GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

44
GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HYLINE BROWN 2016 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ BROWN

Transcript of GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

Page 1: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HYLINE BROWN

2016TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ

BROWN

Page 2: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

Khả năng di truyền của giống gà thương phẩm HyLine chỉ có thể được thực hiện hóa nếu chúng ta vận hành bộ máy quản lý và công tác chăn nuôi gia cầm tốt. Dựa trên kinh nghiệm thực tiễn được đúc kết bởi tổ chức HyLine cùng với những thông số về đàn gà thương phẩm của giống gà HyLine trên toàn thế giới, chúng tôi đưa ra tài liệu hướng dẫn quản lý này nhằm phác thảo chương trình quản lý đàn gà một cách hiệu quả cho giống gà thương phẩm HyLine. Hướng dẫn quản lý đàn gà HyLine được cập nhật định kỳ khi có bất kỳ số liệu hoặc thông tin dinh dưỡng nào mới xuất hiện.

Những thông tin và đề xuất trong tài liệu này chỉ nên được dùng với mục đích hướng dẫn và giáo dục là chính, cần phải nhận thức được rằng, điều kiện môi trường và tình trạng bệnh dịch ở mỗi địa phương là khác nhau, tài liệu này không thể giải quyết được mọi trường hợp xảy ra. Chúng tôi luôn nỗ lực để đảm bảo rằng những thông tin được trình bày trong hướng dẫn này là chính xác và đáng tin cậy tại thời điểm phát hành. Do đó, HyLine không chịu trách hiệm cho bất kỳ sự nhầm lẫn nào về các thông tin cũng như đề xuất quản lý được đưa ra. Thêm nữa, nếu khách hàng không thực sự quan tâm đến những thông tin cũng như đề xuất trên thì HyLine cũng không đảm bảo việc sử dụng, tính chính xác và sự tin cậy về năng suất và biểu hiện của đàn gà. Trong mọi trường hợp, HyLine cũng không chịu trách nhiệm về bất kỳ tổn thất đặc biệt nào xuất hiện hoặc bất kỳ vấn đề có liên quan đến việc sử dụng tài liệu hướng dẫn này.

Truy cập www.hyline.com để tham khảo tài liệu hướng dẫn trực tuyến.

CÁCH SỬ DỤNG TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN

MỤC LỤCTóm tắt tiêu chuẩn biểu hiện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1

Bảng thông số biểu hiện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2–3

Đề xuất khi úm lồng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4–5

Chiếu sáng trong thời kỳ úm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6

Hệ thống nước uống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6

Cắt mỏ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7

Tăng trưởng và phát triển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8

Trọng lượng gà, lượng cám hấp thụ và độ đồng nhất khi nuôi gà hậu bị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9

Khoảng cách . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9

Chuyển sang chuồng đẻ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9

Lồng đặc biệt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10

Hệ thống thay thế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10

Các giai đoạn quản lý cho gà đẻ thương phẩm . . . . . . . . 11–12

Cách chiếu sáng phù hợp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13

Kế hoạch chiếu sáng cho chuồng có kiểm soát ánh sáng. . . . 13

Kế hoạch chiếu sáng cho chuồng mở . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14

Sử dụng bóng râm cho chuồng mở . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15

Kế hoạch ăn/chiếu sáng lúc nửa đêm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15

Stress nhiệt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15

Chất lượng nước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16

Chất lượng không khí. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17

Kích thước hạt Canxi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17

Kích thước hạt cám . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18

Vitamin và Khoáng vi lượng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18

Các giai đoạn ăn uống để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của gà HyLine . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19

Đề xuất dinh dưỡng cho giai đoạn hậu bị . . . . . . . . . . . . . . . . 20

Giai đoạn chuyển dịch từ hậu bị sang thời kỳ đỉnh đẻ . . . . . . 21

Đề xuất dinh dưỡng cho giai đoạn đẻ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22

Tập trung dinh dưỡng cho giai đoạn đẻ . . . . . . . . . . . . . . . . . 23

Đề xuất thay lông chậm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24

Đề xuất khẩu phần ăn khi gà thay lông. . . . . . . . . . . . . . . . . . 25

Đề xuất dinh dưỡng sau khi thay lông . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26

Kiểm soát dịch bệnh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27

Đề xuất về vấn đề tiêm vacxin. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28–30

Biểu đồ biểu hiện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31

Bảng biểu hiện sau thay lông . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32

Biểu đồ biểu hiện sau thay lông . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33

Tiêu chuẩn trứng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34

Phân bố kích thước trứng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34–36

Bảng thành phần cám . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 37–38

Page 3: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 1

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Tóm tắt biểu hiện tiêu chuẩnGIAI ĐOẠN HẬU BỊ (TỚI 17 TUẦN TUỔI):

Tỷ lệ sống 98%

Lượng thức ăn hấp thụ 5.75–6.13 kg

Trọng lượng tại thời điểm 17 tuần tuổi 1.40–1.48 kg

GIAI ĐOẠN ĐẺ (TỚI 110 TUẦN TUỔI):

Giai đoạn đẻ đỉnh điểm 95–96%

Số lượng trứng (tính theo số gà của ngày hôm đó) tới tuần 60Số lượng trứng (tính theo số gà của ngày hôm đó) tới tuần 90Số lượng trứng (tính theo số gà của ngày hôm đó) tới tuần 110

257–266419–432510–528

Số lượng trứng (tính theo số gà nhập chuồng) tới tuần 60Số lượng trứng (tính theo số gà nhập chuồng) tới tuần 90 Số lượng trứng (tính theo số gà nhập chuồng) tới tuần 110

253–262408–421491–508

Tỷ lệ sống tới tuần 60Tỷ lệ sống tới tuần 90

97%93%

Số ngày đến thời kỳ tỷ lệ đẻ còn 50% (kể từ khi ấp) 140 ngày

Trọng lượng trứng ở tuần 26Trọng lượng trứng ở tuần 32Trọng lượng trứng ở tuần 70Trọng lượng trứng ở tuần 110

57.3–59.7 g / trứng60.1–62.5 g / trứng62.9–65.5 g / trứng

65.7 g / trứngTổng trọng lượng trứng cho mỗi chuồng (tính theo số gà nhập chuồng) (18–90 tuần tuổi)

25.5 kg

Trọng lượng gà ở tuần 32Trọng lượng gà ở tuần 70Trọng lượng gà ở tuần 110

1.85–1.97 kg1.91–2.03 kg1.95–2.05 kg

Trứng không lẫn tạp chất Tốt

Độ cứng của vỏ trứng Tốt

Màu vỏ trứng ở tuần 38Màu vỏ trứng ở tuần 56Màu vỏ trứng ở tuần 70Màu vỏ trứng ở tuần 90

87858179

Chỉ số độ tươi HU ở tuần 38Chỉ số độ tươi HU ở tuần 56Chỉ số độ tươi HU ở tuần 70Chỉ số độ tươi HU ở tuần 90

90.084.081.179.7

Lượng cám hấp thụ trung bình mỗi ngày (18–90 tuần tuổi) 105–112 g / ngày / con

Tỷ lệ chuyển hoá thức ăn FCR, kg cám/kg trứng (20–60 tuần tuổi)Tỷ lệ chuyển hoá thức ăn FCR, kg cám/kg trứng (20–90 tuần tuổi)

1.87–1.991.95–2.07

Tỷ lệ tận dụng cám, kg Trứng/kg Cám (20–60 tuần tuổi)Tỷ lệ tận dụng cám, kg Trứng/kg Cám (20–90 tuần tuổi)

0.50–0.540.48–0.51

Tỷ lệ tiêu thụ cám/10 quả trứng (20–60 tuần tuổi)Tỷ lệ tiêu thụ cám/10 quả trứng (20–90 tuần tuổi)

1.18–1.22 kg1.26–1.29 kg

Tỷ lệ tiêu thụ cám/12 quả trứng (20–60 tuần tuổi)Tỷ lệ tiêu thụ cám/12 quả trứng (20–90 tuần tuổi)

1.42–1.46 kg1.51–1.55 kg

Màu da Vàng

Tình trạng phân Khô

Số liệu trên được lấy từ kết quả chăn nuôi của khách hàng trên toàn thế giới. Hãy gửi kết quả đến địa chỉ [email protected]ó thể truy cập trang www.hylineeggcel.com để tìm chương trình theo dõi số liệu Hy-Line International EggCel.

Page 4: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 2

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Bảng thông số biểu hiện

Tuần tuổi

% Tỷ lệ đẻHD hiện tại

Trọng lượng Trứng (HD)

Tích luỹ

Trọng lượng Trứng (HH)

Tích luỹ Tỷ lệ chết Tích luỹ (%)

Trọng lượngGà (kg)

Lượng cámhấp thụ

(g / con / ngày)

Lượng nước hấp thụ1

(ml / con / ngày)

Tổng trọng lượng

trứng HHTích luỹ (kg)

Trọng lượng trứng trung

bình2 (g / trứng)

18 4 – 14 0.3 – 1.0 0.3 – 1.0 0.0 1.47 – 1.57 82 – 88 123 – 176 0.0 48.8 – 50.019 24 – 38 2.0 – 3.6 2.0 – 3.6 0.1 1.57 – 1.67 85 – 91 128 – 182 0.1 49.0 – 51.020 45 – 72 5.1 – 8.7 5.1 – 8.7 0.1 1.63 – 1.73 91 – 97 137 – 194 0.3 50.2 – 52.221 75 – 86 10.4 – 14.7 10.3 – 14.7 0.2 1.67 – 1.77 95 – 101 143 – 202 0.5 51.5 – 53.622 87 – 92 16.5 – 21.1 16.4 – 21.1 0.3 1.72 – 1.82 99 – 105 149 – 210 0.9 53.1 – 55.323 92 – 94 22.9 – 27.7 22.8 – 27.7 0.3 1.75 – 1.85 103 – 109 155 – 218 1.2 54.4 – 56.624 92 – 95 29.3 – 34.4 29.2 – 34.3 0.4 1.78 – 1.90 105 – 111 158 – 222 1.6 55.5 – 57.725 93 – 95 35.8 – 41.0 35.7 – 40.9 0.4 1.79 – 1.91 106 – 112 159 – 224 2.0 56.6 – 59.026 94 – 96 42.4 – 47.7 42.3 – 47.6 0.5 1.80 – 1.92 107 – 113 161 – 226 2.3 57.3 – 59.727 95 – 96 49.1 – 54.5 48.9 – 54.3 0.6 1.82 – 1.94 107 – 113 161 – 226 2.7 58.4 – 60.828 95 – 96 55.7 – 61.2 55.5 – 60.9 0.6 1.83 – 1.95 107 – 113 161 – 226 3.1 59.0 – 61.429 95 – 96 62.4 – 67.9 62.1 – 67.6 0.7 1.84 – 1.96 107 – 113 161 – 226 3.5 59.3 – 61.730 94 – 96 69.0 – 74.6 68.6 – 74.3 0.7 1.84 – 1.96 107 – 113 161 – 226 3.9 59.7 – 62.131 94 – 96 75.5 – 81.3 75.1 – 80.9 0.8 1.84 – 1.96 108 – 114 162 – 228 4.3 59.9 – 62.332 94 – 95 82.1 – 88.0 81.7 – 87.5 0.9 1.85 – 1.97 108 – 114 162 – 228 4.7 60.1 – 62.533 94 – 95 88.7 – 94.6 88.2 – 94.1 0.9 1.85 – 1.97 108 – 114 162 – 228 5.1 60.3 – 62.734 94 – 95 95.3 – 101.3 94.7 – 100.7 1.0 1.85 – 1.97 108 – 114 162 – 228 5.5 60.5 – 62.935 94 – 95 101.9 – 107.9 101.2 – 107.3 1.0 1.85 – 1.97 108 – 114 162 – 228 5.9 60.6 – 63.036 93 – 94 108.4 – 114.5 107.6 – 113.8 1.1 1.86 – 1.98 108 – 114 162 – 228 6.3 60.7 – 63.137 93 – 94 114.9 – 121.1 114.1 – 120.3 1.2 1.86 – 1.98 108 – 114 162 – 228 6.7 60.8 – 63.238 93 – 94 121.4 – 127.7 120.5 – 126.8 1.2 1.86 – 1.98 108 – 114 162 – 228 7.1 60.9 – 63.339 92 – 93 127.8 – 134.2 126.9 – 133.2 1.3 1.87 – 1.99 108 – 114 162 – 228 7.5 61.0 – 63.440 92 – 93 134.3 – 140.7 133.2 – 139.6 1.4 1.87 – 1.99 108 – 114 162 – 228 7.9 61.1 – 63.541 91 – 93 140.6 – 147.2 139.5 – 146.0 1.4 1.87 – 1.99 108 – 114 162 – 228 8.3 61.2 – 63.642 91 – 92 147.0 – 153.7 145.8 – 152.4 1.5 1.88 – 2.00 108 – 114 162 – 228 8.7 61.3 – 63.943 90 – 92 153.3 – 160.1 152.0 – 158.7 1.6 1.88 – 2.00 108 – 114 162 – 228 9.1 61.5 – 64.1

Tuần tuổi

Tỷ lệ chết Tích luỹ (%)

Trọng lượng gà(kg)

Lượng cám hấp thụ

(g /con / ngày)

Lượng cám hấp thụ tích luỹ

(g tính đến ngày đó)

Lượng nước hấp thụ

(ml / con / ngày)Độ đồng nhất

(Lồng)1 0.5 0.06 – 0.07 14–15 98 – 105 21 – 30

>85%2 0.7 0.12 – 0.13 17–21 217 – 252 26 – 423 0.8 0.18 – 0.20 23–25 378 – 427 35 – 504 0.9 0.26 – 0.27 27–29 567 – 630 41 – 58

>80%5 1.0 0.35 – 0.37 34–36 805 – 882 51 – 726 1.1 0.45 – 0.47 38–40 1071 – 1162 57 – 807 1.2 0.54 – 0.58 41–43 1358 – 1463 62 – 86

>85%

8 1.2 0.65 – 0.69 45–47 1673 – 1792 68 – 949 1.3 0.76 – 0.80 49–53 2016 – 2163 74 – 106

10 1.3 0.86 – 0.92 52–56 2380 – 2555 78 – 11211 1.4 0.96 – 1.02 58–62 2786 – 2989 87 – 12412 1.5 1.05 – 1.11 62–66 3220 – 3451 93 – 13213 1.6 1.13 – 1.20 67–71 3689 – 3948 101 – 142

>85%14 1.7 1.19 – 1.27 70–74 4179 – 4466 105 – 14815 1.8 1.26 – 1.34 72–76 4683 – 4998 108 – 15216 1.9 1.33 – 1.41 75–79 5208 – 5551 113 – 15817 2.0 1.40 – 1.48 78–82 5754 – 6125 117 – 164 >90%

Giai đoạn hậu bị

Giai đoạn đẻ

1 Biểu đồ chỉ ra phạm vi hấp thụ cám và nước tại môi trường nhiệt độ bình thường 21-27°C. Khi nhiệt độ môi trường tăng cao hơn mức này thì mức hấp thụ nước có thể sẽ tăng đến gấp đôi con số ở trên.

2 Trọng lượng trứng sau 40 tuần tuổi có thể giúp định ra lượng protein trong cám để hạn chế kích thước trứng.

Page 5: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 3

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Brooding temperatures that are too low or too high will decrease the percentage of chicks with crop fill.

Bảng thông số biểu hiện (tiếp)

Tuần tuổi

% Tỷ lệ đẻHD hiện tại

Trọng lượng Trứng (HD)

Tích luỹ

Trọng lượng Trứng (HH)

Tích luỹ Tỷ lệ chết Tích luỹ (%)

Trọng lượngGà (kg)

Lượng cámhấp thụ

(g / con / ngày)

Lượng nước hấp thụ1

(ml / con / ngày)

Tổng trọng lượng

trứng HHTích luỹ (kg)

Trọng lượng trứng trung

bình2 (g / trứng)44 90 – 92 159.6 – 166.5 158.1 – 165.0 1.6 1.88 – 2.00 108 – 114 162 – 228 9.5 61.6 – 64.245 89 – 91 165.8 – 172.9 164.3 – 171.3 1.7 1.89 – 2.01 107 – 113 161 – 226 9.9 61.6 – 64.246 89 – 91 172.1 – 179.3 170.4 – 177.6 1.8 1.89 – 2.01 107 – 113 161 – 226 10.3 61.7 – 64.347 88 – 90 178.2 – 185.6 176.4 – 183.7 1.9 1.89 – 2.01 107 – 113 161 – 226 10.6 61.8 – 64.448 88 – 90 184.4 – 191.9 182.5 – 189.9 1.9 1.89 – 2.01 107 – 113 161 – 226 11.0 61.9 – 64.549 88 – 90 190.5 – 198.2 188.5 – 196.1 2.0 1.89 – 2.01 107 – 113 161 – 226 11.4 62.0 – 64.650 88 – 89 196.7 – 204.4 194.5 – 202.2 2.1 1.89 – 2.01 107 – 113 161 – 226 11.8 62.1 – 64.751 87 – 89 202.8 – 210.6 200.5 – 208.3 2.1 1.89 – 2.01 106 – 112 159 – 224 12.2 62.1 – 64.752 87 – 89 208.9 – 216.9 206.4 – 214.4 2.2 1.89 – 2.01 106 – 112 159 – 224 12.5 62.2 – 64.853 87 – 88 215.0 – 223.0 212.4 – 220.4 2.3 1.89 – 2.01 106 – 112 159 – 224 12.9 62.2 – 64.854 87 – 88 221.1 – 229.2 218.3 – 226.4 2.3 1.89 – 2.01 106 – 112 159 – 224 13.3 62.2 – 64.855 86 – 88 227.1 – 235.3 224.2 – 232.4 2.4 1.90 – 2.02 106 – 112 159 – 224 13.7 62.2 – 64.856 86 – 87 233.1 – 241.4 230.1 – 238.4 2.5 1.90 – 2.02 106 – 112 159 – 224 14.0 62.3 – 64.957 85 – 87 239.1 – 247.5 235.9 – 244.3 2.6 1.90 – 2.02 106 – 112 159 – 224 14.4 62.3 – 64.958 85 – 87 245.0 – 253.6 241.7 – 250.2 2.6 1.90 – 2.02 106 – 112 159 – 224 14.8 62.3 – 64.959 85 – 87 251.0 – 259.7 247.5 – 256.1 2.7 1.90 – 2.02 106 – 112 159 – 224 15.1 62.4 – 65.060 84 – 86 256.8 – 265.7 253.2 – 262.0 2.8 1.90 – 2.02 106 – 112 159 – 224 15.5 62.4 – 65.061 84 – 86 262.7 – 271.7 258.9 – 267.8 2.9 1.90 – 2.02 106 – 112 159 – 224 15.9 62.5 – 65.162 83 – 86 268.5 – 277.8 264.5 – 273.7 2.9 1.90 – 2.02 106 – 112 159 – 224 16.2 62.5 – 65.163 83 – 85 274.3 – 283.7 270.1 – 279.4 3.0 1.90 – 2.02 106 – 112 159 – 224 16.6 62.6 – 65.264 83 – 85 280.1 – 289.7 275.8 – 285.2 3.1 1.90 – 2.02 106 – 112 159 – 224 16.9 62.6 – 65.265 83 – 85 286.0 – 295.6 281.4 – 291.0 3.2 1.90 – 2.02 106 – 112 159 – 224 17.3 62.7 – 65.366 82 – 84 291.7 – 301.5 286.9 – 296.6 3.3 1.90 – 2.02 106 – 112 159 – 224 17.7 62.7 – 65.367 81 – 84 297.4 – 307.4 292.4 – 302.3 3.4 1.90 – 2.02 106 – 112 159 – 224 18.0 62.8 – 65.468 81 – 83 303.0 – 313.2 297.9 – 307.9 3.5 1.90 – 2.02 106 – 112 159 – 224 18.4 62.8 – 65.469 81 – 82 308.7 – 318.9 303.3 – 313.4 3.7 1.90 – 2.02 106 – 112 159 – 224 18.7 62.9 – 65.570 80 – 82 314.3 – 324.7 308.7 – 319.0 3.8 1.91 – 2.03 106 – 112 159 – 224 19.1 62.9 – 65.571 79 – 81 319.8 – 330.3 314.0 – 324.4 3.9 1.91 – 2.03 106 – 112 159 – 224 19.4 63.0 – 65.672 79 – 81 325.4 – 336.0 319.3 – 329.9 4.0 1.91 – 2.03 106 – 112 159 – 224 19.7 63.0 – 65.673 78 – 80 330.8 – 341.6 324.6 – 335.2 4.1 1.91 – 2.03 106 – 112 159 – 224 20.1 63.1 – 65.774 77 – 80 336.2 – 347.2 329.7 – 340.6 4.3 1.91 – 2.03 106 – 112 159 – 224 20.4 63.1 – 65.775 76 – 79 341.5 – 352.7 334.8 – 345.9 4.4 1.91 – 2.03 106 – 112 159 – 224 20.7 63.2 – 65.876 76 – 78 346.9 – 358.2 339.9 – 351.1 4.5 1.91 – 2.03 106 – 112 159 – 224 21.1 63.2 – 65.877 75 – 77 352.1 – 363.6 344.9 – 356.2 4.7 1.91 – 2.03 106 – 112 159 – 224 21.4 63.3 – 65.978 75 – 77 357.4 – 369.0 349.9 – 361.3 4.8 1.91 – 2.03 106 – 112 159 – 224 21.7 63.3 – 65.979 74 – 77 362.5 – 374.4 354.8 – 366.5 5.0 1.91 – 2.03 106 – 112 159 – 224 22.0 63.4 – 66.080 74 – 76 367.7 – 379.7 359.7 – 371.5 5.1 1.91 – 2.03 106 – 112 159 – 224 22.4 63.5 – 66.181 74 – 76 372.9 – 385.0 364.6 – 376.5 5.3 1.91 – 2.03 106 – 112 159 – 224 22.7 63.5 – 66.182 74 – 76 378.1 – 390.3 369.5 – 381.6 5.4 1.91 – 2.03 106 – 112 159 – 224 23.0 63.5 – 66.183 73 – 75 383.2 – 395.6 374.4 – 386.5 5.6 1.91 – 2.03 106 – 112 159 – 224 23.3 63.6 – 66.284 73 – 75 388.3 – 400.8 379.2 – 391.5 5.7 1.91 – 2.03 106 – 112 159 – 224 23.6 63.6 – 66.285 73 – 75 393.4 – 406.1 384.0 – 396.4 5.9 1.91 – 2.03 106 – 112 159 – 224 23.9 63.6 – 66.286 73 – 75 398.5 – 411.3 388.8 – 401.4 6.0 1.91 – 2.03 106 – 112 159 – 224 24.2 63.6 – 66.287 72 – 74 403.6 – 416.5 393.5 – 406.2 6.2 1.91 – 2.03 106 – 112 159 – 224 24.5 63.7 – 66.388 72 – 74 408.6 – 421.7 398.2 – 411.1 6.3 1.91 – 2.03 106 – 112 159 – 224 24.9 63.7 – 66.389 72 – 74 413.6 – 426.9 402.9 – 415.9 6.5 1.91 – 2.03 106 – 112 159 – 224 25.2 63.7 – 66.390 72 – 74 418.7 – 432.0 407.7 – 420.7 6.6 1.91 – 2.03 106 – 112 159 – 224 25.5 63.7 – 66.3

1 Biểu đồ chỉ ra phạm vi hấp thụ cám và nước tại môi trường nhiệt độ bình thường 21-27°C. Khi nhiệt độ môi trường tăng cao hơn mức này thì mức hấp thụ nước có thể sẽ tăng đến gấp đôi con số ở trên.

2 Trọng lượng trứng sau 40 tuần tuổi có thể giúp định ra lượng protein trong cám để hạn chế kích thước trứng.

Page 6: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 4

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Vận chuyển đến trại nuôi• •Sử dụng xe tải được thiết kế riêng cho việc vận chuyển gà con từ lò ấp đến trại nuôi.• Cần có sự kiểm soát vệ sinh và nhiệt độ đối với xe tải, duy trì ở mức 26-29°C với độ ẩm tương đối là 70%, độ thoáng khí tối

thiểu là 0.7m3/phút (được đo bên trong của hộp đựng gà con).• Chú giữ khoảng cách giữa các hộp để thoát khí.

Nhập gà• Dỡ các hộp thật nhanh chóng và nhẹ nhàng đặt chúng vào khu vực úm.• Úm gà cùng lứa tuổi của đàn gà giống.• Bắt đầu từ những lồng phía trên, là những nơi ấm hơn và sáng hơn. Đảm bảo không vật nào che núm nước.• Gà con bắt nguồn từ đàn gà giống nhỏ hơn thì nên được đặt ở khu vực ấm hơn và sáng hơn.

Những đề xuất khi úm lồng

Chuẩn bị chuồng trước khi nhập gà• Chuồng úm phải sạch sẽ và khử trùng trước khi nhập. Phải đảm bảo dọn dẹp và khử trùng bằng gạc hoặc giẻ hợp môi trường.• Cho phép nghỉ tối thiểu 2 tuần giữa các lần úm khác nhau.• Nếu muốn biết thêm thông tin về việc chuẩn bị và quản lý chuồng úm, tham khảo tài liệu cập nhật tại trang www.hyline.com có tiêu

đề “Quản lý tăng trưởng gà thương phẩm”.• Trước khi nhập gà 24 giờ,cần thiết lập nhiệt độ chuồng ở mức 33–36°C (nhiệt độ không khí được đo ở mức ngang bằng với chiều

cao của gà) và độ ẩm là 60%.• Chuồng úm cần phải làm ấp trước khi nhập gà: 24 giờ đối với thời tiết bình thường, 48 giờ đối với thời tiết mát và 72 giờ đối với

thời tiết lạnh.• Làm đầy máng cám đến mức cao nhất và điều chỉnh hàng rào bảo vệ gà.Cho phép gà tiếp cận máng cám tự động từ ngày đầu

tiên.• Trong thời gian từ 0–7 ngày tuổi, chiếu sáng ở mức 30–50 lux sẽ giúp cho gà nhanh chóng tìm thấy cám và nước cũng như

nhanh thích nghi với môi trường mới.

Vấn đề quản lý khi úm gà• Đặt thức ăn trên giấy từ 0–3 ngày để kích thích gà ăn. Đối với gà đã cắt mỏ, thức ăn phải được đặt trên giấy từ 0–7 ngày.• Đặt thức ăn phía trước của máng ăn để huấn luyện cho gà có thiên hướng đi về phía máng ăn.• Từ 7 đến 14 ngày tuổi thì phải bỏ giấy đi, tránh tăng lượng phân.• Tạo ra mức cân bằng về nhiệt độ, độ ẩm và độ thông gió cho phù hợp để gà cảm giác được thoải mái.• Sàn của lồng không được trơn trượt.• Sử dụng vitamin và chất điện giải trong nước của gà (tránh các sản phẩm có đường để ngăn dự gia tăng của vi sinh vật).• Trọng lượng của gà nên tăng gấp đôi từ ngày mới đến 7 ngày tuổi.• Úm gà theo từng đàn gà giống.• Điều chỉnh nhiệt độ khi cần thiết để đáp ứng nhu cầu của gà.• Điều chỉnh nhiệt độ úm theo độ ẩm tương đối. Đặt nhiệt độ thấp với độ ẩm tương đối cao.• Khi độ ẩm tương đối đạt trên 60%, mỗi 5% tăng lên thì phải giảm nhiệt độ úm xuống 1°C.• Sau tuần đầu tiên, cứ mỗi tuần giảm từ 2 đến 3°C cho đến khi đạt 21°C.• Không cấp nước lạnh cho gà. Cẩn thận khi súc rửa đường nước. Cần thời gian để làm ấm nước trước khi cấp cho gà uống.

Đặt cám lên giấy gần máng ăn tự động để tập cho gà ăn

Điều chỉnh cửa lồng để gà có thể tiếp cận máng ăn từ ngày đầu tiên

Sàn lót giấy 100%

Núm Nước

Cửa lồng

Khay để xử l vacxin Cầu trùng trong

0 – 28 ngày

Page 7: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 5

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Những đề xuất khi úm lồng (tiếp)

6 75%

12 85%

24 100%

21°C

21°C

5–15 lux

21–23°C

23–25°C

5–15 lux

23–26°C

26–27°C

25 lux

26–28°C

29–31°C

25 lux

33–36°C

35–36°C

30–50 lux

30–32°C

33–35°C

30–50 lux

28–30°C

31–33°C

25 lux

Độ ẩm thấp• Gà không thoải mái• Mất nước • Gà con dễ bị dính phân

ở hậu môn (bết đít)• Gà dễ bị kích động, mổ

nhau nhiều hơn• Ảnh hưởng đến lông gà• Tăng độ bụi

Độ ẩm quá mức• Tăng mức amoniac• Chất lượng không

khí không tốt

Nhiệt độ úm quá cao hoặc quá thấp thì đều khiến gà không ăn và làm giảm tỷ lệ diều gà chứa cám.

ĐÚNGGà phân tán trong chuồng, hiếuđộng và âm thanh nghe dễ chịu

LẠNHGà tập trung thành nhóm

âm thanh nghe không thoải mái

THÔNG GIÓ KHÔNG ĐỂUGà có thiên hướng lệch về một

phía, tránh tiếng ồn,ánh sáng phân bổ không đều

TUỔI

NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ

(LỒNG)NHIỆT ĐỘ

KHÔNG KHÍ(SÀN)

CƯỜNG ĐỘCHIẾU SÁNG

THỜI GIANCHIẾU SÁNG

22 giờhoặc chiếu sáng ngắt quãng

21 giờhoặc chiếu sáng ngắt quãng

20 giờ

19 giờ

18 giờ

17 giờ

16 giờ

0 3 ngày

4 7 ngày

8 14 ngày

15 21 ngày

22 28 ngày

29 35 ngày

36 42 ngày

Độ ẩm tượng đối

ẤP80%

VẤN CHUYỂNĐẾN TRẠI

70%

GIAI ĐOẠNÚM

(0–7 ngày)60%

HẬU Bḷ40%

tối thiểu

ĐẺ40%

tối thiểu

Kiểm tra diều gà –Gà con có ăn không?

Sau khi nhập gà

Cám ở diều gà

Diều gàcó cám

Diều gàkhông có

cám

Page 8: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 6

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Hệ thống nước uống

KẾ HOẠCH CHIẾU SÁNG NGẮT QUANG CHO GÀ CON

• Ky thuật chiếu sáng được ưu tiên.• Dùng cho gà từ 0–7 ngày tuổi (có thể dùng đến

14 ngày tuổi).• Giai đoạn tối ngắt quãng sẽ giúp gà nghỉ ngơi. • Đồng bộ các hoạt động của gà với việc ăn

uống.• Thiết lập thói quen ăn uống và hoạt động một

cách tự nhiên cho gà.• Có thể tăng tỷ lệ sống thêm 7 ngày và tăng

trọng lượng của gà.• Cải thiện phản ứng kháng thể với việc tiêm

vacxin.• Có thể rút ngắn hoặc loại bỏ thời gian “tắt đènˮ

để phù hợp với lịch làm việc.

• Trong suốt 3 ngày đầu tiên, phải tập cho gà uống bằng cốc.

• Loại này hở nên dễ bị nhiễm bẩn, cần vệ sinh hàng ngày.

• Điều chỉnh áp suất của hệ thống nước để tạo ra giọt nước giúp gà có thể tìm thấy nước trong 3 ngày tuổi đầu tiên cũng như sau khi chuyển sang chuồng đẻ.

• Cốc phẳng như hình trên rất có tác dụng đối với giai đoạn úm và khi trời nóng.

• Núm 360° thì gà dễ uống hơn.• Chỉ dùng núm 360° cho gà đã cắt mỏ.

• Ưu tiên chương trình chiếu sáng gián đoạn. Gà từ 0-3 ngày, cứ 22 tiếng chiếu sáng thì có 2 tiếng trong bóng tôi, tương tự gà từ 4-7 ngày thì sẽ có 21 tiếng được chiếu sáng và 3 tiếng trong bóng tối.

• Không chiếu sáng 24 giờ liên tục.• Từ 0-7 ngày tuổi, gà nên được chiếu sáng với cường độ 30-50 lux; điều này sẽ giúp gà con nhanh chóng kiếm được thức ăn và

nước uống cũng như thích ứng được với môi trường mới.• Sau tuần đầu tiên, bắt đầu giảm tần suất chiếu sáng xuống. (Tham khảo chương trình chiếu sáng cho Chuồng có hệ thống quản lý

ánh sáng).

Chiếu sáng trong thời kỳ úm

• Loại đường nước dùng trong chuồng hậu bị cũng giống trong chuồng gà đẻ. Đồng thời sử dụng cùng một loại núm nước trong cả hai chuồng này (Loại núm thẳng đứng hoặc núm 360°).

• Phải kiểm tra chất lượng nước từ nguồn nước và đường dẫn nước.• Xả đường nước trước khi nhập gà.• Xả nước hàng tuần trong suốt thời kỳ hậu bị và đẻ.• Núm uống cần có lượng là 60 ml/phút/núm và phải là loại gà dễ uống.• Lưu lại số liệu về mức tiêu thụ nước của gà. Giảm lượng nước hấp thụ thường là dấu hiệu dầu tiên khi đàn phát sinh vấn đề

nghiêm trọng.

4 giờ 4 giờ

4 giờ4 giờ

2 giờ

2 giờ

2 giờ

2 giờ

Uống bằng cốc Uống bằng núm

Cốc cao ngang lưng của gà

Núm vừa tầm đầu gà

360°

Page 9: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 7

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Cắt mỏ bằng máy hồng ngoại tại lò ấp (IRBT)• Hiệu quả, đồng đều.• Mỏ sẽ vẫn còn nguyên vẹn cho

đến khi gà 10-14 ngày tuổi khi phần cắt nó tách ra.

• Sử dụng núm 360° cho gà đm cắt mỏ, đồng thời lắp thêmmáng nước phụ.

• Đối với gà cắt mỏ bằng máy hồng ngoại, đặt cám trên giấy từ 0–7 ngày.

• Thông tin chi tiết, tham khảo những thông tin cập nhật ky thuật về Cắt mỏ bằng máy hồng ngoại tại www.hyline.com.

CẮT MỎ CHÍNH XÁC• Thui mỏ trong 2 giây tại 650°C.

– Nếu dao đốt mà không đủ nóng hoặc đốt ít hơn 2 giây, mỏ sẽ tiếp tục mọc lại không đều.

– Nếu dao đốt quá nóng hoặc đốt lâu hơn 2 giây, dây thần kinh nhạy cảm sẽ hình thành.

• Sử dụng nhiệt kế bức xạ để đo nhiệt độ của dao đốt, nhiệt độ nên ở mức xấp xỉ 650°C.

• Màu của dao đốt tương ứng với nhiệt độ.

• Đô chênh lệch về nhiệt độ của dao thường có thể lên đến 40°C do ảnh hưởng bên ngoài hoặc do mắt thường không thấy được.

• Sử dụng mẫu với lỗ có sẵn để cắt chính xác với mỏ gà có kích thước khác nhau.

• Kiểm tra mỏ xem đã cắt đều và đẹp chưa.

Cằt mỏ (Kiểm tra các quy định của địa phương liên quan đến việc cắt mỏ)

< 650°C 650°C > 650°C

Mẫu về kích cỡ lỗ có sẵn

Dao (650ºC, màu đỏ cherry)

7 ngày sau khi cắt

Ảnhgốc từLyonTechnologies, Inc.

Mỏ cắt đẹp

Cắt mỏ ngay sau ngày ấp

• Gà mái thương phẩm Hy-Line có thể cắt mỏ thành công nhất tại lò ấp bằng phương pháp dùng tia tử ngoại hoặc trong giai đoạn từ 7-10 ngày tuổi.

• Nếu cần thiết, gà mái có thể cắt mỏ lần hai lúc 6 tuần tuổi hoặc từ 12-14 tuần tuổi. Nên cắt mỏ lần hai ở chuồng mở, không khép kín.

• Việc cắt mỏ ở lò ấp hoặc thời điểm 7 đến 10 ngày tuổi sẽ làm giảm sự lãng phí cám cũng như giảm sự nguy hại đến các con khác.

Nhiệt kế bức xạ chỉ ra nhiệt độcao dao ở mức phù hợp: 650°C.

Lỗ có sẵntướng ứngvới kíchthước và độtuổi của gà• 3.56 mm• 4.00 mm• 4.37 mm

Có thể điều chỉnh việc cắt mỏ tuỳ theo điều kiện của cơ sở

Những chú cần biết khi cắt mỏ:• Lượng nước hấp thụ là yếu tố quan trọng nhất đối sự thành

công của công đoạn cắt mỏ. Gà cần uống nước một cách dễ dàng.

• Không cắt mỏ với những con bị bệnh hoặc bị stress.• Không vội vàng, cầm gà lên một cách cẩn thận.• Cung cấp vitamin và chất điện giải có chứa vitamin K trong

nước uống cho gà trước và sau 2 ngày cắt mỏ.• Theo dõi gà sau khi cắt mỏ xem chúng có bị stress không.• Tăng nhiệt độ đến khi gà cảm thấy thoải mái và tỏ ra hiếu động.• Duy trì cám ở mức cao trong nhiều ngày tiếp theo sau khi cắt

mỏ.• Chỉ những người được huấn luyện kỹ càng mới được cắt mỏ.• Sử dụng núm 360°, đường nước bổ sung và cốc phẳng để kích

thích gà uống nhiều hơn.

Page 10: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 8

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Tăng trưởng và phát triển• Tập trung vào quá trình nuôi gà để tối ưu hoá sự tăng trưởng

và phát triển cho gà.• Các dự đoán dễ nhất về hiệu suất đẻ trứng trong tương lai là

dựa vào trọng lượng gà hậu bị và cơ thể gà tại thời điểm đẻ.• Đàn gà hậu bị khi bắt đầu lên đẻ có trọng lượng từ 1.35 đến

1.40 kg với độ đồng nhất đạt trên 90% thì sẽ có hiệu suất đẻ tốt nhất.

• Để đạt được sự phát triển tối ưu cho gà, thì việc đạt chỉ tiêu cân nặng ở tuần 6, 12, 18, 24, 30 là vô cùng quan trọng.

• Chỉ thay đổi khẩu phần ăn của gà hậu bị khi chúng đạt được mức trọng lượng đề xuất.

• Nếu gà không đạt trọng lượng hoặc độ đồng nhất kém thì cần trì hoãn việc thay đổi cám.

• Dự đoán nhiệt độ xung quanh và điều chỉnh chế độ ăn cho phù hợp. Gà sẽ ăn ít hơn nếu nhiệt độ tăng mạnh. (Tham khảo tài liệu cập nhật về stress nhiệt tại trang www.hyline.com: “Understanding Heat Stress in Layers”).

• Trong giai đoạn stress, cần thay đổi công thức cám để đảm bảo độ hấp thụ dinh dưỡng.

• Tăng lượng chất xơ từ 5-6% bắt đầu từ cám dành cho giai đoạn tăng trưởng để có thể kích thích sự phát triển của diều gà, phần mề và đường ruột.

Những con có cơ phát triển tốt thì sẽ duy trì được tỷ lệ đẻ trứng cao

ĐÁNH GIÁ CƠ NGỰC

0 1 2 3

Tuần 1 Tuần 3 Tuần 6 Tuần 12 Tuần 18 Tuần 24 Tuần 30

0

400

800

1200

1600

2000

2400

0

20

40

60

80

100

120

5 10 15 20 25 30 35 40

5 10 15 20 25 30 35 40

1–2 2 2–3 3

PHÁ

T TR

IỂN

HỆ

THỐ

NG Thay lông

lần 1Thay lông

lần 2Thay lông

lần 3

Buồng trứng Hệ sinh sản

Cơ Chất béoHệ thống miễndịch và tiêu hoá

Phát triển xương / vỏ xương Xương tuỷ

Phát triển khung xương Bắt đầu trưởng thành về giới tính – mào và yếm gà bắt đầu đỏ

Trưởng thành về thể chất

Trọng lượng gà (g)

Mức tăng trưởngtrọng lượng tuần (g)

TUẦN TUỔI

ĐÁNH GIÁCƠ NGỰC

LÝ TƯỞNG

TUẦN TUỔI

Page 11: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 9

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Trọng lưoʼng gà hậu bị, mức hấp thụ cámvà tính đồng nhất

Thay đổi tuỳ thuộc vào loại thiết bị sử dụng và điều kiện môi trường.

Khoảng trống (kiểm tra quy định của địa phương)

Sau 3 tuần, dùng cân điện tử để cân riêng từng con để tính độ đồng nhất.

Tuầntuối

Trọng lượnggà* (g)

Lượng cám (g / con / ngày)

Lượng nướchấp thụ

(ml / con / ngày)

Độ đồng nhất(Lồng)

1 68 – 72 14 – 15 21 – 30>85%2 121 – 129 17 – 21 26 – 42

3 184 – 196 23 – 25 35 – 504 257 – 273 27 – 29 41 – 58

>80%5 349 – 371 34 – 36 51 – 726 446 – 474 38 – 40 57 – 807 543 – 577 41 – 43 62 – 86

>85%

8 650 – 690 45 – 47 68 – 949 757 – 803 49 – 53 74 – 106

10 863 – 917 52 – 56 78 – 11211 960 – 1020 58 – 62 87 – 12412 1048 – 1112 62 – 66 93 – 13213 1125 – 1195 67 – 71 101 – 142

>85%14 1193 – 1267 70 – 74 105 – 14815 1261 – 1339 72 – 76 108 – 15216 1329 – 1411 75 – 79 113 – 15817 1397 – 1483 78 – 82 117 – 164 >90%

3 17 20 30 40 50 60 70 80

Chuyển sang chuồng đẻ

Mỗi tuần cân 100 conCân đến tuần 30

• Theo dõi trọng lượng hàng tuần trong 30 tuần đầu Và trước khi đổi cám

• Thay đổi cám, cách xử lý gà, tiêm vacxin, chuyển gà không Phù hợp đều có tác Động tiêu cực đến Mức tăng trưởng và Độ đồng nhất của đàn.

• Áp dụng nhiều ngày ấp khác nhau để tạo ra nhiều độ tuổi, Thì sẽ tác động tiêu Cực đến độ đồng nhất.

• Khi chuyển sang chuồng đẻ thì độ đồng nhất của đàn nên đạt 90%.

• Khi chuyển gà từ chuồng hậu bị sang đẻ sẽ dễ bị hao hụt về trọng lượng.

• Đàn gà được chuyển đến chuồng đẻ từ tuần 15-16 hoặc sau khi tiêm mũi vácxin sống cuối cùng.

• Đối với lồng đẻ và lồng nuôi, đều cần cung cấp cùng loại cám và nước uống để giảm thiểu stress.

• Loại bỏ những con trống không rõ giới tính trong vòng 7 ngày và lúc chuyển giao.

• Các phương thức hỗ trợ để giảm stress cho gà (ví dụ: vitamin hoà tan, lợi khuẩn, vitamin C) nên được sử dụng trước và sau 3 ngày so với đợt chuyển gà.

• Cân gà trước khi chuyển và theo dõi mức hao hụt về cân nặng trong khi chuyển gà.

• Thường xuyên theo dõi mức hấp thụ nước của cả đàn sau khi chuyển gà. Trước khi chuyển sang chuồng đẻ, trong vòng 6 tiếng, gà phải đạt mức hấp thụ nước cần thiết.

• 3 ngày sau khi chuyển gà, cần liên tục bật đèn để gà quen với môi trường mới.

• Theo dõi đàn và loại gà chết hàng ngày.

• Nếu tỷ lệ chết vượt quá 0.1%/ngày, cần phải mổ để giám định, tìm ra nguyên nhân chết.

• Nhanh chóng chuyển gà sang chuồng đẻ. Chuyển toàn bộ gà trong cùng một ngày. Chuyển vào buổi sáng thì gà sẽ có thể duy trì được các thói quen hàng ngày.

TUẦN TUỔI

CHUỒNG LỒNG HIỆN ĐẠIKhoảng cách sàn

Núm nước/Cốc

Máng ăn

100–200 cm2

(50–100con / m2)

310 cm2 (32 con / m2) 490 cm2 (20 con / m2) – 750 cm2 (13 con / m2)

1 / 12 con

5 cm / con 8 cm / con

1 / 8 con

7–12 cm / con

1 / 12 con hoặc dùng 2 đường nước

Page 12: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 10

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Lồng đặc biệt cho chuồng đẻ

Hệ thống thay thế

• Loại lồng này giải quyết được những quan ngại đối với gà đẻ nuôi dạng lồng bằng cách tạo cho chúng có thêm không gian bằng cách thiết bị cải thiện môi trường xung quanh, ví dụ như sào đậu, ổ đẻ,...

• Nói chung, thông thường, ta đặt 40 – 110 con mỗi lồng.• Khi mà gà lớn dần lên, kích thước tăng lên, thì chúng sẽ dễ cạnh tranh với nhau về không gian để ăn và uống cũng như tính

ổn định của nhóm cũng sẽ giảm đi. Điều này sẽ dẫn đến các vấn đề khác xảy ra như gà mổ lông,… Lồng đặc biệt có thể ngăn những vấn đề này phát sinh.

• Hy-Line Brown là một sự lựa chọn tốt nhất về hệ thống quản l thay thế. Để biết thêm thông tin, truy cập nội dung về hướng dẫn quản lý hệ thống thay thế “Alternative Systems Management Guide” tại www.hyline.com.

Page 13: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 11

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Các giai đoạn quản lý gà thưoʼng phẩm

{{

24-48 giờ trước khi nhập gà Làm nóng chuồng úm.

7-10 ngày Tiến hành cắt mỏ nếu lò ấp chưa làm (kiểm tra các quy định của địa phương).

2 tuần Bỏ giấy lót dưới lồng. Chia gà vào lồng cho phù hợp để tạo thêm khoảng trống.

7-13 tuần Trong giai đoạn xử lý để tiêm vacxin, cần loạI những con không rõ giớI tính.

16 tuần Chuyển gà sớm sẽ giúp gà quen với môi trường mới.

16-17 tuần Khi gà hậu bị đạt trọng lượng từ 1.35–1.40 kg thì cần phải kích thích ánh sáng. Đối với đàn có độ tuổi khác nhau cần kích thích ánh sáng từ những con nhỏ nhất Đối với đàn có độ đồng đều kém nhất, cần kích thích từ từ những con nhẹ nhất.

21 tuần Cứ 2 tuần/lần theo dõi trọng lượng trứng. Bắt đầu kiểm soát trọng lượng trứng bằng cách đổi về công thức cám và nhiệt độc huồng khi trọng lượng trứng trung bình nằm trong phạm vi 2g mục tiêu.

14-16 tuần 2 tuần trước ngày chuyển gà, tăng cường độ chiếu sáng. Khi chuyển gà, cần phải cài ánh sáng cho phù hợp.

Khi xử lý—CẦN NHẸ NHÀNG• Cần xử lý gà đúng cách và hợp lý

khi đo trọng lượng, thu thập máu, chọn lọc, tiêm vắc-xin và chuyển gà. Điều này sẽ làm giảm stress cho gà và bảo vệ gà khỏi bị thương.

• Giữ cả hai chân và hai cánh của gà.• Thả gà vào chuồng thật nhẹ nhàng.• Chỉ những người có kinh nghiệm và

được đào tạo mới được phép tiến hành các quy trình xử lý gà.

• Tiếp tục theo dõi đội thực hiện để đảm bảo làm đúng cách.

Một tay không cầm quá 3 con.

TUỔI HẬU BỊ - NUÔI LỒNG

1 ngày2 ngày3 ngày4 ngày5 ngày6 ngày

8 ngày9 ngày

10 ngày11 ngày12 ngày13 ngày

3 tuần

4 tuần

5 tuần

6 tuần

8 tuần

9 tuần

10 tuần

11 tuần

12 tuần

13 tuần

15 tuần

18 tuần

19 tuần

20 tuần

21 tuần

17 tuần

16 tuần

14 tuần

7 tuần

2 tuần

1 tuần

Page 14: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 12

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Các giai đoạn quản lý gà thưoʼng phẩm

15

20

35

30

25

40

45

50

10

0

5

60

65

70

75

55

80

85

90

ĐO TRỌNG LƯOʼNG GÀ• Tuỳ theo sự khác biệt về nhiệt độ và môi trường, tiến hành cân các nhóm khác nhau

tạI các mức lồng khác nhau.• Xác định lồng ở đầu và cuối máng cám.• Đánh dấu lồng và cân cùng một lồng để theo dõi trọng lượng gà.• Cân cùng một ngày trong tuần cùng thời điểm trong ngày.

0–3 tuần• Cân 10 hộp, mỗi hộp 10 con.

4–29 tuần• Mỗi tuần cân 100 con.• Mỗi lần cân cùng một lồng để có tính chính xác.• Tính độ đồng nhất.

30–90 tuần• Cứ 5 tuần, tiến hành cân 100 con.• Mỗi lần cân cùng một lồng để có tính chính xác.• Tính độ đồng nhất.

Khi xử lý cần đánh giá:• Xương sống lưng — độ cứng và độ chắc• Cơ ngực• Độ mỡ• Kí sinh trùng bên ngoài• Triệu chứng bệnh

THU THẬP MẪU MÁU

Thông tin chi tiết, tham khảo tài liệu về lấy mẫu và xử lý mẫu tại www.hyline.com. (“Proper Collection and Handling of Diagnostic Samples”)

Mỗi đàn lấy 10-20 mẫu để xét nghiệm kháng thể.

8 tuần• Đánh giá kỹ thuật tiêm vacxin và khả năng mắc bệnh.

15 tuần• Trước khi chuyển sang chuồng đẻ, lấy mẫu để đánh giá khả năng nhiễm bệnh.• Khi bệnh dịch bùng phát thì sẽ không chuyển mẫu máu đó đến phòng thí nghiệm mà

chỉ làm lạnh để phục vụ nghiên cứu sau này.

16–24 tuần• Thu thập mẫu tối thiểu 4 tuần sau khi tiêm vácxin vô hoạt cuối cùng để đánh giá khả

năng kháng thể sau khi tiêm.• Việc đánh giá tình hình dịch bệnh sau khi chuyển chuồng là rất có ích.

30–80 tuần• Cứ 10 tuần, tiến hành lấy mẫu máu.• Đánh giá khả năng nhiễm bệnh trong giai đoạn đẻ.

THEO DÕI TRỌNG LƯỢNG TRỨNG

Cân 100 quả trong các chuồng bất kỳ (lấy từ băng tải trứng) để đảm bảo sự phân bố đồng đều của các mẫu trứng (Có thể là cùng lồng theo dõi trọng lượng gà). Theo dõi trọng lượng trứng vào một ngày nhất định trong tuần và vớI cùng một khung giờ.

TÍNH ĐỘ ĐỒNG ĐỀU• Dùng trọng lượng từng con.• Công cụ tính

www.hylinebodyweight.com.

TUỔI

Page 15: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 13

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Trong 12 tuần đầu tiên, đàn Hyline Brown cần thời gian chiếu sáng giảm dần để ngăn tình trạng trưởng thành về giới tính quásớm đồng thời cũng thúc đẩy độ đồng đều của cả đàn.

Cách thức chiếu sáng phù hợp

0123456789

101112131415161718192021222324

0123456789

101112131415161718192021222324

3 4 5 6 7 821 10 11 12 13 14 15 16 179 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 302918 31 32

25 lux 5-15 lux 30 lux20-25 lux

30-50lux

10101011121314151617181920 10 10 10 11 12 13 13¾ 14¼13½ 1514 15¼14¾ 15½ 15¾14½ 16 16

• Đo cường độ ánh sáng tối thiểu tại máng ăn tại lồng cuối cùng.• Duy trì các bóng đèn trọng trạng thái sạch sẽ để ngăn ngừa việc giảm thiểu cường độ ánh sáng.• Chú trọng vị trí tránh để lại những khu vực trong bóng tối, do có khoảng cách xa giữa nơi có đèn và không có đèn.• Cần chú vị trí đèn để giảm thiểu các khu vực sáng tối trong chuồng.• Cần nhận thức được bề mặt xung quanh của chuồng có màu sáng hoặc trắng thì sẽ phản chiếu ánh sáng và tăng cường độ

chiếu sáng.• Cần xem xét điều kiện tại địa phương để đưa ra các kế hoạch chiếu sáng và thích nghi cho đàn gà.• Trong giai đoạn chuyển gà, thời gian chiếu sáng tại chuồng nuôi và chuồng đẻ phải phù hợp với nhau.• Nên tăng cường độ chiếu sáng hàng tuần trong vòng 2 tuần trước khi đàn gà được chuyển tới chuồng đẻ. Cường độ ánh sáng

trong chuồng hậu bị phải tương thích với cường độ ánh sáng trong chuồng đẻ.• Bắt đầu kích thích ánh sáng khi đàn đạt trọng lượng thời điểm 17 tuần (1.35–1.40 kg). Nếu đàn không đạt trọng lượng hoặc độ

đồng đều kém thì cần trì hoãn việc kích thích ánh sáng.• Nên kéo dài thời kỳ tăng cường độ ánh sáng cho tới giai đoạn sinh sản đỉnh cao (đạt 16 giờ chiếu sáng ở tuần thứ 30).• Thay đổi chiều cao của ánh sáng để cải thiện sự phân bố đèn trong các lồng.

• Chuồng có chế độ kiểm soát ánh sáng là những chuồng có tấm che quanh quạt và để ngăn ánh sáng chiếu từ bên ngoài vào. Nên sử dụng kế hoạch chiếu sáng khác đối với chuồng mở.

• Uʼu tiên chương trình chiếu sáng ngắt quãng. Nếu không sử dụng chương trình chiếu sáng ngắt quãng trong 7 ngày đầu, thì có thể chiếu sáng 22 giờ trong 3 ngày đầu, và chiếu 21 giờ từ ngày 4 đến ngày 7.

• Thời gian bật đèn có thể thay đổi giữa các chuồng để tạo điều kiện cho việc thu trứng.• Nếu đàn có mức độ tuổi chênh lệch tuổi ấp hoặc có độ đồng đều kém, thì cần kích thích ánh sáng đối với gà có ngày ấp mới

nhất hoặc gà nhỏ nhất.• Sử dụng ánh sáng ấm (2700 – 3500K) để đảm bảo cung cấp đủ ánh sáng đỏ.• Để biết thêm chi tiết về vấn đề chiếu sáng, tham khảo tài liệutại www.hyline.com (Understanding Poultry Lighting)

Kế hoạch chiếu sáng cho chuồng có chế độ kiểmsoát ánh sáng (www.hylineweblighting.com)

Chiếu sáng tăng dần cho tới tuần 30, Tối đa 16 giờ ở giai đoạn cuối

THỜ

I GIA

N T

RO

NG

NG

ÀY

Tắt

Tắt

Tắt

Tắt

Bật

Bật

Bật

BậtChuyển đàn sang

Chuồng đẻ

Kích thích sáng tại thời điểm Trọng lượng (1.35–1.40 kg)

TUẦN TUỔI

GIỜ CHIẾU SÁNG

CƯỜNG ĐỘ ÁNH SÁNG

Page 16: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 14

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Kế hoạch chiếu sáng cho chuồng mở (www.hylineweblighting.com)

21:0

0

20:0

0

19:0

0

18:3

0

18:0

0

17:3

0

17:0

0

16:3

0

16:0

0

15:3

0

15:0

0

14:3

0

14:3

0

14:3

0

14:3

0

14:3

0 15:3

0

15:4

5

16:0

0

16:0

0

16:0

0

16:0

0

16:0

0

16:0

0

16:0

0

16:0

0

16:0

0

16:0

0

16:0

0

16:0

0

16:0

0

16:0

0

16:0

0

16:0

0

16:0

0

16:0

0

16:0

0

0:00

1:00

2:00

3:00

4:00

5:00

6:00

7:00

8:00

9:00

10:00

11:00

12:00

13:00

14:00

15:00

16:00

17:00

18:00

19:00

20:00

21:00

22:00

23:00

24:00

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36+

Tim

e of

day

(hou

rs)

Age (weeks)

Sunrise Sunset Total Hours of Light

Hy-Line Lighting Program Brown Commercial Open grow to open lay Hatch Date: 01-Jan-18

29-Jan-181-Jan-18 26-Feb-18 26-Mar-18 23-Apr-18 21-May-18 18-Jun-18 16-Jul-18 13-Aug-18

On

On

On

On

Off

Off

Off

Off

Chương trình chiếu sáng của Hyline International có thể thiết kế chương trình riêng cho từng khu vực và ngày ấp. Chương trình này sẽ tìm ra thời gian chiếu sáng tự nhiên dài nhất trong giai đoạn từ tuần 12-17, đồng thời xây dựng chương trình riêng để có thể duy trì được thời gian phù hợp trong thời kỳ này. Điều này sẽ ngăn gà bị kích thích bởi ánh sáng tự nhiên trước khi nó đạt được cân nặng phù hợp.

Đường màu vàng và đỏ: thời gian chiếu sáng khi mặt trời mọc và lặn

Đường màu xanh: theo đề xuất

• Trên màn hình 1: điền địa chỉ email và chọn ngôn ngữ.

• Trên màn hình 2, chọn “Vị trí đàn”, “Ngày ấp”, “Tiêu chuẩn” và “Thiết kế chuồng”

• Kích chuột vào “Tạo bảng tính”• Kết quả sẽ được gửi vào mail.

Kế hoạch chiếu sáng Gà thưoʼng phẩm Từ giai đoạn nuôi đến giai đoạn đẻ Ngày ấp 01-09-16

TUẦN TUỔI

Thờ

i gia

n tr

ong

ngà

y (g

iờ)

Mặt trời mọc Mặt trời lặn Thời gian chiếu sáng

Lighting Program for : IOWA / DALLAS CENTER 93° 56' W 41° 43' N

Variety: Brown CommercialHouse Type: Open grow to open layHatch Date: 1-Jan-18 Standard daylight time

Weeks of Age Date Sunrise Lights on Lights Off SunsetTotal Hours of

Light Total Sunlight0 1-Jan-18 7:42 1:45 22:45 16:56 21:00 9:14 *See Intermittent Schedule for this week1 8-Jan-18 7:42 2:15 22:15 17:02 20:00 9:202 15-Jan-18 7:40 2:45 21:45 17:10 19:00 9:303 22-Jan-18 7:36 3:00 21:30 17:18 18:30 9:424 29-Jan-18 7:30 3:15 21:15 17:27 18:00 9:575 5-Feb-18 7:23 3:30 21:00 17:36 17:30 10:136 12-Feb-18 7:15 3:45 20:45 17:45 17:00 10:307 19-Feb-18 7:05 4:00 20:30 17:54 16:30 10:498 26-Feb-18 6:55 4:15 20:15 18:02 16:00 11:079 5-Mar-18 6:44 4:30 20:00 18:10 15:30 11:26

10 12-Mar-18 6:32 4:45 19:45 18:18 15:00 11:4611 19-Mar-18 6:20 5:00 19:30 18:26 14:30 12:0612 26-Mar-18 6:08 5:00 19:30 18:34 14:30 12:2613 2-Apr-18 5:56 5:00 19:30 18:42 14:30 12:4614 9-Apr-18 5:45 5:00 19:30 18:49 14:30 13:0415 16-Apr-18 5:34 5:00 19:30 18:57 14:30 13:2316 23-Apr-18 5:23 4:30 20:00 19:05 15:30 13:4217 30-Apr-18 5:13 4:30 20:15 19:12 15:45 13:5918 7-May-18 5:04 4:15 20:15 19:20 16:00 14:1619 14-May-18 4:56 4:15 20:15 19:27 16:00 14:3120 21-May-18 4:50 4:15 20:15 19:34 16:00 14:4421 28-May-18 4:45 4:15 20:15 19:40 16:00 14:5522 4-Jun-18 4:42 4:15 20:15 19:46 16:00 15:0423 11-Jun-18 4:40 4:15 20:15 19:50 16:00 15:1024 18-Jun-18 4:40 4:15 20:15 19:53 16:00 15:1325 25-Jun-18 4:42 4:15 20:15 19:54 16:00 15:1226 2-Jul-18 4:45 4:15 20:15 19:53 16:00 15:0827 9-Jul-18 4:49 4:15 20:15 19:51 16:00 15:0228 16-Jul-18 4:55 4:15 20:15 19:48 16:00 14:5329 23-Jul-18 5:01 4:15 20:15 19:42 16:00 14:4130 30-Jul-18 5:08 4:15 20:15 19:35 16:00 14:2731 6-Aug-18 5:14 4:15 20:15 19:27 16:00 14:1332 13-Aug-18 5:22 4:15 20:15 19:18 16:00 13:5633 20-Aug-18 5:29 4:15 20:15 19:08 16:00 13:3934 27-Aug-18 5:36 4:15 20:15 18:57 16:00 13:2135 3-Sep-18 5:43 4:15 20:15 18:45 16:00 13:02

36+ 4:15 20:15 16:00

This lighting program is created from a formula based on global location and housing style. This program may need to be further adapted to better fit local conditions. Please email [email protected] for further questions or technical assistance.

Chưoʼng trình chiếu sáng:

Page 17: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 15

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Sử dụng tấm che cho chuồng hở

• Vải che tối màu là cách hiệu quả để giảm cường độ ánh sáng trong chuồng hở.• Vải che phải sạch và không bụi để tạo độ thoát khí.• Sử dụng quạt khi dùng vải che.• Tránh ánh sáng mặt trời tác động trực tiếp lên đàn gà bằng cách dùng mái che hoặc vải che tối màu.• Vải che màu đen thì tốt hơn.

Kế hoạch ăn/chiếu sáng ban đêm • Các cách thức chiếu sáng ngẫu nhiên sẽ thúc đẩy quá trình tiêu thụ thức ăn tốt hơn• Trong giai đoạn hậu bị hoặc khi đẻ, bất cứ khi nào muốn đàn gà ăn nhiều hơn, thì đều có thể sử dụng cách thức này• Tăng sự hấp thụ can-xi vào buổi đêm khi mà vỏ trứng đã được tạo thành• Trong giai đoạn đỉnh đẻ, cách này rất thích hợp để tăng khả năng hấp thụ thức ăn• Giúp duy trì việc hấp thu thức ăn của gà trong thời tiết nóng• Ăn buổi đêm có thể sẽ tăng lượng thức ăn mà gà hấp thụ

lên 2-5 g / ngày / con

Phưoʼng pháp hiệu quả• Chiếu sáng trong vòng từ 1-2 giờ giữa đêm.• Làm đầy máng thức ăn trước khi bật đèn lên.• Phải đặt gà trong bóng tối, tối thiểu là 3 giờ trước và sau

bữa ăn đêm.• Cùng với ánh sáng ban ngày bình thường, ta thường chiếu

sáng thêm vào giờ ăn đêm (Ví dụ: 16 giờ + ăn đêm).• Nếu không có bữa đêm, có thể giảm dần thời gian chiếu

sáng buổi đêm xuống mức 15 phút/tuần.

Stress nhiệtThông tin chi tiết về vấn đề quản lý gà đẻ trong trường hợp gà gặp stress nhiệt, tham khảo các tài liệu tại www.hyline.com (Understanding Heat Stress in Layers).

16 giờ

3 giờ3 giờ

BẮT ĐẦU MỘTNGÀY

CUỐI NGÀY

Ăn đêmHoặc tắt điện

Ăn đêmmột giờ

Page 18: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 16

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Chất lượng nước• Luôn phải cung cấp nước có chất lượng cho gà.• Việc hấp thụ nước và thức ăn có liên quan trực tiếp đến

nhau – khi gà uống ít hơn thì nó cũng ăn ít hơn và tỷ lệ sinh sản cũng giảm đi.

• Theo quy luật thông thường, gà khoẻ mạnh sẽ tiêu thụ lượng nước gấp 1.5 – 2 lần so với lượng thức ăn. Tỷ lệ này tăng lên nếu nhiệt độ cao.

• Kiểm tra chất lượng nước tối thiểu một lần một năm.• Nguồn nước sẽ quyết định tần suất kiểm tra. – Nước trên bề mặt thì cần kiểm tra thường xuyên hơn vì nó chịu tác động nhiều hơn từ thời tiết và mưa. – Nước từ giếng hoặc từ bồn sâu thì chất lượng nước sẽ nhất quán hơn, tuy nhiên nó thường chứa những chất khoáng khó hoà tan.• Nếu khuẩn Coli xuất hiện thì chứng tỏ nguồn nước đã bị

nhiễm độc bởi rác thải từ động vật hoặc con người

• Khi lấy mẫu nước giếng, để nước chảy trong 2 phút rồi mới lấy mẫu. Mẫu nước nên được giữ dưới mức 10° và gửi đến phòng thí nghiệm trong vòng 24 giờ.

• Một vài nguồn nước có chứa hàm lượng chất khoáng khó hoà tan cao như canxi, natri, magie. Khi chuyện này xảy ra, lượng chất khoáng này cũng cần phải được cân nhắc để tính toán công thức thức ăn.

• Chỉ số pH lí tưởng của nước là 5–7. Chỉ số này sẽ thúc đẩy gà ăn nhiều hơn và củng cố sức khoẻ đường ruột.

• Chất lượng nước không đạt sẽ gây ra các tác động không tốt tới sức khoẻ của gà, điều này sẽ dẫn đến việc giảm độ hấp thụ dinh dưỡng trong thức ăn.

• Mức hấp thụ nước giảm thường là yếu tố đầu tiên chứng tỏ đàn đó gặp vấn đề về sức khoẻ và tỷ lệ đẻ giảm.

HẠNG MỤC

HÀM LƯỢNGTỐI ĐA

(ppm or mg/L)*

Nitrate NO3ˉ 1 25 Con gà lớn hơn có khả năng hấp thụ ở mức độ cao hơn tới 20 ppm.Những con bị

bệnh hoặc bị stress sẽ nhạy cảm hơn đối với tác động của Nitrate.Nitrate Nitrogen (NO3-N) 1 6Nitrite NO2

- 1 4 Nitrite độc hơn Nitrate, đặc biệt là với gà con, (1 ppm Nitrite là khá độc)Nitrite Nitrogen (NO2-N ) 1 1

Total dissolved solids 2 1000 Hàm lượng lên đến 3000 ppm không ảnh hưởng đến biểu hiện của nó nhưng có thể làm tăng độ ẩm

Chloride (Cl-) 1 250 Hàm lượng thấp hơn, khoảng 14 mg có thể là vấn đề nếu hàm lượng natri cao hơn 50 ppm.

Sulfate (SO4-) 1 250 Hàm lượng cao có thể gây ra nhuận tràng.

Iron (Fe) 1 <0.3 Hàm lượng cao sẽ gây ra mùi vị không ngon.

Magnesium (Mg) 1 125 Hàm lượng cao có thể gây ra nhuận tràng. Nếu hàm lượng sulphate cao, thì hàm lượng magie trên 50 ppm có thể gây ra vấn đề

Potassium (K) 2 20 Hàm lượng cao có thể chấp nhận được tuỳ thuộc vào hàm lượng Natri, kiềm và pH.

Sodium (Na) 1,2 50 Nếu hàm lượng Clo, Sulphate và kali cao, thì nên tránh để hàm lượng Natri cao trên 50 ppm

Manganese (Mn) 3 0.05 Hàm lượng cao có thể gây ra nhuận tràng.Arsenic (As) 2 0.5Fluoride (F -) 2 2Aluminum (Al) 2 5Boron (B) 2 5Cadmium (Cd) 2 0.02Cobalt (Co) 2 1Copper (Cu) 1 0.6 Hàm lượng cao gây ra vị đắng.Lead (Pb) 1 0.02 Hàm lượng cao rất độc.Mercury (Hg) 2 0.003 Hàm lượng cao rất độc.Zinc (Zn) 1 1.5 Hàm lượng cao rất độc.

pH 1 6.3–7.5 Gà thích hợp với độ pH thấp. Nếu độ pH = 5 sẽ làm giảm độ hấp thụ nước và làm Mòn cấu trúc kim loại. Độ pH > 8 sẽ làm giảm mức độ vệ sinh của nước

Tổng số vi khuẩn 3 1000 CFU/ml Chứng tỏ nước bẩn.Tổng số khuẩn Coli 3 50 CFU/mlTổng số khuẩn Coli trongphân 3

0 CFU/ml

Khả năng khử oxi hóa (ORP) 3 650–750 mEq Khả năng khử oxi hoá mức 2-4 ppm, không có clo sẽ có tác dụng diệt khuẩn nước

để đạt độ pH từ 5-7.* Giảm giới hạn về sự tương tác giữa magie và sulphate; và giữa natri,kali, chloride and sulphate.1 Carter & Sneed, 1996. Chất lượng nước uống cho gà cần, Khoa học gia cầm và Hướng dẫn Công nghệ, Đại học Bắc California. Hướng dẫn 422 Marx and Jaikaran, 2007. Phân tích nước. Thông tin Nông nghiệp, Trung tâm thông tin Nông nghiệp Alberta. Tham khảohttp://www.agric.gov.ab.ca/app84/rwqit để tìm kiếm công cụ phân tích nước3 Watkins, 2008. Nước: Xác định và điều chỉnh các vấn đề. Avian Advice 10(3): 10–15 Đại học Arkansas, Fayetteville

Page 19: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 17

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Kích thước hạt cámKÍCH THƯỚC

HẠT

6 TUẦN ĐẦU, TUẦN 7-12, TUẦN 13-15

TRƯỚC ĐẺ TUẦN 17–35

TUẦN 36–55

TUẦN 56–74

TUẦN 75–90

SAU KHI THAY LÔNG

Mịn (0–2 mm) 100% 50% 50% 40% 35% 35% 35%

Thô (2–4 mm) – 50% 50% 60% 65% 65% 65%

• Kích thước hạt phù hợp phụ thuộc vào độ hoà tan của đá vôi.• Lượng canxi theo chế độ ăn có thể cần được điều chỉnh dựa trên độ hoà tan của đá vôi.• Đá vôi tối màu có chứa nhiều tạp chất, khả năng hoà tan thấp và có ít canxi.• Vỏ sò hoặc các loại vỏ của sinh vật biển đều có nguồn canxi hoà tan.

Chất lượng không khíChuyển động không khí (m3 / giờ / 1000 con)

NHIỆT ĐỘ MÔI TRƯỜNG

(°C)

TUẦN TUỔI1 3 6 12 18 19+

32 360 540 1250 3000 7140 9340–12000

21 180 270 630 1500 3050 5100–6800

10 130 180 420 800 2240 3060–4250

0 75 136 289 540 1500 1020–1700

-12 75 110 210 400 600 700–1050

-23 75 110 210 400 600 700–850

Trích từ: Dr. Hongwei Xin, Giáo sư, Khoa Nông nghiệp và Kỹ thuật Hệthống sinh học, Khoa Khoa học thú y, Đại học Iowa State, Ames, Iowa, USA

Hạt mịn (0–2 mm) Hạt thô (2–4 mm)

Ảnh từ Longcliff Quarries Ltd.

• Chuồng đẻ nên có nhiệt độ từ 18-25°C và độ ẩm từ 40-60%.

• Quy tắc để tính toán công suất quạt cần thiết: 4m3 chuyển động không khí/cân nặng (kg)/giờ.

• Thông gió là rất cần thiết để:– Giảm độ ẩm– Giảm tình trạng mức nhiệt tăng quá mức– Cung cấp lượng oxy phù hợp cho mỗi con gà– Loại bỏ C02 mà gà sản sinh ra– Loại bỏ bụi– Giảm bớt các vi sinh vật gây bệnh

• Các cấp độ khí cho phép trong chuồng: ammonia (NH3) < 25 ppm; carbon dioxide; (CO2) < 5000 ppm; carbon monoxide (CO) < 50 ppm.

Page 20: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 18

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Máy sàng rung của Hy-Line

Vitamin và khoáng vi lượng

1 Đề xuất mức tối thiểu cho cả hai giaiđoạn. Các quy định của địa phương cóthể giới hạn hàm lượng vitamin hoặcchất khoáng.2 Bảo quản premix theo hướng dẫn củanhà sản xuất và chú theo dõi hạn sửdụng để đảm bảo vitamin còn tácdụng. Vitamin có chứa chất chống oxihoá thì có thể tăng độ bền của premix.3 Đề xuất về vitamin và chất khoángthay đổi tuỳ thuộc vào hoạt động sửdụng.4 Nơi nào cần xử lý nhiệt thì cần hàmlượng vitamin cao hơn. Tham khảonhà cung về về độ bền qua từng quátrình xử lý.5 Có thể cung cấp thêm tỷ lệVitamin D3 tuỳ thuộc vào đề xuấtcủa nhà cung cấp và giới hạn cóthể sử dụng.6 Đối với hệ thống không dùng lồngthì cần hàm lượng Niacin cao hơn.7 Có thể điều chỉnh tạp chất nếucần cân nhắc các chất kháctrong khẩu phần ăn.8 Nếu sử dụng chất khoáng có chelatethì năng suất cũng như khả dụng sinhhọc cũng sẽ cao hơn.

TRONG 1000 KG KHẨU PHẨN HOÀN CHỈNHHANG MỤC 1,2,3,4 Giai đoạn hậu bị Giai đoạn đẻVitamin A, IU 10,000,000 8,000,000Vitamin D3

5, IU 3,300,000 3,300,000Vitamin E, g 25 20Vitamin K (menadione), g 3.5 2.5Thiamin (B1), g 2.2 2.5Riboflavin (B2), g 6.6 5.5Niacin (B3)6, g 40 30Pantothenic acid (B5), g 10 8Pyridoxine (B6), g 4.5 4Biotin (B7), mg 100 75Folic acid (B9), g 1 0.9Cobalamine (B12), mg 23 23Choline7, g 110 110Manganese8, g 90 90Zinc8, g 85 80Iron8, g 30 40Copper8, g 15 8Iodine, g 1.5 1.2Selenium8, g 0.25 0.22

Kích thước hạt cámMáy sàng rung phân chia mẫu thức ăn thành các loại dựa trên kích thước hạt thành phẩm.• Được sử dụng ở trang trại để kiểm tra kích thước hạt thức ăn được lấy từ nhà máy hoặc từ thùng chứa.• Đánh giá sự thống nhất về kích thước hạt thức ăn thông qua hệ thống cho ăn – mẫu được lấy từ nhiều vị trí khác nhau.

Quá nhiều hạt mịn:• Giảm độ hấp thụ cám và chất dinh dưỡng• Độ bụi trong chuồng tăng lên

Quá nhiều hạt thô:• Gia cầm thường chọn ăn hạt lớn• Rủi ro về việc phân tách thức ăn

MÔ TẢ HẠT CÁM TỐI ƯUKÍCH THƯỚC HẠT 6 TUẦN ĐẦU TUẦN TUẦN KHI LÊN ĐẺ

< 1 mm

Đường kính 1–3 mm, cho ăn cám vụn,nên

chứa dưới 10% hạt mịn

< 15% < 15% < 15%

1–2 mm 45–60% 25–35% 20–30%

2–3 mm 10–25% 25–40% 30–40%

> 3 mm – 5–10% 10–15%

Để biết thêm thông tin, tham khảo tài liệu kỹ thuật về đo thành phần hạt cám tại www.hyline.com (“Feed Granulometry”)

Phưo,ng pháp tốt nhất• Mỗi lần ăn vào ban ngày cách nhau 3 đến 4 giờ giúp gà có thể hấp thụ được hạt mịn. Việc hấp thụ hạt cám mịn hàng ngày là rất

quan trọng trong quá trình tiếp nhận chất dinh dưỡng của gà.• Thêm tối thiểu 0.5% dầu/mỡ trong khẩu phần ăn để kết hợp và giữ lại những hạt thức ăn nhỏ.• Sử dụng khẩu phần ăn có kích thước hạt lớn hơn hoặc hạt vụn để tăng độ hấp thụ vào mùa nóng.

• Vì trong premix có hỗn hợp vitamin hoặc khoáng vi lượng, do đó một lượng nhỏ khoảng 0.5% dầu/chất béo thêm vào khẩu phần sẽ tạo thành hạt thức ăn nhỏ.

Page 21: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 19

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Các giai đoạn ăn để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡngcủa gà HyLine Brown

1512 17 37 4863 61 900

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

0

400

800

1200

1600

2000

2400

2800

3200

3600

4000

18–21°C 20–25°C

Kiểm soát nhiệt độ quanh chuồng• Tại chuồng, nhiệt độ chuẩn là 18–20°C. Nếu hệ thống thông

gió có thể duy trì chất lượng không khí phù hợp thì cứ hai tuầntuần lại tăng 1°C cho tới khi đạt đạt mức 25°C.

• Giảm nhiệt độ chuồng sau khi gà đạt đỉnh đẻ sẽ khiến gà hấp thụ tốt nhưng sẽ là phản tác dụng đối với việc kiểm soát trọng lượng trứng cũng như hiệu quả cám tối ưu và trọng lượng gà.

• Lắp cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ lồng. Nhiệt độ ở khu vực lối đi sẽ thấp hơn nhiệt độ trong lồng.

• Nhiệt độ môi trường cao sẽ ảnh hưởng lớn đến lượng hấp thụ cám của gà.

Kiểm soát trọng lượng trứng• Theo dõi sát sao trọng lượng trứng của mỗi đàn và đưa ra

những sự thay đổi dinh dưỡng cần thiết để tối ưu hoá trọng lượng trứng.

• Nếu muốn trứng nhỏ hơn thì nên kiểm soát trọng lượng ngay từ đầu.

• Trọng lượng trứng đạt yêu cầu khi ta giảm lượng amino axit và chắc chắn là gà không ăn nhiều.

• Theo dõi trọng lượng trứng 2 tuần/lần cho tới tuần 35 sau đó thì kéo dài thành 5 tuần/lần. Bắt đầu tiến hành theo dõi trọng lượng trứng khi trứng trung bình đạt 2g/quả.

C G

IAI Đ

OẠ

N Ă

N1

Thay

cám

(the

o trọ

ng lư

ợng)

or (t

heo

tỷ lệ

đẻ)

TỶ L

Ệ Đ

Ẻ H

D (%

)TR

ỌN

G L

ƯỢ

NG

TR

ỨN

G T

RU

NG

BÌN

H (g

)

Trọng lượng trứng trung bình (g)

Tỷ lệ đẻ HD (%)

Trọng lượng gà (g)

TRỌ

NG

ỢN

G G

À (g

)

3 tu

ần đ

ầu (1

90 g

)

Tuần

7-1

2 (1

080

g)

Tuần

3-6

(460

g)

Tuần

12-

15 (1

300

g)Tr

ướ

c đẻ

(144

0 g)

Đỉn

h đẻ

(Từ

quả

trứ

ng đ

ầu ti

êntớ

i khi

thấp

hơn

đỉn

hđẻ

2%

)

Gia

i đoạ

n đẻ

2(từ

thấp

hơn

đỉn

h 2%

tới m

ức

89%

)

Gia

i đoạ

n đẻ

3(8

8-85

%)

Gia

i đoạ

n đẻ

4(T

hấp

hơn

85%

)

Thay cám theo Trọng lượng Thay cám theo tỷ lệ đẻ và kích thước trứng

NHIỆT ĐỘ CHUỒNG: Sử dụng nhiệt độ để điều chỉnh lượng cám hấp thụ và kích thước trứng

DẠNG CÁMCám vụn hoặc mảnh * Mảnh

* Cho ăn cám vụn lâu hơn để kích thích trọng lượng tăng.

ÚmCứ 2 tuần thay đổi 1° Cứ 2 tuần thay đổi 1°

TUẦN TUỔI

Page 22: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 20

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Đề xuất dinh dưỡng cho giai đoạn hậu bị

1 Không cho gà ăn chế độ “Trước đẻ” sớm (không ăn trước tuần 15). Cũng không nên cho ăn muộn (ăn sau khi đẻ quả trứng đầu tiên.2 Đối với năng lượng trong chế độ ăn, nó phụ thuộc vào loại nguyên liệu ta dùng, và có thể điều chỉnh theo công thức trong bảng.3 Đề xuất với Amino Axit chỉ thích hợp với thực đơn có ngô và đậu nành. Đối với chế độ sử dụng thành phần khác, nên tham khảo tài

liệu về Amino Axit có thể tiêu hoá được.4 Các chế độ ăn luôn phải được tính toán sao cho có thể cung cấp lượng amino axit cần thiết. Lượng Protein trong chế độ ăn sẽ thay

đổi tuỳ thuộc vào nguyên liệu sống mà ta dùng.5 Kích thước hạt Canxi nên nhỏ hơn 2mm, là loại mịn. Còn canxi thô (2-4mm) nên đưa vào chế độ ăn rước khi đẻ.6 Các chế độ ăn nên bao gồm lượng photpho có sẵn ở mức tối thiểu.7Có thể tăng hàm lượng dầu mỡ lên 2.0% đối với cám cho giai đoạn 6 tuần đầu vì cám mảnh có thể kiểm soát được độ bụi và tăng vị

ngon của cám.

Metabolizable energy2, kcal/kg 2867–3043 2867–3043 2800–3021 2734–3021 2778–2999 Metabolizable energy2, MJ/kg 12.00–12.74 12.00–12.74 11.72–12.64 11.44–12.64 11.63–12.55

Lysine, % 1.01 / 1.11 0.92 / 1.01 0.82 / 0.90 0.67 / 0.73 0.72 / 0.79 Methionine, % 0.45 / 0.49 0.42 / 0.46 0.39 / 0.41 0.31 / 0.34 0.35 / 0.38 Methionine+Cystine, % 0.77 / 0.87 0.72 / 0.81 0.66 / 0.75 0.56 / 0.63 0.62 / 0.70 Threonine, % 0.65 / 0.76 0.60 / 0.70 0.55 / 0.65 0.46 / 0.54 0.50 / 0.58 Tryptophan, % 0.18 / 0.22 0.17 / 0.21 0.17 / 0.21 0.15 / 0.18 0.16 / 0.19 Arginine, % 1.05 / 1.13 0.96 / 1.03 0.85 / 0.92 0.70 / 0.75 0.75 / 0.81 Isoleucine, % 0.71 / 0.76 0.66 / 0.71 0.61 / 0.65 0.50 / 0.54 0.56 / 0.60 Valine, % 0.73 / 0.80 0.68 / 0.75 0.64 / 0.71 0.54 / 0.59 0.61 / 0.68

Crude protein4, % 20.00 18.25 17.50 16.00 16.50 Calcium5, % 1.00 1.00 1.00 1.00 2.50 Phosphorus (available)6, % 0.45 0.44 0.43 0.45 0.48 Sodium, % 0.18 0.17 0.17 0.18 0.18 Chloride, % 0.18 0.17 0.17 0.18 0.18 Linoleic acid (C18:2 n-6)7, % 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00

3 4 5 6 7 8210 10 11 12 13 14 15 16 1790

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

0

15

30

45

60

75

90

105

120

190 g 460 g 1080 g 1300 g 1440 g

Lượng Amino Axit có thể tiêu hoá theo tiêu chuẩn / Tổng lượng Amino Axit3

Thay cám theo trọng lượng gà

HÀM LƯỢNG DINH DƯỠNG ĐỀ XUẤTDINH DƯỠNG

TUẦN TUỔI

Lượng cám hấp thụ (g / ngày / con)

LƯỢ

NG

M H

ẤP

THỤ

(G /

NG

ÀY

/ CO

N)

Trọng lượng gà (g)

TRỌ

NG

ỢN

G G

À (G

)THAY ĐỔI CÁM THEO

TRỌNG LƯỢNG

3 TUẦN ĐẦU TUẦN 4 - 6 TUẦN 7-12 TUẦN 13-15 TRƯỚC ĐẺ1

Page 23: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 21

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Transition Period from Rear to Peak Egg Production

1000

1100

1200

1300

1400

1500

1600

1700

1800

1900

2000

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

70 /

75 /

80 /

85 /

90 /

95 /

100 /

105 /

110 /

115 /

120 /

17 18 19 20 211615 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36

Trước đẻ• Cần có kế hoạch cho gà ăn chế độ

trước đẻ tối đa từ 10-14 ngày.• Cho ăn khi màu gà bắt đầu đỏ dần.• Tăng dự trữ tuỷ xương là cần thiết.• Bắt đầu cho gà ăn canxi hạt to trong

chế độ ăn trước đẻ.• Không ăn chế độ này khi gà bắt đầu đẻ.

Giai đoạn chuyển dịch• Những vấn đề xảy ra trong giai đoạn

chuyển dịch: – Tăng tỷ lệ đẻ nhanh – Tăng kích thước trứng – Tăng trọng lượng• Hấp thụ thức ăn chậm: – Gà không đủ trọng lượng – Thiếu độ đồng đều – Khi nhiệt độ môi trường tăng• Tính đồng nhất kém sẽ kéo dài giai

đoạn chuyển dịch và ảnh hưởng không tốt đến thời kỳ đỉnh điểm và quá trình sinh sản sau này.

• Điều chỉnh lượng thức ăn hấp thu và nhu cầu dinh dưỡng cần thiết một cách cẩn thận.

Giai đoạn đỉnh đẻ• Cung cấp công thức đối với gà hấp

thụ kém hơn để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của gà mái tốt hơn (88-95 g / ngày / con).

• Bắt đầu cho ăn khẩu phần riêng của giai đoạn này ghi gà bắt đầu đẻ (1% tỷ lệ đẻ).

• Đảm bảo khẩu phần ăn đỉnh đẻ luôn ở trong máng ăn khi gà bắt đầu đẻ, không để trong thùng cám.

• Gà vẫn tiếp tục lớn. Nếu ăn thiếu dinh dưỡng thì trọng lượng sẽ giảm và xương bị mềm.

• Giảm lượng thức ăn nếu gà không quen ăn thêm canxi hạt lớn (Ví dụ: sử dụng khẩu phần trước khi đẻ).

• Theo dõi sự phát triển của xương sống lưng. Thông tin chi tiết, tham khảo tài liệu về vai trò của xương đối với tỷ lệ đẻ tại www.hyline.com (“Understanding the Role of the Skeleton in Egg Production”)

Trọng lượng gà (g)

Hấp thụ cám (g / ngày / con)

Tỷ lệ đẻ HD (%)

Tỷ lệ

đẻ

HD

(%)

TRỌ

NG

ỢN

G T

RỨ

NG

(g)

Trọng lượng trứng gà (g)

HẤ

P TH

Ụ C

ÁM

(g

/ ngà

y / c

on)

TRỌ

NG

ỢN

G G

À (g

)

Thường xuyên xây dựng để thay đổi cám để mức hấp thụđạt mức nhất quán trong suốt quá trình chuyển dịch

Trước Đẻ Đỉnh đẻ

TUẦN TUỔI

Page 24: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 22

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Những đề xuất dinh dưỡng trong giai đoạn đẻ

1 Protein, methionine+cystine, linoleic acid hoặc năng lượng có thể thay đổi để tối uʼu hoá kích thuʼớc trứng.2 Ðối với năng lượng trong chế độ ăn, nó phụ thuộc vào loại nguyên liệu ta dùng, và có thể điều chỉnh theo công thức trong bảng.3 Ðề xuất với Amino Acids chỉ thích hợp với thực đoʼn có ngô và đậu nành. Ðối với chế độ sử dụng thành phần khác, nên tham khảo tài

liệu về Amino Acid có thể tiêu hoá được.4 Các chế độ ăn luôn phải được tính toán sao cho có thể cung cấp lượng amino acid cần thiết. Lượng Protein trong chế độ ăn sẽ thay

đổi tuỳ thuộc vào nguyên liệu thô mà ta dùng.5 Nhu cầu về photpho và canxi tuỳ thuộc vào lứa tuổi của đàn gà. Nếu tỷ lệ sinh sản vẫn còn cao, cho gà ăn chế độ đó lâu hoʼn so với

bảng đề ra, Nên tăng lượng canxi và photpho cho giai đoạn ăn kế tiếp.6 Kích thuʼớc hạt canxi thay đổi trong suốt giai đoạn sinh sản. Có thể cần phải điều chỉnh hàm lượng canxi trong khẩu phần ăn dựa vào

độ hoà tan đá vôi.7 Chế độ ăn nên bao gồm lượng photpho có sẵn ở mức tối thiểu.

Metabolizable energy2, kcal/kg 2778–2911 2734–2867 2679–2867 2558–2833 Metabolizable energy2, MJ/kg 11.63–12.18 11.44–12.00 11.21–12.00 10.71–11.86

Lysine, mg/ngày 830 / 909 800 / 876 780 / 854 750 / 821 Methionine, mg/ngày 407 / 437 392 / 422 382 / 411 360 / 387 Methionine+Cystine, mg/ngày 714 / 805 688 / 776 663 / 748 630 / 711 Threonine, mg/ngày 581 / 684 560 / 659 546 / 642 525 / 618 Tryptophan, mg/ngày 174 / 208 168 / 201 164 / 196 158 / 188 Arginine, mg/ngày 863 / 928 832 / 895 811 / 872 780 / 839 Isoleucine, mg/ngày 647 / 696 624 / 671 608 / 654 585 / 629 Valine, mg/ngày 730 / 806 704 / 776 686 / 757 660 / 728

Crude protein4, g/ngày 17.00 16.75 16.00 15.50 Sodium, mg/ngày 180 180 180 180 Chloride, mg/ngày 180 180 180 180 Linoleic acid (C18:2 n-6), g/ngày 1.00 1.00 1.00 1.00 Choline, mg/ngày 100 100 100 100

25 30 35 40 45 502018 60 65 70 75 80 85 90550

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

Tuần 17–35 Tuần 36–55 Tuần 56–74 Tuần 75–90

Calcium5,6, g/ngày 4.20 4.30 4.50 4.80 Phosphorus (available)5,7, mg/ngày 460 420 380 360 Kích thước hạt canxi 50% : 50% 40% : 60% 35% : 65% 35% : 65% (mịn:thô) (xem trang 17)

DINH DƯỠNG

TUẦN TUỔI

TỶ L

Ệ Đ

Ẻ H

D (%

)TR

ỌN

G L

ƯỢ

NG

TR

ỨN

G (g

)TR

ỌN

G L

ƯỢ

NG

TR

ỨN

G T

ÍCH

LU

Ỹ (k

g)

Trọng lượng trứng tích luỹ (kg)

Trọng lượng trứng (g)

Tỷ lệ đẻ HD (%)

ĂN UỐNGGIAI ĐOAN ĐẺ

ĐỈNH ĐẺQuả trứng đầu tiên cho tới

khi tỷ lệ đẻ giảm 2%

GIAI ĐOẠN 2Thấp hơn

Đỉnh 2% - 89%GIAI ĐOẠN 4 Thấp hơn 85%

Thay đổi khẩu phần ăn tuỳ vào tỷ lệ đẻ và kích thước

LƯỢNG HẤP THỤ DINH DƯỠNG ĐỀ XUẤT MỖI NGÀY1

Lượng Amino Axit có thể tiêu hoá theo tiêu chuẩn / Tổng lượng Amino Axit3

THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC HẠT CANXI, PHOTPHO VÀ ĐÁ VÔI THEO LỨA TUỔI

GIAI ĐOẠN 3

Page 25: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 23

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Các vấn đề dinh dưỡng cần chú ý trong giai đoạnđẻ (Theo từng giai đoạn và theo độ hấp thụ cám)

GIAI ĐOẠN ĂN UỐNG

THỜI KỲ ĐẺ

ĐỈNH ĐẺQuả trứng đầu tiêncho tới

khi tỷlệ đẻ giảm 2%

GIAI ĐOẠN 2Thấp hơn

Đỉnh 2% - 89%

GIAI ĐOẠN 3 88–85%

GIAI ĐOẠN 4 Thấp hơn 85%

DINH DƯỠNG HẤM LƯỢNG ĐỀ XUẤT1

Metabolizable energy2, kcal/kg 2778–2911 2734–2867 2679–2867 2558–2833

Metabolizable energy2, MJ/kg 11.63–12.18 11.44–12.00 11.21–12.00 10.71–11.86

HẤP THỤ CÁM (*Số liệu phổ cập)

g/ngày/con 88 93 98 103* 108 113 100 105 110* 115 120 100 105 110* 115 120 99 104 109 114 119

Amino Acids tiêu hoá được theo tiêu chuẩnLysine, % 0.94 0.89 0.85 0.81 0.77 0.73 0.80 0.76 0.73 0.70 0.67 0.78 0.74 0.71 0.68 0.65 0.76 0.72 0.69 0.66 0.63

Methionine, % 0.46 0.44 0.42 0.40 0.38 0.36 0.39 0.37 0.36 0.34 0.33 0.38 0.36 0.35 0.33 0.32 0.36 0.35 0.33 0.32 0.30

Methionine+Cystine,% 0.81 0.77 0.73 0.69 0.66 0.63 0.69 0.66 0.63 0.60 0.57 0.66 0.63 0.60 0.58 0.55 0.64 0.61 0.58 0.55 0.53

Threonine, % 0.66 0.62 0.59 0.56 0.54 0.51 0.56 0.53 0.51 0.49 0.47 0.55 0.52 0.50 0.47 0.46 0.53 0.50 0.48 0.46 0.44

Tryptophan, % 0.20 0.19 0.18 0.17 0.16 0.15 0.17 0.16 0.15 0.15 0.14 0.16 0.16 0.15 0.14 0.14 0.16 0.15 0.14 0.14 0.13

Arginine, % 0.98 0.93 0.88 0.84 0.80 0.76 0.83 0.79 0.76 0.72 0.69 0.81 0.77 0.74 0.71 0.68 0.79 0.75 0.72 0.68 0.66

Isoleucine, % 0.74 0.70 0.66 0.63 0.60 0.57 0.62 0.59 0.57 0.54 0.52 0.61 0.58 0.55 0.53 0.51 0.59 0.56 0.54 0.51 0.49

Valine, % 0.83 0.78 0.74 0.71 0.68 0.65 0.70 0.67 0.64 0.61 0.59 0.69 0.65 0.62 0.60 0.57 0.67 0.63 0.61 0.58 0.55

Tổng Amino Acid3

Lysine, % 1.03 0.98 0.93 0.88 0.84 0.80 0.88 0.83 0.80 0.76 0.73 0.85 0.81 0.78 0.74 0.71 0.83 0.79 0.75 0.72 0.69

Methionine, % 0.50 0.47 0.45 0.42 0.40 0.39 0.42 0.40 0.38 0.37 0.35 0.41 0.39 0.37 0.36 0.34 0.39 0.37 0.36 0.34 0.33

Methionine+Cystine,% 0.91 0.87 0.82 0.78 0.75 0.71 0.78 0.74 0.71 0.67 0.65 0.75 0.71 0.68 0.65 0.62 0.72 0.68 0.65 0.62 0.60

Threonine, % 0.78 0.74 0.70 0.66 0.63 0.61 0.66 0.63 0.60 0.57 0.55 0.64 0.61 0.58 0.56 0.54 0.62 0.59 0.57 0.54 0.52

Tryptophan, % 0.24 0.22 0.21 0.20 0.19 0.18 0.20 0.19 0.18 0.17 0.17 0.20 0.19 0.18 0.17 0.16 0.19 0.18 0.17 0.16 0.16

Arginine, % 1.05 1.00 0.95 0.90 0.86 0.82 0.90 0.85 0.81 0.78 0.75 0.87 0.83 0.79 0.76 0.73 0.85 0.81 0.77 0.74 0.71

Isoleucine, % 0.79 0.75 0.71 0.68 0.64 0.62 0.67 0.64 0.61 0.58 0.56 0.65 0.62 0.59 0.57 0.55 0.64 0.60 0.58 0.55 0.53

Valine, % 0.92 0.87 0.82 0.78 0.75 0.71 0.78 0.74 0.71 0.67 0.65 0.76 0.72 0.69 0.66 0.63 0.74 0.70 0.67 0.64 0.61

Crude protein4, % 19.32 18.28 17.35 16.50 15.74 15.04 16.75 15.95 15.23 14.57 13.96 16.00 15.24 14.55 13.91 13.33 15.66 14.90 14.22 13.60 13.03

Sodium, % 0.20 0.19 0.18 0.17 0.17 0.16 0.18 0.17 0.16 0.16 0.15 0.18 0.17 0.16 0.16 0.15 0.18 0.17 0.17 0.16 0.15

Chloride, % 0.20 0.19 0.18 0.17 0.17 0.16 0.18 0.17 0.16 0.16 0.15 0.18 0.17 0.16 0.16 0.15 0.18 0.17 0.17 0.16 0.15

Linoleic acid (C18:2 n-6), % 1.14 1.08 1.02 0.97 0.93 0.88 1.00 0.95 0.91 0.87 0.83 1.00 0.95 0.91 0.87 0.83 1.01 0.96 0.92 0.88 0.84

THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC HẠT CANXI, PHOTPHO VÀ ĐÁ VÔI THEO LỨA TUỔITuần 17–35 Tuần 36–55 Tuần 56–74 Tuần 75–90

Lượng cám hấp thụ, g/ngày /con 88 93 98 103* 108 113 100 105 110* 115 120 100 105 110* 115 120 99 104 109 114 119

Calcium5,6, % 4.77 4.52 4.29 4.08 3.89 3.72 4.30 4.10 3.91 3.74 3.58 4.50 4.29 4.09 3.91 3.75 4.85 4.62 4.40 4.21 4.03

Phosphorus (có sẵn)5,7, % 0.52 0.49 0.47 0.45 0.43 0.41 0.42 0.40 0.38 0.37 0.35 0.38 0.36 0.35 0.33 0.32 0.36 0.35 0.33 0.32 0.30Kích thước hạt canxi

(mịn:thô) (xem trang 17) 50% : 50% 40% : 60% 35% : 65% 35% : 65%

1 Protein, methionine+cystine, linoleic acid hoặc năng lượng có thể thay đổi để tối uʼu hoá kích thuʼớc trứng.2 Ðối với năng lượng trong chế độ ăn, nó phụ thuộc vào loại nguyên liệu ta dùng, và có thể điều chỉnh theo công thức trong bảng.3 Ðề xuất với Amino Acids chỉ thích hợp với thực đoʼn có ngô và đậu nành. Ðối với chế độ sử dụng thành phần khác, nên tham khảo tài

liệu về Amino Acid có thể tiêu hoá được.4 Các chế độ ăn luôn phải được tính toán sao cho có thể cung cấp lượng amino acid cần thiết. Lượng Protein trong chế độ ăn sẽ thay đổi

tuỳ thuộc vào nguyên liệu thô mà ta dùng.5 Nhu cầu về photpho và canxi tuỳ thuộc vào lứa tuổi của đàn gà. Nếu tỷ lệ sinh sản vẫn còn cao, cho gà ăn chế độ đó lâu hoʼn so với

bảng đề ra, Nên tăng lượng canxi và photpho cho giai đoạn ăn kế tiếp.6 Kích thuʼớc hạt canxi thay đổi trong suốt giai đoạn sinh sản. Có thể cần phải điều chỉnh hàm lượng canxi trong khẩu phần ăn dựa vào độ

hoà tan đá vôi.7 Chế độ ăn nên bao gồm lượng photpho có sẵn ở mức tối thiểu.

Page 26: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 24

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Đề xuất dinh dưỡng cho gà thay lông chậmQuyết định thay lông phải dựa vào các yếu tố sau:• Chi phí cám dự kiến• Giá trứng• Giá tiền khác nhau giữa các kích thước trứng• Chi phí gây dựng đàn mới• Giá gà khi kết thúc quá trình sinh sản• Biểu hiện chung của đàn

Thay lông chậm• Gà đẻ Hy-Line sẽ có biểu hiện tốt sau khi được nghỉ ngơi.• Lứa tuổi tối ưu cho việc thay lông là từ tuần 65 (sớm) đến 75

(muộn).• Thay lông bắt buộc có thể kéo dài thời gian sinh sản của đàn

gà thông qua việc củng cố tỷ lệ đẻ, chất lượng vỏ trứng và chiều cao của lòng trắng trứng.

• Biểu hiện của gà sau khi thay lông thì sẽ chậm hơn trước khi thay lông.

• Kích thước trứng không bị ảnh hưởng và sẽ tiếp tục tăng lên sau khi quá trình sinh sản bắt đầu lại.

• Gà nên được uống nước thoải mái.

• Hàm lượng Natri trong nước cao (ví dụ: 100 ppm hoặc cao hơn) có thể khiến gà thay lông nhanh hơn.

• Sau khi dừng đẻ trứng hoàn toàn tối thiểu khoảng 2 tuần thì đó là khi gà đạt tỷ lệ đẻ sau khi thay lông tốt nhất

• Mục tiêu đó là duy trì được trọng lượng cơ thể (1.47-1.57 kg) trong suốt giai đoạn nghỉ ngơi.

• Giảm trọng lượng cho bằng với trọng lượng của tuần 18 (giảm xấp xỉ 23%) thì giai đoạn sau khi thay lông sẽ đạt hiệu quả tốt nhất.

• Sau khi giảm trọng lượng cơ thể đầu tiên, trọng lượng cơ thể được duy trì, đều đàn bằng việc điều chỉnh lượng thức ăn mỗi ngày và việc chuyển đổi sang chế độ ăn giàu năng lượng hơn.

• Theo dõi sát sao trọng lượng gà trong quá trình thay lông.• Nên theo dõi trong lượng cơ thể 2 lần/tuần (lấy số liệu theo

từng lồng)• Nên chọn các lồng ở bậc trên cao, bậc thấp và bậc giữa,

chọn cả lồng, lấy từ đằng trước, phía sau và giữa chuồng.

Ngày Thaylông

Chiếusáng

(giờ / ngày)

Loại cám Thay đổi Công thức cám1

Hấp thụ Cám2

(g / ngày / con)

Nhiệt độ Chuồng3

(°C)

Nhân xét

-7 to -5 16 Cám gà đẻ Đá vôi mịn Đủ cám 24–25Bỏ các hạt đá vôi có kích thước lớn thay thế bằng hạt mịn (có đường kính nhỏ hơn 2mm). KHÔNG thay đổi tỷ lệ Canxi trong chế độ ăn cho gà đẻ.

-4 to -1 24 Cám gà đẻ Đá vôi mịn,Không thêm muối (NaCl) Đủ cám 24–25

0–6 6–84 Cám khithay lông5 Đá vôi mịn 54–64 27–28

Nhiệt độ trong chuồng cao sẽ làm giảm lượng cám hấp thụ và ảnh hưởng trọng lượng (Chú ý: trước khi thay lông gà không nên mất đi quá 23% cân năng)

7–17 6–8 Cám khithay lông — 54–64 27–28 Duy trì trọng lượng cơ thể.

18–19 12 or 166 Cám gà đẻ7Trộn hạt mịn với hạt thô như công thức

cho gà đẻ64–73 27–28 Kiểm soát (giới hạn) lượng thức ăn hấp

thụ để tránh gà bị béo

20–21 166 Cám gà đẻ7 — Đủ cám 26–27 Nếu cần, giảm nhiệt độ chuồng để kíchthích gà ăn nhiều hơn.

22–24 16 Cám gà đẻ7 — Đủ cám7 24–25 Giảm nhiệt độ xung quanh xuống mức “bình thường”

1 Khi thay đổi công thức cám, có thể bổ sung thêm lợi khuẩn trong chế độ ăn cho gà thay lông.2 Lượng thức ăn hấp thụ phụ thuộc vào nhiệt độ chuồng. Nhiệt độ thấp hoʼn thì cần nhiều thức ăn hoʼn.3 Ðiều chinh chất lượng không khí trong chuồng. Nhiệt độ chuồng có thó không đạt theo đề xuất khi trời lạnh.4 Ðối với chuồng mở, cài đặt thời gian chiếu sáng là 8 tiếng hoặc bằng với thời gian chiếu sáng bình thường. Không cần thay đổi cường độ ánh sáng.

5 Chế độ ăn cho gà thay lông có tỷ lệ chất xo cao (năng lượng thấp) và không có thêm Natri (Ví dụ: không cho thêm muối NaCl hoặc NaHCO3).6 Ta có thể kích thích gà khi lên đẻ bằng cách tăng thời gian chiếu sáng ngang bằng với số giờ chiếu sáng trước khi thay lông (ví dụ: 15 hoặc 16 giờ).Kiểm soát lượng thức ăn gà hấp thụ trong vài ngày đầu tiên sau khi tăng thời gian chiếu sáng để tránh gà bị tăng cân khi chúng bằt đầu đẻ trở lại.

7 Làm theo những đề xuất dinh dưỡng sau khi gà thay lông.

Chưoʼng trình thay lông chậm

(Kiểm tra các quy định của địa phương về vấn đề thay lông)

Page 27: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 25

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Đề xuất khẩu phần ăn khi gà thay lôngDINH DƯỠNG HÀM LƯỢNG DINH DƯỠNG ĐỀ XUẤT

Metabolizable energy1, kcal/kg 2600–2800

Metabolizable energy1, MJ/kg 10.90–11.70

Amino acids theo tiêu chuẩn / Tổng lượng Amino Acids2

Lysine, % 0.30 / 0.33

Methionine, % 0.15 / 0.16

Methionine+Cystine,% 0.32 / 0.36

Threonine, % 0.18 / 0.21

Tryptophan, % 0.10 / 0.12

Arginine, % 0.38 / 0.41

Isoleucine, % 0.18 / 0.20

Valine, % 0.23 / 0.26

Crude protein3, % 8.50

Calcium4, % 1.3–2.0

Phosphorus (available), % 0.25

Sodium5, % 0.03

Chloride, % 0.03

1 Đối với năng lượng trong chế độ ăn, nó phụ thuộc vào loại nguyên liệu ta dùng, và có thể điều chỉnh theo công thức trong bảng.

2 Đề xuất với Amino Acids chỉ thích hợp với thực đoʼn có ngô và đậu nành. Đối với chế độ sử dụng thành phần khác, nên tham khảo tài liệu về Amino Acid có thể tiêu hoá được.

3 Các chế độ ăn luôn phải được tính toán sao cho có thể cung cấp lượng amino acid cần thiết. Lượng Protein trong chế độ ăn sẽ thay đổi tuỳ thuộc vào nguyên liệu sống mà ta dùng.

4 Hạt canxi nên có kích thưoʼc nhỏ hoʼn 2mm.5 Hàm lượng Natri trong chế độ ăn khi rụng lông không quá 0.035%.

Page 28: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 26

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Đề xuất dinh dưỡng sau khi thay lông

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

71 94 11010385

Metabolizable energy2, kcal/kg 2538–2811 2538–2811 2538–2811 2538–2811 Metabolizable energy2, MJ/kg 10.62–11.77 10.62–11.77 10.62–11.77 10.62–11.77

Lysine, mg/ngày 713 / 780 713 / 780 713 / 780 713 / 780 Methionine, mg/ngày 342 / 368 342 / 368 342 / 368 342 / 368 Methionine+Cystine, mg/ngày 599 / 675 599 / 675 599 / 675 599 / 675 Threonine, mg/ngày 499 / 587 499 / 587 499 / 587 499 / 587 Tryptophan, mg/ngày 150 / 179 150 / 179 150 / 179 150 / 179 Arginine, mg/ngày 741 / 797 741 / 797 741 / 797 741 / 797 Isoleucine, mg/ngày 556 / 598 556 / 598 556 / 598 556 / 598 Valine, mg/ngày 627 / 692 627 / 692 627 / 692 627 / 692

Crude protein4, g/ngày 14.73 14.73 14.73 14.73 Calcium5, g/ngày 4.70 4.90 5.10 5.30 Phosphorus (có sẵn)6, mg/ngày 440 400 380 340 Sodium, mg/ngày 180 180 180 180 Chloride, mg/ngày 180 180 180 180 Linoleic acid (C18:2 n-6), g/ngày 1.00 1.00 1.00 1.00 Choline, mg/ngày 100 100 100 100

93 98 103 108 113 100 105 110 115 120 100 105 110 115 120 99 104 109 114 119 Calcium5, % 5.05 4.80 4.56 4.35 4.16 4.90 4.67 4.45 4.26 4.08 5.10 4.86 4.64 4.43 4.25 5.35 5.10 4.86 4.65 4.45 0.47 0.45 0.43 0.41 0.39 0.40 0.38 0.36 0.35 0.33 0.38 0.36 0.35 0.33 0.32 0.34 0.33 0.31 0.30 0.29 35% : 65% 35% : 65% 35% : 65% 35% : 65%

1 Protein, methionine+cystine, linoleic acid hoặc năng lượng có thể thay đổi để tối uʼu hoá kích thuʼớc trứng.2 Ðối với năng lượng trong chế độ ăn, nó phụ thuộc vào loại nguyên liệu ta dùng, và có thể điều chỉnh theo công thức trong bảng.3 Ðề xuất với Amino Acids chỉ thích hợp với thực đoʼn có ngô và đậu nành. Ðối với chế độ sử dụng thành phần khác, nên tham khảo

tài liệu về Amino Acid có thể tiêu hoá được.4 Các chế độ ăn luôn phải được tính toán sao cho có thể cung cấp lượng amino acid cần thiết. Lượng Protein trong chế độ ăn sẽ thay

đổi tuỳ thuộc vào nguyên liệu thô mà ta dùng.5 65% lượng canxi carbonat nên có kích thuʼớc từ 2-4 mm.6 Chế độ ăn này nên chứa lượng photpho ở mức tối thiểu.

DINH DƯỠNG

TUẦN TUỔI

TỶ L

Ệ Đ

Ẻ H

D (%

)TR

ỌN

G L

ƯỢ

NG

TR

ỨN

G (g

)TỔ

NG

TR

ỌN

G L

ƯỢ

NG

TR

ỨN

G (k

g)

Tổng Trọng lượng trứng (kg)

Trọng lượng trứng (g)

Tỷ lệ đẻ HD (%)

GIAI ĐOAN CHO ĂN THỜI KỲ ĐẺ

SAU THAY LÔNG LẦN 1Đỉnh đẻ tới 86%

SAU THAY LÔNG LẦN 285-82%

SAU THAY LÔNG LẦN 4 < 79%

Thay đổi cám dựa trên tỷ lệ đẻ %

LƯỢNG DINH DƯỠNG ĐỀ XUẤT1

Lượng Amino Axit có thể tiêu hoá theo tiêu chuẩn / Tổng lượng Amino Axit3

SAU THAY LÔNG LẦN 3 81-79%

Lượng cám hấp thụ, g/ngày/con

Phosphorus (có sẵn)6, %

Kích thước hạt Canxi(mịn:thô) (xem trang 17)

THAY ĐỔI LƯỢNG CANXI VÀ PHOTPHO TRONG CÁM DỰA THEO LỨA TUỔI

Tuần 71-82 Tuần 83-91 Tuần 92-100 Tuần 101-110

Page 29: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 27

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Đàn gà chỉ thể hiện hết khả năng của chúng khi tối thiểu hoá ảnh hưởng liên quan đến dịch bệnh. Bệnh dịch mỗi nơi một khác, nhưng trong mỗi trường hợp, điều quan trọng là phải xác nhận và kiểm soát được dịch bệnh đó.

An toàn sinh họcAn toàn sinh học là phương pháp tốt nhất để tránh dịch bệnh. Một chương trình an toàn sinh học hiệu quả đó là phải xác nhận và kiểm soát được bệnh dịch xâm nhập trang trại. • Việc di chuyển con người và thiết bị vào trang trại nên được

kiểm soát nghiêm ngặt.• Giới hạn khách đến thăm trang trại trừ khi có việc cần thiết.• Mỗi lượt ghé thăm cần phải lưu lại thông tin đầy đủ.• Tất cả khách và công nhân phải tắm tại khi vực trung tâm

trước khi vào trại.• Mọi người phải đi ủng, mặc đồ, đội mũ sạch sẽ.• Giầy dép có chứa chất khử trùng nên đặt ngoài lối đi vào

chuồng.• Nếu có thể, tránh thuê nhân công và thiết bị bên ngoài để

tiêm vắc xin, vận chuyển và cắt mỏ.• Tốt nhất, công nhân nên được sắp xếp làm việc theo từng

chuồng riêng, không làm chung.• Đối với những ai ghé thăm nhiều chuồng, cần giới hạn số

chuồng ghé thăm trong ngày. Luôn đi theo tiến trình (nhỏ đến lớn, khoẻ đến bệnh). Sau khi vào chuồng có đàn gà bị bệnh, không vào các chuồng khác nữa.

• Xuất gà cũng là một cách khiến bệnh dịch lây lan do xe tải và người vận chuyển có thể mang theo dịch vào trại.

• Mỗi chuồng cần tuân theo quy tắc “all-in, all-out” (ra vào cùng lúc), đây là cách tốt nhất để ngăn sự lây lan bệnh dịch giữa các chuồng với nhau.

• Chuồng nên được thiết kế để tránh sự xâm nhập của chim hoang, côn trùng và loài gặm nhấm.

• Nhanh chóng thiêu huỷ gà chết.

Loài gặm nhấmLoài gặm nhấm được biết đến là loài mang theo nhiều bệnh dịch của gia cầm, đồng thời cũng là nguyên nhân phổ biến nhất khiến cho các thiết bị đã được khử trùng và làm sạch lại bị tái nhiễm độc. Chúng còn là yếu tố gây ra sự lây lan bệnh từ chuồng này sang chuồng khác trong trại.• Không nên để rác thải và cỏ mọc cao trong trại, như vậy sẽ

tạo chỗ ẩn nấp cho loài này.• Chu vi của chuồng nên rải đá dăm (khoảng 1m chiều rộng

hoặc xây bằng bê tông để ngăn loài này xâm nhập.• Cám và trứng phải được bảo quản ở khu không có loài gặm

nhấm.• Đặt bẫy xung quanh chuồng.

Dọn dẹp sạch sẽ và khử trùngDọn dẹp và khử trùng chuồng trại làm giảm thiểu khả năng lây lan sang các đàn khác.• Giữa các đàn, nên để chuồng trống trong vòng tối thiểu 2

tuần.• Cám và phân phải được đưa ra khỏi chuồng trước khi dọn

dẹp.• Làm sạch lỗ thông gió, chỗ đặt quạt, cánh quạt và cửa thông

gió.• Làm nóng chuồng trong khi dọn dẹp có thể loại bỏ được vi

sinh vật.

• Phun hàm lượng nước ấm cao thì vi sinh vật trong chuồng sẽ được loại bỏ sạch.

• Sử dụng chất cọ rửa (bằng bọt hoặc gel) để rửa thiết bị.• Sử dụng nước nóng áp suất cao để cọ rửa.• Giữ cho chuồng khô ráo.• Sau khi chuồng khô hẳn và sau khi xông trùng, phun chất

khử trùng.• Xả nước và vệ sinh đường nước.• Thực hiện các xét nghiệm về môi trường để kiểm soát các

chuồng gia cầm để tránh sự xuất hiện của Salmonella, đặc biệt là Salmonella enteritidis.

• Để cho chuồng khô, sau đó mới đưa gà vào.

Bệnh lây truyền dọc (truyền trực tiếp)• Một vài bệnh lây trực tiếp từ bố mẹ sang con.• Gà bố mẹ không bị bệnh là bước đầu tiên để kiểm soát tình

trạng bệnh dịch ở gà thương phẩm.• Gà bố mẹ được kiểm soát theo Hy-Line International

sẽ không nhiễm các loại vi khuẩn sau: Mycoplasma Gallisepticum (MG), Mycoplasma Synoviae (MS, Salmonella pullorum, Salmonella Gallinarum, Salmonella enteritidis, Salmonella Typhimurium và bệnh máu trắng.

• Do khả năng truyền nhiễm ngang (truyền từ đàn này sang đàn khác), nên đời sau thường không nhiễm.

• Cần phải kiểm soát, ngăn ngừa việc lây bệnh đối với gà bố mẹ và gà thương phẩm, tiếp tục kiểm tra để chắc chắn không có tình trạng tiêu cực.

Kiểm soát dịch bệnh

CẦU TRÙNGĐây là loại ký sinh trùng trong đường ruột có thể dẫn đến tổn thương đường ruột và nặng hơn, có thể dẫn đến tử vong. Bình thường, việc kiểm soát nhiễm lâm sàng kém sẽ làm độ chuyển hóa thức ăn hoặc khiến cho gà bị tổn thương đường ruột mãn tính. Đàn gà có thể không đồng đều hoặc thiếu cân và không thực hiện được hết tiềm năng của chúng khi đẻ trứng. Kiểm soát cầu trùng bao gồm các biện pháp sau đây (kiểm tra các quy định của địa phương):• Sử dụng ionophores (thể mang ion) hoặc hóa chất để

đảm bảo miễn dịch đối với gà.• Sử dụng vắc-xin sống là một sự loại thuốc điều trị khác

chống cầu trùng.• Vắc xin sống có thể được tiến hành bằng cách phun

trong lò ấp hoặc đưa vào trong thức ăn, nước uống cho gà trong những ngày đầu tiên ở chuồng úm.

• Kiểm soát ruồi bọ, đây là nguyên nhân lây lan cầu trùng.• Vệ sinh và khử trùng chuồng trại sẽ làm giảm nguy cơ

dịch bệnh.• Hạn chế gà tiếp xúc với băng tải phân.• Vacxin cầu trùng có thể dùng lại; thảo luận với nhà sản

xuất

Page 30: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 28

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Những đề xuất về vacxinTiêm vacxinCó nhiều loại bệnh lay lan nhanh và rất khó để loại bỏ, do đó cần một chương trình tiêm vacxin định kỳ. Nói chung, các đàn gà đẻ nên được tiêm vacxin để chống các bệnh như dịch tả (Newcastle), Viêm phế quản truyền nhiễm (IB), IBD (Gumboro), Thiếu máu (CAV), Viêm não (AE) và bệnh đậu.Một chương trình cơ bản không thể ứng dụng với tất cả các khu vực. Làm theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất. Chỉ sử dụng vacxin đã được thông qua. Cần thảo luận với các bác sĩ thú ý của địa phương để đưa ra chương trình phù hợp nhất với khu vực đó.

TUẦN TUỔI

0 2 4 6 8 10 12 14 16

0 2 4 6 8 10 12 14 16

TUẦN TUỔI

AND AND

OR

• Tiêm giữa các ngày từ 15–18, 21–25, 28–32. Tiêm vacxin sống IBD dựa vào độ giảm kháng thể và tình trạng trong trại

• Ưu tiên đưa vacxin qua đường nước uống• Tiêm vacxin IBD, trung gian HVT tại lò ấp

• Tiêm 2-3 mũi vacxin sống, tiêm vacxin vô hoạt cánh mũi vacxin sống cuối cùng từ 4-6 tuần

• Tối thiểu nên sử dụng một loại vacxin sống dưới dạng phun trong thời gian hậu bị

• Trong giai đoạn đẻ, cứ 30 – 60 ngày, cần phải tiêm vacxin sống để duy trì khả năng miễn dich cao

• Tại những khu vực có vấn đề lớn, tiêm đồng thời vacxin sống (vào mắt) và vacxin vô hoạt để bảo vệ gà tốt hơn.

• Trong giai đoạn đẻ, cứ 30 – 60 ngày, cần phải tiêm vacxin sống để duy trì khả năng miễn dich cao

• Kết hợp tiêm vacxin chống Newcastle và viêm phế quản • Tiêm 2- 3 mũi vacxin sống và sử dụng huyết thanh IB phức hợp Để tao hệ miễn dịch hiệu quả chéo (nếu huyết thanh được phát hiện trong vùng)

• Lượt vacxin sống cuối cùng thì nên phun• Trong giai đoạn đẻ, cứ 30 – 60 ngày, cần phải tiêm vacxin sống để

duy trì khả năng miễn dich cao

• Tiêm một lần giữa tuần 6 và tuần 15 để ngăn tình trạng giảm đẻ• Đưa vacxin vào qua đường nước uống hoặc thường kết hợp

vacxin đậu (tiêm cánh)

• Gà thương phẩm nên được tiêm vacxin Marek ở lò ấp• Nên tiêm Rispens hoặc Pispens có trung gian HVT• Sử dụng HVT / SB1 tại các khu vực có ảnh hưởng thấp

• Tiêm 1 hoặc 2• Đối với gà nhỏ hơn 6 tuần tuổi, khi tiêm vacxin đậu thì nên

pha loãng hoặc dùng vacin đậu (dành cho chim bồ câu) • Sử dụng vacxin đậu (cho chim bồ câu kết hợp với cho gà) để

tạo sự phòng chồng chéo. • Hầu hết các vấn đề xảy ra đều do kỹ thuật tiêm vacxin còn kém

• Thông tin chi tiết, tham khảotài liệu về bệnh đậu gà tại www.hyline.com (“Fowl Pox in Layers”)

IBD, Gumboro

Bệnh Newcastle, khu vực ảnh hưởng lớn, hiện tại có thể độc lực

Bệnh Newcastle, khu vực ảnh hưởng nhỏ, hiện tại không có thể độc lực

Viêm phế quản (IB)

Viêm não (AE)

Bệnh đậu

Bệnh Marek

Vacxin sống, tiêm dưới da

Vacxin sống, đưa qua đường nước uống, phun hoặc nhỏ mắt

Vacxin sống, tiêm màng cánh

Vắcxin vô hoạt, tiêm vào cơ hoặc dưới da

CHƯƠNG TRÌNH VACXIN CƠ BẢN CHO GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

Page 31: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 29

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

TUẦN TUỔI

0 2 4 6 8 10 12 14 16

0 2 4 6 8 10 12 14 16

TUẦN TUỔI

OR OR

OR

Những đề xuất về vấn đề tiêm vacxin (tiếp)

• Tiêm 2 mũi cách nhau 4 tuần• Đôi khi tiêm vacxin tự sinh với các chủng của địa phương• Dùng các loại vacxin sống như M-9 hoaực PM-1

• Vacxin sống có thể kiểm soát được truyền nhiễm MG• Hiện nay đã có vacxin TS-11, 6 / 85 và F-strain• Sử dụng F-strain thì sẽ có tác dụng mạnh hơn• Thông tin chi tiết về MG, tham khảo tài liệutại www.hyline.com

(“MG Control in Commercial Layers”)

• Thương thì có thể kết hpwj MG với vacxin Newscastle và viêm phế quản.

• Thông tin chi tiết về MG, tham khảo tài liệutại www.hyline.com (“MG Control in Commercial Layers”)

• Nên nhỏ mắt• Trong vòng 7 ngày khi đang sử dụng vắc xin khác không

được sử dụng vắc xin này• Bùng nổ bệnh là so sự lây lan không mong muốn của việc

tiêm vacxin ILT• Vacxin ILT trung gian HVT dùng trong lò ấp• Hiện nay đã có vacxin ILT, trung gian là vacxin đậu

• Tiêm một lần cũng đủ hiệu quả cao

• Tốt nhất là sử dụng kế hoạch vacxin mà sử dụng cả vacxin sống và vacxin vô hoạt

Coryzatruyền nhiễm

Bệnh tụ huyết trùng

MG, vacxin sống

MG, vi khuấn vô hoạt

Viêm thanh-khí quản (ILT)

Giảm đẻ

Cúm gia cầm

Nếu sử dụng các bệnh này là phổ biến trong khu vực. Thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất vắc xin. Chỉ sử dụng vắc xin được chấp thuận, tham khảo ý kiến của một bác sĩ thú y địa phương để được tư vấn trong việc thiết kế một chương trình tiêm phòng hiệu quả cho trang trại của bạn.

• Tiêm 2 mũi cách nhau 4 tuần• Đôi khi tiêm vacxin tự sinh với các chủng của địa phương

Các loại vacxin khác không bắt buộc

• Vacxin chống Salmoneella giảm thiểu nguy cơ lây lan Sang khác bộ phận khác và đường ruột, giảm nguy cơ lồi lõm

• Tiêm 2 hoặc 3 mũi vacxin sống với chủng Salmonella typhimurium hoặc Salmonella enteritidis, sau đó tiêm thêm một mũi vô hoạt thì sẽ tạo kết quả tốt nhất

• Vacxin sống có thể bảo vệ gà chống lại các vấn đề• Cùng một nhóm huyết thanh hoặc các nhóm huyết thanh

khác• Vacxin vô hoạt có thể bảo vệ gà tránh khỏi một vấn đề nhất

định

Salmonella

E. coli • Trong một vài tuần đầu tiên, nên phun vacxin sống trong lò ấp hoặc trong chuồng hậu bị.

• Tiêm lần hai vào tuần 12-14• Có thể kết hợp với các loại vacxin phun sống khác• Thông tin chi tiết, tham khảo tài liệuvề khuẩn E.coli

www.hyline.com (“Colibacillosis in Layers”)

Page 32: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 30

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Những đề xuất về vấn đề tiêm vacxin (tiếp)

0 2 4 6 8 10 12 14 16

0 2 4 6 8 10 12 14 16

TUẦN TUỔI

TUẦN TUỔI

Vacxin HVT tái kết hợpVacxin sử dụng công nghệ trung gian tái kết hợp khiến cho việc áp dụng trong lò ấp trở nên thuận tiện hơn vì không có phản ứng trái ngược do sử dụng vacxin sống. Để phòng bệnh liệt đồng (marex) nên sử dụng vacxin Rispens cùng với vacxin HVT tái kết hợp.

Chú ý: không tiêm vacxin HVT khác khi sử dụng vacxin trung gian HVT.

Gen phòng ngừa IBD (VP2) gắn với phần không ảnh hưởng của virus HVT• Không cần dùng vacxin sống IBD• Không bị kháng thể can thiệp

Gen phòng ngừa NDV (VP2) gắn với phần không ảnh hưởng của virus HVT• Giảm số lượng vacxin sống cần dùng• Vẫn dùng vacxin vô hoạt để phòng ngừa dài hạn

Gen phòng ngừa ILT (VP2) gắn với phần không ảnh hưởng của virus HVT• Dựa vào tình trạng hiện tại, có thể giảm nhu cầu tiêm vacxin

sống

IBD, Gumboro, trung gian HVT (vHVT—IBD)

Newcastle, trung gian HVT (vHVT—NDV)

Viêm thanh khí quản, trung gian HVT (vHVT—ILT)

Cúm, trung gian HVT (vHVT—H5)

Gen phòng ngừa cúm H5 (VP2) gắn với phần không ảnh hưởng của virus HVT• Chống lại bất kỳ virus cúm H5 nào, mà không cần tiêm thêm

vacxin• Nhìn chung, việc sử dụng vacxin cúm có thể bị hạn chế ở

một số nước hoặc một số khu vực• Thời gian miễn dịch không rõ ràng

Vacxin sống, tiêm dưới da

Vacxin sống, đưa qua đường nước uống, phun hoặc nhỏ mắt

Vacxin sống, tiêm màng cánh

Vắcxin vô hoạt, tiêm vào cơ hoặc dưới da

Page 33: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 31

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

0102030405060708090100

1000

1200

1400

1600

1800

2000

2200

2400

2600

2800

3000

1820

2530

3540

4550

5560

6570

7580

8590

Biểu đồ biểu hiệnTrọng lượng gà (g)

Tỷ lệ đẻ HD (%)Tỷ lệ chết (%)

Trọng lượng trứng (g)

Tỷ lệ

đẻ

HD

(%)

Trọn

g lư

ợng

trứng

(g)

Tỷ lệ

chế

t (%

)

Trọn

g lư

ợng

gà (g

)

TUẦ

N T

UỔ

I

Page 34: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 32

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Bảng biểu hiện sau khi thay lông

TUẦNTUỔI

% Tỷ lệ đẻHD hiện tại

Trứng (HD)

Tích luỹ Trứng (HH)

Tích luỹ Tỷ lệ chết Tích luỹ (%)

Trọng lượng (kg)

hấp thụ cám g / con / ngày)

Tổng trọng lượng

trứng HHTích luỹ (kg)

Trọng lượng trứng TB* (g / quả)

69 0 – 0 299.2 – 309.4 294.1 – 304.2 3.7 1.71 – 1.81 54.0 – 64.0 18.0 –

70 0 – 0 299.2 – 309.4 294.1 – 304.2 3.9 1.74 – 1.84 54.0 – 64.0 18.0 –

71 0 – 0 299.2 – 309.4 294.1 – 304.2 4.1 1.77 – 1.87 64.0 – 95.0 18.0 –

72 12 – 15 300.0 – 310.4 294.9 – 305.2 4.2 1.81 – 1.91 85.0 – 95.0 18.1 64.0

73 38 – 41 302.7 – 313.3 297.4 – 307.9 4.3 1.85 – 1.95 90.0 – 100.0 18.2 64.1

74 62 – 65 307.0 – 317.8 301.6 – 312.3 4.4 1.86 – 1.96 95.0 – 105.0 18.5 64.2

75 76 – 79 312.3 – 323.4 306.7 – 317.6 4.5 1.87 – 1.97 100.0 – 110.0 18.8 64.3

76 80 – 83 317.9 – 329.2 312.0 – 323.1 4.6 1.88 – 1.98 103.0 – 113.0 19.2 64.4

77 82 – 85 323.7 – 335.1 317.5 – 328.8 4.7 1.88 – 1.98 104.0 – 114.0 19.5 64.5

78 85 – 87 329.6 – 341.2 323.1 – 334.6 4.9 1.88 – 1.98 105.0 – 115.0 19.9 64.6

79 85 – 87 335.6 – 347.3 328.8 – 340.4 5.0 1.88 – 1.98 106.0 – 116.0 20.2 64.7

80 85 – 87 341.5 – 353.4 334.4 – 346.1 5.1 1.89 – 1.99 107.0 – 117.0 20.6 64.8

81 86 – 88 347.5 – 359.6 340.1 – 352.0 5.2 1.89 – 1.99 107.0 – 117.0 21.0 64.9

82 86 – 88 353.5 – 365.7 345.8 – 357.8 5.4 1.90 – 2.00 108.0 – 118.0 21.3 65.0

83 85 – 87 359.5 – 371.8 351.5 – 363.6 5.5 1.90 – 2.00 108.0 – 118.0 21.7 65.1

84 85 – 87 365.4 – 377.9 357.1 – 369.3 5.7 1.90 – 2.00 109.0 – 119.0 22.1 65.1

85 84 – 87 371.3 – 384.0 362.6 – 375.0 5.8 1.91 – 2.01 109.0 – 119.0 22.4 65.2

86 84 – 87 377.2 – 390.1 368.1 – 380.8 6.0 1.91 – 2.01 110.0 – 120.0 22.8 65.2

87 83 – 86 383.0 – 396.1 373.6 – 386.4 6.1 1.91 – 2.01 110.0 – 120.0 23.2 65.3

88 83 – 86 388.8 – 402.1 379.0 – 392.1 6.3 1.91 – 2.01 110.0 – 120.0 23.5 65.3

89 83 – 86 394.6 – 408.1 384.5 – 397.7 6.4 1.91 – 2.01 110.0 – 120.0 23.9 65.4

90 82 – 85 400.4 – 414.1 389.8 – 403.3 6.6 1.92 – 2.02 110.0 – 120.0 24.2 65.4

91 82 – 85 406.1 – 420.0 395.2 – 408.8 6.8 1.92 – 2.02 110.0 – 120.0 24.6 65.5

92 81 – 84 411.8 – 425.9 400.5 – 414.3 6.9 1.92 – 2.02 111.0 – 121.0 24.9 65.5

93 81 – 84 417.5 – 431.8 405.7 – 419.7 7.1 1.92 – 2.02 111.0 – 121.0 25.3 65.5

94 81 – 84 423.1 – 437.7 411.0 – 425.2 7.3 1.92 – 2.02 111.0 – 121.0 25.6 65.5

95 80 – 83 428.7 – 443.5 416.2 – 430.6 7.4 1.92 – 2.02 110.0 – 120.0 25.9 65.5

96 80 – 83 434.3 – 449.3 421.4 – 435.9 7.6 1.93 – 2.03 110.0 – 120.0 26.3 65.5

97 80 – 83 439.9 – 455.1 426.5 – 441.3 7.8 1.93 – 2.03 110.0 – 120.0 26.6 65.5

98 79 – 82 445.5 – 460.8 431.6 – 446.6 7.9 1.93 – 2.03 109.0 – 119.0 26.9 65.5

99 79 – 82 451.0 – 466.6 436.7 – 451.9 8.1 1.93 – 2.03 109.0 – 119.0 27.3 65.6

100 79 – 82 456.5 – 472.3 441.8 – 457.1 8.3 1.93 – 2.03 109.0 – 119.0 27.6 65.6

101 78 – 81 462.0 – 478.0 446.8 – 462.3 8.5 1.93 – 2.03 108.0 – 118.0 27.9 65.6

102 78 – 81 467.4 – 483.7 451.7 – 467.5 8.7 1.94 – 2.03 108.0 – 118.0 28.3 65.6

103 78 – 81 472.9 – 489.3 456.7 – 472.7 8.9 1.94 – 2.03 107.0 – 117.0 28.6 65.6

104 77 – 80 478.3 – 494.9 461.6 – 477.7 9.1 1.94 – 2.03 107.0 – 117.0 28.9 65.7

105 77 – 80 483.7 – 500.5 466.5 – 482.8 9.3 1.94 – 2.03 106.0 – 116.0 29.2 65.7

106 77 – 80 489.1 – 506.1 471.4 – 487.9 9.5 1.94 – 2.03 106.0 – 116.0 29.6 65.7

107 76 – 79 494.4 – 511.7 476.2 – 492.9 9.7 1.94 – 2.04 105.0 – 115.0 29.9 65.7

108 76 – 79 499.7 – 517.2 481.0 – 497.9 9.9 1.95 – 2.05 105.0 – 115.0 30.2 65.7

109 76 – 79 505.0 – 522.7 485.8 – 502.8 10.1 1.95 – 2.05 104.0 – 114.0 30.5 65.7110 76 – 79 510.3 – 528.3 490.5 – 507.8 10.4 1.95 – 2.05 104.0 – 114.0 30.8 65.7

* Trọng lượng trứng sau tuần 40 sẽ giúp điều chỉnh lượng protein hấp thụ để giảm kích thước trứng

Page 35: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 33

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Biểu đồ biểu hiện sau khi thay lông

0102030405060708090100

1000

1200

1400

1600

1800

2000

2200

2400

2600

2800

3000

1820

2530

3540

4550

5560

6570

7580

8590

9510

010

511

0

Trọng lượng gà (g)

Tỷ lệ đẻ HD (%)Trọng lượng trứng (g)

Tỷ lệ chết (%)

Tỷ lệ

đẻ

HD

(%)

Trọn

g lư

ợng

trứng

(g)

Tỷ lệ

chế

t (%

)

Trọn

g lư

ợng

gà (g

)

TUẦ

N T

UỔ

I

Page 36: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 34

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Tiêu chuẩn trứng và phân bố kích thước trứng PHÂN BỐ KÍCH THƯỚC —TIÊU CHUẨN E.U.

TUẦNTUỔI

TRỌNG LƯỢNG TRỨNG

(g)

% RẤT LOʼN

Trên 73 g% LOʼN63–73 g

% VỪA53–63 g

% NHỎ43–53 g

20 51.2 0.0 0.0 21.7 78.322 54.2 0.0 0.0 69.9 30.124 56.6 0.0 0.3 93.9 5.926 58.5 0.0 2.5 96.6 0.828 60.2 0.0 11.2 88.7 0.130 60.9 0.0 18.1 81.9 0.032 61.3 0.0 23.9 76.0 0.034 61.7 0.0 29.4 70.6 0.036 61.9 0.0 32.3 67.7 0.038 62.1 0.0 35.9 64.0 0.040 62.3 0.0 39.0 61.0 0.042 62.6 0.0 43.9 56.1 0.044 62.9 0.0 48.5 51.5 0.046 63.0 0.0 50.0 50.0 0.048 63.2 0.0 52.8 47.1 0.050 63.4 0.0 55.5 44.5 0.052 63.5 0.1 56.5 43.5 0.054 63.5 0.1 56.5 43.4 0.056 63.6 0.1 57.3 42.6 0.058 63.6 0.2 57.3 42.5 0.060 63.7 0.3 58.2 41.5 0.062 63.8 0.4 59.0 40.6 0.064 63.9 0.6 59.7 39.8 0.066 64.0 0.9 60.3 38.9 0.068 64.1 1.1 60.4 38.4 0.070 64.2 1.6 60.4 38.0 0.072 64.3 1.9 60.8 37.3 0.074 64.4 2.6 60.7 36.7 0.076 64.5 3.1 60.7 36.2 0.078 64.6 4.0 60.4 35.6 0.080 64.8 5.1 59.9 35.1 0.082 64.8 5.9 59.1 34.9 0.084 64.9 6.9 58.3 34.8 0.086 64.9 8.1 57.1 34.8 0.088 65.0 9.2 56.3 34.4 0.090 65.0 10.3 55.2 34.4 0.0

CHẤT LƯỢNG TRỨNG

TUẦNTUỔI

CHỈ SỐ HU ĐỘ BỀN

MÀUVỎ

20 97.8 4605 8922 97.0 4590 8924 96.0 4580 8926 95.1 4570 8828 94.2 4560 8830 93.3 4540 8832 92.2 4515 8834 91.5 4490 8836 90.6 4450 8738 90.0 4425 8740 89.3 4405 8742 88.5 4375 8744 87.8 4355 8746 87.1 4320 8748 86.4 4305 8750 85.6 4280 8652 85.0 4250 8654 84.6 4225 8656 84.0 4190 8558 83.1 4170 8560 82.6 4150 8562 82.2 4130 8464 81.9 4110 8366 81.6 4095 8368 81.5 4085 8270 81.1 4075 8172 81.0 4065 8174 80.8 4055 8076 80.5 4040 8078 80.2 4020 8080 80.1 3995 8082 80.0 3985 7984 79.9 3975 7986 79.8 3965 7988 79.7 3960 7990 79.7 3955 79

70 80 90 100 110

MÀU SẮC CỦA TRỨNG• Thông tin chi tiết về chất lượng trứng,

tham khảo tài tại www.hyline.com. (“Hy-Line Brown – Selecting for Superior Egg Quality” và “The Science of Egg Quality”)

Page 37: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 35

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Phân bố kích thước trứng (tiếp)

PHÂN BỐ KÍCH THƯỚC TRỨNG—TIÊU CHUẨN U.S.

TUẦNTUỔI

TRỌNG LƯỢNG TRỨNG TB (lbs / case)

% SIÊU LỚNTrên 30 oz / tá

% RẤTLỚN

27–30 oz / tá% LỚN

24–27 oz / tá% VỪA

21–24 oz / tá% NHỎ

18–21 oz / tá20 40.6 0.0 0.0 0.8 74.8 24.322 43.0 0.0 0.0 14.0 83.8 2.324 44.9 0.0 0.1 48.2 51.6 0.126 46.4 0.0 1.1 77.2 21.7 0.028 47.8 0.0 5.9 87.7 6.4 0.030 48.3 0.0 10.5 86.2 3.4 0.032 48.7 0.0 15.0 82.3 2.8 0.034 49.0 0.0 19.2 79.0 1.9 0.036 49.1 0.0 21.5 76.9 1.5 0.038 49.3 0.0 24.9 73.6 1.4 0.040 49.4 0.0 27.5 71.2 1.3 0.042 49.7 0.1 32.3 66.5 1.2 0.044 49.9 0.1 36.5 62.5 1.0 0.046 50.0 0.2 38.3 60.5 1.0 0.048 50.2 0.3 41.4 57.4 0.9 0.050 50.3 0.4 44.1 54.7 0.8 0.052 50.4 0.6 45.5 53.3 0.7 0.054 50.4 0.7 45.5 53.2 0.7 0.056 50.5 0.9 46.5 51.9 0.7 0.058 50.5 1.2 46.5 51.7 0.7 0.060 50.6 1.5 47.5 50.4 0.6 0.062 50.6 1.9 48.3 49.3 0.6 0.064 50.7 2.6 48.6 48.2 0.6 0.066 50.8 3.2 49.5 46.8 0.6 0.068 50.9 3.7 49.5 46.1 0.6 0.070 51.0 4.8 49.6 45.2 0.5 0.072 51.0 5.4 49.6 44.5 0.5 0.074 51.1 6.6 49.1 43.7 0.5 0.076 51.2 7.4 49.1 43.1 0.5 0.078 51.3 8.7 48.4 42.6 0.4 0.080 51.4 10.3 48.0 41.3 0.4 0.082 51.4 11.3 47.0 41.2 0.4 0.084 51.5 12.7 46.0 40.9 0.4 0.086 51.5 13.7 45.2 40.8 0.3 0.088 51.6 15.0 44.0 40.7 0.3 0.090 51.6 15.9 43.1 40.6 0.3 0.0

Page 38: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 36

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN%

TỶ

LỆ Đ

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

26 28 30 32 3422 2420 36 38 40 48 50 52 54 5644 4642 58 60 62 70 72 74 76 7866 6864 80 82 84 86 88 90TUẦN TUỔI

SIÊU LỚNTrên 30 oz / tá

RẤT LỚN27–30 oz / tá

LỚN24–27 oz / tá

VỪA21–24 oz / tá

NHỎ18–21 oz / tá

% T

Ỷ LỆ

ĐẺ

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

26 28 30 32 3422 2420 36 38 40 48 50 52 54 5644 4642 58 60 62 70 72 74 76 7866 6864 80 82 84 86 88 90TUẦN TUỔI

RẤT LỚNTrên 73 g

LỚN63–73 g

VỪA53–63 g

NHỎ43–53 g

PHÂN BỐ KÍCH THƯỚC TRỨNG—TIÊU CHUẨN U.S.

PHÂN BỐ KÍCH THƯỚC TRỨNG—TIÊU CHUẨN E.U.

Phân bố kích thước trứng (tiếp)

Page 39: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 37

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Bảng nguyên liệu cám 1

THANH PHAN (bao gồm độ ẩm) PHẦ

N K

(%

)

PRO

TEIN

TH

Ô (%

)

TÁC

H B

ÉO (%

)

CH

ẤT

XOʼ (

%)

CA

NXI

(%)

TON

G L

UʼỢ

NG

PHO

TPH

O (%

)

LUʼỢ

NG

PH

OTP

HO

có s

ẵn (%

)

NAT

RI (

%)

CLO

(%)

KA

LI (%

)

SUN

PHU

A (%

)

ME

(kcal/

lb)

ME

(kcal/

kg)

ME

(MJ/k

g)

LIN

OLE

IC A

XIT

(%)

CH

OLI

NE

(mg/k

g)

Lúa mạch 89.0 11.5 1.9 5.0 0.08 0.42 0.15 0.03 0.14 0.56 0.15 1250 2750 11.51 1.1 1027Đậu, (đậu dâu tằm) 89.0 25.7 1.4 8.2 0.14 0.54 0.20 0.08 0.04 1.20 – 1100 2420 10.13 0.9 1670

Canxi Carbonat (38%Ca) 99.5 – – – 38.00 – – 0.06 – 0.06 – – – – – –Khô dầu hạt cải (38%) 91.0 38.0 3.8 11.1 0.68 1.20 0.40 – – 1.29 1.00 960 2110 8.83 0.6 6700

Dầu hạt cải 99.0 – 99.0 – – – – – – – – 4000 8820 36.92 20.50 –Ngô, vàng, dạng hạt 86.0 7.5 3.5 1.9 0.01 0.28 0.12 0.02 0.04 0.33 0.08 1530 3373 14.12 1.9 1100

Gluten ngô 88.0 21.0 2.0 10.0 0.20 0.90 0.22 0.15 0.22 1.30 0.16 795 1750 7.32 1.6 2420Gluten ngô (60%) 90.0 60.0 2.0 2.5 0.02 0.50 0.18 0.03 0.05 0.45 0.50 1700 3740 15.65 1.8 2200Bã rượu khô, ngô 92.0 27.0 9.0 13.0 0.09 0.41 0.17 0.25 0.07 0.16 0.43 910 2000 8.37 5.05 1850

Bã hạt bông vải (41%), ép đùn 91.0 41.0 3.9 12.6 0.17 0.97 0.32 0.04 0.04 1.22 0.40 955 2100 8.79 0.8 2807Bã hạt bông vải (41%) 90.0 41.0 2.1 11.3 0.16 1.00 0.32 0.04 0.04 1.20 0.42 915 2010 8.41 0.4 2706

Canxi Photphat (18.5% P) 99.5 – – – 22.00 18.50 18.50 0.08 – 0.07 – – – – – –DL-Methionine 99.5 58.1 – – – – – – – – – 2277 5020 21.01 – –

Mỡ động vật 99.0 – 98.0 – – – – – – – – 3600 7920 33.15 – –Chất béo động - thực vật 98.0 – 92.0 – – – – – – – – 3800 8379 35.07 30.00 –

Chất béo, thực vật 99.0 – 99.0 – – – – – – – – 4000 8800 36.83 40.00 –Mỡ cá, Peruvian 91.0 65.0 10.0 1.0 4.00 2.85 2.85 0.88 0.60 0.90 0.54 1280 2820 11.80 0.1 5100

Mỡ cá, trắng 91.0 61.0 4.0 1.0 7.00 3.50 3.50 0.97 0.50 1.10 0.22 1180 2600 10.88 0.1 4050Dầu lanh 92.0 22.0 34.0 6.5 0.25 0.50 – 0.08 – 1.50 – 1795 3957 16.56 54.00 3150

Hạt lanh (tách dầu) 90.0 32.0 3.5 9.5 0.40 0.80 – 0.11 – 1.24 0.39 700 1540 6.45 0.5 1672Dầu hạt lanh (hoà tan) 88.0 33.0 0.5 9.5 0.35 0.75 – 0.14 – 1.38 0.39 635 1400 5.86 0.1 1760

L-Lysine·HCl 99.5 93.4 – – – – – – – – – 1868 4120 17.24 – –L-Threonine 99.5 72.4 – – – – – – – – – 1619 3570 14.94 – –

L-Tryptophan 95.0 84.0 – – – – – – – – – 2653 5850 24.49 – –Bột thịt và bột xương, 50% 93.0 50.0 8.5 2.8 9.20 4.70 4.70 0.80 0.75 1.40 0.40 1150 2530 10.59 0.5 2000

Canxi Photphat (21% P) 99.5 – – – 16.00 21.00 – 0.05 – 0.06 – – – – – –Yến mạch 90.0 11.0 4.0 10.5 0.10 0.35 0.14 0.07 0.12 0.37 0.21 1160 2550 10.67 2.4 1070

Kho hạt lạc, hoà tan 90.0 47.0 2.5 8.4 0.08 0.57 0.18 0.07 0.03 1.22 0.30 1217 2677 11.20 0.5 1948Sản phẩm phụ từ gia cầm 94.0 57.0 14.0 2.5 5.00 2.70 2.70 0.30 0.55 0.60 0.50 1406 3100 12.98 0.7 5980

Cám gạo, không trích ly 91.0 13.5 5.9 13.0 0.10 1.70 0.24 0.10 0.07 1.35 0.18 925 2040 8.54 5.2 1390Gạo, chưa xay 89.0 7.3 1.7 10.0 0.04 0.26 0.09 0.04 0.06 0.34 0.10 1335 2940 12.31 0.83 1014

Khô hạt rum, tách dầu 91.0 20.0 6.6 32.2 0.23 0.61 0.20 0.05 0.16 0.72 0.10 525 1160 4.86 – 800Muối ăn, NaCl 99.6 – – – – – – 39.34 60.66 – – – – – – –

Natri Carbonat, NaHCO3 99.0 – – – – – – 27.38 – – – – – – – –Cây lúa miến 89.0 11.0 2.8 2.0 0.04 0.29 0.10 0.03 0.09 0.34 0.09 1505 3310 13.85 1.3 678

Đậu tương, nguyên béo, đã chế biến 90.0 38.0 18.0 5.0 0.25 0.59 0.20 0.04 0.03 1.70 0.30 1520 3350 14.02 9.9 2420Khô đậu tương, tách dầu 89.0 42.0 3.5 6.5 0.20 0.60 0.20 0.04 0.02 1.71 0.33 1100 2420 10.13 1.8 2673Khô đậu tương, hoà tan 90.0 44.0 0.5 7.0 0.25 0.60 0.20 0.04 0.02 1.97 0.43 1020 2240 9.38 0.3 2743

Khô đậu tương, đã bóc vỏ, hoà tan 88.0 47.8 1.0 3.0 0.31 0.72 0.24 0.04 0.02 2.05 0.43 1115 2458 10.29 0.6 2850Dầu đậu tương 99.0 – 99.0 – – – – – – – – 4000 8820 36.92 40.00 –

Khô hướng dương, tách dầu 93.0 41.0 7.6 21.0 0.43 1.00 0.25 0.20 0.01 1.00 – 1050 2310 9.67 6.5 –Khô hướng dương, bóc vỏ một phần,

hoà tan 92.0 34.0 0.5 13.0 0.30 1.25 0.27 0.20 0.01 1.60 0.38 1025 2260 9.46 0.2 1909Tiểu hắc mạch 90.0 12.5 1.5 – 0.05 0.30 0.10 – 0.07 – 0.20 1430 3150 13.18 0.9 460

Lúa mì, hạt cứng 88.0 13.5 1.9 3.0 0.05 0.41 0.12 0.06 0.07 0.50 0.10 1440 3170 13.27 1.0 778Lúa mì, hạt mềm 86.0 10.8 1.7 2.8 0.05 0.30 0.11 0.06 0.07 0.40 0.10 1460 3210 13.44 1.0 778

Cám mì 89.0 14.8 4.0 10.0 0.14 1.17 0.38 0.06 0.14 1.20 0.22 590 1300 5.44 2.1 980Cám mì thô 89.0 15.0 3.6 8.5 0.15 1.17 0.45 0.06 0.07 0.60 0.16 950 2090 8.75 1.9 1100

Đề xuất dinh dưỡng dựa trên tính toán về năng lượng và giá trị dinh dưỡng. Giá trị dựa vào khảo sát thành phần.Cần phân tích nguyên liệu để có thể duy trì được bảng công thức phù hợp.

Page 40: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 38

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Bảng nguyên liệu cám 2

THANH PHAN (bao gồm độ ẩm)

PROTEIN THÔ(%)

LYSINE (%)

METHIONINE (%)

CYSTINE (%)

THREONINE (%)

TRYPTOPHAN (%)

ARGININE (%)

ISOLEUCINE (%)

VALINE (%)

Tổng

hàm

ợng

Hàm

lượn

gtiê

u ho

á đư

ợc

Tổng

hàm

ợng

Hàm

lượn

gtiê

u ho

á đư

ợc

Tổng

hàm

ợng

Hàm

lượn

gtiê

u ho

á đư

ợc

Tổng

hàm

ợng

Hàm

lượn

gtiê

u ho

á đư

ợc

Tổng

hàm

ợng

Hàm

lượn

gtiê

u ho

á đư

ợc

Tổng

hàm

ợng

Hàm

lượn

gtiê

u ho

á đư

ợc

Tổng

hàm

ợng

Hàm

lượn

gtiê

u ho

á đư

ợc

Tổng

hàm

ợng

Hàm

lượn

gtiê

u ho

á đư

ợc

Lúa mạch 11.5 0.40 0.35 0.18 0.16 0.24 0.21 0.38 0.32 0.14 0.10 0.56 0.48 0.39 0.35 0.55 0.46Đậu 25.7 1.61 1.37 0.18 0.13 0.30 0.20 0.88 0.69 0.22 0.15 2.27 1.97 1.02 0.74 1.15 0.83Ngô 7.5 0.23 0.21 0.16 0.15 0.17 0.15 0.27 0.23 0.06 0.05 0.36 0.34 0.25 0.24 0.35 0.32

Gluten ngô 21.0 0.65 0.47 0.34 0.29 0.44 0.29 0.75 0.57 0.10 0.09 0.96 0.85 0.62 0.51 0.99 0.83Khô gluten ngô 60.0 0.99 0.75 1.43 1.26 1.03 0.80 2.00 1.58 0.32 0.21 1.88 1.62 2.39 2.05 2.71 2.30

Bã rượu khô, ngô 27.0 0.76 0.57 0.53 0.43 0.50 0.38 1.01 0.72 0.22 0.17 1.16 0.85 0.99 0.83 1.31 1.06Bã hạt bông vải 41.0 1.63 1.06 0.58 0.42 0.65 0.48 1.27 0.86 0.51 0.40 4.67 4.11 1.25 0.89 1.75 1.29DL-Methionine 58.1 – – 99.00 99.00 – – – – – – – – – – – –

Bột cá (65%) 65.0 4.67 4.02 1.72 1.48 0.54 0.39 2.61 2.08 0.66 0.52 3.71 3.04 2.60 2.21 3.05 2.53Bột cá (61%) 61.0 4.24 3.65 1.57 1.35 0.50 0.36 2.39 1.92 0.60 0.47 3.45 2.83 2.39 2.03 2.82 2.34

Hạt lanh 22.0 0.92 0.83 0.39 0.31 0.37 0.29 0.80 0.73 0.33 0.30 1.99 1.83 0.90 0.79 1.07 0.92L-Lysine·HCl 93.4 78.80 78.80 – – – – – – – – – – – – – –L-Threonine 72.4 – – – – – – 98.50 98.50 – – – – – – – –

L-Tryptophan 84.0 – – – – – – – – 98.00 98.00 – – – – – –Bột thịt và bột xương 50.0 2.33 1.61 0.65 0.46 0.41 0.20 1.53 0.95 0.29 0.15 3.45 2.66 1.36 0.94 2.02 1.42

Yến mạch 11.0 0.44 0.39 0.18 0.15 0.31 0.26 0.37 0.31 0.15 0.12 0.72 0.67 0.40 0.35 0.54 0.48Kho hạt lạc 47.0 1.50 1.14 0.49 0.42 0.59 0.47 1.20 1.02 0.46 0.40 5.19 4.72 1.50 1.34 1.82 1.62

Sản phẩm phụ từ gia cầm 57.0 3.40 2.72 1.10 0.92 0.72 0.49 2.21 1.70 0.55 0.43 3.78 3.17 2.17 1.74 2.70 2.13Dầu hạt nho1 38.0 1.95 1.56 0.73 0.61 0.92 0.71 1.55 1.13 0.52 0.41 2.32 2.02 1.46 1.15 1.86 1.47

Gạo 7.3 0.26 0.21 0.19 0.17 0.17 0.14 0.25 0.20 0.09 0.08 0.57 0.52 0.28 0.23 0.40 0.34Cám gạo 13.5 0.61 0.45 0.26 0.20 0.27 0.19 0.50 0.34 0.17 0.13 1.05 0.90 0.46 0.35 0.71 0.53

Khô hạt rum 20.0 0.59 0.49 0.30 0.26 0.32 0.25 0.62 0.45 0.19 0.15 1.66 1.40 0.70 0.56 1.00 0.81Cây lúa miến 11.0 0.25 0.23 0.19 0.17 0.19 0.15 0.35 0.29 0.12 0.11 0.41 0.36 0.43 0.38 0.53 0.47

Đậu tương trích ly 42.0 2.50 2.25 0.58 0.52 0.62 0.51 1.64 1.39 0.52 0.50 2.94 2.73 1.88 1.67 1.99 1.75Khô đậu tương (44%) 44.0 2.71 2.44 0.59 0.54 0.63 0.52 1.73 1.47 0.60 0.54 3.20 2.98 1.99 1.77 2.09 1.84

Khô đậu tương (47.8%) 47.8 2.91 2.62 0.64 0.58 0.68 0.56 1.86 1.58 0.64 0.57 3.49 3.24 2.17 1.93 2.26 1.99Đậu tương, nguyên béo 38.0 2.40 2.09 0.54 0.48 0.55 0.43 1.69 1.39 0.52 0.45 2.80 2.52 2.18 1.87 2.02 1.72

Khô hướng dương (34%) 34.0 1.17 1.02 0.74 0.68 0.55 0.44 1.22 1.00 0.45 0.39 2.75 2.56 1.37 1.22 1.65 1.43Khô hướng dương (41%) 41.0 1.37 1.19 0.88 0.81 0.66 0.53 1.45 1.19 0.54 0.47 3.42 3.18 1.66 1.48 1.99 1.73

Tiểu hắc mạch 12.5 0.38 0.33 0.20 0.18 0.27 0.23 0.38 0.33 0.13 0.11 0.61 0.50 0.41 0.38 0.54 0.47Lúa mì (13.5%) 13.5 0.36 0.31 0.20 0.19 0.29 0.26 0.38 0.33 0.16 0.14 0.64 0.54 0.45 0.37 0.56 0.50Lúa mì(10.8%) 10.8 0.31 0.27 0.17 0.15 0.25 0.22 0.31 0.27 0.14 0.12 0.52 0.44 0.36 0.29 0.46 0.41

Cám mì 14.8 0.60 0.43 0.22 0.17 0.30 0.22 0.48 0.35 0.24 0.19 1.00 0.82 0.46 0.36 0.67 0.52Cám mì thô 15.0 0.60 0.48 0.23 0.19 0.30 0.22 0.48 0.35 0.21 0.17 1.00 0.80 0.47 0.39 0.69 0.53

Khả năng hoà tan Amino Acid là khả năng hoà tan chuẩn. Giá trị Amino Acid tiêu chuẩn với 88% khô. Giá trị dựa vào khảo sát thành phần.Cần phân tích nguyên liệu để có thể duy trì được bảng công thức phù hợp.

1 Thông tin chi tiết, tham khảo khảo tài liệu về sản phẩm kho dầu hạt cảo đối với giống Hy-Line Brown tại www.hyline.com. ("Feeding Rapeseed Meal or Canola Meal to Hy-Line Brown and Hy-Line Silver Brown Hens")

Page 41: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 39

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Page 42: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 40

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Page 43: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

THÁNG 1 2016 • © HY-LINE INTERNATIONAL 41

GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM HY-LINE BROWN

Page 44: GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM

Để nâng cao sức khỏe và chất lượng sinh sản tốt nhất, chúng ta phải tuân thủ theo các nguyên tắc và mục tiêu chăm sóc đàn gà giống. Các nguyên tắc và mục tiêu này tạo ra các đàn gà giống khỏe và chăm sóc chuyên nghiệp:

Lượng thức ăn và nước uống

• Cung cấp nguồn nước và nguồn dinh dưỡng cân đối và hợp lý trong khẩu phần ăn của đàn gà ở mọi thời điểm

Chăm sóc thú y

• Cung cấp một chương trình chăm sóc thú y hiệu quả và kịp thời

Môi trường xung quanh

• Chuồng được thiết kế, bảo trì và vận hành nhằm đáp ứng nhu cầu của gà giống và kiểm tra hằng ngày

Chăn nuôi và chăm sóc

• Cung cấp một chương trình chăm sóc toàn diện để đảm bảo đàn gà phát triển tốt nhất trong suốt vòng đời của chúng

Phương thức vận chuyển

• Vận chuyển với thời gian ngắn và giảm tối thiểu lượng gà mệt và yếu

Các nguyên tắc và mục tiêu chăm sóc của Hy-Line International

Nhãn hiệu Hy-Line. ®Đăng ký độc quyền của Hy-Line International. ©Bản quyền 2016 của Hy-Line International. BRN.COM.VIE 2-17 rev. 12-29-17

Hy-Line International | www.hyline.com

RESOURCESCorporate Information, Technical Updates and Management Guides available at www.hyline.com

Hy-Line International Lighting Program www.hylineweblighting.com

Hy-Line EggCel www.hylineeggcel.com

Hy-Line Bodyweight Uniformity Calculator www.hylinebodyweight.com

TECHNICAL UPDATESGrowing Management of Commercial Pullets

Understanding the Role of the Skeleton in Egg Production

The Science of Egg Quality

An Overview of Focal Duodenal Necrosis (FDN)

MG Control in Commercial Layers

Colibacillosis in Layers: An Overview

Proper Collection and Handling of Diagnostic Samples

Understanding Poultry Lighting: A Guide to LED Bulbs and Other Sources of Light for Egg Producers

Understanding Heat Stress in Layers: Management Tips to Improve Hot Weather Flock Performance

Infrared Beak Treatment

Fowl Pox in Layers

Avian Urolithiasis (Visceral Gout)

Feed Granulometry and the Importance of Feed Particle Size in LayersInfectious Bursal Disease (IBD, Gumboro)

Impact of Tarp Color on Poultry Lighting

SPIDES (Short Period Incubation During Egg Storage)

Fatty Liver Hemorrhagic Syndrome

Infectious Laryngotracheitis (ILT)

Salmonella, Mycoplasma, and Avian Influenza Monitoring in Parent Breeder Flocks