Eureka! Series 1 - Bài học 26 tháng Một 2015

6
IELTS Kungfu khóa 3 Writing & Speaking 7.0 khai ging ngày 7 tháng 3 năm 2015. Hãy click vào đây http://on.fb.me/1wyTPzT để nộp bài thi đầu vào Eureka Hc IELTS Wring hàng ngày! Series 1 26.01.2015 Đề bài: "Leaders and directors in an organisation are normally older people. Some people think younger leader would be better. Do you agree or disagree?" Phân tích đề: Với đề bài trên, bạn có ba hướng để viết: 1. Hoàn toàn đồng ý và sdụng thân bài để trình bày lý do của mình, 2. Hoàn toàn không đồng ý và sdụng thân bài để trình bày lý do ca mình, 3. Partly agree [na đồng ý và nửa không đồng ý] và viết 2 đoạn thân bài, một đoạn gm các lý do tại sao mình đồng ý, mt đoạn gm các lý do tại sao mình không đồng ý. Yêu cu của admin: Hãy đi theo hướng 3 và viết một đoạn trình bày lý do ti sao mình lại đồng ý vi ý kiến trên. Đoạn văn nên có ít nhất hai lp lun hoàn toàn khác nhau. Slượng bài cha: 02 [Nguyễn Văn Tiến& Isadora Nguyen ] Hãy kéo xuống dưới để xem ni dung bài hc: 1. Bài cha ca Nguyễn Văn Tiến 2. Bài cha ca Isadora Nguyen 3. Bài viết mu ca IELTS Kungfu 4. Tng hp Tvng và Mu câu hu ích

description

Sáng kiến Học IELTS Writing hàng ngày cùng page Tôi được 9 điểm Viết IELTS

Transcript of Eureka! Series 1 - Bài học 26 tháng Một 2015

Page 1: Eureka! Series 1 - Bài học 26 tháng Một 2015

IELTS Kungfu khóa 3 – Writing & Speaking 7.0 khai giảng

ngày 7 tháng 3 năm 2015. Hãy click vào đây

http://on.fb.me/1wyTPzT để nộp bài thi đầu vào

✔Eureka – Học IELTS Wring hàng ngày! – Series 1

26.01.2015

Đề bài: "Leaders and directors in an organisation are normally older people. Some people think younger leader

would be better. Do you agree or disagree?"

Phân tích đề: Với đề bài trên, bạn có ba hướng để viết: 1. Hoàn toàn đồng ý và sử dụng thân bài để trình bày lý

do của mình, 2. Hoàn toàn không đồng ý và sử dụng thân bài để trình bày lý do của mình, 3. Partly agree [nửa

đồng ý và nửa không đồng ý] và viết 2 đoạn thân bài, một đoạn gồm các lý do tại sao mình đồng ý, một đoạn

gồm các lý do tại sao mình không đồng ý.

Yêu cầu của admin: Hãy đi theo hướng 3 và viết một đoạn trình bày lý do tại sao mình lại đồng ý với ý kiến

trên. Đoạn văn nên có ít nhất hai lập luận hoàn toàn khác nhau.

Số lượng bài chữa: 02 [Nguyễn Văn Tiến& Isadora Nguyen ]

Hãy kéo xuống dưới để xem nội dung bài học:

1. Bài chữa của Nguyễn Văn Tiến

2. Bài chữa của Isadora Nguyen

3. Bài viết mẫu của IELTS Kungfu

4. Tổng hợp Từ vựng và Mẫu câu hữu ích

Page 2: Eureka! Series 1 - Bài học 26 tháng Một 2015

IELTS Kungfu khóa 3 – Writing & Speaking 7.0 khai giảng

ngày 7 tháng 3 năm 2015. Hãy click vào đây

http://on.fb.me/1wyTPzT để nộp bài thi đầu vào

Bài chữa của Nguyễn Văn Tiến Nguyễn Văn Tiến [original] Apparently, young people have some advantages over the elder of assuming more

authority. Firstly, it is common that the youth today enjoy a better educational system with more up-to-date

knowledge, thus they may solve a problem with more creative approach. Furthermore, old people often lose their

motivation due to their soon coming retirement; as a matter of fact, they could not entirely devote to the

organisation as an important position. Last but not least, more chances of promotions for younger people could be

considerable encouragement to the youth to show more dedication.

Nguyễn Văn Tiến [edited] Apparently, young people have some advantages over the elder [their elder colleagues]

of assuming more authority [if they are given leadership roles]. Firstly, it is common that [gạch vì không cần thiết,

gây mất đi sự tập trung và chắc gọn của câu văn] the youth today enjoy a better educational system [education]

with more up-to-date knowledge, thus they may solve a problem with [a] more creative approach. Furthermore, old

people often lose their motivation due to their soon coming retirement; as a matter of fact, they could not entirely

devote to the organisation as an important position. [câu này mắc lỗi overgeneralisation: nhận xét chủ quan và quy

chụp – 1. Older people không có nghĩa là nhân viên già, mà chỉ đơn giản là người có nhiều năm kinh nghiệm hơn,

vì thế có khi còn rất lâu nữa họ mới về hưu, 2. Việc mất đi hứng thú làm việc hoàn toàn không phải là vì tuổi tác,

nó có thể đúng với 6/10 người nhưng như vậy cũng không thể kết luận một cách đương nhiên như ở đây được.]

Last but not least, more chances of promotions for younger people could be considerable encouragement to the

youth to show more dedication. [phần đánh dấu vàng trong câu này là ok, phần còn lại “to show more dedication”

là không ok. Lý do là “phần đó nó diễn đạt đậm hương vị tiếng Việt.”]

Điểm cộng: ngữ pháp và từ vựng của em khá chắc chắn khiến cho đoạn văn viết ít mắc lỗi.

Điểm trừ: lập luận còn trẻ con và chung chung. Với vốn liếng ngữ pháp và từ vựng này, em cần phải đặt mục tiêu

khó hơn cho bản thân, đó là thực sự “bắt” tiếng Anh phải phục vụ mình trong việc diễn đạt những ý cụ thể hơn,

sâu sắc hơn.

Eureka! chọn viết lại:

✘Furthermore, old people often lose their motivation due to their soon coming retirement; as a matter of fact, they

could not entirely devote to the organisation as an important position.

✔Furthermore, elder colleagues can lose some of their self-motivation in anticipation of their approaching

retirement age, which may result in the reduced commitment and contributions to their organisation.

✘ Last but not least, more chances of promotions for younger people could be considerable encouragement to the

youth to show more dedication.

✔Last but not least, given more chances of promotions, younger staff are encouraged to make greater

contributions to their organisation.

Page 3: Eureka! Series 1 - Bài học 26 tháng Một 2015

IELTS Kungfu khóa 3 – Writing & Speaking 7.0 khai giảng

ngày 7 tháng 3 năm 2015. Hãy click vào đây

http://on.fb.me/1wyTPzT để nộp bài thi đầu vào

Bài chữa của Isadora Nguyen Isadora Nguyen [original] On the one hand, the youth may perform the role of a leader better than the seniors do.

Firstly, being young and full of energy, they can withstand the tremendous constant stress of this heavy duty. For

example, if the company is in a crisis, young leaders can devote all their time to contend with the issue without

collapsing. Secondly, it is often the case that younger leaders are more capable of making daring and innovative

decisions, which may bring a new life to the business and push it forward, when compared with old leaders.

Isadora Nguyen [edited] On the one hand, the youth may perform the role of a leader better than the [their] seniors

do. Firstly, being young and full of energy, they can withstand the tremendous constant stress [pressure] of this

heavy duty [leadership roles]. For example, if the company is in a crisis, young leaders can devote all their time to

contend with the issue without collapsing. [đoạn gạch chân này yếu về lập luận, ở đây nếu em nói những người già

hơn sẽ khó có khả năng dồn hết tâm sức và thời gian vì họ còn ràng buộc gia đình thì sẽ hợp lý hơn, chứ nói “lãnh

đạo lớn tuổi” dễ “collapse” thì cực kỳ hồ đồ và oan ức cho họ] Secondly, it is often the case that younger leaders

are more capable of making daring and innovative decisions [again, đây lại là một phán xét chủ quan và không

công bằng, nhiều người già mà nhạy bén vô cùng, nhạy bén cho tới tận lúc ra đi bang bang cơ], which may bring a

new life to the [a] business and push it forward, when compared with old[er] leaders.

Điểm cộng: ngữ pháp và từ vựng của em khá chắc chắn khiến cho đoạn văn viết ít mắc lỗi.

Điểm trừ: lập luận còn trẻ con và quy chụp. Với vốn liếng ngữ pháp và từ vựng này, em cần phải đặt mục tiêu khó

hơn cho bản thân, đó là thực sự “bắt” tiếng Anh phải phục vụ mình trong việc diễn đạt những ý cụ thể hơn, sâu sắc

hơn.

Lưu ý: Em không nên dùng từ “old” trong bài này vì từ đó sẽ khiến người đọc hiểu thành “những người già” về tuổi

tác. Thay vào đó, em nên dùng “elder/older/more experienced” để chỉ chính xác người có thâm niên cao hơn, tuổi

nhiều hơn (chứ không có nghĩa là đã già).

Eureka! chọn viết lại:

✘Secondly, it is often the case that younger leaders are more capable of making daring and innovative decisions,

which may bring a new life to the business and push it forward, when compared with old leaders.

✔Compared with their older colleagues, younger leaders are often considered more willing to take risks. Not

held back by the fear of failure, they can make daring and innovative decisions, which, in many cases, may

bring a new life to a business, gearing the organisation forward.

Page 4: Eureka! Series 1 - Bài học 26 tháng Một 2015

IELTS Kungfu khóa 3 – Writing & Speaking 7.0 khai giảng

ngày 7 tháng 3 năm 2015. Hãy click vào đây

http://on.fb.me/1wyTPzT để nộp bài thi đầu vào

Bài viết mẫu của IELTS Kungfu Although older leaders are often recommended for more senior positions, younger

generations of leaders come up with their unique and unchallenged strengths. | First, it is

widely accepted that younger leaders are more receptive to technology, which is an

undeniable strength in this technology-driven age. Bill Gates, Steve Jobs, Mark Zuckerberg,

amongst many others, managed to create their incredible wealth from a very early age by

tapping the power of technology. | Second, as they are younger, young people have more

time to take on challenges and play with risks. Not held back by the fear of failure, chances

are younger leaders will be able to bring change and innovative ideas to the table. Undoubtedly,

this is important since ideas are what count in the era which is driven by innovation and

creativity.

Lưu ý: Ký hiệu | được sử dụng để ngăn cách topic sentence, mạch ý 1 và mạch ý 2

Page 5: Eureka! Series 1 - Bài học 26 tháng Một 2015

IELTS Kungfu khóa 3 – Writing & Speaking 7.0 khai giảng

ngày 7 tháng 3 năm 2015. Hãy click vào đây

http://on.fb.me/1wyTPzT để nộp bài thi đầu vào

Eureka! Tổng hợp bài học trong ngày

Từ vựng self-motivation/motivation: động lực There seems to be a lack of motivation among the staff. Motivate Truyền cảm hứng, tạo động lực để ai đó làm gì. Cách dùng khá đơn giản với công thức motivate sb + to do sth In anticipation of sth Đây là một cụm có thể sử dụng để tăng điểm Lexical resource; mặc dù nó không quen thuộc với người dùng Việt Nam, nhưng để sử dụng lại không hề khó, chỉ cần hiểu nghĩa của nó là “chờ đón một điều gì, đón đợi một cái gì” The children jumped up and down in anticipation as the presents wereproduced. approaching retirement age Đây là một ví dụ về word formation, có thể dùng để tăng điểm tiêu chí Lexical Resource. Trong tổ hợp từ này, age là danh từ trung tâm, retirement đứng phía trước đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ trung tâm, approaching là tính từ, cũng có vai trò bổ nghĩa cho age. Nghĩa của cả cụm là “tuổi nghỉ hưu đang đến gần.” Ở đây, approaching là tính từ, được hình thành từ động từ thêm đuôi –ing. Có một cách khác để tạo tính từ, bằng cách thêm –ed; hãy nhớ: cứ thêm –ed là tính từ sẽ mang hàm ý “bị động.” Hãy xem ví dụ sau: The approached company seems to be attracted to our offer. [Công ty mà chúng ta tiếp cận có vẻ như đã bị thu hút bởi mức giá mà chúng ta đưa ra. - ở đây hàm ý bị động là: công ty đó BỊ/ĐƯỢC chúng ta tiếp cận.] Result in sth: dẫn đến kết quả, hậu quả là Make contribution to: cống hiến cho ai, cái gì Consider Đây là một từ vựng không thể thiếu trong IELTS Writing, phải tuyệt đối học thuộc cách dùng sau.

[Cách dùng: consider sb + noun] The company considered him a suitable candidate for the opening. [Công ty nhìn nhận anh ấy là ứng viên phù hợp cho vị trí tuyển dụng.]

[Cách dùng: consider sb + adj] The company considered him suitable for the opening. [Công ty nhìn nhận anh ấy là ứng viên phù hợp cho vị trí tuyển dụng.]

[Cách dùng: sb + be + considered + noun/adj] He is considered suitable for the opening. = He is considered a suitable candidate for the opening. [Anh ấy được coi là ứng viên phù hợp cho vị trí tuyển dụng]

Take risk[s]: mạo hiểm Hold sb/sth back: cản trở sự phát triển của ai/cái gì [She felt that having children would hold her back.] Innovative [adj]: Sáng tạo Daring [adj]: quả cảm, dám làm

A daring skirt: một chiếc váy thách thức người mặc…vì ngắn quá

A daring move: một bước đi táo bạo Be receptive to sth: cởi mở, hào hứng đón nhận cái gì technology-driven age: thời đại công nghệ

The fact remains that there are some public services that cannot be entirely market-

Page 6: Eureka! Series 1 - Bài học 26 tháng Một 2015

IELTS Kungfu khóa 3 – Writing & Speaking 7.0 khai giảng

ngày 7 tháng 3 năm 2015. Hãy click vào đây

http://on.fb.me/1wyTPzT để nộp bài thi đầu vào

driven (= controlled by economic forces).

market-driven world: một thế giới vận hành bởi quy luật thị trường

market economy: nền kinh tế thị trường …, amongst others, Đây là một cách formal khi muốn liệt kê theo kiểu “vân vân và vân vân” trong tiếng Việt. Manage to do sth = succeed in doing sth the fear of failure: nỗi sợ thất bại bring sth to the table: mang lại, đóng góp điều gì tốt đẹp innovation and creativity Mặc dù cùng mang nghĩa sáng tạo, nhưng trong các tài liệu tiếng Anh hiện nay, hai từ này thường đi cùng nhau, vì thế, nên học cả đôi. Count (v) Khi người ta nói “sb/sth counts,” thì có nghĩa là người đó, vật đó có vai trò quan trọng

Mẫu câu hữu ích Dưới đây là những mẫu câu hữu ích và dễ sử dụng trong bài này cũng như Task 2 nói chung. Hãy học thuộc để ăn điểm Grammar.

Cùng một chủ ngữ - nhiều hành động -> Hãy lược bỏ chủ ngữ và chuyển động từ lên đầu câu Chủ động: thêm đuôi –ing vào động từ được chuyển lên đầu câu Giving younger staff more chances of promotion, the company encourages the staff to make greater contributions. Bị động: giữ nguyên dạng past participle [phân từ 2] của động từ được chuyển lên đầu câu

Given more chances of promotion, younger staff are encouraged to make greater contributions to their organisation. (Cách viết đầy đủ của câu này: When younger staff are given more chances of promotion, they….)

Compared with their older colleagues, younger leaders are often considered more willing to take risks. (Cách viết đầy đủ của câu này: When younger leaders are compared with their older colleagues, they are often considered more willing to take risks.)

It is widely accepted that + mệnh đề: sử dụng mẫu câu này khi nói về một điều gì đó được công nhận rộng rãi chances are (that) + mệnh đề = it is likely (that) + mệnh đề = there is a likelihood (that) + mệnh đề Dùng mẫu câu này với nghĩa “nhiều khả năng là….,” hãy nhớ, động từ trong mệnh đề phía sau sử dụng ở thời tương lai (will + verb)