Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh

38
TRANG TRI NUÔI BÒ XƢỞNG LP RÁP XE BA BÁNH ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY CPHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ THO NGUYÊN XANH THUYT MINH DÁN Tây Ninh 04/2016 Địa điểm đầu tƣ: p Phƣớc Hi, Phƣớc Ninh, huyn Dƣơng Minh Châu, tỉnh Tây Ninh. CHĐẦU TƢ:

Transcript of Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh

TRANG TRẠI NUÔI BÒ – XƢỞNG LẮP RÁP

XE BA BÁNH

ĐƠN VỊ TƢ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ

THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

Tây Ninh – 04/2016

Địa điểm đầu tƣ:

Ấp Phƣớc Hội, xã Phƣớc Ninh, huyện

Dƣơng Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.

CHỦ ĐẦU TƢ:

ĐƠN VỊ TƢ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

TRANG TRẠI NUÔI BÒ – XƢỞNG LẮP RÁP

XE BA BÁNH

Tây Ninh – 04/2016

ĐƠN VỊ TƢ VẤN

CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ

THẢO NGUYÊN XANH

(Tổng Giám đốc)

NGUYỄN VĂN MAI

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang i

MỤC LỤC

CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN............................................................................................... 1

1.1. Thông tin chủ đầu tƣ ........................................................................................................ 1

1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án ............................................................................................ 1

CHƢƠNG II: CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƢ DỰ ÁN ..................... 2

2.1. Căn cứ pháp lý đầu tƣ dự án ........................................................................................... 2

2.2. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho dự án ......................................................... 3

2.2.1. Tình hình cung cấp thịt bò trong nƣớc .................................................................. 3

2.2.2. Tình hình cung cấp và xuất khẩu thịt bò ............................................................... 4

2.3. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu ra cho dự án ............................................................ 4

2.3.1. Tổng quan về tỉnh Tây Ninh ................................................................................... 4

2.4. Sự cần thiết đầu tƣ ........................................................................................................... 8

CHƢƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƢ VÀ QUI MÔ ĐẦU TƢ DỰ ÁN ................................ 9

3.1. Địa điểm đầu tƣ ................................................................................................................ 9

3.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng dự án ............................... 9

3.1.2. Cơ sở hạ tầng khu vực xây dựng dự án ............................................................... 10

3.2. Các hạng mục đầu tƣ ..................................................................................................... 10

CHƢƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ............................................. 13

4.1. Hình thức đầu tƣ............................................................................................................. 13

4.2. Tiến độ thực hiện dự án................................................................................................. 13

4.2.1. Thời gian thực hiện ................................................................................................ 13

4.2.2. Công việc cụ thể ..................................................................................................... 13

4.3. Sản phẩm chính .............................................................................................................. 14

4.4. Sản phẩm phụ ................................................................................................................. 15

4.5. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................................ 15

4.6. Phƣơng thức tuyển dụng và đào tạo lao động ............................................................ 15

4.6.1. Phƣơng thức tuyển dụng ....................................................................................... 15

4.6.2. Phƣơng thức đào tạo .............................................................................................. 16

CHƢƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN ..................................................................... 17

5.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ ............................................................................................ 17

5.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ ............................................................................................ 18

5.2.1. Tài sản cố định ....................................................................................................... 18

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang ii

5.2.2. Vốn lƣu động .......................................................................................................... 20

CHƢƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN .......................................................... 21

6.1. Tiến độ sử dụng vốn ...................................................................................................... 21

6.1.1. Kế hoạch sử dụng vốn ........................................................................................... 21

6.2. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .............................................................................. 21

CHƢƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...................................................... 23

7.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính........................................................................................... 23

7.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ............................................................... 23

7.1.2. Tính toán chi phí của dự án .................................................................................. 23

7.2. Doanh thu từ dự án ........................................................................................................ 26

7.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ...................................................................................... 28

CHƢƠNG VIII: KẾT LUẬN ................................................................................................... 34

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 1

CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1. Thông tin chủ đầu tƣ

- Tên công ty : Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT

- Mã số doanh nghiệp : 3603289323 Ngày đăng ký: 15/06/2015

- Đại diện pháp luật : Hà Ngọc Ninh Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ trụ sở : số D20, tổ 8, KP4, Phƣờng Trảng Dài, Thành phố Biên Hòa,

Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam

1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án

- Tên dự án : Trang trại nuôi bò-xƣởng lắp ráp xe ba bánh

- Địa điểm đầu tƣ : Ấp Phƣớc Hội, xã Phƣớc Ninh, huyện Dƣơng Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.

- Diện tích đầu tƣ : 245,000 m2

- Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới

- Hình thức quản lý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tƣ thành lập.

Tổng mức đầu tƣ :54,403,557,000 đồng (Năm mươi bốn tỷ, bốn trăm lẻ ba

triệu, năm trăm năm mươi bảy nghìn đồng).

+ Vốn chủ đầu tƣ :50% trên tổng vốn đầu tƣ tƣơng đƣơng 27,201,779,000 đồng.

+ Vốn vay :50% trên tổng vốn đầu tƣ tức là 27,201,779,000 đồng.

- Tiến độ thực hiện : Dự án đƣợc tiến hành thực hiện từ quý I/2016 đến quý IV/2016.

Mục tiêu đầu tƣ

Thiết lập một qui trình nuôi bò tiêu chuẩn với hiệu quả kinh tế cao bằng việc sử

dụng những phƣơng pháp nuôi bò và làm thƣơng mại nuôi bò theo phƣơng hƣớng công

nghệ tiên tiến. Cung cấp cho thị trƣờng trong nƣớc sản phẩm từ bò chất lƣợng, đảm bảo

sức khỏe.

Bên cạnh việc chăn nuôi bò, dự án còn kết hợp mở xƣởng lắp ráp xe ba bánh cung

cấp thị trƣờng các mặt hàng xe ba bánh với độ bền bỉ cao cùng với giá cả hợp lý, phải

chăng, đƣợc lắp ráp trên dây chuyền công nghệ tiên tiến.

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 2

CHƢƠNG II: CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN

THIẾT ĐẦU TƢ DỰ ÁN

2.1. Căn cứ pháp lý đầu tƣ dự án

Dự án “Trang trại nuôi bò-xƣởng lắp ráp xe ba bánh” đƣợc đầu tƣ dựa trên các căn

cứ pháp lý sau:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;

- Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt

Nam;

- Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tƣ xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

- Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam

v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Luật thuế Giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;

- Luật Doanh nghiệp số 38/2009/QH12 ngày 20/6/2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN

Việt Nam;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình;

- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ môi

trƣờng;

- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính Phủ về Qui

định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ về Qui định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều luật Thuế giá trị gia tăng;

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 3

- Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;

- Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 quy định chi tiết một số

điều luật phòng cháy và chữa cháy;

- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về việc quản lý chất

lƣợng công trình xây dựng;

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn

- Thông tƣ số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;

- Thông tƣ số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ xây dựng v/v hƣớng dẫn

xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

- Thông tƣ số 05/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ v/v hƣớng dẫn thực

hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về Chính

sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn ;

- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Quyết định số 10/QĐ-TTg của Thủ tƣớng v/v phê duyệt "Chiến lƣợc phát triển chăn

nuôi đến năm 2020;

- Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 8/4/2014 của UBND tỉnh Tây Ninh v/v Phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao tỉnh Tây Ninh đến

năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

- Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;

2.2. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho dự án

2.2.1. Tình hình cung cấp thịt bò trong nƣớc

Dựa trên cơ sở dữ liệu về thị trƣờng tiêu thụ thịt bò trong nƣớc nói chung, cho thấy

số lƣợng tiêu thụ thịt bò hiện nay cũng nhƣ dự báo tƣơng lai rất lớn. Trong khi đó, số

lƣợng con bò thịt nuôi để cung cấp thịt cho thị trƣờng hiện tại còn rất thiếu, chỉ đáp ứng

từ 25 đến 30% lƣợng thịt bò thị trƣờng đang cần; vì vậy, một số lƣợng lớn bò thịt cần

phải nhập khẩu từ nƣớc ngoài nhƣ Úc, Mỹ, Canada. Lý do chính cho sự thiếu hụt con bò

thịt để cung cấp cho thị trƣờng là công nghệ và phƣơng pháp nuôi bò cổ truyền hiện đang

áp dụng một cách rộng rãi trong nƣớc. Trong phƣơng pháp nuôi bò này, con bò đƣợc nuôi bằng những thức ăn có hàm lƣợng dinh dƣỡng thấp nhƣ cỏ tƣơi (cỏ voi), hoặc

những phụ phẩm dƣ thừa từ qui trình sản xuất nông nghiệp nhƣ rơm, cây bắp già đã đƣợc

thu hoạch trái, cơm dừa, vv…. kết quả cho ra con bò lớn chậm và cho ít thịt, qui trình

nuôi kéo dài. Một cách đặc biệt hơn, hầu hết gần 100% số lƣợng thức ăn cần cung cấp

cho con bò hàng ngày là phải đƣợc đi tìm và mang về từ những nguồn thiên nhiên, nên số

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 4

lƣợng rất giới hạn, chƣa kể số lƣợng thức ăn này còn bị giới hạn bởi mùa và thời tiết,

nhất là vào mùa khô. Do đó, số lƣợng con bò đƣợc nuôi bò giới hạn bởi số lƣợng thức ăn

kiếm đƣợc. Cho nên, qui trình nuôi thƣờng là nhỏ lẻ và giới hạn trong từng hộ gia đình

(chủ nuôi bò) với một vài ba con bò đƣc, mà không thể nuôi nhiều con bò nhƣ trong

những qui trình nuôi công nghiệp mà con bò đƣợc cung cấp thức ăn đã đƣợc chế biến

sẵn.

2.2.2. Tình hình cung cấp và xuất khẩu thịt bò

Bởi vì nhu cầu về thịt bò trong nƣớc đang rất lớn trong khi lƣợng thịt bò cung cấp

từ trong nƣớc cho thị trƣờng hiện tại rất thiếu. Do đó, tình hình xuất khẩu thịt bò từ trong

nƣớc ra nƣớc ngồi hầu nhƣ không có và không hiện hữu, mà ngƣợc lại chỉ có nhập khẩu.

2.3. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu ra cho dự án

2.3.1. Tổng quan về tỉnh Tây Ninh

Điều kiện tự nhiên

Tỉnh Tây Ninh có địa hình tƣơng đối bằng phẳng, rất thuận lợi cho phát triển toàn

diện nông nghiệp, công nghiệp và xây dựng. Địa hình vừa mang đặc điểm của một cao

nguyên, vừa có dáng dấp, sắc thái của vùng đồng bằng. Khí hậu Tây Ninh tƣơng đối ôn

hoà, chia thành 2 mùa là mùa mƣa và mùa khô. Mùa khô thƣờng kéo dài từ tháng 12 năm

trƣớc đến tháng 4năm sau, mùa mƣa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11. Nhiệt độ tƣơng đối

ổn định, với nhiệt độ trung bình năm là 26 – 270C và ít thay đổi, Lƣợng mƣa trung bình

hàng năm từ 1800 – 2200 mm. Mặt khác, Tây Ninh nằm sâu trong lục địa, có địa hình cao núp sau dãy Trƣờng Sơn, chính vì vậy ít chịu ảnh hƣởng của bão và những yếu tố

thuận lợi khác. Với lợi thế đó là những điều kiện thuận lợi để phát triển nền nông

nghiệp đa dạng, đặc biệt là các loại cây ăn quả, cây công nghiệp, cây dƣợc liệu và chăn

nuôi gia súc.

Tây Ninh có tiềm năng dồi dào về đất, trên 96% quỹ đất thuận lợi cho phát triển cây

trồng các loại, từ cây trồng nƣớc đến cây công nghiệp ngắn ngày và dài ngày, cây ăn quả

các loại. Đất đai Tây Ninh có thể chia làm 5 nhóm đất chính với 15 loại đất khác nhau.

Trong đó, nhóm đất xám chiếm trên 84%, đồng thời là tài nguyên quan trọng nhất để phát

triển nông nghiệp. Ngoài ra, còn có nhóm đất phèn chiếm 6,3%, nhóm đất cỏ vàng chiếm

1,7%, nhóm đất phù sa chiếm 0,44%, nhóm đất than bùn chiếm 0,26% tổng diện tích. Đất

lâm nghiệp chiếm hơn 10% diện tích tự nhiên

Kinh tế-văn hóa-xã hội-cơ sở hạ tầng

Kinh tế:

Tổng sản phẩm (GRDP) bình quân hàng năm trong giai đoạn 2011-2015 tăng 10,5%. GRDP bình quân đầu ngƣời đạt 2,630 USD (năm 2010 là 1,357 USD). Cơ cấ u

kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hƣớng công nghiệp hóa: nông-lâm-thủy sản 28%; công

nghiệp-xây dựng 36%; dịch vụ 36%.

Theo Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX, tỉnh phấn đấu đạt cơ cấu kinh tế

nhƣ sau: lĩnh vực nông - lâm - thủy sản từ 30-31%; công nghiệp - xây dựng 34-35%;

dịch vụ 34-35%. Giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản tăng bình quân hằng năm 5,29%.

Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp đạt đƣợc một số kết quả bƣớc đầu.

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 5

Việc ứng dụng khoa học – công nghệ, đẩy mạnh cơ giới hóa vào sản xuất gia tăng.

Doanh thu bình quân trên 1 ha đất nông nghiệp đạt 93,1 triệu đồng/năm. Năng suất, chất

lƣợng một số cây trồng đƣợc nâng lên, từng bƣớc gắn với công nghiệp chế biến. Một số

mô hình sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao; triển khai thực hiện thí điểm mô hình

cánh đồng mẫu lớn, mô hình sản xuất VietGAP. Chăn nuôi đƣợc duy trì ở mức ổn định,

tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp đạt 15%.

Sản lƣợng nuôi trồng thủy sản tăng bình quân hàng năm 12,58%. Tỷ trọng nuôi

trồng thủy sản trong ngành nông – lâm – thủy sản đạt 1,86%. Kinh tế trang trại phát triển

theo chiều sâu, tập trung nâng cao hiệu quả kinh tế. Công tác quản lý, khoanh nuôi, bảo

vệ và phát triển rừng đƣợc quan tâm và đạt kết quả tích cực. Chƣơng trình xây dựng nông

thôn mới bƣớc đầu đạt một số kết quả quan trọng. Bộ mặt nông thôn có nhiều thay đổi,

đời sống nông dân từng bƣớc đƣợc nâng lên.

Trong lĩnh vực công nghiệp, giá trị sản xuất tăng bình quân hàng năm 17,7%, giá trị

sản xuất ngành xây dựng tăng 20,1%/năm

Kim ngạch xuất khẩu 5 năm đạt hơn 9,3 tỷ USD, tăng bình quân hàng năm 23,4%

(Nghị quyết tăng 20%). Điện lƣới quốc gia đƣợc đầu tƣ rộng khắp, cơ bản đáp ứng đƣợc

nhu cầu về điện phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh. Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện lƣới

quốc gia đạt 99,52% (Nghị quyết 99,5%)

Thu hút vốn đầu tƣ trong và ngoài nƣớc đạt hơn 3,2 tỷ USD (Nghị quyết 3,2 tỷ

USD). Trong đó, thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài đạt 2,7 tỷ USD, tăng cả về số lƣợng, quy mô

dự án, vốn đầu tƣ và chất lƣợng công nghệ.

Văn hóa-xã hội:

Theo thống kê giai đoạn 2006-2010, các lĩnh vực văn hóa-xã hội đã đƣợc nhiều kết

quả tích cực, trong đó sự nghiệp giáo dục và đào tạo tiếp tục phát triển: cơ sở vật chất,

trang thiết bị đƣợc xây dựng và đổi mới đáp ứng đƣợc nhu cầu dạy và học ở các cấp học;

đội ngũ giáo viên phổ thông đủ về số lƣợng và đạt chuẩn; hàng năm đạt mục tiêu huy

động trẻ em 6 tuổi ra lớp trên 99%; đến cuối năm 2010, trƣờng đạt chuẩn quốc gia đạt

91/541 tổng sống trƣờng mầm non, phổ thông trên địa bàn Tỉnh, có 16 xã, phƣờng, thị

trấn đƣợc công nhận hoàn thành phổ cập bậc trung học.

Lĩnh vực chăm sóc sức khỏe nhân dân cũng có nhiều tiến bộ trong công tác phòng

bệnh, chữa bệnh và khống chế các dịch bệnh mới phát sinh. Đến năm 2010, toàn Tỉnh đạt

6,5 bác sĩ, dƣợc sỹ/vạn dân, 100% trạm y tế xã có bác sĩ phục vụ, 100% ấp có nhân viên

y tế cộng đồng, số giƣờng bệnh/vạn dân đạt 20,8 giƣờng, tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dƣỡng

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 6

còn 17,2%, tỷ lệ trẻ em dƣới 1 tuổi tử vong 0,5%, tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi tử vong 0,1%,

tỷ lệ bà mẹ tử vong liên quan đến thai sản 0,03%.

Công tác truyền thông, dân số, kế hoạch hóa gia đình, bảo vệ, chăm sóc bà mẹ, trẻ

em đƣợc quan tâm thƣờng xuyên; tỷ lệ sinh giảm ổn định, bình quân hàng năm 0,04%; tỷ

lệ tăng dân số tự nhiên còn 1,08%.

Chƣơng trình giải quyết việc làm đƣợc đẩy mạnh, bình quân hàng năm tạo điều

kiện giải quyết việc làm cho 22.138 lao động.

Chƣơng trình giảm nghèo đƣợc lồng ghép nhiều chƣơng trình, kế hoạch: chƣơng

trình mục tiêu quốc gia, chƣơng trình 134, 135, 160, kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội

địa phƣơng đã mang lại hiệu quả thiết thực: tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 3%, đã xây dựng

6.837 căn nhà đoàn kết với tổng số tiền trên 100 tỷ đồng, 514 căn nhà và sửa chữa 264

căn nhà tình nghĩa với tổng kinh phí trên 12 tỷ đồng.

Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tiếp tục đƣợc đẩy

mạnh, đến cuối năm 2010 có 83% ấp, khu phố đạt chuẩn văn hóa; 92% gia đình đạt tiêu

chuẩn gia đình văn hóa; 92,6% xã, phƣờng, thị trấn có nhà văn hóa; 17 xã, phƣờng, thị

trấn đạt chuẩn văn hóa.

Cơ sở hạ tầng:

Hệ thống điện:

Hiện tại Tây Ninh đƣợc cung cấp điện từ nhà máy thủy điện Thác Mơ qua đƣờng

dây 110 KV Thác Mơ-Tây Ninh và đƣợc kết nối với trạm 210/110 KV Hooc Môn qua

đƣờng dây 110 KV Hooc Môn- Củ Chi-Trảng Bàng (Tây Ninh); hệ thống điện đƣợc thiết

kế mạch vòng 110 KV về Tây Ninh để khi có sự cố, sẽ có sự đấu nối với nhau.

Trạm 110 Trảng Bàng cung cấp điện cho các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu, Bến Cầu.

Trạm 110 KV Trà Phí (Tây Ninh) có nhiệm vụ cung cấp điện cho khu vực thị xã Tây

Ninh, huyện Hòa Thành, Dƣơng Minh Châu và Châu Thành. Tr ạm 110 KV Tân Hƣng có

nhiệm vụ cung cấp điện cho 2 huyện Tân Biên và Tân Châu và hỗ trợ cho việc cấp điện

cho thị xã Tây Ninh. Hiện 100% các xã thuộc tỉnh đã có lƣới điện quốc gia.

Hệ thống thủy lợi

Hai công trình thủy lợi quan trọng trên địa bàn tỉnh là hệ thống thủy lợi Dầu Tiếng

và Tân Hƣng. Hồ Dầu Tiếng, công trình thủy lợi lớn nhất cả nƣớc (diện tích 27.000 ha,

dung tích 1,5 tỷ m3 nƣớc), là một công trình thiết kế tƣới tiêu chủ động gồm hai hệ thống

kênh chính: kênh Đông, kênh Tây và hệ thống tƣới tiêu cấp I, II, III, IV và kênh nội

đồng, có khả năng tƣới tiêu cho 185,700 ha đất nông nghiệp, trong đó tƣới tự chảy đƣợc

47,000 ha cây trồng các loại của tỉnh và tƣới cho khoảng 20,000 ha cho huyện Củ Chi

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 7

Tp.HCM. Ngoài ra, nguồn nƣớc Hồ Dầu Tiếng còn phục vụ cho các nhà máy đƣờng, nhà

máy chế biến mì, phục vụ cho nhà máy nƣớc sinh hoạt của tỉnh

Hệ thống thủy lợi Tân Hƣng với 246 kênh tƣới (tổng chiều dài: 213km) có 1912

công trình trên kênh đảm bảo tƣới cho khoảng 11000 ha đất ở phía tây của tỉnh.

Hệ thống thủy lợi đã có những tác động tích cực đến sản xuất nông nghiệp của

tỉnh Tây Ninh và các tỉnh trong vùng nhiều năm qua, tạo điều kiện hình thành các vùng

chuyên canh, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và tăng năng suất cây trồng.

Tây Ninh đang tiến hành kiên cố hóa hệ thống kênh mƣơng để đảm bảo năng lực

tƣới tiêu của hệ thống kết hợp với phát triển hệ thống kênh nội đồng, nhằm tận dụng tối

đa công năng của hệ thống thủy lợi hồ Dầu Tiếng.

Giao thông vận tải

Đường bộ: đƣờng Xuyên Á chạy qua địa bàn tỉnh Tây Ninh dài 28km, nối

Tp.HCM với Campuchia thông qua cửa khẩu quốc tế Mộc Bài đƣợc hoàn thành vào cuối

năm 2003, đạt tiêu chuẩn đƣờng cấp II đồng bằng

Quốc lộ 22B là tuyến đƣờng xƣơng sống chạy dọc tỉnh từ Bắc xuống Nam, đang

đƣợc nâng cấp mở rộng 4 làn xe lƣu thông, đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng. Đây là hai

tuyến đƣờng chiến lƣợc phát triển kinh tê-xã hội-an ninh-quốc phòng của địa phƣơng và

khu vực. Bên cạnh đó, Tây Ninh đã có 100% xã có đƣờng nhựa đến tận xã. Tổng chiều

dài đƣờng bộ của tỉnh là 3,112 km, trong đó đƣờng quốc lộ, đƣờng tỉnh lộ là 762km, còn

lại là đƣờng giao thông nông thôn. Đƣờng nhựa và beton nhựa khoảng 925km, đƣờng sỏi

và đƣờng đất 2,174km, đƣờng đá dăm khoảng 12km. Tỉnh đã có 99 cầu với tổng chiều

dài 3331m.

Đường thủy: mạng lƣới giao thông thủy gồm 2 tuyến chính: tuyến sông Sài Gòn

và tuyến sông Vàm Cỏ Đông. Bên cạnh đó, Tây Ninh còn có sông Bến Kéo nằm trên

sông Vàm Cỏ Đông cách thị xã Tây Ninnh 7km, có khả năng tiếp nhận tàu đến 2000 tấn.

Ngoài ra, Tây Ninh còn có khả năng phát triển đƣờng hàng không từ cơ sở vật chất còn

lại của sân bay quân sự (sân bay Trảng Lớn) tại xã Thái Bình, huyện Châu Thành.

Hệ thống cấp nƣớc

Hệ thống cấp nƣớc sinh hoạt và sản xuất công nghiệp hiện có tổng công suất thiết

kế khoảng 12.000 m3/ngày đêm. Trong đó, thành phố Tây Ninh hơn 7.000 m3/ngày

đêm, Hòa Thành 1.000 m3/ngày đêm, Gò Dầu 1.000 m3/ngày đêm, Bến Cầu 1.000

m3/ngày đêm và Trảng Bàng 2.000 m3/ngày đêm.

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 8

2.4. Sự cần thiết đầu tƣ

Để đáp ứng sự kêu gọi của Chính Phủ về vấn đề tân tiến hóa ngành nông nghiệp,

mà trong đó có ngành chăn nuôi bò, và một cách đặc biệt hơn, để tăng thêm số lƣợng con

bò thịt để cung cấp thị trƣờng thịt bò hiện nay đang rất thiếu, một dự án nuôi bò theo

phƣơng hƣớng công nghệ tiến tiến hiện đang đƣợc thiết lập và thực hiện nhằm mục đích

xây dựng cũng nhƣ duy trì một đàn bò thịt có số lƣợng khả thi tại tỉnh Tây Ninh nhằm đóng một số lƣợng thịt bò có ý nghĩa vào thị trƣờng thịt bò trong nƣớc, mà hiện đang

đƣợc đánh giá là thiếu một cách nghiêm trọng.

Hiện nay, nhu cầu sử dụng xe ba bánh để vận chuyển và di chuyển khá nhiều tuy

nhiên số lƣợng xe ba bánh đƣợc nhập chủ yếu từ Trung Quốc vì vậy dự án còn kết hợp

với xƣởng lắp đặt xe ba bánh, cung cấp cho ngƣời dân trong địa bàn tỉnh Tây Ninh nói

riêng và cả nƣớc nói chung phƣơng tiện di chuyển, vận chuyển cơ động, linh hoạt và

nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu thị hiếu của mọi ngƣời.

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 9

CHƢƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƢ VÀ QUI MÔ

ĐẦU TƢ DỰ ÁN

3.1. Địa điểm đầu tƣ

3.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng dự án

Vị trí:

Vị trí của dự án “Trang trại nuôi bò-xƣởng lắp ráp xe ba bánh” đƣợc đầu tƣ tại ấp

Phƣớc Hội, xã Phƣớc Ninh, huyện Dƣơng Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.

Hình: Địa điểm đầu tƣ dự án

Địa hình-đất đai:

Vị trí đƣợc chọn cho việc xây dụng trang trại có địa hình tƣơng đối bằng phẳng,

thuận lợi rất lớn cho việc nuôi bò. Ngoài ra, đất đai huyện Dƣơng Minh Minh Châu gồm

hai phần đất chính là đất xám và đất phù sa rất màu mỡ, rất thích hợp trồng cỏ nuôi bò.

Khí hậu-Thủy văn:

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 10

Khí hậu ở đây tƣơng đối ôn hòa, đƣợc chia thành hai mùa : mùa mƣa và mùa khô.

Nhiệt độ tƣơng đối ổn định với nhiệt độ trung bình năm khoảng 26-27 độ C, hơn thế nữa

ở đây ít chịu tác động của bão, tạo điều kiện hết sức thuận lợi phát triển chăn nuôi

Hệ thống thủy lợi hồ Dầu Tiếng: diện tích mặt hồ khoảng 27.000 ha là nguồn nƣớc

chính cung cấp cho sản xuất nông nghiệp và dân sinh của toàn tỉnh, đồng thời là tiềm

năng cho phát triển ngành nông nghiệp, thủy sản và du lịch.

3.1.2. Cơ sở hạ tầng khu vực xây dựng dự án

Giao thông

Hệ thống đƣờng giao thông tƣơng đối hoàn chỉnh đảm bảo đƣợc yêu cầu giao thông

trong huyện, phía Bắc huyện có đƣờng tỉnh 781 trải nhựa, từ Thị xã Tây Ninh đến đập

chính Hồ nƣớc Dầu Tiếng dài 30 km. Dọc theo phía Tây huyện có đƣờng tỉnh 784 từ Bàu

Năng đến ngã ba Đất Sét xuống Bàu Đồn (Gò Dầu) dài 20,7 km. Phía Đông huyện có

đƣờng tỉnh 789 dài 18 km từ Bến Sắn đến Củ Chi(TP.HCM). Từ đó đảm bảo cho chuyên

chở hàng hóa và đi lại thƣờng ngày góp phần phát triển kinh tế-xã hội của địa phƣơng.

Hệ thống cung cấp nƣớc

Dự án sẽ đƣợc đặt trong khu vực đƣợc trang bị hệ thống cung cấp nƣớc máy một

cách đầy đủ. Ngoài ra dự án cũng nằm trong khu vực có trữ lƣợng nƣớc ngầm dồi dào,

trữ lƣợng cao, và chất lƣợng sạch.

Hệ thống cấp điện

Khu vực đặt dự án đã có đƣờng điện trung thế và trạm biến áp hạ thế để phục vụ

cho việc sử dụng trong công nghiệp.

Hệ thống thông tin liên lạc

Khu vực đặt dự án sẽ đƣợc trang bị một cách đầy đủ những hệ thống cần thiết cho

việc thông tin liên lạc bao gồm hệ thống đƣờng dây điện thoại và đƣờng truyền nối mạng

internet (cáp quang).

3.2. Các hạng mục đầu tƣ

Hạng mục xây dựng

Tổng diện tích xây dựng khu đất dự án là: m2

bao gồm các hạng mục sau:

Hạng mục Số lƣợng Đơn vị

Xƣởng lắp ráp xe ba bánh 5,000 m2

Hệ thống chuồng trại cơ bản 2,750 m2

Hệ thống đồng cỏ 200,000 m2

Hệ thống cung cấp thức ăn 800 m2

Hệ thống cấp nƣớc 20 cái

Hệ thống chăm sóc và quản lý bò 9,500 m2

Hệ thống xử lý nƣớc thải 5,625 m2

Hệ thống xử lý phân 1,450 m2

Khu vực quản lý kinh doanh 175 m2

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 11

Hạng mục thiết bị

Hạng mục Số

lƣợng Đơn vị

Hệ thống lắp ráp xe ba bánh

+Khung gầm 1 Hệ thống

+Động cơ 1 Hệ thống

+Hệ thống truyền động 1 Hệ thống

+Nội thất 1 Hệ thống

Máy móc thiết bị chung

+ Máy kéo 1 cái

+ Máy phát điện 1 cái

+ Trạm biến thế 1 cái

Hệ thống trồng, chăm sóc cỏ 1

+ Máy cắt cỏ 1 cái

+ Máy băm cỏ 1 cái

+ Máy cày John Deer 6000 1 Máy

+ Hệ thống tƣới tiêu cho cỏ 1 T.Bộ

Hệ thống cung cấp thức ăn 1

+ Dụng cụ chế biến thức ăn tinh 1 Máy

+ Dụng cụ chế biến thức ăn thô 1 Máy

+ Máy trộn rãi thức ăn 1 Máy

Hê thống cấp nƣớc 1

+ Máy bơm nƣớc 125W. A-130 JACK 1 Cái

Hệ thống chăm sóc và quản lý bò 1

+ Thiết bị thú y 1 T.Bộ

+ Thiết bị nhập xuất bán bò 1 T.Bộ

Hệ thống xử lý phân 1

+ Thiết bị ủ phân 1 T.Bộ

+ Thiết bị thu dọn phân 1 T.Bộ

+ Thiết bị vận chuyển phân 1 xe

Thiết bị trại bò giống (250 con) 1

+ Quạt hút 1 Bộ

+ Giấy làm mát 1 110

+ Máy bơm nƣớc rửa chuồng 1 Cái

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 12

+ Đèn compact chiếu sáng 50 Cái

+ Hệ thống điện, công tắc 1 HT

Thiết bị trại bò thịt ( 250 con) 1

+ Quạt hút 1 Bộ

+ Giấy làm mát 1 Bộ

+ Máy bơm nƣớc rửa chuồng 1 Cái

+ Đèn compact chiếu sáng 1 Cái

+ Hệ thống điện, công tắc 1 HT

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 13

CHƢƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

4.1. Hình thức đầu tƣ

Khu vực đầu tƣ trang trại nuôi bò đặt tại khu đất có diện tích 245000 m2, tại ấp

Phƣớc Hội, xã Phƣớc Ninh, huyện Dƣơng Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.

Hình thức đầu tƣ: Đầu tƣ mới.

4.2. Tiến độ thực hiện dự án

4.2.1. Thời gian thực hiện

Dự án đƣợc tiến hành thực hiện từ quý I/2016 đến quý IV/2016 bao gồm:

Quý I/2016: Xây dựng trang trại,nhà xƣởng các hạng mục công trình.

Quý II/ 2016 –III/2016: xây dựng và lắp đặt các thiết bị

Quý IV/2016: lắp đặt hoàn tất thiết bị và mua con giống.

4.2.2. Công việc cụ thể

- Điều tra thị trƣờng.

- Khảo sát mô hình các trang trại và xƣởng lắp ráp điển hình.

- Nghiên cứu, kiểm tra nguồn nƣớc.

- Tìm hiểu nguồn giống, nguồn nguyên vật liệu đầu vào.

- Đánh giá chất lƣợng đất.

- Điều tra về điều kiện tự nhiên.

- Lâp báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo đầu tƣ

- Trình hồ sơ xin chấp thuận đầu tƣ

- Khảo sát mặt bằng lập phƣơng án quy hoạch.

- Khảo sát hạ tầng kỹ thuật (điện, nƣớc).

- Đề xuất các chính sách ƣu đãi cho dự án.

- Nhận quyết định phê duyệt của Tỉnh

- Nhận bàn giao mặt bằng

- Bàn giao mốc giới

- Đánh giá tác động môi trƣờng

- Đánh giá khả năng cách ly khu chăn nuôi đảm bảo bò không nằm trong vùng dịch

bệnh.

- Quy hoạch xây dựng

- San lấp mặt bằng

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 14

- Cải tạo đất.

- Khởi công xây dựng.

+ Xây dựng khu vực trồng cỏ: Lựa chọn giống cỏ, trồng cỏ

+ Xây dựng chuông trai : Đấu giá thiết bị , công nghệ; Đao tao Can bô quan ly , kỹ

thuât , công nhân; Nhập, lắp đặt thiết bị; Lựa chọn phôi bò giống, bò cái; Vệ sinh

chuồng trại;

+ Xây dựng xƣởng lắp ráp, lắp đặt dây chuyền lắp ráp.

- Cập nhật, cải tiến chuồng trại, đồng cỏ, xƣởng lắp ráp theo mô hình công nghệ

cao…

- Nâng số lƣợng chăn nuôi bò; diện tích trồng cỏ, số lƣợng xe ba bánh.

4.3. Sản phẩm chính

Sản phẩm chính của dự án là thịt bò hơi và xe ba bánh

Đối với sản phẩm thị bò hơi, bò sẽ đƣợc vận chuyển đến các cơ sở giết mổ của

Công ty để giêt mô va tiêu th ụ. Thịt bò là thực phẩm gia súc phổ biến trên thế giới, là

một trong những loại thịt đƣợc con ngƣời sử dụng nhiều nhất, cùng với thịt lợn và thịt

gà. Ở các nƣớc phát triển tỷ lệ thịt bò chiếm 25 – 30% tổng lƣợng thịt tiêu thụ bình

quân đầu ngƣời, trong khi đó ở Việt Nam thì tỉ lệ đó chỉ đạt 8,3%. Nhờ mức sống của

ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao nên nhu cầu tiêu thụ thịt bò ngày càng tăng, giá

thịt bò cũng nhƣ giá con giống đang tăng lên nhanh chóng

Trong 7 năm qua từ 2007 đến 2013, đàn bò của nƣớc ta liên tục giảm từ 6,7 triệu

con xuống còn 5,2 triệu con, chủ yếu do diện tích đồng cỏ bị thu hẹp. Bình quân số gia

súc bao gồm cả trâu và bò trên đầu ngƣời rất thấp, khoảng dƣới 0,1 con/ngƣời. Số

lƣợng gia súc ít và khối lƣợng gia súc nhỏ nên sản lƣợng thịt trâu bò sản xuất tính trên

đầu ngƣời cũng rất thấp, chỉ đạt 4,14 kg thịt hơi/ngƣời/năm. Trong khi đó Úc 106,4 kg;

Argentina 76,9kg; Canada 46,7kg; Mông Cổ 32,8kg. Những năm gần đây nƣớc ta nhập

mỗi năm hàng chục ngàn tấn thịt bò từ Úc, Argentina, Mỹ và Ấn Độ.

Đối với sản phẩm xe ba bánh, các sản phấm sẽ đƣợc bày bán tại cửa hàng, đƣợc

quảng cáo rộng rãi thông qua các phƣơng thức khác nhau để nhiều ngƣời có thể biết

đến sản phẩm xe ba bánh của công ty. Xe ba bánh là phƣơng tiện lƣu thông có tính cơ

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 15

động cao, bên cạnh đó giá cả lại tƣơng đối thấp, phù hợp với túi tiền của nhiều ngƣời,

là phƣơng tiện chuyên chở hàng hóa thuận tiện.

4.4. Sản phẩm phụ

Ngoài thịt bò, bò thịt còn cho sản phẩm phụ là phân bò. Phân bò là loại phân

hữu cơ có khối lƣợng đáng kể. Khoảng 1/3 khối lƣợng vật chất khô bò ăn vào đƣợc thải

ra ngoài dƣới dạng phân. Hàng ngày mỗi bò trƣởng thành thải ra từ 15-20 kg phân.

Phân bò chứa khoảng 75-80% nƣớc, 5-5,5% khoáng, 10% axit photphoric, 0,1% kali,

0,2% canxi. Nhờ có khối lƣợng lớn phân bò đã đáp ứng một phần rất lớn nhu cầu phân

hữu cơ cho nền nông nghiệp hữu cơ. Hiện nay ở nhiều vùng, nhất là những vùng trồng

cà phê phân bò đƣợc bán với giá khá cao để làm phân bón. Nhiều nơi ngƣời ta nuôi bò

với mục đích lấy phân là chính. Ngoài việc dùng làm phân bón, trên thế giới phân bò

còn đƣợc dùng làm chất đốt. Tại một số nƣớc Tây Nam Á nhƣ Ấn Độ, Pakistan, phân

đƣợc trộn với rơm băm, đóng thành bánh và phơi nắng khô, dự trữ và sử dụng làm chất

đốt quanh năm.

4.5. Cơ cấu tổ chức Đvt : 1000 đồng

Chức vị Số lƣợng Mức lƣơng

Ban Giám đốc 2 10,000

Phòng Kế toán 4 6,000

Phòng sản xuất 5 6,000

Phòng Kế hoạch -

Tổng hợp 2 6,000

Phòng Thú Y 2 5,000

Phòng Thức ăn 2 5,000

Lao động phổ thông 25 3,500

4.6. Phƣơng thức tuyển dụng và đào tạo lao động

4.6.1. Phƣơng thức tuyển dụng

- Phƣơng thức tuyển dụng theo Luật lao động do nhà nƣớc Việt Nam quy định, ƣu

tiên sử dụng lao động nguồn nhân lực t ại địa phƣơng.

- Bộ phận quản lý điều hành trực tiếp: Ƣu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ.

- Bộ phận trực tiếp sản xuất: Ƣu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ.

- Công nhân bốc xếp: Sử dụng lao động thời theo vụ, lao động nông nhàn tại địa

phƣơng.

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 16

4.6.2. Phƣơng thức đào tạo

- Nhà máy sẽ tổ chức khóa đào tạo nâng cao tay nghề và đào tạo lao động mới tuyển dụng phù hợp với từng vị trí công tác.

- Để dự án đi vào khai thác có hiệu quả ngoài việc đầu tƣ vào thiết bị máy móc và dây chuyền công nghệ cần phải đào tạo đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn trong việc

quản lý điều hành trong sản xuất.

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 17

CHƢƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN

5.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ

Tổng mức đầu tƣ cho Dự án “Trang trại nuôi bò-xưởng lắp ráp xe ba bánh” đƣợc

lập dựa trên các phƣơng án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nƣớc Cộng hoà

Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số

14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;

- Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiêp;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng công trình;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý

chất lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của

Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình;

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;

- Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng

dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”;

- Thông tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP;

- Thông tƣ 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp;

- Thông tƣ số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hƣớng dẫn một số nội dung về:

lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số

957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Thông tƣ số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

- Căn cứ suất vốn đầu tƣ xây dựng công trình ban hành theo quyết định 495/QĐ-BXD ngày 26/04/2013 của Bộ xây dựng;

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 18

- Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán và dự toán công trình;

5.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ

5.2.1. Tài sản cố định

Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng Dƣ an

“Trang trại nuôi bò-xưởng lắp ráp xe ba bánh”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý

vốn đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án.

Tổng mức đầu tƣ của dự án: 54,403,557,000 đồng (Năm mươi bốn tỷ, bốn trăm lẻ

ba triệu, năm trăm năm mươi bảy nghìn đồng). Chi phí xây dựng nhà xƣởng, mua sắm

máy móc thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí khác và dự phòng phí. Bao gồm tài sản

đầu tƣ mới và đã đầu tƣ.

Tài sản đầu tƣ mới

Tổng giá trị đầu tƣ mới là 54,403,557,000 đồng, bao gồm các hạng mục:

+ Chi phí xây lắp công trình

Chi phí này bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt các hạng mục của công trình nhƣ:

nhà kho dự trữ thức ăn cho bò, nhà kho dự trữ thức ăn thô, nhà xƣởng, văn phòng.

Tổng diện tích xây dựng: 245000 m2

Bảng các hạng mục xây dựng và lắp đặt

Đvt : 1,000 vnđ

Hạng mục Số

lƣợng

Đơn

vị

Đơn

giá

Thành tiền

trƣớc thuế VAT

Thành tiền

sau thuế

Xƣởng lắp ráp xe ba

bánh 5000 m2 1,800 9,000,000 900,000 9,900,000

Hệ thống chuồng trại cơ bản

2750 m2 1,200 3,300,000 330,000 3,630,000

Hệ thống đồng cỏ 200000 m2 7 1,454,545.45 145454.5455 1600000

Hệ thống cung cấp thức ăn

2800 m2 997 2,792,444.36 279244.4364 3071688.8

Hệ thống cấp nƣớc 20 cái 3,553 71,050.91 7105.090909 78156

Hệ thống chăm sóc và quản lý bò

9500 m2 163 1,551,726.36 155172.6364 1706899

Hệ thống xử lý nƣớc thải

5625 m2 99 559,138.86 55913.88636 615052.75

Hệ thống xử lý phân 1450 m2 1,051 1,523,458.64 152345.8636 1675804.5

Khu vực quản lý kinh doanh

175 m2 6,525 1,141,948.09 114194.8091 1256142.9

+ Chi phí máy móc thiết bị

Chi phí mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất bao gồm: máy móc sản xuất thức

ăn, phƣơng tiện vận tải.

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 19

Hạng mục Số

lƣợng Đơn vị Đơn giá

Thành tiền

trƣớc thuế VAT

Thành

tiền sau

thuế

Hệ thống lắp ráp xe ba bánh

8,500,000 8,500,000 850,000 9,350,000

Máy móc thiết bị chung

+ Máy kéo 1 cái 8,750 7,955 795 8,750

+ Máy phát điện 1 cái 209,000 190,000 19,000 209,000

+ Trạm biến thế 1 cái 185,000 168,182 16,818 185,000

Hệ thống trồng, chăm sóc cỏ 1

- - - -

+ Máy cắt cỏ 1 cái 98,000 89,091 8,909 98,000

+ Máy băm cỏ 1 cái 72,000 65,455 6,545 72,000

+ Máy cày John Deer 6000 1 Máy 145,000 131,818 13,182 145,000

+ Hệ thống tƣới tiêu cho cỏ 1 T.Bộ 255,000 231,818 23,182 255,000

Hệ thống cung cấp thức ăn 1

- - - -

+ Dụng cụ chế biến thức ăn tinh 1 Máy 328,000 298,182 29,818 328,000

+ Dụng cụ chế biến thức ăn thô 1 Máy 345,000 313,636 31,364 345,000

+ Máy trộn rãi thức ăn 1 Máy 255,670 232,427 23,243 255,670

Hê thống cấp nƣớc 1

- - - -

+ Máy bơm nƣớc 125W. A-130

JACK 1 Cái 2,340 2,127 213 2,340

Hệ thống chăm sóc và quản lý 1

- - - -

+ Thiết bị thú y 1 T.Bộ 36,000 32,727 3,273 36,000

+ Thiết bị nhập xuất bán bò 1 T.Bộ 35,500 32,273 3,227 35,500

Hệ thống xử lý phân 1

- - - -

+ Thiết bị ủ phân 1 T.Bộ 138,000 125,455 12,545 138,000

+ Thiết bị thu dọn phân 1 T.Bộ 53,500 48,636 4,864 53,500

+ Thiết bị vận chuyển phân 1 xe 12,350 11,227 1,123 12,350

Thiết bị trại bò giống (250 con) 1

- - - -

+ Quạt hút 1 Bộ 1,414 1,285 129 1,414

+ Giấy làm mát 1 110 895 814 81 895

+ Máy bơm nƣớc rửa chuồng 1 Cái 2,340 2,127 213 2,340

+ Đèn compact chiếu sáng 50 Cái 52 2,364 236 2,600

+ Hệ thống điện, công tắc 1 HT 138,000 125,455 12,545 138,000

Thiết bị trại bò thịt ( 250 con) 1

- - - -

+ Quạt hút 1 Bộ 1,414 1,285 129 1,414

+ Giấy làm mát 1 Bộ 895 814 81 895

+ Máy bơm nƣớc rửa chuồng 1 Cái 2,340 2,127 213 2,340

+ Đèn compact chiếu sáng 1 Cái 52 47 5 52

+ Hệ thống điện, công tắc 1 HT 138,000 125,455 12,545 138,000

TỔNG

10,742,782 1,074,278 11,817,060

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 20

+ Đầu tƣ con giống:

Chúng tôi đầu tƣ ban đầu 6 con bò giống đực với đơn giá là 45,000,000 VNĐ/con

500 con bò cái Sin vàng với đơn giá là 25,000,000 VNĐ/con.

Chi phí đầu tƣ mua giống 12,770,000,000 đồng.

+ Chi phí khác:

Chi phí quản lý dự án: 723,984,,000 đồng

+ Dự phòng phí: cho các yếu tố trƣợt giá và khối lƣợng phát sinh đƣợc tính dựa

trên cơ sở chi phí xây dựng và mua máy móc thiết bị.

=>Dự phòng phí: 3,784,869,000 đồng

Tổng mức đầu tƣ

Đvt: 1,000 vnđ

STT Khoản mục chi phí Chi phí trƣớc

thuế

Thuế giá trị

gia tăng

Chi phí sau

thuế

1 Chi phí xây dựng 21,394,313 2,139,431 23,533,744

2 Chi phí thiết bị 10,742,782 1,074,278 11,817,060

3 Chi phí quản lý dự án 658,168 65,817 723,984

4 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1,417,963 141,796 1,559,759

5 Chi phí khác 194,673 19,467 214,141

6 Chi phí dự phòng 0 0 3,784,869

7 Chi phí mua giống

12,770,000

TỔNG VỐN ĐẦU TƢ

54,403,557

5.2.2. Vốn lƣu động

Ngoài những khoảng đầu tƣ xây dựng nhà xƣởng, máy móc thiết bị, trong giai đoạn

đầu tƣ; khi dự án đi vào hoạt động cần bổ sung nguồn vốn lƣu động. Nhu cầu vốn lƣu

động sẽ đƣợc trình bày trong phần phân tích hiệu quả tài chính dự án.

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 21

CHƢƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN

6.1. Tiến độ sử dụng vốn

6.1.1. Kế hoạch sử dụng vốn

Dự án đƣợc tiến hành thực hiện từ quý I/2016 đến quý IV/2016 bao gồm:

Bảng tiến độ sử dụng vốn

Đvt: 1,000 vnđ

STT Hạng mục Quý

I/2016

Quý

II/2016

Quý

III/2016

Quý

IV/2016 Tổng cộng

1 Chi phí xây dựng

11,766,872 11,766,872

23,533,744

2 Chi phí thiết bị

3,939,020 3,939,020 3,939,020 11,817,060

3 Chi phí quản lý dự án 1,559,759

1,559,759

4 Chi phí tƣ vấn ĐTXD

241,328 241,328 241,328 723,984

5 Chi phí khác 53,535 53,535 53,535 53,535 214,141

6 Chi phí dự phòng

3,784,869 3,784,869

7 Chi phí mua giống

4,256,667 4,256,667 4,256,667 12,770,000

Cộng 1,613,294 20,257,422 20,257,422 12,275,419 54,403,557

6.2. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án

Đvt: 1,000 vnđ

STT Hạng mục Quý I/2016 Quý II/2016 Quý III/2016 Quý IV/2016 Tỷ lệ

1 Vốn chủ sở hữu 1,613,294 8,529,495 8,529,495 8,529,495 50%

2 Vốn vay

11,727,927 11,727,927 3,745,924 50%

Cộng 1,613,294 20,257,422 20,257,422 12,275,419 100%

Với tổng mức đầu tƣ là 54,403,557,000 đồng. Trong đó: Vốn tự có của chủ đầu tƣ là 50% trên tổng vốn đầu tƣ tƣơng đƣơng 27,201,779,000 đồng, vốn vay 50%.

Phƣơng án hoàn trả lãi và vốn vay

Tỷ lệ vốn vay 50%

Số tiền vay 27,201,779 ngàn đồng

Thời hạn vay 10 năm

Ân hạn 2 tháng

Lãi vay 10% /năm

Thời hạn trả nợ 8 tháng

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 22

Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay trong thời gian thi công đƣợc trình bày ở bảng

sau:

Đvt:1,000 vnđ

Ngày Dƣ nợ đầu

kỳ

Vay nợ trong

kỳ

Trả nợ trong

kỳ

Trả nợ

gốc

Trả lãi

vay

Dƣ nợ

cuối kỳ

1/1/2016

27,201,779 -

- 27,201,779

1/1/2017 27,201,779

2,720,178

2,720,178 27,201,779

1/1/2018 27,201,779

6,120,400 3,400,222 2,720,178 23,801,556

1/1/2019 23,801,556

5,780,378 3,400,222 2,380,156 20,401,334

1/1/2020 20,401,334

5,445,945 3,400,222 2,045,723 17,001,112

1/1/2021 17,001,112

5,100,333 3,400,222 1,700,111 13,600,889

1/1/2022 13,600,889

4,760,311 3,400,222 1,360,089 10,200,667

1/1/2023 10,200,667

4,420,289 3,400,222 1,020,067 6,800,445

1/1/2024 6,800,445

4,082,130 3,400,222 681,908 3,400,222

1/1/2025 3,400,222

3,740,245 3,400,222 340,022 (0)

CỘNG

27,201,779

Lịch vay trả nợ

Đvt:1,000 vnđ

Năm 2017 2018 2019 2020 2021

2 3 4 5 6

Nợ đầu kỳ

27,201,779 23,801,556 20,401,334 17,001,112

Vay trong kỳ 27,201,779

Lãi phát sinh

trong kỳ 2,720,178 2,720,178 2,380,156 2,045,723 1,700,111

Trả nợ 2,720,178 6,120,400 5,780,378 5,445,945 5,100,333

Trả gốc

3,400,222 3,400,222 3,400,222 3,400,222

Trả lãi 2,720,178 2,720,178 2,380,156 2,045,723 1,700,111

Nợ cuối kỳ 27,201,779 23,801,556 20,401,334 17,001,112 13,600,889

Năm 2022 2023 2024 2025

7 8 9 10

Nợ đầu kỳ 13,600,889 10,200,667 6,800,445 3,400,222

Vay trong kỳ

Lãi phát sinh trong kỳ

1,360,089 1,020,067 681,908 340,022

Trả nợ 4,760,311 4,420,289 4,082,130

Trả gốc 3,400,222 3,400,222 3,400,222 3,400,222

Trả lãi 1,360,089 1,020,067 681,908 340,022

Nợ cuối kỳ 10,200,667 6,800,445 3,400,222 (0)

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 23

CHƢƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

7.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính

7.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở

tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung

cấp từ Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau:

- Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án trong thời gian hoạt động là 20 năm,

sau giai đoạn đầu tƣ kéo dài 12 tháng, dự án sẽ đi vào hoạt động từ quý I/2017.

- Nguồn vốn: vốn tự có 50%, vốn vay 50%.

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng

thẳng. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.

- Lãi suất vay đối với nội tệ ƣu đãi: 10%/năm; Thời hạn trả nợ 10 năm.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 20%/ năm

- Tốc độ tăng giá là 5% đối với các sản phẩm bò và 1% với xe ba bánh

- Tốc độc tăng tiền lƣơng là 5%/năm.

7.1.2. Tính toán chi phí của dự án

Chi phí nhân công

Phƣơng thức tổ chức, quản lý và điều hành

Do số lƣợng đàn bò lớn nên Công ty sẽ áp dụng chƣơng trình quản lý “Hệ thống

quản lý trang trại” nhằm thu thập thông tin thực một cách tự động và cung cấp một báo

cáo phân tích tổng hợp bao gồm toàn bộ các yếu tố khác nhau mà ngƣời quản lý chăn

nuôi phải biết về đàn bò nhƣ: sức khỏe, khả năng sinh sản, dinh dƣỡng và các thông tin

khác.Công ty xây dựng và tập huấn đội ngũ lao động tại chỗ chuyên nghiệp, bộ phận

bác sỹ thú y, đội ngũ kỹ thuật viên phối giống giỏi, các chuyên gia về dinh dƣỡng…

cho các nông trại.

Đối với xƣởng lắp ráp, sử dụng phƣơng pháp tổ chức thực hiện công việc theo

dây chuyền (Stream-line) là trƣờng hợp đặc biệt của phƣơng pháp tổ chức thực hiện

công việc theo tổ đội chuyên nghiệp, tức là các công việc có cùng một tính chất chuyên

môn trong các gói công việc khác nhau đƣợc gom lại để giao cho từng tổ đội nhân lực

chuyên nghiệp với biên chế cố định, sử dụng một số lƣợng máy móc (vật lực) ổn định,

thực hiện tuần tự theo thời gian lần lƣợt từ gói công việc này sang gói công việc khác

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 24

nhƣng chỉ trên những phần việc theo đúng chuyên môn của tổ đội đó

Trách nhiệm của Công ty:

- Ban hành quy trình kỹ thuật chăm sóc đàn bò, vùng nguyên liệu cỏ, kĩ thuật lắp

ráp đối với từng khâu lắp ráp.

- Tổ chức tập huấn kỹ thuật cho các cán bộ của nông trại lẫn nhà xƣởng

- Tổ chức và quản lý công tác xây dựng cơ bản của nông trại, xƣởng lắp ráp

theo kế hoạch và khối lƣợng hàng năm.

- Tổ chức kiểm kê chính xác số lƣợng và chất lƣợng đàn bò, xe ba bánh kiến

thiết cơ bản vào cuối năm.

- Quản lý toàn diện các mặt về nhân sự, cơ sở vật chất nông trại, xƣởng lắp ráp,

xây dựng kế hoạch sản xuất và dự trữ thức ăn đối với nông trại.

- Quản lý hồ sơ về đàn bò và xe ba bánh gồm:

+ Đàn bò: Cơ cấu đàn bò; hồ sơ biến động đàn (bê mới sinh, bê chết, bê nhập

đàn); hồ sơ phối giống sinh sản; hồ sơ về bệnh và điều trị; hồ sơ về dinh dƣỡng

(thức ăn, nƣớc uống,..)

+ Xe ba bánh: hồ sơ bảo trì sửa chữa, hồ sơ bán xe, thông tin khách hàng….

- Tổ chức kiểm tra nghiệm thu về số lƣợng, chất lƣợng công việc thực hiện của

các đội thuộc nông trại, xƣởng lắp ráp hàng tháng, hàng quý và cuối năm.

- Sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm.

Số lƣợng

Chức vị Năm 1 Mức lƣơng

Ban Giámđốc 2 10,000

Phòng Kế toán 4 6,000

Phòng sản xuất 5 6,000

Phòng Kế hoạch - Tổng hợp 2 6,000

Phòng Thú Y 2 5,000

Phòng Thức ăn 2 5,000

Lao động phổ thông 25 3,500

Tổng 42

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 25

Chi phí khấu hao

Tài sản cố định của dự án gồm Công trình xây lắp và máy móc thiết bi. Phƣơng

pháp khấu hao cho các tài sản này là khấu hao đƣờng thẳng.

Hạng mục Thời gian KH

Xây dựng 20 năm

Thiết bị 10 năm

Chi phí khác 7 năm

Các chi phí hoạt động khác

- Chi phí bảo trì máy móc thiết bị: chiếm khoảng 1%/năm.

- Chi phí điện sản xuất và sinh hoạt: ƣớc tính khoảng 0.2% doanh thu hằng năm.

Năm 2017 2018 2019 2020 2021

Hạng mục 1 2 3 4 5

Tổng lƣợng điện tiêu thụ

(Kwh) 321794.66 121794.7 121794.66 121794.7 121794.66

Mức tăng giá điện 1.02 1.04 1.06 1.08 1.10

Đơn giá điện (đồng) 2,236 2,281 2,326 2,373 2,420

Chi phí điện ( ngàn đồng) 719,481 277,760 283,315 288,981 294,761

- Chi phí khác: ngoài các chi phí kể trên, còn có các chi phí khác phát sinh chiếm khoảng 2% doanh thu

Chi phí phân bón:

NĂM 2017 2018 2019 2020 2021

HẠNG MỤC 1 2 3 4 5

Mức tăng giá phân bón 1.05 1.10 1.16 1.22 1.28

Sô lƣơt bón/ vụ 2 2 2 2 2

Loai phân

+ Super lân

- Sô lƣơng (kg/ ha) 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000

-Đơn gia /kg 3.36 3.53 3.70 3.89 4.08

+ Phân chuông

- Sô lƣơng (kg/ ha) 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000

Tông chi phân bon cho co 403,200 423,360 444,528 466,754 490,092

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 26

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ 5 NĂM ĐẦU

Đvt: 1,000 vnđ

NĂM 2017 2018 2019 2020 2021

HẠNG MỤC 1 2 3 4 5

Chi phí lƣơng nhân viên 2,438,100 2,560,005 2,688,005 2,822,406 2,963,526

Chi phí BHYT,BHXH 512,001 537,601 564,481 592,705 622,340

Chi phí điện 719,481 277,760 283,315 288,981 294,761

Chi phí thuốc 256,000 516,120 526,567 537,361 548,530

Chi phí sản xuất thức ăn tinh 10,562,691 10,879,572 11,205,959 11,542,138 11,888,402

Chi phí phân bón cho cỏ 403,200 423,360 444,528 466,754 490,092

Chi phí bảo trì thiết bị 118,171 118,171 118,171 118,171 118,171

Chi phí xử lý chất thải 181,734 430,159 443,540 723,022 473,697

Chi phí mua nguyên vật liệu

lắp ráp 8,925,000 9,103,500 9,285,570 9,471,281 9,660,707

Chi phí mua giống

14,372,748

TỔNG CỘNG 24,116,378 24,846,247 25,560,136 40,935,567 27,060,225

7.2. Doanh thu từ dự án

- Doanh thu từ bán bò thịt: một con bò sau khi mổ đƣợc 200kg thịt giá 180,000đ/kg và tăng 5% mỗi năm, 170 kg lòng và phụ phẩm giá bán 80,000đ/kg và tăng giá 2% mỗi

năm. Ngoài ra bò cái thanh lí với giá 50,000kg/kg bò hơi, bò đực thanh lí giá 80,000đ/kg

bò hơi.

- Doanh thu từ bán xe ba bánh: giá bán 1 xe ba bánh là 35,000,000; một năm trung bình bán đƣợc 400 chiếc; mức tăng giá hàng năm là 1%

- Doanh thu từ phân chuồng. 350,000đ/tấn

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 27

Bảng sản lƣợng sản xuất, doanh thu của 5 năm đầu hoạt động nhƣ sau:

Đv:1,000 đồng

Năm 2016 2017 2018 2019 2020 2021

0 1 2 3 4 5

Bò đầu kỳ

Bê đực giống

6 6 6 6 6

Bê cái

500 500 500 500 500

Bò thịt

- 500 500 500 500

Bò tăng trong kỳ

Bò đực giống 6

6

Bò cái giống 500

500

Bò thịt

500 500 500 500 500

Bò giảm trong kỳ

Bò đực giống

6

Bò cái giống

500

Bò thịt

- 500 500 500 500

Bò cuối kỳ

Bò đực giống 6 6 6 6 6 6

Bò cái giống 500 500 500 500 500 500

Bò thịt

500 500 500 500 500

Doanh thu từ thịt bò

Đv:1,000 đồng

STT NĂM 2017 2018 2019 … 2035 2036

1 2 3 19 20

Chỉ số tăng giá 1.05 1.10 1.16 2.53 2.65

1 Bò đực

- 716,390

Số lƣợng - - - - 6

Đơn giá/con 180 198 208 455 478

1 Bò cái

- 47,759,359

Số lƣợng - - - - 500

Đơn giá/kg 180 198 208 455 478

2 Bò thịt - 19,845,000 20,837,250 45,485,104 95,518,717

Số lƣợng - 500 500 500 1,000

200 Đơn giá/kg 180 198 208 455 478

3 Phụ phẩm - 4,080,000 4,161,600 5,712,985 17,551,661

Số lƣợng ( con) - 500 500 500 1,506

100 Đơn giá/kg 80 82 83 114 117

TỔNG CỘNG - 23,925,000 24,998,850 51,198,089 161,546,127

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 28

Doanh thu từ phân bò:

Đvt: 1000

NĂM 2017 2018 2019 …. 2035 2036

HẠNG MỤC 1 2 3 19 20

Số lƣợng ( tấn) 2,024 4,024 4,024 4,024 4,024

Lƣợng phân chuồng

dùng trồng cỏ (tấn) 600 600 600

600 600

Đơn giá 350 362 387 106,434 200,896

Doanh thu từ

phân chuồng 498,400 1,239,146 1,324,840

364,429,838 687,866,508

Doanh thu từ xe ba bánh:

Đv:1,000 đồng

NĂM 2017 2018 2019 2020 2021

Mức tăng giá 1.01 1.0201 1.030301 1.04060401 1.05101005

Số lƣợng 500 500 500 500 500

Giá bán 35,000 35,000 35,000 35,000 35,000

Doanh thu 17675000 17851750 18030267.5 18210570.18 18392675.88

7.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án

Dự án “Trang trại nuôi bò-xưởng lắp ráp xe ba bánh”, thuế thu nhập doanh nghiệp

đƣợc áp dụng là 20%/năm. Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán đƣợc lãi hoặc lỗ,

hiệu quả kinh tế của dự án cũng nhƣ khả năng trả nợ của chủ đầu tƣ nhƣ sau:

BẢNG TỔNG HỢP THU NHẬP

Đvt: 1000 đồng

Năm 2017 2018 2019 … 2035 2036

1 2 3 … 19 20

Doanh thu 18,173,400 43,015,896 44,353,957 … 436,769,833 870,765,961

Chi phí hoạt động 24,116,378 24,846,247 25,560,136 … 44,565,743 50,206,688

Chi phí lãi vay 2,720,178 2,720,178 2,380,156 …

Chi phí khấu hao 3,255,929 3,255,929 3,255,929 … 3,255,929 3,255,929

Lợi nhuận trƣớc

thuế (11,919,085) 12,193,541 13,157,737 … 388,948,161 817,303,344

Thuế TNDN (20%) - 2,438,708 2,631,547 … 77,789,632 163,460,669

Lợi nhuận (11,919,085) 9,754,833 10,526,189 … 311,158,529 653,842,675

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 29

Nhận xét:

Qua tình hình kinh doanh trên, cho thấy dự án khả thi về tính thực tế cũng nhƣ hiệu

quả tài chính cũng ảnh hƣởng đến việc trả nợ của dự án. Đảm bảo dự án trả nợ trong thời

gian 10 năm.

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 30

Báo cáo ngân lƣu

Đvt:1,000 vnđ

Năm 2016 2017 2018 2019

0 1 2 3

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu

18,173,400 43,015,896 44,353,957

Thay đôi khoan phai thu

(2,726,010) (3,726,374) (200,709)

Tổng ngân lƣu vào - 15,447,390 39,289,521 44,153,248

NGÂN LƢU RA

Chi phí đầu tƣ ban đầu 54,403,557

Chi phí hoạt động

24,116,378 24,846,247 25,560,136

Thay đôi khoan phai tra

(2,411,638) (72,987) (71,389)

Thay đôi sô dƣ tiên măt

908,670 1,242,125 66,903

Tổng ngân lƣu ra 54,403,557 22,613,410 26,015,385 25,555,650

Ngân lƣu ròng trƣớc

thuế (54,403,557) (7,166,020) 13,274,136 18,597,598

Thuế TNDN

- 2,438,708 2,631,547

Ngân lƣu ròng sau thuế (54,403,557) (7,166,020) 10,835,428 15,966,051

Hệ số chiết khấu 1.00 0.90 0.80 0.72

Hiện giá ngân lƣu ròng (54,403,557) (6,426,924) 8,715,581 11,517,889

Hiện giá tích luỹ (54,403,557) (60,830,481) (52,114,901) (40,597,011)

Năm 2020 2021 2022 2023

4 5 6 7

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu 72,302,204 47,369,672 49,093,484 51,013,254

Thay đôi khoan phai thu (4,192,237) 3,739,880 (258,572) (287,965)

Tổng ngân lƣu vào 68,109,967 51,109,552 48,834,912 50,725,288

NGÂN LƢU RA

Chi phí đầu tƣ ban đầu

Chi phí hoạt động 40,935,567 27,060,225 27,848,608 28,664,297

Thay đôi khoan phai tra (1,537,543) 1,387,534 (78,838) (81,569)

Thay đôi sô dƣ tiên măt 1,397,412 (1,246,627) 86,191 95,988

Tổng ngân lƣu ra 40,795,436 27,201,133 27,855,961 28,678,716

Ngân lƣu ròng trƣớc

thuế 27,314,531 23,908,419 20,978,951 22,046,572

Thuế TNDN 5,212,997 3,070,681 3,325,771 3,614,592

Ngân lƣu ròng sau thuế 22,101,534 20,837,738 17,653,180 18,431,980

Hệ số chiết khấu 0.65 0.58 0.52 0.47

Hiện giá ngân lƣu ròng 14,299,569 12,091,390 9,187,001 8,602,960

Hiện giá tích luỹ (26,297,442) (14,206,052) (5,019,051) 3,583,909

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 31

Năm 2024 2025 2026 2027

8 9 10 11

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu 84,838,089 55,743,423 58,826,791 62,723,853

Thay đôi khoan phai thu (5,073,725) 4,364,200 (462,505) (584,559)

Tổng ngân lƣu vào 79,764,364 60,107,623 58,364,285 62,139,294

NGÂN LƢU RA

Chi phí đầu tƣ ban đầu

Chi phí hoạt động 46,002,026 30,384,646 31,294,239 32,241,758

Thay đôi khoan phai tra (1,733,773) 1,561,738 (90,959) (94,752)

Thay đổi số dƣ tiền mặt 1,691,242 (1,454,733) 154,168 194,853

Tổng ngân lƣu ra 45,959,494 30,491,651 31,357,449 32,341,859

Ngân lƣu ròng trƣớc

thuế 33,804,869 29,615,972 27,006,837 29,797,435

Thuế TNDN 7,116,027 4,420,569 4,855,324 5,445,233

Ngân lƣu ròng sau thuế 26,688,843 25,195,402 22,151,512 24,352,201

Hệ số chiết khấu 0.42 0.38 0.34 0.30

Hiện giá ngân lƣu ròng 11,171,997 9,459,049 7,458,555 7,353,849

Hiện giá tích luỹ 14,755,905 24,214,955 31,673,510 39,027,359

Năm 2028 2029 2030 2031

12 13 14 15

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu 105,750,055 75,194,403 86,046,171 103,126,106

Thay đôi khoan phai thu (6,453,930) 4,583,348 (1,627,765) (2,561,990)

Tổng ngân lƣu vào 99,296,125 79,777,750 84,418,406 100,564,116

NGÂN LƢU RA

Chi phí đầu tƣ ban đầu

Chi phí hoạt động 51,818,715 34,278,688 35,394,330 36,609,148

Thay đôi khoan phai tra (1,957,696) 1,754,003 (111,564) (121,482)

Thay đôi sô dƣ tiên măt 2,151,310 (1,527,783) 542,588 853,997

Tổng ngân lƣu ra 52,012,330 34,504,908 35,825,355 37,341,663

Ngân lƣu ròng trƣớc

thuế 47,283,795 45,272,842 48,593,051 63,222,453

Thuế TNDN 10,135,082 7,531,957 9,479,182 12,652,206

Ngân lƣu ròng sau thuế 37,148,713 37,740,885 39,113,869 50,570,247

Hệ số chiết khấu 0.27 0.24 0.22 0.20

Hiện giá ngân lƣu ròng 10,061,098 9,167,244 8,520,844 9,880,344

Hiện giá tích luỹ 49,088,456 58,255,701 66,776,545 76,656,889

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 32

Năm 2032 2033 2034 2035

16 17 18 19

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu 176,756,320 180,555,214 269,491,162 436,769,833

Thay đôi khoan pha i thu (11,044,532) (569,834) (13,340,392) (25,091,801)

Tổng ngân lƣu vào 165,711,788 179,985,380 256,150,769 411,678,032

NGÂN LƢU RA

Chi phí đầu tƣ ban đầu

Chi phí hoạt động 58,921,334 39,594,580 41,660,167 44,565,743

Thay đôi khoan phai tr ả (2,231,219) 1,932,675 (206,559) (290,558)

Thay đôi sô dƣ tiên măt 3,681,511 189,945 4,446,797 8,363,934

Tổng ngân lƣu ra 60,371,626 41,717,200 45,900,406 52,639,119

Ngân lƣu ròng trƣớc

thuế 105,340,162 138,268,180 210,250,364 359,038,913

Thuế TNDN 22,915,811 27,540,941 44,915,013 77,789,632

Ngân lƣu ròng sau thuế 82,424,351 110,727,239 165,335,351 281,249,281

Hệ số chiết khấu 0.18 0.16 0.14 0.13

Hiện giá ngân lƣu ròng 14,443,008 17,401,301 23,303,337 35,552,401

Hiện giá tích luỹ 91,099,897 108,501,199 131,804,535 167,356,936

Năm 2036 2037

20 21

NGÂN LƢU VÀO

Doanh thu 870,765,961

Thay đôi khoan phai thu (65,099,419) 130,614,894

Tổng ngân lƣu vào 805,666,542 130,614,894

NGÂN LƢU RA

Chi phí đầu tƣ ban đầu

Chi phí hoạt động 50,206,688 -

Thay đôi khoan phai tra (564,094) 5,020,669

Thay đôi sô dƣ tiên măt 21,699,806 (43,538,298)

Tổng ngân lƣu ra 71,342,400 (38,517,629)

Ngân lƣu ròng trƣớc thuế 734,324,142 169,132,523

Thuế TNDN 163,460,669 -

Ngân lƣu ròng sau thuế 570,863,474 169,132,523

Hệ số chiết khấu 0.11 0.10

Hiện giá ngân lƣu ròng 64,719,463 17,197,088

Hiện giá tích luỹ 232,076,400 249,273,488

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 33

Từ kết quả ngân lƣu trên ta tính đƣợc các chỉ số tài chính sau:

STT Chỉ tiêu

1 Giá trị hiện tại thuần NPV

249,273,488,000 đồng

2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 29.11%

3 Thời gian hoàn vốn (bao gồm 12 tháng đầu tƣ) 7 năm

Nhận xét:

NPV = 249,273,488,000 đồng > 0 và lớn hơn tổng mức đầu tƣ

Dự án mang tính khả thi cao

IRR = 29.11% > > r = 11.5%

Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tƣ lớn

Thời gian hoàn vốn nhanh trong vòng 7 năm

DỰ ÁN: TRANG TRẠI NUÔI BÒ TÂY NINH

Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH THIỆN THẢO PHÁT Trang 34

CHƢƠNG VIII: KẾT LUẬN

Việc thực hiện dự án “Trang trại nuôi bò-xƣởng lắp ráp xe ba bánh” cho thấy, mặc

dầu là qui trình thử nghiệm, dự án thể hiện đƣợc qui trình nuôi bò và lắp ráp xe ba bánh

sử dụng công nghệ thức ăn và công nghệ lắp ráp tiên tiến thật sự có lợi nhuận và có tính

kinh tế khả thi cao thông qua kế hoạch vay vốn, sử dụng vốn, chi phí đầu tƣ, chi phí hoạt

động và nguồn doanh thu.

Bên cạnh đó, dự án còn hiệu quả về mặt xã hội, có thể đƣợc liệt kê nhƣ dƣới đây:

- Thay thế qui trình nuôi bò cổ truyền hiện nay: Với tính kinh tế khả thi cao và cho

lợi nhuận, chúng ta có thể kết luận rằng qui trình nuôi bò bằng thức ăn thiết kế và tổng

hợp bằng công nghệ tiên tiến có thể thay thế qui trình nuôi bò theo phƣơng pháp cổ

truyền (cho con bò ăn cỏ). Qui trình nuôi thử nghiệm còn minh chứng rằng, con bò trong

qui trình nuôi thử nghiệm có khả năng tăng trƣởng nhanh gấp 3 tới 4 lần so với qui trình

nuôi cỏ. Thêm vào đó, với thức ăn cung cấp, chủ nuôi bò không cần phải phải tồn nhiều

thời gian và sức lao động đi tìm cỏ cho con bò.

- Tạo ra sản phẩm xe ba bánh phục vụ nhu cầu vận chuyển của ngƣời dân.

- Tạo công ăn việc làm cho địa phƣơng

- Đóng thuế, từ đó đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nƣớc.

- Phúc lợi cho chủ nuôi bò qua hợp đồng nuôi bò đảm bảo đầu ra: Ngoài việc thay

đổi phƣơng pháp nuôi bò từ phƣơng pháp cổ truyền lạc hậu, trong đó con bò đƣợc nuôi

bằng thức ăn kém dinh dƣỡng, kết quả con bò tăng trƣởng chậm, lợi nhuận thấp, thất

thoát thời gian, làm giảm giá trị lao động thấp, và lao động cực nhọc. Chủ nuôi bò đƣợc

chuyển sang một phƣơng pháp nuôi bò tiên tiến, lao động nhẹ nhàng, giá trị về thời gian

và lao động cao và một cách đặc biệt hơn, lợi nhuận và sản phẩm đầu ra đƣợc đảm bảo

100%, mà chủ nuôi bò chƣa từng đƣợc ƣu đãi trƣớc đây. Sự giải phóng lao động và thời

gian này của qui trình nuôi bò tiên tiến giúp ngƣời nuôi bò có thì giờ để có thể làm thêm

việc khác để có thêm phúc lợi cho gia đình, nhƣ vậy cuộc sống sẽ đƣợc nâng cao và thoát

nghèo dễ dàng hơn.

Với những ý nghĩa to lớn mà dự án đem lại, Công ty chúng tôi kính trình các ngành,

các cấp xem xét tạo điều kiện để dự án sớm đƣợc triển khai và đi vào hoạt động theo đúng tiến độ.

Tây Ninh, ngày … tháng … năm 2016

(Giám đốc)

CÔNG TY TNHH THIỆN THẢO PHÁT