LNST tăng 9,8%.

Tiềm năng tăng trưởng tốt nhờ sở hữu mô hình kinh doanh khép kín, công suất sản xuất gia tăng và sự hỗ trợ của các

HĐTM như TPP và FTA.

Room cho NĐTNN đã kín. Đánh giá Khả quan.

nguyên tắc “từ sợi trở đi” của TPP.

Đang hưởng lợi từ giá bông nguyên liệu ở mức thấp và đơn hàng xuất khẩu duy trì ở mức cao qua các năm.

Tiềm năng tăng trưởng tốt nhờ sở hữu mô hình kinh doanh khép kín, công suất sản xuất gia tăng và sự hỗ trợ của các

68

Page 69: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

CTCP DỆT MAY-ĐẦU TƯ-THƯƠNG MẠI THÀNH CÔNG

Là một trong những doanh nghiệp dệt may hàng đầu tại Việt Nam với hơn 40 năm kinh nghiệm.

Lợi thế của TCM là sở hữu chuỗi sản xuất khép kín từ sợi-vải

tắc “từ sợi trở đi” của TPP.

Khoảng 90% sản phẩm may mặc được XK sang các thị trường chủ lực như Mỹ,

nước VN đã và đang tham gia đàm phán và kí kết FTA, TPP.

Công suất may mặc hiện tại của TCM là 18 triệu sản phẩm/năm và sẽ nâng lên 27,6 triệu sản phẩm vào năm 2016.

Cổ đông lớn nhất là E-Land Asia Holdings Pte Ltd (sở hữu 43.3%).

Cơ cấu doanh thu năm 2014

Nguồn: TCM, KIS

THƯƠNG MẠI THÀNH CÔNG - TCM

Là một trong những doanh nghiệp dệt may hàng đầu tại Việt Nam với hơn 40 năm kinh nghiệm.

vải-may mặc DN niêm yết duy nhất đáp ứng nguyên

sang các thị trường chủ lực như Mỹ, EU, Nhật Bản và Hàn Quốc, những

nước VN đã và đang tham gia đàm phán và kí kết FTA, TPP.

18 triệu sản phẩm/năm và sẽ nâng lên 27,6 triệu sản phẩm vào năm 2016.

Land Asia Holdings Pte Ltd (sở hữu 43.3%).

69

Cơ cấu doanh thu theo vùng địa lý

Nguồn: TCM, KIS

Page 70: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

Năm 2014, TCM đạt 2.571,4 tỷ đồng, tăng nhẹ 0,7% y/y. Nguyên nhân:

• Các nhà máy hiện tại đã hoạt động hết công suất Sản phẩm may đạt 14,6 triệu sản phẩm, giảm 1% y/y

• Mảng sợi chiếm 40% tổng DTT nhưng giá bán và sản lượng sợi đều giảm do tác động của giá cotton giảm.

Dù vậy, lãi ròng vẫn tăng trưởng 36,3% y/y khi đạt 168,4 tỷ đồng

• Biên LN gộp mở rộng 1,1% lên 14,6% nhờ mua 80% bông trên thị trường giao ngay và 20% trên thị trường giao sau

(năm 2013 là 70% và 30%). Giá bông nguyên liệu giảm C

• Cơ cấu sản phẩm tăng ở nhóm may mặc với biên lợi nhuận tốt hơn.

• Chi phí lãi vay giảm 39,2% y/y xuống còn 27,0 tỷ đồng chủ yếu

TCM: LÃI RÒNG 2014 TĂNG MẠNH NHỜ GIÁ BÔNG GIẢM

Biên lợi nhuận qua các năm

Nguồn: TCM, KIS

2.571,4 tỷ đồng, tăng nhẹ 0,7% y/y. Nguyên nhân:

ản phẩm may đạt 14,6 triệu sản phẩm, giảm 1% y/y.

Mảng sợi chiếm 40% tổng DTT nhưng giá bán và sản lượng sợi đều giảm do tác động của giá cotton giảm.

168,4 tỷ đồng. Các yếu tố hỗ trợ bao gồm:

nhờ mua 80% bông trên thị trường giao ngay và 20% trên thị trường giao sau

Chi phí nguyên vật liệu giảm 6,2% y/y còn 1.460,9 tỷ đồng.

Cơ cấu sản phẩm tăng ở nhóm may mặc với biên lợi nhuận tốt hơn.

Chi phí lãi vay giảm 39,2% y/y xuống còn 27,0 tỷ đồng chủ yếu sau giai đoạn tái cơ cấu nợ.

TCM: LÃI RÒNG 2014 TĂNG MẠNH NHỜ GIÁ BÔNG GIẢM

70

KQKD giai đoạn 2010-2014

Nguồn: TCM, KIS

Page 71: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

Dự phóng DTT 2015 đạt 2.813 tỷ đồng (+9,4% y/y) và LNST đạt 185 tỷ đồng (+9,8% y/y). Các yếu tố hỗ trợ:

• Các đơn hàng XK duy trì ở mức cao từ các thị trường chủ lực.

• Các nhà máy may hiện tại đã hoạt động hết công suất. TCM đưa NM may GĐ1 ở Vĩnh Long tháng 6/2015 vào hoạt

động (công suất 6 triệu sp/năm) sẽ đóng góp đáng kể vào doanh thu và lợi nhuận trong 6 tháng cuối năm.

• Biên LN gộp tăng 0,2% lên 14,8% nhờ Mảng may mặc tăng

nguyên liệu duy trì ở mức thấp; bù đắp cho biên lãi gộp giảm từ mảng sợi.

• Tỷ trọng chi phí BH&QL/DT tăng nhẹ lên 6,8% liên quan đến nhà máy mới.

TCM: TRIỂN VỌNG KINH DOANH LẠC QUAN NĂM 2015

Dự án Thành Công II tại Vĩnh Long

Nguồn: TCM, KIS

GĐ Công suất/sản phầm Vốn đầu tư Năm hoàn thành

GĐ1 6 triệu sản phẩm may/năm 166 tỷ đồng T6/2015

GĐ2 3,6 triệu sản phẩm may/năm 123 tỷ đồng Đầu năm 2016

GĐ3 Đan + Nhuộm 367 tỷ đồng Qúy II/2017

y/y) và LNST đạt 185 tỷ đồng (+9,8% y/y). Các yếu tố hỗ trợ:

Các đơn hàng XK duy trì ở mức cao từ các thị trường chủ lực.

Các nhà máy may hiện tại đã hoạt động hết công suất. TCM đưa NM may GĐ1 ở Vĩnh Long tháng 6/2015 vào hoạt

động (công suất 6 triệu sp/năm) sẽ đóng góp đáng kể vào doanh thu và lợi nhuận trong 6 tháng cuối năm.

mặc tăng tỷ trọng trong cơ cấu DT với biên LN tốt hơn và giá bông

; bù đắp cho biên lãi gộp giảm từ mảng sợi.

Tỷ trọng chi phí BH&QL/DT tăng nhẹ lên 6,8% liên quan đến nhà máy mới.

TCM: TRIỂN VỌNG KINH DOANH LẠC QUAN NĂM 2015

71

Tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2011-2015F

Nguồn: TCM, KIS

106.4%

16.0%

4.0%11.9%

0.7%

9.4%-8.1%

-53.1%

8.9% 10.7%

-60%

-40%

-20%

0%

20%

40%

60%

80%

100%

120%

2011 2012 2013 2014 2015F

Doanh thu thuần

Lợi nhuận gộp

Page 72: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

Room dành cho NĐTNN đã đầy. Giá cổ phiếu TCM đã tăng

Năm 2015, TCM dự kiến chi trả cổ tức theo tỷ lệ 10%/mệnh giá

EPS dự phóng năm 2015 đạt 3.766 đồng với P/E forward và P/B lần lượt là

Tiềm năng tăng trưởng tốt về mặt dài hạn nhờ sở hữu mô hình kinh doanh khép kín, công suất sản xuất gia tăng và sự

hỗ trợ của các HĐTM như TPP và FTA. Sự chậm trễ trong việc kí kết TPP không làm ảnh hưởng đến triển vọng tăng

trưởng của Cty.

P/E forward có thể đạt 11,5x vào cuối năm Giá mục tiêu 6 tháng tới

Đánh giá Khả quan.

TCM: TIỀM NĂNG TĂNG TRƯỞNG NHỜ CÁC HĐTM

Giá cổ phiếu TCM với VN-Index kể từ đầu năm

Nguồn: TCM, KIS

80

90

100

110

120

12/31/1

4

1/31/1

5

2/28/1

5

3/31/1

5

4/30/1

5

5/31/1

5

6/30/1

5

TCM VN-Index

20% kể từ đầu năm sau khi tăng 58% trong năm 2014.

Năm 2015, TCM dự kiến chi trả cổ tức theo tỷ lệ 10%/mệnh giá hoặc có thể cao hơn.

và P/B lần lượt là 10,1x và 1,9x hợp lý

Tiềm năng tăng trưởng tốt về mặt dài hạn nhờ sở hữu mô hình kinh doanh khép kín, công suất sản xuất gia tăng và sự

hỗ trợ của các HĐTM như TPP và FTA. Sự chậm trễ trong việc kí kết TPP không làm ảnh hưởng đến triển vọng tăng

mục tiêu 6 tháng tới là 43,300 đồng, cao hơn 14% mức giá hiện tại

TCM: TIỀM NĂNG TĂNG TRƯỞNG NHỜ CÁC HĐTM

72

Chỉ số P/E và P/B qua từng năm

Nguồn: TCM, KIS

15.1

11.110.1

9.0

2.5 2.3 1.9 1.6

-2

1

4

7

10

13

16

2013 2014 2015F 2016F

P/E (x)

P/B (x)

Page 73: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

TCM– DỰ BÁO TÀI CHÍNH

Chỉ số tài chính 2012 2013

Doanh thu thuần (tỷ đồng) 2,284 2,554 2,571 LN hoạt động (EBIT) 24.5 181.3 205.5

LNST (tỷ đồng) (18.9) 123.8 168.4 Tăng trưởng doanh thu (%) 4.0% 11.9%Tăng trưởng EBIT (%) -88.8% 640.8% 13.3%

Tăng trưởng LNST (%) -116.7% -755.6% 36.0%EPS (đã pha loãng) (411) 2,516 3,430

BVPS (đã pha loãng) 12,689 14,987 16,440 P/E (x) n/a 15.1

Nguồn: TCM, KIS

P/E (x) n/a 15.1

P/B (x) 3.0 2.5 ROA (%) n/a 6.2%

ROE (%) n/a 18.2% 21.8%Tài sản/vốn CSH (x) 3.2 2.7 Khả năng thanh toán lãi vay (x) 0.4 4.1

2014 2015F 2016F

2,571 2,813 3,050 205.5 225.1 250.1

168.4 184.9 207.0 0.7% 9.4% 8.4%

13.3% 9.5% 11.1%

36.0% 9.8% 12.0%3,430 3,765 4,216

16,440 20,205 24,420 11.1 10.1 9.0

73

11.1 10.1 9.0

2.3 1.9 1.6 8.3% 8.8% 9.5%

21.8% 20.6% 18.9%2.6 2.2 1.8 7.6 10.0 8.2

Page 74: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

VHC – ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ

Củng cố vị thế là nhà XK cá tra số 1 VN với thị trường chủ

(CBPG) tại thị trường Mỹ.

Sỡ hữu qui trình sản xuất khép kín (giống - nuôi trồng - sản xuất

ưu hóa năng suất. Duy trì tốc độ tăng trưởng bất chấp khó khăn

Dự phóng DTT 2015 tăng 24,5% và LN từ hoạt động cốt lõi tăng

tăng trưởng ổn định.

TPP và FTA VN-EU là động lực hỗ trợ quan trọng đối với DN

chủ yếu là Mỹ và EU. Không chịu thuế chống bán phá giá

xuất - chế biến), kiểm soát tốt giá thành, chất lượng và tối

khăn chung của ngành.

tăng 37,3% nhờ công suất chế biến tăng và thị trường XK

DN đầu ngành như VHC trong dài hạn. Đánh giá Khả quan.

74

Page 75: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

CTCP VĨNH HOÀN - VHC

Vĩnh Hoàn củng cố vị thế là nhà XK cá tra số 1 VN với thị phần

2014, 9,4% năm 2013 và 8,9% năm 2012.

Thị trường chủ lực là Mỹ (chiếm 58% DT), EU (20%) và các

trong quá trình đàm phán TPP hoặc đã hoàn tất FTA (VN-EU)

Lợi thế so với các DN trong ngành:

Chủ động nguồn nguyên liệu cá tra (trên 60%) cùng với qui

chế biến) Kiểm soát tốt giá thành, chất lượng và tối ưu hóa

Không chịu thuế chống bán phá giá (CBPG) tại thị trường Mỹ

rộng thị phần tại thị trường chủ lực này.rộng thị phần tại thị trường chủ lực này.

10 DN xuất khẩu cá tra hàng đầu 6T/2015

Nguồn: VHC, KIS

0

30

60

90

120

150

Vinh H

oan

Hung Vuong

Biendong

Golden

Navico IDI

Godaco

Agifish

Hungca

Daithanh

0%

5%

10%

15%Giá trị Thị phần

triệu USD

phần 6 tháng 2015 đạt 15%, so với thị phần 11,5% năm

các thị trường khác như Úc, Canada Các nước đang

EU).

qui trình sản xuất khép kín (giống - nuôi trồng - sản xuất -

hóa năng suất.

Mỹ (0 USD/kg) Đảm bảo khả năng cạnh tranh và mở

75

Cơ cấu sản phẩm

Nguồn: VHC, KIS

Page 76: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

DTT 2014 đạt 6.293 tỷ đồng (+23,5% y/y) và lãi ròng là 439,2

• DT XK cá tra 207 triệu USD (+ 25% y/y) nhờ giá bán và sản

tăng tích cực. Động lực chính nhờ doanh số XK sang Mỹ tăng

này; thị phần tại EU cũng tăng từ 11% lên 12% bất chấp XK

• Biên LN gộp mở rộng 1,3% lên 13,1% nhờ 1) Giá XK tăng

và khả năng tự chủ cao nguyên liệu đầu vào (65%); 2) Thuế

• Tỷ trọng chi phí BH&QL/DTT giảm 1,0% còn 6,5% EBIT

• LN tài chính đạt 173,5 tỷ đồng (+63,2x y/y), đóng góp 30% LNTT

VHC: LÃI RÒNG 2014 TĂNG TRƯỞNG MẠNH NHỜ XK KHẢ QUAN

XK cá tra qua các năm (triệu USD)

Nguồn: VHC, KIS

126

151 155166

207

2010 2011 2012 2013 2014

2 tỷ đồng (+177% y/y). Động lực chính:

sản lượng tăng. Ngoài ra, DT từ XK gạo và phụ phẩm cũng

tăng 40% y/y và nâng thị phần từ 22% lên 35 tại thị trường

XK toàn ngành sang EU giảm.

5-7% nhờ tập trung vào mặt hàng có giá trị gia tăng cao

CBPG POR9 tại Mỹ giảm mạnh.

EBIT đạt 416,5 tỷ đồng (+89,5% y/y).

LNTT, nhờ LN 140 tỷ đồng chuyển nhượng Vĩnh Hoàn 1.

VHC: LÃI RÒNG 2014 TĂNG TRƯỞNG MẠNH NHỜ XK KHẢ QUAN

76

KQKD giai đoạn 2010-2014

Nguồn: VHC, KIS

Page 77: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

DTT ước 7.843 tỷ đồng (+24,5% y/y) và lãi ròng là 439 tỷ đồng

thường từ bán công ty con năm 2014, LN từ mảng kinh doanh

• Đầu tư dây chuyền mới và mua lại NM chế biến cá tra Vạn

giúp sản lượng XK tăng 20% y/y Doanh số XK cá tra ước

đạt 124 triệu USD, tăng 26,2% y/y bất chấp XK toàn ngành

• Nhà máy Colagen đã đi vào hoạt động quý I/2015 với 35% công

• Biên LN gộp mở rộng 0,5%, đạt 13,6% nhờ 1) Giá bán tăng

phẩm colagen có biên LN cao hơn; 2) Giá cá nguyên liệu ổn định

• Chi phí BH và quản lý tăng 19% y/y nhưng tỷ trọng trên DTT

• LN thuần từ HĐTC đạt 14 tỷ đồng, giảm 92% y/y do không

VHC: TRIỂN VỌNG 2015 TÍCH CỰC NHỜ HĐ CỐT LÕI

• LN thuần từ HĐTC đạt 14 tỷ đồng, giảm 92% y/y do không

Biên lợi nhuận qua các năm

Nguồn: VHC, KIS

13.0%11.8%

13.1%

13.5% 13.6%

5.7%

4.3%

6.6%7.3% 7.3%

0%

5%

10%

15%

2012 2013 2014 2015F 2016F

Biên lãi gộp Tỷ suất EBIT

đồng (gần như không đổi so với 2014). Nếu không tính LN bất

doanh chính (EBIT) dự báo 572 tỷ, tăng 37% y/y.

Vạn Đức Tiền Giang Công suất chế biến ước tăng 25-30%

ước đạt 255 triệu USD, tăng 23% y/y. Riêng 6T/2015, DT XK

giảm 9% y/y nhờ đẩy mạnh XK sang thị trường Mỹ.

công suất (2.000 tấn/năm) bắt đầu mang lại LN từ Q2/15.

TB 3-4% nhờ chú trọng vào các mặt hàng giá trị cao và sản

định do tăng chủ động nguyên liệu từ 65% 70%.

DTT giảm 0,3% còn 6,2%.

còn LN bất thường như năm 2014.

VHC: TRIỂN VỌNG 2015 TÍCH CỰC NHỜ HĐ CỐT LÕI

77

còn LN bất thường như năm 2014.

Công suất chế biến (tấn)

Nguồn: VHC, KIS

140,000

175,000

220,000

275,000

2014 2015F 2016F 2017F

Page 78: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

Hoạt động kinh doanh cốt lõi của VHC vẫn duy trì đà tăng trưởng

giai đoạn hiện nay nhờ khẳng định thương hiệu và thị phần

TPP và FTA VN-EU là động lực hỗ trợ quan trọng đối với DN

EPS dự phóng đạt 4.667 đồng tương ứng với P/E forward 8,3

Cổ phiếu VHC đã tăng 22% trong 3 tháng gần đây Giá mục

mức giá hiện tại Đánh giá Khả quan.

VHC: TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG TỐT TRONG TRUNG DÀI HẠN

Giá cổ phiếu VHC với VN-Index kể từ đầu năm

Nguồn: VHC, KIS

80

90

100

110

120

12/31/1

4

1/31/1

5

2/28/1

5

3/31/1

5

4/30/1

5

5/31/1

5

6/30/1

5

VHC VN-Index

trưởng tích cực bất chấp khó khăn chung của ngành trong

tại các thị trường chủ lực như Mỹ, EU…

DN đầu ngành như VHC trong dài hạn.

3x, mức định giá còn hợp lý.

mục tiêu trong năm nay là 44.000 đồng, cao hơn 13% so với

VHC: TRIỂN VỌNG TĂNG TRƯỞNG TỐT TRONG TRUNG DÀI HẠN

78

Chỉ số P/E và P/B qua từng năm

Nguồn: VHC, KIS

16.9

22.9

8.3 8.36.9

2.7 2.51.9 1.6 1.3

0

5

10

15

20

25

2012 2013 2014 2015F 2016F

P/E (x)

P/B (x)

Page 79: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

VHC– DỰ BÁO TÀI CHÍNH

Chỉ số tài chính 2012 2013

Doanh thu thuần (tỷ đồng) 4,228 5,095 6,292

LN hoạt động (EBIT) 243.0 219.8 416.5

LNST (tỷ đồng) 232.7 176.0 462.9

Tăng trưởng doanh thu (%) 3.0% 20.5% 23.5%Tăng trưởng EBIT (%) -50.6% -9.5% 89.5%

Tăng trưởng LNST (%) -43.6% -24.4% 163.0%

EPS (đã pha loãng) 2,330 1,720 4,753

BVPS (đã pha loãng) 14,716 15,937 20,236 P/E (x) (giá tại ngày 10/8) 16.9 22.9

Nguồn: VHC, KIS

P/E (x) (giá tại ngày 10/8) 16.9 22.9

P/B (x) (giá tại ngày 10/8) 2.7 2.5

ROA (%) 7.7% 5.6% 12.5%

ROE (%) 16.4% 11.3% 26.3%Tài sản/vốn CSH (x) 2.3 1.7

Khả năng thanh toán lãi vay (x) 4.0 2.8

2014 2015F 2016F

6,292 7,834 9,479

416.5 571.9 682.5

462.9 462.6 553.8

23.5% 24.5% 21.0%89.5% 37.3% 19.3%

163.0% -0.1% 19.7%

4,753 4,749 5,685

20,236 24,985 30,671 8.3 8.3 6.9

79

8.3 8.3 6.9

1.9 1.6 1.3

12.5% 9.1% 9.5%

26.3% 21.0% 20.4%2.4 2.2 2.1

10.8 11.2 11.1

Page 80: GIÁO KHIÊN ĐỌ SỨC...• Khuyến nghị:CTD(xây dựng), HBC(BĐS), HSG & HPG (thép p, tăng mạnh so với các thị trường trong khu vực bên ngoài trong khi NK

VHC– DỰ BÁO TÀI CHÍNH

Chỉ số tài chính 2012 2013

Doanh thu thuần (tỷ đồng) 4,228 5,095 6,292

LN hoạt động (EBIT) 243.0 219.8 416.5

LNST (tỷ đồng) 232.7 176.0 462.9

Tăng trưởng doanh thu (%) 3.0% 20.5% 23.5%Tăng trưởng EBIT (%) -50.6% -9.5% 89.5%

Tăng trưởng LNST (%) -43.6% -24.4% 163.0%

EPS (đã pha loãng) 2,330 1,720 4,753

BVPS (đã pha loãng) 14,716 15,937 20,236 P/E (x) (giá tại ngày 10/8) 16.9 22.9

Nguồn: VHC, KIS

P/E (x) (giá tại ngày 10/8) 16.9 22.9

P/B (x) (giá tại ngày 10/8) 2.7 2.5

ROA (%) 7.7% 5.6% 12.5%

ROE (%) 16.4% 11.3% 26.3%Tài sản/vốn CSH (x) 2.3 1.7

Khả năng thanh toán lãi vay (x) 4.0 2.8

2014 2015F 2016F

6,292 7,834 9,479

416.5 571.9 682.5

462.9 462.6 553.8

23.5% 24.5% 21.0%89.5% 37.3% 19.3%

163.0% -0.1% 19.7%

4,753 4,749 5,685

20,236 24,985 30,671 8.3 8.3 6.9

80

8.3 8.3 6.9

1.9 1.6 1.3

12.5% 9.1% 9.5%

26.3% 21.0% 20.4%2.4 2.2 2.1

10.8 11.2 11.1