Excel sdc 2010

26
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM MICROSOFT OFFICE 2010 BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ MICROSOFT EXCEL 2010 Người trình bày: PHẠM ANH TUẤN Đà Nẵng, 11/2012

Transcript of Excel sdc 2010

Page 1: Excel sdc 2010

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM

MICROSOFT OFFICE 2010

BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ

MICROSOFT EXCEL 2010

Người trình bày:

PHẠM ANH TUẤN

Đà Nẵng, 11/2012

Page 2: Excel sdc 2010

2/51

Nội dung trình bày

1. Giới thiệu Microsoft Excel 2010

2. Các thao tác cơ bản

3. Định dạng bảng tính

4. Sử dụng công thức và các hàm

5. Cơ sở dữ liệu trên Excel

6. Một số nội dung nâng cao

7. In ấn và bảo vệ bảng tính

Page 3: Excel sdc 2010

Giới thiệu Microsoft Excel 2010

Phần 1:

Page 4: Excel sdc 2010

4/51

Microsoft Excel 2010 là phần mềm tạo lập bảng tính chuyên

nghiệp nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office 2010

Hỗ trợ phong phú các loại hàm: toán học, tìm kiếm tham

chiếu, thống kê, phân phối xác suất, tài chính,…

So với các phiên bản trước Microsoft Excel 2010 trực quan và

thân thiện với người dùng hơn

Giới thiệu

Page 5: Excel sdc 2010

5/51

Vào Start Programs Microsoft Office Microsoft Excel

2010, tương tự như khởi động Microsoft Word

Tệp tin Excel sinh ra mặc định có phần mở rộng là xls, xlsx

Khởi động

Page 6: Excel sdc 2010

6/51

Giao diện làm việc chính

Các trang bảng tính

Thanh công thức

Các chế độ xem

Page 7: Excel sdc 2010

7/51

Sau khi khởi động Excel, chúng ta có một bảng tính (gọi là

Workbook)

Trong một Workbook có nhiều trang bảng tính (gọi là

Worksheet), số Worksheet tối đa là 255

Trên một Worksheet được chia thành nhiều cột và nhiều

hàng, tối đa là 16.384 cột và 1.048.576 hàng

Các cột (Columns) được ký hiệu bằng các chữ cái A, B,…,Z,

AA,…, XFD

Các hàng (Rows) được đánh số thứ tự bằng các chữ số 1, 2,

3,…, 1.048.576

Cấu tạo bảng tính

Page 8: Excel sdc 2010

8/51

Giao của một hàng và một cột gọi là một ô (Cell)

Mỗi ô được xác định bởi một địa chỉ có dạng: Cột+Hàng

Khối ô (Block) được xác định bởi:

Địa chỉ ô góc trái trên : Địa chỉ ô góc phải dưới

Cấu tạo bảng tính

Khối F4:J9

Ô C11

Page 9: Excel sdc 2010

9/51

Thiết lập các tùy chọn cho người dùng, vào File Options:

Tùy chọn hệ thống

Page 10: Excel sdc 2010

Các thao tác cơ bản

Phần 2:

Page 11: Excel sdc 2010

11/51

Chèn thêm một Worksheet vào Workbook:

Vào thẻ Home Insert Insert sheet

Hoặc kích chuột phải lên một Worksheet bất kỳ, chọn Insert

Worksheet và OK.

Đổi tên một Worksheet:

Kích chuột phải lên Worksheet cần đổi tên chọn Rename

Hoặc kích đúp chuột lên Worksheet

Xóa một Worksheet: Kích phải chuột lên Worksheet cần xóa

và chọn Delete

Thay đổi thứ tự: Kéo và thả các Worksheet

Các thao tác với Worksheet

Page 12: Excel sdc 2010

12/51

Nhập dữ liệu kiểu số, kiểu ngày tháng:

Dữ liệu kiểu số được nhập vào mặc định nằm bên phải của ô

Kiểu ngày tháng nên nhập theo định dạng ngày/tháng/năm

của Việt Nam (dd/mm/yyyy)

Để định dạng kiểu ngày tháng vào Start Settings Control

Panel Regional and Language Options Customize

Nhập dữ liệu kiểu văn bản:

Dữ liệu kiểu văn bản được nhập vào mặc định nằm bên trái ô

Để nhập kiểu số dạng văn bản thì nhập số đằng sau dấu

nháy đơn ‘

Nhập dữ liệu

Page 13: Excel sdc 2010

13/51

Chọn các ô cần trộn

Vào thẻ Home nhắp nút Merge & Center

Lưu ý: Thực hiện tương tự để hủy bỏ các ô đã được trộn

Trộn nhiều ô thành một ô

Page 14: Excel sdc 2010

14/51

Chọn, sao chép, di chuyển vùng bảng tính: Thực hiện các

thao tác giống như trên Windows

Chèn thêm hàng, cột: Chọn vị trí cần chèn dòng (cột) chọn

thẻ Home Insert Insert Sheet Rows (Columns)

Hiệu chỉnh bảng tính

Page 15: Excel sdc 2010

15/51

Xóa hàng, cột: Chọn những hàng, cột cần xóa chọn thẻ

Home Delete chọn:

Xoá hàng: Delete Sheet Rows

Xoá cột : Delete Sheet Columns

Hiệu chỉnh bảng tính

Page 16: Excel sdc 2010

16/51

Thay đổi độ rộng của cột và chiều cao của

dòng:

Di chuyển chuột vào vị trí giao giữa 2 tên cột

(hoặc dòng), khi đó con trỏ chuyển thành

mũi tên 2 chiều, kéo và thả

Hoặc nhắp chuột phải vào tiêu đề của hàng

(hoặc cột) chọn Row Height (hoặc Column

Width)

Hoặc vào Home Format chọn Row

Height (hoặc Columns Width)

Hiệu chỉnh bảng tính

Page 17: Excel sdc 2010

17/51

Để ẩn các cột (hay hàng): Chọn các cột (hay hàng) kích

chuột phải Hide

Để hiển thị lại các cột (hay hàng) đã bị ẩn: Chọn các cột (hay

hàng) có chứa các cột (hay hàng) bị ẩn đó kích chuột phải

Unhide

Hiển thị và che dấu cột / hàng

Page 18: Excel sdc 2010

18/51

Điền tự động theo cấp số cộng (sử dụng phím Ctrl):

Nhập số 1 vào ô A2

Nhấn giữ phím Ctrl và đưa chuột vào góc dưới bên phải của

ô, khi con trỏ chuột biến thành 2 dấu cộng

Kéo và thả sẽ cho kết quả

Điền nội dung tự động

Page 19: Excel sdc 2010

19/51

Điền tự động theo cấp số cộng:

Nhập 2 số vào 2 ô trên dưới liên tiếp nhau, công sai của cấp

số cộng là hiệu của số dưới với số trên

Chọn cả 2 ô vừa nhập số, đưa chuột vào góc dưới bên phải

của ô dưới, khi con trỏ chuột biến thành dấu cộng thì kéo

xuống và thả ra

Điền nội dung tự động

Page 20: Excel sdc 2010

20/51

Điền tự động theo cấp số nhân:

Nhập 2 số vào 2 ô trên dưới liên tiếp nhau, công bội của cấp

số cộng là thương của số dưới với số trên

Chọn cả 2 ô vừa nhập số, đưa chuột vào góc dưới bên phải

của ô dưới, khi con trỏ chuột biến thành dấu cộng thì kích

phải chuột kéo và thả. Trên menu ngữ cảnh xuất hiện, chọn

Series chọn Trend và Growth

Điền nội dung tự động

Page 21: Excel sdc 2010

21/51

Đặt con trỏ vào ô nằm ở góc trên bên trái của vùng cần cuộn

vào thẻ View chọn Freeze Panes Freeze Panes

Muốn gỡ bỏ việc cố định tiêu đề: vào thẻ View chọn Freeze

Panes chọn Unfreeze Panes

Cố định hàng / cột tiêu đề

Page 22: Excel sdc 2010

Định dạng bảng tính

Phần 3:

Page 23: Excel sdc 2010

23/51

Chọn các ô cần định dạng nhắp chuột phải Format Cells

trang Number chọn kiểu dữ liệu:

Number: Kiểu số

Currency: Kiểu tiền tệ

Date: Kiểu ngày tháng

Time: Kiểu thời gian

Text: Kiểu văn bản

Percentage: Kiểu %

Định dạng kiểu ngày tháng chọn dd/mm/yyyy trong Custom

Định dạng kiểu dữ liệu

Page 24: Excel sdc 2010

24/51

Chọn các ô cần định dạng nhắp chuột phải Format Cells

trang Alignment:

Căn chỉnh nội dung trong ô

Horizontal: Căn chiều ngang

Vertical: Căn chiều dọc

Orientation: Hướng văn bản

Wrap text: Tự động xuống

dòng

Merge cells: Trộn nhiều ô

Shrink to fit: Tự động điều

chỉnh cỡ chữ để chứa đủ nội

dung của ô

Page 25: Excel sdc 2010

25/51

Chọn vùng bảng tính cần đóng khung nhắp chuột phải

Format Cells trang Border:

Đóng khung bảng tính

Style: Chọn loại đường

Border: Định dạng khung

Color: Màu sắc

Page 26: Excel sdc 2010

Xin chân thành cảm ơn!