Do Luong Muc Do Thoa Man Trong Cong Viec Cua Nguoi Lao Dong Tai Cty Co Phan Fresenius Kabi Bidip
-
Upload
thai-dang-khoa -
Category
Documents
-
view
874 -
download
8
Transcript of Do Luong Muc Do Thoa Man Trong Cong Viec Cua Nguoi Lao Dong Tai Cty Co Phan Fresenius Kabi Bidip
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------***-----------
NGUYỄN THỊ KIM ÁNH
ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
FRESENIUS KABI BIDIPHAR
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanhMã số : 60.34.05
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN KIM DUNG
BÌNH ĐỊNH, NĂM 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------***-------------
NGUYỄN THỊ KIM ÁNH
ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN FRESENIUS KABI BIDIPHAR
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanhMã số : 60.34.05
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN KIM DUNG
BÌNH ĐỊNH, NĂM 2010
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành sâu sắc đến cô giáo
PGS.TS Trần Kim Dung, người hướng dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Cô đã tận tình động viên hướng
dẫn tôi từ định hướng đến cụ thể, chi tiết để dần dần tháo gỡ những khó khăn trong
quá trình nghiên cứu, từ việc tìm tài liệu, lựa chọn đề tài, cách viết, cách trình bày,
cách thu thập, phân tích và xử lý số liệu.
Ngoài ra, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến:
- Quý thầy cô giáo khoa Quản trị kinh doanh và khoa Sau đại học trường Đại
Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi những kiến thức cần thiết trong
suốt khóa học.
- Các cô chú, anh chị ở công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar và các anh
chị ở lớp quản trị kinh doanh 17, văn bằng 2 K8 trường đại học Quy nhơn đã nhiệt
tình tham gia thảo luận và giúp tôi trả lời phiếu khảo sát.
- Gia đình và các đồng nghiệp của tôi ở trường Đại học Quy Nhơn đã tạo điều
kiện để tôi có thời gian thực hiện nghiên cứu này.
Tác giả
Nguyễn Thị Kim Ánh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nghiên cứu này là của riêng tôi, các số liệu là hoàn toàn
trung thực và kết quả nghiên cứu trong luận văn chưa từng được công bố trong bất
kỳ tài liệu nào.
Tác giả
Nguyễn Thị Kim Ánh
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN
TỔNG QUAN VỀ LUẬN VĂN................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiêu cứu ......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3
5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu .......................................................................... 3
6. Cấu trúc nghiên cứu............................................................................................... 4
PHẦN I. THIẾT LẬP MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO ... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC CỦA
NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC ...............................................................
5
1.1 Lý thuyết về sự thỏa mãn của người lao động đối với công việc .................... 5
1.2 Thang đo về sự thỏa mãn của người lao động trong công việc ................ 6
1.3 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ........................................................... 9
1.3.1 Mô hình nghiên cứu ................................................................................. 9
1.3.2 Mối quan hệ giữa sự thỏa mãn với các thành phần công việc và mức độ
thỏa mãn ................................................................................................ 10
1.3.3 Mối quan hệ giữa sự thỏa mãn với các yếu tố cá nhân và mức độ thỏa
mãn trong công việc............................................................................... 11
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 14
2.1 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 14
2.1.1 Mẫu nghiên cứu ...................................................................................... 14
2.1.2 Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 15
2.1.3 Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 17
2.2 Nghiên cứu chính thức .................................................................................... 18
2.2.1 Thiết kế phiếu khảo sát ............................................................................ 18
2.2.2 Diễn đạt và mã hóa thang đo.................................................................. 18
CHƯƠNG 3. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO ................................................................... 21
3.1 Mô tả dữ liệu thu thập được ............................................................................. 21
3.2 Đánh giá thang đo............................................................................................. 25
3.2.1. Kết quả đánh giá thang đo các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn.......... 26
3.2.2. Kết quả đánh giá thang đo sự thỏa mãn................................................. 26
3.3. Phân tích nhân tố ............................................................................................. 27
3.3.1 Kết quả phân tích nhân tố........................................................................ 27
3.3.2. Đặt tên và giải thích nhân tố ................................................................. 29
3.4 Mô hình điều chỉnh........................................................................................... 29
3.4.1 Nội dung điều chỉnh ................................................................................ 29
3.4.2. Các giả thuyết cho mô hình điều chỉnh ................................................. 30
3.5 Kiểm định các yếu tố của mô hình ................................................................... 30
3.5.1. Kiểm định hệ số tương quan ................................................................. 30
3.5.2. Phân tích hồi quy .................................................................................... 31
3.6 Kiểm định giả thuyết ........................................................................................ 38
PHẦN II. ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ THỎA MÃN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN FRESENIUS KABI BIDIPHAR .....................................
41
CHƯƠNG 4. ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ THỎA MÃN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN FRESENIUS KABI BIDIPHAR ......................................... 41
4.1 Giới thiệu về công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar ................................ 41
4.2. Kết quả thống kê về mức độ thỏa mãn tại công ty cổ phần Fresenius Kabi
Bidiphar.......................................................................................................... 43
4.2.1. Mức độ thỏa mãn chung ........................................................................ 43
4.2.2. Mức độ thỏa mãn theo từng nhóm yếu tố .............................................. 44
4.3 Kiểm định sự khác biệt theo các đặc điểm cá nhân ......................................... 58
4.3.1. Kiểm định về sự khác biệt của “giới tính” ........................................... 58
4.3.2. Kiểm định về sự tác động khác nhau của “ tuổi” ................................. 60
4.3.3. Kiểm định về sự khác biệt của “trình độ học vấn” ............................... 60
4.3.4. Kiểm định về sự tác động khác nhau của “bộ phận” ............................ 61
4.3.5. Kiểm định về sự tác động khác nhau của “thu nhập” ............................ 62
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 64
1. Tóm tắt nội dung nghiên cứu ................................................................................ 64
2. Tóm tắt kết quả nghiên cứu................................................................................... 65
3. Giải pháp nâng cao mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động tại
công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar ................................................................ 66
3.1. Vấn đề về thu nhập .......................................................................................... 67
3.2. Vấn đề về lãnh đạo .......................................................................................... 68
4. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................... 69
4.1 Hạn chế của nghiên cứu.............................................................................. 69
4.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC B
B.1 Kiểm định thang đo
B.2. Phân tích nhân tố
B.3. Phân tích hồi quy
PHỤ LỤC C
C.1. Mô tả mức thỏa mãn
C.2. Mô tả sự thỏa mãn chung và sự thỏa mãn theo các yếu tố thành phần
C.3. Kiểm định các yếu tố cá nhân
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH
DANH MỤC BẢNG trang
Bảng 1.1 Tóm lược về các yếu tố thành phần của các nghiên cứu trước ................... 8
Bảng 2.1: Diễn đạt và mã hóa thang đo .................................................................... 18
Bảng 3.1: Cơ cấu về giới tính .................................................................................. 21
Bảng 3.2: Cơ cấu về tuổi ........................................................................................... 21
Bảng 3.3: Cơ cấu về trình độ .................................................................................... 22
Bảng 3.4: Cơ cấu bộ phận ......................................................................................... 22
Bảng 3.5: Cơ cấu thu nhập........................................................................................ 23
Bảng 3.6: Cronbach Alpha của thang đo “bản chất công việc”................................ 24
Bảng3.7: Cronbach Alpha của thang đo “cơ hội đào tạo và thăng tiến” .................. 24
Bảng 3.8: Cronbach Alpha của thang đo “lãnh đạo” ................................................ 24
Bảng 3.9: Cronbach Alpha của thang đo “đồng nghiệp”.......................................... 25
Bảng 3.10: Cronbach Alpha của thang đo “tiền lương” ........................................... 25
Bảng 3.11: Cronbach Alpha của thang đo “môi trường làm việc” ........................... 25
Bảng 3.12: Cronbach Alpha của thang đo “đánh giá thực hiện công việc” ............. 26
Bảng 3.13: Cronbach Alpha của thang đo “phúc lợi”............................................... 26
Bảng 3.14: Cronbach Alpha của thang đo “thỏa mãn chung” .................................. 26
Bảng 3.15: Ma trận nhân tố với phép xoay Varimax ................................................ 28
Bảng 3.16: Kiểm định đa cộng tuyến........................................................................ 32
Bảng 3.17: Kiểm định Durbin-Watson ..................................................................... 35
Bảng 3.18: Mô hình tóm tắc sử dụng phương pháp Enter ........................................ 36
Bảng 3.19: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter......................................... 36
Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả mức thỏa mãn chung. ........................................ 43
Bảng 4.2: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn chung các doanh nghiệp ở Bình
Định ........................................................................................................................... 43
Bảng 4.3 Kết quả thống kê mô tả mức thỏa mãn theo “đánh giá thực hiện công
việc” .......................................................................................................
44
Bảng 4.4: Kết quả thống kê mô tả mức thỏa mãn theo “đánh giá thực hiện công việc
71”.......................................................................................................... 45
Bảng 4.5: Kết quả thống kê mô tả mức thỏa mãn theo “đánh giá thực hiện công việc
72”.......................................................................................................... 45
Bảng 4.6: Kết quả thống kê mô tả mức thỏa mãn theo “đánh giá thực hiện công việc
73”.......................................................................................................... 46
Bảng 4.7: Kết quả thống kê mô tả mức thỏa mãn theo “đánh giá thực hiện công việc
74”........................... .............................................................................. 46
Bảng 4.8: Kết quả thống kê mô tả mức thỏa mãn theo “đánh giá thực hiện công việc
75” .......................... .............................................................................. 47
Bảng 4.9: Kết quả thống kê mô tả mức thỏa mãn theo “lãnh đạo”........................... 48
Bảng 4.10: Kết quả thống kê mô tả mức thỏa mãn theo “lãnh đạo 31”.................... 48
Bảng4.11: Kết quả thống kê mô tả mức thỏa mãn theo “lãnh đạo 32” .................... 49
Bảng 4.12: Kết quả thống kê mô tả mức thỏa mãn theo “lãnh đạo 33”.................... 49
Bảng 4.13: Kết quả thống kê mô tả mức thỏa mãn theo “lãnh đạo 34” ................... 50
Bảng 4.14: Kết quả thống kê mô tả mức thỏa mãn theo “lãnh đạo 36” ................... 50
Bảng 4.15: Kết quả thống kê mô tả mức thỏa mãn theo “đồng nghiệp” .................. 51
Bảng4.16: Kết quả thống kê mô tả mức thỏa mãn theo “đồng nghiệp 41” .............. 51
Bảng 4.17: Kết quả thống kê mô tả mức thỏa mãn theo “đồng nghiệp 42” ............. 52
Bảng 4.18: Kết quả thống kê mô tả mức thỏa mãn theo “đồng nghiệp 43” ............. 52
Bảng 4.19: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “thu nhập” ................... 53
Bảng 4.20: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “phúc lợi 81” .............. .54
Bảng 4.21: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “phúc lợi 82” ............... 54
Bảng 4.22: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “phúc lợi 83”. .............. 54
Bảng 4.23: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “tiền lương 54”..................... 55
Bảng 4.24: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “bản chất công việc” ..............56
Bảng 4.25: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “bản chất công việc 11”..... .56
Bảng 4.26: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “bản chất công việc 14”..... .57
Bảng 4.27: Thống kê mô tả mức thỏa mãn trung bình theo nhóm giới tính ............. 58
Bảng 4.28: Kết quả I.Sample T-test so sánh mức độ thỏa mãn theo giới tính ......................59
Bảng 4.29: Bảng thống kê mô tả mức độ thỏa mãn trung bình theo giới tính ......................59
Bảng 4.30: Kết quả One-Way ANOVA so sánh mức độ thỏa mãn theo tuổi.................. 60
Bảng 4.31: Thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo tuổi ..................................................... 60
Bảng 4.32: Kết quả One-Way ANOVA so sánh mức độ thỏa mãn theo trình độ học
vấn. ...........................................................................................................................
60
Bảng 4.33: Thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo trình độ học vấn. ...................... 61
Bảng 4.34: Kết quả One-Way ANOVA so sánh mức độ thỏa mãn theo bộ phận. .............61
Bảng 4.35: Thống kê mô tả mức độ thỏa mãn trung bình theo bộ phận................................62
Bảng 4.36: Kết quả One-Way ANOVA so sánh mức độ thỏa mãn theo thu nhập. ..................62
Bảng 4.37: Thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo thu nhập. .................................. 62
Bảng 5.1: Mức độ thỏa mãn của các đơn vị trong những nghiên cứu ..................... 66
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu đề nghị ................................................................................ 10
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 18
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ............................................................... 29
Hình 3.3: Đồ thị phân tán Scatterplot ....................................................................... 33
Hình 3.4: Biểu đồ tần số Histogram ......................................................................... 34
Hình 3.5: Đồ thị P-P plot ........... .............................................................................. 34
Hình 4.1: Biểu đồ so sánh mức độ thỏa mãn giữa FKB và các DN ở Bình Định............. 44
Hình 4.2: Biểu đồ các mức thỏa mãn trung bình theo nhóm “đánh giá thực hiện
công việc”.................................................................................................................. 48
Hình 4.3: Biểu đồ mức độ thỏa mãn trung bình theo nhóm “lãnh đạo”. .................. 51
Hình 4.4: Biểu đồ mức độ thỏa mãn trung bình theo nhóm yếu tố “đồng nghiệp” ..............53
Hình 4.5: Biểu đồ mức độ thỏa mãn trung bình theo nhóm yếu tố “thu nhập” ....................55
Hình 4.6. Biểu đồ mức độ thỏa mãn trung bình........................................................ 57
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm: (1) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động tại các doanh nghiệp ở tỉnh
Bình Định; (2) Đo lường mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động tại
công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar. (3) Kiểm tra liệu có sự khác biệt về mức
độ thỏa mãn của người lao động theo các yếu tố cá nhân (tuổi, giới tính, trình độ
học vấn, bộ phận).
Phần mềm phân tích thống kê SPSS 16.0 được sử dụng để phân tích dữ liệu.
Trong phần một, mô hình nghiên cứu đề nghị 8 thành phần: bản chất công
việc, tiền lương, đồng nghiệp, lãnh đạo, cơ hội đào tạo và thăng tiến, môi trường
làm việc, đánh giá thực hiện công việc và phúc lợi; 8 giả thuyết tương ứng với từng
thành phần được phát triển dựa trên cơ sở lý thuyết về sự thỏa mãn trong công việc
của người lao động. Nghiên cứu định tính được thực hiện nhằm điều chỉnh, bổ sung
biến quan sát cho các thang đo. Nghiên cứu định lượng thực hiện với 200 người lao
động thông qua phiếu khảo sát ý kiến người lao động hiện đang làm việc tại các
doanh nghiệp ở Bình Định để xây dựng mô hình nghiên cứu và kiểm định thang đo.
Kết quả phân tích nhân tố đã đưa ra mô hình sự thỏa mãn trong công việc của người
lao động tại các doanh nghiệp ở Bình Định gồm 5 yếu tố: đánh giá thực hiện công
việc, lãnh đạo, đồng nghiệp, thu nhập, bản chất công việc, và cả 5 yếu tố này đều
ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động. Kết quả hồi
quy cho thấy yếu tố đánh giá thực hiện công việc có tác động mạnh nhất đến sự
thỏa mãn của người lao động (0.414) và đồng nghiệp có tác động yếu nhất (0.184).
Trong phần hai, nghiên cứu ứng dụng mô hình nghiên cứu và thang đo ở phần
một tiến hành khảo sát với 122 phiếu ở Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar để
đo lường mức độ thỏa mãn của người lao động đang làm việc tại đây và kiểm định
sự khác biệt về mức độ thỏa mãn theo các đặc điểm cá nhân. So với mức độ thỏa
mãn trung bình ở một số doanh nghiệp trong tỉnh Bình Định, cũng như mức thỏa
mãn trung bình của người lao động ở các doanh nghiệp khác trong các nghiên cứu
của các tác giả: Nguyễn Trần Thanh Bình, Châu Văn Toàn... thì mức độ thỏa mãn
với công việc của người lao động tại công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar
tương đương với các doanh nghiệp khác. Mức độ thỏa mãn chung của Công ty là
3.4119 (mức thấp nhất là 1.25, mức cao nhất là 5). Các yếu tố có mức độ thỏa mãn
cao hơn mức độ thỏa mãn chung là: “đánh giá thực hiện công việc” (3.4721), “đồng
nghiệp” (3.6585) và “bản chất công việc” (3.5574). Các yếu tố có mức độ thỏa mãn
thấp hơn mức độ thỏa mãn chung là: “lãnh đạo” (3.3705), “thu nhập” (3.2596). Kết
quả kiểm định cũng cho thấy không có sự khác biệt giữa các yếu tố cá nhân ảnh
hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của người lao động.
Về mặt thực tiễn, nghiên cứu giúp cho các nhà lãnh đạo thấy được những yếu
tố tác động đến sự thỏa mãn người lao động, mức độ thỏa mãn trong công việc của
người lao động tại Công ty, từ đó đưa ra các giải pháp cần thiết và phù hợp để nâng
cao mức độ thỏa mãn trong công việc cho người lao động. Kết quả nghiên cứu cũng
đề ra một số hướng nghiên cứu tiếp theo trong đo lường sự thỏa mãn với công việc
của người lao động áp dụng cho Công ty và các doanh nghiệp khác.
-1-
1. Lý do chọn đề tài
PHẦN MỞ ĐẦU
Ngày nay với quan điểm lao động là tài sản quý báu của doanh nghiệp các nhà
quản trị đã khám phá ra rằng sự thỏa mãn của người lao động là yếu tố then chốt đi
đến thành công của doanh nghiệp. Năng suất lao động, thái độ và tinh thần làm việc
chịu ảnh hưởng nhiều bởi mức độ thỏa mãn của người lao động trong công việc. Vì
thế, để có một đội ngũ lao động hùng mạnh, các chủ doanh nghiệp không ngại mạnh
tay ký các điều khoản thù lao hấp dẫn, sẵn sàng bỏ ra những khoản đầu tư lớn để tạo
không gian làm việc tiện nghi…, mặc dù vậy vẫn có không ít người đang cảm thấy
thiếu thỏa mãn với công việc của mình. “Một cuộc khảo sát được thực hiện năm
2008 bởi Careerbuilder- một website việc làm hàng đầu thế giới- đã chỉ ra rằng sự
bất mãn đang tăng lên trong giới làm công: cứ trong 4 người thì có một người đang
cảm thấy chán nản với việc làm của mình, và số người chán nản như vậy tăng trung
bình 20% trong 2 năm gần đây; cứ 6 trong số mười người được hỏi đều có ý rời bỏ
công việc hiện tại để tìm đến một công việc khác trong vòng 2 năm tới.”
(doanhnhan360.com(19/08/2008)).
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của người lao động, làm thế nào
để người lao động hài lòng và giảm cảm giác nhàm chán với công việc, làm thế nào
để dù một nhân viên có tinh thần làm việc thấp đến đâu vẫn có thể trở nên nhiệt tình
hăng hái. Đây là điều mà các nhà quản trị luôn quan tâm và trăn trở.
Đã có nhiều nghiên cứu cho thấy sự hài lòng trong công việc ảnh hưởng lớn
đến hành vi và thái độ làm việc của người lao động. Mỗi quốc gia, mỗi địa phương,
mỗi doanh nghiệp khác nhau, nhu cầu cần được thỏa mãn của người lao động cũng
khác nhau. Tại TP. Hồ Chí Minh và một số thành phố lớn đã có nhiều nghiên cứu
khám phá, đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của người lao động
trong công việc (Trần Kim Dung (2005), Châu Văn Toàn (2009),...). Các nghiên
cứu trước đây cũng cho thấy mối quan hệ giữa sự thỏa mãn trong công việc với sự
thỏa mãn các thành phần công việc. Tuy nhiên, tại Bình Định- một tỉnh lẻ ở miền
Trung vốn không có sức hút về nhân lực, có khoảng hơn 4.000 doanh nghiệp đang
-2-
hoạt động với tổng vốn đầu tư trên 20.000 tỷ đồng- chưa có một nghiên cứu khoa
học về vấn đề này. Phần lớn các doanh nghiệp ở đây gặp phải nhiều khó khăn trong
việc tuyển dụng và sử dụng lao động. Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar
cũng không phải là ngoại lệ. Vì vậy, nghiên cứu này được thực hiện nhằm “đo
lường mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc
của người lao động tại Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar”. Kết quả nghiên
cứu sẽ giúp Công ty có cơ sở khoa học cho việc xây dựng và thực thi những chính
sách nhân sự hợp lý, khắc phục những khó khăn trong công tác nhân lực hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đo lường mức độ hài lòng của người lao động với công việc theo cảm nhận
của người lao động tại Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar.
- So sánh sự khác biệt về mức độ hài lòng của người lao động theo các yếu tố:
vị trí công việc, giới tính, độ tuổi, trình độ chuyên môn, thu nhập.
Để đạt được mục tiêu này, nghiên cứu cần trả lời các câu hỏi sau:
1. Thang đo các thành phần của thỏa mãn trong công việc tại Bình Định gồm
có các thành phần nào?
2. Người lao động có thỏa mãn khi đi làm không? Có sự khác biệt về mức độ
thỏa mãn của người lao động theo các đặc trưng cá nhân (tuổi, học vấn, giới tính,
v.v..) không?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là mức độ thỏa mãn với công việc theo cảm nhận của
người lao động ở công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar.
Dữ liệu nghiên cứu được thu thập thông qua khảo sát trực tiếp (qua phiếu
khảo sát) một số lao động tại các doanh nghiệp ở Bình Định (công ty xây dựng
TNHH Đại Thành; công ty cổ phần nước khoáng Chánh Thắng; …) khi kiểm định
thang đo và mô hình nghiên cứu. Khảo sát một số người lao động đang làm việc tại
công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar khi đo lường mức độ thỏa mãn.
-3-
Chỉ khảo sát những lao động đang làm việc tại Bình Định và không phải là
chủ doanh nghiệp.
Sự hài lòng về công việc của người lao động chịu tác động của rất nhiều yếu
tố, trong phạm vi nghiên cứu này chỉ giới hạn trong các vấn đề có liên quan mật
thiết đến công việc.
Thời gian thực hiện khảo sát là tháng 07 năm 2010.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài này là phương pháp nghiên
cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng trong nghiên cứu khám phá:
nghiên cứu các tài liệu thứ cấp và thảo luận với các nhân viên để xây dựng thang đo
sơ bộ về sự thỏa mãn của người lao động trong công việc. Sau đó, dùng phương
pháp nghiên cứu định lượng để kiểm định thang đo và đo lường mức độ thỏa mãn
của người lao động đối với công việc của họ.
Phương pháp nghiên cứu định lượng trải qua 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: kiểm định thang đo và phân tích mô hình hồi quy về mức độ
thỏa mãn đối với người lao động tại các doanh nghiệp ở Bình Định.
- Giai đoạn 2: đo lường mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao
động tại công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar.
Phương pháp khảo sát thuận tiện.
Phương pháp phân tích số liệu thông qua phần mềm SPSS 16.0 với các công
cụ thống kê mô tả, kiểm định thang đo với Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố
khám phá (EFA), hồi quy. Các phân tích Independent sample T test, Anova cũng
được thực hiện để làm rõ vấn đề liên quan đến các giả thiết của nghiên cứu.
5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Đo lường sự thoả mãn trong công việc qua cảm nhận của người lao động có ý
nghĩa rất quan trọng đối với công tác quản trị nguồn nhân lực ở doanh nghiệp,
-4-
nghiên cứu cung cấp thông tin giúp nhà quản lý tìm ra các giải pháp để nâng cao
mức độ hài lòng của người lao động đối với công việc một cách khoa học, hoàn
thiện công tác quản trị nhân lực, từ đó góp phần vào sự ổn định và phát triển của
công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar.
6. Cấu trúc nghiên cứu
Nghiên cứu ngoài phần tổng quan về nghiên cứu và kết luận còn có 4 chương chia
làm 2 phần, trong đó:
Phần tổng quan trình bày tóm lược lý do, mục tiêu, phạm vi, ý nghĩa và cấu
trúc của luận văn.
Phần I gồm:
Chương 1 trình bày cơ sở lý luận về sự thỏa mãn trong công việc của
người lao động đối với tổ chức.
Chương 2 trình bày phương pháp nghiên cứu của luận văn, nội dung
gồm thiết kế nghiên cứu, thiết kế phiếu khảo sát, diễn đạt và mã hóa thang đo.
Chương 3 trình bày kiểm định thang đo và mô hình nghiên cứu.
Phần II gồm:
Chương 4 trình bày kết quả đo lường mức độ thỏa mãn của người lao
động tại công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar và phân tích các kết quả ghi
nhận được.
Phần kết luận tóm lược các kết quả chính cũng như ý nghĩa và một số hạn chế
của nghiên cứu.
-5-
PHẦN I. THIẾT LẬP MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KIỂM ĐỊNH THANG
ĐO CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ THỎA MÃN TRONG CÔNG
VIỆC
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
Chương này sẽ giới thiệu các khái niệm và lý thuyết làm cơ sở xây dựng mô
hình nghiên cứu, trình bày một số định nghĩa về sự thỏa mãn trong công việc và xác
định các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn trong công việc. Trên cơ sở kết quả một
số nghiên cứu trước của các tác giả trong và ngoài nước, luận văn tiến hành xây
dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu.
1.1 Khái niệm thỏa mãn của người lao động đối với công việc
Tại Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung đã có khá nhiều công trình
nghiên cứu về sự thỏa mãn (hài lòng) và các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn
của người lao động tại nơi làm việc. Sự thỏa mãn này được định nghĩa và đo
lường trên cả hai khía cạnh: thỏa mãn chung đối với công việc và thỏa mãn theo
các yếu tố thành phần trong công việc.
Mức độ thỏa mãn chung trong công việc
Theo Spector (1997)[1;7] sự thỏa mãn công việc đơn giản là việc người ta
cảm thấy thích công việc của họ và các khía cạnh công việc của họ như thế nào.
Vì nó là sự đánh giá chung, nên nó là một biến về thái độ.
Theo Kreitner và Kinicki (2007)[1;7], sự thỏa mãn công việc chủ yếu phản
ánh mức độ một cá nhân yêu thích công việc của mình. Đó chính là tình cảm hay
cảm xúc của người nhân viên đó đối với công việc của mình.
Theo Ellickson và Logsdon (2001)[1;7] thì cho rằng sự thỏa mãn công việc
được định nghĩa chung là mức độ người nhân viên yêu thích công việc của họ, đó
là thái độ dựa trên sự nhận thức của người nhân viên (tích cực hay tiêu cực) về
công việc hoặc môi trường làm việc của họ. Nói đơn giản hơn, môi trường làm
việc càng đáp ứng được các nhu cầu, giá trị và tính cách của người lao động thì
độ thỏa mãn công việc càng cao.
Theo Vroom (1964)[19], thỏa mãn trong công việc là trạng thái mà người
-6-
lao động có định hướng hiệu quả rõ ràng đối công việc trong tổ chức.
Locke (1976)[15] thì cho rằng thỏa mãn trong công việc được hiểu là
người lao động thực sự cảm thấy thích thú đối với công việc của họ.
Quinn và Staines (1979)[16] thì cho rằng thỏa mãn trong công việc là phản
ứng tích cực đối với công việc.
Weiss (1967)[20] định nghĩa rằng thỏa mãn trong công việc là thái độ về công
việc được thể hiện bằng cảm nhận, niềm tin và hành vi của người lao động.
Với các quan điểm về sự thỏa mãn trên, định nghĩa về sự thỏa mãn của
Weiss là đầy đủ và bao quát hơn cả, vì vậy luận văn sẽ sử dụng định nghĩa này
cho nghiên cứu của mình.
Mức độ thỏa mãn với các thành phần công việc:
Theo Smith, Kendal và Hulin (1969)[17], mức độ thỏa mãn với các thành
phần hay khía cạnh của công việc là thái độ ảnh hưởng và ghi nhận của nhân
viên về các khía cạnh khác nhau trong công việc (bản chất công việc; cơ hội
đào tạo và thăng tiến; lãnh đạo; đồng nghiệp; tiền lương) của họ.
Theo Schemerhon (1993, được trích dẫn bởi Luddy, 2005)[7;9] định nghĩa sự
thỏa mãn công việc như là sự phản ứng về mặt tình cảm và cảm xúc đối với các
khía cạnh khác nhau của công việc của nhân viên.
Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau về sự thỏa mãn trong công việc
nhưng nhìn chung sự thỏa mãn công việc được định nghĩa theo hai khía cạnh
là sự thỏa mãn chung trong công việc và sự thỏa mãn có được khi người lao
động có cảm giác thích thú, thoải mái và thể hiện phản ứng tích cực đối với
các khía cạnh công việc của mình. Vì thế luận văn chọn cả hai cách tiếp cận
trên để nghiên cứu sự thỏa mãn trong công việc.
1.2 Các thành phần của thỏa mãn trong công việc
Theo Schemerhon (1993, được trích dẫn bởi Luddy, 2005) các thành phần của
sự thỏa mãn công việc bao gồm vị trí công việc, sự giám sát của cấp trên, mối quan
hệ với đồng nghiệp, nội dung công việc, sự đãi ngộ, và các phần thưởng gồm thăng
tiến, điều kiện vật chất của môi trường làm việc, cũng như cơ cấu của tổ chức.
-7-
Theo cách tiếp cận của Foreman Facts (Viện quan hệ lao động NewYork,
1946), sự hài lòng của nhân viên bao gồm sự hài lòng về 10 yếu tố: Kỷ luật khéo
léo, sự đồng cảm với các vấn đề cá nhân người lao động, công việc thú vị, được
tương tác và chia sẻ trong công việc, an toàn lao động, điều kiện làm việc, lương,
được đánh giá đầy đủ các công việc đã thực hiện, t rung thành cá nhân đối với
cấp trên, t hăng tiến và phát triển nghề nghiệp. Mô hình 10 yếu tố này cũng được
Kovach (1980,1994), Bob Nelson, Blanchard Training & Development
(1991), Silverthorne (1992), Sheryl & Don Grimme GHR Training Solutions
(1997-2001), Cynthia D. Fisher &Anne Xue Ya Yuan (1998) sử dụng để nghiên cứu
trên nhiều nước như Trung Quốc, Đài Loan, Nga, Mỹ (trích [6;9]). Tại Việt Nam,
Nguyễn Vũ Duy Nhất (2009) cũng đã sử dụng thang đo 10 yếu tố này khi đo lường
mức độ thỏa mãn của nhân viên trong ngành dịch vụ Viễn thông.
Thang đo mức độ thỏa mãn với các thành phần của công việc khá nổi tiếng
trên thế giới là Chỉ số mô tả công việc (Job Discriptive Index-JDI) của Smith et al
(1969), nó đã được sử dụng trong hơn 1.000 nghiên cứu ở các tổ chức trong nhiều
lĩnh vực khác nhau, 5 khía cạnh của thang đo JDI là: Bản chất công việc, cơ hội
đào tạo và thăng tiến, lãnh đạo, đồng nghiệp, tiền lương. (theo Job Discriptive
Index-JDI, HP Management, www.human r esources.hrvinet.co m). Sau đó Crossman
và Bassem (2003) đã bổ sung thêm hai thành phần nữa đó là phúc lợi, và môi trường
làm việc. Hai yếu tố
này cũng đã được tác giả Trần Kim Dung (2005)[9] áp dụng khi nghiên cứu sự hài lòng
của người lao động ở Việt Nam. Ngoài ra một số thành phần của thang đo cũng
được một số tác giả khác ở Việt Nam sử dụng và bổ sung để nghiên cứu trong các
doanh nghiệp như: Vũ Khắc Đạt (2009)[11] đo lường mức độ thỏa mãn của nhân
viên văn phòng khu vực miền Nam Vietnam Airlines đã sử dụng thang đo gồm các
thành phần: bản chất công việc, đào tạo phát triển, đánh giá, đãi ngộ, môi trường tác
nghiệp, lãnh đạo; Trần Đức Duy (2009)[10] khi khảo sát mức độ thỏa mãn của nhân
viên tại công ty Scavi đã sử dụng thang đo gồm 3 yếu tố: tiền lương, môi trường làm
việc và lãnh đạo. Nguyễn Trần Thanh Bình (2009)[7] khi đo lường mức độ thỏa mãn
của người lao động tại công ty cổ phần cơ khí chế tạo máy Long An tác giả đã sử
dụng thang đo gồm 6
-8-
thành phần: bản chất công việc, tiền lương, môi trường làm việc, lãnh đạo, đồng
nghiệp, cơ hội đào tạo thăng tiến; Phạm Đức Thống (2006) k h i đánh giá mức độ
hài lòng của người lao động trong các doanh nghiệp trên địa bàn quận 8-Thành
phố Hồ Chí Minh gồm các thành phần: Cơ hội đào tạo, mối quan hệ cấp trên-cấp
dưới, lương & thu nhập, đồng nghiệp, lãnh đạo, niềm tin, cơ hội thăng tiến.
Như vậy trên cơ sở các thành phần trong công việc của JDI, các tác giả đã điều
chỉnh, bổ sung thêm một số thành phần khác liên quan đến công việc khi nghiên
cứu để phù hợp với điều kiện, đặc điểm công việc của từng doanh nghiệp, từng khu
vực và từng nước khác nhau ở những giai đoạn khác nhau.
Ngoài ra, một số nghiên cứu của các tác giả trên cũng đã cho thấy sự thỏa mãn
của người lao động trong công việc có sự khác biệt do các yếu tố thuộc cá nhân
như: giới tính, độ tuổi, thu nhập, trình độ chuyên môn, thâm niên, chức vụ.
Bảng 1.1 Tổng hợp về các yếu tố thành phần của thang đo thỏa mãn
trong công việc
Các thành phần
thang đo
Các tác giả
Foreman Facts (1946)
Schem- erhon (1993)
Smith et al
(1996)
Andrew(2002)
Dung(2005)
Đạt(2009)
Bình(2009)
Duy(2009)
Đánh giá công việc x x
Bản chất công việc x x x x x
Đào tạo, thăng tiến x x x x x x x
Lãnh đạo x x x x x
Đồng nghiệp x x x x x
Tiền lương x x x x x
Phúc lợi x
Môi trường làm việc x x x x x x
Mối quan hệ các cấp x
Cơ cấu tổ chức x
Đãi ngộ x x
Thu nhập x
-9-
Các thành phần
thang đo
Các tác giả
Foreman Facts (1946)
Schem- erhon (1993)
Smith et al
(1996)
Andrew(2002)
Dung(2005)
Đạt(2009)
Bình(2009)
Duy(2009)
Nơi làm việc x
An toàn x x
Thời gian đi lại x
Giám sát x x
Vị trí công việc x
Quan hệ công chúng x
Kỷ luật x
Sự đồng cảm cá nhân x
Công việc thú vị x
Được tương tác x
Như vậy thành phần thang đo mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao
động của mỗi tác giả khác nhau có thể khác nhưng nhìn chung có khá nhiều thành
phần giống nhau, đó hầu hết là các yếu tố có liên quan mật thiết đến công việc của
người lao động. Thêm vào đó một số thành phần mặc dù có tên gọi khác nhau
nhưng về bản chất là tương đồng nhau hoặc là một phần nhỏ của nhau như: “đãi
ngộ” và “tiền lương”; “nơi làm việc” và “môi trường làm việc”; “giám sát” và “lãnh
đạo”…
Trên cơ sở đó luận văn đề nghị về sự thỏa mãn trong công việc của người lao
động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định với 8 thành phần liên quan
đến công việc (được sử dụng nhiều trong các nghiên cứu trước): bản chất công việc,
cơ hội đào tạo và thăng tiến, lãnh đạo, đồng nghiệp, môi trường làm việc, tiền
lương, đánh giá thực hiện công việc, phúc lợi.
1.3 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
1.3.1 Mô hình nghiên cứu
Trên cơ sở 5 khía cạnh của thang đo JDI: Bản chất công việc, cơ hội đào tạo
và thăng tiến, lãnh đạo, đồng nghiệp, tiền lương và bổ sung thêm hai thành phần
nữa đó là phúc lợi, và môi trường làm việc của Trần Kim Dung (2005)[9] khi nghiên
cứu ở
-10-
Việt Nam. Ở Bình Định, hầu hết là những doanh nghiệp có quy mô không lớn,
nhiều doanh nghiệp được cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước, vì thế việc đánh
giá thực hiện công việc (theo định kỳ) cũng là một nội dung quan trọng trong hoạt
động quản trị nhân lực của các doanh nghiệp ở đây. Kết quả đánh giá cũng thường
được sử dụng để xác định mức lương, thưởng. Vì vậy, nghiên cứu này đã bổ sung
thêm một thành phần nữa là đánh giá thực hiện công việc. Như vậy mô hình nghiên
cứu đề nghị gồm có 8 thành phần:
Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu đề nghị
Bản chất công việc
Cơ hội đào tạo và thăng tiến
Lãnh đạo
Tiền lương
Môi trường làm việc
Đồng nghiệp
Sự thỏa mãn trong công việc
Các yếu tố cá nhân:
+ Độ tuổi
+ Giới tính
+ Trình độ
+ Thu nhập
+ Bộ phận công tác
Đánh giá thực hiện công việc
Phúc lợi
1.3.2 Mối quan hệ giữa sự thỏa mãn với các thành phần công việc và mức
độ thỏa mãn
Trên sơ sở kết quả của các nghiên về sự tác động của các yếu tố thành phần
đối với sự thỏa mãn chung của những nghiên cứu trước, luận văn đưa ra các giả
thuyết nghiên cứu như sau:
H1: cảm nhận của người lao động càng thỏa mãn với bản chất công việc đang
làm thì họ càng thỏa mãn với công việc.
H2: cảm nhận người lao động càng thỏa mãn với cơ hội đào tạo và thăng tiến
của tổ chức thì họ càng thỏa mãn với công việc.
-11-
H3: cảm nhận người lao động càng thỏa mãn với lãnh đạo thì họ càng thỏa
mãn với công việc.
H4: cảm nhận người lao động càng thỏa mãn với mức tiền lương mà họ nhận
được khi làm việc cho tổ chức thì họ càng thỏa mãn với công việc.
H5: cảm nhận người lao động càng thỏa mãn với môi trường làm việc thì họ
càng thỏa mãn với công việc.
H6: cảm nhận người lao động càng thỏa mãn với yếu tố đồng nghiệp thì họ
càng thỏa mãn với công việc.
H7: cảm nhận người lao động càng thỏa mãn với việc đánh giá thực hiện công
việc họ càng thỏa mãn với công việc.
H8: cảm nhận người lao động càng thỏa mãn với các chính sách phúc lợi thì
họ càng thỏa mãn với công việc.
1.3.3 Mối quan hệ giữa sự thỏa mãn với các yếu tố cá nhân và mức độ thỏa
mãn trong công việc
Nhiều nghiên cứu cho thấy các yếu tố cá nhân cũng ảnh hưởng lớn đến sự thỏa
mãn chung trong công việc của người lao động.
Theo nghiên cứu của Andrew (2002)[12] về sự thỏa mãn trong công việc tại
Hoa Kỳ và một số quốc gia khác, kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ hài lòng
trong công việc của nữ cao hơn nam và mức độ hài lòng theo độ tuổi có dạng đường
cong chữ U. Trong khi đó kết quả nghiên cứu của Keith và John (2002)[14] về thỏa
mãn trong công việc của những người có trình độ cao; vai trò của giới tính, những
người quản lý và so sánh với thu nhập đã cho kết quả là nữ có mức độ thỏa mãn
trong công việc hơn nam và thu nhập có vai trò quan trọng đối với mức độ thỏa mãn
trong công việc. Theo nghiên cứu của Tom (2007)[18] về sự thỏa mãn trong công
việc tại Hoa Kỳ lại cho thấy nhóm lao động không có kỹ năng thì mức độ hài lòng
thấp hơn nhiều (chỉ có 33.6% người được khảo sát hài lòng với công việc) trong khi
nhóm lao động có kỹ năng cao thì mức độ hài lòng là khá cao (chiếm 55.8% số
người được khảo sát).
-12-
Tại Việt Nam, kết quả nghiên cứu của Nguyễn Trần Thanh Bình (2009)[7] khi
đo lường mức độ thỏa mãn của người lao động tại công ty cổ phần cơ khí chế tạo
máy Long An cho thấy nam có mức độ thỏa mãn trong công việc cao hơn nữ.
Trong kết quả nghiên cứu của Vũ Khắc Đạt (2009)[11] khi đo lường mức độ thỏa
mãn của nhân viên văn phòng khu vực miền nam Vietnam Airlines kết luận: chức
vụ, thâm niên và số lần thay đổi đơn vị công tác của cá nhân đó ảnh hưởng lớn
đến mức độ thỏa mãn đối với công việc. Một kết quả khác là nghiên cứu của Châu
văn Toàn (2009)[1] khi đo lường sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn
phòng ở Tp.HCM cho thấy lao động có thời gian công tác từ 3 năm trở lên có sự
thỏa mãn thấp hơn so với những nhân viên có thời gian công tác ngắn hơn.
Theo Nguyễn Vũ Duy Nhất (2009)[6] khi sử dụng thang đo 10 yếu tố của
Foreman Facts (Viện quan hệ lao động NewYork) đo lường mức độ thỏa mãn của
nhân viên trong ngành dịch vụ Viễn thông tại Việt Nam cho thấy nhân viên càng
lớn tuổi càng kém hài lòng, đồng thời cũng có sự khác biệt khi so sánh theo độ tuổi
và giới tính. Còn nghiên cứu của Nguyễn Thị Hải (2009) khi nghiên cứu các nhân
tố ảnh hưởng đến công việc của nhân viên ngành cao su- trường hợp các công ty
cao su tại tỉnh Đăk Lăk, kết quả phân tích sự khác biệt của các biến định tính đến sự
thoả mãn của cán bộ công nhân viên ngành cao su cũng cho kết quả: đối với nhóm
chức danh thì có sự khác biệt giữa nhóm nhân viên quản lý và nhân viên nghiệp vụ,
kết quả phân tích cho thấy chức danh thấp thì sự thoả mãn cũng giảm. Đối với
nhóm trình độ thì kết quả phân tích thấy không có sự khác biệt, tuy nhiên theo bảng
mô tả điểm trung bình thì nhóm trình độ càng cao, thoả mãn càng thấp.
Việc nghiên cứu sự thỏa mãn của người lao động theo đặc điểm cá nhân sẽ
giúp doanh nghiệp có được cơ sở khoa học trong việc bố trí, sử dụng cũng như
những chính sách đãi ngộ hợp lý. Kết quả của các nghiên cứu trên cho thấy một số
yếu tố cá nhân không chỉ ảnh hưởng lớn đến mức độ hài lòng công việc của người
lao động mà còn thể hiện sự khác biệt về đặc điểm cá nhân cũng dẫn đến sự khác
biệt không nhỏ về mức độ hài lòng trong công việc của người lao động.
Tóm tắt :
Chương I đã đưa ra một số định nghĩa về sự thỏa mãn trong công việc và các
yếu tố tác động đến mức độ thỏa mãn trong công việc, đã xác định 8 yếu tố tác động
-13-
đến sự thỏa mãn trong công việc của người lao động gồm: bản chất công việc, tiền
lương, đồng nghiệp, lãnh đạo, đánh giá thực hiện công việc, cơ hội đào tạo và thăng
tiến, môi trường làm việc và phúc lợi. Chương này cũng đã trình bày kết quả một số
nghiên cứu trước đây của các tác giả trong và ngoài nước; xây dựng mô hình nghiên
cứu và đưa ra các giả thuyết của mô hình nghiên cứu, có 8 giả thuyết tương ứng với
8 yếu tố tác động đến sự thỏa mãn trong công việc của người lao động.
-14-
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương này sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu được thực hiện để xây dựng
và đánh giá thang đo đo lường các khái niệm nghiên cứu và kiểm định mô hình lý
thuyết đã đề ra, bao gồm: (1) Thiết kế nghiên cứu. (2) Nghiên cứu chính thức: thiết
kế thang đo cho phiếu khảo sát, diễn đạt và mã hóa thang đo.
2.1 Thiết kế nghiên cứu
2.1.1 Mẫu nghiên cứu
Đối tượng khảo sát là những người lao động đang làm việc tại các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định và tại công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar.
Phương pháp phân tích dữ liệu chủ yếu được sử dụng trong luận văn là
phương pháp phân tích nhân tố, hồi quy, thống kê mô tả. Đối với những phân tích
này đòi hỏi phải có một cỡ mẫu đủ lớn. Có nhà nghiên cứu cho rằng kích thước mẫu
tối thiểu phải từ 100 đến 150 (Hair, 1998), cũng có nhà nghiên cứu cho rằng kích
thước mẫu tới hạn phải là 200 (Hoelter, hay Gorsuch) (Trích từ Nguyễn Đình Thọ,
2004: tr23), có tác giả cho là phải 300 (Norusis, 2005: tr400)[4]. Những quy tắc
kinh nghiệm khác trong xác định cỡ mẫu cho phân tích nhân tố EFA là thông
thường thì số quan sát (kích thước mẫu) ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến trong
phân tích nhân tố (trích Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc – Phân tích dữ
liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống kê 2008)[2;23]. Nghiên cứu này sử dụng cỡ
mẫu là 200 với phương pháp chọn mẫu thuận tiện.
2.1.2 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong nghiên cứu này là phương pháp
nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng, cụ thể là:
Nghiên cứu định tính
Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu
khám phá: nghiên cứu các tài liệu thứ cấp và thảo luận với một số người lao động
để khám phá, điều chỉnh, bổ sung các biến quan sát, xây dựng thang đo sơ bộ về sự
-15-
thỏa mãn của người lao động đối với tổ chức. Phương pháp này được thực hiện
thông qua thảo luận nhóm với nội dung được chuẩn bị trước (phụ lục A: biên bản
thảo luận nhóm).
Thành phần tham dự buổi thảo luận: chủ trì đề tài và 10 người đang công tác
tại một số doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.
Có khá nhiều ý kiến tham gia, các ý kiến cơ bản nhất trí với những nội dung
dự kiến. Trong đó ý kiến nhiều người quan tâm nhất đó chính là vấn đề lương bổng
và các chính sách đãi ngộ khác. Họ đặc biệt lưu ý đến các phúc lợi mà họ được
hưởng khi làm việc ở doanh nghiệp như: đóng bảo hiểm xã hội, hỗ trợ nhà ở khi
làm việc ở xa, các chế độ khi đi công tác…. Nhiều ý kiến khác cũng nhấn mạnh đến
môi trường làm việc và đưa ra nhiều sự so sánh với các doanh nghiệp khác cùng
ngành.
Nhiều ý kiến cho rằng việc lãnh đạo đánh giá một cách đầy đủ những công
việc đã làm được của nhân viên sẽ đóng vai trò như một sự động viên, khích lệ kịp
thời, tạo cho nhân viên có được niềm tin, động lực hoàn thành tốt hơn công việc
được giao.
Nhiều ý kiến tham gia nói nhiều về công việc họ đang làm, đặc biệt là những
nhân viên có chí hướng phấn đấu cao. Họ mong muốn có được những trách nhiệm
rõ ràng, cụ thể ở vị trí mà họ đang đảm nhận đồng thời mong muốn được góp tiếng
nói của mình vào việc ra quyết định của lãnh đạo cấp trên.
Khi bàn về các yếu tố cá nhân, nhiều ý kiến thể hiện rõ ràng rằng làm việc ở
bộ phận khác nhau thì sự thỏa mãn cũng khác nhau.
Bảng câu hỏi trước khi phát ra sẽ tiến hành tham khảo ý kiến chuyên gia và
thu thập thử nghiệm để kiểm tra cách trình bày và ngôn ngữ thể hiện.
Nghiên cứu định lượng
Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng để kiểm định thang đo và
đo lường mức độ thỏa mãn của người lao động đối với doanh nghiệp. Đây là giai
đoạn nghiên cứu chính thức được thực hiện thông qua khảo sát một số (theo mẫu
chọn
-16-
n=200) người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình
Định qua phiếu khảo sát. Dữ liệu thu thập được xử lý bởi phần mềm SPSS 16.0. Dữ
liệu sau khi được mã hóa và làm sạch sẽ tiến hành phân tích thông qua các bước sau:
- Đánh giá độ tin cậy thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, nhiều nhà
nghiên cứu cho rằng Cronbach Alpha từ 0.8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là
tốt, từ 0.7 đến gần 0.8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng
Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm
đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu
(Hoàng Trọng-Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008)[2]. Vì vậy đối với nghiên cứu này thì
Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên là chấp nhận được.
- Phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhằm nhận diện các nhân tố giải thích cho
biến thành phần. Các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 được coi là
biến rác và sẽ bị loại khỏi thang đo. (theo Nunnally & Burnstein (1994)). Tiêu
chuẩn phương sai trích (Variance explained criteria): tổng phương sai trích phải lớn
hơn 50%. Nghiên cứu này sẽ sử dụng chỉ số Eigenvalue bằng 1. Các biến có hệ số
tương quan đơn giữa biến và các nhân tố nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại (Jun & ctg, 2002).
Để đạt được độ giá trị phân biệt, khác biệt giữa các factor loading phải lớn hơn hoặc
bằng 0.3 (Jabnoun & ctg, 2003)[2].
- Thống kê mô tả để xem xét mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao
động tại công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar.
- Phân tích phương sai ANOVA, Independent Sample T-test: để kiểm định
giả thuyết, có hay không sự khác nhau về sự thỏa mãn trong công việc theo các đặc
điểm cá nhân.
-17-
2.1.3 Quy trình nghiên cứu
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu
Hệ thống hóa lý thuyết về sự thỏa mãn của nhân viên đối với
tổ chức
Phân tích các tài liệu thứ cấp của doanh nghiệ- Các chính sách động viên, đãi ngộ…- Kinh nghiệm của các đơn vị khác.- Các công trình nghiên cứu khác đã công bố.
(B1)(B3)
Thảo luận nhóm
(B2)
(B4)
Xác định các yếu tố ảnh hưởngđến sự thỏa mãn của NV
(B5)
Thiết kế bảng câu hỏi để phỏng vấn
Thiết kế lần 1
(B6)
Nghiên cứuđịnh lượng
Lấy thông tin vào bảng câu hỏi
(B7)
Nhập số liệu và xử lý số liệu (SPSS)
(B8)
Kiểm định thang đo và mô hình hồi quy
(B9
Đo lường mức độ TM tại FKB
(B10)
Kết luận và nhận xét
Thiết kế lại để hoàn chỉnh
N ộ i du n g x ử lý số liệ u: - Kiểm định thang đo.- Đo lường mức độ thỏa mãn. (Trung bình các biến tiềm ẩn,
biến phụ thuộc)- Phân tích hồi quy để xác định trọng số cho từng nhóm biến.
(B11)
Đề xuất các kiến nghị
-18-
2.2 Nghiên cứu chính thức
2.2.1 Thiết kế phiếu khảo sát
Phiếu khảo sát được thực hiện trên cơ sở thang đo đã chọn và bản thảo luận
nhóm về mức độ thoả mãn của người lao động đối với công việc đang làm. Nội
dung và các biến quan sát trong các thành phần được hiệu chỉnh cho phù hợp. Một
thang đo Likert 5 điểm được dùng để sắp xếp từ nhỏ đến lớn với số càng lớn là càng
đồng ý với phát biểu (1: rất không đồng ý, 2: không đồng ý, 3: tạm đồng ý, 4: đồng
ý, 5: hoàn toàn đồng ý). (phụ lục A.2 phiếu khảo sát nghiên cứu định lượng)
2.2.2 Diễn đạt và mã hóa thang đo
Nghiên cứu khảo sát sự hài lòng của nhân viên đối với tổ chức tại các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định gồm 8 thành phần với 37 biến quan sát.
Bảng 2.1: Diễn đạt và mã hóa thang đo
TT Các thang đo Mã hóa
I Bản chất công việc
1 Công việc phù hợp với năng lực cá nhân a11
2 Công việc thú vị a12
3 Công việc có nhiều thách thức a13
4 Việc phân chia công việc hợp lý a14
II Cơ hội đào tạo và thăng tiến
5 Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc ở Công ty a21
6 Chính sách thăng tiến rõ ràng a22
7 Được đào tạo và phát triển nghề nghiệp a23
8 Công ty tạo nhiều cơ hội để phát triển cá nhân a24
9 Được tham gia đề bạt a25
III Lãnh đạo
10 Lãnh đạo quan tâm đến cấp dưới a31
11 Người lao động nhận được nhiều sự hỗ trợ của cấp trên a32
12 Lãnh đạo lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của người lao động a33
-19-
TT Các thang đo Mã hóa
13 Lãnh đạo coi trọng tài năng và sự đóng góp a34
14 Người lao động được đối xử công bằng a35
15 Lãnh đạo có năng lực, tầm nhìn và khả năng điều hành a36
IV Đồng nghiệp
16 Đồng nghiệp thường sẵng lòng giúp đỡ lẫn nhau a41
17 Các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt a42
18 Đồng nghiệp thân thiện a43
V Tiền lương
19 Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc a51
20 Anh (chị) có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ Công ty a52
21 Tiền lương được trả công bằng giữa các nhân viên trong Công ty a53
22 Tiền lương ngang bằng với các doanh nghiệp khác a54
23 Tiền lương được trả đầy đủ và đúng năng lực a55
24 Chính sách thưởng công bằng và thỏa đáng a56
25 Anh (chị) biết rõ các chính sách lương thưởng, trợ cấp a57
VI Môi trường làm việc
26 Sạch sẽ, tiện nghi a61
27 Áp lực công việc không quá cao a62
28 Không phải lo lắng về việc mất việc làm a63
29 An toàn a64
VII Đánh giá thực hiện công việc
30 Việc đánh giá được thực hiện định kỳ a71
31 Đánh giá khách quan, khoa học, công bằng a72
32 Kết quả đánh giá phản ánh đầy đủ, chính xác a73
33 Kết quả đánh giá được sử dụng để xét lương, thưởng, đề bạt a74
-20-
TT Các thang đo Mã hóa
34 Đánh giá giúp cải thiện và nâng cao năng suất lao động a75
VIII Phúc lợi
35 Chính sách phúc lợi rõ ràng và hữu ích a81
36 Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm chu đáo của Công ty
đối với người lao độnga82
37 Phúc lợi được thực hiện đầy đủ và hấp dẫn người lao động a83
Sự thỏa mãn ( hài lòng) của người lao động đối với Công ty
38 Hài lòng khi làm việc ở Công ty a91
39 Giới thiệu với mọi người đây là nơi tốt nhất để làm việc a92
40 Rất tự hào khi làm việc ở Công ty a93
41 Coi công ty như ngôi nhà thứ hai của mình a94
Tóm tắt:
Chương này đã trình bày các nội dung:
Thiết kế nghiên cứu: trình bày phương pháp nghiên cứu (nghiên cứu định tính,
định lượng, phương trình hồi quy đa biến), xây dựng quy trình nghiên cứu.
Nghiên cứu chính thức: thiết kế phiếu khảo sát (sử dụng thang đo Likert 5
bậc), diễn đạt và mã hóa bảng câu hỏi để phục vụ cho việc xử lý dữ liệu, các
phương pháp đánh giá thang đo.
-21-
CHƯƠNG 3. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO
Chương này sẽ trình bày kết quả phân tích bao gồm: (1) Mô tả dữ liệu thu
được; (2) Đánh giá độ tin cậy của thang đo; (3) Phân tích nhân tố và hiệu chỉnh mô
hình nghiên cứu; (4) Phân tích hồi quy đa biến; (5) Kiểm định các giả thuyết của mô
hình.
3.1 Mô tả dữ liệu thu thập được
Dữ liệu về đối tượng là người lao động làm việc tại các doanh nghiệp ở Bình
Định: tổng số phiếu khảo sát phát ra là 200 phiếu. Tổng số phiếu khảo sát thu về là
200 phiếu. Số phiếu có thể sử dụng là: 200 phiếu.
Dữ liệu về đối tượng là người lao động làm việc tại công ty cổ phần Fresenius
Kabi Bidiphar: tổng số phiếu phát ra là 130, tổng số phiếu thu về là 130, tổng số
phiếu sử dụng được là 122. Cơ cấu dữ liệu:
Bảng 3.1: Cơ cấu về giới tính
Giới tính Tần suất Phần trăm % hợp lệ % cộng dồn
Các DN Bình Định
Nam 77 38.5 38.5 38.5
Nữ 123 61.5 61.5 100.0
Tổng 200 100.0 100.0
FKBNam 61 50.0 50.0 50.0
Nữ 61 50.0 50.0 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
Bảng 3.2: Cơ cấu về tuổi
Tuổi Tần suất % % hợp lệ % cộng dồn
Các DN Bình Định
Dưới 25 17 8.5 8.5 8.5
Từ 25 đến 34 130 65.0 65.0 73.5
Từ 35 đến 44 42 21.0 21.0 94.5
Từ 45 trở lên 11 5.5 5.5 100.0
Tổng 200 100.0 100.0
FKBDưới 25 10 8.2 8.2 8.2
Từ 25 đến 34 71 58.2 58.2 66.4
Từ 35 đến 44 31 25.4 25.4 91.8
Từ 45 trở lên 10 8.2 8.2 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
-22-
Bảng 3.3: Cơ cấu về trình độ
Trình độ Tần suất % % hợp lệ % cộng dồn
Các DN Bình Định
Lao động phổ thông 90 45.0 45.0 45.0
Công nhân kỹ thuật 26 13.0 13.0 58.0
Trung cấp 41 20.5 20.5 78.5
Cao đẳng 29 14.5 14.5 93.0
Đại học trở lên 14 7.0 7.0 100.0
Tổng 200 100.0 100.0
FKB
Lao động phổ thông 39 32.0 32.0 32.0
Công nhân kỹ thuật 20 16.4 16.4 48.4
Trung cấp 30 24.6 24.6 73.0
Cao đẳng 24 19.7 19.7 92.6
Đại học trở lên 9 7.4 7.4 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
Bảng 3.4: Cơ cấu bộ phận
Bộ phận Tần suất % % hợp lệ % cộng dồn
Các DN Bình Định
Bộ phận văn phòng 101 50.5 50.5 50.5
Xưởng sản xuất 73 36.5 36.5 87.0
Phục vụ 20 10.0 10.0 97.0
Khác 6 3.0 3.0 100.0
Tổng 200 100.0 100.0
FKB
Bộ phận văn phòng 41 33.6 33.6 86.1
Xưởng sản xuất 64 52.5 52.5 52.5
Phục vụ 11 9.0 9.0 95.1
Khác 6 4.9 4.9 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
-23-
Bảng 3.5: Cơ cấu thu nhập
Thu nhập Tần suất % % hợp lệ % cộng dồn
Các DN
Bình
Định
Dưới 2 triệu 42 21.0 21.0 21.0
Từ 2 đến dưới 5 triệu 138 69.0 69.0 90.0
Từ 5 đến dưới 9 triệu 18 9.0 9.0 99.0
Trên 9 triệu 2 1.0 1.0 100.0
Tổng200 100.0 100.0
FKB
Dưới 2 triệu 31 25.4 25.4 25.4
Từ 2 đến dưới 5 triệu 76 62.3 62.3 87.7
Từ 5 đến dưới 9 triệu 13 10.7 10.7 98.4
Trên 9 triệu 2 1.6 1.6 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
Như vậy với 200 phiếu khảo sát thu thập được từ các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh Bình Định và 122 phiếu ở công ty FKB cho thấy mức thu nhập chủ yếu của
người lao động là từ 2 đến 5 triệu đồng. Đây cũng là mức thu nhập phổ biến nhất của
người lao động ở Bình Định.
3.2 Đánh giá thang đo
Thang đo sự thỏa mãn trong công việc được đánh giá độ tin cậy thông qua: hệ
số Cronbach Alpha và phân tích nhân tố EFA. Hệ số Cronbach Alpha được sử dụng
để loại các biến “rác”, các biến này có hệ số tương quan biến tổng (Corrected item
total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và thang đo được chọn khi hệ số Cronbach
Alpha từ 0.6 trở lên (Nunnaly & Bernsteri, 1994; Slater, 1995)[2].
Các biến quan sát được đặt tên theo: tên nhân tố của nhóm biến quan sát, kết
hợp với số thứ tự của nhân tố đó trong thang đo, kết hợp với số thứ tự của biến quan
sát của nhân tố đó trong thang đo. Chẳng hạn như: biến quan sát thứ nhất của nhân
tố “bản chất công việc” là “công việc phù hợp với năng lực cá nhân” thì được đặt
tên là “bản chất công việc 11”.
-24-
3.2.1. Kết quả đánh giá thang đo các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn
Bảng 3.6: Cronbach Alpha của thang đo “bản chất công việc”
Cronbach’s Alpha = 0.690
Biến quan sátTrung bình
thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu
loại biến
Tương quan biến tổng
Cronbach's Alpha nếu loại biến
Bản chất công việc 11
10.5550 4.801 .528 .592
Bản chất công việc 12
10.8800 4.900 .553 .580
Bản chất công việc 13
10.9250 5.286 .332 .720
Bản chất công việc 14
10.3900 4.812 .505 .606Bảng3.7: Cronbach Alpha của thang đo “cơ hội đào tạo và thăng tiến”
Cronbach’s Alpha = 0.786
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Cronbach's
Alpha nếu
loại biến
Đào tạo và thăng tiến 21
13.4750 9.798 .575 .742
Đào tạo và thăng tiến 22
13.2600 9.550 .672 .711
Đào tạo và thăng tiến 23
13.1350 10.489 .515 .761
Đào tạo và thăng tiến 24
13.3050 9.128 .666 .710
Đào tạo và thăng tiến 25
12.6650 10.867 .401 .798
Bảng 3.8: Cronbach Alpha của thang đo “lãnh đạo”
Cronbach’s Alpha = 0.698
Biến quan sát
Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Cronbach's Alpha
nếu loại biến
Lanh đạo 31 18.1300 26.968 .613 .630
Lanh đạo 32 18.3000 27.276 .596 .635
Lanh đạo 33 18.2100 26.257 .643 .618
Lanh đạo 34 18.1200 26.719 .636 .624
Lanh đạo 35 18.0050 17.915 .288 .885
Lanh đạo 36 18.0850 27.375 .603 .635
-25-
Bảng 3.9: Cronbach Alpha của thang đo “đồng nghiệp”
Cronbach’s Alpha = 0.872
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Cronbach's Alpha
nếu loại biến
Đồng nghiệp 41
7.4950 2.955 .784 .792
Đồng nghiệp 42
7.4500 2.892 .772 .803
Đồng nghiệp 43
7.6050 3.064 .708 .861
Bảng 3.10: Cronbach Alpha của thang đo “tiền lương”
Cronbach’s Alpha = 0.835
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Cronbach's Alpha nếu
loại biến
Tiền lương 51 20.3300 22.011 .591 .811
Tiền lương 52 20.4400 22.911 .498 .826
Tiền lương 53 20.3000 21.387 .616 .807
Tiền lương 54 20.5050 22.513 .628 .807
Tiền lương 55 19.8950 22.205 .576 .814
Tiền lương 56 20.3700 21.742 .613 .808
Tiền lương 57 20.0300 22.039 .574 .814
Bảng 3.11: Cronbach Alpha của thang đo “môi trường làm việc”
Cronbach’s Alpha = 0.835
Biến quan sát Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Tương
quan biến
tổng
Cronbach's
Alpha nếu
loại biến
Môi trường làm việc 61
10.5650 7.262 .650 .794
Môi trường làm việc 62
10.9000 8.050 .596 .816
Môi trường làm việc 63
10.9000 7.156 .691 .775
Môi trường làm việc 64
10.7300 7.093 .713 .765
-26-
Bảng 3.12: Cronbach Alpha của thang đo “đánh giá thực hiện công việc”
Cronbach’s Alpha = 0.912
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại
biến
Phương sai thang đo nếu loại
biến
Tương quan biến tổng
Cronbach's Alpha nếu loại biến
Đánh giá thực hiện công việc 71
14.3650 13.700 .743 .900
Đánh giá thực hiện công việc 72
14.5350 13.346 .791 .890
Đánh giá thực hiện công việc 73
14.5450 12.923 .814 .885
Đánh giá thực hiện công việc 74
14.6850 13.212 .774 .894
Đánh giá thực hiện công việc 75
14.5700 13.583 .764 .896
Bảng 3.13: Cronbach Alpha của thang đo “phúc lợi”
Cronbach’s Alpha = 0.870
Biến quan sátTrung bình thang
đo nếu loại biếnPhương sai thangđo nếu loại biến
Tương quan biến tổng
Cronbach's Alpha nếu loại biến
Phúc lợi 81 6.7050 3.576 .759 .811
Phúc lợi 82 6.7800 3.459 .773 .797
Phúc lợi 83 6.8150 3.750 .724 .842
Kết quả từ các bảng trên cho thấy các thang đo đều có Cronbach Alpha >0.6.
Các biến quan sát trong mỗi thang đo cũng đều có hệ số tương quan biến tổng >0.3
ngoại trừ biến “lãnh đạo 35” (có hệ số tương quan biến tổng là 0.288), vì vậy ta loại
biến này ra khỏi thang đo.
3.2.2. Kết quả đánh giá thang đo sự thỏa mãn
Bảng 3.14: Cronbach Alpha của thang đo “thỏa mãn chung”
Cronbach’s Alpha = 0.849
Biến quan sátTrung bình thangđo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu
loại biến
Tương quan biến tổng
Cronbach's Alpha nếu loại
biến
Thỏa mãn chung 91 10.7150 7.210 .706 .802
Thỏa mãn chung 92 10.7650 7.075 .735 .789
Thỏa mãn chung 93 10.6950 7.047 .724 .794
Thỏa mãn chung 94 10.6650 7.028 .602 .850
-27-
Thang đo “sự thỏa mãn” có hệ số Cronbach’s Alpha = 0.849 và hệ số tương
quan biến tổng của tất cả các biến đều lớn hơn 0.3 vì vậy thang đo này có thể sử
dụng được.
3.3. Phân tích nhân tố
3.3.1 Kết quả phân tích nhân tố
Phân tích nhân tố chỉ được sử dụng khi hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) có
giá trị từ 0.5 trở lên (Othman & Owen, 2000), các biến có hệ số truyền tải (factors
loading) nhỏ hơn 0.5 hoặc khác biệt giữa hai nhân tố nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Điểm
dừng Eigenvalue (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố) lớn
hơn 1 và tổng phương sai trích (Cumulative % Extraction Sums of Squared
Loadings) lớn hơn 50% (Gerbing & Anderson, 1988)[2].
Phương pháp trích “Principal Axis Factoring” với phép quay “Varimax” được
sử dụng trong phân tích nhân tố thang đo các thành phần độc lập.
Sau khi loại quan sát “lãnh đạo 35” ở giai đoạn đánh giá độ tin cậy của các
thang đo, còn lại 36 quan sát của các thành phần độc lập.
Quá trình phân tích nhân tố để loại các biến trong nghiên cứu này được thực
hiện qua 3 bước:
+ Bước 1: 36 quan sát được đưa vào phân tích nhân tố theo tiêu chuẩn
Eigenvalue lớn hơn 1 đã có 8 nhân tố được rút trích. Tổng phương sai trích =
60.177%, điều này cho biết 8 nhân tố này giải thích được 60.177% biến thiên của
dữ liệu. Hệ số KMO = 0.911 (>0.5) do đó đã đạt yêu cầu. Với phép quay Varimax
và sau khi loại các hệ số truyền tải <0.5 hoặc khác biệt giữa hai nhân tố nhỏ hơn 0.3
ta có kết quả: các quan sát: “bản chất công việc 13”, “đào tạo và thăng tiến 23”,
“đào tạo và thăng tiến 24”, “đào tạo và thăng tiến 25”, “tiền lương 51”, “tiền lương
52”, “tiền lương 53”, “tiền lương 55”, “tiền lương 56”, “tiền lương 57”, “môi
trường làm việc 61”, “môi trường làm việc 63” bị loại bỏ. (Phụ lục B)
+ Bước 2: Sau khi tiếp tục loại bỏ 12 quan sát ở bước 1, còn 24 quan sát
được tiếp tục đưa vào phân tích một lần nữa vẫn theo điều kiện như trên. Kết quả có
5 nhân tố được rút trích. Tổng phương sai trích = 58.991% cho biết 5 nhân tố này
giải thích được 58.991% biến thiên của dữ liệu. Hệ số KMO = 0.891 (>0.5) là đạt
yêu cầu. Với phép quay Varimax và sau khi loại các hệ số truyền tải <0.5 hoặc khác
biệt giữa hai nhân tố nhỏ hơn 0.3 ta có kết quả: các quan sát: “bản chất công việc
-28-
11”, “đào tạo và thăng tiến 21”, “đào tạo và thăng tiến 22”, “môi trường làm việc
62”, “môi trường làm việc 64” bị loại bỏ. (Phụ lục B)
+ Bước 3: Sau khi tiếp tục loại bỏ 5 quan sát ở bước 2, còn 19 quan sát được
tiếp tục đưa vào phân tích một lần nữa vẫn theo điều kiện như trên. Kết quả có 5
nhân tố được rút trích. Tổng phương sai trích = 65.659% cho biết 5 nhân tố này giải
thích được 65.659% biến thiên của dữ liệu. Hệ số KMO = 0.882 (>0.5) là đạt yêu
cầu. Với phép quay Varimax cho thấy tất cả các quan sát đều có hệ số truyền tải lên
các nhân tố thỏa mãn điều kiện đã đưa trên. (Phụ lục B.II. phân tích nhân tố)
Bảng 3.15: Ma trận nhân tố với phép xoay varimax
Nhân tố
1 2 3 4 5
Đánh giá thực hiện công việc 73 .788
Đánh giá thực hiện công việc 72 .769
Đánh giá thực hiện công việc 75 .755
Đánh giá thực hiện công việc 74 .748
Đánh giá thực hiện công việc 71 .706
Lãnh đạo 33 .779
Lãnh đạo 34 .773
Lãnh đạo 32 .725
Lãnh đạo 31 .722
Lãnh đạo 36 .628
Đồng nghiệp 41 .832
Đồng nghiệp 42 .809
Đồng nghiệp 43 .706
Phúc lợi 81 .745
Phúc lợi 82 .739
Phúc lợi 83 .700
Tiền lương 54 .501
Bản chất công việc 14 .632
Bản chất công việc 12 .606
Extraction Method: Principal Axis Factoring.Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
-29-
3.3.2. Đặt tên và giải thích nhân tố
Việc giải thích các nhân tố được thực hiện trên cơ sở nhận ra các biến quan sát
có hệ số truyền tải (factor loading) lớn nằm trong cùng một nhân tố. Như vậy nhân
tố này có thể giải thích bằng các biến có hệ số lớn nằm trong nó. Ma trận nhân tố
sau khi xoay:
+ Nhân tố 1 tập hợp các biến: Đánh giá thực hiện công việc 73, Đánh giá
thực hiện công việc 72, Đánh giá thực hiện công việc 75, Đánh giá thực hiện công
việc 74, Đánh giá thực hiện công việc 71. Đặt tên nhân tố này là: Đánh giá thực
hiện công việc.
+ Nhân tố 2 tập hợp các biến: Lãnh đạo 33, Lãnh đạo 34, Lãnh đạo 32, Lãnh
đạo 31, Lãnh đạo 36. Đặt tên nhân tố này là Lãnh đạo.
+ Nhân tố 3 tập hợp các biến: Đồng nghiệp 41, Đồng nghiệp 42, Đồng
nghiệp 43. Đặt tên nhân tố này là: Đồng nghiệp.
+ Nhân tố 4 tập hợp các biến: Phúc lợi 81, Phúc lợi 82, Phúc lợi 83, Tiền
lương 54. Đặt tên nhân tố này là: Thu nhập
+ Nhân tố 5 tập hợp các biến: Bản chất công việc 14, Bản chất công việc 12,.
Đặt tên nhân tố này là: Bản chất công việc.
3.4 Mô hình điều chỉnh
3.4.1 Nội dung điều chỉnh
Mô hình mới được đưa ra với biến phụ thuộc là “Sự thỏa mãn trong công việc”
và 5 biến độc lập lần lượt là: Đánh giá thực hiện công việc, Lãnh đạo, Đồng nghiệp,
Thu nhập, Bản chất công việc.
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Đánh giá thực hiện công việc
Lãnh đạo
Đồng nghiệp
Thu nhập
Sự thỏa mãn trong
công việc
Bản chất công việc
-30-
3.4.2. Các giả thuyết cho mô hình điều chỉnh
Các giả thuyết cho mô hình nghiên cứu điều chỉnh sẽ được xây dựng dựa trên
chiều hướng ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn trong công việc
của người lao động. Trong mô hình điều chỉnh này, có 5 yếu tố tác động đến sự thỏa
mãn trong công việc của người lao động đó là: đánh giá thực hiện công việc, lãnh
đạo, đồng nghiệp, thu nhập, bản chất công việc.
Các giả thuyết của mô hình điều chỉnh như sau:
HA1: cảm nhận thực hiện công việc được đánh giá tốt hay không tốt tương
quan cùng chiều với mức độ thỏa mãn với công việc của người lao động.
HA2: cảm nhận quan hệ với lãnh đạo được đánh giá tốt hay không tốt tương
quan cùng chiều với mức độ thỏa mãn với công việc của người lao động.
HA3: cảm nhận quan hệ với đồng nghiệp được đánh giá tốt hay không tốt
tương quan cùng chiều với mức độ thỏa mãn với công việc của người lao động.
HA4: cảm nhận thu nhập được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng
chiều với mức độ thỏa mãn với công việc của người lao động.
HA5: cảm nhận bản chất công việc được đánh giá tốt hay không tốt tương
quan cùng chiều với mức độ thỏa mãn với công việc của người lao động.
3.5 Kiểm định các yếu tố của mô hình
Sau khi qua giai đoạn phân tích nhân tố, có 5 nhân tố được đưa vào kiểm định
mô hình. Giá trị của từng nhân tố là giá trị trung bình của các biến quan sát thành
phần thuộc nhân tố đó.
Phân tích tương quan được sử dụng để xem xét sự phù hợp khi đưa các thành
phần vào mô hình hồi quy. Kết quả của phân tích hồi quy sẽ được sử dụng để kiểm
định các giả thuyết từ HA1 đến HA5 đã mô tả ở trên.
3.5.1. Kiểm định hệ số tương quan
Kiểm định hệ số tương quan để kiểm tra mối quan hệ tuyến tính giữa các biến
độc lập và các biến phụ thuộc và giữa các biến độc lập với nhau. Nếu các biến có
tương quan chặt thì phải lưu ý đến vấn đề đa cộng tuyến sau khi phân tích hồi quy.
-31-
Theo ma trận tương quan thì các biến đều có tương quan với biến (sự thỏa
mãn trong công việc) với mức ý nghĩa <0.05. Giữa các biến độc lập cũng có mối
tương quan với hệ số không quá lớn. (phụ lục B, III. Phân tích hồi quy).
3.5.2. Phân tích hồi quy
Kiểm định các giả định của mô hình hồi quy
Phân tích hồi quy không phải chỉ là việc mô tả các dữ liệu quan sát được. Từ
các kết quả quan sát được trong mẫu, ta phải suy rộng kết luận cho mối liên hệ giữa
các biến trong tổng thể. Sự chấp nhận và diễn dịch kết quả hồi quy không thể tách
rời các giả định cần thiết và sự chẩn đoán về sự vi phạm các giả định đó. Nếu các
giả định bị vi phạm, thì các kết quả ước lượng được không đáng tin cậy nữa[2;211].
Vì vậy, để đảm bảo sự diễn dịch từ kết quả hồi quy của mẫu cho tổng thể có
giá trị, trong phần này sẽ tiến hành kiểm định các giả định của hàm hồi quy bao
gồm các giả định sau:
- Không có hiện tượng đa cộng tuyến
- Phương sai của phần dư không đổi
- Các phần dư có phân phối chuẩn
- Không có hiện tượng tương quan giữa các phần dư
Không có hiện tượng đa cộng tuyến
Cộng tuyến là trạng thái trong đó các biến độc lập có tương quan chặt chẽ
với nhau. Vấn đề của hiện tượng này là chúng cung cấp cho mô hình những thông
tin rất giống nhau và rất khó tách rời ảnh hưởng của từng biến một đến biến phụ
thuộc; làm tăng độ lệch chuẩn của các hệ số hồi quy và làm giảm trị thống kê t của
kiểm định mức ý nghĩa trong khi hệ số R square vẫn khá cao[2;235].
Trong mô hình hồi quy bội này giả định giữa các biến độc lập của mô hình
không có hiện tượng đa cộng tuyến. Hiện tượng này sẽ được kiểm định thông qua
hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance inflation factor). Khi VIF vượt quá 10,
đó là dấu hiệu của đa cộng tuyến[2;252].
-32-
Bảng 3.16: Kiểm định đa cộng tuyến
Mô hình
Hệ số chưa chuẩn
hóa
Hệ số
chuẩn hóat
Mức ý
nghĩa
Thống kê đa
cộng tuyến
BĐộ lệch
chuẩn BetaTolerance
VIF
1 (Constant) -9.052E-17 .045 .000 1.000
Đánh giá thực
hiện công việc.414 .048 .413 8.554 .000 .990 1.010
Lãnh đạo .371 .048 .370 7.692 .000 .995 1.005
Đồng nghiệp .184 .049 .183 3.779 .000 .987 1.013
Thu nhập .251 .050 .242 5.012 .000 .992 1.008
Bản chất công
việc.336 .058 .278 5.747 .000 .985 1.016
a. Biến phụ thuộc: thỏa mãn
Bảng trên cho thấy hệ số phóng đại phương sai (VIF – Variance Inflation
factor) có giá trị gần bằng 1 (nhỏ hơn 10) chứng tỏ không có hiện tượng đa cộng
tuyến.
Phương sai của phần dư không đổi
Hiện tượng phương sai của phần dư thay đổi có thể làm cho các ước lượng
của hệ số hồi quy không chệch nhưng không hiệu quả (tức là không phải ước lượng
phù hợp nhất), từ đó làm cho kiểm định các giả thuyết mất hiệu lực khiến chúng ta
đánh giá nhầm về chất lượng của mô hình hồi quy[2;226].
-33-
Hình 3.3: Đồ thị phân tán Scatterplot
Đồ thị phân tán ở biểu đồ cho thấy phần dư phân tán ngẫu nhiên xung quanh
đường đi qua tung độ 0 chứ không tạo nên hình dạng nào. Như vậy, giả định
phương sai không đổi của mô hình hồi quy không bị vi phạm.
Các phần dư có phân phối chuẩn
Phần dư có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì những lý do: sử dụng mô
hình không đúng, phương sai không phải là hằng số, số lượng các phần dư không
đủ nhiều để phân tích. Vì vậy, ta sử dụng nhiều cách khảo sát khác nhau để đảm bảo
tính xác đáng của kiểm định[2;228]. Trong nghiên cứu này sẽ sử dụng cách xây dựng
biểu đồ tần số Histogram và biểu đồ P-P plot để khảo sát phân phối của phần dư.
-34-
Hình 3.4: Biểu đồ tần số Histogram
Biểu đồ tần số Histogram cho thấy một đường cong phân phối chuẩn được
đặt chồng lên biểu đồ tần số. Như vậy phân phối phần dư xấp xỉ chuẩn, nên có thể
kết luận rằng giả thiết phân phối chuẩn không bị vi phạm.
Hình 3.5: Đồ thị P-P plot
-35-
Biểu đồ P-P plot cũng cho thấy các điểm quan sát không phân tán quá xa
đường thẳng kỳ vọng nên có thể kết luận là giả thiết phân phối chuẩn không bị vi
phạm.
Không có hiện tượng tương quan giữa các phần dư
Nguyên nhân hiện tượng này có thể là do các biến có ảnh hưởng không được
đưa hết vào mô hình do giới hạn và mục tiêu nghiên cứu, chọn mối liên hệ tuyến
tính mà lẽ ra là phi tuyến, sai số trong đo lường các biến..., các lý do này có thể dẫn
đến vấn đề tương quan chuỗi trong sai số và tương quan chuỗi cũng gây ra những
tác động sai lệch nghiêm trọng đến mô hình hồi quy tuyến tính như hiện tượng
phương sai thay đổi. Đại lượng thống kê Dubin – Watson có thể dùng để kiểm định
tương quan này. Nếu các phần dư không có tương quan chuỗi bậc nhất với nhau, giá
trị d sẽ gần bằng 2.
Bảng 3.17: Kiểm định Durbin-Watson
Mô hình
R R2
2R hiệuchỉnh
Sai số chuẩn
của ước lượng
Thống kê thay đổi
Durbin- Watson
R2 thayđổi
F thayđổi
df1 df2Mức ý nghĩa F thay đổi
1 .744a .553 .541 .63039138 .553 47.971 5 194 .000 1.991
a. Dự báo: (Constant), bản chất công việc, thu nhập, lãnh đạo, đánh giá thực hiện
cv, đồng nghiệp
b. Biến phụ thuộc: thỏa mãn
Bảng trên cho kết quả giá trị d bằng 1.991 xấp xỉ gần bằng 2, nghĩa là có thể
chấp nhận giả định không có tương quan giữa các phần dư.
Phân tích hồi quy
Phân tích hồi quy được thực hiện với 5 biến độc lập bao gồm: đánh giá thực
hiện công việc, lãnh đạo, đồng nghiệp, thu nhập, bản chất công việc.
Phân tích được thực hiện bằng phương pháp Enter. Các biến được đưa vào
cùng một lúc để chọn lọc dựa trên tiêu chí chọn những biến có mức ý nghĩa <0.05.
Kết quả phân tích hồi quy như sau:
-36-
Bảng 3.18: Mô hình tóm tắc sử dụng phương pháp Enter
Mô hình
R R2
2R hiệuchỉnh
Sai số chuẩn
của ước lượng
Thống kê thay đổi
Durbin- Watson
R2 thayđổi
F thayđổi
df1 df2Mức ý nghĩa F thay đổi
1 .744a .553 .541 .63039138 .553 47.971 5 194 .000 1.991
a. Dự báo: (Constant), bản chất công việc, thu nhập, lãnh đạo, đánh giá thực hiện
cv, đồng nghiệp
b. Biến phụ thuộc: thỏa mãn
Bảng 3.19: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter
Mô hình
Hệ số chưa chuẩn hóa
Hệ sốchuẩn hóa
tMức ý nghĩa
Thống kê đa cộng tuyến
BĐộ lệch chuẩn Beta
ToleranceVIF
1 (Constant) -9.052E-17 .045 .000 1.000
Đánh giá thực hiện công việc
.414 .048 .413 8.554 .000 .990 1.010
Lãnh đạo .371 .048 .370 7.692 .000 .995 1.005
Đồng nghiệp .184 .049 .183 3.779 .000 .987 1.013
Phúc lợi .251 .050 .242 5.012 .000 .992 1.008
Bản chất công việc
.336 .058 .278 5.747 .000 .985 1.016
a. Biến phụ thuộc: thỏa mãn
Với kết quả hồi quy này ta thấy tất cả các biến đều có mối tương quan thuận
chiều với “thỏa mãn công việc” của người lao động. Riêng hằng số của phương
trình hồi quy rất nhỏ và không có ý nghĩa thống kê nên ta sẽ không đưa hằng số vào
phương trình hồi quy.
Mô hình hồi quy có 5 biến có mức ý nghĩa <0.05 đó là các biến: đánh giá thực
hiện công việc, lãnh đạo, đồng nghiệp, thu nhập, bản chất công việc. Với hệ số R2
hiệu chỉnh bằng = 0.541 có nghĩa là có khoảng 54.1% phương sai của sự thỏa mãn
được giải thích bởi 5 biến độc lập: đánh giá thực hiện công việc, lãnh đạo, đồng
-37-
nghiệp, thu nhập, bản chất công việc. Trong các biến trên không có hiện tượng đa
cộng tuyến (do tất cả các giá trị VIF của các biến đều nhỏ).
Phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa mức độ thỏa mãn trong công
việc với các yếu tố: đánh giá thực hiện công việc, lãnh đạo, đồng nghiệp, thu nhập,
bản chất công việc, được thể hiện qua phương trình sau:
Sự thỏa mãn trong công việc = 0.414 đánh giá thực hiện công việc
+ 0.371 lãnh đạo + 0.336 bản chất công việc
+ 0.251 thu nhập + 0.184 đồng nghiệp.
3.6 Kiểm định giả thuyết
Dựa trên kết quả phân tích hồi quy sẽ giải thích, kiểm định các giả thuyết đã đưa
ra. Kết quả hồi quy cho thấy “đánh giá thực hiện công việc” là yếu tố có
ảnh
hưởng lớn nhất đến mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động tại các
doanh nghiệp ở Bình Định (có hệ số hồi quy lớn nhất). Hệ số beta >0 cũng cho thấy
mối quan hệ giữa yếu tố “đánh giá thực hiện công việc” và “mức độ thỏa mãn trong
công việc” là mối quan hệ cùng chiều. Nghĩa là khi nhân viên cảm thấy việc đánh
giá công việc được thực hiện đầy đủ, đảm bảo công bằng thì họ sẽ làm việc tốt hơn,
có nghĩa là mức độ hài lòng trong công việc càng cao khi mức độ thỏa mãn về việc
đánh giá tăng. Kết quả hồi quy có B= 0.414, mức ý nghĩa rất thấp (<0.01, tức là độ
tin cậy cao), nghĩa là khi tăng mức độ thoả mãn về đánh giá thực hiện công việc lên
1 đơn vị (theo thang đo Likert) thì mức độ thỏa mãn chung trong công việc tăng
thêm 0.414 đơn vị. Vậy giả thuyết HA1 được chấp nhận.
Yếu tố thứ hai có ảnh hưởng lớn đến mức độ thỏa mãn trong công việc của
người lao động tại các doanh nghiệp ở Bình Định là “lãnh đạo”. Kết quả hồi quy có
B = 0.371, mức ý nghĩa bé hơn 0.01, dấu dương của hệ số Beta có ý nghĩa là mối
quan hệ giữa yếu tố “lãnh đạo” và “mức độ thỏa mãn trong công việc” là mối quan
hệ thuận chiều. Điều đó có nghĩa là khi lãnh đạo được người lao động đánh giá càng
cao sẽ càng làm tăng mức độ thỏa mãn trong công việc của họ. Vậy giả thuyết HA2
được chấp nhận.
-38-
Yếu tố “đồng nghiệp” có B = 0.184, mức ý nghĩa bé hơn 0.01 có nghĩa là yếu
tố “đồng nghiệp” có ảnh hưởng thuận chiều với mức độ thỏa mãn trong công việc
của người lao động tại các doanh nghiệp ở Bình Định. Nghĩa là khi giá trị của yếu tố
đồng nghiệp tăng thì mức độ thỏa mãn trong công việc cũng sẽ tăng theo và ngược.
Vậy giả thuyết HA3 được chấp nhận.
Yếu tố “thu nhập” có B = 0.251, mức ý nghĩa bé hơn 0.01 có nghĩa là yếu tố
“thu nhập” có mối quan hệ thuận chiều với mức độ thỏa mãn trong công việc của
người lao động tại các doanh nghiệp ở Bình Định. Nghĩa là khi khi mức độ thỏa mãn
về thu nhập tăng thì mức độ hài lòng trong công việc cũng tăng và ngược lại. Vậy
giả thuyết HA4 được chấp nhận.
Yếu tố “bản chất công việc” có B = 0.336, mức ý nghĩa bé hơn 0.01 có nghĩa
là yếu tố “bản chất công việc” có mối quan hệ thuận chiều với mức độ thỏa mãn
trong công việc của người lao động tại các doanh nghiệp ở Bình Định. Nghĩa là khi
người lao động cảm thấy công việc phù hợp với họ, công việc mà họ đang làm có
nhiều thú vị, họ vui và yêu thích công việc của mình thì mức độ thỏa mãn trong
công việc cũng sẽ tăng theo và ngược lại. Vậy giả thuyết HA5 được chấp nhận.
Tóm lại, cả 5 thành phần trong thang đo mô hình điều chỉnh đều có ý nghĩa
thống kê khi xem xét mối quan hệ thuận chiều giữa 5 thành phần này với sự thỏa
mãn trong công việc của người lao động tại các doanh nghiệp ở Bình Định.
Kết quả nghiên cứu của một số tác giả cũng cho thấy rằng không phải lúc nào
các thành phần của mô hình nghiên cứu ban đầu cũng có tác động đến sự thỏa mãn
của người lao động.
Theo nghiên cứu của Keith và John (2002)[14] về thỏa mãn trong công việc đã
cho kết quả là chỉ có bốn trong số sáu thành phần của mô hình tác động đến thỏa
mãn trong công việc là thu nhập, điều kiện vật chất, sức khỏe và các loại phúc lợi
khác. Cũng trong lĩnh vực này nhưng theo nghiên cứu của Nguyễn Trần Thanh Bình
(2009)[7] khi đo lường mức độ thỏa mãn của người lao động tại công ty cổ phần cơ
khí chế tạo máy Long An tác giả đã sử dụng thang đo gồm 4 thành phần: bản chất
công
-39-
việc, tiền lương, môi trường làm việc, lãnh đạo. Kết quả hồi quy cho thấy chỉ có
3 trong 4 yếu tố của mô hình có ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn trong công việc
của người lao động tại Công ty cổ phần Cơ khí Chế tạo máy Long An là: đồng
nghiệp, lãnh đạo, lương. Trong đó thành phần “lương”có ý nghĩa quan trọng nhất
đối với mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động (có hệ số lớn nhất), kế
đến là lãnh đạo và cuối cùng là đồng nghiệp. Một nghiên cứu khác là của Nguyễn Vũ
Duy Nhất (2009)[6] khi sử dụng thang đo 10 yếu tố của Foreman Facts (Viện
quan hệ lao động NewYork) đo lường mức độ thỏa mãn của nhân viên trong
ngành dịch vụ Viễn thông, kết quả cho thấy có 5 yếu tố ảnh hưởng lớn là: kỷ luật
khéo léo, tâm lý khi làm việc, công việc thú vị, được tương tác và chia sẻ trong
công việc và tiền lương.
Tuy nhiên kết quả một vài nghiên cứu khác lại cho thấy tất cả các thành phần
của mô hình nghiên cứu đều có ảnh hưởng lớn đến sự thỏa mãn của người lao động.
Theo nghiên cứu của Vũ Khắc Đạt (2009)[11] khi đo lường mức độ thỏa mãn của
nhân viên văn phòng khu vực miền Nam Vietnam Airlines tác giả đã sử dụng thang
đo gồm các thành phần: bản chất công việc, đào tạo phát triển, đánh giá, đãi ngộ,
môi trường tác nghiệp, lãnh đạo. Kết quả cho thấy tất cả các yếu tố này đều tác
động rất lớn đến sự thỏa mãn trong công việc. Hay trong nghiên cứu của Phạm Đức
Thống (2006) khi đánh giá mức độ hài lòng của người lao động trong các doanh
nghiệp trên địa bàn quận 8-Thành phố Hồ Chí Minh cho thấy các yếu tố của mô
hình ảnh hưởng cùng chiều với mức độ hài lòng chung: Cơ hội đào tạo, mối quan hệ
cấp trên-cấp dưới, lương & thu nhập, đồng nghiệp, lãnh đạo, niềm tin, cơ hội thăng
tiến.
Như vậy tùy thuộc vào đặc điểm của từng doanh nghiệp, từng ngành nghề và
từng khu vực khác nhau mà các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn trong công việc
cũng khác nhau nhưng tất cả các yếu tố này đều có quan hệ mật thiết với công việc
của người lao động.
Tóm tắt:
Chương này đã trình bày những nội dung:
Kiểm định thang đo các yếu tố trong mô hình với độ tin cậy Cronbach Alpha.
-40-
Kết quả Cronbach Alpha của tất cả yếu tố đều đạt yêu cầu, ngoại trừ “lãnh đạo 35”
trong thành phần lãnh đạo.
Phân tích nhân tố khám phá EFA trải qua 3 bước và đã loại 17 quan sát, còn
lại 19 quan sát. Kết quả mô hình nghiên cứu điều chỉnh có 5 nhân tố: đánh giá thực
hiện công việc, lãnh đạo, đồng nghiệp, thu nhập, bản chất công việc.
Trước khi phân tích hồi quy, trong chương này cũng đã trình bày kiểm định
các giả định của mô hình hồi quy.
Cuối cùng là kết quả hồi quy mô hình với phân tích hồi quy thông qua phần
mềm SPSS 16.0 bằng phương pháp Enter cho thấy có 5 yếu tố ảnh hưởng đến mức
độ thỏa mãn trong công việc của người lao động tại các doanh nghiệp ở Bình Định
đó là: đánh giá thực hiện công việc, lãnh đạo, đồng nghiệp, thu nhập, bản chất công
việc. Kiểm định lại các giả thuyết của mô hình dựa trên kết quả hồi quy, chấp nhận
cả 5 giả thuyết (HA1,HA2, HA3, HA4, HA5).
-41-
PHẦN II. ĐO LƯỜNG SỰ THỎA MÃN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY FRESENIUS KABI BIDIPHAR
CHƯƠNG 4. ĐO LƯỜNG SỰ THỎA MÃN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY FRESENIUS KABI BIDIPHAR
Phần đầu của chương này là giới thiệu chung về công ty cổ phần Fresenius
Kabi Bidiphar. Chương này trình bày thống kê mô tả mức độ thỏa mãn trong công
việc của người lao động làm việc tại công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar và
kiểm định sự khác biệt mức thỏa mãn theo các yếu tố cá nhân của người lao động
tại công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar thông qua 122 phiếu khảo sát.
4.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar
4.1.1. Khái quát chung về Công ty Fresenius Kabi Bidiphar
Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar (FKB) bắt đầu hoạt động từ ngày 1
tháng 12 năm 2008, là kết quả của sự hợp tác giữa Tập đoàn sản xuất dược phẩm đa
quốc gia Fresenius Kabi (thuộc CHLB Đức) và Công ty Bidiphar (Việt Nam). Công
ty tọa lạc tại khu vực 9, phường Nhơn Phú, TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Lĩnh
vực hoạt động chính của Công ty là sản xuất và kinh doanh các chế phẩm ngành
dược và dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
Trong chiến lược kinh doanh, quá trình hoạt động và phát triển của Công ty
chia thành 2 giai đoạn. Giai đoạn thứ nhất (5 năm kể từ khi thành lập) với vốn đầu
tư là 10 triệu USD tương đương với 162 tỉ VNĐ, trong đó phía Fresenius Kabi
chiếm 51%, phía Việt Nam chiếm 49% vốn điều lệ. Trong giai đoạn này, Công ty
chuyên sản xuất thuốc tiêm, dung dịch tiêm truyền cơ bản, kinh doanh sản phẩm
dinh dưỡng và các dạng sản phẩm đặc trị khác trong đó có thuốc điều trị ung thư và
miễn dịch. Giai đoạn thứ hai (5 năm tiếp theo) Công ty tiếp tục phát triển mở rộng
các dạng thuốc cao cấp khác và đặc biệt là dịch vụ chăm sóc y tế tại nhà.
4.1.2 Thị trường tiêu thụ của Công ty
Trong giai đoạn 1 của quá trình hợp tác, công ty dược trang thiết bị y tế Bình
Định (Bidiphar) là công ty độc quyền phân phối sản phẩm của FKB với mức sản
xuất 40 triệu lít dịch truyền và 200 triệu ống thuốc tiêm/năm.. Bước sang giai đoạn
-42-
2 công ty sẽ tiến hành phân phối và cung cấp sản phẩm trên toàn quốc và hướng đến
xuất khẩu.
4.1.3 Nguồn nhân lực hiện nay của Công ty
Tổng số lao động hiện nay của Công ty là hơn 300 người trong đó chủ yếu là
lao động trực tiếp (chiếm 85% tổng số lao động) làm việc ở các phân xưởng sản
xuất. Bộ phận lao động gián tiếp chiếm khoảng 15% với các mức trình độ: sau đại
học 3 người, đại học 17 người, còn lại là cao đẳng, trung cấp và một số lao động
phổ thông. Trong số những lao động quản lý có 3 người là người nước ngoài (2
người Đức và 1 người Ấn Độ), giữ chức vụ giám đốc, trợ lý và trưởng phòng kinh
doanh. Điều này cũng gây không ít khó khăn trong vấn đề ngôn ngữ giao tiếp bởi vì
trình độ tiếng Anh của lao động Việt Nam ở Công ty còn rất hạn chế.
4.1.4 Thực trạng của Công ty và vấn đề cần giải quyết
Thứ nhất, công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar là một công ty hoạt động
trong ngành dược, vì thế đặc thù lực lượng lao động ở đây là phải có kiến thức tối
thiểu về ngành dược.
Thứ hai, là một công ty mới thành lập chưa đầy 2 năm, chưa có lực lượng lao
động cốt cán và có kinh nghiệm, công tác tổ chức quản lý vẫn đang trong quá trình
hoàn thiện.
Thứ ba, công ty có trụ sở tại tỉnh Bình Định, là một tỉnh nhỏ vốn không có sức
hút về nhân lực, đặc biệt là nhân lực có trình độ chuyên môn, có kinh nghiệm làm
việc và khả năng ngoại ngữ tốt.
Thứ tư, hai phân xưởng sản xuất thuốc tiêm và dịch truyền nữa đang tiếp tục
hoàn thiện và sẽ đi vào hoạt động vào cuối năm 2010, vì thế công tác chuẩn bị lực
lượng lao động đang hết sức cấp thiết.
Thứ năm, thời gian gần đây nhiều lao động đã tỏ thái độ thiếu tích cực trong
công việc, đi trễ hoặc nghỉ việc không có lý do, không báo trước, đặc biệt ở bộ phận
phân xưởng sản xuất, đã làm Công ty gặp rất nhiều khó khăn.
Với thực trạng này, làm thế nào để nhanh chóng thiết lập và xây dựng một đội
ngũ lao động vững mạnh, gắn bó lâu dài với Công ty, chính sách nhân sự cần quan
tâm đến những yếu tố then chốt nào, yếu tố nào ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của
-43-
người lao động, đó là những vấn đề mà lãnh đạo Công ty đang gặp nhiều khó khăn
trong việc tìm ra giải pháp.
4.2. Kết quả thống kê về mức độ thỏa mãn chung và mức độ thỏa mãn theo
từng nhóm yếu tố tại công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar
4.2.1. Mức độ thỏa mãn chung
Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn chung công ty FKB
Bảng thống kê mô tả
N Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
Thỏa mãn chung 122 1.25 5.00 3.4119 .89876
Đánh giá thực hiện cv 122 1.00 5.00 3.4721 .90364
Lãnh đạo 122 1.00 5.00 3.3705 .81542
Đồng nghiệp 122 1.00 5.00 3.6585 .87979
Thu nhập 122 1.00 5.00 3.2596 .94622
Bản chất công việc 122 1.00 5.00 3.5574 .88653Theo bảng 4.1, mức độ thỏa mãn chung của toàn Công ty là 3.4119. Mức độ
thỏa mãn cao nhất đối với yếu tố đồng nghiệp là 3.6585 (cao hơn mức độ thỏa mãn
chung), mức độ thỏa mãn đối với yếu tố thu nhập thấp nhất (3.2596). Đây chính là
điểm mà Công ty cần lưu ý trong công tác nhân lực.
Bảng 4.2: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn chung các doanh
nghiệp ở Bình Định
Bảng thống kê mô tả
NNhỏnhất
Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
Thỏa mãn chung 200 1.25 5.00 3.5700 .86608
Đánh giá thực hiện cv 200 1.00 5.00 3.6350 .90369
Lãnh đạo 200 1.00 5.00 3.6010 .84651
Đồng nghiệp 200 1.00 5.00 3.7583 .83538
Thu nhập 200 1.00 5.00 3.3225 .84234
Bản chất công việc 200 1.00 5.00 3.6150 .81090
-44-
Hình 4.1: biểu đồ so sánh mức độ thỏa mãn giữa FKB và các DN ở Bình Định
mức thỏa mãn trung bình
3.8
3.7
3.6
3.5
3.4
3.3
3.2
3.1
3Thỏa mãn
chung
Đánh giá
thựchiện cv
Lãnhđạo
Đồng nghiệp
Thu nhập
Bản chất côngviệc
Trung bình chung các DN ởBình Định
Trung bình ở CT FKB
Nhìn biểu đồ ta thấy tất cả mức thỏa mãn trung bình của 5 yếu tố thành phần
công việc và cả mức thỏa mãn chung của công ty FKB đều nhỏ hơn ở các doanh
nghiệp tại Bình Định, đặc biệt với yếu tố lãnh đạo.
4.2.2. Mức độ thỏa mãn theo từng nhóm yếu tố
4.2.2.1 Mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố “đánh giá thực hiện công việc”
Bảng 4.3: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “đánh giá thực
hiện công việc”
N Nhỏ nhất Lớn nhấtTrung bình
Độ lệch chuẩn
Đánh giá thực hiện cv 71 122 1.00 5.00 3.5902 1.00210
Đánh giá thực hiện cv 72 122 1.00 5.00 3.5000 1.06212
Đánh giá thực hiện cv 73 122 1.00 5.00 3.4590 1.08443
Đánh giá thực hiện cv 74 122 1.00 5.00 3.3279 1.10926
Đánh giá thực hiện cv 75 122 1.00 5.00 3.4836 1.03838
Nhìn chung mức độ thỏa mãn trung bình của người lao động theo các thang đo
của nhóm yếu tố này khá đồng đều thể hiện ở cột trung bình của bảng trên. Tuy
nhiên mức chênh lệch trong đánh giá của từng người lao động có khoảng cách rất
lớn (4 điểm), điều này cho thấy rằng bên cạnh một số người hài lòng thì vẫn có
-45-
nhiều người rất không thỏa mãn trong việc đánh giá thực hiện công việc của doanh
nghiệp.
Bảng 4.4: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “đánh giá thực
hiện công việc 71”
Đánh giá thực hiện công việc 71
Tần suất Phần trăm Giá trị phần trăm Phần trăm tích lũy
Quan
sát hợp
lệ
1 3 2.5 2.5 2.5
2 12 9.8 9.8 12.3
3 42 34.4 34.4 46.7
4 40 32.8 32.8 79.5
5 25 20.5 20.5 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
Thành phần “Đánh giá thực hiện công việc 71”: “Việc đánh giá được thực hiện
định kỳ”. Giá trị trung bình của quan sát này là 3.5902 (cao hơn so với giá trị trung
bình của yếu tố “đánh giá thực hiện công việc” (3.4721)). Có 53.3% số người được
khảo sát có mức độ thỏa mãn từ 4-5.
Bảng 4.5: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “đánh giá thực
hiện công việc 72”
Đánh giá thực hiện công việc 72
Tần suất Phần trăm Giá trị phần trăm Phần trăm tích lũy
Quan sát hợp lệ
1 7 5.7 5.7 5.7
2 10 8.2 8.2 13.9
3 42 34.4 34.4 48.4
4 41 33.6 33.6 82.0
5 22 18.0 18.0 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
Thành phần “Đánh giá thực hiện công việc 72”: “Đánh giá khách quan, khoa
học, công bằng”. Giá trị trung bình của quan sát này là 3.5000 (cao hơn so với giá
trị trung bình của yếu tố “đánh giá thực hiện công việc” (3.4721)). Có 51.6% số
người được khảo sát có mức độ thỏa mãn từ 4-5.
-46-
Bảng 4.6: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “đánh giá thực
hiện công việc 73”
Đánh giá thực hiện công việc 73
Tần suất Phần trăm Giá trị phần trăm
Phần trăm tích lũy
Quan sát hợp lệ
1 4 3.3 3.3 3.3
2 19 15.6 15.6 18.9
3 41 33.6 33.6 52.5
4 33 27.0 27.0 79.5
5 25 20.5 20.5 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
Thành phần “Đánh giá thực hiện công việc 73”: “Kết quả đánh giá phản ánh
đầy đủ, chính xác”. Giá trị trung bình của quan sát này là 3.4590. Có đến 52.3% số
người được khảo sát có mức độ thỏa mãn từ 1-3.
Phần lớn người lao động đồng tình về kết quả đánh giá chỉ ở mức trung bình
(chiếm 33,61%).
Bảng 4.7: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “đánh giá thực hiện công việc 74”
Đánh giá thực hiện công việc 74
Tần suất Phần trăm Giá trị phần trăm
Phần trăm tích lũy
Quan sát hợp lệ
1 5 4.1 4.1 4.1
2 25 20.5 20.5 24.6
3 38 31.1 31.1 55.7
4 33 27.0 27.0 82.8
5 21 17.2 17.2 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
Thành phần “Đánh giá thực hiện công việc 74”: “Kết quả đánh giá được sử
dụng để xét lương, thưởng, đề bạt”. Giá trị trung bình của quan sát này là 3.3279
(thấp hơn so với giá trị trung bình của yếu tố “đánh giá thực hiện công việc”
(3.4721)). Có 55.7% số người được khảo sát có mức độ thỏa mãn từ 1-3.
-47-
Kết quả này cho thấy rằng hơn một nửa số lao động được khảo sát không mấy
tin tưởng vào kết quả đánh giá thực hiện công việc được sử dụng để làm cơ sở cho
việc xét lương thưởng hay đề bạt ở Công ty.
Bảng 4.8: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “đánh giá thực
hiện công việc 75”
Đánh giá thực hiện công việc 75
Tần suất Phần trăm Giá trị phần trăm
Phần trăm tích lũy
Quan sát hợp lệ
1 1 .8 .8 .8
2 24 19.7 19.7 20.5
3 35 28.7 28.7 49.2
4 39 32.0 32.0 81.1
5 23 18.9 18.9 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
Thành phần “Đánh giá thực hiện công việc 75”: “Đánh giá giúp cải thiện và
nâng cao năng suất lao động”. Giá trị trung bình của quan sát này là 3.4836 (tương
đương với giá trị trung bình của yếu tố “đánh giá thực hiện công việc” (3.4721)).
Có 50.8% số người được khảo sát có mức độ thỏa mãn từ 4-5.
Hình 4.2: Biểu đồ các mức thỏa mãn trung bình theo nhóm “đánh giá
thực hiện công việc”.
mức thỏa mãn trung bình Đánh giá thực hiện cv 71
3.6
3.55
3.5
3.45
3.4
3.35
3.3
3.25
3.2
3.151
Đánh giá thực hiện cv 72
Đánh giá thực hiện cv 73
Đánh giá thực hiện cv 74
Đánh giá thực hiện cv 75
thỏa mãn theo nhóm đánh giá thực hiện cv
thỏa mãn chung
-48-
Biểu đồ hình cột trên cho thấy mặc dù mức thỏa mãn theo nhóm yếu tố “đánh
giá thực hiện” cao hơn mức thỏa mãn chung nhưng quan sát “đánh giá thực hiện
công việc 74”: “kết quả đánh giá được sử dụng để xét lương, thưởng, đề bạt” có
mức thỏa mãn rất thấp so với các quan sát khác trong nhóm và thấp hơn mức thỏa
mãn chung. Đây là vấn đề mà lãnh đạo Công ty cần xem xét lại để có những chính
sách phù hợp, bởi mục đích chính của đánh giá thực hiện công việc là ghi nhận sự
nỗ lực của người lao động, thông qua đó xác định căn cứ để đưa ra những chính
sách động viên họ.
4.2.2.2 Mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố “lãnh đạo”
Bảng 4.9: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “lãnh đạo”
N Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
Lãnh đạo 31 122 1.00 5.00 3.4180 .97777
Lãnh đạo 32 122 1.00 5.00 3.2459 .99013
Lãnh đạo 33 122 1.00 5.00 3.3115 1.04511
Lãnh đạo 34 122 1.00 5.00 3.4508 .98838
Lãnh đạo 36 122 1.00 5.00 3.4262 1.01165
Bảng 4.10: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “lãnh đạo 31”.
Lãnh đạo 31
Tần suất Phần trăm Giá trị phần trăm Phần trăm tích lũy
Quan sát
hợp lệ
1 4 3.3 3.3 3.3
2 16 13.1 13.1 16.4
3 42 34.4 34.4 50.8
4 45 36.9 36.9 87.7
5 15 12.3 12.3 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
Thành phần “Lãnh đạo 31”: “Lãnh đạo quan tâm và tôn trọng cấp dưới”. Giá
trị trung bình của quan sát này là 3.4180 (cao hơn so với giá trị trung bình của yếu
tố “đánh giá thực hiện công việc” (3.3705)). Có đến 50.8% số người được khảo sát
có mức độ thỏa mãn chỉ từ 1-3.
-49-
Bảng 4.11: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “lãnh đạo 32”.
Lãnh đạo 32
Tần suất Phần trăm Giá trị phần trăm Phần trăm tích lũy
Quan
sát hợp
lệ
1 2 1.6 1.6 1.6
2 28 23.0 23.0 24.6
3 44 36.1 36.1 60.7
4 34 27.9 27.9 88.5
5 14 11.5 11.5 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
Thành phần “Lãnh đạo 32”: “Nhân viên nhận được nhiều sự hỗ trợ của cấp
trên”. Giá trị trung bình của quan sát này là 3.2459 (thấp hơn so với giá trị trung
bình của yếu tố “lãnh đạo” (3.3705)). Có đến 60.7% số người được khảo sát có mức
độ thỏa mãn chỉ từ 1-3. Điều đó cho thấy nhiều người chưa thật sự hài lòng về sự hỗ
trợ của cấp trên.
Bảng 4.12: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “lãnh đạo 33”.
Lãnh đạo 33
Tần suất Phần trăm Giá trị phần trăm Phần trăm tích lũy
Quan sát
hợp lệ
1 4 3.3 3.3 3.3
2 26 21.3 21.3 24.6
3 35 28.7 28.7 53.3
4 42 34.4 34.4 87.7
5 15 12.3 12.3 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
Thành phần “Lãnh đạo 33”: “Lãnh đạo lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của
nhân viên”. Giá trị trung bình của quan sát này là 3.3115. Có 53.3% số người được
khảo sát có mức độ thỏa mãn từ 1-3.
-50-
Bảng 4.13: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “lãnh đạo 34”.
Lãnh đạo 34
Tần suất Phần trăm Giá trị phần trăm
Phần trăm tích lũy
Quan sát hợp lệ
1 2 1.6 1.6 1.6
2 17 13.9 13.9 15.6
3 48 39.3 39.3 54.9
4 34 27.9 27.9 82.8
5 21 17.2 17.2 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
Thành phần “Lãnh đạo 34”: “Lãnh đạo coi trọng tài năng và sự đóng góp”. Giá
trị trung bình của quan sát này là 3.4508. Có 45.1% số người được khảo sát có mức
độ thỏa mãn từ 4-5. Đây là điểm quan trọng mà các cấp quản lý Công ty cần xem
xét lại, đặc biệt là đối với những lao động có trình độ và năng lực làm việc tốt.
Bảng 4.14: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “lãnh đạo 36”.
Lãnh đạo 36
Tần suất Phần trăm Giá trị phần trăm Phần trăm tích lũy
Quan sát hợp lệ
1 4 3.3 3.3 3.3
2 16 13.1 13.1 16.4
3 45 36.9 36.9 53.3
4 38 31.1 31.1 84.4
5 19 15.6 15.6 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
Thành phần “Lãnh đạo 36”: “Lãnh đạo có năng lực, tầm nhìn và khả năng điều
hành tốt”. Giá trị trung bình của quan sát này là 3.4262. Có đến 53.3% người lao
động có mức độ thỏa mãn từ 1-3.
Hình 4.3 cho thấy nhóm lãnh đạo có mức thỏa mãn rất thấp, đặc biệt là ở các
quan sát “lãnh đạo 32” và “lãnh đạo 33” ( “nhân viên nhận được nhiều sự hỗ trợ của
cấp trên” và “lãnh đạo lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của nhân viên”). Vì vậy, sự
gần gũi, quan tâm nhiều hơn đến cấp dưới là điều mà các nhà quản lý của Công ty
cần quan tâm hơn.
-51-
Hình 4.3: Biểu đồ mức độ thỏa mãn trung bình theo nhóm “lãnh đạo”.
mức thỏa mãn trung bình
3.5
3.45
3.4
3.35
3.3
3.25
3.2
3.15
3.1Trung bình
Lãnh đạo 31
Lãnh đạo 32
Lãnh đạo 33
Lãnh đạo 34
Lãnh đạo 36
thỏa mãn theo nhóm lãnh
đạo thỏa mãn chung
4.2.2.3. Mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố “đồng nghiệp”
Bảng 4.15: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “đồng nghiệp”
N Nhỏ nhất Lớn nhấtTrung bình Độ lệch chuẩn
Đồng nghiệp 41 122 1.00 5.00 3.6311 .98920
Đồng nghiệp 42 122 1.00 5.00 3.6967 .92611
Đồng nghiệp 43 122 1.00 5.00 3.6475 .96998
Bảng 4.16: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “đồng nghiệp 41”.
Đồng nghiệp 41
Tần suất Phần trăm Giá trị phần trăm Phần trăm tích lũy
Quan sát hợp lệ
1 3 2.5 2.5 2.5
2 13 10.7 10.7 13.1
3 33 27.0 27.0 40.2
4 50 41.0 41.0 81.1
5 23 18.9 18.9 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
-52-
Thành phần “đồng nghiệp 41”: “Đồng nghiệp thường sẵng lòng giúp đỡ lẫn
nhau”. Giá trị trung bình của quan sát này là 3.6311. Có 59.8% người lao động ở
Công ty được khảo sát có câu trả lời từ 4-5 ở thành phần này.
Bảng 4.17: Kết quả thống kê mô tả mức thỏa mãn theo “đồng nghiệp 42”.
Đồng nghiệp 42
Tần suấtPhần trăm Giá trị phần trăm Phần trăm tích lũy
Quan sát hợp lệ
1 2 1.6 1.6 1.6
2 10 8.2 8.2 9.8
3 34 27.9 27.9 37.7
4 53 43.4 43.4 81.1
5 23 18.9 18.9 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
Thành phần “đồng nghiệp 42”: “Các đồng nghiệp của anh (chị) phối hợp làm
việc tốt”. Giá trị trung bình của quan sát này là 3.6967, một mức khá cao. Có 62.3%
người lao động ở Công ty được khảo sát có câu trả lời từ 4-5 ở thành phần này.
Bảng 4.18: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “đồng nghiệp 43”
Đồng nghiệp 43
Tần suất Phần trăm Giá trị phần trăm Phần trăm tích lũy
Quan sát hợp lệ
1 2 1.6 1.6 1.6
2 13 10.7 10.7 12.3
3 35 28.7 28.7 41.0
4 48 39.3 39.3 80.3
5 24 19.7 19.7 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
Thành phần “đồng nghiệp 43”: “Đồng nghiệp của anh (chị) rất thân thiện”. Giá
trị trung bình của quan sát này là 3.6475. Có 59% người lao động ở Công ty được
khảo sát có câu trả lời từ 4-5 ở thành phần này.
-53-
Hình 4.4: biểu đồ mức độ thỏa mãn trung bình theo nhóm yếu tố “đồng nghiệp”
mức thỏa mãn trung bình
3.7
3.65
3.6
3.55
3.5
3.45
3.4
3.35
3.3
3.25Trung bình
Đồng nghiệp 41
Đồng nghiệp 42
Đồng nghiệp 43
Thỏa mãn theo nhóm đồng nghiệp
Thỏa mãn chung
Những kết quả trên cho thấy mối quan hệ đồng nghiệp trong công việc ở Công
ty là khá tốt. Mặc dù kết quả thống kê cho thấy mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố
này không cao (3.6585) nhưng nó là yếu tố được cảm nhận là tốt nhất trong số 5
yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn, và là yếu tố có mức độ thỏa mãn cao hơn so với
mức thỏa mãn chung.
4.2.2.4. Mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố “thu nhập”
Bảng 4.19: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “thu nhập”
N Nhỏ nhất Lớn nhất
Trung
bình Độ lệch chuẩn
phúc lợi 81 122 1.00 5.00 3.3197 1.09293
phúc lợi 82 122 1.00 5.00 3.2295 1.07401
phúc lợi 83 122 1.00 5.00 3.2295 1.05851
tiền lương 54 122 1.00 5.00 3.2459 .86542
-54-
Bảng 4.20: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “phúc lợi 81”.
Phúc lợi 81
Tần suất Phần trăm Giá trị phần trăm Phần trăm tích lũy
Quan sát hợp lệ
1 7 5.7 5.7 5.7
2 21 17.2 17.2 23.0
3 37 30.3 30.3 53.3
4 40 32.8 32.8 86.1
5 17 13.9 13.9 100.0
Tổng 122 100.0 100.0Thành phần “phúc lợi 81”: “Chính sách phúc lợi rõ ràng và hữu ích”. Giá trị trung
bình của quan sát này là 3.3197, cao hơn mức thỏa mãn trung bình của nhóm
thành phần (3.2596), có 53.3% người lao động ở Công ty được khảo sát có câu trả lời
từ 1-3.
Bảng 4.21: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “phúc lợi 82”.
Phúc lợi 82
Tần suất Phần trăm Giá trị phần trăm Phần trăm tích lũy
Quan sát hợp lệ
1 5 4.1 4.1 4.1
2 26 21.3 21.3 25.4
3 45 36.9 36.9 62.3
4 28 23.0 23.0 85.2
5 18 14.8 14.8 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
Thành phần “phúc lợi 82”: “Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm chu đáo
của Công ty đối với người lao động”. Giá trị trung bình của quan sát này là 3.2295,
chỉ có 47.7% người lao động ở Công ty được khảo sát có câu trả lời từ 4-5.
Bảng 4.22: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “phúc lợi 83”.
Phúc lợi 83
Tần suất Phần trăm Giá trị phần trăm Phần trăm tích lũy
Quan sát hợp lệ
1 7 5.7 5.7 5.7
2 19 15.6 15.6 21.3
3 52 42.6 42.6 63.9
4 27 22.1 22.1 86.1
5 17 13.9 13.9 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
-55-
Thành phần “phúc lợi 83”: “Phúc lợi được thực hiện đầy đủ và hấp dẫn nhân
viên”. Giá trị trung bình của quan sát này là 3.2295. Có 63.9% người lao động ở
Công ty được khảo sát có câu trả lời từ 1-3 ở thành phần này.
Bảng 4.23: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “tiền lương 54”.
Tiền lương 54
Tần suất Phần trăm Giá trị phần trăm Phần trăm tích lũy
Quan sát hợp lệ
1 1 .8 .8 .8
2 22 18.0 18.0 18.9
3 54 44.3 44.3 63.1
4 36 29.5 29.5 92.6
5 9 7.4 7.4 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
Thành phần “tiền lương 54”: “tiền lương ngang bằng với các doanh nghiệp
khác”. Cảm nhận của người lao động về quan sát này không tốt. Mức thỏa mãn
trung bình của quan sát này là 3.2459. Có đến 63.1% người lao động có câu trả lời
từ 1 đến 3.
Hình 4.5: Biểu đồ mức độ thỏa mãn trung bình theo nhóm yếu tố “thu nhập”
mức thỏa mãn trung bình
3.45
3.4
3.35
3.3
3.25
3.2
3.15
3.1Trung bình
phúc lợi 81 3.3197
phúc lợi 82 3.2295
phúc lợi 83 3.2295
tiền lương 54 3.2459
Thỏa mãn theo nhóm thu nhập 3.2596
Thỏa mãn chung 3.4119
-56-
“Thu nhập” là nhóm yếu tố có mức thỏa mãn theo cảm nhận của người lao
động thấp nhất. Cả 4 quan sát trong nhóm này (chính sách phúc lợi rõ ràng và hữu
ích; chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm chu đáo của Công ty đối với người lao
động; phúc lợi được thực hiện đầy đủ và hấp dẫn nhân viên; tiền lương ngang bằng
với các doanh nghiệp khác) đều thấp hơn mức thỏa mãn chung. Với những con số
thống kê trên cho thấy rằng chính sách phúc lợi và vấn đề tiền lương chưa được
quan tâm thỏa đáng. Khá nhiều người lao động rất không hài lòng về vấn đề này.
4.2.2.5. Mức độ thỏa mãn theo nhóm yếu tố “bản chất công việc”
Bảng 4.24: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “bản chất công việc”
N Nhỏ nhất Lớn nhất
Trung
bình Độ lệch chuẩn
Bản chất công việc 12 122 1.00 5.00 3.3033 .99494
Bản chất công việc 14 122 1.00 5.00 3.8115 1.04709
Bảng 4.25: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “bản chất côngviệc 11”.
Bản chất công việc 12
Tần suất Phần trăm Giá trị phần trăm Phần trăm tích lũy
Quan sát
hợp lệ
1 4 3.3 3.3 3.3
2 18 14.8 14.8 18.0
3 54 44.3 44.3 62.3
4 29 23.8 23.8 86.1
5 17 13.9 13.9 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
Thành phần “Bản chất công việc 12”: “Anh (chị) cảm thấy công việc mình
đang làm rất thú vị”. Giá trị trung bình của quan sát này là 3.3033, thấp hơn so với
mức trung bình của nhóm thành phần này (3.3374). Có 62.3% người lao động ở
Công ty được khảo sát có câu trả lời từ 1-3 ở thành phần này.
-57-
Bảng 4.26: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “bản chất công
việc 14”.
Bản chất công việc 14
Tần suất Phần trăm Giá trị phần trăm Phần trăm tích lũy
Quan sát
hợp lệ
1 4 3.3 3.3 3.3
2 10 8.2 8.2 11.5
3 26 21.3 21.3 32.8
4 47 38.5 38.5 71.3
5 35 28.7 28.7 100.0
Tổng 122 100.0 100.0
Thành phần “Bản chất công việc 14”: “Việc phân chia công việc hợp lý”. Giá
trị trung bình của quan sát này là 3.8115, cao hơn so với mức trung bình của nhóm
thành phần này (3.3374). Có 67.2% người lao động ở Công ty được khảo sát có câu
trả lời từ 4-5 ở thành phần này.
Hình 4.6. Biểu đồ mức độ thỏa mãn trung bình
mức thỏa mãn trung bình
3.7
3.6
3.5
3.4
3.3
3.2
3.1
3Trung bình
Thỏa mãn chung
Đánh giá thực hiện cv
Lãnh đạo
Đồng
nghiệp Thu
nhập
Bản chất công việc
-58-
Tóm lại, thống kê mô tả cho thấy mức độ thỏa mãn chung của người lao động
ở công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar 3.4119 (mức thấp nhất là 1, mức cao
nhất là 5). Mức độ thỏa mãn đối với yếu tố đánh giá thực hiện công việc là 3.4721;
lãnh đạo là 3.3705; đồng nghiệp là 3.6585 (cao hơn mức độ thỏa mãn chung); thu
nhập là 3.2596 (thấp nhất) và bản chất công việc là 3.5574.
Với mức thỏa mãn này, công tác quản trị nhân lực của Công ty rõ ràng là còn
rất nhiều điều cần phải lưu ý. Đặc biệt là trong các vấn đề “lãnh đạo” và “thu nhập”.
4.3 Kiểm định sự khác biệt về mức độ thỏa mãn theo các đặc điểm cá nhân
Phần này phân tích xem có sự khác biệt gì không của từng yếu tố cá nhân
đến mức độ thỏa mãn với công việc của người lao động tại công ty cổ phần Fresenius
Kabi Bidiphar.
4.3.1. Kiểm định về sự khác biệt theo “giới tính”
Kiểm định Independent Sample T-test được sử dụng để kiểm tra xem “nam”
và “nữ” ai có mức độ thỏa mãn trong công việc cao hơn.
Bảng 4.27: thống kê mô tả mức thỏa mãn trung bình theo nhóm giới tính
Giới tính N Trung bình Sai số thống kêTrung bình
lệch chuẩn
Thỏa mãn Nam 61 3.5000 .93541 .11977
Nữ 61 3.3238 .85920 .11001
Bảng 4.28 cho thấy mức ý nghĩa trong kiểm định Levene = 0.438 (>0.05),
chứng tỏ không có sự khác biệt về phương sai đối với mức độ thỏa mãn trong công
việc của người lao động giữa “nam” và “nữ”. Ta xét tiếp không giả định phương sai
bằng nhau (Equal variances not assumed) trong kiểm định T-test có mức ý nghĩa =
0.281 (>0.05) chứng tỏ không có sự khác biệt ý nghĩa về trung bình mức độ thỏa
mãn trong công việc của “nam” và “nữ”.
-59-
Bảng 4.28: Kết quả I.Sample T-test so sánh mức độ thỏa mãn theo “giới tính”
Kiểm định Levene về sự
bằng nhau của phương
sai
Kiểm định sự bằng nhau của trung bình
FMức ý nghĩa t Df
Mức ý
nghĩa
Sự khác biệt
trung bình
Sự khác biệt độ
lệch chuẩn
Độ tin cậy 95%
Thấp hơn Cao hơn
Thỏa mãn
Giả định phương sai bằng nhau
.606 .438 1.084 120 .281 .17623 .16262 -.14575 .49821
Không giả định phương sai bằng nhau
1.084 119.143 .281 .17623 .16262 -.14578 .49823
Bảng 4.29: Bảng thống kê mô tả mức độ thỏa mãn trung bình theo “giới tính”
Mức thỏa mãn trung bình
Giới tính
Nam Nữ
Đánh giá thực hiện công việc 3.6525 3.2918
Lãnh đạo 3.5213 3.2197
Đồng nghiệp 3.7322 3.5847
Thu nhập 3.5246 2.9945
Bản chất công việc 3.5656 3.5492
Thỏa mãn chung 3.5000 3.3238
Số liệu thống kê cho thấy không có sự khác biệt nhiều về mức độ thỏa mãn với
các thành phần công việc cũng như mức độ thỏa mãn chung theo giới tính.
Thỏa mãnTổng bình
phươngdf
Bình phương trung bình
FMức ý nghĩa
Giữa các nhóm 4.838 4 1.209 1.523 .200
Trong cùng nhóm 92.903 117 .794
Tổng 97.740 121
-60-
4.3.2. Kiểm định về sự tác động khác nhau theo “tuổi”
Bảng 4.30: Kết quả One-Way ANOVA so sánh mức độ thỏa mãn theo “tuổi”
Thỏa mãnTổng bình
phươngdf
Bình phương trung bình
FMức ý nghĩa
Giữa các nhóm 3.047 3 1.016 1.266 .289
Trong cùng nhóm 94.693 118 .802
Tổng 97.740 121Bảng trên cho thấy rằng giữa các nhóm tuổi có mức ý nghĩa = 0.289 (>0.05)
nên ta kết luận không có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi về mức độ thỏa mãn trong
công việc của người lao động.
Bảng 4.31: Thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “tuổi”Mức thỏa mãn trung bình
Tuổi
Dưới 25 Từ 25 đến 34 Từ 35 đến 44 Trên 45
Đánh giá thực hiện công việc
3.6800 3.6085 3.1548 3.2800
Lãnh đạo 3.2600 3.3549 3.4452 3.3600
Đồng nghiệp 3.7667 3.6197 3.8495 3.2333
Thu nhập 3.4667 3.3005 3.0538 3.4000
Bản chất công việc 3.6000 3.5563 3.5806 3.4500
Thỏa mãn chung 3.0250 3.4965 3.2742 3.6250
4.3.3. Kiểm định về sự khác biệt theo “trình độ học vấn”
Bảng 4.32: Kết quả One-Way ANOVA so sánh mức độ thỏa mãn theo trình độ học vấn.
Bảng trên cho thấy rằng giữa các nhóm trình độ có mức ý nghĩa = 0.200
(>0.05) nên ta kết luận không có sự khác biệt giữa các nhóm trình độ về mức độ
thỏa mãn trong công việc của người lao động.
-61-
Bảng 4.33: Thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “trình độ học vấn”
Mức thỏa mãn trung bình
Trình độ học vấn
Lao động PT Công nhân KT Trung cấp Đại học trở lên
Đánh giá thực hiện
công việc3.4410 3.2900 3.3933 3.6250
Lãnh đạo 3.3436 2.9900 3.4733 3.4583
Đồng nghiệp 3.8034 3.2000 3.5778 3.9028
Thu nhập 2.9573 3.1167 3.2556 3.5556
Bản chất công việc 3.5513 3.3500 3.4333 3.6458
Thỏa mãn chung 3.4551 3.0375 3.4083 3.4896
Bảng thống kê mô tả cho thấy mức thỏa mãn chung giữa các nhóm theo trình
độ không có sự khác biệt lớn nhưng với các thành phần công việc thì có sự khác
biệt khá lớn, đặc biệt là đối với lao động phổ thông và công nhân kỹ thuật có mức
thỏa mãn với yếu tố “lãnh đạo” và “thu nhập” rất thấp.
4.3.4. Kiểm định về sự tác động khác nhau theo “bộ phận”
Bảng 4.34: Kết quả One-Way ANOVA so sánh mức độ thỏa mãn theo “bộ phận”
Thỏa mãn Tổng bình phương DfBình phương
trung bìnhF
Mức ý nghĩa
Giữa các nhóm 5.375 3 1.792 2.289 .082
Trong cùng nhóm 92.365 118 .783
Tổng 97.740 121
Bảng trên cho thấy rằng giữa các nhóm bộ phận làm việc có mức ý nghĩa =
0.082 (>0.05) nên ta kết luận không có sự khác biệt giữa các nhóm bộ phận về mức
độ thỏa mãn trong công việc của người lao động.
Mặc dù kiểm định cho thấy sự khác biệt về mức độ thỏa mãn với bộ phận làm
việc không có ý nghĩa thống kê nhưng bảng 4.35 cho thấy có khá nhiều sự khác
biệt về mức độ thỏa mãn giữa các nhóm bộ phận.
-62-
Bảng 4.35: Thống kê mô tả mức độ thỏa mãn trung bình theo “bộ phận”
Mức thỏa mãn trung bình
Bộ phận
Văn phòng Xưởng sản xuất Phục vụ Khác
Đánh giá thực hiện công việc
3.4938 3.2488 3.7636 4.2333
Lãnh đạo 3.4250 3.2927 3.3273 3.4000
Đồng nghiệp 3.6354 3.5610 3.7576 4.3889
Thu nhập 3.3906 3.0407 3.0303 3.7778
Bản chất công việc 3.5625 3.3415 3.9545 4.2500
Thỏa mãn chung 3.4453 3.1951 3.6591 4.0833
4.3.5. Kiểm định về sự tác động khác nhau theo “thu nhập”
Bảng 4.36: Kết quả One-Way ANOVA so sánh mức độ thỏa mãn theo “thu nhập”
Thỏa mãn Tổng bình phương DfBình phương
trung bìnhF
Mức ý nghĩa
Giữa các nhóm 1.792 3 .597 .735 .533
Trong cùng nhóm 95.949 118 .813
Tổng 97.740 121
Bảng trên cho thấy rằng giữa các nhóm thu nhập có mức ý nghĩa = 0.533
(>0.05) nên ta kết luận không có sự khác biệt giữa các nhóm thu nhập về mức độ
thỏa mãn trong công việc của người lao động.
Bảng 4.37: Thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “thu nhập”
Mức thỏa mãn trung bình
Thu nhập
Dưới 2 triệu Từ 2 đến 5 triệu Từ 5 đến 9 triệu Trên 9 triệu
Đánh giá thực hiện công việc
3.3742 3.4947 3.4000 4.6000
Lãnh đạo 3.2710 3.3868 3.5385 3.2000
Đồng nghiệp 3.7312 3.6447 3.4103 4.6667
Thu nhập 2.9355 3.2807 3.7436 4.3333
Bản chất công việc 3.3226 3.5921 3.7308 4.7500
Thỏa mãn chung 3.3306 3.3914 3.6154 4.1250
-63-
Bảng thống kê cho thấy những người có thu nhập càng cao thì cảm nhận càng
thỏa mãn với các thành phần công việc và với sự thỏa mãn chung.
Tóm tắt:
Dựa trên kết quả phân tích Independent t-test và One-Way ANOVA để so sánh
mức độ thỏa mãn với công việc của người lao động theo một số yếu tố cá nhân cho
thấy rằng các không có sự khác biệt về mức độ thỏa mãn trong công việc theo các
yếu tố cá nhân.
Thống kê mô tả cho thấy có một số khác biệt về mức độ thỏa mãn theo đặc
điểm cá nhân, đặc biệt những người có thu nhập càng cao thì mức độ thỏa mãn
được cảm nhận càng cao.
-64-
PHẦN KẾT LUẬN
Nội dung phần này là tóm tắt lại kết quả chính và đưa ra kết luận từ nghiên
cứu. Phần này gồm 4 nội dung chính:
(1) Tóm tắt nội dung nghiên cứu,
(2) Tóm tắt các kết quả nghiên cứu,
(3) Một số đóng góp đối với Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar,
(4) Các hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
1. Tóm tắt nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu đã đưa ra định nghĩa của một số tác giả về sự thỏa mãn trong công
việc của người lao động như định nghĩa của: Spector (1997), Kreitner và Kinicki
(2007), Ellickson và Logsdon (2001), Vroom (1964), Quinn Staines (1979), Locke
(1976) và Weiss (1967), từ đó đưa ra sự so sánh giữa các định nghĩa và lựa chọn
định nghĩa cho nghiên cứu.
Nghiên cứu đã tham khảo kết quả nghiên cứu của những tác giả trong và ngoài
nước về vấn đề đo lường sự thỏa mãn trong công việc của người lao động, đồng
thời so sánh các kết quả nghiên cứu nhằm tạo cơ sở lý thuyết cho đề tài. Từ việc
tham khảo và so sánh các mô hình nghiên cứu về mức độ thỏa mãn trong công việc,
nghiên cứu đưa ra mô hình nghiên cứu những yếu tố tác động đến sự thỏa mãn
trong công việc của người lao động tại các doanh nghiệp ở Bình Định. Từ đó tiến
hành đo lường mức độ thỏa mãn của người lao động tại Công ty cổ phần Fresenius
Kabi Bidiphar.
Mô hình nghiên cứu đã được xây dựng gồm 8 yếu tố: bản chất công việc, đánh
giá thực hiện công việc, tiền lương, đồng nghiệp, lãnh đạo, cơ hội đào tạo và thăng
tiến, môi trường làm việc và phúc lợi. Từ 8 yếu tố đó nghiên cứu đưa ra các giả
thuyết cho mô hình.
Nghiên cứu được tiến hành qua hai bước:
+ Nghiên cứu định tính: được sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu khám phá:
nghiên cứu các tài liệu thứ cấp và thảo luận với các nhân viên để, điều chỉnh, bổ
-65-
sung các biến quan sát, xây dựng thang đo sơ bộ về sự thỏa mãn của người lao động
đối với tổ chức được thực hiện qua thảo luận nhóm (n=10) với nội dung chuẩn bị
trước.
+ Nghiên cứu định lượng: được sử dụng để kiểm định thang đo và đo lường
mức độ thỏa mãn của người lao động đối với tổ chức. Khảo sát được thực hiện
thông qua phỏng vấn trực tiếp một số (theo mẫu chọn n=200) người lao động đang
làm việc tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định qua bảng câu hỏi chi tiết.
Dữ liệu thu thập được xử lý bởi phần mềm SPSS 16.0. Đánh giá độ tin cậy thang đo
thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Phân tích nhân tố sẽ được sử dụng để kiểm
định sự hội tụ của các biến thành phần khái niệm. Kiểm định mô hình lý thuyết.
Phân tích hồi quy. Thống kê mô tả mức độ thỏa mãn của người lao động ở công ty
cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar. Phân tích phương sai ANOVA, Independent
Sample T-test để kiểm định giả thiết có hay không sự khác nhau về sự thỏa mãn
trong công việc theo các đặc điểm cá nhân.
2. Tóm tắt kết quả nghiên cứu
Về hệ thống thang đo: ban đầu thang đo gồm 8 thành phần với 36 quan sát.
Tuy nhiên kết quả sau khi đã được bổ sung và điều chỉnh dựa trên kết quả phân tích
chỉ còn lại 18 quan sát và các thang đo đều đạt độ tin cậy và giá trị cho phép.
Nghiên cứu này góp phần vào hệ thống thang đo đo lường các yếu tố ảnh hưởng
đến mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động tại các doanh nghiệp ở
Bình Định.
Về mô hình nghiên cứu: Mô hình nghiên cứu ban đầu đưa ra gồm 8 nhân tố.
Tuy nhiên sau quá trình rút trích, kết quả cuối cùng cho thấy có 5 nhân tố ảnh
hưởng đến với mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động tại các doanh
nghiệp ở Bình Định, đó là “đánh giá thực hiện công việc”, “lãnh đạo”, “đồng
nghiệp”, “thu nhập” và “bản chất công việc”. Trong đó các yếu tố ảnh hưởng đến
mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động lần lược từ cao đến thấp là:
đánh giá thực hiện công việc, lãnh đạo, bản chất công việc, thu nhập, đồng nghiệp.
-66-
Mục tiêu chính của đề tài: Mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao
động tại công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar chưa cao: Mức độ thỏa mãn
chung của Công ty là 3.4119 (mức thấp nhất là 1, mức cao nhất là 5). Các yếu tố có
mức độ thỏa mãn cao hơn sự thỏa mãn chung là: “đánh giá thực hiện công việc”
(3.4721), “đồng nghiệp” (3.6585), “bản chất công việc” ( 3.5574). Các yếu tố có
mức độ thỏa mãn thấp hơn sự thỏa mãn chung là: “lãnh đạo” (3.3705) và “thu
nhập” (3.2596).
3. Giải pháp nâng cao mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động tại
công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar
Kết quả nghiên cứu cho thấy các vấn đề như: đánh giá thực hiện công việc,
đồng nghiệp, bản chất công việc của Công ty được người lao động cảm nhận chưa
cao. Đó là do bên cạnh các mặt đã làm được như: sự phân chia công việc hợp lý,
phân công trách nhiệm, quyền hạn một cách rõ ràng đã giúp cho công tác bố trí
nhân sự đúng người, đúng việc, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi trong kiểm tra,
đánh giá thực hiện công việc; hơn nữa, với hình thức trả lương kín đã tránh được
tình trạng so bì, ganh đua, bất mãn trong mối quan hệ đồng nghiệp.
Bảng 5.1: So sánh mức độ thỏa mãn của các thành phần thỏa mãn công
việc
Đơn vịThỏa mãn
chungĐồng nghiệp
Lãnhđạo
Thu nhập
Bản chất công việc
Đánh giáTH CV
Công ty CP FKB
3.4119 3.6585 3.3705 3.2596 3.5574 3.4721
Các doanh nghiệp tại Bình Định
3.5700 3.7583 3.6010 3.3225 3.6150 3.6350
Có thể có nhiều khác biệt trong thành phần thang đo cũng như cách thu thập
dữ liệu nhưng với thang đo 5 mức độ cho thấy mức độ thỏa mãn chung của người
lao động tại công ty cổ phần FKB tương đương với mức độ thỏa mãn của người lao
động ở những đơn vị khác. Tuy nhiên, mức thỏa mãn trung bình của người lao động
về vấn đề thu nhập và lãnh đạo không cao. Vì vậy tôi xin đề xuất một vài kiến nghị
đối với ban lãnh đạo công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar như sau:
-67-
3.1. Vấn đề về thu nhập
Kết quả nghiên cứu và nhận xét:
Theo kết quả nghiên cứu, mức độ thỏa mãn về thu nhập tương quan cùng chiều
với mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động. Mức độ thỏa mãn về thu
nhập của người lao động tại Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar là 3.2596,
thấp hơn hơn mức độ thỏa mãn chung (3.4119) và là yếu tố có mức thỏa mãn trung
bình thấp nhất.
Như vậy trong vấn đề thu nhập có 2 việc mà Công ty cần xem xét, đó chính là
mức tiền lương và chính sách phúc lợi: thời gian, hình thức, cách thức tổ chức thực
hiện các hoạt động mang tính phúc lợi. Bởi lẽ đánh giá mức độ thỏa mãn theo cảm
nhận của người lao động ở những nội dung này là chưa cao.
Nguyên nhân:
Là một công ty liên doanh nước ngoài nên đòi hỏi yêu cầu trình độ chuyên
môn và phong cách làm việc chuyên nghiệp, ngoài ra ngoại ngữ (tiếng Anh và Đức)
cũng là vấn đề cần thiết trong công việc đòi hỏi người lao động phải bỏ thêm nhiều
thời gian ngoài giờ để đầu tư cho vấn đề này, nhưng lãnh đạo Công ty chưa thật sự
quan tâm và có những chính sách hỗ trợ thích đáng.
Việc sản xuất kinh doanh của Công ty cũng mang tính thời vụ. Có những lúc
đơn hàng lớn, thường xuyên tăng ca ngoài giờ, nhưng chính sách phúc lợi lại chưa
quan tâm nhiều đến vấn đề này.
Ngoài ra các hoạt động mang tính phúc lợi không được tổ chức thường xuyên
cho người lao động mà thường được quy đổi thành tiền, nguyên nhân là các lãnh
đạo là người nước ngoài nên có nhiều sự khác biệt về văn hóa, lại rất thường xuyên
đi công tác và người lao động thường quá bận rộn với công việc.
Công ty mới thành lập chưa lâu, vẫn đang trong giai đoạn xâm nhập và phát
triển nên khả năng tài chính còn nhiều hạn chế.
Giải pháp đề xuất:
Công ty cần chăm lo nhiều hơn đến đời sống của người lao động, đặc biệt là về
mặt tinh thần. Bộ phận công đoàn phối hợp với phòng tổ chức hành chính sắp xếp,
tổ chức các hoạt động tập thể (văn nghệ, thể thao…) vào các ngày nghỉ, các dịp lễ
-68-
để thu hút người lao động tham gia, tạo tinh thần đoàn kết, gắn kết mọi người trong
tập thể cũng như góp phần tạo một môi trường làm việc lành mạnh.
Công ty cần đóng đầy đủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
cho người lao động, đối với bộ phận phân xưởng làm việc trong điều kiện độc hại,
hàng ngày tiếp xúc với nhiều loại hóa chất phải có chế độ phụ cấp độc hại, hỗ trợ
tiền ăn giữa ca, khám sức khoẻ định kỳ và theo dõi bệnh nghề nghiệp. Ngoài ra còn
phải chú ý đến các chế độ phúc lợi khác: tham quan, du lịch, trợ cấp học bổng cho
con của CBCNV học giỏi...
3.2. Vấn đề về lãnh đạo
Kết quả nghiên cứu:
Theo kết quả nghiên cứu, mức độ thỏa mãn về lãnh đạo tương quan cùng chiều
với mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động. Mức độ thỏa mãn về lãnh
đạo của người lao động tại Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar là 3.3705, thấp
hơn mức độ thỏa mãn chung (3.4119), trong đó hai thành phần có mức độ thỏa mãn
thấp nhất là: “lãnh đạo lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của nhân viên” và “lãnh
đạo coi trọng tài năng và sự đóng góp”.
Nguyên nhân:
Một người lãnh đạo giỏi nhất thiết phải tạo được sự tin tưởng, nể trọng của
nhân viên. Muốn vậy, lãnh đạo phải lắng nghe nhân viên, hiểu được nhân viên của
mình. Lãnh đạo cần hiểu rằng mối quan hệ với người lao động không chỉ là mối
quan hệ cấp trên với cấp dưới, mà phải tạo điều kiện cho nhân viên của mình phát
triển nghề nghiệp, chuyên môn và phát triển cả bản sắc cá nhân, cảm xúc và trí tuệ.
Bởi vậy, nhất thiết phải hiểu rằng sự chu đáo tận tâm, quan tâm đến cấp dưới là điều
cần thiết đối với sự lãnh đạo và phát triển một lực lượng lao động mạnh mẽ.
Nhưng vì là Công ty mới thành lập chưa lâu, một số lãnh đạo chủ chốt lại là
người nước ngoài, vì thế phong cách làm việc, quan điểm, cách nghĩ cũng có nhiều
sự khác biệt.
Đội ngũ quản lý vẫn đang trong quá trình thiết lập, vì thế sự chồng chéo trong
quản lý giữa cán bộ quản lý trực tiếp và gián tiếp làm người lao động khó xử.
-69-
Phần lớn lao động được chuyển từ công ty Bidiphar sang, hầu hết đây là những
lao động đã có nhiều kinh nghiệm trong công tác, mặc dù được hưởng các chế độ
giống ở công ty cũ nhưng họ vẫn có tâm lý lo lắng, bất an. Một số lao động mới
tuyển có trình độ chuyên môn cao nhưng vì chưa có kinh nghiệm làm việc nên thời
gian thử việc quá lâu (3 tháng). Trong thời gian này người lao động chỉ được hưởng
mức lương thử việc khá thấp mà không có thêm bất kì sự hỗ trợ nào khác, vì vậy họ
rất dễ chán nản và sẽ ra đi nếu có cơ hội.
Giải pháp đề xuất:
Lãnh đạo cần quan tâm nhiều hơn đến đời sống người lao động, lắng nghe tâm
tư nguyện vọng của người lao động cũng như coi trọng những người có năng lực
làm việc tốt, khuyến khích, tạo cơ hội để người lao động tham gia lao động sáng
tạo, đóng góp ý kiến, mạnh dạn đề xuất cải tiến phương thức làm việc. Đồng thời
phải ghi nhận sự đóng góp thông qua chính sách lương, thưởng, tạo điều kiện cho
những người có năng lực, có đóng góp nhiều cho Công ty cơ hội thăng tiến để tạo
động lực làm việc cho họ cũng như kích thích, động viên tất cả người lao động khác
của Công ty.
4. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo
4.1 Hạn chế của nghiên cứu
Một là, nghiên cứu khảo sát với số lượng mẫu còn khá ít, vì vậy có thể sẽ
không thể phản ánh chung cho các doanh nghiệp ở Bình Định khi xây dựng thang
đo và mô hình hồi quy.
Hai là, nghiên cứu chưa xét đến sự ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài khác
(xã hội, văn hóa…) ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của người lao động.
4.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo
Để mô hình đo lường sự thỏa mãn trong công việc của người lao động tại các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định cần tiến hành đo lường với số lượng mẫu
khảo sát lớn hơn, ở nhiều doanh nghiệp hơn để đảm bảo độ tin cậy.
Nghiên cứu cần bổ sung thêm một số yếu tố tác động khác như: văn hóa, gia
đình, xã hội…vào mô hình để xác định mối tương quan giữa những yếu tố này đến
mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt.
1. Châu Văn Toàn (2009), các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc
của nhân viên khối văn phòng ở thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sĩ.
2. Hoàng Trọng-Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức.
3. Hoàng Trọng-Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Thống kê ứng dụng trong
kinh tế - xã hội, Nhà xuất bản Thống kê.
4. Nguyễn Đình Thọ (2008), Nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp, Nhà xuất
bản Văn hóa-Thông tin.
5. Nguyễn Đình Thọ-Nguyễn Thị Mai Trang (2008), Nghiên cứu khoa học
marketing, Nhà xuất bản đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
6. Nguyễn Vũ Duy Nhất (2009), Ảnh hưởng của sự hài lòng đến nỗ lực và
lòng trung thành của nhân viên trong ngành dịch vụ viễn thông tại Việt Nam, Luận
văn thạc sĩ.
7. Nguyễn Trần Thanh Bình (2009), Đo lường mức độ thỏa mãn của người lao
động tại công ty cổ phần cơ khí chế tạo máy Long An, Luận văn thạc sĩ.
8. Trần Kim Dung (2009), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Thống Kê.
9. Trần Kim Dung (2005), Nhu cầu, sự thỏa mãn của nhân viên và mức độ
gắn kết đối với tổ chức, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ.
10. Trần Đức Duy (2009), ứng dụng các phương pháp phân tích dữ liệu đa
biến khảo khát mức độ thỏa mãn công việc, lòng trung thành với supervisor, gắn kết
tổ chức của nhân viên tại công ty Scavi, Luận văn thạc sĩ.
11. Vũ Khắc Đạt (2008), các yếu tố tác động đến lòng trung thành của nhân
viên tại văn phòng khu vực miền Nam Vietnam Airlines, Luận văn thạc sĩ.
Tài liệu tiếng Anh.
12. Andrew Oswald (2002), Are You Happy at Work? Job Satisfaction and
Work-Life Balance in the US and Europe, Professor of Economics, University of
Warwick Coventry, CV4 7AL, England.
13. James L. Price (1997), Handbook of organizatinoal measurerment,
Deparment of Sociology of Lowa, Lowa city, Lowa, USA.
14. Keith A. Bender and John S. Heywood (2005), Job Satisfaction of the
Highly Educated: The Role of Gender, Academic Tenure, and Comparison Income,
University of Wisconsin-Milwaukee, USA.
15. Locke, E. A. (1976), “The nature of job satisfaction. In M.D.Dunnette
(Ed.)”, Handbook of industrial and organizational psychology (pp. 1297-1349),
Chicago, USA.
16. Quinn, R.P. and Staines, G.I. (1979), The 1977 Quality of Employment
Survey, Survey Research Center, Institute of Social Research, University of Michigan,
Ann Arbor, MI, USA.
17. Smith, P.C., Kendall, L.M. and Hulin, C.L. (1969), “The
Measurement of Satisfaction in Work and Retirement”, Rand McNally, Chicago,
IL, USA.
18. Tom W. Smith (2007), Job Satisfaction in the United States,
NORC/University of Chicago, USA.
19. Vroom, V.H. (1964), “Work and Motivation”, John Wiley, New York,
NY, USA.
20. Weiss, D.J., Dawis, R.V., England, G.W. and Lofquist, L.H. (1967),
Manual for the Minnesota Satisfaction Questionnaire: “Minnesota studies in
vocational rehabilitations”. Minneapolis: Industrial Relations Center, University of
Minnesota.
Tài liệu từ Internet
1. www . doanhnh a n360.com
2. w w w.hu m anresources.hrv i net.com
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC A. BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM VÀ MẪU PHIẾU KHẢO SÁT
A.1 Biên bản thảo luận nhóm
I. Giới thiệu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
-------------***-------------- BIÊN
BẢN THẢO LUẬN NHÓM
1. Thành phần tham dự
- Nguyễn Thị Kim Ánh – chủ đề tài: chủ trì
- Nguyễn Thị Tuyết Trang- nhân viên bộ phận Sale CT nước khoáng Chánh Thắng:
thư ký
- Và 9 người khác hiện đang làm việc tại một số doanh nghiệp trên địa bàn thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Trong đó:
1 phó giám đốc công ty TNHH xây dựng Đại Thành
1 trưởng phòng kinh doanh công ty TNHH Gia Hân;
1 trưởng phòng tổ chức-hành chính công ty CP Thủy sản Bình Định;
2 nhân viên phòng kinh doanh công ty nước khoáng Chánh Thắng;
3 nhân viên kế toán công ty gỗ Pisico.
1 công nhân công ty gỗ Duyên Hải
2. Thời gian và địa điểm
- Buổi thảo luận diễn ra vào 19h15 phút ngày 20 tháng 06 năm 2010 tại phòng 103A3
trường đại học Quy Nhơn, 176 An Dương Vương, TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
II. Nội dung
- Chủ trì giới thiệu thành phần tham dự và mục đích của buổi thảo luận.
- Chủ trì đề nghị các anh chị thảo luận và đưa ra những yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa
mãn trong công việc.
- Các thành viên tham gia thảo luận.
việc:
- Chủ trì gợi ý các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của người lao động trong công
o Theo anh (chị) yếu tố nào anh (chị) quan tâm nhất khi đi làm?
o Theo anh (chị) tiền lương có phải là yếu tố quan trọng nhất khi đi làm không?
o Anh (chị) thích nhất điều gì ở nơi làm việc?
o Lãnh đạo có tác động nhiều đến sự thỏa mãn của anh (chị) ở nơi làm việc
không?
o Môi trường làm việc của anh chị hiện nay như thế nào? Anh chị có chịu quá
nhiều căng thẳng do áp lực công việc không?
o Các anh chị có quan tâm đến cơ hội thăng tiến khi đi làm không?
- Các thành viên tham gia phát biểu
o 10 người cho rằng yếu tố họ quan tâm nhất là tiền lương cũng như các khoản
hỗ trợ khác từ phía doanh nghiệp.
o Có 4 ý kiến cho rằng họ mong các đồng nghiệp hòa đồng và hợp tác với họ
tốt hơn. Sự ganh đua và chơi xấu của đồng nghiệp khiến họ gặp nhiều khó
khăn trong công việc.
o 2 người ở vị trí trưởng phòng, 2 nhân viên kinh doanh, 1 nhân viên kế toán
cho rằng thăng tiến cũng là yếu tố quan trọng.
o Có 8 phát biểu về vấn đề điều kiện làm việc. Đa số các ý kiến cho rằng thích
làm việc trong điều kiện an toàn, sạch sẽ, tiện nghi hơn và ít áp lực. 2 ý kiến
cho rằng họ không ngại áp lực công việc, họ thích công việc thú vị và có
nhiều thử thách.
o Có 2 phát biểu về thời gian làm việc, mong muốn giờ làm việc không kéo dài
quá 8h như hiện tại.
o Có 4 ý kiến cho rằng họ coi trọng việc đánh giá thực hiện công việc của cấp
trên. Đặc biệt cấp trên cần có sự đánh giá công bằng và thưởng xứng đáng. 2
ý kiến cho rằng việc đánh giá không công bằng, đổ lỗi cho nhau khiến họ rất
bức xúc và không muốn hợp tác nhưng nhiều khi là vấn đề tế nhị nên rất khó
nói.
o Có 3 ý kiến cho rằng sự quan tâm đến đời sống cá nhân của doanh nghiệp
cũng khiến họ vui sướng khi đi làm và làm việc tốt hơn.
TT Các tiêu thức Mức độ thỏa mãn
I Bản chất công việc 1 2 3 4 5
1 Công việc phù hợp với năng lực và chuyên môn của anh (chị)
2 Anh (chị) cảm thấy công việc mình đang làm rất thú vị
3 Công việc của anh (chị) có nhiều thách thức
4 Việc phân chia công việc hợp lý
II Cơ hội đào tạo và thăng tiến 1 2 3 4 5
5 Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc ở công ty
6 Chính sách thăng tiến rõ ràng
7 Anh (chị) được đào tạo và phát triển nghề nghiệp
8 Công ty tạo nhiều cơ hội để anh (chị) phát triển cá nhân
o Có 6 ý kiến cho rằng họ thích làm việc với những cấp trên có năng lực.
Buổi thảo luận kết thúc vào lúc 20h35 cùng ngày.
Quy Nhơn, ngày 20 tháng 06 năm 2010
Chủ trì Thư ký
A.2. Phiếu khảo sát nghiên cứu định lượng
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN NGƯỜI LAO ĐỘNG
Để hiểu rõ tâm tư nguyện vọng của người lao động cũng như xác định các yếu tố chính
tác động đến sự hài lòng của người lao động làm cơ sở cho việc xây dựng chính sách quản
trị nhân lực hợp lý, Anh /chị vui lòng điền vào phiếu khảo sát dưới đây. Xin lưu ý, không
có câu trả lời nào là đúng hay sai. Tất cả các câu trả lời đều có giá trị như nhau và các ý
kiến được giữ bí mật tuyệt đối.
Họ và tên anh (chị): ……………………………………Điện thoại:
……………… Nơi anh (chị) đang công tác
………………………………………………………
I. Hướng dẫn trả lời.
Anh (chị) vui lòng đánh dấu X vào ô mà mình lựa chọn. Các giá trị từ 1 đến 5 trên
mỗi câu hỏi tương ứng mức độ đồng ý hoặc mức độ hài lòng tăng dần. Ý nghĩa của các
giá trị lựa chọn n h ư sau:
1 2 3 4 5
Rất không đồng ý Không đồng ý Tạm đồng ý Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
Rất không hài lòng Không hài lòng Tạm bằng lòng Hài lòng Hoàn toàn hài lòng
II. Bảng khảo sát
TT Các tiêu thức Mức độ thỏa mãn
9 Anh (chị) được tham gia đề bạt
III Lãnh đạo 1 2 3 4 5
10 Lãnh đạo quan tâm đến cấp dưới
11 Người lao động nhận được nhiều sự hỗ trợ của cấp trên
12 Lãnh đạo lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của người lao động
13 Lãnh đạo coi trọng tài năng và sự đóng góp
14 Người lao động được đối xử công bằng
15 Lãnh đạo có năng lực, tầm nhìn và khả năng điều hành tốt
IV Đồng nghiệp 1 2 3 4 5
16 Đồng nghiệp thường sẵng lòng giúp đỡ lẫn nhau
17 Các đồng nghiệp của anh (chị) phối hợp làm việc tốt
18 Đồng nghiệp của anh (chị) rất thân thiện
V Thu nhập 1 2 3 4 5
19 Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc
20 Anh (chị) có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ công ty
21 Tiền lương được trả công bằng giữa các nhân viên trong công ty
22 Tiền lương ngang bằng với các doanh nghiệp khác
23 Tiền lương được trả đầy đủ và đúng hạn
24 Chính sách thưởng công bằng và thỏa đáng
25 Anh (chị) biết rõ các chính sách lương thưởng, trợ cấp ở công ty
VI Môi trường làm việc 1 2 3 4 5
26 Anh (chị) làm việc trong môi trường sạch sẽ, tiện nghi
27 Áp lực công việc không quá cao
28 Anh (chị) không phải lo lắng về việc mất việc làm
29 Anh chị cảm thấy mình luôn làm việc trong điều kiện an toàn
VII Đánh giá thực hiện công việc 1 2 3 4 5
30 Việc đánh giá được thực hiện định kỳ
31 Đánh giá khách quan, khoa học, công bằng
32 Kết quả đánh giá phản ánh đầy đủ, chính xác
33 Kết quả đánh giá được sử dụng để xét lương, thưởng, đề bạt
TT Các tiêu thức Mức độ thỏa mãn
34 Đánh giá giúp cải thiện và nâng cao năng suất lao động
VIII Phúc lợi 1 2 3 4 5
35 Chính sách phúc lợi rõ ràng và hữu ích
36 Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm chu đáo của Công ty
đối với người lao động
37 Phúc lợi được thực hiện đầy đủ và hấp dẫn nhân viên
Sự thỏa mãn chung của người lao động đối với tổ chức 1 2 3 4 5
38 Hài lòng khi làm việc ở công ty
39 Giới thiệu với mọi người đây là nơi tốt nhất để làm việc
40 Rất tự hào khi làm việc ở Công ty
41 Coi Công ty như ngôi nhà thứ hai của mình
III. Một số thông tin cá nhân
42. Giới tính:
1.Nam: 2. Nữ:
43. Tuổi đời của Anh/Chị thuộc nhóm nào?
44.
1.Dưới 25: 2.Từ 25 đến 34:
Trình độ học vấn, chuyên môn:
3.Từ 35 đến 44: 4.Từ 45 trở lên:
1. Lao động PT: 2.CN kỹ thuật:
4.Cao đẳng: 5.Đại học trở lên:
3.Trung cấp:
45. Anh/Chị làm việc tại:
1.BP văn phòng: 2.Xưởng sản xuất: 3. Phục vụ: 4. Khác
46. Mức thu nhập :1. Dưới 2tr: 2. 2tr - 5tr: 3. 5tr - 9tr: 4. Trên 9tr:
Xin chân thành cảm ơn và kính chúc Anh/Chị một ngày làm việc hiệu quả!
PHỤ LỤC B. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, XỬ LÝ DỮ LIỆU
B.1. Kiểm định thang đo
1.1. Cronbach Alpha các biến độc lập
1.1.1. Thang đo “bản chất công việc”
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 199 99.5
Excludeda 1 .5
Total 200 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items
.690 .696 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
ban chat cong viec 11 10.5477 4.815 .528 .308 .591
ban chat cong viec 12 10.8744 4.918 .552 .320 .579
ban chat cong viec 13 10.9196 5.307 .331 .113 .720
ban chat cong viec 14 10.3819 4.823 .506 .284 .605
1.1.2 Thang đo “đào tạo và thăng tiến”
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 200 100.0
Excludeda 0 .0
Total 200 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items
.786 .786 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
dao tao và thang tien 21 13.4750 9.798 .575 .490 .742
dao tao và thang tien 22 13.2600 9.550 .672 .516 .711
dao tao và thang tien 23 13.1350 10.489 .515 .308 .761
dao tao và thang tien 24 13.3050 9.128 .666 .465 .710
dao tao và thang tien 25 12.6650 10.867 .401 .215 .798
1.1.3 Thang đo “lãnh đạo”
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 200 100.0
Excludeda 0 .0
Total 200 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items
.698 .849 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
lanh dao 31 18.1300 26.968 .613 .540 .630
lanh dao 32 18.3000 27.276 .596 .508 .635
lanh dao 33 18.2100 26.257 .643 .585 .618
lanh dao 34 18.1200 26.719 .636 .566 .624
lanh dao 35 18.0050 17.915 .288 .085 .885
lanh dao 36 18.0850 27.375 .603 .474 .635
1.1.4 Thang đo “đồng nghiệp”
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 200 100.0
Excludeda 0 .0
Total 200 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items
.872 .872 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
dong nghiep 41 7.4950 2.955 .784 .626 .792
dong nghiep 42 7.4500 2.892 .772 .613 .803
dong nghiep 43 7.6050 3.064 .708 .501 .861
1.1.5 Thang đo “tiền lương”
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 200 100.0
Excludeda 0 .0
Total 200 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items
.835 .836 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
tien luong 51 20.3300 22.011 .591 .370 .811
tien luong 52 20.4400 22.911 .498 .294 .826
tien luong 53 20.3000 21.387 .616 .399 .807
tien luong 54 20.5050 22.513 .628 .410 .807
tien luong 55 19.8950 22.205 .576 .394 .814
tien luong 56 20.3700 21.742 .613 .430 .808
tien luong 57 20.0300 22.039 .574 .363 .814
1.1.6 Thang đo “môi trường làm việc”
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 200 100.0
Excludeda 0 .0
Total 200 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items
.833 .832 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
moi truong lam viec 61 10.5650 7.262 .650 .434 .794
moi truong lam viec 62 10.9000 8.050 .596 .367 .816
moi truong lam viec 63 10.9000 7.156 .691 .524 .775
moi truong lam viec 64 10.7300 7.093 .713 .550 .765
1.1.7 Thang đo “đánh giá thực hiện công việc”
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 200 100.0
Excludeda 0 .0
Total 200 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items
.912 .912 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected
Item- Total
Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
danh gia thuc hien cong viec 71
14.3650 13.700 .743 .579 .900
danh gia thuc hien cong viec 72
14.5350 13.346 .791 .644 .890
danh gia thuc hien cong viec 73
14.5450 12.923 .814 .671 .885
danh gia thuc hien cong viec 74
14.6850 13.212 .774 .637 .894
danh gia thuc hien cong viec 75
14.5700 13.583 .764 .628 .896
1.1.8 Thang đo “phúc lợi”
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 200 100.0
Excludeda 0 .0
Total 200 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items
.870 .870 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
phuc loi 81 6.7050 3.576 .759 .581 .811
phuc loi 82 6.7800 3.459 .773 .600 .797
phuc loi 83 6.8150 3.750 .724 .524 .842
1.2 Thang đo biến phụ thuộc “thỏa mãn chung”
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 200 100.0
Excludeda 0 .0
Total 200 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items
.849 .853 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
thoa man chung 91 10.7150 7.210 .706 .509 .802
thoa man chung 92 10.7650 7.075 .735 .560 .789
thoa man chung 93 10.6950 7.047 .724 .546 .794
thoa man chung 94 10.6650 7.028 .602 .363 .850
B.2. Phân tích nhân tố
2.1 Bước 1:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .911
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4452.936
df 630.000
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
ban chat cong viec 11 .545 .529
ban chat cong viec 12 .480 .488
ban chat cong viec 13 .346 .201
ban chat cong viec 14 .473 .460
dao tao và thang tien 21 .624 .616
dao tao và thang tien 22 .673 .672
dao tao và thang tien 23 .488 .406
dao tao và thang tien 24 .646 .639
dao tao và thang tien 25 .505 .476
lanh dao 31 .658 .650
lanh dao 32 .622 .633
lanh dao 33 .698 .722
lanh dao 34 .704 .756
lanh dao 36 .628 .578
dong nghiep 41 .707 .760
dong nghiep 42 .723 .765
dong nghiep 43 .635 .654
tien luong 51 .605 .517
tien luong 52 .472 .481
tien luong 53 .594 .570
tien luong 54 .508 .466
tien luong 55 .593 .592
tien luong 56 .536 .499
tien luong 57 .573 .495
moi truong lam viec 61 .584 .595
moi truong lam viec 62 .518 .545
moi truong lam viec 63 .617 .610
moi truong lam viec 64 .635 .658
danh gia thuc hien cong viec 71 .683 .661
danh gia thuc hien cong viec 72 .727 .722
danh gia thuc hien cong viec 73 .744 .752
danh gia thuc hien cong viec 74 .708 .684
danh gia thuc hien cong viec 75 .728 .763
phuc loi 81 .708 .698
phuc loi 82 .726 .666
phuc loi 83 .675 .685
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 13.519 37.552 37.552 13.137 36.493 36.493 4.176 11.601 11.601
2 2.274 6.317 43.868 1.939 5.387 41.879 4.002 11.117 22.717
3 2.194 6.095 49.963 1.858 5.161 47.040 3.731 10.364 33.081
4 1.942 5.394 55.357 1.541 4.280 51.320 2.459 6.830 39.911
5 1.463 4.063 59.420 1.073 2.981 54.301 2.182 6.061 45.971
6 1.272 3.532 62.953 .891 2.476 56.776 2.178 6.049 52.020
7 1.078 2.995 65.948 .632 1.756 58.533 2.016 5.599 57.619
8 1.008 2.801 68.748 .592 1.644 60.177 .921 2.558 60.177
9 .883 2.452 71.200
10 .778 2.161 73.362
11 .756 2.099 75.461
12 .693 1.926 77.387
13 .615 1.708 79.095
14 .601 1.671 80.765
15 .536 1.488 82.254
16 .526 1.462 83.716
17 .509 1.414 85.130
18 .468 1.299 86.429
19 .447 1.241 87.671
20 .418 1.161 88.832
21 .397 1.103 89.935
22 .365 1.014 90.949
23 .346 .961 91.910
24 .342 .951 92.860
25 .321 .891 93.752
26 .300 .834 94.585
27 .268 .746 95.331
28 .253 .702 96.032
29 .234 .651 96.684
30 .232 .643 97.327
31 .205 .568 97.895
32 .190 .527 98.422
33 .171 .474 98.896
34 .146 .406 99.302
35 .133 .370 99.671
36 .118 .329 100.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotated Factor Matrixa
Factor
1 2 3 4 5 6 7 8
ban chat cong viec 11 .210 .159 .142 .221 .569 .154 .020 .207
ban chat cong viec 12 .002 .115 .062 .233 .569 .232 .195 -.025
ban chat cong viec 13 .117 .058 .261 .006 .273 .155 .109 .074
ban chat cong viec 14 .103 .046 .073 .161 .583 .143 .232 .042
dao tao và thang tien 21 .152 .107 .198 .050 .251 .094 .683 .023
dao tao và thang tien 22 .170 .322 .296 -.060 .167 .074 .628 .142
dao tao và thang tien 23 .198 .236 .042 .109 .307 .078 .251 .366
dao tao và thang tien 24 .183 .379 .253 .077 .206 .198 .546 .109
dao tao và thang tien 25 .383 .227 .112 .193 .140 .043 .113 .440
lanh dao 31 .098 .701 .151 .201 .027 .119 .197 .177
lanh dao 32 .021 .672 .276 .045 .048 .195 .233 .094
lanh dao 33 .237 .766 .223 .112 .029 -.002 .043 .118
lanh dao 34 .277 .771 -.001 .072 .170 .094 .182 -.095
lanh dao 36 .206 .629 .192 .224 .170 .110 .013 .110
dong nghiep 41 .065 .137 .123 .812 .170 .180 .020 .030
dong nghiep 42 .195 .192 .073 .771 .169 .126 .006 .215
dong nghiep 43 .181 .115 .107 .750 .167 .019 .072 -.034
tien luong 51 .138 .378 .392 .200 .212 .125 .308 -.073
tien luong 52 .050 .252 .392 .127 .335 .052 .305 -.191
tien luong 53 .225 .461 .433 -.014 .242 .209 .043 -.123
tien luong 54 .140 .220 .569 .042 .254 .058 .053 .030
tien luong 55 .410 .216 .371 .233 .269 .189 -.073 .269
tien luong 56 .232 .308 .408 .172 .247 .104 .111 .265
tien luong 57 .319 .154 .454 .152 .056 .246 .208 .183
moi truong lam viec 61 .295 .143 .163 .158 .329 .545 .084 .153
moi truong lam viec 62 .149 .027 .218 .111 .218 .602 .184 -.137
moi truong lam viec 63 .223 .197 .339 .105 .181 .581 .095 .127
moi truong lam viec 64 .305 .275 .194 .139 .189 .621 .013 .103
danh gia thuc hien cong
viec 71.684 .138 .163 .143 .051 .249 .175 .176
danh gia thuc hien cong
viec 72.737 .185 .196 .119 .011 .257 .150 .054
danh gia thuc hien cong
viec 73.747 .164 .207 .136 .132 .157 .198 .158
danh gia thuc hien cong
viec 74.712 .181 .294 .042 .122 .165 .118 -.022
danh gia thuc hien cong
viec 75.769 .203 .254 .142 .207 .013 -.036 -.036
phuc loi 81 .348 .084 .694 .104 -.025 .158 .200 .111
phuc loi 82 .268 .201 .690 .121 .067 .186 .134 .076
phuc loi 83 .221 .183 .661 .095 -.018 .278 .271 -.068
Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations.
2.2 Bước 2:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .891
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2837.887
df 276.000
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
ban chat cong viec 11 .501 .419
ban chat cong viec 12 .433 .504
ban chat cong viec 14 .403 .412
dao tao và thang tien 21 .514 .416
dao tao và thang tien 22 .611 .529
lanh dao 31 .608 .629
lanh dao 32 .587 .632
lanh dao 33 .677 .724
lanh dao 34 .649 .702
lanh dao 36 .583 .558
dong nghiep 41 .692 .769
dong nghiep 42 .691 .737
dong nghiep 43 .583 .553
tien luong 54 .469 .424
moi truong lam viec 62 .410 .329
moi truong lam viec 64 .484 .413
danh gia thuc hien cong viec 71 .617 .617
danh gia thuc hien cong viec 72 .698 .706
danh gia thuc hien cong viec 73 .724 .741
danh gia thuc hien cong viec 74 .696 .685
danh gia thuc hien cong viec 75 .702 .668
phuc loi 81 .667 .713
phuc loi 82 .678 .698
phuc loi 83 .632 .678
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Total Variance Explained
Factor
Initial EigenvaluesExtraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total% of
Variance
Cumulative
%Total
% of
Variance
Cumulative
%Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 9.122 38.010 38.010 8.737 36.404 36.404 3.681 15.339 15.339
2 2.144 8.935 46.945 1.795 7.479 43.882 3.300 13.750 29.089
3 1.949 8.120 55.065 1.593 6.639 50.522 2.691 11.211 40.300
4 1.608 6.701 61.766 1.158 4.827 55.349 2.351 9.795 50.095
5 1.257 5.236 67.002 .874 3.643 58.991 2.135 8.897 58.991
6 .939 3.912 70.914
7 .869 3.623 74.537
8 .633 2.638 77.175
9 .604 2.516 79.691
10 .575 2.394 82.086
11 .529 2.204 84.290
12 .487 2.031 86.321
13 .427 1.779 88.099
14 .398 1.657 89.756
15 .356 1.484 91.240
16 .327 1.363 92.603
17 .303 1.263 93.866
18 .301 1.252 95.118
19 .240 .998 96.117
20 .224 .931 97.048
21 .203 .846 97.894
22 .188 .785 98.680
23 .161 .669 99.348
24 .156 .652 100.000
Extraction Method: Principal Axis
Factoring.
Rotated Factor Matrixa
Factor
1 2 3 4 5
danh gia thuc hien cong viec 73 .767 .195 .227 .134 .211
danh gia thuc hien cong viec 72 .758 .197 .254 .118 .116
danh gia thuc hien cong viec 75 .747 .187 .174 .187 .096
danh gia thuc hien cong viec 74 .734 .182 .289 .060 .158
danh gia thuc hien cong viec 71 .700 .157 .217 .143 .187
moi truong lam viec 64 .382 .259 .251 .221 .297
lanh dao 33 .253 .779 .178 .144 -.011
lanh dao 34 .289 .755 -.005 .076 .206
lanh dao 31 .118 .723 .186 .190 .146
lanh dao 32 .049 .706 .317 .045 .169
lanh dao 36 .223 .624 .152 .283 .128
phuc loi 81 .363 .126 .740 .107 .078
phuc loi 83 .246 .212 .729 .068 .192
phuc loi 82 .287 .214 .728 .158 .120
tien luong 54 .183 .117 .502 .089 .101
dong nghiep 41 .073 .134 .128 .831 .198
dong nghiep 42 .203 .197 .075 .788 .173
dong nghiep 43 .177 .116 .082 .688 .168
ban chat cong viec 12 .033 .118 .047 .256 .649
ban chat cong viec 14 .125 .061 .076 .192 .591
dao tao và thang tien 21 .172 .199 .281 -.055 .515
ban chat cong viec 11 .241 .169 .080 .300 .486
dao tao và thang tien 22 .186 .405 .370 -.134 .419
moi truong lam viec 62 .213 .033 .313 .134 .409
Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
2.3 Bước 3:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .882
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2205.391
df 153.000
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
ban chat cong viec 12 .320 .453
ban chat cong viec 14 .311 .468
lanh dao 31 .587 .616
lanh dao 32 .568 .638
lanh dao 33 .649 .721
lanh dao 34 .638 .733
lanh dao 36 .566 .549
dong nghiep 41 .682 .774
dong nghiep 42 .673 .759
dong nghiep 43 .552 .596
danh gia thuc hien cong viec 71 .604 .604
danh gia thuc hien cong viec 72 .681 .703
danh gia thuc hien cong viec 73 .713 .745
danh gia thuc hien cong viec 74 .680 .683
danh gia thuc hien cong viec 75 .692 .669
phuc loi 81 .660 .735
phuc loi 82 .662 .721
phuc loi 83 .606 .650
tien luong 54 .504 .522
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Total Variance Explained
Factor
Initial EigenvaluesExtraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7.394 41.079 41.079 7.067 39.263 39.263 3.500 19.444 19.444
2 2.047 11.375 52.453 1.725 9.582 48.845 3.068 17.043 36.487
3 1.829 10.161 62.614 1.496 8.309 57.154 2.188 12.154 48.641
4 1.230 6.832 69.446 .922 5.120 62.275 2.030 11.281 59.921
5 1.078 5.990 75.436 .609 3.384 65.659 1.033 5.737 65.659
6 .601 3.337 78.773
7 .570 3.167 81.940
8 .452 2.509 84.449
9 .409 2.272 86.721
10 .370 2.054 88.775
11 .359 1.992 90.767
12 .341 1.896 92.663
13 .306 1.702 94.365
14 .251 1.393 95.758
15 .223 1.239 96.996
16 .205 1.137 98.133
17 .175 .971 99.105
18 .161 .895 100.000
Extraction Method: Principal Axis
Factoring.
Rotated Factor Matrixa
Factor
1 2 3 4 5
danh gia thuc hien cong viec 73 .788 .195 .152 .207 .145
danh gia thuc hien cong viec 72 .769 .208 .124 .223 .066
danh gia thuc hien cong viec 75 .755 .195 .176 .163 .061
danh gia thuc hien cong viec 74 .748 .189 .062 .271 .103
danh gia thuc hien cong viec 71 .706 .166 .158 .204 .105
lanh dao 33 .261 .779 .143 .146 -.072
lanh dao 34 .302 .773 .056 -.021 .204
lanh dao 32 .066 .725 .043 .302 .125
lanh dao 31 .129 .722 .191 .177 .096
lanh dao 36 .226 .628 .257 .148 .125
dong nghiep 41 .082 .151 .832 .117 .198
dong nghiep 42 .206 .209 .809 .075 .114
dong nghiep 43 .187 .113 .706 .076 .209
phuc loi 81 .383 .138 .108 .745 .037
phuc loi 82 .303 .240 .140 .739 .080
phuc loi 83 .277 .234 .068 .700 .156
tien luong 54 .195 .138 .172 .501 .204
ban chat cong viec 14 .159 .072 .171 .094 .632
ban chat cong viec 12 .066 .158 .226 .072 .606
Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
B.3. Phân tích hồi quy
Correlations
thoa man
chung
danh gia
thuc hien cvlanh dao
dong
nghiepphuc loi
ban chat
cong viec
thoa man
chung
Pearson Correlation 1.000 .620 .523 .404 .559 .421
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 200.000 200 200 200 200 200
danh gia thuc
hien cv
Pearson Correlation .620 1.000 .301 .341 .647 .295
Sig. (2-tailed) .000 .001 .000 .000 .001
N 200 200.000 200 200 200 200
lanh dao Pearson Correlation .523 .301 1.000 .358 .434 .244
Sig. (2-tailed) .000 .001 .000 .000 .007
N 200 200 200.000 200 200 200
dong nghiep Pearson Correlation .404 .341 .358 1.000 .390 .393
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 200 200 200 200.000 200 200
thu nhập Pearson Correlation .559 .647 .434 .390 1.000 .368
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 200 200 200 200 200.000 200
ban chat cong
viec
Pearson Correlation .421 .295 .244 .393 .368 1.000
Sig. (2-tailed) .000 .001 .007 .000 .000
N 200 200 200 200 200 200.000
Variables Entered/Removedb
Model Variables Entered Variables Removed Method
1 ban chat cong viec, phuc loi, lanh dao, danh gia thuc hien
cv, dong nghiepa . Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: thoa man
Model Summaryb
Model RR
Square
Adjusted R
Square
Std. Error
of the
Estimate
Change StatisticsDurbin-
WatsonR Square
Change
F
Changedf1 df2
Sig. F
Change
1 .744a .553 .541 .63039138 .553 47.971 5 194 .000 1.991
a. Predictors: (Constant), ban chat cong viec, phuc loi, lanh dao, danh gia thuc hien cv, dong nghiep
b. Dependent Variable: thoa man
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 95.317 5 19.063 47.971 .000a
Residual 77.094 194 .397
Total 172.412 199
a. Predictors: (Constant), ban chat cong viec, phuc loi, lanh dao, danh gia thuc hien cv, dong nghiep
b. Dependent Variable: thoa man
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -9.052E-17 .045 .000 1.000
danh gia thuc hien
cv.414 .048 .413 8.554 .000 .990 1.010
lanh dao .371 .048 .370 7.692 .000 .995 1.005
dong nghiep .184 .049 .183 3.779 .000 .987 1.013
thu nhập .251 .050 .242 5.012 .000 .992 1.008
ban chat cong viec .336 .058 .278 5.747 .000 .985 1.016
a. Dependent Variable: thoa man
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value -1.7648611 1.4731293 .0000000 .69208488 200
Std. Predicted Value -2.550 2.129 .000 1.000 200
Standard Error of Predicted
Value.053 .239 .104 .034 200
Adjusted Predicted Value -1.7322869 1.4707855 -.0001832 .69262356 200
Residual -2.63910294 1.99317670 .00000000 .62242151 200
Std. Residual -4.186 3.162 .000 .987 200
Stud. Residual -4.204 3.239 .000 1.006 200
Deleted Residual -2.66170478 2.09128904 .00018322 .64704995 200
Stud. Deleted Residual -4.399 3.321 .000 1.017 200
Mahal. Distance .393 27.569 4.975 4.258 200
Cook's Distance .000 .196 .007 .019 200
Centered Leverage Value .002 .139 .025 .021 200
a. Dependent Variable: thoa man
PHỤ LỤC C. THỐNG KÊ MÔ TẢ
C.1. Mô tả mức thỏa mãn chung
- Công ty FKB
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation
thoa man chung 122 1.50 5.00 448.00 3.6721 .85889
ban chat cong viec 122 1.33 5.00 458.33 3.7568 .64857
dao tao va thang tien 122 1.33 5.00 388.00 3.1803 .89499
lanhdao 122 1.60 5.00 455.40 3.7328 .85845
dong nghiep 122 2.00 5.00 477.33 3.9126 .73955
tien luong 122 1.67 5.00 422.17 3.4604 .74260
moi truong lam viec 122 2.00 5.00 467.25 3.8299 .74500
danh gia thuc hien cv 122 1.71 5.00 470.43 3.8560 .78472
Valid N (listwise) 122
- Các doanh nghiệp ở Bình Định
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic
thoa man chung 200 1.25 5.00 3.5700 .06124 .86608
danhgiathuchiencongviec 200 1.00 5.00 3.6350 .06390 .90369
lanh dao 200 1.00 5.00 3.6010 .05986 .84651
dong nghiep 200 1.00 5.00 3.7583 .05907 .83538
thu nhap 200 1.00 5.00 3.3225 .05956 .84234
ban chat cong viec 200 1.00 5.00 3.6150 .05734 .81090
Valid N (listwise) 200
C.2 Mô tả sự thỏa mãn chung và sự thỏa mãn theo các yếu tố thành phần
2.1 Yếu tố thỏa mãn chung
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation
thoa man chung 91 122 1.00 5.00 454.00 3.7213 .98133
thoa man chung 92 122 1.00 5.00 441.00 3.6148 .95733
thoa man chung 93 122 1.00 5.00 458.00 3.7541 1.03900
thoa man chung 94 122 1.00 5.00 439.00 3.5984 1.14025
Valid N (listwise) 122
thoa man chung 91
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 4 3.3 3.3 3.3
2 6 4.9 4.9 8.2
3 38 31.1 31.1 39.3
4 46 37.7 37.7 77.0
5 28 23.0 23.0 100.0
Total 122 100.0 100.0
thoa man chung 92
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 3 2.5 2.5 2.5
2 9 7.4 7.4 9.8
3 43 35.2 35.2 45.1
4 44 36.1 36.1 81.1
5 23 18.9 18.9 100.0
Total 122 100.0 100.0
thoa man chung 93
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 3 2.5 2.5 2.5
2 12 9.8 9.8 12.3
3 30 24.6 24.6 36.9
4 44 36.1 36.1 73.0
5 33 27.0 27.0 100.0
Total 122 100.0 100.0
thoa man chung 94
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 6 4.9 4.9 4.9
2 14 11.5 11.5 16.4
3 35 28.7 28.7 45.1
4 35 28.7 28.7 73.8
5 32 26.2 26.2 100.0
Total 122 100.0 100.0
2.2 Thỏa mãn theo yếu tố “đánh giá thực hiện công việc”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation
danh gia thuc hien cong viec 71 122 1.00 5.00 438.00 3.5902 1.00210
danh gia thuc hien cong viec 72 122 1.00 5.00 427.00 3.5000 1.06212
danh gia thuc hien cong viec 73 122 1.00 5.00 422.00 3.4590 1.08443
danh gia thuc hien cong viec 74 122 1.00 5.00 406.00 3.3279 1.10926
danh gia thuc hien cong viec 75 122 1.00 5.00 425.00 3.4836 1.03838
Valid N (listwise) 122
danh gia thuc hien cong viec 75
Frequency Percent Valid PercentCumulative
Percent
Valid 1 1 .8 .8 .8
2 24 19.7 19.7 20.5
3 35 28.7 28.7 49.2
4 39 32.0 32.0 81.1
5 23 18.9 18.9 100.0
Total 122 100.0 100.0
danh gia thuc hien cong viec 74
Frequency Percent Valid PercentCumulative
Percent
Valid 1 5 4.1 4.1 4.1
2 25 20.5 20.5 24.6
3 38 31.1 31.1 55.7
4 33 27.0 27.0 82.8
5 21 17.2 17.2 100.0
Total 122 100.0 100.0
danh gia thuc hien cong viec 73
Frequency Percent Valid PercentCumulative
Percent
Valid 1 4 3.3 3.3 3.3
2 19 15.6 15.6 18.9
3 41 33.6 33.6 52.5
4 33 27.0 27.0 79.5
5 25 20.5 20.5 100.0
Total 122 100.0 100.0
danh gia thuc hien cong viec 72
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 7 5.7 5.7 5.7
2 10 8.2 8.2 13.9
3 42 34.4 34.4 48.4
4 41 33.6 33.6 82.0
5 22 18.0 18.0 100.0
Total 122 100.0 100.0
danh gia thuc hien cong viec 71
Frequency Percent Valid PercentCumulative
Percent
Valid 1 3 2.5 2.5 2.5
2 12 9.8 9.8 12.3
3 42 34.4 34.4 46.7
4 40 32.8 32.8 79.5
5 25 20.5 20.5 100.0
Total 122 100.0 100.0
2.3 Thỏa mãn theo yếu tố “lãnh đạo”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation
lanh dao 31 122 1.00 5.00 417.00 3.4180 .97777
lanh dao 32 122 1.00 5.00 396.00 3.2459 .99013
lanh dao 33 122 1.00 5.00 404.00 3.3115 1.04511
lanh dao 34 122 1.00 5.00 421.00 3.4508 .98838
lanh dao 36 122 1.00 5.00 418.00 3.4262 1.01165
Valid N (listwise) 122
lanh dao 36
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 4 3.3 3.3 3.3
2 16 13.1 13.1 16.4
3 45 36.9 36.9 53.3
4 38 31.1 31.1 84.4
5 19 15.6 15.6 100.0
Total 122 100.0 100.0
lanh dao 34
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 2 1.6 1.6 1.6
2 17 13.9 13.9 15.6
3 48 39.3 39.3 54.9
4 34 27.9 27.9 82.8
5 21 17.2 17.2 100.0
Total 122 100.0 100.0
lanh dao 33
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 4 3.3 3.3 3.3
2 26 21.3 21.3 24.6
3 35 28.7 28.7 53.3
4 42 34.4 34.4 87.7
5 15 12.3 12.3 100.0
Total 122 100.0 100.0
lanh dao 32
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 2 1.6 1.6 1.6
2 28 23.0 23.0 24.6
3 44 36.1 36.1 60.7
4 34 27.9 27.9 88.5
5 14 11.5 11.5 100.0
Total 122 100.0 100.0
lanh dao 31
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 4 3.3 3.3 3.3
2 16 13.1 13.1 16.4
3 42 34.4 34.4 50.8
4 45 36.9 36.9 87.7
5 15 12.3 12.3 100.0
Total 122 100.0 100.0
2.4 Thỏa mãn theo yếu tố “thu nhập”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation
phuc loi 81 122 1.00 5.00 405.00 3.3197 1.09293
phuc loi 82 122 1.00 5.00 394.00 3.2295 1.07401
phuc loi 83 122 1.00 5.00 394.00 3.2295 1.05851
tien luong 54 122 1.00 5.00 396.00 3.2459 .86542
Valid N (listwise) 122
phuc loi 81
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 7 5.7 5.7 5.7
2 21 17.2 17.2 23.0
3 37 30.3 30.3 53.3
4 40 32.8 32.8 86.1
5 17 13.9 13.9 100.0
Total 122 100.0 100.0
phuc loi 82
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 5 4.1 4.1 4.1
2 26 21.3 21.3 25.4
3 45 36.9 36.9 62.3
4 28 23.0 23.0 85.2
5 18 14.8 14.8 100.0
Total 122 100.0 100.0
phuc loi 83
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 7 5.7 5.7 5.7
2 19 15.6 15.6 21.3
3 52 42.6 42.6 63.9
4 27 22.1 22.1 86.1
5 17 13.9 13.9 100.0
Total 122 100.0 100.0
tien luong 54
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1
2
3
4
5
Total
1 .8 .8 .8
22 18.0 18.0 18.9
54 44.3 44.3 63.1
36 29.5 29.5 92.6
9 7.4 7.4 100.0
122 100.0 100.0
2.5 Thỏa mãn theo yếu tố “đồng nghiệp”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation
dong nghiep 41 122 1.00 5.00 443.00 3.6311 .98920
dong nghiep 42 122 1.00 5.00 451.00 3.6967 .92611
dong nghiep 43 122 1.00 5.00 445.00 3.6475 .96998
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation
dong nghiep 41 122 1.00 5.00 443.00 3.6311 .98920
dong nghiep 42 122 1.00 5.00 451.00 3.6967 .92611
dong nghiep 43 122 1.00 5.00 445.00 3.6475 .96998
Valid N (listwise) 122
dong nghiep 43
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 2 1.6 1.6 1.6
2 13 10.7 10.7 12.3
3 35 28.7 28.7 41.0
4 48 39.3 39.3 80.3
5 24 19.7 19.7 100.0
Total 122 100.0 100.0
dong nghiep 42
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 2 1.6 1.6 1.6
2 10 8.2 8.2 9.8
3 34 27.9 27.9 37.7
4 53 43.4 43.4 81.1
5 23 18.9 18.9 100.0
Total 122 100.0 100.0
dong nghiep 41
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 3 2.5 2.5 2.5
2 13 10.7 10.7 13.1
3 33 27.0 27.0 40.2
4 50 41.0 41.0 81.1
5 23 18.9 18.9 100.0
Total 122 100.0 100.0
2.6 Thỏa mãn theo yếu tố “bản chất công việc”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation
ban chat cong viec 12 122 1.00 5.00 403.00 3.3033 .99494
ban chat cong viec 14 122 1.00 5.00 465.00 3.8115 1.04709
Valid N (listwise) 122
ban chat cong viec 14
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 4 3.3 3.3 3.3
2 10 8.2 8.2 11.5
3 26 21.3 21.3 32.8
4 47 38.5 38.5 71.3
5 35 28.7 28.7 100.0
Total 122 100.0 100.0
C.3. Kiểm định các yếu tố cá nhân
3.1. So sánh sự thỏa mãn theo giới tính
Independent Sample T-test
Group Statistics
gioi tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
thoa man chung nam
nu
61 3.5000 .93541 .11977
61 3.3238 .85920 .11001
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
thoa man Equal
chung variances
assumed
Equal
variances not
assumed
.606 .438 1.084 120 .281 .17623 .16262 -.14575 .49821
1.084 119.143 .281 .17623 .16262 -.14578 .49823
Thống kê mô tả mức thỏa mãn trung bình theo giới tính
gioi tinh
nam nu
Mean Mean
danh gia thuc hien cv 3,6525 3,2918
gioi tinh
nam nu
Mean Mean
lanh dao 3,5213 3,2197
gioi tinh
nam nu
Mean Mean
dong nghiep 3,7322 3,5847
nam nu
Mean Mean
thu nhap 3,5246 2,9945
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 3.047 3 1.016 1.266 .289
gioi tinh
nam nu
Mean Mean
ban chat cong viec 3,5656 3,5492
gioi tinh
nam nu
Mean Mean
thoa man chung 3,5000 3,3238
3.2 So sánh sự thỏa mãn theo tuổi
ANOVA
Descriptives
thoa man chung
N Mean
Std.
Deviation Std. Error
95% Confidence Interval for
Mean
Minimum MaximumLower Bound Upper Bound
duoi 25 10 3.0250 1.18702 .37537 2.1759 3.8741 1.50 4.75
tu 25 den 34 71 3.4965 .84778 .10061 3.2958 3.6971 1.25 5.00
tu 35 den 44 31 3.2742 .87406 .15699 2.9536 3.5948 1.50 5.00
tu 45 tro len 10 3.6250 .98777 .31236 2.9184 4.3316 1.50 4.75
Total 122 3.4119 .89876 .08137 3.2508 3.5730 1.25 5.00
Test of Homogeneity of Variances
thoa man chung
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.829 3 118 .481
ANOVA
thoa man chung
Test of Homogeneity of Variances
thoa man chung
Levene Statistic df1 df2 Sig.
Within Groups 94.693 118 .802
Total 97.740 121
Thống kê mô tả mức thỏa mãn trung bình theo tuổi
duoi 25 tu 25 den 34 tu 35 den 44 tu 45 tro len
Mean Mean Mean Mean
danh gia thuc hien cv 3,6800 3,6085 3,1548 3,2800
tuoi
duoi 25 tu 25 den 34 tu 35 den 44 tu 45 tro len
Mean Mean Mean Mean
lanh dao 3,2600 3,3549 3,4452 3,3600
tuoi
duoi 25 tu 25 den 34 tu 35 den 44 tu 45 tro len
Mean Mean Mean Mean
dong nghiep 3,7667 3,6197 3,8495 3,2333
tuoi
duoi 25 tu 25 den 34 tu 35 den 44 tu 45 tro len
Mean Mean Mean Mean
thu nhap 3,4667 3,3005 3,0538 3,4000
tuoi
duoi 25 tu 25 den 34 tu 35 den 44 tu 45 tro len
Mean Mean Mean Mean
ban chat cong viec 3,6000 3,5563 3,5806 3,4500
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95% Confidence Interval
for Mean
Minimum MaximumLower Bound Upper Bound
lao dong pho
thong39 3.4551 .99484 .15930 3.1326 3.7776 1.25 5.00
cong nhan ky
thuat20 3.0375 .99761 .22307 2.5706 3.5044 1.50 5.00
trung cap 30 3.4083 .91086 .16630 3.0682 3.7485 1.50 4.75
cao dang 24 3.4896 .63622 .12987 3.2209 3.7582 2.50 4.75
dai hoc tro len 9 3.8611 .61379 .20460 3.3893 4.3329 3.00 4.50
Total 122 3.4119 .89876 .08137 3.2508 3.5730 1.25 5.00
tuoi
duoi 25 tu 25 den 34 tu 35 den 44 tu 45 tro len
Mean Mean Mean Mean
tuoi
duoi 25 tu 25 den 34 tu 35 den 44 tu 45 tro len
Mean Mean Mean Mean
thoa man chung 3,0250 3,4965 3,2742 3,6250
3.3 So sánh sự thỏa mãn theo trình độ
ANOVA
Descriptives
thoa man chung
Test of Homogeneity of Variances
thoa man chung
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.059 4 117 .091
ANOVA
thoa man chung
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 4.838 4 1.209 1.523 .200
Within Groups 92.903 117 .794
Total 97.740 121
Thống kê mô tả mức thỏa mãn trung bình theo trình độ
trinh do hoc van
lao dong pho
thong
cong nhan ky
thuat trung cap cao dang dai hoc tro len
Mean Mean Mean Mean Mean
danh gia thuc hien cv 3,4410 3,2900 3,3933 3,6250 3,8667
trinh do hoc van
lao dong pho thong cong nhan ky thuat trung cap cao dang dai hoc tro len
Mean Mean Mean Mean Mean
lanh dao 3,3436 2,9900 3,4733 3,4583 3,7556
trinh do hoc van
lao dong pho thong cong nhan ky thuat trung cap cao dang dai hoc tro len
Mean Mean Mean Mean Mean
dong nghiep 3,8034 3,2000 3,5778 3,9028 3,6667
trinh do hoc van
lao dong pho thong cong nhan ky thuat trung cap cao dang dai hoc tro len
Mean Mean Mean Mean Mean
thu nhap 2,9573 3,1167 3,2556 3,5556 4,1111
trinh do hoc van
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
lao dong pho
thong
cong nhan ky
thuat trung cap cao dang dai hoc tro len
Mean Mean Mean Mean Mean
ban chat cong viec 3,5513 3,3500 3,4333 3,6458 4,2222
trinh do hoc van
lao dong pho
thong cong nhan ky thuat trung cap cao dang dai hoc tro len
Mean Mean Mean Mean Mean
thoa man chung 3,4551 3,0375 3,4083 3,4896 3,8611
3.4 so sánh sự thỏa mãn theo thu nhập
ANOVA
Descriptives
thoa man chung
N Mean
Std.
Deviation Std. Error
95% Confidence Interval for
Mean
Minimum MaximumLower Bound Upper Bound
duoi 2 trieu 31 3.3306 .89765 .16122 3.0014 3.6599 1.25 4.75
tu 2 den 5
trieu76 3.3914 .94193 .10805 3.1762 3.6067 1.50 5.00
tu 5 den 9
trieu13 3.6154 .65840 .18261 3.2175 4.0133 2.75 4.50
tren 9 trieu 2 4.1250 .17678 .12500 2.5367 5.7133 4.00 4.25
Total 122 3.4119 .89876 .08137 3.2508 3.5730 1.25 5.00
Test of Homogeneity of Variances
thoa man chung
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.448 3 118 .232
ANOVA
thoa man chung
Between Groups 1.792 3 .597 .735 .533
Within Groups 95.949 118 .813
Total 97.740 121
Thống kê mô tả mức thỏa mãn trung bình theo thu nhập
thu nhap
duoi 2 trieu tu 2 den 5 trieu tu 5 den 9 trieu tren 9 trieu
Mean Mean Mean Mean
thoa man chung 3,3306 3,3914 3,6154 4,1250
thu nhap
duoi 2 trieu tu 2 den 5 trieu tu 5 den 9 trieu tren 9 trieu
Mean Mean Mean Mean
ban chat cong viec 3,3226 3,5921 3,7308 4,7500
thu nhap
duoi 2 trieu tu 2 den 5 trieu tu 5 den 9 trieu tren 9 trieu
Mean Mean Mean Mean
thu nhap 2,9355 3,2807 3,7436 4,3333
thu nhap
duoi 2 trieu tu 2 den 5 trieu tu 5 den 9 trieu tren 9 trieu
Mean Mean Mean Mean
dong nghiep 3,7312 3,6447 3,4103 4,6667
thu nhap
duoi 2 trieu tu 2 den 5 trieu tu 5 den 9 trieu tren 9 trieu
Mean Mean Mean Mean
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 5.375 3 1.792 2.289 .082
Within Groups 92.365 118 .783
thu nhap
duoi 2 trieu tu 2 den 5 trieu tu 5 den 9 trieu tren 9 trieu
Mean Mean Mean Mean
lanh dao 3,2710 3,3868 3,5385 3,2000
thu nhap
duoi 2 trieu tu 2 den 5 trieu tu 5 den 9 trieu tren 9 trieu
Mean Mean Mean Mean
danh gia thuc hien cv 3,3742 3,4947 3,4000 4,6000
3.5 So sánh sự thỏa mãn theo bộ phận làm việc
ANOVA
Descriptives
thoa man chung
N Mean
Std.
Deviation Std. Error
95% Confidence Interval for
Mean
Minimum MaximumLower Bound Upper Bound
van phong 64 3.4453 .86312 .10789 3.2297 3.6609 1.50 5.00
xuong san
xuat41 3.1951 1.02242 .15968 2.8724 3.5178 1.25 5.00
phuc vu 11 3.6591 .51566 .15548 3.3127 4.0055 3.00 4.75
khac 6 4.0833 .43780 .17873 3.6239 4.5428 3.25 4.50
Total 122 3.4119 .89876 .08137 3.2508 3.5730 1.25 5.00
Test of Homogeneity of Variances
thoa man chung
Levene Statistic df1 df2 Sig.
3.373 3 118 .021
ANOVA
thoa man chung
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 5.375 3 1.792 2.289 .082
Within Groups 92.365 118 .783
Total 97.740 121
ANOVA
thoa man chung
Thống kê mô tả mức thỏa mãn trung bình theo bộ phận
bo phan
van phong xuong san xuat phuc vu khac
Mean Mean Mean Mean
danh gia thuc hien cv 3,4938 3,2488 3,7636 4,2333
bo phan
van phong xuong san xuat phuc vu khac
Mean Mean Mean Mean
lanh dao 3,4250 3,2927 3,3273 3,4000
bo phan
van phong xuong san xuat phuc vu khac
Mean Mean Mean Mean
dong nghiep 3,6354 3,5610 3,7576 4,3889
bo phan
van phong xuong san xuat phuc vu khac
Mean Mean Mean Mean
thu nhap 3,3906 3,0407 3,0303 3,7778
bo phan
van phong xuong san xuat phuc vu khac
Mean Mean Mean Mean
ban chat cong viec 3,5625 3,3415 3,9545 4,2500
bo phan
van phong xuong san xuat phuc vu khac
Mean Mean Mean Mean
thoa man chung 3,4453 3,1951 3,6591 4,0833