Doko.vn 1797687-quan-tri-chien-luoc
description
Transcript of Doko.vn 1797687-quan-tri-chien-luoc
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 1
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
TS. Lại Xuân Thuỷ
Trưởng Bộ phận Kế hoạch Chiến lượcBan Điều phối Dự án Giáo dục Đại học - Đại học Huế
Tel. 84-54-848494 / Fax. 84-54-832034
ĐẠI HỌC HUẾTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 2
CHÚNG TA LÀ AI?
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 3
CHÚNG TA ĐANG Ở ĐÂU?
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 4
CHÚNG TA MUỐN ĐI ĐẾN ĐÂU?
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 5
LÀM THẾ NÀO ĐỂ ĐI ĐẾN ĐÓ?
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 6
LÀM THẾ NÀO BIẾT MÌNH ĐANG ĐI ĐẾN ĐÓ?
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
1. Khái niệm Quản trị Chiến lược2. Tầm quan trọng của QTCL3. Mô hình Quản trị Chiến lược
1.Khái niệm Quản trị Chiến lược
1.1. CHIẾN LƯỢC
S thực hiện
S dự địnhS dự định
S thực hiện =S dự định
S dự định
S thực hiện =S xuất hiện
Ra quyết định riêng lẻ không tham chiếu các định hướng
chiến lược
1.
2.
3.
Thực hiện tuân theo chiến lược dự định
Thực hiện thích ứng với thay đổi môi trường
Thay đổi môi trường
1.2. QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Tập hợp các quyết định và hành động quản lý quyết định sự thành công lâu dài của công ty.Tập hợp các quyết định và biện pháp hành động dẫn đến việc hoạch định và thực hiện các chiến lược nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức.Quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại cũng như tuơng lai.Quản trị chiến lược là quá trình hoạch định, tổ chức thực hiện và kiểm soát chiến lược nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức.
Giúp các tổ chức thấy rõ mục đích và hướng đi của mìnhThích ứng một cách chủ động với sự thay đổi nhanh chóng và phức tạp của môi trường kinh doanhSử dụng tốt nhất các nguồn lực bên trong và bên ngoài của tổ chứcNâng cao vị thế cạnh tranh và xây dựng tiềm lực thành công lâu dài của công tyCác nghiên cứu cho thấy: các công ty vận dụng QTCL thì đạt được kết quả tốt hơn nhiều so với trước đó và so với các công ty không vận dụng QTCL
2. TẦM QUAN TRỌNG CỦA QUẢN TRỊ
CHIẾN LƯỢC
Nâng cao vị thế cạnh tranh và xây
dựng tiềm lực thành công lâu dài của
công ty là mục đích chính của quản trị
chiến lược
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 13
Ba loại tiềm lực thành công
Vị thế mạnh trong các thị trường hấp dẫn: chiếm thị phần đáng kể trong các thị trường phục vụ hoặc thị trường thích hợp (niche). Thị trường hấp dẫn: quy mô, mức tăng trưởng, cường độ cạnh tranh.Lợi thế cạnh tranh dài hạn trong phối thức thị trường: chất lượng sản phẩm và dịch vụ, quảng cáo, giá, ....Lợi thế cạnh tranh dài hạn về nguồn lực: công nghệ, tài chính, nhân lực, văn hoá công ty, hình ảnh và thương hiệu công ty, năng lực đổi mới, hợp tác, khả năng thay đổi, ....
Thành công dựa trên những tiềm lực thành công hiện có
Thành công dựa trên những tiềm lực thành công mới
Các đầu tư để duy trì và xây dựng các tiềm lực thành công
mới
Thời gianGiai đoạn triển khai chiến lược
Giai đoạn xây dựng chiến lược
3. Mô hình quản trị chiến lược
Phân tích môi trường
Xác định sứ mạng và mục tiêu
Xây dựng chiến lược công ty
Xây dựng chiến lược kinh doanh
Thực hiện chiến lược
Đánh giá và kiểm tra việc thực hiện chiến lược
Mối liên
hệ n
gư
ợc
Mô hình hoạch định “từ trái qua phải”
T
Ầ
M
N
H
Ì
N
S
Ứ
M
Ạ
N
G
M
Ụ
C
T
I
Ê
U
K
Ế
T
Q
U
Ả
CHỈ SỐ
THỰCHIỆN
C
H
I
Ế
N
L
Ư
Ợ
C
C
H
Ư
Ơ
N
G
T
R
Ì
N
H
H
O
Ạ
T
Đ
Ộ
N
G
N
H
I
Ệ
M
V
Ụ
N
G
U
Ồ
N
L
Ự
C
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 17
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 18
2.1. Các yếu tố của môi trường kinh doanh
Môi trường vĩ mô
Môi trường cạnh tranh
Hoàn cảnh nội bộ của doanh nghiệp
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 19
2.2. Các yếu tố môi trường vĩ mô
Yếu tố kinh tếYếu tố xã hộiYếu tố môi trường sinh tháiYếu tố công nghệYếu tố chính trị và pháp luật
Các yếu tố kinh tế
Xu hướng của GDPĐầu tư nước ngoàiGiai đoạn trong chu kỳ kinh tếTỷ lệ lạm phátTỷ lệ thất nghiệpLãi xuất ngân hàngChính sách giá/lương/tiềnCán cân thanh toán
Các yếu tố xã hội
Quan điểm về thu nhậpPhong cách/quan điểm sốngSự bình đẳng nam nữThay đổi quan điểm tiêu dùngTỷ lệ tăng dân sốThay đổi cấu trúc dân sốTỷ lệ sinh đẻ
Các yếu tố môi trường sinh thái
Ô nhiễm môi trườngCác vấn đề về năng lượngSự khai thác lãng phí tài nguyên thiên nhiênSự thay đổi khí hậu toàn cầu
Các yếu tố công nghệ
Nghiên cứu và phát triểnChu kỳ sống của công nghệsự bảo vệ bản quyền công nghệChuyển giao công nghệTự động hoáSử dụng người máyCông nghệ thông tinCông nghệ sinh học
Các yếu tố chính trị và pháp luật
Các điều luật về doanh nghiệpCác quy định về khách hàng và bảo vệ quyền của người tiêu dùngCác luật về thuếCác chính sách và quy chế đãi ngộ đặc biệtCác quy định về ngoại thươngCác quy định về thue mướn và trả lươngMúc độ ổn định của chính phủ và các chính sách/luật pháp
Tương tác của các yếu tố môi trường vĩ mô
Quá trình phân tích môi trường vĩ mô
Bước 1: Xác định các yếu tố ảnh hưởng quan trọng nhất đến sự phát triển của doanh nghiệp.Bước 2: Mô tả tiến trình của từng yếu tố.Bước 3: Dự đoán tương lai.Bước 4: Đánh giá tổng quan về môi trường vĩ mô của doanh nghiệp.
Bảng tổng hợp môi trường vĩ mô
Yếu tố Mức độ quan trọng
đối với ngành
(a)
Mức độ tác động đối với công ty
(b)
Tính chất tác
động(c)
Điểm cộng dồn
Các yếu tố kinh tế--------------
3=cao2=TB1=thấp
3=nhiều2=TB1=ít; 0 = không tác động
+ tốt- xấu
+(a.b)- (a.b)
Các yếu tố xã hội-------
Các yếu tố tự nhiên-------
Các yếu tố công nghệ-------
Các yếu tố chính trị và pháp luật
2.3. Môi trường cạnh tranh
Tình hình cạnh tranh Các đối thủ cạnh tranh hiện tại Các đối thủ cạnh tranh mới nhập
ngành Các nhà sản xuất hàng thay thế
Thị trường của người muaThị trường của nhà cung cấp
Mô hình Năm Tác lực Cạnh tranh của M. Porter
Các đối thủ cạnh tranh
Cường độ cạnh tranh
Các nhà cung cấp Người mua
Đối thủ cạnh tranh mới nhập ngành
Hàng thay thế
• Dự đoán sự phát triển của lợi nhuận trong những lĩnh vực kinh doanh quan trọng hiện tại, có dấu hiệu gia tăng cạnh tranh.
• Đánh giá độ hấp dẫn của một thị trường mục tiêu.
Rào cản xâm nhập
-Kinh tế quy mô-Khác biệt về sản phẩm-Phân biệt về thương hiệu-Chi phí chuyển dịch (switching costs)-Khả năng tiếp cận các kênh phân phối-Yêu cầu vốn đầu tư-Khả năng tiếp cận công nghệ tân tiến nhất-Kinh nghiệm và kết quả lĩnh hội/học hỏi
Hành động của Chính phủ
-Bảo hộ công nghiệp-Luật pháp (các quy định của Nhà nước)-Tính phù hợp của chính sách-Lưu chuyển của dòng vốn-Thuế quan-Tỷ giá hối đoái-Sở hữu nước ngoài-Dịch vụ tư vấn đối với các nhà cạnh tranh
Cường độ cạnh tranh
-Sự tập trung và cân đối giữa các nhà cạnh tranh-Tăng trưởng của khu vực công nghiệp-Chi phí cố định-Đa dạng hoá sản phẩm-Chi phí chuyển dịch (switching costs)-Chiến lược công ty
Rào cản rút lui
-Chuyên môn hoá về tài sản -Chi phí rút lui một lần -Tương tác chiến lược với các ngành khác-Ràng buộc của Chính phủ và xã hội
Sức mạnh của các nhà cung cấp
-Số nhà cung cấp quan trọng-K/N thay thế các sản phẩm của nhà cung cấp-Chi phí chuyển đổi các sản phẩm của các nhà cung cấp-Khả năng các nhà cung cấp hội nhập về phía trước-Khả năng hội nhập về phía sau của ngành công nghiệp-Tỷ trọng phí của nhà cung cấp trong tổng chi phí của ngành-Tầm quan trọng của ngành công nghiệp đối với lợi nhuận của các nhà cung cấp
Sức mạnh của những người mua
-Số những người mua quan trọng-Khả năng thay thế các sản phẩm của ngành-Chi phí chuyển đổi của người mua-Khả năng người mua hội nhập về phía sau-Khả năng ngành công nghiệp hội nhập về phía trước-Khả năng đóng góp vào chất lượng và dịch vụ của người mua-Tỷ trọng phí của ngành trong tổng chi phí của người mua-Tỷ suất lợi nhuận của người mua
Sự có sẵn của hàng thay thế
-Sự có sẵn của sản phẩm thay thế-Chi phí chuyển đổi của người tiêu dùng-Tỷ suất lợi nhuận của nhà SX hàng thay thế
Các đối thủ cạnh tranh
Cường độ cạnh tranh
Các nhà cung cấp Người mua
Đối thủ cạnh tranh mới nhập ngành
Hàng thay thế
Phân tích cấu trúc ngành với mô hình Năm Tác lực Cạnh tranh của M. Porter
Rào cản xâm nhập
-Kinh tế quy mô-Khác biệt về sản phẩm-Phân biệt về thương hiệu-Chi phí chuyển dịch (switching costs)-Khả năng tiếp cận các kênh phân phối-Yêu cầu vốn đầu tư-Khả năng tiếp cận công nghệ tân tiến nhất-Kinh nghiệm và kết quả lĩnh hội/học hỏi
Hành động của Chính phủ
-Bảo hộ công nghiệp-Luật pháp (các quy định của Nhà nước)-Tính phù hợp của chính sách-Lưu chuyển của dòng vốn-Thuế quan-Tỷ giá hối đoái-Sở hữu nước ngoài-Dịch vụ tư vấn đối với các nhà cạnh tranh
Cường độ cạnh tranh
-Sự tập trung và cân đối giữa các nhà cạnh tranh-Tăng trưởng của khu vực công nghiệp-Chi phí cố định-Đa dạng hoá sản phẩm-Chi phí chuyển dịch (switching costs)-Chiến lược công ty
Rào cản rút lui
-Chuyên môn hoá về tài sản -Chi phí rút lui một lần -Tương tác chiến lược với các ngành khác-Ràng buộc của Chính phủ và xã hội
Sức mạnh của các nhà cung cấp
-Số nhà cung cấp quan trọng-K/N thay thế các sản phẩm của nhà cung cấp-Chi phí chuyển đổi các sản phẩm của các nhà cung cấp-Khả năng các nhà cung cấp hội nhập về phía trước-Khả năng hội nhập về phía sau của ngành công nghiệp-Tỷ trọng phí của nhà cung cấp trong tổng chi phí của ngành-Tầm quan trọng của ngành công nghiệp đối với lợi nhuận của các nhà cung cấp
Sức mạnh của những người mua
-Số những người mua quan trọng-Khả năng thay thế các sản phẩm của ngành-Chi phí chuyển đổi của người mua-Khả năng người mua hội nhập về phía sau-Khả năng ngành công nghiệp hội nhập về phía trước-Khả năng đóng góp vào chất lượng và dịch vụ của người mua-Tỷ trọng phí của ngành trong tổng chi phí của người mua-Tỷ suất lợi nhuận của người mua
Sự có sẵn của hàng thay thế
-Sự có sẵn của sản phẩm thay thế-Chi phí chuyển đổi của người tiêu dùng-Tỷ suất lợi nhuận của nhà SX hàng thay thế
Các đối thủ cạnh tranh
Cường độ cạnh tranh
Các nhà cung cấp Người mua
Đối thủ cạnh tranh mới nhập ngành
Hàng thay thế
Phân tích cấu trúc ngành với mô hình Năm Tác lực Cạnh tranh của M. Porter
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 31
Áp dụng Mô hình 5 Tác Lực của Michael Porter vào ngành Công nghiệp dược
phẩm những năm 1990
Cường độ đối đầuvà cạnh tranh
Các rào cản nhập ngành (Rất hấp dẫn)Đường cong kinh nghiệm R&D rất rốc
Kinh tế quy mô rất rộng trong R&D và lực lượng bán hàngR&D and marketing đòi hỏi ở tầm toàn cầu
Rủi ro cao trong quá trình phát triển tân dượcMối đe doạ ngày càng tăng từ phía các đối thủ nhập ngành
đến từ các công ty công nghệ sinh học
Đe doạ từ phía các sản phẩm thay thế (Không hấp dẫn - mức trung bình)Các loại thuốc thông dụng có thương hiệu và bản quyền yếu
Hơn nửa thời gian chu kỳ sống của giấy phép dùng cho quá trình phát triển và thử nghiệm sản phẩm
Sự phát triển công nghệ làm cho việc làm nhái thuốc dễ dàngSự lo ngại của người tiêu dùng đối với hoá chất làm phai mờ hỉnh ảnh của thuốc tân dược
Cường độ cạnh tranh (Hấp dẫn)Cạnh tranh toàn cầu tập trung giữa 15 công ty lớn
Hầu hết các công ty tập trung vào những loại phương pháp trị liệu nhất địnhCạnh tranh bị giới hạn bởi luật bảo vệ bản quyềnCạnh tranh dựa vào giá và sự khác biệt sản phẩm
Các liên minh chiến lược hình thành các phương thức hợp tác giữa các nhà sản xuấtLà ngành công nghiệp có mức lợi nhuận rất cao, tuy nhiên các biên thu nhập đang
giảm dần
Sức mạnh làm giá của những nhà cung ứng(Rất hấp dẫn)Những nhà khoa học độc lập có thể tham gia với tư cách cá nhânHầu hết là hàng hoá thông thường
Sức mạnh làm giá của người mua (Không hấp dẫn - mức trung bình)
Quá trình mua bán truyền thống có tính thụ cảm cao: người mua (bệnh nhân) không mua, và người mua (bác sĩ) không trả tiền.Những người mua lớn, đặc biệt là những nhà tài trợ theo kế hoạch và những tổ chức mua dựa trên nguyên tắc chi phí ảnh hưởng lên những quyết định kê đơn cho những loại thuốc rẻ tiền.Những hiệu thuốc đặt hàng qua thư có được khoản chiết khấu lớn dựa trên khối lượng mua.Những người mua lớn (như những nhà cung cấp cho bệnh viện, những nhà phân phối lớn, tổ chức chính phủ) thay thế một cách tích cực vai trò của những khách hàng cá nhân.Sự ảnh hưởng quan trọng của chính phủ trong việc điều tiết quá trình mua bán thuốc
Bảng tổng hợp môi trường cạnh tranh
Yếu tố Mức độ quan trọng
đối với ngành
(a)
Mức độ tác động đối với công ty
(b)
Tính chất tác
động(c)
Điểm cộng dồn
Các đối thủ cạnh tranh--------------
3=cao2=TB1=thấp
3=nhiều2=TB1=ít; 0 = không tác động
+ tốt- xấu
+(a.b)- (a.b)
Người mua-------
Người cung ứng-------
Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn-------
Sản phẩm thay thế-------
2.4. Hoàn cảnh nội bộ của công ty
Nguồn nhân lựcNghiên cứu và phát triểnSản xuấtTài chính, kế toán MarketingVăn hoá tổ chức
Chuỗi giá trị của Michael Porter
Cơ sở hạ tầng của công ty
Quản trị nguồn nhân lực
Phát triển công nghệ
Mua sắm
Đầu vào Sản xuất Đầu ra Marketing và bán hàng
Dịch vụ
Các hoạt động chính
Các hoạt động hỗ trợ
Giá trị biên tế
Giá trị biên tế
Phân tích chuỗi giá trị của Công ty dược phẩm Merck
Cơ sở hạ tầng của công ty
Văn hoá tổ chức của công ty rất mạnhMột trong những công ty được quản lý tốt nhất Hoa KỳNăng lực quản lý tài chính và kiểm soát QL tuyệt hảo
Cấu trúc tổ chức rất gọn nhẹRất quan tâm đến các vấn đề nhân đạo, sinh thái và an toàn
Các mối quan hệ lao động hợp tác và thân thiệnCác chương trình tuyển dụng rất mạnh trong những trường đại học nổi tiếng
Quản trị nguồn nhân lựcCác chương trình huấn luyện và phát triển tuyệt hảoCác chương trình chăm sóc sức khoẻ và khen thưởng tuyệt vời
Phát triển công nghệ
Đầu vào
Mua sắmHội nhập dọc đối với các hoá phẩm
Dẫn đầu về công nghệChi phí nghiên cứu và phát triển rất mạnhNăng lực công nghệ và tiếp thị rất mạnh nhờ vàp những liên minh chiến lược (DuPont, Astra, Johnson & Johnson)Thời gian của quy trình từ nhiên cứu phát kiến đến phê duyệt thuốc và thị trường nhanh nhất
Sản xuất
Nâng cao tính linh hoạt và giảm chi phíChú trọng chất lượng và cải thiện năng suất lao độngMạng lưới toàn cầu
Đầu ra
Việc mua lại Medco tạo ra những năng lực phân phối và sự hỗ trợ về công nghệ thông tin duy nhấtMedco là hãng có năng lực đặt hàng qua thư hàng đầu
Tiếp thị và bán hàngDẫn đầu về tiếp thịĐội ngũ nhân viên bán hàng trực tiếp đông đảoTiếp thị toàn cầuDùng đòn bẩy thông qua Medco, bao gồm những tập đoàn tiếp thị mạnhCơ sở hạ tầng CNTT và cơ sở dữ liệu của Medco, cơ sở bệnh nhân, y bác sỹ và người sử dụng thuốc rộng khắp.Các liên minh chiến lược
Dịch vụDịch vụ tuyệt vời của Medco đã và đang hấp dẫn những tập đoàn và tổ chức chăm sóc y tế lớn.
Bảng tổng hợp tình hình nội bộ của công ty
Yếu tố Mức độ quan trọng
đối với ngành
(a)
Mức độ tác động đối với công ty
(b)
Tính chất tác
động(c)
Điểm cộng dồn
Nguồn nhân lực--------------
3=cao2=TB1=thấp
3=nhiều2=TB1=ít
+ tốt- xấu
+(a.b)- (a.b)
Tài chính-------
Marketing-------
Sản xuất-------
Nghiên cứu & phát triển-------
Bảng tổng hợp tình hình nội bộ (để so sánh với đối thủ cạnh tranh)
Các yếu tố thành công chính
Mức độ quan trọng đối với
ngành(a)
Điểm phân loại(b)
Điểm cộng dồn(c)
Nguồn nhân lực--------------
3=cao2=TB1=thấp
3=mạnh2=TB1=yêú
a.b
Tài chính-------
Marketing-------
Sản xuất/nghiên cứu & phát triển -------
Tổng số điểm cộng dồn
Phân tích mạnh, yếu, cơ hội và nguy cơ
Ma trận SWOT Cơ hội1.2.3.4.
Nguy cơ1.2.3.4.
Điểm mạnh1.2.3.4.
Phối hợp S/O Phối hợp S/T
Điểm yếu1.2.3.4.
Phối hợp W/O Phối hợp W/T
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 41
2.5. Hệ thống thông tin chiến lược
Xác định nhu cầu thông tinXác định rõ các nguồn thông tin Xây dựng hệ thống thu thập thông tinDự báo diễn biến môi trường kinh doanhLập bảng tổng hợp môi trường kinh doanhPhân tích mạnh - yếu - cơ hội - nguy cơĐề ra chiến lược phản ứngTheo dõi và cập nhật thông tin
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 42
Chương 3
Xác định sứ mạng và mục tiêu
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 43
3.1. Nhiệm vụ và mục tiêu của tổ chức
Tầm nhìn Hình ảnh, bức tranh sinh động về điều có thể
xảy ra của tổ chức trong tương lai. Bao hàm một ý nghĩa của một tiêu chuẩn
tuyệt hảo, ám chỉ một sự lựa chọn các giá trị. Phản ánh những cảm xúc tình cảm người ta
gìn giữ về một tổ chức và công việc của nó. Là hình ảnh tưởng tượng về những điều tổ
chức nên đạt tới hoặc trở thành Tầm nhìn chung được chia xẻ đến mọi thành
viên trong tổ chức
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 44
3.1. Nhiệm vụ và mục tiêu của tổ chức
Sứ mạng (tôn chỉ, mục đích; chức năng, nhiệm vụ) Lý do và ý nghĩa tồn tại và hoạt động của
một tổ chức. Phản ánh triết lý tại sao tổ chức được thành
lập và phát triển/giá trị đích thực, cốt lõi mà tổ chức theo đuổi.
Chứng minh tính hữu ích của công ty đối với xã hội.
Bản tuyên ngôn sứ mạng thể hiện niềm tin và những chỉ dẫn hướng tới tầm nhìn đã được xác định.
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 45
3.1. Nhiệm vụ và mục tiêu của tổ chức
Sứ mạng Tuyên bố sứ mạng tạo cơ sở cho việc lựa
chọn các mục tiêu và chiến lược của công ty. Tạo dựng và củng cố hình ảnh của công ty
trước công chúng và các bên hữu quan. Thực tế cho thấy các tổ chức thận trọng trong
việc phát triển một bản tuyên bố sứ mạng đúng đắn thường có khả năng thành công cao hơn các tổ chức xem nhẹ vấn đề này.
Bản tuyên bố sứ mạng thường đề cập đến sản phẩm, thị trường, khách hàng, công nghệ và những triết lý làm nền tảng tồn tại và phát triển của công ty.
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 46
Yêu cầu của một bản tuyên bố sứ mạng
Đảm báo sự đồng tâm nhất trí về tôn chỉ mục đích trọng tâm trong nội bộ công tyTạo cơ sở và tiêu chuẩn để huy động và phân phối các nguồn lực của công ty.Hình thành khung cảnh và bầu không khí kinh doanh thuận lợiTạo điều kiện chuyển hoá mục đích của tổ chức thành các mục tiêu thích hợpTạo cơ sở xây dựng các chiến lược và các biện pháp thực hiện cụ thể.Phân biệt tổ chức với các tổ chức khác.Khuôn khổ để đánh giá các hoạt động hiện thời cũng như tương lai.
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 47
Nội dung bản tuyên bố sứ mạng
Khách hàng: ai là người tiêu thụ sản phẩm của công ty?Sản phẩm hay dịch vụ: sản phẩm hay dịch vụ chính của công ty là gì?Thị trường: công ty phục vụ thị trường nào?Công nghệ: quan tâm của công ty đến công nghệ?Triết lý: đâu là niềm tin cơ bản, giá trị cốt lõi và nguyện vọng của công ty?Tự đánh giá mình: năng lực đặc biệt hoặc ưu thế cạnh tranh chủ yếu?Mối quan tâm đến cộng đồng: công ty có đặt quan tâm đặc biệt đến hình ảnh cộng đồng không?Mối quan tâm đến nhân viên: thái độ của công ty đối với nhân viên như thế nào?
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 48
Các yếu tố ảnh hưởng đến sứ mạng của công ty
Các nhân tố bên trong: nguồn lực của công tyCác nhân tố bên ngoài: Cơ hội về thị trường và khách hàng Đặc điểm về cạnh tranh Chu kỳ sống của sản phẩm Chu kỳ của ngành kinh doanh Các điều kiện môi trường kinh tế Các quy định chính phủ và pháp luật Các yếu tố văn hoá – xã hội
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 49
Quá trình xác lập bản tuyên bố sứ mạng của công ty
Bước 1: Ý tưởng ban đầu về sứ mạng của công tyBước 2: Phân tích môi trường kinh doanh (bên trong và bên ngoài)Bước 3: Xác định lại ý tưởng về sứ mạng kinh doanhBước 4: Tiến hành xây dựng bản sứ mạng của công tyBước 5: Tổ chức thực hiện bản tuyên bố sứ mạng của công ty.Bước 6: Xem xét và điều chỉnh tuyên bố sứ mạng
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 50
3.2. Mục tiêu
Khái niệm về mục tiêuPhân loại mục tiêuPhân cấp mục tiêuCác tiêu chí đánh giá mục tiêuPhương thức hoạch định mục tiêuCác đối tượng liên quanCác yếu tố xác định mục tiêu
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 51
3.2.1. Khái niệm về mục tiêu
Các trạng thái, cột mốc, tiêu đích hoặc kết quả cụ thể mà doanh nghiệp cần đạt được trong một thời kỳ nhất định.Phương tiện để thực hiện sứ mạng của công ty.Việc xác định các mục tiêu cụ thể giúp các nhà quản trị nhận dạng các ưu tiên trong quá trình quản lý.Là tiêu chuẩn và cơ sở cho việc xác lập các kế hoạch hành động, tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá các hoạt động.Mục tiêu hợp lý rõ ràng củng cố lòng tin đối với các đối tượng liên quan.
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 52
3.2.2. Phân loại mục tiêu
Theo thời gian Mục tiêu dài hạn
Nâng cao vị thế và lợi thế cạnh tranh Phát triển việc làm Vị trí dẫn đầu công nghệ Năng suất Trách nhiệm trước công luận
Mục tiêu ngắn hạn Tăng doanh số bán Tăng đầu tư quảng cáo Cải thiện giá thành
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 53
3.2.2. Phân loại mục tiêu
Các mục tiêu tăng trưởng Mục tiêu tăng trưởng nhanh Mục tiêu tăng trưởng ổn định Mục tiêu suy giảm
Theo hình thức Mục tiêu định tính Mục tiêu định lượng
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 54
3.2.3. Phân cấp mục tiêu
Mục tiêu cấp công ty Vị thế cạnh tranh Cơ cấu vốn đầu tư An toàn đầu tư/hạn chế rủi ro
Mục tiêu cấp kinh doanh Lợi thế cạnh tranh trong phối thức thị trường Lợi thế cạnh tranh về nguồn lực Hiệu quả kinh doanh
Mục tiêu cấp chức năng Kết quả cho từng bộ phận chức năng
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 55
3.2.4. Các tiêu chí đánh giá mục tiêu
Tính cụ thểTính linh hoạtCó thể đo lường đượcTính khả thiTính nhất quánTính hợp lý
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 56
3.2.5. Phương thức hoạch định mục tiêu
Hoạch định mục tiêu tập trungHoạch định mục tiêu phân tán Phương thức “từ trên xuống” Phương thức “từ dưới lên”
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 57
3.2.6. Các đối tượng liên quan
Những người chủ sở hữuCông nhân viênKhách hàngXã hội
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 58
3.2.7. Các yếu tố xác định mục tiêu
Các ngoại lực môi trường Môi trường vĩ mô Môi trường cạnh tranh
Các nguồn lực của công tyMối quan hệ quyền lực và chính sách đối nộiPhẩm chất giám đốc điều hành cấp cao
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 59
CHIẾN LƯỢC CẤP CÔNG TY
CHƯƠNG IV
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 60
4.1. Phân tích danh mục vốn đầu tư
4.1.1. Xác định các hoạt động kinh doanh chiến lược
Khái niệm hoạt động kinh doanh chiến lược Một cấu trúc gồm 3 thứ nguyên: thị trường đặc
thù; các phối thức thị trường; và các nguồn lực Xác định các hoạt động KDCL là cơ sở đánh giá
và hoạch định các tiềm lực thành công Các HĐKD và các bộ phận thuộc tổ chức là
những vấn đề khác nhau Việc xác định các HĐKD dựa trên thị trường,
các phối thức thị trường và các nguồn lực. Việc xác định các HĐKDCL và việc hình thành
CL công ty dựa trên các HĐKD này dẫn đến xem xét lại cấu trúc tổ chức
Không phải mọi HĐKD đều được xem là HĐKDCL và đưa vào hoạch định chiến lược
4.1.1. Xác định các hoạt động kinh doanh chiến lược
Đơn vị kinh doanh chiến lược Đơn vị kinh doanh chiến lược là một HĐKD có đóng góp
quan trọng vào sự thành công của doanh nghiệp ĐVKDCL là loại HĐKD có nhu cầu phối hợp nhiều mặt với
các HĐKD khác Một đơn vị kinh doanh tạo ra một phối thức thị trường độc
lập Các ĐVKDCL có rất ít quyền tự trị về thị trường phục vụ
và/hay nguồn lực Hai ĐVKDCL hoạt động trong cùng một thị trường có thể
bị “cộng hưởng tiêu cực” về doanh thu Hai ĐVKDCL sử dụng cùng loại nguồn lực thì phụ thuộc lẫn
nhau Các ĐVKDCL tạo ra phối thức thị trường độc lập nhưng cần
phối hợp với các HĐKD khác về thị trường và nguồn lực
4.1.1. Xác định các hoạt động kinh doanh chiến lược
Lĩnh vực kinh doanh chiến lược Lĩnh vực kinh doanh chiến lược là một HĐKD có
đóng góp quan trọng vào sự thành công của doanh nghiệp
Lĩnh vực KDCL có thể hoạch định độc lập Lĩnh vực KDCL có một phối thức thị trường độc
lập và không có sự chia xẻ đáng kể về các thị trường hay nguồn lực với các HĐKD khác trong công ty
Lĩnh vực kinh doanh là một công ty trong công ty
Lĩnh vực kinh doanh chiến lược và đơn vị kinh doanh chiến lược
Đơn vị
Đơn vị
Đơn vị
Đơn vị
Đơn vị
Đơn vị
Đơn vị
Lĩnh vực
Mức độ phụ thuộc qua lại yếu
Mức độ phụ thuộc qua lại mạnh
Các nhóm lĩnh vực kinh doanh chiến lược và các đơn vị kinh doanh
chiến lược
Phân chia công ty thành các lĩnh vực
kinh doanh
Phân chia công ty thành các đơn vị kinh
doanh
Phân chia lĩnh vực kinh doanh thành các
đơn vị kinh doanh
Không phù hợp
Phù hợp
Không phù hợp
Phù hợp
Không phù hợp
Phù hợp
Nhóm 1
-cửa hàng bán lẻ địa phương
-Toà soạn báo trong vùng
Nhóm 2Nhóm 2aCông ty sản xuất thực phẩm đóng hộp với nhãn hiệu riêng và cũng bán cho hệ thống bán lẻ nước ngoài theo nhãn của riêng họ.
Nhóm 2bNhà sản xuât dụng cụ trượt tuyết có 2 công ty, mỗi công ty có nhà máy và thương hiệu riêng.
Nhóm 2cNhà lắp ráp đồng hồ nhỏ có một dây chuyền lắp ráp và các nhãn hiệu khác nhau
Nhóm 3(Ít gặp trong thực tế)
Công ty có cần cẩu di động và xe tải để vẫn chuyển các chất nguy hiểm
Nhóm 4
-Tập đoàn hoá chất đa quốc gia
-Công ty sản xuất thực phẩm đa dạng hoá
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 67
Thuật ngữ tổ hợp kinh doanh/cơ cấu vốn đầu tư Sử dụng trong phân tích đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, hoạch định chiến lược, ...Đánh giá tổng hợp các cơ hội đầu tư và xác định thành phần của tổ hợp kinh doanh/cơ cấu vấn đầu tư trong tương laiHai bộ tiêu chí: sự hấp dẫn của các thị trường và sức mạnh tương đối của mỗi hoạt động kinh doanh so với các đối thủ cạnh tranhCó thể được sử dụng để đánh giá và hoạch định chiến lược cho các HĐKD hiện tại hoặc đề xuất.
4.1.2. Khái niệm chung về phương pháp tổ hợp kinh doanh
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 68
Mô tả Trục đứng: tăng trưởng thị trường. Có thể sử dụng tỷ
lệ tăng trưởng trung bình của nền kinh tế thế giới làm điểm giữa phân cách, hoặc tăng trưởng trung bình thực tế của ngành hoặc khu vực
Trục ngang: thị phần tương đối. Điểm giữa có thị phần tương đối là 1.0
Mỗi đơn vị kinh doanh chiến lược biểu thị bằng 1 hình tròn trên ma trận.
Độ lớn của vòng tròn: quy mô đơn vị kinh doanh theo doanh thu năm trước hoặc doanh thu bình quân các năm gần đây.
Ô con chó, dấu chấm hỏi, ngôi sao và con bò sữa
4.1.3. Ma trận tổ hợp kinh doanh tăng trưởng thị trường - thị phần
(BCG)
Ma trận tổ hợp kinh doanh BCG
Dấu chấm hỏi
Ngôi sao
Con bò sữa
Con chó
X %
1 Thị phần tương đối
Tăng trưởng thị trường thực tế
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 70
Cơ sở của phương pháp BCG Vòng đời thị trường: tăng trưởng thị trường
thực tế Giới thiệu Tăng trưởng Trưởng thành Bão hoà Suy thoái
Đường cong kinh nghiệm: thị phần tương đối Chi phí trung bình cho một đơn vị sản lượng giảm
dần khi mức sản lượng tăng dần Sản lượng tích luỹ tăng gấp đôi, tiềm năng giảm
chi phí thực của giá trị gia tăng cho mỗi ĐV sản phẩm khoảng 20 – 30%
Ma trận tổ hợp kinh doanh tăng trưởng thị trường - thị phần (BCG)
Các chiến lược chuẩn cho toàn bộ tổ hợp kinh doanh
Dấu chấm hỏi-hoặc: cải tiến đáng kể thị phần tương đối và sau đó theo chiến lược ngôi sao-hoặc: theo chiến lược con chó
Ngôi sao-Bảo vệ hoặc tăng thị phần tương đối-Đầu tư vào các nguồn lực và tiếp thị-chịu đựng dòng tiền tự do âmCon bò sữa-bảo vệ thị phần tương đối-đầu tư có tính phòng thủ vào nguồn lực và tiếp thị-tập trung tối đa hoá dòng tiền tự do
Con chó-giảm thiểu đầu tư-tiếp tục nếu còn dòng tiền tự do dương-Bán hoặc thanh lý hoạt động kinh doanh nếu dòng tiền tự do có xu hướng âm
X %
1 Thị phần tương đối
Tăng trưởng thị trường thực tế
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 72
Các ví dụ về tổ hợp kinh doanh BCG
Thị phần tương đối
Tăng trưởng thị trường thực tế
5 %
10 %
15 %
0 %
-5 %
10.50.25 2
5 %
10 %
15 %
0 %
-5 %
5 %
10 %
15 %
0 %
-5 %
5 %
10 %
15 %
0 %
-5 %
10.50.25 2 10.50.25 2
10.50.25 2
I II
IVIII
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 74
4.1.4. Tổ hợp kinh doanh độ hấp dẫn ngành - thế mạnh cạnh tranh
Mô tả Hai tiêu chí: điểm độ hấp dẫn ngành
và vị thế cạnh tranh của một hoạt động kinh doanh
Bộ tiêu chí định lượng và định tính rộng và phức tạp hơn
Ma trận có 9 ô vuông Phương pháp đánh giá các hoạt động
kinh doanh mang tính chủ quan hơn.
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 75
4.1.4. Tổ hợp kinh doanh độ hấp dẫn ngành - thế mạnh cạnh tranh
Các bước đánh giá 1. Xác định tiêu chí đánh giá2. Xác định tầm quan trọng tương đối của các
tiêu chí bằng cách gán trọng số tương đối cho mỗi tiêu chí; tổng trọng số tương đối cho mỗi bộ tiêu chí phải bằng 1.
3. Đánh giá từng hoạt động kinh doanh dựa trên mỗi tiêu chí, sử dụng thang điểm chuẩn
4. Tính độ hấp dẫn của ngành và vị thế cạnh tranh bằng cách nhân các giá trị của mỗi tiêu chí với trọng số của chúng và cộng tích lại.
Các tiêu chí đánh giá độ hấp dẫn của ngành và vị thế cạnh tranh (theo Hill và
Jones, 1992)
Tiêu chí đánh giá độ hấp dẫn của ngành
Tiêu chí đánh giá vị thế cạnh tranh
1. Quy mô ngành2. Mức tăng trưởng của
ngành3. Mức lợi nhuận của
ngành4. Mức vốn đầu tư5. Tính ổn định của công
nghệ6. Cường độ cạnh tranh7. Tính độc lập chu kỳ
1. Thị phần2. Bí quyết công nghệ3. Chất lượng sản
phẩm4. Dịch vụ hậu mãi5. Khả năng cạnh
tranh về giá6. Các khoản chi phí
hoạt động thấp7. Năng suất lao động
Đánh giá độ hấp dẫn của ngành kinh doanh
Tiêu chí đánh giá Trọng số Đánh giá Điểm
1. Quy mô ngành2. Mức tăng trưởng của
ngành3. Mức lợi nhuận của ngành4. Mức vốn đầu tư5. Tính ổn định của công
nghệ6. Cường độ cạnh tranh7. Tính độc lập chu kỳ
0.150.150.200.100.100.200.10
2443424
0.30.60.80.30.40.40.4
Độ hấp dẫn tổng thể của ngành
1.0 - 3.2
1 = Hoàn toàn không hấp dẫn 4 = Rất hấp dẫn
Ma trận độ hấp dẫn ngành - vị thế cạnh tranh
Độ hấp dẫn của ngành
Thế mạnh cạnh tranhThấp Trung bình Cao
Thấp
Trung bình
Cao
3.1. Chọn lựa
2.2. Chọn lựa
1.1. Duy trì và thu hoạch
2.1. Thu hoạch hoặc loại bỏ
1.1. Thu hoạch hoặc loại bỏ
1.2. Thu hoạch hoặc loại bỏ
3.2. Đầu tư và tăng trưởng
3.3. Đầu tư và tăng trưởng
2.3. Đầu tư và tăng trưởng
Đánh giá vị thế cạnh tranh của hoạt động kinh doanh
Tiêu chí đánh giá Trọng số Đánh giá Điểm
1. Thị phần2. Bí quyết công nghệ3. Chất lượng sản phẩm4. Dịch vụ hậu mãi5. Khả năng cạnh tranh về
giá6. Các khoản chi phí hoạt
động thấp7. Năng suất lao động
0.300.100.100.100.20
0.100.10
24321
22
0.60.40.30.20.2
0.20.2
Vị thế cạnh tranh tổng thể 1.0 - 2.1
1 = Rất yếu 4 = Rất mạnh
Các chiến lược chuẩn cho toàn bộ tổ hợp kinh doanh
Độ hấp dẫn của ngành
Thế mạnh cạnh tranhThấp Trung bình Cao
Thấp
Trung bình
Cao
Chọn lựa(3.1/2.2)
Hoặc:Theo chiến lược đầu tư & tăng
trưởng
Hoặc:
Theo chiến lược thu hoạch hoặc
loại bỏDuy trì và thu hoạch(1.3)- Đầu tư duy trì nguồn lực và vị thế cạnh tranh- Thu hoạch khi dòng tiền tự do âm
Thu hoạch hoặc loại bỏ (2.1/1.1/1.2)- Đầu tư tối thiểu- Tiếp tục khi dòng tiền tự do dương- Bán hoặc thanh lý nếu dòng tiền tự do âm
Đầu tư và tăng trưởng (3.2/3.3/2.3)- Đầu tư để khai thác xu hướng thị trường tích cực- Duy trì hoặc tăng cường vị thế cạnh tranh- Gánh chịu dòng tiền tự do âm
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 81
4.1.5. Quá trình phân tích và hoạch định tổ hợp kinh doanh
1. Xác định phương pháp phân tích2. Xác định tổ hợp kinh doanh hiện tại3. Dự báo tăng trưởng thị trường hoặc độ
hấp dẫn của ngành trong tương lai4. Phân tích tổ hợp kinh doanh hiện tại5. Hoạch định tổ hợp kinh doanh mục
tiêu và các vị thế thị trường mục tiêu
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 82
4.1.5.1. Xác định phương pháp phân tích
Ma trận BCGMa trận tổ hợp kinh doanh độ hấp dẫn của ngành - thế mạnh cạnh tranh (McKinsey và General Electric)Sử dụng cả hai phương pháp song song
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 83
4.1.5.2. Mô tả tổ hợp kinh doanh hiện tại
Xác định các thị trường được phục vụ bởi các hoạt động kinh doanh: địa lý và sản phẩm, dịch vụ Xác định các vị thế hiện tại của các hoạt động kinh doanhXác định tầm quan trọng của các hoạt động kinh doanh
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 84
4.1.5.3. Dự báo tăng trưởng thị trường hoặc độ hấp dẫn của ngành trong
tương lai
Mục đích: làm cơ sở đánh giá ma trận tổ hợp kinh doanh hiện tại, xem xét khả năng tồn tại của các SBU con bò và con chó; cơ sở để thảo luận các phương án chiến lượcThời kỳ dự báo: 5 – 10 nămCó thể áp dụng mô hình vòng đời thị trường (chu kỳ sống của thị trường) trong dự báo
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 85
4.1.5.4. Phân tích tổ hợp kinh doanh hiện tại
Đánh giá tổng thể tổ hợp kinh doanh hiện tại Sự cân đối giữa các hoạt động chính Các hoạt động định hướng tương lai Các hoạt động tạo ra dòng tiền tự do
Phát hiện các nguy cơ và cơ hội liên quan toàn bộ tổ hợp kinh doanh và các hoạt động kinh doanh riêng lẻĐánh giá sơ bộ về sự phù hợp của việc tuân thủ các chiến lược chuẩn và cân nhắc các hoàn cảnh cụ thể của các hoạt động kinh doanh khác nhau trong từng tổ hợp kinh doanh
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 86
4.1.5.5. Hoạch định tổ hợp kinh doanh mục tiêu và các vị thế thị trường mục
tiêu
Xây dựng 2-3 phương án khác nhau cho mỗi tổ hợp kinh doanh mục tiêu Các hoạt động KDCL mục tiêu Thị phần tương đối/thế mạnh cạnh tranh
của mỗi hoạt động Sự phát triển của dòng tiền tự do và sự
tiêu hao tiền cho các hoạt động kinh doanh
Đề xuất các chiến lược kinh doanh
4.2. Các chiến lược cạnh tranh tổng thể của M. Porter
1. Chi phí thấp nhất
2. Khác biệt hoá
3a. Tập trung dựa vào chi phí thấp
nhất
3b. Tập trung dựa vào khác biệt hoá
Lợi thế cạnh tranh
Chi phí thấp Khác biệt hoá
Ph
ạm
vi cạn
h
tran
h
Rộn
gH
ẹp
(Porter, 1985)
4.4. Các chiến lược kinh doanh cơ bản
(Grunig và Kuhn, 2004)
1. Chiến lược giá trong phạm vi
rộng
2. Chiến lược khác biệt hoá trong phạm vi
rộng
3. Chiến lược giá tập trung cho
phần thị trường thích hợp
4. Chiến lược khác biệt hoá tập trung cho
phần thị trường thích hợp
Ph
ạm
vi th
ị tr
ườn
g
Toàn
bộ
t
hị
trư
ờn
g
Ph
ần
th
ị tr
ườn
g
thíc
h h
ợp
Lợi thế cạnh tranh
Giá thấp Lợi thế về sản phẩm và hình
ảnh
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 89
4.4.1. Chiến lược giá trong phạm vi rộng
Chỉ nên theo đuổi nếu có thể đảm bảo được những lợi thế chi phí bền vữngKhi chuỗi giá trị của công ty bao gồm một số ít hoạt động được liên kết với nhau một cách không phức tạpCần phải đạt được mức sản lượng cao (kinh tế quy mô)Phát triển văn hoá công ty theo định hướng chi phíThị trường có số lượng lớn khách hàng nhạy cảm với giá/độ co giãn nhu cầu về giá tương đối lớn.Đa số khách hàng hài lòng với những sản phẩm có chất lượng chuẩn
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 90
4.4.2. Chiến lược khác biệt hoá trong phạm vi rộng
Phối thức thị trường không chỉ dựa vào giá mà còn các thuộc tính độc đáo của sản phẩm và các lợi thế khácChỉ thành công khi khách hàng nhạy cảm với tính khác biệt của sản phẩm và dịch vụ cũng như các diện giao tiếp/truyền thôngCác chiến lược hỗn hợp kết hợp sự khác biệt về sản phẩm với những nỗ lực truyền thông tiếp thị
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 91
4.4.3. Chiến lược tập trung cho phầnthị trường thích hợp
Phần thị trường thích hợp (niche) Một dạng đặc trưng của phân khúc ngành Phân khúc ngành: phối hợp của một hay nhiều
nhóm sản phẩm và một hay nhiều nhóm khách hàng
Phân khúc khách hàng: một nhóm khách hàng có những nhu cầu và yêu cầu tương đối giống nhau
Niche chỉ tồn tại khi có một phân khúc ngành được tách biệt hẳn so với phần còn lại của thị trường
Niche thường bị chiếm giữ bởi một số ít nhà cung cấp
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 92
4.4.3. Chiến lược tập trung cho phần thị trường thích hợp
Phần thị trường thích hợp (niche) Nguy cơ: tập trung vào phần thị trường
thích hợp không thật: Các yêu cầu về sản phẩm không đủ đặc
trưng Trong quyết định mua của khách hàng bao
gồm cả các sản phẩm trong những phân khúc ngành khác
Các nhà cung cấp là những công ty theo đuổi chiến lược trong phạm vi rộng
Các phân khúc ngành và các phần thị trường thích hợp (niche) trong ngành công nghiệp xe
hơi
= Ngành CN xe hơi
độ bao phủ thị trường của General
= = độ bao phủ thị trường của Ferrari, Meserati, Lamborgini
C
AB
D
Phân khúc ngành xe hơi thể thao
phần thị trường thích hợp: xe hơi thể thao của Ý
Phân khúc ngành: xe hơi lớn hạng sang
Phân khúc ngành: các kiểu xe hơi giá thấp
A =
B =
C =
D =
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 94
4.5. Các phương án chiến lược cấp công ty
4.5.1. CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG KẾT HỢP
Kết hợp về phía trước: Tăng quyền sở hữu hoặc sự kiểm soát đối với hệ thống phân phối và bán lẻ.Kết hợp về phía sau: Tìm quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát đối với các nguồn cung ứng nguyên vật liệu của công ty.Kết hợp theo chiều ngang: Tìm quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát đối với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
4.5.2. CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG TẬP TRUNG
Thâm nhập thị trường: Tìm cách tăng thị phần cho các sản phẩm và dịch vụ hiện có trong các thị trường hiện tại bằng cách tăng cường tiếp thị.Phát triển thị trường: Đưa các sản phẩm và dịch vụ hiện có vào các thị trường mới.Phát triển sản phẩm: Tăng doanh số bằng cách cải tiến hoặc sửa đổi các sản phẩm và dịch vụ hiện có.
4.5.3. CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG ĐA DẠNG HOÁ
Đa dạng hoá hoạt động đồng tâm: Thêm vào các sản phẩm hoặc dịch vụ mới có liên hệ với nhau.Đa dạng hoá hoạt động kiểu hỗn hợp: Thêm vào những sản phẩm hoặc dịch vụ mới không có liên hệ với nhau.Đa dạng hoá hoạt động theo chiều ngang: Thêm vào những sản phẩm hoặc dịch vụ liên hệ theo khách hàng hiện tại.
Liên quan giữa đa dạng hoá và thành công của công ty
Thành tích
Cao
Thấp
Riêng lẻ
Liên quan Không liên quan
Đa dạng hoá
Mô hình tuyến tính
Liên quan giữa đa dạng hoá và thành công của công ty
Thành tích
Cao
Thấp
Riêng lẻ
Liên quan Không liên quan
Đa dạng hoá
Mô hình chữ U ngược
Liên quan giữa đa dạng hoá và thành công của công ty
Thành tích
Cao
Thấp
Riêng lẻ
Liên quan Không liên quan
Đa dạng hoá
Mô hình trung gian
Các loại hình và cách thức đa dạng hoá
Loại đa dạng hoá
Cách đa dạng hoá
Đa dạng hoá theo chiều dọc
Đa dạng hoá theo
chiều ngang
Đa dạng hoá theo
địa lý
Mua lại
Liên minh và liên doanh
Phát triển mới công ty hoàn toàn
4.5.4. CHIẾN LƯỢC SUY GIẢM
Thu hẹp hoạt động: tổ chức lại các hoạt động thông qua việc cắt giảm chi phí và tài sản để cứu vãn doanh thu và lợi nhuận đang sụt giảm.Cắt bỏ bớt hoạt động: Bán đi một chi nhánh hay một phần công ty.Thu hoạch: Tối đa hoá dòng tiền tự do vì mục đích trước mắt, bất chấp hậu quả lâu dài.Thanh lý: Bán đi tất cả tài sản của công ty từng phần một với giá trị thực của nó.Chiến lược hỗn hợp: Theo đuổi hai hay nhiều chiến lược cùng một lúc.
4.5.5. NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO THEO ĐUỔI CÁC CHIẾN LƯỢC
Kết hợp về phía trước: Khi các nhà phân phối hiện tại của công ty
quá tốn kém hoặc không thể tin tưởng được, hoặc không có khả năng đáp ứng những đòi hỏi của cty.
Khi công ty cạnh tranh trong một ngành đang tăng trưởng và được đánh giá là còn tiếp tục phát triển mạnh.
Khi công ty có đủ vốn và tài nguyên cần thiết để quản lý việc phân phối các sản phẩm của chính cty.
Khi các nhà phân phối hay bán lẻ hiện tại có lợi nhuận biên cao.
4.5.5. NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO THEO ĐUỔI CÁC CHIẾN LƯỢC (tiếp)
Kết hợp về phía sau: Khi các nhà cung cấp hiện tại của công ty
quá tốn kém hoặc không thể tin tưởng được, hoặc không có khả năng đáp ứng những đòi hỏi của cty cho các phần, bộ phận, phụ tùng lắp ráp hay nguyên vật liệu.
Khi số nhà cung cấp ít và số đối thủ cạnh tranh nhiều.
Khi công ty cạnh tranh trong một ngành kỹ nghệ đang phát triển mạnh.
Khi công ty có đủ vốn và tài nguyên cần thiết để đảm đương việc kinh doanh mới cung cấp nguyên vật liệu cho chính mình.
4.5.5. NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO THEO ĐUỔI CÁC CHIẾN LƯỢC (tiếp)
Kết hợp về phía sau: Khi có các thuận lợi đặc biệt về giá
nội bộ. Khi các nhà cung cấp hiện tại có lợi
nhuận biên cao. Khi một công ty cần có được nguồn
tài nguyên nhanh chóng.
4.5.5. NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO THEO ĐUỔI CÁC CHIẾN LƯỢC (tiếp)
Kết hợp theo chiều ngang: Khi công ty cạnh tranh trong một ngành
đang phát triển Khi công ty có được những lợi thế về kinh tế
phạm vi (economy of scope). Khi công ty có vốn và nhân lực cần thiết để
quản lý thành công một tổ chức được mở rộng.
Khi các đối thủ cạnh tranh đang gặp khó khăn do thiếu chuyên môn quản lý hoặc công ty đang cần những nguồn tài nguyên mà công ty khác đang sở hữu.
4.5.5. NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO THEO ĐUỔI CÁC CHIẾN LƯỢC (tiếp)
Thâm nhập thị trường Khi các thị trường hiện tại không bị lão hoá đối
với những sản phẩm và dịch vụ của công ty. Khi tốc độ tiêu dùng của người tiêu thụ có thể
tăng cao. Khi thị phần của các đối thủ cạnh tranh chính
giảm trong khi doanh số toàn ngành lại tăng. Khi tỷ số giữa doanh thu và chi phí tiếp thị cao. Khi công ty có những lợi thế cạnh tranh nhờ kinh
tế phạm vi (economy of scope).
4.5.5. NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO THEO ĐUỔI CÁC CHIẾN LƯỢC (tiếp)
Phát triển thị trường Khi các kênh phân phối mới đã sẵn sàng có thể
tin cậy được, không tốn kém và có chất lượng tốt. Khi công ty đang rất thành công với những gì
đang thực hiện. Khi vẫn còn những thị trường mới chưa bão hoà. Khi công ty có đủ vốn và nhân lực cần thiết để
quản lý các hoạt động mở rộng. Khi công ty còn dư thừa naăg lực sản xuất. Khi các bên liên đới cơ bản của công ty có dự định
nhanh chóng mở rộng phạm vi hoạt động của công ty trên toàn cầu.
4.5.5. NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO THEO ĐUỔI CÁC CHIẾN LƯỢC (tiếp)
Phát triển sản phẩm Khi công ty có những sản phẩm thành công
đang ở trong giai đoạn chín muồi của vòng đời sản phẩm.
Khi công ty cạnh tranh trong một ngành đặc trưng bởi sự phát triển công nghệ nhanh chóng.
Khi các đối thủ cạnh tranh đưa ra những sản phẩm có chất lượng tốt hơn với giá cạnh tranh.
Khi công ty cạnh tranh trong một ngành có tốc độ tăng trưởng nhanh.
Khi công ty có năng lực nghiên cứu và phát triển đặc biệt mạnh.
4.5.5. NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO THEO ĐUỔI CÁC CHIẾN LƯỢC (tiếp)
Đa dạng hoá hoạt động đồng tâm Khi công ty cạnh tranh trong một ngành tăng
trưởng chậm hoặc không tăng trưởng. Khi việc thêm vào những sản phẩm mới nhưng có
liên hệ với nhau sẽ làm tăng rõ rệt doanh số sản phẩm hiện tại.
Khi các sản phẩm mới nhưng có liên hệ với nhau cho phép định giá có tính cạnh tranh cao.
Khi các sản phẩm mới này có tính thời vụ có thể làm cân bằng những đỉnh cao nhất và thấp nhất về doanh số hiện tại của công ty.
Khi các sản phẩm của công ty đang ở trong thời kỳ cuối của giai đoạn suy thoái của vòng đời sản phẩm.
Khi công ty có đội ngũ quản lý mạnh.
4.5.5. NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO THEO ĐUỔI CÁC CHIẾN LƯỢC (tiếp)
Đa dạng hoá hoạt động kiểu hỗn hợp Khi ngành công nghiệp cơ bản của công ty đang có
doanh số và lợi nhuận hàng năm giảm sút. Khi công ty có vốn và khả năng quản lý cần thiết để
cạnh tranh thành công trong ngành kinh doanh mới. Khi công ty có cơ hội mua một cơ sở kinh doanh không
có liên hệ với ngành kinh doanh hiện tại của công ty vốn là một cơ hội đầu tư hấp dẫn.
Khi có một cộng hưởng tài chính tích cực giữa công ty bị mua và công ty mua lại.
Khi thị trường hiện tại cho những sản phẩm hiện tại của công ty bị bão hoà.
Khi luật chống độc quyền chống lại công ty vốn có truyền thống tập trung vào một ngành kinh doanh đơn độc.
4.5.5. NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO THEO ĐUỔI CÁC CHIẾN LƯỢC (tiếp)
Đa dạng hoá hoạt động theo chiều ngang Khi doanh thu từ những sản phẩm hay dịch vụ của
công ty sẽ tăng lên do thêm vào những sản phẩm mới không liên hệ.
Khi công ty cạnh tranh trong một ngành có tính cạnh tranh cao và/hoặc một ngành không tăng trưởng, có lợi nhuận biên tế và thu nhập của ngành thấp.
Khi các kênh phân phối hiện tại của công ty có the sử dụng được dựa vào thị trường những sản phẩm mới phục vụ những khách hàng hiện có.
Khi những sản phẩm mới có doanh thu dạng không tuần hoàn so với những sản phẩm hiện có của công ty.
4.5.5. NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO THEO ĐUỔI CÁC CHIẾN LƯỢC (tiếp)
Liên doanh Khi có những lợi ích về chính sách/luật đầu tư ở
nước sở tại Khi cần có những mối quan hệ với chính quyền sở
tại để tránh những rủi ro có thể có. Chia xẻ rủi ro trong đầu tư, khi một dự án có khả
năng sinh lợi nhiều nhưng đòi hỏi những nguồn tài nguyên mạnh và rủi ro cao.
Khi những năng lực đặc biệt của hai hay nhiều công ty có thể bổ sung lẫn nhau tạo nên hiệp lực mạnh.
Khi hai hay nhiều công ty nhỏ gặp khó khăn trong cạnh tranh với một công ty lớn.
Khi có nhu cầu thâm nhập thị trường hoặc giới thiệu một công nghệ mới nhanh chóng.
Khi có thể học hỏi lẫn nhau thông qua hợp tác.
4.5.5. NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO THEO ĐUỔI CÁC CHIẾN LƯỢC (tiếp)
Thu hẹp bớt hoạt động Khi công ty có một khả năng đặc biệt, nhưng thất bại
không đáp ứng được các mục tiêu phù hợp qua thời gian.
Khi công ty là một trong những đối thủ cạnh tranh yếu nhất trong ngành.
Khi hiệu quả kinh doanh thấp, khả năng sinh lời thấp, đạo đức nhân viên kém, sức ép từ các cổ đông gây tác hại đến công ty trong việc cải thiện thành tích.
Khi công ty không lợi dụng được những cơ hội và né tránh các rủi ro bên ngoài, không phát huy được những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu bên trong qua thời gian.
Khi công ty phát triển quá rộng, quá nhanh nên cần tổ chức lại bên trong.
4.5.5. NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO THEO ĐUỔI CÁC CHIẾN LƯỢC (tiếp)
Từ bỏ bớt hoạt động Khi công ty theo đuổi chiến lược thu hẹp bớt hoạt
động nhưng thất bại, không hoàn thành được những cải tiến cần thiết.
Khi một bộ phận cần có nhiều nguồn tài nguyên hơn những nguồn công ty có thể cung cấp để cạnh tranh.
Khi một bộ phận chịu trách nhiệm về thành tích kém cỏi của toàn công ty.
Khi một bộ phận không phù hợp với những bộ phận còn lại của công ty (thị trường, khách hàng, nhân viên, các giá trị và nhu cầu).
Khi công ty cần gấp một lượng tiền lớn mà không thể có từ nguồn khác.
Khi hành động chống độc quyền của chính phủ đe doạ một công ty.
4.5.5. NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO THEO ĐUỔI CÁC CHIẾN LƯỢC (tiếp)
Thanh lý Khi công ty đã theo đuổi cả hai chiến lược
thu hẹp và cắt bỏ bớt hoạt động và cả hai đều không thành công.
Khi lựa chọn duy nhất là phá sản. Thanh lý là phương thức có trình tự và kế hoạch để nhận được khoản tiền lớn nhất cho tài sản của công ty.
Khi các cổ đông của công ty có thể giảm thiểu mất mát qua việc bán đi những tài sản của công ty.
4.5.6. Hợp nhất, mua lại, chiếm lĩnh
Hợp nhất: Khi hai công ty cùng độ lớn thống nhất hình thành một công ty.Mua lại: Khi một công ty lớn mua lại một công ty nhỏ hơn, hay một phần của một công ty khác.Chiếm lĩnh: Khi việc mua lại hay hợp nhất không được cả hai mong muốn.
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 118
MA TRẬN CHIẾN LƯỢC CHÍNH
SỰ TĂNG TRƯỞNGNHANH CHÓNG CỦA THỊ TRƯỜNG
SỰ TĂNG TRƯỞNGCHẬM CHẠP CỦA THỊ TRƯỜNG
VỊ TRÍ
CẠNH TRANH
YẾU
VỊTRÍ
CẠNHTRANHMẠNH
Góc II
1. Phát triển thị trường
2. Thâm nhập thị trường3. Phát triển sản phẩm4. Kết hợp theo chiều ngang5. Loại bớt6. Thanh lý
Góc I
1. Phát triển thị trường2. Thâm nhập thị trường
3. Phát triển sản phẩm
4. Kết hợp về phía trước
5. Kết hợp về phía sau
6. Kết hợp theo chiều ngang
7. Đa dạng hoá tập trung
Góc III
1. Giảm bớt chi tiêu
2. Đa dạng hoá tập trung3. Đa dạng hoá theo chiều
ngang4. Đa dạng hoá liên kết5. Loại bớt6. Thanh lý
Góc IV
1. Đa dạng hoá tập trung2. Đa dạng hoá theo chiều
ngang3. Đa dạng hoá liên kết4. Liên doanh
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 120
CHIẾN LƯỢC CẤP ĐƠN VỊ CƠ SỞ VÀ BỘ PHẬN CHỨC NĂNG
CHƯƠNG V
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 121
5.1. Vai trò của chiến lược cấp đơn vị cơ sở và bộ phận chức năng
Chiến lược cấp đơn vị cơ sở và các bộ phận chức năng giúp nâng cao lợi thế cạnh tranh cho các đơn vị kinh doanh chiến lược ở cấp độ phối thức thị trường và nguồn lực.Nhằm xây dựng hoặc bảo vệ các vị thế thị trường đã được xác lập ở cấp độ công ty/tập đoàn.
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 122
5.2. Những lĩnh vực chính cần phân tích quyết định ở bộ phận chức năng
Marketing Phân tích về khách hàng Chiến lược sản phẩm Định giá Phân phối/tiêu thụ Khuyến mãi
Sản xuất Kiểm tra chất lượng Vị trí đặt nhà máy Việc mua hàng Bảo trì thiết bị và phương tiện sản xuất Lịch trình sản xuất
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 123
5.2. Những lĩnh vực chính cần phân tích quyết định ở bộ phận chức năng
Nguồn nhân lực Tuyển dụng Đào tạo Thù lao Động viên khuyến khích nhân viên
Tài chính Cơ cấu vốn Chính sách về lợi tức cổ phần Vốn lưu động
Nghiên cứu và phát triển Đổi mới kỹ thuật và công nghệ Quy trình nghiên cứu và phát triển công nghệ
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 124
5.3. Chiến lược tăng trưởng tập trung
Thâm nhập thị trường Tăng mức mua sản phẩm Lôi kéo khách hàng của đối thủ cạnh tranh Mua lại đối thủ cạnh tranh
Các kế hoạch ở bộ phận chức năng Vì sao khách hàng mua sản phẩm của chúng
ta? Vì sao khách hàng không mua sản phẩm của
chúng ta? Vì sao khách hàng khác lại mua sản phẩm
của đối thủ cạnh tranh của chúng ta?
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 125
5.3. Chiến lược tăng trưởng tập trung
Các kế hoạch ở bộ phận chức năng Khách hàng sử dụng sản phẩm của chúng ta
như thế nào? Điều gì làm khách hàng ưa chuộng sản
phẩm của chúng ta? Khách hàng không ưa chuộng sản phẩm của
chúng ta ở điểm nào? Những phẩm chất bổ sung nào có thể làm
cho khách hàng ưa thích sản phẩm của chúng ta?
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 126
5.3. Chiến lược tăng trưởng tập trung
Phát triển thị trường Tìm thị trường trên các địa bàn mới Tìm các thị trường mục tiêu mới Tìm ra các giá trị sử dụng mới của một sản
phẩm
Các kế hoạch ở bộ phận chức năng Tương tự như kế hoạch thâm nhập thị trường Tập trung các đối tượng khách hàng mới và địa
bàn mới Nghiên cứu các công dung mới của sản phẩm
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 127
5.3. Chiến lược tăng trưởng tập trung
Phát triển sản phẩm Cải tiến tính năng của sản phẩm Cải tiến về chất lượng Cải tiến kiểu dáng sản phẩm Thêm mẫu mã mới Phát triển sản phẩm mới
Các kế hoạch ở bộ phận chức năng Bộ phận marketing Bộ phận nghiên cứu & phát triển Bộ phận tài chính Bộ phận quản trị nhân sự
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 128
5.4. Chiến lược cạnh tranh
Các hãng dẫn đầu thị trườngCác hãng “thách thức” trên thị trườngCác hãng theo sauCác hãng đang tìm chỗ đứng trên thị trường
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 129
CHƯƠNG 6THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
Rà soát lại các mục tiêu và chiến lược
Đánh giá, điều chỉnh và đảm bảo nguồn lực
Điều chỉnh cơ cấu tổ chức
Đưa ra các thay đổi
Đánh giá lại kế hoạch chiến lược trong quá trình triển khai
04/13/23 BBA - QTKD - kinhte_hue 130
CHƯƠNG 7ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC
Xác định nội dung kiểm tra
Các tiêu chuẩn kiểm tra
Định lượng kết quả đạt được
So sánh kết quả đạt được với tiêu chuẩn đề ra
Xác định nguyên nhân sai lệch
Các biện pháp điều chỉnh sai lệch
Kiểm tra quá trình hoạch định chiến lược
Kiểm tra hệ thống kiểm tra