Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

77
Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường Giáo án môn Công nghệ 10 ***** 1 PHẦN I : NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP Bài 1 : BÀI MỞ ĐẦU I/MỤC TIÊU 1 - Kiến thc: Sau khi häc xong bµi, HS ph¶i: - BiÕt ®îc tÇm quan träng cña s¶n xuÊt n«ng l©m, ng nghiÖp trong nÒn kinh tÕ quèc d©n. - BiÕt ®îc tÇm quan träng cña s¶n xuÊt n«ng, l©m, ng nghiÖp níc ta hiÖn nay vµ ph¬ng híng, nhiÖm vô cña ngµnh trong thêi gian tíi. 2 - Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích, so sánh. 3 - Thái độ: - Có nhận thức đúng đắn và thái độ tôn trọng đối với các nghề nghiệp trong lĩnh vực sản xuất nông lâm, ngư, nghiệp qua đó góp phần định hướng nghề nghiệp trong tương lai của bản thân. II/ CHUẨN BỊ -Tìm hiểu, sưu tầm các số liệu về tình hình sản xuất nông, lâm nghiệp ở địa phương. -Tranh hình 1.1, 1.2, 1.3 / SGK III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm. IV/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1 - n định tchc lớp, kiểm tra sĩ số: 2 - Kim tra bài cũ: Giới thiệu chương trình công nghệ lớp 10. 3 - Bµi gi¶ng míi: §V§: Theo em v× sao m«n c«ng nghÖ 10 l¹i giíi thÖu víi chóng ta vÒ n«ng, l©m, ng nghiÖp, t¹i sao ta ph¶i t×m hiÓu nh÷ng lÜnhvùc nµy? HOT ĐỘNG CA THY NI DUNG (?) Theo em níc ta cã nh÷ng thuËn lîi nµo ®Ó ph¸t triÓn SX n«ng, l©m ng? HS:+ KhÝ hËu, ®Êt ®ai thÝch hîp cho ST, PT cña nhiÒu loÌi VN, c©y trång. + Nh©n d©n ta ch¨m chØ , cÇn cï. GV: Híng dÉn HS ph©n tÝch h×nh 1.1: (?) C¬ cÊu tæng SP níc ta ®îc ®ãng gãp bëi nh÷ng nghµnh nµo? (?) Trong ®ã ngµnh n«ng l©m, ng nghiÖp ®ãng gãp nh thÕ nµo? (?) Em h·y nªu 1 sè SP cña n«ng l©m, ng nghiÖp ®îc sö dông lµm nguyªn liÖu cho c«ng nghiÖp chÕ biÕn? I/ TÇm quan träng cña s¶n xuÊt n«ng l©m, ng nghiÖp trong nÒn kinh tÕ quèc d©n 1/ S¶n xuÊt n«ng l©m, ng nghiÖp ®ãng gãp 1 phÇn kh«ng nhá vµo c¬ cÊu tæng s¶n phÈm trong níc. Ngµnh n«ng l©m, ng nghiÖp ®ãng gãp 1/4 ®Õn 1/5 vµo c¬ cÊu tæng SP trong níc. 2/ Ngµnh n«ng l©m, ng nghiÖp s¶n xuÊt vµ cung cÊp l¬ng thùc thùc phÈm cho tiªu dïng trong níc, cung cÊp nguyªn liÖu cho ngµnh c«ng nghiÖp chÕ biÕn. 3/ Ngµnh n«ng, l©m, ng nghiÖp cã vai trß quan träng trong s¶n xuÊt hµng ho¸ xuÊt

Transcript of Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Page 1: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

1

PHẦN I: NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP

Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU I/MỤC TIÊU 1 - Kiến thức:

Sau khi häc xong bµi, HS ph¶i: - BiÕt ®­îc tÇm quan träng cña s¶n xuÊt n«ng l©m, ng­ nghiÖp trong nÒn kinh tÕ quèc d©n. - BiÕt ®­îc tÇm quan träng cña s¶n xuÊt n«ng, l©m, ng­ nghiÖp n­íc ta hiÖn nay vµ ph­¬ng h­íng, nhiÖm vô cña ngµnh trong thêi gian tíi. 2 - Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích, so sánh. 3 - Thái độ:

- Có nhận thức đúng đắn và thái độ tôn trọng đối với các nghề nghiệp trong lĩnh vực sản xuất nông lâm, ngư, nghiệp qua đó góp phần định hướng nghề nghiệp trong tương lai của bản thân. II/ CHUẨN BỊ

-Tìm hiểu, sưu tầm các số liệu về tình hình sản xuất nông, lâm nghiệp ở địa phương. -Tranh hình 1.1, 1.2, 1.3 / SGK

III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm.

IV/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1 - Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số: 2 - Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương trình công nghệ lớp 10. 3 - Bµi gi¶ng míi: §V§: Theo em v× sao m«n c«ng nghÖ 10 l¹i giíi thÖu víi chóng ta vÒ n«ng, l©m, ng­ nghiÖp, t¹i sao ta ph¶i t×m hiÓu nh÷ng lÜnhvùc nµy?

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG (?) Theo em n­íc ta cã nh÷ng thuËn lîi nµo ®Ó ph¸t triÓn SX n«ng, l©m ng­? HS:+ KhÝ hËu, ®Êt ®ai thÝch hîp cho ST, PT cña nhiÒu loÌi VN, c©y trång. + Nh©n d©n ta ch¨m chØ , cÇn cï. GV: H­íng dÉn HS ph©n tÝch h×nh 1.1: (?) C¬ cÊu tæng SP n­íc ta ®­îc ®ãng gãp bëi nh÷ng nghµnh nµo? (?) Trong ®ã ngµnh n«ng l©m, ng­ nghiÖp ®ãng gãp nh­ thÕ nµo? (?) Em h·y nªu 1 sè SP cña n«ng l©m, ng­ nghiÖp ®­îc sö dông lµm nguyªn liÖu cho c«ng nghiÖp chÕ biÕn?

I/ TÇm quan träng cña s¶n xuÊt n«ng l©m, ng­ nghiÖp trong nÒn kinh tÕ quèc d©n 1/ S¶n xuÊt n«ng l©m, ng­ nghiÖp ®ãng gãp 1 phÇn kh«ng nhá vµo c¬ cÊu tæng s¶n phÈm trong n­íc. Ngµnh n«ng l©m, ng­ nghiÖp ®ãng gãp 1/4 ®Õn 1/5 vµo c¬ cÊu tæng SP trong n­íc. 2/ Ngµnh n«ng l©m, ng­ nghiÖp s¶n xuÊt vµ cung cÊp l­¬ng thùc thùc phÈm cho tiªu dïng trong n­íc, cung cÊp nguyªn liÖu cho ngµnh c«ng nghiÖp chÕ biÕn. 3/ Ngµnh n«ng, l©m, ng­ nghiÖp cã vai trß quan träng trong s¶n xuÊt hµng ho¸ xuÊt

Page 2: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

2

HS: tØ lÖ gi¸ trÞ hµng NS so víi tæng gi¸ trÞ XK l¹i gi¶m dÇn HS: + Gi¸ trÞ hµng n«ng s¶n t¨ng do ®­îc ®Çu t­ nhiÒu( gièng, kÜ thuËt, ph©n...) + TØ lÖ gi¸ trÞ hµng n«ng s¶n gi¶m v× møc ®é ®ét ph¸ cña NN so víi c¸c ngµnh kh¸c cßn chËm. (?) Ph©n tÝch b¶ng 1 cã NX g× vÒ gi¸ trÞ hµng n«ng s¶n, l©m s¶n thuỷ s¶n xuÊt khÈu qua c¸c n¨m? HS: t¨ng (?) TÝnh tØ lÖ % cña SP N«ng, l©m, ng­ so víi tæng gi¸ trÞ hµng ho¸ XK? Tõ ®ã cã NX g×? HS nghiên cứu biểu đồ và trả lời (?) §iÒu ®ã cã g× m©u thuÉn kh«ng? Gi¶i thÝch? HS: Ảnh hưởng tiêu cực và tích cực… Liên hệ: ? Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp có ảnh hưởng thế nào đối với sinh thái môi trường? (?) Ph©n tÝch h×nh 1.2: so s¸nh c¬ cÊu LLL§ trong ngµnh n«ng, l©m ng­ so víi c¸c ngµnh kh¸c? ý nghÜa? Quan s¸t biÓu ®å vÒ s¶n l­îng l­¬ng thùc ë n­íc ta: (?) Em h·y so s¸nh tèc ®é gia t¨ng s¶n l­îng l­¬ng thùc giai ®o¹n tõ 1995 ®Õn 2000 víi giai ®o¹n tõ 2000 ®Õn 2004 HS: N¨ng suÊt vµ chÊt l­îng s¶n phÈm cßn thÊp - HÖ thèng gièng c©y trång, vËt nu«i; c¬ së b¶o qu¶n , chÕ biÕn n«ng, l©m thuû s¶n cßn l¹c hËu vµ ch­a ®¸p øng ®­îc yªu cÇu cña nÒn SX hµng ho¸ chÊt l­îng cao ngoài ra 1 số cá nhân nhận thức về công tác bảo vệ môi trường còn thấp, chỉ quan tâm đến lợi ích kinh tế trước mắt. HS trả lời: mét nÒn n«ng nghiÖp s¶n xuÊt ®ñ l­¬ng thùc, thùc phÈm ®¸p øng yªu cÇu trong n­íc vµ xuÊt khÈu nh­ng kh«ng g©y

khÈu. 4/ Ho¹t ®éng N«ng l©m ng­ nghiÖp cßn chiÕm trªn 50% tæng sè lao ®éng tham gia vµo c¸c ngµnh kinh tÕ. II/ T×nh h×nh s¶n xuÊt n«ng l©m, ng­ nghiÖp cña n­íc ta hiÖn nay: 1/ Thµnh tùu: a/ S¶n xuÊt l­¬ng thùc t¨ng liªn tôc

(SGK) b/ B­íc ®Çu ®· h×nh thµnh 1 sè ngµnh SX hµng ho¸ víi c¸c vïng SX tËp trung ®¸p øng nhu cÇu tiªu dïng trong n­íc vµ xuÊt khÈu. c/ 1 sè SP cña ngµnh n«ng , l©m, ng­ nghiÖp ®· ®­îc xuÊt khÈu ra thÞ tr­êng quèc tÕ. VD: G¹o, cµ phª, t«m, c¸ tra, gç, c¸ basa..

Page 3: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

3

« nhiÔm vµ suy tho¸i m«i tr­êng. HS: - Gắn nhiệm vụ phát triển nông , lâm, ngư nghiệp với bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên đang có nguy cơ ngày càng cạn kiệt dần. - Luật bảo vệ môi trường( Điều 14) (?)H·y cho biÕt tèc ®é gia t¨ng s¶n l­îng l­¬ng thùc b×nh qu©n trong giai ®o¹n tõ n¨m 1995 ®Õn 2004? (?) S¶n l­îng l­¬ng thùc gia t¨ng cã ý nghÜa nh­ thÕ nµo trong viÖc b¶o ®¶m an ninh l­¬ng thùc quèc gia? (?) Cho vÝ dô 1 sè SP cña ngµnh n«ng l©m, ng­ nghiÖp ®· ®­îc xuÊt khÈu ra thÞ tr­êng quèc tÕ Tích hợp: (?) Theo em t×nh h×nh SX n«ng ,l©m ng­ nghiÖp hiÖn nay cßn cã nh÷ng h¹n chÕ g×? (?) T¹i sao n¨ng suÊt, chÊt l­îng SP cßn thÊp? (?) Trong thêi gian tíi ngµnh n«ng, l©m ng­ n­íc ta cÇn thùc hiÖn nh÷ng nhiÖm vô g×? (?) Lµm thÕ nµo ®Ó ch¨n nu«i cã thÓ trë thµnh 1 ngµnh SX chÝnh trong ®iÒu kiÖn dÞch bÖnh nh­ hiÖn nay? (?) ThÕ nµo lµ 1 nÒn NN sinh th¸i? Liên hệ: ? Theo tình hình thực tế về môi trường hiện nay thì nhiệm vụ phát triển nông nghiệp phải gắn với yêu cầu gì? ?Nhà nước đã đưa ra luật gì để hạn chế ảnh hưởng xấu đến môi trường? Gv: Em cho biết ph­¬ng h­íng, nhiÖm vô ph¸t triÓn n«ng, l©m, ng­ nghiÖp n­íc ta ? Hs: Nghiên cứu sgk, trao đổi trả lời.

2/ H¹n chÕ - N¨ng suÊt vµ chÊt l­îng s¶n phÈm cßn thÊp - HÖ thèng gièng c©y trång, vËt nu«i;c¬ së b¶o qu¶n , chÕ biÕn n«ng, l©m thuû s¶n cßn l¹c hËu vµ ch­a ®¸p øng ®­îc yªu cÇu cña nÒn SX hµng ho¸ chÊt l­îng cao. III/ Ph­¬ng h­íng, nhiÖm vô ph¸t triÓn n«ng, l©m, ng­ nghiÖp n­íc ta 1. T¨ng c­êng s¶n xÊt l­¬ng thùc ®Ó ®¶m b¶o an ninh l­¬ng thùc quèc gia. 2. §Çu t­ ph¸t triÓn ch¨n nu«i ®Ó ®­a ngµnh nµy thµnh ngµnh s¶n xuÊt chÝnh. 3. X©y dùng mét nÒn n«ng nghiÖp ph¸t triÓn

Page 4: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

4

nhanh vµ bÒn v÷ng theo h­íng n«ng nghiÖp sinh th¸i - mét nÒn n«ng nghiÖp s¶n xuÊt ®ñ l­¬ng thùc, thùc phÈm ®¸p øng yªu cÇu trong n­íc vµ xuÊt khÈu nh­ng kh«ng g©y « nhiÔm vµ suy tho¸i m«i tr­êng. 4. Áp dông khoa häc c«ng nghÖ vµo lÜnh vùc chän, t¹o gièng vËt nu«i, c©y trång ®Ó n©ng cao n¨ng suÊt vµ chÊt l­îng s¶n phÈm. 5. §­a tiÕn bé khoa häc kÜ thuËt vµo kh©u b¶o qu¶n, chÕ biÕn sau thu ho¹ch ®Ó gi¶m bít hao hôt s¶n phÈm vµ n©ng cao chÊt l­îng n«ng, l©m, thuû s¶n.

4/ Cñng cè: 1. Em h·y nªu vai trß cña ngµnh n«ng, l©m, ng­ nghiÖp trong nÒn kinh tÕ quèc d©n. 2. Nªu nh÷ng h¹n chÕ cña ngµnh n«ng, l©m, ng­ nghiÖp cña n­íc ta hiÖn nay. Cho vÝ dô minh ho¹. 3. Nªu nh÷ng nhiÖm vô chÝnh cña s¶n xuÊt n«ng, l©m, ng­ nghiÖp n­íc ta trong thêi gian tíi.

5/DÆn dß: - Tr¶ lêi c©u hái SGK. Cho biÕt sù ph¸t triÓn cña n«ng, l©m, ng­ ë ®Þa ph­¬ng em (

thµnh tùu, h¹n chÕ, sù ¸p dông tiÕn bé KHKT)?

Page 5: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

5

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng...... năm.................

Chương1: TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG Bài2: KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG

I/MỤC TIÊU

1 - Kiến thức: - Học sinh biết được mục đích ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng. - HS biết được nội dung của các thí nghiệm so sánh giống cây trồng, kiểm tra kỹ thuật, sản xuất quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng. 2 - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích, so sánh. 3 - Thái độ: -Có nhận thức đúng đắn và thái độ tôn trọng đối với các nghề nghiệp trong lĩnh vực

sản xuất nông lâm, ngư, nghiệp qua đó góp phần định hướng nghề nghiệp trong tương lai của bản thân. Liên hệ: -Ảnh hưởng của giống mới đến hệ sinh thái, đến cân bằng hệ sinh thái môi trường. II/ CHUẨN BỊ

-Tìm hiểu, sưu tầm các số liệu về tình hình sản xuất nông, lâm nghiệp ở địa phương. -Tranh vẽ Hình2.1,hình2.2, hình2.3.

III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm.

IV/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1 - Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số: 2 - Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu Phần1: NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP 3 - Bµi gi¶ng míi:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY GV: Vì sao các giống cây trồng phải khảo nghiệm trước khi đưa ra sản xuất đại trà? HS : Đọc kỹ phần I SGk thảo luận nhóm để trả lời: Vì mọi tính trạng và đặc điểm của giống cây trồng thường chỉ biểu hiện ra trong những điều kiện nhất định. GV gợi ý cho HS

I/MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG 1-Nhằm đánh giá khách quan, chính xác và công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với từng vùng và hệ thống luân canh là việc làm cần thiết. 2-Cung cấp những thông tin chủ yếu về yêu cầu kỹ thuật canh tác và hướng sử dụng những giống mới được công nhận.

Page 6: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

6

? Nếu đưa giống mới vào sản xuất không qua khảo nghiệm dẫn đến hậu quả như thế nào? HS có thể trao đổi để trả lời : Nếu không qua khảo nghiệm không biết được những đặc tính giống và yêu cầu kỹ thuật canh tác nên hiệu quả sẽ thấp Liên hệ: ?Giống mới có ảnh hưởng đến hệ sinh thái không? ?Giống mới có phá vỡ cân bằng sinh thái môi trường trong khu vực không? Gv: yêu cầu học sinh đọc mục II của bài trong SGK tìm ý điền vào phiếu học tập HS tiến hành đọc phần hai của bài thảo luận cử đại diện trả lời . Những nhóm khác bổ sung. GV phân nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập: Loại thí nghiệm

Mục đích

Phạm vi tiến hành

TN so sánh giống

TN kiểm tra kỹ thuật

TN sản xuất quảng cáo.

GV hoàn chỉnh, nhấn mạnh mục đích của từng loại thí nghiệm.

Như vậy, một giống cây trồng mới chọn tạo hoặc mới nhập nội, nhất thiết phải qua khâu khảo nghiệm. II/ CÁC LOẠI THÍ NGHIỆM KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG 1-Thí nghiệm so sánh giống: a - Mục đích: So sánh giống mới chọn tạo hoặc nhập nội với các giống phổ biến rộng rãi trong sản xuất đại trà về các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng nông sản và tính chống chịu với điều kiện ngoại cảnh không thuận lợi. b - Phạm vi tiến hành : trên ruộng thí nghiêm và đối chứng ở từng địa phương. Nếu giống mới vượt trội so với giống phổ biến trong sản xuất đại trà về các chỉ tiêu trên thì được chọn và gửi đến Trung tâm Khảo nghiệm giống Quốc gia để khảo nghiệm trong mạng lươí khảo nghiệm giống trên toàn quốc. 2 - Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật: a - Mục đích: Nhằm kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kỹ thuật gieo trồng. b - Phạm vi tiến hành:Tiến hành trong mạng lưới khảo nghiệm giống Quốc gia nhằm xác định thời vụ, mật độ gieo trồng, chế độ phân bón của giống…Trên cơ sở đó, người ta xây dựng quy trình kỹ thuật gieo trồng để mở rộng sản xuất ra đại trà. Nếu giống khảo nghiệm đáp ứng được yêu cầu sẽ được cấp giấy chứng nhận giống Quốc gia và được phép phổ biến trong sản xuất.

Page 7: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

7

HS: Nếu giống khảo nghiệm đáp ứng được yêu cầu sẽ được cấp giấy chứng nhận giống Quốc gia và được phép phổ biến trong sản xuất. ? Khi nào giống được phổ biến trong sản xuất đại trà? ? Để người nông dân biết về một giống cây trồng cần phải làm gì? ?Mục đích của thí nghiệm sản xuất quảng cáo? ? Thí nghiệm được tiến hành trong phạm vi nào? Hs: đọc sgk trả lời.

3 - Thí nghiệm sản xuất quáng cáo: a - Mục đích:Tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà, cần bố trí thí nghiệm sản xuất quảng cáo. b - Phạm vi tiến hành: được triển khai trên diện rộng. Trong thời gian thí nghiệm, cần tổ chức hội nghị đầu bờ để khảo sát, đánh giá kết quả. đồng thời cần phải phổ biến quảng cáo trên thông tin đaị chúng để mọi người biết về giống mới.

4 - Củng cố :

Hoàn thành bảng sau: Loại thí nghiệm Mục đích Phạm vi tiến hành

Thí nghiệm so sánh giống Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật Thí nghiệm sản xuất quảng cáo

GV ghi sẵn lên phiếu ,học sinh lên gắn vào những ô tương ứng. 5 - Dặn dò: -Trả lời câu hỏi cuối bài. -Xem trước bài 3,4/ SGK.

Ký duyệt của TTCM Ngày….. tháng…..năm……………

Page 8: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

8

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng...... năm.................

Bài 3,4 : SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG I/MỤC TIÊU

1-Kiến thức: - Học sinh biết được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng. - Nắm đựơc hệ thống sản xuất giống cây trồng. - Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng, 2-Kỹ năng: - Quan sát , phân tích ,so sánh. 3-Thái độ: Có ý thức bảo vệ, bảo tồn giống cây trồng.

II/ CHUẨN BỊ - Sơ đồ H3.1, H3.2,H3.3, H4.1, Tranh vẽ H4.2. - Phiếu học tập.

III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Nghiên cứu SGK, quan sát sơ đồ, tranh vẽ, thảo luận nhóm

IV/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1-Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số: 2-Kiểm tra bài cũ: 1/Tại sao phải khảo nghiệm giống cây trồng trước khi đưa vào sản xuất đại trà? 2/Mục đích của các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng ? Đáp án:

1/Vì mọi tính trạng và đặc điểm của giống cây trồng thường chỉ biểu hiện ra trong những điều kiện ngoại cảnh nhất định. 2/Mục đích: -Thí nghiệm so sánh giống cây trồng. -Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật. -Thí nghiệm sản xuất quảng cáo. 3 - Bµi gi¶ng míi:

HOẠT ĐỘNG CỦATHẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY ? Cho biết mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng ? HS: đọc SGK nêu được 3 mục đích của công tác sản xuất giống . GV treo sơ đồ:Hệ thống sản xuất giống cây trồng ?Quan sát sơ đồ cho biết hệ thống sản xuất giống gồm mấy giai đoạn?

I/MỤC ĐÍCH CỦA CÔNG TÁC SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG 1- Duy trì củng cố độ thuần chủng, sức sống và tính trạng điển hình của giống. 2-Tạo ra số lượng giống cần thiết để cung cấp cho sản xuất đại trà. 3- Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất.

Page 9: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

9

?Những điểm khác nhau trong từng giai đoạn (Định nghĩa ,sản phẩm ,nơi thực hiện) HS: quan sát sơ đồ ,đọc kỹ phần hai SGK ,trao đổi nhóm ghi tóm tắt các ý chính theo câu hỏi của GV GV theo dõi ý kiến thảo luận của HS ,gợi ý và tổng kết ĐVĐ: Cây trồng nông nghiệp rất đa dạng và phong phú ,có loại cây tự thụ phấn ,có loại thụ phấn chéo và có loại nhân giống vô tính.Vì vậy quy trính sx giống cũng có sự khác nhau GV treo sơ đồ: Sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng ở cây tự thụ phấn HS quan sát các sơ đồ theo sự hướng dẫn của GV. sơ đồ duy trì

II/ HỆ THỐNG SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG Gồm 3 giai đoạn: 1-Giai đoạn 1: Sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng: - Định nghĩa:Hạt giống siêu nguyên chủng là hạt giống có chất lượng và độ thuần khiết rất cao. - Nơi thực hiện: Các xí nghiệp, các trung tâm sản xuất giống chuyên trách. 2- Giai đoạn 2: Sản xuất hạt giống nguyên chủng từ hạt giống siêu nguyên chủng: - Định nghĩa:Hạt giống nguyên chủng:là hạt giống chất lượng cao được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên chủng . - Nơi thực hiện:Các công ty hoặc các trung tâm giống cây trồng . 3- Giai đoạn 3: Sản xuất hạt giống xác nhận: - Định nghĩa:Hạt giống xác nhận được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng để cung cấp cho nhân dân sản xuất đại trà. - Nơi thực hiện: Các cơ sở nhân giống liên kết giữa các công ty, trung tâm và cơ sở sản xuất .

III/QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG 1-Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp: Dựa vào phương thức sinh sản của cây trồng . a-Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn: * Đối với giống cây trồng do tác giả cung cấp giống hoặc có hạt giống siêu nguyên chủng thì quy trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trì:

Hạt giống siêu nguyên chủng

Hạt giống nguyên chủng

giống xác nhận

ĐẠI TRÀ

Page 10: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

10

sơ đồ phục tráng giống :

+ Năm thứ nhất:Gieo hạt tác giả ( hạt SNC), chọn cây ưu tú. + Năm thứ hai:Hạt cây ưu tú gieo thành từng dòng. Chọn các dòng đúng giống , thu hoạch hỗn hợp hạt.Những hạt đó là hạt SNC. + Năm thứ ba:Nhân giống NC từ SNC. + Năm thứ tư : Sản xuất hạt giống xác nhận từ giống NC . * Đối với các giống nhập nội, giống bị thoái hóa (không còn giống SNC) sản xuất hạt giống theo sơ đồ phục tráng: + Năm thứ nhất:Gieo hạt của vật liệu khởi đầu (cần phục tráng) chọn cây ưu tú. + Năm thứ hai:Đánh giá dòng lần 1. Gieo hạt cây ưu tú thành dòng, chọn hạt của 4-5 dòng tốt nhất để gieo ở năm thứ ba. + Năm thứ ba: Đánh giá dòng lần 2. Hạt của dòng tốt nhất chia làm hai để nhân sơ bộ và so sánh giống. Hạt thu hoạch được là hạt SNC đã phục tráng. + Năm thứ tư: Nhân hạt giống NC từ hạt SNC. + Năm thứ năm: Sản xuất hạt giống xác nhận tư hạt giống NC.

Hạt SNC, hạt tác giả

SNC

NC

XN

VẬT LIỆU KHỞI ĐẦU

Ngsb

TnSS

SNC

Nc

SNC

Xn

Page 11: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

11

Yêu cầu HS quan sát hai sơ đồ đọc SGK và thảo luận: - Nội dung từng quy trình. - Những điểm khác nhau. -Trường hợp nào dùng sơ đồ duy trì ,trường hợp nào dùng sơ đồ phục tráng. HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm về 3 ý gv đưa ra. GV treo sơ đồ sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo: HS quan sát sơ đồ tìm ra những điểm khác nhau: Yêu cầu phải có khu sản xuất giống cách li , loại bỏ những cây không đạt yêu cầu trước khi cây tung phấn .... ? Nêu những điểm khác giữa quy trình này với quy trình sản xuất giống ở cây tự thụ phấn? HS nghiên cứu SGK và trả lời Gv: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK cho biết sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính gồm mấy giai đoạn? Nội dung công việc của từng giai đoạn đó là gì? HS: Chọn cây trội khảo nghiệmchọn cây đạt tiêu chuẩn nhân giống cho sản xuất. GV treo tranh vườn nhân giống cây lâm nghiệp: ?Những khó khăn, phức tạp khi sản xuất

b- Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo: - Vụ thứ nhất: Lựa chọn ruộng sản xuất giống ở khu cách li và chia thành 500 ô. Gieo hạt của ít nhất 3000 cây giống SNC vào các ô. Mỗi ô chọn một cây đúng giống, thu lấy hạt và gieo thành một hàng ở vụ tiếp theo trong khu cách li. - Vụ thứ hai: Đánh giá thế hệ chọn lọc- Loại bỏ hàng và cây xấu thu hạt cây còn lại trộn lẫn lô hạt SNC. - Vụ thứ ba:Nhân hạt giống SNC ở khu cách li. Loại bỏ cây xấu thu hạt cây còn lạilô hạt NC. - Vụ thứ tư:Nhân hạt giống NC ở khu cách li. Loại bỏ cây xấucòn lại là hạt xác nhận. c-Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính: - Giai đoạn 1: Chọn lọc duy trì thế hệ vô tính đạt tiêu chuẩn cấp SNC (chọn lọc hệ củ ở cây lấy củ; hệ vô tính ưu tú ở cây nhân hom, thân ngầm; chọn cây mẹ ưu tú ở cây ghép và cành giâm). - Giai đoạn 2: Tổ chức sản xuất củ giống hoặc vật liệu giống cấp NC từ SNC. - Giai đoạn3: Sản xuất củ giống hoặc vật liệu giống đạt tiêu chuẩn thương phẩm từ giống NC. 2-Sản xuất giống cây rừng: - Chọn những cây trội, khảo nghiệm và chọn lấy các cây đạt tiêu chuẩn để xây dựng

Page 12: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

12

giống cây rừng? ? Tóm tắt quá trình sản xuất giống cây rừng theo sơ đồ? HS: Liên hệ trả lời.

rừng giống hoặc vườn giống. - Lấy hạt giống từ rừng giống sản xuất cây con để cung cấp cho sản xuất . - Giống cây rừng có thể nhân ra bằng hạt hoặc bằng công nghệ nuôi cấy mô và giâm hom.

4-Củng cố : 1/So sánh sự giống nhau và khác nhau trong quy trình sản xuất giống ở 3 nhóm cây trồng? 2/Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng là gì? 5-Dặn dò:

-Trả lời câu hỏi cuối bài. - Xem trước bài 5.- Sưu tầm hạt giống: lúa, ngô, đậu đỏ…

Ký duyệt của TTCM

Ngày….. tháng…..năm……………

Page 13: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

13

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng...... năm.................

Bài 5: Thực hành: XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT I/MỤC TIÊU

1-Kiến thức: - Học sinh xác định được sức sống của hạt một số cây trồng nông nghiệp. 2-Kỹ năng: - Rèn luyện tính cẩn thận khéo léo. - Xác định được sức sống của hạt. 3-Thái độ: - Có ý thức tổ chức kỷ luật, trật tự. -Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh và bảo đảm an toàn lao động trong

quá trình thực hành. II/ CHUẨN BỊ 1-Dụng cụ, vật mẫu: - Hạt giống (lúa , ngô, đậu…): từ 100-200 hạt - Hộp petri: 1. - Panh: 1. - Lam kính: 1. - Dao cắt hạt: 1. - Giấy thấm: từ 4-5 tờ. - Thuốc thử: 1lọ do GV chuẩn bị theo cách sau đây: + Cân 1g indicago (camin), hòa tan trong 10ml cồn 960 , thêm 90ml nước cất, thu được dung dịch A.

+ Lấy 2ml H2SO đặc (d=1,84), hòa tan trong 98ml nước cất, thu được dung dịchB. + Lấy 20ml dung dịch B đổ vào dung dịch A, thu được thuốc thử.

2/Mẫu ghi kết quả thí nghiệm: Tổng số hạt thí nghiệm

Số hạt bị nhuộm màu (hạt chết)

Số hạt không bị nhuộm màu( hạt sống)

Tỉ lệ hạt sống(%)

III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phối hợp các phương pháp trực quan, biểu diễn thí nghiệm, diễn giảng. IV/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1-Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số: 2-Kiểm tra15 phút: Câu hỏi: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa quy trình sản xuất giống cây trồng tự thụ phấn và quy trình thụ phấn chéo?

Page 14: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

14

3 - Bµi gi¶ng míi:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY -TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY - GV giới thiệu bài thực hành : + Mục tiêu bài học. + Nêu tóm tắt các mục tiêu đã nêu + Sản phẩm thực hành :Xác định tỉ lệ % hạt giống. + Dụng cụ. + Nguyên liệu. HS chú ý nghe, quan sát GV giới thiệu bài học. - Ổn định tổ chức lớp. + Chia nhóm thực hành. + Kiểm tra hạt giống HS dược giao chuẩn bị (Ngô ,đậu lạc). + Giao dụng cụ thực hành cho các nhóm. HS: - Ổn định nhóm thực hành ,kiểm tra hạt giống mang theo. - Nhận dụng cụ để thực hành. GV giới thiệu quy trình thực hành dùng sơ đồ đã vẽ sẳn để giới thiệu.

I/GIỚI THIỆU NỘI DUNG THỰC HÀNH: Giới thiệu mục tiêu bài học

II/TỔ CHỨC , PHÂN CÔNG NHÓM: - Phân nhóm học sinh thực hành. - Phân công vị trí thực hành. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III/QUY TRÌNH THỰC HÀNH: 1-Bước 1: Lấy 50 hạt giống , dùng giấy thấm lau sạch, xếp vào hộp petri. 2-Bước 2: Đổ thuốc thử vào hộp petri ngập hạt. Ngâm hạt từ 10- 15 ph . 3-Bước 3: Lấy hạt ra, dùng giấy thấm lau sạch thuốc thử ở vỏ hạt. 4-Bước 4 :Dùng panh kẹp chặt hạt, đặt lên tấm kính và dùng cắt đôi hạt và quan sát nội nhũ. - Nếu nội nhũ bị nhuộm màu kà hạt chết. - Nếu nội nhũ không bị nhuộm màu là hạt sống. 5-Bước 5:Tính tỉ lệ hạt sống: Tỉ lệ hạt sống:A% = B / C x 100. Trong đó B: Số hạt sống. C: Tổng số hạt thí nghiệm.

Mẫu hạt giống

Ngâm hạt trong thuốc thử

Lau sạch hạt sau khi ngâm

Cắt đôi hạt,quan sát nội nhũ

Tính tỉ lệ hạt sống

Page 15: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

15

HS nghe GV giới thiệu quy trình xác định sức sống của hạt Ghi chép từng bước của quy trình hoặc vẽ sơ đồ quy trình GV làm mẫu các buớc của qui trình trên, lưu ý kỹ thuật trong từng buớc HS quan sát kỹ các thao tác rồi tiến hành theo nhóm,cẩn thận tỉ mỉ tránh gây thương tích GV: Quan sát các nhóm thực hành, nhắc nhở HS làm đúng quy trình và điền vào phiếu thực hành. Hs: Thực hành theo quy trình ghi chép số liệu để điền vào phiếu học tập.

IV/THỰC HÀNH : - Học sinh thực hiện quy trình thực hành. -Tự đánh giá hoặc đánh giá chéo kết quả thực hành theo mẫu: ( SGK ).

4-Củng cố: - GV nhận xét giờ học. - GV đánh giá cho điểm thực hành. - HS thu dọn dụng cụ thực hành ,vệ sinh lớp.

5-Dặn dò: - Nhắc nhở vệ sinh sau thực hành -Xem trước bài 6 / SGK. - Sưu tầm một số thành tựu công nghệ nuôi cấy mô trong nhân giống cây trồng .

Ký duyệt của TTCM

Ngày….. tháng…..năm……………

Page 16: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

16

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ...................

Bài 6: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO TRONG NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG

NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP I/ MỤC TIÊU

1-Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học của phương

pháp nuôi cấy mô tế bào. - Biết được nội dung cơ bản của quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng

phương pháp nuôi cấy mô tế bào. 2-Kỹ năng:

- Thực hiện được một số thao tác kỹ thuật cơ bản trong quy trình công nghệ nuôi cấy mô tế bào.

3-Thái độ: - Ham hiểu biết khoa học công nghệ, có ý thức say sưa học tập hơn. II/ CHUẨN BỊ - Sưu tầm một số tranh ảnh giơiù thiệu phương pháp nhân giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào. - Vẽ to sơ đồ quy trình nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào hoặc vẽ lên phim trong dùng đèn chiếu. - Đèn chiếu. III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Vấn đáp tìm tòi, đặt và giải quyết vấn đề kết hợp với phương pháp giải thích minh họa và trực quan bằng hình ảnh. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số: 2- Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Vẽ sơ đồ và trình bầy nội dunh quy trình xác định sức sống của hạt giống? 3 - Bµi gi¶ng míi:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY GV đặt vấn đề qua câu hỏi: Để tạo ra nhiều giống cây trồng phong phú đa dạng người ta áp dụng biện pháp truyền thống gì? Với thời gian bao lâu? HS vận dụng các kiến thức đã học để trả lời:

I/KHÁI NIÊM VỀ PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO Là phương pháp tách rời mô, tế bào đem nuôi cấy trong một môi trường thích hợp để chúng tiếp tục phân bào rồi biệt hóa thành mô cơ quan và phát triển thành cây mới.

Page 17: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

17

Phương pháp lai tạo, gây đột biến, gây đa bội thể...Với thời gian rất dài. GV:Các phương pháp chọn và nhân giống cây truyền thống thường kéo dài và tốn nhiều vật liệu giống, tốn nhiều diện tích. Ngày nay nhờ ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, các nhà tạo giống đã đề ra phương pháp tạo và nhân giống mới vừa nhanh , tốn ít vật liệu, diện tích. Bài hôm nay chúng ta nghiên cứu về phương pháp đó. GV đặt vấn đề vào phần I: Vậy thế nào là nuôi cấy mô tế bào ? ?Cơ thể các loài thực vật được cấu tạo như thế nào? ?Các tế bào thực vật có thể sống khi tách rời khỏi cây mẹ không? Cần có những điều kiện gì? ?Những tế bào được nuôi sống trong môi trường nhân tạo này sẽ phát triển như thế nào? ?Vậy thế nào là nuôi cấy mô tế bào? HS: đọc phần I trong SGK, kết hợp quan sát tranh ảnh, mẫu vật về nuôi cấy mô tế bào và trả lời các câu hỏi. GV nêu vấn đề chuyển tiếp sang phần II: HS thaỏ luận nhóm qua các câu hỏi gợi ý sau: ?Tế bào thực vật có các hình thức sinh sản nào? ?Vì sao một tế bào có thể phát triển thành một cây hoàn chỉnh? ?Em hiểu thế nào về tính toàn năng của tế bào thực vật? ?Em hãy trình bày quá trình phân chia, phân hóa, phản phân hóa tế bào thực vật? ? Em hãy nêu bản chất của kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào ? HS thảo luận và đọc SKG trả lời các câu hỏi ghi ra giấy . Tế bào thực vật có tính toàn năng, chứa hệ gen giống như tất cả những tế bào

II/CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO 1-Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào : -Tính toàn năng tế bào. - Khả năng phân chia tế bào. - Khả năng phân hóa tế bào - Khả năng phản phân hóa tế bào. 2-Bản chất của kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào : Là kỹ thuật điều khiển sự phát sinh hình thái của tế bào thực vật một cách định hướng dựa vào sự phân hóa, phản phân hóa trên cơ sở tính toàn năng của tế bào thực vật khi được nuôi cấy tách rời trong điều kiện nhân tạo, vô tr

Page 18: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

18

sinh dưỡng khác đều có khả năng sinh sản vô tính tạo thành cơ thể hoàn chỉnh GV treo sơ đồ Quy trình công nghệ nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào:

? Quan sát sơ đồ cho biết các bước của quy trình công nghệ nuôi cấy mô tế bào ? HS: quan sát biểu đồ quy trình công nghệ nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào ,đọc SGK phần III thảo luận và mô tả quy trình : Vẽ sơ đồ vào vở.

III/QUY TRÌNH CÔNH NGHỆ NHÂN GIỐNG BẰNG NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO 1-Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào ;

CHỌN VẬT LIỆU NUÔI CẤY

KHỬ TRÙNG

TẠO CHỒI

TẠO RỄ

CẤY CÂY VÀO MÔI TRƯỜNG THÍCH ỨNG

TRỒNG CÂY TRONG VƯỜN

ƯƠM

Page 19: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

19

?Vật liệu nuôi cấy lấy từ bộ phận nào của cây và phải đảm bảo yêu cầu gì? Hs: Liên hệ trả lời. Gv: VLNC được khử trùng bằng những chất nào có tác dụng gì? Hs: Liên hệ trả lời. ?Tế bào mô phân sinh sau khi đã khử trùng được nuôi cấy trong môi trường nào ?Nhằm mục đích gì? Hs: Liên hệ trả lời. ? Môi trường tạo rễ có khác gì với môi trường tạo chồi? Hs: Liên hệ trả lời. ? Cấy cây vào môi trường thích ứng có tác dụng gì? Hs: Liên hệ trả lời. ?Kể tên một số giống cây trồng được nhân lên bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào ? Cho các nhóm trao đổi, mời đại diện của từng nhóm trình bày một nội dung trong quy trình, gv bổ sung và tóm tắt.

a-Chọn vật liệu nuôi cấy: - Là tế bào của mô phân sinh. - Không bị sâu bệnh (virut) được trồng trong buồng cách li để tránh hoàn toàn các nguồn lây bệnh. b-Khử trùng: - Phân cắt đỉnh sinh trưởng của vật liệu nuôi cấy thành các phân tử nhỏ. -Tẩy rửa bằng nước sạch và khử trùng. c- Tạo chồi trong môi trường nhân tạo: - Mẫu được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo chồi - Môi trường dinh dưỡng: MS d-Tạo rễ: - Khi chồi đã đạt chuẩn kích thước (về chiều cao) thì tách chồi và cấy chuyển sang môi trường tạo rẽ - Bổ sung chất kích thích sinh trưởng ( NAA, IBA) e-Cấy cây vào môi trường thích ứng - để cây thích nghi dần với điều kiện tự nhiên. f-Trồng cây trong vườn ươm: - Sau khi cây phát triển bình thường và đạt tiêu chuẩn cây giống, chuyển cây ra vườn ươm. - Ứng dụng nuôi cấy mô: nhân nhanh được nhiều giống cây lương thực, thực phẩm(lúa chịu mặn, khäu ôn; khoai tây,suplơ, măng tây...), giống cây nông nghiệp(mía, cà phê...), giống cây hoa( cẩm chướng, đồng tiền, lili...), cây ăn quả(chuối, dứa, dâu tây...), cây lâm nghiệp ( bạch đàn keo lai, thông, tùng, trầm hương...)

Page 20: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

20

4- Củng cố :

1/Nêu cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào .? 2/Hoàn thành sơ đồ sau:

5- Dặn dò: - Trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài một số tính chất của đất trồng.

Ký duyệt của TTCM

Ngày….. tháng…..năm……………

Chọn vật liệu nuôi cấy ? ? ? ? Trồng cây TVƯ

Page 21: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

21

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ...................

Bài 7: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG I/ MỤC TIÊU

1-Kiến thức: - Học sinh biết đượckeo đất là gì. Thế nào là khả năng hấp thụ của đất. - Thế nào là phản ứng của dung dịch đất và độ phì nhiêu của đất.

2-Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, khái quát, tổng hợp.

3-Thái độ: - Bảo vệ, cải tạo đất bằng những biện pháp kỹ thuật thích hợp. - Trong trồng trọt cần phải bón phân hợp lí, cải tạo đất để bảo vệ môi trường. II/CHUẨN B Ị Sơ đồ hình 7-SGK. Phiếu học tập số 1 So sánh keo âm và keo dương

Chỉ tiêu so sánh Keo âm Keo dương Nhân (Có hay không)

-Lớp ion quyết định điện Lớp ion (mang điện tích gì) -Lớp ion bù +ion bất động.

+ion khuyếch tán

III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Trực quan, vấn đáp tìm tòi phát hiện vấn đề. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số:

2- Kiểm tra bài cũ: 1/Nêu cơ sở khoa học cuả phương pháp nuôi cấy mô tế bào? 2/Vẽ sơ đồ quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào ? Đáp án: 1/Cơ sở khoa học: tính toàn năng của tế bào: sự phân chia, phân hóa, phản phân hóa. 2/Sơ đồ Quy trình công nghệ. GV đặt vấn đề: Trong sản xuất trồng trọt đất vừa là đối tượng vừa là tư liệu sản xuất .

đất là môi trường chủ yếu vủa mọi loại cây. Muốn sản xuất trồng trọt có hiệu quả phải biết các tính chất của đất.

Page 22: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

22

3- Bài giảng mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY GV gọi 2 HS lên làm thí nghiệm về tính chất hoà tan của đất và lấy đường làm đối chứng: 2 cốc thuỷ tinh : + Cốc 1:Đựng đất bột, đổ nước sạch vào khuấy đều. + Cốc 2 : Đựng đường giã nhỏ cho nước sạch vào. ?Nhận xét sự khác nhau giữa hai cốc ? ? Hãy giải thích vì sao nước pha đường thì trong, còn nước pha đất thì đục? HS quan sát TN và nêu *Hiện tượng: -Cốc 1:Nước đục. -Cốc 2: nước trong. *Giải thích: Đường đã hoà tan trong nước nên trong, còn các phân tử nhỏ của đất không hoà tan trong nước mà ở trạng thái lơ lửng: huyền phù. HS rút ra từ thí nghiệm định nghĩa keo đất ?Vậy keo đất là gì? GV treo sơ đồ cấu tạo của keo đất và cho HS hoàn thành phiếu học tập số 1: So sánh keo âm và keo dương HS: quan sát sơ đồ làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả : - Giống :Nhân ,lớp ion quyết định điện và lớp ion bù.Lớp ion bù gồm lớp ion bất động và lớp ion khuyếch tán - Khác nhau ở lớp ion quyết định :keo âm có lớp ion quyết định âm ,lớp ion bù dương keo dương có lớp ion quyết định dương, lớp ion bù âm.

I/KEO ĐẤT VÀ KHẢ NĂNG HẤP PHỤ CỦA ĐẤT 1-Keo đất: a-Khái niệm về keo đất : - Là những phân tử có kích thước <1/1000mm, không hòa tan trong nước mà ở trạng thái huyền phù(trạng thái lơ lửng trong nước). b-Cấu tạo keo đất : Gồm: - Nhân keo. - Lớp ion quyết định điện (Nằm ngoài nhân): + Mang điện âm: Keo âm. + Mang điện dương: Keo dương. - Lớp ion bù (Nằm ngoài lớp ion quyết định điện ) mang điện trái dấu với lớp ion quyết định điện gồm 2 lớp: + Lớp ion bất động. + lớp ion khuyếch tán. Keo đất có khả năng trao đổi ion của mình ở

Page 23: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

23

HS: keo âm vì có lớp ion khuyếch tán mang điện tích dương, nhờ vậy có khả năng trao đổi với các ion dương của dung dịch đất Đây là cơ sở của sự trao đổi dinh dưỡng giữa đất và cây trồng ,làm tăng khả năng hấp thụ của đất ,hạn chế sự rửa trôi xói mòn đất . ?Keo nào quan trọng? Vì sao? Vì keo đất có các lớp ion bao quanh nhân và tạo ra Q bề mặt hạt keo ?Giải thích tại sao keo đất mang điện? HS: vận dụng kiến thức đã học ,nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi ?Khả năng hấp phụ của keo đất là gì? ?Vì sao keo đất có khả năng hấp phụ? Hs: Thảo luận trả lời. HS: Nghiên cứu phản ứng của dung dịch đất trong sản xuất giúp ta xác định các giống cây trồng phù hợp với từng loại đất và đề ra các biện pháp cải tạo đất. GVBS : Ngoài khả năng hấp phụ KĐ còn có khả năng trao đổi ion với dung dịch đất :VD [KĐ] 2H+ + (NH4)2SO4 [KĐ] 2NH4

+ + H2SO4 ?Dựa vào kiến thức đã học trong chương trình công nghệ 7 cho biết thế nào là dung dịch đất ? Đất có những loại phản ứng nào? ?Vai trò của nồng độ ion H+ và ion OH- trong phản ứng dung dịch đất ? ?Độ chua của đất được chia thành mấy loại? Là những loại nào? ?Độ chua hoạt tính và độ chua tiềm tàng khác nhau ở những điểm nào? ?Các loại đất nào thường là đất chua? HS nghiên cứu SGK và trả lời. HS: Phơi ải, nuôi bèo hoa dâu, làm phân xanh, làm thuỷ lợi....

ion khuyếch tán với các ion của dung dịch đất . Đây chính là cơ sở của sự trao đổi dinh dưỡng giữa đất và cây trồng . 2-Khả năng hấp phụ của đất : Là khả năng đất giữ lại các chất dinh dưỡng, các phân tử nhỏ như hạt limon, hạt sét...; hạn chế sự rửa trôi chúng dưới tác động của nước mưa, nước tưới. II/PHẢN ỨNG CỦA DUNG DỊCH ĐẤT A/Khái niệm: hản ứng của dung dịch đất chỉ tính chua,tính kiềm hoặc trung tính của đất . Phản ứng của dung dịch đất do nồng độ [-H+]và [OH-] quyết định. -Nếu [ H+] > [OH- ] đất có phản ứng chua. -Nếu [ H+ ] = [OH- ] đất có phản ứng trung tính. -Nếu [ H+ ] < [ OH-] đất có phản ứng kiềm.

Page 24: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

24

GV liên hệ: Đất lâm nghiệp phần lớn là chua và rất chua, pH < 6,5 Đất nông nghiệp, trừ đất phù sa trung tính ít chua (đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long), đất mặn kiềm. Các loại đất còn lại đều chua. Đặc biệt đất phèn hoạt động rất chua, pH < 4. ?Làm thế nào để cải tạo độ chua của đất? Liên hệ: ? Bón quá nhiều phân hoá học dẫn đến hậu quả gì? ? Vậy nhiệm vụ của người sản xuất nông nghiệp khắc phục hậu quả trên như thế nào? ? Những đặc điểm nào của đất làm cho đất hoá kiềm? ?Vì sao phải nghiên cứu phản ứng của dung dịch đất ? ?Trồng cây mà không chú ý phản ứng dung dịch đất thì sẽ như thế nào? Hs: Nghiên cứu sgk, trao đổi trả lời. Gv: Đất được coi là phì nhiêu phải có những đặc điểm gì? Cho biết độ phì nhiêu của đất là gì? Hs: Liên hệ, trao đổi trả lời. Gv: Dựa vào nguồn gốc hình thành, độ phì nhiêu của đất được chia làm mấy loại? Là gì ? ?Từ khái niệm em hãy cho biết những yếu tố nào quyết định độ phì nhiêu của đất ? ?Muốn làm tăng độ phì nhiêu của đất phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật nào? Hs: Nghiên cứu sgk, trao đổi trả lời. GV phát phiếu học tập với câu hỏi liên hệ: ?Em hãy nêu một số ví dụ về ảnh hưởng tích cực của các hoạt động sản xuất đến sự hình thành độ phì nhiêu của đất ?

B/Các loại phản ứng của đất : 1-Phản ứng chua của đất : Căn cứ vào trạng thái của H+ và Al3+ ở trong đất , độ chua của đất được chia làm 2 loại: a-Độ chua hoạt tính do nồng độ ion H+ trong dung dịch đất gây nên. Độ chua hoạt tính được biểu thị bằng pH H2O . Độ pH thường dao động từ 3-9 b-Độ chua tiềm tàng Do H+ và Al3+ trên bề mặt keo đất gây nên . 2-Phản ứng kiềm của đất : Ở một số loại đất có chứa các muối kiềm Na2CO3, CaCO3

...Khi các muôí này thủy phân tạo thành NAOH và Ca(OH)2 làm cho đất hóa kiềm. *Ý nghĩa trong sản xuất nông nghiệp : Bố trí cây trồng cho phù hợp, bón phân, bón vôi để cải tạo độ phì nhiêu của đất. III/ ĐỘ PHÌ NHIÊU CỦA ĐẤT 1-Khái niệm : Là khả năng của đất cung cấp đồng thời và không ngừng nước, chất dinh dưỡng, không chứa các chất độc hại cho cây, bảo đảm cho cây đạt năng suất cao. 2-Phân loại: Tùy nguồn gốc hình thành chia 2 loại: a-Độ phì nhiêu tự nhiên: là độ phì nhiêu được hình thành dưới thảm thực vật tự nhiên, trong quá trình hình thành không có tác động của con người. b-Độ phì nhiêu nhân tạo: là độ phì nhiêu được hình thành do kết quả hoạt động sản xuất của con người. Trong sản xuất nông , lâm nghiệp , để được năng suất cây trồng cao, ngoài độ phì nhiêu của đất cần phải có các điều kiện: giống tốt, thời tiết thuận lợi và phải đảm bảo chế độ chăm sóc tốt, hợp lý.

Page 25: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

25

4- Củng cố: Chọn câu trả lời đúng nhất : Câu 1:Keo đất là các phần tử nhỏ ,có kích thước từ 1 - nm,mỗi hạt có nhân và có đặc diểm :

A/ Hoà tan trong nước ,lớp vỏ ngoài mang điện tích dương. B/ Không hoà tan trong nước ,lớp vỏ ngoài mang điện tích âm. C/ Không hoà tan trong nước ,ngoài nhân là 3 lớp vỏ ion có thể mang điện tích (-)

hoặc (+). D/ Không hoà tan trong nước ,ngoài nhân có 2 lớp điện tích trái dấu là lớp ion quyết

định điện và lớp ion bù. Câu 2: Khả năng hấp phụ của đất là khả năng : A/ Giữ lại chất dinh dưỡng ,các phần tử nhỏ nhưng không làm biến chất ,hạn chế sự rửa trôi. B/ Giữ lại nước ,oxi,do đó giữ lại được các chất hoà tan. C/ Giữ lại chất dinh dưỡng ,các phần tử nhỏ làm biến chất ,hạn chế sự rửa trôi. D/Giữ lại chất dinh dưỡng ,đảm bảo nứoc thoát nhanh chóng Câu 3:Phản ứng chua của đất được đo bằng trị số pH, nếu: A/ pH < 7 – đất trung tính . B/ pH < 7 – đất kiềm . C/ pH > 7 – đất chua . D/ pH > 7 – đất chua. ĐA :1d ,2a ,3c. 5- Dặn dò:

-Trả lời câu hỏi cuối bài. - Đem mẫu đất xám bạc màu và đất trơ sỏi đá.

Ký duyệt của TTCM Ngày….. tháng…..năm……………

Page 26: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

26

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ...................

Bài 9: BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÁM BẠC MÀU, ĐẤT XÓI MÒN

I/ MỤC TIÊU 1-Kiến thức: - Học sinh biết được sự hình thành, tính chất chính của đất xám bạc màu, biện pháp

cải tạo và hướng sử dụng. - Biết dược nguyên nhân gây xói mòn , tính chất của đất xói mòn mạnh, biện pháp cải

tạo và hướng sử dụng. 2-Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích tổng hợp.

3-Thái độ: - Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường đất . - Có các biện pháp cải tạo và sử dụng dất phù hợp II/ CHUẨN BỊ -Tranh vẽ H9.1; H9.2; H9.3; H9.4; H9.5.

- Phiếu học tập1: BIỆN PHÁP TÁC DỤNG CẢI TẠO ĐẤT CỦA BIỆN PHÁP

1.Xây dựng bờ vùng ,bờ thửa,tưới tiêu hợp lý.

2.Cày sâu dần 3.Bón vôi ,cải tạo đất. 4.Luân canh ,chú ý cây họ đậu ,cây phân xanh.

5.Bón phân hợp lý ,tăng phân hữu cơ

-Phiếu học tập 2: BIỆN PHÁP TÁC DỤNG

Biện pháp công trình

- -

- -

Biện pháp nông học

- -

- -

III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình kết hợp với phương pháp diễn giảng, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số:

2- Kiểm tra bài cũ: 1/Kể tên các loại đất mà em biết? 2/Địa phương em thường sử dụng biện pháp gì để cải tạo đất ?

Page 27: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

27

Đáp án:1/Đất xám bạc màu, đất phèn, đất mặn, đất xói mòn ... 2/Những biện pháp thường hay sử dụng để cải tạo đất :biện pháp bón phân,Bón vôi,

tưới, tiêu hợp lý. 3 - Bµi gi¶ng míi:

GV đặt vấn đề: Đất Việt Nam hình thành trong điệu kiện nhiệt đới nóng ẩm nên chất hữu cơ vàmùn trong đất rất dễ bị khoáng hóa, các chất dinh dưỡng trong đất dễ hòa tan và bị nước mưa rửa trôi. Khoảng 70% diện tích đất phân bố ở vùng đồi núi nên đất chịu ảnh hưởng mạnh của sự xói mòn . Đất bị thoái hóa mạnh. Diện tích đất xấu nhiều hơn đất tốt. Vậy cần cải tạo và sử dụng đất này như thế nào Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY GV: giới thiệu tranh ảnh về đất xám bạc màu và cho học sinh quan sát, nhận biết các mẫu đất và nêu câu hỏi Hs: Chú ý lắng nghe GV giới thiệu bài học . cho học sinh thảo luận: ?Đất xám bạc màu thường phân bố nhiều ở những vùng nào? Vì sao? ?Nguyên nhân hình thành đất xám bạc màu ? Hs:Quan sát kỹ tranh vẽ GV giới thiệu, chú ý những điểm gợi ý của GV - Đọc kỹ nội dung phần I thảo luận nhóm về các nội dung GV nêu ra .Lấy dẫn chứng thực tế ở địa phương ?Vì sao đất xám bạc màu có những tính chất bất lợi cho sản xuất như vậy? Liên hệ: ? Từ nguyên nhân hình thành đất xám bạc màu, theo em cần có biện pháp gì để cải tạo và sử dụng đất phù hợp? GV phát phiếu học tập1 và yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và liên hệ thực tế hoàn thành bảng . HS nghiên cứu SGk hoàn thành phiếu học tập và báo cáo kết quả.

I/CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÁM BẠC MÀU 1- Nguyên nhân hình thành - Địa hình dốc nên quá trình rửa trôi các hạt sét, keo và các chất dinh dưỡng diễn ra mạnh mẽ. -Tập quán canh tác lạc hậu. - Lạm dụng phânbón. - Sử dụng không đúng kỹ thuật khi phun thuốc bảo vệ thực vật. - Phân bố: Ở các vùng trung du Bắc Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. 2- Tính chất của đất xám bạc màu : -Tầng đất mặt mỏng. Thành phần cơ giới nhẹ: tỉ lệ cát lớn, lượng sét, keo ít.đất thường bị khô hạn. - Đất chua hoặc rất chua, nghèo chất dinh dưỡng , nghèo mùn. - Số lượng vi sinh vật trong đất ít. Hoạt động của vi sinh vật đất yếu. 3-Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng: a-Biện pháp cải tạo : - Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và hệ thống mương máng, bảo đảm tưới tiêu hợp lí ngăn chặn rửa trôi, xói mòn . - Cày sâu dần kết hợp bón tăng phân hữu cơ và bón phân hóa học hợp lí tăng mùn và tăng kết cấu của đất . - Bón vôi cải tạo đất khử chua. - Luân canh cây trồng :Cây họ đậu, cây

Page 28: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

28

GV treo tranh ảnh đất xói mòn mạnh trơ sỏi đávà cho học sinh xem vật mẫu trả lời câu hỏi: ?Nguyên nhân nào dẫn đến đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá? Quan sát tranh ảnh ,kết hợp với SGK và kiến thức thực tế hoặc đã học thảo luận các câu hỏi gợi ý của GV GV giảng thích: +Nước mưa rơi vào đất phá vỡ kết cấu đất . mưa càng lớn lượng đất bị bào mòn rửa trôi càng nhiều. +Địa hình ảnh hưởng đến xói mòn đất , rửa trôi đất thông qua độ dốc và chiều dài dốc. Dộ dốc càng lớn, càng dài tốc độ dòng chảy càng mạnh, tốc độ rửa trôi càng lớn tầng mùn rất mỏng,hoặc mất hẳn, trên bề mặt còn trơ sỏi đá. HS Đọc SGK ghi tính chất của đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá vào vở và so sánh với tính chất cuả đất xám bạc màu ?Từ nguyên nhân em hãy cho biết: xói mòn đất thường xảy ra ở vùng nào? Đất nông nghiệp và đất lâm nghiệp, đất nào chịu tác động của quá trình xói mòn đất mạnh hơn? Tại sao? ?Nghiên cứa SGK cho biết tính chất của đất xói mòn trơ sỏi đá và so sánh với đất xám bạc màu?

lương thực , cây phân xanh.cải tạo đất . b-Sử dụng đất xám bạc màu Thích hợp với nhiều loại cây trồng cạn:Khoai lang, thuốc lá... II/CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ 1- Nguyên nhân gây xói mòn đất : - Xói mòn đất là quá trình phá hủy lớp đất mặt và tầng đất dưới do tác động của nước mưa, nước tưới, tuyết tan hoặc gió. - Nguyên nhân chính là lượng mưa lớn và địa hình dốc. 2-Tính chất của đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá: - Hình thành phẩu diện đất không hoàn chỉnh, có trường hợp mất hẳn tầng mùn. - Sét và limon cuốn trôi đi, trong đất cát sỏi chiếm ưu thế. - Đất chua hoặc rất chua, nghèo mùn và chất dinh dưỡng . - Số lương vi sinh vật ít, họat động của vi sinh vật đất yếu.

Page 29: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

29

GV: treo tranh H9.3; 9.4; 9.5;phát phiếu học tập2 và yêu cầu học sinh quan sát tranh ,đọc SGK và liên hệ thực tế hoàn thành phiếu học tập số 2. HS: nghiên cứu SGk hoàn thành phiếu học tập và báo cáo kết quả.

3-Cải tạo và sử dụng đất xói mòn a-Biện pháp công trình -Làm ruộng bậc thang hạn chế xói mòn . -T rồng thêm cây ăn quả bảo vệ đất. b-Biện pháp nông học - Canh tác theo đường đồng mức hạn chế xói mòn . - Bón phân hữu cơ kết hợp với phân khoáng tăng mùn. - Bón vôi khử chua. - Luân canh và xen canh gối vụ cây trồng . - Trồng cây thành băng. - Canh tác nông, lâm kết hợp. - Trồng cây bảo vệ đất , bảo vệ rừng đầu nguồn, biện pháp quan trọng hàng đầu là trồng cây phủ xanh đất .

4- Củng cố: Hoàn thành bảng tổng kết sau:

Loại đất Đặc điểm Biện pháp Tác dụng Sử dụng Đất xám bạc màu Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá

5- Dặn dò: -Trả lời câu hỏi cuối bài, - Sưu tầm mẫu đất mặn, đất phèn - Sưu tầm mẫu đất mặn, đất phèn - Xem trước bài 10.

Ký duyệt của TTCM Ngày….. tháng…..năm……………

Page 30: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

30

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ...................

Bài10: BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN, ĐẤT PHÈN

I/ MỤC TIÊU 1-Kiến thức: - Học sinh biết được sự hình thành tính chất chính của đất mặn, đất phèn. - Biết được biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn. 2-Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.

3-Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ tài nguyên đất . - Nhiệm vụ của con người là ngăn chặn hiện tượng ngập mặn để giữ diện tích đất trồng sản xuất nông nghiệp và bảo vệ đất trồng. II/CHUẨN BỊ - Tranh phóng to H 10.1; 10.2; 10.3; - Phiếu học tập:

TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT PHÈN BIỆN PHÁP CẢI TẠO TƯƠNG ỨNG -Thành phần cơ giới................ -Tầng đất mặt .................. -Độ chua................... -Chất độc hại ................ -Độ phì nhiêu....................... -Hoạt động sinh vật...............

III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Thuyết trình kết hợp giảng giải, thảo luận nhóm. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số:

2- Kiểm tra bài cũ: 1/Để cải tạo đất xám bạc màu người ta dùng biện pháp nào? A.Cày sâu. B.Bón phân hữu cơ. C.Tưới tiêu hợp lí. D.Cả 3 biện pháp

trên. 2/Đói với đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá, biện pháp quan trọng hàng đầu là: A.Làm ruộng bậc thang. B.Bón phân hữu cơ. C.Trồng cây phủ xanh đất D.Luân canh và xen canh. Đáp án: 1/ D. 2/ C.

Page 31: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

31

3- Bài giảng mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG BÀI DẠY ĐVĐ: Trong các loại đất canh tác ở nước ta ngoài đất xám bạc màu và đất xói mòn mạnh còn hai loại đất khác tập trung ở vùng đồng bằng ven biển : đất mặn và đất phèn cũng cần cải tạo mới sử dụng được. GV: cho HS quan sát tranh ảnh và thảo luận các câu hỏi sau: ?Đất thế nào gọi là đất mặn? ?Nguyên nhân nào làm cho đất mặn? -Đọc SGK phần cải tạo và sử dụng đất mặn chuẩn bị các câu hỏi và trả lời các câu hỏi của GV -Lắng nghe bạn trình bày và bổ sung những phần còn thiếu. Liên hệ: ? Nguyên nhân làm cho nước biển tràn vào? ( Do khí hậu biến đổi) ?Nguyên nhân biến đổi khí hậu? (hoạt động tiêu cực của con người) ?Đất mặn thường phân bố ở những vùng nào? ?Đất mặn có những đặc điểm tính chất nào cần chú ý? ?Để cải tạo đất mặn cần áp dụng những biện pháp nào? ? Sử dụng đất mặn như thế nào cho hợp lý? HS: Đọc SGK chuẩn bị các câu hỏi và trả lời các câu hỏi của GV.

I/BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN 1- Nguyên nhân hình thành : - Đất mặn là loại đất chứa nhiều cation natri hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dung dịch đất . - Nguyên nhân : + Do nước biển tràn vào. + Do ảnh hưởng của nước ngầm.Về mùa khô, muối hòa tan theo các mao quản dẫn lên làm đất nhiễm mặn. - Phân bố: vùng đồng bằng ven biển. 2- Đặt điểm, tính chất của đất mặn: -Thành phần cơ giới nặng. Tỉ lệ sét từ 50%60%. Đất chặt, thấm nước kém.Khi bị ướt,đất dẻo, dính. Khi bị khô, đất nứt nẻ, cứng. - Chứa nhiều muối tan NaCl, Na2SO4

nên áp suất thẩm thấu của dung dịch đất lớn, làm ảnh hưởng đến quá trình hút nước và chất dinh dưỡng của cây trồng . - Đất có phản ứng trung tính hoặc hơi kiềm. - Hoạt động của vi sinh vật yếu. 3-Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn a-Biện pháp cải tạo - Biện pháp thủy lợi: Đắp đê ngăn nước biển, xây dựng hệ thống mương máng tưới, tiêu hợp lí. - Biện pháp bón vôi:Khi bón vôi vào đất , cation canxi sẽ tham gia phản ứng trao đổi theo sơ đồ sau: Na+ + Ca2+ Na+ Ca2+ + 2 Na+.

Page 32: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

32

GV: giới thiệu một số tranh ảnh về đất phèn, sơ đồ làm liếp cải tạo đất phèn, nêu các câu hỏi cho HS thảo luận : ?Nguyên nhân gây nên đất phèn? ?Đất phèn có những đặc điểm nào không lợi cho sản xuất ? ?Tính chất cơ bản của đất phèn? ?Vì sao nói đất phèn là loại đất xấu cần cải tạo? Tính chất của đất phèn có những điểm nào giống và khác với đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh? GV: tổ chức cho HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập. HS: thảo luận theo nhóm và hoàn thành phiếu học tập số Sau khi HS trình bày GV hoàn chỉnh kiến thức bằng cách treo tờ nguồn:

- Tháo nước rửa mặn. - Bón bổ sung chất hữu cơ để nâng cao độ phì nhiêu cho đất . - Trồng cây chịu mặn: để giảm bớt lượng Na trong đất sau đó trồng các cây trồng khác. b- Sử dụng đất mặn -Trồng lúa đặc sản sau khi đã cải tạo. -Trồng cói. - Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản. - Vùng đất mặn ngoài đê:Trồng rừng để giữ đất và bảo vệ môi trường. II/BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT PHÈN 1/Nguyên nhân hình thành - Hình thành ở vùng ven biển có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh phân hủy giải phóng S + Trong điều kiện yếm khí, S+ Fe ( trong phù sa)FeS2. +Trong điều kiện thoát nước,thoáng khí, FeS2 bị oxi hóa H2SO4 Làm cho đất chua trầm trọng. Vì vậy tầng chứa FeS2 còn gọi là tầng sinh phèn. 2/Đặc điểm, tính chất của đất phèn: - Thành phần cơ giới nặng.Tầng mặt khi khô cứng, nứt nẻ - Đất rất chua. pH < 4. Trong đất có nhiều chất độc hại cho cây trồng (Al3+ ; Fe3+ ; CH4 ; H2S...) - Độ phì nhiêu thấp. - Hoạt động của vi sinh vật yếu. 3-Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất phèn: a-Biện pháp cải tạo : - Biện pháp thủy lợi:Xây dựng hệ thống kênh tưới, tiêu nước để thau chua, rửa mặn, xổ phèn và thấp mạch nước ngầm. - Bón vôi khử chua và làm giảm độc hại của nhôm tự do. Khi bón vôi vào đất sẽ xảy ra phản ứng sau : - Bón phân hữu cơ , đạm, lân và phân vi

Page 33: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

33

TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT

PHÈN

BIỆN PHÁP CẢI TẠO TƯƠNG

ỨNG -Thành phần cơ giới..nặng -Tầng đất mặt .Khô cứng ,nứt nẻ......... -Độ chua..cao.. -Chất độc hại Al3+,H2S... -Độ phì nhiêu.thấp nghèo mùn và đạm...... -Hoạt động sinh vật..rất kém...

-Bón phân hữu cơ. -Xây dựng hệ thống tưới tiêu. -Bón vôi. -Cày sâu ,phơi ải ,lên liếp ,xây dựng hệ thống tưới tiêu ,rửa phèn. -Bón phân hữu cơ ,đạm ,vi lượng. -Bón phân hữu cơ.

lượng để nâng cao độ phì nhiêu của đất . - Cày sâu, phơi ải để cho quá trình chua hóa diễn ra mạnh, nhờ nước mưa, nước tưới để rửa phèn. - Lên liếp lớp đất phèn phía dưới được lật lên phía trên, gốc rạ, cỏ dại bị úp xuống phía dưới đệm hữu cơ, hai bên liếp có rãnh tiêu phèn. Khi tưới nước ngọt chất phèn được hòa tan và trôi xuống r ãnh ti êu . b-Sử dụng đất phèn: - Trồng lúa. - Trồng cây chịu phèn

4- Củng cố : 1/Tính chất của đất phèn có điểm nào giống với đất xám bạc màu , đất xói mòn? 2/Biện pháp cải tạo của 3 loại đất này? Đáp án: 1/Đất chua , độ phì nhiêu thấp, vi sinh vật hoạt động yếu... 2/Bón vôi khử chua,bón phân, tưới tiêu hợp lí 5- Dặn dò: -Trả lời câu hỏi cuối bài.-Xem trước bài 12. - Sưu tầm nhãn các loại phân hóa học, mẫu phân và tìm hiểutình hình sử dụng phân bón ở địa phương: + Những loại phân địa phương đang dùng trong sản xuất . + Cách sử dụng từng loại.

Ký duyệt của TTCM Ngày….. tháng…..năm……………

Page 34: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

34

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ...................

Bài 8, Bài 11: Thực hành: XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA ĐẤT QUAN SÁT PHẨU DIỆN ĐẤT

I/ MỤC TIÊU 1-Kiến thức:

- Học sinh biết được phương pháp xác định độ pH của đất . - Xác định được pH của đất bằng thiết bị thông thường . - Phân biệt được các tầng trên phẩu diện đất. - Quan sát mô tả các tầng trên phẩu diện đất

2-Kỹ năng: - Đo được độ pH của đất bằng máy đo pH.

- Quan sát, xác định được các tầng phẫu diện đất trên tiêu bản hoặc ngoài thực địa. - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học . 3-Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, cải tạo đất trồng. - Thực hiện đúng quy trình .

- Có ý thức tổ chức kỹ luật, trật tự. - Giữ gìn vệ sinh và bảo đảm an toàn lao động trong quá trình thực hành. II/ CHUẨN BỊ 1-Dụng cụ, vật mẫu: - Mẫu đất khô đã nhgiền nhỏ ( từ 2 đến 3 mẫu ) - Máy đo pH. - Đồng hỳô bấm giây. - Dung dịch KCL 1N và nước cất. - Bình tam giác dung tích 1010ml: 2. H2O - Ống đong dung tích 50mi: 2. - Cân kĩ thuật: *Quan sát phẩu diện đất: -Tranh H11.1,11.2, 11.3. - Đào sẵn một phẩu diện đất có lát cắt rộng dễ quan sát. - Dao, thước, xẻng dùng trong trường hợp có phẩu diện đất. 2/Mẫu ghi kết quả thí nghiệm:

Trị số pH Mẫu đất pH H2O pHKCL Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3

Page 35: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

35

*Phiếu thực hành: 1-Tên bài thực hành. 2- Mục tiêu cần đạt được. 3-Yêu cầu nội dung công việc: - Mỗi nhóm làm 1phẩu diện đất và quan sát sự phân hoá các tầng đất.

4-Tường thuật những công việc đã làm. 5-Kết quả: - Ghi kết quả bảng phẩu diện đất vào bảng sau:

Tầng đất Độ sâu (cm) Màu sắc

- Họ tên học sinh (nhóm thực hành) III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phối hợp phương pháp trực quan , thao tác mẫu, diễn giảng. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn định tổ chức lớp:

2- Kiểm tra bài cũ: Câu1: Em hãy cho biết nguyên nhân hình thành, tính chất của đất mặn và đất phèn? Câu2: Tr ình bày các biện pháp cải tạo đất mặn vá đất phèn? 3- Bài giảng mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY - GV giới thiệu bài thực hành : + Mục tiêu bài học Nêu tóm tắt các mục tiêu đã nêu + Sản phẩm thực hành: Xác định được độ pH của các mẫu đất. + Sản phẩm thực hành: Quan sát được phẫu diện của một số loại đất thường gặp. + Dụng cụ + Nguyên liệu HS: chú ý nghe, quan sát GV giới thiệu bài học. GV :- Chia nhóm H S thực hành - Phân công vị trí thực hành. -Kiểm tra sự chuẩn bị của H S. HS: Kiểm tra lại dụng cụ của nhóm - Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm. -Tiến hành thực hành.

I/GIỚI THIỆU BÀI THỰC HÀNH: Giới thiệu mục tiêu

II/TỔ CHỨC, PHÂN CÔNG NHÓM:

Page 36: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

36

- Ghi chép công việc đã làm vào phiếu thực hành GV: Giới thiệu quy trình thực hành. HS: nghe GV giới thiệu quy trình xác định sức sống của hạt. Ghi chép từng bước của quy trình hoặc vẽ sơ đồ quy trình. GV: làm mẫu các buớc của qui trình trên, lưu ý kỹ thuật trong từng buớc HS: Quan sát kỹ các thao tác rồi tiến hành theo nhóm,cẩn thận tỉ mỉ tránh gây thương tích. GV: Quan sát các nhóm thực hành, nhắc nhở HS làm đúng quy trình và điền vào phiếu thực hành. - Hướng dẫn cách đánh giá: +Xác định đúng một trị tầng đất :1,5 điểm x 4= 6 điểm). + Đúng quy trình, thao tác: 2 điểm. + Thao tác tổ chức kỹ luật tốt: 2 điểm. - Các nhóm kiểm tra đánh giá chéo kết quả thực hành.

III/QUY TRÌNH THỰC HÀNH * Xác định độ chua của đất 1- Bước 1: Cân hai mẫu đất, mỗi mẫu 20g, đổ mỗi mẫu vào một t bình tam giác dung tích 100ml. 2- Bước 2: Dùng ống đong, đong 500ml dung dịch KCL 1N đổ vào bình tam gáic thứ nhất và 50ml nước cất vào bình tam giác thứ hai. 3- Bước 3: Dùng tay lắc 15 phút. 4- Bước 4 : Xác định pH của đất. * Quan sát phẫu diện của đất - Bước1: Chuẩn bị phẩu diện: Mặt cắt sâu khoảng 1m, phẩu diện phải rộng. - Bước 2:Xác định tầng đất - Bước 3:Quan sát và mô tả phẩu diện đất. IV/THỰC HÀNH : - Học sinh thực hiện quy trình thực hành. - Tự đánh giá hoặc đánh giá chéo kết quả thực hành theo mẫu: ( SGK )

4-Củng cố: - GV nhận xét chung buổi thực hành.. - GV đánh giá cho điểm cuối cùng.

5- Dặn dò: - Thu dọn vệ sinh lớp học sau giờ thực hành. - Xem trước bài 12. - Mang các loại mẫu phân bón thông thường.

Ký duyệt của TTCM

Ngày….. tháng…..năm……………

Page 37: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

37

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ................... Bài12: ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT, KỸ THUẬT SỬ DỤNG

MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG I/ MỤC TIÊU

1-Kiến thức: - Học sinh biết được khái niệm các loại phân bón thường dùng trong sản xuất .

- Học sinh biết được đặc điểm, tính chất và kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thường dùng trong sản xuất nông, lâm nghiệp. 2-Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng khái quát hóa, tổng hợp.

3-Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế sản xuất ở địa phương. II/ CHUẨN BỊ - Nhãn các loại phân bón hóa học, mẫu phân hóa học đang được sử dụng phổ biến tại địa phương . - Phiếu học tập.

Loại phân bón Đặc điểm ,Tính chất Cách sử dụng Phân hóa học Phân hữu cơ Phân vi sinh

III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: -Thảo luận nhóm. - Báo cáo của học sinh IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn định tổ chức lớp:

2- Kiểm tra bài cũ: So sánh 4 loại đất theo bảng sau:

Loại đất Nguyên nhân

Đặc điểm Tính chất Biện pháp Tác dụng Sử dụng

Đất xám bạc màu

Đất xói mòn mạnh

Đất mặn

Đất phèn

GV: Chuẩn bị sẳn nội dung trả lời vào từng phiếu học sinh lên gắn vào từng ô tương ứng.

Page 38: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

38

3- Bài giảng mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG

GV: vào bài bằng câu hỏi : ?Bón phân có tác dụng gì? HS: Bón phân là cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. GV: Bón phân là cung cấp chất dinh dưỡng cho cây .Chất dinh dưỡng mà cây hấp thụ được ở dạng khoáng .Để sử dụng phân bón có hiệu quả chúng ta cần tìm hiểu đặc điểm ,tính chất và kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón vào bài. ?Phân hoá học thường dùng là những loại phân nào? GV: tóm tắt ,kết hợp với tranh ảnh hoặc mẫu vật thật cho HS quan sát . ? Tại sao các loại phân đạm, lân, kali ...được gọi là phân hoá học? ?Thử định nghĩa về phân hữu cơ và phân vi sinh? HS: quan sát vật thật kết hợp với kiến thức thực tế để trả lời. Phân hoá học: - Đạm

- Lân - Kali - NPK - Vi lượng

Phân hữu cơ: - xanh

- Chuồng, Bắc Phân vi sinh - Cố định đạm - Phân hữu cơ vi sinh.

I/MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THƯỜNG DÙNG TRONG NÔNG, LÂM NGHIỆP 1-Phân hóa học: - Là loại phân được sản xuất theo quy trình công nghiệp. -Trong quá trình sản xuất có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp. - Phân hóa học có thể là phân đơn, phân đa: phân đạm, lân, kali... 2-Phân hữu cơ: - Là loại phân được chế biến từ các chất thải của động vật, người, xác các loại thực vật và vi sinh vật . - Phân hữu cơ gồm: phân chuồng, phân xanh, phân bắc... 3-Phân vi sinh vật: - Là loại phân có chứa các loại vi sinh vật cố định đạm, chuyển hóa lân hoặc vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

Page 39: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

39

Gv: cho HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập: TT

P.hoá học

Hữu cơ Vi sinh

1 2 3 4 5

Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng ............ ........................................

Chứa nhiều tố dinh dưỡng . ................... ..........................

....... ............................................

HS: thảo luận hoàn thành phiếu học tập Những HS khác lắng nghe và bổ sung GV goị HS trả lời .và chính xác hoá kiến thức bằng cách treo tờ nguồn. GV cho HS nghiên cứu SGK kết hợp với kiến thức đã học trả lời các câu hỏi sau: ?các loại phân hoá học dễ tan gồm những loại nào ?Bón cho cây như thế nào là hợp lý? ?Phân lân có đặc điểm gì và sử dụng như thế nào? ?Vì sao không nên sử dụng phân hoá học quá nhiều? HS: Phân đạm và kali. Nên dùng để bón thúc, nếu bón lót chỉ với một lượng nhỏ HS: Khó tan nên dùng để bón lót. Cây không hấp thụ hết đễ bị rửa trôi,gây

II /ĐẶC ĐIỂM ,TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THƯỜNG DÙNG TRONG NÔNG, LÂM NGHIỆP 1-Đặc điểm của phân hóa học: - Chứa ít nguyên tố dinh duỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao. - Dễ hòa tan( trừ phân lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh. - Bón nhiều và liên tục đất hóa chua. 2-Đặc điểm của phân hữu cơ: - Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, nhưng thành phần và tỉ lệ không ổn định. - Những chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ cây không sử dụng được ngay mà phải qua quá trình khoáng hóa cây mới sử dụng được nên hiệu quả chậm. - Bón nhiều và liên tục không hại đất. 3-Đặc điểm của phân vi sinh vật - Chứa nhiều vi sinh vật sống. Khả năng sống và tồn tại của vi sinh vật phụ thuộc điều kiện ngoại cảnh nên thời hạn sử dụng ngắn. - Mỗi loại phân bón chỉ thích hợp với một nhóm cây trồng nhất định. - Bón phân vi sinh vật liên tục nhiều năm không hại đất . III/ KỸ THUẬT SỬ DỤNG 1-Sử dụng phân hóa học: - Bón thúc là chính. - Phân lân khó hòa tan nên dùng để bón lót. Phân đạm, lân có thể bón lót nhưng với lượng nhỏ. - Bón đạm, kali nhiều năm liên tục đất sẽ bị chua nên cần bón vôi để cải tạo. -Phân hỗn hợp NPK có thể dùng bón lót hoặc bón thúc.Tùy từng loại cây trồng mà bón từng loại NPK khác nhau. Ví dụ: SGK. - Để nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón, hiện nay đang có xu hướng sản xuất phân phức hợp, phân nén, phân chậm tan...

Page 40: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

40

chua cho đất Bón lót hoặc bón thúc đảm bảo phù hợp với từng loại đất ,loại cây. BS Bón phân hoá học nhiều gây chua cho đất do xảy ra sự trao đổi ion,ion H+ trên bề mặt hạt keo bị đẩy ra dung dịch đất và gây chua. ?Sử dụng phân hỗn hợp NPK như thế nào? ?Phân hữu cơ sử dụng như thế nào là hợp lý? Vì sao? BS: cách ủ phân hữu cơ HS : Phải ủ trước khi bón và bón lót vì: +Khó tan ,phân giải chậm +Diệt mầm bệnh . +Không gây ô nhiễm môi trường ?Phân vi sinh vật được sử dụng như thế nào? HS: nghiên cứu SGK và trả lời.

2-Sử dụng phân hữu cơ: - Bón lót là chính. -Ủ cho hoai trước khi bón. 3- Sử dụng phân vi sinh vật : -Trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng. - Phân vi sinh vật có thể bón trực tiếp vào đất để tăng số lượng vi sinh vật có ích cho đất .

4- Củng cố:

1/Loại phân bón nào dưới đây được dùng để bón lót? A. Sunphat amôn. B. Urê. C. Supe lân. D. Kali clorua. 2/Loại phân bón nào dưới đây khi bón liên tục nhiều năm yhường gây chua cho đất A. Lân hữu cơ vi sinh. B. Phân đạm C. Phân hỗn hợp NPK D. Azogin. Đáp án: 1/ C. 2/ B.

5- Dặn dò: - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Xem trước bài13. - Sưu tầm nhãn, mẫu phân bón vi sinh.

Ký duyệt của TTCM Ngày….. tháng…..năm……………

Page 41: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

41

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ...................

Bài13: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN

I/ MỤC TIÊU 1-Kiến thức:

- Học sinh biết được ứng dụng của công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón. - Học sinh biết được cách sử dụng một số loại phân vi sinh vật dùng trong sản

xuất nông, lâm nghiệp và cách sử dụng . 2-Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp. 3-Thái độ: - Có ý thức ham mê tìm hiểu những cái mới trong khoa học để áp dụng vào thực tiễn mang lại hiệu quả cao. II/ CHUẨN BỊ -Tranh vẽ H13/ SGK,Mẫu phân lân hữu cơ vi sinh, nhãn , bao bì đựng phân vi sinh. - Phiếu học tập

Loại phân vi sinh vật Thành phần Sử dụng Phân vi sinh vật cố định đạm Phân vi sinh vật chuyển hóa lân Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ

III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Thuyết trình kết hợp đàm thoại để giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn định tổ chức lớp:

2- Kiểm tra bài cũ: 1/Kể tên một số loại phân hóa học, phân hữu cơ thường dùng ở địa phương? 2/Dựa vào đặc điểm phân hữu cơ, em hãy cho biết vì sao phân hữu cơ dùng để bón lót

là chính? Bón thúc có được không? Đáp án: 1/Phân hóa học: Phân đạm sunphat, Supe lân, Urê, ... Phân hữu cơ: Phân chuông, phân xanh, phân bắc... 2/Vì phân hữu cơ chứa những chất dinh dưỡng cây không sử dụng được ngay mà phải

qua quá trình khoáng hóa cây mới sử dụng được. Không bón thúc được vì khó tan, hiệu quả chậm...

Page 42: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

42

3- Bài giảng mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY

GV: cho HS thảo luận các câu hỏi : ?Thế nào là công nghệ vi sinh? HS: Đọc SGK , quan sát vật mẫu ,thảo luận và trả lời các câu hỏi GV đưa ra GV: Cho HS quan sát các mẫu vật về phân vi sinh ?Cho biết các loại phân vi sinh vật dùng cho sản xuất nông ,lâm nghiệp? ?Nêu nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật? Nghe GV nêu câu hỏi , đọc SGK và phát biểu: Phân vi sinh vật chuyển hoá lân, cố định đạm, phân giải chất hữu cơ. Sơ đồ tổng quát sản xuất phân vi sinh HS: vẽ sơ đồ vào vở ? GV: phát phiếu học tập : Loại phân vi sinh vật

Thành phần

Sử dụng

Phân vi sinh vật cố định đạm

Phân vi sinh vật chuyển hoá lân

Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ

với các câu hỏi gợi ý:

I/NGUYÊN LÍ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH VẬT 1-Khái niệm: Ứng dụng công nghệ vi sinh vật là vận dụng công nghệ vi sinh nghiên cứu khai thác các hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các loại phân vi sinh vật khác nhau phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp. 2-Nguyên lí: Khi sản xuất một loại phân vi sinh vật nào đó , người ta nhân, sau đó phối trộn chủng vi sinh vật đặc hiệu với một chất nền. II/ MỘT SỐ LOẠI PHÂN VI SINH VẬT THƯỜNG DÙNG 1-Phân vi sinh vật cố định đạm: - Là loại phân bón có chứa các nhóm vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng sinh với cây họ đậu (nitragin), hoặc sống hội sinh với cây lúa và một số cây trồng khác (azogin). - Thành phần chính của loại phân này gồm: + Than bùn. + Vi sinh vật nốt sần cây họ đậu.

Nhân các chủng VSV đặc hiệu

Trộn chủng VSV đặc hiệu

Phân VSV đặc chủng

Page 43: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

43

?Hãy cho biết hiện nay chúng ta đang dùng những loại phân vi sinh vật cố định đạm nào? ? Cho biết thành phần của phân Nitragin ,trong các thành phần đó ,thành phần nào đóng vai trò chủ đạo? vì sao? ?Theo em phân Nitragin có thể bón cho cây họ đậu được không? Vì sao? Đọc SGK ,thảo luận các câu hỏi gội ý và hoàn thành phiếu học tập BS: Phân Nitragin sx bằng cách phân lập VSV cố định đạm cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ đậu ,nuôi dưỡng trong môi trưòng thích hợp tạo ra một lượng lớn VSV rồi trọn với than bùn khô, các chất khoáng ,các nguyên tố vi lượng. ?Nêu cách sử dụng phân Nitragin ? ?Phân Nitragin và Azogin khác nhau ở điểm nào? GV cho HS thảo luận và trả lời: ?Phân vi sinh chuyển hoá lân có những dạng nào? Nêu sự khác nhau giữa chúng? HS: Đọc SGK ,thảo luận các câu hỏi gội ý và hoàn thành phiếu học tập ?Thành phần của phân lân hữu cơ do Việt Nam sản xuất ? ?Sử dụng bảo quản phân lân hữu cơ vi sinh như thế nào? ?Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ có gì khác với phân vi sinh vật cố định đạm và VSV phân giải lân? ? Mục đích chính của việc bón phân VSV phân giải chất hữu cơ? ? Phân vi sinh chuyển hoá chất hữu cơ thường gặp có những loại nào? được sử dụng như thế nào? HS: liên hệ thực tế để trả lời: Các loại phân vi sinh khi dùng phải tránh ánh nắng mặt trời.

+ Các chất khoáng . + Nguyên tố vi lượng. - Sử dụng :Tẩm hạt giống , tránh ánh nắng gieo trồng và vùi vào trong đất ngay hoặc bón trực tiếp vào trong đất . 2-Phân vi sinh vật chuyển hóa lân: -Là loại phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ (photpho bacterin), hoặc vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan thành lân dễ tan (phân lân hữu cơ vi sinh). -Thành phần : +Than bùn. +Vi sinh vật chuyển hóa lân.(1glân hữu cơ có 0,5tỉ tế bào vi sinh vật ). +Bột photphorit hoặc apatit. +Các nguyên tố khoáng và vi lượng. -Sử dụng :Tẩm hạt giống trước khi gieo(photpho bacterin) hoặc bón trực tiếp vào trong đất . 3-Phân vi sinh vật phân giải chât hữu cơ: - Là loại phân bón có chứa các loại vi sinh vật phân giải chất hữu cơ . -Thành phần :Enzim do một số vi sinh vật tiết ra. - Bón vào đất có tác dụng thúc đẩy quá trình

Page 44: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

44

phân hủy và phân giải chất hữu cơ trong đất thành các hợp chất khoáng mà cây có thể hấp thụ được. - Bón trực tiếp vào đất

4- Củng cố:

1/Loại phân bón nào dưới đây chứa vi sinh vật cố dịnh đạm sống hội sinh với cây lúa? A.Lân hữu cơ vi sinh. B.Nitragin. C.Photpho bacterin. D.Azogin. 2/Loại phân bón nào dưới đây chứa vi khuẩn họ đậu? A.Azogin. B.Nitragin . C.Photpho bacterin. D.Phân lân hữu cơ. Đáp án: 1/ D. 2/B.

5- Dặn dò: -Trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị dụng cụ thực hành:

Mỗi nhóm chuẩn bị một miếng xốp dày khoảng 0,5cm bằng bao diêm,một lọ nhựa dung tích 1000mlcó nắp đậy giữa nắp khoét một lỗ tròn đường kính 1,5cm hai bên đục hai lỗ nhỏ.một dao nhỏ sắc ,có thể dùng lưỡi dao cạo râu,giờ học sau mang đến lớp - Xem trước bài 14.

Ký duyệt của TTCM Ngày….. tháng…..năm……………

Page 45: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

45

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ................... Bài14: Thực hành: TRỒNG CÂY TRONG DUNG DỊCH I/ MỤC TIÊU

1-Kiến thức: - Học sinh trồng được cây trong dung dịch . 2-Kỹ năng: - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ.

3-Thái độ: - Thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môi trường. - Có ý thức tìm tòi sáng tạo trong khoa học, yêu thích việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn sản xuất . II/ CHUẨN BỊ 1/Dụng cụ, vật mẫu: - Bình thủy tinh hoặc bình nhựa có dung tích 0,5-5 lít. - Dung dịch dinh dưỡng Knốp.- Cây thí nghiệm:Lúa, cà chua hoặc các loại rau xanh. - Máy đo pH. - Cốc thủy tinh dung tích 1000ml. - Ống hút dung tích 10ml - Dung dịch H2SO4 0,2% và NaOH 0.2%. 2/Bảng theo dõi sinh trưởng của cây: Mẫu 1 Chỉ tiêu theo dõi Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 ... Tuần n Chiều cao của phần trên mặt nước Màu sắc lá Sự phát triển của rễ Hoa Quả III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phối hợp các phương pháp trực quan, thao tác mẫu, diễn giảng. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn định tổ chức lớp:

2- Kiểm tra 15 phút: 1/Thế nào là ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón? 2/Phân biệt phân vi sinh vật cố định đạm, phân vi sinh vật chuyển hóa lân và phân vi

sinh vật phân giải chất hữu cơ . Đáp án: 1/Khái niệm. 2/Phân vi sinh vật cố định đạm: Chứa các nhóm vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng sinh với cây họ đậu hoặc hội sinh với cây lúa và cây trồng khác. Phân vi sinh vật chuyển hóa lân: Chứa vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ lân vô cơ hoặc lân khó tan dễ tan. Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ : Chứa các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ

Page 46: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

46

3- Bài giảng mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TR Ò NỘI DUNG BÀI DẠY

- GV: giới thiệu bài thực hành : + Mục tiêu bài học. Nêu tóm tắt các mục tiêu đã nêu: + Sản phẩm thực hành: Trồng được cây trong dung dịch. + Dụng cụ, Nguyên liệu HS: chú ý nghe, quan sát GV giới thiệu bài học. GV: - Chia nhóm học sinh thực hành. - Phân công vị trí thực hành cho các nhóm. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh HS: Nhận vị trí và kiểm tra dụng cụ, nguyên liệu đã chuẩn bị. GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện quy trình theo từng bước. - HS: Lắng nghe ,theo dõi các thao tác GV thực hiện Ghi chép tóm tắt quy trình kỹ thuật và những điểm GV nhấn mạnh. Kết hợp với diễn giải và thao tác mẫu. Bước một: Chuẩn bị dung dịch dinh dưỡng: dung dịch Knôp. Bước hai : Điều chỉnh độ pH .Dùng máy đo pH để kiểm tra (Lưu ý cách sử dụng máy đo).Khi điều chỉnh độ pH phải rất cẩn thận ,dùng H2SO4 hoặc NaOH từ từ, chính xác. Nhắc nhở HS kiểm tra dụng cụ hoá chất trước khi thực hành - Điều chỉnh độ pH: Lưu ý HS dùng thang màu chuẩn hoặc máy đo độ pH - GV: Đo kiểm tra lại độ pH HS đã đo,nếu chưa khớp yêu cầu điều chỉnh lại Cho HS mang cây về nhà để theo dõi sự sinh trưởng. HS: Thực hành trình tự theo các bước GV: Theo dõi và nhắc nhở những điều cần chú ý của các bước có quyết định đến kết quả.

I/GIỚI THIỆU BÀI THỰC HÀNH Giới thiệu mục tiêu bài học

II/TỔ CHỨC PHÂN CÔNG NHÓM III/QUY TRÌNH THỰC HÀNH 1-Bước 1:Chuẩn bị dung dịch dinh dưỡng: Lấy dung dịch Knôp đổ vào bình trồng cây. 2-Bước 2: Điều chỉnh pH của dung dịch dinh dưỡng : Mỗi loại cây trồng thích hợp với độ pH nhất định: Lúa, cà chua:5,5-6,5; Ngô, đậu đỏ: 6,5-7,0; Bắp cải; 7,0. Dùng mấy đo pH để kiểm tra pH của dung dịch . 3-Bước 3: Chọn cây khỏe mạnh có rễ mọc thẳng. 4-Bước 4: Trồng cây trong dung dịch : Luồn rễ cây qua lỗ ở nắp đậy sao cho một phần rễ ngập vào dung dịch hút chất dinh dưỡng . Phần rễ phía trên hút oxihô hấp. 5-Bước 5:Theo dõi sinh trưởng của cây theo mẫu1 IV/HỌC SINH TIẾN HÀNH THỰC HÀNH: theo các bước

Page 47: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

47

4- Củng cố: - Học sinh tự đánh giá theo mẫu:

Kết quả Người đánh giá

Chỉ tiêu đánh giá

Tốt Đạt Không đạt Thực hiện quy trình

- GV đánh giá kết quả thực hành: +Thực hiện quy trình. + Kết quả thí nghiệm. + Gọi HS trả lời một số câu hỏi: 1 Em có nhận xét gì về thành phần các chất trong dung dịch dinh dưỡng KNốp? 2. Dựa vào đâu để điều chỉnh độ pH trong dung dịch dinh dưỡng ? 3.Vì sao khi trồng cây trong dung dịch không để ngập bộ rễ vào nước?

5- Dặn dò: - Nhắc nhở hs vệ sinh sau thực hành.

- Xem trước bài 15. - Sưu tầm tranh ảnh về sâu, bệnh hại cây trồng.

- Sưu tầm tranh, ảnh một số loại thiên địch.

Ký duyệt của TTCM Ngày….. tháng…..năm……………

Page 48: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

48

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ...................

KIỂM TRA 1 TIẾT

I/MỤC TIÊU 1-Kiến thức: - Kiểm tra các kiến thức đã học. - Qua kiểm tra đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống và sinh hoạt. - Qua kiểm tra rút kinh nghiệm cho việc dạy và học. 2-Kỹ năng: - Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi và bài tập dưới hình thức tự luận. - Kỹ năng tính toán. 3-Thái độ: -Tính trung thực tự lực trong kiểm tra, ý thức tự giác , nghiêm túc trong làm bài. -Tính cẩn thận, chính xác.

II/CHUẨN BỊ - Giấy, bút. III/PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA:

Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh bằng phương pháp tự luận. IV/TIẾN TRÌNH KIỂM TRA

1. Ổn định tổ chức: 2. Nhắc nhở HS: 3. Chép đề:

Đề1: 1/Thế nào là keo đất? vẽ hình và nêu cấu tạo keo đất? (3đ) 2/Qua tính chất của mỗi loại đất, em hãy phân biệt đất xám bạc màu và đất xói mòn mạnh trơ sở đá?(4đ) 3/Trình bày cách sử dụng các loại phân vi sinh vật?(3đ)

Đề 2: 1/B.pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu và đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá?(4đ) 2/Biện pháp sử dụng phân hóa học, phân hữu cơ, phân vi sinh ? (3đ) 3/Đặc điểm, tinh chất của đất phèn và đất mặn? (3đ)

4. Thu bài: 5. Nhận xét giờ kiểm tra:

V- Đáp án: 1/a- Là những phân tử có kích thước <1/1000mm, không hòa tan trong nước mà ở trạng thái huyền phù(trạng thái lơ lửng trong nước). (1đ) b-Cấu tạo keo đất Gồm: - Nhân keo. - Lớp ion quyết định điện (Nằm ngoài nhân):

Page 49: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

49

+ Mang điện âm: Keo âm. + Mang điện dương: Keo dương. - Lớp ion bù (Nằm ngoài lớp ion quyết định điện ) mang điện trái dấu với lớp ion quyết định điện gồm 2 lớp: + Lớp ion bất động. + lớp ion khuyếch tán. Keo đất có khả năng trao đổi ion của mình ở ion khuyếch tán với các ion của dung dịch đất . Đây chính là cơ sở của sự trao đổi dinh dưỡng giữa đất và cây trồng . (1đ) c-Vẽ hình (1đ) 2/Tính chất: Đất xám bạc màu (2đ) Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá (2đ) -Tầng đất mặt mỏng. Thành phần cơ giới nhẹ: tỉ lệ cát lớn, lượng sét, keo ít.đất thường bị khô hạn. -Đất chua hoặc rất chua, nghèo chất dinh dưỡng , nghèo mùn. -Số lượng vi sinh vật trong đất ít. Hoạt động của vi sinh vật đất yếu

-Hình thành phẩu diện đất không hoàn chỉnh, có trường hợp mất hẳn tầng mùn. -Sét và limon cuốn trôi đi, trong đất cát sỏi chiếm ưu thế. -Đất chua hoặc rất chua, nghèo mùn và chất dinh dưỡng . -Số lương vi sinh vật ít, họat động của vi sinh vật đất yếu.

3/Cách sử dụng: Phân vi sinh cố định đạm (1đ)

Phân vi sinh chuyển hoá lân (1đ)

Phân VS phân giải CHC (1đ)

Tẩm hạt giống , tránh ánh nắng gieo trồng và vùi vào trong đất ngay hoặc bón trực tiếp vào trong đất

Tẩm hạt giống trước khi gieo(photpho bacterin) hoặc bón trực tiếp vào trong đất .

-Bón trực tiếp vào đất

Đề 2: 1/B.pháp cải tạo và sử dụng : Đất xám bạc màu (2đ) Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá (2đ) a-Biện pháp cải tạo : -Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và hệ thống mương máng, bảo đảm tưới tiêu hợp lí ngăn chặn rửa trôi, xói mòn . -Cày sâu dần kết hợp bón tăng phân hữu cơ và bón phân hóa học hợp lí tăng mùn và tăng kết cấu của đất . -Bón vôi cải tạo đất khử chua. -Luân canh cây trồng :Cây họ đậu, cây lương thực , cây phân xanh.cải tạo đất . b-Sử dụng đất xám bạc màu : Thích hợp với nhiều loại cây trồng

Biện pháp công trình :Làm ruộng bậc thang hạn chế xói mòn . Trồng thêm cây ăn quả bảo vệ đất . Biện pháp nông học: Canh tác theo đường đồng mức hạn chế xói mòn . Bón phân hữu cơ kết hợp với phân khoáng tăng mùn. Bón vôi khử chua. Luân canh và xen canh gối vụ cây trồng . Trồng cây thành băng. Canh tác nông, lâm kết hợp.

Page 50: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

50

cạn:Khoai lang, thuốc lá... Trồng cây bảo vệ đất , bảo vệ rừng đầu nguồn, biện pháp quan trọng hàng đầu là trồng cây phủ xanh đất .

2/Sử dụng : Phân hóa học: (1,5đ) Phân hữu cơ (0,5đ) Phân vi sinh (1đ) -Bón thúc là chính.(trừ phân lân khó hòa tan nên dùng để bón lót) -Bón đạm, kali nhiều năm liên tục đất sẽ bị chua nên cần bón vôi để cải tạo. -Phân hỗn hợp NPK có thể dùng bón lót hoặc bón thúc.Tùy từng loại cây trồng mà bón từng loại NPK khác nhau.

-Bón lót là chính. -Ủ cho hoai trước khi bón.

-Trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng. -Phân vi sinh vật có thể bón trực tiếp vào đất để tăng số lượng vi sinh vật có ích cho đất .

3/Đặc điểm, tinh chất : Đất phèn (1,5đ) Đất mặn (1,5đ) -Thành phần cơ giới nặng.Tầng mặt khi khô cứng, nứt nẻ -Đất rất chua. pH < 4. Trong đất có nhiều chất độc hại cho cây trồng (Al3+ ; Fe3+ ; CH4 ; H2S...) -Độ phì nhiêu thấp. -Hoạt động của vi sinh vật yếu

.-Thành phần cơ giới nặng. Tỉ lệ sét từ 50%60%. Đất chặt, thấm nước kém.Khi bị ướt,đất dẻo, dính. Khi bị khô, đất nứt nẻ, cứng. -Chứa nhiều muối tan NaCl, Na2SO4

nên áp suất thẩm thấu của dung dịch đất lớn, làm ảnh hưởng đến quá trình hút nước và chất dinh dưỡng của cây trồng . -Đất có phản ứng trung tính hoặc hơi kiềm. -Hoạt động của vi sinh vật yếu.

Ký duyệt của TTCM

Ngày….. tháng…..năm……………

Page 51: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

51

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ...................

Bài15,17: ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH, PHÁT TRIỂN CỦA SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG VÀ PHÒNG TRỪ

TỔNG HỢP DỊCH HẠI CÂY TRỒNG I/ MỤC TIÊU 1-Kiến thức: - Học sinh hiểu được điều kiện phát sinh ,phát triển của sâu, bệnh hại cây trồng. - Hiểu được mối quan hệ chặt chẽ giữa môi trường và đời sống sâu, bệnh hại. Làm cơ sở khoa học cho bài sau. - Học sinh hiểu được thế nào là phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng . - Hiểu được nguyên lí cơ bản và các biện pháp chủ yếu sử dụng trong phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng . 2-Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3-Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cây trồng. - Có ý thức phòng trừ dịch hại cây trồng kết hợp bảo vệ môi trường sinh thái theo hướng nông nghiệp bền vững. II/ CHUẨN BỊ - Tranh ảnh một số sâu bệnh cây trồng . - Mẫu sâu và bộ phận cây trồng bị sâu hại. - Mẫu bọ phận cây trồng bị bệnh. - Tranh ảnh một số sâu bệnh cây trồng . - Mẫu sâu và bộ phận cây trồng bị sâu hại. - Mẫu bọ phận cây trồng bị bệnh. - Phiếu học tập:

Biện pháp kỹ thuật Tác dụng

-Tranh , ảnh về thiên địch. - Mẫu vật. - Phiếu học tập:

Các biện pháp

Đặc điểm

Kỹ thuật

Sinh học

Sử dụng giống cây trồng chống chịu sâu, bệnh

Hóa học

Cơ giới, vật lí

Điều hòa

Nội dung Tác dụng Ưu, nhược điểm Vị trí

Page 52: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

52

III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phối hợp phương pháp giảng giải và đàm thoại giải quyết vấn đề, thuyết trình, diễn giảng, vấn đáp tìm tòi. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn định tổ chức lớp,kiểm tra sĩ số:

2- Kiểm tra bài cũ: 1/Em hãy kể tên các loại sâu hại cây trồng ? 2/Ở địa phương em mùa nào thường xảy ra dịch bệnh, đó là những bệnh gì? 3- Bài giảng mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY ĐVĐ: Trong sản xuất nông nghiệp ,sâu bệnh là một trong những yếu tố làm giảm năng suất và chất lượng nông sản .Vì vậy phòng trừ sâu bệnh là việc làm hết sức cần thiết .Muốn phòng trừ sâu bệnh có hiệu quả cần phải hiểu các lọai sâu bệnh và điều kiện phát sinh phát triển của chúng . HS: chú ý nghe GV nêu vấn đề của bài học ,mục tiêu phải đạt được sau khi học. ? Theo em sự phát sinh phát triển của sâu, bệnh phụ thuộc những yếu tố nào? HS: đọc SGK và liên hệ thực tế trả lời: - Nguồn sâu, bệnh. -Điều kiện khí hậu, đát đai. - Giống cây trồng và chế GV: hướng dẫn HS tìm hiểu nguồn sâu bệnh hại. Giới thiệu một số tranh ảnh về cây trồng bị sâu bệnh gây hại và vấn đáp HS: quan sát tranh ảnh. đọc phần I SGK tham gia thảo luận trả lời câu hỏi của GV. Có hai nguồn chính: + Cây trồng ,các tàn dư thực vật ,đất tiềm ẩn nguồn sâu bệnh + Hạt giống ,cây con giống bị nhiễm sâu bệnh Biện pháp ngăn chặn là: + Biện pháp canh tác. + Dùng giống sạch bệnh. ? Em hãy cho biết loài sâu bệnh nào

I/ NGUỒN SÂU, BỆNH HẠI - Có sẵn trên đồng ruộng: +Trứng, nhộng côn trùng gây hại. + Bào tử của nhiều loại bệnh tiềm ẩn trong đất , trong các bụi cây cỏ, ở bờ ruộng. - Sử dụng hạt giống cây con nhiễm bệnh, sâu là nguyên nhân dẫn đến sâu, bệnh xuất hiện trên đồng ruộng. - Biện pháp ngăn ngừa sâu, bệnh phát triển : + Cày, bừa, ngâm đất ,phát quang bờ ruộng, làm vệ sinh đồng ruộng. + Xử lí và sử dụng giống cây trồng sạch bệ

Page 53: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

53

thường gây gây hại trên đồng ruộng Việt Nam? Đọc SGK thống kê các yếu tố như Khí hậu, nhiệt độ, độ ẩm ..... -Trao đổi nhóm về tác động của từng yếu tố lưu ý yếu tố độ ẩm và lượng mưa thảo luận cả lớp bổ sung . ? Các loài sâu đó tiềm ẩn ở đâu? Tăng cường kiểm tra đồng ruộng sớm phát hiện và có biện pháp phòng trừ. ? Theo em muốn ngăn chặn nguồn sâu bệnh hại trên đồng ruộng cần phải làm gì? GV: gợi ý để HS giải thích tác dụng của từng biện pháp ngăn ngừa sâu bệnh ? Hãy nêu những yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến sự phát sinh phát triển của nguồn bệnh? ?Tác động của từng yếu tố? HS: Đọc SGK tham gia thảo luận các câu hỏi GV đưa ra BS : Sâu hại là động vật biến nhiệt (nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường) to môi trường quyết định hoạt động sống của sâu VD sâu cắn gié ,đẻ trứng ở to thích hợp là 19 – 23 oC ,ở 30 oC sức đẻ kém, 35 oC không đẻ được. HS: Chú ý nghe Gv nêu vấn đề và giới thiệu phần tiếp theo. ?Vì sao độ ẩm không khí và mưa có ảnh hưởng đến sự phát sinh phất triển của sâu bệnh? ? Khi gặp điều kiện to ,độ ẩm cao ,chúng ta cần làm gì để hạn chế sự phát triển của sâu bệnh? HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.

II/ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU, ĐẤT ĐAI 1- Nhiệt độ môi trường: - Ảnh hưởng đến sự phát sinh ,phát triển của sâu, bệnh: mỗi loài sâu haị sinh trưởng, phát triển tốt trong một giới hạn nhiệt độ nhất định. - Ảnh hưởng đến quá trình xâm nhập và lây lan bệnh hại. 2-Độ ẩm không khí và lượng mưa: - Ảnh hưởng đến phát dục và sinh trưởng côn trùng: Lượng nước trong cơ thể côn trùng biến đổi theo độ ẩm không khí và lượng mưa.Nếu độ ẩm không khí thấp, lượng mưa giảm côn trùng sẽ chết. - Ảnh hưởng gián tiếp đến phát sinh, phát triển của sâu, bệnh thông qua ảnh hưởng đến nguồn thức ăn của sâu, bệnh: nhiệt độ, độ ẩm thích hợp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt tạo nên nguồn thức ăn phong phú cho chúng.

Page 54: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

54

GV: Ngoài hai yếu tố trên điều kiện đất đai cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của sâu bệnh ?Những loại đất nào dễ phát sinh sâu bệnh ? Cho ví dụ cụ thể? ? Ngoài những điều kiện nêu trên theo em còn có điều kiện nào khác ảnh hưởmg đến phát sinh và phát triển của sâu hại trên đồng ruộng? HS: Nghiên cứu SGK và trả lời. ? Phân tích những việc làm nào của nông dân dễ tạo điều kiện cho sâu bệnh phát sinh,phát triển? ?Cần làm gì để khắc phục và hạn chế sự phát sinh phát triển của sâu hại? HS: Nghiên cứu SGK và trả lời. GV: cho HS đọc sách, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi: ?Thế nào là ổ dịch? Khi nào thì sâu, bệnh phát triển thành dịch? ?Để ngăn chặn sâu bệnh phát triển thành dịch cần áp dụng những biện pháp gì? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: cho HS thảo luận các câu hỏi : ? Thế nào là phòng trừ tổng hợp dịch hại? ? Vì sao phải áp dụng phòng trừ tổng hợp dịch hại? HS: đọc SGK suy nghĩ và trả lời.

3-Điều kiện đất đai: - Đất thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng , cây trồng phát triển không bình thường nên rất dễ bị sâu, bệnh phá hoại. - Trên đất giàu mùn , cây trồng dễ mắc bệnh đạo ôn, bạc lá. - Trên đất chua, cây trồng kém phát triển và dễ bị bệnh tiêm lửa. III/ĐIỀU KIỆN VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG VÀ CHẾ ĐỘ CHĂM SÓC - Sử dụng hạt giống , cây con bị nhiễm sâu, bệnh là điều kiện thuận lợi để sâu, bệnh phát triển trên đồng ruộng. - Chế độ chăm sóc mất cân đối giữa nước và phân bón làm cho sâu, bệnh phát triển mạnh. - Bón nhiều phân (đạm) tăng tính nhiễm bệnh của cây trồng . - Ngập úng và những vết thương cơ giới tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật xâm nhập vào cây trồng . IV/ĐIỀU KIỆN ĐỂ SÂU, BỆNH PHÁT TRIỂN THÀNH DỊCH - Bắt đầu bằng ổ dịch. - Điều kiện; đủ thức ăn ; nhiệt độ , độ ẩm thích hợp, sâu, bệnh sẽ sinh sản mạnh, ổ dịch sẽ lan nhanh khắp ruộng sau vài ngày. diệt trừ kịp thời thì ổ dịch sẽ được dập tắt. V/ KHÁI NIỆM VỀ PHÒNG TRỪ TỔNG HỢP DỊCH HẠI CÂY TRỒNG 1-Khái niệm: Là sử dụng phối hợp các biện pháp phòng trừ dịch hại cây trồng một cách hợp lí. 2-Lí do: Mỗi biện pháp phòng trù dịch hại có những ưu điểm và hạn chế nhất định. Vì vậy cần phải sử dụng phối hợp các biện pháp phòng trừ để phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm.

Page 55: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

55

? Em hãy nêu nguyên lý cơ bản của phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng ? ? Vì sao phải bảo tồn thiên địch để khống chế sâu bệnh phát triển ? HS: đọc SGK suy nghĩ và trả lời. GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và ? Cho biết các biện pháp chủ yếu của phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng? GV: cho HS ngiên cứu SGK và hoàn thành phiếu học tập: Nêu tác dụng của các biện pháp kỹ thuật trong phòng bệnh:

Biện pháp Tác dụng Cày bừa Vệ sinh đồng ruộng. Tưới tiêu, bón phân hợp lý Luân canh Gieo trồng đúng thời vụ

HS:Đọc SGk và trả lời Có 6 biện pháp chủ yếu: - Biện pháp kỹ thuật. - Sinh học. - Hoá học. - Sử dụng giống chống sâu bệnh - Cơ giới vật lý. - Biện pháp điều hoà. HS: thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập:

VI/ NGUYÊN LÍ CƠ BẢN PHÒNG TRƯ TỔNG HỢP DỊCH HẠI CÂY TRỒNG 1-Trồng cây khỏe. 2- Bảo tồn thiên địch để chúng khống chế sâu ,bệnh. 3- Thăm đồng thường xuyên, phát hiện sâu, bệnh để kịp thời có biện pháp phòng trừ nhằm hạn chế sự gây hại của chúng. 4- Nông dân trở thành chuyên gia: Bồi dưỡng kiến thức bảo vệ thực vật cho người nông dân để họ không những nắm kiến thức, vận dụng vào thực tiễn sản xuất m còn có khả năng phổ biến cho người khác cùng áp dụng. VII/ BIỆN PHÁP CHỦ YẾU CỦA PHÒNG TRỪ TỔNG HỢP DỊCH HẠI CÂY TRỒNG 1-Biện pháp kỹ thuật ( chủ yếu): - Nội dung: Cày, bừa,tiêu hủy tàn dư cây trồng , tưới tiêu, bón phân hợp lí, luân canh cây trồng , gieo trồng đúng thời vụ... - Ưu điểm: Đơn giản ,dễ thực hiện , ít tốn công, có nhiều hiệu quả. - Nhược điểm: Sâu, bệnh thành dịch ít tác dụng.

Page 56: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

56

Biện pháp Tác dụng

Cày bừa

Diệt trừ sâu bệnh hại cây trồng tồn tại trong đất.

Vệ sinh đồng ruộng.

Phá huỷ nơi ẩn nấp của sâu bệnh

Tưới tiêu ,bón phân hợp lý

Giúp cây trồng sinh trưởng phát triển tốt nâng cao khả năng kháng bệnh.

Luân canh

Cách li cô lập nguồn thức ăn của sâu bệnh.

Gieo trồng đúng thời vụ

Tránh thời kỳ sâu bệnh phát sinh mạnh.

HS:Thảo luận nghiên cứu SGK để trả lời các câu hỏi GV nêu ra. ?Vì sao nói biện pháp sinh học là tiên tiến nhất đang được nghiên cứu và sử dụng rộng rãi? ?Thế nào là biện pháp sinh học? ?Nêu một số ví dụ ? VD: Ong mắt đỏ diệt trứng sâu đục thân, bọ rùa diệt rệp sáp hại cam.... Bảo vệ các loài thiên địch gây nuôi và bảo vệ các loài côn trùng có ích. HS thảo luận và trả lời. những em khác lắng nghe và bổ sung GV: có thể cho HS quan sát tranh ảnh hoặc băng hình. ?Để góp phần thực hiện tốt biện pháp sinh học chúng ta cần phải làm gì? ?Ưu ,nhược điểm của biện pháp sinh học? HS: đọc SGK suy nghĩ và trả lời. BS: Khi sâu bệnh xâm nhập vào cây trồng, nhiều cây trồng thường có các phản ứng tự vệ như tiết ra chất xua đuổi hoặc gây ngứa, ngăn chặn hoặc hạn chế sự phát triển của sâu hại các giống lúa : N203, P6, CH15 hoặc ngô lai LVN4...

2-Biện pháp sinh học (tiên tiến nhất). - Nội dung: sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng để ngăn chặn, làm giảm thiệt hại do sâu bệnh gây ra. - Ưu điểm: Hiệu qủa cao, không gây ô nhiễm môi trường . 3-Sử dụng giống chống sâu, bệnh: - Nội dung: sử dụng giống cây trồng mang gen chống chịu hoặc hạn chế, ngăn ngừa sự phát triển của dịch hại. - Ưu điểm: Hiệu quả triệt để.

Page 57: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

57

GV: cho HS thảo luận các câu hỏi: ?Thế nào là biện pháp hoá học? ? Sử dụng thuốc hoá học vừa có tác dụng tốt vừa không tốt ,điều đó đúng không? Vì sao? HS: đọc SGK suy nghĩ và trả lời. ? Thế nào là biện pháp cơ giới vật lý ?Nêu ưu nhược điểm của biện pháp nầy? HS: đọc SGK suy nghĩ và trả lời. Gv? Thế nào là biện pháp điều hoà? ?Vì sao phải sử dụng phối hợp các biện pháp phòng trừ dịch hại một cách hợp lý ? HS: đọc SGK suy nghĩ và trả lời: - khai thác những ưu điểm của từng phương pháp và hạn chế tác hại của chúng. - Phòng trừ được toàn diên, triệt để. - Hiệu quả cao, chi phí ít.

4-Biện pháp hóa học( quan trọng nhất) - Nội dung: sử dụng thuốc hóa học để trừ dịch hại cây trồng , chỉ sử dụng khi dịch hại tới ngưỡng gâyn hại, mà các biện pháp khác tỏ ra không có hiệu quả . - Ưu điểm: Hiệu quả cao, dập tắt dịch nhanh. - Nhược điểm: ô nhiễm môi trường , ngộ độc cho người và gia súc, gây hiện tượng quen thuốc và phá vỡ sự cân bằng sinh thái. 5-Biện pháp cơ giới, vật lí:( quan trọng). - Nội dung:Bẫy ánh sáng, mùi vị...;bắt bằng vợt, bằng tay... - Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, không gây ô nhiễm môi trường - Nhược điểm: hiệu quả chậm, tốn công. 6-Biện pháp điều hòa: Là sự phối hợp các biện pháp phòng trừ một cách hợp lý giữ cho dịch hại chỉ phát triển ở mức độ nhất định cây trồng . * Tóm lại: Muốn phòng trừ sâu bệnh có hiệu quả cần phối hợp các biện pháp một cách hợp lý ,trong đó cần quan tâm phát triển và bảo vệ các thiên địch.

4- Củng cố: - Sử dung câu hỏi cuối bài để củng cố bài học 5- Dặn dò: -Trả lời câu hỏi cuối bài. -Xem trước bài 16,18 chuẩn bị thực hành.

Ký duyệt của TTCM Ngày….. tháng…..năm……………

Page 58: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

58

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ...................

Bài 16, 18: Thực hành NHẬN BIẾT MỘT SỐ SÂU, BỆNH HẠI LÚA VÀ PHA CHẾ DUNG

DỊCH BOÓC ĐÔ PHÒNG, TRỪ NẤM HẠI I/ MỤC TIÊU:

1-Kiến thức: - Học sinh nhận dạng và phân loại được 1 số loại sâu hại phổ biến gây hại cho

cây trồng. - Học sinh pha chế được dung dịch Boóc đô phòng trừ nấm hại. - Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và môi trường.

2-Kỹ năng: - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, tỉ mỉ, chính xác trong hoạt động khoa học. - Nhận dạngdược một số loại sâu, bệnh hại cây trồng phổ biến, nhận xét chính

xác, vẽ hình đúng và đẹp. - Pha chế được thuốc Boóc đô phòng, trừ nấm hại cây trồng.

3-Thái độ: - Có ý thức tổ chức kỷ luật, trật tự.

- Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh môi trường và bảo đảm an toàn lao động, an toàn thực phẩm trước khi sử dụng thuốc hoá học

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1-Tranh:

*Tranh ảnh về các loại sâu bệnh hại lúa. *Các bước quy trình thực hành.

2- Mẫu vật: do học sinh sưu tầm ở địa phương. * - Đồng sunphat. - Vôi tôi. - Que tre. - Cốc chia độ. - Chậu. - Cân kỹ thuật.

- Nước sạch. - Giấy quỳ, thanh sắt(đinh ) được mài sạch. 3- Phiếu thực hành Bảng kết quả quan sát nhận biết, xác định tên các mẫu vật thực hành

Đặc điểm hình thái sâu hại Mẫu tiêu bản Trứng Sâu non Nhộng Bướm

Đặc điểm gây hại

Tên gọi

Page 59: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

59

III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phối hợp các phương pháp trực quan, biểu diễn thí nghiệm và giảng giải. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn định tổ chức lớp:

2- Kiểm tra bài cũ: 1/Vì sao phải phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng ? 2/Những biện pháp chủ yếu trong phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng ? 3/Trình bầy các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của sâu bệnh hại

cây trồng? 4/ Tại sao nói nguồn sâu, bệnh hại, nguồn thức ăn phong phú và điều kiện ngoại cảnh

thuận lợi là điều kiện thuận lợi cho sâu, bệnh hại phat triển? 3- Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG GV giới thiệu bài học: - Nêu vấn đề: Sâu, bệnh hại cây trồng có rất nhiều loài và chủng loại khác nhau. Việc điều tra, dự báo tình hình sâu, bệnh hại trên đồng ruộng là rất cần thiết để chủ động phòng trừ. Muốn vậy đòi hỏi phải nhận biết được các loại sâu, bệnh gây hại một cách chính xác. - Dung dịch Boóc đô là một loại thuốc phòng trừ nấm hại mà việc pha chế đơn giản, có thể tự pha chế tại gia đình để sử dụng.Vì vậy chúng ta cần biết để pha chế và sử dụng. - Nêu mục tiêu bài học. - Sản phẩm thực hành: + nhận dạng và phân loại được 1 số loại sâu hại phổ biến gây hại cho cây trồng. + Pha chế được dung dịch Boóc đô. - Dụng cụ. - Nguyên liệu. HS: Chú ý nghe GV giới thiệu bài học và mục tiêu cần đạt Gv: Tổ chức, phân công nhóm. - Chia lớp thành 4 nhóm và phân công vị trí thực hành. Hs: Sắp xếp nhóm thực hành theo sự phân công của GV.

I/ GIỚI THIỆU NỘI DUNG THỰC HÀNH Giới thiệu mục tiêu bài học. II/TỔ CHỨC PHÂN CÔNG NHÓM -Phân nhóm học sinh thực hành. -Phân công vị trí thực hành. -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

Page 60: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

60

- GV làm mẫu: +Tay phải cầm kính lúp, tay trái cầm hộp đựng mẫu vật đã xử lí cồn, dùng kim mũi mác dính lên giá đỡ. Soi kính lúp và quan sát tuần tự theo SGK từ trứng sâu non nhộng con trưởng thành. +GV vừa làm vừa giới thiệu từng bước thực hiện. - GV: giới thiệu quy trình và làm thao tác mẫu: +GV: vừa làm vừa giới thiệu từng bước thực hiện. HS: Lắng nghe quan sát và ghi chép các ý chính của quy trình vào vở viết. HS: Thực hành Hs:Từng nhóm kiểm tra dụng cụ , mẫu vật. - Quan sát kĩ thao tác GV làm mẫu theo trình tự cộng việc: Quan sát, nhận xét vẽ hình đối chiếu tiêu bản mẫu xác định tên kiểm tra kết quả. GV: Chú ý các bước : B1: Cân đồng và vôi để riêng. B2: Cho 15 g vôi tôi vào cốc chia độ cộng

II/QUY TRÌNH THỰC HÀNH: A/ NHẬN BIẾT MỘT SỐ SÂU, BỆNH HẠI LÚA: 1-Bước 1: Lần lượt quan sát các mẫu bệnh, mô tả vết bệnh, xác định tên bệnh. 2-Bước 2: Đỗ mẫu sâu ra khay, dùng panh gạt các loại trứng, sâu non, nhộng, sâu trưởng thành thuộc cùng một loài vào một nhóm. Quan sát, mô tả đặc điểm hình thái của chúng và xác định tên sâu. 3-Bước 3: Ghi kết quả vào bảng: “Đặc điểm hình thái, gây hại của một số loại sâu, bệnh” theo mẫu trong SGK. B. PHA CHẾ DUNG DỊCH BOÓC ĐÔ PHÒNG, TRỪ NẤM HẠI. 1-Bước 1: Cân 10g đồng sunphat (a), 15g vôi tôi (b). 2-Bước 2: Hòa 15g vôi tôi với 200ml nước, chắt bỏ sạn, sau đó đổ vào chậu. 3-Bước 3: H tan10g đồng sunphat trong 800ml nước. 4-Bước 4: Đổ từ từ dung dịch đồng sunphat vào dung dịch vôi(bắt buộc phải theo trình tự này), vừa đổ vừa khuấy đều. 5-Bước 5: Kiểm tra chất lượng sản phẩm: Dùng giấy quỳ để thử pH (a) và dùng thanh sắt để kiểm tra lượng đồng (b), quan sát màu sắc dung dịch ,Sản phẩm có màu xanh nước biển và có phản ứng (pH) kiềm. Dung dịch thu được là dung dịch Boóc đô 1% dùng để phòng trừ nấm. IV/ THỰC HÀNH: -Học sinh thực hiện quy trình thực hành. -Học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo mẫu sau:

Page 61: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

61

thêm 200ml nước ,khuấy đều để lắng ,chắt bỏ phần sạn,nước vôi đổ ra chậu GV: Quán xuyến các nhóm HS trong quá trình làm ,luôn nhắc nhở HS phải làm đúng quy trình Gv: Quán xuyến các nhóm HS trong quá trình làm ,luôn nhắc nhở HS phải làm đúng quy trình.

Kết quả đánh giá Người đánh giá

Chỉ tiêu đánh giá

Tốt Đạt Không đạt Thực hiện quy

trình

Kết quả thực hành

4- Củng cố: - GV nhận xét giờ thực hành. - GV đánh giá cho điểm thực hành.

5- Dặn dò: - Nhắc nhở hs vệ sinh sau thực hành.

- Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của việc sử dụng thuốc hóa học không đúng quy định. - Nghiên cứu hệ thống sơ đồ ôn tập.

Ký duyệt của TTCM Ngày….. tháng…..năm……………

Page 62: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

62

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ................... Bài 19: ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC HÓA HỌC BẢO VỆ THỰCVẬT

ĐẾN QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG I/ MỤC TIÊU

1-Kiến thức: - Học sinh biết được ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học bảo vệ thực vật đến

quần thể sinh vật và môi trường . 2-Kỹ năng: - Rèn luyện tính thận trọng khi tiếp xúc với thuốc hóa học.

3-Thái độ: - Có thức bảo vệ môi trường khi sử dụng thuốc hóa học bảo vệ thực vật. -Tuyên truyền vận động mọi người nên hạn chế dùng thuốc hoá học bảo vệ thực vật trong nông nghiệp. II/CHUẨN BỊ - Tranh ảnh về những tác hại do thuốc hóa học gây nên. - Sơ đồ đường truyền thuốc hoá học bảo vệ thực vật vào môi trường và con người. Tồn lưu Tồn lưu -Phiếu học tập: Đối tượng bị ảnh hưởng Quần thể sinh vật Môi trường Ảnh hưởng xấu của THH Nguyên nhân Biện pháp III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Vấn đáp tìm tòi phát hiện vấn đề kết hợp giảng giải. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1- Ổn định tổ chức lớp: 2- Kiểm tra bài cũ: 1/Kể tên các loại thuốc hóa học địa phương em thường sử dụng? 2/Nêu những hiểu biết của em về tác hại do sử dụng thuốc hóa học gây nên?

Thuốc hoá học BVTV

Rau ,cây lương thực

Vật nuôi

Thức ăn nước sinh hoạt

Người

NƯớC ĐấT

Page 63: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

63

Đáp án: 1/ Nêu được 3 loại thuốc Ví dụ:Thuốc trừ sâu Bi 58, Vôphatốc, Boóc đô... 2/ Tác hại: Gây ô nhiễm môi trường , gây độc cho con người và gia súc, gây hiện

tượng quen thuốc, phávỡ cân bằng sinh thái... 3- Bài giảng mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG GV : Thuốc hoá học bảo vệ thực vật có nhiều hạn chế ảnh hưởng không tốt đến môi trường quần thể SV và vệ sinh an toàn thực phẩm .Muốn nâng cao hiệu quả của thuốc hoá học bảo vệ thực vật người dùng cần biết những mặt hạn chế và cách khắc phục vào bài. Nghe GV đặt vấn đề cho bài học. GV: Thuốc hoá học bảo vệ thực vật có ảnh hưởng xấu đến quần thể sinh vật . ? Vì sao sử dụng thuốc hoá học bảo vệ có ảnh hưởng xấu đến quần thể sinh vật ? ảnh hưởng xấu như thế nào? HS: ghi nhanh câu hỏi vào giấy nháp .Đọc phần I SGK suy nghĩ trả lời: Thuốc hoá học bảo vệ thực vật có phổ độc rộng nên nó vừa độc với sâu bệnh vừa độc với cây trồng và các loài sinh vật có ích khác VD: diệt cá ,ếch ..... Dùng tuỳ tiện dẫn đến hiện tượng một số sâu bệnh kháng thuốc GV: cho HS quan sát SGK và thảo luận liên hệ với thực tế ở địa phương Dựa vào câu hỏi trên hoàn thành phiếu học tập Đối tượng bị ảnh hưởng

Quần thể sinh vật

Ảnh hưởng xấu

Nguyên nhân

Biện pháp

I/ẢNH HƯỞNG XẤU CỦA THUỐC HÓA HỌC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐẾN QUẦN THỂ SINH VẬT: -Thuốc hóa học bảo vệ thực vật thường có phổ độc rộng với nhiều loại sâu nên được sử dụng rất linh hoạt. Sử dụng với nồng độ cao, tổng lượng cao tác động đến mô, tế bào của cây trồng gây ra hiệu ứng cháy, táp lá, thân, làm ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây dẫn đến giảm năng suất và chất lượng nông sản. - Khi sử dụng không hợp lýtác động xấu đến quần thể sinh vật có ích trên đồng ruộng, trong đất , trong nước; làm phá vỡ thế cân bằng đã ổn định của quần thể sinh vật - Sử dụng một số loại thuốc liên tục hoặc nhiều loại thuốc có tính năng giống nhau làm xuất hiện các quần thể dịch hại kháng thuốc.

Page 64: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

64

? Sử dụng nhiều thuốc hoá học bảo vệ thực vật có ảnh hưởng gì tới môi trường? - Cho HS thảo luận sau khi đọc SGK - Gợi ý : + Nơi thuốc tiếp xúc khi dùng : Cây trồng ,đất ,nước,không trung + Ở những nơi nầy cũng có các loài động thực vật có ích. GV: tiếp tục cho HS việc độc lập với SGK và hoàn thành phần còn lại của PHT Đối tượng bị ảnh hưởng

Môi trường sống

Ảnh hưởng xấu

Nguyên nhân

Biện pháp HS: Đọc phần II của bài ,thảo luận cả lớp. +Khi phun thuốc trên đồng ruộng thuốc đi tới đâu (ngoài cơ thể sâu và vết bệnh ) ,bám lên cây trồng ,tan trong nước ,trong đất....làm chết SV có ích ,chết cây.... GV: Theo em, người dùng thuốc hoá học bảo vệ thực vật phải làm gì để khắc phục những mặt hạn chế của thuốc? -Gợi ý : + Nên dùng thuốc khi nào ? + Loại gì ? Cách dùng ? Liên hệ với địa phương. HS: Đọc phần III SGK tham gia thảo luận và tìm ra các biện pháp khắc phục

II/ẢNH HƯỞNG XẤU CỦA THUỐC HÓA HỌC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐẾN MÔI TRƯỜNG - Do sử dụng không hợp lí: nồng độ, liều lượng quá cao,Thời gian cách ki ngắn ô nhiễm môi trường đất , nước , không khí và nông sản. - Thuốc hóa học bảo vệ thực vật với lượng lớn, tích lũy trong lương thực, thực phẩmTác động xấu đến sức khỏe của con ngươì và nhiều loại vật nuôi .. - Từ đất , nướcthuốc hóa học bảo vệ thực vật đi vào cơ thể động vật thủy sinh và nông sản, thực phẩm vào cơ thể con người gây ngộ độc và gây một số bệnh hiểm nghèo. III/BIỆN PHÁP HẠN CHẾ NHỮNG ẢNH HƯỞNG XẤU CỦA THUỐC HÓA HỌC BẢO VỆ THỰC VẬT - Chỉ sử dụng thuốc hóa học bảo vệ thực vật khi dịch hại tới ngưỡng gây hại. - Sử dụng các loại thuốc có tính chọn lọc cao; phân hủy nhanh trong môi trường . - Sử dụng đúng thuốc, đúng thời gian, đúng nồng độ và liều lượng. -Trong quá trình bảo quản, sử dụng thuốc hóa

Page 65: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

65

học bảo vệ thực vật cần tuân thủ quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường . - Bảo đảm thời gian cách li. - Chỉ dùng thuốc được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép.

4- Củng cố: - Những hạn chế của thuốc hóa học bảo vệ thực vật ? nêu một vài ví dụ minh họa? 5- Dặn dò: -Trả lời câu hỏi cuối bài. -Xem trước bài 20 -Sưu tầm tranh ảnh, mẫu vật về chế phẩm bảo vệ thực vật.

Ký duyệt của TTCM Ngày….. tháng…..năm……………

Page 66: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

66

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ................... Bài 20: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH

SẢN XUẤT CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT I/MỤC TIÊU

1-Kiến thức: - Học sinh biết được thế nào là chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật. - Biết được cơ sở khoa học của quy trình sản xuất chế phẩm vi khuẩn, vỉut, nấm

trừ sâu. 2-Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3-Thái độ: - Có ý thức vận dụng công nghệ vi sinh vào thực tiễn sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật II/CHUẨN BỊ - Sơ đồ H20.1; H20. 2; H20.3. III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nghiên cứu SGK, Đàm thoại, phát hiện vấn đề. IV/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1-Ổn định tổ chức lớp: 2-Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành bảng sau:

Đối tượng bị ảnh hưởng

Ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học

Biện pháp hạn chế

Quần thể sinh vật Môi trường GV: chuẩn bị nội dung trả lời trên phiếu, HS lên bảng gắn vào từng ô tương ứng.

3- Bài giảng mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY

?Em hãy cho biết các biện pháp phòng trừ tổng hợpsâu bệnh ?Trong các biện pháp đó biện pháp nào mang lại hiệu quả cao và an toàn ? HS trả lời. GV : Trong các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại thì biện pháp sinh học mang lại hiệu quả cao và an toàn nhất .Ngoài việc bảo vệ các thiên địch, người ta còn tạo ra các sản phẩm từ vi sinh vật để diệt trừ sâu

I/CHẾ PHẨM VI KHUẨN TRỪ SÂU 1/Cơ sở khoa học: - Vi khuẩn có tinh thể prôtêin độc ở giai đoạn bào tử, những tinh thể này rất độc đối với một số loại sâu bọ nhưng lại không độc đối với nhiều loài khác . Sau khi nuốt phải bào tử có tinh thể protein độc, cơ thể sâubọ bị tê liệt và bị chết sau 2- 4 ngày. - Từ vi khuẩn Baccillus thuringiens sản xuất thuốc trừ sâu Bt.

Page 67: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

67

bệnh hại .Ghi đề bài. Chú ý nghe Gv nêu vấn đề của bài học ? Theo em chế phẩm sinh học bảo vệ cây trồng là gì? HS: suy nghĩ trả lời Là sản phẩm diệt trừ sâu hại có nguồn gốc sinh vật. Không độc hại cho người và môi trường. ?Chế phẩm sinh học diệt trừ sâu hại có đặc điểm gì được ưa chuộng? Thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV. GV: treo tranh vẽ sơ đồ H 20.1 phóng to lên bảng cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi : ?Vi khuẩn dùng sản xuất chế phẩm trừ sâu là loại nào? Có đặc điểm gì? ?Nêu đặc điểm hình thái và tính chất của tinh thể Prôtêin độcở vi khuẩn Baccillus thuringiens ? Bản chất của thuốc trừ sâu Bt là gì? Gọi HS lên bảng chỉ trên hình và giải thích quy trình sản xuất chế phẩm trừ sâu Bt HS: lên bảng giải thích quy trình, những em khác chú ý lắng nghe và bổ sung. ?Nêu tác dụng của thuốc trừ sâu Bt? HS: Đọc sgk để trả lời. GV: Một dạng chế phẩm sinh học khác là dùng ngay cơ thể sinh vật cho nhiễm vào sâu hại đó là chế phẩm virut và chế phẩm nấm trừ sâu. GV cho HS thảo luận: ? Vì sao khi bị nhiễm virut cơ thể sâu trở nên mềm nhũn? HS: Đọc sgk để trả lời. GV: treo tranh phóng to H 20.2 ?Dựa vào H 20.2 em hãy mô tả quá trình sản xuất chế phẩm virut trừ sâu? ? Nêu sự khác biệt về thành phần và phương thức diệt trừ sâu hại giữa chế phẩm Bt và NPV.

2/Quy trình sản xuất chế phẩm Bt theo sơ đồ: 3-Tác dụng: Chế phẩm Bt trừ sâu róm thông, sâu tơ, sâu khoang hại rau cải, súp lơ… II/CHẾ PHẨM VIUR TRỪ SÂU 1/Cơ sở khoa học: - Hiện nay phát hiện hơn 200 bệnh virut ở 200 loài sâu bọ. - Ở giai đoạn sâu non, dễ bị nhiễm vi rut nhất.

Giống gốc Chuẩn bị MT

Khử trùng MT

Cây giống SX

Ủ và theo dõi

Thu hoạch và tạo dạng chế phẩm : -Nghiền lọc, bổ sung phụ gia. -Sấy khô. -Đóng gói, bảo quản.

Sản xuất giống cấp1

Page 68: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

68

HS: lên bảng giải thích quy trình , những em khác chú ý lắng nghe và bổ sung Gv: Em cho biết tác dụng của chế phẩm virút? Hs: Trao đổi trả lời.

- Khi mắc bệnh vi rut, cơ thể sâu mềm nhũn, màu sắc, độ căng biến đổi. 2/Quy trình sản xuất chế phẩm virut trừ sâu NPV theo sơ đồ sau:

3-Tác dụng: Chế phẩm NPV trừ sâu róm thông, sâu đo, sâu xanh hại bông, đay, thuốc lá…

Nuôi sâu giống

Chế biến thức ăn nhân tạo

Nuôi sâu hàng loạt

Nhiễm virut cho sâu

Pha chế chế ph. -Thu thập sâu, bệnh. -Nghiền, lọc. -Li tâm. -Thêm chất phụ gia

Sấy khô

Kiểm tra chất lượng Đóng gói

Page 69: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

69

Cho HS nghiên cứu SGK hoàn thành phiếu học tập: So sánh hai loại nấm túi và nấm phấn trắng Nấm

túi Nấm phấn trắng

Đối tượng trừ

Đặc điểm của sâu nhiễm nấm

GV: treo tranh vẽ H 20.3 SGK gọi một HS: lên trình bày quy trình. HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập HS: lên bảng giải thích quy trình , những em khác chú ý lắng nghe và bổ sung ?Nêu tác dụng của chế phẩm Bb? HS: Nghiên cứu SGK để trả lời.

III/CHẾ PHẨM NẤM TRỪ SÂU 1-Cơ sở khoa học: Có nhiều nhóm nấm : - Nấm túi: Kí sinh trên nhiều loại sâu bọ và rệp khác nhau, làm cho cơ thể sâu bị trương lên. Nấm càng phát triển thì cơ quan của sâu bọ càng bị ép vào thành cơ thể sâu bọ yếu rồi chết. - Nấm phấn trắng Làm cho cơ thể sâu bị cứng lại và trắng ra như rắc bột. Sâu bị chết sau vài ngày nhiễm bệnh. Từ nấm phấn trắng sản xuất chế phẩm nấm Beauveria bassiana trừ sâu hại. 2- Quy trình công nghệ sản xuất nấm trừ sâu theo sơ đồ: 3-Tác dụng: Chế phẩm Bb trừ sâu róm thông, sâu đục thân ngô, rầy nâu hại lúa, bọ cánh cứng hại khoai tây…

Môi trường nhân sinh khối(cám, Ngô,đường

Rải mỏng để hình thành bào tử trong điều kiện thoáng khí

Thu sinh khối nấm

-Sấy, đóng gói. -Bảo quản. -Sử dụng

Giống thuần chủng

Page 70: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

70

4-Củng cố: Hoàn thành bảng sau: Loại chế phẩm Cơ sở khoa học Quy trình kỹ thuật Tác dụng Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu

Chế phẩm virut trừ sâu

Chế phẩm nấm trừ sâu

- GV ghi sẵn nội dung lên phiếu HS lên bảng gắn vào từng ô tương ứng 5-Dặn dò:

-Trả lơì câu hỏi cuối bài.

Ký duyệt của TTCM Ngày….. tháng…..năm……………

Page 71: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

71

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ................... Bài 21: ÔN TẬP CHƯƠNG I I/MỤC TIÊU

1-Kiến thức: - Học sinh nắm vững một số kiến thức cơ bản nhất về giống cây trồng , đất, phân bón và bảo vệ cây trồng nông, lâm nghiệp 2-Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng khái quát, tổng hợp. 3-Thái độ: - Có ý thức tự học, tự rèn.

II/CHUẨN BỊ - Bảng hệ thống hóa kiến thức chương I:

GIỐNG CÂY TRỒNG TRONG SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP

Khảo nghiệm giống cây trồng

Sản xuất giống cây trồng nông, lâm nghiệp

Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp

Một số tính chất cơ bản của đất trồng

BP caỉ tạo và sử dụng một số loại đất trồng

Đặc điểm, tính chất kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường

Ứng dụng CN vi sinh để sản xuất phân bón

Điều kiện phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại cây trồng

Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng

Ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học bảo vệ cây trồng đến quần thể VSV và môi trường

Ứng dụng CN VS sản xuất chế phẩm BVCT

BẢO VỆ CÂY TRỒNG

SỬ DỤNG VÀ SẢN XUẤT PHÂN BÓN

SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT NÔNG, LÂM

Page 72: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

72

-Đề cương chi tiết trả lời câu hỏi ôn tập chương. III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Thảo luận nhóm IV/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1-Ổn định tổ chức lớp: 2-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn nội dung ôn tập

3- Bài giảng mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY

?Trong trồng trọt cây nông ,lâm cần chú ý tới những nội dung nào? ?Mối quan hệ thống nhất giữa các nội dung đó? HS: suy nghĩ và trả lời GV: treo bảng hệ thống hoá các kiến thức tiếp tục hướng dẫn. HS: Quan sát sơ đồ: Trên cơ sở đã chuẩn bị sẳn ở nhà lần lượt gọi đại diện từng nhóm trả lời, những em khác bổ sung -Phân công các nhóm thảo luận các câu hỏi ôn tập với 4 nội dung + Giống cây trồng : Bài 1,2,3 +Đát trồng : Bài 4,5,6,7. +Phân bón: Bài 8,9. +Bảo vệ thực vật : Bài10,11,12,13. 1/Vì sao phải khảo nghiệm giống cây trồng ? 2/Các loại khảo nghiệm giống cây trồng 3/Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng ? ?Vẽ và giải thích sơ đồ quy trình sản xuất giống cây trồng ? 4/Nêu những ứng dụng của công nghệ sinh học trong sản xuất giống cây trồng nông, lâm nghiệp? 5/Nêu định nghĩa và cấu tạo của keo đất? 6/Thế nào là phản ứng của dung dịch đất?

I/HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CHƯƠNG I:Theo sơ đồ

( SGK )

II/NỘI DUNG CẦN HỆ THỐNG HÓA 1/Giống cây trồng trong sản xuất nông, lâm nghiệp: a- Khảo nghiệm giống cây trồng b- Sản xuất giống cây trồng nông, lâm nghiệp c-Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp.

Page 73: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

73

Đất có những loại độ chua nào? ?Thế nào là độ phì nhiêu của đất? Để làm tăng độ phì nhiêu của đất người ta thường sử dụng các biện pháp nào? 7/Trình bày sự hình thành, tính chất và biện pháp cải tạo đất xám bạc màu, đất xói mòn trơ sỏi đá, đất phèn, đất mặn? 8/Nêu đặc điểm và cách sử dụng phân hóa học, phân hữu cơ và phân vi sinh vật? 9/Nêu những ứng dụng của công nghệ sinh học trong sản xuất phân bón? 10/Trình bày điều kiện phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại cây trồng nông, lâm nghiệp? 11/Thế nào là phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng ? Nêu những biện pháp chủ yếu trong phòng trư dịch hại cây trồng ? 12/Nêu ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học bảo vệ thực vật đến môi trường xung quanh? 13/Nêu cơ sở khoa học và quy trình sản xuất các chế phẩm vi khuẩn, virut, nấm trừ sâu bảo vệ cây trồng ?

2/Sử dụng và bảo vệ đất trồng: a- Một số tính chất cơ bản của đất b- Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xấu ở nước ta 3-Sử dụng và sản xuất phân bón: a- Đặc điểm, tính chất kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thường dùng b- Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất phân bón 4-Bảo vệ cây trồng: a- Điều kiện phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại cây trồng b- Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng c - Ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học bảo vệ cây trồng đến quần thể sinh vật và môi trường d- Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ cây trồng

4-Củng cố - Gv gọi một số Hs trả lời câu hỏi ôn tập. 5-Dặn dò: Học bài chuẩn bị kiểm tra học kỳ.

Ký duyệt của TTCM Ngày….. tháng…..năm……………

Page 74: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

74

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ...................

KIỂM TRA H ỌC K Ì I

I/MỤC TIÊU 1-Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức của học sinh đã được học trong HKI. - Qua kiểm tra đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống và sinh hoạt. - Qua kiểm tra rút kinh nghiệm cho việc dạy và học. 2-Kỹ năng: - Rèn kỹ năng làm bài tự luận.. - Kỹ năng tính toán. 3-Thái độ: -Tính trung thực tự lực trong kiểm tra, ý thức tự giác, nghiêm túc trong làm bài. -Tính cẩn thận, chính xác.

II/CHUẨN BỊ Giấy, bút III/PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA

Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh bằng phương pháp tự luận. IV/TIẾN TRÌNH KIỂM TRA

1- Ổn định tổ chức: 2- Nhắc nhở HS: 3- Chép đề:

Caâu 1: Muïc ñích cuûa coâng taùc saûn xuaát gioáng caây troàng? Trình baøy caùc giai ñoaïn trong heä thoáng saûn xuaát gioáng caây troàng.

Caâu 2: Nguyeân nhaân hình thaønh, tính chaát ñaëc ñieåm, bieän phaùp caûi taïo vaø höôùng söû duïng ñaát xaùm baïc maøu?

Caâu 3: Theá naøo laø nuoâi caáy moâ teá baøo? Cô sôû khoa hoïc cuûa phöông phaùp nuoâi caáy moâ teá baøo?

4. Thu baøi : 5. Nhaän xeùt giôø kieåm tra: VI - Ñaùp aùn: Caâu 1: a Muïc ñích cuûa coâng taùc saûn xuaát gioáng caây troàng (1.5 Ñ) -Duy trì, cuûng coá ñoä thuaàn chuûng, söùc soáng vaø tính traïng ñieån hình

cuûa gioáng. -Taïo ra soá löôïng gioáng caàn thieát ñeå cung caáp cho saûn xuaát ñaïi traø. - Ñöa gioáng toát phoå bieán nhanh vaøo saûn xuaát. b Trình baøy caùc giai ñoaïn trong heä thoáng saûn xuaát gioáng caây troàng. (2.5 Ñ)

Page 75: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

75

- Heä thoáng saûn xuaát gioáng caây troàng töø khi nhaän haït gioáng do caùc cô sôû choïn taïo gioáng nhaø nöôùc cung caáp ñeán khi nhaân ñöôïc soá löôïng lôùn haït gioáng phuïc vuï cho saûn xuaát ñaïi traø. + Giai ñoaïn 1: Saûn xuaát haït gioáng sieâu nguyeân chuûng. + Giai ñoaïn 2: Saûn xuaát haït gioáng nguyeân chuûng töø sieâu nguyeân chuûng. + Giai ñoaïn 3: Saûn xuaát haït gioáng xaùc nhaän.

Caâu 2

a Nguyeân nhaân hình thaønh (1Ñ)

-Ñòa hình: giaùp ranh giöõa ñoàng baèng vaø trung du mieàn nuùi, ôû ñòa hình doác thoaûi.

-Nguyeân nhaân:+ Do quaù trình röûa troâi maïnh meõ caùc haït seùt, keo vaø caùc chaát dinh döôõng.

+ Do troàng luùa nöôùc laâu ñôøi vôùi taäp quaùn canh taùc laïc haäu -> ñaát bò thoaùi hoùa nghieâm troïng.

-Phaân boá: trung du Baéc boä, Ñoâng Nam boä, Taây Nguyeân.

b. Tính chaát cuûa ñaát xaùm baïc maøu (1Ñ)

-Taàng ñaát maët moûng. Lôùp ñaát maët coù thaønh phaàn cô giôùi nheï: tæ leä caùt lôùn, löôïng seùt, keo ít. Thöôøng bò khoâ haïn.

-Ñaát chua hoaëc raát chua, ngheøo dinh döôõng, ngheøo muøn.

-Soá löôïng vi sinh vaät trong ñaát ít, hoaït ñoäng cuûa VSV ñaát yeáu.

c. Bieän phaùp caûi taïo vaø höôùng söû duïng (1,5Ñ)

* Bieän phaùp caûi taïo(1Ñ)

-Xaây döïng bôø vuøng, bôø thöûa vaø heä thoáng möông maùng, baûo ñaûm töôùi, tieâu hôïp lí.

-Caøy saâu daàn keát hôïp boùn taêng phaân höõu cô vaø boùn phaân hoaù hoïc hôïp lí.

-Boùn voâi caûi taïo ñaát.

-Luaân canh caây troàng: caây hoï ñaäu, caây löông thöïc vaø caây phaân xanh.

* Söû duïng ñaát xaùm baïc maøu(0,5Ñ)

-Thích hôïp vôùi nhieàu loaïi caây troàng caïn.

Caâu 3: a Khaùi nieäm (1,5Ñ) - Nuoâi caáy moâ teá baøo laø ñöa moâ teá baøo vaøo trong moâi tröôøng soáng thích

hôïp, cung caáp ñuû chaát dinh döôõng gaàn gioáng nhö trong cô theå soáng thì moâ teá

Page 76: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

76

baøo coù theå soáng. Qua nhieàu laàn phaân baøo lieân tieáp, bieät hoùa thaønh moâ cô quan coù theå phaùt trieån thaønh caây hoaøn chænh.

b Cô sôû khoa hoïc: (2Ñ)

-Teá baøo thöïc vaät coù tính toaøn naêng: coù khaû naêng sinh saûn voâ tính taïo thaønh caây hoaøn chænh.

- Phaân hoùa teá baøo laø söï chuyeån hoùa caùc teá baøo phoâi thaønh caùc teá baøo chuyeân hoùa ñaûm nhaän caùc chöùc naêng khaùc nhau.

- Phaûn phaân hoùa teá baøo laø teá baøo coù theå trôû veà daïng phoâi sinh vaø phaân chia maïnh meõ ( ôû ñieàu kieän thích hôïp)

- Kó thuaät nuoâi caáy moâ teá baøo laø kó thuaät ñieàu khieån söï phaùt sinh hình thaùi cuûa teá baøo thöïc vaät moät caùch ñònh höôùng döïa vaøo söï phaân chia, phaân hoùa, phaûn phaân hoùa treân cô sôû tính toaøn naêng cuûa teá baøo thöïc vaät khi ñöôïc nuoâi caáy trong moâi tröôøng nhaân taïo, voâ truøng.

Ký duyệt của TTCM

Ngày….. tháng…..năm……………

Page 77: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki i

Trường THPT Nam Lý *** Giáo viên: Trần Bá Cường

Giáo án môn Công nghệ 10 *****

77

.