Flite 11x-SA dan lap dat- Flite.pdf · b Khi ngón kp đóng li, di chuyn khong 2m sang phi hoc...

12
Flite 11x-SA Quản lý mạng trung thế Easergy range Bộ chbáo sự cố đường dây trên không mạng trung thế Flite 110/116-SA Hướng dẫn lắp đặt Flite 11 -SA Hướngdẫn sử dụng

Transcript of Flite 11x-SA dan lap dat- Flite.pdf · b Khi ngón kp đóng li, di chuyn khong 2m sang phi hoc...

Page 1: Flite 11x-SA dan lap dat- Flite.pdf · b Khi ngón kp đóng li, di chuyn khong 2m sang phi hoc trái, theo sau dây dn đ to mút tha trên ngàm cho đn khi ngàm đu tiên m Kéo

Flite 11x-SA

Quản lý mạng trung thế

Easergy range

Bộ chỉ báo sự cố đường dây trên không mạng trung thế

Flite 110/116-SAHướng dẫn lắp đặt

Flite 11-SA Hướng d ẫn sử dụng

Page 2: Flite 11x-SA dan lap dat- Flite.pdf · b Khi ngón kp đóng li, di chuyn khong 2m sang phi hoc trái, theo sau dây dn đ to mút tha trên ngàm cho đn khi ngàm đu tiên m Kéo

2 NT00034-08

Mục lục

Tổng quan 3

Đóng gói 3

Mô tả 3

Cấu hình 5

Lắp đặt 6

Lắp đặt/tháo bằng công cụ lắp Flite 11x 7

Lắp đặt/tháo bằng sào thao tác 8

Quy trình lắp đặt đúng 8

Vận hành 9

Kiểm tra 10

Dừng nháy bắt buộc 10

Thời gian trễ 10

Bảo trì 10

Sơ đồ thời gian 11

Nhận xét của người dùng

Vui lòng cho chúng tôi biết ý kiến của bạn trên trang webhttp://www.easergy.com phần liên hệ

Tuân thủ theo các tiêu chuẩn mới về vận chuyển hàng không. (Sản phẩm sẽ không còn được vận chuyển khi có điện áp). Do đó, bạn sẽ phải kết nối pin sau cấu hình.§ Pha khởi tạo của sản phẩm được kích hoạt bằng nút nhấnthay vì nam châm. Đèn nháy sẽ hiển thị dài để xác thực khởi tạo

§ Giải thuật phát hiện sự cố được tăng cường để cải thiện pháthiện điện áp trong trường hợp gặp các điều kiện mưa lớn

§ Flite 110-SA và Flite 116-SA có chức năng phát hiện

sự cố và cài đặt giống nhau

§ Các công tắc chuyển mạch cài đặt được thay đổi đểcải thiện khả năng tiếp cận

Tuy vậy, mẫu mới này cũng được áp dụng các cải tiến công nghệ mới nhất:

§ Tự thích ứng với điện áp đường dây

§ Phát hiện các sự cố thoáng qua

§ Nguồn đèn nháy

CHÚ Ý: PHIÊN BẢN MỚI 2

CHÚ Ý: PHIÊN BẢN MỚICác sản phẩm Flite 110-SA và Flite 116-SA được

cung cấp phiên bản mới nhất với những cải tiến sau đây:

§ Pin được lắp trên giá đỡ tấm kim loại

Page 3: Flite 11x-SA dan lap dat- Flite.pdf · b Khi ngón kp đóng li, di chuyn khong 2m sang phi hoc trái, theo sau dây dn đ to mút tha trên ngàm cho đn khi ngàm đu tiên m Kéo

3NT00034-08

Tổng quan

DE

56

23

0Vấu gắn

Lỗ tháo nước mưa

Vỏ chống tia UV

Năm sản xuất và mặt phía sau là thương hiệu và mẫu

Hiển thị sự cố (đèn nháy

đỏ)

Vòng lắp sào thao tác Thấu kính chống tia UV

Móc khóa

Mở

Page 4: Flite 11x-SA dan lap dat- Flite.pdf · b Khi ngón kp đóng li, di chuyn khong 2m sang phi hoc trái, theo sau dây dn đ to mút tha trên ngàm cho đn khi ngàm đu tiên m Kéo

4 NT00034-08

Tổng quan

Đóng gói

Mô tảFlite 11x-SA là một bộ báo sự cố các đường dây trên không của lưới trung thế một pha.Thiết bị phải được lắp đặt ở các vị trí chiến lược, ví dụ ở điểm bắt đầu của mỗi nhánh và ở vị trí có thể sử dụng ngắt mạch bằng tay. Thiết bị được lắp trực tiếp bằng cần cách điện lên đường dây trung thế nhờ vào móc lò xo.

Trong trường hợp gặp sự cố, tất cả thiết bị Flite 11x-SA đặt giữa các lộ xuất tuyến của trạm biến thế và khu vực sự cố sẽ phát hiện dòng sự cố và nhấp nháy đèn

Ngoài ra, thiết bị Flite 116-SA gửi thông báo qua sóng radio tới thiết bị giám sát từ xa G200 được kết nối

Flite 11x-SA hoạt động trên mạng lưới mà:

Dòng tải lên tới 630A (các giá trị khác theo yêu cầu)

Tần số 50 hoặc 60 Hz.

Người dùng có thể thay đổi cấu hình của Flite 110-SA nhờ vào chuyển mạch nhỏ trên bảng mạch tích hợp nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau

Được thiết kế để làm việc trong các môi trường khắc nghiệtTuân thủ theo các tiêu chuẩn IEC về:

Tuổi thọ (Tiếp xúc với thời tiết xấu),Kiểm tra khí hậuChống sương muối và nhiệt nóng ẩmChống ngắn mạch (25 kA/170 ms tại 60 Hz), Cường độ điện môi 125 kV,

Chống sốc và rung.

b

b

b

bbbbbb

b

Mỗi bộ Flite 11x-SA được đóng trong hộp riêng (kích thước180 x 140 x 120 mm) kèm theo Hướng dẫn sử dụng

Đối với Flite 116-SA, cấu hình được thực hiện nhờ vào sóng radio tầm ngắn sử dụng G200

Điện áp giữa các pha từ 7 đến 69 kV (các giá trị khác

theo yêu cầu)

Page 5: Flite 11x-SA dan lap dat- Flite.pdf · b Khi ngón kp đóng li, di chuyn khong 2m sang phi hoc trái, theo sau dây dn đ to mút tha trên ngàm cho đn khi ngàm đu tiên m Kéo

5NT00034-08

Cấu hình

Tháo móc khóa thấu kính của Flite 110-SAThực hiện xoay 1/8 vòng ngược chiều đồng hồ và tháo thấukính

b Kết nối với pin

Thay đổi cài đặt chuyển mạch nhỏ theo bảng dưới Thực hiện thiết lập lại bằng cách nhấn nút RESET để thựchiện cài đặt mới, khởi tạo được biểu thị bằng đèn LED nháy 5sĐặt thấu kính lại vị trí cũ, điều chỉnh dấu hình tam giác trên đế của Flite 110-SA bằng cách siết móc trên thấu kính (xem bảng vẽ trang 3)

Xoay thuận chiều đồng hồ cho đến khi hai hãm thẳng và đưamóc khóa vào.

Cài đặt chuyển mạch nhỏ của Flite 110-SA Khi rời nhà máy, các chuyển mạch nhỏ được chỉnh tại vị trí OFF,thiết bị có cấu hình được trình bày trong chữ in đậm trong ô được bôi màu sậm ở dưới

b

b

b

b

b

b

Các cài đặt Giá trị Số chuyển mạch

1 2 3 4 5 6 7 8

Ngưỡng Imax (1) 500 A OFF OFF

100 A OFF ON

200 A ON OFF

800 A ON ON

Ngưỡng di/dt (2) 60 A OFF OFF OFF

6 A OFF OFF ON

12 A OFF ON OFF

25 A OFF ON ON

90 A ON OFF OFF

120 A ON OFF ON

160 A ON ON OFF

OFF ON ON ON

SPF (3) OFF OFF

ON (3) ON

Thời gian (3)

nhấp nháy4 h OFF OFF

2 h OFF ON

8 h ON OFF

16 h ON ON

(1) Gía trị được lựa chọn dưới mức cài đặt bảo vệ ít nhất 20%.

(3) Cài đặt này có ảnh hưởng tới tuổi thọ pin

d LƯU Ý QUAN TRỌNGCài đặt ngưỡng phát hiện phụ thuộc vào các đặc tính điện của mạng lưới và các hệ thống bảo vệ được sử dụng. Tham khảo bảng vẽ bảo vệ mạng lưới để lựa chọn ngưỡng

Cần chú ý việc xuất hiện sự các hiệndòng điện dung cao bất thường.

Vui lòng liên hệ chúng tôi để biết thêm thông tin

Flite 116-SA được cấu hình bằngG200. Do đó, tham khảo thêm Hướngdẫn sử dụng G200

1 2 3 4 5 6 7 8

ON

1 2 3 4 5 6 7 8

ONOFF

ON

DE

57

13

6

Nút RESET

b

b

Flite 110-SA được cung cấp theo các cài đặt nhà máy phù hợp với hầu hết các ứng dụng (xem bảng ở dưới). Nếu những cài đặt nhà này máy không phù hợp, chúng có thể thay đổi bằng cách dùng chuyển mạch nhỏ lắp trên bảng mạch in. Để làm điều này

d Ghi chú: nếu không thực hiện thiết lập lại, thì cấu hình mới sau khi cài đặt lại sẽ không có tác dụng

ví dụ: Bảo vệ Imax = 800 A, cài đặt chuyển mạch nhỏ 1 và 2 sang 500 A.

(2) Giá trị phải lớn hơn 1/10 dòng tải. Ví dụ: ít nhất 12A cho dòng tải 120A Giá trị này cũng phải lớn hơn dòng điện dung phía sau của lưới.

Page 6: Flite 11x-SA dan lap dat- Flite.pdf · b Khi ngón kp đóng li, di chuyn khong 2m sang phi hoc trái, theo sau dây dn đ to mút tha trên ngàm cho đn khi ngàm đu tiên m Kéo

6 NT00034-08

Lắp đặtD

E5

71

32

EN Đường dây M1 = 7 đến 69 kV và M2 < 4 x M1Đường dây M = 7 đến 69 kV

R

R

S

T

R1

S1

T1

R2

S2

T2

R2

R1

S2

S1

T2

T1

S

T

Line

M1

Line M1

Line M2

Line

M2

Việc lắp đặt có thể thực hiện bằng sào cách điện, loại sào tháo tác có ngón kẹp hoặc loại khớp dạng rãnh hoặc bộ công cụ lắp ghép Flite 11x cần xem xét các ràng buộc sau đây

Flite 11x-SA được chế tạo để lắp trên dây dẫn đã ngắt điện hoặc dây dẫn mang điện, lắp đặt trực tiếp được thực hiện theo Qui trình an toàn bắt buộc khi có điện.Thiết bị có thể được sử dụng cho các cấu hình đường dây mạch đơn từ 7 đến 69kV và các cấu hình nhiều mạch. Để sử dụng trên các đường dây nhiều mạch, cần phải tuân thủ qui định sau đây

DE

56

23

3

Dòng vào

Khoảng cách tối thiểu đề xuất: 5 m

Khoảng cách tối thiểu đề xuất: 5 m

Lộ xuất tuyến nhánh Kiến trúc đấu dây trên không/ ngầm

Tỉ lệ điện áp trên đường dây 3 pha không được vượt quá 4,

ví dụ. M2/M1 < 4

Page 7: Flite 11x-SA dan lap dat- Flite.pdf · b Khi ngón kp đóng li, di chuyn khong 2m sang phi hoc trái, theo sau dây dn đ to mút tha trên ngàm cho đn khi ngàm đu tiên m Kéo

7NT00034-08

Lắp đặtD

E5

62

34

Lắp đặt bằng dụng cụ lắp Flite 11xKết nối pin

Thiết lập lại Flite bằng cách nhấn nút RESET (xem bảng vẽ trên trang 5) đến khi thấy đèn nháy lâu (5s)

Mở ngàm kẹp của Flite 11x-SA và đưa vấu của công cụ lắp

Trượt phụ kiện đã được vấu dọc theo đường dây để thả Flite 11x-SA, theo đó kéo sào cách điện lại

dQuan trọng1) Không lắp Flite 11x-SA trong vòng 5m của bệ đỡ cộtđường dây TRUNG THẾ để không làm ảnh hưởng tới việc phát hiện ra từ trường (đặc biệt khi có cấu trúc cầu đấu trên không/ngầm)2) Luôn trang bị quần áo và thiết bị bảo hộ cần thiết trướckhi lắp hoặc tháo Flite 11x-SA

Tháo dỡDi chuyển phần chữ V của vấu lên dây dẫn và trượt nó vềhướng của Flite 11x-SA

Đưa vấu vào vỏ Flite 11x-SA Di chuyển khoảng 2 m dọc dây dẫn như chỉ trên

bảng vẽ để tạo một mút thừa trên ngàm kẹp cho đến khi ngàm đầu tiên mở raKéo xuống dưới để nhả toàn bộ Flite 11x-SA

bb

b

bb

b

bb

b

2 m

vào. Flite bắt đầu nhấp nháy thông qua hoạt động của nam

châm trên dụng cụ lắp Đẩy về phía dây trung thế cho đến khi đóng ngàm kẹp

Page 8: Flite 11x-SA dan lap dat- Flite.pdf · b Khi ngón kp đóng li, di chuyn khong 2m sang phi hoc trái, theo sau dây dn đ to mút tha trên ngàm cho đn khi ngàm đu tiên m Kéo

8 NT00034-08

Lắp đặtP

E5

55

63

DE

57

13

3

Lắp bằng sào thao tácSào thao tác được cung cấp ngón kẹp phù hợp với vòng của thấu kính Flite 11x-SA

Kết nối pin,

Cài đặt lại Flite bằng cách nhấn nút RESET (xem bảng vẽ trang 5) đến khi đèn nháy dài (5s)

Mở ngàm kẹp của Flite 11x-SA và gắn nó vào sào Đẩy về phía dây TRUNG THẾ cho đến khi đóng ngàmMở ngón kẹp và hạ thấp sào

d Quan trọng1) Không lắp Flite 11x-SA trong vòng 5m của bệ đỡ cột đườngdây TRUNG THẾ để không làm ảnh hưởng tới việc phát hiện ra từ trường (đặc biệt khi có kiến trúc đấu dây trên không/ ngầm)

2) Luôn trang bị quần áo và thiết bị bảo hộ cần thiếttrước khi lắp hoặc tháo Flite 11x-SA

Tháo raMở ngón kẹp và đưa qua vòng của Flite 11x-SA

b Khi ngón kẹp đóng lại, di chuyển khoảng 2m sang phải hoặc trái, theo sau dây dẫn để tạo mút thừa trên ngàm cho đến khi ngàm đầu tiên mở

Kéo xuống để nhả toàn bộ Flite 11x-SA

Quy trình lắp đặt đúng

Lắp trực tiếpKhi Flite 11x-SA được lắp trên dây mang điện, nó tự động thích ứng với các đặc điểm của đường dây: tần số và điện áp.Khi hoàn tất sự thích ứng, thiết bị có thể sẵn sàng cho việc phát hiện sự cố và thể hiện việc này bằng cách nhấp nháy đèn 7 lần

Lắp khi tắt nguồnThiết bị sẽ đợi đến khi nguồn bật để thích ứng với mạng lưới như đã giải thích ở trên

d Khi được thiết lập lại trên đường dây, nếu Flite 11x-SA phải được lắp trên đường dây khác, thì thiết bị phải được thiết lập lại bằng cách nhấn nút RESET

bb

bbb

b

b

2 m

b

Page 9: Flite 11x-SA dan lap dat- Flite.pdf · b Khi ngón kp đóng li, di chuyn khong 2m sang phi hoc trái, theo sau dây dn đ to mút tha trên ngàm cho đn khi ngàm đu tiên m Kéo

9NT00034-08

Vận hànhD

E5

62

35

Khi thiết bị phát hiện sự cố trên mạng lưới, nó phát tín hiệu nhấp nháy giúp xác định sự cố. Thiết bị Flite 11x-SA phát hiện sự cố nhờ vào hai giải thuật:

Biến thiên dòng tải (ngưỡng di/dt),Vượt ngưỡng dòng tải cố định (ngưỡng Imax ).

Lưu ý: Thiết bị không được lắp sau cầu chì loại CLF (cầu chì giới hạn dòng)

Hoạt động của Flite 110-SA

Thiết bị Flite 11x-SA phát hiện hai kiểu sự cố Sự cố vĩnh cửu (PFs) có thiết bị bảo vệ đầu nguồn đã mở mạch một

cách hoàn toàn Sự cố thoáng qua hay bán vĩnh cửu (SPFs) có thiết bị bảo vệ đầu

nguồn đã mở mạch tạm thời, sau đó đã đóng mạch lại thành công

Sự cố vĩnh cửu (PF)

Sau khi vượt ngưỡng, khi điện áp không còn, thiết bị

nháy suốt một khoảng thời gian cụ thể (4h theo mặc định).

Tần suất nhấp nháy giảm theo thời gian giúp tiết kiệm pin

Thời gian nhấp nháy Tần suất nhấp nháy

Từ 0 đến 2 h cứ 3 s một lần

Từ 2 đến 4 h Cứ 5 s một lần

Từ 4 đến 8 h Cứ 7 s một lần

Từ 8 đến16 h Cứ 9 s một lần

Khi nháy, nếu đường dây được cấp điện lại hơn 70s, thì thiết bị Flite 11x-SA sẽ:

Ngừng nhấp nháy nếu chuyển mạch nhỏ SPF được cài đặt sang OFF

Hoặc chuyển sang ‘Chế độ sự cố thoáng qua hay bán vĩnh cửu” nếu ngắt mạch SPF được cài sang ON

Sự cố thoáng qua hay bán vĩnh cửu (SPF)

Sau khi xuất hiện sự cố vĩnh cửu và khi đang nháy, nếu đường dây có điện lại hơn 70s, thì sự cố được gọi là bán vĩnh cửu hoặc thoáng qua Chỉ báo nhấp nháy thay đổi tần số và chuyển sang 2 lần nháy sau mỗi 12s cho đến khi kết thúc thời gian nháy chỉ định (4h theo mặc định)Sự khác biệt nháy này cho phép các cán bộ kĩ thuật bảo trì giải quyết các

thứ hai, thì thời gian nháy không được khởi tạo lại Nếu thiết bị đang nháy sự cố SPF và xảy ra sự cố PF, thì thiết bị chuyển sang chế độ nháy PF và thời gian nháy cụ thể được khởi tạo lại

bb

b

b

b

b

b

b

b

b

b

b

Trạm biến áp nguồn

Máy cắt

Sự cố chạm đất

Flite 11x-SA đang nháy

Flite 11x-SA được phân biệt

Sự cố xảy ra khi ngưỡng di/dt hoặc Imax vượt quá, tiếp theo là sự gián đoạn điện áp trung thế trong khoảng thời gian lâu hơn 100ms

sự cố ưu tiên (PF) trước tiên và sau đó là các sự cố SPF

Các sự cố liên tiếp

Nếu thiết bị đang nháy sự cố SPF và xảy ra sự cố SPF

Page 10: Flite 11x-SA dan lap dat- Flite.pdf · b Khi ngón kp đóng li, di chuyn khong 2m sang phi hoc trái, theo sau dây dn đ to mút tha trên ngàm cho đn khi ngàm đu tiên m Kéo

10 NT00034-08

Hoạt động

Kiểm traKhi thiết bị không ở chế độ nhấp nháy, đưa nam châm sát thấu kính 1s cho một hành trình kiểm tra: cứ 3s 1 nhấp nháy trong 30s.

Buộc dừng nháyTrong chế độ đang nháy (sau khi phát hiện sự cố), đưanam châm sát trên thấu kính Flite 1s để dừng nháy. Thiết bị Flite 11x-SA sẵn sàng để thực hiện phát hiện sự cố khác.

Thời gian trễThời gian khởi động trễ (t1)

Khi đường dây được cấp nguồn, một dòng điện từ hóa máy biến thế TRUNG THẾ/LV gọi là dòng khởi động được tạo ra. Dòng này tăng vọt trong thời gian ngắn (nhỏ hơn 3s) nhưng có thể rất mạnh. Để Flite 110-SA không ghi nhận hiện tượng này, thiết bị được trang bị bộ lọc dòng khởi động theo đó tạm ẩn chức năng phát hiện sự cố 3s cho đến khi dòng được ổn định

Thời gian trễ đánh giá sự cố (t2) Sau khi ngưỡng di/dt hoặc Imax bị vượt quá, điện áp phải biến mất ít nhất 100ms trong thời gian tối đa 70s để Flite 110-SA để xem xét xác thực sự cố.

Thời gian trễ thiết lập lại (t3) Sau khi phát hiện phục hồi điện áp, điện áp phải được duy trì hơn 70s để dừng nhấp nháy (PF) hoặc thay đổi tần số (SPF)

Bảo trì

Flite 110-SA không yêu cầu bảo trì nhưng khuyến nghị nên kiểm tra sau mỗi năm năm vận hành để đảm bảo chế độ làm việc.Đối với đường dây mang điện, dùng sào thao tác được lắp nam châm lại gần thiết bị để thực hiện kiểm tra.

Thay pin

Sau khi tháo nắp thấu kính (xem phần “Cấu hình”) Lấy pin khỏi hộp pin Đặt pin mới vào hộp để pin cố định vào vị trí

c Đấu nối pin mới vào đầu nối phù hợp

bb

b

DE

57

13

5

1 2 3 4 5 6 7 8

$N

Pin

đầu nối pin

Pin Lithium

Đối với Flite 110, pin lithum có tuổi thọ 10 năm và 400 giờ nhấp nháy. Đối với Flite 116, tuổi thọ 5 năm Pin có thể thay thế theo yêu cầu trên (3.6 V - 16.5 Ah , pin lithium tham chiếu sản phẩm: 59982).

Page 11: Flite 11x-SA dan lap dat- Flite.pdf · b Khi ngón kp đóng li, di chuyn khong 2m sang phi hoc trái, theo sau dây dn đ to mút tha trên ngàm cho đn khi ngàm đu tiên m Kéo

11NT00034-08

Sơ đồ thời gianD

E5

71

34

EN

I

t

U

t

t

2, 4, or 8 h

Flite 110-SA nháy với SPF OFF

t1

phát hiện sự cố

phát hiện sự cố

phát hiện sự cố

phát hiện sự cố

di hoặc Imax

di hoặc Imax

I

t

U

t

t

2, 4, 8 or 16 h

2, 4, 8 hoặc 16 h

Flite 110-SA nhấp nháy với SPF ON

5s nháy 1 lần 12s nháy 2 lần

t2

t3 t3

t1

t2

t2

t3

t2

Sơ đồ thời gian sự cố vĩnh cửu

Sơ đồ thời gian sự cố bán vĩnh cửu ( SPF)

Page 12: Flite 11x-SA dan lap dat- Flite.pdf · b Khi ngón kp đóng li, di chuyn khong 2m sang phi hoc trái, theo sau dây dn đ to mút tha trên ngàm cho đn khi ngàm đu tiên m Kéo

Sử Dụng Năng Lượng Hiệu Quả SM

Xin vui lòng liên hệ Schneider ElectricE-mail: [email protected]: www.schneider-electric.com.vnÐT: 1800 - 585858 (Miễn cước cuộc gọi)https://www.facebook.com/SchneiderElectricVN

Hà NộiLầu 8, Tòa nhà Vinaconex34 Láng Hạ, Quận Ba ÐìnhÐT : (04) 38314 037Fax : (04) 38314 039

Ðà NẵngPhòng D, Lầu 6, Tòa nhà ACB218 Bạch Đằng, Quận Hải ChâuÐT : (0511) 3872 491Fax : (0511) 3872 504

TP. Hồ Chí MinhPhòng 7.2, Lầu 7, Tòa nhà E-Town 1364 Cộng Hòa, Quận Tân BìnhÐT : (08) 38103 103Fax : (08) 38120 477

© 2

015

Bản

quy

ền h

òan

tòan

thuộ

c về

Tập

đòa

n Sc

hnei

der E

lect

ric

NT00034EN 05/2015