English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

44
Tng hp ngph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Qunh Nga IELTS [email protected] 1 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng I. Tenses 1. PRESENT SIMPLE Cách dùng: Ta dùng thì hiện tại đơn để : Nói một c|ch chung chung về sự vật, sự việc n{o đó. Nurses look after patients in hospitals Nói về những thói quen, những việc xảy ra thường xuyên. I usually hang out with my friend at weekends Những việc hiển nhiên, luôn luôn đúng. The earth goes round the sun. Diễn tả cảm xúc của người nói tại lúc đang nói, hay về những phản ứng tức thời của người nói về 1 sự vật hiện tượng n{o đấy I am awfully busy. I want a breath of fresh air. God, he looks awful! Chú ý: khi diễn tả cảm xúc thì không dùng thì tiếp diễn. Sẽ không nói là “I am wanting a breath of fresh air.” Những động từ liệt kê dưới đây thì chỉ dùng cho hiện tại đơn chứ không được dùng cho hiện tại tiếp diễn Know understand have believe hate need hear love appear see like seem smell want taste wish sound own Diễn tả 1 việc đ~ được định sẵn thời gian. The train leaves at 7am. (Mặc dù có thể b}y giờ chưa l{ 7am, v{ chiếc t{u sẽ rời ga vào một thời điểm trong tương lai) Khi b{n luận về 1 vấn đề trong 1 bộ phim hay một quyển s|ch (mặc dù trong quyển s|ch, t|c giả hay dùng thì qu| khứ đơn để kể chuyện) In the film, he plays the central character of James.

description

This document is aompiled by Ms. Quynh Nga. She is an IELTS tutor in Hanoi Vietnam.Her approach is to guide a very small-size group of 6 or 8 people to help her students achieve their IELTS target.The small size class helps her to focus on every single students and help improve their weaknesses before the test

Transcript of English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Page 1: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

1 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

I. Tenses

1. PRESENT SIMPLE

Cách dùng:

Ta dùng thì hiện tại đơn để :

Nói một c|ch chung chung về sự vật, sự việc n{o đó.

Nurses look after patients in hospitals

Nói về những thói quen, những việc xảy ra thường xuyên.

I usually hang out with my friend at weekends

Những việc hiển nhiên, luôn luôn đúng.

The earth goes round the sun.

Diễn tả cảm xúc của người nói tại lúc đang nói, hay về những phản ứng tức thời của người

nói về 1 sự vật hiện tượng n{o đấy

I am awfully busy.

I want a breath of fresh air.

God, he looks awful!

Chú ý: khi diễn tả cảm xúc thì không dùng thì tiếp diễn.

Sẽ không nói là “I am wanting a breath of fresh air.”

Những động từ liệt kê dưới đây thì chỉ dùng cho hiện tại đơn chứ không được dùng cho hiện tại tiếp

diễn

Know understand have believe hate need hear love appear see like

seem smell want taste wish sound own

Diễn tả 1 việc đ~ được định sẵn thời gian.

The train leaves at 7am. (Mặc dù có thể b}y giờ chưa l{ 7am, v{ chiếc t{u sẽ rời ga vào

một thời điểm trong tương lai)

Khi b{n luận về 1 vấn đề trong 1 bộ phim hay một quyển s|ch (mặc dù trong quyển s|ch,

t|c giả hay dùng thì qu| khứ đơn để kể chuyện)

In the film, he plays the central character of James.

Page 2: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

2 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

In those early chapters, the main character loves his neighbour.

Trên đ{i, b|o, TV, t|c giả hay dùng thì hiện tại đơn l{m tiêu đề, hay để diễn tả 1 sự kiện n{o

đấy đang diễn ra.

Khi bình luận bóng đ|, bình luận viên có thể nói:

Huỳnh Đức takes the ball from his fellow and than passes to Hồng Sơn.(mặc dù trận

bóng đang diễn ra, nhưng không dùng hiện tại tiếp diễn)

Dùng hiện tại đơn với động từ say khi muốn trích dẫn 1 c}u trích từ b|o, hay 1 quyển s|ch

The Bible says love of money is the root of all evils.

2. PRESENT CONTINUOUS:

Subject+ am/is/are + verb+ ing…

Cách dùng:

Dùng để diễn tả :

Một việc đang diễn ra, đang tiến triển, những thay đổi đang diễn ra trong thời gian nói.

Hoặc 2 h{nh động cùng diễn ra 1 lúc (nối bằng từ WHILE)

My mom is watching TV.

Is your English getting better?

He is reading a newspaper while his wife is cooking.

Một sự việc, h{nh động theo dự định sẽ diễn ra trong tương lai gần.

He is going to Paris this afternoon. (Trong trường hợp n{y, dùng giống như be going

to do something)

Để nhấn mạnh thời điểm nói

We are trying to create a more democratic society.

(có thể nói : We try to create a more democratic society. Tuy nhiên, như vậy sẽ không

nhấn mạnh bằng!)

Nói về thói quen diễn ra thường xuyên, tuy nhiên đó l{ nhằm nhấn mạnh những việc

xảy ra gần đ}y hoặc đang diễn ra. (chú ý ph}n biệt với hiện tại đơn).

Do you know if she still playing tennis these days? (Thói quen l{ vẫn chơi, nhưng gần

đ}y cô ấy chơi nhiều)

Hey, stop! You are drinking too much. (Nếu nói: you drink too much thì nghĩa l{ bạn

thường hay uống nhiều, ít nhấn mạnh đến việc đang tiếp diễn)

Page 3: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

3 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

3. PAST SIMPLE

Subject+ verb (past tense)+…

Cách dùng:

Diễn tả 1 h{nh động trong qu| khứ, x|c định rõ thời gian cụ thể

On Sep 2nd, HO CHI MINH declared the independence of VN.

Yesterday, I went to the cinema with my friend.

Kinh nghiệm: thấy những dấu hiệu nhận biết sau: ago, yesterday, last. sau since…

Diễn tả 1 h{nh động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong qu| khứ v{ b}y giờ đ~ chấm

dứt.

He lived in Paris during last years.

Diễn tả một thói quen trong qu| khứ nhưng không còn diễn ra nữa.

He walked a great deal in his boyhood. (Quá khứ l{ anh ấy hay đi bộ nhiều, b}y giờ

không còn thói quen đó nữa)

Diễn tả 1 h{nh động đột ngột xen vào khi một h{nh động kh|c đang diễn ra trong quá

khứ(Để thu hút sự chú ý về h{nh động đột ngột diễn ra đó)

The teacher entered the class when all students were chatting together.

4. PAST CONTINUOUS

Subject+ was/were + verb+ ing…

Cách dùng

Diễn tả 1 h{ng động đang diễn ra trong qu| khứ, hoặc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại.

I was meeting thousands of people and getting to know no one.

Her tooth was aching.

Diễn tả 2 h{nh động đồng thời xảy ra trong 1 thời điểm nhất định trong qu| khứ

He was reading a newspaper while his wife was cooking at this time yesterday.

Diễn tả h{nh động xảy ra v{o1 thời điểm x|c định trong qu| khứ

Mary was watching TV at 6pm yesterday.

Page 4: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

4 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

Diễn tả 1 h{nh động đang diễn ra trong qu| khứ thì bị 1 h{nh động kh|c đột ngột xen v{o.

Martha was cleaning the floor when Mary came home.

5. PAST PERFECT

Subject+ had + verb (past participle)…

Cách dùng:

Diễn tả 1 h{nh động, sự kiện diễn ra trước 1 h{nh động, sự kiện trong qu| khứ

the trained had left when she came to the station.

Trong mệnh đề điều kiện trong c}u điều kiện loại 3.

If he had studied hard, he could have passed the entrance exam to his favourite.

Đặc biệt: diễn tả 1 kì vọng, mong ước ở qu| khứ.

The new job was not as nice as she had expected

6. PRESENT PERFECT

Subject+ have/has+ verb (past participle)…

Cách dùng:

Diễn tả một h{nh động trong qu| khứ nhưng không x|c định rõ thời gian.(không dùng

yesterday, last time, ago…m{ thay v{o đó dùng những từ chỉ sự kéo d{i như: during, forever,

for…)

I have finished all my homework.

Một h{nh động vừa mới xảy ra

I have just met her at my office.

Một h{nh động bắt đầu trong qu| khứ, v{ vẫn kéo d{i đến hiện tại.

John has worked for the bank for 20 years.(bắt đầu l{m việc cho ng}n h{ng từ 20 năm

trước, giờ vẫn đang l{m việc tại đó)

7. PRESENT PERFECT CONTINUOUS

Subject+ have /has+ been+ verb –ing

Page 5: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

5 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

Diễn tả một h{nh động bắt đầu trong qu| khứ, v{ vẫn kéo d{i đến hiện tại. Tuy nhiên cần ph}n

biệt với thì hiện tại ho{n th{nh. Vì thì hiện tại ho{n th{nh tiếp diễn trong trường hợp n{y

nhằm nhấn mạnh đến sự kéo d{i của những h{nh động xảy ra gần đ}y.

I have been waiting for you for several hours.

8. PAST PERFECT CONTINUOUS

Subject+ had+ been+ verb –ing

Diễn tả một h{nh động bắt đầu trước 1 thời điểm trong qu| khứ, v{ vẫn kéo d{i đến thời điểm

trong qu| khứ đó. Tuy nhiên cần ph}n biệt vơi thì qu| khứ hoàn thành. Vì thì qu| khứ hoàn

th{nh tiếp diễn trong trường hợp n{y nhằm nhấn mạnh đến sự kéo d{i của những h{nh

động.

9. SIMPLE FUTURE

Subject+ will+ verb ( bare infinitive)

Nếu chủ ngữ l{ we hoặc I thì có thể thay Will bằng shall

Cách dùng của will:

Diễn tả một h{nh động xảy ra trong tương lai.

Khi quyết định l{m 1 việc gì đó tại thời điểm nói.

“What would you like to drink?” “I’ll have an orange juice, please”

Ngỏ ý giúp ai việc gì, đồng ý l{m việc gì đấy

A: You know that book I lent you. Can I have it back if you’ve finished with it?

B: of course. I will give it to you this afternoon. (không dùng 'I give')

Thanks for lending me the money. I will pay you back on Friday. (không dùng 'I pay')

I will not tell anyone what happened. I promise.

Đề nghị ai l{m gì.

Will you please be quiet? I’m trying to concentrate.(tuy nhiên, để lịch sự hơn thì hay

dung would thay cho Will)

Chú ý: không dùng hiện tại đơn cho những c}u trên. Không nói: “ I don’t tell anyone what happen.”

Khi muốn hứa hay đồng ý l{m gì.

Cách dùng Shall:

Page 6: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

6 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

Để hỏi ý kiến người nghe, thường l{ ngỏ ý hay 1 lời đề nghị (dùng c}u hỏi).

I’ve got no money. What shall I do? (= what do you suggest?)

“Shall we go?” “Just a minute. I’m not ready yet.”

Where shall we go this evening?

So sánh Shall I và Will you

Xét Shall I shut the door? (= do you want me to shut it?)

Will you shut the door? (= I want you to shut it)

II. Passive voice:

Có 1 cấu trúc chung cho tất cả c|c thì l{

[Be] +verb ( past participle)

Sau đó, tùy v{o động từ đó chia ở thì n{o m{ chia động từ to be dựa v{o cấu trúc của thì đấy.

C|c bước để chuyển 1 c}u từ chủ động sang bị động:

X|c định rõ chủ ngữ, thì v{ động từ chính của câu. Xem đ}u l{ chủ thể của h{nh động

(subject 1), đ}u l{ người chịu t|c động của h{nh động đó (subject 2)

Lấy subject 2 đứng đầu c}u bị động, còn subject 1 thì đứng sau by (có thể lược bỏ nếu

subject 1 l{ đại từ nh}n xưng, không phải tên riêng như he, she, they, it)

Chia động từ chính theo đúng thì thích hợp theo cấu trúc dưới .

Simple present: subject 2+ is/am /are +verb (past participle) + (by subject 1)

His teacher is punishing him for not doing homework

He is punished by his teacher for not doing homework.

Past simple: subject +was/were +verb (in past participle)

A great deal of property was destroyed by the hurricanes yesterday.

Present continuous: subject 2+ is/am /are +being+ verb (in past participle) + (by subject 1)

Her mom is blaming her for breaking the vase

She is being blamed by her mom for breaking the vase.

They are considering several new proposals.

Several new proposals are being considered.

Past continuous: subject 2+ was/were +being+ verb (in past participle) + (by subject 1)

Page 7: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

7 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

They were considering several new proposals.

Several new proposals were being considered

Present perfect: subject 2+ have/has +been +verb (in past participle) + (by subject 1)

The company has ordered some new equipment.

Some new equipment has been ordered.

Past perfect: subject 2+had +been +verb (in past participle) + (by subject 1)

Some new equipment had been ordered

Với modals: Subject 2+modal+ be+ verb (in past participle) + (by subject 1)

Subject 2+modal+ have+ been+ verb (in past participle) + (by subject 1)

The manager should sign these contracts today

These contracts should be signed today by the manager.

Some people should have called the firefighters this morning

The firefighters should have been called this morning.

Chú ý 1 : Một số động từ có 2 t}n ngữ (túc từ) như give, ask, pay, show, teach, tell. Có thể có 2 c}u

bị động tùy theo c|ch lựa chọn t}n ngữ.

We gave the police (object 1) the information. (object 2) (= we gave the information to

the police)

The police were given the information

The information was given to the police.

Chú ý 2: Thể bị động của Verb_ing:

I don’t like people telling me what to do.

I don’t like being told what to do.

I remember somebody giving me a toy drum on my fifth birthday

I remember being given a toy drum on my fifth birthday.)

Mr Miller hates people keeping him waiting

Mr Miller hates being kept waiting.

Chú ý 3: Thể bị động với GET: GET đôi khi được dùng thay BE ở thể bị động

There was a fight at the party but nobody got hurt. (= nobody was hurt)

I don’t often get invited to parties. (= I'm not often invited)

I’m surprised Ann didn’t get offered the job. (... Ann wasn't offered the job)

Page 8: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

8 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

III. Conditional sentences

1. Real conditions

Dùng để diễn tả

Một giả thuyết có thể xảy trong tương lai.

Future time

If + subject +simple present tense+…will/can/may/must +verb (bare inf)

If I have time, I will visit you tomorrow.

Một Thói quen

Habitual

If + subject +simple present tense+… +verb (simple tense)

John usually walks to school if he has enough time.

Một mệnh lệnh.

Command

If + subject +simple present tense+… + command form

If you go to the Post office, please send this letter for me.

2. Unreal conditions

Present or future time (không thật ở hiện tại hoặc tương lai)

If + subject +simple past tense+… + would/could/might+ verb (bare inf)

If I had time, I would go to the beach with you this weekend . (in fact, I don’t have free

time)

Past time

If + subject + past perfect tense+… + would/could/might+ have+ verb (past

participle)

Page 9: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

9 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

If you had studied hard, you could have passed the exam. (in fact, you didn’t study

hard.)

Chú ý: đôi khi cấu trúc trên có thế thay bằng cấu trúc sau, nhằm nhấn mạnh

Past time

Had+ subject + verb in past participle+… + would/could/might+ have+ verb

(past participle)

Had you studied hard, you could have passed the exam.

IV. To–verb và V–ing

Kinh nghiệm: phần này thật ra không có kinh nghiệm gì hết, không có quy tắc gì hết. chỉ learn by

heart thôi! Gặp từ n{o thì cố gắng nhớ từ đó. Để nhớ thì phải luyện tập nhiều, dùng nhiều, gặp

nhiều lần sẽ nhớ.

1. Những động từ sau luôn theo sau l{ động từ nguyên mẫu (to–verb)

Agree attempt claim decide demand desire expect fail hesitate hope

intend learn need offer plan prepare pretend refuse seem strive

tend want wish struggle

2. Những động từ v{ nhóm từ sau luôn theo sau chúng l{ động từ thêm ing

Admit appreciate avoid anticipate can’t help consider delay deny

discuss enjoy finish mind miss postpone practice quit

recall report resent resist resume risk suggest collect

Look forward to object to confess to

Chú ý: Look forward to, object to, confess to rất dễ nhầm v{ cho l{ to–verb (ví có to trong cấu

trúc).

Page 10: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

10 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

3. Những động từ sau có lúc theo sau nó l{ to–verb, có lúc là V–ing (nghĩa kh|c nhau)

Hate /dislike + to do something : ghét l{m gì v{o thời điểm nói

+doing something : lúc n{o cũng ghét

Love + to do something : thích l{m gì v{o thời điểm nói

+doing something : lúc n{o cũng thích (thuộc về sở thích rồi)

Regret + to do something: tiếc l{ sắp phải l{m gì

+doing something: tiếc l{ đ~ l{m gì

I regret to tell you that you fail in the exam. (Tiếc l{ phải nói ra điều không vui đó)

I regret telling her about the result. (Tiếc vì đ~ nói, l{m cô ấy buồn chẳng hạn)

Try + to do something: cố gắng l{m gì

+doing something: thử l{m gì

I try to study hard to pass the exam.

I try unlocking the door with another key.

Continue + to do something: tiếp tục l{m gì khi bị gi|n đoạn

+doing something: tiếp tục l{m gì khi bị không gi|n đoạn

Stop + to do something: dừng l{m gì để l{m một việc kh|c

+doing something: dừng hẳn

Remember + to do something: nhớ phải l{m gì

+doing something: nhớ đ~ l{m gì

I remember locking the door before going out. (tôi nhớ l{ đ~ khóa cửa trước khi đi)

Remember to lock the door before going out. (Nhớ khóa cửa trước khi đi nhé!)

Ngo{i ra còn có nhiều động từ kh|c như: dread, start, begin cũng tương tự…tùy v{o nghĩa

của c}u v{ tình huống m{ chia động từ cho phù hợp.

3. Những cấu trúc theo sau l{ to–verb

Subject + Verb 1+ pronounce+ to–verb

Page 11: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

11 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

Verb 1 có thể l{ những động từ sau:

Allow ask beg convine expect instruct invite order permit

persuade prepare promise remind urge want

John asked Mary to call him when she woke up.

We ordered him to go to the court.

I urge you to reconsider the decision.

You should prepare your son to take this exam.

Adj+ preposition+ to–Verb

Tính từ đó có thể l{:

Anxious eager boring pleased unsual easy prepared common

dangerous good ready difficult hard strange able

It’s very hard for me to finish the homework on time.

The student is not able to handle such difficult problem.

Mary is eager to see her deer family.

We are ready to leave now.

4. Những cấu trúc theo sau l{ V–ing

Subject + Verb + possessive form of noun+ V–ing

Possesive adjective

He regrets her leaving.

We don’t approve of John’s buying this house.

Adj+ preposition+ V–ing

Có thể kể ra v{i cấu trúc đó l{

Page 12: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

12 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

Accustomed to afraid of capable of fond of keen on

Intent on interested in successful in tired of fed up with

noun+ preposition+ V–ing

Có thể kể ra v{i cấu trúc đó l{

Choice of excuse for reason for method of intention of possibility of

5. Ngo{i ra còn có những epression sau cũng theo sau l{ V–ing:

It's no use.../It's no good...

There’s nothing you can do about the situation, so it’s no use worrying about it.

It’s no good trying to persuade me. You won’t succeed.

There's no point in...

There’s no point in having a car if you never use it.

It's (not) worth...

I live only a short walk from here, so it’s not worth taking a taxi.

It was so late when we got home, it wasn’t worth going to bed.

Have difficult (in) doing something

Have difficulty finding a place to live

Did you have any difficulty getting a visa?

People often have great difficulty reading my writing.

a waste of money.../a waste of time... (to... is also possible):

It was a waste of time reading that book. It was rubbish.

It’s a waste of money buying things you don’t need.

spend/waste (time)...

He spent hours trying to repair the clock.

I waste a lot of time daydreaming.

(be) busy...

She said she couldn’t see me. She was too busy doing other things.

Page 13: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

13 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

V. Relative clauses

subject object posessive

Cho người who Whom/who Whose

That That

Cho vật Which which Whose/of which

That that

Mệnh đề quan hệ cho ta biết rõ hơn về người v{ vật muốn nhắc đến.

Đại từ quan hệ được đặt ngay sau danh từ chỉ người hay vật được nhắc đến.

1. C|ch sử dụng mệnh đề không giới hạn

(Một số t{i liệu gọi l{ mệnh đề không x|c định, tên tiếng Anh l{ ‘non-defining relative clause’. )

Tiếng anh chuẩn thì thường không chấp nhận whose dùng cho vật. Tuy nhiên một số t{i liệu

vẫn chấp nhận được.

Mệnh đề giới hạn (defining relative clause): l{ mệnh đề không thể loại bỏ ra khỏi c}u vì nó

cung cấp thông tin cần thiết để x|c định rõ người v{ vật đang được nói đến l{ ai.

Mệnh đề không giới hạn: l{ mệnh đề chỉ mang tính chất cung cấp thêm thông tin, không

nhất thiết phải có. Vì vậy, mệnh đề n{y có thể bị lược bỏ v{ được ngăn c|ch với c|c mệnh đề

kh|c bằng dấu phẩy.

Weeds that float to the surface should be removed. (đang nói về cỏ chung chung, không cụ

thể)

My car, which is very large, uses too much petrol.

(Xe của tôi l{ một vật x|c định cụ thể. Vì vậy nếu ai biết chiếc xe đó thì khi nói đến chiếc xe sẽ

biết l{ nó như thế n{o, biết nó to hay nhỏ. “which is very large” chỉ l{ thông tin thêm v{o, v{ có thể

bỏ đi)

2. Cách nhận biết mệnh đề không giới hạn (non-defining clause) thường được nhận biết

như sau

Có mạo từ chỉ định: this, that, these…

Page 14: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

14 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

Tên riêng (rõ l{ nếu chỉ đích danh l{ ai, vật n{o thì không cần phải nói thêm thì ai cũng biết

người hay vật đó thế n{o)

That không được dùng trong mệnh đề giới hạn (chỉ dùng which v{ who, whom)

3. Một số điểm cần lưu ý thêm đối với mệnh đề quan hệ

who, which, that đôi khi có thể được lược bỏ nếu nó l{ t}n ngữ(túc từ) của động từ

The woman (who) I wanted to see was away on holiday.

Have you found the keys (that) you lost?

Tuy nhiên, trong mệnh đề không giới hạn, ta không thể lược bỏ chúng.

Nếu who, which, that l{m chủ ngữ, thì mệnh đề quan hệ có thể thay bằng Verb_ing

The woman who lives next door is a doctor.

The woman living next door is a doctor.

The beaker that is on the counter contains a solution.

The beaker on the counter contains a solution.

Nếu who, which, that l{m t}n ngữ (túc từ) thì mệnh đề quan hệ có thể thay bằng Verb (past

participle)

The equipment which is ordered is of high technology.

The equipment ordered is of high technology.

4. Một số điểm ngữ ph|p cần lưu ý thêm

none of/neither of/any of/either of

some of/many of/much of/ (a) few of + whom (chỉ người)

both of /half of/each of/one of/two of (.v.v.) + which (chỉ vật)

Tom tried in three jackets, none of which fitted him.

Two men, neither of whom I had ever seen before, came into my office.

They’ve got three cars, two of which they never use.

Sue has a lot of friends, many of whom she was at school with.

Trường hợp đặc biệt của ‘which’

Jim passed his driving test, which surprised everybody.

Ở đ}y, which thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó. Tức l{, which=việc anh ấy đỗ kì thi lái xe.

Page 15: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

15 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

VI. few, a few, little, a little

few, a few, little, a little đều có nghĩa l{ một ít, một v{i

Tuy nhiên

few, a few : dùng cho danh từ đếm được

little , a little dùng cho danh từ không đếm được

Sự khác nhau giữa few và a few:

few =not very many, với h{m ý là hơi ít, có m{ như không (h{m ý nghĩa phủ định)

A few=some, several (dùng với danh từ đếm được)

Many people have graduate degrees, but few people have more than two degrees.

I have to go to the post office because I have a few letters to send.

She arrived in New York a few years ago. (several years ago)

Sự khác nhau giữa little và a little:

a little=some (dùng cho danh từ không đếm được)

little =not much, h{m ý chỉ ít, có m{ như không.

I think you could use some help. Let me give you a little advice.

Mary like sweet tea, she always adds a little honey to her tea.

Every day, Tom goes to his mailbox, but it í usually empty. He has little mail.

VII. Other, the other, another, others

Với danh từ đếm được Với danh từ không đếm được

An+other (another)+danh từ số ít

(thêm 1 c|i nữa)

The other+ danh từ số ít (c|i cuối cùng còn lại)

Other+danh từ số nhiều (thêm nhiều c|i nữa kh|c) Other+danh từ không đếm được (nghĩ

l{ nhiều thêm)

The other+danh từ số nhiều (tất cả những c|i còn lại) The Other+danh từ không đếm được

(tất cả phần còn lại)

Others=other +danh từ số nhiều (ở đ}y danh từ được

Page 16: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

16 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

lược bỏ vì đ~ được đề cập đến trước đó.)

The others= The other+danh từ số nhiều (ở đ}y danh

từ được lược bỏ vì đ~ được đề cập đến trước đó.)

I don’t like this pen. Please give me another.(đưa c|i n{o kh|c cũng được)

I don’t like this pen. Please give me the other (đưa c|i còn lại, đ~ biết).

This chemiscal is poisonous. Others are too.(không cụ thể hóa chất n{o)

I don’t want these books. Please give me the others = I don’t want these books. Please give

me the other books (đưa những c|i còn lại, đ~ biết trước)

VIII. Agreement between subject and verb

Nguyên tắc chung :

Singular nouns+ singular verb

Plural nouns+ plural verb

1. Những cụm từ sau không ảnh hưởng đến động từ theo sau nó.

Vì vậy động từ được chia theo chủ ngữ đứng trước nó

Together with along with accompanied by as well as

The actress, along with her manager and some friends, is going to the party tonight.

Tom, accompanied by his wife and children is arriving tonight.

2. Những từ luôn đi với danh từ v{ đại từ số ít:

any

no

each + singular noun

every

either

neither

chú ý: either neither chỉ đi với động từ số it nếu chúng không đi với or v{ nor

Page 17: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

17 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

3. none/no

None+ of the+ non–count noun +singular verb

None+ of the+ plural count noun +plural verb/singular verb

No + singular noun + singular verb

non–count noun

No+ plural noun+ plural verb

None of the counterfeit money has been found.

None of the students have/has finished the exam yet.

No example is revelent to this case.

No examples are revelent to this case.

4. either/ neither

Neither + noun + nor + plural noun+ plural verb

Either or

Neither + noun + nor + singular noun+ singular verb

Either or

Neither Tom nor John is going to class to day.

Neither Tom nor his friends are going to class to day.

Neither the boys nor Mary has seen the film before.

Neither Mary nor the boys have seen the film before

5. collective nouns (danh từ tập hợp)

Có những danh từ vừa chia với động từ số nhiều, hoặc động từ số ít tùy theo nghĩa v{ ngữ

cảnh. Chúng được gọi l{ danh từ tập hợp.

Chúng thường được chia ở số ít, trong trường hợp c|c th{nh viên của chúng h{nh động 1

cách riêng rẽ thì chúng được dùng ở số nhiều.

Page 18: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

18 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

My family is a very one.

My family have gone to the cinema several times. (tất cả đi xem phim nhưng từng th{nh

viên đi đến rạp chứ không thể là một c|i hết sức trừu tượng l{ gia đình đi đến đó.)

Danh s|ch một số danh từ tập hợp được liệt kê dưới đ}y

Congress family group party team committee class crowd

public organization jury government army majority minority club

6. a number of/ the number of

a number of= many

the number of= a specific quantity

a number of +plural noun+ plural verb…

the number of +singular noun+ singular verb…

A number of students are going to the class picnic.

The number of the candidates is 67.

7. Những danh từ luôn luôn l{ số nhiều

scissors shorts trousers pants jeans tongs pliers tweezers glasses

The scissors are in the drawer.

My pants are too long.

The pliers were on the table.

8. Một số từ có tận cùng bằng s, tuy nhiên chúng dùng ở số ít.

Ví dụ: news, measles, mumps…

IX. because/ because of

Theo sau because l{ 1 mệnh đề chỉ nguyên nh}n

Theo sau because l{ một danh từ, một cụm danh từ.

John failed the exam because he was lazy.

John failed the exam because of his laziness.

Page 19: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

19 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

X. So that, such that, too …to

Những cấu trúc sau dùng để diễn tả mối liên hệ giữa nguyên nh}n v{ hậu quả.

Subject + verb+ so + adj /adv +that +clause

Subject + verb+ so + many/few + plural count noun +that +clause

Subject + verb+ so + much/little + non–count noun +that +clause

Subject + verb+ such + a/an + adj +singular count noun+that+ clause

Subject + verb+ such + adj +non–count noun+ that + clause

Plural conu noun

The soup taste so nice that everyone will ask for more.

The singer sang so well that she recieced a standing ovation.

The girl is so beautiful that she draws attention of all surrounding people.

Mr White has so many children that he can not afford all demands of them.

The grass received so little water that it got brown.

She has such exceptional abilities that everyone is jealous of her.

Tom had such bad luck that he decided to stop gambling.

It was such a hot day that everyone didn’t want to go out.

XI. So that, in order to ,to

So that v{ in order to/ to cùng để chỉ mục đích v{ kết quả của h{nh động.

Subject+ verb + so that + result clause

(mệnh đề nguyên nh}n) (mệnh đề chỉ kết quả)

Subject+ verb + in order to/to + verb (bare inf)

(mệnh đề nguyên nh}n) (chỉ kết quả)

He studied very hard so that he could pass the next exam.

He studied very hard in order to/ to pass the next exam

Mary is practing the guitar so that she can perform in the coming dance.

Mary is practing the guitar in order to /to perform in the coming dance.

Page 20: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

20 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

XII. Used to / be used to/ get used to

Positive: Subject+Used to+verb (inf)

Negative: Subject+didn’t+Used to+verb (inf)

Question: did +subject+ used to+ verb(inf)?

Cách dùng: Cấu trúc n{y dùng để chỉ 1 thói quen, h{nh động diễn ra thường xuyên trong qu| khứ

nhưng giờ không còn nữa.

Chú ý: trong c}u nghi vẫn hay c}u phủ định, phải dùng DID chứ không dùng DO, hay DOES vì như

đ~ nói ở trên, used to dùng với nghĩa ở qu| khứ.

We used to live in a small village but now we live in London.

“Diane you go to cinema a very often?” “Not now, but I used to”. (= I used to go...)

I used to think he was unfriendly but now I realise he’s a very nice person.

Did you use to eat a lot of sweets when you were a child?

Positive: Subject+am/is/are+Used to+verb–ing

Negative: Subject+ am/is/are +not+Used to+verb–ing

Question: am/is/are +subject+ used to+ verb–ing?

Cấu trúc be used to+v–ing để chỉ một thói quen ở hiện tại

Subject+get+Used to+verb–ing

Cấu trúc n{y có vẻ gần giống với c|u trúc be used to. Tuy nhiên get+Used to+v–ing có nghĩ l{ trở

nên quen với.

So s|nh 3 cấu trúc để thấy sự kh|c nhau giữa chúng

I used to live alone. (= I lived alone in the past but I no longer live alone)

I am used to living alone. (= I live alone and I don’t find it strange or new because I’ve been

living alone for some time).

Page 21: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

21 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

I get used to living alone (= I didn’t live alone in the past, but now I am accustomed to living

alone)(tôi trở nên quen với việc sống 1 mình rồi)

XIII. Style and idiomatic expression

Trong tiếng Anh, đôi khi người viết cố gắng chuyển những c}u có cụm động từ th{nh dạng cụm

danh từ để c}u nói trở nên formal hơn.

Dưới đ}y l{ một v{i idiomatic expression phổ biến

Kinh nghiệm học phần này: phần n{y rất nhiều, vì vậy chúng ta h~y cố gắng học thuộc lòng những

expression n{o m{ bạn đ~ gặp. Vì theo kinh nghiệm thì rất khó để có thể học thuộc hết tất cả

chúng. Hoặc nếu đ~ học thuộc hết rồi m{ không sử dụng đến thì rất dễ quên. Có 1 c|ch để học

chúng hiệu quả l{ với mỗi cấu trúc bạn h~y đặt ra một ví dụ. Nếu ví dụ do bạn tự đặt ra thì sẽ dễ

d{ng nhớ cấu trúc đó hơn.

Idiomatic expression equivalent meaning

Make a complaint about sth To Complain about Ph{n n{n về điều gì

Make a complaint against sb To Complain gainst Tố c|o, ph{n n{n về ai

Make a contribution to To Contribute to Đóng góp v{o

Make allowance for sb Chiếu cố, xem xét ai

Make room for sth/sb Nhường chỗ, dọn chố cho

Make use of sth/sb To Use Sử dụng, lợi dụng ai/c|i gì

Make an experiment in To experiment Thí nghiệm môn gì

Make fun of sb Chế nhạo ai

Make a fuss about/ over sth Cằn nhằn về điều gì

Make a mess L{m rối tung beng lên

Make joke of To have a joke of Nói đùa về

Take advantage of Tận dụng, lợi dụng

Take account of Take …into account Tính đến, kể đến

Take care of To care Chăm sóc ai

Take notice of To notice Chú ý, nhận biết thấy

Take note of To note Ghi chép

Page 22: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

22 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

Take delight in Be delighted in Thú vị về điều gì

Take an interest in Be interested in Thích thú về điều gì

Take pride in Be proud of Tự h{o về

Have an increase in/of To increase Tăng thêm về c|i gì/ bao

nhiêu

Have a pain in Bị đau

Have an ability for Be able to Có thể l{m gì

Have an ambition for Be ambious for Tham vọng về

Have an anxiety for Be anxious about Lo lắng, sốt sắng về

Have a capacity for a subject Có khả năng về môn học n{o

Keep corresponce with sb about

sth

Giữ liên lạc thư từ với

Keep pace with Theo kịp với

Keep an eye on Theo dõi ai

Keep in touch with sb Giữ liên lạc với ai

Lose touch with sb Mất liên lạc với ai

Lose track of Mất dấu vết của

Lose sight of Mất hút, chả thấy đ}u nữa

Lose control of Mất kiểm so|t

Give place to Nhường chỗ

Give way to sb Nhượng bộ ai

Put a stop to To stop Ngừng, chấm dứt

Put an end to To end Ngừng, chấm dứt

Pay a fine for Trả tiền phạt cho tội gì

Pay attention to Quan t}m ,chú ý đến

Catch sight of sb Tho|ng thấy ai

Set fire to To fire/flame Phóng hỏa, đốt

Make decision To decide

Have a tendency To tend to

Have an intention on To intend to

Page 23: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

23 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

XIV. Articles

Kinh nghiệm: Phần n{y l{ phần người học tiếng Anh rất hay sai. Đ}y cũng l{ phần học sinh IELTS

sai nhiều nhất trong b{i writing của mình. Vì vậy, phần n{y cần được đặc biệt quan t}m nếu bạn

muốn đạt điểm writing trên 7.0.

A và AN

Đứng trước danh từ đếm được số ít, nghĩa l{ một. Dùng trong c|ch nói chung chung hoặc để giới

thiệu 1 chủ thể m{ chưa được đề cập đến trước đó.

A ball is round.

I saw a boy in the street. (the speacker and the listerner don’t know the boy)

Ann is looking for a job.

Chú ý: có những danh từ bắt đầu bằng nguyên }m, nhưng mạo từ l{ a chứ không phải an do c|ch

ph|t }m của nó l{ một phụ }m v{ ngược lại.

Những danh từ đứng sau a đó l{:

European university eulogy euphemisim eucalyptus union

Những danh từ đứng sau an đó l{:

Hour heir herbal honor

THE :

Dùng để chỉ một vật đ~ biết, đ~ được đề cập đến trong ngữ cảnh nói, hay đó l{ một kiến

thức phổ thông. Chẳng hạn trong một căn phòng, ta đ~ biết đèn, cửa, rèm .. ở đ}u. Vì vậy trong ngữ

cảnh đó có thể nói:

Can you turn off the light, please?

Close the door, please!

I took a taxi to the station.

I’d like to speak to the manager, please.

The boy in the corner is my friend.

Đối với danh từ không đếm được, người ta dùng the để chỉ một loại, một sự vật đặc thù.

Page 24: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

24 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

Sugar is sweet.

The sugar on the table is from Cuba.

C|c đại dương, song, hồ, vịnh, c|c d~y núi…: the Red Sea, the Atlantic ocean, the Pesian

Gulf, the Great lakes, the Rocky Mountains, the Andes…..

Đứng trước số thứ tự+danh từ, hay so s|nh nhất : the first world war, the third chapter, the

longest river…

H~y so s|nh để nhận biết sự kh|c nhau:

Tom sat down on a chair. (Perhaps one of many chairs in the room)

Tom sat down on the chair nearest the door.

Is there a bank near here?

I want to go to the bank.

Ngoài ra, ta dùng the khi chỉ một vật n{o đó l{ duy nhất.

What is the longest river in the world?

Paris is the capital of France.

the sky, the sea, the ground, the country, the environment, the earth, the moon

We looked up at all the stars in the sky.

Would you rather live in a town or in the country?

We must do to protect the environment. (= the natural world around us)

Ta nói (go to) the cinema, the theatre. Mặc dù không chỉ định nói về một rạp h|t hay

rạp chiếu phim n{o cụ thể.

I often go to the cinema witth my boyfriend.

The+adjective: chỉ 1 nhóm người cụ thể. Ví dụ: the rich, the poor…

Do you think the rich should pay more taxes to help the poor?

CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG THE

Không dùng the khi trước những bữa ăn: lunch, breakfast, dinner

What did you have for breakfast?

Không dùng the khi trước danh từ+số đếm

Our train leaves from Platform 5.

The meeting is held in Room 101.

This issue is discussed in chapter 3.

Page 25: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

25 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

Go to bed , Go to work, be at work, start work, finish work (not the bed, the work )

Go home, come home, arrive home, be at home, v.v...

Các quốc gia chỉ có 1 từ: France, Sweden, Venezuela, England…( trừ 1 số trường hợp đặc

biệt phải nhớ: the Philippines)

Các lục địa: Europe, Africa, Asia…

C|c môn thể thao: baseball, football,…

Danh từ trừu tượng : happiness, freedom…

C|c môn học: mathematics, sociology, physics…

C|c ng{y lễ: Christmast, Thanksgiving…

Danh từ đếm được số nhiều thường không có the khi chỉ tất cả c| thể thuộc 1 loại.

( Orages are green until they ripen.)

C|c h{nh tinh, c|c chòm sao: Venus, Mars, Orion…

Chú ý1 : với từ television.

Xem ví dụ sau:

I want to buy a new television.

I am now watching television.

Turn off the television, please!

Chú ý 2:

Có những danh từ sau: hospital, prison, church, school, university có lúc dùng the, có lúc

không có mạo từ. Chúng ta dùng the khi nghĩ đến những địa điểm n{y như một nơi x|c định, cả

người nghe v{ nói đều biết đến. Chúng ta không dùng the khi nghĩ đến nơi n{y như những kh|i

niệm chung, không phải l{ một nơi cụ thể.

Alex is ten years old. Every day she goes to school. She’s at school now. School begins at 9

am and finishes at 3 pm.

Today Alison’s mother wants to speak to her daughter’s teacher. So she has gone to the

school to see her. She’s at the school now.

Ken’s brother is in prison for robbery.

Ken went to the prison to visit his brother.

Page 26: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

26 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

Jack had an accident last week. He has taken to hospital. He’s still in hospital now.

Jill has gone to the hospital to visit Jack. She’s at the hospital now.

When I leave school, I want to go to university.

Excuse me, where is the university, please?

Mrs Kelly goes to church every Sunday.

The workmen went to the church to repair the roof.

Cũng có khi the không chỉ cụ thể một vật n{o. Chỉ l{ để nói về một loại, một lo{i…

The giraffe is the tallest of all animals.

The bicycle is an excellent means of transport.

When was the telephone invented?

The dollar is the currency of the United States

XV. Comparisons

1. Equal comparisons:

Diễn tả 2 thực thể có những đặc điểm n{o đấy ngang bằng nhau

Subject+ verb + as + adjective + as + noun +(auxiliary or be)

adverb pronoun

He is as tall as his dad.

Chú ý: có thể thay cấu trúc trên bằng so…as trong trường hợp phủ định.

Mary can not sing as beautifully as a singer.

Mary can not sing so beautifully as a singer.

He is not so tall as his dad.

Subject+ verb + the same+ ( noun )+ as + noun

pronoun

My house is as heigh as his.

My house is the same height as his.

2. Unequal comparisons

Page 27: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

27 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

Quy tắc chung:

Thêm er v{o tính từ gốc đối với c|c tính từ có 1 hoặc 2 vần tận cùng bằng y (tính từ ngắn

vần). đối với tính từ tận cùng bằng y thì y–> i rồi thêm er

More/less + tính từ d{i vần (có 2 vần trở lên, tận cùng không phải l{ y)

Gấp đôi phụ }m cuối cùng của tính từ ngắn vần, tận cùng bằng 1 phụ }m (trừ tận cùng bằng

w,x, z) v{ trước phụ }m n{y l{ 1 nguyên }m duy nhất.

Cấu trúc:

Subject+ verb + adjective– er + than + noun +(auxiliary or

be)

More adjective/ adverb pronoun

Less adjective/ adverb

Chú ý: chỉ có 1 số trạng từ có thể thêm er như: faster, quicker, sooner, later…

So s|nh không ngang nhau có thể tăng thêm cường độ bằng c|ch thêm far, much v{o trước

Subject+ verb + as + many +noun + as+ noun +(auxiliary or be)

much pronoun

little

few

Subject+ verb + far + adjective– er + than + noun +(auxiliary or be)

much pronoun

Subject+ verb + far + more + adjective + than + noun +(auxiliary or be)

much less pronoun

Subject+ verb+ more+ noun+than+noun

Fewer pronoun

less

Page 28: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

28 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

I have more books than she (does).

Feberuary has fewer days than March.

He can earn as much money as his friend.

Their job encourages less creativeness than mine (does).

3. superlatives

Quy tắc chung: giống như phần so s|nh hơn. Tuy nhiên thay er bằng est. v{ trước tính từ phải có

mạo từ the.

Cấu trúc:

Subject+ verb + the + adjective–est +…

the most +adjective

She is the tallest girl in her class.

His thesis is the most exelent one in his class.

4. Irregular comparatives

Một v{i tính từ v{ trạng từ có hình thức bất quy tắc ở hình thức so s|nh hơn v{ so s|nh nhất

far Farther

further

Farthest

furthest

Little less least

Much

many

more most

Good

well

better best

bad worse worst

Page 29: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

29 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

XVI. Nouns

Danh từ được ph}n loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Nhìn chung, cách phân chia thường

là:

Count nouns (countable nouns–danh từ đếm được), uncount nouns( non–count nouns,

uncountable nouns–danh từ không đếm được)

Singular nouns (danh từ số ít), plural nouns (danh từ số nhiều)

Collective nouns (danh từ tập hợp) (đ~ nói ở phần sự hòa hợp giữa chủ ngữ v{ động từ)

Proper nouns (danh từ riêng)

Cần chú ý những điểm sau:

Phải chú ý đến sự hòa hợp giữ chủ ngữ v{ động từ khi viết c}u.

Danh từ đếm được thường có mạo từ đứng trước nếu nó chia ở dạng số ít (trừ những

trường hợp đặc biệt kể trong phần mạo từ). khi viết ở dạng số nhiếu v{ chỉ chung chung thường

không dùng mạo từ (xem phần mạo từ để biết rõ hơn)

Có những danh từ mang nhiều nghĩa, v{ đôi khi l{ đếm được trong nghĩa n{y nhưng lại

không đếm được với nghĩa kh|c. ( time, solution, fear…)

Dạng số nhiều của danh từ đếm được:

Thường thêm s v{o sau danh từ.

Những danh từ tận cùng bằng: sh, ss, x, s,ch –>thêm es

box–>boxes, bush–>bushes, glass–> glasses, bus–>buses, wish–> wishes, touch–>touches, dress–

>dresses, video–>videos

Tận cùng phiên âm là f–>bỏ f, thêm ves

leaf–> leaves, shelf–>shelves, wolf–>wolves, knife–>knives, loaf–>loaves, scarf–>scarves, wife–

>wives, half–>halves, elf–>elves, calf–>caves.

Đặc biệt:

Danh từ tận cùng bằng o

Phần lớn những danh từ tận cùng l{ o dạng số nhiều thêm s: photos, radios

Có danh từ thêm es: domino–>dominoes, embargo–>embargoes, negro–>negroes, tomato–

>tomatoes, potato–>potatoes, echo–>echoes, hero–>heroes, veto–>vetoes

Page 30: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

30 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

Có những danh từ thêm es hay s đều được

Đó l{: bufflo, ghetto, cargo, flamingo, fresco, mango, manifesto, memento, mosquito, motto, salvo,

stiletto, tornado, torpedo, volcano.

Danh từ có dạng số nhiều đặc biệt

Child–>children; foot–>feet; goose–>geese(ngỗng); louse–>lice (rận, chấy, rệp); man–>men;

mouse–> mice; ox–>oxen; tooth–>teeth; woman–>women.

Một số danh từ tận cùng bằng us, dạng số nhiều sẽ tận cùng bằng i

focus–>foci, radius–>radii, stimulus–->stimuli

Một số danh từ tận cùng bằng um, on, dạng số nhiều sẽ tận cùng bằng a

datum–>data; bacterium–>bacteria; criterium–>criteria; referendum–>referenda; aquarium–

>aquaria; spectrum–>spectra; stratum–>strata; phenomenon–>phenomena; criterion–>criteria

Hầu hết dnah từ tận cùng bằng is có dạng số nhiều l{ es

Analysis–>analyses; diagnosis–>diagnoses; axis–>axes, basis–>bases; crisis–>crises; hypothesis–

>hypotheses; parenthesis–>parentheses

Những danh từ có dạng số nhiều v{ số ít như nhau.

sheep; salmon; deer; fish; fruit; series; moose; species; cod…

Compound Nouns:

Noun+noun:

Danh từ đứng trước thường bổ nghĩa cho danh từ đứng sau

a tennis ball; a bank manager; a road accident; income tax; the city centre; a tennis ball; a

television camera; a television programme; a television studio; a television producer; language

problems; marriage problems; health problems; work problems…

gerund+noun:

washing machine; frying pan; swimming pool; dinning room

adj+noun:

deadline; blackboard, greenhouse; solfware…

verb +noun:

breakwater (đê chắn sóng); payday; stopcock (khóa vòi nước); telltale(người hay m|ch lẻo);

pickpocket(kẻ móc túi)…

Page 31: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

31 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

verb+adverb: gobetween(người môi giới); breakdown; turnover…

verb+pronoun: knowall(người biết đủ thứ), knownothing(kẻ ngu dốt)…

nhiều từ gộp lại: forget–me–not; free–for–all (cuộc loạn ẩu)

XVII. Adjectives

Compound adjectives

adj–adj: blue–black (tính từ phía sau mang nghĩ chính, tính từ phía trước bổ nghĩa cho tính

từ sau), light–purple

noun–adj : snow–white; sky–blue; silver white…

noun+ adj + gerund: peace–loving;good–looking; hard–working…

adj + V–ed :man–made; new–born; hand–made;;

adj+ noun+ed: red–haired; red–faced

noun–noun+ed: lion–hearted;

nhiều từ hợp lại: Good–for–nothing: vô tích sự…

XVIII. Verb

Compound verbs

noun+verb :typewrite; henpeck…

adj+verb: blackmail(tống tiền); safeguard, dryclean…

adv+verb: uphold, outweight. Outcome…

verb+prep: (được gọi l{ prasal verb) nhiều từ hợp lại: get away with; come down on, to give

up; to put on, to find out, to sit up, to bring about, …

Chú ý: phần n{y rất l{ nhiều, vì vậy cố gắng học thuộc những từ n{o đ~ gặp, trong ngữ cảnh n{o…

đừng có gắng học thuộc tất cả vì nếu học rồi m{ không dùng thì sẽ quên ngay.

Dưới đ}y xin nêu ra một số từ thông dụng để tham khảo( chú ý thêm l{ đôi khi những cụm từ

sau có nghĩa kh|c, tùy theo ngữ cảnh sử dụng)

Page 32: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

32 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

Bring about Mang lại, g}y ra

Bring back Quay lại

L{m cho ai nhớ đến

Bring up Nuôi dưỡng

Break down Sụp đổ

Break into V{o bằng sức lực

Break off Chai cắt, dừng lại

Break out Đột ngột xuất hiện

Break up L{m vỡ ra th{nh nhiều mảnh

Break up with G}y gổ với ai

Call at Viễng thăm

Call for Đòi hỏi

Call off Hủy bỏ

Call on Thăm ai dó

Carry on Tiếp tục

Carry out Tiến h{nh

Come about Xảy ra

Come across Tình cờ gặp

Come by Đạt được

Come up to Lên đến, đạt được

Cut down Cắt giảm

Cut into Cắt ngang (interrupt)

Cut off Chấm dứt

Cách li

Get away Tho|t khỏi

Get on Tiễn triển

Get along with Th}n thiện với ai

Get through Vượt qua

Give away Cho đi, b{y tỏ

Page 33: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

33 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

Give up Từ bỏ

Go after Đuổi theo

Go into Bước v{o

Go off L{m nổ tan t{nh

Go up Tăng

Go down Giảm

Go through R{ so|t, kiểm tra lại từ đầu đến cuối

Hold on Giữ m|y, chờ 1 l|t

Look after Chăm sóc ai

Look down on Khinh thường

Look up Tra cứu

Look into Điều tra

Look up to Ton trọng ai

Look for Tìm kiếm

Make up Trang điểm

Make up for Bồi thường

Pull down Kéo sập, ph| đi

Pull together Hợp t|c

Put off Trì hoãn

Put on Mặc v{o

Giả sử l{

Put out Dập tắt (lửa)

Put up with Khoan dung với

Run out of Hết, không còn

Run away Cố gắng chạy tho|t

Run across Tình cờ gặp

Set off Lên đường

Set up X}y sựng nên

Stand by Giúp đỡ

Stand for Viết tắt cho, đại diện cho

Page 34: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

34 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

Take after Giống hệt ai

Take off Xóa bỏ

Throw away Ném , quăng

Throw over L{m lơ, bỏ bê, thờ ơ

Turn away Từ chối giúp đỡ ai

Turn against Thù địch ai

Turn down Từ bỏ, từ chối

Work out Giải quyết

Work on ảnh hưởng đến

XIX. Prepositions

Kinh nghiệm: Theo kinh nghiệm người soạn, đ}y l{ phần l{ khó nhất, vì qu| đa dạng v{ nhiều. Vì

vậy, cũng chỉ khuyên c|c bạn học đến đ}u cố gắng nhớ đến đó (giới từ đó xuất hiện trong ngữ cảnh

n{o, như thế n{o)

Sau đ}y chỉ l{ một v{i nguyên tắc chung:

During: theo sau nó l{ một danh từ chỉ thời gian, nó chỉ sự kéo d{i củ thời gian

During the summer, During our occation…

From+ thời điểm/ địa điểm + to+ thời điểm/ địa điểm

Out of

Out of :có rất nhiều nghĩa như: Chỉ vì; trong số; nằm ngo{i…

Out of work :thất nghiệp

Out of order :không hoạt động

Out of date :lỗi thời

Out of question: không thể được (impossible)

By:

chỉ 1 t|c nh}n của h{nh động

by+thời gian cụ thể: trước lúc n{o đó

by+phương tiện (bus, bycicle…)

Page 35: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

35 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

Những cụm từ hay có by:

by way of =via, through: bằng con đường: we are driving to Atlanta by way of Baton Rouge.

by far = considerably: rất nhiều, đ|ng kể: This book is by far the best on the subject. (đ}y l{

quyển s|ch hay nhất từ trước đến nay về chủ đề n{y)

by accident, by mistake: không chủ ý. Không cố ý

In:

In a room/ a building/drawer/ closet

In +month/year: in June/in 1987

In time: vừa đúng không bị trễ giờ

In the morning/ afternoon/ evening

In the past/future

In the beginning/end (tuy nhiên: at the beginning/end of…)

In the meantime=at the same time, meanwhile

In the middle of..

In the army/air force/navy…

In case, in the event that

In a row

In my opinion

On

On + day/date

On a/ the bus, train, ship, bike…

On the floor of… (trên tầng thứ mấy của tòa nh{)

On time (đúng giờ. Chú ý, kh|c với in time)

On the corner of

On the way to/of (trên đường đến đ}u đó)

On the left/ right

On TV/the radio/ the telephone/ the phone

On the whole =in general, all things considered

On the other hand =however, neveretheless

On sale =offered for sale

Page 36: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

36 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

On foot=đi bộ

On fire=đang ch|y

On +telephone number (số phone l{. VD; I am on 04653653)

To be On the diet=ăn kiêng

To be/to go On strike=đình công

On holiday/a trip/a tour/ an excursion/a cruise/an expedition/a voyage

(tuy nhiên có thể nói: go for a trip/ holiday)

At

At+ place/an address

At +specific time

At home/ school/work

At night

At least

At once=immediately

At present/ at the moment=now

At times=sometimes, occationally

At first=initially

Ngo{i ra bạn cần phải biết một số cấu trúc sau:

To accuse sb of: buộc tội ai về việc gì

To apologise to sb for sth; sin lỗi ai về điều gì

To ask sb for sth = To ask sb to do sth :đòi hỏi, xin ai điều gì, l{m gì

To apply to a company for…

To belive in sb

To belong to

To collide with: chạm tr|n, đụng độ với

To complain to sb about sth

To concentrate on

To consist of

Page 37: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

37 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

To depend on

To die of+ căn bệnh: chết vì bệnh

To die from: chết vì 1 nguyên nh}n kh|c

To die for: chết vì một lý tưởng n{o đó

To blame/rebuke/ chide/charge/ criticize sb for sth: la mắng, đỏ lỗi , khiến tr|ch ai về việc

To borrow sth from sb: mượn gì của ai

To charge sb with: buộc tội ai về tội gì

To congratulate sb on sth: chúc mừng ai về việc gì

To cut/devide into..chia thành..

To Explain sth to sb ;giải thích gì cho ai

To point/aim at sb/sth : nhắm v{o, hướng đến

To shout at sb: la hét ai

To shout to sb: gọi ai

To speak /to talk to sb

To think about/ of sth/ sb

To write to sb: viết thư cho ai

To wait for sth/sb

To pay by cheque/ in cash

To be/fall in love with sb

To dream about/of

To go for a walk/for a swim/ for a drink

To have sth for breakfast/lunch/dinner

To hear about sth; nghe kể về

To hear of sb/ sth: biết về ai, c|i gì

To hear from sb : nghe tin tức gì về ai, nhận được thư của ai

To listen to

To live on: sống nhờ v{o…

To pay sb for sth: trả cho ai về c|i gì

To rely /count on/upon sb: tin tưởng ai

Page 38: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

38 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

To prefer sth/sb to sth/sb

To protect sth/sb from

To provide/ supply sb with sth

To regard/view sb/sth as sth…

To remind sb of sb/sth: nhắc ai nhớ đến ai/ điều gì

To remind sb about sth/doing sth: nhắc nhở ai về việc gì, l{m gì

To sentence/condamn sb to (death, a period of imprisonment): tuyên |n, kết |n…

Throw sth at sb: ném gì vào ai

Throw sth to sb: ném cho ai bắt lấy

Translate …from…to : dịch từ tiếng…sang tiếng

To warn sb about sth:cảnh b|o ai về việc gì

To warn sb against doing sth=to warn sb not to do sth

A cheque for+a sum of money=ng}n phiếu với số tiền l{…

A demand/need /reason for

A rise/ an increase/ a fall/ a decrease in: tăng/giảm về …

A rise/ an increase/ a fall/ a decrease of: tăng/giảm bao nhiêu…

An advantage /a disadvantage of…

A cause of

A photograph/ a picture/ an image of

Damage to

An invitation to a party/ wedding…

A reaction to

A solution/ answer to a problem

An attitude to/towards

A relationship/connection /contact with

Page 39: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

39 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

XX. Prefix and suffix

Prefix

Dạng nghĩa Ví dụ

Re+noun/verb Lặp lại Rewrite, reorganize, rearrange

Fore+noun/verb

Pre +noun/verb

Trước

Foresee, foreword,foresail, preface, precaution

Mis+noun/verb Nhầm lẫn

Sai

Misunderstand. Misfortune, misbehaviour

Un+noun/verb

In+noun/verb

dis+noun/verb

im+adj

Không

Tr|i ngược

Untrue, untruth, unease, disappear,

disregard,disappoint, displeasure

Impolite, imposible,

over+noun/verb

under+noun/verb

after

Ngoài–quá

Dưới

sau

Overtime,overload, overdresss,

Underwear, underline, undermine

Afterthought, afternoon

Suffix

Dạng nghĩa Ví dụ

Verb+er

Verb+or

Verb+ar

Người t|c

động

Teacher, viewer

sailor,actor

Liar, beggar,

Noun+ist

Noun+ian

Người t|c

động

Scientist, pianist, ghitarist

Musician, physician

Verb+ion

Verb+ing

Verb+ment

Sự việc Action, conclusion, writting, making,punishment ,

amusement

Noun+dom Trạng th|i Boredom, wisdom, kingdom

Page 40: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

40 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

Adj+dom

Noun+hood

Adj+hood

Thời kỳ

Tình trạng

Childhood, boyhood, neighbourhood

Noun+ism

Adj+ism

Chủ nghĩa Communism, patriolism, socialism

Noun+ship Chủ nghĩa Friendship, leadership

Adj+ness

Adj+ ty

Tình trạng Poverty, happiness, laziness, loyalty, cruelty

XXI. Modal auxiliaries

1. WOULD RATHER

would rather về nghĩa thì giống với prefer. Tuy nhiên would rather phải có động từ theo

sau, còn prefer thì không nhất thiết (có hay không cũng được)

Present

Subject +would rather+[verb in simple form]

I would rather go to class tomorrow than today. (chia ở hiện tại, nhưng dùng với nghĩa

tương lai)

Past

Subject +would rather+ have+[verb in past participle]

I would rather have gone to class yesterday than today

Present subjunctive (hiện tại giả định)

Subject1 +would rather that+subject2+ [verb in simple form]

Ở đ}y, điều m{ chủ ngữ 1 mong muốn ho{n to{n có thẻ xảy ra.

I would rather that she call me tomorrow.

(thích cô ấy gọi v{o ng{y mai hơn, có thể nếu cô ấy biết điều n{y thì cô ấy sẽ l{m thế)

Page 41: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

41 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

Present contrary to fact (hiện tại tr|i với sự thật)

Subject1 +would rather that+subject2+ [verb in past tense]

He would rather that his gỉlfriend worked in the same office (as he does)

(tức l{ hiện tại người yêu anh ta không l{m chung công ty nên anh ta mới thích thế hơn!)

Past contrary to fact (qu| khứ tr|i với sự thật)

Subject1 +would rather that+subject2+ [verb in past perfect]

He would rather that he had gone to class yesterday

(tức l{ anh ấy thích nhẽ ra mình nên đi học hôm qua. Thực tế l{ hôm qua anh ấy đ~ nghỉ học)

Nhận xét: tr|i với sự thật thì động từ lùi về một thì (ví dụ qu| khứ––>qu| khứ ho{n th{nh)

2. AS IF/ AS THOUGH:

Dùng để chỉ 1 điều gì đó tría sự thật, tr|i thực tế. về hình thức thì gần giống c}u điều kiện. thì đi sau

chúng thường l{ thì past present hoặc past perfect. Chú ý : nếu l{ qu| khứ thì l{ qu| khứ b{ng

thái (was––>were cho mọi ngôi)

Subjec+verb (present) + as if/as though+ Subjec+verb( past)…

Subjec+verb (past) + as if/as though+ Subjec+verb( past perfect)…

Nhận xét : động từ phía sau thì lùi về 1 thì so với động từ phía trước

3. WOULD LIKE:

Thường dùng để chỉ một lời mời (chú ý l{ khi mời ai đó l{m gì, đi d}u thì không ai nói l{ Do

you like…?), hoặc một ý thích

Subject+ would like+to+verb (bare inf)

Would you like to go to the cinema with me?

I would like to visit England.

4. COULD: thường dùng để

Page 42: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

42 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

Diễn tả một khả năng.

He hurt his foot, and he couldn’t play in the match (có thể dùng giống was/were able to

trong trường hợp n{y)

chú ý: nếu h{m ý sự th{nh công trong công việc thì chỉ dùng was able to chứ không dùng could. Ví

dụ: I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.

Diễn tả 1 sự ngờ vực hay phản kh|ng nhẹ nh{ng

His story could be true, but I hardly think it is. (thay vì nói: his story is untrue!)

Dùng trong c}u điều kiện tr|i với hiện tại.

If were a princess, you could have everything I need.

Dùng trong c|ch nói lịch sự (thay cho can)

Can you change a 20-dollar note for me, please?

Could you change a 20-dollar note for me, please?

5. SHOULD (một lời khuyên, có thể dùng thay ought to)

You should do what the teacher tells you.

6. OUGHT TO: như đ~ nói ở trên, ought to có thể dùng giống should trong hầu hết những

trường hợp. tuy nhiên ought to còn dùng trong những trường hợp sau:

Diễn tả 1 sự thật gần đúng, để đo|n chừng, ước chừng

If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now. (lẽ ra giờ n{y đ~ ở đ}y rồi)

Không t|n th{nh về 1 h{nh động trong qu| khứ

You ought not to have spent all that money on such a thing. (nhẽ ra không nên phí tiền cho

một thứ như thế)

7. SHALL (dùng trong thì tương lai và cho 2 ngôi là I và we)

8. MIGHT/MAY

Dùng để nói một diều gì đó có thể xảy ra

It may be true. Or It might be true. (=perhaps it is true).

She might know or she may know.

9. MUST/HAVE TO

Page 43: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

43 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

Diễn tả chúng ta cần thiết l{m 1 việc gì đó.

Oh, it’s later than I thought. I must go or I have to go.

Tuy nhiên, cần chú ý rằng:

Must mang ý chủ quan (tức l{ người nói thấy quan trọng v{ cần thiết.)

Have to mang nghĩa kh|ch quan( thực sự thì việc được đề cập đến l{ quan trọng chứ không

phải do người nói tự nhận xét thế)

Ví dụ, bạn h~y so s|nh ví dụ để thấy rõ sự kh|c nhau đó

I must get up early tomorrow. There are a lot of things I want to do.(người nói tự thấy cần

phải dậy sớm chứ không phải do điều kiện kh|ch quan)

I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30.

(cần phải dậy sớm vì điều kiện kh|ch quan l{ t{u rời ga sớm)

10. DARE

subject+dare+to verb

Dạng phủ định l{: subject+dare not+to

Hoặc dare có thể xem như động từ thường subject+don’t dare+to verb

11. NEED : giống như dare. Có thể dùng như động từ thường hoặc động từ khiếm khuyết

XXII. Basic Pronunciation

1. C|ch ph|t }m với danh từ, động từ thêm s, es

Nếu ‘es’ đứng sau sh, ss, x, s, ch, zz thì được ph|t }m l{ /iz/.

bushes, glasses, boxes, buses, churches, matches, diminishes, reaches, passes, mixes, buzzes...

Nếu ‘s’ đứng sau c|c phiên }m /f/, /k/,/p/,/t/ thì được ph|t }m l{ /s/.

beliefs, weeks, caps, pets,keeps, breaks…

Nếu ‘s’ đứng sau c|c phiên }m /s/,/z/, /dz/ thì được ph|t }m l{ /iz/.

services, prizes, ages, dances, manages…

Trong những trường hợp còn lại thì ‘s’ được ph|t }m l{ /z/.

Page 44: English Grammar for IELTS by Quynh Nga IELTS

Tổng hợp ngữ ph|p cơ bản dành cho kì thi IELTS Quỳnh Nga IELTS [email protected]

44 Trên con đường đi đến thành công không có dấu chân của người lười biếng

2. C|ch ph|t }m của động từ ở thì qu| khứ khi thêm ‘ed’

nếu phiên tận cùng l{ /t/, /d/ thì ed đọc l{ /id/

patted, faded, needed, hated

nếu phiên tận cùng l{ /f/,/k/,/p/, /s/,// hoặc /t/ thì phiên âm là /t/.

những }m còn lại thì phiên }m l{ /d/

TÀI LIỆU THAM KHẢO : Cliff's TOEFL Preparation Guide, Jerry Bobrow (Author), William A. Covino (Author)

‘English Grammar : Helping learners with real English’, Collins Cobuild (author)