Giai Phap XK CA Phe VN

download Giai Phap XK CA Phe VN

of 82

Transcript of Giai Phap XK CA Phe VN

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    1/82

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    2/82

    TRƯ

    ỜNG

     Đ

    ẠI HỌC NGOẠI

     TH ƯƠNG

    KHO

    KINH TẾ

     NGOẠI TH ƯƠ NG

    FORElGN TIKI E UNIV ERtl TY

    KHO LUẬN TÓT NGHIỆP

    MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC Đnv  x Rĩ K ÂU en

     P €

    ù TỔNG CÔNG  TY en PHÍ Vl T NAM TRONG

    XU THỈ HỘI

     NHẬP

      Hl N Nnv

    iáo viên  ướng dẫn

      :

     TS.

     BÙI THỊ LÝ

    Sinh

     viên

     thực

     hi n

      :

     VỎ

     NG C

      IẾU

    Lớp  : Anh 1-TC20C

    T H  ĩ

      \

    lí'/:-. ••

    hao*.ì-.. •'!»'- 

    VU ĩ

    ^00 í  j

     N I

     -

     2005

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    3/82

    MỤC LỤC

    G I Ả I

      T H Í C H T ừ V I Ế T TẮ T

    L Ờ I

     M Ở

      Đ

    ẦU Ì

    H Ư Ơ N G

      ì: V A I T R Ò C Ủ A

      XU T

     KHAU C À P H Ê V Ớ I s P H Á T

    T R I Ể N K I N H T Ế X àH Ộ I V I Ệ T N AM 3

    Ì. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH CÀ PHÊ T Ế GIỚI VÀ VI T NAM ì

    1.1.

     Giới

     thiệu

     sản

     phẩm cà phê 3

    Ì

     .2. Đi

    ều

     kiện tị

     n iên

     đ

    ối với cây cà phê 4

    1.2.1.

     Đ

    ất

     đai

     và

     đ

    ịa

     hình 4

    1.2.2. Khí hậu  5

    1.3. Tinh

     hình sản

     xuất

     và tiêu

     thụ

     cà phê thê giới  5

    1.3.1. Nguồn sản xuất cà phê

     thế

     giới  5

    1.3.2.

     Nhu cẩu tiêu

     thụ

     cà phê

     thế

     giới  7

    Ì

     .3.3. Nhận

     xét chung về

     xu

     hư

    ớng th

    trường

     cà phê thế giới  8

    Ì

     .4. Khái quái

     tìn

    hình cà phê Việt Nam 9

    CÁC NHẤN TỐ ẢNH HƯ NG  Đ N XUẤT KHAU CÀ PHÊ 11

    2.1. Các nhân tô thuộc về vĩ mô  ]

    2 1 1

    Chính sách mở cửa

     hội

     nhập

     kinh

     tế thế

     giới của Nhà nước 11

    2.1.2.

     C u và th

    trư

    ờng nước nhập khẩu  12

    2.

     Ì

     .3. Môi trường

     c

     

    nh

     tranh  13

    2.

     

    .4. Các chính sách

     của

     chính phủ 1 3

    2.1.5. Yếu tố về sản xuất chế biến  3

    2

    Ì

     .6. Các nhân

     tố thuộc

     về quản lý  14

    2.2. Các yếu

     tố thuộc

     vi m ô 15

    2.2. Ì. Kênh và

     dịch

     vụ kênh phân phối

     của

     doanh nghiệp xuất

     khẩu

      1 5

    2.2.2.

     Giá cả và

     chất

     lư

     

    ng

      ]

     5

    2.2.3.

     Công nghệ chế

     biến

     của

     doanh nghiệp

      15

    2.2.4.

     Nguồn

     lịc

     tài

     chính

     của

     công

     ty

      [ộ

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    4/82

    2.2.5. Nguồn

     nhân lực của công ty  16

    2.2.6.

     Cá c nhân

     tố

     khác

      17

    3. VAI

     TRÒ

     C A

     XUẤT KHAU CÀ

     PHÊ VỚI

     sự PHÁT

     TRIỂN

     KINH  Ế XẢ

    HỘI VI T

     NAM

      17

    3.

     Ì Tiềm

     năng

     về sản

     xuất và xuất

     khẩu cà phê của

     Việt

     Nam 17

    3.4.

     Vai trò của

     xuất  khẩu

     cà phê

     với

     sự

     phát

      triển

      kinh

     tế xã

     hộ i

     Việt

    Nam 18

    a.Vai

     trò

     đối với kinh tế 8

    b Vai trò đối với

     xã

     hội:

      20

    c.

     Vai trò

     đối với

     môi

     trư

    ờng

      21

    H Ư Ơ N G   l : T H Ự C T R Ạ N G H O Ạ T  Đ Ộ N G X U Ấ T K H Ệ U C À P H Ê

    C Ủ A  T Ổ N G  C Ô N G  T Y C À P H Ê V I Ệ T  N A M

      T R O N G

      T H Ờ I  GIAN

    Q U A 21

    1.

     THỰC TR ẠN G HO ẠT

     Đ

    Ộ N G XUẤT KHA U C Ủ A C À PH Ê

     V I Ệ T

      NAM

    T R O N G THỜI GI AN QUA 21

    1.1.

     Tinh

     hình sản

     xuất

     cà

     phê của

     Việt

     Nam

     trong

     thời

     gian

     qua 21

    1.2. Thực trạng xuất khẩu của cà phê

     Việt

     Nam 22

    1.3. Kết quả

     xuất

     khẩu của cà phê

     Việt

     Nam  trong

     thời

     gian qua 23

    1.3.1.

     Kim ngạch xuất khẩu  23

    Ì

     .3.2.

     Giá cả

      26

    Ì .3.3. Cơ cấu

     và

     chủng

     loại  28

    1.4.Thuận lợi và

     khó

     khăn thách

     thức của xuất khẩu cà phê

     Việt Nam 30

    1.4.1.

     Thuận

      l i:  30

    Ì

     .4.2.

     Những

     khó khăn và thách thức:  31

    2.

     TÓM

      ƯỢC VỀ T NG CÔNG TY CÀ PHÊ VI T

     NAM 34

    2.1.

     Lịch

     s hình thành và phát

     triển  34

    2.2.

     Chức

     năng và nhiệm v của T ng công ty  35

    2.2.1.

     Chức

     năng  5

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    5/82

    2.2.2. Nhiệm vụ  35

    2.3.

      ơ

     cấu tổ

     chức

     bộ máy,

     cơ

     sở vật chất kỹ  thuật và

     mạng lư

    ới kinh doanh

    của

     Tổng

     công ty  36

    2.3.1.

      ơ

     cấu tổ

     chức

     bộ máy

     của

     Tổng

     công

     ty

      36

    2.3.2.  ơ sở vật chất và mạng lưới kinh doanh của Tổng công ty  36

    3. THỰC TRẠNG XUẤT KHAU CÀ PHÊ C A

     TONG

     C Ô N G TY THố I

    GIAN

     QUA 39

    3.1. Thị

     trường

     của Tổng

     công ty  39

    3.2. Kim ngạch và khối lượng xuất khẩu  41

    3.3.

      ơ

     cấu chủng  loại mặt hàng xuất khẩu của

     Tổng

     công ty cà phê Việt

    Nam 43

    3.4. Chất lượng và giá cả cà phê xuất khẩu của

     Tổng

     công ty  45

    4.

     NHẬN  XÉT VỀ ẾT QUẢ HOẠT  ĐỘNG XUẤT KHAU  C A TONG CÔNG

    TY CÀ PHÊ VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA 47

    4.1. Những thành tí h đã đạt được  47

    4.2. Những tổn

     tại

     và hạn chế  48

    4 3 Nguyên nhân của những thành

     tí h

     và t n tại  49

    4.3.1.

     Nguyên nhân của những kết quả

     đ

    ạt được

      49

    4.3.2. Nguyên nhân cùa những t n tại  50

    C H Ư Ơ N G IU MỘT số

     GIẢI PHÁP

     Hỗ TRỢ NHẰM

     T H Ú C

     Đ Y

    XUẤT KHẨU CÀ PHÊ CỦA TONG C Ô N G TY CÀ PHÊ VI T NAM

    TRONG

     QUÁ

     TRÌNH HỘI

     NH P

     HIỆN

     NAY

      52

    /

    PHƯƠN

    Ư N PHÁT TRIỂN C A  NGHÀNH  CÀ PHÊ VIỆT NAM VÀ

    CỦA  \ IXACM

      ỉ

     TRONG THỜI GIAN T I  52

    1.1.

     Phương hư

    ớng phát

     tri n

     của nghành

      52

    1.1.1. Sản xuất và chế  iến  5

    a Diện

     tí h

     và sản lượng  52

    b. Hạ thấp giá thành sản xuất  54

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    6/82

    c Đổi mới công nghệ,

     thiết

     bị chế

     biến

     cà phê nâng cao chất lượng sản

    phẩm phù hợp

     với

     đòi

     hỏi

     của

     thị

     trường  54

    1.1.2.

     Xuất khẩu

      55

    a.

     Số

     lư

    ợng

     kim nghạch

     xuất

     khẩu

      55

    b. Thị trường xuất khẩu  55

    c. Đa dạng hoa sản phẩm xuất khẩu  56

    d. Phát triển nghành cà phê theo hướng bển vững  56

    1.2.

     Quan đ phát

     triển

      56

    1.2.1. Phát triển sản xuất và xuất khẩu cà phê theo hướng dài hạn 56

    1.2.2. Quan đ phát

     triển sản

     xuất cà phê kết hợp với bảo

     vệ

     môi trường

     sinh

    thái 57

    1.2.3. Quan

     đ

    hiệu quả xã hội  57

    Ì .2.4.

     Quan đ kết hợp phát huy nguụn lực

     trong

     nước với tận dụng nguụn

    lực t bên ngoài 58

    Ì .2.5.

     Quan đ xuất

     khẩu

     cà phê phải nâng

     cao s c cạnh tranh của sản

     phẩm

    cà phê

     Việt

     Nam 58

    Ì .3.

     Phương hướng và

     nhiệm

     vụ

     của

     Tống công

     ty

     cà phê

     Việt

     Nam 58

    1.3.1. Phương hướng phát

     triển trong giai

     đoạn 2006-2010  58

    Ì .3.2. Nhiệm vụ năm

     2006

     của Tổng công ty  60

    2.

     CÁC GIẢI PHÁP THÚC

     

    ẨY XUẤT KHAU CÀ PHÊ CỦA TỔNG CÒNG

    TY CÀ PHÊ VI T NAM  61

    2.1. Về phía Tổng công ty  61

    2.1.1.

     Các

     giải

     pháp

     về sản

     phẩm 61

    2.

     

    .2.

     Các nhóm

     giải

     pháp về

     thị

     trường  62

    2.1.3.

     Các giải pháp về nghiệp vụ kinh doanh  63

    2.1.4.

     Nhóm

     biện

     pháp

     về tài

     chính 64

    2.1.5. Nhóm

     biện

     pháp

     về

     nhân lực  65

    2.1.6.

     Giải

     pháp về tổ ch c quản lý ngành hàng và tham gia tổ ch c quốc

    tế 66

    2.2.

     Về phía nhà

     nư

    ớc 67

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    7/82

    2.2.1. Biện

     pháp

     về chính sách tài chính

    2 2 2 Biện

     pháp

     về

     chính sách

     thị

     trư

    ờng

    a. Thị trư

    ờng

     trong  ước  68

    b.

     Chính sách

     v i thị trư

    ờng

      ư

    ớc ngoài

    2.2.3.

     Các biện pháp và

     k ến nghị

     khác

    K Ế T LU ẬN

    DANH MỤ C

     T ÀI L I U

     TH AM KH O

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    8/82

    GIẢI TH ÍC H TỪ V ẾT TẮT

    WTO: Tổ

     chức

     thương mại t ế giới.

    leo : T

    chức

     cà

     phê thế

     gi i.

    ACPC Tổ

     chức

     các nước

     xuất

     khẩu cà phê thế giới.

    BTA: Hiệp

     đ

    ịnh

     thương

     mại

     Việt

     Mỹ.

    VICOFA Hiệp hội cà phê ca cao Việt Nam.

    CEPT AFTA

    Lộ trình cắt giảm

     thuế

     qu n chung của các quốc gia Đông Nam

    AFD: Cơ quan hỗ tr phát tri Pháp.

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    9/82

    3Lhéti lu n tỵốỉ Qíi hiĩ

    GVH Tổ.

     Bùi

     Thị

     Lý

    LỜI

     M Ở

     

    U

    Cà phê là một

     trong

     những

     mặt hàng

     xuất

     khẩu

     chủ lực của

     Việt

     Nam.

    Hàng n ă m

      xuất khẩu

     cà phê đ e m về cho nền

     k i n h

     tê hàng trăm

      triệu

     US D và

    giải quyết công ăn việc làm, ổ n định đời sống ch o hàng trăm nghìn hộ gia đình

    ở các kh u vực miền núi và Tây Nguyê n. N h ữn g thành tựu đó đã

     khẳng

     định

    được

     vị

     trí, vai

     trò củ a ngành cà phê trong nền

     k i n h tế quốc dân,

     góp

     phỷn

     vào

    sự nghi ệp công nghiệp hoa- h i ệ n đại hoa đất nước.

    Tổng

     công

     ty

     cà phê V i ệ t Na m là mộ t đơn vị

     lớn

     củ a ngành cà phê V i ệ t

    N a m  chiếm tỷ trọng  2 5 % - 3 0 % trong tổng lư

    ợng

     k i m ngạch xuất khẩu của

    toàn ngành, với vị trí đỷu tỷu cùa mình đã đóng góp một phỷn không nh ỏ vào

    quá trình phát

     triển

     củ a ngành cà phê V i ệ t Nam. N h ờ chính sách

     đổi

     mớ i của

    Đảng

     và

     những

     thuận  l ợ i về khách quan và chủ

     quan,

     trong

     những

     nă m qua

    Tổng

     công

     ty

     đã không

     ngừng lớn m nh

     và trưởng thành

     đối vớ i hoạt

     đ ộng

    k i n h

      doanh,xuất

     nhập

     khẩu.

     Tu y nhiên,

     Tổng

     công ty cũng phải đối mặt với

    những

     kh ó khàn,

     đó

     là

    sự

      iến

     đ

    ộn g tiêu cực về giá trên

     thị

     trư

    ờng

     thế

     giới

     và

    t r o n g nước cùng

     vớ i những bất

     cập trong khâu

     tổ chức

     và tiêu th ; vấn đề vốn ,

    chất

     lư

    ợng

     cà phê là

     những

     thử thách hết sức gay g t t r o n g hoạt động sản xuất

    k i n h doanh xuất khẩu

     của

     Tổng

     công

     ty.

    Đ ể

      phát huy

     vai

     trò nòng

     cốt

     củ a ngành cà phê  V i ệ t Nam, vấ n để thúc

    đẩy xuất

     khẩu cà phê đang

     trở

     thành mục tiêu hàng đỷu của

     Tổng

     công

     ty

     cà

    phê V i ệ t Nam.  Kinh doanh có hiệu quả để công ty bù đ p được chi phí, tạo ra

    l

    nhuận,

     có tích

     lũy

     và nâng c o khả năng

     cạnh

     tranh trên

     thị

     trường

     thế giới .

    Đây là nhàn t ố cơ bản để

     thực

      hiện

      vai

     trò c hủ đạo của

     doanh nghiệp

      Nhà

    nước,

     đóng

     vai

     trò

     tạo dựng

     cơ sở

     k i n h tế cũng

     như xây

     dựng

     và hoàn

      thiện

    quan h ệ sản xuất cho chủ nghĩ xã hội.

    T ừ

     những

     lý do trên cùng

     với những k i ế n thức

     đã được tích

     lũy

     t r o n nhà

    trường,

     cùng

     v ới thời gian

     tìm h i ể u

     thực tế tại Tổng

     công

     t y .

     Đ ặ c

      biệt

     là sự

    ớng d

     

    n củ a cô giáo TS.Bùi Thị Lý và sự giúp

     đ

     

    cùa các cô chú

     t r o n g

     Ban

    Võ Ngọc Hiếu TC 20 C AI

    Ì

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    10/82

    ~ ĩ  Ui lu n Tót Qlíịhỉ

     

    i

    GVH

    TÃ.

     bùi

     Thị

     Lý

    k i n h doanh tổng hợp

     Tổng

     công t y cà phê V i ệ t Nam em

     đ

    ã quyết

     đ

    ịnh chọn

     đ

    tài " M ộ t s ố giải phá p thúc đẩy

     xuất k h ẩ u

     cà phê củ a

     T ổ n g

     công

     t y

     cà phê

    V i ệ t N a m  t r o n g x u

     t ế

     h ộ i

     nhập

      h i ệ n

     n a y "

     làm khóa luận tốt

     nghiệp.

    M ụ c

      đích

     của

     đ

    ề tài

     là:

     T i m

     hiểu vai

     trò củ a

     xuất

     khẩu

     cà phê

     đ

    ối

     v ớ i

     sự

    phát triển  k i n h

     tế

     xã  h ộ i ; đánh giá về

     thực

      trởng

      xuất khẩu

     cà phê cùa

     Tổng

    công t y cà

     phê;

     đưa

     r

    các biện pháp và

     k i ế n nghị

     nhằ m thúc đẩy

     xuất khẩu

     cà

    phê của

     Tổng

     công ty cà phê V i ệ t  Nam.

    Phương pháp nghiên cứu: Trên cơ sở phương pháp d uy vật biệ n

     chứng

     và

    lịch sử của ch ủ nghĩa M á c

     

    Lê n i n đề tài sử

     dụng

     các phương pháp

     thống

     kê

    so sánh, phương pháp phân tích tổng hợp... t r o n g quá trình thực hiện.

    N ộ i d u n g và

     k ế t

     cấu của đề tài:

    Ngoài phần m ở đầu và

     kết

     luận đề

     tài

     g m có 3 chương

    C H Ư Ơ N G

      1:

     V a i trò của

     xuất k h ẩ u

     cà phê v ới s ự phát t r i ể n  k i n h t ế

    xã h ộ i V i ệ t  Nam.

    C H Ư Ơ N G 2:

     T h ự c

     t r ở n g

     hoởt

     động

     xuất

     k h ẩ u cà phê củ a

     T ổ n g

     cóng

    ty cà phê V i ệ t N a m  t r o n g

      t h i

     g i a n qua.

    C H Ư Ơ N G 3: M ộ t sô  giải  pháp và

      k i ế n

      nghị n h ằ m thúc đẩy

      xuất

    k h ẩ u cà phê củ a

     T ổ n g

     cóng t y cà phê V i ệ t N a m  t r o n g quá trình h ộ i

     nhập .

    Võ N^ọc

     Hiếu

     TC 20 C AI

    2

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    11/82

    ~Klĩ

     Ui lu n

      ót

     Qlíịhỉ

     

    i

    GVHD: TÃ.

     bùi

     Thị Lý

    H Ư Ơ N

    ì

    VAI T RÒ CỦA XUẤT KHẨU CÀ PH Ê VỚI sự P HÁT

    TRI N

     KINH

     TÊ

     XÃ H I

    l.KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CÀ PHÊ

     THẾ

     GIỚI VÀ VIỆT NAM

    1.1.

     Giới thiệu

     sản p hẩm cà phê:

    Cà phê là loại đổ

     uống

     được ư thích ở hầu

     hết các

     nước trên

     thế

     giới, nó

    là sản phẩ m  nhiệt

     đới

     nhưng

     lại

     tiêu

     thụ nhiều ở

     các nước

     ôn đới.

     Ngày nay

     cà

    phê

     đư

    ợc sử

     dụng

     rộng

     rãi vì

     trong

     hạt

     cà phê nhân

     sống

     thông

     thư

    ủng

     có

     chứa

    Ì

     -

     2,5%

     chất

     cafein

     có

     tác

     dụng

     kích thích

     thần

      k i n h , tăng cưủng

     hoạt

     động

    của

     tế bào

     não.

     Ngoài

     ra

     trong

     hạt

     cà phê còn chứa các

     chất dinh

     dưỡng cho cơ

    thể như:

     Đư

    ủng, Protein, các  sinh

     tố

     B (B1,B2,B6,B12).

    Hiện

     nay trên

     thế giới có rất nhiều giống, chủng  loại cà

     phê, nhưng

     phố

    ến

     sản

     xuất

     có

     những

     loại

     sau:

    -

     Cà

     phê chè (Arabica) :

    Loại cà phê chè

     Arabica

     có nguồn gốc

     từ cao

     nguyên Ji mm a Etiopia, đây

    là loại

     cà phê có

     phẩm

      chất

     thơm

     ngon

    năng

     suất

     khá,

     có giá trị

     k i n h

      tế cao

    được chú tr ng phát triển sớm

     nhất

     và

     chiếm

     7 0 lượng cà phê

     thế

     giới. Cà

    phê chè có rất

     nhiều chủng

     loại, ngưủi

     ta

     chia thành các

     chủng

     loại sau:

    + Cà phê

     Arabica

     dịu

     dạng

     Colombia, các nước sản

     xuất nhiều

     loại này

    là Colombia, Kenya,

     Tanzania.

    + Cà phê

     Arabica Brazil,

     các nước sản

     xuất

     g m

     Brazil,

     Etiopia.

    + Cà phê

     Arabica

     dịu

     khác,

     các

     nước

     sản

     xuất

     g m

     Bolivia

     Costrica

    Cuba, ElSanvađo

    Indonesia

    V i ệ t Nam.

    - Cà phê vối (Robusta) :

    Võ N^ c

     Hiếu TC 20C AI

    3

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    12/82

    ~ ĩ  Ui lu n Tót Qlíịhỉ

     

    i

    GVHD TÃ.

     bùi

     Thị

     Lý

    L o ạ i

     cà phê này có nguồn gốc

     t ừ

     hạ lưu sông C ông G ô , thích hợp

     v ớ i

     khí

    hậu nhiệt đới. Đây là chủng

     dễ

     trồng, chịu

     hạn

     t ố t nhưng

     phẩm

     chất

     không

      cao,

    chiếm

     tỷ lệ

     trên 2 5 % sản

     lượng

     cà phê trên

     t h ế

     giới.

    - Cà phê mít

     ( E x e l l s a )

     :

    Đây là

     loại

     cà phê

      sinh

     trưởng khoe, ít sâu bệnh,

     chịu

     hạn hán nhưng

    phẩm

      chất

     kém,

     ít

     hương thơ m và có

     vị chua, d i ệ n

     tích

     trự ng rất thấp.

      V i ệ t

     Na m

      diện

      tích cà phê

      v ố i đư

    ợc

      t r ồ n g

      phự

     biến, rộng

     rãi

     nhất

    chiếm 9 0 ,  tiếp

     đó

     là

     cà phê chè

     chiếm

     trên 9 , còn

     lại

     là cà phê mít.

    1.2.

     Á n h

     h ưởng

     c ủ a

     đi

    ều k i ệ n t ự

     nhiên

     đôi v ớ i

     cây cà phê:

    1 2 1

    đ i và đ

     

    hình:

    Cà phê có

     thể trựng

     trên

     nhiều  loại  đất

     khác

     nhau, t r o n g

     đó

     đ ất bazan

     là

     tưởng nhất

     vì loại đ

    ất

     này có đặc

     đ m

     lý hóa tinh

      kết

     và tầng dày. Yê u cầu

    cơ bản của đất

     trựng

     cà phê là có

     tầng

     dày từ 70 cm

      t r ờ

     lên, thoát nước

     t ố t ,

    không

     bị

     úng

     lầy.

     Đ

    ất trồng

     cà phê có

     th ể

     có nguồn gốc đ

    ịa chất

     khác

     nhau.

    Cà phê có

      thể

     phát triển trên tàn dư núi

     l a

     m à  phần lớn là

     tro

     như ở

    Trung M ỹ, trên

     đất

     có

     tầng phong

     hóa như

     Braxin.

     Ở đó

     người la trồng

     trên đất

    phát triển

     t ừ

     đá mẹ,

     bazan

     hoặc sa

     thạch,

     ở Tây

     Phi,

      n Đ ộ chủ yếu

     trồng

     trên

    đất  granit.

     Ở

      V i ệ t

     Nam , các

     loại đ ất như granite, sa  phiến thạch,

     phù sa

     cự,

     dốc

    đ

    ều trồng

     được cà phê.

     Phần  l ớ n

     cà phê ở

      V i ệ t

     N am  được

     trựng

     trên đất

    bazan

     như ở Đãk Lăk, Gi a L a i ,

     Đ ự n g  Nai,

     L â m  Đồng, Phủ Quỳ

      (Nghệ

      An)

    miền  t r u n g

     du và vùng núi phía Bắc.  ũng có

     nh ững

     vùng cà phê

     trồng

     trên

    vùng

     đất granit e như EaK a Đ

    ãk

     Lăk ,  trên vùng  đất

     xám pha

     granite như Đăk

    Uy Ken T ù m .  Các vùng t r u n g d u và miền núi phía Bắc nước

     ta trồng

     cà phê

    chủ yếu trên đất

     có

     nguồn

     gốc

     từ đá thạch.

    Địa

      hình

     t r ồ n g

     cà phê thường

     b ng phảng hoặc

     lượn sóng. Nh

    ng nơi địa

    hình có độ dố c > 15° p h ả i x ử lý t ốt công trình xói mòn , không được t r ồ n g cà

    phê vào vùng

     t r ũ n

    không thoát nước

     được.

    D ù

      t r ự n g

     cà phê trên loại

     đất

     nào thì

     v a i

     trò củ a co n ngư

    ời

     có tính

     quyết

    đ

    ịnh

     trong việc

     duy

     trì,

     bảo

     vệ ,

     nâng cao

     đ

    ộ phì nhiêu của

     đ

    ất.

     N gay cả trên

     đ

    ất

    Võ N^ c

     Hiếu

     TC 20 C - AI

    4

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    13/82

    ~ ĩ  Ui lu n  ót Qlíịhỉ

     

    i

    GVHD: TÃ.

     bùi

     Thị

     Lý

    bazan,

     nếu

     không được chăm

     sóc

     t ố t

     thì cà phê vẫn

     khô ng phát

     triển được.

    Ngược  l i ,

     những

     vùng đất không phải là bazan, nếu tăng cường thâm canh vẫn

     th ể tạo nên

     k h ả năng vườn

     cây

     phát

     triển tốt,

     năng

     suất

     cao.

    1.2.2. Khí

     hậu:

    Không

      p h ả i

     vùng

     nào

     trên trái đất

      ũng  trồng

     được

     cà

     phê.

     Cà phê chỉ

    trồng

     được

     ở

     những

     vùng

     n h i ệ t

     đ

    ới

     và á

     nhiệt  ới.

     Ngoài yếu

     tố

     đ

    ất

     đai

    cây cà

    phê

     còn

     đòi hỏ i

     m t

     số

     yêu

     cầu

     về nhiệt

     đậ,

     đ  ẩm,

     lượng mưa

    ánh

     sáng gió.

     vậy, k h i chọn

     vùng

     trổng cà

     phê

     phải chú ý

     đến các yế u

     t ố quan t r ọ n g này.

    - N h i ệ t đậ:

     Phạm

     v i nhiệt

     đ  phù

     hợp v ớ i m ỗ i giống

     cà phê có

     khác nhau.

     phê chè ở

     nơi

     mát và hơi lạnh, nhiệt đ 

    thích

     hợp nhất

     t ừ

     18°c -

     25°c.

     Vì

    vậy,

     cà phê chè

     thường được

     trổng từ miền

     núi

     có đ 

    cao 600

     -

     2.500m. Ngược

    l i , cà phê

     vối thích

     hợp ở những

     vùng nóng

     ẩm, nhiệt đ 

    thích

     hợp

     từ 22°c

     -

    26°c.

    - Lượng mưa : Lượng

     mưa

     cần t iết đối với loại

     cà phê chè

     từ

     1.300mm -

    1.900mm, cà phê v ối 1.300mm - 2.500mm. ở

     nước

     ta,

     lượng

     mưa tập trung

    7 0 % -

     8 0 % vào mùa mưa gây

     ra

     hiện

     tượng

     thừa nước;

     mùa khó kéo

     dài

     từ

     3 -

    5

     tháng

     và

     lư

    ợng

     mưa

     chỉ

     chiếm 2 0 - 3 0 nên

     n iều

     nơi cà phê

     t iếu

     nư

    ớc

    nghiêm

     trọng,

     đặc

     biệt

     là

     Tây

     Nguyên

     và

     miền

     Đông

      am B .

    -

     Đ   ẩm: Đ   ẩm

     của không

     khí

     phải

     trên

     7 0 % mới

     thuận  l ợ i

     cho

     sinh

    trưởng

     và

     phát

     triển

     củ a cây

     cà

     phê.

    -

     Ánh

     sáng:

     Cây cà phê chè

     là

     loại

     thích

     ánh

     sáng tán

     xạ, còn cây cà phê

    vối thích

     ánh

     sáng tr c xạ yếu.

    Gió:

     Gió lạnh, gió

     nóng, gió

     khô

     đều

     có h ạ i

     đến

     sin

    trưởng

     cùa cây cà

    phê.

     Gió mạnh làm

     cho lá bị rách, lá rụng, các lá no n bị thui đen; gió nóng

     làm

    cho lá bị

     khô

     héo

     và

     tàng

     nhanh quá

     trình bốc hơi nước đặc

     biệt

     là về

     mùa

     khô.

    1.3.

     Tình hình sả n

     x u ấ t và

     tiêu

     t h ụ cà phê t ế giói.

    3 Nguồn sản xu t cà phê

     t ế

     gi i:

    Cây

     cà phê có

     nguồn g ốc từ Châu

     Phi, vào t ế

     k

    X V I I , cà phê

     được

     đưa

    sang

     t r ồ n g

     ở

     Indonesia, sang t ế

     k

    X V I I I

     nó

     được

     đưa

     sang vùng

     Tây bán

     cầu

    và được

     trồng

     đẩu tiên

     ở

     Matinique

     và

     vùng

     Swriname

     vùng

     đáo

     Caribê.

     Kể

     t ừ

    Võ N^ọc

     Hiếu TC 20C -

     AI

    5

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    14/82

    ~Klĩ

     Ui lu n Tót Qlíịhỉ

     

    i

    GVH TÃ.

     bùi

     Thị

     Lý

    đó nó dược

     t r ồ n g rộng  khấp

     vành đai

     n h i ệ t đói,

     c ận

     n h i ệ t

     đói và Ch âu M ỹ

      la

    tinh.

     Sau này dù cà phê

     đư

    ợc nhân

     rộng

     ở châu Á , châu

     Phi nhưng

     M ỹ

      la tin h

    vẫn

     chiếm 2/3 sản lượng

     sản xuất

     và

     xuất

     khẩu cà phê

     thế giới.

    Hiện

     nay trên

     thế

     giới

     có

     khoảng

     75

     quốc

     gia

     t r ổ n g

     cà phê,

     t r o n g

     đó có

    khoảng

     51

     nư

    ớc

     xuất

     khẩu

     cà

     phê.

     Những

     nư

    ớc

     t r ồ n g

     cà phê ch ụ

     y ế u là những

    quốc

     gia

     đang hoặc chậm phát triển. Tổng d i ệ n tích cà phê

     t hế

     giới niên vụ

    2000/2001

     đạt 11,75

     triệu

     ha (tăng 2, 2 so

     với

     niên vụ

     1999/2000).

     Sản lượng

    cà phê nhân hàng

     n ă m  i ến đ

    ộng

     t r o n g khoảng

     6,5 - 7,0

     triệu

      tấn.

     The o số

    lượng thống

      kê cụa FA O, niên vụ 2000/2001  sản lượng cà phê

     thế

     giới đạt

    7,259

     triệu tấn,

     tăng 6, 0 so

     với

     niên vụ

     trước, t r o n g

     đó các nước Na m M ỹ và

    vùng Caribê đạt 4,175  triệu

     tấn (chiếm

     5 7 , 6 sản lượng

     th ế

     giới), các nước

    Châu Á là 1,78

     triệu tấn

     ( chiếm

     24,8 ),

     còn

      lại

     là Châu Phi - 1.22

     triệu tấn

    (chiếm 16,8 ).

     N ư ớc có  d i ệ n tích và sản lượng cà phê

     lớn nhất  thế giới

     là

    B r a x i n -

     chiếm

      tới

     2 0 %

     d i ệ n

     tích và 2 5 % sản lượng cà phê

     thế giới.

     Th ứ

     hai

     là

    Colombia  ( 1 3 % ) , V iệ t

     N am

      ( 7 , 2 % ) , Indonesia  ( 7 % ) ,  Mexico  ( 5 , 3 % ) ,

     Ấ n độ

    (4,5%)

     và

     Guatemala 4.2%.

      Chính sự tăng

     giảm

     cà phê cụa các nước này

     sẽ chi

    phối t r c

     tiếp

     đến tình hình cung

     - cầu

     và giá cả cà phê trên

     thế giới .

    Năng

     suất

     cà phê trên

     thế giới

     hàng n ă m

     đạt rất thấp -

     bình quân khoảng

    600kg/ha.

     Gần đây

     nhiều

     nước đã tích cực áp

     dụng

     các

     b i ệ n

     pháp kỹ

     thuật  tiến

    bộ, la i tạo ra

     các bộ

     giống

     cà phê

     mới,

     tăng mật độ trổng cà phê dày hơn,

     giải

    quyết  t ố t

     khâu nước

     tưới

     nên nàng

     suất

     cà phê tăng lên

     đạt

     đến Ì

     tấn/ha.

     N ư ớ c

     năng

     suất

     cà phê nhân cao

     nhất thế

     giới

     là

     V i ệ t

     Nam

      đạt

     đến

     gần 2,0

     tấn/ha.

    Trong

      giai đo

    ạn 1994 -

     2005,

     do giá cà phê trên

     thị

     trư

    ờng

     thế

     giới tăng

    lên đã kích thích

     việc

     m ở

      rộng

      sản

     xuất

     nên sản lượng cà phê d ự tính tăng

    2,7 /năm.

     Nh ưn g sau đó d o giá

     giảm

     nên sản lượng

     sẽ giảm

     dần và

     đ

    ạt nhịp

    độ tăng trưởng khoảng 1,5 /năm t r o n g gi i đoạn 2005 -

     2010.

      Theo dự đoán

    cụa

      FAO, sản lượng cà phê toàn cầu nă m 2005

     sẽ

     đạt 7,31

     triệu tấn

     và năm

    2010  sẽ là 8 0 triệu tấn.

     K h u vực sản

     xuất

     cà phê

     lớn nhất thế giới

     vẫ n là Cháu

    Võ N^ c

     Hiếu

     TC 2 0C - AI

    6

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    15/82

    ~KỈI

     (Ui

     luận

      ~ỉãt

     

    ị(jl ỉ ị)

    GVHD:

     TÃ. bùi Thị Lý

    M ỹ L a

     Tinh

     và vùng Caribê

     với

     sản

     lượng

     ước đạt 4,78 triệu

     tấn

     vào n ă m 2005

    t r o n g đó

     Braxin

     đ

    ạt

     2,3 triệu

     tấn.

    1.3.2.

     Nhu cầu

     tiêu

     thụ cà phê

     t ế

     giới:

    N h u cầ u tiêu

     thụ

     cà phê tâng

     nhanh

     kể

     từ

     sau

     chiến

     tr nh

     thế

     giới

     t h ứ

     2,

    đặc

     biệt tập

     t r u n g ở các

     nư

    ớc công

     nghiệp

     phát tri n. Trong vòng 5 0

     n ă m

     k ể từ

    1947 đến 1997,

     tổng

     sản

     lượng

     tiêu

     thụ

     cà phê từ 27,6 triệu ba o lên 99,6 triệ u

    bao(bao

     60

     kg ) tức

     là tâng

     khoảng

     3,6 lần. Sữ

     gia

     tâng về nhu c ầu tiêu

     thụ

     cà

    phê

     là

     khá ổ n định

     với

     mức tăng bình quân của

     thế

     giới

     1 /năm.

    Theo

     dữ đoán của cơ quan thông tin k i n h

     tế

     A n h

      EU),

     nhu c ầu tiêu thụ

    cà phê

     th ế

     giới  t r o n g

     những

     n ă m  t ớ i táng

     nhẹ.

     Nh u cầu trên

     những thị

     trường

    l ớn vẫn chủ yếu

     giống

     như những năm  1990. N h u cầu tiêu

     thụ theo

     đầu người ờ

    M ỹ

      giảm với tỷ lệ

     t r u n g bình 0,7%, ở Tây  u  ũng r ất

     trầm lắng.

     Vì

     vậy,

     trong

    tương l i nhu

     cầu tiêu thụ trên những

     thị

     trư

    ờng khác cần

     phải

     đư

    ợc thúc

     đ

     y,

    đặc

      biệt

     ở Châu Á  như: Nhật Bản, Trung Quốc, Hà n Quốc; Ng a và các nước

    Đông Âu

     khác. Lư

    ợng

     tiêu

     thụ

     đầu người

     thấp

     song do nền k i n h

     tế

     tiếp

     tục

     phát

    tri n sẽ là t i ề m năng

     lớn

     thúc đ y tiêu

     thụ

     tăng.

    Những

     nư

    ớc

     xuất

     kh u

     nhiều

     vê

      loại

      cà phê chè

      (Arabica)

     là

     Braxin

    Colombia, Mexico,

     sản lượng

     cà phê

     xuất

     kh u bình quân những n ăm g ần đây

    của Braxin

     là trên Ì  triệu

      tấn/nãm, Col om bia khoảng

      55 0 - 75 0 ngàn tấn

    Mexico

     hơn 3 00 ngàn

     tấn/năm.

     Những nước

     xuất

     kh u

     cà phê

     vối

     (Robusta)

    lớn hiện na y là V i ệ t N a m  đạt t ừ 800 ngàn đến 900 ngàn tấh/nãm,

     Indonesia

    trên 3 50 ngàn

     tấn/năm

    Côte

     Divoa

     trên 300 ngàn

     tấn

     và Uga nda

     khoảng

     200

    ngàn

     tấn/năm.

    B ng

     1:

     Quan

     hệ cung cầu

     về

     cà phê trên

     thị

     trường thê

     gi i.

    ơ v :

     Triệu

     bao (Ì bao-

     60kg)

    V ụ cà phê

    2000/01

    01/02

    02/03

    03/04

    04/05

    N ă m 2 1

    Sản lượng

    116,7

    112,1

    124,8

    109,3

    115,4

    133,33

    Tiêu th ụ

    106,40

    107,60

    108,02

    109,74

    118

    123,82

    Ngu n:

     T ng

     công ty

     cà

     phê Việt

     Nam

    Võ N^ c

     Hiếu

     TC 2 0 C AI

    7

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    16/82

    3Cỉiéa luận

      cĩèt

     Gù li t p

    GVHD TỔ. bùi Thị Lý

    Qua

     bảng thống

     kê trên

     ta thấy rằng quan

     hệ

     cung

     - cầu cà phê trên

     th ế

    giới

     bị mấ t cân

     đối

     t r o n g

      giai đo

    ạn

     2000- 2003.

     Trong

     những n ă m này lư

    ợng

    cung

     cà phê luôn cao

     hơn cầu,

     chính

     đi

    ều này là nguyên nhân

     khiến

     c ho giá cà

    phê trên

     thế

     giới

     t r o n g

     giai

     đo

    ạn này

     giảm

     m ạnh. T u y nhiên

     đ

    ến 2 niên v ụ gần

    đây 2 00 4 và 20 05 lượng cung và cầu cà phê

     thế giới

      đã cân

     bằng ,

     đặc

     biệt

    niên vụ 2 00 5

     lư

    ợng cầu

     đ

    ã

     vượt cung,

     nguyên nhân là do hạ n hán kéo dài ở các

    nước

     Châu Á và mộ t số

     nư

    ớc Na m M ậ nên sản

     lư

    ợng cà phê

     t hế giới  giảm

    m nh

     điều này đã làm cho giá cà phê

     thế giới những

     tháng đầu n ă m 20 05 tăng

    m nh

     có

     khi

     lên trên 1000

     USD/tấn.

     Còn

     theo

     d ự

     đoán

     của F A O thì

     nă m 2010

    nhu  cầu cà phê thế

     giới

      sẽ là 123 82

     triệu

     bao, t r o n g  khi đó lượng cung là

    133,33 triệu bao. N h ư vậy, theo

     F A O thì trong

     những n ă m

      t ớ i giá cà phê th ế

    giới

     vẫn khó có

     thể tăng cao.

    Trong

     những nư

    ớc có nh u cầu cao về cà phê

     thế giới

     thì

     những

     quốc

     gia

    phát

     tri n

     có nhu cầu tiêu

     thụ khoảng 4,711  triệu tấn (năm 2005). Trong đó các

    ớc Châu  U là 2,736 triệu tấn. Các nước Châu Á có nh u cầu tiêu thụ khoảng

    400.000

     tấn. Cũng

     theo

     d ự báo củ a F A O thì cà phê

     xuất khẩu năm 2005

     sẽ là

    5 696

     triệu tấn

     cao hơn mức 5,1

     triệu tấn

     năm 200 0 và đ

    ạt

     mức tăng t r u n bình

    hàng

     năm khoảng 2 /năm

     còn

     nhập

     khẩu cà phê

     thế giới năm 2005

     sẽ là 5 149

    triệu tấn tăng khoảng 1,9 /năm. Đ ế n năm 2010 thì xuất khẩu cà phê th ế

     giớ i

    đạt

     khoảng 6,3

      triệu tấn với

     mứ c

      tăng

     bình quân là 2,2%/nãm, còn n hu cầu

    nhập khẩu

     là 5,72

     triệu tấn vớ i

     mức

     tăng

     bình quân là

     2,05 /năm. Đ ố i với

     các

    quốc

     gia

     phát

     tri n

     thì nhu cẩ u về

     nhập

     khẩu cà phê tăng chậm hơn

     v ới

     mức

    tăng

     t r u n

    bình hàng

     năm

     chỉ

     khoảng

     hơn

     1 /năm.

     N ế u mức

     tăng trư

    ởng

     k i n h

    tế thế giới phục hổi trờ lại

     và có mức

     tăng trư

    ởng cao

     hơn

     thì nhu cầ u về

     nhập

    khẩu cà phê cũng có thể tăng lên t r o n những n ă m

     tới .

    3 3

    Nhận

      xét

     chung  về xu  ướng

      thị

     trư ng cà phê t ế giới.

    Sản  lư

    ợng cà phê

     th ế giới

     niên vụ

     2004/2005 ư

    ớc tính là 115,4

     triệu

     bao.

    Theo

     sự

     đánh giá

     c ủa các chuyên

     gia

     thì sản

     lư

    ợng cà phê

     t hế giới

     niên vụ

    2005/2006  đư

    ợc dự

     đoán

      ở mức no

      triệu

      bao,

     giảm

      chút ít so v ớ i vụ

    2004/2005. Nế u so với n hu c ầu thì dường như nguồn cung đang bị

     t iếu

     hụt

    Võ Ns c

     Hiếu

     TC 20C

    8

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    17/82

    ~KỈI  Ui luận

      ~ĩ ý

     Qlíịhỉ

     

    i

    GVH

    TÃ.

     bùi

     Thị

     Lý

    như ng chính lư

    ợng

     t ồ n

     k h o

     l ớ n

     ở các

     nư

    ớc tiêu

     t h ụ cộng v ớ i

      k hả

     năng tài chính

    hạn

      hẹ p và tâm lý m uố n bán hàng để

     t h u

      tiền

     ngay

     của hầu

     hế t

     các nước sản

    x u ấ t đ

    ã làm ch o

     thị trư

    ờng

     h i ậ n

     nay phụ

     thuộc

     hoàn toàn vào

     người

     mua. Các

    qu ỹ

      và nhà

     đ

    ầu

     cơ có

     t h ể

     đi

    ều  t ế t

     thị

     trư

    ờng, giá cả

     theo

     ý mình.

    Mặc dù xu hướn g giá tăng lén

     theo

     quy

     luật

     cung cầu nhưng mộ t điều cần

    lưu ý

     rằng

     m ức giá cà phê trên

     thực  tế iến

     động

     hết

     sức cao

     theo

     giá trên các

    thị

     trư

    ờng kỳ

     hạn,

     mức giá có

     t h ể tăng lên hoặc giảm xuống

     hàng

     chục

     dô

     l a

    Mỹ/tấn

     sau vài phiên giao

     dịch.

     Điều này cho thấy rõ là giá cà phê về lâu dài

    thì

     phụ

     thuộc

     quan

     hậ

     cung cầu

     nhưng

     t r o n g

     thời

     gian ngắn

     thì hầu như thoát

     l y

    k h ỏ i giá

     trị

     và cung cầu thị trường.

    Các chuyên

     g i a

      ũng dự đoán sản lượng cà phê củ a

     B r a x i n

      ũng

     giảm

     so

    v ớ i

     vụ trước và

     nguồn

     cung

     Robusta t ừ

     các nước khác như:

     Indonesia

    n độ là

    n định.

     Tiêu

     t h ụ

     cà phê có xu hướng tăng ở các

     thị

     trường chính d o

     chu

    n

     bị

    mu a cà phê

     đ

     phục

     vụ N ô en và

     N ă m

      mới

      ũng như m ù a đông

     sắp

     đến là các

    yếu  t ố

     h

    ỗ t r ợ

     ch o giá cà phê trên

     thị

     trường

     t h ế giới.

    1.4. Khái quát tình hình cà phê Viật Na m

    Cây cà phê được

     t r n g  V i ậ t

     Na m

      l ần

     đầu tiên vào năm 1857 do các

    giáo sĩ t r u y ề n đạo

     nhập

     vào.

     T r ả i

     q ua hơn mộ t t h ế k , đến na y cà phê đã trở

    thành mộ t mặ t hàng nông sản ch ủ

     l ực

     mang

      l ạ i

     m ột

      k h ố i

     lượng ki m ngạch

    đáng kể cho

     đất nước. Lịch

     s

     của

     ngành cà phê

      ũng phải chịu nh

     

    ng

     tác động

    lịch s

     xã  h ộ i nên nó  ũng  ó nh ng bước thăng trầm. Chúng t a có  thể ch ia lịch

    s

     

    của

     ngành cà phê

     V i ậ t

     Nam qua một

     số

     mốc

      thời

     g i a n

     như

      sau:

    Thời kỳ pháp

     thuộc

     (1858 - 1945):

    Đ

    ã

      có

     nh

     

    ng

     đồn điền cà phê đầu tiên được mở

      r a

     ở Hà Nam  Sơn Tây

    Hòa

     Bình,

     Tuyên

     Quang...

     Sau

     đó đư

    ợc phát

     triển r a

     các vùng Bắc

     Trung

     B ộ và

    Trung du Bắc Bộ. Sau đạ i c h i ế n t h ế

     giới

     l ần th ứ nhất, kh i Pháp có â m m ư u đặt

    Đô ng Dươn g vào

     thuộc

     địa  k h a i thác thì chúng m ớ i bắt đầu tập trun g v ố n phát

    triển

     cà phê.

     Thời

     kỳ 1920 -

     1923,

      sau

     k h i

     phát

     hiận ra

     vùng đ

    ất

     đ ỏ Ba zan ở

    Tây Nguyê n,

     người ta bắt

     đầu

     k h a i

     kh

    n và

     lập ra nh

     

    ng

     đồn điền cà phê ở đây.

    Võ Ng

     

    c

     Hiếu

     TC 20 C AI

    9

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    18/82

    ~KỈI  Ui lu n  ~ĩ ý Qlíịhỉ

     

    i

    GVHD: TÃ.

     bùi

     Thị

     Lý

    Trước

     Cách

     m ng

     tháng Tá m ,

     d i ệ n

     tích cà phê toàn

     quốc

     là

     10.500

     ha,

    sản lượng nă m cao

     nhất

     đ

    ạt 4.500 tấn. Hầu h ết cà phê được

     xuất sang

     Pháp qua

    cảng nhập

     L e

     Havre c ủa

     Pháp.

    *

     Thời

     kỳ kh án g chiên chông p há p (1946 -1954):

    Thời

     kỳ này, Chính p hủ  V i ệ t Na m Dâ n chủ Cộng hòa lập ra các

     doanh

    điền quốc g i a quản lý

     những

     đồn điền cũ do Pháp m ỹ  ra.

    D o  chiến tranh vùng t r u n g du và miền núi là vùng  tranh

     chấp

     nên mộ t

    phần

     lòn diện tích bỏ

     hoang.

     Đ ế n n ă m

      1954,

      diện tích cà phê cả nước còn lại

    khoảng 4.000 ha, chủ yếu ỹ các tỉnh miền Nam sản lượng cà phê còn khoảng

    2.500 tấn, trong đó Tây Nguy ên sản

     xuất

     được 2.300 tấn.

    *

     Thời

     kỳ chóng

     M ỹ

      cứu

      ư

     c (1955  1975):

    Sau khi

     miền

     Bắc  giải phóng Nh à nước chủ trương xây

     dựng

     các nông

    trư

    ờng

     quốc doanh  trong đó có nông trường cà phê,  chủ yếu tập tr ung ỹ Phủ

    Quỳ, Ng hệ An. Trong vòng 6 nă m 1956

     - 1962,

      diện tích cà phê từ 50 0 ha tăng

    lẽn

      14 800

     ha sản lượng t ừ 225  tấn tăng lên 4.850  tấn (196 8). Cà phê  Việt

    Nam chủ yếu

     xuất

     sang các nước Liên X ô và Đông Âu.

      miền

     Nam tình hình cà phê không có

     nhiều

      biến  động. T ừ 1946 -

    1957,  cà phê tăng không đáng k , t ừ 3.019 ha lên 3.370 ha. T ừ n ăm 1957 -

    1964

      N g ụ y

     quyền

     Sài G ò n c hủ trương lập các kh u định

     điển khuyến

     khích tư

    nhân k h a i hoang, nên diện tích tăng nhanh t ừ 3.370 ha năm  1957 lên

     11.120

    ha năm

     1964).

     N ă m

      1963,

      sản lượng cà phê

     đ

    ạt 3.000 tấn, n ă m 1973 trên 3.500

    tấn,  đại bộ phận cà phê được tiêu dùng trong nước,

     xuất

     khẩu không đáng kể.

    *

     Thời

     kỳ 1976

     đ

    ến nay:

    Sau khi nước nhà hoàn toàn

     thống nhất,

     Nh à nước đã quan tâm đúng  mức

    đến  việc phát tri n ngành cà phê. Đ ể đưa ngành cà phê t rỹ thành m ột ngành

    k i n h  t ế m ũ i nh n, N h à nước đã thành l ập Liên hiệp các Xí

     nghiệp

     cà phê V i ệ t

    Nam, ỹ các địa phương đều có các công

     ty

     cà

     phê,

      đưa vào phát tri n k i n h tế về

    quy  m ô , tốc độ và các d ự án đầu tư phát tri n.

    Qu a gần 30 n ă m phấn đấu,  ngành cà phê V i ệ t Na m  đã phát tri n vớ i tốc

    độ cao

     vượt

     bậc. Đ ế n nay d i ệ n tích cà phê cả nước đã là

     500.000

     ha sản lượng

    Võ Ng c

     Hiếu

     TC 20 C - AI

    1

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    19/82

    ~KỈI

     (Ui

     lu n  ~ĩ ý Qlíịhỉ

     

    i

    GVHD: TÃ.

     bùi

     Thị Lý

    xấp

     xỉ đ

    ạt

     800

     -

     900 ngàn

     tấn/n

    ăm.

     V i ệ t Nam  trở

     thành

     nư

    ớc xuất

     khẩu

     lớn

     th ứ

    hai

     trên thế

     giới và

     đứng đầu về sản xuất cà phê Robusta.

    2.

      Á

    N H Â N

     T Ố Ả N H

     H Ư

    Ở N G

     Đ

    Ế N XUẤ T KHAU  À P HÊ

    2.1.

      ác

     nhân

     tố thu c

      ề

      ĩ  ô

    2 1 1

    hính

     sách

     m

    cửa hội nhập

     kinh

      ê

     t ế gi i

     c a

     Nhà

      ư c.

    ũng như các

     loại

     hàng hoa khác, xuất khẩu

     cà

     phê cũng chịu ảnh hưởng

    rất

     lớ n

     từ

     chính sách

     mở

     cờa hội

     nhập. Nhờ có

     chính sách

     mở

     cờa hội

     nhập

     với

    k i n h tế thế giới m à thị trư

    ờng ch o

     xuất khẩu cà phê đư

    ợc

     mở rộng, cà phê Việ t

    Nam có

     thể

     tiếp

     cận được với

     các

     thị trường rộng lớn như EU Hoa

     Kỳ

     qua đó

    làm tăng k i m ngạch và

     số

     lư

    ợng

     xuất khẩu

     của

     cà phê V i ệ t Nam.

     Ngoài

     ra do

    có chính sách

     mở

     cờa

     hội nhập đúng đ

    ắn của

     Đ

    ả ng

     và Nhà

     nư

    ớc

     nên

     ngành

     cà

    phê

     mới có thể tiếp

     cận được

     với các

     công

     nghệ

     sản xuất

     và

     c h ế  i ế n

     cà phê

    tiên

     tiến

     của

     thế giới thay thế cho

     các công

     nghệ  ũ kỹ, lạc

     hậu

     trư

    ớc đó,

     từ đó

    mới

     nâng cao năng suất và chất lượng

     cà

     phê xuất

      khẩu

     của V i ệ t

     Nam.

    Ngoài chính sách

     mở

     cờa

     hội nhập ra

     thì việc

     tham gia các tổ chức đ

    ịnh

    chế tài

     chính

     nói chung và các tổ chức về cà phê thế giới nói

     riêng.

     Như

     việc

    tham gia

     vào

     tổ chức

     thương

     mại

     thế

     giới

     (WTO),

     tham gia

     vào các

     k hu

     v c

    th c h i ệ n

     chung về

     thuế

     quan

     của

     các quốc

     gia

     Đông

     Nam Á

      CEPT/AFTA)...

    Rồi

     tổ chức cà phê

     thế

     giới (leo),

     Hiệp hội

     các

     nước xuất

     khẩu cà phê

     thế

     giới

    (ACPC). Việc tham gia vào

     các

     tổ chức này

     sẽ giúp c ho  việc

     xuất  khẩu cà phê

    giảm

      thi u nh

    ng rào

     cản

     tạo

     thuận

      lợi

     cho hoạt động xuất

      khẩu cà phê. Bên

    cạnh đó còn

     giúp

     cho

     chúng

     ta quản lý tốt hơn hoạt đ

    ộng

     xuất khẩu cà phê

    tránh tình

     trạng

     bị

     các nhà

     nhập khẩu, nh

    ng

     nhà

     đ

    ầu

     cơ và các nhà

     rang

     xay

    ép giá giúp c ho nước xuất

     khẩu cà phê

     như chúng ta có được s phát tri n

     bển

    v

    ng.

    Hiện

     nay

     nư

    ớc

     ta đang

     t r o n

    tiến

     trình

     mở

     c ờa

     hội nhập  k i n h t ế quốc

     t ế

    nên

     phải

     cam

     kết

     mở

      rộng  thị trư

    ờng,

     nới l ng  tiến tới

     d  b 

    hàng

     rào

     thu ế

    quan

    Theo  lịch trình th c  h i ệ n

     AFT A từ 1/7/2003,

     thuế

     nhập khẩu cà phê

    thành ph ẩm

     gi ảm từ

     5 0 %

     xuống còn 2 0 % .

     Hiệp

     đ

    ịnh k h u v c

     mậu dịch t do

    Trung

     Quốc

     - Asean quy đ

    ịnh:

     thuế nhập khẩu sẽ giảm xuống 0 %  đ

    ối với

    Võ Ng

     

    c

     Hiếu TC 20C

    AI

    l

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    20/82

    ~KỈI

     (Ui

     luận  ~ĩ ý Qlíịhỉ

     i

    GVHD: TÃ.

     bùi

     Thị

     Lý

    Trung Qu ốc vào nă m 2 1 và vào nă m 2 15 đối với các nước

     V i ệ t

     Nam, Lào,

    campuchia,

     Myanma

    L ộ trình cắt giảm này đang được đàm phán để đẩy nhanh

    hơn nữa. N h ư vậy

     việc nhập

     cà phê thành ph ẩm của các doanh nghiệp

      k i n h

    doanh

     xuất

     nhập

     khẩu

     cà phê

     V i ệ t

     N a m

      từ

     Lào và

     Trung

     Quốc

     sẽ có tác đ

    ộng

    tích

     cực. V iệc  giảm  thuế nhập khẩu

     cà phê thành phẩm  đế

     phỳc

     v ỳ cho ch ế

    i ế n

     xuất khẩu sẽ làm giảm giá thành cà phê xuất khẩu củ a các doanh  nghiệp.

    Tuy  lượng cà phê thành p hẩm

      nhập

     khẩu là không đáng kế nhưng điều này

    cũng

     làm cho

     việc kin h doanh  xuất khẩu

     cà phê c ủa các

     doanh  nghiệp xuất

    khẩu cà phê

     V i ệ t

     Na m có thêm điều

     k i ệ n

     thuận  l ợ i để

     k i n h

     doanh mặt hàng cà

    phê trên

     thị

     trường

     quốc tế.

    2 2

    Cầu và thị

     trư

    ờng

      ư

    ớc nhập kh u.

    ũng như bất kỳ một  lo i hàng hoa nào khác, cà phê xuất khẩu cũng

    chịu

     ảnh hưởng

     bởi

     cầu của nước

     nhập

     khẩu. K h i các nước

     nhập khẩu

     có nh u

    cầu cao về cà phê sẽ giúp cho nước xuất khấu cà phê thúc đẩy xuất kháu cà phê

    của

     mình. Nhưn g nhu cầu

     từ

     nước

     nhập

     khẩu không chí là nh u cầu chung về cà

    phê m à là nh u cầu về lo i cà phê nào. N h ư chúng ta đã

      iết

     cà phê có lo i cà

    phê Arabica(cà phê

     chè),

     Robusta(cà phê

     vối). Việt

     N am là

     nư

    ớc chủ yếu sản

    xuất

     cà phê

     vối,

     nếu nước

     nhập khẩu

     cà phê có nh u cầu cao

     lo i

     cà phê này thì

    sẽ thúc đẩy xuất khẩu cà phê củ a chúng ta, còn nếu nước

     nhập

     khấu có nh u cầu

    cao

     về cà phê nhưng l i là lo i cà phê chè thì cũng  không làm tăng

     xuất

     khẩu

    cà phê của

     V i ệ t

      Nam.

    Dung lượng củ a thị trường nước

     nhập

     khẩu về cà phê cũng ảnh hưởng

    lớn tới hoạt

     động

     xuất

     khẩu cà

     phê.

     Nếu nước

     nhập

     khẩu có nhu cầu về cà phê

    nhưng

     dung

     lư

    ợng củ a thị

     trư

    ờng này không lớn thì

     lư

    ợng cà phê

     đư

    ợc nhập

    vào thị trường này cũng không lớn và cũng không làm tăng xuất khẩu cà phê

    của

     nước

     nhập khẩu

     là bao nhiêu.

    Ngoài n hu cầu

     ra

     thì

     thị

     trường nước

     nhập khẩu cũng

     có ảnh hưởng

     lớn

    đến  hoạt động xuất khẩu cà phê củ a các nước xuất

     khẩu.

     Cho dù nước

     nhập

    khẩu có nhu cầu cao về cà phê và dung lượng thị trường lớn nhưng nước

     nhập

    khẩu

     có các chính sách nhằm hạ n

     chế

     nhập

     khẩu

     cà phê nhằm bảo hộ ch o các

    Võ Ng c

     Hiếu

     TC 20 C - AI

    12

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    21/82

    ~KỈI

     (Ui

     lu n  ~ĩ ý Qlíịhỉ

     

    i

    GVH

    TÃ.

     bùi

     Thị

     Lý

    nhà sản

     xuất

     cà phê t r o n g nước thì cũng làm hạn c h ế kh ả năng

     xuất

     khẩu cả

    phê củ a các nước

     xuất khẩu

     cà phê.

    2.1.3. Mói t ường cạnh tranh.

    Mô i

     trư

    ờng

     cạnh

      tranh

     càng ga y

     gắt

     thì dễ làm

     giảm

      xuất

     khẩu

     cà phê

    của chúng

     ta nhất

     là

     khi

     cà phê củ a chúng ta là cà phê Robusta có giá

     trị thấp

    hem cà phê

     Arabica.

     Chất

     lượng

     cà phê c ủa chúng

     ta l ạ i thấp

     hơn các nước khác

    như B r a x i n Colombia

    Indonesia.

     L à m cho việc

     xuất khẩu

     cà phê c ủa chúng

     ta

    gặp

     nhiều

     khó khăn. Ngư ợc l ạ i khi m à  thị trường cà phê thế

     giới

     có sự cạnh

    tranh không cao như cầu quá

     cung

     thì sẽ làm ch o

     xuất khẩu

     cà phê có

     nhiều

    thuận lợi .

    2.1.4.

     Các

     chính sách

     của

     Chính

     phủ.

    Với

     cà phê

     xuất khẩu

      t r o n g

     nhểng

     năm vừa qua được Chính p hủ hỗ

     trợ

    rất nhiều

     thông qua các chương trình phát

     triển,

     thông q ua các chính sách hỗ

    trợ

     về tài chính như khoanh nợ, xoa nợ, cho vay ưu đãi, hỗ

     trợ

     xúc

     tiến

     thương

    mại

     vì vậy m à đã thúc đẩy

     xuất khẩu

     cà phê cùa V i ệ t Nam phái

     triển

      trong

    nhểng

     nă m v ừa qua. Tron g thòi

     gian

     m à ngành cà phê gặp khủng

     hoảng

     do sự

    iến

     đ

    ộn g giá cả

     phức

     tạp

     của cà phê trên

     thị

     trư

    ờng

     thế

     giới,

     n h ờ các chính

    sách này m à ngành cà phê V i ệ t Nam  vư

    ợt

     qua được cơn

     khủng hoảng

     và vẫ n là

    nước

     xuất

     khẩu cà phê lớn thứ

     hai

     trên

     thế giới

     sau

     Braxin

     và là nước

     xuất

     khẩu

    cà phê

     Robusta lớn

     nhất

     thế giới.

     C ó

     thể

     nói các chính sách h ỗ

     trợ

     củ a Chính

    phủ

     đ

    ã tạo

     đi

    ều kiện rất

     thuận

      l ợi cho

     xuất

     khẩu cà phê V i ệ t Nam. N ếu không

    có các chính sách hỗ

     trợ

     này thì cà phê

     xuất khẩu

      V i ệ t Nam  sẽ gặp

     nhiều

     khó

    khăn và V i ệ t Na m không

     th ể trở

     thành nước

     xuất khẩu

     cà phê

     lớn

     trên

     thế giới

    như

     h i ệ n nay được. Tu y nhiên, các chính sách này còn

     nhiều

     hạn chế và vướng

    mắc vì vậ y nó chưa phát hu y hết vai trò của mình  trong việc thúc đẩy

     xuất

    khẩu

     cà phê.

    2.1.5. Yếu

     tố về s n

     xu t chế biến

    Việc

     quy

     hoạch

     vùng tr ng cà phê hợp lý sẽ giúp c ho chúng

     t k h i

     thác

    đư

    ợc l ợ i thế

     vùng t r o n g sản

     xuất

     cà phê. Nàng cao được năng

     suất, chất lượng

    của

     cà

     phê,

     qua

     đó

     tạo

     đi

    ều

     k i ệ n

     thuận

      l ợ i

     cho

     chế

      iế n

     và

     xuất

     khẩu

     cà phê.

    Võ Ng c

     Hiếu

     TC 20 C AI

    13

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    22/82

    ~Klĩ

     Ui lu n Tót Qlíịhỉ

     

    i

    GVH

    TÃ. bùi Thị Lý

    Công

     nghệ chế

     b i ế n cũng ảnh hưởng

     tố i xuất khẩu

     cà

     phê.

     Nếu chúng

     ta

    có được công

     nghệ

     ch ế b i ế n cà phê hiện đ

    ại với

     cóng

     suất lớn

     thì chúng

     ta

     sẽ

    nâng cao được giá

     trị của

     cà phê

     xuất

     khẩu. Tạo

     ra

     sức

     cạnh tranh m nh

     ch o cà

    phê

     xuất

     khẩu của

     chúng

     ta

     so

     với

     các

     nư

    ớc

     xuất

     khẩu

     cà phê khác.

    Việc

     phán bố các nhà má y c hế biến các cơ sở k i n h doanh cà phê cũng

    như các vùng sản

     xuất

     cà phê hợp lý sẽ

     tạo

     đi

    ều

     k i ệ n

     thuận

      l ợ i cho quá trình

    vận

      chuyển,

     c h ế

     biến

     và

     k i n h doanh

     xuất

     khẩu

     cà phê. Qua đó sẽ

     giảm

     đư ợc

    ch i phí t r o n g

     hoạt

     đ

    ộng,

     tăng khả năng cạnh tranh của cà phê

     xuất

     khẩu trên

     thị

    trư

    ờng

     cà phê

     thế

     giới.

    Ngoài ra các yếu tố cơ sở hạ

     tọng

     cũng ảnh hưởng không nh ỏ t ớ i

     xuất

    khẩu cà

     phê.

     Nế u có được cơ sờ hạ

     tọng

     t ốt thì giúp cho việc vận

     chuyến

     cà phê

    t

    nơi sản

     xuất

     t ới

     nơi

     chế biến

     và

     k i n h doanh

     xuất

     khẩu

     cà phê

     thuận

      tiện.

      ơ

    sở

     hạ

     tọng tốt

     cũng tạo điều  k i ệ n giúp ch o việc c hế biến và k i n h doanh

      xuất

    khẩu cà phê

     thuận

      l i . G ó p

     phọn

     nâng cao kh ả năng

     cạnh

     tranh củ a cà phê

     xuất

    khẩu, qua đó nâng cao được

     kết

     qu ả và hiệu qu ả củ a cà phê

     xuất

     khẩu.

    2.1.6.

     Các nhân tố thuộc

     về quản

     lý.

    C ó

     thể

     nói con

     ngư

    ời

     có ý

     nghĩa

     quyết

     đ

    ịnh

     t r o n g

     mọ i vấn

     đ

    đ

    ặc

     biệt

     là

    t r o n g k i n h

     doanh.

     V ớ i k i n h

     doanh xuất khấu

     cà phê cũng

     vậy,

     cho dù có đọy

    đủ các nhân

     tố thuận

      lợi khác nhưng nế u như không có những công nhân lành

    nghề có kh ả năng vận

     dụng khoa

     họ c kỹ thuật hay khả năng s

    dụng

      máy

    m ó c

      trang  thiết

     bị

     h i ệ n  đại t r o n g

     sản

     xuất

     c hế

     biến

     cà phê thì

     cũng

     làm ch o

    hoạt

     động

     xuất

     khẩu cà phê không có hiệu quả.

    Ngoài r a, cho dù chúng

     ta

     có được mặt hàng cà phê có

     chất

     lượng và có

    sức

      cạnh  tranh

     cao nhưng không có

     ng ười

     am

      hiểu

     về

     k i n h doanh

      xuất

     nhập

    khẩu đế tham

     gia

     quản lý điều hành công việc ki nh doanh

     xuất

     nhập khẩu thì

    xuất

     khẩu cà phê cùa chúng

     ta

     cũng không

     thể

     có được

     kết

     quả

     tốt.

    N h ữ n g ngư

    ời

     làm công tác

     quản

     lý vĩ m ô

    hoạch

     định các chính sách

    liên

     quan

     đến

     hoạt

     động

     xuất khẩu

     cà phê cũng có ảnh hưởng

     lớn tới

     hoạt

     động

    xuất

     khẩu cà phê. Những người này sẽ cố vấn cho Chính ph ủ điểu

      t ế t

     và quản

     hoạt

     đ

    ộng

     xuất

     khẩu

     cà

     phê.

     Nế u

     những

     ngư

    ời

     này có kh ả

     năng chuyên m ô n

    Võ N^ c Hiếu

     TC 2 0 C AI

    14

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    23/82

    ~Klĩ

     Ui lu n Tót Qlíịhỉ

     

    i

    GVHD:

     TÃ.

     bùi

     Thị

     Lý

    cao,

     có ph ẩm

     chất

     đạo đức tố t thì sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển của

     xuất

    khẩu cà phê

     theo hướng

     bền

     vững

     và có

     hi u

     quả

     cao.

    2.2. C ác yế

    tố thu c

     vi

     mô .

    2.2.1.

     Kênh

     và

     dịch

     vụ

     kênh

     phán

     phối

     của

     doanh

     nghiệp xuất khẩu.

    Mộ t kênh phân

     phối

     t ốt

     không

     những

     giảm

     chi

     phí t r o n g

     hoạt

     độn g nâng

    cao sức cạnh  t r a n h củ a cà phê

     xuất

     khẩu của doanh

     nghiệp

     m à còn giúp ch o

    quá trình

     xuất khẩu

     cà phê củ a

     doanh nghiệp

     được

     nhanh

     chóng, dồ dàng và

    nắm

     bắt

     tố t

     thông

     t i n từ

     nguồ n cung ứng  ũng như

     từ

     phía khách hàng.

    Dịch vụ phân

     phối

     t ố t sẽ giúp khá h hàng hài lòng hơn

     khi

     mu a cà phê

    của

     doanh

     nghiệp.

     Dịch vụ phân

     phối

     còn

     là

     vũ khí

     cạnh t r a n h

     hữu

     h i u củ a

     các

    nhà

      xuất

     khẩu nhằm  tăng sức cạnh  tranh củ a cà phê

     xuất

      khẩu của doanh

    nghiệp

     qua đó góp

     phần

     thúc đẩy

     hoạt

     động

     xuất khẩu

     cà phê của cả

     nước.

    2.2.2. Giá c

     chất  ư ng.

    Bất

     kể hàng hoa nào  ũng

     vậy,

     nếu

     chất lượng

     t ố t thì có sức cạnh  tranh

    cao

     và sẽ được tiêu

     t hụ nhanh

     và

     m nh

     hơn. Nếu cà phê có

     chất

     lượng

     tốt

     và

    đồng đều được khách hàng đánh giá cao thì sẽ giúp ho á nhà

     xuất

     khẩu thúc

    đ

    ẩy

     hoạt

     đ

    ồng

     xuất

     khẩu

     cà phê củ a mình. Kh ông

     những

     thế

     giá cà phê

     xuất

    khẩu

     còn cao hơn là cà phê của các

     đối thủ

     khác và sẽ làm tăng giá

     trị xuất

    khẩu. Qua đó làm tăng

     h i u

     quả

     xuất khẩu

     cà phê.

    Giá cả luôn bị ảnh

     hưởng bởi quan

     hệ

     cung cầu.

     Giá

     thấp

     thì

     k h ố i lượng

    xuất

     khẩu có

     thế

     tăng lên nhưng giá trị

     xuất

     khẩu sẽ không tăng hoặc thậ m chí

     giảm

     làm

     giảm

     h i u quả của

     hoạt

     động

     xuất khẩu

     cà

     phê.

     Ngược  l i

     k hi

     giá

    cà phê cao thì sẽ

     khuyến

     khích các nước

     xuất

     khẩu

     thúc đẩy

     hoạt

     động

     xuất

    khẩu cà phê của mình còn các nước

     nhập

     khẩu thì giảm nhu cầu từ cà phê qu a

    đó nước

     xuất khẩu

     cà phê có

     thể xuất khẩu với lượng ít

     đi nhưng giá

     trị

      l i tăng

    lên đ e m

      l i

     h i u quả cao cho

     hoạt

     động

     xuất

     khẩu cà phê.

    2.2.3. Công nghệ  hế iến

     của

     doanh nghiệp.

    N ế u

     doanh

     nghiệp

     có công

     nghệ chế  iế n h i n

     đại

     thì sản ph ẩm

     chế  iến

    của

     doanh

     nghiệp

     sẽ ó sức cạnh t r a n h cao hơn trên

     thị

     trường

     xuất

     khẩu. Năng

    suất lao

     đ

    ộng

     đư

    ợc nâng

     lên, chất lư

    ợng hàng hoa

     đư

    ợc

     tốt hơn giá

     trị gia

     tăng

    Võ N^ c

     Hiếu

     TC 20 C AI

    15

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    24/82

     ơtáa tuân trối Qt /iìê-p GVH

    Tố. bùi Thi Lý

    trong m ỗ i đơn vị hàng h oa sẽ c o hơn Qu a đó sẽ tạo cho doanh

     nghiệp

     được

    l ợ i

     thế

     cạnh  tranh tiêu thụ t ố t hàng ho a củ a mình trên

     thị

     trường

     thế

     g i ớ i ,  l ợ i

    nhuận

     sẽ tăng lên qu a việc tăng năng

     suất lao

     độn g và giá trị

     gia

     tăng t r o n mỏi

    đơn

     vị sản phẩ m. Vì

     thế

     sẽ thúc đ

    ẩy

     doanh

     nghiệp

     xuất

     khẩu

     sản phẩ m của

    mình.

     N g ư ợ c  l ạ i nếu

     doanh

     nghiệp

     c h ế

      i ế n

     xuất khẩu

     cà phê có m á y mó c,

    trang  thiết bị và công nghệ lạc hậ u thì các sản ph ẩm

      xuất

     khẩu c ủa doanh

    nghiệp

     sẽ không có sởc

     cạnh

     tranh cao trên

     thị

     trường

     thế giới,

     đặc biệt là trong

    môi trường

     cạnh

      tranh ngày càng

     khốc  l i ệ t .

     Sản ph ẩm

      xuất khẩu

     c ủa

     doanh

    nghiệp

     sẽ chỉ là sản phẩ m thô, cà phê nhân có giá trị và

     chất lượng thấp

     nén sẽ

    bị

     ép

     giá.

     Qua đó sẽ kìm h ã m

      xuất khẩu

     của

     doanh nghiệp

     và cũng làm ảnh

    ởng

     đến

     xuất

     khẩu cà phê của cả ngành, đặc biệt

     với

     đơn vị lớn của ngành

    như

     Tổng

     công

     ty

     Cà Phê

     V i ệ t

      Nam.

    2 2.4. Nguồn lực tài chính c a công ty

    N g u ồ n

     lực

     tài chính là yếu tố

     rất

     quan trọng đối

     với

     bất kỳ công ty nào

    đ

    ặc

      biệt là

     những

     công

     ty tham gia xuất khẩu

     cà

     phê.

     Nếu không có đủ

     nguồn

    lực tài chính thì các cóng

     ty xuất

     khẩu cà phê

     sẽ không

     thể

     d ự tr cà phê lâu

     đ

    chờ

     đ

    ợi

     thời

     cơ

     thuận

      l ợ i

     đ

     xuất

     khẩu

     và

     như

     vậy

     sẽ làm

     ảnh

     hư

    ởng không nhỏ

    t i

     hoạt

     động k i n h

     doanh xuất  khẩu

     cà phê củ a các công

     ty.

     Mạ t khác

     kh i

    không

     đ

    ủ nguồn lực tài chính thì các công t y không thế tiến hành các  biện

    pháp liên

     quan

     đến xúc tiến bán hàng và tìm

     kiếm thị

     trường

     xuất khẩu

     như

     thế

    sẽ

     làm

     giảm

     k hả năng

     xuất

     khẩu

     cà phê c ủa công

     ty

     và góp

     ph n

     ảnh

     hưởng

    đ

    ến hoạt

     động

     xuất khẩu

     cà phê của cả ngành.

    2 2 5

    Nguồn nhân lực c a

     công

     ty

    C ó

     t hể

     nói t r o n g các yếu

     tố thuộc vi

     m ô thì yếu

     tố

     con ngư

    ời

     là yế u t ố

    quan trọng

     nhất.

     Ngu ồn nhân

     lực

     không chỉ ảnh hưởng t ớ i khâu sản

     xuất

      chế

    i ế n

     cà phê m à ngay cả t r o n g quản lý, k i n h doanh thương mạ i quốc t ế về cà

    phê

    Chính trình độ

     tay nghề

     c ủa

     những

     công nhân, nhân viên sản

     xuất

      chế

    i ế n

     củ a công

     ty

     sẽ ảnh

     hưởng

     đến năng

     suất, chất lượng

     củ a cà phê

     xuất khẩu.

    Qua đó ảnh hư

    ởng

     đến giá cả cà phê

     xuất

     khẩu và h i ệ u quả

     xuất

     khẩu cà phê

    của

     công

     ty

     và củ a cả ngành. Ngoài

     ra,

     trình

     đ

    ộ,

     k i n h

     nghiệ m quản

     lý và

     k i n h

    Võ N^ c Hiếu

     TC 2 0 C AI

    16

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    25/82

    3CkÓ4i luận

     £7

     

    oi oĩ

    Ng c Hiếu

     TC 2 0C Ai  17

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    26/82

    ~Klĩ

     Ui lu n Tót Qlíịhỉ

     

    i

    GVH TÃ.

     bùi

     Thị

     Lý

    * T i ề m năng

     l ợ i

     t h ế về xuất khẩu .

    - Nh u cầu về cà phê trên thế

     giới

     không

     ngừng

     tăng lên m à sản lượng cà

    phê củ a

     V i ệ t

     Na m là khá

     lớn trong kh i

     nh u cầu

     trong

     nước về cà phê là không

    cao.

     Nên khả

     năng

     cung

     cấp cà phê củ a

     V i ệ t

     Na m cho

     thị

     trư

    ờng

     thế giới

     là

    cao.

    - Cùng

     với

     chính sách và đường

     l ố i

     m ở cửa và

     chỉ

     đạo phát

     tri n kinh

     t ế

    sáng

     suốt

     c ủa

     Đ

    ảng

     và Nh à nước thì

     thị

     trường ch o cà phê

      V i ệ t

     Na m  ũng

    không

     ngừng

     được mở

      rộng.

    - Cà phê

     xuất

     khẩu của

     V i ệ t

     Na m  được Nh à nước hỗ

     trợ

     về tài chính và

    các chính sách hỗ

     trợ

     gián

     tiếp

     khác nên các

     doanh  nghiệp xuất khẩu

     cà phê

    V i ệ t Na m có đủ khả năng tài chính đậ tìm kiếm, xám

     nhập

     các thị trường mói.

    3.2. Vai

     trò c ủ a

     xuất

     k h ẩ u cà ph ê vói sự phát

     t r i n  kinh tế

     xã

     hội V i ệ t

    Nam.

    Trong

     số các mặ t hàng

     xuất khẩu

     c hủ

     lực

     của

     V i ệ t

     N am thì cà phê là

    mặt  hàng có nhiều  lợi thế và  ũng là mặt hàng xuất khẩu chiến lược củ a chúng

    ta.

     Vì vậy

     khi

     nghiên cứu

     vai

     trò của

     xuất

     khẩu cà phê

     với kinh tế

     xã

     hội

     thì nó

     vai  trò sau:

    a.

     Vai

     trò

     đô

    với

     kinh

     tế.

    Đ i với nền kinh tế.

    Xuất

     khẩu cà phê m ỗ i năm đem về cho nền kin h tế chúng ta mộ t lượng

    ngoại tệ

     lớn,

     khoảng 500

     triệu

     USD. Xuất khẩu cà phê góp phần không nh ỏ vào

    việc

     thực hiện

     mục tiêu của

     chiến

     lược

     xuất nhập khẩu

     nói riêng và mục tiêu

    phát tri n chiến lược kinh tế xã hội nói chung c ủa đất nước. Mặ t khác, xuất

    khẩu

     cà phê còn góp

     phần

     giúp

     tạo

     vố n cho

     đ

    ầu

     tư má y m ó c

     trang

     t iết

     bị cho

    sự nghiệp

     công

     nghiệp

     h oa

     hiện đại

     hoa nền

     kin h tế.

    Xuất

     khẩu cà phê góp phần không nhỏ vào sự phát triên kinh tế của

    V i ệ t Nam  trong

     thời

     gian qua. Chính sự phát tri n nhanh của xuất khẩu cà phê

    trong

     những

     n ă m vừa qua đã góp phần vào

     thực hiện

     thành công

     nhiệm

     vụ

     xuất

    nhập khẩu

     c ủa

     quốc gia

     qua đó góp

     phần

     vào sự tăng trướng

     kinh tế

     của đất

    nước.

    Võ N^ c Hiếu TC 20 C - AI

    18

  • 8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN

    27/82

    ~ ĩ  Ui lu n Tót Qlíịhỉ

     

    i

    GVHD: TÃ.

     bùi

     Thị

     Lý

    + M ặ t khác

     k h i

     xác định cà phê là mặt hàng

     xuất

     khẩu

     chủ

     lực

     thì sẽ

    giúp hà nước hoạch định các chính sách như đầu tư quy hoạch vùng mộ t

    cách có h i ệ u quả cao t r o n g phát

     triển

     k i n h

     tế

    ối

     v i

     các

     doanh nghiệp

     sẩn

     xuất,

     chê

      iến

     và

     xuất khẩu

     cà phê.

    + Xu ất khẩu cà phê giúp cấc doanh

     nghiệp

     có thêm  l ợ i nhuận, thu được

    ngoại tệ để đầu tư mua má y m ó c  thiết bị m ở

      rộng

     và nâng c ao sản

     xuất

     tữ đó

    tăng lợ i nhuận và hiệu quả t r o n g

     hoạt

     độn g củ a mình.

    + Tham

      gia

     k i n h

      doanh  xuất khẩu

     cà phê giúp các

     doanh  nghiệp,

     đặc

    biệt là các doanh

     nghiệp

     chuyên doanh về cà phê nâng cao được uy tín hình

    ảnh của đơn vị trong con mắ t bạn hàng và trên thị trường

     t h ế giới,

     tữ đó tạo ra

    cho doanh

     nghiệp

     l ợ i

     t h ế

     canh

     tranh

     để nâng ca o hiệu q uả hoại đ

    ộng,

     m ở

      rộng

    thị trường tăng thị

     phần

     và

     l ợ i nhuận.

    + V ớ i những doanh

      nghiệp

      k i n h  doanh  tổng hợp, việc  tham gia k i n h

    doanh

      xuất

     khẩu cà phê giúp doanh

      nghiệp

     có thêm mật hàng để lựa ch ọn

    trong kinh

     doanh, tữ

     đó có

     thể

     l ựa

     chọn

     được mạt hàng k i n h

     doanh

     có hiệu quả

    tăng thêm l ợ i nhuận u y tín.

    -

     Với

     n ư

     i

     s n

     xuất

     cà phê.

    + Cà phê là sản ph ẩm  t r o n g nước có n hu cầu không cao do thói

     quen

     tiêu

    dùng củ a

     người

     Ch âu Á nói