Giáo trình atocad 2015 -free.pdf
-
Upload
tran-anh-tan -
Category
Documents
-
view
71 -
download
23
Transcript of Giáo trình atocad 2015 -free.pdf
AUTOCAD 2015
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 2
LỜI NÓI ĐẦU
Autocad là một trong những phần mềm CAD (Computer Aided Design-
Thiết kế với sự trợ giúp của máy tính) nổi tiếng và phổ biến nhất của
hãng Autodesk. Ngày nay, Autocad là một chương trình không thể thiếu
đối với nhiều lĩnh vực liên quan đến bản vẽ kỹ thuật như kiến trúc xây
dựng, cơ khí, điện, nước, hạ tầng kỹ thuật… Autocad không chỉ đơn
thuần là phần mềm tạo bản vẽ mà dữ liệu của nó còn được sử dụng trong
công nghệ CAM (Computer Aided manufacturing – Sản xuất với sự hỗ
trợ của máy tính), như xuất sang máy CNC (Computer Numerical
Control-Điều khiển kỹ thuật số máy tính) để tạo ra sản phẩm trực tiếp.
Xuất dữ liệu sang những phần mềm đồ họa khác như 3DsMax,
Photoshop…để làm cơ sở xây dựng mô hình 3D, bản vẽ phối cảnh…
Cuốn “Giáo trình Autocad 2015” này đề cập tới những vấn đề liên quan
tới thiết kế 2D của phần mềm Autocad phiên bản 2015. Thông qua các
bài học, bạn sẽ được giới thiệu về phần mềm. Nắm được những bước
thiết lập bản vẽ đúng tiêu chuẩn kỹ thuật đang được áp dụng tại việt nam
và trên thế giới. Ở những phần tiếp theo bạn sẽ được học và thực hành
với những lệnh vẽ đối tượng, lệnh hiệu chỉnh đối tượng, hướng dẫn quản
lý Layer, Dim Style…
Hy vọng sau khi tìm hiểu cuốn sách này, bạn có thể tự xây dựng được các
bản vẽ 2D phục vụ cho công việc được cấp trên giao phó hoặc thực hiện
được những đồ án mà thầy cô giao cho bạn.
Blog: http://cadvn.com
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 3
THƯ NGỎ
Kính thưa bạn đọc gần xa!
Trước hết đội ngũ biên soạn cuốn”Giáo trình Autocad 2015” xin bày tỏ lòng biết ơn
và niềm vinh hạnh được đông đảo bạn đọc và “cư dân mạng” nhiệt tình ủng hộ cuốn
sách này.
Trong thời gian qua chúng tôi rất vui và cảm ơn các bạn đã gửi Email đóng góp nhiều
ý kiến quý báu cho Blog http://cadvn.com.
Mục tiêu và phương châm của của Blog là:
Tất cả vì bạn đọc.
Lao động và học tập nghiêm túc.
Chất lượng và chất lượng hơn nữa.
Blog http://cadvn.com xin kính mời quý bạn đọc tiếp tục ủng hộ và tham gia
cùng chúng tôi để nâng cao chất lượng cuốn giáo trình.
Trong quá trình sử dụng cuốn giáo trình nếu quý bạn đọc phát hiện thấy bất kỳ sai sót
nào (Dù nhỏ nhất) xin vui lòng trích dẫn vào mục bình luận trong Blog
http://cadvn.com/giao-trinh-autocad-2015/ để chúng tôi được tiếp nhận và có những
chỉnh sửa thích hợp.
Với mục đích ngày càng nâng cao chất lượng cuốn giáo trình, chúng tôi rất mong
nhận đước sự hợp tác nhiệt tình của quý bạn đọc gần xa.
Một lần nữa chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
Blog: http://cadvn.com
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 4
MỤC LỤC ................................................................................................................................................................ 1
................................................................................................................................. 1
LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................................................... 2
THƯ NGỎ ............................................................................................................................................. 3
QUY ƯỚC CHUNG .............................................................................................................................. 7
CHƯƠNG I: .......................................................................................................................................... 8
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ AUTOCAD 2015 ........................................................................... 8
1. KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH AUTOCAD 2015 ............................................................. 8
2. VÙNG CHỨC NĂNG TRONG MÀN HÌNH LÀM VIỆC .................................................... 9
CHƯƠNG II. ....................................................................................................................................... 13
CÁC THIẾT LẬP CƠ BẢN TRONG HỘP THOẠI OPTION ....................................................... 13
1. Thẻ Display: ............................................................................................................................. 13
2. Thẻ Open and Save: ................................................................................................................ 14
3. Thẻ Selecction: ........................................................................................................................ 15
4. Thẻ User Preferences: ............................................................................................................. 16
5. Thẻ Drafting ............................................................................................................................ 17
CHƯƠNG III: ..................................................................................................................................... 18
CÁC TÙY CHỌN VỀ FILE ............................................................................................................... 18
1. TẠO BẢN VẼ MỚI ................................................................................................................ 18
2. MỞ NHIỀU CỬA SỔ CÙNG LÚC ....................................................................................... 19
3. LƯU BẢN VẼ HIỆN HÀNH VỚI MỘT TÊN MỚI ............................................................ 21
4. THẺ FILE TRONG HỘP THOẠI OPTION........................................................................ 22
CHƯƠNG IV: ..................................................................................................................................... 23
CÁC THIẾT LẬP CƠ BẢN MỘT BẢN VẼ MỚI. .......................................................................... 23
1. GIỚI HẠN BẢN VẼ ............................................................................................................... 23
2. ĐỊNH VỊ ĐƠN VỊ DÀI, ĐƠN VỊ GÓC, CẤP ĐƠN ............................................................. 27
3. CÁC CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC: SNAP, GRID, ORTHE,
DRAFTING SETTING. ................................................................................................................. 28
4. MỘT SỐ TÙY CHỌN NHANH. ........................................................................................... 32
CHƯƠNG V: .......................................................................................... Error! Bookmark not defined.
HỆ TỌA ĐỘ TRONG AUTOCAD 2015 ............................................. Error! Bookmark not defined.
1. HỆ TỌA ĐỘ DESCARTESD ................................................... Error! Bookmark not defined.
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 5
2. HỆ TỌA ĐỘ CỰC ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
3. HỆ TỌA ĐỘ GÓC WCS .......................................................... Error! Bookmark not defined.
4. HỆ TỌA ĐỘ NGƯỜI DÙNG UCS ........................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG VI: ..................................................................................................................................... 34
QUẢN LÝ BẢN VẼ THEO LAYER ................................................................................................. 34
1. TẠO LỚP VÀ GÁN TÍNH CHẤT CHO LỚP ..................................................................... 34
2. NHỮNG TÙY CHỌN NÂNG CAO CỦA LAYER PROPERTIES MANAGER ....... Error!
Bookmark not defined.
3. SỬ DỤNG NHANH LAYER MANAGER TRONG MÀN HÌNH LÀM VIỆC ................. 39
4. TÙY CHỈNH KHOẢNG CÁCH GIÃN CỦA ĐƯỜNG NÉT ĐỨT .................................... 42
CHƯƠNG VII: .................................................................................................................................... 44
CÁC LỆNH DỰNG HÌNH CƠ BẢN ................................................................................................ 44
1. CÁC LỆNH DỰNG HÌNH TRONG THANH CÔNG CỤ DRAW. ..... Error! Bookmark not
defined.
CHƯƠNG VIII: ..................................................................................... Error! Bookmark not defined.
CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH CƠ BẢN .................................................. Error! Bookmark not defined.
1. NHÓM LỆNH LÀM TƯƠI ....................................................... Error! Bookmark not defined.
2. CÁCH CHỌN ĐỐI TƯỢNG .................................................... Error! Bookmark not defined.
3. TẠO NHÓM ĐỐI TƯỢNG ....................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG IX: ........................................................................................ Error! Bookmark not defined.
CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH NÂNG CAO ............................................ Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG X: .......................................................................................... Error! Bookmark not defined.
CÁC LỆNH BIẾN ĐỔI HÌNH .............................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG XI: ........................................................................................ Error! Bookmark not defined.
CÁC LỆNH QUAN SÁT BẢN VẼ ....................................................... Error! Bookmark not defined.
1. Lệnh ZOOM: .............................................................................. Error! Bookmark not defined.
2. Lệnh PAN: .................................................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG XII: ....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
NHẬP VÀ HIỆU CHỈNH VĂN BẢN ................................................... Error! Bookmark not defined.
1. TÌM HIỂU CỬA SỔ TEXT STYLE ........................................ Error! Bookmark not defined.
2. HƯỚNG DẪN LẬP MỘT TEXT STYLE TIÊU CHUẨN ..... Error! Bookmark not defined.
3. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT BỘ GÕ TIẾNG VIỆT .................... Error! Bookmark not defined.
4. VIẾT CHỮ VÀ VĂN BẢN VÀO BẢN VẼ .............................. Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG XIII: ..................................................................................... Error! Bookmark not defined.
TẠO VÀ CHÈN BẢNG TRONG BẢN VẼ ......................................... Error! Bookmark not defined.
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 6
1. CHỨC NĂNG CỦA CÁC THẺ TRONG CỬA SỔ INSERT TAB ...... Error! Bookmark not
defined.
2. HƯỚNG DẪN TẠO BẢNG ...................................................... Error! Bookmark not defined.
3. NHẬP NỘI DUNG VÀ HIỆU CHỈNH BẢNG ........................ Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG XIV: ...................................................................................... Error! Bookmark not defined.
GHI VÀ HIỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC .............................................. Error! Bookmark not defined.
1. TÌM HIỂU CỬA SỔ DIMENSION STYLE MANAGER...... Error! Bookmark not defined.
2. TẠO MỘT DIM STYLE MỚI .................................................. Error! Bookmark not defined.
3. DIM KÍCH THƯỚC TRONG BẢN VẼ .................................. Error! Bookmark not defined.
BÀI TẬP ................................................................................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ............................................................................................. Error! Bookmark not defined.
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 7
QUY ƯỚC CHUNG
Trước khi đi vào học autocad 2015. Có một vài lưu ý bạn nên nắm rõ.
Bạn chỉ sử dụng lệnh tắt như hướng dẫn để gọi lệnh và thực hiện lệnh. Mục đích của việc này
là tạo thói quen cho bạn sử dụng lệnh tắt nhằm tiết kiệm thời gian làm việc và mang tính
chuyên nghiệp khi bạn sử dụng autocad sau này.
Trong các bước làm việc và tương tác với autocad 2015 giáo trình sẽ đưa hình ảnh dòng nhắc
trong cửa sổ command lên cùng hướng dẫn.
Phím Enter và phím Space (Phím cách) có tác dụng như nhau nên giáo trình gọi chung là
Enter. Thực tế chúng ta vẫn dùng phím Space nhiều hơn là phím Enter.
Để tiếp tục lệnh vừa thực hiện chúng ta nhấn Enter hoặc Space.
____&&*&&____
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 8
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ AUTOCAD
2015 1. KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH AUTOCAD 2015
Chọn tùy chọn Autocad 2015 trong Menu Start/All Program/Autodesk/Autocad 2015-English
Hình 1.1
hoặc chọn biểu tượng Autocad 2015 trên màn hình Desktop. Chương trình được tải
lên và giao diện của chương trình Autocad 2015 sẽ xuất hiện trên màn hình máy tính.
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 9
Hình 1.2: Giao diện chương trình autocad 2015
2. VÙNG CHỨC NĂNG TRONG MÀN HÌNH LÀM VIỆC
Bạn click chuột vào cửa sổ Get Started để mở màn hình làm việc mới
Hình 1.3: Phân vùng chức năng trên màn hình làm việc
Màn hình làm việc của Autocad 2015 mặc định gồm có:
Các Thẻ lệnh, các thanh công cụ nằm trên bộ công cụ.
Thẻ Ribbon chứa các lệnh nằm trong từng thanh công cụ
Tab mở nhiều cửa sổ làm việc
Con trỏ chuột
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 10
Màn hình làm việc
Thanh công cụ hỗ trợ góc nhìn vật thể bên phải
Thanh tương tác Command
Thanh Tab hiện môi trường Model và Layout
Dải thuộc tính chứa những lựa chọn thuộc tính nhanh
Bạn có thể định lại kích thước và vị trí của dải Ribbon bằng cách click vào Minimize to Panel
Buttion phía góc phải bộ công cụ. Điều chỉnh vị trí và kích thước của thanh tương tác
Command bằng cách click giữ chuột vào vị trí đầu thanh Command và rê đi vị trí mới. Tại thẻ
Ribbon để hiện thêm các lệnh trong từng bộ công cụ, bạn click chuột vào mũi tên sổ xuống
dưới từng bộ công cụ.
- Crosshairs: Con trỏ chuột có hai đường thẳng giao nhau đại diện cho hai trục X và Y của
hệ trục tọa độ trong môi trường 2D
Hình 1.4: Con trỏ chuột
- Cursor: Điểm giao nhau giữa hai đường thẳng đại diện cho hệ trục tọa độ.
- Command window: Vùng giao diện tương tác người dung và autocad 2015.
Để bật hoặc tắt Command window bạn sử dụng phím Ctrl+ 9.
Thanh Command window có thể kéo và di chuyển đến vị trí khác nhau trong màn hình làm
việc.
Hình 1.5: Thanh Command window
- Dynamic Input: Thể hiện thông số nhập vào trên màn hình làm việc.
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 11
Hình 1.6: Dynamic Input
- Properties: Thể hiện và cho phép thay đổi thuộc tính của đối tượng được chọn.
Để mở cửa sổ Properties chúng ta click chọn đối tượng và nhấn tổ hợp phím Ctrl + 1
Vào cửa sổ Properties để chỉnh sửa thông số và thuộc tính của đối tượng.
Hình 1.7: Cửa sổ Properties
- Tool Palettes: Tổng hợp công cụ và thư viện Block sẵn có của các ngành kỹ thuật mà
autocad 2015 dựng sẵn cho chúng ta.
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 12
Hình 1.8: Cửa sổ Tool Palettes
- Model: Cho phép vẽ nhiều bản vẽ trong một cửa sổ môi trường làm việc model.
- Layout tab: Vẽ hoặc thể hiện một cửa sổ bản vẽ. Có thể tạo nhiều cửa sổ làm việc bằng
layout.
Hình 1.9: Tab Model và Layout
Thanh thuộc tính và lựa chọn thuộc tính.
Hình 1.10: Thanh thuộc tính
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 13
Hình 1.11: Công cụ hỗ trợ quan sát
- UCS Icon: Hiện trục tọa độ trên màn hình làm việc
CHƯƠNG II.
CÁC THIẾT LẬP CƠ BẢN TRONG HỘP
THOẠI OPTION
Để mở hộp thoại option trong autocad 2015 các bạn nhập lệnh tắt OP => Enter
1. Thẻ Display:
Để cài đặt kéo dài con trỏ chuột ra vô tận chúng ta vào mục Crosshair Size Kéo thanh trượt về
100 sau đó nhấp apply rồi OK để kết thúc.
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 14
Hình 2.1: Thẻ Display
2. Thẻ Open and Save:
Lưu định dang file autocad về các phiên bản khác.
Hình 2.2: Thẻ Open and Save
Trong mục Automatic save: Nhập vào thời gian tự động Save bản vẽ. Tốt nhất nên đặt thời
gian từ 5 tới 10 phút.
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 15
Hình 2.4: Automatic save
3. Thẻ Selecction:
Mục Picboxsize: Tăng độ lớn giao điểm giữa hay đường của con trỏ chuột Crosshair.
Hình 2.5: Thẻ Selecction
Mục Grip size: Điểm thuộc tính hiển thị trên đối tượng để phục vụ truy bắt điểm.
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 16
Hình 2.5: Grip size
Hình 2.6: Cài đặt Grip size
4. Thẻ User Preferences:
Bỏ Menu Shortcut trên màn hình làm việc mỗi khi nhấn chuột phải.
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 17
Hình 2.7: Thẻ User Preferences
Auto Snap Maker Size: Kích thước điểm Snap phục vụ truy bắt điểm.
5. Thẻ Drafting
Hình 2.8: Thẻ Drafting
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 18
CHƯƠNG III:
CÁC TÙY CHỌN VỀ FILE
1. TẠO BẢN VẼ MỚI
Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N rồi chọn như hình ảnh.
Hình 3.1: Cửa sổ Select Template
Cách 2: Lựa chọn từ thẻ Option Autocad.
Hình 3.2: Option Autocad
Cách 3: Click vào biểu tượng Open New trên thanh Tab.
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 19
Hình 3.3: Thẻ New
2. MỞ NHIỀU CỬA SỔ CÙNG LÚC
Chúng ta click chọn thẻ View trên thanh Ribbon
Hình 3.4: Thẻ View
Tile Horizontally: Xếp nhiều cửa sổ bản vẽ theo chiều ngang.
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 20
Hình 3.5: Xếp theo chiều ngang
Tile Vertical: Xếp nhiều cửa sổ bản vẽ theo chiều dọc.
Hình 3.5: Xếp theo chiều dọc
Cascade: Xếp nhiều cửa sổ bản vẽ theo lớp từ trong ra ngoài.
Hình 3.6: Xếp từ trong ra ngoài
* Khi muốn làm việc với cửa sổ nào chúng ta chỉ cần click đúp chuột vào cửa sổ đó để gán
con trỏ chuột.
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 21
3. LƯU BẢN VẼ HIỆN HÀNH VỚI MỘT TÊN MỚI
Hình 3.7: Lưu bản vẽ với tên mới
- File name: Nhập tên mới của bản vẽ.
- Files of type: Định dạng kiểu file lưu thuộc các phiên bản autocad.
- Khôi phục một bản vẽ.
Sử dụng lệnh Recover để backup file bản vẽ.
Nhập lệnh: Recover => enter
Hình 3.8: Khôi phục bản vẽ
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 22
Tìm đến file autocad có đuôi .bak chúng ta đổi tên cho nó thành .dwg
Hình 3.9: Đổi từ .bak sang .dwg
4. THẺ FILE TRONG HỘP THOẠI OPTION
Hộp thoại Thể hiện đường dẫn tới file gốc của phần mềm. Trong hộp thoại này chúng ta có các tùy
chọn thay đổi, di chuyển hay tạo mới một file gốc cho phần mềm.
Hình 3.10: Thẻ File
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 23
CHƯƠNG IV:
CÁC THIẾT LẬP CƠ BẢN MỘT BẢN VẼ
MỚI.
1. GIỚI HẠN BẢN VẼ
Trước khi đi vào dựng một bản vẽ mới, chúng ta cần định vị khổ giấy cho bản vẽ.
Sử dụng lệnh Startup:
- Startup => Enter
- Startup Enter new value for startup <3>:
- Chúng ta nhập vào giá trị 1 => Enter
- Nhấn Ctrl + N để mở hộp thoại tạo bản vẽ mới Create New Drawing
Có 3 lựa chọn trong hộp thoại này.
Thẻ Use a Wizard: Thiết lập mới một bản vẽ mới với các thông số chi tiết hơn.
Hình 4.3: Thẻ Use a Wizard
- Advanced Setup: Cài đặt chi tiết các thông số.
- Quick Setup: Cài đặt nhanh các thông số (Bỏ qua một vài cài đặt)
Chúng ta lựa chọn thẻ Advanced Setup để cài đặt và click Ok để mở cửa sổ Advanced
Setup
Mục Unit: Đơn vị
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 24
Hình 4.4: Mục Unit
Lựa chọn đơn vị là Decimal
- Precision: chúng ta chọn giá trị 0.
Click Next để tiếp tục cài đặt.
Mục Angle: Góc
Chọn Decimal Degrees
- Thẻ Precision: 0
Hình 4.5: Mục Angle
Click Next để sang cài đặt tiếp theo.
Mục Angle Measure: Hướng đo góc
Chọn East
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 25
Hình 4.6: Mục Angle Measure
Click Next để sang cài đặt tiếp theo.
Mục Angle Direction: Chọn chiều dương của autocad 2015.
Chọn Counter Clockwise
Hình 4.7: Mục Angle Direction
Click Next để sang cài đặt tiếp theo.
Mục Area: Định vị giới hạn khổ giấy.
Width: Chiều cao khổ giấy
Length: Chiều dài khổ giấy
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 26
Hình 4.8: Mục Area
Click Finish để đóng hộp thoại
Trong màn hình làm việc mới, chương trình autocad 2015 mặc định lấy điểm góc tạo độ là
góc của khổ giấy chúng ta cài đặt. Để có khung khổ giấy của màn hình làm việc, chúng ta vẽ
một hình chữ nhật với lệnh RECTANGLE
Nhập lệnh: REC => Enter
Để gán gốc tạo độ làm góc định vị hình chữ nhật chúng ta nhập vào bàn phím: 0 => Nhấn
TAB => 0 => Enter
Để nhập kích thước hình chữ nhật chúng ta nhập vào bàn phím: 297 => TAB => 210 => Enter
Hình 4.9: Thiết lập khổ giấy
Autocad cho chúng ta một hình chữ nhật thể hiện khung khổ giấy A4. Có gốc tại gốc tọa độ.
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 27
Hình 4.11: Kết quả sau khi thiết lập
2. ĐỊNH VỊ ĐƠN VỊ DÀI, ĐƠN VỊ GÓC, CẤP ĐƠN
Để gọi hộp thoại cài đặt đơn vị chúng ta sử dụng lệnh UN
- Un => Enter Cửa sổ Drawing Units hiện lên.
Thẻ Length: Độ dài
- Type: Lựa chọn đơn vị đo độ dài. Chọn Decimal
- Precision: Cấp chính xác sau dấu phẩy. Chọn 0
Thẻ Angle: Góc.
- Type: Chọn đơn vị góc. Chọn Decimal Degrees
- Precision: Cấp chính xác sau dấu phẩy. Chọn 0
Units to scale inserted content: Đơn vị cho bản vẽ.
- Chọn là Milimeters
Những thông số khác chúng ta giữ nguyên.
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 28
Hình 4.12: Cửa sổ Drawing Units
3. CÁC CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC: SNAP, GRID, ORTHE,
DRAFTING SETTING.
Để gọi hộp thoại Drafting Setting chúng ta dung lệnh DS => Enter
Thẻ Snap and Grid
- Nhập lệnh DS => Enter để gọi hộp thoại Drafting Settings.
- Snap on. Kiểm soát bước nhảy con trỏ chuột. Thường dùng khi vẽ với bản vẽ có điểm
phân bổ mặc định.
- Grid on. Bật hoặc tắt lưới điểm trên màn hình làm việc.
- Grid spacing: Kiểm soát bước nhảy của ô lưới
- Major line every: Mật độ điểm trong ô lưới
Hình 4.13: Thẻ Snap and Grid
Thẻ Polar Tracking: Đường dẫn hướng
- Polar Tracking On (F10): Bật tắt đường dẫn hướng khi vẽ.
- Additional angle: Gia số góc.
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 29
Hình 4.14: Thẻ Polar Tracking
Thẻ Dynamic Input. Hiển thị thông số con trỏ và nét vẽ.
Hình 4.15: Thẻ Dynamic Input
- Enable Pointer Input: Hiển thị tọa độ con trỏ chuột
- Enable Dimension Input Where possible: Hiển thị độ dài nét vẽ khi kéo con trỏ.
- Dynamic prompts: Hiển thị dòng nhắc khi nhập lệnh
Muốn tắt một chế độ nào thì chúng ta click bỏ chọn trong một thẻ đó đi.
- Thẻ Selection Cycling: Bật tắt chế độ chọn đối tượng chồng nhau
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 30
Hình 4.16: Thẻ Selection Cycling
Khi bật chế độ Selection Cycling, nếu có có hai đối tượng thuộc hai layer khác nhay được vẽ
chồng lên nhau như hai vòng tròn ở hình trên thì khi chúng ta click chọn cùng lúc hai vòng
tròn sẽ có một hộp thoại hiện ra hỏi chúng ta muốn chọn đối tượng thuộc layer nào. Để chọn
đối tượng chúng ta click chọn màu của layer trong hộp thoại.
Hình 4.17: Chọn màu của layer để chọn đối tượng
Thẻ Dynamic Input
- Enable Pointer Input: Hiển thị tọa độ con trỏ chuột
- Enable Dimension Input Where possible: Hiển thị độ dài nét vẽ khi kéo con trỏ.
- Dynamic prompts: Hiển thị dòng nhắc khi nhập lệnh
Muốn tắt một chế độ nào thì chúng ta click bỏ chọn trong một thẻ đó đi.
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 31
Hình 4.18: Thẻ Dynamic Input
Thẻ Object Snap
- Object Snap on (F3): Bật các điểm bắt điểm của đối tượng lên nhằm mục đích phục vụ
quá trình bắt điểm trong khi vẽ.
Hình 4.19: Thẻ Object Snap
Chúng ta click Select All để bật tất cả các điểm bắt điểm hoặc có thể chọn từng điểm bắt điểm
bằng cách click vào để chọn.
- Object Snap Tracking: Bật hoặc tắt đường định hướng theo phương X và phương Y.
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 32
Hình 4.20: Kết quả cài đặt Object Snap Tracking
Kết thúc quá trình cài đặt bạn click OK để xác nhận và đóng hộp thoại.
4. MỘT SỐ TÙY CHỌN NHANH.
Workspace Switching: Chuyển mối trường làm việc
Hình 4.21: Workspace Switching
Ortho = F8: Bật tắt chế độ vẽ theo một phương X hoặc Y. Khi bật chế độ này chúng ta không
thể vẽ một đường xiên.
Show/hide Lineweigth: Bật hoặc tắt chế độ hiển thị độ rộng cả nét vẽ.
Hình 4.22: Show/hide Lineweigth
Transparency: Bật tắt độ đậm nhạt của vật liệu tô (Harth)
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 33
Hình 4.23: Transparency
Clean Creen (Ctrl + 0): Bật tắt chế độ toàn màn hình làm việc.
Hình 4.24: Clean Creen
Minimize to panel Buttons: Điều chỉnh khoảng rộng dải Ribbon.
Chúng ta click vào biểu tương Minimize to panel Buttons để điều chỉnh khoảng rộng dải
Ribbon
Hình 4.25: Minimize to panel Buttons
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 34
CHƯƠNG VI:
QUẢN LÝ BẢN VẼ THEO LAYER
1. TẠO LỚP VÀ GÁN TÍNH CHẤT CHO LỚP
Bảng quản lý lớp layer propertie manager
Để gọi bảng layer propertie manager chúng ta sử dụng lệnh tắt: LA
- Nhập lệnh: LA => Enter
Xuất hiện bảng layer propertie manager
Hình 6.1: Layer Propertie Manager
Mặc định khi mở một bảng layer propertie manager mới thì nó chỉ có một layer có tên là
layer 0.
Chức năng của từng thẻ trong bảng layer propertie manager.
- New Layer: Tạo mới các layer
Khi click chuột vào biểu tượng New layer, các layer mới sẽ được tạo ra với các tên mặc định
là Layer 1; Layer 2; …..
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 35
Hình 6.3: Tạo mới một Layer
Có thể sử dụng phím Ctrl +N để thêm mới layer.
- New Layer VP Frozen in all viewports: Đóng băng một layer
- Delete Layer (Alt + D): Xóa một layer hiện có nhưng không được dùng hoặc chưa
được dùng trong bản vẽ. (Layer đang dùng trong bản vẽ sẽ không xóa được)
- Set Curent (Alt + C): Cài đặt layer thành layer hiện hành. (Tương tự khi ta click
đúp chuột chọn layer trong thẻ Status.
- Status: Đặt Layer làm layer hiện hành.
- Name: Tên của lớp: Nên đặt tên theo thứ tự và dễ định nghĩa
Để đổi tên chúng ta click đúp chuột vào tên layer rồi nhập tên mới.
- On: Click chuột vào biểu tượng bóng đèn trong mục On để bật hoặc tắt layer
Chúng ta thường sử dụng chức năng này trong một bản vẽ có nhiều hạng mục, khi muốn
làm việc với một hạng mục nào đó, chúng ta sẽ tắt những layer không cần thiết đi để màn
hình làm việc đỡ rối rắm và gây nhầm lẫn. Khi cần đến thì chúng ta lại bật những layer đã
tắt.
Lệnh Layoff: Dùng để tắt layer
Nhập lệnh Layeroff => Enter
Click chuột chọn layer muốn tắt trong bản vẽ.
Lệnh Layon: Dùng để bật toàn bộ layer đã tắt.
Nhập lệnh Layon => Enter
- Freeze: Đóng băng các lớp đối tượng
Click vào biểu tượng mặt trời trong mục Freeze để đóng băng đối tượng thuộc lớp đó.
Hình 6.4: Chức năng các thẻ trong layer propertie manager
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 36
Khi đối tượng được đóng băng thì chúng sẽ biến mất khỏi màn hình ta không thể lựa chọn,
hiệu chỉnh ngay cả khi lựa chọn tổ hợp phím Ctrl +A.
- Lock: Khóa một hay nhiều layer.
Đối tượng được khóa sẽ mờ đi trong bản vẽ. Layer bị khóa sẽ không thể tác động vào khi
vẽ nhưng vẫn có thể in ra bản vẽ. Mục đích tránh nhầm lẫn khi làm việc với nhiều layer
mà không thể tắt layer đó đi.
- Color: Màu của layer.
Chọn màu cho những layer theo quy định của từng công ty hay từng dự án.
Để thay đổi màu cho layer, chúng ta làm như sau:
Click vào ô vuông hiển thị màu để mở cửa sổ select color.
Trong cửa sổ Select color tiến hành chọn màu theo bảng màu có sẵn.
Hình 6.5: Chọn màu cho layer
Lưu ý: Lựa chọn màu phù hợp với bản vẽ để nếu khi in ấn theo layer thì những màu được
chọn sẽ hiển thị rõ rangf trong bản vẽ.
- Linetype: Kiểu đường của Layer.
Mặc định autocad để kiểu đường là continuous.
Để thay đổi kiểu đường, chúng ta click vào chữ continuous để hiện của sổ Select
Linetype.
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 37
Hình 6.6: Chọn đường cho layer
Trong cửa sổ Select Linetype Chúng ta lựa chọn một trong số những đường có sẵn. Để lấy
thêm kiểu đường mới cho bản vẽ và cho cửa sổ Select Linetype chúng ta click chuột vào thẻ
Load. Cửa sổ Load or Reload Linetype hiện lên
Hình 6.7: Lấy thêm kiểu đường cho layer
Click chọn vào kiểu đường cần chọn rồi nhấn OK để chọn.
- Lineweight: Độ đậm nét vẽ.
Độ đậm nét vẽ thường dùng trong trường hợp bản vẽ có những nét lớn cần thể hiện chứ
không mấy quan trọng trong khi chúng ta in ấn bản vẽ bởi khi in bản vẽ chúng ta thường
đặt độ đậm nét vẽ theo mầu. (Sẽ nói cụ thể trong mục in ấn bản vẽ)
Thông thường chúng ta để mặc định là Default, Nếu muốn chọn độ đậm cho từng nét vẽ
chúng ta làm như sau.
Click vào chữ Default trong thẻ Lineweight để hiện cửa sổ Lineweight.
Click chọn nét có độ đậm mong muốn rồi click OK để chọn
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 38
Hình 6.8: Chọn độ rộng nét
Sau khi lựa chọn độ đậm nét mong muốn, để độ đậm hiện lên trên màn hình làm việc khi vẽ
chúng ta cần bật chức năng show/hide Lineweight – ON
Hình 6.9: show/hide Lineweight
- Transparency: Độ trong suốt của nét vẽ.
Khi lựa chọn giá trị Transparency càng lớn thì độ mờ của nét vẽ càng lớn.
Thông thường lựa chọn chức năng nà cho những đối tượng khuất, bị ẩn,…
Để thay đổi giá trị của Transparency chúng ta click vào số 0 dưới Transparency để hiện
lên bảng Layer Transparency.
Hình 6.10: Layer Transparency
- Plot Style: Kiểu in.
Mặc định nó để chế độ in theo màu dạng Color…
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 39
- Plot: Bật hoặc tắt chức năng cho in layer đó.
+ Lựa chọn tắt in layer được chọn (Layer vẫn hiện trên màn hình làm việc nhưng không
cho in)
+ Cho phép in layer ra.
- New VP Freeze: Đóng băng layer trong khung nhìn viewports trong phần layout.
- Description: Viết ghi chú cho layer.
Để viết được chữ trong mục này chúng ta click chuột chọn rồi nhấn phím spase (Phím
cách) để viết chữ vào.
2. SỬ DỤNG NHANH LAYER MANAGER TRONG MÀN HÌNH LÀM VIỆC
Việc sử dụng layer để quản lý bản vẽ là yêu cầu bắt buộc nhưng nếu chúng ta cứ phải thao tác
với lệnh LA để gọi bảng quản lý layer ra màn hình để thay đổi layer khi chuyển hạng mục hay
chi tiết thì rất mất thời gian.
Rất may, trong phiên bản autocad 2015 cho chúng ta những cải tiến đáng kể để chúng ta rút
ngắn thời gian thao tác khi thay đổi layer.
Tại dải Ribbon, trong thẻ Home chúng ta thấy có mục Layers.
Mục Layer chứ tất cả những lệnh cần thiết của của sổ layer properties manager nhằm giúp
chúng ta sử dụng nhanh mà không cần mở cả cửa sổ lệnh lên.
Hình 6.20: Cửa sổ layer trên Ribbon
Để biết được một nét hay một chi tiết đối tượng nào đó trong bản vẽ thuộc layer nào thì chúng
ta click chuột chọn đối tượng đó hoặc nét vẽ đó và nhìn vào cửa sổ Layers mục thuộc tính
của layer.
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 40
Hỉnh 6.21: Chọn nhanh layer làm layer hiện hành
Lệnh Isolate: Chỉ hiện layer được chọn
Hình 6.22: Lệnh Isolate
Khi sử dụng chức năng Isolate thì chỉ có layer được chọn mới sang trên màn hình làm việc,
các layer còn lại sẽ được ẩn đi hoặc mờ đi (Tùy thuộc cài đặt trong cửa sổ layer setting).
Lệnh tắt Layiso.
- Nhập lệnh: layiso => Enter
- - Click chọn đối tượng thuộc layer muốn giữ lại
- Enter
*Để hiện tất cả các layer đã ẩn đi chúng ta dùng lệnh Layon
Nhập lệnh: Layon => Enter hoặc click vào biểu tượng Unisolate
Cài đặt Layer setting để khi thực hiện lệnh Isolate thì đối tượng sẽ mờ đi hoặc ẩn khỏi bản vẽ.
Trong cửa sổ layer properties manager chúng ta click vào biểu tượng bánh rang cài đặt.
Hình 6.23: Thẻ cài đặt layer
Cửa sổ layer settings hiện lên
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 41
Hình 6.24: Cửa sổ Layer settings
*Thẻ Isolate layer settings có hai lựa chọn:
- Lock and fade: Khóa và làm mờ layer. Khi chọn chức năng này, sau khi thực hiện lệnh
Isolate thì những layer không được chọn sẽ mờ đi, độ mờ phụ thuộc vào tùy chỉnh bao nhiêu
phần tram ở mục Lock layer fading
- Off: Khi chọn mục này thì sau khi thực hiện lệnh Isolate, những layer không được chọn sẽ
bị ẩn khỏi màn hình.
Lệnh Thaw all layer: Mở băng tất cả các layer đã đóng băng trước đó
Hình 6.25: Lệnh Thaw all layer
Lệnh Make Current: Chọn layer thành layer hiện hành
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 42
Hình 6.26: Lệnh Make Current
Để chọn nhanh layer có trên bản vẽ làm layer hiện hành để vẽ tiếp, thông thường chúng ta
phải vào bảng quản lý layer properties manager để chọn. Nhưng với autocad 2015 chúng ta
chỉ cần click chọn layer tại bản vẽ rồi click chuột chọn vào biểu tượng Make Current trên
phần Layer trên Ribbon.
Lệnh Match Layer: Nhúng thuộc tính của layer. (Tương tự Matchprop)
Hình 6.27: Match Layer
Khi nhúng thuộc tính thì layer bị nhúng sẽ mang thuộc tính của layer nhúng, nó như một phép
thuật của phù thủy hô biến đối tượng khác từ bỏ tính chất được cài đặt sẵn có rồi mang tính
chất của layer đi nhúng. Có lẽ vì thế mà nó có lệnh tắt là MA.
- Lệnh tắt: Ma
- Nhập lệnh: Ma => Enter
- - Click chọn đối tượng mang tính chất đi nhúng
- - Click chọn đối tượng (nhóm đối tượng) bị nhúng thuộc tính
- Enter để thực hiện lệnh
3. TÙY CHỈNH KHOẢNG CÁCH GIÃN CỦA ĐƯỜNG NÉT ĐỨT
Sử dụng lệnh LT để gọi hộp thoại Linetypr manager
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 43
Hình 6.28: Linetypr manager
Click chọn thẻ Show details
Hình 6.29: Show details trong Linetypr manager
Trong mục Details (Mặc định autocad cho ta tỷ lệ 1:1)
- Global scale factor: Thay đổi tỷ lệ giãn của tất cả các đường nét đứt có trong bản vẽ.
- Current object scale: Định tỷ lệ giãn của nét đứt sắp vẽ. Tỷ lệ giãn của đối tượng khi vẽ
ra sẽ bằng tỷ lệ nhập trong Current object scale nhân với tỷ lệ trong Global scale
factor.
Ví dụ: Nếu Global scale factor nhập vào là 2, Current object scale nhập vào là 0.5 thì khi
vẽ ra, nét đứt có tỷ lệ là: 0.5x2 = 1
Bài tập: Vận dụng kiến thức của chương VI, Bạn hãy tự tạo ra một bảng Layer với những
thuộc tính sau.
http://cadvn.com
THỊNH ĐÔNG 44
Hình 6.30: Bài tập tạo layer mẫu
CHƯƠNG VII:
CÁC LỆNH DỰNG HÌNH CƠ BẢN
Để có bản đầy đủ, bạn click vào đường link
dưới để download nhé!
http://cadvn.com/giao-trinh-autocad-2015/
Đầu tư cho học autocad là đầu tư cho tương lai
sự nghiệp của bạn !