ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện...
-
Upload
nguyen-bui-anh-dung -
Category
Documents
-
view
217 -
download
0
Transcript of ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện...
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
1/188
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
HONG ĐC HU
NGHIÊN CỨ U ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ GIỐNG CÓI
ĐANG TR ỒNG PHỔ BIẾN VÀ BIỆN PHÁP K Ỹ THUẬT
TĂNG NĂNG SUẤT CÓI TẠI NINH BÌNH VÀ THANH HOÁ
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
2/188
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
HONG ĐC HU
NGHIÊN C U ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ GIỐNG CÓI
ĐANG TRỒNG PHỔ BIN VÀ BIỆN PHÁP K Ỹ THUẬT
TĂNG NĂNG SUẤT CÓI TẠI NINH BÌNH VÀ THANH HOÁ
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
3/188
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các k ết
quả nghiên cứu đượ c trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và
chưa từng dùng bảo vệ để lấy bất k ỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đãđượ c cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án đều đượ c chỉ rõ nguồn gốc.
Hà N ội, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận án
Hoàng Đứ c Huế
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
4/188
LỜ I CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này ngoài sự nỗ lực của bản thân, nghiên cứu sinh
đã nhận đượ c r ất nhiều sự giúp đỡ của các tậ p thể và cá nhân.
Lời đầu tiên nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn
Tất Cảnh, TS. Ninh Thị Phíp đã tận tình hướ ng dẫn, chỉ bảo nghiên cứu sinh
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này.
Nghiên cứu sinh xin trân tr ọng cảm ơn thầy, cô giáo Bộ môn Canh tác
học, Khoa Nông học, Ban Quản lý Đào tạo, Học viện Nông nghiệ p Việt Nam
đã quan tâm và tạo điều kiện giúp đỡ Nghiên cứu sinh trong suốt quá trình
học tậ p, nghiên cứu và hoàn thành luận án.Xin trân tr ọng cảm ơn UBND, Sở Nội vụ thành phố Hà Nội và Tr ườ ng
Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây đã tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt để nghiên
cứu sinh học tậ p và nghiên cứu.
Nhân dị p này cho phép nghiên cứu sinh đượ c chân thành cảm ơn đến
Công ty Nông nghiệ p Bình Minh, Cán bộ, Nhân dân Thị tr ấn Bình Minh, Kim
Sơn, Ninh Bình và xã Nga Tân, Nga Sơn, Thanh Hóa đã tạo điều kiện giúp đỡ
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
5/188
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan i
Lờ i cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các từ và thuật ngữ viết tắt vii
Danh mục các bảng viii
Danh mục các hình xi
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3
2.1. Mục tiêu chung 3
2.2. Mục tiêu cụ thể 3
3. Những đóng góp mớ i của luận án 3
4. Y ngha khoa học và thực tiễn của đề tài 4 4.1. Y ngha khoa học 4
4 2 Ý h thự tiễ 4
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
6/188
1.6.2. Ánh sáng 20
1.6.3. Gió 20
1.6.4. Yêu cầu về nước và độ mặn 21
1.6.5. Yêu cầu về đất 22
1.7. Những k ết quả nghiên cứu về phân bón cho cây lấy sợ i 23
1.8. Những nghiên cứu về k ỹ thuật tr ồng cói trên thế giớ i và ở Việt Nam 26
1.8.1. Những nghiên cứu về k ỹ thuật bón phân cho cói trên thế giớ i 26
1.8.2. Những nghiên cứu về k ỹ thuật bón phân cho cói ở Việt Nam 27
1.8.3. Những nghiên cứu khác về cây cói trên thế giớ i và Việt Nam 30
1.9. Cơ sở khoa học và thực tiễn nhân giống cói bằng biện pháp tách mầm 33
1.10. Cơ sở khoa học bón phân viên nén cho cói 351.11. Nhận xét chung về các k ết quả nghiên cứu và định hướ ng nghiên cứu 36
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U 38
2.1. Đối tượ ng và vật liệu nghiên cứu 38
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 38
2.2.1. Thờ i gian nghiên cứu 38 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu 38
2 3 Nội d hiê ứ 39
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
7/188
3.2. Nghiên cứu k ỹ thuật nhân giống cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng
đứng bằng biện pháp tách mầm. 71
3.2.1. Ảnh hưởng của của tuổi ruộng cây giống đến khả năng nhân
giống cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng 71
3.2.2. Ảnh hưởng của phương thức tách mầm đến khả năng nhân giống
cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng 72
3.2.3. Ảnh hưởng của chiều cao cắt mầm đến khả năng nhân giống cói
Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng 73
3.2.4. Ảnh hưởng của số dảnh cấy/khóm đến khả năng nhân giống cói
Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng 75
3.2.5. Ảnh hưởng của thờ i gian bảo quản cây giống đến khả năng nhângiống cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng 76
3.2.6. Ảnh hưởng của thờ i vụ tách mầm đến khả năng nhân giống cói
Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng 78
3.2.7. Ảnh hưởng của tuổi mầm đến khả năng nhân giống cói Cổ
khoang Bông Tr ắng dạng đứng 80 2.2.8. Ảnh hưởng của đường kính mầm đến khả năng nhân giống cói
Cổ kh Bô T ắ d đứ 81
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
8/188
3.3.3. Nghiên cứu ảnh hưở ng của lượ ng Kali bón dạng phân viên nén đến
năng suất và phẩm chất cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng 93
3.4. Nghiên cứu k ỹ thuật bón phân viên nén cho cói Cổ khoang Bông
Tr ắng dạng đứng 95
3.4.1. Ảnh hưởng của các dạng phân bón khác nhau đến năng suất,
phẩm cấ p cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng 95
3.4.2. Nghiên cứu ảnh hưở ng của các công thức bón NPK phối hợp đến
năng suất và phẩm cấ p cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng 96
3.4.3. Nghiên cứu ảnh hưở ng của phương pháp bón phân viên nén đến
năng suất, phẩm chất cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng 98
3.4.4. Nghiên cứu ảnh hưở ng của số lần và tỷ lệ các lần bón phân viênnén trên bề mặt ruộng đến năng suất, phẩm chất cói Cổ khoang
Bông Tr ắng dạng đứng 99
3.4.5. Nghiên cứu ảnh hưở ng khoảng cách giữa 2 lần bón phân viên nén
đến năng suất, phẩm chất cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng 101
3.4.6. Nghiên cứu ảnh hưở ng của mức đạm bón bổ sung trướ c thu hoạchđến năng suất, phẩm chất cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng 102
3 5 Kết ả â dự ô hì h thử hiệ bó hâ iê é h ói
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
9/188
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ THUẬT NGỮ VIT TẮT
Viết tắt Ý ngh ĩ a
BN Bông Nâu
CKBT Cổ khoang Bông Tr ắng
CKBTDĐ Cổ khoang Bông Trắng dạng đứng
CKBTDX Cổ khoang Bông Trắng dạng xiên
CT Công thức
Đ/c Đối chứng
ĐK Đườ ng kínhHLXLL Hàm lượ ng Xenlulose
HQKT Hiệu quả kinh tế
MĐ Mật độ
MH Mô hình
NS Năng suất
NSTT Năng suất thực thu
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
10/188
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
1.1. Tình hình sản xuất cói ở Việt Nam qua các năm (từ 1998 - 2011) 7
1.2. Phân loại thực vật nguồn gen họ cói tại Việt Nam 13
1.3. Đặc tính cơ bản của 4 loài cói chính ở Việt Nam 14
2.1. Đặc điểm thổ nhưỡng, nông hóa đất thí nghiệm 39
3.1. Đặc điểm hình thái thân khí sinh và lá của các mẫu giống cói 54
3.2. Đặc điểm hoa và hạt của các mẫu giống cói 57
3.3. Đặc điểm hình thái giải phẫu thân khí sinh và r ễ của các mẫu
giống cói 59 3.4. Chiều cao và đườ ng kính thân khí sinh của các mẫu giống cói 62
3.5. Mức độ nhiễm sâu đục thân, bệnh đốm vàng và khả năng chống
đổ của các mẫu giống cói 64
3.6. Số tiêm hữu hiệu và năng suất của các mẫu giống cói 66
3.7. Phẩm cấp và hàm lượ ng xenluloza của một số mẫu giống cói 68
3.8. Tổng hợ p một số đặc điểm chính của các mẫu giống cói 70
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
11/188
3.14b. Một số yếu tố khí tượ ng tại các khu vực nghiên cứu giai đoạn từ
2009 - 2013 79
3.15. Ảnh hưở ng của tuổi mầm đến khả năng nhân giống cói Cổ
khoang Bông Tr ắng dạng đứng 81
3.16. Ảnh hưở ng của đườ ng kính mầm đến khả năng nhân giống cói Cổ
khoang Bông Tr ắng dạng đứng 82
3.17a. Ảnh hưở ng của từng nhân tố nghiên cứu (dạng phân bón và mật
độ tr ồng) đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Tr ắng
dạng đứng 83
3.17b. Ảnh hưở ng tương tác của dạng phân bón và mật độ tr ồng đếnkhả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng 84
3.18. Ảnh hưở ng của khoảng cách hàng đến khả năng nhân giống cói
Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng 86
3.19. Ảnh hưở ng của số lần cắt éo đến khả năng nhân giống cói Cổ
khoang Bông Tr ắng dạng đứng 87
3.20. Tổng hợ p k ết quả nghiên cứu k ỹ thuật nhân giống cói Cổ khoang
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
12/188
3.26. Ảnh hưở ng của phương thức bón phân viên nén đến năng suất,
phẩm chất cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng 99
3.27. Ảnh hưở ng của số lần và tỷ lệ các lần bón phân viên nén trên
mặt ruộng đến năng suất, phẩm chất cói Cổ khoang Bông Tr ắng
dạng đứng 100
3.28. Ảnh hưở ng khoảng cách giữa 2 lần bón phân viên nén đến năng
suất, phẩm chất cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng 102
3.29. Ảnh hưở ng của mức đạm bón thúc bổ sung trướ c thu hoạch đến
năng suất, phẩm chất cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng 103
3.30. So sánh năng suất và chất lượ ng cói giữa mô hình bón phân viênnén với mô hình bón phân đơn theo phương pháp truyền thống 105
3.31. So sánh hiệu quả kinh tế của mô hình bón phân viên nén vớ i mô
hình bón phân đơn theo phương pháp truyền thống 107
3.32. Tỷ số giá tr ị lợ i nhuận biên giữa mô hình bón phân viên nén vớ i
mô hình bón phân đơn theo truyền thống 108
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
13/188
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Tên hình Trang
1.1. Sơ đồ phân bố nguồn gen cói đã thu thậ p ở Việt Nam 11
1.2. Thân ngầm và mầm cói 33
3.1. Mầm cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng 56
3.2. R ễ, thân khí sinh, hoa cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng 56
3.3. Mầm cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng xiên 56
3.4. R ễ, thân khí sinh, hoa cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng xiên 56
3.5. Mầm cói Bông Nâu 56
3.6. R ễ, thân khí sinh, hoa cói Bông Nâu 56
3.7. Hạt cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng 59
3.8. Hạt cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng xiên 59
3.9. Hạt cói Bông Nâu 59
3.10. Giải phẫu thân khí sinh có Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng 61 3.11. Giải phẫu r ễ cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng 61
ẫ ổ ắ
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
14/188
MỞ ĐẦU
1. Tnh cp thiết ca đ tài
Cây cói thuộc họ cói (Cyperaceae) là cây công nghiệp, cây đặc sản ở vùng
nhiệt đới, đượ c tr ồng chủ yếu để lấy sợ i. Ở Việt Nam, cùng vớ i sự phát triển
của cây cói thành những vùng r ộng lớn (tính đến năm 2008 là 11.700 ha), tại
nhiều xã, huyện ven biển thuộc 26 tỉnh thành trong cả nước, đã hình thành
những làng nghề bao gồm từ tr ồng cói đến sản xuất và kinh doanh nguyên liệu
cói thô, chiếu dệt truyền thống, thảm cói, chiếu xe đan xuất khẩu và các sản
phẩm thủ công mỹ nghệ khác khá sôi động và phong phú. Nghề tr ồng và chế
biến cói đã trở thành nghề chính của nông dân nhiều vùng đặc biệt như huyện Nga Sơn (Thanh Hóa) có tớ i 80% nông dân sống bằng nghề cói, tổng kim
ngạch xuất khẩu sản phẩm cói năm 2006 đạt 90 tỷ đồng nộ p ngân sách Nhà
nướ c 4,6 tỷ đồng; huyện Kim Sơn (Ninh Bình) có đến hơn 90% số làng đều có
nghề sản xuất chế biến các mặt hàng từ cây cói, hàng nghìn hộ dân trong huyện
đã làm giàu từ nghề truyền thống này (Nguyễn Tất Cảnh và cs., 2008b).
Nghề tr ồng và chế biến cói của Việt Nam có từ thời xa xưa đến nay đã và
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
15/188
tr ị, đẳng cấp cao hơn, cần nghiên cứu cải tiến nâng cao năng suất và đặc biệt
là chất lượ ng nguyên liệu cói.
Trên thực tế cho thấy: tại Ninh Bình, Thanh Hóa cũng như toàn Việt Nam,
loài cói đượ c tr ồng phổ biến là Cyperus Malacensis Lam vớ i 2 giống chính là:
giống cói Bông Tr ắng (Cyperus Tagestiformis Roxb) - vớ i 2 dạng đứng và
xiên; giống cói Bông Nâu (Cyperus malaccensis Corymbosus Rottb). Theo k ết
quả điều tra của các tác giả Nguyễn Tất Cảnh và Ngô Hương Trà (2006): tại
Nga Sơn giống cói Bông Tr ắng chiếm 80 - 90%, cói Bông Nâu chiếm 10 -
20%, hai giống này có thân khí sinh dài, phẩm chất tốt, sợ i dai dẻo, màu sắc
tươi đẹp, đường kính cây đồng đều… Tuy nhiên, nhiều các k ết quả nghiên cứuchưa xác định đượ c về tỷ lệ cói Bông Tr ắng dạng đứng, dạng xiên, dạng nào
năng suất, chất lượ ng tốt hơn…để có thể định hướ ng lựa chọn giống tốt phục
vụ sản xuất.
Cũng theo k ết quả điều tra của Nguyễn Tất Cảnh và Ngô Hương Trà
(2006) cho thấy, một số diện tích cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa đang bị thoái
hóa. Nguyên nhân chính dẫn đến thoái hóa là chất lượ ng giống, mống cói kém,
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
16/188
đã lựa chọn và các biện pháp k ỹ thuật canh tác tiên tiến, đặc biệt là phân bón và
bón phân cho cói sẽ là những biện pháp tối ưu tạo ra sự đột phá về năng suất và
nâng cao chất lượ ng cói rõ r ệt, trên cơ sở đó góp phần chuyển từ vùng cói sản
xuất “Quảng canh” sang vùng cói “Thâm canh” theo hướ ng bền vững quy mô
hóa, chuyên môn hóa và thâm canh hóa cho cây cói - một cây có khả năng
thích ứng r ộng, chịu úng, mặn, được xem là cây đi tiên phong trong mở r ộngdiện tích khai phá vùng đất hoang hóa, chống xói lở bờ biển, hạn chế tác hại
của việc biến đổi khí hậu ngày càng mạnh mẽ cho vùng cói Ninh Bình, Thanh
Hóa nói riêng và trên toàn Việt Nam nói chung là hết sức cần thiết.
2. Mc tiêu nghiên cứu ca đ tài 2.1. Mc tiêu chung
Đánh giá đặc điểm nông, sinh học của một số mẫu giống cói đang đượ c
tr ồng phổ biến nhằm xác định mẫu giống cói triển vọng và nghiên cứu biện
pháp k ỹ thuật để tăng năng suất, chất lượ ng mẫu giống cói triển vọng đó.
2.2. Mc tiêu c th
- Đánh giá khả năng sinh trưở ng, phát triển, chống chịu, năng suất, chất
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
17/188
Đề tài đã xác định đượ c liều lượ ng phân bón phù hợ p và k ỹ thuật bón
phân viên nén cho cói CKBTDĐ tại Kim Sơn - Ninh Bình, Nga Sơn - Thanh
Hóa đạt năng suất, chất lượng cao, tiết kiệm phân bón và giảm thiểu ô nhiễm
môi trường đất.
4. nghĩa khoa hc và thc tin ca đ tài
4.1. Y ngha khoa hc
Kết quả của đề tài cung cấp các dữ liệu khoa học một cách hệ thống
về đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật trồng trọt nhằm nâng cao
năng suất, chất lượng cói nói chung, giống cói Cổ khoang Bông Trắng dạng
đứng nói riêng, là tài liệu tham khảo có giá trị cho nghiên cứu, giảng dạy vềcây cói trong các cơ sở đào tạo thuộc lnh vực nông nghiệp.
4.2. Y ́ ngha thc ti n
Kết quả nghiên cứu góp phần giúp các nhà khoa học, người sản xuất
phân biệt được r ràng hơn những đặc điểm nông, sinh học của cói Bông
trắng và Bông Nâu, hai giống đang được trồng phổ biến ở nước ta, đồng thờ i
góp phần xây dựng quy trình nhân giống và thâm canh cói đạt năng suất, chất
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
18/188
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình sản xut, tiêu th cói trên thế giớ i và ở Việt Nam
Trên thế giớ i mặc dù cây cói phân bố r ộng rãi khắp nơi, nhưng hiện nay
các vùng lãnh thổ, các nướ c có sản xuất và làm hàng thủ công mỹ nghệ từ cói
cũng như nguyên liệu thay thế đượ c biết đến là: Ở vùng ôn đớ i của châu Á
gồm các nước Tây Á (Iran, Irăc), Trung Quốc (Vũ Hán, Quảng Tây và
Sichuan), Đông Á (Nhật Bản - Hokkaido, Kyushu, Ryukyu, Islands, Shikoku,
Đài Loan). Vùng nhiệt đớ i châu Á có các nướ c Ấn Độ, Nepal, Pakistan,Bangladesh, Myanmar, Thái Lan, Lào, Việt Nam, Indonesia, Malaysia, Papua
New Guinea và Phillippines. Ở châu Úc vớ i một số địa phương ở miền Bắc
(Nguyễn Tất Cảnh và cs., 2008b).
Hàng thủ công mỹ nghệ bằng cói và nguyên liệu tự nhiên hiện nay chủ
yếu do các nước đang phát triển cung cấp. Đối thủ cạnh tranh chính của hàng
Việt Nam là những sản phẩm tương tự của Trung Quốc và Indonesia
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
19/188
Ngoài ra, trong các nướ c khu vực Đông Nam Á cũng phải k ể đến Indonesia,
tại đây người ta đã thay thế cói bằng các nguyên liệu chủ yếu khác như: mây
và lá cọ. Mây của Indonesia có nhiều loại hơn, chất lượng, tính năng tốt và
giá r ẻ. Indonesia lại là Quốc gia có nhiều loại gỗ tốt. Vì vậy, Indonesia có ưu
thế về bàn ghế và đồ nội thất là nhóm sản phẩm có nhu cầu ngày càng tăng
trên thị trườ ng thế giớ i (Nguyễn Tất Cảnh và cs., 2008b).Về thị trườ ng tiêu thụ các sản phẩm thủ công mỹ nghệ từ cói và nguyên
liệu tự nhiên trên thế giớ i ngày càng ổn định và mở r ộng. Thị trườ ng lớ n nhất
về tiêu tụ hàng thủ công mỹ nghệ bằng cói và nguyên liệu tự nhiên trướ c tiên
là Mỹ, tiếp đến Liên minh châu Âu (EU) và Nhật bản.Theo Nguyễn Quang Học và cs. (2008), nhu cầu các mặt hàng thủ công
mỹ nghệ từ cói thị trường EU tăng khoảng 14%, Mỹ tăng 8% và toàn thế giớ i
tăng khoảng 4% so với năm 2007.
Ở Việt Nam, trong những năm gần đây, mặc dù còn có những tồn tại
như giống cói bị lẫn tạp, thoái hóa, nhưng diện tích sản xuất cói nguyên liệu
vẫn đượ c duy trì. Năm 1998 diện tích tr ồng cói là 9.800 ha đến năm 2002
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
20/188
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất cói ở Việt Nam qua các năm (từ 1998 - 2011)
STT Năm Diện tích
(ha)
Năng sut cói chẻ
(tn/ha)
1
2
3
4
5
6
78
9
10
1111
1998
1999
2000
2001
2002
2003
20042005
2006
2007
20082009
9.800
10.900
9.300
9.700
12.300
14.000
13.00012.500
12.300
13.800
11.70011.900
7,13
6,65
6,60
6,65
7,16
6,84
6,916,44
7,32
7,16
7,247,21
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
21/188
Nghề tr ồng cói của Việt Nam ngoài việc tiêu dùng trong nước, còn để
xuất khẩu. Ngay từ năm 1928, Việt Nam đã xuất khẩu 1500 tấn cói sang
Hồng Kông. Đến thậ p k ỷ 80 của thế k ỷ XX, tr ồng cói ngoài việc sử dụng để
dệt chiếu tiêu dùng trong nướ c còn phát triển các mặt hàng xuất khẩu sang
Liên Xô và các nước Đông Âu. Giữa thậ p k ỷ 90, Liên Xô và Đông Âu tan rã
Việt Nam gặ p nhiều khó khăn trong xuất khẩu mặt hàng từ cói. Từ năm 1998
đến nay, thị trườ ng xuất khẩu đượ c khai thông sang Trung Quốc, châu Âu,
Nhật và Mỹ. Nhiều vùng tr ồng cói, sản xuất và kinh doanh từ nguyên liệu cói
thô, chiếu dệt truyền thống, thảm cói, chiếu xe đan xuất khẩu và các sản phẩm
thủ công mỹ nghệ khá sôi động và phong phú (Đỗ Khắc Ngữ, 2008).Theo Phạm Như Phướ c (2008) và Bộ Nông nghiệ p và PTNT (2009),
hiện trên thế giớ i có hai thị trườ ng chính cho hàng thủ công mỹ nghệ là thị
trường đồ nội thất và thị trườ ng hàng quà tặng trang trí, ước tính đạt khoảng 3
tỷ USD/năm, trong đó 1% là mặt hàng cói. Nhiều chuyên gia thiết k ế hàng thủ công mỹ nghệ cho r ằng: “cói là nguyên liệu tự nhiên tốt, có thể dùng để sản
ấ ề ố
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
22/188
Theo Nguyễn Hữu Ngh a và cs. (1986) ở Hải Phòng, từ năm 1986 trở về
trướ c, có một số nguồn gen cói đượ c sử dụng làm vật liệu tr ồng là: Giống
Bông Tr ắng: thân tương đối tròn, cao, dáng mọc hơ i nghiêng, năng suất cao
(54 - 95 tạ/ha); Giống Bông Nâu, thân to, mọc đứng, cứng cây, năng suất từ
40 - 60 tạ/ha, phẩm chất kém hơn cói Bông Tr ắng; Giống cói 3 cạnh, thân 3
cạnh, cạnh sắc, cây cứng và dòn, gốc to, ngọn nhỏ, năng suất thấ p (27 - 40
tạ/ha), phẩm chất kém; cói đầu ruồi, thân tròn, cao 60 - 70 cm; Cói K ẹ, gần
giống cói 3 cạnh nhưng thân cây to, màu xanh đậm, ruột xố p, mềm. Tuy
nhiên giống đượ c tr ồng phổ biến trong sản xuất là cói Bông Tr ắng.
Ở Nga Sơn - Thanh Hóa có hai giống cói đượ c tr ồng là cói Bông Tr ắng
(thân tròn) chiếm 80 - 90% và Bông Nâu (thân dẹt, có cạnh) chiếm 10 - 20%.
Đây là hai giống cói có chiều cao thân khí sinh dài nhất và phẩm chất tốt nhất
(dai, dẻo, màu sắc tươi đẹp, đường kính cây đồng đều) đượ c tr ồng phổ biến
hiện nay (UBND huyện Nga Sơn, 2009).
Theo số liệu thống kê của phòng Công thương huyện Kim Sơn, năm
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
23/188
cứu cho r ằng, cây cói có xuất xứ từ vùng Đông Nam Á, sau đó đượ c mở r ộng
ra phía Tây tớ i Ir ắc Ấn Độ, phía Bắc tớ i Nam Trung Quốc, phía Nam tớ i châu
Úc và Indonesia. Theo Govaert and Simpson (2007), Irene et al. (2011), một số
loài trong họ cói thuộc chi Cephalocarpus phân bố ở Nam Mỹ, vùng sinh thái
đặc hữu của Guayana và r ừng Amazon. Trong đó chi Carex là chi lớ n nhất
thuộc họ cói (Alves et al., 2009; Reznicek, 1990).
K ết quả nghiên cứu của Alves et al . (2009) cho thấy, danh mục các
loài của hệ thực vật ở Brazil chi Confertus thuộc họ cói có nguồn gốc từ
Brazil và Colombia. Cói đượ c nhậ p vào tr ồng ở Brazil để làm nguyên liệu
đan lát. Hiện nay, đượ c biết họ cói phân bố r ộng khắ p thế giớ i, nhiều nhất
ở Bắc bán cầu với trung tâm đa dạng là miền nhiệt đớ i châu Á và Nam Mỹ
(Goetghebur, 1998). Họ cói phát triển tốt, nhiều loài có thể tìm thấy ở các
vùng sinh thái khác nhau như đầm lầy, vùng đất ít dinh dưỡng, đất ướt, đất
phù sa bồi lấ p gần các cửa sông, ven biển.Họ Cói (Cyperaceae) là một trong những họ đa dạng nhất trong thế giớ i
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
24/188
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
25/188
1.4. Phân loại th c vật
Trong hệ thống phân loại thực vật, cây cói đượ c phân loại như sau:
Giớ i (regnum): Plantae
Ngành (division): Magnoliophyta
Lớ p (class): Liliopsida
Bộ (ordo): Cyperales Họ (familia): Cyperaceae
Phân họ (subfamilia): Cyperoideae
Chi (genus): Cyperus
Loài : Cyperus malaccensis Lam.
Cói, tên phổ biến tiếng Anh là Shichito matgrass, thực vật một lá mầm
(Monocotyledones hay Liliopsida) gồm cả cói tr ồng và cói mọc hoang dại
thuộc chi cói (Cyperus), họ cói (Cyperaceae), bộ cói (Cyperales). Họ cói có
khoảng 95 chi vớ i 3800 loài, phân bố r ộng rãi khắ p nơi, đặc biệt là ở vùng
ôn đới và hàn đới. Nướ c ta hiện biết 28 chi và trên 300 loài (Hoàng Thị Sản,2003; V Văn Chi và cs., 1999). Theo Phạm Hoàng Hộ (2000), họ cói ở Việt
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
26/188
Bảng 1.2. Phân loại th c vật nguồn gen h cói tại Việt Nam
STT Phân h Tông Chi Số loàiI Subfam. Mapanioideae 1. Mapaniceae 1 Scirpodendron 12 Hypolytrum 53 Mapania 84 Thoracostachyum 55 Lepironia 1
II Subfam . Cyperoideae 2. Scirpeae 6 Scirpus 217 Eleocharis 148 Eriophorum 29 Fuirena 2
10 Bulbostylis 411 Fimbristylis 71
3. Cypereae 12 Cyperus 6113 Pycreus 914 Juncellus 315 Kyllinga 1016 Mariscus 517 C t i i 1
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
27/188
Trong thực tiễn có 4 loài cói chính đượ c tr ồng để làm hàng thủ công mỹ
nghệ. Trong bảng 1.3. trình bày một số đặc tính cơ bản của 4 loài đó. Bảng 1.3. Đặc tnh cơ bản ca 4 loài cói chính ở Việt Nam
C.malaccensis Lam.Cói chiếu, cói nướ c,Lác nướ c, Cói
C.Tegetiformis Roxb.Cói Bông Tr ắng,cói cơm, lác chiếu
C.corymbosus RottbCói hoa tán, cóiBông
Nâu , lác tản phòng
C.elatus L.Cói mào
Cỏ đa niên, có thân r ễ, có
nhiều chồi và căn hành
Cỏ đa niên,
có thân r ễ,
Cỏ đa niên có thân bồ
màu nâu đen
Cỏ đa niên,
có thân r ễ,Cao cây 1,2m (60-180cm) Cao cây 1,5m
(60-200cm)Cao cây 1m(60 - 120cm)
Cao cây 0,8m (50 -100cm)
Thân xanh có 3 cạnh bên,3 mặt lõm, có cánh ở cạnh
phía đỉnh
Thân 3 cạnh ở phíađỉnh, gần như cócánh
Thân 3 cạnh, góc tùcó màng ngăn ngangmờ
Thân 3 cạnh ở phía đỉnh
Lá gốc tiêu giảm, Lá giữathân dài =1/2 thân, bẹ dài Lá tiêu giảm Lá tiêu giảm còn bẹ và phiến nhỏ Lá ngắn hơn thân
Cụm hoa dạng anten, mọcxòe r ộng. Lá bắc tổng bao3-4, dài hơn nhiều so vớ icụm hoa. Bông chét 6-12trong mỗi bông, hình
đườ ng , vảy hình tr ứng hay bầu dục dài 2-2,2mm, đỉnhtù 5-7 gân giữa nổi to
Cụm hoa dạnganten. Lá bắc tổng
bao 4-5, ngắn bằng1/2 cụm hoa. Bôngchét 4-16 trong mỗi
bông, hình tr ứnghay mũi mác, vảyhình trứng dài 2mm
Cụm hoa dạng anten,dài 10cm. Lá bắc tổng
bao 3-4 ngắn hơncụm hoa. Bông chéthình đườ ng, dài 1,5-
2cm, r ộng 1,5-2mm.Vảy hình tr ứng màuvàng xanh hay nâu
Cụm hoa dạnganten r ộng, dài30cm. Lá bắc tổng
bao 4-8, dài hơncụm hoa. Bông
chét hình đườ ng,vảy hình tr ứng dài1 2-1 7mm đỉnh
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
28/188
Các kiểu gen tr ồng tr ọt của cói gồm các giống, các dòng vô tính đượ c
tuyển chọn và các cây lai. Các giống cói tr ồng đượ c chia thành 3 nhóm tuỳ
thuộc vào khả năng thích ứng của chúng đối với điều kiện môi trườ ng cụ thể,
ví dụ như: đất ngập thường xuyên (đất tr ũng, đất lầy thụt hoặc ruộng tr ồng lúa
nước) và đất ẩm ướt; nướ c lợ hay mặn hay chua phèn…
1.5. Đặc điểm sinh hc cây cóiChu k ỳ sinh trưở ng của cây cói đượ c tính từ (khi thân ngầm nảy mầm,
đâm tiêm, thân khí sinh phát triển đến khi ra hoa, xuống bộ lụi chết), như vậy
vòng đờ i của cây cói chỉ kéo dài chỉ trong phạm vi 3 - 4 tháng, song tuổi thọ
phần thân ngầm (dướ i mặt đất) của cây cói lại kéo dài tớ i hàng chục năm. Vì
vậy, thờ i gian khai thác của ruộng cói có thể kéo dài tùy thuộc tuổi của thân
ngầm (hàng chục năm hoặc có thể hơn). Thờ i gian khai thác dài hay ngắn tùy
thuộc vào điều kiện đất đai, kỹ thuật canh tác, bón phân, phòng tr ừ sâu
bệnh… Các tài liệu đã công bố đều thống nhất, một chu k ỳ sinh trưở ng của
cây cói từ nảy mầm của thân ngầm đến thu hoạch sợi cói đượ c chia thành 4giai đoạn chính: Nảy mầm của thân ngầm, đâm tiêm và đẻ nhánh, vươn cao ra
ể ế
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
29/188
Đối vớ i ruộng cói đã có tuổi (thờ i gian cấy trên 2 năm) do mật độ các
thân ngầm cao (dày đặc), đất chặt nên mầm cói nhanh chóng vươn lên khỏi
mặt đất và bước vào giai đoạn đâm tiêm.
Trong điều kiện thuận lợ i, những mầm nằm ở các đốt phía trên thân
ngầm, nẩy mầm phát triển thành nhánh mớ i. Mỗi thân ngầm thườ ng có 4 mầm
trong đó mầm 1 và 2 luôn luôn ở tr ạng thái hoạt động, mầm 3 và 4 ở tr ạng
thái ngủ đượ c lá bẹ và lá vảy bảo vệ. Khi gặ p hoàn cảnh bất lợi như ngậ p
nướ c hoặc nồng độ muối cao thì mầm 1 và 2 có thể chết do thiếu oxy và dinh
dưỡ ng, còn mầm 3 và 4 vẫn an toàn, khi gặp điều kiện thuận lợ i sẽ tiế p tục
phát triển. Sự vươn dài hay ngắn của thân ngầm là do miền sinh trưở ng nằm phía dướ i mỗi lóng đượ c bảo vệ bở i lá bẹ hay lá vảy quyết định, lóng càng
vươn dài thân ngầm càng dài (Nguyễn Tất Cảnh và cs., 2010).
Các yếu tố mật độ, đất đai, mực nước đều ảnh hưở ng tr ực tiếp đến sự
phát triển của thân ngầm. Nếu đất màu mỡ , mật độ thưa, mực nướ c nông thìthân ngầm dài có khi tớ i 20 cm. Ngượ c lại, nếu mật độ dày, mực nướ c cao thì
ầ ầ ấ
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
30/188
Từ những phân tích trên cho thấy, trong sản xuất muốn ruộng cói có
năng suất cao chất lượ ng tốt, yêu cầu thân ngầm phải to để tích luỹ chất dinh
dưỡng đượ c nhiều về sau sẽ cho cói dài và dẻo dai. Còn độ vươn dài của lóng
cần ngắn, càng ngắn càng nhiều tiêm mọc lên và thân khí sinh dài. Muốn vậy
khi cấy mống cần phải đảm bảo độ sâu hợ p lý từ 3 - 4 cm, mức nướ c 2 - 3cm,
đất có độ phì cao và khi nhổ mống cói cần bảo vệ tốt mầm 1 và 2.Phân bón cũng có ảnh hưởng đáng kể đến khả năng nẩy mầm, vươn dài
của thân ngầm (Nguyễn Tất Cảnh và cs., 2010).
1.5.2. Đặc đim quá trình đâm tiêm và đẻ nhánh c ủa cây cói
Đâm tiêm là giai đoạn đầu của đẻ nhánh. Từ mầm thứ nhất của thânngầm sẽ mọc ra 2 nhánh, 2 nhánh mọc ra từ 1 thân ngầm sẽ tạo thành 2 ngọn.
Khi nhánh nhô lên khỏi mặt đất từ 5 - 20 cm, các lá mác vẫn chưa xòe ra đượ c
gọi là cói đâm tiêm. Sau 5 - 7 ngày, lá mác xòe ra gọi là đẻ nhánh. Cây cói có
thể đâm tiêm và đẻ nhánh liên tục nhưng chia thành từng đợ t r ộ, thườ ng cứ 23
- 25 ngày có một đợ t tiêm. Ở miền Bắc trong điều kiện vụ Xuân cói đâm tiêm
chậm, còn vụ Mùa thờ i tiết thuận lợ i cứ 8 - 12 ngày có một đợ t r ộ. Những
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
31/188
nhất là cói ráo chân hoặc là 4 ngày ráo chân 1 ngày, mực nướ c khoảng 5cm.
Cói sẽ hoàn thành đâm tiêm sớ m, số tiêm nhiều hơn. Cấy mống càng sâu,
ngày k ết thúc đâm tiêm càng lâu, bón phân NPK theo tỷ lệ thích hợ p thì cói
đâm tiêm nhanh, tậ p trung và khoẻ (Nguyễn Tất Cảnh, 2010).
Vụ cói chiêm, tiêm hữu hiệu cao và ra r ộ vào cuối tháng 3 đầu tháng 4
là lúc nhiệt độ tăng dần và bắt đầu có mưa rào nên cần bón phân trướ c thờ i k ỳ đâm tiêm mớ i có thể đạt tỷ lệ tiêm hữu hiệu cao. Đối vớ i vụ mùa, tiêm hữu
hiệu cao và ra r ộ vào cuối tháng 7 đầu tháng 8 do vậy cần bón phân trướ c tiết
lậ p thu (ngày 7 - 8 tháng 8 hàng năm) mớ i có thể đảm bảo tỷ lệ tiêm hữu hiệu
cao. Bón phân chuồng đầy đủ k ết hợ p bón N, P, K vớ i tỷ lệ thích hợ p, k ết hợ pvới điều tiết nước làm cho cói đâm tiêm đẻ nhánh thuận lợ i (Nguyễn Tất
Cảnh, 2010).
1.5.3. Đặc đim vươn cao của cây cói
Sau khi nhánh đã có lá mác vượ t qua 10 cm khỏi lá bẹ, thân cói bắt đầu
vươn cao. Tốc độ vươn cao của thân cói khi gặp điều kiện thuận lợ i (nhiệt độ
cao, mưa nhiều) có thể đạt 3 - 6 cm/ngày. Thời gian vươn cao kể từ lúc nhánh
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
32/188
bằng cách dùng giấy màu tối che thân cói. K ết quả cho thấy, chiều cao cây cói
có bọc dài hơn không bọc từ 20 - 30 cm nhưng cây yếu ớt và thườ ng chết sớ m
hơn tớ i 1 tháng. Vì vậy, việc điều tiết ánh sáng thích hợ p cho cói bằng cách
tr ồng vớ i khoảng cách hợp lý, đảm bảo số tiêm/m2 vừa cho sợ i cói dài, phẩm
chất tốt, chống lốp đổ. Đất quá mặn sẽ hạn chế cói vươn cao. Khi nồng độ
muối lên tớ i 1,5%, cói có thể chết. Thờ i k ỳ vươn cao, cói yêu cầu nhiều về N,P, K nên cần bón đầy đủ (Nguyễn Tất Cảnh, 2010).
1.5.4. Đặc đi m ra hoa vàchín c ủa cây cói
Cói chỉ ra hoa trong điều kiện ngày ngắn. Mầm hoa hình thành ở k ẽ lá
mác, phía đầu thân khí sinh. Đối vớ i cói vụ chiêm ở miền Bắc, cói ra hoa r ộ từ tháng 5 đến trung tuần tháng 6 thì lụi dần. Còn cói vụ mùa ra hoa r ộ vào
tháng 8 đến trung tuần tháng 9 thì bắt đầu lụi. Hoa cói phơi màu và chín theo
kiểu vô hạn từ dưới lên trên. Hoa đầu tiên và hoa cuối cùng trên bông thườ ng
ra cách nhau 9 - 10 ngày. Hoa cói vụ chiêm thườ ng bé và ngắn, hoa cói vụ
mùa to và dài hơn. Khi hoa từ màu tr ắng chuyển sang màu ngà khi đó gọi là
cói bắt đầu chín. Lúc này, thân cói từ màu xanh chuyển sang màu xanh vàng
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
33/188
suất và tỷ lệ khô/tươi cao nhất. Năng suất cói giảm dần sau tr ồng 4 năm và
giảm mạnh sau tr ồng 5 năm. Đồng thờ i tỷ lệ cói cấp 1 tăng dần từ khi tr ồng
đạt cao nhất ở thời điểm sau tr ồng 3 năm, sau đó giảm dần ở năm thứ 4, giảm
mạnh ở năm thứ 5. Từ các k ết quả nghiên cứu, tác giả đã cho nhận xét: thờ i
gian đảo cói thích hợp là sau 4 năm trồng. Tr ồng giống cói Bông Tr ắng cho
năng suất và phẩm cấp cói cao hơn cói Bông Nâu , ở tất cả các độ tuổi. Do đó,cần phát triển diện tích tr ồng cói Bông Tr ắng và duy trì một diện tích vừa phải
cói Bông Nâu bảo đảm đa dạng nguồn gen trong sản xuất.
1.6. K ết quả nghiên cứ u v sinh thái ca cây cói
1.6.1. Nhi ệt độ Phạm vi chịu đựng của cói vớ i yếu tố nhiệt độ là khá r ộng có thể
biến động từ 12 - 350C, nhưng nhiệt độ thích ứng cho sự sinh trưở ng, phát
triển là từ 22 - 280C. Ở nhiệt độ thấ p cói chậm phát triển. Khi nhiệt độ thấ p
dướ i 120C, cói ngừng sinh trưở ng, nếu cao hơ n 350C ảnh hưởng đến sự sinh
trưởng đặc biệt là vào giai đoạn cuối, cói sinh trưở ng chậm. Khi nhiệt độ
cao kéo dài, cói mau xuống bộ (héo dần từ trên xuống dưới) (Đoàn Thị
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
34/188
tốc độ gió lớ n ảnh hưởng đến khả năng đồng hóa của cây. Gió mùa đông bắc,
gió heo may ảnh hưở ng làm cói mau tàn, mau xuống bộ (Đoàn Thị Thanh
Nhàn và cs., 1996).
1.6.4. Yêu c ầu v ề nước và độ m ặn
Nướ c cũng là một nhân tố quan tr ọng ảnh hưởng đến sinh trưở ng và
phát triển của cây cói. Trong cây cói tr ồng, nướ c chiếm từ 80 - 88%, do vậynướ c là nhu cầu quan tr ọng để cói sinh trưở ng và phát triển. Nếu ở thờ i k ỳ đẻ
nhánh, bị hạn hay úng cói sẽ đẻ nhánh kém. Ruộng cói không đảm bảo mật độ
nên năng suất giảm. Ở thờ i k ỳ vươn cao, cói cần nhiều nước, đặc biệt vào
mùa mưa cói vươn cao mạnh. Vào mùa hanh khô (tháng 1, 2, 3), đồng cóithườ ng khô thiếu nướ c, nếu không đáp ứng đủ nhu cầu nướ c trong thờ i gian
này cói kém hẳn và hầu như ngừng sinh trưởng. Ngượ c lại nếu bị ngậ p úng
quá lâu làm cói đen gốc, phẩm chất kém. Nướ c mặn hay ngọt đều ảnh hưở ng
nhất định đến chất lượ ng của cói (Nguyễn Tất Cảnh và cs., 2010).
Nước có độ mặn vừa phải cói mới đanh cây. Cói chỉ phát triển tốt ở độ
mặn từ 0,2% tr ở xuống, ở độ mặn cao 0,4% các quá trình sinh trưở ng, phát
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
35/188
Kiểu gen và khả năng chịu mặn của cói:
Cói là cây chịu mặn và cần có độ mặn thích hợp để đảm bảo chất lượ ng
sản phẩm. Để đạt năng suất cao phẩm chất cói tốt, ngoài yếu tố đất thịt hàm
lượng dinh dưỡng cao, đất cần có độ mặn từ 0,1 - 0,2% là tốt nhất. Các giống cói
khác nhau có tính chịu mặn không như nhau. Giống cói Nhật, đây là giống cói
đượ c tr ồng ở vùng nướ c ngọt, có phản ứng khá rõ r ệt với độ mặn. Ở mức độ mặnthấp dướ i 0,1% cói Nhật sinh trưở ng tốt, tuy nhiên khi độ mặn tăng cao thì sự
sinh trưở ng bị hạn chế đáng kể, đặc biệt là khi độ mặn vượt cao hơn 0,2%.
Giống cói Udu có khả năng chịu mặn khá tốt, ở mức độ mặn cao 0,4 - 0,8% cói
Udu vẫn sinh trưở ng phát triển bình thườ ng. Ở mức độ mặn cao còn giúp chocây cói Udu tr ở nên cứng hơn và khả năng đẻ nhánh cao hơn. Đối vớ i giống cói
Bông Tr ắng và Bông Nâu , ở độ mặn 0,1 - 0,2% cói sinh trưở ng tốt, độ mặn tăng
khả năng sinh trưở ng của cói giảm dần, đặc biệt là khi độ mặn cao trên 0,4%.
Nguồn gen cói, đặc biệt là các loài cói dại có tính thích ứng r ất cao vớ i
các điều kiện bất thuận như: hạn, úng, nóng. Vì thế, cói phân bố và có thể
tr ồng đượ c ở các vùng đất hoang hóa, ngậ p úng, ngậ p phèn, nhiễm mặn
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
36/188
Nguyễn Hữu Thành (2006) cũng có nhận xét: chính sự khác nhau về
các chỉ số đất đai (pH nướ c, nồng độ muối tan, hàm lượng đạm trong đất, chỉ
số OC%...) của hai vùng tr ồng cói: Nga Sơn - Thanh Hóa và Kim Sơn - Ninh
Bình đã dẫn đến năng suất và tỷ lệ cói loại 1 giữa hai vùng là khác nhau Nga
Sơn - Thanh Hóa năng suất cói chẻ 75 tạ/ha/vụ, tỷ lệ cói loại 1 đạt 38% cao
hơn Kim Sơn - Ninh Bình (năng suất cói chẻ chỉ đạt 70 tạ/ha/vụ và 34% cóiloại 1), mặc dù hai vùng r ất gần nhau về vị trí địa lý và điều kiện khí hậu.
1.7. Nhữ ng k ết quả nghiên cứ u v phân bón cho cây ly sợ i
Cây tr ồng lấy đi phần lớn lượng dinh dưỡ ng từ đất. Nhưng lượ ng dinh
dưỡ ng cây lấy là tùy thuộc vào năng suất và các bộ phận lấy đi khỏi đất. Sau
vài vụ tr ồng liên tiế p dẫn đến đất bị thiếu hụt dinh dưỡ ng. Khi thâm canh tốt,
các chất dinh dưỡng trong đất bị giớ i hạn đượ c bổ sung nhờ phân bón. Lượ ng
dinh dưỡ ng mất đi do rửa trôi, xói mòn sẽ ảnh hưở ng tớ i khả năng cung cấ p
của phân bón. Ngượ c lại, trong điều kiện thâm canh kém khả năng sinh
trưở ng, phát triển của cây sẽ phụ thuộc vào thời gian cho đất nghỉ để huyđộng hoặc phân hủy chất hữu cơ khôi phục lại chất dinh dưỡ ng dễ tiêu cho đất
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
37/188
như Mỹ, Canada và EU nhận thấy, vai trò quan tr ọng của nguồn sợ i tự nhiên
như cây lanh, cây gai và nhiều cây khác đã phát triển khắ p thế giớ i hàng triệu
năm, nguồn sợi này được coi như là những sản phẩm có giá tr ị cao trên thị
trườ ng (Rajesh and Najiwala, 2006). Sản phẩm từ cây lấy sợi như đay, bông,
lanh... đượ c sử dụng trong nhiều ngành như bao bì, công nghiệ p giấy.... Theo
tác giả Feihu et al . (2013), phân bón có tác dụng tích cực đến tăng năng suất
và chất lượ ng của các cây lấy sợ i.
Đối vớ i cây lấy sợi (Đay, Lanh...) phân đạm ảnh hưở ng mạnh đến sinh
trưởng và năng suất đay. N có tác dụng làm sợi đay dài hơn. Kết quả nghiên
cứu bón N cho cây đay cho thấy với lượ ng từ 150 - 180 kg N/ha cây đay đạtchiều cao từ 2,6 - 3,3 m, đườ ng kinh thân to từ 5,9 - 6,9 mm. Những nghiên
cứu của Hazandy et al . (2009) cũng cho k ết quả tương tự.
Phân lân đối với cây đay yêu cầu không lớ n, theo nghiên cứu của Mai
Thành Phụng (1999) cho r ằng, trên đất phèn nặng vùng Đồng Tháp Mườ ilượ ng bón thích hợ p nhất là 60 kg P2O5/ha và liều lượ ng bón K 2O là 120 kg
ấ ố ắ
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
38/188
Đạm có hiệu lực mạnh mẽ đến hầu hết các chỉ tiêu quan sát, có xu thế
làm tăng chiều cao cây bông. Liều lượng bón đạm khác nhau đều có ảnh
hưởng không đáng kể đến thờ i gian phát dục qua các giai đoạn cũng như tỷ lệ
đậu quả. Phân bón có ảnh hưởng đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng
suất như số quả/m2, khối lượ ng quả, nhưng không ảnh hưởng đến chất lượ ng
xơ bông (Nguyễn Hữu Bình và cs., 1996). Khi lượng đạm bón tăng thì chiềucao cây, số cành quả và số quả/cây cũng tăng, lượ ng phân bón có hiệu quả
nhất trong điều kiện tr ồng bông có phủ màng Polyethylene là 100 kg N + 40
kg P2O5 + 50 kg K 2O/ha (Kim et al ., 1987).
Kali có vai trò quan tr ọng trong quá trình hình thành sợ i, phun phân
kali qua lá vào giai đoạn muộn của cây bông có thể giúp cải thiện chất lượ ng
sợ i bông. Shanmugham and Bhat (1991) cho r ằng, để cải thiện chiều dài sợ i,
độ dai và mịn của sợ i bông cần phun bổ sung kali vào giai đoạn ra hoa. Điều
này cũng đượ c tìm thấy giớ i hạn của bổ sung kali trong giai đoạn phát triển
sợ i có thể làm giảm áp suất trương trong sợ i làm giảm khả năng kéo dài của
sợ i và làm sợ i ngắn hơn ở giai đoạn thành thục (Oosterhuis, 2002). Theo k ết
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
39/188
(Israel) cho thấy tr ồng vớ i mật độ 8 khóm/m2 (khoảng cách hàng 1m) cho
năng suất bông cao nhất trong các công thức nghiên cứu. Ở mật độ này, tỷ lệ
chất tươi giữa cơ quan sinh sản và cơ quan dinh dưỡng trướ c khi nở quả là
1:1. Mật độ 15 khóm/m2 (khoảng cách hàng 0,5m) cho năng suất thấ p và tỷ lệ
này chỉ là 0,7. Tỷ lệ chất khô giữa cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡ ng lúc
thu hoạch ở mật độ tr ồng dày (12 khóm/m2) là 0,51 - 0,56 so vớ i tr ồng thưa (2khóm/m2) là 0,32 - 0,38 (Jones and Wells, 1997); Thờ i vụ và mật độ ảnh
hưởng đến năng suất và chất lượ ng bông cũng đượ c chỉ ra ở k ết quả nghiên
cứu của Hayatullah et al. (2011).
Ryszard et al . (2008) thuộc Viện Nghiên cứu Cây lấy sợi Ba Lan đã
nghiên cứu ảnh hưở ng của các yếu tố k ỹ thuật đến năng suất và chất lượ ng sợ i
của cây gai dầu. Bón quá nhiều đạm có thể gây ra sinh trưở ng quá mức về
chiều dài, làm xố p thân và chín muộn, làm giảm độ dầy của bó mạch và hàm
lượ ng sợ i cũng như độ dai của sợ i trong cây gai dầu, tỷ lệ cây đổ tăng lên.
Bón phối hợ p N vớ i P và K hợp lý làm tăng khả năng tích lũy xenlulo trong
vách tế bào sợi và tăng độ dầy, độ dai của sợ i. K ết quả cho thấy, mật độ tr ồng
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
40/188
trên thế giớ i còn r ất hạn chế. Đa số những nghiên cứu chỉ tập trung dướ i góc
độ, cói là loài cây xâm lấn. Nghiên cứu mớ i nhất của Rong et al. (2011), về
thay đổi các chất trong đất mặn ven biển, nơi có loài cói Cyperus malaccensis
sinh sống, tại vùng có thủy triều lên xuống ngày 2 lần, đã làm thay đổi tính chất
lý hóa học của đất tại miền Nam Trung Quốc. K ết quả đã chỉ ra hàm lượ ng Can
xi tăng theo độ sâu của đất, trong khi P, Al và Fe gần như ít thay đổi ở cả cácđiểm điều tra. Al và Fe trên bề mặt đất (10cm) giảm dần từ vùng D đến vùng
A, trong khi đó hàm lượng Ca tăng ở mức có ý ngh a. Còn ở độ sâu 30-40 cm,
cho thấy P, Al và Fe tăng mạnh. Khi phân tích các thành phần hóa học trong
các bộ phận của cây cho thấy, Can xi chủ yếu tích lũy nhiều trong bộ phận trên
mặt đất, trong khi đó Al và Fe tích lũy nhiều ở bộ phận dướ i mặt đất, P đượ c
tìm thấy nhiều trong mô của cói. Cây Cói mọc ở vùng D có hàm lượ ng P trong
mầm và Al, Fe trong r ễ thấp hơn. Hàm lượ ng Can xi trong mầm cao hơn ở
những vùng cói mọc lâu năm. Kết quả của nghiên cứu này đã có giá trị đóng
góp cho bảo tồn và quản lý vùng đất ven biển tại miền Nam Trung Quốc.
1.8.2. Nh ữ ng nghiên c ứ u v ề k ỹ thu ật bón phân cho cói ở Vi ệt Nam
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
41/188
Cói là cây phàm ăn, thời gian sinh trưở ng ngắn, một năm cho 2 vụ thu
hoạch. Sản phẩm cói thu hoạch hàng năm đã lấy đi từ đất một lượ ng dinh
dưỡ ng khá lớn. Do đó, muốn đạt năng suất cói cao, phẩm chất tốt nhất thiết
phải bón đủ phân và bón cân đối. Các loại phân khoáng như NPK tác động tốt
đến năng suất phẩm chất cói. Bón đủ đạm làm cói đâm tiêm nhanh, nhiều,
chóng kín ruộng, sinh trưở ng mạnh, thân to, cao, chậm ra hoa và lụi. Năngsuất tăng r rệt.
Theo Nguyễn Tất Cảnh và cs., (2008c) thì vùng cói ở các tỉnh miền
Trung nên tăng cườ ng bón các loại phân hữu cơ vào các giai đoạn đẻ nhánh
và vươn cao thân kết hợ p vớ i bón NPK sẽ làm tăng năng suất cói. Lượ ng
bón NPK từ 350 - 400 kg Amon sunfat + 350 - 400 kg Supe photphat và
150 kg Kaliclorua. Vùng Nga Sơn - Thanh Hóa lượng bón cao hơn Kim Sơn
- Ninh Bình.
Ngoài ra bón phân cho cói còn phải căn cứ theo tuổi của ruộng cói
+ Đối vớ i ruộng cói mớ i tr ồng:Cần phải đầu tư cả phân chuồng hữu cơ hoai kết hợp phân vô cơ.
ấ ồ
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
42/188
+ Đối vớ i ruộng cói lưu gốc:
Bón lót thường đượ c tiến hành sau khi dọn bổi rác vào tháng 12, tháng
1 đối với cói chiêm và tháng 6 đối với cói mùa. Lượ ng bón lót là 8 tấn phân
chuồng + 200 kg Super lân/1ha.
Đối vớ i cói chiêm, bón thúc 3 lần vào các thờ i k ỳ đâm tiêm (tháng 2,
3), đẻ nhánh (tháng 3, 4) và vươn cao (tháng 4 - 5). Lượ ng bón cho 1ha/1 vụ như sau:
Lần 1: 150 kg Amon sunfat/ha.
Lần 2: 100 kg Amon Sunfat+100 kg Supe photphat + 100 kg Kalisulfat.
Lần 3: bón trướ c thu hoạch 30 - 45 ngày với lượ ng 150 kg Amon sunfat
+100 kg Supe photphat.
Đối với cói mùa: lượng phân đạm bón thúc ít hơn cói vụ chiêm (300 kg
đạm Sulfat/ha), số lần bón 2-3 lần.
Bên cạnh việc cung cấp dinh dưỡ ng cho cói cũng cần phải quan tâm
đến các yêu cầu khác của cây cói như độ mặn, độ chua, độ ẩm… Đất an
toàn cho cói phát triển tốt ở độ mặn ≤ 2% và pH từ 5,5 - 6,5; Độ ẩm luôn
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
43/188
đủ ẩm. Trong khi đó, đặc điểm tưới nước cho cây cói là “tướ i tràn, tháo
kiệt”. Với phương pháp bón vãi hiện nay phần lớ n phân bón bị r ửa trôi bề
mặt và thấm sâu gây ô nhiễm môi trường nướ c, suy giảm đa dạng sinh học,
ảnh hưởng đến sức khoẻ con ngườ i và làm cho hiệu quả trong sản xuất cói là
chưa cao (Nguyễn Tất Cảnh và cs., 2008c).
1.8.3. Nh ữ ng nghiên c ứ u khác v ề cây cói trên th ế gi ớ i vàVi ệt NamCói phần lớn đượ c tr ồng chủ yếu ở vùng đất có ảnh hưở ng của thuỷ
triều hoặc những vùng đất chua mặn, mặn ít mà việc cung cấ p nướ c gặ p nhiều
khó khăn. Trướ c những năm 1990 sản xuất cói chủ yếu dựa vào nướ c phù sa
và nướ c tr ời, nhưng vẫn thu được năng suất khá (biến động xung quanh 55
tạ/ha đến 65 tạ/ha) và theo thời gian khi thâm canh càng cao, năng suất cói có
tăng nhưng biến động không lớ n xung quanh giá tr ị trung bình 67,9 tạ/ha
(Nguyễn Tất Cảnh, 2010).
Theo Nguyễn Tất Cảnh và cs. (2008a), do biến đổi khí hậu, xây dựng
các nhà máy thủy điện nơi thượ ng nguồn, dòng chảy của sông Hồng trong
mùa khô đổ ra biển kiệt hơn trướ c nên nướ c biển vớ i nồng độ muối cao hơn
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
44/188
phân bị bay hơi. Kinh nghiệm của người dân thườ ng bón phân cho cói vào
thời điểm trước cơn mưa, ruộng cói lúc này đượ c ngọt hóa, phân không bị
mất do bay hơi nhưng bị r ửa trôi do nướ c chảy tràn (Nguyễn Tất Cảnh và
cs., 2008c).
Theo Nguyễn Văn Dung (2008) cho rằng, nước tướ i cho cói là hết sức
quan tr ọng, ảnh hưởng đến khả năng đẻ nhánh, sinh trưở ng và chất lượ ng cói.Cũng theo Nguyễn Văn Dung (2011) cho thấy, quản lý nướ c cần áp
dụng theo quy trình tướ i sau: Chế độ tướ i ngậ p ẩm trong vụ xuân (chủ yếu là
tháng 3, 4, 5), vụ mùa (7, 8, 9). Vụ xuân: cần tướ i 300 mm lớp nướ c /vụ; vụ
mùa 362,6 mm lớp nướ c/vụ. Tổng lượng nước tướ i khoảng 3000 - 3500 m3/ha
trong vụ xuân vụ xuân và khoảng 4000 - 4500 m3/ha trong vụ mùa.Về số lần
tướ i khoảng: 5 - 6 lần/vụ trong điều kiện vụ xuân và: 7 - 8 lần/vụ trong điều
kiện vụ mùa (số lần tướ i trong 1 vụ tùy theo điều kiện thờ i tiết). Độ sâu lớ p
nướ c một lần tướ i 40 - 50 mm. Các tác giả cũng cho r ằng, thờ i k ỳ đâm tiêm,
đẻ nhánh, ruộng cói cần đượ c giữ ẩm thường xuyên, đảm bảo cói đẻ nhánh
khỏe, gốc tr ắng, phẩm chất tốt. Mực nướ c ở ruộng cói thờ i k ỳ này nên để từ 4
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
45/188
giêng cói phát triển mạnh, lúc này tiến hành nhổ mống r ất tốt. Thờ i vụ tr ồng
cói có thể quanh năm, tốt nhất vào tháng 3 tháng 4. Tách nhỏ thân ngầm thành
2 - 4 mống thành một khóm, r ửa sạch đất, Có thể phơi mống vài giờ r ồi mớ i
cấy, tỷ lệ sống đạt 100%. Mật độ tr ồng là 20 x 25 cm (20 khóm/m2) (cấy 2
dảnh/khóm) (Nguyễn Tất Cảnh, 2010).
Cây cói nhân giống bằng hạt ít đượ c sử dụng, do cây giao phấn, thờ igian từ gieo đến khi đưa đi trồng từ 65 - 70 ngày cây đượ c 5 lá thật chiều cao
12 - 15 cm, cây sinh trưở ng yếu (Nguyễn Văn Hoan, 2011). Theo nghiên cứu
của Meney et al., (1990) và Meney and Dixon (1988) cho r ằng hạt của nhiều
cây thuộc họ cói sản xuất hạt ít và kém chất lượ ng.
Hiện nay để nhân nhanh các dòng giống quý, sạch bệnh, bảo quản dài
hạn nguồn gen và cũng là phương tiện trao đổi giống an toàn, có thể nhân
giống bằng phương pháp nuôi cấy invitro sử dụng đoạn thân ngầm mang mắt
ngủ dài 3 - 5 cm, qua giai đoạn khử trùng bằng HgCl2 0,1% trong thờ i gian 13
phút, mẫu được đưa vào môi trường MS + 1,5 mg/l BA + 30 g/l đườ ng + 7g
aga, pH = 5,7 tái sinh chồi và môi trườ ng MS + 2mg/l kinetin + 0,5 mg/l
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
46/188
1.9. Cơ sở khoa học và thự c tiễn nhân giống cói bằng biện pháp tách mầm
R ễ cây cói có đặc điểm đượ c mọc ra từng đợ t xung quanh thân ngầm,
thân ngầm mọc dài trướ c, r ễ mọc dài sau, r ễ lúc non màu tr ắng, khi già
chuyển sang màu nâu hồng, khi chết màu đen. Rễ sống đượ c 3 tháng, r ễ con
và r ễ nhánh thườ ng chết trướ c r ễ cái. Cây cói tr ồng trong đất ngập nướ c sâu
lâu ngày, nơi có nồng độ muối cao hoặc đất chua, thì bộ r ễ phát triển kém.Phần gốc thân cói tạo những mầm ăn dướ i mặt đất gọi là nhánh hút, nhánh hút
già đi thành thân ngầm. Nhánh hút và thân ngầm đều có đốt, mỗi đốt có vảy.
Thân ngầm mậ p màu tr ắng hồng (cói non), màu tr ắng vàng (cói già), thân
ngầm tồn tại qua nhiều lứa cói thì có màu càng sẫm. Thân ngầm vừa giữ chức
năng của thân vì có mắt có khả năng nảy mầm, vừa giữ chức năng tích lũy và
dự tr ữ nhánh hút và thân ngầm dùng để nhân giống vô tính. Mỗi thân ngầm có
4 mầm: mầm 1 và 2 luôn luôn ở tr ạng thái hoạt động mầm 3 và 4 ở tr ạng thái
ngủ đượ c lá vẩy và lá bẹ bảo vệ. Trong điều kiện ngoại cảnh bất lợ i (ngậ p
nướ c, nồng độ muối cao ...) mầm 1 và 2 bị hại, mầm 3 và 4 đượ c bảo toàn,
khi có điều kiện thuận lợ i lại phát triển tốt (Nguyễn Tất Cảnh và cs., 2010).
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
47/188
một bao giờ cũng dài hơn, sinh trưở ng mạnh hơn mầm 2, mầm 3 có khả năng
sinh trưở ng mạnh hơn mầm 4, cắt mầm 1 và 2 thì mầm 3 và 4 đâm tiêm
nhanh hơn. Cói mầm 1 ở thân ngầm mọc ra 2 thân ngầm, từ 2 thành 4, từ 4
thành 8 và cứ thế gấp đôi mãi... Hai nhánh mọc ra từ một thân ngầm tạo thành
2 ngọn (nông dân thườ ng gọi là nhánh chẻ đôi), từ các nhánh ấy nhô ra khỏi
mặt đất lá mác chưa mở gọi là sự đâm tiêm. Sau khi tiêm mọc 5 đến 7 ngàythì lá mác bắt đầu xòe (vụ chiêm 5 đến 7 ngày, vụ mùa 3 đến 5 ngày). Ở nhiệt
độ 25 đến 27oC cói bắt đầu đẻ nhánh.
Nhánh thứ nhất ra trướ c nhánh thứ hai 14 - 16 ngày (vụ Chiêm) và 10 - 12
ngày (vụ Mùa). Nếu gặ p nhiệt độ thấ p 10 - 12
0
C cói đẻ nhánh chậm. Khi lámác đã xòe, tốc độ đẻ nhánh nhanh. Đến ngày thứ 30 lại bắt đầu đợ t tiêm khác
nhô lên, đồng thờ i thân khí sinh phát triển đầy đủ lá bẹ, lá bao, lá mác.
Đặc điểm ra hoa làm quả của cây cói: cây cói ra hoa r ộ từ tháng 5 đến
trung tuần tháng 6 thì lụi dần (vụ Chiêm), vụ Mùa đầu tháng 8 ra hoa r ộ đến
trung tuần tháng 9 thì bắt đầu lụi. Từ tháng giêng đến tháng 12 lúc nào cũng
có hoa Hoa cói nhỏ mọc thành bông nhỏ ở kẽ một lá bắc tập hợp thành
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
48/188
1.10. Cơ sở khoa hc bón phân viên nén cho cói
Theo Nguyễn Tất Cảnh và cs. (2006) cho r ằng cói là một loại cây,
tr ồng một lần cho thu hoạch nhiều lần. Thông thườ ng chu kì kinh doanh của
cói kéo dài trong khoảng 5 năm. Trước kia đất đai đượ c bồi đắ p phù sa, bón
nhiều phân hữu cơ thì chu kỳ kinh doanh của cói kéo dài 7 - 8 năm hoặc hơn.
Từ năm thứ hai đất tr ồng cói tr ở nên r ắn chắc hơn do sự phát triển mạnh của bộ r ễ cói và do k ỹ thuật canh tác theo phương thức tướ i tràn, tháo kiệt và tàn
dư cây cói để lại (bổi cói). Khi bón phân (đạm và kali) vãi ở trên bề mặt các
chất dinh dưỡ ng r ất khó đi xuống lớp đất phía dưới, nơi ít chịu ảnh hưở ng của
tác động r ửa trôi và bay hơi cho nên hiệu quả sử dụng phân bón cho cói r ất
thấ p. Theo k ết quả điều tra, lượng phân đạm trung bình bón cho cói ở khu vực
Ninh Bình và Thanh Hóa lên đến 350 kg N/ha.
Để nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón cho cói, qua đó giảm bớt lượ ng
phân bón cho cói, nâng cao hiệu quả kinh tế trong tr ồng cói, giảm thiểu ô
nhiễm môi trườ ng cần nghiên cứu và sản xuất loại phân viên chuyên dụng cho
cói. Loại phân này cần đáp ứng: 1) là loại phân chậm tan, giải phóng từ từ các
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
49/188
Để giải quyết vấn đề chậm tan hai loại chất phụ gia đượ c sử dụng. Chất
phụ gia 1 có tác dụng bọc các viên phân Ure và Kali và k ết gắn các loại phân
lại để tạo thành viên đủ độ bền. Như vậy Ure sẽ đượ c bọc hai lớ p, việc bọc này
sẽ ngăn ngừa việc hòa tan nhanh của Ure và K ali do ngăn ngừa đượ c việc thấm
nướ c vào các loại phân bón này trong viên phân. Chất phụ gia 2 có tác dụng
kìm hãm hoạt động của men Urease. Để tăng cườ ng bám dính của chất phụ gialên Ure chúng đượ c hòa tan trong một loại keo. Ngoài ra Supe Lân trong viên
phân sẽ làm thêm nhiệm vụ hấ p thụ NH3 giải phóng ra để giữ chúng ở dạng
octophotphat amôn, ngăn ngừa việc bay hơi NH3 vào không khí.
Nghiên cứu sử dụng phân viên nén trên các cây tr ồng khác nhau như cho
cây lúa (Đậu Thị Triều, 2013), cho cây ngô (Phạm Đức Ngà và cs, 2012) đã cho
quả tốt, nâng cao năng suất và hiệu quả sử dụng phân. Chính vì vậy, nghiên cứu
dạng phân viên nén cho cây cói là giải pháp công nghệ hữu ích làm giảm chi phí
đầu tư, nâng cao hiệu quả kinh tế và góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trườ ng.
1.11. Nhận xét chung về các k ết quả nghiên cứ u và định hướ ng nghiên cứ u
Từ các dẫn liệu và các phân tích trên cho thấy bức tranh về k ỹ thuật
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
50/188
Trong sản xuất ngườ i dân chủ yếu sử dụng phân hóa học bón với lượ ng
lớn, bón không cân đối giữa các nguyên tố dinh dưỡng và bón theo phương
pháp bón vãi k ết hợ p với phương pháp tới nước cho cói “Tướ i tràn, tháo kiệt”
đã dẫn đến hiệu quả sử dụng phân bón thấp, lượng phân dư thừa làm ô nhiễm
môi trườ ng, nhất là môi trường nướ c, sâu bệnh tăng nhiều.
K ỹ thuật canh tác chưa hoàn thiện đã và đang là những nguyên nhândẫn đến các loài, giống cói ở nướ c ta ngày càng bị thoái hoá và có nguy cơ
mất đi hàng loạt, làm suy giảm tính đa dạng sinh vật. Để góp phần giảm bớ t
những nguy trên, công tác nghiên cứu, thu thậ p bảo tồn, kèm theo những k ỹ
thuật thâm canh bền vững đóng góp một vai trò đặc biệt quan tr ọng trong việc
phát triển vùng cói ở Việt Nam… Đề tài “Nghiên cứu đặc điểm một số giống
cói đang trồng phổ biến và biện pháp k ỹ thuật tăng năng suất cói tại Ninh
Bình và Thanh Hóa” là một trong những việc làm cần thiết góp phục hồi sản
xuất và phát triển làng nghề tr ồng cói ở Việt Nam.
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
51/188
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U
2.1. Đối tượ ng và vật liệu nghiên cứ u
- Gồm 2 giống cói: Cổ khoang Bông Tr ắng(CKBT) và cói Bông Nâu
(BN). Trong đó giống cói CKBT gồm 2 mẫu giống: Cổ khoang Bông trắngdạng đứng (CKBTDĐ) và Cổ khoang Bông Trắng dạng xiên (CKBTDX),
những giống đang được trồng phổ biến trong sản xuất ở tất cả các vùng tr ồng
cói trong cả nướ c nói chung và tại Kim Sơn - Ninh Bình và Nga Sơn - Thanh
Hóa nói riêng.
- Phân viên nén , đạm Urê, lân Supe phốt phát, Kaliclorua.
Trong đó:
+ Phân viên nén do Học viện Nông nghiệ p Việt Nam sản xuất;
+ Các loại phân đạm Urê, lân Supe phốt phát Lâm Thao, Kalicloruathương phẩm có bán tại địa bàn nghiên cứu.
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
52/188
Bảng 2.1. Đặc điểm thổ nhưỡng, nông hóa đt thí nghiệm
Đặc điểmGiá trị
Kim Sơn Nga Sơn
Thành phần cơ giớ i Thịt trung bình Thịt nặng
EC (dSm-1) 1,19 1,21
pH H2O 7,60 8,02
Na+ (%) 0,197 0,212
Độ mặn (‰) 1,3 1,7
N(%) 0,11 0,09
K 2O (mg/100g đất) 11,8 12,2P2O5 (%) 0,09 0,09
P2O5 (mg/100g đất) 19,4 14,5
Nguồn: Nguyễn Tất cảnh và Nguyễn Văn Hùng (2010)
2.3. Nội dung nghiên cứ u
- Nội dung 1: Đánh giá đặc điểm nông sinh học, khả năng sinh trưởng,
phát triển chống chịu và năng suất chất lượng của các mẫu giống cói
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
53/188
Bình và Nga Sơn - Thanh Hóa (tr ừ thí nghiệm 16, 18, 20, 21 chỉ tiến hành tại
Kim Sơn - Ninh Bình). Tất cả các thí nghiệm (tr ừ thí nghiệm 10) đều đượ c
thiết k ế theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB), vớ i 3 lần nhắc lại (Nguyễn
Thị Lan và Phạm Tiến Dũng, 2006).
2.4.1.1. N ội dung 1: Đánh giá đặc đ iể m nông sinh học, kh năng sinh tr ưng,
phat triển, chông chu v năng suât, châ t l ư ng của các mẫ u giô ng cói.- Thí nghiệm 1: Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học, khả năng sinh trưởng,
phát triển, chống chịu và năng suất, chất lượng của các mẫu giống cói.
Thí nghiệm gồm 3 công thức:
CT1: Cói CKBTDĐ (đ/c); CT2: Cói CKBTDX; CT3: Cói BN.
Tất cả các công thức TN đượ c lấy giống ở những ruộng cói hai năm tuổi.
Mật độ cấy 20 khóm/m2 (cấy 2 dảnh/khóm) vớ i khoảng cách (20 x 25 cm),
chiều cao cắt mầm là 30 cm. Diện tích ô TN là: 9 m2 (kích thướ c: 3 x 3 m).
Quy trình bón phân áp dụng cho thí nghiệm:
- Tại Kim Sơn - Ninh Bình: (200 kg N + 60 kg P2O5 + 30 kg K 2O)/ha;
- Tại Nga Sơn - Thanh Hóa: (260 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K 2O)/ha.
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
54/188
Trong tổng số (130 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K 2O)/ha bón (90 kg N +
40 kg P2O5 + 60 kg K 2O)/ha dướ i dạng phân viên nén NPK (16 : 7 : 12) còn
lại (40 kg N + 20 kg P2O5)/ha bón dướ i dạng phân r ời (đạm Urê và supe lân)
- K ỹ thuật bón phân:
+ Bón lót: (90 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K 2O)/ha. (Trong 60 kg P2O5 có
40 kg ở dạng phân viên nén NPK (16:7:12) và 20 kg ở dạng phân r ờ i supe lân).+ Bón thúc: 40 kg N ở dạng urê trướ c thu hoạch 20 - 25 ngày.
+ Cách bón: Phân viên nén đượ c bón dúi sâu 7 - 8 cm so vớ i mặt ruộng
vớ i khoảng cách 27 x 27 cm; Phân lân và đạm được bón rải đều trên mặt
ruộng. Riêng công thức bón phân r ờ i ở thí nghiệm 10 thời gian bón như sau:
Bón lót: 10% N + 100% P2O5 + 50% K 2O;
Bón thúc đợt 1: 25% N sau bón lót 20 ngày;
Bón thúc đợt 2: 30% N + 50% K 2O sau lần 1: 15 ngày;
Bón thúc đợt 3: 35% N còn lại trước thu hoạch 25 ngày.
+ Mầm cói của các TN đượ c lấy trên ruộng cói CKBTDĐ hai năm tuổi
(tr ừ TN2, tuổi mầm đượ c lấy trên các ruộng có độ tuổi như các công thức thí
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
55/188
- Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưở ng của tuổi ruộng cây giống đến hệ số
nhân giống cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng
Thí nghiệm gồm 5 công thức:
CT1 1 năm CT4 4 năm
CT2 2 năm CT5 5 năm (đ/c)
CT3 3 năm - Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh hưở ng của phương thức tách mầm cói đến
hệ số nhân giống cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng
Thí nghiệm gồm 2 công thức: CT1: Để cả cụm (2 dảnh/cụm) (đ/c);
CT2: Tách r ờ i từng dảnh (tr ồng 2 dảnh/khóm).
- Thí nghiệm 4: Nghiên cứu ảnh hưở ng của chiều cao cắt thân khí sinh cói
đến khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng
Thí nghiệm gồm 5 công thức:
CT1 05 cm CT4 45 cm
CT2 15 cm CT5 Không cắt (đ/c) CT3 30 cm
ố ấ ế
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
56/188
- Thí nghiệm 7: Nghiên cứu ảnh hưở ng của thờ i vụ tách mầm đến khả năng
nhân giống cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng
Thí nghiệm gồm 3 công thức:
CT1 28/2 (đ/c)
CT2 30/6
CT3 30/10- Thí nghiệm 8: Nghiên cứu ảnh hưở ng của tuổi mầm đến khả năng nhân
giống cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng.
Thí nghiệm gồm 5 công thức:
CT1 Mầm có 1 lá bao CT4 Mầm có 4 lá bao
CT2 Mầm có 2 lá bao (đ/c) CT5 Mầm có 5 lá bao
CT3 Mầm có 3 lá bao
- Thí nghiệm 9: Nghiên cứu ảnh hưở ng của đườ ng kính mầm cói khi tách đến
khả năng nhân giống cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng.
Thí nghiệm gồm 5 công thức:CT1 Mầm có ĐK 2 mm CT4 Mầm có ĐK 5mm
ầ ầ
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
57/188
- Thí nghiệm 11: Ảnh hưởng của khoảng cách hàng đến khả năng nhân giống
cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng.
Thí nghiệm gồm 3 công thức vớ i 3 lần nhắc lại:
CT1: Hàng cách hàng 25cm, cây cách cây 20 cm (25 x 20cm) (đ/c);
CT2: Hai hàng hẹ p (15cm), 1 hàng r ộng (30cm), cây cách cây 25 cm;
CT3: Hai hàng hẹ p (15cm), 1 hàng r ộng (40cm), cây cách cây 20 cm.- Thí nghiệm 12: Nghiên cứu ảnh hưởng của số lần cắt éo đến khả năng nhân
giống cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng.
Thí nghiệm gồm 4 công thức:
CT1: Không cắt lá (Đối chứng);
CT2: Cắt éo 1 lần (trướ c khi cây ra hoa);
CT3: Cắt éo 2 lần (sau tr ồng 1 tháng và trướ c ra hoa);
CT4: Cắt éo 3 lần (sau tr ồng 1 tháng, sau tr ồng 2 tháng, trướ c khi ra hoa).
2.4.1.3. N ội dung 3: Nghiên cứ u ảnh hưở ng của lượng bón N, P, K đến năng
suấ t, chất lượ ng cói C ổ khoang Bông Tr ắ ng d ạng đứ ng
- Thí nghiệm 13: Nghiên cứu ảnh hưở ng của lượng đạm bón dướ i dạng viên
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
58/188
Thí nghiệm gồm 4 công thức tương ứng vớ i 04 mức bón kali: 0; 30; 60;
90 kg K 2O/ha trên nền phân (100 kg N + 60 kg P2O5)/ha đối với thí nghiệm
tại Kim Sơn và (130 kg N + 90 kg P2O5)/ha đối với thí nghiệm tại Nga Sơn.
Trong đó công thức bón 0 kg K 2O/ha làm đối chứng.
Các thí nghiệm đượ c tiến hành trên ruộng cói CKBTDĐ 2 năm tuổi. Diện
tích mỗi ô thí nghiệm là 10 m2
(kích thướ c 2 x 5m).Toàn bộ lượ ng phân viên nén ở các công thức thí nghiệm đượ c bón dúi
sâu 7 - 8 cm so vớ i mặt ruộng, khoảng cách các viên phân là 27 x 27cm, vào thờ i
điểm bắt đầu vụ chăm sóc (sau khi xén phớt đầu ngọn cói cũ ở độ cao 50cm).
2.4.1.4. N ội d ụng 4: Nghiên cứ u k ỹ thuật bón phân viên nén cho cói C ổ khoang
Bông Tr ắ ng d ạng đứ ng
Gồm 6 thí nghiệm (từ thí nghiệm 16 đến thí nghiệm 21). Các thí
nghiệm đượ c tiến hành trên ruộng cói CKBTDĐ 2 năm tuổi. Diện tích mỗi ô
thí nghiệm là 10 m2 (kích thướ c 2 x 5m).
- Thí nghiệm 16: Ảnh hưởng của các dạng phân bón đến năng suất, phẩm cấp
cói Cổ khoang Bông Tr ắng dạng đứng.
-
8/18/2019 ghiên cứu đặc điểm của một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suât cói tại Ninh Bình và Thanh Hóa
59/188
- Thí nghiệm 17: Nghiên cứu ảnh hưở ng của các công thức bón NPK phối hợ p
dạng viên nén