Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
Transcript of Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
1/213
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
2/213
HỌC VIỆ N CÔNG NGHỆ BƯ U CHÍNH VIỄ N THÔNG
TS. NGUYỄN PHẠM ANH DŨNG
GIÁO TRÌNH
L TRÌNH PHÁT TRI N
THÔNG TIN DI Đ NG
G
LÊN 4G
(Tập 1)
NHÀ XUẤT BẢN THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
3/213
GD 01 HM 10
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
4/213
L Ờ I NÓI ĐẦU
Thông tin di động là ngành công nghiệ p viễn thông phát triển nhanhnhất vớ i con số thuê bao đã đạt đến 3,8 tỷ tính đến cuối năm 2008. Khở inguồn từ dịch vụ thoại đắt tiền phục vụ một số ít ngườ i di chuyển, đếnnay vớ i sự ứng dụng ngày càng r ộng rãi các thiết bị thông tin di động thế hệ ba, thông tin di động có thể cung cấ p nhiều loại hình dịch vụ đòi hỏi
tốc độ số liệu cao k ể cả các chức năng camera, MP3 và PDA. Vớ i cácdịch vụ đòi hỏi tốc độ cao ngày càng tr ở nên phổ biến thì nhu cầu về 3Gcũng như phát triển nó lên 4G đang càng tr ở nên cấ p thiết. Để phục vụ nhu cầu học tậ p của sinh viên, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễnthông phối hợ p vớ i Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông xuất bản“Giáo trình Lộ trình phát tri ể n thông tin di động 3G lên 4G” doTS. Nguyễn Phạm Anh Dũng biên soạn.
3G là thuật ngữ dùng để chỉ các hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3 (Third Generation). Mạng 3G (Third-generation technology) là thế hệ thứ ba của chuẩn công nghệ điện thoại di động, cho phép truyền cả dữ liệu thoại và dữ liệu ngoài thoại (tải dữ liệu, gửi email, tin nhắn nhanh,hình ảnh...). 3G cung cấ p cả hai hệ thống là chuyển mạch gói và chuyểnmạch kênh. Hệ thống 3G yêu cầu một mạng truy cậ p vô tuyến hoàn toànkhác so vớ i hệ thống 2G hiện nay. Điểm mạnh của công nghệ này so vớ icông nghệ 2G và 2.5G là cho phép truyền, nhận các dữ liệu, âm thanh,hình ảnh chất lượ ng cao cho cả thuê bao cố định và thuê bao đang dichuyển ở các tốc độ khác nhau. Vớ i công nghệ 3G, các nhà cung cấ p cóthể mang đến cho khách hàng các dịch vụ đa phươ ng tiện, như âm nhạcchất lượ ng cao; hình ảnh video chất lượ ng và truyền hình số; Các dịch vụ định vị toàn cầu (GPS); E-mail; video streaming; High-ends games;...
Do khuôn khổ có hạn, giáo trình sẽ chỉ tậ p trung trình bày hai côngnghệ: đó là HSPA (sự phát triển tăng cườ ng của WCDMA) và 3GPPLTE. Có thể coi công nghệ HSPA và sự phát triển tiế p theo của nó là hậu3G còn công nghệ LTE là tiền 4G. Đây là các công nghệ dự kiến sẽ r ất
phát triển trong những thậ p niên tớ i. Giáo trình đượ c xây dựng trên cơ sở sinh viên đã học môn " Đa truy nhậ p vô tuyế n và lý thuyế t tr ải phổ " .
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
5/213
Vì đây là giáo trình cho môn chuyên đề đòi hỏi sinh viên phải tự đọcnên giáo trình đượ c biên soạn chi tiết vớ i k ết cấu hợ p lý để sinh viên cóthể tự học. Mỗi chươ ng đều có phần giớ i thiệu chung, có phần tổng k ếtvà các câu hỏi.
Giáo trình bao gồm 16 chươ ng. Chươ ng đầu giớ i thiệu tổng quan về các hệ thống phát triển của 3G và lộ trình phát triển lên 4G. Chươ ng 2 đề cậ p đến các vấn đề liên quan đến truyền dẫn vô tuyến băng r ộng. Chươ ng3 nghiên cứu các công nghệ đa truy nhậ p OFDMA và SC-FDMA ứngdụng cho LTE. Chươ ng 4 trình bày một trong các k ỹ thuật quan tr ọng
của 3G phát triển và 4G là đa anten. Chươ ng 5 trình bày một số k ỹ thuậtthen chốt của 3G phát triển và 4G là: thích ứng đườ ng truyền, lậ p biểu
phụ thuộc kênh và HARQ (phát lại lai ghép). Chươ ng 6 và chươ ng 7trình bày nguyên lý của HSDPA và HSUPA. Chươ ng 8 đề cậ p đến cácvấn đề quản lý tài nguyên vô tuyến của HSPA. Chươ ng 9 trình bày dịchvụ VoIP trong HSPA. Chươ ng 10 trình bày một số dịch vụ tiên tiến củaHSPA là MBMS - dịch vụ quảng bá, đa phươ ng đa phươ ng tiện vàCPC - k ết nối gói liên tục. Chươ ng 11 trình bày các mục tiêu LTE.Chươ ng 12 trình bày các vấn đề chung của truy nhậ p vô tuyến LTE vàkiến trúc giao diện vô tuyến LTE. Chươ ng 13 và 14 trình bày lớ p vật lývà các thủ tục truy nhậ p LTE. Chươ ng 15 trình bày phát triển kiến trúc hệ thống LTE/SAE. Chươ ng 16, trình bày mô phỏng đánh giá hiệu năngHSPA, LTE và tính toán quỹ đườ ng truyền.
Ngoài ra phần Phụ l ục của giáo trình, trình bày các yêu cầu đối vớ i phần vô tuyến của máy đầu cuối HSPA và có thêm phần Thuật ng ữ viế tt ắ t, Tài liệu tham khảo để bạn đọc tiện tra cứu.
Giáo trình có thể là tài liệu tham khảo cho sinh viên các tr ườ ng đạihọc, các chuyên gia, các cán bộ quản lý và k ỹ thuật trong l ĩ nh vực thôngtin di động. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song quá trình biên soạn sẽ khó
tránh khỏi thiếu sót, Học viện r ất mong nhận đượ c ý kiến góp ý của các bạn đồng nghiệ p và bạn đọc gần xa.
Xin trân tr ọng cảm ơ n!
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
6/213
i
MỤC L ỤC
Lờ i nói đầu ..............................................................................................5
Chươ ng 1. Tổng quan k ế hoạch nghiên cứ u phát triển 3G, LTEtrong 3GPP và lộ trình tiến lên 4G ...................................13
1.1. Mở đầu ....................................................................................141.2. Quá trình tiêu chuẩn hóa WCDMA/HSPA trong 3GPP .........14
1.3. K ế hoạch nghiên cứu phát triển LTE ......................................24
1.4. IMT-ADVANCED và lộ trình tiến lên 4G..............................27
1.5. Tổng quan truy nhậ p gói tốc độ cao (HSPA) ..........................30
1.6. Tổng quan LTE .......................................................................33
1.7. Kiến trúc mô hình LTE ...........................................................42
1.8. Tổng k ết...................................................................................45
1.9. Câu hỏi ....................................................................................46
Chươ ng 2. Truyền dẫn tốc độ số liệu cao trong thông tin không dâybăng rộng.............................................................................47
2.1. Các hạn chế cơ bản đối vớ i truyền dẫn tốc độ số liệu cao ......48
2.2. Truyền dẫn tốc độ số liệu cao trong băng thônghạn chế và điều chế bậc cao....................................................54
2.3. Ảnh hưở ng của môi tr ườ ng truyền sónglên truyền dẫn không dây băng r ộng.......................................59
2.4. Cân bằng chống phađinh chọn lọc tần số ................................65
2.5. Truyền dẫn đa sóng mang cho không dây băng r ộng..............72
2.6. Tổng k ết...................................................................................77
2.7. Câu hỏi ....................................................................................78
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
7/213
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
8/213
iii
5.3. Lậ p biểu phụ thuộc kênh.......................................................161
5.4. Các sơ đồ phát lại tiên tiến ....................................................176
5.5. Yêu cầu phát lại tự động lai ghép vớ i k ết hợ p mềm..............177
5.6. Tổng k ết.................................................................................182
5.7. Câu hỏi ..................................................................................183
Phụ l ục
Thuật ng ữ vi ế t t ắt
Tài li ệu tham khảo
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
9/213
THU ẬT NGỮ VIẾT T ẮT
2G Second Generation Thế hệ thứ hai
3G Third Generation Thế hệ thứ ba
3GPP 3rd
Generation Partnership Project Đề án các đối tác thế hệ thứ ba
3GPP2 3rd
Generation Partnership Project 2 Đề án đối tác thế hệ thứ ba - 2
AAS Adaptive Antenna System Hệ thống anten thích ứng
ACLR Adjacent Channel Leakage Ratio Tỷ số rò kênh lân cận
ACK Acknowledgement Công nhận
AGW Access Gateway Cổng truy nhập
AM Acknowledged Mode Chế độ công nhận
AMC Adaptive Modulation and Coding Mã hóa và điều chế thích ứng
AMR Adaptive MultiRate Đa tốc độ thích ứng
ARQ Automatic Repeat-reQuest Yêu cầu phát lại tự động
AWGN Additive Gaussian Noise Tạp âm Gauss tr ắng cộng
BCCH Broadcast Control Channel Kênh điều khiển quảng bá
BCH Broadcast Channel Kênh quảng bá
BES Best Effort Service Dịch vụ nỗ lực nhất
BER Bit Error Rate Tỷ số lỗi bit
BLER Block Error Rate Tỷ số lỗi khối
BM-SC Broadcast/Multicast Service Center Trung tâm dịch vụ quảng bá/đaphương
BPSK Binary Phase Shift Keying Khóa chuyển pha hai tr ạng thái
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
10/213
BS Base Station Tr ạm gốc
BTS Base Tranceiver Station Tr ạm thu phát gốc
CAZAC Constant Amplitude Zero Auto-
Correlation
Tự tương quan bằng không biênđộ không đổi
CC Convolutional Code Mã xoắn
CDMA Code Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo mã
CN Core Network Mạng lõi
CP Cyclic Prefix Tiền tố chu trình
CPC Continuous Packet Connectivity Kết nối gói liên tục
CPICH Common Pilot Channel Kênh hoa tiêu chung
CQI Channel Quality Indicator Chỉ thị chất lượng kênh
CRC Cyclic Redundancy Check Kiểm tra vòng dư
CS Circuit Switch Chuyển mạch kênh
CTC Convolutional Turbo Code Mã hóa Turbo xoắn
DCCH Dedicated Control Channel Kênh điều khiển riêng
DCH Dedicated Channel Kênh riêng
DFT Discrete Fourier Transform Biến đổi Fourier r ời r ạc
DFTS-
OFDM
DFT-Sread OFDM OFDM tr ải phổ
DL Downlink Đường xuống
DPCCH Dedicated Physical Control Channel Kênh điều khiển vật lý riêng
DPCH Dedicated Physical Channel Kênh vật lý riêng
DPDCH Dedicated Physical Data Channel Kênh số liệu vật lý riêng
DRX Discontinuous Reception Thu không liên tục
DSCH Downlink Shared Channel Kênh chia sẻ đường xuống
DTX Discontinuous Transmission Phát không liên tục
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
11/213
DUSP Switching point from downlink to uplink Điểm chuyển mạch từ đườngxuống sang đường lên
E-AGCH Enhanced Absolute Grant Channel Kênh cho phép tuyệt đốităng cường
E-DCH Enhanced Dedicated Channel Kênh riêng tăng cường
E-DPCCH Enhanced Dedicated Control Channel Kênh điều khiển riêng tăng cường
E-DPDCH Enhanced Dedicated Data Channel Kênh số liệu riêng tăng cường
eNodeB E-UTRAN Node B Nút B của E-UTRAN
EPC Evolved Packet Core Lõi gói phát triển
E-RGCH Enhanced Relative Grant Channel Kênh cho phép tương đốităng cường
E-UTRA Evolved UTRA Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTSphát triển
ErtPS Extended Real Time Packet Service Dịch vụ gói thời gian thực mở r ộng
E-TFC E-DCH Transport Format Combination Kết hợp khuôn dạng truyền tảiE-DCH
E-TFCI E-DCH Transport Format Combination
Index
Chỉ số kết hợp khuôn dạng truyềntải E-DCH
E-
UTRAN/E-
RAN
Evolved UTRA/Evolved-RAN Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất
UMTS phát triển
FACH Forward Access Channel Kênh truy nhập đường xuống
FBSS Fast Base Station Switching Chuyển mạch tr ạm gốc nhanh
FCC Federal Communication Commision Ủy ban thông tin liên bang
FDD Frequency Division Duplex Ghép song công phân chia theo
thời gian
FDM Frequency Division Multiplex Ghép kênh phân chia theo
tần số FDMA Frequency Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo
tần số
F-DPCH Fractional DPCH DPCH một phần (phân đoạn)
FEC Forward Error Correction Hiệu chỉ nh lỗi tr ước
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
12/213
FFT Fast Fourier Transform Biến đổi Fourier nhanh
GERAN GSM EDGE Radio Access Network Mạng truy nhập vô tuyến GSMEDGE
GGSN Gateway GPRS Support Node Nút hỗ tr ợ GPRS cổng
GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến gói chung
GPS Global Positionning System Hệ thống định vị toàn cầu
G-RAKE Generalized-RAKE RAKE tổng quát
GSM Global System For MobileCommunications
Hệ thống thông tin di độngtoàn cầu
HARQ Hybrid Automatic Repeat reQuest Yêu cầu phát lại tự động lai ghép
HCR High Chip Rate Tốc độ chip cao
HHO Hard Handover Chuyển giao cứng
HLR Home Location Register Bộ ghi định vị thường trú
HSDPA High Speed Downlink Packet Access Truy nhập gói đường xuốngtốc độ cao
HS-DPCCH High-Speed Dedicated Physical Control
Channel
Kênh điều khiển vật lý riêng
tốc độ caoHS-DSCH High-Speed Dedicated Shared Channel Kênh chia sẻ riêng tốc độ cao
HSPA High Speed Packet Access Truy nhập gói tốc độ cao
HS-PDSCH High-Speed Physical Dedicated Shared
Channel
Kênh chia sẻ riêng vật lýtốc độ cao
HSS Home Subscriber Server Server thuê bao nhà
HS-SCCH High-Speed Shared Control Channel Kênh điều khiển chia sẻ tốc độ cao
HSUPA High-Speed Uplink Packet Access Truy nhập gói đường lêntốc độ cao
IDFT Inverse Discrete Fourier Transform Biến đổi Fourier r ời r ạc ngược
IFDMA Interleaved FDMA FDMA đan xen
IFFT Inverse Fast Fourier Transform Biến đổi Fourier nhanh ngược
IMS IP Multimedia Subsystem Phân hệ đa phương tiện IP
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
13/213
IMT-2000 International Mobile
Telecommunications 2000
Thông tin di động quốc tế 2000
IP Internet Protocol Giao thức Internet
IPv4 IP version 4 Phiên bản IP 4
IPv6 IP version 6 Phiên bản IP 6
IR Incremental Redundancy Phần dư tăng
IRC Interferrence Rejection Combining Kết hợp loại nhiễu
ISDN Integrated Services Digital Network Mạng số đa dịch vụ tích hợp
ITU International Telecommunications Union Liên minh Viễn thông quốc tế
ITU-R International Telecommunications
Union- Radio Sector
Liên minh Viễn thông quốc tế bộ phận vô tuyến
Iu Giao diện được sử dụng để thôngtin giữa RNC và mạng lõi
Iub Giao diện được sử dụng để thôngtin giữa nút B và RNC
Iur Giao diện được sử dụng để thôngtin giữa các RNC
LCR Low Chip Rate Tốc độ chip thấp
LTE Long Term Evolution Phát triển dài hạn
MAC Medium Access Control Điều khiển truy nhập môi tr ường
MBMS Multimedia Broadcast Multicast Service Dịch vụ quảng bá đa phương đa
phương tiện
MBS Multicast Broadcast Service Dịch vụ đa phương quảng bá
MBSFN Multicast Broadcast Single Frequency
Network
Mạng đa phương quảng bá đơntần số
MCCH MBMS Control Channel Kênh điều khiển MBMS
MCE MBMS Coordination Entity Thực thể điều phối MBMS
MCH Multicast Control Channel Kênh điều khiển đa phương
MC-CDMA Multi Carrier- Code Division Multiple
Access
Đa truy nhập phân chia theo mã
đa sóng mang
MC-WCDMA Multi Carrier- Wide band Code Division
Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo mã
băng r ộng đa sóng mang
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
14/213
MDHO Macro Diversity Handover Chuyển giao phân tập v ĩ mô
MICH MBMS Indicator Channel Kênh chỉ thị MBMS
MIMO Multi-Input Multi-Output Nhiều đầu vào nhiều đầu ra
ML Maximum Likelihood Khả giống cực đại
MLD Maximum Likelihood Detection Tách sóng khả giống cực đại
MMS Multimedia Messaging Service Dịch vụ nhắn tin đa phương tiện
MMSE Minimum Mean Square Error Sai số bình phương trung bìnhcực tiểu
MRC Maximum Ratio Combining Kết hợp tỷ lệ cực đại
MSC Mobile Services Switching Center Trung tâm chuyển mạch các dịchvụ di động
MSCH MBMS Scheduling Channel Kênh lập biểu MBMS
MTCH MBMS Traffic Channel Kênh lưu lượng MBMS
NACK Non-Acknowledgement Không công nhận
NodeB Nút B
nrTPS Non-Real-Time Polling Service Dịch vụ thăm dò phi thời gian thực
OFDM Orthogonal Frequency Division
Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo tần số tr ực giao
OFDMA Orthogonal Frequency Division Multiple
Access
Đa truy nhập phân chia theo tần
số tr ực giao
OOK On-Off Keying Khóa tắt bật
OVSF Orthogonal Variable Spreading Factor Hệ số tr ải phổ khả biến tr ực giao
PAPR Peak to Average Power Ratio Tỷ số công suất đỉ nh trên côngsuất trung bình
PAR Peak to Average Ratio Tỷ số đỉ nh trên trung bình (giốngnhư PAPR)
PARC Per-Antenna Rate Control Điểu khiển tốc độ cho một anten
PCI Precoding Control Indication Chỉ thị điều khiển tiền mã hóa
PDCCH Physical Dedicated Control Channel Kênh điều khiển riêng vật lý
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
15/213
PDCP Packet-Data Convergence Protocol Giao thức hội tụ số liệu gói
PDSCH Physical Downlink Shared Channel Kênh chia sẻ đường xuống vật lý
PDU Packet Data Unit Khối số liệu gói
PF Proportional Fair Công bằng tỷ lệ (một kiểu lập biểu
PHY Physical Layer Lớp vật lý
PRB Physical Resource Block Khối tài nguyên vật lý
PS Packet Switch Chuyển mạch gói
PSTN Public Switched Telephone Network Mạng điện thoại chuyển mạchcông cộng
QAM Quadrature Amplitude Modulation Điều chế biên độ vuông góc
QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ
QPSK Quadtrature Phase Shift Keying Khóa chuyển pha vuông góc
RAB Radio Access Bearer Kênh mang truy nhập vô tuyến
RAN Radio Access Network Mạng truy nhập vô tuyến
RAT Radio Access Technology Công nghệ truy nhập vô tuyến
RB Resource Block Khối tài nguyên
RF Radio Frequency Tần số vô tuyến
RLC Radio Link Control Điều khiển liên kết vô tuyến
RNC Radio Network Controller Bộ điều khiển mạng vô tuyến
RNTI Radio Network Temporary Identity Nhận dạng tạm thời mạng vôtuyến
ROHC Robust Header Compression Nén tiêu đề bền chắc
RR Round Robin Quay vòng
RRC Radio Resource Control Điều khiển tài nguyên vô tuyến
RRM Radio Resource Management Quản lý tài nguyên vô tuyến
RS Reference Symbol Ký hiệu tham khảo
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
16/213
RSN Retransmission Sequence Number Số trình tự phát lại
RTP Real Time Protocol Giao thức thời gian thực
rtPS Real Time Polling Service Dịch vụ thăm dò thời gian thực
RU Resource Unit Đơn vị tài nguyên
RV Redundancy Version Phiên bản dư
SA System Aspects Các khía cạnh hệ thống
SAE System Architecture Evolution Phát triển kiến trúc mạng
SC-FDMA Single Carrier – Frequency Division
Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theotần số đơn sóng mang
SCH Synchronization channel Kênh đồng bộ
SDMA Spatial Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theokhông gian
SDU Service Data Unit Đơn vị số liệu dịch vụ
SF Spreading Factor Hệ số tr ải phổ
SFBC Space Frequency Block Code Mã khối không gian tần số
SFN Single Frequency Network Mạng tần số đơn
SGSN Serving GPRS Support Node Nút hỗ tr ợ GPRS phục vụ
SIC Successive Interference Combining Kết hợp loại bỏ nhiễu lần lượt
SIM Subscriber Identity Module Môđun nhận dạng thuê bao
SINR Signal to Interferdence plus Noise Ratio Tỷ số tín hiệu trên nhiễu cộngtạp âm
SMS Short Message Service Dịch vụ nhắn tin
SNR Signal to Noise Ratio Tỷ số tín hiệu trên tạp âm
SOHO Soft Handover Chuyển giao mềm
SRNS Serving Radio Network Subsystem Phân hệ mạng vô tuyến phục vụ
STBC Space Time Block Code Mã khối không gian thời gian
STC Space Time Code Mã không gian thời gian
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
17/213
STTD Space Time Transmit Diversity Phân tập phát không gian thờigian
TCP Transmission Control Protocol Giao thức điều khiển truyền dẫn
TD-CDMA Time Division -Code Division Multiple
Access
Đa truy nhập phân chia theo mã –phân chia theo thời gian
TDD Time Division Duplex Ghép song công phân chia theo
thời gian
TDM Time Division Multiplex Ghép kênh phân chia theo
thời gian
TDMA Time Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo
thời gianTD-SCDMA Time Division-Synchronous Code
Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo mã
đồng bộ - phân chia theo thời gian
TF Transport Format Khuôn dạng truyền tải
TFC Transport Format Combination Kết hợp khuôn dạng truyền tải
TFCI Transport Format Combination Indicator Chỉ thị kết hợp khuôn dạngtruyền tải
TM Transparent Mode Chế độ trong suốt (cấu hình RLC)
TR Technical Report Báo cáo kỹ thuật
TrCH Transport Channel Kênh truyền tải
TS Technical Specication Đặc tả kỹ thuật
TSG Technical Specication Group Nhóm đặc tả kỹ thuật
TSN Transmission Sequence Number Số trình tự phát
TSTD Time Switched Transmit Diversity Phân tập phát chuyển mạch theothời gian
TTI Transmission Time Interval Khoảng thời gian phát
UDSP Switching point from uplink to downlink Điểm chuyển mạch từ đường lên
sang đường xuốngUE User Equipment Thiết bị người sử dụng
UL Uplink Đường lên
UM Unacknowledged Mode Chế độ không công nhận (cấuhình RLC)
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
18/213
UMTS Universal Mobile Telecommunications
System
Hệ thống thông tin di độngtoàn cầu
USIM UMTS Subcriber Identity Module Môđun nhận dạng thuê baoUMTS
UTRA UMTS Terrestrial Radio Access Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS
UTRAN UMTS Terrestrial Radio Access
Network
Mạng truy nhập vô tuyến mặt đấtUMTS
Uu Giao diện được sử dụng để giaotiếp giữa nút B và UE
WCDMA Wideband Code Division Multiple
Access
Đa truy nhập phân chia theo mã
băng r ộngWG Working Group Nhóm công tác
WLAN Wireless Local Area Network Mạng nội vùng không dây
AMR Adaptive Multirate Đa tốc độ thích ứng
AMR-WB Adaptive Multirate- Wide Band Đa tốc độ thích ứng băng r ộng
VoIP Voice over IP Thoại qua IP
X2 Giao diện giữa các eNodeB
ZC Zadoff- Chu
ZF Zero Forcing Cưỡng bức về không
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
19/213
Chươ ng 1
TỔNG QUAN PHÁT TRIỂN 3G, LTETRONG 3GPP VÀ L Ộ TRÌNH TIẾN LÊN 4G
Các hệ thống thông tin di động 3G (gọi tắt là 3G) đã đượ c triểnkhai tại nhiều nướ c trên thế giớ i. 3G+ đang đượ c triển khai và 4G đượ cnghiên cứu để đượ c một chuẩn chung. Lộ trình phát triển từ 3G lên 4Gcủa 3GPP là một lộ trình dài hạn và có vị thế áp đảo trong xu thế cạnhtranh của các công nghệ thông tin di động băng r ộng.
Các chủ đề đượ c trình bày trong chươ ng này bao gồm:
Quá trình tiêu chuẩn hóa WCDMA/HSPA trong 3GPPK ế hoạch nghiên cứu phát triển LTE
IMT-ADVANCED là lộ trình tiến lên 4G
Tổng quan truy nhậ p gói tốc độ cao HSPA
Tổng quan LTE
Kiến trúc mô hình LTE
M ục đ ích chươ ng nhằm cung cấ p cho sinh viên thông tin về cáchoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) 3G và lộ trình lên 4G đang
đượ c tiến hành trong 3GPP và biết đượ c một số công nghệ triển vọngcho 4G khác như WiMAX. Về WiMAX sinh viên có thể đọc thêm tàiliệu tham khảo ‘WiMAX’ của Học viện CNBCVT.
Để hi ể u đượ c chươ ng này sinh viên cần đọc k ỹ tư liệu đượ c trình bày trong chươ ng, tham khảo thêm các tài liệu [1], [9], [10], [11],[12], [14], [15], [16] và tr ả lờ i các câu hỏi cuối chươ ng.
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
20/213
14 Giáo trình Lộ trình phát triể n thông tin di động 3G lên 4G
1.1. MỞ ĐẦU
Chươ ng này sẽ trình bày các hoạt động nghiên cứu và phát triển(R&D) 3G và lộ trình lên 4G đang đượ c tiến hành trong 3GPP là tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm cho việc phát triển và hài hòa các cáctiêu chuẩn đượ c phát hành của UMTS UTRA (WCDMA và TD-SDMA). Quá trình nghiên cứu phát triển UMTS lên 3G phát triển vàtiến dần đến 4G là việc đưa ra công nghệ HSPA (High Speed PacketAccess: đa truy nhậ p gói tốc độ cao) và LTE (Long term Evolution:
phát triển dài hạn) cho phần vô tuyến và SAE (System ArchitectureEvolution: phát triển kiến trúc hệ thống) cho phần mạng.
Hiện nay UMTS đã và đang triển khai trên thế giớ i. 3GPP đã tiếnhành nghiên cứu để cải thiện hiệu năng của UMTS bằng việc đưa racác phát hành R5, R6 và R7 vớ i các tính năng như HSDPA, HSUPAvà MBMS. Mục tiêu của LTE là nghiên cứu phát triển hiệu năng hệ thống sau R6 RAN để có thể triển khai vào năm 2010. Các nghiên cứucủa LTE nhằm giảm giá thành, tăng cườ ng hỗ tr ợ cho các dịch vụ lợ inhuận cao và cải thiện khai thác bảo dưỡ ng cũng như cung cấ p dịch
vụ. Để đạt đượ c các mục tiêu này cần đưa ra một công nghệ vô tuyếntiềm năng mớ i cho phép nâng cao hiệu suất phổ tần, thông lượ ngngườ i sử dụng và giảm thờ i gian tr ễ. Ngoài ra cũng cần nghiên cứu để giảm độ phức tạ p của hệ thống (nhất là đối vớ i các giao diện) vàquản lý tài nguyên vô tuyến hiệu quả để dễ dàng triển khai và khaithác hệ thống.
1.2. QUÁ TRÌNH TIÊU CHUẨN HÓA WCDMA/ HSPA TRONG 3GPP
1.2.1. 3GPP
3GPP đượ c giao trách nhiệm tiến hành công tác tiêu chuẩn hóaHSPA. Tr ướ c đó tổ chức quốc tế này đã đượ c giao nhiệm vụ tiêuchuẩn hóa cho WCDMA. Hoạt động tiêu chuẩn hóa choWCDMA/HSPA của tổ chức này từ năm 1999 đến năm 2006 đượ ctổng k ết theo thờ i gian đưa ra các phát hành trên hình 1.1.
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
21/213
Chươ ng 1: T ổ ng quan phát triể n 3G… 15
2000
Pháthành1999
(R3),12/99
Pháthành4(R4)03/01
Pháthành5
(R5)03/02
Pháthành6(R6)12/04
Pháthành7
(R7)09/06Cácpháthành
tiế ptheoPháthành8
(R8)
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Hình 1.1. Lộ trình đư a ra các phát hành trong 3GPP
Mốc phát triển đầu tiên cho WCDMA đã đạt đượ c vào cuối năm
1999 khi phát hành 1999 (R3) đượ c công bố chứa đựng toàn bộ các
đặc tả WCDMA. Phát hành R4 đượ c đưa ra sau đó vào đầu năm 2001.
Tiế p theo là phát hành R5 đượ c đưa ra vào năm 2002 và R6 vào năm
2004. Phát hành R7 đượ c đưa ra vào nửa cuối của năm 2006. 3GPP
lúc đầu có bốn nhóm đặc tả k ỹ thuật khác nhau (TSG: Technical
Specifications Group) và sau đó là năm nhóm chuyển từ các hoạt động
GSM/EDGE vào 3GPP. Sau khi cơ cấu lại vào năm 2005, quay lại còn
bốn nhóm TSG (hình 1.2) sau đây:
TSG RAN (Radio Access Network: mạng truy nhậ p vô tuyến).
TSG RAN tậ p trung lên giao diện vô tuyến và các giao diện bên tronggiữa các tr ạm thu phát gốc (BTS)/ các bộ điều khiển tr ạm gốc (RNC)
cũng như giao diện giữa RNC và mạng lõi. TSG RAN chịu trách
nhiệm cho các tiêu chuẩn HSDPA và HSUPA
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
22/213
16 Giáo trình Lộ trình phát triể n thông tin di động 3G lên 4G
TSG CT (lõi và các đầu cuối). TSG CT tậ p trung lên các vấn đề mạng lõi cũng như báo hiệu giữa mạng lõi và các đầu cuối
TSG SA (dịch vụ và kiến trúc hệ thống). TSG SA tậ p trung lên
các dịch vụ và kiến trúc hệ thống tổng thể
TSG GERAN (GSM/EDGE RAN). TSG RAN tậ p trung lên các
vấn đề về RAN nhưng cho giao diện vộ tuyến dựa trên
GSM/GPRS/EDGE.
Các đối tác có tổ chức
Nhóm điều phối đề án
TSG GERAN TSG RANTSG SA TSG CT
Các thành viên
cá lẻ
Các nhóm công tác (WG)
Cử đại diện
Hình 1.2. C ấ u trúc 3GPP
Dướ i TSG là các nhóm công tác (WG: Working Group), tại đâycông tác nghiên cứu k ỹ thuật thực sự đượ c tiến hành. Chẳng hạn dướ iTSG RAN, nơ i nghiên cứu HSDPA và HSUPA, có năm nhóm côngtác sau đây:
TS RAN WG1: chịu trách nhiệm cho các khía cạnh về lớ p vật lý
TS RAN WG2: chịu trách nhiệm cho các khía cạnh lớ p 2 và lớ p 3
TSG WG3: chịu trách nhiệm cho các giao diện bên trong RAN
TSG RAN WG4: chịu trách nhiệm cho các yêu cầu về hiệu năngvà vô tuyến
TSG RAN WG5: chịu trách nhiệm cho kiểm tra đầu cuối.
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
23/213
Chươ ng 1: T ổ ng quan phát triể n 3G… 17
Các thành viên của 3GPP gồm các đối tác có tổ chức. Các hãngcá nhân phải là thành viên của một trong các đối tác có tổ chức và dựatrên tổ chức này họ có quyền tham gia vào hoạt động của 3GPP. Dướ iđây là các đối tác có tổ chức hiện nay:
Liên minh các giải pháp công nghệ viễn thông (ATIS) từ Mỹ
Viện tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI) từ châu Âu
Liên hiệ p các tiêu chuẩn thông tin Trung Quốc (CCSA) từ Trung Quốc
Liên hiệ p giớ i công nghiệ p và kinh doanh vô tuyến (ARIB) từ Nhật Bản
Ủy ban công nghệ viễn thông (TTC) từ Nhật Bản
Liên hiệ p công nghệ viễn thông (TTA) từ Hàn Quốc
3GPP tạo lậ p nội dung k ỹ thuật của các đặc tả, nhưng chính cácđối tác có tổ chức sẽ công bố công việc này. Điều này cho phép cóđượ c các tậ p đặc tả giống nhau tại tất cả các vùng trên thế giớ i và vìthể đảm bảo phổ biến trên tất cả các lục địa. Ngoài các đối tác có tổ chức, còn có các đối tác đượ c gọi là đại diện thị tr ườ ng như UMTSForum, là bộ phận của 3GPP
Công tác trong 3GPP đượ c xây dựng xung quanh các danh mụccông tác (nghiên cứu), thông qua các thay đổi nhỏ đượ c đưa ra tr ựctiế p như ‘các yêu cầu’ thay đổi đối vớ i đặc tả. Đối vớ i các danh mụclớ n hơ n, thông thườ ng nghiên cứu khả thi đượ c thực hiện tr ướ c khitiến đến các thay đổi thực tế đối vớ i các đặc tả.
1.2.2. Chuẩn hóa HSDPA trong 3GPP
Khi phát hành R3 hoàn thành, HSDPA và HSUPA vẫn chưa đượ cđưa vào k ế hoạch nghiên cứu. Trong năm 2000, khi thực hiện hiệuchỉnh WCDMA và nghiên cứu R4 k ể cả TD-SCDMA, ngườ i ta nhậnthấy r ằng cần có một số cải thiện cho truy nhậ p gói. Để cho phép pháttriển này, nghiên cứu khả thi (danh mục nghiên cứu) cho HSDPAđượ c khở i đầu vào tháng 3 năm 2000. Nghiên cứu này đượ c bắt đầu
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
24/213
18 Giáo trình Lộ trình phát triể n thông tin di động 3G lên 4G
theo các nguyên tắc của 3GPP (phải có ít nhất bốn hãng ủng hộ). Cáchãng ủng hộ khở i đầu nghiên cứu HSDPA gồm Motorola và Nokiathuộc phía các nhà bán máy và BT/Cellnet, T-Mobile và
NTTDoCoMo thuộc phía các nhà khai thác.
Nghiên cứu khả thi đã k ết thúc tại phiên họ p toàn thể TSG RANvà k ết luận r ằng các giải pháp đượ c nghiên cứu cho thấy có lợ i. Trongdanh mục nghiên cứu HSDPA này có các vấn đề đượ c nghiên cứu để cải thiện truyền dẫn số liệu gói đườ ng xuống so vớ i các đặc tả R3. Các
chuyên đề như phát lại lớ p vật lý và lậ p biểu dựa trên BTS đã đượ cnghiên cứu cùng vớ i mã hóa và điều chế thích ứng. Nghiên cứu cũng bao hàm cả một số nghiên cứu về công nghệ phát thu nhiều anten dướ itiêu đề “Nhiều đầu vào nhiều đầu ra” (MIMO) cùng vớ i chọn ô nhanh(FCS: Fast Cell Selection).
Vì nghiên cứu khả thi cho thấy có thể đạt đượ c cải thiện đáng k ể vớ i mức độ phức tạ p hợ p lý, nên rõ ràng là cần tiế p tục danh mụcnghiên cứu thực tế để phát triển các đặc tả. Sau khi danh mục công tácnày đã đượ c thiết lậ p, phạm vi công tác này vẫn tuân theo danh mục
nghiên cứu nhưng MIMO đượ c lấy ra thành một danh mục nghiên cứuriêng và nghiên cứu khả thi FCS cũng đượ c bắt đầu độc lậ p. Danhmục nghiên cứu HSDPA đượ c nhiều nhà bán máy ủng hộ hơ n và danhmục nghiên cứu thực tế này đã nhận đượ c sự ủng hộ từ các nhà bánmáy lớ n như Motorola, Nokia và Ericsson. Trong quá trình nghiêncứu, tất nhiên con số các hãng đóng góp k ỹ thuật cho quá trình nàycòn lớ n hơ n nhiều. Một năm sau, đặc tả HSDPA R5 đượ c phát hành.Tất nhiên vẫn còn có các hiệu chỉnh cho HSDPA, nhưng những chứcnăng lõi đã có trong các đặc tả lớ p vật lý. Nghiên cứu một phần bị
chậm lại do các hoạt động hiệu chỉnh song song cần thiết cho các đầucuối và mạng R3 đang đượ c triển khai. Nhất là đối vớ i các khía cạnhgiao thức, các kiểm tra k ỹ lưỡ ng đượ c thực hiện để phát hiện các chitiết cần hiệu chỉnh và làm rõ ngh ĩ a các đặc tả và đây là tr ườ ng hợ p đốivớ i các thiết bị R3 tr ướ c khi bắt đầu các hoạt động thươ ng mại tạichâu Âu vào nửa cuối của năm 2002. Nghiên cứu các bộ phận của
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
25/213
Chươ ng 1: T ổ ng quan phát triể n 3G… 19
giao thức HSDPA chiếm nhiều thờ i gan nhất, trong đó nghiên cứutươ ng thích ngượ c đượ c bắt đầu vào tháng 3 năm 2004.
Trong số các chuyên đề khác liên quan đến HSDPA, danh mụcnghiên cứu MIMO không hoàn thành trong chươ ng trình khung thờ igian của R5 và R6. Ngườ i ta vẫn tranh luận xem có xứng đáng đưa nóvào hệ thống hay không và đây là chuyên đề nằm trong danh sách cácchuyên đề của R7. Nghiên cứu khả thi đối vớ i FCS đã k ết luận r ằnglợ i ích nhận đượ c từ nó không đáng k ể so vớ i sự tăng thêm độ phức
tạ p vì thế sau khi nghiên cứu này khép lại không có danh mục nghiêncứu nào đượ c đưa ra cho FCS. Trong khi tậ p trung lên FDD (ghépsong công phân chia theo tần số), TDD (ghép sóng công phân chiatheo thờ i gian) cũng đượ c đưa vào danh mục nghiên cứu HSDPA k ể cả các giải pháp tươ ng tự trong cả hai chế độ TDD (TDD băng hẹ pvà băng r ộng).
1.2.3. Chuẩn hóa HSUPA trong 3GPP
Mặc dù HSUPA là thuật ngữ đượ c sử dụng r ộng rãi trên thị
tr ườ
ng, trong quá trình chuẩn hóa HSUPA thu
ật ng
ữ này
đượ c s
ử dụng đướ i cái tên ‘kênh riêng đườ ng lên tăng cườ ng’ (E-DCH:
Enhanced Uplink Dedicated Channel). Nghiên cứu đượ c tiến hànhtrong giai đoạn hiệu chỉnh HSDPA và đượ c bắt đầu bằng danh mụcnghiên cứu về ‘t ăng cườ ng đườ ng lên cho các kênh truyề n t ải’ vàotháng 9 năm 2002. Từ phía các nhà bán máy, Motorola, Nokia, vàEricsson là các hãng ủng hộ khở i xướ ng nghiên cứu cho vần đề nàytrong 3GPP.
Các k ỹ thuật đượ c nghiên cứu cho HSUPA (E-DCH) bao gồm
(xem hình 1.3):HARQ lớ p vật lý nhanh cho đườ ng lên
Lậ p biểu nhanh đườ ng lên dựa trên nút B
Độ dài thờ i gian truyền dẫn (TTI) đườ ng lên ngắn hơ n
Thiết lậ p TTI nhanh
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
26/213
20 Giáo trình Lộ trình phát triể n thông tin di động 3G lên 4G
LậpbiểunhanhđườnglêndựatrênnútB
TTIngắnhơnchođừơnglên
Đi ềuchế bậccao
hơn
HARQcho
đườnglên
Thiế tlậpkênhriêngnhanh
Hình 1.3. Các k ỹ thuật đượ c xem xét nghiên cứ u cho HSUPA
Sau một thờ i gian nghiên cứu dài và chi tiết, báo cáo k ết quả nghiên cứu đã làm sáng tỏ các lợ i ích của các k ỹ thuật đượ c nghiêncứu. Báo cáo cho thấy r ằng không có lợ i ích tiềm năng khi sử dụngđiều chế bậc cao trên đườ ng lên vì thế điều chế thích ứng đã không
đượ c đưa vào danh mục nghiên cứu thực tế.
Danh mục nghiên cứu này đượ c k ết thúc vào tháng ba năm 2004vớ i khuyến nghị việc bắt đầu danh mục nghiên cứu trong 3GPP để đặctả HARQ lớ p vật lý nhanh và cơ chế lậ p biểu dựa trên nút B chođườ ng lên cũng như độ dài TTI ngắn hơ n. Ngoài ra cơ chế thiết lậ pcác kênh DCH nhanh hơ n không đượ c đưa vào khuyến nghị này,nhưng các vấn đề này đã đượ c đề cậ p trong các danh mục nghiên cứukhác đối vớ i phát hành 3GPP R6 dựa trên các k ết quả nhận đượ c tronggiai đoạn danh mục nghiên cứu này. Hình 1.4 cho thấy các k ỹ thuậtđượ c chọn cho danh mục nghiên cứu HSUPA.
3GPP bắt đầu danh mục nghiên cứu ‘đườ ng lên t ăng cườ ng FDD’
để đặc tả các tính năng của HSUPA theo khuyến nghị của báo cáo.
Trong thờ i gian này nghiên cứu TDD chưa đượ c tiến hành, nhưng nó
sẽ đượ c nghiên cứu trong k ế hoạch R7.
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
27/213
Chươ ng 1: T ổ ng quan phát triể n 3G… 21
LậpbiểunhanhđườnglêndựatrênnútB
TTIngắnhơnchođừơnglên
HARQcho
đườnglên
Hình 1.4. Các k ỹ thuật đượ c l ự a chọn cho danh mục nghiên cứ u HSUPADo nghiên cứu nền tảng chi tiết và tốt đã đượ c thực hiện trong
thờ i gian nghiên cứu 18 tháng, cũng như không còn bận vớ i công tác
hiệu chỉnh các phát hành tr ướ c, các đặc tả đượ c tiến triển nhanh và
phiên bản tính năng đầu tiên đã đượ c đưa ra cho các đặc tả lõi vào
tháng 12 năm 2004. Phiên bản này vẫn chưa phải là phiên bản hoàn
thiện cuối cùng, nhưng nó chứa các chức năng then chốt và trên cơ sở
các chức năng này có thể tiế p tục tiến hành nghiên cứu hiệu chỉnh và
hoàn thiện chi tiết.
Hình 1.5. Thí d ụ về quá trình tiêu chuẩ n hóa HSUPA trong 3GPP
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
28/213
22 Giáo trình Lộ trình phát triể n thông tin di động 3G lên 4G
Tháng 3 năm 2005, danh mục nghiên cứu này đã chính thức đượ choàn thiện cho các đặc tả chức năng, ngh ĩ a là đã có thể chuyển sanghiệu chỉnh tính năng này.Trong các tháng còn lại của năm 2005 cácvấn đề để mở cũng như các yêu cầu hiệu năng đã đượ c hoàn thiện. Thídụ về quá trình tiêu chuẩn hóa cho HSUPA đượ c minh họa trên hình1.5. Bướ c cuối cùng cho HSUPA là hoàn thiện tươ ng thích ngượ c chogiao thức. Điều này sẽ cho phép thiết lậ p mẫu chuẩn cho các thiết bị sẽ đượ c đưa vào thị tr ườ ng. Theo k ế hoạch, quá trình này đượ c tiến
hành vào tháng 3 năm 2005, sau khi việc xem xét ASN.1 đã k ết thúc(ASN.1 là ngôn ngữ mã hóa bản tin giao thức đượ c sử dụng trong mộtsố giao thức của 3GPP).
1.2.4. Phát triển tăng cườ ng của HSUPA và HSDPA
Trong khi HSUPA đang đượ c đặc tả, vẫn có các nghiên cứu pháttriển để cải thiện R6 HSDPA cũng như một số l ĩ nh vực khác, như:
Đặc tả hiệu năng cho các đầu cuối tiên tiến hơ n sử dụng phân tậ pthu và (hoặc) các máy thu tiên tiến
Cải thiện tầm phủ sóng đườ ng lên bằng cách sử dụng báo hiệu phản hồi đườ ng lên
Các cải thiện trong l ĩ nh vực di động của HSDPA bằng báo hiệunhanh hơ n và thờ i gian xử lý ngắn hơ n.
Một danh mục nghiên cứu vớ i tên là ‘k ế t nố i liên t ục cho cácng ườ i sử d ụng số liệu gói’ đã đượ c định ngh ĩ a cho R7 vớ i mục đíchgiảm chi phí trong các thờ i gian phục vụ và duy trì liên k ết nhưngkhông có luồng số liệu liên tục cần thiết. Một thí dụ cho kiểu dịch vụ
này là dịch vụ thọai trên cơ sở gói vớ i tên gọi phổ biển là VoIP.Danh mục nghiên cứu MIMO vẫn tiế p tục đượ c tiến hành vớ i
nhiều đề suất. Nguyên lý then chốt là có hai (hay nhiều) anten phát vớ icác luồng thông tin khác nhau và sau đó sử dụng hai hay nhiều antenk ết hợ p vớ i xử lý tín hiệu tiên tiến tại đầu cuối để phân tách các luồngnày như minh họa trên hình 1.6.
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
29/213
Chươ ng 1: T ổ ng quan phát triể n 3G… 23
Thách thức chủ yếu là phải chứng minh r ằng liệu có nhận đượ ctăng độ lợ i đáng k ể so độ lợ i nhận đượ c từ các cải thiện hiệu năngtrong R6 và các giải pháp cải thiện dung lượ ng hiện có bằng cách bổ sung thêm máy phát- chẳng hạn chuyển từ cấu hình ba đoạn ô sangcấu hình sáu đoạn ô. Các k ết luận trong 3GPP cho đến thờ i điểm nàychỉ là trong môi tr ườ ng ô v ĩ mô, HSDPA vớ i MIMO có vẻ khôngmang lại lợ i ích về dung lượ ng so vớ i tr ườ ng hợ p thu phân tậ p và máythu tiên tiến tại đầu cuối. Vì thế thách thức này vẫn còn tiế p tục đượ c
xem xét trong R7 và các phát hành tiế p theo. Nghiên cứu sẽ hướ ngđến các ô nhỏ hơ n (các ô vi mô).
Hình 1.6. Nguyên lý MIMO vớ i hai anten phát và hai anten thu
Các danh mục vẫn đang đượ c nghiên cứu cho HSDPA hoặcHSUPA gồm vấn đề về giảm tr ễ thiết lậ p cuộc gọi chuyển mạch gói(PS) và chuyển mạch kênh (CS) nhằm rút ngắn thờ i gian cần thiết để chuyển từ tr ạng thái r ỗi vào tr ạng thái tích cực (Cell_DCH). Vì hầu
hết các bướ c trong WCDMA sẽ vẫn giữ nguyên không liên quan đếncuộc gọi CS hay PS, nên các cải thiện này mang lại lợ i ích cho cả HSDPA/HSUPA lẫn thiết lậ p cuộc gọi thoại bình thườ ng. Đầu tiênnghiên cứu đã tậ p trung lên xác định cách thức cải thiện thiết lậ p cuộcgọi thoại R3 và đồng thờ i tiến tớ i sử dụng các phươ ng pháp có thể ápdụng đượ c cho các thiết bị hiện có. Sau đó nghiên cứu chuyển sang
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
30/213
24 Giáo trình Lộ trình phát triể n thông tin di động 3G lên 4G
các cải thiện lớ n hơ n không sử dụng đượ c cho các thiết bị hiện cónhưng tiềm năng hơ n vì các đầu cuối sẽ thay đổi. Ngh ĩ a là các thiết bị có khả năng R7 sẽ nhận đượ c thêm các cải thiện trong hầu hết cáctr ườ ng hợ p. Phát triển HSPA trong R7 (còn gọi là HSPA+) đã đưa đếntốc độ 28Mbit/s cực đại trên đườ ng xuống và 11 Mbit/s cực đại trênđườ ng lên.
1.3. K Ế HOẠCH NGHIÊN CỨ U PHÁT TRIỂN LTE
Nghiên cứu phát triển tiêu chuẩn LTE đượ c tiến hành trong cácE-UTRAN TSG (Technical Specification Group: nhóm đặc tả k ỹ thuật). Trong các cuộc họ p của RAN TSG chỉ có một vài vấn đề k ỹ thuật là đượ c tán thành. Thậm chí trong các cuộc họ p sau các vấn đề này vẫn đượ c xem xét lại. 3GPP đã vạch ra k ế hoạch làm việc chi tiếtcho các nhóm nghiên cứu TSG RAN. Lộ trình phát triển của LTE gắnliền vớ i lộ trình phát triển của 3GPP. Hình 1.7 cho thấy lộ trình pháttriển của 3GPP.
R99 (R3)
12/1999R4
3/2001R5
3/2002 R6
5/20005 R7, R8...
Hình 1.7. Lộ trình phát triể n 3GPP
Các vấn đề nghiên cứu đượ c thực hiện trong hai TSG:
TSG RAN: Nghiên cứu tiêu chuẩn cho giao diện vô tuyến
TSG SA: Nghiên cứu kiến trúc mạng.
K ế hoạch nghiên cứu phát triển tiêu chuẩn LTE đượ c cho trênhình 1.8.
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
31/213
Chươ ng 1: T ổ ng quan phát triể n 3G… 25
2005 2006 2007
Quyế tđịnhyêuc ầuQuyế tđịnhsơđồđatruynhập,kiế ntrúcRAN
ThôngquaTR
Hoànthànhgiaiđoạn2:LTE
ThôngquaTR
Hoànthànhgiaiđoạn2:SAE
Quyế tđịnhphânchiachứcnăngRAN-CN
Quyế tđịnhchitiế tdiđộngvàcấ utrúckênh
12 3 6 9 12 3 6 9 12 3 6
ĐặctảlõiNghiêncứutínhkhảthi:SAE
Nghiêncứutínhkhảthi:LTE
Hình 1.8. K ế hoạch nghiên cứ u tiêu chuẩ n E-UTRAN
Quá trình nghiên cứu đượ c tiến hành trong các nhóm TSG3GPPLTE/SAE dướ i sự điều hành của PCG (Project CoordinationGroup: nhóm điều phối đề án 3GPP) đượ c cho trên hình 1.9.
PCG
(Nhóm điều phối đề án)
TSG GERAN
(Mạng truynhập vô tuyến)
TSG RAN
(Mạng truynhập vô tuyến)
TSG SA
(Các vấn đề Dịch vụ và hệ thống)
TSG CT
(Mạng lõi và đầu cuối)
GERAN WG1(Các vấn đề vôtuyến)
GERAN WG2
(Các vấn đề giaothức)
RAN WG1( Đặc tả lớp 1 vôtuyến)
SA WG1(Các dịch vụ)
SA WG2
(Kiến trúc)
CT WG1
(MM/CC/SM (Iu))
GERAN WG3
( Đo kiểm đầu cuối)RAN WG3
( Đặc tả IuB, Iur, Iu)
RAN WG4
(Hiệu năng vô tuyến)
RAN WG5
( Đo kiểm hợp chuẩnđầu cuối)
SA WG3
(An ninh)
SA WG4
(Codec)
SA WG5(Quản lý viễn thông)
CT WG3
(Tương tác với mạngngoài)
CT WG4
(MAP/GTP/BCH/SS)
CT WG5(Truy nhập dịch vụ mở OSA)
Hình 1.9. T ổ chứ c của nhóm đ iề u phố i đề án 3GPP
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
32/213
26 Giáo trình Lộ trình phát triể n thông tin di động 3G lên 4G
Như trên hình 1.9 ta thấy PCG điều hành bốn nhóm TSG (nhómđặc tả k ỹ thuật) sau: (1) SA (Services and Architecture: dịch vụ và hệ thống), (2) CT (Core Network and Terminals: mạng lõi và các đầucuối), (3) GERAN (GSM EDGE: mạng truy nhậ p vô tuyến GSMEDGE), (4) RAN (Radio Access Network: mạng truy nhậ p vô tuyến).
Hình 1.10 cho thấy các TR (báo cáo k ỹ thuật) đượ c thông quatrong 3GPP.
T S 2 2 . x x x V 0 . 0 . 0
C á c y ê u c ? u v ? p h á t
t r i ? n k i ? n t r ú c h ?
t h ? n g 3 G P P
( S 1 - 0 6 0 6 0 2 )
B i ê n t ? o : T - M o b i l e
T R 2
3 . 8
8 2 V 1 . 1 . 0
P h á t t r i ?
n k i ? n t r ú c
m
? n g
( S P - 0
6 0 1 5 2 )
B i ê n t ? p : V o d a f o n e
T R 2 5 . 9 1 3 V 7 . 3 . 0 : C á c y ê u c ? u v ? E U T R
A
v à E U T R A N
T R 2 5 . 9 1 2 . 1 . 3 : N g h i ê n c ú a t í n h k h ? t h i c ? a E
U T R A
v à E U T R A N
K ? t q u ?
T R 2 5 . 8 1 4 V 1 . 2 . 3
C á c v ? n d ? v ? L ? p
v ? t
l ý E U T R A
( R P - 0 6 0 1 7 8 )
B i ê n t ? p : N T T D o C
o M o
T R 2 5 . 8 1 3 V 0 . 8 . 4
C á c v ? n d ? v ? G i a o t h ? c
v ô t u y ? n E U T R A v à
E U T R A N
( R P - 0 6 0 1 7 6 )
B i ê n t ? p : N o k i a , L G , N E C ,
M o t o r o l a , S a m s u n g
T R R 3 . 0 1 8 V 0 . 4 . 0
G i a o d i ? n
v à k i ? n t r ú c
t r u y n h ? p v ô t u y ? n
E U T R A
v à E U T R A N
B i ê n t ? p : V o d a f o n e
S I T R : N T T D o C o M o
T r ? m g
? c : E r i c s s o n
Ð ? u c u ? i : M o t o r o l a
R R M : N o k i a
K ? c h b ? n h ? t h ? n g
v ô t u y ? n : S i e m e n s
C á c T R
c ? a n h ó m c
ô n g t á
c
H ì n h 1 . 1 0 .
C á c b á o c á o k ỹ t h u ậ t đ ư ợ c t h ô n g q u a t r o n g 3 G P P
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
33/213
Chươ ng 1: T ổ ng quan phát triể n 3G… 27
1.4. IMT-ADVANCED VÀ LỘ TRÌNH TIẾN TỚ I 4G
Trong ITU, nhóm công tác 8F (ITU-R WP 8F) đang tiến hànhnghiên cứu các hệ thống tiế p sau IMT-2000. Khả năng IMT-2000, cáctăng cườ ng của nó và các hệ thống bao gồm các giao diện sau IMT-2000 đượ c cho trên hình 1.11. Bảng 1.1 cho thấy mục tiêu của 4G.
Bảng 1.1. M ục tiêu của 4G
Tốc độ số liệu 100Mbit/s cho vùng r ộng, 1Gbps cho vùng hẹp
Kết nối mạng Hoàn toàn IP
Thông tin Rộng khắp, di động, liên tục
Tr ễ Thấp hơn 3G
Tr ễ kết nối Thấp hơn 500ms
Tr ễ truyền dẫn Thấp hơn 5ms
Giá thành trên một bit 1/10-1/100 thấp hơn 3G
Giá thành cơ sở hạ tầng Thấp 3G (khoảng 1/10)
Hình 1.11. Các khả năng của IMT-2000 và các hệ thố ng sau IMT-2000 theo khuyế n nghị M.1654 của ITU-R.
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
34/213
28 Giáo trình Lộ trình phát triể n thông tin di động 3G lên 4G
ITU-R WP 8F tuyên bố r ằng cần có các công nghệ vô tuyến di
động mớ i cho cho các khả năng cao hơ n IMT-2000, tuy nhiên vẫn
chưa chỉ rõ công nghệ nào. Thuật ngữ IMT-Adv đượ c sử dụng cho các
hệ thống sau IMT-2000. Tuy nhiên IMT-Adv cũng sẽ có các bướ c
phát triển giống như IMT-2000 và chứa các khả năng của các hệ thống
tr ướ c đó. Quá trình định ngh ĩ a IMT-Adv còn đang đượ c khở i thảo
trong WP8F và sẽ hoàn toàn giống như quá trình nghiên cứu các
khuyến nghị cho IMT-2000. Nó sẽ dựa trên tậ p các yêu cầu k ỹ thuật
tối thiểu, và các tiêu chí đánh giá và khở i đầu bằng việc mờ i tất cả cácthành viên ITU và các tổ chức khác. Các công nghệ đượ c đề cử sẽ
đượ c đánh giá dựa trên các tiêu chí đã thỏa thuận. Việc đánh giá sẽ
đượ c tiến hành cùng vớ i sự cộng tác của các tổ chức bên ngoài ITU
như các tổ chức nghiên cứu tiêu chuẩn. Vì quá trình này cần sự đồng
thuận nên một số công nghệ có thể áp dụng cho IMT-Adv không thể
xác định tr ướ c. Nó phải là sự cân đối giữa: tính kinh tế khi mở r ộng,
hỗ tr ợ các môi tr ườ ng của các ngườ i sử dụng khác nhau và khả năng
của các công nghệ khác nhau. Ngoài ra khả năng sử dụng máy đầucuối trên toàn cầu cũng sẽ là một tiêu chí quan trong.
Một hoạt động chính trong ITU-R nữa liên quan đến IMT-2000
Adv là vấn đề xác định phổ tần sử dụng. Điều này sẽ đượ c tiến hành
trong WRC’07 (World Radio Congress: Hội nghị vô tuyến thế giớ i).
Trong giớ i nghiên cứu, một số đề án nghiên cứu đang đượ c tiến
hành trong IMT-2000 Adv và thế hệ sau của truy nhậ p vô tuyến.
Chẳng hạn đề án Winner đượ c hỗ tr ợ một phần kinh phí từ Liên minh
Châu Âu là đề án dành cho nghiên cứu về vấn đề này. Khái niệmWinner có r ất nhiều các phần tử r ất gần vớ i LTE. Tuy nhiên Winner
đặt mục tiêu cho tốc độ số liệu cao hơ n và vì thế đượ c thiết k ế cho
băng thông r ộng hơ n 20 MHz. Một điểm khác nữa là Winner sẽ sử
dụng các chế độ chuyển tiế p và đa chặng.
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
35/213
Chươ ng 1: T ổ ng quan phát triể n 3G… 29
Một đề án khác giống như đề án của châu Âu nói trên là đề án
“Tươ ng lai” (Future) của Trung Quốc tậ p trung lên đề xuất giao diện
vô tuyến cho IMT-Adv. Tuy nhiên lựa chọn các đề xuất cuối cùng cho
IMT-Adv sẽ là các tổ chức phát triển tiêu chuẩn như: ETSI, ARIB,
CWTS.. Cơ quan tiêu chuẩn toàn cầu như 3GPP tất nhiên sẽ có vai trò
quan tr ọng trong vấn đề hài hòa các đề xuất từ các tổ chức tiêu chuẩn
cũng như từ các vùng khác nhau.
Mặc dù 3GPP hiện nay chưa tiến hành nghiên cứu tr ực tiế p IMT-
2000 Adv, tuy nhiên 3GPP sẽ đề xuất lên ITU-R. IEEE 802.16
(WiMAX) cũng đang hoàn thiện khái niệm của mình và hướ ng đến đề
xuất cho IMT-Adv trong 802.16m. Tươ ng tự 3GPP2 cũng đang tiến
tớ i đề xuất IMT-Adv.
LTE là một trong số các con đườ ng tiến tớ i 4G. LTE sẽ tồn tại
trong giai đoạn đầu của 4G, tiế p theo nó sẽ là IMT Adv. LTE cho
phép chuyển đổi từ từ từ 3G UMTS sang giai đoạn đầu 4G sau đó
sang IMT Adv. Chuyển đổi từ từ từ LTE sang IMT Adv là chìa khóa
của thành công trên thị tr ườ ng. Ngoài LTE của 3GPP ta cũng cần
nghiên cứu các hướ ng chuyển đổi khác sang 4G. 3GPP2 cũng đã và
đang thực hiện k ế hoạch nghiên cứu LTE cho mình, hệ thống do
3GPPP2 đề xuất là UMB (Ultra Mobile Band). Chươ ng trình khung
của k ế hoạch này bắt đầu từ năm 2000 và theo dự kiến thì các đặc tả
tiêu chuẩn sẽ đượ c công bố vào tháng 12 năm 2007. Ngoài ra WiMAX
cũng có k ế hoạch tiến tớ i 4G. Ta có thể mô tả quá trình tiến tớ i 4G của
các công nghệ hiện có như trên hình 1.12.
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
36/213
30 Giáo trình Lộ trình phát triể n thông tin di động 3G lên 4G
Hình 1.12. Quá trình phát triể n các công nghệ thông tin di động đế n 4G
1.5. TỔNG QUAN TRUY NHẬP GÓI TỐC ĐỘ CAO (HSPA)
1.5.1 Mở đầu
Truy nhậ p gói tốc độ cao đườ ng xuống (HSDPA: High SpeedDown Link Packet Access) đượ c 3GPP chuẩn hóa ra trong R5 vớ i
phiên bản tiêu chuẩn đầu tiên vào năm 2002. Truy nhậ p gói đườ ng lêntốc độ cao (HSUPA) đượ c 3GPP chuẩn hóa trong R6 vào tháng 12năm 2004. Cả hai HSDPA và HSUPA đượ c gọi chung là HSPA. Cácmạng HSDPA đầu tiên đượ c đưa vào thươ ng mại vào năm 2005 vàHSUPA đượ c đưa vào thươ ng mại vào năm 2007.
Tốc độ số liệu đỉnh của HSDPA lúc đầu là 1,8Mbit/s và tăng đến3,6 Mbit/s và 7,2Mbit/s vào năm 2006 và 2007, tiềm năng có thể đạtđến trên 14,4Mbit/s năm 2008. Trong giai đoạn đầu tốc độ đỉnhHSUPA là 1-2Mbit/s trong giai đoạn hai tốc độ này có thể đạt đến 4-5,7 Mbit/s vào năm 2008.
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
37/213
Chươ ng 1: T ổ ng quan phát triể n 3G… 31
HSPA đượ c triển khai trên WCDMA hoặc trên cùng một sóngmang hoặc sử dụng một sóng mang khác để đạt đượ c dung lượ ng cao(xem hình 1.13).
Hình 1.13. Triể n khai HSPA vớ i sóng mang riêng (f2) hoặc chung sóng mang vớ i WCDMA (f1).
HSPA chia sẻ chung hạ tầng mạng vớ i WCDMA. Để nâng cấ pWCDMA lên HSPA chỉ cần bổ sung phần mềm và một vài phần cứngtrong BSC và RNC.
Lúc đầu HSPA đượ c thiết k ế cho các dịch vụ tốc độ cao phi thờ igian thực, tuy nhiên R6 và R7 cải thiện hiệu suất của HSPA cho VoIPvà các ứng dụng tươ ng tự khác.
Hình 1.14. T ố c độ số liệu khác nhau trên các giao diện(tr ườ ng hợ p HSDPA)
Khác vớ i WCDMA trong đó tốc độ số liệu trên các giao diệnnhư nhau (384 kbps cho tốc độ cực đại chẳng hạn), tốc độ số liệuHSPA trên các giao diện khác nhau. Hình 1.14 minh họa điều này choHSDPA. Tốc độ đỉnh (14,4Mbit/s trên hai ms) tại đầu cuối chỉ xẩy ratrong thờ i điểm điều kiện kênh truyền tốt vì thế tốc độ trung bình cóthể không quá 3Mbit/s. Để đảm bảo truyền lưu lượ ng mang tính cụm
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
38/213
32 Giáo trình Lộ trình phát triể n thông tin di động 3G lên 4G
này, BTS cần có bộ đệm để lưu lại lưu lượ ng và bộ lậ p biểu để truyềnlưu lượ ng này trên hạ tầng mạng.
1.5.2. Kiến trúc giao diện vô tuyến HSDPA và HSUPA cho số liệungườ i sử dụng
Hình 1.15 cho thấy kiến trúc giao diện vô tuyến HSDPA vàHSUPA cho số liệu ngườ i sử dụng. Mặt phẳng báo hiệu không đượ cthể hiện trên hình 1.3 (trong mặt phẳng này báo hiệu đượ c nối đếnRLC sau đó đượ c đưa lên DCH hay HSDPA hoặc HSUPA). Số liệu từ
các dịch vụ khác nhau đượ c nén tiêu đề IP tại PDCP (Packet DataConvergence Protocol). MAC-hs (High Speed: tốc độ cao) thực hiệnchức năng lậ p biểu nhanh dựa trên BTS. .
MAC-hs: High Speed MAC: MAC tốc độ cao
MAC-e: E-DCH MAC: MAC kênh E-DCH, MAC-es: thực thể MAC kênh E-DCH để
sắp đặt lại thứ tự
Hình 1.15. Kiế n trúc giao diện vô tuyế n HSDPA và HSUPAcho số liệu ng ườ i sử d ụng
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
39/213
Chươ ng 1: T ổ ng quan phát triể n 3G… 33
1.6. TỔNG QUAN LTE
Có thể tóm tắt các nhiệm vụ nghiên của LTE và SAE như sau:
Về phần vô tuyến (LTE):
Cải thiện hiệu suất phổ tần, thông lượ ng ngườ i sử dụng, tr ễ
Đơ n giản hóa mạng vô tuyến
Hỗ tr ợ hiệu quả các dịch vụ gói như: MBMS, IMS
Về phần mạng (SAE):
Cải thiện tr ễ, dung lượ ng và thông lượ ng
Đơ n giản mạng lõi
Tối ưu hóa lưu lượ ng IP và các dịch vụ
Đơ n giản hóa việc hỗ tr ợ và chuyển giao đến các công nghệ không phải 3GPP
K ết quả nghiên cứu của LTE là đưa ra đượ c chuẩn mạng truynhậ p vô tuyến vớ i tên gọi là E-UTRAN (Enhanced Universal
Terrestrial Radio Access Network: Mạng truy nhậ p vô tuyến mặt đấttoàn cầu tăng cườ ng), để đơ n giản trong tài liệu này ta sẽ gọi chung làLTE. Trong các phần dướ i đây ta sẽ xét tổng quan kiến trúc LTE và k ế hoạch nghiên cứu nó trong 3GPP.
1.6.1. Tốc độ số liệu đỉnh
LTE sẽ hỗ tr ợ tốc độ đỉnh tức thờ i tăng đáng k ể. Tốc độ này đượ cđịnh cỡ tùy theo kích thướ c của phổ đượ c ấn định.
LTE sẽ đảm bảo tốc độ số liệu đỉnh tức thờ i đườ ng xuống lên đến
100Mbit/s khi băng thông đượ c cấ p phát cực đại là 20MHz (5bps/Hz)và tốc độ đỉnh đườ ng lên 50 Mbit/s khi băng thông đượ c cấ p phát cựcđại là 20MHz (2,5bps/Hz). Băng thông LTE đượ c cấ p phát linh hoạttừ 1,25 MHz lên đến 20 MHz (gấ p bốn lần băng thông 3G-UMTS).
Lưu ý r ằng tốc độ đỉnh có thể phụ thuộc vào số lượ ng anten phátvà anten thu tại UE. Các mục tiêu về tốc độ số liệu đỉnh nói trên đượ c
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
40/213
34 Giáo trình Lộ trình phát triể n thông tin di động 3G lên 4G
đặc tả trong UE tham chuẩn gồm: (1) khả năng đườ ng xuống vớ i haianten tại UE, (2) khả năng đườ ng lên vớ i một anten tại UE. Trongtr ườ ng hợ p phổ đượ c dùng chung cho cả đườ ng lên và đườ ng xuống,LTE không phải hỗ tr ợ tốc độ số liệu đỉnh đườ ng xuống và đườ ng lênnói trên đồng thờ i.
1.6.2. Trễ mặt phẳng C và mặt phẳng U
Cần giảm đáng k ể tr ễ mặt phẳng điều khiển (mặt phẳng C)(chẳng hạn bao gồm tr ễ chuyển đổi từ tr ạng thái r ỗi sang tr ạng thái
trao đổi số liệu không k ể tr ễ tìm gọi là 100ms), (hình 1.16).
Hình 1.16. Thí d ụ về chuyể n đổ i tr ạng thái trong kiế n trúc E-UTRAN
LTE phải có thờ i gian chuyển đổi tr ạng thái nhỏ hơ n 100ms (như trong chế độ r ỗi của R6) vào tr ạng thái tích cực (như trong R6Cell_DCH). Nó cũng cần đảm bảo thờ i gian chuyển đổi nhỏ hơ n 50mstừ tr ạng thái ngủ (như trong R6 Cell_PCH) vào tr ạng thái tích cực(như trong R6 Cell_DCH).
Cần đảm bảo tr ễ trong mặt phẳng U nhỏ hơ n 10ms. Tr ễ mặt phẳng U đượ c định ngh ĩ a là tr ễ một chiều giữa một gói tại lớ p IP trongUE (hoặc nút biên của UTRAN) đến lớ p IP trong nút biên củaUTRAN (hoặc UE). Nút biên của UTRAN là nút giao diện UTRANvớ i mạng lõi. Chuẩn phải đảm bảo tr ễ mặt phẳng U của LTE nhỏ hơ n5ms (hình 1.17) trong điều kiện không tải (ngh ĩ a là một ngườ i sử dụng vớ i một một luồng số liệu) đối vớ i gói nhỏ (chẳng hạn tải tin
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
41/213
Chươ ng 1: T ổ ng quan phát triể n 3G… 35
bằng không cộng vớ i tiêu đề). Rõ ràng r ằng các chế độ ấn định băngthông của LTE có thể ảnh hưở ng đáng k ể lên tr ễ.
eNodeB: Nút B có thêm các tính chức năng bổ sung so với nút B của WCDMA/HSPA
Hình 1.17. Tr ễ mặt phẳ ng U
1.6.3. Thông lượ ng số liệu
Thông lượ ng đườ ng xuống trong LTE sẽ gấ p ba đến bốn lầnthông lượ ng đườ ng xuống trong R6 HSDPA tính trung bình trên mộtMHz. Cần lưu ý r ằng thông lượ ng HSDPA trong R6 đượ c xét chotr ườ ng hợ p một anten tại nút B vớ i tính năng tăng cườ ng và một máythu trong UE; trong khi đó LTE sử dụng cực đại hai anten tại nút B vàhai anten tại UE. Ngoài ra cũng cần lưu ý r ằng khi băng thông cấ p
phát tăng, thông lượ ng cũng tăng.Mặt khác thông lượ ng đườ ng lên trong LTE cũng gấ p hai đến ba
lần thông lượ ng đườ ng lên của R6 HSUPA tính trung bình trên mộtMHz. Trong đó giả thiết r ằng R6 HSUPA sử dụng một anten phát tạiUE và hai anten thu tại nút B; còn đườ ng lên trong LTE sử dụng cựcđại hai anten phát tại UE và hai anten thu tại nút B.
1.6.4. Hiệu suất phổ tần
LTE phải đảm bảo tăng đáng k ể hiệu suất phổ tần và tăng tốc độ
bit tại biên ô trong khi vẫn đảm bảo duy trì các vị trí đặt tr ạm hiện cócủa UTRAN và EDGE.
Trong mạng có tải, hiệu suất phổ tần kênh đườ ng xuống của LTE phải gấ p 3 đến bốn lần R6 HSDPA tính theo bit/s/Hz/tr ạm. Trong đógiả thiết r ằng R6 HSDPA sử dụng một anten tại nút B và một máy thu,còn LTE sử dụng 2 anten tại nút B và một anten tại UE.
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
42/213
36 Giáo trình Lộ trình phát triể n thông tin di động 3G lên 4G
Hiệu suất phổ tần kênh đườ ng lên trong E-UTRAN phải gấ p bađến bốn lần R6 HSUPA tính theo bit/s/Hz/tr ạm vớ i giả thiết HSUPAsử dụng hai anten tại nút B và một anten tại UE còn LTE sử dụng haianten tại nút B và hai anten tại UE.
Cần lưu ý r ằng sự khác biệt về hiệu suất phổ tần trên đườ ngxuống và đườ ng lên là do môi tr ườ ng khai thác khác nhau giữa đườ ngxuống và đườ ng lên. Thông thườ ng đườ ng lên r ất nhậy cảm vớ i giảmcấ p kênh như nhiễu đa đườ ng v.v... vì thế giá thành để đảm bảo hiệu
quả tách sóng trong đườ ng lên cao hơ n trong đườ ng xuống.LTE cần hỗ tr ợ sơ đồ ấn định băng thông khả định cỡ , chẳng hạn
5, 10, 20 và có thể cả 15 MHz. Cũng cần xem xét cả việc định cỡ băngthông 1,25 hay 2,5 MHz để triển khai trong các vùng băng thôngđượ c cấ p phát hẹ p.
Bảng 1.2 và 1.3 cho thấy so sánh thông số tốc độ và hiệu suất sử dụng băng tần giữa LTE và HSPA trên đườ ng xuống và đườ ng lên.
Bảng 1.2. So sánh thông số t ố c độ và hiệu suấ t sử d ụng phổ t ần giữ a LTE trên đườ ng xuố ng và HSDPA
HSDPA (R6) LTE Đích LTE/ Đã đạt
Tốc độ đỉ nh (Mbit/s) 14,4 144 100/đã đạt
Hiệu suất phổ tần (bit/Hz/s) 0,75 1,84 3-4 lần HSDPA/ đạt 2,5
Thông lượng người sử dụng
biên ô0,006 0,0148 2-3lần HSDPA/đạt 2,5
Bảng 1.3. So sánh thông số t ố c độ và hiệu suấ t sử d ụng phổ t ần giữ a
LTE trên đườ ng lên và HSDPA
HSUPA (R6) LTE Đích LTE/ Đã đạt
Tốc độ đỉ nh (Mbit/s) 5,7 57 50/đã đạt
Hiệu suất phổ tần (bit/Hz/s) 0,26 0,67 2-3 lần HSUPA/ đạt 2,6
Thông lượng người sử dụng biên ô 0,006 0,015 2-3 lần HSDPA/đạt 2,5
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
43/213
Chươ ng 1: T ổ ng quan phát triể n 3G… 37
1.6.5. Hỗ trợ di động
Hiệu năng LTE cần đượ c tối ưu hóa cho các ngườ i sử dụng di
động tại các tốc độ thấ p từ 0 đến 15 kmph (kmph: km/giờ ). Các ngườ i
di động tại các tốc độ cao từ 15 đến 120kmph cần đượ c đảm bảo hiệu
năng cao thỏa mãn. Cũng cần hỗ tr ợ di động tại các tốc độ từ 120
kmph đến 350 kmph (thậm chí đến 500 kmph phụ thuộc vào băng tần
đượ c cấ p phát). Việc đảm bảo tốc độ 350 kmph cần thiết để duy trì
chất lượ ng dịch vụ chấ p nhận đượ c cho các ngườ i sử dụng cần đượ c
cung cấ p dịch vụ trong các hệ thống xe lửa tốc độ cao. Trong tr ườ ng
hợ p này cần sử dụng các giải pháp và mô hình kênh đặc biệt. Khi thiết
lậ p các thông số lớ p vật lý, LTE cần có khả năng duy trì k ết nối tại tốc
độ lên đến 350 kmph thậm chí lên đến 500 kmph, phụ thuộc băng tần
đượ c cấ p phát.
LTE cũng cần hỗ tr ợ các k ỹ thuật cũng như các cơ chế để tối ưuhóa tr ễ và mất gói khi chuyển giao trong hệ thống. Các dịch vụ thờ igian thực như tiếng đượ c hỗ tr ợ trong miền chuyển mạch kênh tr ướ c
đây phải đượ c E-UTRAN hỗ tr ợ trong miền chuyển mạch gói vớ i chấtlượ ng tối thiểu phải bằng vớ i chất lượ ng đượ c hỗ tr ợ bở i UTRAN(chẳng hạn tốc độ bit đảm bảo) trên toàn bộ dải tốc độ. Ảnh hưở ng củachuyển giao trong hệ thống lên chất lượ ng (thờ i gian ngắt) phải nhỏ hơ n hay bằng chất lượ ng đượ c cung cấ p trong miền chuyển mạchkênh của GERAN.
1.6.6. Vùng phủ
LTE phải hỗ tr ợ linh hoạt các k ịch bản phủ sóng khác nhau trong
khi vẫn đảm bảo các mục tiêu đã nêu trong các phần trên vớ i giả thiếtsử dụng lại các đài tr ạm UTRAN và tần số sóng mang hiện có.
Thông lượ ng, hiệu suất sử dụng phổ tần và hỗ tr ợ di động nói trên phải đáp ứng các ô có bán kính 5 km và vớ i giảm nhẹ chất lượ ng đốivớ i các ô có bán kính 30 km.
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
44/213
38 Giáo trình Lộ trình phát triể n thông tin di động 3G lên 4G
Như đã nói ở trên LTE phải hoạt động trong các băng thông 1,25MHz; 2,5MHz; 5MHz; 10MHz; 15MHz; và 20MHz trên cả đườ ngxuống lẫn đườ ng lên. Cần đảm bảo làm việc cả chế độ đơ n băng lẫnsong băng.
Hệ thống phải hỗ tr ợ truyền nội dung trên toàn thể các tài nguyên bao gồm cả các tài nguyên khả dụng đối vớ i nhà khai thác (đượ c gọi làRadio Band Resources) trong cùng một băng tần hoặc trong các băngtần khác nhau trên cả đườ ng lên lẫn đườ ng xuống. Hệ thống phải hỗ
tr ợ lậ p biểu công suất, lậ p biểu thích ứng...
1.6.7. MBMS tăng cườ ng
MBMS (Multimedia Broadcast Multicast Service: Dịch vụ đa phươ ng quảng bá đa phươ ng tiện) đượ c đưa vào các dịch vụ của LTE.Các hệ thống LTE phải đảm bảo hỗ tr ợ tăng cườ ng cho MBMS. LTE
phải hỗ tr ợ các chế độ MBMS tăng cườ ng so vớ i hoạt động củaUTRA. Đối vớ i tr ườ ng hợ p đơ n phươ ng, LTE phải có khả năng đạtđượ c các mục tiêu chất lượ ng như hệ thống các hệ thống UTRA khi
làm việc trên cùng một đài tr ạm.Hỗ tr ợ MBMS của LTE cần đảm bảo các yêu cầu sau: (1) tái sử
dụng các phần tử lớ p vật lý: để giảm độ phức tạ p đầu cuối, sử dụngcác phươ ng pháp đa truy nhậ p, mã hóa, điều chế cơ bản áp dụng chođơ n phươ ng cho các dịch vụ MBMS và cũng sử dụng tậ p chế độ băngthông của UE cho các khai thác đơ n phươ ng cho MBMS, (2) Thoại vàMBMS: giải pháp LTE cho MBMS phải cho phép tích hợ p đồng thờ ivà cung cấ p hiệu quả thoại dành riêng và các dịch vụ MBMS chongườ i sử dụng; (3) Khai thác MBMS đơ n băng: phải hỗ tr ợ triển khai các
sóng mang LTE mang các dịch vụ MBMS trong phổ tần đơ n băng.
1.6.8. Triển khai phổ tần
Yêu cầu LTE làm việc vớ i các k ịch bản triển khai phổ tần sau đây:
Đồng tồn tại trên cùng vùng địa lý hoặc cùng đài tr ạm vớ iGERAN/UTRAN trên các kênh lân cận
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
45/213
Chươ ng 1: T ổ ng quan phát triể n 3G… 39
Đồng tồn tại trên các kênh lân cận hoặc chồng lấn tại biên giớ icác nướ c
LTE phải có khả năng hoạt động độc lậ p (không cần sóng mang khác)
Tất cả các băng tần đều đượ c cho phép tuân theo phát hành về cácnguyên tắc băng tần độc lậ p
Cần lưu ý r ằng trong tr ườ ng hợ p các yêu cầu điều phối biên giớ i,
các vấn đề khác như các giải pháp lậ p biểu cần đượ c xem xét cùng vớ i
các hoạt động khác của lớ p vật lý.1.6.9. Đồng tồn tại và tươ ng tác vớ i các 3GPP RAT
LTE phải hỗ tr ợ tươ ng tác vớ i các hệ thống 3G hiện có và vớ i các
hệ không theo chuẩn 3GPP. LTE phải đảm bảo khả năng đồng tồn tại
giữa các nhà khai thác trong các băng liền k ề và trên biên giớ i.
Tất cả các đầu cuối LTE hỗ tr ợ khai thác UTRAN/GERAN phải
có khả năng hỗ tr ợ đo, chuyển giao đến/từ cả hai hệ thống UTRAN và
GERAN. Ngoài ra LTE cần phải hỗ tr ợ đo giữa các RAT (Radio
Access Technology: công nghệ truy nhậ p vô tuyến) vớ i ảnh hưở ng
chấ p nhận đượ c lên sự phức tạ p đầu cuối và hiệu năng mạng, chẳng
hạn bằng cách cung cấ p cho các UE các cơ hội đo trên đườ ng lên và
đườ ng xuống thông qua lậ p biểu.
Vì thế vấn đề đặt ra ở đây không chỉ là việc tươ ng thích ngượ c mà
cả việc hỗ tr ợ cơ chế chuyển giao giữa các mạng 3GPP khác nhau.
Ngoài ra cũng cần nhấn mạnh r ằng HSDPA vẫn là một giải pháp 3G
từ 3GPP và nó hoàn toàn tươ ng thích ngượ c vớ i các mạng W-CDMA.
Tươ ng thích ngượ c là hết sức cần thiết trong LTE, nhưng cũng cầnxem xét cẩn thận trong mối tươ ng quan vớ i các tăng cườ ng về hiệu
năng và khả năng. Vấn đề tươ ng thích gặ p phải ở đây cũng giống như
các vấn đề tươ ng thích đã đượ c giải quyết giữa UTRAN và GERAN
(dựa trên GSM).
-
8/17/2019 Giáo Trình Lộ Trình Phát Triển Thông Tin Di Động 3G Lên 4G Tập 1
46/213
40 Giáo trình Lộ trình phát triể n thông tin di động 3G lên 4G
Dướ i đ ây là các yêu cầu cho t ươ ng tác mạng:
Thờ i gian ngắt để chuyển giao các dịch vụ thờ i gian thực giữa
LTE và UTRAN/GERAN không đượ c quá 300ms
Thờ i gian ngắt để chuyển giao các dịch vụ phi thờ i gian thực giữa
LTE và UTRAN/GERAN không đượ c quá 500ms
Các thiết bị đầu cuối không tích cực (chẳng hạn tại tr ạng thái R6Cell_PCH) hỗ tr ợ UTRAN/GERAN có bổ sung thêm LTE không nhất
thiết chỉ giám sát các bản tin tìm gọi từ một trong số UTRAN,GERAN và LTE
Các yêu cầu trên đượ c đặt ra cho các tr ườ ng hợ p trong đó cácmạng UTRAN và/hoặc GERAN cung cấ p hỗ tr ợ các chuyển giaoLTE. Thờ i gian chuyển giao nói trên đượ c coi là giá tr ị các tối thiểu,các giá tr ị này có thể thay đổi khi kiến trúc tổng thể và lớ p vật lý đượ cđịnh ngh ĩ a chi tiết.
1.6.10. Kiến trúc và quá trình chuyển đổi
Kiến trúc của LTE phải đượ c sự đồng ý trong TSG (TechnicalSpecification Group: nhóm đặc tả k ỹ thuật). Kiến trúc E-UTRAN phảiđượ c xây dựng trên cơ sở chuyển mạch gói mặc dù phải hỗ tr ợ cácdịch vụ thờ i gian thực và lưu lượ ng loại hội thoại. Kiến trúcE- UTRAN phải đơ n giản hóa và giảm thiểu số lượ ng các giao diện.
LTE phải đảm bảo chuyển đổi kinh tế từ kiến trúc và giao diện vôtuyến UTRA của R6. Thiết k ế mạng LTE phải đ