Giaos ans - TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN · Web view- Hoàn thành bảng 35.2 SGK: Tác...
Transcript of Giaos ans - TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN · Web view- Hoàn thành bảng 35.2 SGK: Tác...
NHÓM 1- HẢI PHÒNG
GIÁO ÁN THƯỜNGPHẦN VII. SINH THÁI HỌC
CHƯƠNG I. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
Ngày soạn:............ Tiết 39. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học sinh cần phải:1- Kiến thức:
- Nêu được khái niệm môi trường sống, các loại môi trường sống của sinh vật.- Phân tích được ảnh hưởng của một số nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường tới đời sống sinh vật.- Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái, cho ví dụ minh họa. - Nêu được khái niệm ổ sinh thái, phân biệt nơi ở với ổ sinh thái, lấy ví dụ minh họa.
2- Kĩ năng- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa dựa trên kiến thức thực tế.
3- Thái độ- Nâng cao ý thức học tập bộ môn, xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Thiết bị dạy học- Hình 35.1-2 SGK, hình 35 SGV và 1 số hình ảnh sưu tầm từ Internet.- Máy chiếu, máy tính và phiếu học tập.
III. Phương pháp- Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp, giảng giải và hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình tổ chức bài học1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ- Đi thẳng bằng hai chân đã đem tới cho vượn người những ưu thế gì? Loài người hiện đại H.sapiens đã tiến
hóa qua các loài trung gian nào?- Phân biệt tiến hóa sinh học và tiến văn hóa? Những đặc điểm thích nghi đã giúp con người có được khả
năng tiến hóa văn hóa?3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dungHS : Mục I SGK, 1 số hình ảnh về môi trường tự nhiên sưu tầm từ Internet
GV? Môi trường sống là gì?
GV? Trong thiên nhiên có những loại môi trường sống nào?
I. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
- Môi trường sống: Tất cả những nhân tố bao quanh sinh vật, có ảnh hưởng hoặc tác động tới sự tồn tại, sinh trưởng - phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.- Các loại môi trường: Đất, nước, không khí, sinh vật.
- Nhân tố sinh thái: Nhân tố môi trường có ảnh hưởng tới đời sống sinh vật.
1
GV? Nhân tố sinh thái là gì? Môi trường sống có những loại nhân tố sinh thái nào? VD cho thấy nhân tố sinh thái tác động tới đời sống sinh vật?
GV? Ảnh hưởng của con người tới môi trường sống?
HS: Mục II.1, hình 35.1 SGK
GV? Cá Rô phi có giới hạn sinh thái như thế nào? Đặc điểm của khoảng thuận lợi, khoảng ức chế?
GV? VD về giới hạn sinh thái của 1 số loài SV?
GV? Kết luận như thế nào về giới hạn sinh thái của mỗi sinh vật?
HS: Mục II.2, hình 35.2 SGK và 1 số hình ảnh về ổ sinh thái sưu tầm từ Internet
GV? Thế nào là ổ sinh thái?
GV? Trong tự nhiên, SV có phải chỉ chịu tác động của 1 nhân tố hay không? Tại sao?
GV? Các dạng ổ sinh thái? VD minh họa?
GV? Phân biệt ổ sinh thái và nơi ở? VD minh họa?
HS: Mục III và 1 số hình ảnh sưu tầm từ Internet
Thảo luận, hoàn thành bảng 35.1-2 SGK GV? Sự thích nghi của thực vật với ánh sáng đã biểu hiện như thế nào? VD minh họa?GV? Sự thích nghi của động vật với ánh sáng đã biểu hiện như thế nào? VD minh họa?
GV? Ta có thể vận dụng những hiểu biết về sự thích nghi của sinh vật với ánh sáng trong sản xuất như thế nào?
+ Nhân tố vô sinh: Khí hậu, thổ nhưỡng, địa hình, nước ...+ Nhân tố hữu sinh: Quan hệ giữa các sinh vật.
II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái1. Giới hạn sinh thái- Giới hạn sinh thái: Khoảng giá trị xác định của 1 NTST mà SV có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.- VD: Giới hạn về T0 của cá Chép từ 2 - 440C, khoảng thuận lợi 280- 320C. Quy luật giới hạn sinh thái: Mỗi sinh vật có giới hạn nhất định đối với mỗi NTST.
2. Ổ sinh thái.
- Ổ sinh thái: Không gian sinh thái mà tất cả các NTST đều nằm trong giới hạn cho phép loài tồn tại và phát triển không hạn định.+ Ổ sinh thái riêng: Giới hạn sinh thái của 1 nhân tố sinh thái.+ Ổ sinh thái chung: Tập hợp tất cả các ổ sinh thái riêng.- Ổ sinh thái biểu hiện cách sống của loài, nơi ở là nơi cư trú. III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống 1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng.- Thực vật: Nhóm ưa sáng, nhóm ưa bóng.
- Động vật: Nhóm ưa hoạt động ngày - nhóm ưa hoạt động đêm.
2. Thích nghi của sinh vật (động vật hằng nhiệt) với nhiệt độ
a. Quy tắc quy tắc kích thước cơ thể (quy tắc Becman)- Động vật hằng nhiệt vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn động vật cùng loài (hoặc có quan hệ họ hàng gần)
2
GV? Sinh vật hằng nhiệt biểu hiện sự thích nghi với sự biến đổi nhiệt độ môi trường như thế nào? VD minh họa?GV? Thực vật ở nước có những đặc điểm gì khác thực vật ở cạn?GV? Nội dung quy tắc Becman, quy tắc Anlen? VD minh họa?
GV? Hãy đưa ra nhận xét về tỉ lệ S/V và ý nghĩa của nó?
sống ở vùng nhiệt.VD:
b. Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi … của cơ thể (quy tắc Anlen)- Động vật hằng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi và chi ... bé hơn động vật cùng loài sống ở vùng nóng.VD: Động vật hằng nhiệt sống nơi nhiệt độ thấp có tỉ lệ S/V giảm nhằm hạn chế sự mất nhiệt.
4. Củng cố- Thế nào là giới hạn sinh thái? Lấy ví dụ minh họa về giới hạn sinh thái của sinh vật?- Hãy lấy hai ví dụ về các ổ sinh thái? Nêu ý nghĩa của việc phân hóa ổ sinh thái trong ví dụ đó?- Hoàn thành bảng 35.2 SGK: Tác động của ánh sáng tới thực vật?
5. Hướng dân hoc bài- Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK.- Chuẩn bị nội dung bài 36 “Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể”.
V. Rút kinh nghiệm................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN NGHIEN CỨUBÀI 26: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
1.Thực hiện: Lương Quỳnh Lan Nguyễn Thị Tình GV trường THPT Sơn Tây2. Tuần học:Tuần họcTiêu đề bài dạy Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đạiTóm tắt bài dạy - Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại có thể chia thành 2 quá trình: Tiến
hóa nhỏ và tiến hóa lớn.- Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến
đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể). Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
- Những nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể gọi là nhân tố tiến hóa, bao gồm: đột biến,di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
3
Câu hỏi khung
CH khái quát - Những điểm khác nhau cơ bản giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?
- Những nhân tố tiến hóa làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào?
CH bài học Vai trò của mỗi nhân tố tiến hóa đối với tiến hóa nhỏ?CH nội dung 1. Thế nào là tiến hóa nhỏ? Đặc điểm của tiến hóa nhỏ?
2. Phân biệt và nêu mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. 3. Nguyên liệu của tiến hóa? Thế nào là nhân tố tiến hóa? Tại sao
quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở?4. Tại sao đột biến là nhân tố tiến hóa cơ bản? Vai trò của đột biến
với tiến hóa?5. Di nhập gen là gì? Di nhập gen ảnh hưởng đến cấu trúc di truyền
của quần thể như thế nào? 6. Quan điểm hiện đại đã hoàn chỉnh quan niệm của Đacuyn về
CLTN như thế nào? Tại sao nói CLTN là nhân tố tiến hóa có tính định hướng?
7. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào?
8. Tại sao giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa? Vai trò của giao phối không ngẫu nhiên đối với tiến hóa?
9. Tại sao giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa? Vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa?
10. Kết quả của tiến hóa nhỏ là gì?
Hình thức dạy học
Giờ lí thuyếtSeminaLàm việc nhóm
3. Mục tiêu bài họcMục tiêu Học sinh trình bày và giải thích được vai trò của các nhân tố tiến hóa đối với tiến hóa nhỏ.Mục tiêu chi tiết
Bậc 1: Bậc 2: Bậc 3:
- Nêu được khái niệm tiến hóa lớn và tiến hoá nhỏ.- Kể tên các nhân tố tiến hóa và nêu được vai trò của từng nhân tố đối với tiến hóa nhỏ.
- Phân biệt được tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ.- Giải thích được vai trò của từng nhân tố tiến hóa đối với tiến hóa nhỏ. - Vận dụng vai trò của các nhân tố tiến hóa cơ bản để giải thích quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, hình thành loài mới(bài tiếp theo).
- Đánh giá được vai trò khác nhau của từng nhân tố tiến hóa: đột biến làm thay đổi chậm tần số alen của quần thể, CLTN làm thay đổi nhanh tần số alen theo hướng xác định......- Phân biệt được các nhóm nhân tố tiến hóa: nhóm nguyên liệu, nhóm định hướng......- Giải thích được tại sao CLTN là nhân tố tiến hóa chính hình thành nên các cá thể, quần thể sinh vật thích nghi với môi trường.
4. Hình thức tổ chức dạy học
4
* Lí thuyết TGI. QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓAHọc sinh đọc SGK để trả lời các câu hỏi định hướng sau:
1. Thế nào là thuyết tiến hóa tổng hợp?2. Thế nào là tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn? Phân biệt tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ, nêu mối quan hệ
giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.3. Tại sao quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở?4. Nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa là gì? Tại sao thường biến không phải là nguyên liệu
của quá trình tiến hóa? Vai trò của thường biến đối với tiến hóa?
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓAHọc sinh đọc SGK để trả lời các câu hỏi định hướng sau:
1. Tại sao đột biến là nhân tố tiến hóa cơ bản? Vai trò của đột biến đối với tiến hóa?2. Tại sao đa số đột biến là có hại cho cơ thể?3. Tại sao đột biến gen xuất hiện với tần số thấp, đa số có hại nhưng được xem là nguồn nguyên liệu
chủ yếu của tiến hóa?4. Tại sao đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm? 5. Di nhập gen là gì? Di nhập gen ảnh hưởng đến cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào?6. Đơn vị tác động, nội dung, kết quả, mặt chủ yếu của CLTN theo quan niệm hiện đại. Quan niệm
hiện đại đã bổ sung cho quan niệm của Đacuyn về CLTN như thế nào?7. Tại sao nói CLTN là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất? Tốc độ thay đổi tần số alen của quần thể dưới
tác động của CLTN nhanh hay chậm hơn so với dưới tác động của đột biến? Tại sao?8. Kết quả của chọn lọc cá thể và chọn lọc quần thể là gì?9. Để đào thải một alen ra khỏi quần thể sau 1 thế hệ thì trong quần thể diễn ra hình thức chọn lọc
nào?10. Giải thích tại sao CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với ở quần
thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?11. Khi quần thể chịu tác động hay không chịu tác động của CLTN, di nhập gen thì tần số alen của
quần thể bị thay đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác bởi nhân tố tiến hóa nào?12. Nêu đặc điểm của sự biến đổi tần số alen dưới tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.13. Tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến kết quả gì?14. Tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh về số
lượng cá thể lại rất dễ bị tuyệt chủng?15. Nêu các kiểu giao phối không ngẫu nhiên.Vai trò của giao phối không ngẫu nhiên đối với tiến
hóa?( Tại sao giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa?)16. Tại sao giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa? Vai trò của giao phối ngẫu nhiên
đối với tiến hóa?
* Làm việc nhóm TG1. Tổ chức chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng với -3-4
thành viên2 Trên cơ sở các câu hỏi giáo viên đề ra, học sinh nghiên cứu ở nhà, vào lớp
thảo luận, đại diện nhóm trả lời các câu hỏi trên.5. Học liệu, phương tiện nghiên cứuSGK Bài 26 – SGK Sinh học 12 Tài liệu tham khảo SGK Sinh học 12 Nâng cao
5
Giáo trình tiến hóaCác tài liệu khác( Internet.....)
Bài tập tình huốngCác câu hỏi Photo bảng hệ thống câu hỏi của bàiTài liệu phát thêmTrang powerpoint Giáo án viết Sổ ghi chép của học sinh theo nhómTrang WebPhoto VideoCác học liệu khác
6. Điều chỉnh phù hợp với đối tượng
Đối tượng Giải phápTiếp thu chậm Không sử dụng phương pháp nàyNăng khiếu Tự nghiên cứu (định hướng bằng việc trả lời hệ thống câu hỏi và phiếu học tập
do giáo viên thiết kế)Trợ giúp đặc biệt
BÀI DẠY THEO DỰ ÁNNgười soạn
Họ và tên: Nhóm 1
Trường THPT Chuyên…
Tỉnh ……
Tổng quan về bài dạy
Tiêu đề bài dạy: Ô NHIẾM KHÔNG KHÍ
Tóm tắt bài dạy
Không khí có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống của mọi sinh vật trên Ttrái đất, là lớp áo giáp bảo vệ mọi sinh vật trên trái đất khỏi bị các tia bức xạ nguy hiểm và các thiên thạch từ vũ trụ. Không khí với các thành phần như khí O2, CO2, NO2 ,… cần cho hô hấp của động vật cũng như quá trình quang hợp của thực vật, là nguồn gốc của sự sống. Theo Báo cáo Hiện trạng môi trường Quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố, nồng độ bụi trong không khí trung bình cao hơn tiêu chuẩn cho phép từ 2-5 lần. Tại các các khu vực đang xây dựng trong đô thị, thậm chí nồng độ bụi vượt quá tiêu chuẩn là từ 10-20 lần. Môi trường không khí ô nhiễm bởi bụi, hơi khí độc CO, CO2, NO và chì đã gây ra rất nhiều bệnh tật đường hô hấp như: viêm nhiễm do vi khuẩn, virut, hen, lao, dị ứng, viêm phế quản và ung thư. Ô nhiễm không khí ngoài ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ của con người còn gây ra các thiệt hại to lớn khác như giảm năng suất cây trồng, ảnh hưởng tới hệ sinh thái, hư hỏng thiết bị, suy giảm tuổi thọ công trình và làm mất mỹ quan cơ sở hạ tầng. Các thiệt hại về kinh tế có thể lượng hóa bằng tiền với mức thiệt hại ước tính khoảng 200-500 tỉ đồng (12-31 triệu đô la) một năm.
6
Nếu không nhìn nhận vấn đề một cách nghiêm túc, từ các cấp quản lí tới người dân bình thường, tương lai sẽ phải trả giá rất đắt cho tình trạng ô nhiễm không khí ngày một gia tăng, nhất là tại các thành phố lớn và đông dân như Hà Nội, Hải Phòng và TP HCM...
Lĩnh vực bài dạy:
Sinh thái học
Cấp/lớp:
Cấp/ lớp sẽ áp dụng bài dạy: Lớp 12
Thời gian dự kiến: 1 tháng
Tuần 1. Thu thập dữ liệu
Tuần 2. Chia sẻ thông tin
Tuần 3. Xử lý dữ liệu Tuần 4. Trình bày báo cáo
Chuẩn bị nội dung và quy chuẩn
- Cách triển khai đề tài nghiên cứu khoa học phù hợp với đối tượng học sinh.
- Các vấn đề có liên quan: Tài nguyên và môi trường, Hệ sinh thái, Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái,
Các quy luật sinh thái cơ bản, Mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường.
- Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cũng như năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong học tập
và đời sống.
Mục tiêu đối với học sinh/ kết quả học tập
Củng cố kiến thức liên quan (vai trò của ôxi, cacbon, CO2 ...và các chất khí trong tự nhiên và đối với
đời sống, mối quan hệ qua lại giữa sinh vật với môi trường).
Giúp người học những kiến thức và kĩ năng cơ bản, bước đầu làm quen với nghiên cứu khoa học
(cách xác định đề tài nghiên cứu, cách xây dựng và báo cáo đề cương nghiên cứu, cách thu thập và
xử lí số liệu thu được, cách xây dựng cấu trúc của mộ báo cáo khao học, cách bảo vệ đề tài…)
Phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu, phát triển năng lực tư duy logic, tính sáng tạo trong
nghiên cứu khoa học.
Rèn luyện năng lực thực hành, giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
Rèn luyện khả năng trình bày một vấn đề khoa học trước tập thể một cách mạch lạc, tự tin, thuyết
phục.
Bồi dưỡng thế giới quan di vật biện chứng thông qua việc người học nhận thức được mối quan hệ
chặt chẽ giữa các thành tố của hệ sinh thái.
7
Bồi dưỡng lòng yêu khoa học, yêu thiên nhiên, rèn luyện tính nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học
Bộ câu hỏi định hướng
Câu hỏi
khái quát
Nhân loại sẽ ra sao nếu không khí bị ô nhiễm?
Câu hỏi bài
học
Ô nhiễm không khí là gì? Vì sao không khí bị ô nhiễm? Hậu quả của ô nhiễm không khí?
Chúng ta phải làm gì để có thể giữ gìn bầu không khí trong lành cho nhân loại?
Câu hỏi nội
dung
1. Ý nghĩa của việc bảo vệ và giữ gìn bầu không khí trong lành.
2. Điều kiện thực hiện dự án:
- Thời gian tiến hành:
- Thời hạn
- Phương tiện nghiên cứu
- Phương tiện đi lại:
- Số thành viên tham gia:
3. Lựa chọn hướng nghiên cứu nào?
- Đặc điểm của địa phương:
- Điều kiện nghiên cứu:
4. Tại sao thực hiện đề tài:
- Ý nghĩa của đề tài:
- Tính thực tiễn:
- Tính khả thi:
5. Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu của đề tài:
- Đối tượng:
- Nhiệm vụ:
- Phương pháp:
6. Tiến hành nghiên cứu trên thực địa như thế nào?
- Cách lấy mẫu, thời gian lấy mẫu.
- Cách đặt thí nghiệm để đảm bảo tính chính xác, khoa học.
7. Từ các số liệu thu được (số liệu thô), làm thế nào để có thể rút ra kết luận sơ bộ (cách xử
lý số liệu):
- Lập các bảng biểu
- Tính các đại lượng đặc trưng (trị số trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn, kiểm định giả
8
thuyết thống kê các tham số, biểu diễn trên đồ thị, biểu đồ)
8. Viết báo cáo khoa học như thế nào?
- Cấu trúc của một báo cáo
- Dung lượng,
- Cách thống kê TLTK
- Hình thức trình bày,
- Cách rút ra nhận xét hay kết luận sau mỗi phần hoặc kết luận chung,
- Cách viết tóm tắt báo cáo khoa học)
9. Báo cáo kết quả nghiên cứu và bảo vệ luận điểm khoa học như thế nào?
- Thiết kế bản trình chiếu power point
- Thời gian báo cáo
- Nội dung báo cáo
- Những điểm cần nhấn mạnh, cần giải thích trong báo cáo
Lịch trình đánh giá
Trước khi bắt đầu
dự án
Học sinh thực hiện dự án và
hoàn tất công việc
Sau khi hoàn tất dự án
- Trình
bày các
nghiên
cứu về
việc nuôi
cấy mô
- Trình
bày ý
nghĩa của
việc
nghiên
cứu.
- Báo cáo
đề cương
nghiên
cứu:
+ Mục tiêu
+ Đối
tượng và
địa điểm
NC.
+ PPNC
+ Nhiệm
vụ NC
+ Phạm vi
nghiên
cứu.
- Tiến độ thực
hiện đề tài.
- Cách thực
hiện đề tài (PP
thu thập và xử
lý thông tin).
- Ghi nhận
những kết quả
thực tế khác với
kiến thức và lý
thuyết tìm hiểu
được. học, sai
số do làm sai
quy trình, do
bất cẩn...)
- Cách xử lý
số liệu thu
được (cách
sắp xếp số
liệu có logic,
phù hợp với
hướng
nghiên cứu).
- Việc đưa
ra các nhận
xét có căn
cứ vào việc
xử lý số liệu
không.
- Cơ sở của các
nhận định và kết
luận đưa ra (có
dựa trên kết quả
NC không?)
- Cách lý giải
các nhận định
và kết luận
- Ý nghĩa của
kết luận rút ra từ
kết quả NC.
- Việc báo cáo kết quả nghiên
cứu của đề tài (thời gian, cách
minh hoạ, ngôn ngữ, hiệu quả
của việc chuyển tải nội dung
nghiên cứu cho người nghe).
- Việc bảo vệ luận điểm khoa
học của nhóm nghiên cứu
(trả lời người khác).
9
Tổng hợp đánh giá
TT Nội dung đánh giá Điểm
Xây dựng đề cương nghiên cứu
1 Xác định được ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu đề tài (lý do chọn đề tài) 1
2 Mục tiêu nghiên cứu rõ ràng, xác định đúng đối tượng, phương pháp và nhiệm vụ nghiên
cứu.
2
Quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu
3 Thực hiện đúng tiến độ được đề ra trong đề cương nghiên cứu 1
4 Việc sử dụng các phương pháp, phương tiện và quy trình nghiên cứu đảm bảo tính khoa
học, chính xác, tin cậy.
2
5 Biết cách xử lý số liệu thu được bằng thống kê toán học và biểu diễn trên biểu đồ, đồ thị. 2
6 Rút ra được các nhận định xác đáng từ việc xử lý số liệu và lý giải được kết quả nghiên
cứu
2
7 Bản báo cáo khoa học rõ ràng, văn phong khoa học và trình bày đẹp, đúng quy cách (định
dạng văn bản, số trang, cách trích dẫn tài liệu và thống kê TLTK).
2
8 Tóm tắt báo cáo khoa học phản ánh được nội dung chính của bản báo cáo toàn văn 1
9 Phần kết luận phản ánh nội dung quan trọng và chính xác được rút ra từ kết quả nghiên
cứu.
1
Báo cáo đề tài
10 Trình bày được lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, nội dung nghiên cứu. 1
11 Trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu và phần kết luận rõ ràng, logic, có chọn lọc và khoa
học.
2
12 Đảm bảo thời gian theo quy định (15 - 20 phút) 0,5
13 Tự tin, bình tĩnh, lưu loát, ngôn ngữ khúc chiết. 0,5
14 Bảo vệ được các luận điểm đưa ra, trả lời được các câu hỏi do người khác đặt ra có liên
quan đến đề tài..
1
Cộng 20
Chi tiết bài dạy
Các kỹ năng thiết yếu
- Kỹ năng thiết kế bảng biểu, đồ thị, biểu đồ.
10
- Kỹ năng viết báo cáo toàn văn (cấu trúc, giới hạn số trang, cách thống kê TLTK, cách trình bày)
- Kỹ năng thiết kế các slide (power point) để báo cáo kết quả nghiên cứu.
Các bước tiến hành bài dạyGiai
đoạn
Mục đích Giáo viên Hoc sinh
1
- HS nhận thức rõ ý nghĩa của việc
thực hiện dự án
- Học sinh chuẩn bị kiến thức có liên
quan đến đề tài.
- Nêu ý nghĩa và lược sử sự
phát triển của dự án.
- Phổ biến sơ bộ quy định
của việc thực hiện dự án.
- Phân chia lớp thành các
nhóm nghiên cứu
- Nghiên cứu các tài liệu có
liên quan tới dự án
- Nghiên cứu các công trình
nghiên cứu có liên quan đã
được công bố (nếu có).
2
- Xác định được đề tài nghiên cứu - Đưa ra một số định
hướng nghiên cứu.
- Đánh giá và lựa chọn đề
tài nghiên cứu khả thi
- Lựa chọn đề tài nghiên
cứu.
- Các thành viên trong mỗi
nhóm hợp tác viết và trình
bày cương nghiên cứu
3
- Học sinh thu thập và xử lý các số liệu
cần thiết để đưa ra kết luận.
- Hướng dẫn các nhóm
thực hiện đề tài nghiên cứu
theo đề cương nghiên cứu
(lưu ý đến các sai số có thể
mắc phải)
- Thực hiện đề tài
+ Tiến hành trên thực địa,
trong phòng thí nghiệm.
+ Xử lý số liệu đưa các ra
nhận định.
+ Lý giải kết quả nghiên
cứu và các nhận định cơ
bản.
+ Viết báo cáo khoa học.
4Bảo vệ đề tài nghiên cứu Đánh giá và nghiệm thu đề
tài nghiên cứu
Báo cáo kết quả nghiên cứu
Giai đoạn 1
1) Nêu rõ mục tiêu, ý nghĩa của cuộc thi “ Bảo vệ môi trường” do Đoàn thanh niên tổ chức và phát động phong
trào tham gia cuộc thi này.
11
2) Phổ biến trước lớp và hướng dẫn Tài liệu hướng dẫn thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học của Ban tổ chức
cuộc thi “Bảo vệ môi trường” (thời gian tiến hành, thời hạn, điều kiện, cách viết báo cáo nghiên cứu khoa học).
3) Giới thiệu tài liệu tham khảo hoặc hướng dẫn tìm tài liệu tham khảo có liên quan.
Giai đoạn 2
3) Phân các thành viên trong lớp đăng ký tham gia nghiên cứu thành các nhóm nghiên cứu (mỗi nhóm nghiên
cứu không quá 5 người, các nhóm tương đối đồng đều về số người, khả năng học tập, mỗi nhóm bầu một nhóm
trưởng).
4) Giáo viên nêu ra một vài định hướng nghiên cứu (nhấn mạnh đặc điểm của địa phương và điều kiện nghiên
cứu).
5) Hướng dẫn cách viết đề cương nghiên cứu.
6) Yêu cầu các nhóm học sinh báo cáo và giải thích đề cương nghiên cứu trước lớp. Giáo viên nhận xét, đánh
giá (ý nghĩa của đề tài, tính thực tiễn, tính khả thi, đối tượng và phương pháp nghiên cứu).
7) Phân tích, đánh giá đề cương nghiên cứu của các nhóm.
8) Công bố các đề tài nghiên cứu của các nhóm có tính khả thi.
Giai đoạn 3
9) Hướng dẫn các nhóm nghiên cứu đã được lựa chọn về cách chọn đối tượng, phương pháp nghiên cứu (cách
lấy mấu, thời gian lấy mẫu, cách đặt thí nghiệm đảm bảo tính chính xác, khoa học).
10) Theo dõi, động viên, hướng dẫn quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của các nhóm nghiên cứu trên thực
địa.
11) Hướng dẫn các nhóm nghiên cứu về cách sử lý số liệu, rút ra kết luận, cách viết báo cáo khoa học và cách
trình bày (sử dụng phần mềm power point).
Giai đoạn 4
12) Yêu cầu học sinh báo cáo trước lớp về kết quả nghiên cứu (trong khoảng thời gian 20 phút). Các nhóm trình
bày nhận xét, đánh giá của mình và nộp sản phẩm dưới dạng file word, kèm theo biên bản hoạt động nhóm.
13) Nhận xét, đánh giá các nhóm nghiên cứu về:
- Quá trình thực hiện (ý thức của các thành viên, tiến độ thực hiện, sự hợp tác trong nhóm).
- Kết quả đạt được (ý nghĩa thực tiễn, tính chính xác, tính khoa học).
- Năng lực trình bày và giải thích kết quả nghiên cứu.
- Chất lượng các câu trả lời của nhóm
Điều chỉnh phù hợp với đối tượng
Học sinh tiếp thu chậmGiáo viên giành thời gian giúp đỡ về các công cụ xử lý số liệu thu được (vẽ
đồ thị, nhận xét kết quả nghiên cứu )
12
Học sinh không biết Tiếng
Anh
Tham khảo các tài liệu phù hợp.
Học sinh năng
khiếu
Có thể độc lập xác định hướng nghiên cứu, không giống với định hướng
nghiên cứu của giáo viên.
Công nghệ – Phần cứng
Máy quay
Máy tính
Máy ảnh kỹ thuật số
Kết nối internet
Máy in
Máy chiếu
Máy quét ảnh
Thiết bị hội thảo Video
Thiết bị khác
Công nghệ – mềm
Cơ sở dữ liệu / Bảng tính
Ấn phẩm
Phần mềm thiết kế Web
Hệ soạn thảo văn bản
Phần mềm khác
Tư liệu in
Sách giáo khoa lớp 11, 12
Tài liệu hướng dẫn thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học
Các tài liệu tham khảo có liên quan...
Hỗ trợ Phòng máy chiếu, Máy tính, Projector
Nguồn Internet
http://edu.net.vn/
http://www.google.com.vn/
http://vi.wikipedia.org/
http://vietnamnet.vn/khoahoc/moitruong/
1.12
Yêu cầu khác
Sự ủng hộ của Ban Giám hiệu Nhà trường và các phụ huynh (thời gian, kinh
phí, phương tiện...), các chuyến đi thực địa.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1) Tại sao phải giữ gìn và bảo vệ bầu không khí trong lành?
2) Đề tài của nhóm sẽ được thực hiện trong điều kiện như thế nào?
- Danh sách thành viên trong nhóm:
13
- Thời gian tiến hành:
- Thời hạn hoàn thành:
- Điều kiện về cơ sở vật chất (phòng thí nghiệm, máy in, máy tính, các thiết bị khác...):
- Liệt kê kiến thức liên quan đến đề tài cần chuẩn bị:
3) Kể tên một số đề tài nghiên cứu về ô nhiễm không khí đã công bố (Tác giả, tên đề tài, nguồn
tài liệu, năm xuất bản)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
1) Tên đề tài:
2) Tại sao thực hiện đề tài? (Lý do chọn đề tài, ý nghĩa của đề tài):
3) Mục tiêu nghiên cứu:
4) Đối tượng nghiên cứu:
5) Nhiệm vụ nghiên cứu:
14
6) Phương pháp nghiên cứu:
+ Trên thực địa: (cách lấy mấu, thời gian lấy mẫu, cách đặt thí nghiệm):
+ Trong phòng thí nghiệm:
+ Phương pháp xử lý số liệu:
7) Dự kiến cấu trúc của bản báo cáo đề tài nghiên cứu (dung l ượng, cách thống kê TLTK, cách
rút ra nhận từ kết quả nghiên cứu)
HỢP ĐỒNG HỌC TẬP
Chủ đề / nhiệm vụ: Thực hiện dự án : “Ô NHIẾM KHÔNG KHÍ”Họ và tên học sinh (Đại diện nhóm): :................................... ....................
Họ và tên giáo viên: ........................................................................ ..........
Mục tiêu: Hiểu rõ hậu quả của ô nhiễm không khí từ đó đưa ra giải pháp có hiệu quả
nhằm bảo vệ bầu không khí trong lành
Học sinh đạt được mục tiêu
bằng cách:
- Nghiên cứu tổng quan: Nghiên cứu một số tư liệu có liên quan để thực
hiện dự án
- Lựa chọn dự án nghiên cứu (trên cơ sở nghiên một số định hướng do
giáo viên giới thiệu)
- Thực hiện đề tài nghiên cứu để rút ra kết luận xác đáng
Trách nhiệm của học sinh: - Xác định dự án nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Báo cáo kế hoạch thực hiện (lý do, mục tiêu, đối tượng, nhiệm vụ và
PP thực hiện)
- Thực hiện báo cáo tóm tắt về kết quả thực hiện dự án
- Báo cáo trước giáo viên và tập thể lớp về kết quả thực hiện dự án
Trách nhiệm của giáo viên: * Phân các thành viên trong lớp, các nhóm nghiên cứu dự án (mỗi tổ là
15
1nhóm, các nhóm tương đối đồng đều về số người, khả năng học tập,
mỗi nhóm bầu 1 nhóm trưởng ).
* Giới thiệu sơ bộ về kết quả nghiên cứu của một số đề tài và đưa ra
một số định hướng nghiên cứu về ô nhiễm không khí.
* Hướng dẫn học sinh đọc SGK và giới thiệu một số tài liệu tham khảo
có liên quan.
* Theo dõi, giúp đỡ trong quá trình thực hiện đề tài.
* Hướng dẫn cách trình bày bố cục dự án. Đánh giá, góp ý, sửa chữa và
điều chỉnh đề cương nghiên cứu
* Bổ sung cho học sinh một số kiến thức cơ bản về Tin học (cách xử lý
số liệu, cách biểu diễn trên đồ thị, biểu đồ ).
* Yêu cầu các nhóm học sinh báo cáo giải thích cách thức đánh giá dự
án trước lớp. Giáo viên nhận xét đánh giá (ý nghĩa của dự án, tính thực
tiễn, đối tượng và phương pháp thực hiện )
* Phân tích, tiến hành đánh giá dự án của các nhóm
* Công bố các dự án của các nhóm có tính khả thi.
Sản phẩm học tập: - Báo cáo kết quả nghiên cứu (toàn văn)
+ Dưới dạng file (word)
+ Bản in trên giấy A4 (8 - 12 trang).
- Báo cáo tóm tắt:
+ Dưới dạng file (word)
+ Bản in trên giấy A4 (2 trang).
- Báo cáo trình chiếu trước Hội đồng (Thiết kế bằng phần mềm Power
point)
- Ấn phẩm: Tuyên truyền giữ gìn và bảo vệ bầu không khí.
Đánh giá mức độ hoàn thành:
Các lần gặp mặt trong quá
trình làm việc:
16
Chữ ký học sinh Chữ ký giáo viên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN HỌC: SINH HỌC LỚP 12
CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN
HỌC KỲ: II NĂM HỌC: 2010 – 2011
1. Môn hoc: Sinh học
2. Chương trình
Cơ bản
Nâng cao
Học kỳ: 2 Năm học: 2010 - 2011
3. Ho và tên giáo viên:
4. Các chuẩn của môn hoc (theo chuẩn do Bộ GD - ĐT ban hành)
- Kiến thức: Sinh học đại cương, trình bài được những kiến thức cơ bản, hiện đại về di truyền, tiến
hóa và sinh thái.
17
x
- Kỹ năng: Tiếp tục phát triển các kỹ năng quan sát, thí nghiệm, tư duy thực nghiệm - quy nạp, kỹ
năng tự học.
5. Yêu cầu về thái độ (theo chuẩn do Bộ GD - ĐT ban hành)
- Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của các
hiện tượng sinh học.
- Vận dụng các kiến thức, kĩ năng học được học vào thực tế cuộc sống.
- Xây dựng được ý thức tự giác, thói quen bảo vệ môi trường và tuyên truyền cho cộng đồng có ý
thức giữ môi trường xanh – sạch – đẹp.
6. Mục tiêu chi tiết Mục tiêu
Nội dung
Mục tiêu chi tiết
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
PHẦN VI:
TIẾN HÓA
CHƯƠNG I: BẰNG
CHỨNG TIẾN HÓA
I.1.1.Nêu được các
bằng chứng về giải
phẫu so sánh, địa lí
sinh học, tế bào học
và sinh học phân tử
I.1.2. Nêu được định
nghĩa cơ quan thoái
hóa, cơ quan tương
đồng, cơ quan tương
tự.
I.1.3.Nêu các luận
điểm cơ bản trong
các thuyết tiến hóa cổ
điển (Lamac,
Daccuyn); thuyết tiến
hóa hiện đại (thuyết
trung tính và thuyết
tổng hợp).
I.2.1. Phân biệt cơ quan
tương đồng, cơ quan
tương tự, cơ quan thoái
hóa. Cho ví dụ.
I.2.2. So sánh đặc điểm
của sinh vật ở đảo lục địa
và đảo đại dương qua đó
chứng minh quá trình
hình thành loài mới dưới
tác động của chọn lọc tự
nhiên.
II.2.3.Từ các bằng chứng
rút ra kết luận về nguồn
gốc của sinh giới.
II.2.4.So sánh sự khác
nhau giữa các thuyết tiến
hóa: Lamac – Đacuyn -
Tổng hợp.
I.3.1.Từ bốn bằng chứng tiến
hóa giải thích được bằng
chứng tiến hóa nào có tính
thuyết phục nhất chứng tỏ
nguồn gốc chung của sinh
giới.
I.3.2.Giải thích được vì sao
chọn lọc tự nhiên là nhân tố
chính trong quá trình tiến hóa.
18
I.1.4. Nêu định nghĩa
tiến hóa nhỏ, tiến hóa
lớn, đơn vị tiến hóa,
biến dị, chọn lọc tự
nhiên, chọn lọc nhân
tạo.
I. 1.5.Nêu các nhân
tố tiến hóa.
I.1.6. Nêu được khái
niệm đặc điểm thích
nghi.
I.1.7.Nêu khái niệm
loài.
I.1.8.Nêu được các
cơ chế cách li.
I.1.9.Nêu được các
con đường hình
thành loài.
I.1.10.Nêu được
chiều hướng tiến hóa
của sinh giới.
II.2.5. Phân tích được vai
trò của từng nhân tố tiến
hóa trong việc làm thay
đổi tần số alen và tần số
kiểu gen của quần thể.
II.2.6. Giải thích được tại
sao quần thể là đơn vị tiến
hóa.
II.2.7.Phân tích quá trình
hình thành quần thể thích
nghi.
II.2.8.Dựa trên kiến thức
sinh học phân tử trình bày
được cơ chế hình thành
loài.
II.2.9.Giải thích cơ chế
hình thành loài bằng con
đường địa lí, sinh thái, đột
biến lớn.
BÀI 24: CÁC BẰNG
CHỨNG TIẾN HÓA
1.1. Nêu được khái
niệm, ý nghĩa cơ
quan tương đồng, cơ
quan tương tụ, cơ
quan thoái hóa, cho 3
ví dụ.
1.2.Nêu được bằng
chứng về địa lí sinh
2.1. Phân biệt được cơ
quan tương đồng, cơ quan
tương tự và cơ quan thoái
hóa. Cho ví dụ.
2.2. Từ quan sát hình
24.2. nhận xét điểm giống
và khác nhau giữa các
giai đoạn trong phát triển
3.1.Giải thích được vì sao các
tư liệu về giải phẫu so sánh,
phôi sinh học so sánh, sinh
học phân tử và tế bào, địa lý
sinh vật học được xem là bằng
chứng tiến hóa.
3.2. Chứng minh được ti thể
và lục lạp có nguồn gốc nội
19
học.
1.3. Nêu được các
bằng chứng phôi sinh
học.
1.4. Nêu được các
bằng chứng địa lý
sinh vật học.
1.5. Nêu được các
bằng chứng tế bào
học và sinh học phân
tử.
phôi của các sinh vật từ
đó rút ra mối quan hệ về
nguồn gốc của các loài.
2.3. Từ nghiên cứu ví dụ
của Đacuyn, rút ra được
hai phương thức tiến hóa
của sinh giới: tiến hóa hội
tụ và tiến hóa phân ly.
2.4. Nghiên cứu bảng
24.rút ra mối quan hệ họ
hàng giữa các loài. Từ đó
có kết luận chung về
nguồn gốc các loài.
cộng sinh.
3.3. Tại sao cơ quan thoái hóa
vẫn được CLTN giữ lại.
BÀI 25. HỌC
THUYẾT LAMAC VÀ
ĐACUYN
1.1.Nêu được các
luận điểm của thuyết
tiến hóa của Lamac,
Đacuyn.
2.1.So sánh luận điểm
tiến hóa của Lamac và
Đacuyn về nguyên nhân,
cơ chế hình thành loài,
hình thành đặc điểm thích
nghi và chiều hướng tiến
hóa.
2.2.So sánh chọn lọc nhân
tạo và chọn lọc tự nhiên.
3.1.Dựa vào kiến thức di
truyền học giải thích được
nguyên nhân dẫn đến những
thành công và hạn chế của hai
học thuyết.
3.2. Quan sát hình 25.1 và
25.2. đưa ra kết luận về sự
phân li tính trạng.
BÀI 26: THUYẾT
TIẾN HÓA TỔNG
HỢP HIỆN ĐẠI
1.1.Nêu đặc điểm và
nội dung của thuyết
tiến hóa tổng hợp.
1.2.Nêu điều kiện của
một đơn vị tiến hóa
cơ sở.
1.3.Nêu được nội
dung của tiến hóa
2.1.Phân biệt được tiến
hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
2.2.Giải thích được cơ chế
hình thành loài trong tiến
hóa nhỏ.
2.3.Giải thích vì sao quần
thể được xem là đơn vị
3.1.So sánh giữa thuyết tiến
hóa hiện đại với thuyết tiến
hóa cổ điển.
3.2. Giải thích tại sao CLTN
làm thay đổi tần số alen của
quần thể vi khuẩn nhanh hơn
quần thể nhân thực lưỡng bội.
20
nhỏ và tiến hóa lớn.
1.4. Nêu được các
nhân tố tiến hóa.
tiến hóa cơ sở.
2.4. Vai trò của từng nhân
tố tiến hóa trong việc làm
thay đổi tần số alen và tần
số kiểu gen.
BÀI 27: QUÁ TRÌNH
HÌNH THÀNH QUẦN
THỂ THÍCH NGHI
1.1.Nêu các ví dụ và
khái niệm về sự hình
thành đặc điểm thích
nghi.
1.2. Nêu được sự hợp
lí tương đối của các
đặc điểm thích nghi.
2.1.Biết vận dụng các
kiến thức về vai trò của
các nhân tố tiến hóa cơ
bản như đột biến, giao
phối, chọn lọc tự
nhiên..để giải thích quá
trình hình thành đặc điểm
thích nghi thông qua ví dụ
SGK.
2.2. Trình bày được vai
trò của các nhân tố trong
quá trình hình thành quần
thể thích nghi.
3.1.Vì sao nói các đặc điểm
thích nghi chỉ là chỉ là sự hợp
lí tương đối.
3.2. Quan sát hình 27.1 rút ra
đặc điểm thích nghi
BÀI 28: LOÀI 1.1.Nêu được khái
niệm về loài sinh học
và tiêu chuẩn để phân
biệt giữa hai loài thân
thuộc.
1.2.Nêu được các cơ
chế cách li và mối
liên quan giữa cơ chế
cách li với quá trình
hình thành loài.
2.1.Phân tích được tiêu
chuẩn cách li sinh sản sử
dụng trong trường hợp
nào.
2.2.Phân biệt cách li trước
hợp tử và sau hợp tử.
2.3. Phân biệt cách li nơi
ở, cách li tập tính và cách
li cơ học.
3.1.Vì sao cơ chế cách li có
vai trò quan trọng đối với quá
trình hình thành loài và đối
với tiến hóa.
BÀI 29, 30: QUÁ
TRÌNH HÌNH THÀNH
LOÀI
1.1. Nêu vai trò của
cách li địa lí trong
quá trình hình thành
2.1. Phân tích được vai
trò của điều kiện địa lí đối
với việc hình thành loài
3.1.Từ các con đường hình
thành loài mới rút ra đặc điểm
chung nhất về cơ chế hình
21
loài.
1.2. Nêu được thí
nghiệm chứng minh
quá trình hình thành
loài bằng cách li địa
lí
1.3.Nêu được các con
đường hình thành
loài mới.
mới.
2.2. Phân tích được vai
trò của tập tính và điều
kiện sinh thái đối với việc
hình thành loài mới.
2.3.Trình bày được cơ
chế hình thành loài bằng
con đường đa bội cùng
nguồn và khác nguồn.
thành loài.
3.2. Trong các con đường hình
thành loài con đường nào hình
thành nhanh nhất, giải thích.
3.3.Giải thích tại sao phải bảo
vệ sự đa dạng sinh học của các
loài cây hoang dại cũng nhu
các giống cây trồng nguyên
thủy.
3.4. Tại sao lai xa và đa bội
hóa nhanh chóng hình thành
loài mới ở thực vật nhưng ít
xảy ra ở các loài động vật.
BÀI 31: TIẾN HÓA
LỚN
1.1.Trình bày được
sự phân li tính trạng
và sự hình thành các
nhóm phân loại.
1.2. Nêu được nội
dung của tiến hóa lớn
và cách thức phân
loại cấp độ tổ chức
trên loài.
1.3.Nêu được chiều
hướng tiến hóa chung
của sinh giới, của
từng nhóm loài.
1.4. Nêu được một số
thực nghiệm về tiến
hóa lớn.
2.1. Dựa vào sơ đồ hình
31.1.SGK rút ra nhận xét
và đi đến kết luận tiến hóa
lớn diễn ra theo con
đường phân li tính trạng
từ một nguồn gốc chung.
Tốc độ tiến hóa diễn ra
không đều ở các nhóm và
chiếu hướng tiến hóa ở
các nhóm sinh vật khác
nhau có thể tiến hóa theo
các xu hướng khác nhau.
2.2. Giải thích quá trình
tiến hóa lớn hình thành
nên các đơn vị phân loại
trên loài bằng sơ đồ tiến
hóa phân nhánh.
3.1.Giải thích được vì sao
thích nghi ngày càng hợp lí là
chiều hướng tiến hóa cơ bản
nhất.
3.2.Vì sao các nhóm sinh vật
có nhịp điệu tiến hóa không
đều.
3.3. Giải thích vì sao bên cạnh
những loài có tổ chức phức
tạp vẫn tồn tại những loài có
cấu trúc đơn giản.
22
CHƯƠNG II
SỰ PHÁT SINH VÀ
PHÁT TRIỂN SỰ
SỐNG TRÊN TRÁI
ĐẤT
1.1.Có những hiểu
biết về quá trình hình
thành sự sống trên
trái đất và sự tiến hóa
hình thành nên loài
người.
1.2. Có những hiểu
biết về hóa thạch và
lịch sử phát triển của
sinh giới qua các đại
địa chất
1.3. Biết được quá
trình phát sinh loài
người.
2.1.Giải thích được sự
phát sinh và phát triển sự
sống trên trái đất qua các
giai đoạn.
BÀI 32.
NGUỒN GỐC SỰ
SỐNG
1.1.Nêu các giai đoạn
chính của quá trình
phát sinh sự sống.
1.2.Nêu đặc điểm của
giai đoạn giai đoạn
tiến hóa hóa học
1.3. Nêu đặc điểm
của giai đoạn giai
đoạn tiến hóa tiền
sinh học.
1.4.Trình bày thí
nghiệm Milơ về sự
hình thành các hợp
chất hữu cơ bằng con
đường hóa học.
2.1. So sánh tiến hóa hóa
học và tiến hóa tiền sinh
học.
2.2. Qua các bằng chứng
khoa học chứng minh
ARN xuất hiện trước
ADN và protein trong quá
trình tiến hóa.
3.1.Hiện nay sự sống còn
được tổng hợp theo con đường
hóa học không? Hãy giải thích
tại sao?
3.2.So sánh sự hình thành
phân tử prôtêin theo con
đường hóa tổng hợp và con
đường sinh tổng hợp.
BÀI 33 1.1.Nêu được khái 2.1.Giải thích tại sao hóa 3.1. Cần làm gì để bảo vệ khí
23
SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA SINH GIỚI QUA
CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
niệm hóa thạch
1.2.Nêu được vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu sinh học và địa chất học1.3.Trình bày được những sự kiện quan trọng của các đại địa chất1.4 Biết cách xác
định tuổi của hóa
thạch
thạch là bằng chứng trực tiếp của tiến hóa 2.2. Trình bày được nguyên nhân của sự xuất hiện oxi trên trái đất2.3.Trình bày được nguyên nhân dẫn đến sự di cư của động vật lên cạn2.4. Giải thích hiện tượng trôi dạt lục địa ảnh hưởng như thế nào đến sự tiến hóa của sinh giới.
hậu và ngăn chặn nạn tuyệt
chủng của các loài sinh vật và
loài người.
BÀI 34.
SỰ PHÁT SINH LOÀI
NGƯỜI
1.1.Liệt kê được 4 giai đoạn phát sinh và tiến hóa của loài người
1.2.Liệt kê các nhân
tố sinh học và nhân
tố xã hội tác động
đến quá trình phát
sinh và tiến hóa của
loài người.
1.3. Nêu được bằng
chứng về nguồn gốc
động vật của loài
người.
2.1.So sánh những đặc
điểm sai khác giữa người
vượn hoá thạch với vượn
người
2.2.Phân tích những đặc
điểm sai khác giữa người
đứng thẳng Homo erectus
với người vượn hoá thạch.
2.3.Phân tích ảnh hưởng
của các yếu tố sinh học
đến quá trình phát sinh
loài người
3.1.Hãy tìm những dẫn liệu chứng minh loài người có chung nguồn gốc với vượn người.
3.2. Giải thích được tại sao
nhân tố xã hội đóng vai trò
quyết định sự phát triển của
loài người.
3.3. Những nhân tố tự nhiên
và xã hội nào hiện nay đang
tác động xấu đến sức khoẻ và
đạo đức con người.
PHẦN BẢY. SINH
THÁI HỌC
CHƯƠNG 1. CÁ THỂ
VÀ QUẦN THỂ SINH
VẬT
I.1.Nêu được khái niệm môi trường và các nhân tố sinh thái.I.2. Nêu được khái niệm quần thể, mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật và đặc trưng cơ bản của quần thể.I. 3. Nêu được kích thước, sự tăng trưởng của quần thể sinh vật cùng các yếu tố gây biến động số lượng cá thể của quần thể.
2.1.Giải thích được ảnh
hưởng của các nhân tố
sinh thái đến sinh vật.
2.2.Giải thích quá trình
hình thành quần thể và
mối quan hệ giữa các cá
thể trong quần thể.
2.3. Phân tích được các
đặc trưng cơ bản của quần
thể và các nguyên nhân
3.1. Vận dụng kiến thức về quần thể trong chăn nuôi và trồng trọt để thu được năng suất cao.
24
gây biến động số lượng cá
thể của quần thể.
BÀI 35. MÔI
TRƯỜNG SỐNG VÀ
CÁC NHÂN TỐ SINH
THÁI
1.1. Nêu được khái niệm môi trường sống, các loại môi trường sống của sinh vật.1.2. Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái, cho ví dụ minh họa. 1.3.Nêu được khái niệm ổ sinh thái, phân biệt nơi ở với ổ sinh thái, lấy ví dụ minh họa.
2.1.Phân tích được ảnh
hưởng của một số nhân tố
vô sinh và hữu sinh của
môi trường tới đời sống
sinh vật.
2.2. Giải thích sự thích
nghi của sinh vật với ánh
sáng và nhiệt độ.
2.3. Giải thích ý nghĩa đặc
điểm thích nghi của sinh
vật với nhiệt độ và ánh
sáng
3.1. Vận dụng quy tắc Becman và Anlen để giải thích vì sao động vật đẳng nhiệt ở vùng lạnh thường có kích thước cơ thể lớn hơn động vật cùng loài ở vùng nóng
BÀI 36. QUẦN THỂ
SINH VẬT VÀ MỐI
QUAN HỆ GIỮA CÁC
CÁ THỂ TRONG
QUẦN THỂ
1.1.Nêu được khái niệm quần thể sinh vật, lấy được ví dụ minh họa về quần thể.1.2.Nêu được các mối quan hệ hỗ trợ, quan hệ cạnh tranh trong quần thể; lấy được ví dụ minh họa.
2.1. Giải thích được quá trình hình thành quần thể.2.2.Giải thích nguyên nhân - ý nghĩa sinh thái của mối quan hệ sinh thái trong quần thể.1.3. Phân biệt quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh về nguyên nhân và ý nghĩa
3.1. Vận dụng mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh để nuôi trồng và thu hoạch các quần thể sinh vật đạt hiệu quả kinh tế cao.
BÀI 37,38. CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ BẢN
CỦA QUẦN THỂ
SINH VẬT
1.1.Nêu được các đặc trưng cơ bản về cấu trúc dân số của quần thể sinh vật, lấy được ví dụ minh họa.1.3.Nêu được khái niệm kích thước quần thể, những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước quần thể.1.4.Nêu được thế nào là tăng trưởng quần thể, lấy ví dụ minh họa hai kiểu tăng trưởng quần 1.5.Chỉ ra được các đặc trưng
2.1. Trình bày được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của quần thể trong thực tế sản xuất và đời sống2.2. Phân tích được những ảnh hưởng của ngoại cảnh đến quần thể.2.3. Giải thích tại sao mật độ là đặc trưng cơ bản nhất2.4. Phân biệt 3 kiểu phân
bố cá thể trong quần thể
3.1. Vận dụng các đặc trưng cơ bản của quần thể để khai thác tài nguyên hợp lí, nuôi trồng đạt hiệu quả cao.
25
cơ bản của quần thể người, từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó.
BÀI 39. BIẾN ĐỘNG
SỐ LƯỢNG CÁ THỂ
CỦA QUẦN THỂ
SINH VẬT
1.1.Nêu được các hình thức biến động số lượng của quần thể, lấy được ví dụ minh họa.1.2.Nêu được các nguyên nhân gây nên biến động số lượng cá thể trong quần thể và nguyên nhân quần thể tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng.1.3. Nêu được cách quần thể điều chỉnh số lượng.
2.1. Phân biệt biến động theo chu kì và không theo chu kì, cho ví dụ.2.2. Trình bày nguyên nhân gây biến động số lượng.2.3. trình bày cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể và các yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng của quần thể
3.1. Vận dụng kiến thức sinh thái để duy trì trạng thái cân bằng của các quần thể sinh vật trong tự nhiên.
CHƯƠNG II. QUẦN XA SINH VẬT
I.1. Nêu được khái niệm quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã cùng các mối quan hệ của các sinh vật trong quần xã.I.2.Trình bày được diễn thế sinh thái. Lấy được ví dụ minh họa cho các kiểu diễn thế.
I.2. Phân biệt các đặc trưng cơ bản của quần thể và quần xã.I.2. Phân biệt các loại diễn thế sinh thái.
I.3. Vận dụng kiến thức quần xã để bảo vệ quần xã trong tự nhiên và giữ cân bằng sinh thái.
BÀI 40. QUẦN XA SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XA
1.1.Nêu được khái niệm, lấy được ví dụ minh họa về quần xã sinh vật.1.2.Mô tả được các đặc trưng cơ bản của quần xã, lấy được ví dụ minh họa cho mỗi đặc trưng đó.1.3. Trình bày được quan hệ hỗ trợ, đối kháng giữa các loài trong quần xã, lấy được VD minh họa
2.1. Phân biệt các mối quan hệ sinh thái trong quần xã2.2.Phân biệt loài ưu thế và loài đặc trưng.
3.1. Vận dụng hiện tượng khống chế sinh học để phòng trừ các loài sinh vật gây hại hay dịch bệnh bằng phương pháp sinh học.
26
cho các mỗi quan hệ đó. 1.4.Nêu được khái niệm khống chế sinh học.
BÀI 41. DIỄN THẾ SINH THÁI
1.1.Trình bày được khái niệm diễn thế, các giai đoạn của từng loại diễn thế.
2.1.Phân tích được nguyên nhân và tầm quan trọng của diễn thế, lấy được ví dụ minh họa cho từng loại diễn thế.2.2. Phân biệt diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh.
3.1. Vận dụng kiến thức diễn thế để khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường và khai thác tài nguyên hợp lí.
CHƯƠNG III. HỆ SINH THÁI, SINH
QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.1.Nêu được khái niệm, các thành phần của một hệ sinh thái và cách phân loại hệ sinh thái.I.2.Trình bày được cách thức trao đổi vật chất trong hệ sinh thái thông qua chuỗi và lưới thức ăn.I.3. Nêu được 1 số chu trình sinh địa hóa và sinh quyển.
II.1.Hiểu rõ dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu rõ hiệu suất sinh thái.
III.1. Vận dụng kiến thức về hệ sinh thái để bảo vệ môi trường sống và sinh quyển
HỆ SINH THÁI 1.1.Trình bày được khái niệm hệ sinh thế, lấy được ví dụ minh họa 1.2.Nêu ra các thành phần cấu trúc và các kiểu hệ sinh thái.
2.1. Vai trò của từng thành phần trong hệ sinh thái.2.2. So sánh hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
3.1. Vì sao con người có vai trò quan trong trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo
BÀI 43. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG
HỆ SINH THÁI
1.1.Nêu được khái niệm chuỗi, lưới thức ăn và các bậc dinh dưỡng, lấy ví dụ minh họa.1.2. Nêu được khái niệm và các loại tháp sinh thái.
2.1. Trình bày được nguyên tắc thiết lập các bậc dinh dưỡng. Lấy ví dụ minh họa.2.2. Phân biệt các loại hình tháp sinh thái. 2.3. Giải thích tại sao hình tháp năng lượng hoàn thiện nhất.
3.1.Vận dụng kiến thức để xây dựng hệ sinh thái bền vững
BÀI 44. CHU TRÌNH SINH ĐỊA HOÁ VÀ
SINH QUYỂN
1.1.Nêu được khái niệm khái quát về chu trình sinh địa hoá.
2.1.Trình bày được các nội dung chủ yếu của chu trình cacbon, nitơ, nước.
3.1. Đưa ra các biện pháp sinh học để nâng cao hàm lượng đạm trong đất.
27
1.2. Nêu được khái niệm sinh quyển, các khu sinh học trong sinh quyển và lấy ví dụ minh họa cho các khu sinh học đó.
2.2.Giải thích được nguyên nhân của một số hoạt động gây ô nhiễm môi trường.2.3. Phân biệt các loại quyển trên trái đất.
3.2. Khắc phục nạn ô nhiễm nguồn nước.
BÀI 45. DONG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ
SINH THÁI VÀ HIỆU SUẤT SINH
THÁI
1.1. Mô tả được một cách khái quát về dòng năng lượng trong hệ sinh thái.1.2. Nêu khái niệm hiệu suất sinh thái.
2.1. Giải thích tại sao dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị giảm dần qua các bậc dinh dưỡng.2.2. Giải thích tại sao hiệu suất sinh thái thường rất nhỏ.2.3. Giải thích vì sao chuỗi thức ăn không kéo dài mãi được
3.1. Vận dụng để sử dụng năng lượng trong hệ sinh thái đạt hiệu quả cao mà không bị thất thoát nhiều.3.2. Điều chỉnh các kĩ thuật nuôi trồng phù hợp với điều kiện ánh sáng để nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng.
7. Lịch trình chi tiết
Bài học Tiết Hình thức và phương pháp dạy học chủ yếu
Phương tiện và công cụ dạy học
KT-ĐG Ghi chú
PHẦN VI:
TIẾN HÓA
CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
1 - Lý thuyết- PPDH: Trực quanVấn đápHoạt động nhóm
Ở nhà:- Sưu tầm tài liệu về bằng chứng giải phầu so sánh, phôi sinh học, địa lí sinh vật học, tế bào học và SHPTTrên lớp:- Tranh phóng lớn của hình 24.1, 24.2 SGK- Phiếu học tập: phân biệt cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thoái hóa.
-
28
BÀI 25. HỌC THUYẾT LAMAC - ĐACUYN
1 - Lý thuyết- PPDH: Trực quanVấn đáp
Trên lớp:- Phiếu học tập: so sánh quan niệm Đacuyn với học thuyết Lamac về nguyên nhân , cơ chế, đặc điểm thích nghi hình thành loài chiều hướng tiến hóa.- Phiếu học tập : so sánh chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo- Sử dụng tranh phóng to hình 25.1, 25.2 SGK
BÀI 26: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
1 - Lý thuyết- PPDH: Diễn giảiVấn đápHoạt động nhóm
Ở nhà:- Đọc trước phần I, II trả lời câu hỏi: sự ra đời thuyết tiến hóa tổng hợp dựa trên cơ sở nào; Phân biệt tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ- Ôn lại các kiến thức về đột biến, quần thể ngẫu phối, tự phối.Trên lớp:- Phiếu học tập : so sánh thuyết tiến hóa hiện đại và thuyết tiến hóa của Đacuyn - Phiếu học tập: Tìm hiểu về các hình thức chọn lọc.- Các hình ảnh minh họa về các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen.
- Đối với HSG yêu cầu tóm tắt thành sơ đồ cơ chế hình thành loài trong quần thể ngẫu phối.
- Đối với học sinh khá giỏi vận dụng giải được các bài tập về nhân tố tiến hóa.
BÀI 27: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI
1 - Lý thuyết- PPDH: Trực quanVấn đáp
Ở nhà:- Đọc trước phần I, II SGK nêu được vai trò của đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên đối với sự hình thành đặc điểm thích nghi qua các ví dụ trong SGK.Trên lớp:- Tranh ảnh minh họa cho sự hình thành các đặc điểm thích nghi về kiểu gen ở động và thực vật.
Đối với học sinh giỏi giải thích được nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đa hình cân bằng di truyền và ý nghĩa của nó.
29
BÀI 28: LOÀI 1 - Lý thuyết- PPDH: Trực quanVấn đápHoạt động nhóm
Ở nhà:- Đọc mục I, II SGK trả lời các câu trang 125 SGKTrên lớp:- Phiếu học tập về cơ chế cách li.
BÀI 29, 30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
1 - Lý thuyết- PPDH: Trực quanVấn đáp
Ở nhà:- Xem lại kiến thức về đột biến số lượng và cấu trúc NST, cơ chế hình thành loài trong thuyết tiến hóa nhỏ.Trên lớp:- Một số tranh minh họa cho hình thành loài bằng con đường địa lí, sinh thái, các đột biến lớn.
BÀI 31. TIẾN HÓA LỚN
1 - Lý thuyết- PPDH: Trực quanVấn đáp
Ở nhà: đọc trước phần I, II và trả lời các câu hỏi trang 135 SGKTrên lớp: sơ đồ hinh 31.1, 31.2 SGK
CHƯƠNG II. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
BÀI 32.
NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
1 1.PP nghiên cứu kết hợp hoạt động nhóm.
2.Vấn đáp - tìm tòi kết hợp nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi định hướng.
- Tranh thí nghiệm của Milơ
- Phiếu học tập so sánh sự hình thành protein theo con đường hóa tổng hợp và con đường sinh tổng hợp
- Đối với học sinh khá giỏi: Nêu được 4 ý khác nhau
BÀI 33.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
1 - Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
- Trực quan
- Các đoạn phim về tiến hóa
- Máy tính, máy chiếu Projector, màn hình. Phiếu học tập
- Thiết kế các slide bằng phần mềm powerpoint
30
BÀI 34
SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
2 - Hoạt động nhóm
- Vấn đáp
- Trực quan
- Tranh vẽ về sự phát triển loài người cách đây 4 triệu năm- Phiếu học tập so sánh giữa người vượn hoá thạch với vượn người
- Phiếu học tập so sánh giữa người đứng thẳng Homo erectus với người vượn hoá thạch
Đố với học sinh khá giỏi, lấy ví dụ về các nhân tố tự nhiên và xã hội nào hiện nay đang tác động tới sức khỏe và con người.
PHẦN VII. SINH THÁI HỌC
Chương I. CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
Bài 35. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI.
1 - Hoạt động nhóm
- Vấn đáp
- Trực quan
Ở nhà : đọc trước phần I, II, III SGK và trả lời các câu hỏi trang 154, 155 SGKTrên lớp : - Tranh phóng to hình 35.1, 35.2 SGK- Phiếu học tập so sánh cây ưa sáng, cây ưa bóng
BÀI 36. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ.
1 - Hoạt động nhóm
- Vấn đáp
- Trực quan
Ở nhà : đọc trước phần I, II SGK và trả lời các câu hỏi trang 159, 160 SGKTrên lớp : - Tranh phóng to hình 36.1, 36.2, 36.3, 36.4 SGK
- Phiếu học tập : lập bảng mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
Bài 37, 38. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ
2 - Hoạt động nhóm
- Vấn đáp
- Trực quan
Ở nhà : đọc trước phần I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII SGK và trả lời các câu hỏi trang 165, 170 SGKTrên lớp : - Tranh phóng to hình 37.1, 37.2, 37.3, 38.1, 38.2, 38.3, 38.4 SGK
31
- Phiếu học tập :
+ lập bảng so sánh sự khác nhau về tỉ lệ giới tính của các quần thể sinh vật
+ lập bảng các kiểu phân bố cá thể của quần thể
Bài 39. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA QUẦN THỂ
1 - Hoạt động nhóm
- Vấn đáp
- Trực quan
Ở nhà : đọc trước phần I, II SGK và trả lời các câu hỏi trang 174 SGKTrên lớp : - Tranh phóng to hình 39.1, 39.2, 39.3 SGK
- Phiếu học tập : lập bảng nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể.
CHƯƠNG II. QUẦN XA SINH VẬTBÀI 40. QUẦN XA SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XA
1 - Hoạt động nhóm
- Vấn đáp
- Trực quan
Ở nhà : đọc trước phần I, II, III SGK và trả lời các câu hỏi trang 180 SGKTrên lớp : - Tranh phóng to hình 40.1, 40.2, 40.3, 40.4 SGK- Phiếu học tập : lập bảng quan hệ giữa các loài trong quần xã
BÀI 41. DIỄN THẾ SINH THÁI
1 - Hoạt động nhóm
- Vấn đáp
- Trực quan
Ở nhà : đọc trước phần I, II, III, IV SGK và trả lời các câu hỏi trang 185 SGKTrên lớp : - Tranh phóng to hình 41.1, 41.2, 41.3 SGK- Phiếu học tập : lập bảng so sánh các giai đoạn của diễn thế sinh thái và nguyên nhân của diễn thế sinh thái
32
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚTThời gian: 15 phút - Lớp: 10 Nâng cao
1. Mục đích
Học sinh có dịp ôn tập, chuẩn bị kiến thức cho chương mới.Học sinh có thể tự đánh giá kết quả học tập của mình, trên cơ sở đó có thể điều chỉnh việc học (phương
pháp học tập, thời lượng giành cho bộ môn...).Trên cơ sở phân tích kết quả bài kiểm tra, giáo viên có thể xác định nội dung và các phương pháp dạy
học phù hợp. 2. Nội dung kiểm tra Thuyết tiến hoá cổ điển
Các nhân tố tiến hoá3. Mục tiêu
Hiểu được cơ chế tiến hoá theo quan điểm của Lamac và ĐacUynPhân biệt các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp
Dàn bài kiểm tra
Ma trận Điểm cho các mục tiêu Cộng
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3Câu 1 1,0 1,0Câu 2 1,0 1,0Câu 3 1,0 1,0Câu 4 1,5 1,5Câu 5 1,5 1,0Câu 6 1,5 1,5Câu 7 1,0 1,5Câu 8 1,5 1,5Cộng 4,0 6,0 10,0
4. Cấu trúc đề kiểm tra:Câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn.Câu hỏi tự luận ngắn.
5. Hướng dẫn làm bài:Chỉ lựa chọn một phương án trả lời (Trong mỗi câu chỉ có một phương án đúng, còn lại là các phương
án gây nhiễu)Đối với các câu hỏi tự luận: trả lời ngắn gọn, mạch lạc, không cần trình bày cách giải, chỉ cần đưa ra đáp
số.6. Đề: Câu 1. Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamac là: A. Giải thích được sự đa dạng của sinh giới bằng thuyết biến hình. B. Lần đầu tiên giải thích được sự tiến hoá của sinh giới một cách hợp li thông qua vai trò của chọn lọc tự nhiên, di truyền và biến dị. C. Chứng minh sinh giới là kết quả của một quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp. D. Chứng minh sinh giới có chung nguồn gốcCâu 2. Phát biểu nào dưới đây không nằm trong nội dung của thuyết Dacuyn:
33
A.Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một gốc chung. B. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi. D. Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải.Câu 3. Động lực của chọn lọc nhân tạo là:A. Nhu cầu thị hiếu nhiều mặt của con người B. Bản năng sinh tồn vật nuôi và cây trồngC. Sự đào thải các biến dị không có lợi D. đấu tranh sinh tồn của sinh vậtCâu 4. Nhân tố tiến hoá làm thay đổi rất nhỏ tần số tương đối các alenA. đột biến B. di nhập gen C. chọn lọc tự nhiên D. biến động di truyềnCâu 5. Các nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành các đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật trong tiến hoá nhỏ làA. đột biến, di nhập gen và chọn lọc tự nhiên B. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiênC. đột biến, giao phối và di nhập gen D. đột biến, giao phối và các nhân tố ngẫu nhiênCâu 6: Nh ân t ố ti ến ho á n ào sau đ ây l àm thay đ ổi ít nh ất t ần s ố alen?A.Đột biếnB.CLTNC.Di nhập genD.Yếu tố ngẫu nhiênCâu 7: Nêu nhân tố tiến hoá làm không thay đổi tần số alen?Câu 8: Nêu những nhân tố tiến hoá tham gia vào quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi theo quan điểm của DacUyn?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂMCâu Nội dung Điểm1 C 1,02 D 1,03 A 1,04 A 1,55 B 1,0
6 A 1,5
7 Giao phối không ngẫu nhiên 1,5
8 Biến dị cá thể, CLTN 1,5
Cộng 10,0
KIỂM TRA 45 PHÚTNgày kiểm tra: …………………………………..Lớp: 12 Ban Cơ bản1. Mục đích:
Học sinh:
34
Củng cố toàn bộ kiến thức đã học một cách có hệ thống, chuẩn bị cơ sở cho việc tiếp thu tri thức mới ở các nội dung sau.
Rèn năng lực tư duy logic, hệ thống hóa kiến thức, hiểu được mối liên quan giữa các mảng kiến thức đã học qua từng nhóm bài, từng chương, từng phần.
Tự đánh giá kết quả học tập của mình, trên cơ sở đó có thể tự củng cố kiến thức và điều chỉnh việc học (phương pháp học tập, thời lượng dành cho môn Sinh học,…).
Tự đánh giá được kỹ năng giải quyết đề kiểm tra (phát hiện và giải quyết vấn đề, biện luận, so sánh và tổng hợp kiến thức, phác thảo dàn ý, phân bố thời gian hợp lý,…)
Giáo viên:Có cơ sở để đánh giá kết quả học tập của học sinh đến giữa học kỳ.Trên cơ sở phân tích kết quả bài kiểm tra, giáo viên có thể điều chỉnh các phương pháp dạy học và đánh
giá.2. Nội dung kiểm tra:- Các đặc trưng cơ bản của quần xã- Diễn thế sinh thái- Chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái- Phân loại hệ sinh thái.3. Mục tiêu:- Nêu được các đặc trưng cơ bản của quần xã.- Phân biệt mối quan hệ của các loài trong quần xã sinh vật. - Phân biệt các loại diễn thế sinh thái, hiểu được ý nghĩa của diễn thế sinh thái và nguyên nhân tạo ra diễn thế sinh thái- Hiểu được sự trao đổi năng lượng trong hệ sinh thái.4. Cấu trúc đề:8 câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn 4 câu hỏi tự luận 5. Hướng dẫn học sinh làm bài và tiêu chí đánh giá:Hướng dẫn học sinh làm bài:
Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn: Mỗi câu chỉ có 1 phương án đúng, còn lại là các phương án gây nhiễu.
Câu hỏi tự luận: trình bày đủ các ý chính, rõ ràng, súc tích, trọng tâm.Lưu ý phân bố thời gian hợp lý
Tiêu chí đánh giá:- Nhớ kiến thức cơ bản (Mục tiêu bậc 1) - Sự tổng hợp kiến thức của nhiều nội dung (Mục tiêu bậc 2).- Kỹ năng tư duy logic và kỹ năng so sánh (Mục tiêu bậc 3)
6. Dàn bài kiểm tra:Câu Điểm cho các bậc mục tiêu TổngBậc 1 Bậc 2 Bậc 3
Phần trắc nghiệm khách quan
1,3,8 0,5 x 3 1,5
2,4,5,6,7 0.5 x 5 câu 2,5
Phần tự luận9,10,11 1,5 x 3 4,512 1,5 1,5
Tổng 6 4 10Đề:
35
Câu 1. Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là loàiA. ưu thế B. đặc trưng C. chủ chốt D. thứ yếuCâu 2. Mỗi quan hệ giữa kiến và cây kiến là mối quan hệA. Cộng sinh B. hợp tác C. kí sinh D. hội sinhCâu 3. Độ đa dạng của quần xã làA.tỉ lệ % số điểm bắt gặp một loài trong tổng số điểm quan sátB.mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã C.mật độ cá thể của từng loài trong quần xãD.số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã
Câu 4. Hệ sinh thái bền vững nhất khi A. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng lớn nhất. B. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng tương đối lớn. C. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau ít nhất. D. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau tương đối ít .Câu 5. Điều KH ÔNG đúng với dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A.năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng từ thấp đến caoB.càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảmC.càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng càng tăngD.năng lượng bị thất thoát dần qua các bậc dinh dưỡng
Câu 6. Hệ sinh thái trên cạn có vai trò quan trọng đối với sự cân bằng sinh thái của trái đất? A. Các hệ sinh thái thảo nguyên B. Các hệ sinh thái hoang mạc C. Các hệ sinh thái rừng D. các hệ sinh thái nông nghiệpCâu 7. Điều không đúng về sự khác nhau trong chu trình dinh dưỡng của hệ sinh thái nhân tạo với hệ sinh thái tự nhiên là A. lưới thức ăn phức tạp. B. tháp sinh thái có hình đáy rộng. C. tháp sinh thái có hình đáy hẹp. D. hầu như khép kínCâu 8: Trong các diễn thế dưới đây diễn thế nào là diễn thế nguyên sinh?A.Diễn thế xảy ra trên xác của 1 sinh vật chếtB. Diễn thế xảy ra ở vùng đất trống sau cháy rừngC. Diễn thế xảy ra trên vùng nham thạch núi lửaD. Diễn thế xảy ra ở vùng đất trống bỏ hoang sau khai thác nông nghiệpCâu 9: Nêu tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái?Câu 10: Nêu ý nghĩa của sự phân tầng trong rừng mưa nhiệt đới?Câu 11: Nêu 2 yếu tố tạo nên mức độ đa dạng trong quần xã?Câu 12: Vì sao nói các quần thể ưu thế “tự đào huyệt chôn mình”?
ĐÁP ÁN Câu Nội dung1 A.0,5đ2 A. o,5d3 B. 0,5đ
36
4 C. 0,5đ5 C. 0,5đ
6 C.0,5đ
7 C.0,5đ8 C.0,5d9 - Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên
- Khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.1,5đ10 - Giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. 1,5đ11 - Số lượng các loài trong quần xã.
- Số lượng cá thể của mỗi loài. 1,5đ12 - Quần thể ưu thế có ảnh hưởng lớn đến môi trường -> môi trường khi bị thay
đổi không còn thuận lợi với quần thể ưu thế cũ và thay thế bằng quần thể ưu thế mới. 1,5đ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ IIThời gian 45 phút
Ngày kiểm tra: …………………………………..Lớp: 12 Ban cơ bản
1. Mục đích:Học sinh:Củng cố toàn bộ kiến thức học kỳ II, bổ sung và nâng cao kiến thức một cách có hệ thống.Rèn năng lực tư duy logic, hệ thống hóa kiến thức, hiểu được mối liên quan giữa các mảng kiến thức đã
học qua từng nhóm bài, từng chương, từng phần.Rèn kỹ năng tự học, thu thập và xử lý thông tin (thông qua việc sử dụng SGK, vở ghi và tài liệu tham
khảo)Nâng cao kỹ năng giải bài tập, trình bày một vấn đề khoa học một cách logic và súc tích.Tự đánh giá được kỹ năng giải quyết đề kiểm tra (phát hiện và giải quyết vấn đề, biện luận, so sánh và
tổng hợp kiến thức, phác thảo dàn ý, phân bố thời gian hợp lý,…)Tự đánh giá kết quả học tập của mình, trên cơ sở đó có thể tự củng cố kiến thức và điều chỉnh việc học
(phương pháp học tập, thời lượng dành cho môn Sinh học,…).Giáo viên:Có cơ sở để đánh giá kết quả học tập của học sinh cuối học kỳ.Trên cơ sở phân tích kết quả bài kiểm tra, giáo viên có thể điều chỉnh các phương pháp dạy học và đánh
giá.2. Nội dung kiểm tra:- Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.- Quá trình hình thành loài- Sinh thái học cá thể.3. Mục tiêu:- Hiểu được cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi.- Trình bày được các cơ chế hình thành loài.- Nêu được khái niệm môi trường, nhân tố sinh thái và giới hạn nhân tố sinh thái.4. Cấu trúc đề:5 câu hỏi tự luận 5. Hướng dẫn học sinh làm bài và tiêu chí đánh giá:
37
Hướng dẫn học sinh làm bài:Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn: Mỗi câu chỉ có 1 phương án đúng, còn lại là các
phương án gây nhiễu.Câu hỏi tự luận: Trình bày đủ các ý chính, rõ ràng, súc tích, trọng tâm.Cần xác định mối liên quan giữa các nội dung kiến thức, chú ý đến việc phân tích, tổng hợp kiến
thức.Lưu ý việc giải quyết các vấn đề trong thực tiễnLưu ý phân bố thời gian hợp lý.
Tiêu chí đánh giá:- Nhớ kiến thức cơ bản (Mục tiêu bậc 1) - Sự tổng hợp kiến thức của nhiều nội dung (Mục tiêu bậc 2).- Kỹ năng tư duy logic và kỹ năng so sánh, kỹ năng vận dụng kiến thức để giải thích cơ sở khoa học của
những hiện tượng thường gặp trong đời sống (Mục tiêu bậc 3)6. Dàn bài kiểm tra:Câu Điểm cho các bậc mục tiêu Tổng
điểmBậc 1 Bậc 2 Bậc 3
Tự luận1,3,4,5 4 x 22
2,0Tổng 5 8 2 10.0
Đề:Câu 1: Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào điều gì?Câu 2: Vì sao trong tự nhiên không có sinh vật nào hoàn hảo?Câu 3: Vai trò của cách ly địa lý trong hình thành loài mới?Câu 4: Giải thích cơ chế hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá?Câu 5: Phân biệt ổ sinh thái và nơi ở? Cho một số ví dụ về ổ sinh thái?
Câu 1
Nội dung
1 - Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.- Tốc độ sinh sản của loài.- Áp lực của CLTN. 2,0 đ
2 - Để có 1 đặc điểm thích nghi nào thì sinh vật phải trả giá ở mức độ khác nhau.- CLTN mang tính thoả hiệp. - VD:........ 2,0 đ
3 - Sự cách ly góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bới các nhân tố tiến hoá.- Sự cách ly địa ly địa lý lâu dài càng làm phân hoá sâu sắc sự khác nhau giữa các quần thể-> cách ly sinh sản -> hình thành loài mới. 2,0 đ
4 - Giải thích bằng sơ đồ hình 30- trang 131 SGK 2,0 đ5 - Ô sinh của 1 loài là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái
đều nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài của một loài.- Nơi ở: Chỉ là nơi cư trú của loài.- Ví dụ: Giới hạn sinh thái ánh sáng của mỗi loài cây là khác nhau, một số có tán lá vươn lên cao thu nhân nhiều ánh sáng mặt trời, một số loài ưa sống dưới tán của loài cây khác -> hình thành nên ổ sinh thái trong rừng. 2,o đ
38
KỸ THUẬT KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NHANH
Dạng 1. Kiểm tra kiến thức nền( bài 25)
Câu 1. Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamac là: A. Giải thích được sự đa dạng của sinh giới bằng thuyết biến hình. B. Lần đầu tiên giải thích được sự tiến hoá của sinh giới một cách hợp li thông qua vai trò của chọn lọc tự nhiên, di truyền và biến dị. C. Chứng minh sinh giới là kết quả của một quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp. D. Chứng minh sinh giới có chung nguồn gốcCâu 2. Phát biểu nào dưới đây không nằm trong nội dung của thuyết Dacuyn: A.Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một gốc chung. B. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi. D. Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải.Câu 3. Động lực của chọn lọc nhân tạo là: A. Nhu cầu thị hiếu nhiều mặt của con người B. Bản năng sinh tồn vật nuôi và cây trồng C. Sự đào thải các biến dị không có lợi D. đấu tranh sinh tồn của sinh vật
Dạng 2. Điểm nhấn( B27 Quá trình hình thành quần thể thích nghi )
Câu 1: Vai trò của CLTN trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi?
Câu 2: Quá trình dẫn đến hình thành quần thể có đặc điểm thích nghi thể hiện qua 2 góc độ nào?
Dạng 3. Kiểm tra kiến thức cũ(Bài 40 Quần xã và các đặc trưng cơ bản của quần xã)
Câu 1. Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là loài A. ưu thế B. đặc trưng C. chủ chốt D. thứ yếuCâu 2. Mỗi quan hệ giữa kiến và cây kiến là mối quan hệ A. Cộng sinh B. hợp tác C. kí sinh D. hội sinhCâu 3. Độ đa dạng của quần xã làA.tỉ lệ % số điểm bắt gặp một loài trong tổng số điểm quan sátB.mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã C.mật độ cá thể của từng loài trong quần xãD.số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã
Dạng 4. Đề cương trống
(sau khi học xong bài 40: Quần xã và các đặc trưng cơ bản của quần xã)
I.Khái niệm quần xã sinh vật
1.
2.
II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã
1.
39
2.
III. Quan hệ giữa các loài trong quần xã
1.
2.
Dạng 5. Ma trận trí nhớ
(Sau khi học xong Bài 41: Diễn thế sinh thái)
Điền các thông tin về các giai đoạn của diễn thế sinh thái và nguyên nhân của diễn thế sinh thái
Kiểu diễn thế Các loại diễn thế NN của diễn thế
Giai đoạn khởi đầu
Giai đoạn giữa Giai đoạn cuối
Diễn thế nguyên sinh
Diễn thế thứ sinh
Dạng 6. Bài tập 1 phút
Hãy diễn tả bằng một câu về điều quan trọng nhất mà em lĩnh hội được sau khi học Bài 41: Diẽn thế sinh thái – Sách Sinh học 12 Cơ bản
Dạng 7. Điểm mù mờ nhất
Hãy xác định điều khó hiểu nhất sau khi em tự nghiên cứu sách giáo khoa
40