Dự án sang chai đóng gói kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật phân bón các loại
-
Upload
thao-nguyen-xanh -
Category
Business
-
view
104 -
download
4
Transcript of Dự án sang chai đóng gói kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật phân bón các loại
NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ
KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT,
PHÂN BÓN
Long An - 6/2015
CHỦ ĐẦU TƢ:
ĐƠN VỊ TƢ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
Địa điểm đầu tƣ:
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
1
MỤC LỤC
CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN ........................................................................................ 4
1.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ ................................................................................................ 4
CHƢƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƢ DỰ ÁN ......................................................................... 5
2.1. Căn cứ pháp lý.......................................................................................................... 5
2.2. Môi trƣờng vĩ mô ..................................................................................................... 6
2.3. Sự phù hợp của dự án đối với chiến lƣợc phát triển KT-XH ................................... 7
2.4. Thực trạng thị trƣờng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón ở Việt Nam hiện nay ..... 7
2.4.1. Nhu cầu thuốc bảo vệ thực vật và phân bón ..................................................... 7
2.4.2. Tình hình sản xuất trong nƣớc .......................................................................... 8
2.5. Căn cứ tiềm năng phát triển của dự án ..................................................................... 8
2.5.1. Vị trí nơi thực hiện dự án .................................................................................. 8
2.5.2. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 9
2.5.3. Lợi thế đầu tƣ .................................................................................................... 9
2.5.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của Chủ đầu tƣ ................................................ 9
2.6. Kết luận sự cần thiết đầu tƣ dự án .......................................................................... 13
CHƢƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN ................................................................................. 14
3.1. Lựa chọn công suất ................................................................................................ 14
3.2. Lựa chọn địa điểm .................................................................................................. 14
3.2.1. Những yêu cầu cơ bản .................................................................................... 14
3.2.2. Phƣơng án lựa chọn địa điểm ......................................................................... 14
3.2.3. Kết luận ........................................................................................................... 14
3.3. Nhân sự dự án ........................................................................................................ 15
3.4. Tiến độ đầu tƣ dự án .............................................................................................. 15
3.5. Quy trình công nghệ sản xuất................................................................................. 16
3.6. Các hạng mục xây dựng ......................................................................................... 25
3.7. Các hạng mục máy móc thiết bị ............................................................................. 26
CHƢƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG SƠ BỘ .................................. 29
4.1. Đánh giá tác động môi trƣờng ................................................................................ 29
4.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................. 29
4.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng .............................................. 29
4.2. Tác động của dự án tới môi trƣờng ........................................................................ 30
CHƢƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN ................................................................ 31
5.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ ..................................................................................... 31
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
2
5.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ ..................................................................................... 32
5.2.1. Vốn cố định:.................................................................................................... 32
5.2.2. Vốn lƣu động: ................................................................................................. 36
5.3. Biểu tổng hợp vốn đầu tƣ: ...................................................................................... 37
CHƢƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...................................................... 38
6.1. Cấu trúc nguồn vốn ................................................................................................ 38
6.2. Tiến độ sử dụng vốn đầu tƣ .................................................................................... 38
6.3. Phƣơng án hoàn trả lãi và vốn vay cố định (vốn vay trung hạn) ........................... 39
CHƢƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH .................................................. 41
7.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán .................................................................. 41
7.1.1. Giả định về doanh thu ..................................................................................... 41
7.1.2. Giả định về chi phí .......................................................................................... 42
7.2. Hiệu quả kinh tế của dự án ..................................................................................... 44
7.2.1. Chi phí hoạt động ............................................................................................ 44
7.2.2. Doanh thu của dự án ....................................................................................... 45
7.2.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ......................................................................... 46
7.3. Hiệu quả kinh tế xã hội .......................................................................................... 53
CHƢƠNG VIII: KẾT LUẬN ............................................................................................ 54
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
3
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục Số trang
Phụ lục 1 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 55
Phụ lục 2 : Chi phí biến đổi của dự án 59
Phụ lục 3 : Chi phí cố định của dự án 61
Phụ lục 4 : Gía thành và giá vốn hàng bán 63
Phụ lục 5 : Doanh thu của dự án 75
Phụ lục 6 : Báo cáo thu nhập của dự án 77
Phụ lục 7 : Báo cáo ngân lƣu của dự án
Phụ lục 8 : Nhu cầu vốn lƣu động của dự án
79
83
Phụ lục 9 : Kế hoạch trả nợ 84
Phụ lục 10 : Lợi nhuận giữ lại 85
Phụ lục 11: Bảng phân bổ khấu hao 86
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
4
CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ
Tên công ty : Công ty Cổ phần Bảo Vệ Thực Vật Phú Nông
Giấy ĐKKD : 1101787466
Đăng ký lần đầu : 11/03/2015
Đại diện pháp luật : Ông Võ Kim Thƣợng – Giám Đốc
Địa chỉ trụ sở : Khu công nghiệp Đức Hòa 1, Ấp 5, Xã Đức Hòa Đông, Huyện
Đức Hòa, Tỉnh Long An
1.2 Mô tả sơ bộ thông tin dự án
Tên dự án : Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo
vệ thực vật, phân bón.
Địa điểm xây dựng : Khu công nghiệp Đức Hòa 1, Ấp 5, Xã Đức Hòa Đông, Huyện
Đức Hòa, Tỉnh Long An
Diện tích đầu tƣ : 2, 2 ha
Công suất dự án : 3,500 tấn/năm
Mục tiêu đầu tƣ : Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo
vệ thực vật, phân bón 3,500 tấn/năm
Mục đích đầu tƣ :
+ Đáp ứng nhu cầu thị trƣờng về thuốc bảo vệ thực vật, phân bón
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng, góp phần phát
triển kinh tế xã hội tỉnh Long An.
+ Đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới
Tổng mức đầu tƣ : Nguồn vốn cần đầu tƣ của dự án là 184,190,991,447 đồng vốn
chủ sỡ hữu là 60,000,000,000 đồng chiếm 32.57 %, vốn vay ngân hàng là
124,000,000,000 đồng chiếm 67.32 %, và nguồn vốn khác 190,991,447 đồng chiếm
0.10%.
Tiến độ đầu tƣ : Dự án đƣợc xây dựng từ tháng 7/2015 đến khi vận hành thử là
tháng 9/2016; Tháng 1/2017 nhà máy sẽ đi vào hoạt động.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
5
CHƢƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƢ DỰ ÁN
2.1. Căn cứ pháp lý
Báo cáo đầu tƣ đƣợc lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tƣ xây dựng cơ bản
của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng công trình;
Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu
nhập doanh nghiệp;
Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi
hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc
bảo vệ môi trƣờng trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các
chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình và dự án phát triển;
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui
định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trƣờng;
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
6
Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tƣ xây dựng công trình;
Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều luật phòng cháy và chữa cháy;
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất
lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
Thông tƣ số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam
kết bảo vệ môi trƣờng;
Thông tƣ số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn quyết toán
dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;
Thông tƣ số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hƣớng dẫn việc lập
và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
Thông tƣ số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Thông tƣ số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam
kết bảo vệ môi trƣờng;
Thông tƣ 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn thi hành
Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hƣớng
dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định
mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;
Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ pháp lý khác có liên quan;
2.2. Môi trƣờng vĩ mô
Đầu năm 2015, Thủ tƣớng Chính phủ ra thông điệp phải đẩy nhanh tái cơ cấu
nông nghiệp theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững. Theo đó, Nhà
nƣớc có chính sách thúc đẩy ứng dụng sâu rộng khoa học công nghệ, nhất là công
nghệ sinh học, công nghệ thông tin vào sản xuất, quản lý nông nghiệp.
Nói riêng về ngành thuốc bảo vệ thực vật, do Việt Nam có nền sản xuất nông
nghiệp chủ đạo nên việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật là một trong những biện pháp
không thể thiếu đối với sản xuất cây trồng.
Quy mô thị trƣờng thuốc bảo vệ thực vật hiện đạt khoảng 50.000 tấn. Nhu cầu về
thuốc bảo vệ thực vật của cả nƣớc hiện khoảng 50.000 tấn/năm, tƣơng đƣơng với giá
trị khoảng 500 triệu USD, trong đó bao gồm 3 loại chính là thuốc trừ sâu và côn trùng;
thuốc diệt nấm; thuốc diệt cỏ. Cơ cấu nhu cầu tiêu dùng thuốc bảo vệ thực vật trong
các năm qua đƣợc duy trì khá ổn định, trong đó tỷ lệ thuốc trừ sâu và côn trùng chiếm
khoảng 60% về giá trị.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
7
Nguồn cung chính cho thị trƣờng thuốc bảo vệ thực vật trong nƣớc hiện nay chủ
yếu là từ nhập khẩu. Thực tế sản xuất ngành thuốc bảo vệ thực vật trong nƣớc hiện nay
cho thấy phần lớn các doanh nghiệp sản xuất thuốc bảo vệ thực vật trong nƣớc thƣờng
không sản xuất mà nhập khẩu trực tiếp nguyên liệu về, sau đó chế biến gia công đóng
gói hoặc đóng chai rồi bán ra thị trƣờng.
2.3. Sự phù hợp của dự án đối với chiến lƣợc phát triển KT-XH
Theo Quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối mặt hàng
phân bón – thuốc BVTV giai đoạn 2010 - 2020, Việt Nam phải xây dựng hệ thống sản
xuất đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng trong nƣớc. Bên cạnh đó phát triển công nghiệp
sản xuất phân bón – thuốc BVTV phải gắn liền với phát triển phân phối và bảo vệ môi
trƣờng, nhằm góp phần xây dựng một nền nông nghiệp hàng hóa lớn, có năng suất và
chất lƣợng cao, phát triển nhanh và bền vững; khuyến khích các thành phần kinh tế
tham gia vào các dự án lớn về sản xuất phân bón- thuốc BVTV và mạng lƣới phân
phối tới vùng sâu, vùng xa.
Mục tiêu từ nay tới 2020, Việt Nam phải hình thành hệ thống sản xuất phân bón –
thuốc BVTV với công nghệ hiện đại, quy mô lớn và hệ thống phân phối an toàn, hiệu
quả nhằm cung ứng đủ về số lƣợng và chủng loại phân bón với chất lƣợng tốt, giá cả
hợp lý, phục vụ sản xuất nông nghiệp, đảm bảo an ninh lƣơng thực đồng thời đẩy
mạnh xuất khẩu trong bối cảnh diện tích canh tác ngày càng bị thu hẹp do biến đổi khí
hậu, đô thị hóa và dân số tăng cao.
Những định hƣớng, chiến lƣợc của chính phủ cho thấy khi dự án „Nhà máy gia
công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón‟ của Công ty
Cổ phần Bảo Vệ Thực Vật Phú Nông đi vào hoạt động là hoàn toàn phù hợp với xu
hƣớng phát triển của nền kinh tế - xã hội nƣớc ta, một nƣớc có nền kinh tế lấy nông
nghiệp làm cơ bản phát triển và nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm của dự án đang ngày
một tăng cao không ngừng.
2.4. Thực trạng thị trƣờng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón ở Việt Nam hiện
nay
2.4.1. Nhu cầu thuốc bảo vệ thực vật và phân bón
Việt Nam là nƣớc nông nghiệp với diện tích canh tác lớn, điều kiện khí hậu thuận
lợi, chủng loại cây trồng phong phú nên dịch hại phát triển quanh năm. Việc sử dụng
hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón là một trong những phƣơng tiện hữu hiệu nhất
trong công tác phòng trừ dịch hại và bảo quản nông sản, bảo đảm an ninh lƣơng thực.
Vì lẽ đó, ngành hóa chất BVTV ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển
của ngành nông nghiệp. Thực tế số lƣợng DN sản xuất, kinh doanh và chủng loại
thuốc BVTV liên tục tăng những năm qua ở nƣớc ta đã chứng minh điều đó.
Việt Nam sử dụng thuốc BVTV từ những năm 50 của thế kỷ trƣớc và giá trị sử
dụng hiện ở mức 20.000 - 24.000 tỷ đồng/năm. Tuy nhiên, theo ông Trần Quang Hùng
- Chủ tịch Hội Sản xuất và kinh doanh thuốc BVTV Việt Nam (VIFA)- nƣớc ta chƣa
vƣợt ra khỏi tầm của một nền “công nghiệp đại lý, kinh doanh thuốc BVTV”, tức là
chúng ta chƣa xây dựng đƣợc nền móng cho một nền công nghiệp sản xuất thuốc
BVTV quốc gia. Gần 100% hoạt chất, 90% phụ gia và 50% chế phẩm đều phải nhập
của nƣớc ngoài (chủ yếu từ Trung Quốc)
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
8
Theo số liệu từ Cục Bảo vệ thực vật, việc nhập khẩu và sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật (BVTV) đang gia tăng một cách đáng báo động. Nếu nhƣ năm 2005, cả nƣớc chỉ
nhập 20.000 tấn thì sang năm 2006 - 2007 tăng lên 30.000 tấn/năm, tƣơng ứng với 325
triệu USD; năm 2012 nhập khẩu 55.000 tấn (704 triệu USD). 475 triệu USD là số tiền
mà Việt Nam bỏ ra để nhập khẩu thuốc BVTV trong 7 tháng đầu năm 2014 và ngày
càng gia tăng đáng kể trong năm 2015.
Đáp ứng nhu cầu đó, hiện nay trên cả nƣớc có hơn 200 doanh nghiệp kinh doanh
thuốc BVTV và 97 nhà máy chế biến thuốc (chế biến đƣợc 50% lƣợng chế phẩm sử
dụng trong nƣớc, khoảng 30.000 – 40.000 tấn/năm).
Điều này gây thất thoát nguồn ngoại tệ, lãng phí nguồn lao động trong nƣớc… Do
vậy, việc xây dựng và phát triển đội ngũ DN thuốc BVTV là vô cùng quan trọng, đòi
hỏi phải có cơ chế, chính sách của nhà nƣớc và sự chỉ đạo, giúp đỡ tạo điều kiện của
cơ quan quản lý.
2.4.2. Tình hình sản xuất trong nƣớc
Theo ông Hoàng Trung, Phó Cục trƣởng Cục Bảo vệ thực vật (Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn) cho biết, thời gian qua, ngành BVTV đã chủ động, tích cực
trong công tác dự tính dự báo, ngăn chặn kịp thời sự phát sinh, gây hại của dịch hại
trên cây trồng, đã góp phần quan trọng vào thắng lợi của sản xuất nông nghiệp trong
cả nƣớc ; góp phần tăng năng suất, sản lƣợng và tăng hiệu quả của sản xuất ; mở cửa
đƣợc thị trƣờng xuất khẩu cho trái cây có tiềm năng sang thị trƣờng các nƣớc phát
triển.
Hiện nay, trên địa bàn cả nƣớc có hơn 200 doanh nghiệp kinh doanh thuốc BVTV,
129 Cơ sở sản xuất, sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, 37 tổ chức hành nghề
xử lý vật thể kiểm dịch thực phẩm xuất nhập khẩu.
Năm 2014, lƣợng hàng hoá xuất nhập khẩu qua kiểm dịch thực vật tăng mạnh so
với năm 2013 (đạt 166% so với năm 2013), trong đó, hàng xuất khẩu tăng mạnh, đạt
206,7% so với năm 2013. Theo dự báo thì năm 2015 lƣợng xuất khẩu tiếp tục tăng
cao.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, tình trạng lạm dụng thuốc BVTV
hiện nay còn phổ biến dẫn đến chi phí cho công tác BVTV tăng cao ; gây ô nhiễm môi
trƣờng và dẫn đến nguy cơ mất an toàn thực phẩm. Các mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật an toàn, hiệu quả trong BVTV chậm đƣợc nhân rộng.
Do đó, khi xây dựng "Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc
bảo vệ thực vật, phân bón ", Công ty Cổ phần Bảo Vệ Thực Vật Phú Nông đã xây
dựng quy trình xử lý chất thải theo đúng quy định của Nhà nƣớc nhằm giảm thiểu tối
đa nguy cơ gây ô nhiễm môi trƣờng.
2.5. Căn cứ tiềm năng phát triển của dự án
2.5.1. Vị trí nơi thực hiện dự án
Dự án “ Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực
vật phân bón” đƣợc thực hiện tại Khu công nghiệp Đức Hòa 1, Ấp 5, Xã Đức Hòa
Đông, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An.
Thế mạnh:
Giáp ranh TPHCM, thuận tiện trong giao thông vận chuyển hàng hóa.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
9
Hạ tầng hoàn chỉnh có thể xây dựng nhà xƣởng ngay.
Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung công suất 2.200 m³/ngày
Nguồn cung cấp điện ổn định (do Điện Lực Đức Hòa đảm nhiệm)
Đƣợc hƣởng ƣu đãi đối với Thuế TNDN theo địa bàn.
2.5.2. Điều kiện tự nhiên
a) Khí hậu
Long An nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, nhiệt độ cao đều trong
năm, có hai mùa mƣa - nắng rõ ràng nhƣng Huyện Đức Hòa chịu ảnh hƣởng của khí
hậu gió mùa, mƣa nhiều . Nhiệt độ bình quân năm là 27,7 độ C
b) Địa hình, địa chất
Cao độ xây dựng: 2,1m, hệ số nén lún: 0,082 cm2/kg, lực dính kết C:
0,18kg/cm2,dung trọng tự nhiên: 1,96g/cm
3, cƣờng độ chịu nén của đất: 1.74kg/cm
2
2.5.3. Lợi thế đầu tƣ
Giáp ranh với TPHCM trên trục tỉnh lộ 10, Huyện Bình Chánh, phía Tây giáp với
Doanh nghiệp Lê Long, phía Đông giáp với kênh rạch thuộc Huyện Bình Chánh, phía
Bắc giáp với đất của Khu công nghiệp chƣa có doanh nghiệp thuê lại.
- Trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 18 km
- Quốc lộ 1A, Bình Tân, TPHCM : 12 km
- Sân bay Tân Sơn Nhất : 25 km
- Tân cảng, TPHCM : 20 km
2.5.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của Chủ đầu tƣ
Khi Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, phân bón của
Công ty cổ phần Bảo Vệ Thực Vật Phú Nông đi vào hoạt động sẽ sản xuất gia công
100% các sản phẩm của Công ty TNHH Phú Nông vốn đã có tính cạnh tranh trên thị
trƣờng.
Đến nay, Công ty TNHH Phú Nông có khoảng 317 khách hàng bán lẻ trực tiếp.
Hầu hết các khách hàng trực tiếp đều là khách hàng lâu năm của công ty, có kinh
nghiệm kinh doanh ngành thuốc BVTV nhiều năm, do đó có doanh số bán rất ổn định
và tiềm lực tài chính tốt.
Ngoài ra công ty còn có 10 khách hàng cấp 1, và mỗi khách hàng này phân phối
trung bình cho 20 đại lý cấp 2. Nhờ vậy tổng sản lƣợng cấp 2 của công ty là 200 đại lý
phân bố khắp các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long. Công ty trực tiếp quản lý 10 khách
hàng này nên giảm thiểu rủi ro trong thanh toán.
Nhƣ vậy với tổng số 517 khách hàng và mỗi năm phát triển khoảng 30 khách hàng
mới sẽ giúp công ty giữ đƣợc doanh số ổn định và tăng trƣởng tốt.
Về sản phẩm: Công ty luôn bắt kịp và tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ
hoá nông mới của thế giới, nắm bắt kinh nghiệm thị hiếu và tập quán của nông dân.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
10
Nên đến thời điểm này bộ sản phẩm của công ty chúng tôi rất đa dạng, phong phú và
đƣợc các nhà cung cấp cũng nhƣ đối thủ cạnh tranh đánh giá cao. Bộ sản phẩm của
chúng tôi gồm 27 sản phẩm chủ lực đang khai thác
- Thuốc trừ cỏ có 3 sản phẩm
- Thuốc trừ ốc bƣơu vàng có 2 sản phẩm
- Thuốc trừ sâu có 7 sản phẩm
- Thuốc trừ nấm bệnh có 10 sản phẩm
- Thuốc điều hoà sinh trƣởng có 02 sản phẩm
- Phân bón lá có 3 sản phẩm
Và còn khoảng 15 sản phẩm công ty đang chuẩn bị phát triển trong những năm tiếp
theo.
2.5.5 Tình hình thị trƣờng và khả năng tiêu thụ sản phẩm của Công ty
Đƣợc sản xuất và cung ứng theo phƣơng án: Ổn định thông qua 517 khách hàng
trên địa bàn các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long và một số tỉnh miền đông. Với lƣợng
khách hàng này doanh thu của Công ty luôn ổn định qua các năm và đảm bảo phát
triển doanh thu năm sau cao hơn năm trƣớc.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
11
Doanh thu năm 2006 là 52 tỷ, năm
2007 doanh thu 131,04 tỷ, năm 2008
doanh thu 138,59 tỷ, năm 2009 doanh
thu 140,43 tỷ, năm 2010 doanh thu
148,84 tỷ, năm 2011 doanh thu là 198,54
tỷ, năm 2012 doanh thu là 273,16 tỷ
đồng, doanh thu năm 2013 là 276,2 tỷ,
doanh thu năm 2014 là 287,46 tỷ đồng.
Kế hoạch kinh doanh năm 2015 là
338,06 tỷ đồng
Tất cả 27 sản phẩm chủ lực và 15 sản phẩm đang phát triển của công ty đều
đƣợc Cục Bảo vệ Thực Vật cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật và Sở
Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
13
2.6. Kết luận sự cần thiết đầu tƣ dự án
Phân bón và thuốc BVTV là một trong những loại vật tƣ thiết yếu tác động trực
tiếp đến hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp. Xuất phát từ nhu cầu thực tế cộng với
những thuận lợi từ chính sách ƣu đãi đầu tƣ của Nhà nƣớc, Công ty Cổ phần Bảo Vệ
Thực Vật Phú Nông chúng tôi khẳng định việc đầu tƣ dự án “Nhà máy gia công sang
chai đóng gói và kinh doanh thuốc Bảo vệ thực vật và phân bón” là rất cần thiết, đây là
một hƣớng đầu tƣ đúng đắn góp phần đảm bảo an ninh lƣơng thực quốc gia, mang lại
hiệu quả cao về mặt kinh tế và xã hội, phù hợp với định hƣớng phát triển ngành nông
nghiệp nƣớc ta trong thời gian tới. Đồng thời với niềm tin sản phẩm do Nhà máy tạo ra
sẽ đƣợc ngƣời tiêu dùng ƣa chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng giá trị tổng sản
phẩm nông nghiệp, tăng thu nhập và nâng cao đời sống của nhân dân, tạo việc làm cho
lao động tại địa phƣơng, chúng tôi tin rằng khi Nhà máy đi vào hoạt động chắc chắn
đạt hiệu quả bền vững và duy trì đƣợc các chỉ tiêu về kinh tế đã đề ra.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
14
CHƢƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN
3.1. Lựa chọn công suất
- Căn cứ vào khả năng cung cấp nguyên liệu của địa phƣơng.
- Dự án lựa chọn mô hình đầu tƣ công suất dây chuyền sản xuất 3.500 tấn/năm.
3.2. Lựa chọn địa điểm
3.2.1. Những yêu cầu cơ bản
Vấn đề lựa chọn và xác định địa điểm xây dựng Nhà máy gia công sang chai
đóng gói và kinh doanh thuốc BVTV và phân bón có vị trí quan trọng đặc biệt đối với
chi phí đầu tƣ và hiệu quả kinh doanh của nhà máy. Bởi vậy, địa điểm xây dựng nhà
máy cần phải thỏa mãn các điều kiện cơ bản sau đây :
- Là trung tâm của vùng nguyên liệu cung cấp cho nhà máy
- Giao thông phải thuận lợi.
- Khả năng cung cấp điện, nƣớc thuận lợi.
- Không gây ô nhiễm môi trƣờng.
3.2.2. Phƣơng án lựa chọn địa điểm
Căn cứ vào những yêu cầu nêu trên, dự án lựa chọn địa điểm xây dựng Nhà
máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc BVTV và phân bón tại KCN
Đức Hòa 1, tỉnh Long An.
3.2.3. Kết luận
Thuận lợi
Địa hình bằng phẳng, diện tích đảm bảo đủ để xây dựng nhà máy và phát triển
mở rộng sau này khi có nhu cầu đa dạng hóa sản phẩm.
Nằm ở trung tâm vùng nguyên liệu đƣợc quy hoạch.
Giao thông thuận lợi nên thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và xây dựng
nhà máy.
Đảm bảo nhu cầu cung cấp điện công nghiệp, nƣớc sạch và xử lý nƣớc thải.
Hạ tầng hoàn chỉnh có thể xây dựng nhà xƣởng ngay.
Đƣợc hƣởng ƣu đãi đối với Thuế TNDN.
Khó khăn
Mức độ tiêu thụ thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hàng năm phụ thuộc vào diện
tích đất cho nông nghiệp, loại cây trồng, mức độ thâm canh tăng vụ, diễn biến dịch
bệnh theo từng mùa vụ (nếu thời tiết diễn biến thuận lợi, ít sâu bệnh hoặc có những
giống cây mới kháng đƣợc sâu bệnh tốt hơn thì nhu cầu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
sẽ giảm). Tuy nhiên, mức độ tiêu thụ thuốc bảo vệ thực vật, phân bón khó có thể tăng
do diện tích đất nông nghiệp đang có xu hƣớng giảm.
Thuốc bảo vệ thực vật sử dụng nhiều loại hoá chất có ảnh hƣởng nguy hại tới sức
khoẻ con ngƣời.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
15
3.3. Nhân sự dự án
Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo, nhân viên văn phòng, kỹ thuật
và công nhân, với tổng số 97 ngƣời.
Vị trí Số lƣợng
Quản lý
Giám đốc 1
Phó Giám đốc 2
Trƣởng phòng 4
Lao động trực tiếp
Hóa 8
Cơ điện 2
Quản đốc 2
Công nhân sản xuất 48
Lao động gián tiếp
Kế toán 4
Nhân viên kinh doanh 10
Nhân viên văn phòng 6
Tài xế 5
Bảo vệ 5
Tổng 97
3.4. Tiến độ đầu tƣ dự án
Dự án đƣợc xây dựng từ tháng 7/2015 đến khi vận hành thử là tháng 9/2016,
Tháng 1/2017 nhà máy sẽ đi vào hoạt động.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
16
3.5. Quy trình công nghệ sản xuất
3.5.1 Quy trình công nghệ gia công sản phẩm thuốc BVTV dạng hạt phân tán
(WDG)
Sơ đồ qui trình:
Kiểm tra
Không đạt
(6)
(7)
Đạt
Bán thành phẩm
Đóng gói
Đạt
Lƣu
kho
Thành phẩm
Không đạt
(1)
(2)
(3)
(4)
-Hoạt chất
-Chất hoạt động bề mặt
-Chất trợ nghiền
-Phụ gia
Cân
Trộn
Nghiền Jet mill
Trộn (5)
Kiểm tra
Tạo hạt
Sấy
Trộn
Đạt
Không đạt
Nƣớc
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
17
Mô tả công nghệ
1. Chuẩn bị nguyên liệu:
- Hoạt chất phải đƣợc kiểm tra hàm lƣợng trƣớc khi đƣa vào phối trộn.
- Chất tạo nhũ.
- Dung môi
2. Cân:
Cân đúng theo định mức phối liệu.
3. Khuấy trộn:
Khuấy đến hoạt chất tan hết tạo thành dung dịch đồng nhất lấy mẫu kiểm tra.
4. Kiểm tra:
- Ngoại quan : sản phẩm trong suốt có màu hoặc không màu ( theo yêu cầu
sản phẩm)
- Phân tích hàm lƣợng hoạt chất
- Độ nhũ hóa theo TCVN 8050:2009
Độ tự nhũ ban đầu hoàn toàn
Độ bền nhũ tƣơng sau khi pha mẫu 0,5h, thể tích lớp kem ≤ 2ml
Độ bền nhũ tƣơng sau khi pha mẫu 2h, thể tích lớp kem ≤ 4ml
- Độ tạo bọt theo TCVN 8050:2009
Thể tích bọt tạo thành sau 1phút ≤ 60ml
Mẫu phối trộn kiểm tra đạt yêu cầu chất lƣợng thì cho ra bán thành phẩm.
Mẫu phối trộn kiểm tra không đạt yêu cầu chất lƣợng phải xử lý quay lại bƣớc 1.
5. Sang chai, đóng gói bao bì:
Ra chai, bao gói đúng thể tích theo yêu cầu khách hàng và theo Qui định kiểm tra
hàng đóng gói sẵn 02/2008/QĐ-BKHCN.
Sản phẩm đạt yêu cầu về định lƣợng và bao bì nhãn mác thì cho nhập kho.
Sản phẩm không đạt yêu cầu về định lƣợng và bao bì nhãn mác thì xử lý cho đạt theo
yêu cầu.
6. Lưu kho
Sản phẩm sau khi đạt yêu cầu chất lƣợng về tính chất hóa lý và bao bì thì cho lƣu kho,
kho phải thoáng mát và tuân thủ theo qui định phòng cháy chữa cháy.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
18
3.5.2 Quy trình công nghệ gia công sản phẩm thuốc BVTV dạng huyền phù (SC)
Sơ đồ qui trình:
Xanthangum
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
-Hoạt chất
-Chất hoạt động bề mặt
-Nƣớc, PG
Cân
Khuấy trộn
Không đạt
Nghiền
Kiểm tra
Đạt
Phối trộn
Không đạt
Kiểm tra
Đạt
Bán thành phẩm
Sang chai, đóng gói
Đạt
Lƣu kho
Thành phẩm
Không đạt
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
19
Diễn giải:
1. Chuẩn bị nguyên liệu:
- Hoạt chất phải đƣợc kiểm tra hàm lƣợng hoạt chất trƣớc khi đƣa vào phối
trộn.
- Chất hoạt động bề mặt
- Nƣớc, PG, Xanthangum
2. Cân:
Cân đúng theo định mức phối liệu.
3. Khuấy trộn:
Khuấy hoạt chất phân tán đều trong nƣớc.
4. Nghiền:
Nghiền cho hoạt chất mịn, cỡ hạt ≤ 5µm.
5. Kiểm tra:
Cỡ hạt ≤ 5µm thì cho qua phối trộn với Xanthangum.
Cỡ hạt > 5µm thì cho nghiền tiếp tục đến khi đạt yêu cầu.
6. Phối trộn:
Phối trộn với Xanthangum đến khi dung dịch đƣợc đồng nhất. Lấy mẫu kiểm tra.
7. Kiểm tra:
- Ngoại quan : sản phẩm dạng lỏng màu trắng.
- Phân tích hàm lƣợng hoạt chất
- Tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050:2009
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nƣớc cứng chuẩn ở 300C ± 2
0C trong 30 phút,
hàm lƣợng Chlorfenapyr trong dung dịch huyền phù không nhỏ hơn 80%
- Độ mịn theo TCVN 8050:2009
Lƣợng cặn còn lại trên rây có đƣờng kính lỗ 75µm sau khi thử rây ƣớt, không lớn hơn
2%.
- Độ tạo bọt theo TCVN 8050:2009
Thể tích bọt tạo thành sau 1phút ≤ 60ml
Mẫu phối trộn kiểm tra đạt yêu cầu chất lƣợng thì cho ra bán thành phẩm.
Mẫu phối trộn kiểm tra không đạt yêu cầu chất lƣợng phải xử lý quay lại bƣớc 1.
8. Sang chai, đóng gói bao bì:
Ra chai, bao gói đúng thể tích theo yêu cầu khách hàng và theo Qui định kiểm tra
hàng đóng gói sẵn 02/2008/QĐ-BKHCN.
Sản phẩm đạt yêu cầu về định lƣợng và bao bì nhãn mác thì cho nhập kho.
Sản phẩm không đạt yêu cầu về định lƣợng và bao bì nhãn mác thì xử lý cho đạt theo
yêu cầu.
9. Lưu kho
Sản phẩm sau khi đạt yêu cầu chất lƣợng về tính chất hóa lý và bao bì thì cho lƣu kho,
kho phải thoáng mát và tuân thủ theo qui định phòng cháy chữa cháy.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
20
3.5.3 Quy trình công nghệ gia công sản phẩm phân bón dạng lỏng
Sơ đồ qui trình:
Diễn giải:
1. Chuẩn bị nguyên liệu:
- Nguyên liệu phải đƣợc kiểm tra hàm lƣợng trƣớc khi đƣa vào phối trộn.
- Phụ gia.
- Nƣớc
2. Cân:
Cân đúng theo định mức phối liệu.
3. Khuấy trộn:
Khuấy các thành phần nguyên liệu tan hết tạo thành dung dịch đồng nhất lấy mẫu
kiểm tra.
-Nguyên liệu
-Phụ gia
-Nƣớc
Cân
Khuấy trộn
Kiểm tra
Đạt
Bán thành phẩm
Sang chai, đóng gói
Đạt
Không đạt
Lƣu
kho
Thành phẩm
Không đạt
(1)
(2)
(3)
)
(4)
(5)
(6)
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
21
4. Kiểm tra:
- Ngoại quan : sản phẩm đồng nhất có màu hoặc không màu ( theo yêu cầu
sản phẩm)
- Phân tích hàm lƣợng thành phần các dinh dƣỡng.
Mẫu phối trộn kiểm tra đạt yêu cầu chất lƣợng thì cho ra bán thành phẩm.
Mẫu phối trộn kiểm tra không đạt yêu cầu chất lƣợng phải xử lý quay lại bƣớc 1.
5. Sang chai, đóng gói bao bì:
Ra chai, bao gói đúng thể tích theo yêu cầu khách hàng và theo Qui định kiểm tra hàng
đóng gói sẵn 02/2008/QĐ-BKHCN.
Sản phẩm đạt yêu cầu về định lƣợng và bao bì nhãn mác thì cho nhập kho.
Sản phẩm không đạt yêu cầu về định lƣợng và bao bì nhãn mác thì xử lý cho đạt theo
yêu cầu.
6. Lƣu kho
Sản phẩm sau khi đạt yêu cầu chất lƣợng về tính chất hóa lý và bao bì thì cho lƣu kho,
kho phải thoáng mát và tuân thủ theo qui định phòng cháy chữa cháy.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
22
3.5.4 Quy trình công nghệ gia công sản phẩm thuốc BVTV dạng bột (WP, SP)
Sơ đồ qui trình:
(1)
(2)
(3)
(4)
-Hoạt chất
-Chất hoạt động bề mặt
-Chất trợ nghiền
-Phụ gia
Cân
Trộn
Nghiền Jet mill
Kiểm tra Không đạt
Trộn (5)
(6)
(7)
Đạt
Bán thành phẩm
Đóng gói
Đạt
Lƣu kho
Thành phẩm
Không đạt
(8)
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
23
Diễn giải:
1. Chuẩn bị nguyên liệu:
- Hoạt chất phải đƣợc kiểm tra hàm lƣợng hoạt chất trƣớc khi đƣa vào phối
trộn.
- Chất hoạt động bề mặt
- Chất trợ nghiền
- Phụ gia
2. Cân:
Cân đúng theo định mức phối liệu.
3. Trộn:
Trộn các thành phần nguyên liệu trong định mức cho đều sau đó cho qua máy nghiển
Jet mill.
4. Nghiền Jet mill:
Nghiền cho thuốc mịn, cỡ hạt qua rây 75µm.
5. Trộn:
Thuốc sau khi nghiền cho qua phểu trộn để đảm bảo thuốc đƣợc đồng đều
6. Kiểm tra:
- Ngoại quan : sản phẩm dạng bột không bị vón cục, màu sắc đồng nhất.
- Phân tích hàm lƣợng hoạt chất
- Tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050:2009
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nƣớc cứng chuẩn ở 300C ± 2
0C
trong 30 phút, hàm lƣợng hoạt chất trong dung dịch huyền phù không nhỏ
hơn 60%
- Độ mịn theo TCVN 8050:2009
Lƣợng cặn còn lại trên rây có đƣờng kính lỗ 75µm sau khi thử rây ƣớt,
không lớn hơn 2%.
- Độ tạo bọt theo TCVN 8050:2009
Thể tích bọt tạo thành sau 1phút ≤ 60ml
Mẫu phối trộn kiểm tra đạt yêu cầu chất lƣợng thì cho ra bán thành phẩm.
Mẫu phối trộn kiểm tra không đạt yêu cầu chất lƣợng phải xử lý quay lại bƣớc 1.
7. Đóng gói bao bì:
Ra bao gói đúng trọng lƣợng theo yêu cầu khách hàng và theo Qui định kiểm tra hàng
đóng gói sẵn 02/2008/QĐ-BKHCN.
Sản phẩm đạt yêu cầu về định lƣợng và bao bì nhãn mác thì cho nhập kho.
Sản phẩm không đạt yêu cầu về định lƣợng và bao bì nhãn mác thì xử lý cho đạt theo
yêu cầu.
8. Lƣu kho
Sản phẩm sau khi đạt yêu cầu chất lƣợng về tính chất hóa lý và bao bì thì cho lƣu kho,
kho phải thoáng mát và tuân thủ theo qui định phòng cháy chữa cháy.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
24
3.5.5 Dây chuyền gia công sản phẩm thuốc BVTV dạng nhũ dầu (EC)
Sơ đồ qui trình:
Diễn giải: 1. Chuẩn bị nguyên liệu:
- Hoạt chất phải đƣợc kiểm tra hàm lƣợng trƣớc khi đƣa vào phối trộn.
- Chất tạo nhũ.
- Dung môi
2. Cân:
Cân đúng theo định mức phối liệu.
3. Khuấy trộn:
Khuấy đến hoạt chất tan hết tạo thành dung dịch đồng nhất lấy mẫu kiểm tra.
4. Kiểm tra:
- Ngoại quan : sản phẩm trong suốt có màu hoặc không màu ( theo yêu cầu
sản phẩm)
-Hoạt chất
-Chất tạo nhũ
-Dung môi
Cân
Khuấy trộn
Kiểm tra
Đạt
Bán thành phẩm
Sang chai, đóng gói
Đạt
Không đạt
Lƣu
kho
Thành phẩm
Không đạt
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
25
- Phân tích hàm lƣợng hoạt chất
- Độ nhũ hóa theo TCVN 8050:2009
Độ tự nhũ ban đầu hoàn toàn
Độ bền nhũ tƣơng sau khi pha mẫu 0,5h, thể tích lớp kem ≤ 2ml
Độ bền nhũ tƣơng sau khi pha mẫu 2h, thể tích lớp kem ≤ 4ml
- Độ tạo bọt theo TCVN 8050:2009
Thể tích bọt tạo thành sau 1phút ≤ 60ml
Mẫu phối trộn kiểm tra đạt yêu cầu chất lƣợng thì cho ra bán thành phẩm.
Mẫu phối trộn kiểm tra không đạt yêu cầu chất lƣợng phải xử lý quay lại bƣớc 1.
5. Sang chai, đóng gói bao bì:
Ra chai, bao gói đúng thể tích theo yêu cầu khách hàng và theo Qui định kiểm tra hàng
đóng gói sẵn 02/2008/QĐ-BKHCN.
Sản phẩm đạt yêu cầu về định lƣợng và bao bì nhãn mác thì cho nhập kho.
Sản phẩm không đạt yêu cầu về định lƣợng và bao bì nhãn mác thì xử lý cho đạt theo
yêu cầu.
6. Lƣu kho
Sản phẩm sau khi đạt yêu cầu chất lƣợng về tính chất hóa lý và bao bì thì cho lƣu kho,
kho phải thoáng mát và tuân thủ theo qui định phòng cháy chữa cháy.
3.6. Các hạng mục xây dựng
STT TÊN HẠNG MỤC ĐVT KHỐI
LƢỢNG
1 Nhà xƣởng sản xuất KT: 50x105m M2 5,250
2 Nhà kho nguyên liệu và thành phẩm KT: 50x105m M2 5,250
3 Văn phòng làm việc 3 tầng KT: 22x30m M2 1,980
4 Căteen + nhà xe + khu tập thể 1 tầng KT: 22x30m M2 660
5 Nhà xe nhân viên KT: 5x50m M2 250
6 Nhà bảo vệ M2 26
7 Cổng tƣờng rào (Xây cao 2,2m dài 596,5m) M2 1,314
8 Công trình phụ trợ (Cơ điện, phát điện, trạm bơm, nén khí...) M2 132
9 Sân đƣờng nội bộ (BTCT) M2 4,386
10 Hệ thống thoát nƣớc Hệ thống 1
11 Hệ thống cấp nƣớc Hệ thống 1
12 Hệ thống điện (LV, ELV) Hệ thống 1
13 Bể nƣớc ngầm M3 530
14 Hệ thống thông tin liên lạc (Internet, điện thoại, camera...) Hệ thống 1
15 Hệ thống khung kèo + tấm lợp + vách M2 10,500
16 Hệ thống M&E (PCCC, điện động lƣc, điện, hệ thống lạnh) Hệ thống 1
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
26
3.7. Các hạng mục máy móc thiết bị
BẢNG DANH MỤC THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
Tên thiết bị ĐVT Số
lƣợng
Xƣởng gia công sản phẩm dạng huyền phù ( SC )
Máy nghiền đinh Cái 1
Máy nghiền đinh Cái 1
Bi nghiền Kg 100
Bồn khuấy Cái 2
Máy khuấy phân tán Cái 2
Bồn chứa Cái 2
Máy hàn miệng chai Cái 2
Máy chiết rót chai Hệ thống 1
Máy chiết rót chai Hệ thống 1
Máy phun Date Hitachi Cái 2
Máy bơm Cái 2
Hệ thống làm lạnh nƣớc Cái 2
Cân bàn điện tử 500kg Cái 1
Cân bàn điện tử 1000kg Cái 2
Cân điện tử 3,2kg, 2 số lẻ Cái 1
Xƣởng gia công sản phẩm dạng nhũ dầu ( EC )
Bồn khuấy 2,5m3 Inox Cái 2
Máy chiết rót chai Hệ thống 1
Máy chiết rót chai Hệ thống 1
Máy hàn miệng chai Cái 1
Máy phun Date Hitachi Cái 2
Cân bàn điện tử 500kg Cái 1
Cân điện tử 3,2kg, 2 số lẻ Cái 1
Xƣởng gia công sản phẩm dạng bột và hạt phân tán
( WP & WDG )
Máy đóng gói Hệ thống 1
Cân bàn điện tử 500kg Cái 1
Cân điện tử 3,2kg, 2 số lẻ Cái 1
Máy phun Date Hitachi Cái 1
Phòng kỹ thuật
Máy nghiền Cái 1
Máy đùn cốm Cái 1
Máy sấy Cái 1
Máy nghiền Jet mill Cái 1
Máy khuấy phân tán Cái 1
Máy Khuấy EC Cái 2
Cân điện tử 3,2kg, 2 số lẻ Cái 2
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
27
Tên thiết bị ĐVT Số
lƣợng
Tủ sấy 53lit Cái 1
Phòng phân tích
Máy sắc ký lỏng Hệ thống 1
Máy sắc ký khí Hệ thống 1
Bộ cột Gemini-NX C18 Bộ 1
Bộ cột PhenoSphere SAX Bộ 1
Bộ cột Lux 5u Cellulose-1 Bộ 1
Cột Zebron ZB-5 Bộ 1
Bể rửa siêu âm 10 lít Cái 1
Cân phân tích 5 số lẻ Cái 1
Cân sấy ẩm HB43-S Cái 1
Máy khuấy từ H400-HS-E Cái 1
Máy ly tâm EBA-20 Cái 1
Máy lọc nƣớc siêu sạch 6L/h Cái 1
Máy đo pH để bàn S230-K Cái 1
Máy đo độ nhớt LVDV-2T Cái 1
Bộ rây Bộ 1
Kính hiển vi Eclipse E200 Cái 1
Tủ sấy 53lit Cái 1
Máy đo kích thƣớc hạt Cái 1
Cân điện tử 3,2kg, 2 số lẻ Cái 1
Tủ lạnh chứa chuẩn Toshiba Cái 2
Hệ thống xử lý nƣớc thải, khí thải, nén khí
Hệ thống xử lý nƣớc thải Hệ thống 1
Hệ thống xử lý khí thải Hệ thống 1
Hệ thống ống dẫn khí nén Hệ thống 1
Hệ thống nén khí Hitachi Hệ thống 1
BẢNG DANH MỤC THIẾT BỊ VĂN PHÕNG LÀM VIỆC
DANH MỤC THIẾT BỊ ĐVT SỐ
LƢỢNG
Ban Giám Đốc
Máy vi tính bàn Bộ 5
Máy in laser 2 mặt Cái 1
Máy lọc nƣớc nóng lạnh Cái 1
Bàn ghế tiếp khách (Saloon gỗ) Bội 5
Bàn làm việc + ghế Bộ 5
Tủ đựng hồ sơ Cái 5
Két sắt Cái 1
Nhân viên làm việc
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
28
Bộ phận Kế toán
Máy vi tính bàn Bộ 15
Máy in laser 2 mặt Cái 1
Bàn làm việc + ghế Bộ 15
Tủ đựng hồ sơ Cái 5
Điện thoại Cái 1
Két sắt Cái 1
Phần mềm kế toán Hệ thống 1
Bộ phận Kinh doanh
Máy vi tính bàn Bộ 15
Máy in laser 2 mặt Cái 1
Bàn làm việc + ghế Bộ 15
Tủ đựng hồ sơ Cái 5
Điện thoại Cái 1
Bộ phận Quảng bá
Máy vi tính bàn Bộ 15
Máy in laser 2 mặt Cái 1
Bàn làm việc + ghế Bộ 15
Tủ đựng hồ sơ Cái 5
Điện thoại Cái 1
Bộ phận Phân tích + KCS
Máy vi tính bàn Bộ 15
Máy in laser 2 mặt Cái 1
Máy lọc nƣớc nóng lạnh Cái 1
Bàn làm việc + ghế Bộ 15
Tủ đựng hồ sơ Cái 5
Điện thoại Cái 1
Bộ phận TCHC
Máy vi tính bàn Bộ 5
Máy in laser 2 mặt Cái 1
Máy in màu laser Cái 1
Máy Fax Cái 1
Máy Scan Cái 1
May Photo copy 2 mặt Cái 1
Máy lọc nƣớc nóng lạnh Cái 3
Bàn làm việc + ghế Bộ 5
Tủ đựng hồ sơ Cái 5
Bộ bàn ghế tiếp khách tại sảnh chở (saloon gỗ) Bộ 1
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
29
CHƢƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG SƠ BỘ
4.1. Đánh giá tác động môi trƣờng
4.1.1. Giới thiệu chung
Công ty CP Bảo Vệ Thực Vật Phú Nông “Nhà máy gia công sang chai đóng gói
và kinh doanh thuốc Bảo vệ thực vật, phân bón” tại KCN Đức Hoà 1, tỉnh Long An.
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những
yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong khu vực nhà máy và khu
vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao
chất lƣợng môi trƣờng, hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho chính
nhà máy khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
4.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy
định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng;
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ
Môi trƣờng; Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ
về việc Quy định về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc; đánh giá tác động môi trƣờng;
cam kết bảo vệ môi trƣờng;
Thông tƣ số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 04 năm 2011 của chính phủ quy định về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh
giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ môi trƣờng;
Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trƣờng ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trƣờng khu
công nghiệp;
Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trƣờng ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng
bắt buộc áp dụng;
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục
chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
Tiêu chuẩn môi trƣờng do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên
và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng và bãi
bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-
BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng;
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
30
4.2. Tác động của dự án tới môi trƣờng
Quá trình xây dựng nhà máy có thể xảy ra một số tác động đến môi trƣờng thông
qua những đặc thù riêng của từng hoạt động. Các nguồn gây ô nhiễm, các loại chất thải
và những tác động của chất thải đến môi trƣờng đƣợc thể hiện nhƣ sau:
˗ Gia tăng nồng độ ô nhiễm trong môi trƣờng không khí;
˗ Gia tăng ô nhiễm môi trƣờng nƣớc;
˗ Gia tăng lƣợng chất thải rắn;
˗ An toàn lao động;
˗ Ảnh hƣởng đến công nhân đang làm việc tại nhà máy.
Mặc dù khối lƣợng phát sinh không nhiều, nhƣng nếu không có biện pháp thu
gom tập trung hợp lý thì khả năng tích tụ trong thời gian lắp đặt thiết bị sẽ gây ô nhiễm
cục bộ môi trƣờng đất trong khu vực, cũng nhƣ tác động đến nguồn nƣớc mặt do tăng
độ đục nguồn nƣớc, cản trở dòng chảy. Đặc biệt là chất thải rắn nguy hại và dầu mỡ
thải nếu không đƣợc thu gom và thải bỏ đúng quy định sẽ làm ảnh hƣởng nghiêm
trọng đến môi trƣờng. Khi dầu mỡ và chất thải rắn nguy hại phát tán ra môi trƣờng sẽ
để lại hậu quả lớn, ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng và môi trƣờng. Chất thải rắn
sinh hoạt sẽ là môi trƣờng lý tƣởng cho sự sinh sôi và phát triển của các loài côn trùng,
virus, vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm, ví dụ nhƣ ruồi, muỗi. Tuy nhiên, ý thức của
công nhân xây dựng thƣờng không cao trong việc giữ vệ sinh môi trƣờng nên trong
khu vực lắp đặt và xung quanh cơ sở có khả năng xảy ra tình trạng xả rác bừa bãi gây
mất vệ sinh môi trƣờng.
NHẬN XÉT:
Nhìn chung, giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị sẽ gây ảnh hƣởng đến môi
trƣờng và sức khỏe của công nhân cũng nhƣ đến dân cƣ khu vực xung quanh. Tuy
nhiên, các tác động này chỉ là tác động tạm thời, cục bộ và sẽ kết thúc khi hoạt động
lắp đặt máy móc, thiết bị đƣợc hoàn tất. Chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp thi công
khoa học, phù hợp và hiệu quả với các giải pháp bảo vệ môi trƣờng cụ thể nhằm hạn
chế tối đa các tác động môi trƣờng tiêu cực này.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
31
CHƢƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN
5.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ
Tổng mức đầu tư cho Dự án “ Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh
doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón” được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ
thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nƣớc Cộng hoà Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam;
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số
14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế
thu nhập doanh nghiêp;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tƣ và xây dựng công trình;
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất
lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tƣ xây dựng công trình;
Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng;
Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7
Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng dẫn
việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”;
Thông tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP;
Thông tƣ 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp;
Thông tƣ số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hƣớng dẫn một số nội dung về: lập,
thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
Thông tƣ số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hƣớng dẫn
chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán và
dự toán công trình;
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
32
5.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ
Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng Dƣ an
“Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân
bón”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của
dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án (chƣa bao gồm VAT) là 184,190,991,447 đồng, bao
gồm: vốn đầu tƣ cố định và vốn lƣu động.
+ Vốn đầu tƣ cố định bao gồm: Chi phí thuê đất, chi phí xây dựng, chi phí mua
máy móc thiết công nghệ, máy móc trang thiết bị văn phòng.
+ Vốn lƣu động: dùng cho dự trữ nguyên liệu, dự trữ phụ gia, vốn luân chuyển.
5.2.1. Vốn cố định:
Chi phí thuê đất
Diện tích khu đất: 2,2 ha
Giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm lập dự án đầu tƣ: 27,500,000,000 đồng
(chƣa thuế GTGT).
Chi phí xây dựng:
Tổng kinh phí xây dựng và lắp đặt là 67,782,288,851 đồng (chƣa thuế GTGT)
bao gồm: khu sản xuất, khu điều hành và khu hệ thống xử lý nƣớc thải và nƣớc cấp.
BẢNG DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT
Đơn vị tính: VNĐ
STT TÊN HẠNG MỤC
THÀNH
TIỀN
(chƣa VAT )
VAT 10%
THÀNH
TIỀN
(có VAT )
1 Nhà xƣởng sản xuất KT: 50x105m 8,113,636,364 811,363,636 8,925,000,000
2 Nhà kho nguyên liệu và thành phẩm
KT: 50x105m 8,113,636,364 811,363,636 8,925,000,000
3 Văn phòng làm việc 3 tầng KT: 22x30m 9,000,000,000 900,000,000 9,900,000,000
4 Căteen + nhà xe + khu tập thể 1 tầng
dKT: 22x30m 1,560,000,000 156,000,000 1,716,000,000
5 Nhà xe nhân viên KT: 5x50m 340,909,091 34,090,909 375,000,000
6 Nhà bảo vệ 75,636,364 7,563,636 83,200,000
7 Cổng tƣờng rào (Xây cao 2,2m dài
596,5m) 835,863,636 83,586,364 919,450,000
8 Công trình phụ trợ (Cơ điện, phát điện,
trạm bơm, nén khí...) 384,000,000 38,400,000 422,400,000
9 Sân đƣờng nội bộ (BTCT) 4,386,000,000 438,600,000 4,824,600,000
10 Hệ thống thoát nƣớc 1,848,181,818 184,818,182 2,033,000,000
11 Hệ thống cấp nƣớc 447,272,727 44,727,273 492,000,000
12 Hệ thống điện (LV, ELV) 180,000,000 18,000,000 198,000,000
13 Bể nƣớc ngầm 1,349,090,909 134,909,091 1,484,000,000
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
33
STT TÊN HẠNG MỤC
THÀNH
TIỀN
(chƣa VAT )
VAT 10%
THÀNH
TIỀN
(có VAT )
14 Hệ thống thông tin liên lạc (Internet,
điện thoại, camera...) 90,909,091 9,090,909 100,000,000
15 Hệ thống khung kèo + tấm lợp + vách
của Bluescope 12,218,181,818 1,221,818,182 13,440,000,000
16 Hệ thống M&E (PCCC, điện động lƣc,
điện, hệ thống lạnh) 18,838,970,669 1,883,897,067 20,722,867,736
Tổng cộng 67,782,288,851 6,778,228,885 74,560,517,736
Chi phí thiết bị
Tổng chi phí thiết bị là: 27,585,036,498 đồng (chƣa thuế GTGT) ; trong đó Chi phí
thiết bị công nghệ là 26,630,945,589 đồng ; chi phí thiết bị văn phòng làm việc :
954,090,909 đồng.
BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
Đơn vị tính: VNĐ
Tên thiết bị Thành tiền chƣa
VAT (VND) VAT 10%
Thành tiền có
VAT (VND)
Xƣởng gia công sản phẩm
dạng huyền phù ( SC ) 13,765,097,400 1,376,509,740 15,141,607,140
Máy nghiền đinh 4,223,426,900 422,342,690 4,645,769,590
Máy nghiền đinh 4,580,643,000 458,064,300 5,038,707,300
Bi nghiền 65,941,000 6,594,100 72,535,100
Bồn khuấy 440,000,000 44,000,000 484,000,000
Máy khuấy phân tán 500,000,000 50,000,000 550,000,000
Bồn chứa 400,000,000 40,000,000 440,000,000
Máy hàn miệng chai 642,546,400 64,254,640 706,801,040
Máy chiết rót chai 1,111,364,100 111,136,410 1,222,500,510
Máy chiết rót chai 983,708,000 98,370,800 1,082,078,800
Máy phun Date Hitachi 246,468,000 24,646,800 271,114,800
Máy bơm 80,000,000 8,000,000 88,000,000
Hệ thống làm lạnh nƣớc 420,000,000 42,000,000 462,000,000
Cân bàn điện tử 500kg 10,000,000 1,000,000 11,000,000
Cân bàn điện tử 1000kg 35,000,000 3,500,000 38,500,000
Cân điện tử 3,2kg, 2 số lẻ 26,000,000 2,600,000 28,600,000
Xƣởng gia công sản phẩm
dạng nhũ dầu ( EC ) 3,198,813,300 319,881,330 3,518,694,630
Bồn khuấy 2,5m3 Inox 500,000,000 50,000,000 550,000,000
Máy chiết rót chai 1,111,364,100 111,136,410 1,222,500,510
Máy chiết rót chai 983,708,000 98,370,800 1,082,078,800
Máy hàn miệng chai 321,273,200 32,127,320 353,400,520
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
34
Tên thiết bị Thành tiền chƣa
VAT (VND) VAT 10%
Thành tiền có
VAT (VND)
Máy phun Date Hitachi 246,468,000 24,646,800 271,114,800
Cân bàn điện tử 500kg 10,000,000 1,000,000 11,000,000
Cân điện tử 3,2kg, 2 số lẻ 26,000,000 2,600,000 28,600,000
Xƣởng gia công sản phẩm
dạng bột và hạt phân tán 1,028,885,750 102,888,575 1,131,774,325
Máy đóng gói 869,651,750 86,965,175 956,616,925
Cân bàn điện tử 500kg 10,000,000 1,000,000 11,000,000
Cân điện tử 3,2kg, 2 số lẻ 26,000,000 2,600,000 28,600,000
Máy phun Date Hitachi 123,234,000 12,323,400 135,557,400
Phòng kỹ thuật 1,052,328,775 105,232,878 1,157,561,653
Máy nghiền 507,908,775 50,790,878 558,699,653
Máy đùn cốm 60,000,000 6,000,000 66,000,000
Máy sấy 40,000,000 4,000,000 44,000,000
Máy nghiền Jet mill 300,000,000 30,000,000 330,000,000
Máy khuấy phân tán 40,000,000 4,000,000 44,000,000
Máy Khuấy EC 31,000,000 3,100,000 34,100,000
Cân điện tử 3,2kg, 2 số lẻ 52,000,000 5,200,000 57,200,000
Tủ sấy 53lit 21,420,000 2,142,000 23,562,000
Phòng phân tích 2,944,284,364 294,428,436 3,238,712,800
Máy sắc ký lỏng 863,636,364 86,363,636 950,000,000
Máy sắc ký khí 724,545,000 72,454,500 796,999,500
Bộ cột Gemini-NX C18 17,156,000 1,715,600 18,871,600
Bộ cột PhenoSphere SAX 11,902,000 1,190,200 13,092,200
Bộ cột Lux 5u Cellulose-1 24,317,000 2,431,700 26,748,700
Cột Zebron ZB-5 7,197,000 719,700 7,916,700
Bể rửa siêu âm 10 lít 24,486,000 2,448,600 26,934,600
Cân phân tích 5 số lẻ 81,000,000 8,100,000 89,100,000
Cân sấy ẩm HB43-S 75,000,000 7,500,000 82,500,000
Máy khuấy từ H400-HS-E 7,700,000 770,000 8,470,000
Máy ly tâm EBA-20 33,000,000 3,300,000 36,300,000
Máy lọc nƣớc siêu sạch 6L/h 117,000,000 11,700,000 128,700,000
Máy đo pH để bàn S230-K 27,000,000 2,700,000 29,700,000
Máy đo độ nhớt LVDV-2T 91,000,000 9,100,000 100,100,000
Bộ rây 23,175,000 2,317,500 25,492,500
Kính hiển vi Eclipse E200 97,000,000 9,700,000 106,700,000
Tủ sấy 53lit 21,420,000 2,142,000 23,562,000
Máy đo kích thƣớc hạt 651,750,000 65,175,000 716,925,000
Cân điện tử 3,2kg, 2 số lẻ 26,000,000 2,600,000 28,600,000
Tủ lạnh chứa chuẩn Toshiba 20,000,000 2,000,000 22,000,000
Hệ thống xử lý nƣớc thải,
khí thải, nén khí 4,641,536,000 464,153,600 5,105,689,600
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
35
Tên thiết bị Thành tiền chƣa
VAT (VND) VAT 10%
Thành tiền có
VAT (VND)
Hệ thống xử lý nƣớc thải 408,000,000 40,800,000 448,800,000
Hệ thống xử lý khí thải 2,095,038,000 209,503,800 2,304,541,800
Hệ thống ống dẫn khí nén 600,000,000 60,000,000 660,000,000
Hệ thống nén khí Hitachi 1,538,498,000 153,849,800 1,692,347,800
Tổng cộng 26,630,945,589 2,663,094,559 29,294,040,148
BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ THIẾT BỊ VĂN PHÕNG LÀM VIỆC
Đơn vị tính: VNĐ
STT DANH MỤC THIẾT BỊ
THÀNH
TIỀN chƣa
VAT
VAT 10% THÀNH TIỀN
có VAT
A Ban Giám Đốc
1 Máy vi tính bàn 31,818,182 3,181,818 35,000,000
2
Máy in laser 2 mặt (Phòng
CTHĐQT) 6,363,636 636,364 7,000,000
3
Máy lọc nƣớc nóng lạnh
(Phòng CTHĐQT) 4,545,455 454,545 5,000,000
4
Bàn ghế tiếp khách (Saloon
gỗ) 68,181,818 6,818,182 75,000,000
5 Bàn làm việc + ghế 13,636,364 1,363,636 15,000,000
6 Tủ đựng hồ sơ 4,545,455 454,545 5,000,000
7 Két sắt (Phòng CTHĐQT) 4,545,455 454,545 5,000,000
B Nhân viên làm việc -
I Bộ phận Kế toán -
1 Máy vi tính bàn 95,454,545 9,545,455 105,000,000
2 Máy in laser 2 mặt 6,363,636 636,364 7,000,000
3 Bàn làm việc + ghế 40,909,091 4,090,909 45,000,000
4 Tủ đựng hồ sơ 4,545,455 454,545 5,000,000
5 Điện thoại 909,091 90,909 1,000,000
6 Két sắt 9,090,909 909,091 10,000,000
7 Phần mềm kế toán 66,818,182 6,681,818 73,500,000
II Bộ phận Kinh doanh - - -
1 Máy vi tính bàn 95,454,545 9,545,455 105,000,000
2 Máy in laser 2 mặt 6,363,636 636,364 7,000,000
3 Bàn làm việc + ghế 40,909,091 4,090,909 45,000,000
4 Tủ đựng hồ sơ 4,545,455 454,545 5,000,000
5 Điện thoại 909,091 90,909 1,000,000
III Bộ phận Quảng bá - - -
1 Máy vi tính bàn 95,454,545 9,545,455 105,000,000
2 Máy in laser 2 mặt 6,363,636 636,364 7,000,000
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
36
STT DANH MỤC THIẾT BỊ
THÀNH
TIỀN chƣa
VAT
VAT 10% THÀNH TIỀN
có VAT
3 Bàn làm việc + ghế 40,909,091 4,090,909 45,000,000
4 Tủ đựng hồ sơ 4,545,455 454,545 5,000,000
5 Điện thoại 909,091 90,909 1,000,000
IV Bộ phận Phân tích + KCS - - -
1 Máy vi tính bàn 95,454,545 9,545,455 105,000,000
2 Máy in laser 2 mặt 6,363,636 636,364 7,000,000
3 Máy lọc nƣớc nóng lạnh 4,545,455 454,545 5,000,000
4 Bàn làm việc + ghế 40,909,091 4,090,909 45,000,000
5 Tủ đựng hồ sơ 4,545,455 454,545 5,000,000
6 Điện thoại 909,091 90,909 1,000,000
V Bộ phận TCHC - - -
1 Máy vi tính bàn 31,818,182 3,181,818 35,000,000
2 Máy in laser 2 mặt 6,363,636 636,364 7,000,000
3 Máy in màu laser 1,818,182 181,818 2,000,000
4 Máy Fax 4,545,455 454,545 5,000,000
5 Máy Scan 2,727,273 272,727 3,000,000
6 May Photo copy 2 mặt 54,545,455 5,454,545 60,000,000
7
Máy lọc nƣớc nóng lạnh
(Hội trƣờng 2 cái) 13,636,364 1,363,636 15,000,000
8 Bàn làm việc + ghế 13,636,364 1,363,636 15,000,000
9 Tủ đựng hồ sơ 4,545,455 454,545 5,000,000
10
Bộ bàn ghế tiếp khách tại
sảnh chở (saloon gỗ) 13,636,364 1,363,636 15,000,000
Tổng cộng 954,090,909 95,409,091 1,049,500,000
5.2.2. Vốn lƣu động:
Ngoài ra, trƣớc khi dƣ án đi vào hoạt động, chủ đầu tƣ phải chuẩn bị một số tiền
tƣơng ứng với chi phí hoạt động để dự trữ nguyên liệu, dự trữ phụ gia và vận hành là
45.456.032.708 đồng (đã bao gồm thuế VAT).
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
37
5.3. Biểu tổng hợp vốn đầu tƣ:
Đơn vị tính: VNĐ
STT Khoản mục Thành tiền
trƣớc thuế Thuế GTGT
Thành tiền sau
thuế
I Tổng mức đầu tƣ 184,190,991,447 18,419,099,145 202,610,090,592
1 Vốn cố định 142,867,325,349 14,286,732,535 157,154,057,884
- Chi phí thuê đất 27,500,000,000 2,750,000,000 30,250,000,000
- Chi phí xây dựng 67,782,288,851 6,778,228,885 74,560,517,736
- Chi phí thiết bị công nghệ 26,630,945,589 2,663,094,559 29,294,040,148
- Chi phí thiết bị văn phòng 954,090,909 95,409,091 1,049,500,000
- Dự phòng chi phí xây dựng và
chi phí khác 20,000,000,000 2,000,000,000 22,000,000,000
2 Vốn lưu động sản xuất ban đầu 41,323,666,099 4,132,366,610 45,456,032,708
II Kế hoạch huy động vốn
1 Nguồn vốn chủ sỡ hữu 60,000,000,000 6,000,000,000 66,000,000,000
- Vốn cố định 42,867,325,349 4,286,732,535 47,154,057,884
- Vốn lƣu động 17,132,674,651 1,713,267,465 18,845,942,116
2 Nguồn vốn vay 124,000,000,000 12,400,000,000 136,400,000,000
- Vốn cố định 100,000,000,000 10,000,000,000 110,000,000,000
- Vốn lƣu động 24,000,000,000 2,400,000,000 26,400,000,000
3 Vốn khác 190,991,447 19,099,145 210,090,592
4 Tổng mức đầu tư 184,190,991,447 18,419,099,145 202,610,090,592
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
38
CHƢƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
6.1. Cấu trúc nguồn vốn
Đơn vị tính: VNĐ
STT Khoản mục Thành tiền
trƣớc thuế Thuế GTGT
Thành tiền sau
thuế
Tổng mức đầu tƣ 184,190,991,447 18,419,099,145 202,610,090,592
1 Vốn cố định 142,867,325,349 14,286,732,535 157,154,057,884
- Chi phí thuê đất 27,500,000,000 2,750,000,000 30,250,000,000
- Chi phí xây dựng 67,782,288,851 6,778,228,885 74,560,517,736
- Chi phí thiết bị công nghệ 26,630,945,589 2,663,094,559 29,294,040,148
- Chi phí thiết bị văn phòng 954,090,909 95,409,091 1,049,500,000
- Dự phòng chi phí xây dựng và
chi phí khác 20,000,000,000 2,000,000,000 22,000,000,000
2 Vốn lưu động sản xuất ban đầu 41,323,666,099 4,132,366,610 45,456,032,708
6.2. Tiến độ sử dụng vốn đầu tƣ
Dự án đƣợc xây dựng và lắp đặt thiết bị từ quý III năm 2015 đến quý IV năm
2016. Tiến độ phân bổ vốn đƣợc thực hiện theo tiến độ đầu tƣ nhƣ sau:
Đơn vị tính: VNĐ
STT NGUỒN VỐN QUÝ II/2015 QUÝ III/2015 QUÝ IV/2015 QUÝ I/2016
I Vốn chủ sở hữu 27,500,000,000 4,443,303,298 4,443,303,298 3,908,623,400
1 Đầu tƣ TSCĐ 27,500,000,000 4,443,303,298 4,443,303,298 3,908,623,400
2 Vốn lƣu động
II Vốn vay - 28,913,966,465 28,913,966,465 25,434,636,874
1 Đầu tƣ TSCĐ - 28,913,966,465 28,913,966,465 25,434,636,874
2 Vốn lƣu động
II Vốn khác
Cộng 27,500,000,000 33,357,269,763 33,357,269,763 29,343,260,274
NGUỒN VỐN QUÝ II/2016 QUÝ
III/2016
QUÝ
IV/2016 QUÝ I/2017 TỔNG CỘNG TỶ LỆ
Vốn chủ sở hữu 2,572,095,353 - - 17,132,674,651 60,000,000,000 32.57%
Đầu tƣ TSCĐ 2,572,095,353 - -
42,867,325,349
Vốn lƣu động
17,132,674,651 17,132,674,651
Vốn vay 16,737,430,195 - - 24,000,000,000 124,000,000,000 67.32%
Đầu tƣ TSCĐ 16,737,430,195 - -
100,000,000,000
Vốn lƣu động
24,000,000,000 24,000,000,000
Vốn khác
190,991,447 190,991,447 0.10%
Cộng 19,309,525,549 - - 41,323,666,099 184,190,991,447 100.00%
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
39
Nguồn vốn cần đầu tƣ của dự án là 184,190,991,447 đồng vốn chủ sỡ hữu là
60,000,000,000 đồng chiếm 32.57 %, vốn vay ngân hàng là 124,000,000,000 đồng
chiếm 67.32 %, và nguồn vốn khác 190,991,447 đồng chiếm 0.1%.
Với tổng số tiền vay dùng cho đầu tƣ tài cố định là 124,000,000,000 đồng đƣợc
vay trong thời gian 7 năm, lãi suất 10%/năm, giải ngân trong 4 lần từ quý III/2015 đến
quý II/2016 theo tiến độ đầu tƣ của dự án và số vốn lƣu động cần vay trong năm hoạt
động đầu tiên 2017 là 24,000,000,000 đồng.
6.3. Phƣơng án hoàn trả lãi và vốn vay cố định (vốn vay trung hạn)
Tỷ lệ vốn vay 70.00%
Số tiền vay 100,000,000,000 đồng
Thời hạn vay 84 tháng
Ân hạn 18 tháng
Lãi vay 10% năm
Thời hạn trả nợ 66 tháng
BẢNG LỊCH VAY VÀ TRẢ NỢ VỐN CỐ ĐỊNH
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày Dƣ nợ đầu kỳ Vay nợ trong
kỳ
Trả nợ trong
kỳ Trả nợ gốc Trả lãi vay Dƣ nợ cuối kỳ
QUÝ
III/2015 28,913,966,465 -
- 28,913,966,465
QUÝ
IV/2015 28,913,966,465 28,913,966,465 722,849,162
722,849,162 57,827,932,931
QUÝ
I/2016 57,827,932,931 25,434,636,874 1,445,698,323
1,445,698,323 83,262,569,805
QUÝ
II/2016 83,262,569,805 16,737,430,195 2,081,564,245
2,081,564,245 100,000,000,000
QUÝ
III/2016 100,000,000,000 - 2,500,000,000
2,500,000,000 100,000,000,000
QUÝ
IV/2016 100,000,000,000 - 2,500,000,000
2,500,000,000 100,000,000,000
QUÝ
I/2017 100,000,000,000
7,045,454,545 4,545,454,545 2,500,000,000 95,454,545,455
QUÝ
II/2017 95,454,545,455
6,931,818,182 4,545,454,545 2,386,363,636 90,909,090,909
QUÝ
III/2017 90,909,090,909
6,818,181,818 4,545,454,545 2,272,727,273 86,363,636,364
QUÝ
IV/2017 86,363,636,364
6,704,545,455 4,545,454,545 2,159,090,909 81,818,181,818
QUÝ
I/2018 81,818,181,818
6,590,909,091 4,545,454,545 2,045,454,545 77,272,727,273
QUÝ
II/2018 77,272,727,273
6,477,272,727 4,545,454,545 1,931,818,182 72,727,272,727
QUÝ
III/2018 72,727,272,727
6,363,636,364 4,545,454,545 1,818,181,818 68,181,818,182
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
40
Ngày Dƣ nợ đầu kỳ Vay nợ trong
kỳ
Trả nợ trong
kỳ Trả nợ gốc Trả lãi vay Dƣ nợ cuối kỳ
QUÝ
IV/2018 68,181,818,182
6,250,000,000 4,545,454,545 1,704,545,455 63,636,363,636
QUÝ
I/2019 63,636,363,636
6,136,363,636 4,545,454,545 1,590,909,091 59,090,909,091
QUÝ
II/2019 59,090,909,091
6,022,727,273 4,545,454,545 1,477,272,727 54,545,454,545
QUÝ
III/2019 54,545,454,545
5,909,090,909 4,545,454,545 1,363,636,364 50,000,000,000
QUÝ
IV/2019 50,000,000,000
5,795,454,545 4,545,454,545 1,250,000,000 45,454,545,455
QUÝ
I/2020 45,454,545,455
5,681,818,182 4,545,454,545 1,136,363,636 40,909,090,909
QUÝ
II/2020 40,909,090,909
5,568,181,818 4,545,454,545 1,022,727,273 36,363,636,364
QUÝ
III/2020 36,363,636,364
5,454,545,455 4,545,454,545 909,090,909 31,818,181,818
QUÝ
IV/2020 31,818,181,818
5,340,909,091 4,545,454,545 795,454,545 27,272,727,273
QUÝ
I/2021 27,272,727,273
5,227,272,727 4,545,454,545 681,818,182 22,727,272,727
QUÝ
II/2021 22,727,272,727
5,113,636,364 4,545,454,545 568,181,818 18,181,818,182
QUÝ
III/2021 18,181,818,182
5,000,000,000 4,545,454,545 454,545,455 13,636,363,636
QUÝ
IV/2021 13,636,363,636
4,886,363,636 4,545,454,545 340,909,091 9,090,909,091
QUÝ
I/2022 9,090,909,091
4,772,727,273 4,545,454,545 227,272,727 4,545,454,545
QUÝ
II/2022 4,545,454,545
4,659,090,909 4,545,454,545 113,636,364 0
CỘNG
100,000,000,000 138,000,111,730 100,000,000,000 38,000,111,730
Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng là: 9,250,111,730 đồng.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
41
CHƢƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
7.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
7.1.1. Giả định về doanh thu
Công suất dự án:
Công suất sản xuất dự kiến/năm: 3,500 tấn/năm,
Công suất sản xuất thực tế đƣợc tính toán:
Năm 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023
Công suất sản xuất thực tế 40% 46% 53% 61% 70% 80% 100%
Đơn giá bán hàng:
Bảng dự tính : Sản lƣợng – Đơn giá – Doanh thu năm 2017
Đơn vị tính : VNĐ
STT Tên sản phẩm
SL trung
bình/năm
(tấn)
Đơn giá bán
(VNĐ/tấn)
Doanh thu/năm
2017
A Doanh thu kinh doanh 547
171,432,102,619
1 Thuốc trừ cỏ 40 231,195,497 9,247,819,884
2 Thuốc trừ ốc 134 90,408,119 12,114,687,956
3 Thuốc trừ sâu 97 937,409,227 90,928,695,007
4 Thuốc trừ nấm bệnh 256 223,073,075 57,106,707,266
5 Thuốc điều hòa sinh trưởng 1 437,028,055 437,028,055
6 Phân bón lá 19 84,061,287 1,597,164,450
B Doanh thu từ gia công 853
26,661,094,764
1 Gia công cho Phú Nông 603 31,255,680 18,847,174,845
2 Gia công cho công ty khác 250 31,255,680 7,813,919,919
Tổng 1,400
198,093,197,383
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
42
7.1.2. Giả định về chi phí
Chi phí lƣơng nhân sự quản lý và công nhân trực tiếp:
Đơn vị tính : VNĐ
Vị trí Số lƣợng Năm 2017
Quản lý
Giám đốc 1 156,480,000
Phó Giám đốc 2 258,720,000
Trƣởng phòng 4 393,120,000
Lao động trực tiếp
Hóa 8 624,000,000
Cơ điện 2 192,000,000
Quản đốc 2 168,000,000
Công nhân sản xuất 48 3,372,000,000
Lao động gián tiếp
Kế toán 4 174,240,000
Nhân viên kinh doanh 10 435,600,000
Nhân viên văn phòng 6 348,480,000
Tài xế 5 198,000,000
Bảo vệ 5 194,400,000
Tổng 97 6,515,040,000
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Đơn vị tính : VNĐ
STT Tên sản phẩm Năm 2017 ….. Năm 2030
I Thuốc trừ cỏ
…..
1 CP nguyên vật liệu trực tiếp 5,635,596,760 18,225,613,338
- NVL chính 5,009,419,320 16,200,545,118
- NVL phụ 626,177,440 2,025,068,221
II Thuốc trừ ốc
1 CP nguyên vật liệu trực tiếp 5,635,477,468 18,225,227,546
NVL chính 4,931,042,952 15,947,074,644
NVL phụ 704,434,516 2,278,152,902
II Thuốc trừ sâu
1 CP nguyên vật liệu trực tiếp 61,758,211,036 199,727,078,203
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
43
STT Tên sản phẩm Năm 2017 ….. Năm 2030
NVL chính 55,257,346,696 178,703,175,168
NVL phụ 6,500,864,340 21,023,903,035
IV Thuốc trừ nấm bệnh
…..
1 CP nguyên vật liệu trực tiếp 34,608,360,192 111,924,010,534
NVL chính 30,762,986,752 99,488,009,087
NVL phụ 3,845,373,440 12,436,001,446
V Thuốc điều hòa sinh trƣởng
1 CP nguyên vật liệu trực tiếp 285,360,855 922,861,735
NVL chính 253,654,093 820,321,541
NVL phụ 31,706,762 102,540,194
VI Phân bón lá
1 CP nguyên vật liệu trực tiếp 711,795,841 2,301,959,549
NVL chính 533,846,876 1,726,469,646
NVL phụ 177,948,965 575,489,903
VII CP gia công sản phẩm
1 NVL phụ 10,406,600,000 33,655,116,901
Tổng 119,041,402,152 ….. 384,981,867,806
(Bảng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp qua các năm được thể hiện tại phụ lục 1 trang 55)
Bảng dự kiến mức tăng chi phí hàng năm
STT Chi phí biến đổi (VNĐ/năm) Căn cứ tính Mức
tăng/năm
1 CP nguyên vật liệu trực tiếp
2%
2 Chi phí điện, nƣớc, nhiên liệu 500,000 2%
3 Chi phí nhân công trực tiếp Lƣơng LĐTT / SLSX 5%
4 BHXH, BHYT, BHTN 22%
5 Chi phí lƣu thông hàng hóa 2,800,000 2%
6 CP hao hụt trong SX (không tính gia
công) 3% *NL phụ
7 Chi phí lãi vay vốn lƣu động hàng
năm
tính theo nhu cầu vay
vốn
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
44
CP cố định (VNĐ/năm) Căn cứ tính Mức tăng
Khấu hao TSCĐ (xây dựng) Khấu hao 15 năm
Chi phí thuê đất phân bổ Phân bổ 43 năm
Chi phí bảo trì th,xuyên 3%*tổng TB+ 1% *tổng XD 5,00%
Lãi vay vốn dài hạn tính theo vốn vay và thời gian vay của dự án
Lƣơng NVQL+LĐGT
5%
BHXH, BHYT, BHTN 22%
Chi phi marketing 0,50% doanh thu
Chi phí khác 1,000,000,000 5%
Đơn giá bán
1,5%
Khấu hao tài sản cố định
=> Tính toán khấu hao cho tài sản cố định đƣợc áp dụng theo Thông tƣ số
45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hƣớng dẫn chế độ
quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Đơn vị tính: VNĐ
CP đầu tƣ Chi phí Thời gian khấu hao (năm)
Chi phí xây dựng 67,782,288,851 15
Chi phí máy móc thiết bị 26,630,945,589 10
Chi phí thiết bị VP 954,090,909
7.2. Hiệu quả kinh tế của dự án
7.2.1. Chi phí hoạt động
7.2.1.1 Chi phí biến đổi
Đơn vị tính: VNĐ
STT Các khoản CP biến đổi Năm 2017 …. Năm 2030
1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 119,041,402,152 …. 384,981,867,806
2 Chi phí điện, nƣớc, nhiên liệu 700,000,000 2,263,811,603
3 Chi phí nhân công trực tiếp 4,356,000,000 8,213,887,664
4 BHXH, BHYT, BHTN 958,320,000 1,807,055,286
5 Chi phí lƣu thông hàng hóa 3,920,000,000 12,677,344,978
6 Chi phí hao hụt trong sản xuất 356,595,164 1,153,234,671
7 Chi phí lãi vay vốn lƣu động hàng
năm 1,537,315,068 4,093,644,520
TỔNG CỘNG 130,869,632,384 …. 415,190,846,529
(Bảng chi phí biến đổi qua các năm được thể hiện tại phụ lục 2 trang 59)
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
45
7.2.1.2 Chi phí cố định
Đơn vị tính: VNĐ
STT Các khoản CP cố định Năm 2017 ….. Năm 2030
1 Chi phí khấu hao 7,277,322,907 ….. 4,518,819,257
Khấu hao TSCĐ (xây dựng) 4,518,819,257 4,518,819,257
Khấu hao TSCĐ (máy móc) 2,758,503,650
2 Chi phí thuê đất phân bổ 639,534,884 639,534,884
3 Chi phí bảo trì th.xuyên 1,580,642,683 2,980,537,519
4 Lƣơng NVQL+LĐGT 2,159,040,000 4,071,191,924
5 BHXH, BHYT, BHTN 474,988,800 895,662,223
6 Chi phí marketing 857,160,513 2,600,523,089
7 Chi phí khác 1,000,000,000 1,885,649,142
TỔNG CỘNG 13,988,689,786 ….. 17,591,918,038
(Bảng chi phí cố định qua các năm được thể hiện tại phụ lục 3 trang 61)
7.2.2. Doanh thu của dự án
Đơn vị tính : VNĐ
STT Doanh thu Năm 2017 ….. Năm 2030
A Doanh thu kinh doanh 171,432,102,619 ….. 520,104,617,798
1 Thuốc trừ cỏ 9,247,819,884 28,056,786,055
2 Thuốc trừ ốc 12,114,687,956 36,754,522,945
3 Thuốc trừ sâu 90,928,695,007 275,866,850,147
4 Thuốc trừ nấm bệnh 57,106,707,266 173,254,960,434
5 Thuốc điều hòa sinh trƣởng 437,028,055 1,325,891,162
6 Phân bón lá 1,597,164,450 4,845,607,054
B Doanh thu từ gia công 26,661,094,764 ….. 76,714,887,539
1 Gia công cho Phú Nông 18,847,174,845 57,180,087,741
2 Gia công cho công ty khác 7,813,919,919 19,534,799,798
Tổng 198,093,197,383 ….. 596,819,505,336
(Bảng doanh thu qua các năm được thể hiện tại phụ lục 5)
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
46
7.2.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
Vốn lƣu động của dự án
Đơn vị tính: VNĐ
STT Khoản mục 2,017 ….. 2,030
1 Giá vốn (không tính khấu hao) 123,970,998,296 ….. 423,414,130,920
2 Số vòng quay 3
3
3 Nhu cầu vốn lƣu động 41,323,666,099
141,138,043,640
- Vốn chủ sở hữu 17,132,674,651
- Lợi nhuận giữ lại (60%)
82,657,407,640
- Vốn vay (70%) 24,000,000,000
58,480,636,000
- Vốn khác 190,991,447 ….. -
(Vốn lưu động của dự án qua các năm được thể hiện tại phụ lục 8 trang 83)
BẢNG LỊCH VAY VÀ TRẢ NỢ VỐN LƢU ĐỘNG
Lãi suất bình quân 7%
Thời gian trả nợ 12 tháng/mỗi kỳ
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày Dƣ nợ đầu kỳ Vay nợ trong
kỳ
Trả nợ trong
kỳ Trả nợ gốc Trả lãi vay Dƣ nợ cuối kỳ
01/12/2016 -
-
- -
01/01/2017 - 24,000,000,000 -
- 24,000,000,000
01/02/2017 24,000,000,000
142,684,932
142,684,932 24,000,000,000
01/03/2017 24,000,000,000
128,876,712
128,876,712 24,000,000,000
01/04/2017 24,000,000,000
142,684,932
142,684,932 24,000,000,000
01/05/2017 24,000,000,000
138,082,192
138,082,192 24,000,000,000
01/06/2017 24,000,000,000
142,684,932 - 142,684,932 24,000,000,000
01/07/2017 24,000,000,000
138,082,192
138,082,192 24,000,000,000
01/08/2017 24,000,000,000
142,684,932
142,684,932 24,000,000,000
01/09/2017 24,000,000,000
142,684,932 - 142,684,932 24,000,000,000
01/10/2017 24,000,000,000
138,082,192
138,082,192 24,000,000,000
01/11/2017 24,000,000,000
142,684,932
142,684,932 24,000,000,000
01/12/2017 24,000,000,000
24,138,082,192 24,000,000,000 138,082,192 -
01/01/2018 39,864,408,380
237,002,099
237,002,099 39,864,408,380
01/02/2018 39,864,408,380
237,002,099
237,002,099 39,864,408,380
01/03/2018 39,864,408,380
214,066,412 - 214,066,412 39,864,408,380
01/04/2018 39,864,408,380
237,002,099
237,002,099 39,864,408,380
01/05/2018 39,864,408,380
229,356,870
229,356,870 39,864,408,380
01/06/2018 39,864,408,380
237,002,099 - 237,002,099 39,864,408,380
01/07/2018 39,864,408,380
229,356,870
229,356,870 39,864,408,380
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
47
Ngày Dƣ nợ đầu kỳ Vay nợ trong
kỳ
Trả nợ trong
kỳ Trả nợ gốc Trả lãi vay Dƣ nợ cuối kỳ
01/08/2018 39,864,408,380
237,002,099
237,002,099 39,864,408,380
01/09/2018 39,864,408,380
237,002,099 - 237,002,099 39,864,408,380
01/10/2018 39,864,408,380
229,356,870 - 229,356,870 39,864,408,380
01/11/2018 39,864,408,380
237,002,099 - 237,002,099 39,864,408,380
01/12/2018 39,864,408,380
40,093,765,250 39,864,408,380 229,356,870 -
01/01/2019 43,507,250,664
258,659,545
258,659,545 43,507,250,664
01/02/2019 43,507,250,664
258,659,545 - 258,659,545 43,507,250,664
01/03/2019 43,507,250,664
233,627,976 - 233,627,976 43,507,250,664
01/04/2019 43,507,250,664
258,659,545
258,659,545 43,507,250,664
01/05/2019 43,507,250,664
250,315,689
250,315,689 43,507,250,664
01/06/2019 43,507,250,664
258,659,545 - 258,659,545 43,507,250,664
01/07/2019 43,507,250,664
250,315,689 - 250,315,689 43,507,250,664
01/08/2019 43,507,250,664
258,659,545
258,659,545 43,507,250,664
01/09/2019 43,507,250,664
258,659,545 - 258,659,545 43,507,250,664
01/10/2019 43,507,250,664
250,315,689
250,315,689 43,507,250,664
01/11/2019 43,507,250,664
258,659,545
258,659,545 43,507,250,664
01/12/2019 43,507,250,664
43,757,566,353 43,507,250,664 250,315,689 -
01/01/2020 46,268,144,240
275,073,625
275,073,625 46,268,144,240
01/02/2020 46,268,144,240
275,073,625 - 275,073,625 46,268,144,240
01/03/2020 46,268,144,240
257,326,939 - 257,326,939 46,268,144,240
01/04/2020 46,268,144,240
275,073,625
275,073,625 46,268,144,240
01/05/2020 46,268,144,240
266,200,282
266,200,282 46,268,144,240
01/06/2020 46,268,144,240
275,073,625 - 275,073,625 46,268,144,240
01/07/2020 46,268,144,240
266,200,282
266,200,282 46,268,144,240
01/08/2020 46,268,144,240
275,073,625
275,073,625 46,268,144,240
01/09/2020 46,268,144,240
275,073,625 - 275,073,625 46,268,144,240
01/10/2020 46,268,144,240
266,200,282
266,200,282 46,268,144,240
01/11/2020 46,268,144,240
275,073,625
275,073,625 46,268,144,240
01/12/2020 46,268,144,240
46,534,344,522 46,268,144,240 266,200,282 -
01/01/2021 49,656,584,392
295,218,598
295,218,598 49,656,584,392
01/02/2021 49,656,584,392
295,218,598
295,218,598 49,656,584,392
01/03/2021 49,656,584,392
266,649,056
266,649,056 49,656,584,392
01/04/2021 49,656,584,392
295,218,598
295,218,598 49,656,584,392
01/05/2021 49,656,584,392
285,695,417
285,695,417 49,656,584,392
01/06/2021 49,656,584,392
295,218,598
295,218,598 49,656,584,392
01/07/2021 49,656,584,392
285,695,417
285,695,417 49,656,584,392
01/08/2021 49,656,584,392
295,218,598
295,218,598 49,656,584,392
01/09/2021 49,656,584,392
295,218,598
295,218,598 49,656,584,392
01/10/2021 49,656,584,392
285,695,417 - 285,695,417 49,656,584,392
01/11/2021 49,656,584,392
295,218,598
295,218,598 49,656,584,392
01/12/2021 49,656,584,392
49,942,279,809 49,656,584,392 285,695,417 -
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
48
Ngày Dƣ nợ đầu kỳ Vay nợ trong
kỳ
Trả nợ trong
kỳ Trả nợ gốc Trả lãi vay Dƣ nợ cuối kỳ
01/01/2022 53,860,440,672
320,211,387
320,211,387 53,860,440,672
01/02/2022 53,860,440,672
320,211,387 - 320,211,387 53,860,440,672
01/03/2022 53,860,440,672
289,223,188 - 289,223,188 53,860,440,672
01/04/2022 53,860,440,672
320,211,387
320,211,387 53,860,440,672
01/05/2022 53,860,440,672
309,881,987
309,881,987 53,860,440,672
01/06/2022 53,860,440,672
320,211,387
320,211,387 53,860,440,672
01/07/2022 53,860,440,672
309,881,987
309,881,987 53,860,440,672
01/08/2022 53,860,440,672
320,211,387 - 320,211,387 53,860,440,672
01/09/2022 53,860,440,672
320,211,387
320,211,387 53,860,440,672
01/10/2022 53,860,440,672
309,881,987
309,881,987 53,860,440,672
01/11/2022 53,860,440,672
320,211,387
320,211,387 53,860,440,672
01/12/2022 53,860,440,672
54,170,322,660 53,860,440,672 309,881,987 -
01/01/2023 56,387,606,613
335,235,908 - 335,235,908 56,387,606,613
01/02/2023 56,387,606,613
335,235,908 - 335,235,908 56,387,606,613
01/03/2023 56,387,606,613
302,793,723
302,793,723 56,387,606,613
01/04/2023 56,387,606,613
335,235,908
335,235,908 56,387,606,613
01/05/2023 56,387,606,613
324,421,846
324,421,846 56,387,606,613
01/06/2023 56,387,606,613
335,235,908
335,235,908 56,387,606,613
01/07/2023 56,387,606,613
324,421,846
324,421,846 56,387,606,613
01/08/2023 56,387,606,613
335,235,908
335,235,908 56,387,606,613
01/09/2023 56,387,606,613
335,235,908
335,235,908 56,387,606,613
01/10/2023 56,387,606,613
324,421,846
324,421,846 56,387,606,613
01/11/2023 56,387,606,613
335,235,908 - 335,235,908 56,387,606,613
01/12/2023 56,387,606,613
56,712,028,459 56,387,606,613 324,421,846 -
01/01/2024 40,819,649,068
242,681,201
242,681,201 40,819,649,068
01/02/2024 40,819,649,068
242,681,201 - 242,681,201 40,819,649,068
01/03/2024 40,819,649,068
227,024,350
227,024,350 40,819,649,068
01/04/2024 40,819,649,068
242,681,201
242,681,201 40,819,649,068
01/05/2024 40,819,649,068
234,852,775
234,852,775 40,819,649,068
01/06/2024 40,819,649,068
242,681,201
242,681,201 40,819,649,068
01/07/2024 40,819,649,068
234,852,775
234,852,775 40,819,649,068
01/08/2024 40,819,649,068
242,681,201
242,681,201 40,819,649,068
01/09/2024 40,819,649,068
242,681,201
242,681,201 40,819,649,068
01/10/2024 40,819,649,068
234,852,775
234,852,775 40,819,649,068
01/11/2024 40,819,649,068
242,681,201
242,681,201 40,819,649,068
01/12/2024 40,819,649,068
41,054,501,844 40,819,649,068 234,852,775 -
01/01/2025 45,083,072,546
268,028,130
268,028,130 45,083,072,546
01/02/2025 45,083,072,546
268,028,130
268,028,130 45,083,072,546
01/03/2025 45,083,072,546
242,089,924
242,089,924 45,083,072,546
01/04/2025 45,083,072,546
268,028,130
268,028,130 45,083,072,546
01/05/2025 45,083,072,546
259,382,061
259,382,061 45,083,072,546
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
49
Ngày Dƣ nợ đầu kỳ Vay nợ trong
kỳ
Trả nợ trong
kỳ Trả nợ gốc Trả lãi vay Dƣ nợ cuối kỳ
01/06/2025 45,083,072,546
268,028,130
268,028,130 45,083,072,546
01/07/2025 45,083,072,546
259,382,061
259,382,061 45,083,072,546
01/08/2025 45,083,072,546
268,028,130
268,028,130 45,083,072,546
01/09/2025 45,083,072,546
268,028,130
268,028,130 45,083,072,546
01/10/2025 45,083,072,546
259,382,061
259,382,061 45,083,072,546
01/11/2025 45,083,072,546
268,028,130
268,028,130 45,083,072,546
01/12/2025 45,083,072,546
45,342,454,608 45,083,072,546 259,382,061 -
01/01/2026 47,865,830,850
284,572,200
284,572,200 47,865,830,850
01/02/2026 47,865,830,850
284,572,200
284,572,200 47,865,830,850
01/03/2026 47,865,830,850
257,032,955
257,032,955 47,865,830,850
01/04/2026 47,865,830,850
284,572,200
284,572,200 47,865,830,850
01/05/2026 47,865,830,850
275,392,451
275,392,451 47,865,830,850
01/06/2026 47,865,830,850
284,572,200
284,572,200 47,865,830,850
01/07/2026 47,865,830,850
275,392,451
275,392,451 47,865,830,850
01/08/2026 47,865,830,850
284,572,200
284,572,200 47,865,830,850
01/09/2026 47,865,830,850
284,572,200
284,572,200 47,865,830,850
01/10/2026 47,865,830,850
275,392,451 - 275,392,451 47,865,830,850
01/11/2026 47,865,830,850
284,572,200
284,572,200 47,865,830,850
01/12/2026 47,865,830,850
48,141,223,302 47,865,830,850 275,392,451 -
01/01/2027 50,762,334,386
301,792,509
301,792,509 50,762,334,386
01/02/2027 50,762,334,386
301,792,509
301,792,509 50,762,334,386
01/03/2027 50,762,334,386
272,586,782
272,586,782 50,762,334,386
01/04/2027 50,762,334,386
301,792,509
301,792,509 50,762,334,386
01/05/2027 50,762,334,386
292,057,266
292,057,266 50,762,334,386
01/06/2027 50,762,334,386
301,792,509
301,792,509 50,762,334,386
01/07/2027 50,762,334,386
292,057,266
292,057,266 50,762,334,386
01/08/2027 50,762,334,386
301,792,509 - 301,792,509 50,762,334,386
01/09/2027 50,762,334,386
301,792,509
301,792,509 50,762,334,386
01/10/2027 50,762,334,386
292,057,266
292,057,266 50,762,334,386
01/11/2027 50,762,334,386
301,792,509
301,792,509 50,762,334,386
01/12/2027 50,762,334,386
51,054,391,652 50,762,334,386 292,057,266 -
01/01/2028 52,360,608,280
311,294,575 - 311,294,575 52,360,608,280
01/02/2028 52,360,608,280
311,294,575
311,294,575 52,360,608,280
01/03/2028 52,360,608,280
291,211,054
291,211,054 52,360,608,280
01/04/2028 52,360,608,280
311,294,575
311,294,575 52,360,608,280
01/05/2028 52,360,608,280
301,252,815
301,252,815 52,360,608,280
01/06/2028 52,360,608,280
311,294,575
311,294,575 52,360,608,280
01/07/2028 52,360,608,280
301,252,815
301,252,815 52,360,608,280
01/08/2028 52,360,608,280
311,294,575
311,294,575 52,360,608,280
01/09/2028 52,360,608,280
311,294,575
311,294,575 52,360,608,280
01/10/2028 52,360,608,280
301,252,815
301,252,815 52,360,608,280
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
50
Ngày Dƣ nợ đầu kỳ Vay nợ trong
kỳ
Trả nợ trong
kỳ Trả nợ gốc Trả lãi vay Dƣ nợ cuối kỳ
01/11/2028 52,360,608,280
311,294,575 - 311,294,575 52,360,608,280
01/12/2028 52,360,608,280
52,661,861,095 52,360,608,280 301,252,815 -
01/01/2029 55,324,057,698
328,912,891
328,912,891 55,324,057,698
01/02/2029 55,324,057,698
328,912,891
328,912,891 55,324,057,698
01/03/2029 55,324,057,698
297,082,611
297,082,611 55,324,057,698
01/04/2029 55,324,057,698
328,912,891 - 328,912,891 55,324,057,698
01/05/2029 55,324,057,698
318,302,798
318,302,798 55,324,057,698
01/06/2029 55,324,057,698
328,912,891
328,912,891 55,324,057,698
01/07/2029 55,324,057,698
318,302,798
318,302,798 55,324,057,698
01/08/2029 55,324,057,698
328,912,891
328,912,891 55,324,057,698
01/09/2029 55,324,057,698
328,912,891 - 328,912,891 55,324,057,698
01/10/2029 55,324,057,698
318,302,798
318,302,798 55,324,057,698
01/11/2029 55,324,057,698
328,912,891
328,912,891 55,324,057,698
01/12/2029 55,324,057,698
55,642,360,495 55,324,057,698 318,302,798 -
01/01/2030 58,480,636,000
347,679,398
347,679,398 58,480,636,000
01/02/2030 58,480,636,000
347,679,398
347,679,398 58,480,636,000
01/03/2030 58,480,636,000
314,033,004
314,033,004 58,480,636,000
01/04/2030 58,480,636,000
347,679,398
347,679,398 58,480,636,000
01/05/2030 58,480,636,000
336,463,933
336,463,933 58,480,636,000
01/06/2030 58,480,636,000
347,679,398
347,679,398 58,480,636,000
01/07/2030 58,480,636,000
336,463,933
336,463,933 58,480,636,000
01/08/2030 58,480,636,000
347,679,398
347,679,398 58,480,636,000
01/09/2030 58,480,636,000
347,679,398
347,679,398 58,480,636,000
01/10/2030 58,480,636,000
336,463,933
336,463,933 58,480,636,000
01/11/2030 58,480,636,000
347,679,398
347,679,398 58,480,636,000
01/12/2030 58,480,636,000
58,817,099,933 58,480,636,000 336,463,933 -
Báo cáo thu nhập dự trù
Thời gian hoạt động 43 năm từ năm 2017 đến năm 2058
Thuế thu nhập doanh nghiệp: áp dụng thuế suất 20% trong 10 năm, Trong đó:
- 2 năm đầu: đƣợc miễn thuế
- 4 năm tiếp theo đƣợc hƣởng ƣu đãi giảm 50% của thuế suất 17%
- Những năm còn lại thuế suất 17%
- Từ năm thứ 11 trở đi, thuế suất là 20%,
Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán đƣợc lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của
dự án cũng nhƣ khả năng trả nợ của chủ đầu tƣ nhƣ sau:
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
51
BẢNG BÁO CÁO THU NHẬP
Đơn vị tính: VNĐ
Khoản mục 2017 ….. 2030
0 1 2 ….. 15
Doanh thu 198,093,197,383 596,819,505,336
Chi phí hoạt
động hàng năm 131,248,321,202 427,932,950,177
Lợi nhuận trƣớc
thuế và lãi vay 66,844,876,181 168,886,555,160
Lãi vay trung hạn 722,849,162 8,527,262,568 9,318,181,818
Lãi vay từ vốn
lƣu động 1,537,315,068 4,093,644,520
Kết chuyển lỗ (722,849,162) (9,250,111,730)
Thuế TNDN
(20%) - - - 33,777,311,032
Lợi nhuận sau
thuế (722,849,162) (9,250,111,730) 46,739,267,564 164,792,910,640
Lợi nhuận giữ lại
(20%) 23,369,633,782 …… 82,396,455,320
(Bảng báo cáo thu nhập qua các năm được thể hiện tại phụ lục 6 trang 77)
Nhận xét: Doanh thu và lợi nhuận của dự án tăng lên qua các năm vì công suất
hoạt động các năm sau dự kiến đạt mức tối đa khi nhà máy sản xuất và hoạt động ổn
định.
Báo cáo ngân lƣu dự án
Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 15 năm theo quan điểm tổng
đầu tƣ. Với:
Lãi suất vay ngân hàng: 10%/năm
Suất chiết khấu là WACC = 14.56%
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 2015 2016 2017 …. 2030
0 1 2 …. 15
D 28,913,966,465 28,913,966,465 25,434,636,874
-
E 60,000,000,000 60,000,000,000 60,000,000,000
60,000,000,000
E+D 88,913,966,465 88,913,966,465 85,434,636,874
60,000,000,000
%D = D/(E+D) 32.52% 32.52% 29.77%
0.00%
%E = E/(E+D) 67.48% 67.48% 70.23%
100.00%
WACC danh
nghĩa 13.05% 13.05% 13.21% …. 15.00%
WACC bq danh
nghĩa 14.56%
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
52
BẢNG BÁO CÁO NGÂN LƢU
Đơn vị tính: VNĐ
Khoản mục 2015 ….. 2030
0 ….. 15
NGÂN LƢU VÀO
Doanh thu
596,819,505,336
Thanh lý TSCĐ
Thay đổi khoản phải thu
(8,531,301,067)
Tổng ngân lƣu vào
588,288,204,269
NGÂN LƢU RA
Chi phí đầu tƣ ban đầu 94,214,539,527
Chi phí hoạt động (chƣa gồm lãi vay)
427,932,950,177
Thay đổi khoản phải trả
(8,832,245,227)
Lãi vay dài hạn 722,849,162
Lãi vay từ vốn lƣu động
4,093,644,520
Tổng ngân lƣu ra 94,937,388,688 423,194,349,470
Ngân lƣu ròng trƣớc thuế (94,937,388,688) 165,093,854,800
Thuế TNDN - 33,777,311,032
Ngân lƣu ròng sau thuế (94,937,388,688) 131,316,543,768
Hệ số chiết khấu 1.00 0.13
Hiện giá ngân lƣu ròng (94,937,388,688) 17,087,255,395
Hiện giá tích luỹ (94,937,388,688) …. 243,736,287,784
(Bảng báo cáo ngân lưu qua các năm được thể hiện tại phụ lục 7 trang 79)
Từ kết quả ngân lƣu trên ta tính đƣợc các chỉ số tài chính sau:
STT Chỉ tiêu Giá trị
1 Giá trị hiện tại thuần NPV 243,736,287,784 đồng
2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 30,84%
3 Thời gian hoàn vốn 7 năm 6 tháng
NPV = 243,736,287,784 đồng > 0
Dự án mang tính khả thi cao
IRR = 30.84% > > r = 14.56%
Dự án sinh lời cao và hiệu quả đầu tƣ lớn
Thời gian hoàn vốn 07 năm 6 tháng,
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
53
+ Nhận xét: Qua biểu phân tích các chỉ tiêu kinh tế của dự án cho thấy rằng dự án
đều có NPV dƣơng, mang lại hiệu quả đầu tƣ. Chỉ số IRR dự án tƣơng đối phù hợp,
đảm bảo tính sinh lợi cho dự án và khả năng thu hồi vốn nhanh phù hợp với vốn đầu
tƣ.
7.3. Hiệu quả kinh tế xã hội
Phân tích tài chính hiệu quả đầu tƣ cho thấy dự án “Nhà máy gia công sang chai
đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật và phân bón” rất khả thi qua các thông
số tài chính. Vì vậy dự án hoạt động sẽ tạo ra lợi nhuận cho nhà đầu tƣ, niềm tin lớn
khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tƣ. Thêm vào đó, dự án còn
đóng góp vào sự phát triển và tăng trƣởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của
khu vực nói riêng.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
54
CHƢƠNG VIII: KẾT LUẬN
Long An là tỉnh có tiềm năng lớn về diện tích đất cũng nhƣ các điều kiện tự
nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội để phát triển nông nghiệp. Việc thực hiện dự án
“Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân
bón” sẽ tận dụng và phát huy tối đa tiềm năng đất đai, điều kiện tự nhiên và kinh tế -
xã hội để hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất, đảm bảo an toàn vệ
sinh môi trƣờng, đóng góp một phần vào sự phát triển nền kinh tế của địa phƣơng, tạo
công ăn việc làm ổn định cho lao động địa phƣơng, góp phần ổn định kinh tế - xã hội.
Riêng về mặt tài chính, dự án đƣợc đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay
vốn, sử dụng vốn, chi phí đầu tƣ, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu.
Vì vậy, Công ty Cổ phần Bảo Vệ Thực Vật Phú Nông mong đƣợc Quý Ngân
hàng hỗ trợ nguồn vay vốn ƣu đãi để dự án sớm đƣợc triển khai đi vào hoạt động.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
Long An, ngày 30 tháng 06 năm 2015
, Công ty Cổ phần Bảo Vệ Thực Vật Phú Nông
Giám đốc
Võ Kim Thƣợng