Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

39
Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa Ngày soạn: ……………………. Tiết:………. Liên kết hóa học I. Mục tiêu bài học: - Củng cố kiến thức về ion, cation, anion. - Củng cố kiến thức về sự tạo thành liên kết ion, liên kết cộng hoá trị. - Củng cố kỹ năng viết công thức e, công thức cấu tao, sơ đồ và pt hình thành liên kết ion. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập. 2. Học sinh : Ôn tập ở nhà. III. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, thuyết trình. IV. Tiến trình bài học : 1. Ổn định lớp: Ngày giảng số Ghi chú Lớp 10A2 28 Lớp 10A3 28 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * HĐ 1:Gv đặt câu hỏi ôn tập lý thuyết. 1. Thế nào là ion, cation, anion?. * HĐ 1:Học sinh trả lời. 1. – ion là phần tử mang điện được tạo thành khi nguyên tử nhường hoặc nhận e. - cation là phần tử mang điện dương được tạo thành khi nguyên tử kim loại nhường e. Vd : Na Na + + 1e Cation - anion là phần tử mang điện âm được tạo thành khi nguyên tử phi kim nhận thêm e. GV: Lê Đình Yên

Transcript of Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Page 1: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

Ngày soạn: ……………………. Tiết:……….Liên kết hóa học

I. Mục tiêu bài học:- Củng cố kiến thức về ion, cation, anion.- Củng cố kiến thức về sự tạo thành liên kết ion, liên kết cộng hoá trị. - Củng cố kỹ năng viết công thức e, công thức cấu tao, sơ đồ và pt hình thành liên kết

ion.II. Chuẩn bị:1. Giáo viên :

Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.2. Học sinh :

Ôn tập ở nhà. III. Phương pháp:

Đàm thoại, thảo luận, thuyết trình.IV. Tiến trình bài học : 1. Ổn định lớp:

Ngày giảng Sĩ số Ghi chúLớp 10A2 28Lớp 10A3 28

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh* HĐ 1:Gv đặt câu hỏi ôn tập lý thuyết.

1. Thế nào là ion, cation, anion?.

2. thế nào là ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử?

3. Liên kết ion là gì?

* HĐ 1:Học sinh trả lời.1. – ion là phần tử mang điện được tạo thành khi nguyên tử nhường hoặc nhận e.- cation là phần tử mang điện dương được tạo thành khi nguyên tử kim loại nhường e.Vd : Na Na+ + 1e Cation- anion là phần tử mang điện âm được tạo thành khi nguyên tử phi kim nhận thêm e.Vd : Cl + 1e anion 2. – ion đơn nguyên tử : do 1 nguyên tử tạo nên.Vd : K+ , , …- ion đa nguyên tử : là nhóm nguyên tử mang điện âm hoặc dương.

Vd : , , …

3. liên kết ion là liên kết hoá học được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.Vd : Na+ + NaCl

GV: Lê Đình Yên

Page 2: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

4. Thế nào là liên kết cộng hoá trị? Có mấy dạng liên kết cộng hoá trị . cho ví dụ

* HĐ 2 : Gv ra bài tập 1. Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây: 11Na+, 12Mg2+, 16S2-,

8O2-, 17Cl-, 7N3-, 13Al3+.Viết cấu hình e của nguyên tử và các ion trên. Có nhận xét gì về cấu hình e của các ion trên?

2.Viết công thức e, công thức cấu tạo của : Cl2, HCl, N2, CO2.Xác định chất có liên kết đôi, liên kết ba, liên kết đơn. Chất có liên kết cộng hoá trị có cực, không cực.

3. Viết sơ đồ và Pt biểu diễn sự tạo thành liên kết ion giữa Al và O2; Mg và Cl2.

4. liên kết cộng hoá trị là liên kết hoá học hình thành 2 các nguyên tử bằng các cặp e dùng chung.Có 2 dạng : + Liên kết CHT không cực : H : H+ Liên kết cộng hoá trị có cực : H : Cl

* HĐ 2 : Hs nghiên cứu làm bài tập.1.Na Na+ + 1e

Mg Mg2+ + 2e

S + 2e S2- ; O + 2e O2-

Cl + 1e Cl- ; N + 3e N3-

Al Al3+ + 3e

Cấu hình e: Na : 1s22s22p63s1 Na+ : 1s22s22p6

Mg : 1s22s22p63s2 Mg2+ : 1s22s22p6 S : 1s22s22p63s23p4 S2- : 1s22s22p63s23p6

O : 1s22s22p4 O2- : 1s22s22p6

Cl : 1s22s22p63s23p5 Cl- : 1s22s22p63s23p6

N : 1s22s22p3 N3- : 1s22s22p6 Al : 1s22s22p63s23p1 Al3+ : 1s22s22p6

Các ion đều có 8e ở lớp ngoài cùng.2. Công thức e Công thức cấu tạoCl : Cl Cl – Cl H :Cl H – Cl

O: : C : :O O = C = OChất có liên kết đơn : Cl2, HClChất có liên kết đôi : CO2

Chất có liên kết ba : N2

Chất có lk CHT không cực : Cl2, N2, CO2

Chất có lk CHT có cực : HCl3.+ Al và O2

Al Al3+ + 3e

O + 2e O2-

2Al3+ + 3O2- Al2O3

+ Mg và Cl2

Mg Mg2+ + 2e

Cl + 1e Cl-

GV: Lê Đình Yên

Page 3: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

* Hoạt động 3 : Gv củng cố lại toàn bài. Mg2+ + 2 Cl- MgCl2

* Hoạt động 3 : Hs lắng nghe

4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK.

V. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: ……………………. Tiết:……….Bài tập về liên kết và cấu trúc tinh thể

I. Mục tiêu bài học:- Củng cố cách phân loại liên kết hoá học dựa vào hiệu độ âm điện.- Củng cố lý thuyết về tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử.

II. Chuẩn bị:1. Giáo viên:

Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.2. Học sinh:

Ôn tập ở nhà.III. Phương pháp:

Đàm thoại, thảo luận, thuyết trình.IV. Tiến trình bài học : 1. Ổn định lớp:

Ngày giảng Sĩ số Ghi chúLớp 10A2 30Lớp 10A3 30

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra

3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* HĐ 1:Gv đặt câu hỏi ôn tập lý thuyết.1. Để phân loại một cách tương đối các liên kết hoá học người ta dựa vào đâu?

2. Có mấy kiểu mạng tinh thể đã được học? đặc điểm của từng loại mạng tinh thể?

HĐ 1: Học sinh trả lời.1. người ta dựa vào hiệu độ âm điệnNếu 0 < < 0,4 : liên kết CHT không cực.

Nếu 0,4 < < 1,7 : liên kết CHT có cực.

Nếu 1,7 : liên kết ion.2. có 3 kiểu mạng tinh thể+ Mạng tinh thể ion: có các ion âm và ion dương phân bố luân phiên đều đặn ở các nút mạng.+ Mạng tinh thể nguyên tử: tại các điểm nút mạng

GV: Lê Đình Yên

Page 4: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

3. cho biết liên kết hoá học trong các mạng tinh thể trên?

4. Hãy lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.

* HĐ 2 : Gv ra bài tập 1. Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố, cho biết loại liên kết trong các chất sau : MgCl2, Na2S, Al2S3, AlCl3, K2O, K2S, SO2, H2S, CH4.

2. X, A, Z là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân là 9, 19, 8.a) Viết cấu hình e của các nguyên tố đó.b) Dự đoán liên kết hoá học có thể có giữa các cặp X và A; A và Z; X và Z. * Hoạt động 3 : Gv củng cố lại toàn bài.

là các nguyên tử.+ Mạng tinh thể phân tử : tại các điểm nút mạng là các phân tử.3. Mạng tinh thể ion có liên kết ion.Mạng tinh thể nguyên tử có liên kết cộng hoá trị.Mạng tinh thể phân tử có lực tương tác yếu giữa các phân tử.4. Tinh thể ion : NaCl, MgCl2…Tinh thể nguyên tử : kim cương, cacbon…Tinh thể phân tử : I2, nước đá…* HĐ 2 : Hs nghiên cứu làm bài tập.1.

= 3,16 – 1,31 = 1,85 > 1,7=> MgCl2 có

liên kết ion.

= 2,58 – 0,93 = 1,65

=> Na2S có liên kết cộng hoá trị có cực

= 2,58 – 1,61 = 0,97

=> Al2S3 có liên kết cộng hoá trị có cực.

= 3,16 – 1,61 = 1,55

=> AlCl3 có liên kết cộng hoá trị có cực.

= 3,44 – 0,82 = 2,62=> K2O có liên kết ion.

= 2,58 – 0,82 = 1,76=> K2S có liên kết ion.

= 3,44 – 2,58 = 0,86

=> SO2 có liên két CHT có cực.

= 2,58 – 2,20 = 0,38

=> H2S có liên kết CHT không cực.

= 2,55 – 2,20 = 0,35

=> CH4 có liên kết CHT không cực.2. a) 9X : 1s22s22p5

19A : 1s22s22p63s23p64s1

8Z : 1s22s22p4

b) X và A có liên kết ion.A và Z có liên kết ionX và Z có liên kết cộng hoá trị.* Hoạt động 3: Hs lắng nghe, ghi bài tập.

4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.

V. Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Đình Yên

Page 5: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: ……………………. Tiết:……….Bài tập về liên kết hóa học và số oxi hóa

I. Mục tiêu bài học:- Củng cố kiến thức về liên kết cộng hoá trị, liên kết ion.- Củng cố cách xác định điện hoá trị, cộng hoá trị, số oxi hoá.

II. Chuẩn bị :1. Giáo viên :

Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.2. Học sinh :

Ôn tập ở nhà.III. Phương pháp:

Đàm thoại, thảo luận, thuyết trình.IV. Tiến trình bài học : 1. Ổn định lớp:

Ngày giảng Sĩ số Ghi chúLớp 10A2 30Lớp 10A3 30

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh* HĐ 1:Bài tập 1.Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau : K+, Ca2+, Br- , O2-. Viết cấu hình e của nguyên tử và ion được tạo thành.Có nhận xét gì về cấu hình e lớp ngoài cùng của các ion được tạo thành?

* HĐ 2: Bài tập 2.Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau: N2, CH4, H2O, NH3. xét xem phân tử nào có liên kết CHT không phân

* HĐ 1:Bài tập 1.K K+ + 1e

Ca Ca2+ + 2e

Br + 1e Br-

O + 2e O2-

Cấu hình e: K : 1s22s22p63s23p64s1

K+ : 1s22s22p63s23p6 Ca : 1s22s22p63s23p64s2

Ca2+ : 1s22s22p63s23p6 Br : 1s22s22p63s23p63d104s24p5

Br- : 1s22s22p63s23p63d104s24p6

O : 1s22s22p4 O2- : 1s22s22p6

Các ion được tạo thành đều có 8e ở lớp ngoài cùng.* HĐ 2: Bài tập 2.N2

GV: Lê Đình Yên

Page 6: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

cực, liên kết CHT phân cực mạnh nhất.

* HĐ 3: Bài tập 3.Xác định cộng hoá trị, điện hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau:H2S, Na2O, H2O, MgCl2, Al2O3.

* HĐ 4: Bài tập 4.Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong BTH, nêu rõ các nguyên tố nào sau đây có cùng cộng hoá trị trong công thức hoá học các oxit cao nhất : Si, P, Cl, S, C, N, Br, Se.* HĐ 5: Bài tập 5.Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các hợp chất sau: O2, H2O, H2SO4, K2SO4, K2Cr2O7, KMnO4, K2MnO4, HClO4, KClO3. * HĐ 6 : Bài tập 6 Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các ion sau :

* Hoạt động 7: Gv củng cố lại toàn bài.

CH4

H2O H – O – H NH3

Liên kết cộng hoá trị không cực : N2, CH4

Liên kết CHT phân cực mạnh nhất : H2O* HĐ 3: Bài tập 3.

Cộng hoá trị

H2SH : 1S : 2

H2OH : 1O : 2

Điện hoá trị

Na2ONa : 1+O : 2-

MgCl2Mg : 2+Cl : 1-

Al2O3Al : 3+O : 2-

* HĐ 4: Bài tập 4SiO2, P2O5, Cl2O7, SO3, CO2, N2O5, Br2O7, SeO3.- Si và C : có cùng CHT là 4- P và N : có cùng CHT là 5- S và Se : có cùng CHT là 6- Cl và Br : có cùng CHT là 7* HĐ 5 : Bài tập 5.

,

* HĐ 6 : Bài tập 6

* Hoạt động 7: Hs lắng nghe.4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:

Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.V. Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Đình Yên

Page 7: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: ……………………. Tiết: ……….Phản ứng oxi hóa – khử

I. Mục tiêu bài học:- Củng cố kiến thức về liên kết hoá học.- Củng cố khái niệm chất oxi hoá, chất khử, quá trình oxi hoá, quá trình khử, phản

ứng oxi hoá khử. II. Chuẩn bị :1. Giáo viên:

Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.2. Học sinh:

Ôn tập ở nhà.III. Phương pháp:

Đàm thoại, thảo luận, thuyết trình.IV. Tiến trình bài học : 1. Ổn định lớp:

Ngày giảng Sĩ số Ghi chúLớp 10A2 28Lớp 10A3 28

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* HĐ 1:Bài tập 2.Thế nào là chất oxi hoá, chất khử, quá trình oxi hoá, quá trình khử, phản ứng oxi hoá khử.

* HĐ 2: Bài tập 3.Xác định chất oxi hoá, chất khử, quá trình oxi hoá, quá trình khử của các phản ứng sau:1. Fe + Cl2 FeCl3

2. HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 +

* HĐ 1:Bài tập 2.- Chất oxi hoá : chất nhận e( số oxi hoá giảm)- chất khử : chất nhường e ( số oxi hoá tăng)- quá trình oxi hoá : quá trình nhường e- quá trình khử : quá trình nhận e- Phản ứng oxi hoá – khử : phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố. * HĐ 2: Bài tập 3.1. Fe + Cl2 FeCl3

Fe : chất khử vì tăng số oxi hoá từ 0 -> +3Cl2: Chất oxi hoá vì giảm số oxi hoá từ 0 -> -1

: quá trình oxi hoá

: quá trình khử

2. HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + H2O

GV: Lê Đình Yên

Page 8: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

H2O

3. Mg + H2SO4 MgSO4 + SO2 + H2O

4. Cl2 + NaOH NaClO + NaCl + H2O

HCl : chất khử vì clo tăng số oxi hoá từ -1 đến 0.MnO2 : chất oxi hoá vì mangan giảm số oxi hoá từ +4 xuống +2.

: quá trình oxi hoá

: quá trình khử

3. Mg + H2SO4 MgSO4 + SO2 + H2O

Mg : chất khử vì Mg tăng số oxi hoá từ 0 đến +2H2SO4: chất oxi hoá vì lưu huỳnh giảm số oxi hoá từ +6 xuống +4

: quá trình oxi hoá

: quá trình khử

4. Cl2 + NaOH NaClO + NaCl + H2O

Cl2 vừa là chất oxi hoá (giảm số oxi hoá từ 0 xuông -1) vừa là chất khử ( tăng số oxi hoá từ 0 lên +1)

: quá trình oxi hoá

: quá trình khử

* Hoạt động 4: Hs lắng nghe.4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:

Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.V. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: ……………….. Tiết: ………Sửa bài thi học kỳ I

I. Mục tiêu bài học:- Củng cố kiến thức học kỳ I .- Sửa bài thi học kỳ I theo đề thi của Sở.

II. Chuẩn bị:1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, đề + đáp án thi học kỳ I.2. Học sinh:

GV: Lê Đình Yên

Page 9: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

Sách vở ghi chép.III. Phương pháp:

Đàm thoại, thảo luận.IV. Tiến trình bài học : 1. Ổn định lớp:

Ngày giảng Sĩ số Ghi chú

Lớp 10A2 25

Lớp 10A3 26

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* HĐ 1:Gv sửa đề thi trắc nghiệm theo đáp án của Sở.

* HĐ 2: Gv sửa đề thi tự luận.

* Hoạt động 7: Gv củng cố lại toàn bài, ra bài tập về nhà.

I. Phần trắc nghiệmCâu 1: BCâu 2: CCâu 3: DCâu 4: ACâu 5: DCâu 6: ACâu 7: BCâu 8: DII. Phần tự luận:Câu 1: a) bước 1: xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng từ đó xác định chất oxihoa và chất khử:

Cu là chất khử, HNO3 là chất oxi hóa.Bước 2, 3. Viết quá trình nhường electron của các chất và đặt hệ số sao cho tổng số e nhường = tổng số e nhận:

Bước 4: đặt hệ số vào phương trình và cân bằng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.b) bước 1: xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng từ đó xác định chất oxihoa và chất khử:

Mg là chất khử, H2SO4 là chất oxi hóa.Bước 2, 3. Viết quá trình nhường electron của các chất và đặt hệ số sao cho tổng số e nhường = tổng số e nhận:

GV: Lê Đình Yên

Page 10: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

Bước 4: đặt hệ số vào phương trình và cân bằng: Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O.Câu 2: - 19K có cấu hình e là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s1 => ion có K+ có cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6

Vị trí của K: ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA.- 9F có cấu hình e: 1s2 2s2 2p5

Nên có ion là F- có cấu hình e: 1s2 2s2 2p6

Vị trí: ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA. Câu 3:a) CTCT: H – O – H O có cộng hóa trị là 2H có cộng hóa trị là 1b) gọi hóa trị của kim loại X là n ta có: 4M + nO2 → 2M2On

Ta có: nO2 = 3,36/22,4=0,15 (mol)Theo phương trình ta có: nX = 4/n*0,15=> MM = 5,4/0,6*n = 9n Biện luận ta được M=27 (Al)

4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT .

V. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: ……………….. Tiết:……..Bài tập phân loại phản ứng oxi hóa- khử và cân bằng phản ứng oxi hoá- khử

I. Mục tiêu bài học:- Củng cố kiến thức về phản ứng oxi hoá khử.- Rèn luyện kỹ năng cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng e.

II. Chuẩn bị:1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.2. Học sinh: Ôn tập ở nhà.III. Phương pháp:

Đàm thoại, thảo luận.IV. Tiến trình bài học : 1. Ổn định lớp:

GV: Lê Đình Yên

Page 11: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

Ngày giảng Sĩ số Ghi chú

Lớp 10A2 25

Lớp 10A3 26

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh* HĐ 1:Trong các phản ứng sau phản ứng nào là phản ứng oxi hoá khử? Vì sao?1. CaCO3 + HCl CaCl2 + CO2 + H2O

2. Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu

3. KClO3 KCl + O2

4. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2

5. Cu + Cl2 CuCl2

6. BaCO3 BaO + CO2

7. CaO + H2O Ca(OH)2 * HĐ 2: Nêu các bước tiến hành cân bằng phản ứng oxi hoá khử?

* HĐ 3: Bài tập 3.Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng e.1. Zn + H2SO4 ZnSO4 + SO2 + H2O

2. HCl + KMnO4 MnCl2 + Cl2 + H2O+ KCl

* HĐ 1:Bài tập 1.Phản ứng 2,3,4,5 là phản ứng oxi hoá khử vì có sự thay dổi số oxi hoá của các nguyên tố.

2.

3.

4.

5.

* HĐ 2: Hs trả lời.Có 4 bước :- xác định số oxi hoá của các nguyên tố , xác định chất oxi hoá, chất khử.- viết quá trình oxi hoá, quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.- tìm hệ số cho chất oxi hoá, chất khử sao cho tổng số e chất khử nhường bằng tổng số e chất oxi hoá nhận.- đưa hệ số vào phương trình, cân bằng lại.* HĐ 3: Bài tập 3 1. Zn + H2SO4 ZnSO4 + SO2 + H2O

Zn : chất khử vì H2SO4: chất oxi hoá

1 : qt oxi hoá

1 : qt khử

Zn + 2H2SO4 ZnSO4 + SO2 + 2H2O2. HCl + KMnO4 → MnCl2 + Cl2 + H2O+ KCl

HCl : chất khử vì KMnO4 : chất oxi hoá

5 : qt oxi hoá

2 : qt khử

GV: Lê Đình Yên

Page 12: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

3. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2

10HCl + 2KMnO4 2MnCl2 + 5Cl2 + H2O+ KCl16HCl + 2KMnO4 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O+ 2KCl3. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2

FeS2 : chất khửO2 : chất oxi hoá

qt oxi hoá

4 FeS2

11 qt khử

4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2

4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng e.1. Al + HNO3 Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

2. FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O

3. HCl + K2Cr2O7 CrCl3 + KCl + Cl2 + H2OÔn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.

V. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: ……………….. Tiết: ……..Ôn tập về nhóm halogen và clo

I. Mục tiêu bài học:- Củng cố vị trí nhóm halogen trong BTH.- Củng cố tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố nhóm halogen- Củng cố tính chất hoá học và điều chế Cl2.

II. Chuẩn bị:1. Giáo viên:

Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập2. Học sinh:

Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.III. Phương pháp:

Đàm thoại, thảo luận.IV. Tiến trình bài học : 1. Ổn định lớp:

GV: Lê Đình Yên

Page 13: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

Ngày giảng Sĩ số Ghi chú

Lớp 10A2 25

Lớp 10A3 26

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh* HĐ 1:Cho biết tên và vị trí của các nguyên tố nhóm halogen trong BTH.

* HĐ 2: tính chất hoá học của các nguyên tố nhóm halogen là gì? Vì sao?

* HĐ 3: từ F -> I tính oxi hoá biến đổi như thế nào?Vì sao?

* HĐ 4: cho biết các mức oxi hoá của các nguyên tố nhóm halogen?

* HĐ 5: trình bày tính chất hoá học của Cl2. Lấy ví dụ.

* HĐ 6:Cho biết phương pháp điều chế Cl2 trong PTN, trong CN.

* HĐ 7:Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau:

* HĐ 1:Hs trả lờiNhóm halogen gồm các nguyên tố : F, Cl, Br, IThuộc nhóm VIIA, từ chu kỳ 2 đến chu kỳ 6, nằm trước các nguyên tố khí hiếm trong mỗi chu kỳ.* HĐ 2: Hs trả lờiCác nguyên tố nhóm halogen có tính oxi hoá mạnh vì nguyên tử của chúng có 7e ở lớp ngoài cùng có khuynh hướng nhận thêm 1e để đạt cấu hình bền của khí hiếm gần nhất.* HĐ 3: Hs trả lờiTừ F -> I tính oxi hoá giảm dần do bán kính nguyên tử tăng dần làm giảm khả năng hút e( nhận e), độ âm điện giảm dần => tính oxi hoá giảm dần.* HĐ 4: Hs trả lời- F : chỉ có số oxi hoá -1 trong tất cả các hợp chất vì F có độ âm điên lớn nhất.- Cl, Br, I : có số oxi hoá -1 trong hợp chất với kim loại và H. có số oxi hoá +1,+3,+5,+7 trong hợp chất với O.* HĐ 5: Hs lên bảng trình bày- Cl2 có tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với kim loại và H2.

3Cl2 + 2Fe 2FeCl3

Cl2 + H2 2HCl

- Cl2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử khi tác dụng với H2OCl2 + H2O HClO + HCl* HĐ 6: Hs lên bảng trình bày+ trong PTN: cho HCl đặc tác dụng với các chất oxi hoá MnO2, KMnO4…

4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2+2 H2O

16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O+ Trong CN: điện phân dd NaCl có màng ngăn.

2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2

* HĐ 7: Hs lên bảng cân bằnga) HNO3 + HCl NO2 + Cl2 + H2O

GV: Lê Đình Yên

Page 14: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

a) HNO3 + HCl NO2 + Cl2

+ H2O

b) HClO3 + HCl Cl2 + H2O

HNO3 : chất oxi hoáHCl : chất khử

1 qt oxi hoá

2 qt khử

2HNO3 + 2HCl 2NO2 + Cl2 + 2H2O

b) HClO3 + HCl Cl2 + H2O

HClO3 : chất oxi hoáHCl : chất khử

5 qt oxi hoá

1 qt khử

HClO3 + 5HCl 3Cl2 + 3H2O

4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT .

V. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: …………………. Tiết: …………Ôn tập về axit clohiđric và muối clorua

I. Mục tiêu bài học:- Củng cố kiến thức về tính chất của axit clohidric và muối clorua.- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập nhận biết, hoàn thành sơ đồ phản ứng.- Sửa bài tập trong SGK.

II. Chuẩn bị:1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập2. Học sinh: Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.III. Phương pháp:

Đàm thoại – thảo luận.IV. Tiến trình day – học:

1. Ổn định lớp:Ngày giảng Sĩ số Ghi chú

Lớp 10A2 28

GV: Lê Đình Yên

Page 15: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

Lớp 10A3 282. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra

3. Bài mới:Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* HĐ 1:Hãy cho biết tính chất hoá học của dd HCl. Viết ptpu chứng minh.

Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa, bổ sung.

* HĐ 2: Để nhận biết dung dịch HCl và muối clorua ta dùng thuốc thử nào? Hiện tượng gì xảy ra?

* HĐ 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: NaCl Cl2 HCl

KCl AgCl Cl2

* HĐ 4: Nhận biết các dung dịch sau: HCl, HNO3, NaOH, NaCl, NaNO3.

* HĐ 1:Hs lên bảng trình bày+ Dd HCl là một axit mạnh.- làm quỳ tím hoá đỏ- tác dụng với bazo, oxit bazo3HCl + Fe(OH)3 FeCl3 + 3H2O

6HCl + Fe2O3 2FeCl3 + 3H2O- tác dụng với muối HCl + AgNO3 AgCl + HNO3

- tác dụng với kim loại đứng trước H2

2HCl + Zn ZnCl2 + H2

+ dung dịch HCl đặc có tính khử Tác sụng với các chấy oxi hoá MnO2, KMnO4…

4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O

* HĐ 2: hs trả lời.Nhận biết dd HCl và muối clorua ta dùng dd AgNO3.Hiện tượng : có kết tủa trắng tạo thành.HCl + AgNO3 AgCl + HNO3

NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3

* HĐ 3: Hs lên bảng hoàn thành sơ đồ phản ứng.

1. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2

2. Cl2 + H2 2HCl

3. HCl + KOH KCl + H2O

4. KCl + AgNO3 AgCl + KNO3

5. 2AgCl 2Ag + Cl2

* HĐ 4: Hs lên bảng trình bày.- Trích mẫu thử.- Cho quỳ tím vào các mẫu thử , quan sát:+ quỳ tím hoá đỏ: dd HCl, HNO3.+ quỳ tím hoá xanh : dd NaOH.+ quỳ tím không đổi màu : dd NaCl, NaNO3.- Cho dd AgNO3 vào 2 mẫu thử : dd HCl, HNO3, qsat+ Mẫu thử có kết tủa trắng : dd HClHCl + AgNO3 AgCl + HNO3

+ Mẫu thử không có hiện tượng gì : dd HNO3

- Cho dd AgNO3 vào 2 m thử : dd NaCl, NaNO3, qsat+ Mẫu thử có kết tủa trắng : dd NaCl

GV: Lê Đình Yên

Page 16: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

* HĐ 5: sửa bài 6 trang 106Sục khí Cl2 qua dd Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Viết ptpu.

* HĐ 6: sửa bài 3 trang 106Cho H2SO4(đ), H2O, KCl (rắn). Hãy điều chế HCl theo 2 cách.

NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3

+ Mẫu thử không có hiện tượng gì : dd NaNO3

* HĐ 5: Hs trả lời.Cl2 + H2O →HCl + HClO2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 + H2O* HĐ 6: Hs lắng nghe, ghi chép.

C1 : H2SO4(đ) + KCl KHSO4 + HCl

C2 : 2KCl + 2H2O 2KOH + Cl2 + H2

Cl2 + H2 2HCl

4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.

V. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: ……………… tiết: ………Ôn tập về tính chất của clo và hợp chất có oxi của clo

I. Mục tiêu bài học:- Củng cố ôn tập tính chất hoá học của Cl2 và hợp chất của clo.- Sửa bài tập trong SGK.

II. Chuẩn bị:1. Giáo viên:

Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập2. Học sinh:

Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.III. Phương pháp:

Đàm thoại – thảo luận.IV. Tiến trình day – học:

1. Ổn định lớp:Ngày giảng Sĩ số Ghi chú

Lớp 10A2 25Lớp 10A3 26

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra

3. Bài mới:Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* HĐ 1:Hãy cho biết một số hợp chất có oxi của clo mà em đã học?

* HĐ 1:Hs trả lời.- Nước Javen, clorua vôi* HĐ 2: hs trả lời.Chúng đều có tính oxi hoá mạnh nên được dùng để tẩy

GV: Lê Đình Yên

Page 17: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

* HĐ 2: Cho biết tính chất hoá học của các hợp chất trên?

* HĐ 3: điều chế nước Javen, clorua vôi như thế nào?

* HĐ 4: Trong PTN có các hoá chất : NaCl, MnO2, NaOH, H2SO4(đ). Ta có thể điều chế được nước Javen không?

* HĐ 5: Trong PtN có CaO, H2O, MnO2, H2SO4 70%( D = 1,61g/ml), NaCl. Hỏi phải dùng những chất gì và với lượng là bao nhiêu để điều chế 254g CaOCl2.

Điều chế HCl như thế nào? Viết pt.Điều chế Cl2 như thế nào ? viết pt.Điều chế Ca(OH)2 như thế nào? Viết pt.Viết pt điều chế clorua vôi?Gv hướng dẫn Hs làm phần định lượng.

trắng vải, sợi, giấy…* HĐ 3: Hs lên bảng trình bày.+ Nước Javen- Sục khí Cl2 vào dung dịch kiềm ở nhiệt độ thường.Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O- Điện phân dd NaCl không có màng ngăn 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2

Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O

Hoặc NaCl + H2O NaClO + H2

+ Clorua vôi

Cl2 + Ca(OH)2(sữa CaOCl2 + H2O

* HĐ 4: Hs lên bảng trình bày.Ta điều chế được nước Javen

H2SO4(đ) + NaCl NaHSO4 + HCl

4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2+2 H2O

Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O* HĐ 5: Hs nghe Gv hướng dẫn, ghi chép.

H2SO4(đ) + NaCl NaHSO4 + HCl (1)

4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2+2 H2O (2)

CaO + H2O Ca(OH)2 (3)

Cl2 + Ca(OH)2(sữa CaOCl2 + H2O (4)

Theo (4) :

Theo (3) :

=> mCaO = 56.2 = 112 (g)

Theo (2) :

=> 2.87 = 176 (g)

Theo (2) :

Theo (1) :

=> mNaCl = 8.58,5 = 468(g)

= 98.8 = 784(g)

4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK bài 5.22/39 và SBT bài 5.27/40.

V. Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Đình Yên

Page 18: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: ……………… Tiết: ………Ôn tập về flo, brom, iot

I. Mục tiêu bài học:- Củng cố kiến thức bài Flo – Brom – Iot .- So sánh tính oxi hoá của F2, Cl2, Br2, I2.- Sửa các bài tập trong SGK.

II. Chuẩn bị:1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập2. Học sinh: Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.III. Phương pháp:

Đàm thoại – thảo luận.IV. Tiến trình day – học:

1. Ổn định lớp:Ngày giảng Sĩ số Ghi chú

Lớp 10A2 25Lớp 10A3 26

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* HĐ 1:So sánh tính oxi hoá của các đơn chất F2, Cl2, Br2, I2. viết ptpu chứng minh.

Gv cho Hs lên bảng trình bày.Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa, bổ sung.* HĐ 2: Phản ứng của các đươn chất halogen với nước xảy ra như thế nào? Viết ptpu.

* HĐ 1:Hs lên bảng trả lời.Tính oxi hoá của F2 > Cl2 > Br2 > I2

F2 + H2 2HF

Cl2 + H2 2HCl

Br2 + H2 2HBr

I2 + H2 2HI

* HĐ 2: hs trả lời.F2 + H2O 2HF + O2

Cl2 + H2O HCl + HClO

Br2 pu với H2O chậm hơn Cl2

Br2 + H2O HBr + HBrO

I2 + H2O * HĐ 3: Hs khá lên bảng trình bày.

GV: Lê Đình Yên

Page 19: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

* HĐ 3: Muối NaCl có lẫn tạp chất NaI.a) Làm thế nàoCMR trong muối NaCl có lẫn NaI.b) Làm thế nào để có NaCl tinh khiết.

Gv cho 1 Hs khá lên bảng.

* HĐ 4: quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước clo vào dd KI có HTB. Viết ptpu.

* HĐ 5: Làm thế nào để phân biệt các dung dịch : NaCl, NaF, NaBr, NaI.

* HĐ 6: I2 có lẫn tạp chất là NaI. Làm thế nào để thu được I2 tinh khiết.

a) Lấy 1 ít muối NaCl có lẫn tạp chất hoà tan vào nước. Sau đó cho 1 ít hồ tinh bột vào dd trên. Sục khí Cl2 vào hỗn hợp, nếu thấy HTB hoá xanh => NaCl có lẫn NaI.Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2

I2 + HTB dd màu xanh đặc trưng.b) Hoà tan hỗn hợp vào H2O, sục khí Cl2 dư vào hỗn hợp trên.Cho xăng vào hỗn hợp rồi dùng phễu chiết tách riêng I2 và dd NaCl. Cô cạn dd được NaCl tinh khiết.* HĐ 4: Hs khá trình bày.- dung dịch xuất hiện màu xanh đặc trưng do có I2

tạo thành tác dụng với HTB.Cl2 + 2KI 2KCl + I2

- Vẫn tiếp tục cho khí Cl2 vào thì :

Cl2 + H2O HCl + HClO

- HClO có tính oxi hoá mạnh, có khả năng tẩy màu nên ta sẽ thấy màu xanh bị mất dần. cuối cùng dd không còn màu xanh nữa.

* HĐ 5: Hs trả lời MtTT

NaCl NaF NaBr NaI

Dd AgNO3

trắng Ko hiện tượng

vàng nhạt

vàng đậm

NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3

NaBr + AgNO3 AgBr + NaNO3

NaI+ AgNO3 AgI + NaNO3

* HĐ 6: Hs trả lờiCho hỗn hợp trên vào ống nghiệm đun nóng, I2 thăng hoa. Ngưng tụ được I2 rắn tinh khiết.Hoặc hoà tan hỗn hợp vào H2O, chỉ có NaI tan I2

không tan ta thu được I2.

4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.

V. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Ngày soạn: ……………….. Tiết: ………

Sửa bài kiểm tra 1 tiết

I. Mục tiêu bài học:

GV: Lê Đình Yên

Page 20: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

- Củng cố kiến thức học kỳ I .- Sửa bài thi học kỳ I theo đề thi của Sở.

II. Chuẩn bị:1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, đề + đáp án thi học kỳ I.2. Học sinh:

Sách vở ghi chép.III. Phương pháp:

Đàm thoại, thảo luận.IV. Tiến trình bài học : 1. Ổn định lớp:

Ngày giảng Sĩ số Ghi chú

Lớp 10A2 25

Lớp 10A3 26

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* HĐ 1:Gv sửa đề thi trắc nghiệm theo đáp án của Sở.

* HĐ 2: Gv sửa đề thi tự luận.

I. Phần trắc nghiệm:Câu 1: DCâu 2: BCâu 3: ACâu 4: DCâu 5: CCâu 6: ACâu 7: ACâu 8: DCâu 9: DCâu 10: CCâu 11: ACâu 12: CII. Phần tự luận: Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học:NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl H2 + Cl2 2HCl Cl2 + 2Na → 2NaCl NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

Câu 2: - Cho quỳ tím vào 4 dung dịch trên, dung dịch nào làm làm quỳ tím hóa đỏ là HCl.- Cho dung dịch AgNO3 vào 3 dung dịch còn lại, dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là NaCl, dung dịch nào xuất hiện kết tủa vàng nhạt là NaBr, dung dịch xuất hiện

GV: Lê Đình Yên

Page 21: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

kết tủa vàng là NaI: NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

Trắng NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3

Vàng nhạt NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

Vàng

Câu 3: ta có = 0,3 (mol)

PTHH xảy ra: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2Cl2 + 2H2O 0,3 1,2 0,6

a) theo phương trình ta có (mol)

= 0,6.22,4 = 13,44 (l)

b) theo phương trình ta có nHCl= 1,2 (mol) => nồng độ của dung dịch HCl là:

CM = = 0,3 (l)

c) ta có = 0,02 (mol)

ta có PTHH: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Vậy 0,02 0,6Theo phương trình trên thì ta thấy clo dư.

4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT .

V. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: ……………… Tiết: ………Ôn tập về: TÍNH CHẤT CỦA OXI-LƯU HUỲNH VÀ HIĐROSUNFUA

I. Mục tiêu bài học:- Tiếp tục củng cố kiến thức về tính chất của oxi – lưu huỳnh .- Củng cố tính chất của H2S.- Sửa bài tập trong SGK.

II. Chuẩn bị :1. Giáo viên:

Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập2. Học sinh: Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.III. Phương pháp: Đàm thoại – thảo luận.

GV: Lê Đình Yên

Page 22: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

IV. Tiến trình day – học:1. Ổn định lớp:

Ngày giảng Sĩ số Ghi chúLớp 10A2 25Lớp 10A3 26

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh* HĐ 1:Hoàn thành sơ đồ phản ứng (ghi rõ đk)

O2 SO2 SO3

(4)S H2S S * HĐ 2: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các khí sau: H2S, O2, O3, HCl

Gv cho học sinh lên bảng làm bài.

Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa, bổ sung* HĐ 3: Gv cho Hs lên bảng làm bài tập 4/132/SGK

Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa bổ sung, ghi điểm

* HĐ 4: Gv cho Hs lên bảng làm bài tập 5/132/SGK.

Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa ,

* HĐ 1:Hs lên bảng hoàn thành.

1. S + O2 SO2

2. 2SO2 + O2 2SO3

3. S + H2 H2S

4. 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O

5. 2H2S + O2 2S + 2H2O* HĐ 2: hs trả lời.Dẫn lần lượt từng khí qua dung dịch KI có hồ tinh bột.+ hồ tinh bột hoá xanh : khí O3

O3 + 2KI + H2O 2KOH + I2 + O2

+ không có hiện tượng gì : H2S, O2, HClDẫn lần lượt 3 khí còn lại qua dung dịch AgNO3

+ khí tạo kết tủa đen : H2SH2S + 2AgNO3 Ag2S + 2HNO3

+ khí tạo kết tủa trắng : HClHCl + AgNO3 AgCl + HNO3

+ không có hiện tượng gì : O2

* HĐ 3: Hs lên bảng làm bài tập 4/132/SGK

nZn = ; nS =

S + Zn ZnS

Ta có : => Zn dư

nZn dư = 0,01 – 0,007 = 0,003 (mol)=> mZn dư = 0,003 . 65 = 0,195 (g)nZnS = nS = 0,007 (mol) => mZnS = 0,007 . 97 = 0,679 (g)* HĐ 4: Hs lên bảng làm bài tập 5/132/SGK.

3S + 2Al Al2S3 (1)

1,5x x

S + Fe FeS (2)

y y

GV: Lê Đình Yên

Page 23: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

bổ sungnS =

Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Fe (x, y > 0)Theo (1), (2) : nS = 1,5x + y = 0,04 (3)mhh = mAl + mFe = 27x + 56y = 1,1 (4)từ (3), (4) => x = 0,02 y = 0,01mAl = 0,02 .27 = 0,54 (g)

% mAl =

%mFe = 51%4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:

Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.V. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: ……………… Tiết: ………Ôn tập về:SO2 - SO3 - H2SO4

I. Mục tiêu bài học:- Tiếp tục củng cố kiến thức của tiết 53,54 .- Làm các bài tập có liên quan đến tính chất hoá học của SO2, SO3, H2SO4.

II. Chuẩn bị:1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập2. Học sinh: Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.III. Phương pháp:

Đàm thoại – thảo luận.IV. Tiến trình day – học:

1. Ổn định lớp:Ngày giảng Sĩ số Ghi chú

Lớp 10A2 25Lớp 10A3 26

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh* HĐ 1:Cho biết điểm giống và khác nhau về tính chất hoá học của SO2 và SO3.

* HĐ 1:Hs lên bảng trả lời.- Giống nhau : đều có tính chất hoá học của oxit axit.+ Làm quỳ tím ẩm hoá đỏ

GV: Lê Đình Yên

Page 24: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

* HĐ 2: Cho biết tính chất hoá học của H2SO4 loãng và đặc.

Gv cho học sinh trả lời.

Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa, bổ sung

H2SO4 đặc nguội không tác dụng được với chất nào?* HĐ 3: Gv cho Hs lên bảng làm bài tập 8/139/SGK

Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa bổ sung, ghi điểm

+ Tác dụng với oxit bazo tan ,bazo tan tạo muốiSO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O

SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O- Khác nhau: + SO2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khửSO2 + 2H2S 3S + 2H2O

2SO2 + O2 2SO3

+ SO3 không có tính oxi hoá, không có tính khử.* HĐ 2: hs trả lời.H2SO4 loãng : là một axit mạnh+ làm quỳ tím hoá đỏ+ tác dụng với oxit bazo, bazo tạo muối+ tác dụng với muối khác+ tác dụng với kim loại trước H2

H2SO4 đặc : có tính oxi hoá mạnh+ tác dụng hầu hết các kim loại trừ Au, Pt+ tác dụng với nhiều phi kim , hợp chất+ rất háo nướcH2SO4 đặc nguội không tác dụng với Al, Fe.* HĐ 3: Hs lên bảng làm bài tập 8/139/SGKFe + 2HCl FeCl2 + H2

(1)FeS + 2HCl FeCl2 + H2S (2)H2S + Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3

(3)

nhh khí = ; nPbS =

từ (3) :

từ (2) :

=>

mFe = 0,01.56 = 0,56(g); mFeS = 0,1.87 = 8,7(g)

% mFe = ; %mFeS = 94%

4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.

V. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Đình Yên

Page 25: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

Ngày soạn: ……………… Tiết: ………Ôn tập về:Axit sunfuric và muối sunfat

I. Mục tiêu bài học:

- Củng cố tính chất của axit H2SO4 và muối .

- Làm các bài tập có liên quan đến tính chất hoá học của axit H 2SO4 và muối :

bài tập nhận biết, bài tập pha chế dung dịch, bài tập định lượng.II. Chuẩn bị :1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập2. Học sinh: Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.III. Phương pháp:

Đàm thoại – thảo luận.IV. Tiến trình day – học:

1. Ổn định lớp:Ngày giảng Sĩ số Ghi chú

Lớp 10A2 25Lớp 10A3 26

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh* HĐ 1:Nhận biết dung dịch H2SO4 và muối sunfat ta dùng thuốc thử nào? Hiện tượng quan sát được là gi?

* HĐ 2: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, H2SO4, HNO3, H2S.

* HĐ 1:Hs lên bảng trả lời.Dùng dung dịch Ba2+, hiện tượng quan sát được là có kết tủa trắng được tạo thành.

* HĐ 2: hs trả lời. MtTt HCl H2SO4 HNO3 H2S

Dd BaCl2 Ko hiện tượng

trắng Ko hiện tượng

Ko hiện tượng

GV: Lê Đình Yên

Page 26: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

Gv cho học sinh trả lời.

Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa, bổ sung

* HĐ 3: Chỉ dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết các dd sau : H2SO4, Ba(OH)2, K2SO4, NaCl

Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa bổ sung, ghi điểm

* HĐ 4: Có 100ml dd H2SO4

98% ( D = 1,84 g/cm3). Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 40%.a) tính thể tích H2O cần dùng .b) Khi pha loãng phải tiến hành như thế nào?

* HĐ 5: Cho 18,4 g hỗn hợp 2 kim loại Zn, Al vào dd H2SO4 loãng dư thu được 11,2 lít khí (đktc).a) tìm khối lượng mỗi kim loại.b) tìm thể tích dd H2SO4 2M biết trung hoà lượng H2SO4 dư bằng 200 ml KOH 2M.

Dd AgNO3

trắng Ko hiện tượng

đen

H2SO4 + BaCl2 BaSO4 trắng + 2HCl

HCl + AgNO3 AgCl trắng + HNO3

H2S + 2AgNO3 Ag2S đen + 2HNO3

* HĐ 3: Hs lên bảng làm bài tập. MtTt

HCl H2SO4 HNO3 H2S

Dd BaCl2 Ko hiện tượng

trắng Ko hiện tượng

Ko hiện tượng

Dd AgNO3

trắng Ko hiện tượng

đen

* HĐ 4: Học sinh trình bày ý kiến

a) = D.V = 1,84.100 = 184(g)

184g H2SO498% 40 40%

0% 58

b) lấy 266,7 ml H2O cho vào bình định mức, cho100 ml H2SO4 98% vào khuấy đều nhẹ tay.* HĐ 5: Học sinh lên bảng làm bài.a) 2Al + 3H2SO4(l) Al2(SO4)3 + 3H2 (1) x 1,5x 1,5x Zn + H2SO4(l) ZnSO4 + H2 (2) y y y

(3)

mhh = 27x + 65y = 18,4 (4)từ (3), (4) => x = 0,2 ; y = 0,2mAl = 0,2.27 = 5,4 (g) ; mZn = 0,2.65 = 13 (g)b) theo (1) và (2) :

H2SO4 + 2KOH K2SO4 + 2H2O (5)

GV: Lê Đình Yên

Page 27: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.

V. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: ……………… Tiết: ………Ôn tập về:Các dạng bài tập liên quan đến tính chất của oxi –lưu huỳnh

I. Mục tiêu bài học:- Củng cố , ôn tập về oxi, lưu huỳnh.- Củng cố kỹ năng làm bài tập hoàn thành sơ đồ phản ứng, nhận biết khí,nhận biết

dung dịch, điều chế, bài tập định lượng.II. Chuẩn bị:1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập2. Học sinh: Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà. III. Phương pháp:

Đàm thoại – thảo luận.IV. Tiến trình day – học:

1. Ổn định lớp:Ngày giảng Sĩ số Ghi chú

Lớp 10A2 25Lớp 10A3 26

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh* HĐ 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng( ghi rõ đK nếu có)

* HĐ 1:Hs lên bảng trả lời.

1. S + H2 H2S

2. 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O

3. 2SO2 + O2 2SO3

4. SO3 + H2O H2SO4

5. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 trắng + 2HCl

6. S + Fe FeS

7. FeS + HCl FeCl2 + H2S

GV: Lê Đình Yên

Page 28: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

* HĐ 2: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các khí sau: O2, O3, H2S, HCl, SO2, CO2.

Gv cho học sinh trả lời.

Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa, bổ sung

* HĐ 3: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: Na2SO4, NaOH, H2SO4, KCl, HNO3.

Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa bổ sung, ghi điểm

* HĐ 4: Cho các chất sau: KClO3, S. hãy điều chế SO2, SO3.

* HĐ 5 : Gv cho Hs giải bài tập 8/147 SGK.

Cho Zn, Fe tác dụng với S dư thu được các sản phẩm nào sau phản ứng?

Hỗn hợp ZnS, FeS, S tác dụng với

8. SO2 + 2H2S 3S + 2H2O

9. 3S + 6NaOH 2Na2S + Na2SO3 + 3H2O* HĐ 2: hs trả lời. MtTt

O2 O3 H2SHC

lSO2 CO

Dd KI + HTB

Không ht

ddxanh

Không ht

Không ht

Không ht

Không ht

Dd AgNO3

Không ht

đen t

rắng

Không ht

Không ht

Dd Br2 Không ht

Mất màu Br2

Không ht

Dd Ca(OH)2

Không ht

trắng

O3 + 2KI + H2O 2KOH + I2 + O2

H2S + 2AgNO3 Ag2S đen + 2HNO3

HCl + AgNO3 AgCl trắng + HNO3

SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O* HĐ 3: Hs lên bảng làm bài tập. MtTt

KCl H2SO4 HNO3Na2SO4

NaOH

Quỳ tím tím Đỏ đ Đỏ tím xanhDd BaCl2

Ko hiện tượng

trắng Ko hiện tượng

trắng

H2SO4 + BaCl2 BaSO4 trắng + 2HCl

Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 trắng + 2NaCl* HĐ 4: Học sinh trình bày ý kiến

2KClO3 2KCl + 3O2

S + O2 SO2

2SO2 + O2 2SO3

* HĐ 5: Học sinh lên bảng làm bài.

Zn + S ZnS (1)

Fe + S FeS (2)

ZnS + H2SO4 ZnSO4 + H2S (3)

FeS + H2SO4 FeSO4 + H2S (4)Gọi x,y lần lượt là số mol của Zn, Femhh = 65x + 56y = 3,72 (5)

GV: Lê Đình Yên

Page 29: Giao an Tu Chon Hoa 10 Co Ban

Trường THPT Cô Tô. Tổ: Sinh - hóa

H2SO4 loãng thì chất nào tham gia phản ứng, thu được sản phẩm gì?Khí thoát ra là khí gì? Số mol là bao nhiêu?Gv sửa chữa , bổ sung.

Từ (1),(2),(3),(4) : = x + y = 0,06 (6)

Từ (5), (6) : x = 0,04 ; y = 0,02

= 0,04.65 = 2,6(g) ; = 0,02.56 = 1,12 (g)

4. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.

V. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Lê Đình Yên