đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55
Transcript of đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55
Bộ giáo dục và đào tạo Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam
Trường Đại Học Xây Dựng Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------o0o--------------- ------------o0o----------
Khoa : Xây Dựng Công Trình Biển & Dầu khí
Bộ môn : Kỹ thuật Công trình biển và Đường ống Bể chứa
Nhiệm vụ thiết kế đồ án tốt nghiệp
Họ và tên sinh viên: Lê Văn Hiếu Lớp : 55KSCT
Năm thứ: 5 MSSV: 251055 Ngành: Kỹ thuật Công trình Biển
1. Đầu đề thiết kế :
Thiết kế kỹ thuật tuyến đường ống dẫn khí từ giàn Hàm Rồng đến giàn Thái Bình
2. Các số liệu ban đầu :
- Số liệu môi trường tại khu vực xây dựng tuyến ống; - Số liệu công nghệ của tuyến ống;
3. Phần thuyết minh và tính toán : 80 đến 120 trang bao gồm:
Tìm hiểu dự án, thu thập số liệu thiết kế: (15%);
Thiết kế tuyến ống sử dụng các tiêu chuẩn sau: (70%);
DnV OS F101-2000, DnV OS F101-2010, DnV E305; DnV RP B401
Thiết kế các giải pháp thi công tuyến ống: (15%)
4. Phần thể hiện : 10 đến 13 bản vẽ A1 bao gồm:
- Bản vẽ tổng thể : 3 – 4 bản vẽ - Bản vẽ thiết kế kỹ thuật: 3 – 4 bản vẽ - Bản vẽ thi công: 4 – 5 bản vẽ
5. Cán bộ hướng dẫn: TS.Phạm Hiền Hậu
6. Ngày giao nhiệm vụ thiết kế : Ngày 02 tháng 03 năm 2015
7. Ngày hoàn thành nhiệm vụ thiết kế : Ngày 13 tháng 06 năm 2015
Bộ môn thông qua NVTKTN
Trưởng Bộ Môn Thầy giáo hướng dẫn tốt nghiệp
TS. Mai Hồng Quân TS.Phạm hiền Hậu
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 1
MSSV: 251055
LỜI NÓI ĐẦU
Sự phát triền ngành công nghiệp và nhu cầu dân sinh về năng lượng ngày càng tăng
dẫn đến sự thiết hụt nhiên liệu. Điều đó đã thúc đẩy con người tìm kiếm các nguồn năng
lượng để phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế và đời sống của con người. Dầu khí
trong hiện tại và tương lai vẫn là nguồn năng lượng vô cùng quan trọng để phục vụ cho
những nhu cầu đó. Với ưu điểm về trữ lượng, khả năng khai thác, chế biến và vận
chuyển, dầu khí là nguồn nguyên liệu năng lượng rất cần cho đời sống con người mà
bất kì quốc gia nào cũng sử dụng.
Việt Nam là nước đang phát triển, nhu cầu về sử dụng năng lượng ngày càng tăng,
sự phát hiện nguồn tài nguyên dầu khí tại thềm lục địa đã đem lại nguồn lợi kinh tế to
lớn cho đất nước, giải tỏa bớt khả năng thiếu hụt năng lượng trong công cuộc xây dựng
và hiện đại hóa đất nước. Trong việc khai thác nguồn năng lượng dầu khí đòi hỏi sự
phát triển mạnh mẽ hệ thống giàn khoan khai thác, đặc biệt là hệ thống đường ống có
vai trò quan trọng không thể thiết trong sự phát triển mỏ, thu gom, vận chuyển các sản
phẩm khai thác.
Em đã được giao đồ án tốt nghiệp với đề tài:
“Thiết kế kỹ thuật tuyến đường ống dẫn khí từ giàn Hàm Rồng đến giàn Thái
Bình”
Để hoàn thành tốt được đồ án tốt nghiệp của mình, ngoài những kiến thức đã được
các thầy, cô giáo trong trường Đại học Xây Dựng, trong Khoa Xây dựng công trình biển
– dầu khí trang bị và sự lỗ lực của bản thân em, còn được sự chỉ bảo tận tình về kiến
thức chuyên ngành của cô hướng dẫn.
Em xin tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô trong trường Đại học Xây Dựng,
các thầy cô đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Đặc biệt em xin
bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất đến TS.Phạm Hiền Hậu, người đã trực tiếp hướng dẫn,
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cám ơn.
Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2015
Sinh viên
LÊ VĂN HIẾU
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 2
MSSV: 251055
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG ỐNG .................................. 7
1.1. Mở đầu ............................................................................................................... 7
Tổng quan về công trình đường ống ........................................................... 7
Phân loại đường ống dầu khí ....................................................................... 8
Lịch sự phát triển công trình đường ống ..................................................... 9
Sự phát triển công trình đường ống trên thế giới ...................................... 10
Sự phát triển công trình đường ống tại Việt Nam ..................................... 13
1.2. Tìm hiểu đề tài ................................................................................................. 16
Mục tiêu thiết kế ........................................................................................ 16
Nhiệm vụ thiết kế ...................................................................................... 16
Nội dung đồ án .......................................................................................... 16
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH VÀ SỐ LIỆU PHỤC VỤ THIẾT KẾ ................................................................................................................... 17
2.1. Giới thiệu tổng thể công trình .......................................................................... 17
Mô tả tông thể công trình tuyến ống Thái Bình – Hàm Rồng .................. 17
Mục tiêu và sự cần thiết phải xây dựng công trình tuyến ống Thái Bình – Hàm Rồng .............................................................................................................. 20
Phạm vi đồ án thiết kế ............................................................................... 21
2.2. Số liệu môi trường phục vụ thiết kế ................................................................. 21
Số liệu sóng ............................................................................................... 21
Số liệu dòng chảy ...................................................................................... 22
Mực nước biển .......................................................................................... 23
Sự phát triển của sinh vật biển .................................................................. 24
2.3. Số liệu đường ống ............................................................................................ 24
2.4. Địa hình đáy biển ............................................................................................. 25
Mục đích của việc thu thập số liệu và phân tích số liệu địa chất .............. 25
Địa hình đáy biển ...................................................................................... 26
2.5. Địa chất khu vực .............................................................................................. 26
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ỐNG HÀM RỒNG – THÁI BÌNH 36
3.1. Lựa chọn tuyến ống.......................................................................................... 36
Mục đích, yêu cầu chung và các bước lựa chọn tuyến ống ngoài biển ..... 36
Lựa chọn tuyến ống Hàm Rồng – Thái Bình ............................................ 37
Tài liệu, tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng cho thiết kế ................................ 41
3.2. Tính toán, kiểm tra chiều dày ống chịu áp suất trong ...................................... 43
Phương pháp tính ...................................................................................... 43
Phân loại chất lỏng dẫn trong đường ống, cấp vị trí, cấp an toàn ............. 43
Tính toán bề dày đường ống chịu áp lực trong được tính toán cho 2 trạng thái ................................................................................................................... 45
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 3
MSSV: 251055
3.3. Tính toán kiểm tra điều kiện ổn định đàn hồi của tuyến ống .......................... 50
Kiểm tra điều kiện mất ổn định cục bộ của tuyến ống .............................. 50
Kiểm tra hiện tượng mất ổn định lan truyền ............................................. 54
3.4. Kiểm tra ổn định vị trí đường ống biển ........................................................... 56
Hiện tượng mất ổn định vị trí đường ống biển.......................................... 56
Phân tích ổn định vị trí của đường ống ..................................................... 56
Tính toán ................................................................................................... 62
Phương án xử lý mất ổn định vị trí đường ống biển ................................. 65
Kết luận ..................................................................................................... 72
3.5. Đường ống đi qua địa hình phức tạp ................................................................ 72
Phân tích nhịp treo .................................................................................... 72
Bài toán đường ống qua hố lõm ................................................................ 73
Bài toán đường ống qua đỉnh lồi ............................................................... 76
Bài toán cộng hưởng dòng xoáy ............................................................... 77
Tóm tắt kết quả tính .................................................................................. 79
3.6. Bài toán giãn nở nhiệt ...................................................................................... 79
Tổng quan .................................................................................................. 79
Giãn nở đường ống .................................................................................... 79
Kết quả tính toán ....................................................................................... 82
3.7. Chống ăn mòn công trình đường ống .............................................................. 83
Vai trò của việc chống ăn mòn trong thiết kế công trình đường ống biển. ... ................................................................................................................... 83
Phân loại ăn mòn ....................................................................................... 83
Biện pháp chống ăn mòn ........................................................................... 84
Kết luận ..................................................................................................... 87
Lý thuyết tính toán thiết kế Anode hy sinh ............................................... 88
Tính toán thiết kế Anode hy sinh và kiểm tra ........................................... 92
CHƯƠNG 4. THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG .................................................................... 95
4.1. Các phương pháp chế tạo và thi công ống ....................................................... 95
Chế tạo ống ............................................................................................... 95
Thi công thả ống ........................................................................................ 95
Thi công nối ống. ...................................................................................... 97
Thi công đào hào ....................................................................................... 98
4.2. Phương án thi công tuyến ống Hàm Rồng – Thái Bình ................................. 101
Cơ sở lựa chọn......................................................................................... 101
Lựa chọn phương án ................................................................................ 101
Công tác chuẩn bị trang thiết bị .............................................................. 103
4.3. Tính toán bền trong thi công thả ống ............................................................. 105
Số liệu đầu vào: ....................................................................................... 107
Tính toán đoạn cong lồi ........................................................................... 108
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 4
MSSV: 251055
Quy trình thi công ................................................................................... 115
4.4. Pre-commissioning pipeline........................................................................... 119
Flooding đường ống, làm sạch và đo hệ thống ....................................... 119
Hydrotesting đường ống và kiểm tra rò rỉ ............................................... 120
Khử nước, sấy và tẩy đường ống ............................................................ 120
4.5. An toàn lao động ............................................................................................ 120
Đối với thi công trên bãi lắp ráp ............................................................. 121
Đối với thi công trên biển ....................................................................... 122
Bảo vệ môi trường ................................................................................... 123
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN ........................................................................................... 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 125
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 126
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 5
MSSV: 251055
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1-1: Thi công đường ống dẫn khí từ bể Nam Côn Sơn .......................................... 7
Hình 1-2: Tỷ lệ cung cấp năng lượng của các dạng nhiên liệu ....................................... 8
Hình 1-3: Phân loại ống ................................................................................................... 9
Hình 1-4: Đường ống dẫn dầu Kirkuk-Ceyhan Iraq...................................................... 10
Hình 1-5: Tỉ lệ nhiên liệu vận chuyển bằng đường ống ................................................ 11
Hình 1-6: Hệ thống đường ống dầu khí tại Anh ............................................................ 12
Hình 1-7: Hệ thống đường ống dầu khí tại Nga ............................................................ 12
Hình 1-8: Hệ thống đường ống dầu khí tại Mỹ ............................................................. 12
Hình 1-9: Hệ thống đường ống dầu khí tại khu vực Đông Nam Á ............................... 13
Hình 1-10: Các bể chứa dầu khí Việt Nam ................................................................... 13
Hình 1-11: Vị trí mỏ Bạch Hổ ....................................................................................... 14
Hình 1-12: Hệ thống đường ống khu vực Nam Bộ ....................................................... 14
Hình 1-13: Biểu đồ tình hình khai thác dầu khí 1989-2010 ở Việt Nam ...................... 15
Hình 2-1: Tuyến ống khí ngoài khơi ............................................................................. 17
Hình 2-2: Tuyến ống khí trên bờ ................................................................................... 18
Hình 2-3: Hình chiếu cạnh giàn Thái Bình ................................................................... 19
Hình 2-4: Giàn Hàm Rồng ............................................................................................ 19
Hình 2-5: Mặt cắt địa chất KP0.000-KP4.910 .............................................................. 27
Hình 2-6: Mặt cắt địa chất KP4.409-KP12.209 ............................................................ 28
Hình 2-7: Mặt cắt địa chất KP11.710-KP19.510 .......................................................... 29
Hình 2-8: Mặt cắt địa chất KP19.006-KP26.806 .......................................................... 30
Hình 2-9: Mặt cắt địa chất KP26.303-KP34.104 .......................................................... 31
Hình 2-10: Mặt cắt địa chất KP33.603-KP41.403 ........................................................ 32
Hình 2-11: Mặt cắt địa chất KP40.907-KP48.707 ........................................................ 33
Hình 2-12: Mặt cắt địa chất KP48.200-KP56.132 ........................................................ 34
Hình 2-13: Các đoạn khảo sát địa chất .......................................................................... 35
Hình 3-1: Phương án 1 tuyến ống Thái Bình – Hàm Rồng ........................................... 38
Hình 3-2: Phương án 2 tuyến ống Thái Bình – Hàm Rồng ........................................... 39
Hình 3-3: Phương án 3 tuyến ống Thái Bình – Hàm Rồng ........................................... 40
Hình 3-4: Sơ đồ thiết kế chiều dày ống ......................................................................... 43
Hình 3-5: Đồ thị tra độ giảm khả năng chịu kéo đặc trưng do nhiệt ............................. 48
Hình 3-6: Các lực tác động vào đường ống ................................................................... 58
Hình 3-7: Sơ đồ kiểm tra ổn định vị trí ......................................................................... 58
Hình 3-8: Đồ thị xác đinh Tu ......................................................................................... 60
Hình 3-9: Đồ thị xác định hệ số R ................................................................................. 61
Hình 3-10: Thông số kỹ thuật hào ................................................................................. 68
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 6
MSSV: 251055
Hình 3-11: Độ giảm hệ số cản vận tốc CD trong hào mở .............................................. 68
Hình 3-12: Độ giảm hệ số quán tính CM trong hào mở ................................................. 68
Hình 3-13: Độ giảm hệ số lực nâng CL trong hào mở ................................................... 69
Hình 3-14: Sơ đồ thiết kế ống vượt địa hình phức tạp .................................................. 73
Hình 3-15: Đường ống qua hố lõm ............................................................................... 74
Hình 3-16: Đường ống qua đỉnh lồi .............................................................................. 76
Hình 3-17: Tác động của dòng chảy lên đường ống ..................................................... 77
Hình 3-18: Biến dạng đường ống .................................................................................. 80
Hình 3-19: Sơ đồ tính giãn nở tuyến ống ...................................................................... 80
Hình 3-20: Sơ đồ thiết kế chống ăn mòn tuyến ống ...................................................... 88
Hình 4-1: Phân loại ống ................................................................................................. 95
Hình 4-19: Bố trí lắp đặt hệ thống đào hào theo phương pháp phun nước ................... 99
Hình 4-20: Bố trí hệ thống phương pháp đào hào tự hành .......................................... 100
Hình 4-21: Tàu Côn Sơn ............................................................................................. 102
Hình 4-22: Stringer ...................................................................................................... 103
Hình 4-23: Sơ đồ đường đàn hồi của ống khi thi công ............................................... 106
Hình 4-24: Sơ đồ tính toán bền trong thi công rải ống ................................................ 107
Hình 4-25: Mô hình đoạn ống lõm .............................................................................. 112
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 7
MSSV: 251055
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG ỐNG
1.1. MỞ ĐẦU
Tổng quan về công trình đường ống
Hình 1-1: Thi công đường ống dẫn khí từ bể Nam Côn Sơn
Hiện nay đã có hàng trăm ngàn cây số những đường ống rất lớn qua các quốc gia và
đại dương để cung cấp, vận chuyển một lượng lớn dầu thô và các sản phẩm dầu khí. Dầu
thô thường được vận chuyển giữa các châu lục bằng những con tàu chở dầu lớn, nhưng
dầu và khí tự nhiên được vận chuyển (truyền dẫn) từ mỏ vào bờ (trạm tiếp nhận) và
khắp các lục địa bằng đường ống .Các đường ống này có đường kính rất lớn (hệ thống
đường ống của Nga có đường kính lên đến1422mm), và có thể dài hơn 1000km.
Đường ống dẫn dầu là động mạch chính của các doanh nghiệp dầu khí, làm việc 24
giờ mỗi ngày, bảy ngày một tuần, liên tục cung cấp cho nhu cầu năng lượng của chúng
ta. Chúng đóng vai trò cực kỳ quan trọng cho nền kinh tế của hầu hết các quốc gia. Dầu
và khí đốt được vận chuyển trong các đường ống truyền dẫn lớn tới các nhà máy lọc
dầu, nhà máy điện, vv, và được chuyển hóa thành các dạng năng lượng như xăng dầu
cho xe ô tô, và điện cho nhà cửa . Dầu và khí đốt cung cấp năng lượng cho hầu hết thế
giới . Các loại nhiên liệu cung cấp năng lượng cho thế giới với những dạng năng lượng
đơn giản như:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 8
MSSV: 251055
Hình 1-2: Tỷ lệ cung cấp năng lượng của các dạng nhiên liệu [11]
Nếu không có đường ống dẫn chúng ta sẽ không thể đáp ứng được nhu cầu rất lớn về
dầu và nhu cầu khí đốt cho cả hành tinh.
Tuy nhiên đường ống cũng có những ưu điểm và nhược điểm:
Ưu điểm:
An toàn hơn so với các dạng vận chuyển khác: đường ống dẫn an toàn hơn 40 lần
hơn so với các xe bồn đường sắt, và an toàn hơn100 lần so với các xe bồn đường bộ
khi vận chuyển năng lượng.
Lượng thất thoát trong quá trình vận chuyển rất nhỏ: đường ống dẫn dầu làm tràn
khoảng 1 gallon (3,785 lít) cho mỗi triệu thùng-dặm, theo Hiệp hội đường ống dẫn
dầu của Mỹ.
Chi phí vận chuyển bằng đường ống thấp hơn so với vận chuyển bằng đường sắt, xe
bồn đường bộ.
Thời gian vận chuyển nhanh hơn và ổn định hơn
Tiện lợi khi phân phối và cung cấp đến các nơi tiêu thụ cả gần và ở xa.
Nhược điểm:
Đầu tư ban đầu xây dựng hệ thống rất lớn
Phí duy tu, bảo dưỡng công trình cũng rất cao
Đường ống chạy dài nên khó kiểm soát
Phân loại đường ống dầu khí
Hiện tại trên thế giới có rất nhiều loại đường ống dẫn. Các loại đường ống dẫn dầu
và khí đốt có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau:
34%
24%21%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
1
Dầu
Than
Khí đốt
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 9
MSSV: 251055
Hình 1-3: Phân loại ống
Lịch sự phát triển công trình đường ống
Việc sử dụng đường ống đầu tiên để vận chuyển hydrocacbon được ghi lại là ở Trung
Quốc: khoảng 2.500 năm trước đây, người Trung Quốc đã sử dụng ống tre để vận chuyển
khí đốt tự nhiên từ các giếng cạn dùng để đun nước biển tách muối.
Ngày hôm nay của ngành công nghiệp dầu và đường ống dẫn khí có nguồn gốc từ
trong ngành dầu khí. Dầu đã được khoan ở Baku, Azerbaijan vào năm 1848, và ở Ba
Lan vào năm 1854, nhưng công cuộc khai thác và thương mại hóa chính thức đầu tiên
bằng cách sử dụng đường ống dẫn dầu bắt đầu cách đây 150 năm ở Mỹ, bởi một số
người như Đại tá Drake.
Năm 1865, một đường ống dẫn dầu đường kính 6 inch (152mm) (không có máy bơm)
được xây dựng ở bang Pennsylvania, Hoa Kì, vận chuyển 7.000 thùng / ngày. Và từ đó
hệ thống đường ống dẫn dầu – khí phát triển mạnh mẽ.
Những đường ống dẫn dầu dài bắt đầu được xây dựng vào thời điểm chuyển giao của
thế kỷ 20, ví dụ:
Năm 1906, một đường ống dài 472 mile (755km), đường kính 8 inch (203mm)
được xây dựng từ Oklahoma đến Texas;
Cùng chiều dài đó, một đường ống với đường kính nhỏ (8 đến 12inch) được xây
dựng ở Baku cùng một thời gian;
Năm 1912, một đường ống dẫn khí đốt sản xuất dài 170 dặm (272km), đường
kính 16 inch (406mm) được xây dựng trong 86 ngày ở đảo Bow, Canada, để xây
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 10
MSSV: 251055
dựng nó trở thành một trong những đường ống dẫn dầu khí dài nhất ở Bắc Mĩ.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ đó, công nghệ chế tạo, thi công đường ống cũng có
những thay đổi lớn để phù hợp với nhu cầu:
Kỹ thuật: xây dựng đường ống dài, đường kính lớn hơn: đi tiên phong là nước
Mĩ trong những năm 1940 do nhu cầu năng lượng của Chiến tranh thế giới thứ
hai.
Công nghệ: năm 1994 đã xây dựng đường ống dưới đại dương dẫn dầu từ Anh
sang Pháp với đường kính ống nhỏ và dài tổng cộng 500 dăm (800km) và vận
chuyển được khoảng 1.000.000 gallon/ngày.
Sự phát triển công trình đường ống trên thế giới
Hình 1-4: Đường ống dẫn dầu Kirkuk-Ceyhan Iraq [11]
Nguồn lợi kinh doanh dầu và khí đốt là rất lớn, và nó sẽ trở nên ngày càng lớn hơn :
Cục Quản Lí Thông Tin Năng Lượng Hoa Kì thuộc Cục Năng lượng Thế giới đã
dự đoán nhiên liệu hóa thạch sẽ vẫn là nguồn năng lượng chính, đáp ứng hơn
90% sự gia tăng nhu cầu năng lượng trong tương lai.
Nhu cầu dầu toàn cầu sẽ tăng khoảng 1,6% mỗi năm, từ 75 triệu thùng dầu mỗi
ngày (mb / d) vào năm 2000 lên 120 thùng/ ngày vào năm 2030.
Nhu cầu đối với khí thiên nhiên sẽ tăng mạnh hơn so với bất kỳ nhiên liệu hóa thạch
khác: lượng khí tiêu thụ sẽ tăng gấp đôi từ nay đến năm 2030.
Sự tăng lên không ngừng của nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm dầu khí kéo theo sự ra
đời của hàng loạt các dự án khai thác dầu khí trên biển. Bắt đầu từ đường ống đầu tiên
cho tới nay hàng vạn kilômet đường ống đã được xây dựng trên khắp thế giới từ biển
Bắc, Địa Trung Hải, Australia, Đông Nam Á, Mỹ La Tinh … Một số đường ống đã được
lắp đặt ở độ sâu đến 700m, kích thước ống lên tới 56 inch. Các công nghệ liên quan đến
công trình đường ống cũng phát triển rất nhanh chóng. Điển hình là các thiết bị thi công
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 11
MSSV: 251055
thả ống, công nghệ gia tải cho ống, công nghệ nối ống .v.v
Theo ước tính đường ống trên thế giới mở rộng có thể lên đến khoảng 7% mỗi năm
trong vòng 15 năm tới:
Ở Mĩ, 8000km/năm đường ống được xây dựng với chi phí khoảng 8 tỷ đô la/năm;
Trên thế giới, mỗi năm có 32000 km đường ống mới được xây dựng và 50% trong
số đó được dự kiến xây ở Bắc và Nam Mĩ.
Ngoài ra, mỗi năm 8000 km đường ống vận chuyển ra nước ngoài được xây dựng với
60% là ở Tây Bắc Châu Âu, Châu Á Thái Bình Dương và Vịnh Mexico.
Tổng chiều dài của đường ống truyền dẫn áp lực cao trên khắp thế giới được ước tính
vào khoảng 3.500.000 km (2012). Được chia ra là:
64% vận chuyển khí tự nhiên;
19% vận chuyển các sản phẩm dầu khí;
17% vận chuyển dầu thô.
Hình 1-5: Tỉ lệ nhiên liệu vận chuyển bằng đường ống [11]
Bản đồ một số hệ thống đường ống trên thế giới: (theo http://www.theodora.com)
Tại Anh
64%
19%
17%
Vận chuyển khí tự nhiên Vận chuyển các sản phẩm dầu khí
Vận chuyển dầu thô
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 12
MSSV: 251055
Hình 1-6: Hệ thống đường ống dầu khí tại Anh
Tại Nga (bao gồm cả Liên Xô cũ):
Hình 1-7: Hệ thống đường ống dầu khí tại Nga
Tại Mỹ:
Hình 1-8: Hệ thống đường ống dầu khí tại Mỹ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 13
MSSV: 251055
Khu vực Đông Nam Á:
Hình 1-9: Hệ thống đường ống dầu khí tại khu vực Đông Nam Á
Sự phát triển công trình đường ống tại Việt Nam
Hình 1-10: Các bể chứa dầu khí Việt Nam [11]
Tuyến đường ống đầu tiên để phục vụ thăm dò và khai thác dầu khí đã được lắp đặt
bởi liên doanh dầu khí Vietsov Petro khi xây dựng mỏ Bạch Hổ. Mỏ Bạch Hổ là mỏ đầu
tiên Việt Nam trực tiếp tham gia khai thác. Mỏ nằm ở phía nam thềm lục địa Việt Nam
nằm trong lô 09-1 thuộc bể trầm tích Cửu Long cách thành phố Vũng Tàu 120 km.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 14
MSSV: 251055
Hình 1-11: Vị trí mỏ Bạch Hổ [11]
Tính đến năm 1998, mỏ Bạch Hổ đã có hệ thống đường ống bao gồm:
20 tuyến ống dẫn dầu với tổng chiều dài 60,7km.
10 tuyến ống dẫn khí với tổng chiều dài 24,8km.
18 tuyến ống dẫn Gaslift với tổng chiều dài 28,8km.
11 tuyến ống dẫn hỗn hợp dầu, khí với tổng chiều dài 19,3km
Và cho đến nay chiều dài toàn bộ tuyến đường ống ở Bạch Hổ gần 200km.
Ngoài những đường ống dẫn dầu khí nội mỏ, Việt Nam tiếp tục xây dựng hệ thống
các đường ống đưa dầu, khí vào bờ:
Ngày 26/4/1995, hệ thống đường ống dẫn khí Bạch Hổ – Long Hải – Dinh Cố – Bà
Rịa dài 124km, 16inch, công suất thiết kế 2 tỉ m3 khí/năm được hoàn thành xây dựng,
đưa vào vận hành.
Hình 1-12: Hệ thống đường ống khu vực Nam Bộ [11]
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 15
MSSV: 251055
Cuối tháng 11/2001 đường ống dẫn khí dài 45km từ mỏ Rạng Đông về mỏ Bạch Hổ
được hoàn đưa thêm 1 triệu m3 khí/ngày đêm của mỏ Rạng Đông về mỏ Bạch Hổ.
Tháng 12/2002, tiếp theo thành công của dự án khí Bạch Hổ, dự án khí Nam Côn Sơn
1 – dự án khí thiên nhiên đầu tiên đã được hoàn dài trên 400km từ mỏ Lan Tây đến
Phú Mỹ:
Đường ống ngoài biển từ Lan Tây – Dinh Cố dài 362km với đường kính 26 inch,
ANSI 1500, áp suất thiết kế 171 barg.
Đường ống trên bờ có kích thước là 30 inch, cấp áp suất thiết kế là ANSI 600 lb,
áp suất thiết kế là 84 barg, áp suất vận hành là 60 barg vận chuyển khí tự nhiên
từ Lan Tây - Long Hải - Phú Mỹ.
Hình 1-13: Biểu đồ tình hình khai thác dầu khí 1989-2010 ở Việt Nam [10]
Tháng 4/2007, dự án khí PM3-Cà Mau chính thức hoàn thành, cung cấp khí cho dự
án Nhà máy Điện Cà Mau 1, Cà Mau 2 bằng đường ống dài trên 300km (dài 298 km
ngoài khơi & 27 km trongbờ), đường kính 18 inch với công suất thiết kế 2,0 tỷ m3
khí / năm hiện đang nhận khí từ mỏ PM3 (Khu vực chồng lấn với Malaixia) thuộc bể
Malay-Thổ chu.
Hệ thống đường ống dẫn khí Lô B – Ô Môn có tổng chiều dài gần 400km, trong đó
tuyến ống trên biển dài khoảng 246km đường kính 28 inch và tuyến ống trên bờ dài
khoảng 152km kích thước 30 inch. Tuyến ống đi ngang qua địa bàn thành phố Cần
Thơ và 4 tỉnh Hậu Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau.
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam cũng đang nghiên cứu xây dựng hệ thống đường ống
dẫn khí kết nối Đông – Tây Nam Bộ. Đường ống có chiều dài khoảng 143km, kết nối
các hệ thống đường ống dẫn khí khu vực Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ từ Hiệp
Phước – TP.HCM đến Ô Môn – Cần Thơ.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 16
MSSV: 251055
1.2. TÌM HIỂU ĐỀ TÀI
Tên đề tài: “Thiết kế kỹ thuật tuyến đường ống dẫn khí từ giàn Hàm Rồng đến giàn
Thái Bình”
Mục tiêu thiết kế
Căn cứ vào số liệu khảo sát địa hình , địa chất đã thu thập được… để lựa chọn tuyến
ống từ mỏ Hàm Rồng về tới mỏ Thái Bình sao cho khả thi ,với giá thành thấp nhất mà
vẫn đảm bảo được các chỉ tiêu kĩ thuật. Lựa chọn tuyến ống hợp lí sẽ đem lại hiệu quả
kinh tế, tăng độ an toàn cho tuyến ống trong quá trình thi công cũng như quá trình khai
thác lâu dài.
Nhiệm vụ thiết kế
Tính toán thiết kế tuyến ống dẫn khí từ mỏ Hàm Rồng → mỏ Thái Bình, lô 102&106.
Đường kính ngoài D = 406,4 mm. Áp suất thiết kế 10 Mpa, nhiệt độ thiết kế 60oC.
Xác định tuyến ống cần thiết kế: đường đi, chiều dài...
Xác định độ dày đường ống và các thiết bị cần thiết cho hệ thống đường ống
Tính toán và kiểm tra điều kiện bền và ổn định cho hệ thống đường ống trong mọi
điều kiện bất lợi.
Xác định đánh giá nhịp treo cho phép đối với tuyến ống khi dọc tuyến có sự biến đổi
phức tạp của địa hình và điều kiện phức tạp của địa chất hải văn.
Tính toán, thiết kế chống ăn mòn đường ống.
Tính toán tĩnh, cộng hưởng xoáy cho đường ống.
Giới thiệu các biện pháp thi công, từ đó phân tích lựa chọn phương án thi công, chế
tạo cho tuyến ống.
Kiểm tra hệ thống đường ống trước khi đưa vào vận hành.
Nội dung đồ án
Chương 1: Tổng quan công trình đường ống
Chương 2: Giới thiệu tổng thể công trình và số liệu phục vụ thiết kế
Chương 3: Tính toán thiết kế đường ống Thái Bình – Hàm Rồng
Chương 4: Thi công đường ống
Chương 5: Kết luận
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 17
MSSV: 251055
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH VÀ SỐ LIỆU PHỤC VỤ
THIẾT KẾ
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH
Mô tả tông thể công trình tuyến ống Thái Bình – Hàm Rồng
a) Tuyến ống khí ngoài khơi
Tuyến ống khí ngoài khơi được khảo sát và định vị theo hệ tọa độ WGS 84 với đường
kinh tuyến Trung tâm 1050 được dự kiến như sau:
Đoạn tuyến ống từ mỏ Hàm Rồng lô 106-HR-1X (tọa độ E 731314, N 2226905) về
mỏ Thái Bình. Ngoài mục đích thu gom khí từ mỏ Hàm Rồng về bờ còn phục vụ cho
thu gom cho các mỏ trong tương lai như mỏ Bạch Long (E 712087, N 2210218), Hắc
Long (E 693531, N 2195887), Địa Long (E 698341, N 2188502)
Đoạn tuyến ống từ giàn Thái Bình lô 102-TB-1X (E 878758, N 2243063) vào đến
điểm tiếp bờ nằm trên Cồn Vành, cách bờ khoảng 5,2 Km về hướng Đông Nam (E
674028, N 2247794), với chiều dài 13,7 Km có 01 đầu chờ 16” cho tương lai (E
674028, N 2247794, cách giàn Thái Bình 6,75 Km, phục vụ cho dự án nhập khẩu
LNG sau này).
Hình 2-1: Tuyến ống khí ngoài khơi
b) Tuyến ống gần bờ
Tuyến ống trên bờ được khảo sát và định vị theo hệ tọa độ VN 2000 với đường kính
tuyến trung tâm là 105o30’.
Tuyến đường ống với đường kính 16” có tổng chiều dài 5,28 Km từ điểm tiếp bờ (E
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 18
MSSV: 251055
616273, N 2253078) nằm trên Cồn Vành tới trạm tiếp bờ (E 613001.9, N 2256799.4).
Phần tuyến ống này sẽ được chôn trong hào sâu từ 1m đến 2m tính từ đáy biển tự nhiên.
Tuyến ống sẽ đi qua khu vực nuôi trồng thủy sản với tổng chiều dài khoảng 3,3 km sau
đó sẽ cắt qua đê phòng hộ và kết thúc tại Trạm tiếp bờ.
c) Tuyến ống khí trên bờ
Tuyến ống dài 5,7 km đi từ Trạm tiếp bờ băng qua vùng nuôi tôm (khoảng 0,67km),
cắt ngang tỉnh lộ 221D và tiếp tục chạy theo hướng Tây dọc theo hệ thống mương nước
tưới tiêu của các xã Đồng Minh, Đông Cơ về đến Trạm xử lý khí Trung tâm nằm trong
khu Công nghiệp Tiền Hải.
Hình 2-2: Tuyến ống khí trên bờ
d) Trạm tiếp bờ
Trạm tiếp bờ được khảo sát và định vị theo hệ tọa độ VN 2000 với đường kinh tuyến
trung tâm là 105030’. Khu vực đặt Trạm tiếp bờ dự kiến có tạo độ E 613001.9. N
2256799.4, tổng diện tích khoảng 600-1500m2
e) Trung tâm xử lý và phân phối khí
Trung tâm xử lý và phân phối khí trung tâm nằm trong khu công nghiệp Tiền Hải với
diện tích 5ha sát với trạm phân phối khí của đơn vị phân phối khí thấp áp 2 ha.
f) Giàn Thái Bình
Giàn Thái Bình là giàn đỡ đầu giếng cao 58,9m có 3 ống chính và 4 Conducter phục
vụ khai thác hiện tại và trong tương lai.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 19
MSSV: 251055
Hình 2-3: Hình chiếu cạnh giàn Thái Bình
g) Giàn Hàm Rồng
Cụm giàn Hàm Rồng bao gồm giàn xử lý công nghệ trung tâm CCP và 4 giàn đỡ đầu
giếng:
Hình 2-4: Giàn Hàm Rồng
Cấu hình cơ bản của hệ thống tuyến đường ống:
Đường ống xuất phát từ mỏ Hàm Rồng nối với mỏ Thái Bình đi vào bờ và kết thúc ở
trạm phân phối khí trong khu công nghiệp Tiền Hải. Mỏ Thái Bình theo kế hoạch
phát triển của chủ mỏ là giàn đơn giản (unman)
Đường ống thiết kế các đầu chờ (tie – in) để kết nối các mỏ trong tương lai và dự
phòng cho phương án nhập LNG qua hệ thống kho nổi theo phương án FSJRU hoặc
phương án Gravifloat terminal.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 20
MSSV: 251055
Trên giàn ngoài biển có hệ thống phóng pig, cụm bơm hóa chất chống ăn mòn.
Trạm tiếp bờ bao gồm các thiết bị chính như: Van ngắt tuyến (SDV), và hệ thống cáp
quang kết nối điều khiển trung tâm.
Trung tâm phân phối khí (GDC) trong khu công nghiệp Tiền Hải có cấu hình chính
gồm: Hệ thống Metering, Bình tách Condensate/nước, hệ thống bồn chứa xuất xe
bồn, đầu chờ máy nén KTN trong trường hợp cần nâng áp suất cho khách hàng tiềm
năng trong tương lai, hệ thống phụ trợ (máy phát điện dự phòng, cold vent, chữa cháy
bằng nước…), hệ thống điều khiển trung tâm, các hạng mục phụ trợ như văn phòng,
xưởng bảo dưỡng, nhà bảo vệ, nhà ăn…
Hệ thống phân phối khí cho các hộ tiêu thụ công nghiệp được nghiên cứu tách rời với
dự án nay do đơn vị phân phối khí áp thất thực hiện với mạng lưới phân phối bằng đường
ống đến từng hộ tiêu thụ công nghiệp và dự kiến một hệ thống phân phối khí CNG cho
các hộ tiêu thụ công nghiệp xa trung tâm phân phối khí
Mục tiêu và sự cần thiết phải xây dựng công trình tuyến ống Thái Bình –
Hàm Rồng
a) Mục tiêu
Thu gom khí tự nhiên/khí đồng hành từ các mỏ khai thác ngoài khơi Vịnh Bắc Bộ
(trước tiên là các lô 102&106) để đưa về đất liền phục vụ cho phát triển công nghiệp
khu vực Bắc Bộ, đảm bảo cung cấp khí ổn định cho các khách hàng hiện hữu tại khu
công nghiệp Tiền Hải, tỉnh Thái Bình;
Chuẩn bị thị trường tiêu thụ khí và thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp khí tại khu
vực phía Bắc, Việt Nam;
Thực hiện chỉ đạo của Chính Phủ và của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam về việc không
đốt bỏ khí ở ngoài mỏ gây lãng phí và ảnh hưởng tới môi trường.
b) Sự cần thiết phải xây dựng tuyến ống
Theo xu thế phát triển kinh tế - năng lượng của hầu hết các nước trên thế giới, hiện
nay việc giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa 3 vấn đề gồm: Kinh tế - Năng lượng –
Môi trường hiện là mục tiêu hàng đầu.
Phù hợp với xu hướng phát triển của thế giới, thị trường tiêu thụ khí của Việt Nam
đang phát triển rất nhanh. Tuy nhiên, thị trường khí hiện chỉ cung cấp chủ yếu cho
khu vực miền Nam – nơi đã hình thành ngành công nghiệp xử lý, vận chuyển và phân
phối khí. Thị trường khí ở khu vực Miền Bắc và Miền Trung được đánh giá có tiềm
năng tuy nhiên cho đến nay mới chỉ có khí từ mỏ Tiền Hải (Thái Bình) đang được
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 21
MSSV: 251055
khai thác sử dụng tại KCN Tiền Hải với khối lượng rất nhỏ.
Nhu cầu sử dụng khí tự nhiên của các hộ tại KCN Tiền Hải – Thái Bình ngày càng
tăng cao trong khi các nguồn khí cung cấp hiện tại đang giảm rất nhanh. Điều này sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp trong khu
vực và đặc biệt ảnh hưởng tới kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương, tăng
thêm các chi phí đầu tư để chuyển đổi nhiên liệu sự dụng.
Khí tự nhiên được xem là nguồn nguyên/nhiên liệu hiện đại với các ưu điểm vượt trội
về môi trường, về hiệu quả kinh tế và được đánh giá là nguồn cung ổn định.
Kết quả đánh giá trữ lượng theo báo cáo về công tác thăm dò Dầu khí tại bể Sông
Hồng tương đối khả quan, cụ thể như sau:
Các mỏ khí thuộc lô 102-106: phát hiện với trữ lượng dự kiến thu hồi ở cấp 2P
tại mỏ Thái Bình là 2,792 tỷ m3 và tại mỏ Hàm Rồng sẽ có trữ lượng Khí thu hồi
khoảng 1,55 tỷ m3 khí.
Trữ lượng các mỏ từ các lô 103 & 107: trữ lượng tiềm năng ước tính khoảng 10
tỷ m3. Việc đưa các mỏ này vào khai thác sẽ đảm bảo có khả năng cung cấp khí
ổn định cho các hộ công nghiệp tại Thái Bình và các khu vực lân cận trong tương
lai.
Như vậy, để đảm bảo nguồn cung khí cho các khách hàng hiện hữu tại khu công
nghiệp Tiền Hải – Thái Bình, chuẩn bị phát triển thị trường sử dụng khí tại khu vực Bắc
Bộ và kịp tiến độ khai thác dầu của các chủ mỏ, việc Xây dựng hệ thống thu gom và
phân phối khí mỏ Hàm Rồng và mỏ Thái Bình lô 102&106 hết sức cần thiết.
Phạm vi đồ án thiết kế
Đồ án thiết kế kỹ thuật tuyến ống Thái Bình – Hàm Rồng: điểm bắt đầu từ mỏ Hàm
Rồng lô 106-HR-1X (tọa độ E 731314, N 2226905) về mỏ Thái Bình lô 102-TB-1X (E
878758, N 2243063).
2.2. SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ THIẾT KẾ
Số liệu sóng
Số liệu sóng ở ngoài khơi biển Thái Bình gồm hai mùa sóng: sóng hướng Đông Bắc,
Đông vào mùa đông và sóng hướng Đông Nam, Nam vào mùa hè. Độ cao sóng phổ biến
từ 0,5-2,0m. Riêng khu vực ven biển thường có sóng lớn do gió gây ra.
Phân tích số liệu sóng:
Khảo sát, thu thập số liệu sóng (chiều cao sóng + chu kỳ sóng) theo 8 hướng chính
và chu kỳ lặp 1 năm, 10 năm, 100 năm…
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 22
MSSV: 251055
Xác định vận tốc sóng hiệu dụng Us theo phương trục ống
Xác định thông số n
dT
g với d – độ sâu nước và g – gia tốc trọng trường
Xác định Tn/Tp
Sử dụng đồ thị 2.1 DNV – 1988 – E305, xác định vận tốc sóng Us*
Hệ số giảm hướng lan truyền sóng R
Xác định vận tốc sóng tác dụng vuông góc lên trục sóng Us
s sU U .R.sin
Ta thu được vận tốc sóng hiệu dụng Us của 8 hướng sóng theo phương trục ống
Tổ hợp vận tốc sóng hiệu dụng Us của 8 hướng sóng với vận tốc dòng chảy hiệu dụng
của 8 hướng dòng chảy (64 tổ hợp sóng + dòng chảy), chọn ra |Us + Uc|max để tính
toán.
Do không có đầy đủ số liệu sóng nên đồ án lấy số liệu sóng hiệu dụng lớn nhất tác
dụng lên đường ống theo tài liệu cung cấp dưới đây:
Bảng 2-1: Thông số sóng lớn nhất tác động vuông góc với hướng tuyến ống
Thông số 1 năm 10 năm 100 năm
Chiều cao sóng Hs (m) 4,8 6,6 8,3
Chu kỳ sóng Tp (s) 8,5 9,9 11,1
Số liệu dòng chảy
Do chịu tác động của 2 mùa gió nên ở Vịnh Bắc bộ tồn tại hai dòng chảy chính: mùa
đông dòng nước chảy theo hướng ngược chiều kim đồng hồ và chạy thuận theo chiều
kim đồng hồ vào mùa hè.
Phân tích số liệu dòng chảy:
Khảo sát, thu thập số liệu sóng (chiều cao sóng + chu kỳ sóng) theo 8 hướng chính
và chu kỳ lặp 1 năm, 10 năm, 100 năm…
Xác định vận tốc sóng hiệu dụng UD theo phương trục ống
Uc = UD.sin (m/s)
UD được xác định theo công thức:
0D
rr 0
0
zU 1 D[1 ]ln[ 1] 1
zU D zln( 1)
z
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 23
MSSV: 251055
Trong đó:
Ur: là vận tốc dòng chảy ở độ sâu zr kể từ đáy biển, chiếu lên phương vuông góc
với trục ống (m/s)
zr: Độ cao lớp biên, kể đến ảnh hưởng của lớp biên, zr = 1-3m
z0: hệ số phụ thuộc vào độ nhám hay tính chất nhám của đất bề mặt đáy biển
b0
kz
30
kb: hệ số Mikurade, kb = 2,5d50;
d50: kích thước hạt trung bình của lớp địa chất đáy, tra bảng A1_trang 32 DNV
RP E305
Ta thu được vận tốc dòng chảy hiệu dụng của 8 hướng theo phương trục ống.
Tổ hớp 8 hướng sóng với 8 hướng dòng chảy (64 tổ hợp sóng + dòng chảy) để chọn
ra |Us + Uc|max để tính toán.
Do không có đầy đủ số liệu dòng chảy nên đồ án lấy số liệu dòng chảy lớn nhất chiếu
lên phương vuông góc với trục ống theo tài liệu cung cấp dưới đây:
Bảng 2-2: Vận tốc dòng chảy đáy lớn nhất tác động vuông góc hướng tuyến ống
Thông số 1 năm 10 năm 100 năm
Vận tốc dòng chảy đáy Ur
(m/s) 0,8 1,1 1,3
Mực nước biển
Gió mùa, triều và bão là các yếu tố có ảnh hưởng tới mực nước biển.So với mực nước
trung bình (MSL), ta có các thông số như sau:
Bảng 2-3: Mực nước biển so với mực nước trung bình
Mức nước Triều cao nhất
(m)
Triều thấp nhất
(m)
Nước dâng do bão
(m)
100 năm 4,30 -0,67 1,00
10 năm 3,26 -0,33 0,70
1 năm 2,13 -0,18 0,55
Bảng 2-4: Độ sâu nước
Giàn Hàm Rồng
(KP.0+000)
Giàn Thái Bình
(KP55+000)
32,5 m 31,7 m
Ta có d/(gT2) = 0.031 và H/(gT2) = 0.007, theo tiêu chuẩn API-RP-2A-WSD thì vùng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 24
MSSV: 251055
nước này áp dụng lý thuyết sóng Stokes bậc 5. Lấy η=0.7
Sự phát triển của sinh vật biển
a) Hà bám
Bảng 2-5: Số liệu hà bám
Độ sâu nước (m) Chiều dày hà bám (mm) Khối lượng riêng của hà bám (kg/m3)
Mực nước tĩnh 65 1400
-5 56 1400
-15 47 1400
-25 38 1400
Đáy biển 38 1400
b) Tính chất nước biển
Bảng 2-6: Tính chất nước biển
Thông số Đơn vị Giá trị
Nhiệt độ nước
trên bề mặt
Cao nhất 0C 30,5
Thấp nhất 0C 24,2
Nhiệt độ nước
gần đáy biển
Cao nhất 0C 28,9
Thấp nhất 0C 21,9
Mật độ Kg/m3 1025
Độ dẫn nhiệt W/m.K 0,560
Điện trở suất .m 0,20
Độ nhớt động học Kg/m.s 1,6e-3
2.3. SỐ LIỆU ĐƯỜNG ỐNG
Vị trí đường ống
Bảng 2-7: Vị trí đường ống
Vị trí Lô 102&106
Điểm bắt đầu Mỏ Hàm Rồng
Điểm kết thúc Mỏ Thái Bình
Độ sâu điểm bắt đầu (MSL) 32,5m
Độ sâu điểm kết thúc (MSL) 31,7m
Thông số thiết kế kỹ thuật tuyến ống
Bảng 2-8: Thông số thiết kế kỹ thuật tuyến ống
Mô tả Đơn vị Thông số
Loại đường ống - Dẫn khí
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 25
MSSV: 251055
Mô tả Đơn vị Thông số
Đường kính ngoài mm 406,4
Chiều dày mm t
Quy cách vật liệu - API 5L X52
Chiều dài đường ống km L
Nhiệt độ thiết kế 0C 60,0
Áp suất thiết kế MPa 10,0
Mô- đun thép Young MPa 207000
Hệ số Poisson - 0.3
Khối lượng riêng của thép Kg/m3 7850
SMYS của thép MPa 359
SMTS của thép MPa 455
Hệ số dẫn nhiệt W/mK -
Độ nhám % 1
Các thông số khác
Bảng 2-9: Các thông số khác
Mô tả Đơn vị Thông số
Khối lượng riêng của bê tông Kg/m3 3040
Khối lượng riêng của chất vận chuyển Kg/m3 134
Khối lượng riêng của sơn Kg/m3 940
Khối lượng riêng của nước biển Kg/m3 1025
Sai số chiều dày do chế tạo mm 1,5
2.4. ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN
Mục đích của việc thu thập số liệu và phân tích số liệu địa chất
Việc khảo sát và thu thập số liệu địa chất giúp ta có được những kết quả tin cậy để từ
đó làm cơ sở tính toán tìm được tên các lớp đất và tính chất cơ lý của nó, từ đó làm cơ
sở để lựa chọn phương án tuyến ống và biện pháp thi công thích hợp.
Phân tích số liệu giúp ta đánh giá được tính chất của địa chất trên từng phân đoạn
ống, qua đó đánh giá được vùng nào đất tốt vùng nào đất xấu để từ đó ta chỉ phải tập
trung vào khu vực có địa hình và địa chất xấu để khắc phục nhanh và đưa ra phương án
tối ưu.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 26
MSSV: 251055
Địa hình đáy biển
Khu vực biển xây dựng đường ống thuộc phần đầu thềm lục địa, đáy biển nông và
bằng phẳng. Độ sâu đáy biển từ 31,7m đến 32,5m, độ sâu cao nhất 38,9m. Khu vực này
có sự hoạt động của sóng ngầm, do đố quá trình thành tạo địa hình chủ yếu là bồi tụ và
lắng dịch vật liệu có tác động nhỏ của sóng. Vật liệu trầm tích là đại diện cho khu vực
này.
Bề mặt tương đối bằng phẳng. Tại vị trí từ KP15,000 -> KP18,500 (từ điểm bắt đầu
đường ống) có một gò đất nông, nơi mà mức đáy biển khoảng -32m, so với -38m ở khu
vực xung quanh. Nhưng sườn gò này rất nhẹ, tại gradient dưới 1:200. Tối đa gradient
đáy biển dọc theo tuyến đường ống đề xuất vào khoảng 1:60, quan sát được dọc theo
đường dốc nhẹ tỏng khu vực giữa KP21,650 và KP21,400.
2.5. ĐỊA CHẤT KHU VỰC
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 27
MSSV: 251055
Hình 2-5: Mặt cắt địa chất KP0.000-KP4.910
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 28
MSSV: 251055
Hình 2-6: Mặt cắt địa chất KP4.409-KP12.209
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 29
MSSV: 251055
Hình 2-7: Mặt cắt địa chất KP11.710-KP19.510
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 30
MSSV: 251055
Hình 2-8: Mặt cắt địa chất KP19.006-KP26.806
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 31
MSSV: 251055
Hình 2-9: Mặt cắt địa chất KP26.303-KP34.104
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 32
MSSV: 251055
Hình 2-10: Mặt cắt địa chất KP33.603-KP41.403
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 33
MSSV: 251055
Hình 2-11: Mặt cắt địa chất KP40.907-KP48.707
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 34
MSSV: 251055
Hình 2-12: Mặt cắt địa chất KP48.200-KP56.132
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 35
MSSV: 251055
Hình 2-13: Các đoạn khảo sát địa chất
Nhận xét:
Trên cơ sở khảo sát địa chất khu vực phục vụ quá trình thiết kế và xây dựng công
trình biển trên hai khu mỏ Hàm Rồng và Thái Bình, chúng ta có thể đưa ra một số nhận
định chung về điều kiện địa chất công trình trên khu vực xây dựng:
Phần biển Thái Bình thuộc kiểu địa chất chung của Bắc bể Sông Hồng;
Trên bề mặt đáy biển thường có một lớp trầm tích lắng đọng có thành phần hỗn hợp
ở dạng bùn nhão (phù xa). Chiều dày trung bình 1m. Đặc tính cơ lý không ổn định;
Nền đất trên toàn bộ vùng là tương đối giống nhau, gồm 3 lớp: lớp phù xa, lớp sét
cứng xen lẫn một vài dải cát, á sét;
Lớp đất sét chiếm ưu thế có tỷ trọng 1790 kg/m3, ứng suất kháng cắt không thoát
nước 0,129 kg/cm2;
Các lớp cát xuất hiện rải rác, xen kẽ giữa các lớp sét.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 36
MSSV: 251055
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ỐNG
HÀM RỒNG – THÁI BÌNH
3.1. LỰA CHỌN TUYẾN ỐNG
Mục đích, yêu cầu chung và các bước lựa chọn tuyến ống ngoài biển
Mục đích của việc lựa chọn tuyến ống
Trong công tác thiết kế tuyến đường ống biển, vấn đề đầu tiên là lựa chọn tuyến ông.
Đây là một bài toán kinh tế - kỹ thuật cần phải căn cứ vào các số liệu khảo sát địa chất
đã thu thập được để lựa chọn tuyến ống sao cho khả thi với giá thành thấp nhất mà vẫn
đảm bảo được các chỉ tiêu kỹ thuật. Lựa chọn tuyến ống hợp lý sẽ đem lại hiệu quả kinh
tế, đăng độ an toàn cho tuyến ống trong quá trình thi công cũng như quá trình khai thác
lâu dài.
Những yêu cầu của việc lựa chọn tuyến
Để tuyến ống được lựa chọn đảm bảo các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật thì việc lựa
chọn tuyến ống phải dựa trên những cơ sở sau:
Tuyến ống lựa chọn phải ngắn nhất ở mức có thể để có thể giảm chi phí đầu vào cũng
như hạn chế thời gian thi công trên biển.
Tránh những trướng ngại vật dưới đáy biển như đá ngầm, các khu vực đáy biển bị
đứt gãy, tránh cách điểm ống cắt (giao) ống, ống cắt đường dây cáp quang (nếu có).
Giảm tối thiểu chiều dài ống trên khu vực nền đất không ổn định (tùy thuộc vào điều
kiện cụ thể địa chất của khu vực xây dựng tuyến ống)
Nếu tuyến ống nằm trong vùng có dòng bùn, phải giảm thiểu các nguy cơ dịch chuyển
đất đáy làm hư hại đến tuyến ống bằng cách lái hướng tuyến ống sao cho hướng của
tuyến ống song song với hướng của dòng bùn.
Tránh những khu vực thả neo và khu vực hoạt động quân sự (nếu có thể).
Ngoài các yêu cầu chung như trên việc lựa chọn tuyến ống còn xem xét các yếu tố
sau:
Tuyến ống phải đảm bảo yêu cầu mở rộng khai thác của mỏ trong tương lai.
Khả năng kết nối của tuyến ống với các thiết bị công nghệ trong hệ thống mỏ (nếu
tuyến ống là tuyến nội mỏ)
Sự phát triển của san hô,…
Khả năng động đất.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 37
MSSV: 251055
Trong trường hợp không tránh khỏi các bất lợi khi thiết kế phải chú ý bổ sung các
phương án bảo vệ tuyến ống.
Các bước lựa chọn tuyến ống ngoài biển
Bước 1: Thu thập nghiên cứu số liệu về trữ lượng kế hoạch phát triển mỏ.
Bước 2: Tổng hợp phân tích các số liệu về các hệ thống thu gom, vận chuyển, xử lý
dầu, khí trên bờ hiện tại nhằm xác định khả năng kết nối, nâng cấp hay xây dựng mới
các hạng mục công trình đáp ứng yêu cầu của dự án.
Bước 3: Khảo sát thực địa tuyến ống hiện hữu.
Bước 4: Thu thập các số liệu về địa hình, địa chất đáy biển, khí tượng thủy văn, bản
đồ hành lang an toàn cáp viễn thông…trong khu vực tuyến ống dự kiến đi qua khu vực
cho việc vạch định tuyến ống ngoài biển.
Bước 5: Lập tiêu chí đánh giá phương án tuyến ống theo các dữ liệu đầu vào gồm:
Tổng chiều dài đường ống ngắn nhất
Tuyến đường ống có điểm bắt đầu từ nguồn cung cấp dầu lớn đã được thẩm lượng
chắc chắn.
Cơ sở hạ tầng cho việc kết nối.
Thuận lợi cho việc thi công và đầu nối với các hệ số thực tế
Đảm bảo an toàn, an ninh và môi trường.
Đảm bảo lưu lượng vận chuyển dầu, đáp ứng khả năng khai thác, điểu tiết sản
lượng dầu vào bờ một cách độc lập trong những năm đầu.
Bước 6: Phác thảo các phương án, tổ chức thảo luận xin ý kiến các đơn vị tham gia.
Bước 7: Phân tích hiệu chỉnh các phương án tuyến.
Bước 8: Đánh giá chấm điểm theo các tiêu chí đã lập để lựa chọn tuyến ống tối ưu.
Lựa chọn tuyến ống Hàm Rồng – Thái Bình
Những cơ sở để lựa chọn tuyến ống
Về nguyên tắc để lựa chọn tuyến ống cần trải qua 8 bước như trên thì mới đủ cơ sở
để lựa chọn tuyến ống thiết kế. Qua đó ta càng thấy rõ sự phức tạp của việc thu thập,
phân tích và đánh giá lựa chọn tuyến ống. Do hạn chế về mặt số liệu cụ thể chi tiết cùng
rất nhiều các điều kiện khác nên nhìn từ góc độ thực tế thì chưa đủ cơ sở để kết luận về
tuyến ống. Tuy nhiên với tính chất của đồ án là một đồ án tốt nghiệp về tính toán thiết
kế nên với những số liệu đã thu thập được, qua việc sàng lọc và đánh giá phân tích, lấy
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 38
MSSV: 251055
đố là cơ sở để lựa chọn một cách tương đối về tuyến ống.
Đề xuất phương án chọn tuyến ống
Phương án 1: Tuyến ống chạy thẳng từ mỏ Hàm Rồng đến giàn Thái Bình
Hình 3-1: Phương án 1 tuyến ống Thái Bình – Hàm Rồng
Ưu điểm:
Chiều dài tuyến ống là ngắn nhất (55204m), tiết kiệm được chi phí vật liệu làm
ống cũng như khi thi công.
Thi công đơn giản, nhanh, giảm thiểu thời gian thi công trên biển.
Khả năng xử lý các chất vận chuyển là nhanh.
Đáp ứng khả năng khai thác khí tự nhiên cao trong dự án khai thác mỏ.
Đảm bảo an toàn và an ninh môi trường.
Không giao cắt với các công trình khác.
Thi công các đoạn ống thẳng tương đối nhanh và đơn giản
Nhược điểm:
Tuyến ống băng qua một số sườn gò. Tuy nhiên các sườn gò này rất nhẹ, tại
gradient dưới 1:200. Tối đa gradient đáy biển dọc theo tuyến đường ống đề xuất
vào khoảng 1:60.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 39
MSSV: 251055
Phương án 2: Tuyến ống Hàm Rồng – Thái Bình gồm 2 đoạn gấp khúc nối với nhau
bằng Tie-in Spool.
Hình 3-2: Phương án 2 tuyến ống Thái Bình – Hàm Rồng
Ưu điểm :
Tránh được đỉnh lồi.
Đáp ứng khả năng khai thác dầu trong dự án khai thác mỏ.
Đảm bảo an toàn và an ninh môi trường.
Không giao cắt với các công trình khác.
Nhược điểm:
Độ dài đường ống là 55313m, tăng hơn khoảng 109m so với phương án 1.
Hệ thống đường ống gồm 2 đoạn gấp khúc dẫn tới phải tăng áp lực trong ống hơn
so với phương án 1 để có thể vận chuyển khí tương đương, độ dày đường ống
hoặc mac thép cũng phải tăng lên để đảm bảo độ bền đường ống.
Tốn kém thêm tiền để làm đoạn tie-in spool.
Mất thêm thời gian thi công đoạn tie-in spool.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 40
MSSV: 251055
Phương án 3: Tuyến ống Hàm Rồng – Thái Bình có dạng đường cong.
Hình 3-3: Phương án 3 tuyến ống Thái Bình – Hàm Rồng
Ưu điểm:
Tránh được hầu hết các đỉnh lồi.
Tuyến ống đi theo quỹ đạo cong đều nên tránh được sự phá huỷ bền của ống và
sự phức tạp trong thi công.
Không giao cắt với các công trình khác.
Nhược điểm:
Độ dài tuyến ống lớn 55403m) dài hơn so với phương án 1 khoảng 199m, tăng
chi phí chế tạo, thi công, tăng thời gian thi công.
b) Đánh giá lựa chọn tuyến ống
Bảng 3-1: Bảng đánh giá phân tích lựa chọn tuyến ống
STT Tiêu chí lựa chọn Thang
điểm PA1 PA2 PA3
1 Tổng chiều dài đường ống ngắn nhất 10 10 9 8
2
Tránh những trướng ngại vật dưới đáy biển lớn
như đá ngầm, các khu vực đáy biển bị đứt gãy,
tránh các điểm ống cắt (giao) ống
10 10 10 10
3 Tránh được trướng ngại vật nhỏ như đỉnh lồi,
vỉa san hô nhỏ 10 8 9 9
4 Mức độ đơn giản tuyến ống 10 10 8 9
5 Phù hợp với quy hoạch phát triển mỏ 10 10 10 10
6 Khả năng sử lí nhanh chất vận chuyển 10 10 8 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 41
MSSV: 251055
STT Tiêu chí lựa chọn Thang
điểm PA1 PA2 PA3
7
Khả năng thi công nhanh, đơn giản, tiết kiệm
thuận lợi cho việc thi công đấu nối các tuyến
ống hiện hữu
10 10 8 9
8 Đảm bảo an toàn, an ninh và môi trường 10 10 10 10
9 Đáp ứng cơ sở hạ tầng cho việc kết nối với các
nguồn dầu khí tiềm năng 10 10 10 10
10
Đảm bảo lưu lượng vận chuyển, đáp ứng khả
năng khai thác đề ra trong những năm đầu đi
vao khai thác
10 10 10 10
Tổng 100 98 92 94
Kết luận
Qua phân tích nêu trên, phương án 1: Tuyến ống chạy thẳng từ giàn Hải Sư Trắng
đến giàn Hải Sư Đen có điểm số cao hơn cả, do đó chọn phương án này làm phương án
cho thiết kế tuyến ống.
Tài liệu, tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng cho thiết kế
Nguyên tắc tính toán chung theo quy chuẩn, quy phạm
Đường ống phải thiết kế sao cho đảm bảo hoạt động trong mọi trạng thái có thể có
trong suốt đời sống công trình. (Đảm bảo bài toán bền và bài toán ổn định).
Kể đến sai số chế tạo, thi công và vận hành thấp nhất.
Kể đến các biến dạng, ăn mòn có thể xảy ra.
Phương pháp tính toán thiết kế bền đường ống
Có 2 phương pháp phổ biến:
Theo ứng suất cho phép.
Theo trạng thái giới hạn: người ta có thể dựa vào các trạng thái giới hạn để xác
định lại độ tin cậy của các tiêu chuẩn. Do đó các quy phạm hiện đại (từ năm 1980-
nay) đều sử dụng phương pháp 2.
Theo phương pháp trạng thái giới hạn, mọi trạng thái đều phải được thỏa mãn với:
Trạng thái giới hạn theo khả năng phục vụ (Serviceability Limit State):
Trạng thái giới hạn về độ ô van;
Trạng thái giới hạn về biến dạng đàn dẻo;
Trạng thái giới hạn về mất hoặc hỏng vỏ bê tông gia tải.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 42
MSSV: 251055
Trạng thái giới hạn cực hạn (Ultimate Limit State):
Trạng thái giới hạn nổ ống;
Trạng thái giới hạn về méo ống (ô van) dẫn đến hỏng ống;
Trạng thái giới hạn về mất ổn định cục bộ;
Trạng thái giới hạn về mất ổn định tổng thể (Global buckling);
Trạng thái giới hạn về phá hoại đàn dẻo và vết nứt;
Trạng thái giới hạn về va chạm.
Trạng thái giới hạn mỏi (Fatigue Limit State)
Trạng thái giới hạn sự cố (Accidental Limit State)
Mọi trạng thái giới hạn đều phải được thỏa mãn với mọi tổ hợp tải trọng theo quy
phạm
Mọi trạng thái giới hạn đều phải được thỏa mãn với mọi giai đoạn làm việc trong suốt
đời sống công trình. Các giai đoạn điển hình trong đời sống công trình đường ống gồm
có:
Giai đoạn thi công lắp đặt;
Giai đoạn sau lắp đặt, ống nằm trên đáy biển;
Giai đoạn thử áp lực;
Giai đoạn vận hành;
Giai đoạn dừng vận hành để sửa chữa (nếu có);
Dừng khai thác.
b) Các tiêu chuẩn, quy phạm, tài liệu áp dụng cho thiết kế
Tiêu chuẩn DNV- Det Norske Veritas, Offshore Standard OS–F101, Submarine
pipeline systems, 2010.
Tiêu chuẩn DNV-RP-E305-On bottom stability design of submarine
pipelines
Tiêu chuẩn DNV-RP-F105.
Tiêu chuẩn DNV-RP-B401.
Tài liệu Offshore Pipeline Design, Analysis, and Methods.
Tài liệu Offshore Pipelines – Boyun Guo, Shanhong Song, Jacob Chacko, Ali
Ghalambor – Nhà xuất bản Elsevier.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 43
MSSV: 251055
Tài liệu Pipelines and Risers – Yong Bai – Nhà xuất bản Elsevier.
Bài giảng đường ống – Ths Đào Triệu Kim Cương – Viện xây dựng công trình biển
API-RP-2A-WSD-2005
3.2. TÍNH TOÁN, KIỂM TRA CHIỀU DÀY ỐNG CHỊU ÁP SUẤT TRONG
Phương pháp tính
Do độ sâu dọc tuyến ống thay đổi nên khi tính toán ta sẽ tính cho những vị trí đại
diện, rồi kết luận toàn tuyến thông qua những vị trí đã tính đó.
Tính toán theo từng vùng và tương ứng với mỗi vùng phải xét đến các trạng thái làm
việc khác nhau của hệ thống đường ống.
Hình 3-4: Sơ đồ thiết kế chiều dày ống
Phân loại chất lỏng dẫn trong đường ống, cấp vị trí, cấp an toàn
a) Phân loại cấp vị trí
Bảng 3-2: Cấp vị trí [1]
Vị trí Định nghĩa
1
Khu vực không có các hoạt động thường xuyên của con người dọc theo
tuyến ống.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 44
MSSV: 251055
2
Phần đường ống/ống đứng gần khu vực có giàn (có người) hoặc ở những
khu vực có hoạt động thường xuyên của con người. Phạm vi của cấp vị trí
2 phải được xác định dựa trên kết quả phân tích rủi ro thích hợp. Nếu
không phân tích nào như vậy được thực hiện, phạm vi của cấp vị trí 2 được
lấy tối thiểu cách giàn là 500m
b) Phân loại sản phẩm chất lỏng dẫn trong đường ống
Bảng 3-3: Phân loại chất vận chuyển trong đường ống [1]
Loại Mô tả
A Chất lỏng có chất nền là nước không cháy điển hình .VD nước ép vỉa…
B Các chất cháy được và/ hoặc chất độc hại ở dạng lỏng tại các điều kiện
nhiệt độ môi trường và áp suất khí quyển thông thường.Các ví dụ điển hình
là các sản phẩm dầu mỏ.Methanol là một ví dụ về chất lỏng cháy và độc.
C Các chất không cháy ở dạng khí không độc tại các điều kiện nhiệt độ môi
trường và áp suất khí quyển thông thường.VD Nitơ, đioxitcacbon, acgôn,
không khí…
D Các khí tự nhiên một pha, không độc hại.
E
Các dung dịch cháy được và/ hoặc độc ở dạng khí tại các điều kiện nhiệt
độ môi trường và áp suất khí quyển thông thường và được vận chuyển
dưới dạng khí hoặc chất lỏng. VD H2, khí tự nhiên (ngoài loại được nêu ở
loại D), Etan, etylen, khí hoá lỏng (như propan và bu tan), chất lỏng khí tự
nhiên, amoniac, chlorine.
Trong đồ án này chất vận chuyển trong đường ống là khí tự nhiên vậy nên chất vận
chuyển thuộc lại E
c) Phân loại cấp an toàn
Thiết kế đường ống phải dựa trên hậu quả hư hỏng tiềm tàng. Trong tiêu chuẩn DNV-
OS F101-2010, điều này được thể hiện bởi cấp an toàn. Cấp an toàn có thể khác nhau
tại các giai đoạn và vị trí khác nhau. Được quy định tại bảng dưới đây:
Bảng 3-4: Phân loại cấp an toàn [1]
Cấp an toàn Định nghĩa
Thấp
Khi hư hỏng mang tính rủi ro thấp về việc gây thương tật cho con
người và gây ra hâụ quả nhỏ đến môi trường và kinh tế. Cấp an toàn
thấp thường được phân loại cho giai đoạn lắp đặt.
Vừa
Đối với các điều kiện tạm thời khi hư hỏng mang tính rủi ro về việc
gây thương tật cho ngưòi,gây ô nhiễm môi trường trầm trọng. Cấp
an toàn vừa thường được phân loại cho việc vận hành bên ngoài
khu vực giàn.
Cao
Đối với các điều kiện vận hành khi hư hỏng mang tính rủi ro cao về
việc gây thương tật cho con người. Gây ô nhiễm môi trường trầm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 45
MSSV: 251055
Cấp an toàn Định nghĩa
trọng. Cấp an toàn cao thường được phân loại trong khi vận hành
tại vị trí cấp 2.
Và bảng 2-4 [1]:
Bảng 3-5: Phân loại cấp an toàn theo giai đoạn và vị trí [1]
Giai đoạn
Loại chất lỏng A,C Chất lỏng loại B,D,E
Cấp vị trí Cấp vị trí
1 2 1 2
Tạm thời Thấp Thấp - -
Vận hành Thấp Vừa Vừa Cao
Trong đồ án này chất vận chuyển thuộc nhóm E và từ bảng 3-14 trên ta được bảng
phân cấp an toàn cho công trình đường ống theo từng giai đoạn và vị trí:
Bảng 3-6: Cấp an toàn tuyến ống thiết kế
Giai đoạn
Chất lỏng loại E
Cấp vị trí
1 2
Tạm thời (thi công) Thấp Thấp
Vận hành (khai thác) Vừa Cao
Tính toán bề dày đường ống chịu áp lực trong được tính toán cho 2 trạng
thái
Thi công: Chọn giai đoạn thử áp; chưa có ăn mòn.
Vận hành: Xét áp lực sự cố, có ăn mòn
Công thức tính chiều dày ống
Theo [1], chiều dày ống chịu áp lực trong được xác định theo công thức:
1( )b
lx e
sc m
P tP P
(3-1)
Trong đó:
Plx: Áp lực cục bộ trong điều kiện có sự cố tại điểm đang xét. Đây là áp suất bên
trong lớn nhất tại cùng một chiều cao tham chiếu như của áp suất thiết kế, kN/m2;
Pe: Áp lực ngoài nhỏ nhất (không lớn hơn áp lực ngoài trong điều kiện mực nước
triều thấp nhất), kN/m2;
Pe = n.h (3-2)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 46
MSSV: 251055
n = 1,025 kg/m3: khối lượng riêng nước biển;
h: độ sâu nước ứng với mực nước triều thấp nhất;
Pb(t1): Áp lực trong tới hạn mà đường ống có thể chịu, kN/m2;
sc: Hệ số theo cấp an toàn của công trình. Phụ thuộc cấp an toàn của công trình;
m: Hệ số độ bền phụ thuộc trạng thái giới hạn
Áp lực cục bộ trong điều kiện có sự cố tại điểm đang xét:
Plx = Pli tại thời điểm vận hành, kN/m2;
Pli = Pinc + cont.g.(href – hl) = Pd.inc + cont.g.(href – hl) (3-3)
Plx = Plt tại thời điểm thử áp lực, kN/m2;
Plt = Pt + t.g.(href – hl) (3-4)
Plt ≥ 1,05.Pli với cấp an toàn cao và trung bình;
Plt ≥ 1,03.Pli với cấp an toàn thấp;
Trong đó:
Pinc: áp lực sự cố;
Pd: Áp lực thiết kế;
Pt: áp lực thử;
inc: hệ số áp lực sự cố;
cont: khối lượng riêng của chất vận chuyển;
t: khối lượng riêng của nước biển;
href: chiều cao tham chiếu của điểm đo áp lực Pd, chọn đo áp lực Pd trên giàn, gốc
tọa độ tại đáy biển;
hl: chiều cao tham chiếu của áp lực trong cục bộ Pli;
g: Gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2.
Theo DNV, áp lực trong giới hạn mà đường ống có thể chịu Pb(t1) được tính theo
công thức:
Pb(t1) = Min Pb,s(x); Pb,u(x)
b,s y
2x 2P (x) f
D x 3
(3-5)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 47
MSSV: 251055
ub,u
f2x 2P (x)
D x 1,15 3
(3-6)
fy = (SMYS – fy,temp).αu (3-7)
fu = (SMTS-fu,temp). αu.αA (3-8)
→ b 1 b
2x 2P (t ) f
D x 3
với fb = Min fy; fu/1,15
Trong đó :
Pb,s(x): Khả năng chịu lực trong của đường ống theo TTGH chảy dẻo.
Pb,u(x): Khả năng chịu lực trong theo TTGH phá vỡ (nổ) do ứng suất vòng (Hoop
Stress)
x: chiều dày tính toán của đường ống
Trong điều kiện thử áp lực : x = t1 = t – tfab
Trong điều kiện vận hành : x = t1 = t – tcorr – tfab
tfab : chiều dày dự trữ chế tạo, tfab = 1,0mm ;
tcorr : chiều dày dự trữ ăn mòn trong ống, tcorr = 3,0mm ;
SMYS: Ứng suất chảy dẻo nhỏ nhất đặc trưng của thép ống
SMTS: Khả năng chịu kéo nhỏ nhất của thép ống;
fy,temp: phần giảm ứng suất chảy dẻo đặc trưng do nhiệt;
fu,temp: phần giảm khả năng chịu kéo đặc trưng do nhiệt.
αu: hệ số cường độ vật liệu
αA: hệ số kể đến sự làm việc không đẳng hướng của vật liệu, lấy αA = 1;
Hệ số áp lực sự cố
Bảng 3-7: Hệ số áp lực sự cố
Điều kiện hoặc hệ thống đường ống yinc
Đường ống điển hình 1,10
Điều kiện nhỏ nhất 1,05
Khi kể đến hiệu ứng động 1,00
Thử áp lực 1,00
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 48
MSSV: 251055
Hệ số độ bền phụ thuộc trạng thái giới hạn
Bảng 3-8: Hệ số độ bền phụ thuộc trạng thái giới hạn [1]
Trạng thái
SLS/ULS/ALS
(trạng thái giới hạn bền, biến dạng, sự
cố)
FLS
(trạng thái giới hạn mỏi)
γm 1,15 1,00
Hệ số cường độ vật liệu αu
Bảng 3-9: Hệ số cường độ vật liệu [1]
Hệ số Thông thường Đề nghị bổ sung
αu 0,96 1,00
Hệ số phụ thuộc cấp an toàn
Bảng 3-10: Hệ số phụ thuộc cấp an toàn [1]
sc
Cấp an toàn Thấp Vừa Cao
Áp lực trong 1,046 1,138 1,308
Trường hợp khác 1,04 1,14 1,26
Phần giảm khả năng chịu kéo đặc trưng do nhiệt fu,temp
Hình 3-5: Đồ thị tra độ giảm khả năng chịu kéo đặc trưng do nhiệt [1]
Với nhiệt độ 600C: fu,temp = fy,temp = 4 MPa
Ứng suất chảy dẻo nhỏ nhất và khả năng chịu kéo nhỏ nhất đặc trưng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 49
MSSV: 251055
Bảng 3-11: Bảng tra SMYS và SMTS [1]
Các hệ số dùng trong tính toán
Bảng 3-12: Các hệ số dùng trong tính toán bề dày ống
Tiêu chuẩn Giá trị
Thử áp Vận hành
inc Bảng 3-1 [1] 1,0 1,1
m Bảng 5-4 [1] 1,15
SC
Bảng 5-5 [1]
Vùng 1
1,046 1,138
Vùng 2
1,046 1,308
u Bảng 5-6 [1] 0,96 0,96
A 1,00
Các thông số tính toán
Bảng 3-13: Các thông số tính toán
Thông số Giá trị Đơn vị
Pd 10 Mpa
Pt 12,13 Mpa
cont 134 kg/m3
t 1025 kg/m3
href 25 m
g 9,81 m/s2
tfab 1,0 mm
tcorr 3,0 mm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 50
MSSV: 251055
Thông số Giá trị Đơn vị
SMYS 358 Mpa
SMTS 455 Mpa
Hs max (10 năm) 6,6 m
Hs max (100 năm) 8,3 m
fy,temp 4 Mpa
fu,temp 4 MPa
b) Kết quả
Bảng 3-14: Kết quả tính chiều dày ống
Thử áp lực
Điểm tính Vùng do (m) hl (m) Plt (Mpa) Pe (Mpa) (Plt-Pe) t1 (mm) t (mm)
KP0 2 32,50 -27,55 17,414 0,282 17,132 10,3981 11,3981
KP20 1 32,20 -27,25 17,384 0,279 17,105 10,3820 11,3820
KP40 1 31,90 -26,95 17,354 0,276 17,077 10,3660 11,3660
KP55 2 31,70 -26,75 17,334 0,274 17,059 10,3553 11,3553
t max 11,3981
Vận hành
Điểm tính Vùng do (m) hl (m) Pli (Mpa) Pe (Mpa) (Pli-Pe) t1 (mm) t (mm)
KP0 2 32,50 -27,21 11,686 0,279 11,407 8,6952 12,6952
KP20 1 32,20 -26,91 11,682 0,276 11,407 7,5856 11,5856
KP40 1 31,90 -26,61 11,678 0,273 11,406 7,5851 11,5851
KP55 2 31,70 -26,41 11,676 0,271 11,405 8,6935 12,6935
tmax 12,6952
Kết luận:
Trong 2 giai đoạn chọn tyc = t1 + tfab + tcorr = 12,6952 mm.
Theo API 5L chọn t = 12,7 mm toàn tuyến ống
(Chi tiết bảng tính toán xem trong phụ lục 1)
3.3. TÍNH TOÁN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN ỔN ĐỊNH ĐÀN HỒI CỦA TUYẾN
ỐNG
Kiểm tra điều kiện mất ổn định cục bộ của tuyến ống
a) Hiện tượng mất ổn định cục bộ và ảnh hưởng của mất ổn định cục bộ tới
đường ống biển
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 51
MSSV: 251055
Thành phần ứng suất chủ yếu trong ống có phương vòng xung quanh tiết diện vành
khuyên của ống, thành phần ứng suất này gọi là ứng suất vòng (Hoop stress) ký hiệu
là σh,
Khi áp lực bên ngoài cao hơn áp lực bên trong ống, ứng suất vòng có dấu âm và gây
nén vỏ ống theo phương chu vi ống. Áp lực ngoài đạt một giá trị tới hạn thì ứng suất
vòng gây oằn ống (bóp méo ống) trên tiết diện ngang, thường xảy ra dưới dạng vết
lõm, về bản chất hiện tượng này tương tự như hiện tượng mất ổn định trên thanh Ơ-
le nhưng xảy ra trên chu vi ống tại một tiết diện cục bộ;
Ống có thể bị biến dạng, méo mó với kiểu biến dạng thường gặp nhất là: Mất ổn định
kiểu uốn là dạng đường ống bị bóp méo dạng ô van, mất ổn định kiểu dẹt;
Tác động gây mất ổn định cục bộ là áp lực ngoài, thường xét là áp lực thủy tĩnh.
Ảnh hưởng của hiện tượng mất ổn định cục bộ tới đường ống biển:
Gây ra các tình trạng tắc đường ống dẫn đến giẩm lưu lượng trong quá trình vận
chuyển dầu khí;
Làm tăng tổn thất dọc đường do tiết diện ống thay đổi đột ngột;
Làm cho áp lực trong phân bố không đều trên tiết diện ống, cũng như trên toàn
chiều dài ống.
b) Nguyên tắc tính toán bài toán kiểm tra điều kiện ổn định cục bộ của tuyến ống
Khi thiết kế phải kiểm tra khả năng bị mất ổn định cục bộ tại tất cả các điểm dọc trên
tuyến ống;
Khi thiết kế phải kiểm tra khả năng bị mất ổn định cục bộ trong tất cả các giai đoạn:
Thi công rải ống, thử áp lực, vận hành thử, vận hành;
Khi thiết kế phải kiểm tra bị mất ổn định cục bộ trong tất cả các trạng thái giới hạn:
Trạng thái giới hạn vận hành, trạng thái giới hạn cực đại, trạng thái giới hạn mỏi,
trạng thái giới hạn sự cố.
c) Tính toán kiểm tra ổn định cục bộ tuyến đường ống
Kiểm tra theo [1], điều kiện để không mất ổn định cục bộ đường ống là:
c 1
e min
m SC
P (t )P P
γ .γ
(3-9)
Trong đó:
Pe: Áp lực ngoài lớn nhất;
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 52
MSSV: 251055
Pe = (do + d1 + d2 +ηHsmax ) (3-10)
d0: Độ sâu nước
d1: Mực nước triều cao nhất so với mực nước tĩnh;
d2: Chiều cao nước dâng;
Hsmax: chiều cao sóng;
: Khối lượng riêng nước biển
Pmin: Áp lực trong đường ống , thường lấy bằng không . Chọn Pmin = 0;
Pc: Áp lực ngoài tới hạn gây mất ổn định cục bộ:
2 2
c el c p c el p o
DP (t) P (t) P (t) P (t) P (t).P (t).P (t).f .
t
(3-11)
Trong đó
fo: Độ ô van của ống
max min
0
D Df
D
( ≥ 0,005 ) (3-12)
Dmax: Đường kính lớn nhất của tiết diện ô van;
Dmin: Đường kính nhỏ nhất của tiết diện ô van;
Ta lấy f0 = 0,005
t: Chiều dày tính toán của ống chịu áp lực ngoài (đối với trường hơp thi công và thử
áp lực);
t1 = t – tfab trong giai đoạn thử áp lực;
t1 = t – tfab - tcorr trong giai đoạn vận hành;
D: Đường kính danh định của ống;
Pel: Ứng suất phá hủy
3
el 2
t2E
DP
1-
(3-13)
E: Mô-đun đàn hồi của vật liệu;
= 0.3: Hệ số poisson của vật liệu làm ống;
Pp: Áp lực phá hủy dẻo
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 53
MSSV: 251055
p y fab
tP 2.f .
D (3-14)
fab: Hệ số kể đến công nghệ chế tạo ống;
fy: Đặc trưng ứng suất chảy dẻo của thép ống;
m : Hệ số độ bền vật liệu phụ thuộc trạng thái giới hạn;
SC : Hệ số phụ thuộc cấp an toàn.
Hệ số chế tạo:
Bảng 3-15: Hệ số công nghệ chế tạo ống [1]
Đường ống Seamless UO& TRB UOE
αfab 1.00 0.93 0.85
Chú thích:
Seamles: Công nghệ chế tạo ống đúc.
TRB: Ống chế tạo qua quá trình hàn ống theo phương pháp 3 trục.
UO&UOE: Ống chế tạo qua quá trình hàn ống.
Ống chế tạo bằng hàn ống: fab = 0,85
Bảng thống kê hệ số tính toán
Bảng 3-16: Hệ số kiểm tra ổn định đàn hồi tuyến ống
Hệ số Giá trị Ý nghĩa
m 1.15 Hệ số độ bền vật liệu phụ thuộc vào TTGH
E 207000 MPa Mô đun đàn hồi thép
D 406,4 mm Đường kính ngoài của ống
t (TC) 11,7 mm Chiều dày thép ống tính toán ở giai đoạn thi công
t (VH) 8,7 mm Chiều dày thép ống tính toán ở giai đoạn vận hành
0,3 Hệ số Poisson
0f 0,005 Hệ số ôvan
yf 339,84 MPa Đặc trưng ứng suất chảy dẻo của vật liệu ống
fab 0,85 Hệ số chế tạo
1025 kg/m3 Khối lượng riêng nước biển
η 0,7 Hệ số profil sóng
Hmax10 năm 6,6 m Chiều cao sóng lớn nhất 10 năm
Hmax100 năm 8.3 m Chiều cao sóng lớn nhất 100 năm
d) Kết quả
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 54
MSSV: 251055
Bảng 3-17: Kiểm tra ổn định cục bộ
Thử áp lực
STT Điểm tính Vùng Pe (Mpa) Pp (Mpa) Pel (Mpa) Pc (Mpa) Đk
1 KP0 2 0,421 16,632 10,856 18,740 Thỏa mãn
2 KP20 1 0,418 16,632 10,856 18,740 Thỏa mãn
3 KP40 1 0,415 16,632 10,856 18,740 Thỏa mãn
4 KP55 2 0,413 16,632 10,856 18,740 Thỏa mãn
Vận hành
STT Điểm tính Vùng Pe (Mpa) Pp (Mpa) Pel (Mpa) Pc (Mpa) Đk
1 KP0 2 0,447 12,368 4,463 13,134 Thỏa mãn
2 KP20 1 0,444 12,368 4,463 13,134 Thỏa mãn
3 KP40 1 0,441 12,368 4,463 13,134 Thỏa mãn
4 KP55 2 0,439 12,368 4,463 13,134 Thỏa mãn
Kết luận:
Bề dầy ống đã chọn đảm bảo điều kiện ổn định cục bộ.
Kiểm tra hiện tượng mất ổn định lan truyền
a) Hiện tượng mất ổn định lan truyền và các biện pháp chống mất ổn định đường
ống biển
Hiện tượng này được mô tả như sau: Dưới áp suất cao, nếu trên đường ống đã có một
điểm mất ổn định cục bộ (ví dụ như ống bị lõm trong quá trình thi công, ống bị va
chạm với neo, lưới đánh cá), thì vết lõm sẽ lan truyền sang các điểm lân cận dọc theo
tuyến ống. Khi xảy ra hiện tượng này, đường ống bị phá hủy trên chiều dài lớn, gây
tổn thất đáng kể và khó khắc phục cho công trình
Với tuyến ống cho trước cần tính toán xác định áp lực ngoài gây mất ổn định lan
truyền. so với áp lực ngoài thực tế tại địa điểm xây dựng, xảy ra hai trường hợp:
Nếu áp lực ngoài nhỏ hơn áp lực gây mất ổn định lan truyền thì đường ống an
toàn;
Nếu áp lực ngoài lớn hơn áp lực gây mất ổn định lan truyền thì tuyến ống có thể
bị mất ổn định lan truyền nếu đường ống bị mất ổn định cục bộ tại một điểm. Khi
đó vết lõm sẽ lan dọc tuyến ống cho đến điểm nào trên tuyến ống có áp lực ngoài
nhỏ hơn áp lực gây mất ổn định lan truyền.
Vì vậy cần có biện pháp khắc phục:
Tăng chiều dày ống: biện pháp đơn giản nhưng không kinh tế;
Dùng các van chặn (Buckle aresstor): biện pháp này được sử dụng rộng rãi;
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 55
MSSV: 251055
Các vành chặn đặt một khoảng cách đều nhất định dọc trên tuyến ống, vành chặn
có hình dạng rất đa dạng, vành chặn làm tăng chiêu dày ống tại vị trí đó, khi xảy
ra mất ổn định lan truyền đoạn ống bị hỏng sẽ bị giới hạn trong khoảng giữa hai
vành chặn liên tiếp.
b) Kiểm tra mất ổn định lan truyền đường ống biển
Các giai đoạn tính toán:
Áp lực ngoài là tác nhân chính gây mất ổn định lan truyền. Do trong giai đoạn thi
công thì áp lực thủy tĩnh nhỏ nhất. Nên kiểm tra khả năng bị mất ổn định lan truyền của
tuyến ống trong hai giai đoạn thử áp lực và giai đoạn vận hành;
Điều kiện để tuyến ống không bị mất ổn định lan truyền theo [1]:
pr
e
m sc
PP
(3-15)
Trong đó:
Ppr: Áp lực tới hạn gây lan truyền mất ổn định cục bộ
2,5
pr y fab
tP 35.f . .
D
(3-16)
D: đường kính ngoài của ống;
t: Chiều dày đường ống tính toán;
fab: Hệ số kể đến công nghệ chế tạo ống;
fy: Đặc trưng ứng suất chảy dẻo của thép ống.
Pe: Áp lực ngoài lớn nhất:
e maxP .h
hmax = d0 + d1 + d2 + Hs,max
m : Hệ số độ bền vật liệu phụ thuộc trạng thái giới hạn;
SC : Hệ số phụ thuộc cấp an toàn.
c) Kết quả
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 56
MSSV: 251055
Bảng 3-18: Kiểm tra mất ổn định lan truyền
Thử áp lực
STT Điểm tính Vùng Pe (Mpa) Ppr (Mpa) Đk
1 KP0 2 0,421 1,422 Thỏa mãn
2 KP20 1 0,418 1,422 Thỏa mãn
3 KP40 1 0,415 1,422 Thỏa mãn
4 KP55 2 0,413 1,422 Thỏa mãn
Vận hành
STT Điểm tính Vùng Pe (Mpa) Ppr (Mpa) Đk
1 KP0 2 0,447 0,678 Thỏa mãn
2 KP20 1 0,444 0,678 Thỏa mãn
3 KP40 1 0,441 0,678 Thỏa mãn
4 KP55 2 0,439 0,678 Thỏa mãn
Kết luận
Bề dày tuyến ống đã chọn thỏa mãn điều kiện không xảy ra mất ổn định lan truyền.
3.4. KIỂM TRA ỔN ĐỊNH VỊ TRÍ ĐƯỜNG ỐNG BIỂN
Hiện tượng mất ổn định vị trí đường ống biển
Trong quá trình vận hành, đường ống luôn chịu tác động của điều kiện môi trường
như: sóng, dòng chảy, sự vận chuyển của các dòng cát hay dòng bùn, đặc biệt là lực đẩy
nổi. Những tác động này làm cho đường ống có xu hướng bị dịch chuyển dưới biển, trôi
dạt đường ống và có thể bị phá hủy đường ống do quá ứng suất.
Để đường ống vận hành an toàn cần thiết kế sao cho đường ống không bị dịch chuyển
khỏi vị trí của nó, hoặc nếu có thì nằm trong giới hạn cho phép. Do đó việc tính toán ổn
định vị trí là nhiệm vụ quan trọng trong thiết kế đường ống biển công việc tính toán
nhằm tìm ra được trọng lượng yêu cầu của đường ống để đường ống ổn định dưới đáy
biển trong suốt thời gian vận hành.
Phân tích ổn định vị trí của đường ống
Lý do chọn tiêu chuẩn DNV-RP-E305 để thiết kế
Trong điều kiện biển Việt Nam là biển mở, phổ sóng tính toán thích hợp là phổ sóng
Pierson Moskowits, phổ sóng này được xây dựng dựa trên cơ sở thực nghiệm trong điều
kiện biển Bắc – cũng là biển mở. Điều này cho thấy việc áp dụng quy phạm DNV-RP-
E305 trong tính toán mục này là thích hợp.
Lý thuyết và các bước tính toán
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 57
MSSV: 251055
a) Nguyên tắc tính toán
Việc tính toán ổn định vị trí cần đảm bảo ống ổn định tại mọi vị trí trong mọi điều
kiện hoạt động và môi trường. Do đó, khi tính toán cần xét trạng thái thi công và trạng
thái vận hành với những tổ hợp bất lợi của sóng và dòng chảy.
Do đường ống thiết kế dài nên tại mỗi vị trí khác nhau thì chịu sự tác động của điều
kiện môi trường và tải trọng khác nhau. Do đó bài toán ổn định vị trí cần được xem
xét ở tất cả các vị trí đại diện. Số lượng vị trí càng nhiều thì mức độ càng chính xác
cao, càng sát với thực tế.
b) Tính toán ổn định vị trí của đường ống dưới đáy biển được xét trong 2 trường
hợp:
Giai đoạn 1: Điều kiện ống mới lắp đặt xong.
Trong điều kiện này, ổn định của tuyến ống thường được tính toán trong điều kiện
sóng + dòng chảy 1 năm, đường ống chưa bị ăn mòn, chưa có hà bám, chất trong ống là
nước biển.
Giai đoạn 2: Vận hành.
Trong điều kiện ổn định vị trí của đường ống thường được tính trong điều kiện sóng
+ dòng chảy tần suất xuất hiện là 100 năm:
Nếu sóng trội: Sóng 100 năm + dòng chảy 10 năm.
Nếu dòng chảy trội: Dòng chảy 100 năm + sóng 10 năm.
Xét đường ống có hà bám bằng chiều dày cực đại tương ứng với đời sống công trình.
c) Lý thuyết tính toán kiểm tra bài toán mất ổn định vị trí
Các phương pháp tính toán
Phương pháp 1: Phương pháp đơn giản hóa (Simplified method DNV-RP-E305) hay
còn gọi là phương pháp cân bằng lực, không cho phép chuyển vị.
Phương pháp 2: Phương pháp tổng quát: cho phép đường ống có chuyển vị nhưng nằm
trong phạm vi cho phép.
Phương pháp 3: Phương pháp phân tích chính xác
Trong đồ án này sử dụng phương pháp đơn giản hóa (Simplified method DNV-
RP-E305) do thiết kế không cho phép tuyến ống chuyển vị:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 58
MSSV: 251055
Hình 3-6: Các lực tác động vào đường ống
Hình 3-7: Sơ đồ kiểm tra ổn định vị trí
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 59
MSSV: 251055
Đường ống ổn định dưới tác động của môi trường thì trọng lượng ống dưới nước tính
cho một đơn vị dài phải thỏa mãn điểu kiện [2]:
sL D I
W
WF F F
F
(3-17)
D I Ls W yc
(F F ) .FW F W
(3-18)
Trong đó:
Ws: Trọng lượng ống trong nước cho một đơn vị chiều dài ống, bao gồm trọng
lượng ống thép, lớp bê tông gia tải (nếu có), lớp bọc chống ăn mòn và trọng lượng
chất vận chuyển trong ống, hà bám.
FW: Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc hệ số Keulegan-Carpenter (K) và M – tỷ lệ giữa
vận tốc dòng chảy và vận tốc sóng, được tra hình 5.12 [2].
: Hệ số ma sát giữa đường ống và đáy biển, nền sét = 0,35;
FL: Lực nâng gây ra bởi sóng và dòng chảy:
2
CSLnbL )U.Cosθ.D.(U.C.ρ2
1F (3-19)
FD: Lực cản vận tốc:
CSCSLnbD U.CosθU).U.Cosθ.D.(U.C.ρ2
1F (3-20)
FI: Lực quán tính:
.Sinθ.A.C.ρ4
π.DF SMnb
2
I (3-21)
Trong đó:
ρnb: Khối lượng riêng của nước biển;
D: Đường kính ngoài của ống (bao gồm cả lớp sơn phủ, bọc bê tông, hà
bám);
CL: Hệ số lực nâng, CL = 0,9;
CM: Hệ số quán tính, CM = 3,29;
: Góc pha dao động của phần tử nước;
CD: Hệ số cản vận tốc, CD = 0,7;
Nếu số Reynolds Re < 3.105 và M ≥ 0,8 thì CD = 1,2;
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 60
MSSV: 251055
Tỷ số vận tốc dòng chảy và vận tốc sóng:
c
s
UM
U (3-22)
Hệ số K (Keulegan-Carpenter):
s uU TK
D (3-23)
Trình tự tính toán bài toán ổn định vị trí – Phương pháp đơn giản hóa (Simplified
method DNV-RP-E305):
Bước 1: Xác định vận tốc, gia tốc sóng đáng kể theo hướng sóng tính toán.
Xác định thông số n
dT
g
Lập tỉ số Tn/Tp, tra đồ thị hình 2.1 [2], xác định được Us*
s n
s
s
U .TU
H
(3-24)
Xác định được vận tốc sóng tác dụng vuông góc lên trục ống Us.
s sU U .R.sin (3-25)
Xác định gia tốc sóng tác dụng vuông góc lên trục ống As
s
s
u
2 UA
T
(3-26)
Hình 3-8: Đồ thị xác đinh Tu
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 61
MSSV: 251055
Hình 3-9: Đồ thị xác định hệ số R
R: Hệ số giảm kể đến sự phân bố giữa hướng sóng chính với các hướng sóng khác và
góc giữa hướng sóng chính và hướng tuyến ống. Khi sử dụng hệ số R chỉ cần tính toán
với hướng sóng chính là đủ. Tuy nhiên, các thông số n và C dùng để tra đồ thị trên phụ
thuộc từng địa phương và chưa có các hệ số dùng cho biển Việt Nam. Nên ta coi không
giảm. Lấy R=1.
Bước 2: Xác định vận tốc dòng chảy trung bình tác dụng vuông góc với trục ống.
Công thức tổng quát:
C DU U sin (3-27)
D
D
0
1U U(z)dz
D
0
0
z zUU(z) ln
k z
Trong đó:
k: Hệ số Karman, k = 0,4;
U*: Vận tốc dòng chảy có tính đến ma sát đáy biển;
Kết quả tính tích phân trên như sau:
0D
r 00
0
zU 1 D1 ln 1 1
U D zz zln
z
(3-28)
Ur: Vận tốc dòng chảy ở độ sâu zr kể từ đáy biển, đã chiếu lên phương vuông góc
với trục ống;
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 62
MSSV: 251055
zr: Độ sâu tham chiếu, kể đến ảnh hưởng của lớp biên, zr = 1m;
z0: Hệ số phụ thuộc độ nhám của đáy biển hay tính chất nhám của bề mặt đáy
biển
b0
kz
30 (3-29)
Trong đó:
Kb: Hệ số Mikurade, kb = 2,5d50;
d50: Kích thước hạt trung bình của lớp địa chất đáy, tra theo bảng A1 – [2]
Tính tỉ số: r
0 0
D z,
z z
Thay vào công thức 3.30 ta tính được DD
r
UU
U
Bước 3: Tổ hợp 8 hướng sóng với 8 hướng dòng chảy, chọn ra |UC + Us|max để tính
toán.
Bước 4: Với Uc và Us đã chọn, tính lặp với các góc pha khác nhau để tìm để tìm ra
Wyc lớn nhất
Bước 5: Nhận xét
Nếu trọng lượng yêu cầu lớn hơn trọng lượng bản thân ống trong nước thì tăng
chiều dày thép (hoặc chiều dày bọc bê tông) và tính lại từ đầu hoặc sử dụng
phương pháp chính xác hơn.
Nếu trọng lượng yêu cầu nhỏ hơn trọng lượng bản thân ống trong nước thì kết
luận ống ổn định vị trí.
Tính toán
Bảng 3-19: Thông số tính toán ổn định vị trí
Mô tả Thông số Đơn vị
Đường kính ống thép D 0,4064 m
Chiều dày ống t 0,0127 m
Chiều dày sơn phủ ts 0,004 m
Chiều dày hà bám thb 0,038 m
Khối lượng riêng chất vận chuyển cont 134 Kg/m3
Khối lượng riêng của bê tông bt 3040 Kg/m3
Khối lượng riêng của thép thep 7850 Kg/m3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 63
MSSV: 251055
Mô tả Thông số Đơn vị
Khối lượng riêng của hà bám hb 1400 Kg/m3
Khối lượng riêng của sơn s 940 Kg/m3
Khối lượng riêng của nước biển w 1025 Kg/m3
Độ nhám z0 (Phù xa) 5,21E-6 m
Trường hợp chưa bọc bê tông gia tải (TH1)
a) Tính trọng lượng tính toán Ws
Đường kính trong ống: 0D D 2t
Đường kính có sơn bảo vệ: 1 sD D 2t
Đường kính có thêm hà bám: 2 1 hbD D 2t
Khối lượng chất vận chuyển (1m): 2
cont cont 0m D4
Khối lượng hà bám (1m): 2 2
hb1 hb 2 1m (D D )4
Khối lượng nước trong ống (1m): 2
wi w 0m D4
Khối lượng sơn (1m): 2 2
s s 1m D D4
Khối lượng thép ống (1m): 2 2
thep thep 0m D D4
Khối lượng nước bị chiếm chỗ (1m): 2
we1,2 w 1,2m D4
Trọng lượng TT gian đoạn thi công: Ws = 9,81(mwi + mthep + ms – mwe1) N/m
Trọng lượng TT gian đoạn vận hành: Ws = 9,81(mcont + mthep + ms + mhb1 – mwe2)
Bảng 3-20: Kết quả trọng lượng tính toán Ws khi chưa bọc bê tông gia tải
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
Đường kính trong ống Do 0,3778 m
Đường kính có sơn bảo vệ D1 0,4144 m
Đường kính có thêm hà bám D2 0,4904 m
Khối lượng chất vận chuyển mcont 15,022 Kg/m
Khối lượng hà bám mhb1 75,611 Kg/m
Khối lượng nước trong ống mwi 114,905 Kg/m
Khối lượng sơn ms 4,848 Kg/m
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 64
MSSV: 251055
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
Khối lượng thép ống mthep 138,278 Kg/m
Khối lượng nước bị chiếm chỗ (TC) mwe1 138,246 Kg/m
Khối lượng nước bị chiếm chỗ (VH) mwe2 193,604 Kg/m
Thi công
Trọng lượng tính toán Ws 1175,08 N/m
Vận hành
Trọng lượng tính toán Ws 393,91 N/m
b) Trọng lượng yêu cầu Wyc
Giai đoạn thi công
Tính toán vận tốc sóng và dòng chảy tác dụng vuông góc với đường ống
Bảng 3-21: Vận tốc sóng và dòng chảy giai đoạn thi công chưa bọc bê tông gia tải
STT Vị trí do Us As Ur Uc Us+Uc
m m/s m/s2 m/s m/s m/s
1 KP0,5 36,23 0,3472 0,2401 0,80 0,68 1,02
2 KP10 36,05 0,3506 0,2426 0,80 0,68 1,03
3 KP20 35,93 0,3536 0,2448 0,80 0,68 1,03
4 KP30 35,89 0,3538 0,2451 0,80 0,68 1,03
5 KP40 35,63 0,3602 0,2500 0,80 0,68 1,04
6 KP50 35,48 0,3635 0,2525 0,80 0,68 1,04
7 KP55 35,43 0,3637 0,2527 0,80 0,68 1,04
Tính toán trọng lượng yêu cầu Wyc
Bảng 3-22: Trọng lượng yêu cầu lớn nhất giai đoạn thi công chưa bọc bê tông gia tải
STT Vị trí do (m) Wyc max (N/m) Ws (N/m) ĐK
1 KP0,5 36,23 699,66 1175,08 Thỏa mãn
2 KP10 36,05 704,99 1175,08 Thỏa mãn
3 KP20 35,93 709,92 1175,08 Thỏa mãn
4 KP30 35,89 710,23 1175,08 Thỏa mãn
5 KP40 35,63 720,42 1175,08 Thỏa mãn
6 KP50 35,48 725,72 1175,08 Thỏa mãn
7 KP55 35,43 726,08 1175,08 Thỏa mãn
Max 726,08 1175,08 Thỏa mãn
Chi tiết tính toán được trình bày trong phụ lục 2
Nhận xét:
Trọng lượng yêu cầu lớn nhất trong trường hợp này là Wyc = 726,08 (N/m) nhỏ hơn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 65
MSSV: 251055
trọng lượng tính toán trong giai đoạn thi công khi chưa bọc bê tông gia tải Ws = 1175,08
(N/m),suy ra đường ống ổn định vị trí. Do đó không cần phải gia tải .
Giai đoạn vận hành trường hợp sóng trội (sóng 100 năm + dòng chảy 10 năm)
Tính toán vận tốc sóng và dòng chảy tác dụng vuông góc với đường ống
Bảng 3-23: Vận tốc songs và dòng chảy giai đoạn vận hành khi chưa bọc bê tông gia
tải
STT Vị trí do Us As Ur Uc Us+Uc
m m/s m/s2 m/s m/s m/s
1 KP0,5 38,64 0,9828 0,5619 1,10 0,95 1,93
2 KP10 38,46 0,9851 0,5638 1,10 0,95 1,93
3 KP20 38,34 0,9908 0,5677 1,10 0,95 1,94
4 KP30 38,30 0,9913 0,5680 1,10 0,95 1,94
5 KP40 38,04 0,9989 0,5729 1,10 0,95 1,94
6 KP50 37,89 1,0009 0,5740 1,10 0,95 1,95
7 KP55 37,84 1,0058 0,5774 1,10 0,95 1,95
Tính toán trọng lượng yêu cầu Wyc
Bảng 3-24: Trọng lượng yêu cầu lớn nhất giai đoạn vận hành khi chưa bọc bê gia tải
STT Vị trí do (m) Wyc max (N/m) Ws (N/m) ĐK
1 KP0,5 38,64 3305,33 393,91 Không
2 KP10 38,46 3313,26 393,91 Không
3 KP20 38,34 3332,94 393,91 Không
4 KP30 38,30 3334,70 393,91 Không
5 KP40 38,04 3360,82 393,91 Không
6 KP50 37,89 3367,59 393,91 Không
7 KP55 37,84 3384,50 393,91 Không
Max 3384,50 393,91 Không
Chi tiết tính toán được trình bày trong phụ lục 2
Nhận xét
Trọng lượng yêu cầu lớn nhất trong trường hợp này là Wycmax = 3384,50 (N/m) lớn
hơn trọng lượng tính toán trong giai đoạn vận hành khi chưa bọc bê tông gia tải Ws =
393,91 (N/m), suy ra hệ thống đường ống không ổn định → Không cần kiểm tra với tổ
hợp dòng chảy trội còn lại ta có thể kết luận ngay hệ thống đường ống không ổn định vị
trí trong giai đoạn vận hành. Ta cần tiến hành lựa chọn các phương án để lựa chọn
phương án để đảm bảo ổn định cho tuyến ống.
Phương án xử lý mất ổn định vị trí đường ống biển
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 66
MSSV: 251055
Các phương án tăng ổn định vị trí cho đường ống biển
Có nhiều phương pháp xử lý cho đường ống biển có trọng lượng nhỏ hơn trọng lượng
yêu cầu để ổn định. Ta có một số phương pháp sau:
Tăng chiều dày ống: Phương pháp đơn giản nhưng không hiệu quả nhiều về mặt kinh
tế do tốn kém về vật liệu.
Bọc bê tông gia tải:
Phương pháp phổ biến nhất hiện nay do tính hiệu quả về mặt kinh tế và tương
đối thuận lợi về mặt công nghệ;
Đường ống được bọc thêm bên ngoài một lớp vỏ bê tông cốt thép (sử dụng bê
tông nặng) nhằm tăng trọng lượng của ống trong nước.
Lớp bê tông gia tải được chế tạo theo ba phương pháp: Phun bê tông trực tiếp lên
ống, sử dụng ván khuôn trượt hoặc phương pháp rung
Nội dung phương pháp bọc bê tông gia tải:
Chiều dày tối thiểu: 40mm;
Chiều dày tối đa: 100mm;
Cường độ kháng nén tối thiểu: 40Mpa;
Trọng lượng riêng tối thiểu: 1900kg/m3.
Đối với lồng thép khoảng cách tối thiểu giữa các thanh thép theo phương vòng là
120mm và có đường kính tối thiểu 6mm, hàm lượng thép trong bê tông đạt tối
thiểu 0.5% diện tích bê tông theo mặt cắt ngang, tối thiểu 0.08% diện tích bê tông
trên mặt cắt dọc trục.
Chiều dày bảo vệ lớp cốt thép khuyến cáo là 15mm (Cho lớp bọc gia tải <50mm),
20mm (cho lớp bọc gia tải >50mm).
Khoảng cách tối thiểu từ cốt thép đến lớp bọc chống ăn mòn là 20mm. Cần tránh
mọi tiếp xúc của anode với lưới thép
Gia tải cục bộ:
Phương pháp tăng trọng lượng ống bằng cách đặt lên ống các khối bê tông. Trọng
lượng và khoảng cách các khối bê tông được tính toán trước.
Phương pháp này ít được dùng do khó khăn trong việc đặt và cố định các khối
bê tông lên đường ống dưới biển. Nếu đặt và cố định trước khối bê tông lên ống
thì do trọng lượng của khối bê tông gây bất lợi cho độ bền của ống khi thả ống
(gây ứng suất cục bộ cho ống).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 67
MSSV: 251055
Sử dụng vít neo:
Sử dụng các vít neo, neo sâu vào lòng đất. Vì vậy hệ thống ống – vít neo có độ ổn
định rất cao và có thể thi công trong một số điều kiện không thuận lợi cho các
phương pháp khác.
Vùi ống xuống hào:
Đây là giải pháp phổ biến do ngoài tác dụng giữ ống ổn đinh còn có khả năng tránh
va chạm giữa ống với neo và lưới đánh cá.
Phương án lựa chọn
Vì trọng lượng yêu cầu lớn hơn khá nhiều trọng lượng tính toán (gần 8 lần), thử dần
một số các chiều dày ống, bọc thêm bê tông gia tải và đào hào mở để đảm bảo tuyến ống
ổn định. Kết luận, ta sử dụng kết hợp 3 phương pháp là tăng chiều dày ống, bọc bê tông
gia tải và đào hào mở:
Tăng chiều dày ống: 12,7mm lên 14,3mm
Bọc bê tông gia tải:
Chiều dày bê tông gia tải là 75mm. Có khối lượng riêng 3040kg/m3. Sử dụng lồng
thép. Chọn thép CII với cường độ chịu kéo cốt thép dọc là RS=280MPa. Cường độ chịu
kéo cốt thép theo phương vòng là Rsw = 225MPa.
Thép dọc ống bố trí 15 thanh 8 bố trí theo phương vòng.
Diện tích tiết diện thép AS = 754mm2
Diện tích tiết diện bê tông:
2 2 2 2
21 bt 1
bt
[(D 2t ) D ] [(0,4144 2.0,075) 0,4144 ]A 0,1153 m
4 4
Hàm lượng thép: 754
100% 0,65% 0,5%115300
→ Thoả mãn
Cốt đai bố trí thép 6 cách nhau 250mm. Chiều dày lớp bảo vệ cốt thép là 20mm.
Diện tích thép: As = 113mm2.
Diện tích bê tông: Abt = 0,075.1 = 0,075 m2
Hàm lượng thép phương vòng: 113
100% 0,15% 0,08%75000
→ Thoả mãn
Đào hào mở:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 68
MSSV: 251055
Hình 3-10: Thông số kỹ thuật hào
H: độ sâu hào, H = ~1m;
D: đường kính ngoài của đường ống;
a: độ dốc mái của hào, a = 3.
Khi đó hệ số cản vận tốc CD, hệ số lực nâng CL và hệ số quán tính CM sẽ thay đổi
phụ thuộc vào số Keulegan K với đường a=3 và H/D = 1,0.
Hình 3-11: Độ giảm hệ số cản vận tốc CD trong hào mở [6]
Hình 3-12: Độ giảm hệ số quán tính CM trong hào mở [6]
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 69
MSSV: 251055
Hình 3-13: Độ giảm hệ số lực nâng CL trong hào mở [6]
Kiểm tra ổn định của tuyến ống sau khi bọc bê tông gia tải (TH2)
Ta chỉ cần kiểm tra lại ổn định của tuyến ống trong giai đoạn vận hành
Tính trọng lượng tính toán Ws
Đường kính trong ống: 0D D 2t
Đường kính có sơn bảo vệ: 1 sD D 2t
Đường kính có bê tông bọc gia tải: 3 1 btD D 2t
Đường kính có thêm hà bám: 4 3 hbD D 2t
Khối lượng chất vận chuyển (1m): 2
cont cont 0m D4
Khối lượng bê tông gia tải (1m): 2 2
bt bt 3 1m (D D )4
Khối lượng hà bám (1m): 2 2
hb2 hb 4 3m (D D )4
Khối lượng nước trong ống (1m): 2
wi w 0m D4
Khối lượng sơn (1m): 2 2
s s 1m D D4
Khối lượng thép ống (1m): 2 2
thep thep 0m D D4
Khối lượng nước bị chiếm chỗ (1m): 2
we4 w 4m D4
Trọng lượng tính toán gian đoạn vận hành: Ws = 9,81(mcont + mthep + ms + mbt + mhb2
– mwe4) N/m.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 70
MSSV: 251055
Bảng 3-25: Kết quả trọng lượng tính toán Ws khi bọc bê tông gia tải
Đường kính bọc bê tông D3 0,5644 m
Bọc bê tông + Hà bám D4 0,6404 m
Khối lượng bê tông mbt 350,549 kg/m
khối lượng hà bám mhb2 100,681 kg/m
Khối lượng nước bị chiếm chỗ (TC) mwe1 256,441 kg/m
Khối lượng nước bị chiếm chỗ (VH) mwe2 330,154 kg/m
Thi Công
Trọng lượng tính toán Ws 3454,474 N/m
Vận hành
Trọng lượng tính toán Ws 2739,179 N/m
a) Trường hợp sóng trội (sóng 100 năm + dòng chảy 10 năm)
Tính toán vận tốc sóng và dòng chảy tác dụng vuông góc với đường ống
Bảng 3-26: Vận tốc sóng và dòng chảy TH sóng trội khi bọc bê tông gia tải
STT Vị trí do Us As Ur Uc Us+Uc
1 KP0,5 38,64 0,9828 0,5619 1,10 0,97 1,95
2 KP10 38,46 0,9851 0,5638 1,10 0,97 1,95
3 KP20 38,34 0,9908 0,5677 1,10 0,97 1,96
4 KP30 38,30 0,9913 0,5680 1,10 0,97 1,96
5 KP40 38,04 0,9989 0,5729 1,10 0,97 1,97
6 KP50 37,89 1,0009 0,5740 1,10 0,97 1,97
7 KP55 37,84 1,0058 0,5774 1,10 0,97 1,98
Hệ số
CLT CMT CDT
0,546 2,468 0,364
Tính toán trọng lượng yêu cầu Wyc
Bảng 3-27: Kết quả trọng lượng yêu cầu lớn nhất TH sóng trội khi bọc bê tông gia tải
STT Vị trí do (m) Wyc max (N/m) Ws (N/m) ĐK
1 KP0,5 38,64 2586,20 2739,18 Thỏa mãn
2 KP10 38,46 2592,46 2739,18 Thỏa mãn
3 KP20 38,34 2607,50 2739,18 Thỏa mãn
4 KP30 38,30 2608,81 2739,18 Thỏa mãn
5 KP40 38,04 2628,64 2739,18 Thỏa mãn
6 KP50 37,89 2633,69 2739,18 Thỏa mãn
7 KP55 37,84 2646,65 2739,18 Thỏa mãn
Max 2646,65 2739,18 Thỏa mãn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 71
MSSV: 251055
Chi tiết tính toán được trình bày trong phụ lục 2
Nhận xét
Trọng lượng yêu cầu lớn nhất trong trường hợp này là Wyc = 2646,65 (N/m) nhỏ
hơn trọng lượng tính toán trong giai đoạn thi công khi bọc bê tông gia tải Ws = 2739,18
(N/m), do đó đảm bảo đường ống ổn định vị trí trong tổ hợp sóng trội
b) Trường hợp sóng trội (sóng 10 năm + dòng chảy 100 năm)
Tính toán vận tốc sóng và dòng chảy tác dụng vuông góc với đường ống
Bảng 3-28: Vận tốc sóng và dòng chảy TH dòng chảy trội khi bọc bê tông gia tải
STT Vị trí do Us As Ur Uc Us+Uc
1 KP0,5 37,45 0,8029 0,4942 1,30 1,15 1,95
2 KP10 37,27 0,8048 0,4959 1,30 1,15 1,95
3 KP20 37,15 0,8104 0,4998 1,30 1,15 1,96
4 KP30 37,11 0,8108 0,5001 1,30 1,15 1,96
5 KP40 36,85 0,8180 0,5055 1,30 1,15 1,96
6 KP50 36,70 0,8196 0,5070 1,30 1,15 1,97
7 KP55 36,65 0,8245 0,5105 1,30 1,15 1,97
Hệ số
CLT CMT CDT
0,531 2,468 0,350
Tính toán trọng lượng yêu cầu Wyc
Bảng 3-29: Kết quả trọng lượng yêu cầu lớn nhất TH dòng chảy trội khi bọc bê tông
gia tải
STT Vị trí do (m) Wyc max (N/m) Ws (N/m) ĐK
1 KP0,5 37,45 2489,33 2739,18 Thỏa mãn
2 KP10 37,27 2494,56 2739,18 Thỏa mãn
3 KP20 37,15 2508,94 2739,18 Thỏa mãn
4 KP30 37,11 2510,04 2739,18 Thỏa mãn
5 KP40 36,85 2528,80 2739,18 Thỏa mãn
6 KP50 36,70 2533,40 2739,18 Thỏa mãn
7 KP55 36,65 2546,07 2739,18 Thỏa mãn
Max 2546,07 2739,18 Thỏa mãn
Chi tiết tính toán được trình bày trong phụ lục 2
Nhận xét
Trọng lượng yêu cầu lớn nhất trong trường hợp này là Wyc = 2546,07(N/m) nhỏ hơn
trọng lượng tính toán trong giai đoạn thi công khi bọc bê tông gia tải Ws = 2739,18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 72
MSSV: 251055
(N/m), do đó đảm bảo đường ống ổn định vị trí trong tổ hợp dòng chảy trội.
Kết luận
Với đường ống loại X52 có đường kính D = 406,4mm, có chiều dày 0.0143mm, được
bọc bê tông gia tải 75mm, có khối lượng riêng 3040kg/m3 và được đặt xuống hào mở
độ sâu khoảng 1m đảm bảo ổn định vị trí đường ống giai đoạn thi công và vận hành.
3.5. ĐƯỜNG ỐNG ĐI QUA ĐỊA HÌNH PHỨC TẠP
Phân tích nhịp treo
Sơ lược phân tích nhịp treo
Thông thường đường ống nằm tiếp xúc liên tục với đáy biển và do đó không chịu
momen uốn. Tuy nhiên trong một số trường hợp ống buộc phải vượt qua địa hình đặc
biệt làm phát sinh nhịp treo trên tuyến và cơ chế làm việc có thể coi như dầm do trọng
lượng lượng bản thân nhịp treo gây ra momen uốn. Các dạng địa hình đặc biệt thường
gặp:
Chướng ngại vật dạng hố lõm xuống: hào, rãnh, địa hình có sóng cát.
Chướng ngại vật có dạng đỉnh lồi: mỏm san hô, đường ống đã có trước đó.
Phương pháp luận
Các thông số phân tích bao gồm các đặc tính của đường ống, dòng chảy đáy cực đại.
Xác định nhịp treo cho phép là trong thiết kế ta phải chỉ ra một chiều dài nhịp tối đa đảm
bảo ống không bị hỏng. Khi đường ống có nhịp treo thì bài toán độ bền của đường ống
trở lên rất phức tạp.
Cần phải xét các bài toán sau:
Bài toán nhịp ống chịu tải trọng tĩnh, thường xét các tải trọng như trọng lượng bản
thân, lực căng dư trong ống khi thi công.
Bài toán nhịp ống chịu tải trọng động là thủy động của sóng và dòng chảy.
Bài toán cộng hưởng dòng xoáy của nhịp ống
Bài toán ổn định tổng thể (Global bucking).
Bài toán mỏi.
Các bài toán trên là tương đối quen thuộc. Tuy nhiên với công trình đường ống thì
khá phức tạp do nhiều lý do:
Tính đa dạng của biên liên kết
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 73
MSSV: 251055
Tính phi tuyến của đất nền;
Ảnh hưởng của phi tuyến hình học.
Ảnh hưởng của nhiệt độ, ma sát và lực căng dư trong ống.
Bài toán xét:
Trong phạm vi đồ án này ta chỉ xét nhịp treo của đường ống với hai bài toán sau:
Bài toán tĩnh (Kiểm tra độ bền của đường ống qua hố lõm, đỉnh lồi).
Bài toán cộng hưởng dòng xoáy.
Hình 3-14: Sơ đồ thiết kế ống vượt địa hình phức tạp
Bài toán đường ống qua hố lõm
Xét bài toán đường ống đi qua địa hình đặc biệt là hố lõm, Tải trọng là trọng lượng
bản thân ống trong nước, áp lực trong tác dụng lên ống và lực căng còn dư trong ống.
các lực này sẽ gây ra những ứng suất trong ống như ứng suất vòng do áp lực trong gây
lên và ứng suất dọc trục do momen uốn gây lên. Vấn đề khó khăn nhất là xây dựng được
mô hình liên kết giữa ống và nền đất tại hai đầu nhịp. Trong thực tế liên kết giữa ống và
nền đất rất đa dạng như ống dựa hoàn toàn trên nền, ống vùi một phần dưới nền hoặc
ống vùi hoàn toàn trong nền… Mặc khác sự làm việc của đất nền dưới ống thực chất là
đàn dẻo hay đàn hồi phi tuyến. Như vậy thật tìm ra được công thức tính toán chung cho
mọi trường hợp. Lúc này ống chịu tác dụng của tải trọng gồm: tải trọng bản thân, ứng
suất dọc trục do lực căng dư, áp lực trong và áp lực ngoài gây ra các thành phần ứng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 74
MSSV: 251055
suất như sau: ứng suất uốn, ứng suất dọc trục và ứng suất vòng.
Mục đích của bài toán là tính toán chiều dài nhịp tối đa là bao nhiêu mà vẫn đảm bảo
điều kiện bền:
Ứng suất uốn Ứng suất uốn cho phép.
Ứng suất dọc trục Ứng suất dọc trục cho phép.
Ứng suất vòng Ứng suất vòng cho phép.
Ứng suất chính (tổ hợp 3 ứng suất trên) Ứng suất chính cho phép.
Có nhiều phương pháp để giải quyết bài toán này. Theo tài liệu [5] đưa ra cách giải
bài toán này như sau: mô tả đoạn ống lõm làm việc như dầm đơn giản chịu tải trọng bản
thân. Các nghiên cứu trước đây theo nguyên tắc mô hình hóa sự làm việc của đất nền
bằng các lò xo, sử dụng máy tính điện tử để khảo sát và tính toán rất nhiều nhịp ống
khác nhau với lực căng và trọng lượng khác nhau đã xây dựng được các đồ thị cho phép
nhanh chóng tra được các thông số cần thiêt. Các đồ thị này có thể sử dụng tính toán
toàn bộ bài toán tĩnh của ống vượt qua địa hình đặc biệt.
Hình 3-15: Đường ống qua hố lõm
Xét hình dạng đường ống khi qua hào trên hình vẽ trên. Ta thấy có 2 vùng cách biệt
có thể dùng để định rõ hình dạng ống:
Vùng 1: Đoạn nhịp treo của ống ở chỗ trũng, chiều dài L
Vùng 2: Đoạn nhịp treo ở ngoài chỗ trũng, chiều dài l.
Sơ đồ trên là đối xứng, ứng suất lớn nhất xảy ra ở mép hào (m)
Xác định chiều dài nhịp treo cho phép
Lực kéo vô hướng:
C
T
W.L (3-30)
Chiều dài đặc trưng:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 75
MSSV: 251055
1
3
C
EIL
W
(3-31)
Ứng suất đặc trưng:
C
C
EC
L (3-32)
Trong đó:
W: Trọng lượng ống dưới nước trên một đơn vị chiều dài (kể đến trọng lượng
bản thân, hà bám);
E: Mô đun đàn hồi của vật liệu làm ống;
I: Momen quán tính của tiết diện ống
C: Bán kính ngoài của ống;
T: Lực căng ống do thi công, T = 24 (T) = 240 (kN) (Thi công bằng tàu Côn Sơn)
Khoảng cách nhịp treo lớn nhất khi ứng suất ở mép hố (m) đạt đến giá trị của ứng
suất cho phép [] = .SMYS trong đó là hệ số sử dụng vật liệu, = 0,8.
Khi đó, tiết diện ống ở mép hố sẽ bị phá hoại theo điều kiện bền. Từ tỉ số m/c tra
đồ thị 3.19 [5] ta có tỉ số L/Lc, ta tìm được L.
Kết quả tính toán:
Bảng 3-30: Kết quả tính chiều dài nhịp giữa qua hố lõm
W I E Lc c m m/c L/Lc L
T m4 T/m2 m m2 m2 m
0,2792 339E-6 211E+5 29,5 14,5E+4 0,8 2,9E+4 0,2 2,91 1,87 56,0
Vậy chiều dài nhịp giữa của ống qua hố lõm là L = 56,0m
Tính toán chiều dài nhịp phụ cho phép
Chiều dài nhịp phụ xác định dựa vào đồ thị 3.22 [5]
Kết quả tính toán:
Bảng 3-31: Kết quả tính chiều dài nhịp phụ
W (T) E (T/m2) Lc (m) l/Lc l (m)
0,2792 211E+5 29,5 2,91 0,90 26,5
Vậy chiều dài nhịp phụ của ống qua hố lõm là l = 26,5m
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 76
MSSV: 251055
Kết luận
Chiều dài nhịp giữa qua hố lõm là L = 56,0m và chiều dài nhịp phụ là l = 26,5m.
Bài toán đường ống qua đỉnh lồi
Gọi độ nhô lên của đỉnh lồi là , và tổng độ dài nhịp là L. Trạng thái ống vượt qua
đỉnh lồi được mô tả như trên hình vẽ:
Hình 3-16: Đường ống qua đỉnh lồi
Xác định độ cao đỉnh lồi (m)
Xác định theo công thức:
2 3
m m m
C c c c
1000,02323 1,251 52,18 16,02
L
(3-33)
0 m/c 0,405
Kết quả tính
Bảng 3-32: Kết quả tính chiều cao đỉnh lồi
Lc (m) m/c 100*/Lc (m)
29,5 2,91 0,2 2,26 0,67
Vậy đỉnh lồi cao nhất mà đường ống có thể vượt qua là 0,67 m
Xác định độ dài nhịp L cho phép
Ta tra đồ thị 3.24 [5] xác định chiều dài nhịp L
Bảng 3-33: Kết quả tính chiều dài nhịp qua đỉnh lồi
100*/Lc L/Lc L (m)
2,91 2,26 2,4 70,8
Vậy chiều dài nhịp qua đỉnh lồi là L = 70,8m
Kết luận
Đỉnh lồi cao nhất mà đường ống có thể vượt qua là 0,67m, chiều dài nhịp qua đỉnh
lồi là L = 70,8m.
sm
L
TT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 77
MSSV: 251055
Bài toán cộng hưởng dòng xoáy
Hiện tượng
Khi dòng chảy cắt ngang nhịp ống, các xoáy xuất hiện sau tiết diện ngang. Các xoáy
này gây dòng chảy nhiễu loạn và không ổn định sau ống. Dòng xoáy dẫn đến biến đổi
có chu kỳ của áp lực thủy động lên ống và làm rung động.
Hình 3-17: Tác động của dòng chảy lên đường ống
Chu kỳ của dòng xoáy phụ thuộc vào đường kính ngoài Dn và vận tốc dòng chảy Vdc.
Dao động theo cả hai phương, phương vuông góc với dòng chảy và phương trùng với
hướng dòng chảy. Các nghiên cứu cho thấy đường ống bắt đầu dao động theo phương
dọc dòng chảy khi tần số xoáy đạt khoảng 1/3 tần số dao động riêng của nhịp. Nếu tốc
độ dòng chảy tăng đến mức cao, tần số dao động của dòng xoáy xấp xỉ tần số dao động
riêng của nhịp và dao động ngang dòng xuất hiện. Lúc này, trên nhịp ống xảy ra hiện
tượng dao động cộng hưởng gây chuyển vị và ứng suất rất lớn dẫn tới phá hủy ống.
Yêu cầu của bài toán là xác định được chiều dài nhịp treo cho phép của ống để đảm
bảo hiện tưởng cộng hưởng dòng xoáy không xảy ra.
Phương pháp tính toán kiểm tra
Theo [5], điều kiện không xảy ra hiện tượng công hưởng là:
v nf 0,7f (3-34)
Trong đó:
fv: Tần số của dòng xoáy
fn: Tần số dao động riêng của nhịp ống;
a) Tần số của dòng xoáy
t dc
v
n
S .Vf
D (3-35)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 78
MSSV: 251055
Trong đó:
St: Số Troulhal phụ thuộc vào hệ số cản vận tốc CD = 0,7
t 0,75 0,75
D
0,21 0,21S 0,274
C 0,7
Vdc: Vận tốc dòng chảy trung bình trên nhịp ống đang xét. Ta tính đối với hướng có
vận tốc dòng chảy chiếu lên phương vuông góc với trục ống là lớn nhất.
Dn: Đường kính ngoài của ống (có ý nghĩa về mặt chịu lực)
Bảng 3-34: Kết quả tính tần số của dòng xoáy
Giai đoạn St Vdc (m/s) Dn (m) fv (Hz)
Thi công 0,274 0,70 0,564 0,338
Vận hành 0,274 1,15 0,640 0,490
b) Tần số dao động riêng của nhịp ống (Hz):
n 2
c EIf
L M (3-36)
Trong đó:
L: Chiều dài nhịp ống
E: Modun đàn hồi của vật liệu làm ống, E = 207E+6 kN/m2;
c: Hắng số phụ thuộc vào điều kiện liên kết 2 đầu ống:
Hai đầu liên kết ngàm: c = 3,5
Hai đầu liên kết khớp: c = 1,57
Trong đồ án coi liên kết 2 đầu nhịp ống là liên kết khớp c = 1,57
I: Momen quán tính tĩnh của tiết diện ống.
M: khối lượng tổng cộng trên một đơn vị dài của ống:
M = Mcont + Mthep + Ms + Mbt + Mhb + Mnk
Từ biểu thức trên ta suy ra chiều dài nhịp tối đa để không xảy ra hiện tượng cộng
hưởng xoáy là:
0,5
v
EI0,7c
ML
f
(3-37)
Kết quả tính chiều dài nhịp L để không xảy ra hiện tượng cộng hưởng xoáy
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 79
MSSV: 251055
Bảng 3-35: Chiều dài nhịp để không cộng hưởng dòng xoáy
Giai đoạn E (kN/m2) I (m4) fv (s) c M (T) L (m)
Thi công 207E+6 3,39E-4 0,338 1,57 0,575 19,0
Vận hành 207E+6 3,39E-4 0,490 1,57 0,675 15,2
Kết luận
Dòng xoáy không gây ra cộng hưởng đối với đoạn ống dài 15,2m khi chịu tác dụng
của vận tốc dòng chảy trung bình lớn nhát tác dụng vuông góc với phương của trục ống.
Tóm tắt kết quả tính
Bảng 3-36: Kết quả tính bài toán ống qua địa hình phức tạp
Bài toán tĩnh Bài toán cộng hưởng dòng xoáy
Hố lõm Đỉnh lồi Nhịp
L = 56,0 m L = 70,8 m L = 15,2 m
l = 26,5 m = 0,67 m
Kết luận chung
Từ kết quả trên ta chiều dài nhịp treo lớn nhất là chiều dài nhịp nhỏ nhất trong các
trường hợp xét trên L = 15,2m và chiều cao đỉnh lồi lớn nhất = 0,67m đảm bảo ống
không bị phá hủy bền.
3.6. BÀI TOÁN GIÃN NỞ NHIỆT
Tổng quan
Giãn nở trong các đường ống do áp lực chất bên trong và chênh lệch nhiệt độ giữa
chất vận chuyển trong ống với nhiệt độ môi trường xung quanh. Trong đồ án xác định
giãn nở cho đường ống dẫn khí 406,4mm dài 55,2km từ Hàm Rồng – Thái Bình.
Giãn nở đường ống
Tiêu chuẩn
Chiều dài giãn nở trong đường ống có thể được tính bằng cách xét lực căng trong tuyến
ống và tích hợp trên chiều dài toàn tuyến. Thành phần tạo lên lực căng là áp lực, nhiệt
độ và ma sát, trạng thái cân bằng đạt được khi tổng bằng không. Biểu đồ thể hiện:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 80
MSSV: 251055
Hình 3-18: Biến dạng đường ống
Hình 3-19: Sơ đồ tính giãn nở tuyến ống
Áp lực căng
Những lực căng bao gồm hai thành phần, tương ứng theo chiều dọc lực căng trực tiếp
“end-cap”, và hiệu ứng Poisson.
a) Biến dạng do hiệu ứng “End-cap”
Biến dạng này xảy ra do sự tác dụng khác nhau giữa những tải trọng áp suất lên thành
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 81
MSSV: 251055
ống gây ra lực căng liên tục theo phương dọc trục từ đó gây ra sự giãn nở đường ống:
i e C
1
S
P P .A
E.A
(3-38)
Trong đó:
1: Biến dạng gây ra hiệu ứng “end-cap”;
Pi: Áp lực trong, Pi = 10 MPa;
Pe: Áp lực ngoài;
AC: Diện tích bên trong ống;
AS: Diện tích thép ống;
E: Modul thép.
b) Biến dạng do hiệu ứng Poisson
Biến dạng này xảy ra do chênh lệch áp suất bên trong và áp suất bên ngoài gây ra ứng
suất vòng và biến dạng tương ứng trên phương chu vi. Trên phương chu vị sự giãn
nở/biến dạng dẫn đến chiều dài đường ống bị co lại theo chiều dọc ống. Kết quả của
hiệu ứng Poisson là làm co đường ống theo phương dọc ống ngược lại hiệu ứng “End-
cap”:
i e
2
P P . .D
2.t.E
(3-39)
Trong đó:
2: Biến dạng gây ra bởi hiệu ứng Poisson;
: Hệ số Poisson, = 0,3;
D: Đường kính ngoài của đường ống, D = 0,4064 m.
c) Kết hợp 2 thành phần lực dọc:
C
p 1 2
S
AP .D
E A 2.t
Giãn nở do sự chênh lệch nhiệt độ
Biến dạng do hiệu ứng nhiệt. Biến dạng này xảy ra do sự chênh lệch giữa nhiệt độ
vận hành tối đa và nhiệt độ môi trường bên ngoài ống. Biến dạng theo chiều dài ống tỷ
lệ với độ lớn của chênh lệch nhiệt độ:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 82
MSSV: 251055
t p aT T (3-40)
Trong đó:
t: Biến dạng do nhiệt độ
α: Hệ số giãn nở nhiệt tuyến tính cho vật liệu ống, α = 1,17E-05;
Tp: Nhiệt độ của chất vận chuyển trong ống, Tp = 60oC;
Ta: Nhiệt độ môi trường xung quanh (nhiệt độ nước biển thấp nhất), Ta = 21,9 oC.
Lực ma sát
Biến dạng phụ thuộc vào đặc điểm ma sát của đay biển. Giãn nở theo chiều dài ống
bị hạn chế bởi lực ma sát trục giữa đường ống và gây ra lực nén khi đường ống bị giãn
nở. Điều này tạo ra biến dạng nén chống lại biến dạng giãn nở:
S
f
S
.W .x
A .E
(3-41)
Trong đó:
f: Biến dạng do ma sát;
: Hệ số ma sát, = 0,35;
Ws: Trọng lượng trong nước của 1m ống;
AS: Diện tích thép;
E: Modul đàn hồi của thép, E = 207000 MPa;
x: Khoảng cách xét;
L: Khoảng cách từ đầu đến cuối đường ống, L = 55200 m.
Tổng biến dạng
Tổng biến dạng được đưa ra bởi biểu thức sau: p t f
Kết quả tính toán
Bảng 3-37: Số liệu đầu vào bài toán giãn nở
D t Pi Pe E α Tp Ta Ws
m m MPa MPa MPa - - - oC oC kg/m
0,4064 0,0143 10 0,33 207000 0,3 1,17E-05 0,35 60 21,9 252,3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 83
MSSV: 251055
Bảng 3-38: Kết quả tính bài toán giãn nở
1 2 t f L L
2,97E-05 1,99E-05 4,46E-05 2,37E-07 5,42E-05 55200 2,99
Kết luận:
Tổng biến dạng = 5,42E-05
Tổng chiều dài biến dạng L = 2,99 m
3.7. CHỐNG ĂN MÒN CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG ỐNG
Vai trò của việc chống ăn mòn trong thiết kế công trình đường ống biển.
“Theo số liệu quản lý và giám sát trong công nghiệp dầu khí của cơ quan giám sát
công nghệ quốc gia Nga về những nguyên nhân kỹ thuật cơ bản của các sự cố trong vận
chuyển bằng đường ống được tổng kết như sau:
Hỏng hóc do kết quả của các tác động ngoài (ngẫu nhiên) chiếm 33%.
Hỏng hóc trong thiết kế và lắp đặt 24%
Ăn mòn do môi trường bên ngoài 20%
Hỏng hóc ống trong điều kiện sản xuất tại nhà máy 17%
Không tuân theo quy trình khai thác 6%
Theo số liệu trên, số lượng các công trình đường ống bị phá huỷ do các tác nhân ăn
mòn bên ngoài (chưa kể ăn mòn do tác nhân bên trong) đã là 20% và là một con số rất
đáng quan tâm trong thiết kế.
Như vậy, vấn đề ăn mòn là một trong những nguyên nhân chính gây hư hỏng đường
ống. Trong khi đó, sự an toàn của công trình đường ống có tầm quan trọng đặc biệt. Hư
hỏng đường ống dẫn đến tổn thất về con người, kinh tế đặc biệt là vấn đề ô nhiễm môi
trường. Vì vậy, công tác chống ăn mòn được quan tâm đặc biệt cả trong giai đoạn thiết
kế lẫn thi công” – [8].
Phân loại ăn mòn
Theo vị trí của quá trình ăn mòn
Hiện tượng ăn mòn đường ống được chia làm 2 loại là ăn mòn bên trong và ăn mòn
bên ngoài
Trong ống: phụ thuộc vào thành phần chất truyền dẫn. Vận tốc và nhiệt độ dòng
truyền dẫn cũng ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn.
Ngoài ống: phụ thuộc vào đặc điểm hóa học của nước biển và vị trí của tuyến ống.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 84
MSSV: 251055
Ăn mòn bên ngoài ống chủ yếu là ăn mòn điện hóa.
Phân loại theo hình thái
Một số hình thái ăn mòn điển hình:
Ăn mòn thông thường (General corrosion): rất dễ gặp trong thực tế, loại này rất dễ
đo đạc và khống chế.
Ăn mòn cục bộ: là quá trình ăn mòn diễn ra do quá trình biến đổi của môi trường.
Quá trình này rất dễ cho việc khống chế và ngăn chặn. Tuy nhiên khó khăn cho việc
xác định vị trí đo đạc.
Ăn mòn lỗ: vị trí ăn mòn cô lập hoàn toàn, phần lớn kim loại xung quanh không bị
ảnh hưởng.
Ăn mòn kết hợp với ứng suất gây nứt gãy (Street cracking corrosion): quá trình ăn
mòn diễn ra có sự kết hợp của ứng suất xuất hiện và tình trạng đặc biệt của môi
trường. Thép đường ống có thể bị nứt trong môi trường chua(H2S).
Nổi bọt : xuất hiện trong môi trường chua,do có cấu trúc kim loại không đồng nhất
trong thép.
Ăn mòn mỏi : ít gặp đối với đường ống. Bất cứ sự tạo thành ứng suất có tính chu kỳ
nào cũng gây nguy hiểm.
Ăn mòn do vật rắn trong đường ống: sự hiện diện của những chất rắn trong đường
ống, đặc biệt là kim loại có tác động rất lớn, quá trình ăn mòn này là ăn mòn xói mòn.
Ăn mòn do nước biển trong đường ống
Ăn mòn do sinh vật : đường ống dẫn dầu và nước có thể bị ăn mòn do sự phát triển
của vi khuẩn khử sulphate. Loại vi khuẩn này phát triển cùng với nhiều loại vi khuẩn
khác. Những vi khuẩn này kích thích hoạt động của gốc sunfua làm tăng quá trình ăn
mòn. PH tăng do tạo ra acid có gốc sunfua.
Ăn mòn điện hoá: chủ yếu chỉ xảy ra ở bề mặt bên ngoài đường ống. Tại khu anode
Fe nhường e và tan vào trong môi trường điện ly. e này được chuyển đến khu vực
cathod, tại đây nó kết hợp với một tác nhân nào đó ví dụ như oxi, cacbonnic, H2S,
acid hữu cơ….
Biện pháp chống ăn mòn
Chống ăn mòn bị động
Chống ăn mòn bị động là phương pháp tạo sự cách li giữa vật cần chống ăn mòn với
môi trường có tính ăn mòn bằng các loại vật liệu bọc bên ngoài đường ống.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 85
MSSV: 251055
Đặc điểm của vật liệu chống ăn mòn:
Bám dính tốt, có khả năng chống lại các tác động của môi trường.
Có khả năng chống lại các tác động hoá học, vật lý, và tính chống lão hoá.
Có khả năng chống lại các tác động cơ học để đảm bảo tính cách li của lớp bảo vệ.
Làm việc được trong môi trường nhiệt độ thiết kế.
Tính tương thích hoá học với các lớp bọc khác và bản thân vật cần chống ăn mòn.
Ưu điểm:
Vật liệu bảo vệ rất đa dạng, hình thức bảo vệ đơn giản.
Thích hợp cho việc bảo vệ các công trình nằm vùng khí quyển biển và trong phương
pháp bảo vệ kết hợp.
Nhược điểm:
Theo phương pháp này, thì không hoàn toàn bảo đảm khả năng che phủ kín hoàn toàn
vật cần bảo vệ do có sự va chạm trong quá trình thi công, vì vậy độ tin cậy không
cao.
Một số loại vật liệu sơn bọc chống ăn mòn đã và đang được áp dụng đối với nhiều
công trình trên thế giới và Việt Nam đó là:
Glass flake epoxy
Fussion Bouded epoxy(FBE)
Coal tar epoxy
Intumescent epoxy
Asphalt Enamel
Fussion bouded epoxy kết hợp Adhesive + Polyethylene (hoặc Polypropylene)
Cao su PolyChloprene
Cao su chuyên dụng Neoprene...
Chống ăn mòn chủ động.
Hiện tượng ăn mòn bản chất là phản ứng điện hóa của kim loại hoặc hợp kim cùng
với môi trường xung quanh mà kết quả là làm mất một phần kim loại hay hợp kim đó.
Một phần trong kim loại có xu hướng trở thành dương cực (anodic) và phần khác trở
thành cực âm (cathodic). Tại dương cực, kim loại bị hòa tan và hiện tượng ăn mòn xảy
ra.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 86
MSSV: 251055
Chống ăn mòn chủ động là phương pháp bảo vệ điện hoá: dựa trên cơ chế ăn mòn
kim loại trong môi trường nước biển mà tạo ra những đối tượng trung gian chịu tác động
cơ chế ăn mòn thay cho vật cần bảo vệ dựa vào những đặc tính vật cần bảo vệ. Phương
pháp này chia ra hai cách chính là dùng anode hy sinh và phương pháp dòng điện áp
ngoài.
Bảng 3-39: Phương pháp chống ăn mòn chủ động
Phương
pháp Anode hy sinh Dòng điện áp nguồn
Nội
dung
- Phương pháp này sử dụng anode
kim loại hoặc hợp kim có điện thế
thấp hơn điện thế kim loại cần bảo
vệ trong môi trường ăn mòn.
- Anode thường làm bằng Nhôm
hoặc Kẽm
- Kiểu anode: hình trụ, hình thang
hay hình bán khuyên
- Thiết kế nguồn điện một chiều triệt
tiêu dòng điện ăn mòn. Cực âm đưa
vào đường ống, cức dương nối với
anode ngoài.
- Vật liệu làm anode thường là
Platin-Titanium-niobium cho môi
trường nước biển hoặc graphit-
silicon-sắt cho môi trường có đất và
nước
Ưu
điểm
- Cho kết quả chống ăn mòn như
mong muốn
- Lắp đặt đơn giản
- Nguyên vật liệu đơn giản
- Chủ động trong công tác chống ăn
mòn
- Độ an toàn cao
Nhược
điểm
- Bề mặt anode dễ bị che do sinh vật
trong biển ký sinh → giảm khả năng
chống ăn mòn
- Phải khảo sát định kỳ để đánh giá
khả năng còn, chống ăn mòn của
anode
- Yêu cầu theo dõi, vận hành chuyên
nghiệp
- Phụ thuộc vào vị trí vật bảo vệ so
với nguồn điện, khó khăn cho việc
bảo vệ những công trình chạy dài, xa
khu vực cung cấp nguồn điện ổn
định
- Khó kiểm soát hệ thống.
Phương pháp bảo vệ kết hợp.
Phương pháp này kết hợp được cả việc chống ăn mòn bằng sơn phủ và chống ăn mòn
bằng điện hoá.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 87
MSSV: 251055
Ưu điểm:
Phân bố dòng điện bảo vệ tốt hơn.
Kinh tế hơn các phương pháp riêng lẻ.
Tránh được những hạn chế của các phương pháp trên khi dùng riêng lẻ.
Giảm tốc độ hoà tan anode.
Kết luận
Trên cơ sở các nhận xét đánh giá trên đây, giải pháp chống ăn mòn cho tuyến ống
thiết kế (TB-HR) được kiến nghị áp dụng như sau:
Chống ăn mòn trong ống
Chất chống ăn mòn được bổ sung vào khí để giảm tác đọng của các chất gây ăn mòn
đường ống có trong thành phần khí nhằm bảo vệ bên trong đường ống
Thiết bị bổ sung chất chống ăn mòn được thiết kế tại mỏ Hàm Rồng để bảo vệ cho cả
tuyến từ Hàm Rồng – Thái Bình
Chống ăn mòn ngoài ống
a) Chống ăn mòn bị động
Sử dụng vật liệu bọc 3LPE với chiều dày 4mm có mật độ vật liệu bọc ống 940 kg/m3.
Các mối nối hiện trường
Khi lắp đặt tuyến ống trên tàu rải ống ngoài biển, do yêu cầu thời hạn thi công hàn
nối các đoạn ống và chống ăn mòn ngắn nên sử dụng vật liệu bọc ống chuyên dụng
HDPUF có mật độ bọc 160 kg/m3
b) Chống ăn mòn chủ động
Thiết kế lắp đặt hệ thống các anode hy sinh dọc theo tuyến ống để chống ăn mòn điện
hóa.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 88
MSSV: 251055
Hình 3-20: Sơ đồ thiết kế chống ăn mòn tuyến ống
Lý thuyết tính toán thiết kế Anode hy sinh
Cơ sở cho việc tính toán chống ăn mòn bằng anode theo quy phạm DnV RP B401,
(Recommended Practice RP B401 Cathodic Protection Design – 2005).
Tính toán số lượng Anode
Số lượng anode yêu cầu:
cm f
a
a
I .t .8760N
.u.m
(3-42)
Trong đó:
Icm: Cường độ dòng điện yêu cầu trung bình;
tf: Số năm cần bảo vệ :30 năm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 89
MSSV: 251055
ε: Dung điện hóa tối thiểu
u: hệ số sử dụng Anode
ma: Khối lượng 1 anode
Cường độ dòng điện yêu cầu Ic:
c c c cI A .i .f (A) (3-43)
Ac: Diện tích bề mặt tuyến ống cần bảo vệ
cA .D.L (m2) (3-44)
D: Đường kính ngoài của ống thép
L: Chiều dài tuyến ống.
ic: Mật độ dòng điện bảo vệ ( A/m2).
Mật độ của dòng điện bảo vệ - mật độ dòng điện thiết kế ban đầu phụ thuộc vào sự
thay đổi độ sâu đáy biển và nhiệt độ vùng cần bảo vệ, được lấy theo bảng sau:
Bảng 3-40: Mật độ dòng điện thiết kế ban đầu và cuối cho thép trần A/m2 [4]
Độ sâu d(m)
Nhiệt đới
(>20o)
Cận nhiệt đới
(120- 200C)
Ôn đới
(70-110C)
Vùng lạnh
(< 70)
Đầu Cuối Đầu Cuối Đầu Cuối Đầu Cuối
0-30 0.15 0.1 0.17 0.11 0.2 0.13 0.25 0.17
>30-100 0.12 0.08 0.14 0.06 0.17 0.11 0.2 0.13
>100-300 0.14 0.09 0.16 0.11 0.19 0.14 0.22 0.17
>300 0.18 0.13 0.2 0.15 0.22 0.17 0.22 0.17
Bảng 3-41: Mật độ dòng điện thiết kế trung bình cho thép trần A/m2 [4]
Độ sâu d(m) Nhiệt đới
(>20o)
Cận nhiệt đới
(120- 200C)
Ôn đới
(70-120C)
Vùng lạnh
(< 70)
0-30 0.07 0.08 0.1 0.12
>30-100 0.06 0.07 0.08 0.1
>100-300 0.07 0.08 0.09 0.11
>300 0.09 0.1 0.11 0.11
Theo như điều kiện công trình ống nằm trong hào mở, nhiệt độ đáy biển lớn hơn 20
nên ic=0,06 A/m2.
fc là hệ số phá hủy vật liệu bọc,phụ thuộc vào đặc tính của vật liệu bọc được lấy
theo [4]:
Giai đoạn đầu: fci = a
Giá trị trung bình: fcm =a+(b.tf)/2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 90
MSSV: 251055
Giai đoạn cuối: fcf = a+b.tf
Bảng 3-42: Hệ số a, b [4]
Độ sâu nước (m)
Giá trị tham khảo a và b cho lớp sơn phủ I, II, III
I
a = 0.10
II
a= 0.05
III
a= 0.02
0 30 b = 0.10 b = 0.025 b = 0.012
>30 b = 0.05 b = 0.015 b = 0.008
Vật liệu chống ăn mòn sử dụng 3LPE có 3 lớp bọc do vậy lấy thông số a , b theo loại
III ,độ sâu nước 31,7m > 30m → Hằng số a=0.02, b=0.008.
Bảng 3-43: Dung lượng điện hóa tối thiểu và điện thế nhỏ nhất bảo vệ thép trần [4]
Loại Anode Điều kiện môi
trường
Dung lượng điện
hoá tối thiểu ε
(Ah/kg)
Điện thế nhỏ nhất
bảo vệ thép trần
E0a (V)
Nhôm(Al) Nước biển 2000 -1,05
Trầm tích 1500 -0,95
Bảng 3-44: Hệ số sử dụng Anode u [4]
Loại anode Hệ số sử dụng anode (u)
Kiểu hình trụ dài,L 4r 0.90
Kiểu hình trụ ngắn, L <4r 0.85
Kiểu hình thang dài ,L B và L ta 0.85
Kiểu hình thang ngắn,hình bán khuyên và các loại khác. 0.80
Tổng khối lượng anode cần sử dụng:
a a aM N .m (3-45)
Kiểm tra hệ thống Anode thiết kế
Hệ thống anode tính toán cần thỏa mãn các yêu cầu sau [4]:
Ia tot i = N.Iai Ici
Ia tot f = N.Iaf Icf
(3-46)
(3-47)
Trong đó :
Ia tot i , Ia tot f : Tổng cường độ dòng điện ra của hệ thống anode giai đoạn đầu và giai
đoạn cuối, (A).
Ici , Icf : Cường độ dòng điện yêu cầu giai đoạn đầu và giai đoạn cuối
Iai , Iaf : Cường độ dòng điện ra của 1 anode giai đoạn đầu và giai đoạn cuối.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 91
MSSV: 251055
0 0
c a
a
a a
E EUI
R R
(A)
(3-48)
U là hiệu điện thế giữa điện thế làm việc tối thiểu của anode (V).
Ec0 điện thế nhỏ nhất để bảo vệ thép trần, Ec
0 = - 0.8 V
Ea0 thế điện cực thiết kế tại đầu Anode theo điện cực so sánh Ag/AgCl/nước biển.
Lấy theo bảng 10.2 [4]
Rai: Điện trở bề mặt của Anode giai đoạn đầu
Raf: Điện trở bề mặt của Anode khi kết thúc tuổi thọ công trình
Tuỳ từng loại anode được chọn mà công thức xác định điện trở là khác nhau và được
xác định theo bảng sau 10.7 trang 24 [4]:
Bảng 3-45: Xác định điện trở Ra [4]
LOẠI ANODE CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ Ra
Kiểu hình trụ
dài
L 4r
a
4.LR ln 1
2. .L r
Kiểu hình trụ
ngắn
L <4r
2 2
a
2.L r r rR ln 1 1 1
2. .L r 2.L 2L 2.L
Kiểu hình thang
dài
L Ba và L
ta
aR
2 S
Kiểu hình thang
ngắn,hình bán
khuyên và các
hình khác.
a
a
0.315.R
A
Anode sử dụng hình bán khuyên do vậy Ra tính theo công thức sau:
a
a
0.315.R
A
(3-49)
Trong đó:
: Điện trở suất của môi trường
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 92
MSSV: 251055
Aa: Diện tích bề mặt của anode
Tính toán thiết kế Anode hy sinh và kiểm tra
Thống số đầu vào
Chiều dài tuyến ống L = 55200m.
Đường kính ngoài D = 0,4064m.
Vật liệu thép API 5L-X52.
Tuổi thọ thiết kế công trình 30 năm.
Loại vật liệu bọc 3LPE
Mật độ vật liệu bọc ρ = 940kg/m3.
Chiều dày lớp bọc 4,0 mm.
Nhiệt độ nước biển : Cao nhất 28,90C, thấp nhất 21,90C.
Điện trở riêng ρ = 0,2Ω.m
Độ dẫn nhiệt 0,560 Ω/m.
Các thông số bảo vệ:
Điện thế bảo vệ tối thiểu để bảo vệ thép trần khỏi bị ăn mòn Ec0 là - 0,8 V theo
điện cực Ag/AgCl/nước biển.
Mật độ dòng điện để bảo vệ thép trần khỏi ăn mòn là 0.06 A/m2.
Các thông số sử dụng trong tính toán :
Điện thế của thép cacbon trong nước biển là (-) 650mV theo điện cực so sánh
Ag/AgCl/nước biển.
Hệ số phá hủy vật liệu bọc lấy theo bảng 10.4 [4].
Hệ số sử dụng anode hy sinh được tiếp nhận là 80%.
Số lượng, phân bố và lắp đặt anode :
Số anode cần bảo vệ phần ngập nước phụ thuộc vào dung lượng điện hoá của
anode, thời gian vận hành của công trình và hệ số phá huỷ sơn.
Phân bố các anode tuân theo các bản vẽ thiết kế.
Lắp đặt anode tuân theo các quy trình kỹ thuật ANSI/AWA D1.1 - 94.
Lựa chọn anode bảo về cho tuyến ống dẫn khí tự nhiên từ mỏ Hàm Rồng về Thái
Bình:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 93
MSSV: 251055
Lựa chọn loại Anode theo sản phẩm của hãng Aberdeen Foundries theo bảng hình
dưới đây:
Bảng 3-46: Sản phẩm Anode Aluminum dạng Bracelet
Căn cứ vào kích thước đường ống ta chọn (Anode AFA B350) với các thông số cụ
thể sau:
Chiều dài anode 280 mm
Đường kính trong 435 mm
Đường kính ngoài 515 mm
Khối lượng một anode: 47,5 kg
Kết quả tính toán
Bảng 3-47: Thống số tính toán
ici icm icf a b
u
Ea0 Ec
0
A/m2 A/m2 A/m2 h/kg V V
0,12 0,06 0,08 0,02 0,008 2000 0,8 -1,05 -0,8
Bảng 3-48: Kết quả tính số Anode
A fc ic Iyc Na Ma L
m2 A/m2 A chiếc kg m
Đầu 70476,23 0,02 0,12 169,14
Trung bình 70476,23 0,14 0,06 592,00 2047 97236 27,0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 94
MSSV: 251055
A fc ic Iyc Na Ma L
m2 A/m2 A chiếc kg m
Cuối 70476,23 0,26 0,08 1465,91
Bảng 3-49: Kiểm tra hệ thống Anode thiết kế
A Ra Ia Ia tot Ic
ĐK m2 A A A
Đầu 0,6246 0,0936 2,671 5514,4 169,1 OK
Cuối 0,5288 0,1018 2,455 5074,1 1465,9 OK
Kết luận
Bảng 3-50: Kết quả tính toán Anode
Các đại lượng Kí hiệu Giá trị
Chiều dài đường ống (m) Lt 55200
Chiều dài anode (m) L 0,4064
Đường kính trong của anode (m) ID 0,435
Đường kính ngoài của anode (m) OD 0,515
Cường độ dòng điện yêu cầu (A) Iyc 592
Cường độ dòng ra của Anode (A) Iai 2,671
Iaf 2,455
Điện trở của anode ( ) Rai 0.0936
Raf 0,1018
Hệ số sử dụng Anode u 0.80
Số lượng anode (Cái) Na 2047
Khối lượng tịnh của một anode (kg) ma 47,5
Khoảng cách giữa các Anode(m) L 27,0
Tổng khối lượng anode sử dụng (kg) Ma 97236
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 95
MSSV: 251055
CHƯƠNG 4. THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG
4.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO VÀ THI CÔNG ỐNG
Chế tạo ống
Căn cứ vào công nghệ sản xuất và hình dáng phôi sử dụng chế tạo, người ta chia ra
thành hai loại là: ống thép đúc (phôi tròn) và ống thép hàn ( phôi tấm, lá).
Hình 4-1: Phân loại ống
Trong 2 loại ống trên ống đúc bền hơn ống hàn. Còn loại ống hàn thì loại ống hàn
theo phương pháp 3 trục thì tốt hơn hàn mở rộng.
Hiện nay ở Việt Nam không sản xuất được thép đặc chủng để chế tạo ống. Các công
trình đường ống của nước ta đều sử dụng ống mua ở nước ngoài. Vì vậy ống trong tuyến
ống dẫn khí Hàm Rồng – Thái Bình cũng sử dụng loại ống đúc mua ở nước ngoài.
Thi công thả ống
Hiện nay có rất nhiều phương pháp thi công thả ống, bao gồm phương pháp thi công
bằng xà lan thả ống, phương pháp thi công kéo ống và nhiều phương pháp khác. Việc
lựa chọn phương pháp thi công thích hợp phụ thuộc vào đặc điểm của loại ống cần thi
công như đặc trưng về kích thước ống, ống có bọc hay không bọc, độ sâu thi công cũng
như khả năng sử dụng tàu thi công và tính kinh tế của từng phương pháp. Sau đây ta đi
vào trình bày sơ lược các phương pháp trên, có đề cập đến ưu điểm của từng phương
pháp.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 96
MSSV: 251055
Đặt ống bằng xà lan thả ống
Bảng 4-1: Phương pháp đặt ống bằng xà lan
Phương
pháp
Xà lan thả ống Xà lan có trống cuộn
PP S-lay PP J-lay
Nội
dung
- Các đoạn ống
được hàn vứi
nhau được đỡ bởi
các con lăn và
Stinger theo
đường con lồi.
Sau khi thả xuống
biển đoạn đường
ống lơ lửng trong
nước hình thành
đoạn cong lõm
của chữ S.
- Thường sử dụng
cho vùng nước
nông.
- Tàu có một tháp
cao dựng đường
ống khi thả và
một hệ thống kẹp
ống. Đường ống
dẫn từ bề mặt tới
đáy biển theo một
bán kính cong lớn
dẫn tới áp lực
thấp hơn so với S-
lay.
- Phương pháp
thường sử dụng
cho vùng nước
sâu.
- Ống được hàn nối liên tục và
được cuộn sẵn quanh các trống
có kích thước lớn. Thả ống cũng
qua hệ thống Stinger. Trống quay
tròn trên hệ thống trụ đỡ để tải
ống. Sau khi thả hết trống thì cẩu
trên xà lan sẽ cẩu trống khác từ
tàu dịch vụ.
- Chia làm 2 loại:
+ Trống ngang: trục xoay thẳng
đứng
+ Trống đứng: trục xoay nằm
ngang, ống có thể đưa ra từ bên
dưới hoặc trên nên áp dụng được
cho cả nước sâu và nước nông
Ưu
điểm
- Cho phép thi công liên tục
- Mọi công việc được thực hiện trên
tàu do vậy độ an toàn cao.
- Sử dụng với loại ống bọc hoặc
không bọc lớp gia tải.
- Sử dụng với nhiều loại đường kính
ống khác nhau.
- Thi công với cả nước tương đối sâu
và nông.
- Không đòi hỏi có xưởng thi công
hàn nối ống trên bờ.
- Tốc độ thi công cao
- Chất lượng mối hàn, vỏ chống
ăn mòn cao do được thi công và
kiểm tra tại nhà máy
- Có thể thi công không cần
Stinger
Nhược
điểm
- Đòi hỏi tàu chuyên dụng.
- Giá thuê tàu đắt.
- Luôn cần có hệ thống tàu dịch vụ để
phục vụ công tác thả neo cũng như
cung cấp ống.
- Tốc độ thi công thấp hơn so với một
số phương pháp khác.
- Đường kính ống bị hạn chế 10 -
16 inch.
- Không cho phép bọc gia tải cho
ống.
- Thi công nối cuối ống phức tạp
và tốn thời gian.
- Tăng chiều dày ống để tránh
hiện tượng ống bị kẹp trong khi
cuộn hoặc thả ống.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 97
MSSV: 251055
Đặt ống bằng tàu kéo ống
Bảng 4-2: Phương pháp đặt ống bằng tàu kéo
PP Nội dung Ưu điểm Nhược điểm
Kéo
ống
trên
mặt
Các phân đoạn ống
nối liên tiếp thành
những đoạn dài, được
kéo ra tàu kéo và tàu
giữ. Gắn hệ thống
Ponton như gối đỡ để
duy trì mức nổi trên
mặt nước. Ống làm việc
như dầm liên tục
- Thi công trên biển
nhanh
- Yêu cầu sức kéo
không quá lớn.
- Chất lượng cao do
mọi công việc thực
hiện trên bờ
- Phao cấu tạo đơn giản
- Đòi hỏi mặt bằng thi
công trên bờ lớn
- Phải chế tạo hệ thống
Ponton
- Bất lợi khi thi công
tuyến ống xa khu vực
bãi lắp ráp
- Gây cản trở hoạt động
dân sự trên biển
Kéo
ống
sát
mặt
Công tác kéo ống
cũng sử dụng tàu kéo
và tàu giữ. Bố trí hệ
thống phao nâng và
điểu chỉnh để duy trì
ống nổi cách mặt biển
khoảng cách thiết kế.
- Thi công trên biển
nhanh
- Hạn chế ảnh hưởng
tác động của môi
trường
- Ít ảnh hưởng hàng hải
- Đòi hỏi mặt bằng thi
công trên bờ lớn
- Phải chế tạo hệ thống
ponton
- Bất lợi khi tuyến ống
xa khu vực lắp ráp
- Sử dụng đồng thời 2
loại phao
- Yêu cầu sức kéo lớn
hơn kéo trên mặt nước
Kéo
ống
trên
đáy
biển
Nguyên tắc nối ống
chung như các phương
pháp trên nhưng ống
tiếp xúc với đáy biển và
không cần phải có hệ
thống phao nâng.
- Đơn giản, không đòi
hỏi phương tiên phụ trợ
- Ít chịu tác động môi
trường
- Thời tiết bất lợi có thể
để ống dưới đáy biển
- Dễ gặp sự cố do va
chạm khi kéo
- Vỏ ống bị hư hại
nhiều
- Cần tàu sức kéo lớn
- Thích hợp khi tuyến
ống gần bờ, đáy biển
bằng phẳng.
Kéo
ống
sát
đáy
biển
Giống như kéo ống
trên mặt nhưng sử dụng
hệ thống phao và xích
để điều chỉnh ống nổi
trên mặt đáy biển một
đoạn.
- Giảm tác động môi
trường.
- Không ảnh hưởng
hoạt động hàng hải
- Yêu cầu sức kéo nhỏ
hơn kéo trên đáy biển
- Không kinh tế cho vùng
nước sâu vì cần hệ thống
phao và xích lớn
- Khó xử lý khi có sự
cố
Thi công nối ống.
Ngoài các mối hàn nối đoạn ống đơn thông thường, các mối nối đường ống ngầm còn
thực hiện trong thi công sửa chữa, khi đấu nối ống ngầm với ống đứng, khi đấu nối ống
ngầm với cụm van ngầm và mmói nối giữa các phân đoạn để tạo ra đường ống liên tục.
Trong quá trình thi công đường ống có thể sử dụng nhiều tàu rải theo phân đoạn.
Các mối nối có thể được thực hiện trên tàu hoặc dưới đáy biển còn tuỳ thuộc vào điều
kiện độ sâu đáy biển, đường kính ống và các phương tiện phụ trợ có được trong quá
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 98
MSSV: 251055
trình thi công. Hiện trên thế giới tồn tại các phương pháp nối điểm cuối của đường ống
như sau:
Phương pháp nối bằng mặt bích.
Phương pháp nối bằng hàn ở áp suất khí quyển.
Phương pháp nối bằng hàn cao áp.
Phương pháp nối ống bằng đầu nối cơ khí (được chế tạo sẵn).
Bảng 4-3: Phương pháp nối ống
PP Nội dung Ưu điểm Nhược điểm
Bằng
mặt
bích
Mặt bích được nối trước vào đầu
ống. Hạ thiết bị cố định tạm thời
xuống biển cố định thời vào hai mặt
bích. Sau đó cố định chiều dài, tháo
rời rồi nâng thiết bị cố định lên.
Một ống trung gian có chiều dài phù
hợp được gia công và hạ xuống đáy
biển sau đó bắt bu lông để nối liền
hai đoạn ống.
- Chi phí thấp
- Mất nhiều thời
gian thi công
- Có thể rò rỉ
trong quá trình
thử áp lực và khó
phát hiện rò rỉ.
Hàn ở
áp
suất
khí
quyển
Phương pháp này hàn các đoạn
ống dưới áp suất khí quyển, thực
hiện trên boong hoặc dưới đáy biển
sử dụng khoang hàn trong đó môi
trường áp suất thực hiện mối hàn
bằng áp suất khí quyển
- Chất lượng mối
hàn cao
- Hạn chế đường
kính ống và độ
sâu nước
Hàn
cao áp
Ống được rải chống lên nhau một
đoạn ở dưới kê bằng bao cát khoảng
1m. Buồng hàn hạ xuống gắn vào
hai đầu ống, thợ lặn vào buồng hàn,
làm khô, cắt ống sao cho sát nhau
rồi hàn thông qua đoạn trung gian.
- Đường kính
hàn có thể lên
đến 36” và độ
sâu nước 1000 ft
- Tốn thời gian
và đắt do yêu cầu
thiết bị chuyên
dụng, tàu cẩu hỗ
trợ
Mối
nối cơ
khí
Một số mối nối cơ khí (sử dụng
kẹp, không cần hàn) được chế tạo
sẵn để nối ống thẳng: big-inch
Marie systems, gripper – riser
systems, Hydrotech riser systems.
- Chi phí thấp,
thi công nhanh
- Ít chịu ảnh
hưởng thời tiết
- Thích hợp mọi
độ sâu
- Thiết bị cần đặt
hàng chế tạo
Thi công đào hào
Mục đích:
Tránh tác động từ các hoạt động của tàu bè (thả neo, đánh cá…)
Tăng sự ổn định vị trí của đường ống chống lại các tác động môi trường
Tăng khả năng giữ nhiệt của đường ống.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 99
MSSV: 251055
Phân loại
Tùy theo thời điểm thi công và nội dung thi công, có các cách phân loại sau:
Theo thời điểm:
Đào hào trước khi thả ống
Đào hào sau khi thả ống
Theo các tiến hành:
Chỉ đào hào và đặt ống nhưng không lấp
Đào hào đồng thời vùi ống
Theo tương quan thời gian với thi công thả ống
Đào hào trước
Đào hào sau
Đào hào đồng thời
Các phương pháp đào hào
Các phương pháp đào hào
a) Phương pháp phun nước (Jetting Method):
Hình 4-19: Bố trí lắp đặt hệ thống đào hào theo phương pháp phun nước
Đây là phương pháp phổ biến nhất thế giới. Cho tới nay đã có nhiều cải tiến:
Sử dụng một tàu kéo di chuyển bằng neo trang bị máy nén áp lực cao, hệ thống
ống dẫn nước hoặc không khí xuống xe trượt dưới đáy biển. Trên xe trước bố trí
giá đỡ ống, đầu phun và đầu hút.
Hào tạo ra là hào hở
Ứng dụng và ưu nhược điểm:
Áp dụng tốt trong điều kiện địa chất đáy biển là sét;
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 100
MSSV: 251055
Tốc độ thi công cao;
Không thuận lợi khi thi công nước sâu
Giá thành cao
Phụ thuộc thiết bị
Nhạy với tác động của dòng chảy;
Lạc tác dụng lên đường ống cao
b) Máy đào hào tự hành
Máy cắt tự hành là thiết bị tiên tiến dùng để thi công đào hào. Các máy này có chung
nguyên tắc là hoạt động tự hành dưới đáy biển, điều khiển từ trên tàu. Thiết bị có thể là
phụt nước cao áp, lưỡi cắt cơ học, hoặc dùng lưỡi cày. Trên một máy đào tự hành có thể
trang bị nhiều thiết bị đào – cắt khác nhau.
c) Phương pháp hóa lỏng nền đất ( Fluidization Method)
Phương pháp này được sử dụng với nền đất không dính (cát, đất sét pha…), nơi mà
các phương pháp khác không hiệu quả.
Nội dung phương pháp dựa trên nguyên tắc đưa một lượng nước lớn vào đất, nhờ đó
làm giảm dung trọng của đất và cho phép ống chìm xuống nước. Lợi điểm nổi bật của
phương pháp là trong quá trình hóa lỏng đất nền thì ống được bao phủ hoàn toàn trong
đất cát đáy biển, tạo ra sự bảo vệ rất hoàn hảo.
Bố trí các thiết bị trình bày trong hình vẽ dưới đây:
Hình 4-20: Bố trí hệ thống phương pháp đào hào tự hành
d) Phương pháp cày
Dùng tàu kéo theo một lưỡi cày rất lớn tạo rãnh (Plowing Method).
Các phương pháp đào hào bằng cày:
Phương pháp cày trước: tạo rãnh rồi mới thả ống, phương pháp này áp dụng với
ống có đường kính lớn.
Nhược điểm:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 101
MSSV: 251055
Không dùng ở khu vực có độ sâu nước lớn;
Nếu đáy biển có sự vận động bùn cát mạnh -> hào bị lấp nhanh.
Đào hào đồng thời thả ống: sử dụng tàu thả ống mà cuối Stinger có gắn lưỡi cày.
Các này chỉ áp dụng ở vùng nước nông.
Đào hào sau khi thả ống: sử dụng tàu kéo lưỡi cày để tạo hào ngay bên dưới
đường ống đã được thả.
4.2. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG TUYẾN ỐNG HÀM RỒNG – THÁI BÌNH
Cơ sở lựa chọn
Cơ sở của việc lựa chọn phương án thi công chủ yếu dựa trên các thông số sau:
Dạng địa hình, địa chất toàn tuyến ống.
Độ sâu nước và điều kiện khí tượng hải văn.
Độ xa bờ của tuyến ống.
Chức năng của tuyến ống.
Kích thước đường ống
Trang thiết bị phục vụ thi công sẵn có.
Thời gian thi công cho phép.
Các chỉ tiêu kỹ thuật,điều kiện về nhân lực.
Tính kinh tế của từng phương án…
Lựa chọn phương án
Dựa trên phân tích ưu nhược điểm ở trên, lựa chọn phương án thi công cho tuyến ống
như sau:
Thi công tuyến ống theo phương pháp S-lay
Lựa chọn phương pháp S-Lay để áp dụngvới các lý do sau:
Chiều sâu mực nước biển và đường kính của đường ống dẫn nằm trong giới hạn cho
phép của phương pháp S-Lay.
Một số lượng lớn tàu rải ống dùng cho phương pháp S-Lay.So với phương pháp J-
Lay ,phương pháp S-Lay có giá thành cho thuê tàu rẻ hơn.
Phương pháp J-lay bị hạn chế vùng nước nông bởi vì phương pháp này cần một
khoảng cách đủ để làm lệch đường ống theo phương ngang trên đáy biển.Nếu dùng
phương pháp J-lay điều này có nghĩa tại vùng nước nông phải thuê một tàu khác như
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 102
MSSV: 251055
vậy tổng chi phí sẽ cao hơn so với việc thuê một tàu như phương pháp S-Lay
Đường kính ống và lớp bọc bê tông yêu cầu cho đường ống không cho phép sử dụng
phương pháp dùng trống cuộn
Phương pháp kéo ống không khả thi do tuyến ông dài →Sẽ cản trở giao thông đi lại…
Phương pháp S-lay
Trong phương pháp S-lay, các đoạn đường ống được hàn với nhau được đỡ bởi các
con lăn và Stinger theo đường cong lồi. Sau khi thả xuống biển, đoạn đường ống lơ lửng
trong nước, hình thành đoạn cong lõm. Đoạn cong lồi và cong lõm nói trên hình thành
hình dạng chữ “S” của đường ống. Yêu cầu cho tàu thả ống phải có hệ thống Stinger, hệ
thống kẹp ống (tensioner), trên tàu phải có xưởng hàn, chứa ống. Trong phương pháp
S-lay, tensioners trên sà lan kéo giữ đường ống, giữ cho toàn bộ phần đường ống dưới
đáy biển có một sức căng trước.
Ống được tàu dịch vụ đưa lên xà lan thả ống ở dạng ống đơn hoặc dạng ống ghép từ
hai ống đơn có chiều dài 24 m. Cần cẩu trên boong chuyển ống tới các giá dự trữ trên
xà lan. Trong quá trình thi công thả ống cần cẩu chuyển ống từ các giá dự trữ tới các giá
tự động để cung cấp ống cho mặt bằng được xếp thành từng hàng. Đây là vị trí đầu tiên
trong đường thi công để hàn ống và kiểm tra mối hàn.
Hình 4-21: Tàu Côn Sơn
Một xà lan thả ống có thể có từ 5 cho đến 12 dây truyền hàn và kiểm tra, phụ thuộc
vào kích thước của xà lan cũng như đường kính của ống.
Điểm đầu ống được hàn vào đầu kéo thông qua cáp được mắc vào giàn hoặc neo chéo
khi không có giàn. Tàu di chuyển về phía trước nhờ việc nhả cáp phía sau và thu cáp
phía trước bằng các tời kéo. Ống được thả dần xuống có sự hỗ trợ của hệ thống phao
hoặc với stinger. Sau khi tàu di chuyển được một đoạn đủ lớn sao cho lực ma sát giữa
đất nền và đường ống cân bằng với lực kéo trên tầu thì tiến hành thả ống như bình
thường.
Tại điểm cuối của tuyến ống hàn đầu kéo và buộc dây cáp vào đầu kéo và thả ống
ÐUONG ONG
MAT BIEN
TÀU CÔN SON
ÐAU KÉO
TOI QUAY
ÐAY BIEN
CÁP NEOCÁP NEO
STINGER
TENSIONER
+ 0.0 m
- 51 m
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 103
MSSV: 251055
qua Stinger khi đầu kéo ống chạm đáy biển gắn phao đánh dấu, cắt cáp và kết thúc việc
thả ống.
Thiết bị Stinger
Tác dụng: Đỡ ống theo đường đàn hồi phù hợp để giảm ứng suất trong ống khi
thả.
Cấu tạo: Thường có dạng đoạn thẳng ở nước nông hoặc là một đoạn cong hay tổ
hợp nhiều đoạn thông qua khớp nối
Trên Stringer bố trí các con lăn để đỡ ống.
Bán kính cong của Stinger không giảm hơn một giới hạn xác định nhờ thiết bị
chặn hãm (Stoper)
Hình 4-22: Stringer
Thi công đào hào
Theo kết quả bài toán tính ổn định vị trí mục 3.4, đường ống được đặt trong hào hở:
Theo điều kiện địa chất, độ sâu nước và hào hở nên lựa chọn phương pháp phun nước
(Jetting Method) là phương pháp tối ưu nhất cho thi công đào hào mở tuyến ống Hàm
Rồng – Thái Bình.
Công tác chuẩn bị trang thiết bị
Nguyên vật liệu và trang thiết bị:
Nguyên vật liệu: Thi công phần đường ống ngoài khơi phần lớn sử dụng nguyên vật
liệu từ nước ngoài. Cung cấp bởi bên Việt Nam có thể bao gồm như sau:
Tàu thả ống Côn Sơn.
Thiết bị gắn ở đầu kéo ống .
Nguồn cung cấp từ nước ngoài :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 104
MSSV: 251055
Ống, van và phụ kiện đường ống
Thiết bị phóng và nhận Pig
Thiết bị kết nối
Thiết bị uốn ống bằng cách uốn nhiệt
Hệ thống SCADA, thiết bị đo, thiết bị đo từ xa, hệ thống tích năng lượng (UPS)
pin
Thiết bị viễn thông và thiết bị bảo vệ bên ngoài
Cực dương (Anode),Thiết bị giám sát, thiết bị điều chỉnh và được kết nối với hệ
thống bảo vệ Ca-tốt .
Thiết bị hàn, phụ kiện và thiết bị tiêu thụ
Thiết bị kiểm tra không phá huỷ, phụ kiện và thiết bị tiêu thụ
Thiết bị vận nâng chuyển và thả ống…
Việc thuê trang thiết bị :
Do yêu cầu thời gian thuê tương đối ngắn và giá thành tương đối cao nên việc tập
hợp và hoàn trả trang thiết bị từ một nguồn ở ngoài lãnh thổ Việt Nam, tổng chi phí sẽ
đắt hơn việc mua mới thiết bị, theo sau đó là bán lại thiết bị đó tại một thị trường tự do.
Xà lan chở nguyên vật liệu, tàu lai dắt ngoài biển, tàu kéo và tàu khảo sát có thể được
giám định hằng ngày, cả do nước ngoài và tại Việt Nam, để phục vụ các công việc thi
công đường ống.
Tàu Côn Sơn
Tàu Côn Sơn là một chiếc tàu rải ống được đóng năm 1969 và chính thức đi vào hoạt
động năm 2005.
Chiều dài tàu: 110.3m.
Chiều rộng tàu: 30.45m.
Mớn nước lớn nhất 3.74m.
Khả năng nâng 1x540T,26-35m; 1x100T;1x22.7T.
Khả năng rải ống: 600-1500m/ ngày.
Trang thiết bị cho tàu rải ống Côn Sơn.
Cẩu để di chuyển vật liệu ống.
Hệ thống giá đỡ ống.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 105
MSSV: 251055
Hệ thống xử lý ống để cắt vát đầu ống và xếp ống.
Các trạm hàn có khả năng hàn Roof,Filler và cáp.
Hai bộ phận kéo ống có công suất lớn hơn lực kéo tối đa.
Trạm kiểm tra không phá huỷ (NDT) .
Trạm bọc các chỗ nối hiện trường.
Stinger dùng để đỡ ống trong lúc chuyển tiếp ống từ tàu xuống đáy biển.
Tời hạ và nâng ống.
Hệ thống hoa tiêu dùng để kiểm tra vị trí của tàu so với tuyến ống.
Khu ăn ở cho nhân sự .
Các hệ thống giám sát .
Các thiết bị phụ trợ trên tàu như máy phát điện(3x900kw;1x240kw;1x30kw),nhà
kho, bể chứa…
Neo : 10000kg loại KOLA ,công suất 60 T
Các tàu kéo và vận hành neo
Các tàu kéo có công suất khoảng 6000 mã lực và có trang bị tời kéo neo khoảng
1400kg. Các tàu phải có khả năng tự cung cấp nhân sự cũng như các thiết bị trên tàu.
Mỗi tàu phải trang bị hệ thống hoa tiêu tương thích với hệ thống trên tàu .
Tàu khảo sát: Tàu khảo sát phải được trang bị hệ thống hoa tiêu tương thích với tàu
rải ống, hệ thống quan sát siêu âm, máy vẽ mặt cắt đáy biển, máy đo từ và máy đo độ
sâu dùng kỹ thuật phản âm.
Tàu chở vật tư: Tàu trở vật tư dùng để chở ống và các loại vật liệu khác từ kho bãi
đến nơi thi công rải ống. Các tàu này thường được trang bị dàn giữ ống.
Tàu hậu cần: Dùng để vận chuyển nhiên liệu, nước ngót, thực phẩm, ống, vật tư thiết
bị đến tàu rải ống.
4.3. TÍNH TOÁN BỀN TRONG THI CÔNG THẢ ỐNG
Trong quá trình thi công thả ống để giảm ứng suất trong khi thả thì người ta dùng
thiết bị Stinger đỡ ống theo đường đàn hồi. Trên stinger có bố thí các con lăn để đỡ ống.
Bán kính cong của Stinger không giảm hơn một giới hạn nhất định nhờ thiết bị chặn
hãm (Stoper). Khi thả ống qua Stinser hình thành một đường cong, đoạn ống tính từ
điểm tiếp xúc với đáy biển và vị trí kết nối Stinger với đuôi tàu Côn Sơn sẽ biến dạng
theo đường đàn hồi có điểm uốn và chia làm 2 đoạn rõ rệt như sau:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 106
MSSV: 251055
Hình 4-23: Sơ đồ đường đàn hồi của ống khi thi công
Đoạn cong lồi:
Do tác dụng của trọng lượng bản thân, phản lực con lăn, lực kéo của thiết bị căng trên
tàu lực ma sát giữa ống và đáy biển mà ống bị uốn cong theo bán kính cong có sẵn của
Stinger. Trong đoạn cong này thì tác động của môi trường lên ống được truyền trực tiếp
sang Stinger, do vậy ứng suất trong đường ống xuất hiện chủ yếu là do hiện tượng uốn
bởi bán kính cong của Stinger gây ra .
Đoạn cong lõm:
Đối với đoạn cong này thì đường ống ngoài chịu uốn bởi trọng lượng bản thân của
ống đường ống còn chịu tác động của tải trọng môi trường, phản lực nền lên đường ống
và lực kéo xuất hiện trong ống có tác dụng làm giảm hiện tượng uốn của ống.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 107
MSSV: 251055
Hình 4-24: Sơ đồ tính toán bền trong thi công rải ống
Số liệu đầu vào:
Thiết bị căng trước Tensioner: Đặt ở phía tây tàu sức căng từ 12 - 36T
Stinger: Gồm 2 phần, tổng chiều dài 34.73m
Phần 1: Chiều dài 17.46m
Phần 2: Chiều dài 17.32m
Bán kính nhỏ nhất: 167.6m.
Bán kính lớn nhất : 243.8m
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 108
MSSV: 251055
Trọng lượng phần 1: 55.94T
Trọng lượng phần 2: 36.94T
Phần khớp nối 40T
Bảng 4-4: Các thông số về ống và tàu Côn Sơn
Các thông số về ống
Chiều dài tuyến ống L 55200 m
Đường kính ngoài của ống D 0,4064 m
Chiều dày ống t 0,0143 m
Đường kính trong của ống Do 0,3778 m
Khối lượng riêng của thép thep 7850 kg/m3
Modul đàn hồi của thép E 207000 Mpa
Ứng suất chảy dẻo thiết kế của thép SMYS 358 Mpa
Chiều dày sơn ts 0,004 m
Khối lượng riêng sơn s 940 kg/m3
Chiều dày bê tông gia tải tbt 0,075 m
Khối lượng riêng của bê tông bt 3040 kg/m3
Hệ số sử dụng vật liệu h 0,8
Thông số về tàu Côn Sơn
Lực căng của Tensioner T 24000 kg
Thông số Stringer
Bán kính cong nhỏ nhất 167,6 m
Chiều dài Stringer S 34,73 m
Góc nghiêng của sàn đỡ ống trên tàu b 7 độ
Thông số biển
Độ sâu nước ban đầu do 32,5 m
Khối lượng riêng của nước biển w 1025 kg/m3
Tính toán đoạn cong lồi
Đoạn cong lồi dưới tác dụng của tải trọng bản thân, ống bị uốn cong theo đường cong
của Stinger. Momen uốn tỷ lệ nghịch với bán kính cong do vậy trong trường hợp Stinger
có bán kính cong nhỏ nhất thì momen uốn xuất hiện trong ống là lớn nhất. Trong thực
tế bán kính cong của Stinger thường chỉ thay đổi được rất ít và việc làm thay đổi bán
kính cong rất phức tạp, thường có một bán kính cong nhất định khi thi công tuyến ống
có độ cong thay đổi là nhỏ.
Để thi công chọn lấy một bán kinh cong nào đó thỏa mãn suốt quá trình thi công là
tốt nhất và đi xác định lực kéo ống để thỏa mãn điều kiện độ bền cho ống.
Momen uốn xuất hiện trong ống được xác định từ biểu thức phương trình vi phân
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 109
MSSV: 251055
trong lý thuyết sức bền vật liệu:
1 M 1M EI
EI
(4-1)
Trong đó:
E: Modul đàn hồi của thép ống, E = 207000 MPa;
I: Momen quán tính của tiết diện ống
: Bán kính cong của đoạn cong lồi (bằng bán kính cong của Stinger), =
167,6m.
Các ứng suất tại tiết diện ống:
a) Ứng suất uốn do momen gây ra
b
M
W
(4-2)
W: Momen kháng uốn của ống thép.
b) Ứng suất do lực căng gây ra
i
a
T
A
(4-3)
Ti: Lực dọc trục
i i 1T T P. k
P: Trọng lượng ống trong nước trên 1m dài
t son bt dnP P P P P
A: Diện tích mặt cắt ngang ống
c) Ứng suất vòng do áp suất ngoài gây ra
h e
DP
2t
(4-4)
Trong đó:
Pe: Áp lực ngoài (áp lực nước);
k: Độ sâu của điểm tính toán (khoảng cách từ điểm tính toán tới mặt nước):
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 110
MSSV: 251055
S Sk 2R sin cos
2R 2 2R
(4-5)
: Góc nghiêng của phần đỡ ống trên tàu;
D: Đường kính ngoài của ống thép;
t: Chiều dày thép ống.
d) Ứng suất giới hạn bền của vật liệu ống
SMYS
: Hệ số sử dụng vật liệu, = 0,8 ;
SMYS : Ứng suất chảy dẻo nhỏ nhất đặc trưng của thép ống, SMYS = 358 MPa.
Kiểm tra điều kiện bền của ống theo Von Misses :
2 2
a b h a b h0,85 0,85 SMYS (4-6)
Chia đoạn cong lồi thành 10 khoảng, tức 11 điểm tính toán và kiểm tra.
e) Kết quả tính toán và kiểm tra
Bảng 4-5: Tính toán đoạn cong lồi
Đường kính ngoài của ống bê tông + sơn D3 0,5644 m
Momen quán tính của tiết diện thép ống I 0,00034 m4
Momen uốn xuất hiện trong ống M 42691 kg.m
Momen kháng uống W 0,00167 m3
Diện tích tiết diện ngang ống A 0,1381 m2
Khối lượng 1m ống trong nước P 237,2 kg/m
Ứng suất uốn do momen gây ra b 251 Mpa
Độ cao điểm cuối của stinger so với mặt biển k 7,761 m
Ứng suất cho phép của vật liệu ống : [] 286,4 Mpa
Chia đoạn cong lồi ra làm 11 điểm tính toán : s 3,473 m
Bảng 4-6: Kết quả kiểm tra đoạn cong lồi
Điểm
Si ki ki Ti pe a h [] Kết luận
m m m kG Mpa Mpa Mpa Mpa Mpa
1 0,00 0,00 0 24000 0 1,70 0,00 215,0 286,4 Đạt
2 3,47 0,46 0,46 23885 4615 1,70 0,64 214,7 286,4 Đạt
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 111
MSSV: 251055
Điểm
Si ki ki Ti pe a h [] Kết luận
m m m kG Mpa Mpa Mpa Mpa Mpa
3 6,95 0,99 0,53 23867 9946 1,70 1,39 214,3 286,4 Đạt
4 10,42 1,59 0,60 23849 15991 1,69 2,23 213,9 286,4 Đạt
5 13,89 2,26 0,67 23831 22747 1,69 3,17 213,4 286,4 Đạt
6 17,37 3,00 0,74 23814 30212 1,69 4,21 212,9 286,4 Đạt
7 20,84 3,82 0,81 23796 38382 1,69 5,35 212,4 286,4 Đạt
8 24,31 4,70 0,88 23779 47253 1,69 6,58 211,8 286,4 Đạt
9 27,78 5,65 0,95 23761 56823 1,69 7,92 211,2 286,4 Đạt
10 31,26 6,67 1,02 23744 67087 1,69 9,35 210,5 286,4 Đạt
11 34,73 7,76 1,09 23727 78040 1,69 10,87 209,8 286,4 Đạt
Tính đoạn cong lõm
Bài toán tính toán đường cong lõm là một bài toán phức tạp. Đoạn ống này chịu ảnh
hưởng của nhiều yếu tố như:
Tải trọng môi trường.
Trọng lượng bản thân của ống trong nước.
Ma sát giữa nền và ống.
Tải trọng do rung động của tàu.
Lực kéo ống.
Bài toán trở thành bài toán phi tuyến. Để giải được bài toán phi tuyến thì phải đưa về
bài toán tuyến tính+các điều kiện cần thiết. Có các phương pháp sau dùng để giải đoạn
cong lõm:
Phương pháp dầm tuyến tính.
Phương pháp dầm phi tuyến.
Phương pháp đường dây neo.
Phương pháp phần tử hữu hạn.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 112
MSSV: 251055
Hình 4-25: Mô hình đoạn ống lõm
Coi đoạn ống lõm như một dầm tuyến tính. Với giả thiết đoạn ống lõm có chuyển vị
nhỏ, ta có phương trình đàn hồi như sau:
4 2
o
4 2
Td y d yEI q
dx T dx
(4-7)
Với các điều kiện biên
y(0) = 0
y’(L) = 0
y”(L) = 0
y(L) = h
Ta có phương trình đường đàn hồi:
2
2
R P x 1 chnxy shnx nx
nH H 2 n
(4-8)
R P shnx
y chnx 1 xH H n
(4-9)
Rn P
y shnx 1 chnxH H
(4-10)
2Rn Pn
y chnx shnxH H
(4-11)
Trong đó:
Hn
EI (4-12)
E: Modul đàn hồi của thép ống;
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 113
MSSV: 251055
I: Momen quán tính của thép ống
H: Giá trị lực căng ngang trong ống
H Tcos
(4-13)
T = 24000 kg
= 70
R: Phản lực tại điểm tiếp xúc ống với đáy biển;
P: Khối lượng 1m dài ống trong nước, (kg/m).
Ta có:
P
y L 0 R ch nL 1n.sh nL
Thay giá trị này vào (4.8) với x = L ta được độ cao điểm uốn (Điểm cuối Stinger):
2
2
ch nL 1 sh nL nL nLPh 1 ch nL
Hn sh nL 2
2 nhH LL ch nL 1
n P sh nL
Mặt khác ta tìm được giá trị độ cao của điểm cuối Stinger so với đáy biển:
S Sh d 2R sin sin
2R 2R
(4-14)
Trong đó:
S: chiều dài của Stinger, m;
R: Bán kính cong của Stinger, m;
: Góc nghiêng của phần đỡ ống trên xà lan, rad;
Từ tính L bằng cách dùng hàm Goal Seek trong phần mềm Excel của Microsoft. Vậy
khoảng cách từ điểm tiếp xúc giữa ống và đáy biển với điểm cuối Stinger là L = 77,17m
Do đoạn cong lõm ngập trong nước lên các ứng suất tại tiết diện ống là:
b: Ứng suất uốn do mô men uốn gây ra.
a:Ứng suất dọc trục do lực căng gây ra.
h: Ứng suất vòng do áp suất ngoài gây ra.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 114
MSSV: 251055
Vậy điều kiện kiểm tra ứng suất lấy theo ứng suất Von Miser:
2 2
a b h a b h0,85 0,85 SMYS
Kết quả tính
Bảng 4-7: Tính toán đoạn ống lõm
Điểm Xi yi y" ki ki Ti Pe M
m m m m m m kg Mpa kg.m
32 0 0,000 0,0000 vô cùng 32,50 20,691 18818,0 0,327 0
31 3,86 0,005 0,0019 516,4 32,49 20,686 18819,2 0,327 13855
30 7,72 0,039 0,0035 287,9 32,46 20,653 18827,1 0,326 24852
29 11,58 0,123 0,0047 213,3 32,38 20,568 18847,2 0,325 33540
28 15,43 0,277 0,0056 177,3 32,22 20,414 18883,8 0,324 40350
27 19,29 0,515 0,0064 156,8 31,98 20,176 18940,2 0,322 45622
26 23,15 0,848 0,0069 144,2 31,65 19,843 19019,2 0,318 49618
25 27,01 1,284 0,0073 136,2 31,22 19,408 19122,5 0,314 52536
24 30,87 1,829 0,0076 131,2 30,67 18,863 19251,8 0,308 54523
23 34,73 2,487 0,0078 128,5 30,01 18,204 19407,9 0,302 55677
22 38,59 3,261 0,0078 127,6 29,24 17,431 19591,5 0,294 56055
21 42,45 4,151 0,0078 128,5 28,35 16,540 19802,8 0,285 55677
20 46,30 5,157 0,0076 131,2 27,34 15,534 20041,5 0,275 54523
19 50,16 6,277 0,0073 136,2 26,22 14,414 20307,0 0,264 52536
18 54,02 7,505 0,0069 144,2 24,99 13,186 20598,5 0,251 49618
17 57,88 8,837 0,0064 156,8 23,66 11,854 20914,4 0,238 45622
16 61,74 10,264 0,0056 177,3 22,24 10,428 21252,8 0,224 40350
15 65,60 11,774 0,0047 213,3 20,73 8,918 21611,1 0,208 33540
14 69,46 13,353 0,0035 287,9 19,15 7,338 21985,8 0,192 24852
13 73,32 14,984 0,0019 516,4 17,52 5,707 22372,7 0,176 13855
12 77,17 16,643 0,0000 vô cùng 15,86 4,048 22766,4 0,159 0
Bảng 4-8: Kết quả kiếm tra đoạn ống lõm
Điểm b a h []
ĐK Mpa Mpa Mpa Mpa Mpa
32 0,00 1,336 4,642 4,1 286,4 Đạt
31 81,45 1,337 4,641 68,4 286,4 Đạt
30 146,10 1,337 4,637 123,3 286,4 Đạt
29 197,17 1,339 4,625 166,7 286,4 Đạt
28 237,21 1,341 4,602 200,7 286,4 Đạt
27 268,20 1,345 4,569 227,1 286,4 Đạt
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 115
MSSV: 251055
Điểm b a h []
ĐK Mpa Mpa Mpa Mpa Mpa
26 291,69 1,351 4,521 247,1 286,4 Đạt
25 308,85 1,358 4,459 261,7 286,4 Đạt
24 320,53 1,367 4,381 271,6 286,4 Đạt
23 327,31 1,378 4,287 277,5 286,4 Đạt
22 329,53 1,391 4,176 279,4 286,4 Đạt
21 327,31 1,406 4,049 277,6 286,4 Đạt
20 320,53 1,423 3,905 271,9 286,4 Đạt
19 308,85 1,442 3,746 262,1 286,4 Đạt
18 291,69 1,463 3,570 247,6 286,4 Đạt
17 268,20 1,485 3,380 227,8 286,4 Đạt
16 237,21 1,509 3,176 201,6 286,4 Đạt
15 197,17 1,535 2,960 167,7 286,4 Đạt
14 146,10 1,561 2,735 124,4 286,4 Đạt
13 81,45 1,589 2,502 69,6 286,4 Đạt
12 0,00 1,617 2,265 2,0 286,4 Đạt
Kết luận:
Tuyến ống đảm bảo điều kiện bền khi thi công với lực kéo Tensioner T = 24000kg
(tàu Côn Sơn).
Quy trình thi công
Từng đoạn ống dài 12m dùng cho tàu Côn Sơn được cẩu vào hệ thống di chuyển bằng
con lăn đưa đến trạm hàn đầu tiên.
Trạm hàn thứ nhất:Tại trạm hàn đầu tiên sẽ tiến hành làm sạch góc vát của đầu ống,
định tâm hai đầu ống và hàn nối lớp đầu tiên. Sau khi hàn xong lớp đầu tiên và thứ 2,
nhờ hệ thống neo tàu di chuyển về phía trước về phía trước một đoạn bằng độ dài
12m.
Trạm hàn thứ hai: Tiến hành hàn lấp cho đầy mối hàn.
Trạm thứ 3: Kiểm tra lực căng của Tensioner
Trạm hàn thứ 4: Đánh sạch và kiểm tra mối hàn bằng phương pháp không phá huỷ.
Trạm thứ 5 : Bọc chống ăn mòn cho mối hàn.
Trong quá trình thi công, việc nhổ neo do tàu dịch vụ thực hiện. Một thiết bị Buckle
detector được thả vào lòng ống trong suốt quá trình thi công để đo xem ống có bị móp
hay không. Việc thi công đường ống được thực hiện trong điều kiện sóng không cao quá
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 116
MSSV: 251055
1.5m theo hướng mũi tàu và 1.25m theo hướng ngang tàu. Nếu chiều cao sóng vượt quá
2.7m và 1.8m theo các phương tương ứng thì phải ngừng thi công, hàn đầu kéo ống vào
đầu ống và thả xuống biển, đánh dấu lại bằng phao tiêu.
Quy trình thi công điểm đầu từ giàn Hàm Rồng
Bước 1:
Di chuyển tàu Côn Sơn đến vị trí cách giàn 20m về phía đặt ống đứng. Cố định tàu
bằng 8 neo. Hàn đầu kéo vào đầu ống đặt trên tàu sau khi hàn xong loạt hàn đầu tiên.
Bước 2:
Dùng hệ thống tời và Tensioner nhả dần loạt ống đầu, cho đi qua Stinger đến điểm
cuối của Stinger thì dừng lại. Dùng thợ lặn buộc cáp vào giàn và kết nối đầu còn lại với
đầu kéo.
Bước 3:
Kiểm tra lại vị trí của tàu so với tuyến ống rồi tiến hành rải ống từ từ. Tàu di chuyển
một đoạn bằng đoạn ống (12m) bằng cách thu neo trước và thả neo sau. Các đoạn ống
lần lượt đi qua 5 trạm hàn trên boong tàu. Qua stinger rồi xuống biển
HR
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 117
MSSV: 251055
Bước 4:
Khi ống tiếp xúc với đáy biển một đoạn đủ để ma sát giữa đất nền và ống cân bằng
với lực kéo trên tàu thì tiến hành thả ống như bình thường. Tiếp tục thi công về phía
giàn Thái Bình.
Quy trình thi công điểm cuối tới giàn Thái Bình
Bước 1:
Di chuyển tàu Côn Sơn đến vị trí cách giàn 20m về phía đặt ống đứng. Cố định tàu
bằng 8 neo. Hàn đầu kéo vào đầu cuối ống đặt trên tàu. Hàn lại trong khi ống được căng
bởi Ten sioner, hàn xong gắn phao tiêu đồng thời nối cáp ở tời vào đầu kéo.
-32.5 m
HR
TÀU CÔN SÕN
T? I KÉO
T? I QUAY
ÐÁY BI? N
CÁP NEO
STINGER
TENSIONER
CÁP NEO
HÝ? NG DI CHUY? N C? A TÀU
+ 0.0 m
-32.5 m
HR
HÝ? NG DI CHUY? N C? A TÀU
ÐÁY BI? N
+ 0.0 m
-31.7 m
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 118
MSSV: 251055
Bước 2:
Tensioner từ từ được nhả ra, lực căng dần được giải phóng.
Di chuyển tàu về phía trước, đồng thời tránh giàn, tời bị dịch chuyển theo tàu, tời nhả
cáp nhưng vẫn duy trì lực căng.
Ống và tàu chuyển động tương đối qua nhau, nhưng khoảng cách từ đầu ống tới giàn
không đổi.
Ống trượt dần ra khỏi Stinger nhưng vẫn chưa rời khỏi.
Bước 3:
Sau khi kéo ống ra khỏi Stinger, giảm bớt lực căng cáp.
Góc nghiêng của Stinger được duy trì tương tự như đối với quá trình dải ống.
Tàu thả ống tiếp tục di chuyển về phía trước trong khi lực căng cáp vẫn được duy trì
Bước 4:
Lực căng cáp từ từ được giải phóng, thiết bị tời từ từ nhả cáp cho ống nằm hoàn toàn
dưới đáy biển.
Tiến hành thu cáp kết thúc quá trình rải ống.
+ 0.0 m
-31.7 m
? NG
+ 0.0 m
-31.7 m
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 119
MSSV: 251055
4.4. PRE-COMMISSIONING PIPELINE (NGHIỆM THU ĐƯỜNG ỐNG)
Quá trình pre-commissioning bao gồm các hoạt động sau:
Flooding
Làm sạch và đo
Hydrotesting
Kiểm tra rò rỉ
Flooding đường ống, làm sạch và đo hệ thống
Sau khi đường ống được lắp đặt, nó phải được xác nhận rằng bên trong đường ống là
sạch sẽ và không có các mảnh vụn, sẽ chịu được áp lực thiết kế của nó. Quá trình xác
minh đó thường bao gồm việc làm đổ đầy đường ống bằng một chất lỏng đặc biệt và
cho pig làm sạch vào bên trong để loại bỏ các mảnh vỡ và để đánh giá đường ống có
chiều dài, đường kính đạt yêu cầu. Việc làm sạch và đo có thể chỉ cần sử dụng một con
pig đơn lẻ.
Mục đích chỉnh của flooding, làm sạch và hoạt động đo là :
Lấp đầy đường ống bằng chất lỏng với áp suất phù hợp để kiểm tra áp suất.
Xác minh độ sạch của đường ống
Kiểm tra tính toàn vẹn của đường ống bằng cách đo để đảm bảo không có móp méo
(mất ổn định cục bộ) hoặc các vật cản tồn tại bên trong ống.
Đường ống cần được lấp đầy bởi nước sạch, các vật chất lớn trong nước phải được
loại bỏ thông qua các bộ lọc để loại bỏ đi các hạt lớn hơn qui định (50-100 microns).
Lượng nước bơm vào trong ống được đo một cách chính xác, mục đích là khi biết được
lượng nước đưa vào sẽ giúp ta phát hiện được xem đường ống có bị dò gỉ hay không.
Các hóa chất như chất diệt khuẩn, thường được bơm vào nước với một nồng độ nhất
định, phụ thuộc vào các điều kiện thử nghiệm cụ thể.
Trong khi làm đầy các đường ống dẫn, một loạt các Pig (Train pig) được đưa vào
+ 0.0 m
-31.7 m
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 120
MSSV: 251055
đường ống với một vận tốc quy định tối thiểu. Train Pig bao gồm pig làm sạch và pig
đo. Các lựa chọn tốt nhất với pig làm sạch các loại pig hình đĩa, tách hình nón, lò xo gắn
bàn chải, có thể tránh được các cổng (port). Đĩa vừa có tác dụng hiệu quả để đẩy chất
rắn ra lại vừa có tác dụng hỗ trợ tốt hơn cho pig.
Hình 4-26: Các loại pig khác nhau.
Hydrotesting đường ống và kiểm tra rò rỉ
Hydrotest được tiến hành chủ yếu để xác định độ bền cơ học của đường ống dẫn hoặc
một phần của đường ống dẫn. Hydrotesting được thực hiện bở hệ thống điều áp tới một
áp lực quy định và sau đó được giữ trong một thời gian nhất định xem có hay không sự
giảm áp suất. Nếu áp lực trong thời gian giữ đó bị giảm, có thể biết được rằng có thể tồn
tại một điểm nào đó trong hệ thống bị dò gỉ. Sau thời gian giữ áp lực, áp lực sẽ được hạ
xuống và kiểm tra áp lực toàn diện sau. Các tiêu chuẩn như ASME B31.4, ASME B31.8
và API RP 1110 đưa ra các hướng dẫn cụ thể để thực hiện các bài kiểm tra này.
Khử nước, sấy và tẩy đường ống
Đối với đường ống truyền dẫn khí ngoài khơi, sau khi kiểm tra áp lực thành công (
hydrotesting) và kiểm tra rò rỉ, trước khi đưa khí vào, đường ống cần phải được khử
nước, sấy và tẩy đường ống. Quá trình khử nước, sấy khô và tẩy có thể khá phức tạp,
tùy thuộc vào ứng dụng. Phức tạp vì sau khi kiểm tra, đường ống đã có đầy nước. Nếu
không làm sạch nước thì một số sản phẩm khí phản ứng với nước còn tạo ra axit, gây ăn
mòn đường ống. Điều này đặc biệt đúng nếu các chất khí có chưa carbon dioxide. Vì
vậy việc thay nước từ các đường ống dẫn- còn gọi là khử nước là một bước cần thiết
phải làm trước khi vận hành.
4.5. AN TOÀN LAO ĐỘNG
An toàn lao động là công tác được quan tâm hàng đầu trong quá trình thi công, đối
với công trình biển nói riêng và công việc lao động nói chung. Vấn đề an toàn lao động
đã được nhà nước ban hành thành luật. Do vậy việc thực hiện dúng quy định an toàn lao
động sẽ đảm bảo được tính hiệu quả của công tác thi công và đảm bảo được tính mạng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 121
MSSV: 251055
của người tham gia lao động.
Để đảm bảo được yêu cầu trên thì người tham gia lao động phải tuân thủ các quy
định về an toàn đối với từng công việc khi được tham gia vào những công việc này
Đối với thi công trên bãi lắp ráp
Quy định an toàn phòng chống cháy cho công trình.
Quy định an toàn khi dùng oxy – axetylen.
Quy định an toàn khi hàn và các công tác phòng hoả khác.
Quy định về sử dụng các thiết bị cẩu nâng.
Các đường di chuyến của cần cẩu trên bãi lắp ráp thường phải được thường xuyên
kiểm tra.
Các cẩu bánh xích, bánh hơi chỉ được sử dụng khi tốc độ gió nhỏ hơn 8 (m/s).
Trên bãi lắp ráp phải có hệ thống đèn chiếu sáng, cấm các loại cẩu làm việc trong
điều kiện thiếu ánh sáng hoặc khi có mưa, sấm chớp, tầm nhìn bị hạn chế do
sương mù...
Việc sử dụng các loại cẩu trong quá trình thi công phải tuân thủ sự chỉ huy của
người chỉ huy được phân công.
Cấm người không có nhiệm vụ qua lại trong khu vực hoạt động của cẩu.
Công tác làm ngoài trời được tiến hành khi tốc độ gió nhỏ hơn 8 (m/s).
Tất cả các cán bộ, công nhân làm việc trên công trường phải có quần áo bảo hộ,
mũ, giầy, găng tay chuyên dụng. có kính, mặt nạ khi hàn.
Các đội trưởng, chỉ huy công trường phải tiến hành trao đổi, thống nhất về công
nghệ trước khi tiến hành công việc.
Thường xuyên phải theo dõi thời tiết để chủ động sản xuất.
Cấm tất cả những người không có nhiệm vụ hay chưa được cấp chứng chỉ học an
toàn được vào nơi sản xuất.
Cần kiểm tra mức độ mài mòn của các cáp nâng trước khi đưa vào sử dụng.
Cấm sử dụng các loại cáp nâng đã có mức độ mài mòn quá mức độ cho phép
hoặc các loại không được bảo dưỡng, kiểm tra và không rõ nguồn gốc.
Trên bãi lắp ráp cần có hệ thống loa đài, báo hiệu.
Khi các máy áp lực và máy phun cát hoạt động thì người không có nhiệm vụ
không được ở lại trong khu vực thi công.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 122
MSSV: 251055
Đối với thi công trên biển
Đối với các công việc thi công trên biển có tính chất tương tự như thi công trên bờ
thì công tác an toàn cũng tuân theo quy định trên. Do đặc điểm thi công trên biển có
những công việc và phương tiện khác với thi công trên bờ do vậy có những quy định
riêng cho công tác thi công như sau:
Cẩu nổi chỉ cho phép hoạt động khi vận tốc gió nhỏ hơn 6 m/s. Chiều cao sóng
nhỏ hơn 0.75 m.
Tất cả những người tham gia thi công trên biển phải được làm quen với các
phương tiện, dụng cụ cứu sinh trên biển.
Kế hoạch lắp ráp trên biển phải cần được thoả thuận trước với các đơn vị quản lý
phương tiện, những phát sinh trong quá trình thi công cần phải thoả thuận với
giám sát thực tế.
Đối với tàu rải ống:
Công việc rải ống cần phải được tiến hành theo đúng thiết kế đã được xem xét và
phê duyệt. trình tự tiến hành phải tuân theo bản vẽ thi công. Một bản thiết kế phải được
giao cho tàu thi công rải ống. Những thiết bị kỹ thuật trên tàu phải được vận hành theo
đúng các thông số kỹ thuật của nó và các thông số kỹ thuật thiết kế. Trong quá trình rải
ống luôn luôn cần cập nhật các thông tin dưới đây:
Thời tiết trong vòng nửa ngày và thời tiết trong vòng một ngày.
Thông số về hướng, vận tốc dòng chảy mặt và đáy.
Dự báo thời tiết biển trong vòng từ 3 đến 5 ngày sắp tới.
Quá trình rải ống chỉ được phép khi chiều cao sóng dưới 1.5m theo hướng vuông
góc với tàu. Nếu sóng có chiều cao vượt quá 2.7 m thì phải thả ống xuống biển
để tránh hư hỏng ống.
Trường hợp nhận được các thông tin về bão thì cần thực hiện các công việc sau:
Thu dọn ống trên dây chuyền thi công và đặt vào các thiết bị cố định.
Dùng thiết bị giữ, nối vào một đầu tự do của ống và thả ống xuống đáy biển.
Ngừng mọi hoạt động thả ống ở trên tàu.
Mọi người phải đi vào khu vực nhà ở.
Trong trường hợp cần thiết phải theo lệnh của thuyền trưởng rời tàu vào vị trí an
toàn.
An toàn cho công tác lặn:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 123
MSSV: 251055
Mọi công việc dưới nước do thợ lặn thực hiện phải tuân theo các quy định an
toàn của công tác thi công ngầm. trong thời gian thực hiện công tác lặn trong
phạm vi hoạt động của tàu cần nghiêm cấm các hoạt động bốc dỡ từ tàu dịch vụ
sang tàu thả ống, cần tắt tất cả các hệ thống thiết bị thả neo.
Trong khu vực xây dựng luôn có đội cứu hoả, cứu hộ.
Bảo vệ môi trường
Trong quá trình thi công và vận hành tuyến ống cấm đưa các chất độc hại xuống biển
gây ô nhiễm môi trường và huỷ hoại các sinh vật biển.
Trong quá trình vận hành đường ống phải có hệ thống van an toàn để tránh các
sự cố xảy ra gây thiệt hại kinh tế và gây ô nhiễm môi trường.
Bảo trì ống thường xuyên để tránh các hiện tượng rò rỉ, hay hiện tượng xâm thực
của chất tuyền dẫn làm thành ống gây ô nhiễm môi trường.
Đánh dấu nhận dạng hệ thống tuyến ống bằng các phao cách nhau 500 m và có
nguyên tắc cho đội tàu trong quá trình di chuyển. Ngăn cấm các phương tiện nổi
không có nhiệm vụ xâm nhập vào khu vực mỏ để tránh các hiện tượng rủi ro do
thả neo gây ra.
Khảo sát định kỳ trạng thái kỹ thuật của đường ống trong quá trình vận hành,
kiểm tra các chỉ tiêu thiết kế.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 124
MSSV: 251055
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN
Bảng 5-1: Thông số kỹ thuật tuyến ống Thái Bình – Hàm Rồng
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
Chiều dài tuyến ống L 55200 m
Đường kính ngoài thép ống D 0,4064 m
Đường kính trong thép ống Do 0,3778 m
Loại thép API X52
Chiều dày thép ống t 0,0143 m
Khối lượng riêng thép ống thep 7850 kg/m3
Loại sơn bọc ống 3PLE
Chiều dày sơn bọc ống ts 0,004 m
Khối lượng riêng sơn s 940 kg/m3
Chiều dày bê tông gia tải tbt 0,075 m
Khối lượng riêng bê tông gia tải bt 3040 kg/m3
Nhịp vượt tối đa l 15,19 m
Độ cao đỉnh lồi tối đa 0,67 m
Giãn nở tuyến ống L 2,99 m
Chống ăn mòn tuyến ống
Vật liệu Nhôm
Loại anode Bán khuyên
Khối lượng 1 anode ma 47,5 kg
Số lượng anode N 2047 chiếc
Khoảng cách anode la 27,0 m
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 125
MSSV: 251055
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] – Tiêu chuẩn DNV- OS–F101-Submarine Pipeline Systems, 2010
[2] – Tiêu chuẩn DNV-RP-E305-On Bottom Stability Design of Submarine Pipelines
[3] – Tiêu chuẩn DNV-RP-F105-Free Spanning Pipelines
[4] – Tiêu chuẩn DNV-RP-B401-Cathodic Protection Design
[5] – AH.Mousselli – Offshore Pipeline Design, Analysis, and Methods
[6] – Boyun Guo, Shanhong Song, Jacob Chacko, Ali Ghalambor – Offshore Pipelines
– Nhà xuất bản Elsevier
[7] –Yong Bai – Pipelines and Risers – Nhà xuất bản Elsevier.
[8] – Ths Đào Triệu Kim Cương – Bài giảng đường ống – Viện xây dựng công trình
biển
[9] – API-RP-2A-WSD-2005
[10] – Một số Đồ án tốt nghiệp thiết kế tuyến đường ống biển
[11] – http://google.com.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ TỪ GIÀN HÀM RỒNG ĐẾN GIÀN THÁI BÌNH
SVTH: LÊ VĂN HIẾU Trang 126
MSSV: 251055
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
Tính chiều dày ống chịu áp lực trong
SỐ LIỆU ĐẦU VÀO
Giá trị Thông số Giá trị Đơn vị
Hệ số Thử áp Vận hành Pd 10 Mpa
inc 1 1,1 Pt 12,13 Mpa
m 1,15 cont 134 kg/m3
sc
Vùng 1 t 1025 kg/m3
1,046 1,138 href 25 m
Vùng 2 g 9,81 m/s2
1,046 1,308 tfab 1,5 mm
αu 0,96 0,96 tcorr 3 mm
αA 1 SMYS 358 Mpa
SMTS 455 Mpa
Hs max (10 năm) 6,6 m
Hs max (100 năm) 8,3 m
0,7
fy,temp 4 Mpa
fu,temp 4 Mpa
D 406,4 mm
KẾT QUẢ TÍNH
Thử áp lực
STT Điểm tính Vùng do (m) h (m) hl (m) href (m) Plt (Mpa) Pe (Mpa) (Plt-Pe) fb (Mpa) t1 (mm) tfab (mm) tcorr (mm) t (mm)
1 KP0 2 32,50 27,550 -27,55 25,00 17,414 0,282 17,132 339,84 10,3981 1,0 0,0 11,3981
2 KP20 1 32,20 27,250 -27,25 25,00 17,384 0,279 17,105 339,84 10,3820 1,0 0,0 11,3820
3 KP40 1 31,90 26,950 -26,95 25,00 17,354 0,276 17,077 339,84 10,3660 1,0 0,0 11,3660
4 KP55 2 31,70 26,750 -26,75 25,00 17,334 0,274 17,059 339,84 10,3553 1,0 0,0 11,3553
tmax 11,3981
Vận hành
STT Điểm tính Vùng do (m) h (m) hl (m) href (m) Pli (Mpa) Pe (Mpa) (Pli-Pe) fb (Mpa) t1 (mm) tfab (mm) tcorr (mm) t (mm)
1 KP0 2 32,50 27,210 -27,21 25,00 11,686 0,279 11,407 339,840 8,6952 1,0 3,0 12,6952
2 KP20 1 32,20 26,910 -26,91 25,00 11,682 0,276 11,407 339,840 7,5856 1,0 3,0 11,5856
3 KP40 1 31,90 26,610 -26,61 25,00 11,678 0,273 11,406 339,840 7,5851 1,0 3,0 11,5851
4 KP55 2 31,70 26,410 -26,41 25,00 11,676 0,271 11,405 339,840 8,6935 1,0 3,0 12,6935
tmax 12,6952
PHỤ LỤC 2
Kiểm tra ổn định đàn hồi tuyến ống
SỐ LIỆU ĐẦU VÀO
TC VH
1.15 Pp 16,63 12,37
E 207000 MPa Pel 10,86 4,46
D 406,4 mm Pc 18,74 13,13
t (TC) 11,7 mm
t (VH) 8,7 mm 0,3
0,005
339,84 MPa 0,85
1025 kg/m3
η 0,7
Hs (10 năm) 6,6 m
Hs (100 năm) 8.3 m
KIỂM TRA ỔN ĐỊNH CỤC BỘ
Thử áp lực
STT Điểm tính Vùng do (m) d1 (m) d2 (m) n Hs (m) Pe (Mpa) Pc Đk
1 KP0 2 32,50 3,26 0,7 0,7 6,6 0,421 18,740 OK
2 KP20 1 32,20 3,26 0,7 0,7 6,6 0,418 18,740 OK
3 KP40 1 31,90 3,26 0,7 0,7 6,6 0,415 18,740 OK
4 KP55 2 31,70 3,26 0,7 0,7 6,6 0,413 18,740 OK
Vận hành
STT Điểm tính Vùng do (m) d1 (m) d2 (m) n Hs (m) Pe (Mpa) Pc (Mpa) Đk
1 KP0 2 32,50 4,3 1 0,7 8,3 0,447 13,134 OK
2 KP20 1 32,20 4,3 1 0,7 8,3 0,444 13,134 OK
3 KP40 1 31,90 4,3 1 0,7 8,3 0,441 13,134 OK
4 KP55 2 31,70 4,3 1 0,7 8,3 0,439 13,134 OK
KIỂM TRA ỔN ĐỊNH LAN TRUYỀN
Thử áp lực
STT Điểm tính Vùng do (m) d1 (m) d2 (m) n Hs (m) Pe (Mpa) Ppr (Mpa) Đk
1 KP0 2 32,50 3,26 0,7 0,7 6,6 0,421 1,422 OK
2 KP20 1 32,20 3,26 0,7 0,7 6,6 0,418 1,422 OK
3 KP40 1 31,90 3,26 0,7 0,7 6,6 0,415 1,422 OK
Thử áp lực
STT Điểm tính Vùng do (m) d1 (m) d2 (m) n Hs (m) Pe (Mpa) Ppr (Mpa) Đk
4 KP55 2 31,70 3,26 0,7 0,7 6,6 0,413 1,422 OK
Vận hành
STT Điểm tính Vùng do (m) d1 (m) d2 (m) n Hs (m) Pe (Mpa) Ppr (Mpa) Đk
1 KP0 2 32,50 4,30 1,0 0,7 8,3 0,447 0,678 OK
2 KP20 1 32,20 4,30 1,0 0,7 8,3 0,444 0,678 OK
3 KP40 1 31,90 4,30 1,0 0,7 8,3 0,441 0,678 OK
4 KP55 2 31,70 4,30 1,0 0,7 8,3 0,439 0,678 OK
PHỤ LỤC 3
Kiểm tra ổn định vị trí tuyến ống
A. TH CHƯA BỌC BÊ TÔNG GIA TẢI
Mô tả Thông
số Đơn
vị Đường kính trong ống Do 0,3778 m
Đường kính ống thép D 0,4064 m Đường kính có sơn bảo vệ D1 0,4144 m
Chiều dày ống t 0,0143 m Đường kính có thêm hà bám D2 0,4904 m
Chiều dày sơn phủ ts 0,004 m Khối lượng chất vận chuyển mcont 15,022 Kg/m
Chiều dày hà bám thb 0,038 m Khối lượng hà bám mhb1 75,611 Kg/m
Khối lượng riêng chất vận chuyển cont 134 Kg/m3 Khối lượng nước trong ống mwi 114,905 Kg/m
Khối lượng riêng của bê tông bt 3040 Kg/m3 Khối lượng sơn ms 4,848 Kg/m
Khối lượng riêng của thép thep 7850 Kg/m3 Khối lượng thép ống mthep 138,278 Kg/m
Khối lượng riêng của hà bám hb 1400 Kg/m3 Khối lượng nước bị chiếm chỗ (TC) mwe1 138,246 Kg/m
Khối lượng riêng của sơn s 940 Kg/m3 Khối lượng nước bị chiếm chỗ (VH)
mwe2 193,604 Kg/m
Khối lượng riêng của nước biển w 1025 Kg/m3 Thi công
Chiều dày bọc bê tông 0,075 m Trọng lượng tính toán Ws 1175,081 N/m
Độ nhám đáy biển (Phù xa) z0 5,21E-06 m Vận hành
Trọng lượng tính toán Ws 393,910 N/m
KẾT QUẢ TÍNH VẬN TỐC SÓNG + DÒNG CHẢY
Thi công
STT Vị trí do Tn Tp Tn/Tp Tu/Tp Tu UsTn/Hs Us As z0 D/z0 zr Ur Uc Us+Uc
1 KP0,5 36,23 1,922 8,5 0,2261 1,069 9,087 0,139 0,3472 0,2401 5,21E-06 7,95E+04 1,00 0,80 0,68 1,02
2 KP10 36,05 1,917 8,5 0,2255 1,068 9,078 0,140 0,3506 0,2426 5,21E-06 7,95E+04 1,00 0,80 0,68 1,03
3 KP20 35,93 1,914 8,5 0,2252 1,068 9,078 0,141 0,3536 0,2448 5,21E-06 7,95E+04 1,00 0,80 0,68 1,03
4 KP30 35,89 1,913 8,5 0,2250 1,067 9,070 0,141 0,3538 0,2451 5,21E-06 7,95E+04 1,00 0,80 0,68 1,03
5 KP40 35,63 1,906 8,5 0,2242 1,065 9,053 0,143 0,3602 0,2500 5,21E-06 7,95E+04 1,00 0,80 0,68 1,04
6 KP50 35,48 1,902 8,5 0,2237 1,064 9,044 0,144 0,3635 0,2525 5,21E-06 7,95E+04 1,00 0,80 0,68 1,04
7 KP55 35,43 1,900 8,5 0,2236 1,064 9,044 0,144 0,3637 0,2527 5,21E-06 7,95E+04 1,00 0,80 0,68 1,04
Vận hành
TH1 Sóng trội
STT Vị trí do Tn Tp Tn/Tp Tu/Tp Tu UsTn/Hs Us As z0 D/z0 zr Ur Uc Us+Uc
1 KP0,5 38,64 1,985 11,1 0,1788 0,990 10,989 0,235 0,9828 0,5619 5,21E-06 9,41E+04 1,00 1,10 0,95 1,93
2 KP10 38,46 1,980 11,1 0,1784 0,989 10,978 0,235 0,9851 0,5638 5,21E-06 9,41E+04 1,00 1,10 0,95 1,93
3 KP20 38,34 1,977 11,1 0,1781 0,988 10,967 0,236 0,9908 0,5677 5,21E-06 9,41E+04 1,00 1,10 0,95 1,94
4 KP30 38,30 1,976 11,1 0,1780 0,988 10,967 0,236 0,9913 0,5680 5,21E-06 9,41E+04 1,00 1,10 0,95 1,94
5 KP40 38,04 1,969 11,1 0,1774 0,987 10,956 0,237 0,9989 0,5729 5,21E-06 9,41E+04 1,00 1,10 0,95 1,94
6 KP50 37,89 1,965 11,1 0,1771 0,987 10,956 0,237 1,0009 0,5740 5,21E-06 9,41E+04 1,00 1,10 0,95 1,95
7 KP55 37,84 1,964 11,1 0,1769 0,986 10,945 0,238 1,0058 0,5774 5,21E-06 9,41E+04 1,00 1,10 0,95 1,95
Vận hành
TH2 Dòng chảy trội
STT Vị trí do Tn Tp Tn/Tp Tu/Tp Tu UsTn/Hs Us As z0 D/z0 zr Ur Uc Us+Uc
1 KP0,5 37,45 1,954 9,9 0,1974 1,031 10,207 0,189 0,8029 0,4942 5,21E-06 9,41E+04 1,00 1,30 1,12 1,92
2 KP10 37,27 1,949 9,9 0,1969 1,030 10,197 0,189 0,8048 0,4959 5,21E-06 9,41E+04 1,00 1,30 1,12 1,92
3 KP20 37,15 1,946 9,9 0,1966 1,029 10,187 0,190 0,8104 0,4998 5,21E-06 9,41E+04 1,00 1,30 1,12 1,93
4 KP30 37,11 1,945 9,9 0,1965 1,029 10,187 0,190 0,8108 0,5001 5,21E-06 9,41E+04 1,00 1,30 1,12 1,93
5 KP40 36,85 1,938 9,9 0,1958 1,027 10,167 0,191 0,8180 0,5055 5,21E-06 9,41E+04 1,00 1,30 1,12 1,93
6 KP50 36,70 1,934 9,9 0,1954 1,026 10,157 0,191 0,8196 0,5070 5,21E-06 9,41E+04 1,00 1,30 1,12 1,94
7 KP55 36,65 1,933 9,9 0,1952 1,025 10,148 0,192 0,8245 0,5105 5,21E-06 9,41E+04 1,00 1,30 1,12 1,94
KIỂM TRA ỔN ĐỊNH
1. Kiểm tra ổn định vị trí khi chưa có bê tông gia tải giai đoạn thi công
CL 0,9 -
CM 3,29 -
CD 0,7 -
D 0,4144 m
0,35 -
1025 kg/m3
Vị trí 1 2 3 4 5 6 7
Us 0,347 0,351 0,354 0,354 0,360 0,363 0,364
Uc 0,676 0,676 0,676 0,676 0,676 0,676 0,676
As 0,240 0,243 0,245 0,245 0,250 0,253 0,253
Tu 9,087 9,078 9,078 9,070 9,053 9,044 9,044
M 1,948 1,929 1,912 1,911 1,878 1,861 1,860
K 7,613 7,679 7,747 7,744 7,868 7,932 7,938
Fw 1,054 1,055 1,056 1,056 1,058 1,059 1,059
TÍNH LỰC TÁC ĐỘNG VÀO ĐƯỜNG ỐNG
Lực nâng FL (N/m) Lực cản vận tốc FD (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
0 200,230 201,550 202,766 202,844 205,343 206,646 206,748 0 155,734 156,761 157,707 157,768 159,711 160,725 160,804
5 199,713 201,027 202,237 202,314 204,800 206,097 206,198 5 155,333 156,354 157,295 157,355 159,289 160,298 160,377
10 198,171 199,465 200,657 200,733 203,181 204,457 204,557 10 154,133 155,140 156,066 156,125 158,029 159,022 159,100
15 195,628 196,889 198,050 198,124 200,509 201,753 201,850 15 152,155 153,136 154,039 154,096 155,951 156,919 156,995
20 192,121 193,337 194,456 194,527 196,827 198,026 198,120 20 149,428 150,373 151,244 151,299 153,087 154,020 154,093
25 187,705 188,864 189,930 189,998 192,190 193,333 193,422 25 145,993 146,894 147,724 147,776 149,481 150,370 150,439
30 182,444 183,536 184,541 184,605 186,669 187,745 187,829 30 141,901 142,750 143,532 143,581 145,187 146,024 146,089
35 176,417 177,432 178,366 178,426 180,345 181,346 181,424 35 137,213 138,003 138,729 138,776 140,268 141,047 141,107
40 169,710 170,641 171,498 171,553 173,312 174,230 174,301 40 131,997 132,721 133,388 133,430 134,799 135,512 135,568
45 162,420 163,260 164,034 164,083 165,671 166,499 166,564 45 126,326 126,980 127,582 127,620 128,856 129,499 129,550
50 154,646 155,391 156,077 156,121 157,529 158,263 158,320 50 120,280 120,860 121,394 121,428 122,523 123,093 123,138
55 146,494 147,141 147,737 147,775 148,997 149,634 149,683 55 113,940 114,443 114,906 114,936 115,887 116,382 116,420
60 138,069 138,617 139,121 139,153 140,187 140,725 140,767 60 107,387 107,814 108,205 108,230 109,034 109,453 109,486
65 129,479 129,927 130,339 130,366 131,211 131,651 131,686 65 100,706 101,054 101,375 101,396 102,053 102,395 102,422
70 120,824 121,175 121,497 121,517 122,178 122,521 122,548 70 93,974 94,247 94,498 94,514 95,027 95,294 95,315
75 112,204 112,460 112,695 112,710 113,191 113,441 113,460 75 87,270 87,469 87,651 87,663 88,037 88,232 88,247
80 103,710 103,875 104,027 104,036 104,346 104,508 104,520 80 80,664 80,792 80,910 80,917 81,158 81,284 81,293
85 95,427 95,506 95,579 95,584 95,733 95,810 95,816 85 74,221 74,283 74,339 74,343 74,459 74,519 74,524
90 87,429 87,429 87,429 87,429 87,429 87,429 87,429 90 68,000 68,000 68,000 68,000 68,000 68,000 68,000
Lực nâng FL (N/m) Lực cản vận tốc FD (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
95 79,780 79,708 79,641 79,637 79,501 79,431 79,425 95 62,051 61,995 61,943 61,940 61,834 61,779 61,775
100 72,536 72,399 72,272 72,264 72,006 71,873 71,862 100 56,417 56,310 56,212 56,206 56,005 55,901 55,893
105 65,740 65,545 65,366 65,354 64,989 64,799 64,785 105 51,131 50,979 50,840 50,831 50,547 50,399 50,388
110 59,423 59,178 58,953 58,939 58,481 58,243 58,225 110 46,218 46,027 45,853 45,841 45,485 45,300 45,286
115 53,609 53,321 53,057 53,040 52,503 52,226 52,204 115 41,696 41,472 41,267 41,254 40,836 40,620 40,603
120 48,308 47,984 47,689 47,670 47,068 46,757 46,733 120 37,573 37,321 37,091 37,077 36,608 36,366 36,348
125 43,523 43,171 42,850 42,829 42,175 41,837 41,811 125 33,851 33,578 33,327 33,312 32,803 32,540 32,520
130 39,250 38,876 38,534 38,512 37,818 37,459 37,432 130 30,528 30,237 29,971 29,954 29,414 29,135 29,113
135 35,477 35,086 34,729 34,706 33,981 33,608 33,579 135 27,593 27,289 27,011 26,993 26,430 26,139 26,117
140 32,187 31,784 31,415 31,392 30,646 30,262 30,232 140 25,035 24,721 24,434 24,416 23,835 23,537 23,514
145 29,360 28,948 28,572 28,548 27,788 27,397 27,367 145 22,835 22,515 22,223 22,204 21,613 21,309 21,285
150 26,972 26,555 26,174 26,150 25,381 24,987 24,956 150 20,978 20,654 20,358 20,339 19,741 19,434 19,410
155 25,001 24,581 24,198 24,174 23,401 23,004 22,973 155 19,445 19,118 18,821 18,802 18,200 17,892 17,868
160 23,424 23,003 22,619 22,594 21,820 21,423 21,392 160 18,219 17,891 17,592 17,573 16,971 16,662 16,638
165 22,221 21,799 21,415 21,391 20,617 20,220 20,189 165 17,283 16,955 16,656 16,637 16,035 15,727 15,703
170 21,375 20,953 20,569 20,545 19,772 19,376 19,345 170 16,625 16,297 15,998 15,979 15,378 15,070 15,046
175 20,873 20,451 20,067 20,043 19,271 18,875 18,845 175 16,234 15,906 15,608 15,589 14,988 14,681 14,657
180 20,706 20,284 19,901 19,877 19,105 18,710 18,679 180 16,105 15,777 15,479 15,460 14,859 14,552 14,528
185 20,873 20,451 20,067 20,043 19,271 18,875 18,845 185 16,234 15,906 15,608 15,589 14,988 14,681 14,657
190 21,375 20,953 20,569 20,545 19,772 19,376 19,345 190 16,625 16,297 15,998 15,979 15,378 15,070 15,046
Lực nâng FL (N/m) Lực cản vận tốc FD (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
195 22,221 21,799 21,415 21,391 20,617 20,220 20,189 195 17,283 16,955 16,656 16,637 16,035 15,727 15,703
200 23,424 23,003 22,619 22,594 21,820 21,423 21,392 200 18,219 17,891 17,592 17,573 16,971 16,662 16,638
205 25,001 24,581 24,198 24,174 23,401 23,004 22,973 205 19,445 19,118 18,821 18,802 18,200 17,892 17,868
210 26,972 26,555 26,174 26,150 25,381 24,987 24,956 210 20,978 20,654 20,358 20,339 19,741 19,434 19,410
215 29,360 28,948 28,572 28,548 27,788 27,397 27,367 215 22,835 22,515 22,223 22,204 21,613 21,309 21,285
220 32,187 31,784 31,415 31,392 30,646 30,262 30,232 220 25,035 24,721 24,434 24,416 23,835 23,537 23,514
225 35,477 35,086 34,729 34,706 33,981 33,608 33,579 225 27,593 27,289 27,011 26,993 26,430 26,139 26,117
230 39,250 38,876 38,534 38,512 37,818 37,459 37,432 230 30,528 30,237 29,971 29,954 29,414 29,135 29,113
235 43,523 43,171 42,850 42,829 42,175 41,837 41,811 235 33,851 33,578 33,327 33,312 32,803 32,540 32,520
240 48,308 47,984 47,689 47,670 47,068 46,757 46,733 240 37,573 37,321 37,091 37,077 36,608 36,366 36,348
245 53,609 53,321 53,057 53,040 52,503 52,226 52,204 245 41,696 41,472 41,267 41,254 40,836 40,620 40,603
250 59,423 59,178 58,953 58,939 58,481 58,243 58,225 250 46,218 46,027 45,853 45,841 45,485 45,300 45,286
255 65,740 65,545 65,366 65,354 64,989 64,799 64,785 255 51,131 50,979 50,840 50,831 50,547 50,399 50,388
260 72,536 72,399 72,272 72,264 72,006 71,873 71,862 260 56,417 56,310 56,212 56,206 56,005 55,901 55,893
265 79,780 79,708 79,641 79,637 79,501 79,431 79,425 265 62,051 61,995 61,943 61,940 61,834 61,779 61,775
270 87,429 87,429 87,429 87,429 87,429 87,429 87,429 270 68,000 68,000 68,000 68,000 68,000 68,000 68,000
275 95,427 95,506 95,579 95,584 95,733 95,810 95,816 275 74,221 74,283 74,339 74,343 74,459 74,519 74,524
280 103,710 103,875 104,027 104,036 104,346 104,508 104,520 280 80,664 80,792 80,910 80,917 81,158 81,284 81,293
285 112,204 112,460 112,695 112,710 113,191 113,441 113,460 285 87,270 87,469 87,651 87,663 88,037 88,232 88,247
290 120,824 121,175 121,497 121,517 122,178 122,521 122,548 290 93,974 94,247 94,498 94,514 95,027 95,294 95,315
Lực nâng FL (N/m) Lực cản vận tốc FD (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
295 129,479 129,927 130,339 130,366 131,211 131,651 131,686 295 100,706 101,054 101,375 101,396 102,053 102,395 102,422
300 138,069 138,617 139,121 139,153 140,187 140,725 140,767 300 107,387 107,814 108,205 108,230 109,034 109,453 109,486
305 146,494 147,141 147,737 147,775 148,997 149,634 149,683 305 113,940 114,443 114,906 114,936 115,887 116,382 116,420
310 154,646 155,391 156,077 156,121 157,529 158,263 158,320 310 120,280 120,860 121,394 121,428 122,523 123,093 123,138
315 162,420 163,260 164,034 164,083 165,671 166,499 166,564 315 126,326 126,980 127,582 127,620 128,856 129,499 129,550
320 169,710 170,641 171,498 171,553 173,312 174,230 174,301 320 131,997 132,721 133,388 133,430 134,799 135,512 135,568
325 176,417 177,432 178,366 178,426 180,345 181,346 181,424 325 137,213 138,003 138,729 138,776 140,268 141,047 141,107
330 182,444 183,536 184,541 184,605 186,669 187,745 187,829 330 141,901 142,750 143,532 143,581 145,187 146,024 146,089
335 187,705 188,864 189,930 189,998 192,190 193,333 193,422 335 145,993 146,894 147,724 147,776 149,481 150,370 150,439
340 192,121 193,337 194,456 194,527 196,827 198,026 198,120 340 149,428 150,373 151,244 151,299 153,087 154,020 154,093
345 195,628 196,889 198,050 198,124 200,509 201,753 201,850 345 152,155 153,136 154,039 154,096 155,951 156,919 156,995
350 198,171 199,465 200,657 200,733 203,181 204,457 204,557 350 154,133 155,140 156,066 156,125 158,029 159,022 159,100
355 199,713 201,027 202,237 202,314 204,800 206,097 206,198 355 155,333 156,354 157,295 157,355 159,289 160,298 160,377
Lực quán tính FI (N/m) Trọng lượng yêu cầu Wyc (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
0 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0 680,025 685,159 689,946 690,210 700,037 705,146 705,494
5 3,944 3,986 4,021 4,027 4,107 4,148 4,151 5 690,147 695,395 700,276 700,557 710,600 715,822 716,177
10 7,857 7,941 8,011 8,023 8,182 8,264 8,270 10 696,696 702,008 706,938 707,233 717,398 722,682 723,041
15 11,711 11,836 11,940 11,958 12,195 12,318 12,326 15 699,664 704,989 709,923 710,229 720,421 725,719 726,077
Lực quán tính FI (N/m) Trọng lượng yêu cầu Wyc (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
20 15,476 15,641 15,779 15,802 16,115 16,277 16,289 20 699,092 704,384 709,276 709,590 719,718 724,981 725,336
25 19,123 19,327 19,497 19,526 19,913 20,113 20,127 25 695,075 700,287 705,095 705,415 715,390 720,572 720,920
30 22,624 22,865 23,067 23,102 23,559 23,796 23,813 30 687,753 692,842 697,527 697,849 707,589 712,647 712,985
35 25,954 26,230 26,462 26,501 27,026 27,298 27,317 35 677,309 682,236 686,760 687,082 696,511 701,407 701,732
40 29,085 29,395 29,655 29,699 30,287 30,592 30,613 40 663,963 668,692 673,024 673,343 682,394 687,091 687,401
45 31,996 32,337 32,622 32,671 33,317 33,653 33,676 45 647,966 652,466 656,578 656,893 665,506 669,974 670,266
50 34,663 35,032 35,341 35,394 36,094 36,458 36,483 50 629,596 633,841 637,709 638,017 646,143 650,356 650,629
55 37,066 37,461 37,791 37,848 38,597 38,985 39,013 55 609,146 613,115 616,720 617,020 624,619 628,557 628,810
60 39,187 39,604 39,954 40,013 40,805 41,216 41,245 60 586,923 590,600 593,929 594,219 601,261 604,909 605,141
65 41,009 41,446 41,812 41,874 42,703 43,133 43,163 65 563,235 566,611 569,654 569,932 576,399 579,746 579,955
70 42,520 42,973 43,352 43,417 44,276 44,722 44,753 70 538,392 541,460 544,213 544,479 550,358 553,400 553,587
75 43,707 44,173 44,562 44,629 45,512 45,970 46,003 75 512,691 515,450 517,913 518,165 523,457 526,192 526,356
80 44,562 45,036 45,434 45,501 46,402 46,869 46,902 80 486,418 488,870 491,048 491,285 495,995 498,427 498,570
85 45,077 45,557 45,959 46,028 46,938 47,411 47,444 85 459,837 461,990 463,889 464,112 468,252 470,389 470,511
90 45,249 45,731 46,134 46,203 47,118 47,592 47,626 90 433,191 435,055 436,685 436,893 440,484 442,336 442,438
95 45,077 45,557 45,959 46,028 46,938 47,411 47,444 95 406,698 408,284 409,658 409,851 412,917 414,496 414,578
100 44,562 45,036 45,434 45,501 46,402 46,869 46,902 100 380,544 381,867 382,998 383,176 385,744 387,066 387,130
105 43,707 44,173 44,562 44,629 45,512 45,970 46,003 105 354,889 355,964 356,868 357,031 359,131 360,210 360,258
110 42,520 42,973 43,352 43,417 44,276 44,722 44,753 110 329,862 330,705 331,398 331,545 333,207 334,061 334,094
115 41,009 41,446 41,812 41,874 42,703 43,133 43,163 115 305,564 306,192 306,689 306,820 308,075 308,720 308,738
120 39,187 39,604 39,954 40,013 40,805 41,216 41,245 120 282,072 282,498 282,814 282,930 283,808 284,258 284,263
Lực quán tính FI (N/m) Trọng lượng yêu cầu Wyc (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
125 37,066 37,461 37,791 37,848 38,597 38,985 39,013 125 259,435 259,675 259,824 259,925 260,451 260,721 260,715
130 34,663 35,032 35,341 35,394 36,094 36,458 36,483 130 237,687 237,753 237,747 237,832 238,032 238,135 238,117
135 31,996 32,337 32,622 32,671 33,317 33,653 33,676 135 216,842 216,744 216,595 216,665 216,558 216,504 216,477
140 29,085 29,395 29,655 29,699 30,287 30,592 30,613 140 196,904 196,652 196,368 196,422 196,027 195,824 195,788
145 25,954 26,230 26,462 26,501 27,026 27,298 27,317 145 177,870 177,471 177,059 177,098 176,426 176,082 176,037
150 22,624 22,865 23,067 23,102 23,559 23,796 23,813 150 159,736 159,194 158,660 158,682 157,743 157,263 157,209
155 19,123 19,327 19,497 19,526 19,913 20,113 20,127 155 142,497 141,817 141,164 141,169 139,969 139,355 139,292
160 15,476 15,641 15,779 15,802 16,115 16,277 16,289 160 126,160 125,342 124,571 124,560 123,100 122,353 122,283
165 11,711 11,836 11,940 11,958 12,195 12,318 12,326 165 110,737 109,782 108,895 108,866 107,148 106,268 106,189
170 7,857 7,941 8,011 8,023 8,182 8,264 8,270 170 96,257 95,165 94,161 94,115 92,136 91,122 91,035
175 3,944 3,986 4,021 4,027 4,107 4,148 4,151 175 82,765 81,536 80,414 80,350 78,109 76,960 76,864
180 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 180 70,323 68,956 67,717 67,634 65,130 63,844 63,739
185 -3,944 -3,986 -4,021 -4,027 -4,107 -4,148 -4,151 185 59,012 57,508 56,151 56,050 53,282 51,859 51,745
190 -7,857 -7,941 -8,011 -8,023 -8,182 -8,264 -8,270 190 48,933 47,292 45,820 45,701 42,671 41,112 40,989
195 -11,711 -11,836 -11,940 -11,958 -12,195 -12,318 -12,326 195 40,201 38,428 36,843 36,706 33,421 31,728 31,597
200 -15,476 -15,641 -15,779 -15,802 -16,115 -16,277 -16,289 200 32,950 31,050 29,357 29,203 25,672 23,852 23,712
205 -19,123 -19,327 -19,497 -19,526 -19,913 -20,113 -20,127 205 27,322 25,305 23,512 23,341 19,582 17,641 17,493
210 -22,624 -22,865 -23,067 -23,102 -23,559 -23,796 -23,813 210 23,472 21,348 19,466 19,280 15,313 13,263 13,108
215 -25,954 -26,230 -26,462 -26,501 -27,026 -27,298 -27,317 215 21,554 19,341 17,382 17,182 13,037 10,892 10,730
220 -29,085 -29,395 -29,655 -29,699 -30,287 -30,592 -30,613 220 21,726 19,441 17,423 17,210 12,922 10,702 10,534
225 -31,996 -32,337 -32,622 -32,671 -33,317 -33,653 -33,676 225 24,135 21,801 19,745 19,520 15,132 12,857 12,686
Lực quán tính FI (N/m) Trọng lượng yêu cầu Wyc (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
230 -34,663 -35,032 -35,341 -35,394 -36,094 -36,458 -36,483 230 28,918 26,560 24,489 24,256 19,817 17,514 17,341
235 -37,066 -37,461 -37,791 -37,848 -38,597 -38,985 -39,013 235 36,193 33,842 31,782 31,542 27,108 24,805 24,633
240 -39,187 -39,604 -39,954 -40,013 -40,805 -41,216 -41,245 240 46,055 43,742 41,723 41,479 37,112 34,842 34,672
245 -41,009 -41,446 -41,812 -41,874 -42,703 -43,133 -43,163 245 58,570 56,330 54,383 54,138 49,905 47,703 47,537
250 -42,520 -42,973 -43,352 -43,417 -44,276 -44,722 -44,753 250 73,769 71,640 69,799 69,555 65,526 63,430 63,271
255 -43,707 -44,173 -44,562 -44,629 -45,512 -45,970 -46,003 255 91,647 89,666 87,966 87,726 83,977 82,024 81,875
260 -44,562 -45,036 -45,434 -45,501 -46,402 -46,869 -46,902 260 112,156 110,364 108,840 108,607 105,212 103,441 103,306
265 -45,077 -45,557 -45,959 -46,028 -46,938 -47,411 -47,444 265 135,207 133,641 132,329 132,107 129,140 127,592 127,472
270 -45,249 -45,731 -46,134 -46,203 -47,118 -47,592 -47,626 270 160,663 159,363 158,297 158,089 155,624 154,336 154,234
275 -45,077 -45,557 -45,959 -46,028 -46,938 -47,411 -47,444 275 188,346 187,347 186,560 186,368 184,476 183,485 183,404
280 -44,562 -45,036 -45,434 -45,501 -46,402 -46,869 -46,902 280 218,030 217,366 216,889 216,717 215,462 214,802 214,745
285 -43,707 -44,173 -44,562 -44,629 -45,512 -45,970 -46,003 285 249,449 249,152 249,011 248,861 248,303 248,005 247,973
290 -42,520 -42,973 -43,352 -43,417 -44,276 -44,722 -44,753 290 282,299 282,394 282,614 282,488 282,677 282,768 282,764
295 -41,009 -41,446 -41,812 -41,874 -42,703 -43,133 -43,163 295 316,241 316,749 317,349 317,250 318,228 318,729 318,755
300 -39,187 -39,604 -39,954 -40,013 -40,805 -41,216 -41,245 300 350,907 351,844 352,838 352,767 354,565 355,494 355,549
305 -37,066 -37,461 -37,791 -37,848 -38,597 -38,985 -39,013 305 385,904 387,282 388,678 388,637 391,275 392,642 392,728
310 -34,663 -35,032 -35,341 -35,394 -36,094 -36,458 -36,483 310 420,827 422,648 424,451 424,440 427,927 429,735 429,853
315 -31,996 -32,337 -32,622 -32,671 -33,317 -33,653 -33,676 315 455,260 457,522 459,728 459,748 464,079 466,327 466,476
320 -29,085 -29,395 -29,655 -29,699 -30,287 -30,592 -30,613 320 488,785 491,480 494,079 494,131 499,289 501,968 502,147
325 -25,954 -26,230 -26,462 -26,501 -27,026 -27,298 -27,317 325 520,993 524,105 527,083 527,167 533,122 536,217 536,425
330 -22,624 -22,865 -23,067 -23,102 -23,559 -23,796 -23,813 330 551,489 554,996 558,333 558,447 565,159 568,647 568,884
Lực quán tính FI (N/m) Trọng lượng yêu cầu Wyc (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
335 -19,123 -19,327 -19,497 -19,526 -19,913 -20,113 -20,127 335 579,900 583,775 587,444 587,587 595,003 598,858 599,120
340 -15,476 -15,641 -15,779 -15,802 -16,115 -16,277 -16,289 340 605,882 610,092 614,062 614,234 622,290 626,479 626,764
345 -11,711 -11,836 -11,940 -11,958 -12,195 -12,318 -12,326 345 629,128 633,635 637,871 638,069 646,694 651,179 651,484
350 -7,857 -7,941 -8,011 -8,023 -8,182 -8,264 -8,270 350 649,372 654,134 658,596 658,819 667,932 672,672 672,995
355 -3,944 -3,986 -4,021 -4,027 -4,107 -4,148 -4,151 355 666,394 671,366 676,013 676,258 685,773 690,721 691,058
Max 699,664 704,989 709,923 710,229 720,421 725,719 726,077
KẾT QUẢ KIỂM TRA
STT Vị trí do Wyc max Ws ĐK
1 KP0,5 36,23 699,66 1175,081 Thỏa mãn
2 KP10 36,05 704,99 1175,081 Thỏa mãn
3 KP20 35,93 709,92 1175,081 Thỏa mãn
4 KP30 35,89 710,23 1175,081 Thỏa mãn
5 KP40 35,63 720,42 1175,081 Thỏa mãn
6 KP50 35,48 725,72 1175,081 Thỏa mãn
7 KP55 35,43 726,08 1175,081 Thỏa mãn
Max 726,08 1175,081 Thỏa mãn
2. Kiểm tra ổn định vị trí chưa có bê tông gia tải giai đoạn vận hành - TH sóng trội
CL 0,9 -
CM 3,29 -
CD 0,7 -
D 0,4904 m
0,35 -
1025 kg/m3
Vị trí 1 2 3 4 5 6 7
Us 0,983 0,985 0,991 0,991 0,999 1,001 1,006
Uc 0,945 0,945 0,945 0,945 0,945 0,945 0,945
As 0,562 0,564 0,568 0,568 0,573 0,574 0,577
Tu 10,989 10,978 10,967 10,967 10,956 10,956 10,945
M 0,962 0,959 0,954 0,953 0,946 0,944 0,940
K 22,023 22,052 22,158 22,169 22,317 22,361 22,447
Fw 1,200 1,200 1,200 1,200 1,200 1,200 1,200
TÍNH LỰC TÁC ĐỘNG VÀO ĐƯỜNG ỐNG
Lực nâng FL (N/m) Lực cản vận tốc FD (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
0 840,773 842,777 847,796 848,249 854,918 856,656 860,964 0 653,934 655,493 659,397 659,749 664,936 666,288 669,639
Lực nâng FL (N/m) Lực cản vận tốc FD (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
5 837,514 839,507 844,497 844,948 851,578 853,306 857,589 5 651,400 652,950 656,831 657,181 662,338 663,682 667,014
10 827,800 829,759 834,664 835,106 841,622 843,321 847,530 10 643,845 645,368 649,183 649,527 654,595 655,916 659,190
15 811,818 813,721 818,484 818,914 825,243 826,893 830,981 15 631,414 632,894 636,599 636,933 641,856 643,139 646,319
20 789,873 791,698 796,269 796,682 802,754 804,337 808,260 20 614,345 615,765 619,320 619,641 624,365 625,596 628,646
25 762,379 764,109 768,440 768,831 774,584 776,083 779,799 25 592,961 594,307 597,675 597,979 602,454 603,620 606,511
30 729,853 731,471 735,519 735,885 741,263 742,665 746,138 30 567,663 568,922 572,071 572,355 576,538 577,628 580,330
35 692,898 694,389 698,120 698,457 703,413 704,704 707,904 35 538,921 540,080 542,982 543,244 547,099 548,103 550,592
40 652,188 653,540 656,925 657,231 661,726 662,898 665,800 40 507,257 508,309 510,942 511,179 514,676 515,587 517,845
45 608,451 609,657 612,675 612,947 616,954 617,998 620,585 45 473,240 474,178 476,525 476,737 479,853 480,665 482,677
50 562,454 563,507 566,144 566,382 569,884 570,796 573,055 50 437,464 438,284 440,335 440,520 443,243 443,952 445,710
55 514,976 515,876 518,127 518,331 521,319 522,097 524,026 55 400,537 401,237 402,988 403,146 405,470 406,076 407,576
60 466,800 467,547 469,415 469,583 472,063 472,708 474,308 60 363,067 363,647 365,100 365,231 367,160 367,662 368,906
65 418,684 419,282 420,777 420,912 422,895 423,412 424,691 65 325,643 326,108 327,271 327,376 328,919 329,320 330,315
70 371,350 371,806 372,945 373,048 374,559 374,952 375,926 70 288,828 289,182 290,068 290,148 291,323 291,629 292,387
75 325,465 325,788 326,594 326,667 327,737 328,016 328,705 75 253,139 253,390 254,018 254,075 254,907 255,123 255,659
80 281,626 281,828 282,331 282,377 283,044 283,217 283,647 80 219,043 219,199 219,591 219,626 220,145 220,280 220,615
85 240,352 240,445 240,678 240,699 241,009 241,089 241,288 85 186,940 187,013 187,194 187,211 187,451 187,514 187,668
90 202,067 202,067 202,067 202,067 202,067 202,067 202,067 90 157,163 157,163 157,163 157,163 157,163 157,163 157,163
95 167,101 167,024 166,829 166,812 166,555 166,488 166,322 95 129,968 129,907 129,756 129,742 129,542 129,490 129,362
100 135,683 135,544 135,195 135,164 134,703 134,583 134,287 100 105,532 105,423 105,152 105,127 104,769 104,676 104,445
Lực nâng FL (N/m) Lực cản vận tốc FD (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
105 107,940 107,754 107,291 107,249 106,637 106,479 106,086 105 83,953 83,809 83,448 83,416 82,940 82,817 82,512
110 83,898 83,682 83,143 83,094 82,383 82,199 81,744 110 65,254 65,086 64,667 64,629 64,076 63,933 63,579
115 63,494 63,261 62,682 62,630 61,868 61,671 61,184 115 49,384 49,203 48,753 48,712 48,120 47,966 47,587
120 46,574 46,338 45,753 45,700 44,931 44,732 44,242 120 36,224 36,041 35,585 35,544 34,946 34,792 34,410
125 32,913 32,686 32,122 32,072 31,334 31,143 30,674 125 25,599 25,422 24,984 24,945 24,371 24,222 23,858
130 22,221 22,012 21,495 21,449 20,774 20,600 20,173 130 17,283 17,121 16,718 16,682 16,157 16,022 15,690
135 14,162 13,979 13,526 13,486 12,899 12,748 12,380 135 11,015 10,872 10,520 10,489 10,032 9,915 9,629
140 8,364 8,212 7,837 7,804 7,323 7,200 6,901 140 6,505 6,387 6,096 6,070 5,695 5,600 5,367
145 4,440 4,321 4,032 4,007 3,641 3,549 3,325 145 3,453 3,361 3,136 3,116 2,832 2,760 2,586
150 2,000 1,916 1,715 1,697 1,449 1,388 1,242 150 1,556 1,491 1,334 1,320 1,127 1,080 0,966
155 0,671 0,620 0,503 0,493 0,358 0,327 0,255 155 0,522 0,482 0,391 0,384 0,279 0,254 0,198
160 0,106 0,086 0,045 0,042 0,009 0,005 0,000 160 0,082 0,067 0,035 0,033 0,007 0,004 0,000
165 0,004 0,009 0,032 0,035 0,088 0,106 0,157 165 -0,003 -0,007 -0,025 -0,027 -0,069 -0,083 -0,122
170 0,117 0,141 0,212 0,219 0,337 0,372 0,466 170 -0,091 -0,110 -0,165 -0,170 -0,262 -0,289 -0,362
175 0,260 0,296 0,397 0,407 0,565 0,611 0,730 175 -0,202 -0,230 -0,309 -0,317 -0,440 -0,475 -0,568
180 0,320 0,361 0,472 0,483 0,654 0,703 0,832 180 -0,249 -0,281 -0,367 -0,375 -0,509 -0,547 -0,647
185 0,260 0,296 0,397 0,407 0,565 0,611 0,730 185 -0,202 -0,230 -0,309 -0,317 -0,440 -0,475 -0,568
190 0,117 0,141 0,212 0,219 0,337 0,372 0,466 190 -0,091 -0,110 -0,165 -0,170 -0,262 -0,289 -0,362
195 0,004 0,009 0,032 0,035 0,088 0,106 0,157 195 -0,003 -0,007 -0,025 -0,027 -0,069 -0,083 -0,122
200 0,106 0,086 0,045 0,042 0,009 0,005 0,000 200 0,082 0,067 0,035 0,033 0,007 0,004 0,000
Lực nâng FL (N/m) Lực cản vận tốc FD (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
205 0,671 0,620 0,503 0,493 0,358 0,327 0,255 205 0,522 0,482 0,391 0,384 0,279 0,254 0,198
210 2,000 1,916 1,715 1,697 1,449 1,388 1,242 210 1,556 1,491 1,334 1,320 1,127 1,080 0,966
215 4,440 4,321 4,032 4,007 3,641 3,549 3,325 215 3,453 3,361 3,136 3,116 2,832 2,760 2,586
220 8,364 8,212 7,837 7,804 7,323 7,200 6,901 220 6,505 6,387 6,096 6,070 5,695 5,600 5,367
225 14,162 13,979 13,526 13,486 12,899 12,748 12,380 225 11,015 10,872 10,520 10,489 10,032 9,915 9,629
230 22,221 22,012 21,495 21,449 20,774 20,600 20,173 230 17,283 17,121 16,718 16,682 16,157 16,022 15,690
235 32,913 32,686 32,122 32,072 31,334 31,143 30,674 235 25,599 25,422 24,984 24,945 24,371 24,222 23,858
240 46,574 46,338 45,753 45,700 44,931 44,732 44,242 240 36,224 36,041 35,585 35,544 34,946 34,792 34,410
245 63,494 63,261 62,682 62,630 61,868 61,671 61,184 245 49,384 49,203 48,753 48,712 48,120 47,966 47,587
250 83,898 83,682 83,143 83,094 82,383 82,199 81,744 250 65,254 65,086 64,667 64,629 64,076 63,933 63,579
255 107,940 107,754 107,291 107,249 106,637 106,479 106,086 255 83,953 83,809 83,448 83,416 82,940 82,817 82,512
260 135,683 135,544 135,195 135,164 134,703 134,583 134,287 260 105,532 105,423 105,152 105,127 104,769 104,676 104,445
265 167,101 167,024 166,829 166,812 166,555 166,488 166,322 265 129,968 129,907 129,756 129,742 129,542 129,490 129,362
270 202,067 202,067 202,067 202,067 202,067 202,067 202,067 270 157,163 157,163 157,163 157,163 157,163 157,163 157,163
275 240,352 240,445 240,678 240,699 241,009 241,089 241,288 275 186,940 187,013 187,194 187,211 187,451 187,514 187,668
280 281,626 281,828 282,331 282,377 283,044 283,217 283,647 280 219,043 219,199 219,591 219,626 220,145 220,280 220,615
285 325,465 325,788 326,594 326,667 327,737 328,016 328,705 285 253,139 253,390 254,018 254,075 254,907 255,123 255,659
290 371,350 371,806 372,945 373,048 374,559 374,952 375,926 290 288,828 289,182 290,068 290,148 291,323 291,629 292,387
295 418,684 419,282 420,777 420,912 422,895 423,412 424,691 295 325,643 326,108 327,271 327,376 328,919 329,320 330,315
300 466,800 467,547 469,415 469,583 472,063 472,708 474,308 300 363,067 363,647 365,100 365,231 367,160 367,662 368,906
Lực nâng FL (N/m) Lực cản vận tốc FD (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
305 514,976 515,876 518,127 518,331 521,319 522,097 524,026 305 400,537 401,237 402,988 403,146 405,470 406,076 407,576
310 562,454 563,507 566,144 566,382 569,884 570,796 573,055 310 437,464 438,284 440,335 440,520 443,243 443,952 445,710
315 608,451 609,657 612,675 612,947 616,954 617,998 620,585 315 473,240 474,178 476,525 476,737 479,853 480,665 482,677
320 652,188 653,540 656,925 657,231 661,726 662,898 665,800 320 507,257 508,309 510,942 511,179 514,676 515,587 517,845
325 692,898 694,389 698,120 698,457 703,413 704,704 707,904 325 538,921 540,080 542,982 543,244 547,099 548,103 550,592
330 729,853 731,471 735,519 735,885 741,263 742,665 746,138 330 567,663 568,922 572,071 572,355 576,538 577,628 580,330
335 762,379 764,109 768,440 768,831 774,584 776,083 779,799 335 592,961 594,307 597,675 597,979 602,454 603,620 606,511
340 789,873 791,698 796,269 796,682 802,754 804,337 808,260 340 614,345 615,765 619,320 619,641 624,365 625,596 628,646
345 811,818 813,721 818,484 818,914 825,243 826,893 830,981 345 631,414 632,894 636,599 636,933 641,856 643,139 646,319
350 827,800 829,759 834,664 835,106 841,622 843,321 847,530 350 643,845 645,368 649,183 649,527 654,595 655,916 659,190
355 837,514 839,507 844,497 844,948 851,578 853,306 857,589 355 651,400 652,950 656,831 657,181 662,338 663,682 667,014
Lực quán tính FI (N/m) Trọng lượng yêu cầu Wyc
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
0 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0 3250,9
87 3258,7
39 3278,1
45 3279,8
97 3305,6
82 3312,4
03 3329,0
60
5 15,298 15,349 15,455 15,463 15,597 15,628 15,720 5 3290,8
38 3298,7
21 3318,3
75 3320,1
45 3346,2
42 3353,0
30 3369,9
08
10 30,480 30,582 30,791 30,807 31,075 31,136 31,320 10 3305,3
31 3313,2
56 3332,9
36 3334,7
03 3360,8
16 3367,5
94 3384,5
00
15 45,430 45,582 45,894 45,918 46,317 46,408 46,682 15 3294,7
90 3302,6
69 3322,1
57 3323,9
02 3349,7
41 3356,4
33 3373,1
80
Lực quán tính FI (N/m) Trọng lượng yêu cầu Wyc
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
20 60,034 60,235 60,647 60,679 61,206 61,327 61,689 20 3260,0
04 3267,7
54 3286,8
41 3288,5
45 3313,8
32 3320,3
67 3336,7
75
25 74,181 74,430 74,939 74,978 75,629 75,779 76,226 25 3202,2
00 3209,7
42 3228,2
34 3229,8
79 3254,3
58 3260,6
69 3276,5
71
30 87,764 88,058 88,660 88,707 89,477 89,654 90,183 30 3123,0
02 3130,2
65 3147,9
86 3149,5
58 3172,9
96 3179,0
22 3194,2
67
35 100,67
8 101,01
6 101,70
7 101,76
0 102,64
4 102,84
7 103,45
4 35
3024,388
3031,309
3048,106
3049,591
3071,783
3077,473
3091,928
40 112,82
7 113,20
5 113,98
0 114,03
9 115,02
9 115,25
7 115,93
7 40
2908,628
2915,153
2930,898
2932,283
2953,061
2958,371
2971,926
45 124,11
7 124,53
2 125,38
5 125,45
0 126,54
0 126,79
0 127,53
8 45
2778,221
2784,309
2798,900
2800,177
2819,406
2824,301
2836,869
50 134,46
2 134,91
2 135,83
6 135,90
6 137,08
7 137,35
8 138,16
8 50
2635,832
2641,451
2654,814
2655,977
2673,562
2678,018
2689,535
55 143,78
4 144,26
5 145,25
3 145,32
8 146,59
1 146,88
0 147,74
7 55
2484,214
2489,345
2501,435
2502,480
2518,363
2522,367
2532,795
60 152,01
1 152,52
0 153,56
4 153,64
4 154,97
9 155,28
5 156,20
2 60
2326,140
2330,774
2341,576
2342,503
2356,664
2360,212
2369,538
65 159,08
2 159,61
5 160,70
7 160,79
1 162,18
7 162,50
8 163,46
7 65
2164,334
2168,473
2178,000
2178,809
2191,267
2194,364
2202,599
70 164,94
2 165,49
4 166,62
7 166,71
4 168,16
2 168,49
4 169,48
9 70
2001,401
2005,057
2013,346
2014,042
2024,848
2027,510
2034,686
75 169,54
6 170,11
4 171,27
9 171,36
8 172,85
6 173,19
8 174,22
0 75
1839,766
1842,961
1850,073
1850,661
1859,900
1862,149
1868,319
80 172,86
1 173,44
0 174,62
7 174,71
8 176,23
5 176,58
4 177,62
6 80
1681,621
1684,385
1690,401
1690,890
1698,672
1700,538
1705,773
85 174,85
9 175,44
5 176,64
6 176,73
8 178,27
3 178,62
6 179,68
0 85
1528,878
1531,248
1536,267
1536,664
1543,122
1544,641
1549,025
90 175,52
7 176,11
5 177,32
1 177,41
3 178,95
4 179,30
8 180,36
6 90
1383,133
1385,150
1389,282
1389,600
1394,882
1396,096
1399,724
Lực quán tính FI (N/m) Trọng lượng yêu cầu Wyc
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
95 174,85
9 175,44
5 176,64
6 176,73
8 178,27
3 178,62
6 179,68
0 95
1245,643
1247,351
1250,716
1250,965
1255,233
1256,183
1259,159
100 172,86
1 173,44
0 174,62
7 174,71
8 176,23
5 176,58
4 177,62
6 100
1117,308
1118,753
1121,474
1121,665
1125,085
1125,817
1128,246
105 169,54
6 170,11
4 171,27
9 171,36
8 172,85
6 173,19
8 174,22
0 105
998,669
999,899
1002,099
1002,244
1004,982
1005,540
1007,528
110 164,94
2 165,49
4 166,62
7 166,71
4 168,16
2 168,49
4 169,48
9 110
889,922
890,980
892,778
892,889
895,104
895,531
897,181
115 159,08
2 159,61
5 160,70
7 160,79
1 162,18
7 162,50
8 163,46
7 115
790,932
791,860
793,367
793,453
795,295
795,631
797,037
120 152,01
1 152,52
0 153,56
4 153,64
4 154,97
9 155,28
5 156,20
2 120
701,266
702,102
703,416
703,488
705,088
705,370
706,617
125 143,78
4 144,26
5 145,25
3 145,32
8 146,59
1 146,88
0 147,74
7 125
620,235
621,009
622,215
622,279
623,753
624,010
625,170
130 134,46
2 134,91
2 135,83
6 135,90
6 137,08
7 137,35
8 138,16
8 130
546,934
547,671
548,836
548,900
550,337
550,594
551,724
135 124,11
7 124,53
2 125,38
5 125,45
0 126,54
0 126,79
0 127,53
8 135
480,302
481,019
482,191
482,259
483,725
484,002
485,142
140 112,82
7 113,20
5 113,98
0 114,03
9 115,02
9 115,25
7 115,93
7 140
419,176
419,883
421,091
421,166
422,700
423,006
424,182
145 100,67
8 101,01
6 101,70
7 101,76
0 102,64
4 102,84
7 103,45
4 145
362,350
363,049
364,302
364,385
366,000
366,339
367,557
150 87,764 88,058 88,660 88,707 89,477 89,654 90,183 150 308,63
8 309,32
2 310,61
0 310,70
0 312,38
3 312,75
2 314,00
2
155 74,181 74,430 74,939 74,978 75,629 75,779 76,226 155 256,92
8 257,58
5 258,87
9 258,97
5 260,68
6 261,07
7 262,33
3
160 60,034 60,235 60,647 60,679 61,206 61,327 61,689 160 206,24
0 206,85
2 208,10
7 208,20
4 209,88
5 210,28
2 211,50
5
165 45,430 45,582 45,894 45,918 46,317 46,408 46,682 165 155,75
4 156,26
8 157,30
4 157,38
2 158,67
1 158,95
9 159,82
2
Lực quán tính FI (N/m) Trọng lượng yêu cầu Wyc
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
170 30,480 30,582 30,791 30,807 31,075 31,136 31,320 170 104,33
2 104,64
6 105,26
0 105,30
4 106,04
8 106,20
8 106,70
1
175 15,298 15,349 15,455 15,463 15,597 15,628 15,720 175 52,070 52,192 52,404 52,418 52,646 52,685 52,826
180 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 180 -0,470 -0,529 -0,692 -0,708 -0,960 -1,032 -1,220
185 -
15,298 -
15,349 -
15,455 -
15,463 -
15,597 -
15,628 -
15,720 185
-52,832
-53,061
-53,569
-53,611
-54,304
-54,476
-54,968
190 -
30,480 -
30,582 -
30,791 -
30,807 -
31,075 -
31,136 -
31,320 190
-104,67
4
-105,06
0
-105,88
2
-105,94
7
-107,03
8
-107,29
9
-108,06
7
195 -
45,430 -
45,582 -
45,894 -
45,918 -
46,317 -
46,408 -
46,682 195
-155,76
5
-156,29
5
-157,39
8
-157,48
4
-158,93
0
-159,27
0
-160,28
4
200 -
60,034 -
60,235 -
60,647 -
60,679 -
61,206 -
61,327 -
61,689 200
-205,42
1
-206,18
8
-207,76
0
-207,88
0
-209,81
2
-210,24
5
-211,50
5
205 -
74,181 -
74,430 -
74,939 -
74,978 -
75,629 -
75,779 -
76,226 205
-251,74
2
-252,78
9
-254,98
8
-255,16
1
-257,91
4
-258,54
9
-260,36
0
210 -
87,764 -
88,058 -
88,660 -
88,707 -
89,477 -
89,654 -
90,183 210
-293,17
0
-294,50
2
-297,34
7
-297,57
4
-301,17
4
-302,01
8
-304,39
6
215 -
100,678
-101,01
6
-101,70
7
-101,76
0
-102,64
4
-102,84
7
-103,45
4 215
-328,01
5
-329,63
0
-333,11
8
-333,39
8
-337,84
3
-338,89
6
-341,84
0
220 -
112,827
-113,20
5
-113,98
0
-114,03
9
-115,02
9
-115,25
7
-115,93
7 220
-354,49
3
-356,37
9
-360,48
3
-360,81
6
-366,07
3
-367,32
7
-370,81
5
Lực quán tính FI (N/m) Trọng lượng yêu cầu Wyc
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
225 -
124,117
-124,53
2
-125,38
5
-125,45
0
-126,54
0
-126,79
0
-127,53
8 225
-370,78
3
-372,91
7
-377,58
9
-377,97
0
-383,97
5
-385,41
4
-389,40
5
230 -
134,462
-134,91
2
-135,83
6
-135,90
6
-137,08
7
-137,35
8
-138,16
8 230
-375,08
9
-377,44
2
-382,60
8
-383,03
1
-389,68
7
-391,28
8
-395,71
7
235 -
143,784
-144,26
5
-145,25
3
-145,32
8
-146,59
1
-146,88
0
-147,74
7 235
-365,70
9
-368,23
9
-373,80
3
-374,25
9
-381,44
0
-383,17
0
-387,95
5
240 -
152,011
-152,52
0
-153,56
4
-153,64
4
-154,97
9
-155,28
5
-156,20
2 240
-341,09
5
-343,75
2
-349,59
6
-350,07
4
-357,62
3
-359,44
3
-364,48
0
245 -
159,082
-159,61
5
-160,70
7
-160,79
1
-162,18
7
-162,50
8
-163,46
7 245
-299,91
5
-302,64
1
-308,62
5
-309,11
4
-316,84
8
-318,71
0
-323,88
1
250 -
164,942
-165,49
4
-166,62
7
-166,71
4
-168,16
2
-168,49
4
-169,48
9 250
-241,10
7
-243,83
8
-249,80
7
-250,29
3
-258,00
5
-259,85
8
-265,02
8
255 -
169,546
-170,11
4
-171,27
9
-171,36
8
-172,85
6
-173,19
8
-174,22
0 255
-163,93
4
-166,60
0
-172,38
3
-172,85
1
-180,31
9
-182,10
4
-187,12
6
260 -
172,861
-173,44
0
-174,62
7
-174,71
8
-176,23
5
-176,58
4
-177,62
6 260
-68,022
-70,549
-75,967
-76,401
-83,385
-85,043
-89,761
265 -
174,859
-175,44
5
-176,64
6
-176,73
8
-178,27
3
-178,62
6
-179,68
0 265 46,608 44,298 39,430 39,046 32,789 31,322 27,069
270 -
175,527
-176,11
5
-177,32
1
-177,41
3
-178,95
4
-179,30
8
-180,36
6 270
179,518
177,501
173,369
173,051
167,769
166,556
162,927
Lực quán tính FI (N/m) Trọng lượng yêu cầu Wyc
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
275 -
174,859
-175,44
5
-176,64
6
-176,73
8
-178,27
3
-178,62
6
-179,68
0 275
329,842
328,194
324,980
324,745
320,678
319,780
316,935
280 -
172,861
-173,44
0
-174,62
7
-174,71
8
-176,23
5
-176,58
4
-177,62
6 280
496,290
495,083
492,960
492,823
490,201
489,677
487,766
285 -
169,546
-170,11
4
-171,27
9
-171,36
8
-172,85
6
-173,19
8
-174,22
0 285
677,162
676,462
675,591
675,566
674,600
674,505
673,666
290 -
164,942
-165,49
4
-166,62
7
-166,71
4
-168,16
2
-168,49
4
-169,48
9 290
870,372
870,239
870,761
870,860
871,739
872,120
872,478
295 -
159,082
-159,61
5
-160,70
7
-160,79
1
-162,18
7
-162,50
8
-163,46
7 295
1073,488
1073,972
1076,008
1076,242
1079,125
1080,022
1081,681
300 -
152,011
-152,52
0
-153,56
4
-153,64
4
-154,97
9
-155,28
5
-156,20
2 300
1283,779
1284,920
1288,564
1288,941
1293,953
1295,399
1298,441
305 -
143,784
-144,26
5
-145,25
3
-145,32
8
-146,59
1
-146,88
0
-147,74
7 305
1498,270
1500,097
1505,417
1505,942
1513,170
1515,186
1519,671
310 -
134,462
-134,91
2
-135,83
6
-135,90
6
-137,08
7
-137,35
8
-138,16
8 310
1713,809
1716,339
1723,370
1724,047
1733,538
1736,136
1742,094
315 -
124,117
-124,53
2
-125,38
5
-125,45
0
-126,54
0
-126,79
0
-127,53
8 315
1927,136
1930,373
1939,119
1939,948
1951,706
1954,885
1962,322
320 -
112,827
-113,20
5
-113,98
0
-114,03
9
-115,02
9
-115,25
7
-115,93
7 320
2134,958
2138,892
2149,324
2150,301
2164,288
2168,038
2176,929
Lực quán tính FI (N/m) Trọng lượng yêu cầu Wyc
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
325 -
100,678
-101,01
6
-101,70
7
-101,76
0
-102,64
4
-102,84
7
-103,45
4 325
2334,023
2338,630
2350,687
2351,807
2367,940
2372,238
2382,531
330 -
87,764 -
88,058 -
88,660 -
88,707 -
89,477 -
89,654 -
90,183 330
2521,194
2526,441
2540,030
2541,284
2559,439
2564,252
2575,869
335 -
74,181 -
74,430 -
74,939 -
74,978 -
75,629 -
75,779 -
76,226 335
2693,530
2699,367
2714,366
2715,744
2735,758
2741,043
2753,878
340 -
60,034 -
60,235 -
60,647 -
60,679 -
61,206 -
61,327 -
61,689 340
2848,343
2854,714
2870,974
2872,461
2894,135
2899,840
2913,766
345 -
45,430 -
45,582 -
45,894 -
45,918 -
46,317 -
46,408 -
46,682 345
2983,271
2990,107
3007,456
3009,036
3032,140
3038,205
3053,073
350 -
30,480 -
30,582 -
30,791 -
30,807 -
31,075 -
31,136 -
31,320 350
3096,325
3103,550
3121,795
3123,452
3147,730
3154,087
3169,733
355 -
15,298 -
15,349 -
15,455 -
15,463 -
15,597 -
15,628 -
15,720 355
3185,936
3193,467
3212,402
3214,116
3239,292
3245,869
3262,114
Max 3305,3
31 3313,2
56 3332,9
36 3334,7
03 3360,8
16 3367,5
94 3384,5
00
KẾT QUẢ KIỂM TRA
STT Vị trí do Wyc max Ws ĐK
1 KP0,5 36,23 3305,33 393,910 không tm
2 KP10 36,05 3313,26 393,910 không tm
3 KP20 35,93 3332,94 393,910 không tm
4 KP30 35,89 3334,70 393,910 không tm
5 KP40 35,63 3360,82 393,910 không tm
STT Vị trí do Wyc max Ws ĐK
6 KP50 35,48 3367,59 393,910 không tm
7 KP55 35,43 3384,50 393,910 không tm
Max 3384,50 393,910 không tm
B. TH BỌC BÊ TÔNG GIA TẢI VÀ ĐÀO HÀO MỞ
Mô tả Thông
số Đơn vị Đường kính bọc bê tông D3 0,5644 m
Đường kính ống thép D 0,4064 m Bọc bê tông + Hà bám D4 0,6404 m
Chiều dày ống t 0,0143 m Khối lượng bê tông mbt 350,549 kg/m
Chiều dày sơn phủ ts 0,004 m khối lượng hà bám mhb2 100,681 kg/m
Chiều dày hà bám thb 0,038 m Khối lượng nước bị chiếm chỗ (TC)
mwe1 256,441 kg/m
Khối lượng riêng chất vận chuyển cont
134 Kg/m3 Khối lượng nước bị chiếm chỗ (VH)
mwe2 330,154 kg/m
Khối lượng riêng của bê tông bt 3040 Kg/m3 Thi công
Khối lượng riêng của thép thep 7850 Kg/m3 Trọng lượng tính toán Ws 3454,474 N/m
Khối lượng riêng của hà bám hb 1400 Kg/m3 Vận hành
Khối lượng riêng của sơn s 940 Kg/m3 Trọng lượng tính toán Ws 2739,179 N/m
Khối lượng riêng của nước biển w
1025 Kg/m3
Chiều dày bọc bê tông 0,075 m
Độ nhám đáy biển (Phù xa) z0 5,21E-06 m
KẾT QUẢ TÍNH VẬN TỐC SÓNG + DÒNG CHẢY
Vận hành
TH1 Sóng trội
STT Vị trí do Tn Tp Tn/Tp Tu/Tp Tu UsTn/Hs Us As z0 D/z0 zr Ur Uc Us+Uc
1 KP0,5 38,64 1,985 11,1 0,1788 0,990 10,989 0,235 0,9828 0,5619 5,21E-06 1,23E+05 1,00 1,10 0,97 1,95
2 KP10 38,46 1,980 11,1 0,1784 0,989 10,978 0,235 0,9851 0,5638 5,21E-06 1,23E+05 1,00 1,10 0,97 1,95
3 KP20 38,34 1,977 11,1 0,1781 0,988 10,967 0,236 0,9908 0,5677 5,21E-06 1,23E+05 1,00 1,10 0,97 1,96
4 KP30 38,30 1,976 11,1 0,1780 0,988 10,967 0,236 0,9913 0,5680 5,21E-06 1,23E+05 1,00 1,10 0,97 1,96
5 KP40 38,04 1,969 11,1 0,1774 0,987 10,956 0,237 0,9989 0,5729 5,21E-06 1,23E+05 1,00 1,10 0,97 1,97
6 KP50 37,89 1,965 11,1 0,1771 0,987 10,956 0,237 1,0009 0,5740 5,21E-06 1,23E+05 1,00 1,10 0,97 1,97
7 KP55 37,84 1,964 11,1 0,1769 0,986 10,945 0,238 1,0058 0,5774 5,21E-06 1,23E+05 1,00 1,10 0,97 1,98
TH2 Dòng chảy trội
STT Vị trí do Tn Tp Tn/Tp Tu/Tp Tu UsTn/Hs Us As z0 D/z0 zr Ur Uc Us+Uc
1 KP0,5 37,45 1,954 9,9 0,1974 1,031 10,207 0,189 0,8029 0,4942 5,21E-06 1,23E+05 1,00 1,30 1,15 1,95
2 KP10 37,27 1,949 9,9 0,1969 1,030 10,197 0,189 0,8048 0,4959 5,21E-06 1,23E+05 1,00 1,30 1,15 1,95
3 KP20 37,15 1,946 9,9 0,1966 1,029 10,187 0,190 0,8104 0,4998 5,21E-06 1,23E+05 1,00 1,30 1,15 1,96
4 KP30 37,11 1,945 9,9 0,1965 1,029 10,187 0,190 0,8108 0,5001 5,21E-06 1,23E+05 1,00 1,30 1,15 1,96
5 KP40 36,85 1,938 9,9 0,1958 1,027 10,167 0,191 0,8180 0,5055 5,21E-06 1,23E+05 1,00 1,30 1,15 1,96
6 KP50 36,70 1,934 9,9 0,1954 1,026 10,157 0,191 0,8196 0,5070 5,21E-06 1,23E+05 1,00 1,30 1,15 1,97
7 KP55 36,65 1,933 9,9 0,1952 1,025 10,148 0,192 0,8245 0,5105 5,21E-06 1,23E+05 1,00 1,30 1,15 1,97
1. Kiểm tra ổn định vị trí khi bọc bê tông gia tải, đặt trong hào mở - TH sóng trội
CLT 0,5463 - CLT/CL 0,607
CMT 2,4675 - CMT/CM 0,75
CDT 0,364 - CDT/CD 0,52
D 0,6404 m CL 0,9
m 0,35 - CM 3,29
r 1025 kg/m3 CD 0,7
Vị trí 1 2 3 4 5 6 7
Us 0,983 0,985 0,991 0,991 0,999 1,001 1,006
Uc 0,969 0,969 0,969 0,969 0,969 0,969 0,969
As 0,562 0,564 0,568 0,568 0,573 0,574 0,577
Tu 10,989 10,978 10,967 10,967 10,956 10,956 10,945
M 0,986 0,984 0,978 0,978 0,970 0,968 0,964
K 16,864 16,887 16,968 16,977 17,090 17,123 17,189
Fw 1,200 1,200 1,200 1,200 1,200 1,200 1,200
TÍNH LỰC TÁC ĐỘNG VÀO ĐƯỜNG ỐNG
Lực nâng FL (N/m) Lực cản vận tốc FD (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
0 683,237 684,846 688,874 689,237 694,589 695,984 699,441 0 455,241 456,313 458,997 459,239 462,805 463,734 466,038
5 680,621 682,221 686,226 686,588 691,909 693,296 696,733 5 453,498 454,564 457,233 457,474 461,019 461,943 464,233
10 672,825 674,397 678,334 678,689 683,919 685,282 688,660 10 448,304 449,351 451,974 452,211 455,696 456,604 458,855
15 659,996 661,524 665,347 665,692 670,773 672,097 675,378 15 439,756 440,774 443,321 443,551 446,936 447,818 450,005
20 642,377 643,843 647,513 647,844 652,720 653,990 657,139 20 428,016 428,993 431,438 431,659 434,908 435,754 437,852
25 620,300 621,690 625,167 625,481 630,101 631,306 634,289 25 413,306 414,232 416,549 416,759 419,837 420,639 422,627
30 594,176 595,475 598,727 599,021 603,341 604,467 607,257 30 395,900 396,765 398,932 399,128 402,006 402,757 404,616
35 564,484 565,682 568,680 568,951 572,933 573,971 576,542 35 376,116 376,914 378,912 379,092 381,746 382,437 384,150
40 531,763 532,850 535,571 535,817 539,431 540,372 542,705 40 354,314 355,038 356,851 357,015 359,423 360,050 361,605
45 496,593 497,563 499,990 500,209 503,432 504,272 506,352 45 330,880 331,527 333,144 333,290 335,437 335,997 337,383
50 459,586 460,434 462,556 462,747 465,565 466,299 468,117 50 306,222 306,787 308,201 308,329 310,206 310,695 311,907
55 421,363 422,088 423,901 424,065 426,471 427,098 428,651 55 280,755 281,238 282,446 282,555 284,158 284,576 285,610
60 382,550 383,152 384,658 384,793 386,791 387,312 388,601 60 254,893 255,294 256,298 256,388 257,719 258,066 258,925
65 343,752 344,234 345,441 345,549 347,150 347,566 348,598 65 229,042 229,364 230,167 230,240 231,306 231,584 232,271
70 305,547 305,915 306,835 306,918 308,138 308,456 309,243 70 203,586 203,831 204,444 204,500 205,313 205,524 206,048
75 268,468 268,729 269,381 269,440 270,305 270,530 271,088 75 178,880 179,054 179,489 179,528 180,104 180,254 180,626
80 232,994 233,158 233,565 233,602 234,142 234,283 234,631 80 155,244 155,353 155,625 155,649 156,009 156,103 156,335
85 199,542 199,618 199,807 199,824 200,075 200,140 200,301 85 132,955 133,005 133,131 133,143 133,310 133,353 133,461
90 168,454 168,454 168,454 168,454 168,454 168,454 168,454 90 112,241 112,241 112,241 112,241 112,241 112,241 112,241
Lực nâng FL (N/m) Lực cản vận tốc FD (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
95 139,997 139,933 139,775 139,761 139,551 139,497 139,362 95 93,280 93,238 93,132 93,123 92,983 92,947 92,857
100 114,357 114,243 113,958 113,932 113,556 113,458 113,216 100 76,196 76,120 75,930 75,913 75,662 75,597 75,436
105 91,642 91,489 91,109 91,075 90,573 90,443 90,121 105 61,061 60,959 60,706 60,683 60,349 60,262 60,048
110 71,877 71,699 71,255 71,215 70,629 70,477 70,101 110 47,892 47,773 47,477 47,450 47,060 46,959 46,709
115 55,018 54,825 54,345 54,302 53,670 53,507 53,103 115 36,658 36,530 36,210 36,181 35,761 35,651 35,382
120 40,948 40,751 40,262 40,218 39,576 39,410 39,000 120 27,284 27,153 26,827 26,798 26,369 26,259 25,986
125 29,494 29,302 28,827 28,784 28,162 28,001 27,605 125 19,652 19,524 19,208 19,179 18,764 18,657 18,393
130 20,430 20,252 19,810 19,770 19,193 19,044 18,679 130 13,613 13,494 13,199 13,173 12,788 12,689 12,446
135 13,495 13,336 12,942 12,907 12,395 12,264 11,942 135 8,992 8,886 8,623 8,600 8,259 8,171 7,957
140 8,398 8,262 7,927 7,897 7,465 7,355 7,086 140 5,596 5,505 5,282 5,262 4,974 4,901 4,721
145 4,836 4,726 4,456 4,432 4,088 4,001 3,789 145 3,222 3,149 2,969 2,953 2,724 2,666 2,525
150 2,503 2,420 2,217 2,199 1,946 1,882 1,730 150 1,668 1,612 1,477 1,465 1,297 1,254 1,153
155 1,107 1,049 0,911 0,899 0,733 0,692 0,597 155 0,738 0,699 0,607 0,599 0,488 0,461 0,398
160 0,376 0,341 0,262 0,255 0,168 0,148 0,104 160 0,250 0,227 0,174 0,170 0,112 0,099 0,070
165 0,072 0,057 0,027 0,025 0,003 0,001 0,001 165 0,048 0,038 0,018 0,016 0,002 0,001 -0,001
170 0,000 0,000 0,008 0,009 0,038 0,048 0,081 170 0,000 0,000 -0,005 -0,006 -0,025 -0,032 -0,054
175 0,017 0,026 0,057 0,060 0,120 0,139 0,192 175 -0,011 -0,017 -0,038 -0,040 -0,080 -0,092 -0,128
180 0,033 0,045 0,083 0,087 0,158 0,179 0,239 180 -0,022 -0,030 -0,055 -0,058 -0,105 -0,120 -0,159
185 0,017 0,026 0,057 0,060 0,120 0,139 0,192 185 -0,011 -0,017 -0,038 -0,040 -0,080 -0,092 -0,128
190 0,000 0,000 0,008 0,009 0,038 0,048 0,081 190 0,000 0,000 -0,005 -0,006 -0,025 -0,032 -0,054
Lực nâng FL (N/m) Lực cản vận tốc FD (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
195 0,072 0,057 0,027 0,025 0,003 0,001 0,001 195 0,048 0,038 0,018 0,016 0,002 0,001 -0,001
200 0,376 0,341 0,262 0,255 0,168 0,148 0,104 200 0,250 0,227 0,174 0,170 0,112 0,099 0,070
205 1,107 1,049 0,911 0,899 0,733 0,692 0,597 205 0,738 0,699 0,607 0,599 0,488 0,461 0,398
210 2,503 2,420 2,217 2,199 1,946 1,882 1,730 210 1,668 1,612 1,477 1,465 1,297 1,254 1,153
215 4,836 4,726 4,456 4,432 4,088 4,001 3,789 215 3,222 3,149 2,969 2,953 2,724 2,666 2,525
220 8,398 8,262 7,927 7,897 7,465 7,355 7,086 220 5,596 5,505 5,282 5,262 4,974 4,901 4,721
225 13,495 13,336 12,942 12,907 12,395 12,264 11,942 225 8,992 8,886 8,623 8,600 8,259 8,171 7,957
230 20,430 20,252 19,810 19,770 19,193 19,044 18,679 230 13,613 13,494 13,199 13,173 12,788 12,689 12,446
235 29,494 29,302 28,827 28,784 28,162 28,001 27,605 235 19,652 19,524 19,208 19,179 18,764 18,657 18,393
240 40,948 40,751 40,262 40,218 39,576 39,410 39,000 240 27,284 27,153 26,827 26,798 26,369 26,259 25,986
245 55,018 54,825 54,345 54,302 53,670 53,507 53,103 245 36,658 36,530 36,210 36,181 35,761 35,651 35,382
250 71,877 71,699 71,255 71,215 70,629 70,477 70,101 250 47,892 47,773 47,477 47,450 47,060 46,959 46,709
255 91,642 91,489 91,109 91,075 90,573 90,443 90,121 255 61,061 60,959 60,706 60,683 60,349 60,262 60,048
260 114,357 114,243 113,958 113,932 113,556 113,458 113,216 260 76,196 76,120 75,930 75,913 75,662 75,597 75,436
265 139,997 139,933 139,775 139,761 139,551 139,497 139,362 265 93,280 93,238 93,132 93,123 92,983 92,947 92,857
270 168,454 168,454 168,454 168,454 168,454 168,454 168,454 270 112,241 112,241 112,241 112,241 112,241 112,241 112,241
275 199,542 199,618 199,807 199,824 200,075 200,140 200,301 275 132,955 133,005 133,131 133,143 133,310 133,353 133,461
280 232,994 233,158 233,565 233,602 234,142 234,283 234,631 280 155,244 155,353 155,625 155,649 156,009 156,103 156,335
285 268,468 268,729 269,381 269,440 270,305 270,530 271,088 285 178,880 179,054 179,489 179,528 180,104 180,254 180,626
290 305,547 305,915 306,835 306,918 308,138 308,456 309,243 290 203,586 203,831 204,444 204,500 205,313 205,524 206,048
Lực nâng FL (N/m) Lực cản vận tốc FD (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
295 343,752 344,234 345,441 345,549 347,150 347,566 348,598 295 229,042 229,364 230,167 230,240 231,306 231,584 232,271
300 382,550 383,152 384,658 384,793 386,791 387,312 388,601 300 254,893 255,294 256,298 256,388 257,719 258,066 258,925
305 421,363 422,088 423,901 424,065 426,471 427,098 428,651 305 280,755 281,238 282,446 282,555 284,158 284,576 285,610
310 459,586 460,434 462,556 462,747 465,565 466,299 468,117 310 306,222 306,787 308,201 308,329 310,206 310,695 311,907
315 496,593 497,563 499,990 500,209 503,432 504,272 506,352 315 330,880 331,527 333,144 333,290 335,437 335,997 337,383
320 531,763 532,850 535,571 535,817 539,431 540,372 542,705 320 354,314 355,038 356,851 357,015 359,423 360,050 361,605
325 564,484 565,682 568,680 568,951 572,933 573,971 576,542 325 376,116 376,914 378,912 379,092 381,746 382,437 384,150
330 594,176 595,475 598,727 599,021 603,341 604,467 607,257 330 395,900 396,765 398,932 399,128 402,006 402,757 404,616
335 620,300 621,690 625,167 625,481 630,101 631,306 634,289 335 413,306 414,232 416,549 416,759 419,837 420,639 422,627
340 642,377 643,843 647,513 647,844 652,720 653,990 657,139 340 428,016 428,993 431,438 431,659 434,908 435,754 437,852
345 659,996 661,524 665,347 665,692 670,773 672,097 675,378 345 439,756 440,774 443,321 443,551 446,936 447,818 450,005
350 672,825 674,397 678,334 678,689 683,919 685,282 688,660 350 448,304 449,351 451,974 452,211 455,696 456,604 458,855
355 680,621 682,221 686,226 686,588 691,909 693,296 696,733 355 453,498 454,564 457,233 457,474 461,019 461,943 464,233
Lực quán tính FI (N/m) Trọng lượng yêu cầu Wyc
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
0 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0 2380,711 2386,317 2400,352 2401,619 2420,267 2425,127 2437,173
5 25,551 25,636 25,812 25,825 26,050 26,101 26,255 5 2459,200 2465,068 2479,624 2480,930 2500,240 2505,250 2517,755
10 50,907 51,078 51,427 51,454 51,901 52,004 52,311 10 2518,970 2525,034 2539,948 2541,279 2561,034 2566,135 2578,959
15 75,876 76,130 76,651 76,691 77,357 77,510 77,968 15 2559,876 2566,070 2581,180 2582,520 2602,505 2607,643 2620,645
Lực quán tính FI (N/m) Trọng lượng yêu cầu Wyc
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
20 100,267 100,603 101,292 101,345 102,225 102,427 103,032 20 2582,112 2588,372 2603,520 2604,855 2624,861 2629,981 2643,026
25 123,896 124,311 125,162 125,227 126,315 126,564 127,311 25 2586,196 2592,461 2607,496 2608,814 2628,641 2633,693 2646,651
30 146,581 147,072 148,079 148,156 149,443 149,738 150,622 30 2572,945 2579,156 2593,940 2595,228 2614,693 2619,629 2632,380
35 168,151 168,715 169,869 169,958 171,434 171,773 172,787 35 2543,440 2549,545 2563,951 2565,199 2584,135 2588,913 2601,349
40 188,441 189,073 190,367 190,466 192,120 192,500 193,636 40 2498,990 2504,944 2518,862 2520,059 2538,322 2542,905 2554,930
45 207,297 207,992 209,415 209,525 211,344 211,762 213,012 45 2441,093 2446,854 2460,191 2461,329 2478,797 2483,156 2494,690
50 224,576 225,328 226,870 226,989 228,960 229,413 230,767 50 2371,380 2376,916 2389,598 2390,671 2407,247 2411,357 2422,335
55 240,145 240,949 242,598 242,725 244,833 245,317 246,765 55 2291,577 2296,861 2308,832 2309,836 2325,449 2329,293 2339,668
60 253,886 254,737 256,480 256,614 258,843 259,355 260,885 60 2203,447 2208,461 2219,685 2220,617 2235,220 2238,788 2248,527
65 265,695 266,586 268,410 268,550 270,883 271,418 273,020 65 2108,747 2113,479 2123,937 2124,797 2138,369 2141,657 2150,745
70 275,483 276,406 278,297 278,443 280,861 281,416 283,077 70 2009,178 2013,625 2023,316 2024,103 2036,646 2039,657 2048,093
75 283,173 284,122 286,067 286,216 288,702 289,272 290,980 75 1906,345 1910,507 1919,448 1920,165 1931,701 1934,443 1942,239
80 288,709 289,676 291,659 291,811 294,345 294,927 296,668 80 1801,718 1805,603 1813,821 1814,471 1825,042 1827,528 1834,708
85 292,047 293,026 295,031 295,185 297,748 298,337 300,098 85 1696,599 1700,219 1707,754 1708,341 1718,004 1720,250 1726,849
90 293,163 294,145 296,158 296,313 298,886 299,477 301,244 90 1592,099 1595,467 1602,369 1602,899 1611,722 1613,748 1619,808
95 292,047 293,026 295,031 295,185 297,748 298,337 300,098 95 1489,117 1492,251 1498,575 1499,053 1507,112 1508,941 1514,508
100 288,709 289,676 291,659 291,811 294,345 294,927 296,668 100 1388,332 1391,251 1397,054 1397,487 1404,863 1406,517 1411,642
105 283,173 284,122 286,067 286,216 288,702 289,272 290,980 105 1290,201 1292,924 1298,266 1298,659 1305,432 1306,936 1311,667
110 275,483 276,406 278,297 278,443 280,861 281,416 283,077 110 1194,966 1197,509 1202,447 1202,805 1209,054 1210,429 1214,815
115 265,695 266,586 268,410 268,550 270,883 271,418 273,020 115 1102,663 1105,044 1109,627 1109,957 1115,752 1117,018 1121,103
Lực quán tính FI (N/m) Trọng lượng yêu cầu Wyc
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
120 253,886 254,737 256,480 256,614 258,843 259,355 260,885 120 1013,149 1015,380 1019,653 1019,959 1025,361 1026,537 1030,357
125 240,145 240,949 242,598 242,725 244,833 245,317 246,765 125 926,123 928,215 932,213 932,498 937,556 938,656 942,240
130 224,576 225,328 226,870 226,989 228,960 229,413 230,767 130 841,162 843,121 846,867 847,135 851,883 852,917 856,286
135 207,297 207,992 209,415 209,525 211,344 211,762 213,012 135 757,757 759,583 763,091 763,343 767,799 768,774 771,937
140 188,441 189,073 190,367 190,466 192,120 192,500 193,636 140 675,347 677,038 680,308 680,545 684,711 685,629 688,585
145 168,151 168,715 169,869 169,958 171,434 171,773 172,787 145 593,369 594,917 597,936 598,156 602,018 602,877 605,616
150 146,581 147,072 148,079 148,156 149,443 149,738 150,622 150 511,288 512,680 515,425 515,628 519,156 519,948 522,448
155 123,896 124,311 125,162 125,227 126,315 126,564 127,311 155 428,643 429,865 432,301 432,484 435,633 436,348 438,577
160 100,267 100,603 101,292 101,345 102,225 102,427 103,032 160 345,083 346,114 348,199 348,357 351,070 351,694 353,615
165 75,876 76,130 76,651 76,691 77,357 77,510 77,968 165 260,396 261,215 262,898 263,028 265,237 265,753 267,317
170 50,907 51,078 51,427 51,454 51,901 52,004 52,311 170 174,540 175,123 176,314 176,405 177,905 178,246 179,263
175 25,551 25,636 25,812 25,825 26,050 26,101 26,255 175 87,584 87,868 88,436 88,479 89,183 89,339 89,810
180 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 180 -0,035 -0,049 -0,090 -0,095 -0,171 -0,195 -0,259
185 -25,551 -25,636 -25,812 -25,825 -26,050 -26,101 -26,255 185 -87,621 -87,925 -88,559 -88,609 -89,443 -89,640 -90,226
190 -50,907 -51,078 -51,427 -51,454 -51,901 -52,004 -52,311 190 -174,537 -175,124 -176,330 -176,424 -177,987 -178,351 -179,438
195 -75,876 -76,130 -76,651 -76,691 -77,357 -77,510 -77,968 195 -259,897 -260,821 -262,711 -262,856 -265,213 -265,746 -267,319
200 -100,267 -100,603 -101,292 -101,345 -102,225 -102,427 -103,032 200 -342,466 -343,738 -346,375 -346,579 -349,901 -350,663 -352,887
205 -123,896 -124,311 -125,162 -125,227 -126,315 -126,564 -127,311 205 -420,929 -422,554 -425,951 -426,216 -430,525 -431,522 -434,415
210 -146,581 -147,072 -148,079 -148,156 -149,443 -149,738 -150,622 210 -493,841 -495,816 -499,973 -500,301 -505,595 -506,829 -510,390
215 -168,151 -168,715 -169,869 -169,958 -171,434 -171,773 -172,787 215 -559,667 -561,983 -566,882 -567,269 -573,528 -574,994 -579,207
Lực quán tính FI (N/m) Trọng lượng yêu cầu Wyc
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
220 -188,441 -189,073 -190,367 -190,466 -192,120 -192,500 -193,636 220 -616,821 -619,460 -625,064 -625,508 -632,684 -634,371 -639,205
225 -207,297 -207,992 -209,415 -209,525 -211,344 -211,762 -213,012 225 -663,710 -666,647 -672,900 -673,397 -681,419 -683,309 -688,716
230 -224,576 -225,328 -226,870 -226,989 -228,960 -229,413 -230,767 230 -698,784 -701,986 -708,814 -709,358 -718,127 -720,198 -726,113
235 -240,145 -240,949 -242,598 -242,725 -244,833 -245,317 -246,765 235 -720,584 -724,009 -731,319 -731,902 -741,298 -743,519 -749,862
240 -253,886 -254,737 -256,480 -256,614 -258,843 -259,355 -260,885 240 -727,785 -731,387 -739,069 -739,681 -749,560 -751,894 -758,570
245 -265,695 -266,586 -268,410 -268,550 -270,883 -271,418 -273,020 245 -719,249 -722,973 -730,900 -731,531 -741,728 -744,135 -751,034
250 -275,483 -276,406 -278,297 -278,443 -280,861 -281,416 -283,077 250 -694,058 -697,845 -705,879 -706,516 -716,849 -719,282 -726,284
255 -283,173 -284,122 -286,067 -286,216 -288,702 -289,272 -290,980 255 -651,558 -655,343 -663,334 -663,965 -674,236 -676,647 -683,622
260 -288,709 -289,676 -291,659 -291,811 -294,345 -294,927 -296,668 260 -591,385 -595,100 -602,891 -603,502 -613,504 -615,840 -622,651
265 -292,047 -293,026 -295,031 -295,185 -297,748 -298,337 -300,098 265 -513,491 -517,067 -524,495 -525,073 -534,592 -536,800 -543,307
270 -293,163 -294,145 -296,158 -296,313 -298,886 -299,477 -301,244 270 -418,158 -421,526 -428,428 -428,958 -437,781 -439,807 -445,867
275 -292,047 -293,026 -295,031 -295,185 -297,748 -298,337 -300,098 275 -306,008 -309,100 -315,316 -315,784 -323,700 -325,491 -330,965
280 -288,709 -289,676 -291,659 -291,811 -294,345 -294,927 -296,668 280 -177,999 -180,748 -186,124 -186,518 -193,324 -194,830 -199,585
285 -283,173 -284,122 -286,067 -286,216 -288,702 -289,272 -290,980 285 -35,415 -37,759 -42,152 -42,459 -47,967 -49,139 -53,050
290 -275,483 -276,406 -278,297 -278,443 -280,861 -281,416 -283,077 290 120,154 118,271 114,991 114,782 110,743 109,946 106,993
295 -265,695 -266,586 -268,410 -268,550 -270,883 -271,418 -273,020 295 286,835 285,462 283,410 283,309 280,888 280,504 278,608
300 -253,886 -254,737 -256,480 -256,614 -258,843 -259,355 -260,885 300 462,513 461,693 460,963 460,977 460,298 460,357 459,600
305 -240,145 -240,949 -242,598 -242,725 -244,833 -245,317 -246,765 305 644,871 644,637 645,300 645,436 646,594 647,119 647,565
310 -224,576 -225,328 -226,870 -226,989 -228,960 -229,413 -230,767 310 831,434 831,809 833,917 834,178 837,237 838,242 839,936
315 -207,297 -207,992 -209,415 -209,525 -211,344 -211,762 -213,012 315 1019,626 1020,624 1024,201 1024,589 1029,580 1031,073 1034,037
Lực quán tính FI (N/m) Trọng lượng yêu cầu Wyc
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
320 -188,441 -189,073 -190,367 -190,466 -192,120 -192,500 -193,636 320 1206,822 1208,446 1213,491 1214,006 1220,927 1222,905 1227,140
325 -168,151 -168,715 -169,869 -169,958 -171,434 -171,773 -172,787 325 1390,403 1392,646 1399,134 1399,773 1408,588 1411,042 1416,526
330 -146,581 -147,072 -148,079 -148,156 -149,443 -149,738 -150,622 330 1567,816 1570,660 1578,541 1579,299 1589,941 1592,851 1599,543
335 -123,896 -124,311 -125,162 -125,227 -126,315 -126,564 -127,311 335 1736,625 1740,043 1749,244 1750,114 1762,484 1765,823 1773,659
340 -100,267 -100,603 -101,292 -101,345 -102,225 -102,427 -103,032 340 1894,563 1898,520 1908,946 1909,919 1923,889 1927,624 1936,524
345 -75,876 -76,130 -76,651 -76,691 -77,357 -77,510 -77,968 345 2039,583 2044,034 2055,571 2056,636 2072,054 2076,144 2086,009
350 -50,907 -51,078 -51,427 -51,454 -51,901 -52,004 -52,311 350 2169,893 2174,787 2187,304 2188,450 2205,141 2209,539 2220,258
355 -25,551 -25,636 -25,812 -25,825 -26,050 -26,101 -26,255 355 2283,995 2289,276 2302,629 2303,842 2321,614 2326,270 2337,719
Max 2586,196 2592,461 2607,496 2608,814 2628,641 2633,693 2646,651
KẾT QUẢ KIỂM TRA
STT Vị trí do Wyc max Ws ĐK
1 KP0,5 36,23 2586,20 2739,18 Thỏa mãn
2 KP10 36,05 2592,46 2739,18 Thỏa mãn
3 KP20 35,93 2607,50 2739,18 Thỏa mãn
4 KP30 35,89 2608,81 2739,18 Thỏa mãn
5 KP40 35,63 2628,64 2739,18 Thỏa mãn
6 KP50 35,48 2633,69 2739,18 Thỏa mãn
7 KP55 35,43 2646,65 2739,18 Thỏa mãn
Max 2646,65 2739,18 Thỏa mãn
2. Kiểm tra ổn định vị trí khi bọc bê tông gia tải, đặt trong hào mở - TH dòng chảy trội
CLT 0,531 - CLT/CL 0,59
CMT 2,4675 - CMT/CM 0,75
CDT 0,35 - CDT/CD 0,5
D 0,6404 m CL 0,9
m 0,35 - CM 3,29
r 1025 kg/m3 CD 0,7
Vị trí 1 2 3 4 5 6 7
Us 0,803 0,805 0,810 0,811 0,818 0,820 0,824
Uc 1,146 1,146 1,146 1,146 1,146 1,146 1,146
As 0,494 0,496 0,500 0,500 0,505 0,507 0,511
Tu 10,989 10,197 10,187 10,187 10,167 10,157 10,148
M 1,427 1,423 1,414 1,413 1,400 1,398 1,389
K 13,777 12,815 12,891 12,898 12,986 13,000 13,064
Fw 1,200 1,200 1,200 1,200 1,200 1,200 1,200
TÍNH LỰC TÁC ĐỘNG VÀO ĐƯỜNG ỐNG
Lực nâng FL (N/m) Lực cản vận tốc FD (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
0 661,598 662,914 666,702 667,000 671,876 673,019 676,347 0 436,082 436,949 439,446 439,642 442,856 443,609 445,803
5 659,525 660,834 664,601 664,897 669,747 670,884 674,195 5 434,715 435,578 438,061 438,256 441,453 442,202 444,384
Lực nâng FL (N/m) Lực cản vận tốc FD (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
10 653,341 654,628 658,335 658,626 663,398 664,517 667,774 10 430,639 431,488 433,931 434,123 437,268 438,005 440,152
15 643,150 644,403 648,010 648,293 652,937 654,025 657,194 15 423,922 424,748 427,125 427,312 430,373 431,090 433,179
20 629,124 630,330 633,801 634,073 638,540 639,588 642,637 20 414,677 415,472 417,759 417,939 420,884 421,574 423,583
25 611,499 612,645 615,945 616,204 620,452 621,447 624,346 25 403,059 403,815 405,990 406,161 408,961 409,617 411,527
30 590,565 591,642 594,740 594,984 598,971 599,906 602,627 30 389,261 389,971 392,013 392,174 394,802 395,418 397,212
35 566,665 567,663 570,533 570,759 574,453 575,319 577,839 35 373,508 374,166 376,058 376,206 378,641 379,212 380,873
40 540,183 541,094 543,715 543,921 547,293 548,083 550,384 40 356,053 356,653 358,381 358,516 360,739 361,260 362,776
45 511,536 512,354 514,708 514,893 517,921 518,631 520,696 45 337,170 337,710 339,261 339,383 341,379 341,847 343,208
50 481,163 481,884 483,959 484,122 486,791 487,417 489,237 50 317,151 317,626 318,994 319,101 320,861 321,273 322,473
55 449,519 450,141 451,930 452,071 454,372 454,911 456,480 55 296,293 296,703 297,882 297,975 299,492 299,847 300,881
60 417,059 417,581 419,083 419,201 421,133 421,585 422,902 60 274,897 275,242 276,232 276,310 277,583 277,881 278,749
65 384,232 384,656 385,874 385,970 387,536 387,903 388,970 65 253,260 253,540 254,343 254,406 255,438 255,680 256,384
70 351,471 351,799 352,742 352,816 354,028 354,312 355,137 70 231,667 231,883 232,504 232,553 233,352 233,539 234,083
75 319,184 319,420 320,100 320,153 321,027 321,231 321,826 75 210,385 210,541 210,989 211,024 211,600 211,734 212,126
80 287,743 287,893 288,326 288,360 288,916 289,046 289,425 80 189,661 189,760 190,046 190,068 190,434 190,520 190,770
85 257,482 257,553 257,759 257,775 258,039 258,101 258,280 85 169,715 169,762 169,898 169,908 170,082 170,123 170,241
90 228,689 228,689 228,689 228,689 228,689 228,689 228,689 90 150,737 150,737 150,737 150,737 150,737 150,737 150,737
95 201,603 201,540 201,358 201,344 201,111 201,056 200,898 95 132,883 132,842 132,722 132,712 132,559 132,523 132,419
100 176,410 176,293 175,954 175,927 175,494 175,392 175,098 100 116,278 116,200 115,977 115,960 115,674 115,607 115,413
105 153,245 153,081 152,611 152,575 151,973 151,832 151,424 105 101,009 100,901 100,591 100,567 100,170 100,078 99,808
Lực nâng FL (N/m) Lực cản vận tốc FD (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
110 132,190 131,989 131,412 131,367 130,629 130,457 129,957 110 87,131 86,998 86,618 86,588 86,102 85,988 85,659
115 113,276 113,046 112,387 112,335 111,492 111,296 110,725 115 74,664 74,512 74,078 74,044 73,488 73,359 72,983
120 96,490 96,239 95,520 95,463 94,545 94,331 93,710 120 63,600 63,434 62,960 62,923 62,318 62,177 61,767
125 81,777 81,512 80,753 80,694 79,726 79,500 78,846 125 53,902 53,728 53,227 53,188 52,550 52,401 51,970
130 69,048 68,775 67,994 67,933 66,938 66,707 66,036 130 45,512 45,332 44,817 44,777 44,121 43,969 43,526
135 58,183 57,908 57,120 57,058 56,056 55,823 55,148 135 38,350 38,169 37,650 37,609 36,948 36,795 36,350
140 49,043 48,770 47,987 47,926 46,931 46,700 46,032 140 32,326 32,146 31,630 31,589 30,934 30,782 30,341
145 41,476 41,207 40,438 40,378 39,403 39,177 38,523 145 27,338 27,161 26,654 26,615 25,972 25,823 25,391
150 35,324 35,061 34,312 34,254 33,305 33,085 32,450 150 23,283 23,110 22,616 22,578 21,952 21,807 21,389
155 30,431 30,176 29,449 29,392 28,474 28,261 27,647 155 20,058 19,890 19,411 19,374 18,768 18,628 18,223
160 26,652 26,405 25,700 25,645 24,756 24,551 23,958 160 17,567 17,404 16,940 16,904 16,318 16,182 15,791
165 23,859 23,618 22,934 22,880 22,018 21,818 21,244 165 15,726 15,567 15,116 15,081 14,513 14,381 14,003
170 21,944 21,708 21,040 20,988 20,146 19,952 19,392 170 14,464 14,309 13,868 13,834 13,279 13,151 12,782
175 20,828 20,596 19,937 19,886 19,057 18,866 18,316 175 13,728 13,575 13,141 13,107 12,561 12,435 12,072
180 20,461 20,230 19,575 19,524 18,700 18,510 17,963 180 13,487 13,335 12,903 12,869 12,326 12,201 11,840
185 20,828 20,596 19,937 19,886 19,057 18,866 18,316 185 13,728 13,575 13,141 13,107 12,561 12,435 12,072
190 21,944 21,708 21,040 20,988 20,146 19,952 19,392 190 14,464 14,309 13,868 13,834 13,279 13,151 12,782
195 23,859 23,618 22,934 22,880 22,018 21,818 21,244 195 15,726 15,567 15,116 15,081 14,513 14,381 14,003
200 26,652 26,405 25,700 25,645 24,756 24,551 23,958 200 17,567 17,404 16,940 16,904 16,318 16,182 15,791
205 30,431 30,176 29,449 29,392 28,474 28,261 27,647 205 20,058 19,890 19,411 19,374 18,768 18,628 18,223
Lực nâng FL (N/m) Lực cản vận tốc FD (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
210 35,324 35,061 34,312 34,254 33,305 33,085 32,450 210 23,283 23,110 22,616 22,578 21,952 21,807 21,389
215 41,476 41,207 40,438 40,378 39,403 39,177 38,523 215 27,338 27,161 26,654 26,615 25,972 25,823 25,391
220 49,043 48,770 47,987 47,926 46,931 46,700 46,032 220 32,326 32,146 31,630 31,589 30,934 30,782 30,341
225 58,183 57,908 57,120 57,058 56,056 55,823 55,148 225 38,350 38,169 37,650 37,609 36,948 36,795 36,350
230 69,048 68,775 67,994 67,933 66,938 66,707 66,036 230 45,512 45,332 44,817 44,777 44,121 43,969 43,526
235 81,777 81,512 80,753 80,694 79,726 79,500 78,846 235 53,902 53,728 53,227 53,188 52,550 52,401 51,970
240 96,490 96,239 95,520 95,463 94,545 94,331 93,710 240 63,600 63,434 62,960 62,923 62,318 62,177 61,767
245 113,276 113,046 112,387 112,335 111,492 111,296 110,725 245 74,664 74,512 74,078 74,044 73,488 73,359 72,983
250 132,190 131,989 131,412 131,367 130,629 130,457 129,957 250 87,131 86,998 86,618 86,588 86,102 85,988 85,659
255 153,245 153,081 152,611 152,575 151,973 151,832 151,424 255 101,009 100,901 100,591 100,567 100,170 100,078 99,808
260 176,410 176,293 175,954 175,927 175,494 175,392 175,098 260 116,278 116,200 115,977 115,960 115,674 115,607 115,413
265 201,603 201,540 201,358 201,344 201,111 201,056 200,898 265 132,883 132,842 132,722 132,712 132,559 132,523 132,419
270 228,689 228,689 228,689 228,689 228,689 228,689 228,689 270 150,737 150,737 150,737 150,737 150,737 150,737 150,737
275 257,482 257,553 257,759 257,775 258,039 258,101 258,280 275 169,715 169,762 169,898 169,908 170,082 170,123 170,241
280 287,743 287,893 288,326 288,360 288,916 289,046 289,425 280 189,661 189,760 190,046 190,068 190,434 190,520 190,770
285 319,184 319,420 320,100 320,153 321,027 321,231 321,826 285 210,385 210,541 210,989 211,024 211,600 211,734 212,126
290 351,471 351,799 352,742 352,816 354,028 354,312 355,137 290 231,667 231,883 232,504 232,553 233,352 233,539 234,083
295 384,232 384,656 385,874 385,970 387,536 387,903 388,970 295 253,260 253,540 254,343 254,406 255,438 255,680 256,384
300 417,059 417,581 419,083 419,201 421,133 421,585 422,902 300 274,897 275,242 276,232 276,310 277,583 277,881 278,749
305 449,519 450,141 451,930 452,071 454,372 454,911 456,480 305 296,293 296,703 297,882 297,975 299,492 299,847 300,881
Lực nâng FL (N/m) Lực cản vận tốc FD (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
310 481,163 481,884 483,959 484,122 486,791 487,417 489,237 310 317,151 317,626 318,994 319,101 320,861 321,273 322,473
315 511,536 512,354 514,708 514,893 517,921 518,631 520,696 315 337,170 337,710 339,261 339,383 341,379 341,847 343,208
320 540,183 541,094 543,715 543,921 547,293 548,083 550,384 320 356,053 356,653 358,381 358,516 360,739 361,260 362,776
325 566,665 567,663 570,533 570,759 574,453 575,319 577,839 325 373,508 374,166 376,058 376,206 378,641 379,212 380,873
330 590,565 591,642 594,740 594,984 598,971 599,906 602,627 330 389,261 389,971 392,013 392,174 394,802 395,418 397,212
335 611,499 612,645 615,945 616,204 620,452 621,447 624,346 335 403,059 403,815 405,990 406,161 408,961 409,617 411,527
340 629,124 630,330 633,801 634,073 638,540 639,588 642,637 340 414,677 415,472 417,759 417,939 420,884 421,574 423,583
345 643,150 644,403 648,010 648,293 652,937 654,025 657,194 345 423,922 424,748 427,125 427,312 430,373 431,090 433,179
350 653,341 654,628 658,335 658,626 663,398 664,517 667,774 350 430,639 431,488 433,931 434,123 437,268 438,005 440,152
355 659,525 660,834 664,601 664,897 669,747 670,884 674,195 355 434,715 435,578 438,061 438,256 441,453 442,202 444,384
Lực quán tính FI (N/m) Trọng lượng yêu cầu Wyc (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
0 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0 2289,055 2293,608 2306,713 2307,743 2324,614 2328,569 2340,085
5 22,473 22,549 22,727 22,739 22,984 23,053 23,212 5 2358,932 2363,720 2377,365 2378,432 2396,051 2400,223 2412,222
10 44,774 44,926 45,280 45,305 45,793 45,931 46,248 10 2413,997 2418,972 2433,012 2434,104 2452,286 2456,631 2468,986
15 66,735 66,961 67,490 67,526 68,253 68,459 68,932 15 2454,032 2459,142 2473,434 2474,540 2493,098 2497,571 2510,156
20 88,188 88,487 89,185 89,233 90,194 90,466 91,091 20 2479,059 2484,254 2498,656 2499,764 2518,515 2523,072 2535,761
25 108,970 109,339 110,202 110,261 111,449 111,785 112,557 25 2489,329 2494,560 2508,936 2510,036 2528,802 2533,400 2546,073
30 128,923 129,359 130,380 130,450 131,855 132,253 133,166 30 2485,309 2490,530 2504,751 2505,834 2524,447 2529,046 2541,590
Lực quán tính FI (N/m) Trọng lượng yêu cầu Wyc (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
35 147,894 148,395 149,566 149,646 151,258 151,714 152,761 35 2467,663 2472,830 2486,778 2487,835 2506,141 2510,702 2523,012
40 165,740 166,301 167,613 167,704 169,509 170,021 171,195 40 2437,223 2442,298 2455,865 2456,888 2474,746 2479,235 2491,218
45 182,324 182,941 184,385 184,485 186,471 187,034 188,325 45 2394,967 2399,913 2413,008 2413,988 2431,277 2435,662 2447,234
50 197,521 198,190 199,754 199,861 202,013 202,623 204,022 50 2341,985 2346,772 2359,315 2360,248 2376,861 2381,115 2392,208
55 211,215 211,930 213,602 213,717 216,018 216,670 218,166 55 2279,448 2284,051 2295,977 2296,858 2312,710 2316,811 2327,367
60 223,301 224,057 225,825 225,946 228,379 229,069 230,650 60 2208,578 2212,976 2224,237 2225,062 2240,086 2244,015 2253,991
65 233,687 234,478 236,329 236,456 239,002 239,724 241,378 65 2130,613 2134,791 2145,351 2146,119 2160,268 2164,011 2173,376
70 242,295 243,116 245,034 245,166 247,806 248,554 250,270 70 2046,778 2050,725 2060,566 2061,275 2074,519 2078,065 2086,803
75 249,060 249,903 251,875 252,011 254,724 255,493 257,256 75 1958,258 1961,967 1971,081 1971,731 1984,056 1987,400 1995,504
80 253,928 254,788 256,798 256,937 259,703 260,487 262,285 80 1866,168 1869,636 1878,028 1878,620 1890,030 1893,168 1900,641
85 256,864 257,734 259,768 259,908 262,706 263,499 265,318 85 1771,535 1774,764 1782,449 1782,984 1793,492 1796,425 1803,281
90 257,845 258,718 260,760 260,900 263,710 264,506 266,331 90 1675,280 1678,272 1685,273 1685,754 1695,386 1698,115 1704,375
95 256,864 257,734 259,768 259,908 262,706 263,499 265,318 95 1578,201 1580,963 1587,308 1587,739 1596,528 1599,058 1604,746
100 253,928 254,788 256,798 256,937 259,703 260,487 262,285 100 1480,971 1483,510 1489,233 1489,615 1497,600 1499,937 1505,082
105 249,060 249,903 251,875 252,011 254,724 255,493 257,256 105 1384,129 1386,453 1391,589 1391,927 1399,148 1401,297 1405,931
110 242,295 243,116 245,034 245,166 247,806 248,554 250,270 110 1288,088 1290,205 1294,788 1295,084 1301,583 1303,551 1307,703
115 233,687 234,478 236,329 236,456 239,002 239,724 241,378 115 1193,134 1195,051 1199,115 1199,373 1205,188 1206,980 1210,680
120 223,301 224,057 225,825 225,946 228,379 229,069 230,650 120 1099,446 1101,170 1104,744 1104,966 1110,130 1111,752 1115,024
125 211,215 211,930 213,602 213,717 216,018 216,670 218,166 125 1007,105 1008,639 1011,748 1011,937 1016,477 1017,932 1020,797
130 197,521 198,190 199,754 199,861 202,013 202,623 204,022 130 916,113 917,462 920,122 920,280 924,217 925,506 927,979
Lực quán tính FI (N/m) Trọng lượng yêu cầu Wyc (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
135 182,324 182,941 184,385 184,485 186,471 187,034 188,325 135 826,419 827,582 829,806 829,934 833,277 834,400 836,491
140 165,740 166,301 167,613 167,704 169,509 170,021 171,195 140 737,935 738,911 740,703 740,801 743,553 744,507 746,218
145 147,894 148,395 149,566 149,646 151,258 151,714 152,761 145 650,569 651,353 652,708 652,777 654,928 655,710 657,037
150 128,923 129,359 130,380 130,450 131,855 132,253 133,166 150 564,237 564,825 565,733 565,771 567,305 567,909 568,841
155 108,970 109,339 110,202 110,261 111,449 111,785 112,557 155 478,900 479,282 479,726 479,733 480,625 481,042 481,563
160 88,188 88,487 89,185 89,233 90,194 90,466 91,091 160 394,574 394,741 394,698 394,673 394,891 395,113 395,202
165 66,735 66,961 67,490 67,526 68,253 68,459 68,932 165 311,355 311,297 310,741 310,681 310,190 310,206 309,839
170 44,774 44,926 45,280 45,305 45,793 45,931 46,248 170 229,435 229,141 228,042 227,946 226,706 226,508 225,658
175 22,473 22,549 22,727 22,739 22,984 23,053 23,212 175 149,110 148,569 146,900 146,764 144,738 144,314 142,955
180 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 180 70,793 69,995 67,727 67,551 64,701 64,043 62,150
185 -22,473 -22,549 -22,727 -22,739 -22,984 -23,053 -23,212 185 -4,988 -6,051 -8,941 -9,160 -12,866 -13,765 -16,215
190 -44,774 -44,926 -45,280 -45,305 -45,793 -45,931 -46,248 190 -77,589 -78,923 -82,453 -82,716 -87,301 -88,447 -91,471
195 -66,735 -66,961 -67,490 -67,526 -68,253 -68,459 -68,932 195 -146,258 -147,865 -152,046 -152,355 -157,832 -159,228 -162,835
200 -88,188 -88,487 -89,185 -89,233 -90,194 -90,466 -91,091 200 -210,146 -212,026 -216,858 -217,212 -223,582 -225,228 -229,420
205 -108,970 -109,339 -110,202 -110,261 -111,449 -111,785 -112,557 205 -268,324 -270,471 -275,945 -276,344 -283,594 -285,483 -290,253
210 -128,923 -129,359 -130,380 -130,450 -131,855 -132,253 -133,166 210 -319,804 -322,209 -328,302 -328,745 -336,843 -338,968 -344,296
215 -147,894 -148,395 -149,566 -149,646 -151,258 -151,714 -152,761 215 -363,562 -366,210 -372,886 -373,370 -382,268 -384,616 -390,470
220 -165,740 -166,301 -167,613 -167,704 -169,509 -170,021 -171,195 220 -398,566 -401,437 -408,645 -409,167 -418,798 -421,351 -427,687
225 -182,324 -182,941 -184,385 -184,485 -186,471 -187,034 -188,325 225 -423,805 -426,874 -434,549 -435,103 -445,381 -448,118 -454,879
230 -197,521 -198,190 -199,754 -199,861 -202,013 -202,623 -204,022 230 -438,317 -441,553 -449,618 -450,198 -461,018 -463,910 -471,027
Lực quán tính FI (N/m) Trọng lượng yêu cầu Wyc (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
235 -211,215 -211,930 -213,602 -213,717 -216,018 -216,670 -218,166 235 -441,224 -444,592 -452,952 -453,552 -464,792 -467,808 -475,198
240 -223,301 -224,057 -225,825 -225,946 -228,379 -229,069 -230,650 240 -431,758 -435,218 -443,769 -444,381 -455,900 -459,005 -466,575
245 -233,687 -234,478 -236,329 -236,456 -239,002 -239,724 -241,378 245 -409,293 -412,800 -421,425 -422,040 -433,685 -436,839 -444,486
250 -242,295 -243,116 -245,034 -245,166 -247,806 -248,554 -250,270 250 -373,366 -376,874 -385,447 -386,056 -397,660 -400,820 -408,432
255 -249,060 -249,903 -251,875 -252,011 -254,724 -255,493 -257,256 255 -323,707 -327,165 -335,553 -336,145 -347,532 -350,654 -358,114
260 -253,928 -254,788 -256,798 -256,937 -259,703 -260,487 -262,285 260 -260,251 -263,606 -271,671 -272,237 -283,224 -286,262 -293,446
265 -256,864 -257,734 -259,768 -259,908 -262,706 -263,499 -265,318 265 -183,154 -186,354 -193,956 -194,485 -204,887 -207,794 -214,577
270 -257,845 -258,718 -260,760 -260,900 -263,710 -264,506 -266,331 270 -92,803 -95,796 -102,796 -103,278 -112,910 -115,638 -121,898
275 -256,864 -257,734 -259,768 -259,908 -262,706 -263,499 -265,318 275 10,181 7,447 1,184 0,760 -7,922 -10,427 -16,042
280 -253,928 -254,788 -256,798 -256,937 -259,703 -260,487 -262,285 280 124,947 122,521 117,125 116,768 109,206 106,969 102,113
285 -249,060 -249,903 -251,875 -252,011 -254,724 -255,493 -257,256 285 250,421 248,349 243,939 243,659 237,377 235,448 231,459
290 -242,295 -243,116 -245,034 -245,166 -247,806 -248,554 -250,270 290 385,324 383,647 380,331 380,135 375,276 373,694 370,667
295 -233,687 -234,478 -236,329 -236,456 -239,002 -239,724 -241,378 295 528,186 526,939 524,811 524,706 521,395 520,192 518,211
300 -223,301 -224,057 -225,825 -225,946 -228,379 -229,069 -230,650 300 677,373 676,588 675,724 675,715 674,056 673,259 672,392
305 -211,215 -211,930 -213,602 -213,717 -216,018 -216,670 -218,166 305 831,119 830,820 831,277 831,369 831,441 831,071 831,372
310 -197,521 -198,190 -199,754 -199,861 -202,013 -202,623 -204,022 310 987,555 987,758 989,575 989,770 991,626 991,699 993,201
315 -182,324 -182,941 -184,385 -184,485 -186,471 -187,034 -188,325 315 1144,744 1145,458 1148,653 1148,952 1152,618 1153,144 1155,864
320 -165,740 -166,301 -167,613 -167,704 -169,509 -170,021 -171,195 320 1300,722 1301,949 1306,517 1306,920 1312,396 1313,377 1317,312
325 -147,894 -148,395 -149,566 -149,646 -151,258 -151,714 -152,761 325 1453,532 1455,267 1461,184 1461,688 1468,945 1470,375 1475,505
330 -128,923 -129,359 -130,380 -130,450 -131,855 -132,253 -133,166 330 1601,268 1603,496 1610,717 1611,318 1620,299 1622,169 1628,454
Lực quán tính FI (N/m) Trọng lượng yêu cầu Wyc (N/m)
Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7 Góc Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6 Vị trí 7
335 -108,970 -109,339 -110,202 -110,261 -111,449 -111,785 -112,557 335 1742,105 1744,807 1753,265 1753,959 1764,583 1766,875 1774,257
340 -88,188 -88,487 -89,185 -89,233 -90,194 -90,466 -91,091 340 1874,339 1877,487 1887,100 1887,879 1900,041 1902,731 1911,139
345 -66,735 -66,961 -67,490 -67,526 -68,253 -68,459 -68,932 345 1996,419 1999,980 2010,648 2011,504 2025,077 2028,137 2037,481
350 -44,774 -44,926 -45,280 -45,305 -45,793 -45,931 -46,248 350 2106,973 2110,908 2122,518 2123,442 2138,279 2141,676 2151,857
355 -22,473 -22,549 -22,727 -22,739 -22,984 -23,053 -23,212 355 2204,833 2209,100 2221,525 2222,507 2238,448 2242,144 2253,052
Max 2489,329 2494,560 2508,936 2510,036 2528,802 2533,400 2546,073
KẾT QUẢ KIỂM TRA
STT Vị trí do Wyc max Ws ĐK
1 KP0,5 36,23 2489,33 2739,18 Thỏa mãn
2 KP10 36,05 2494,56 2739,18 Thỏa mãn
3 KP20 35,93 2508,94 2739,18 Thỏa mãn
4 KP30 35,89 2510,04 2739,18 Thỏa mãn
5 KP40 35,63 2528,80 2739,18 Thỏa mãn
6 KP50 35,48 2533,40 2739,18 Thỏa mãn
7 KP55 35,43 2546,07 2739,18 Thỏa mãn
Max 2546,07 2739,18 Thỏa mãn
PHỤ LỤC 4
Thiết kế chống ăn mòn tuyến ống_Tính toán Anode
TÍNH TOÁN ANODE
Chiều dài tuyến L 55200 m Mật độ dòng điện thiết kế
Đường kính ngoài D 0,4064 m ici icm icf
Tuổi thọ thiết kế tf 30 năm 0,12 0,06 0,08
Loại vật liệu bọc 3PLE 3 lớp Điện dung và hệ số sử dụng
Khối lượng riêng sơn 940 kg/m3 2000 Ah/kg
Chiều dày bọc t 4 mm u 0,8
Nhiệt độ nước biển 28,9-21,9 oC Ea0 -1,05 V
Điện trở suất 0,2 .m Ec0 -0,8 V
Độ dẫn nhiệt 0,56 W/mK Hằng số
Anode a b
Đường kính trong ID 0,435 m 0,02 0,008
Đường kính ngoài OD 0,515 m
Chiều dài l 0,280 m
Khối lượng ma 47,5 kg
Khối lượng riêng 2755 kg/m3
1. Số Anode
A fc ic Iyc Na Ma L
m2 A/m2 A chiếc kg m
Đầu 70476,23 0,02 0,12 169,14
Trung bình 70476,23 0,14 0,06 592,00 2047 97236 27,0
Cuối 70476,23 0,26 0,08 1465,91
2. Kiểm tra
A Ra Ia Ia tot Ic
ĐK
m2 A A A
Đầu 0,6246 0,0797 2,671 5467,5 169,1 OK
Cuối 0,5288 0,0866 2,455 5024,9 1465,9 OK
PHỤ LỤC 5
Tính toán bền trong thi công thả ống theo phương pháp S-
lay
TÍNH TOÁN BỀN TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
1. SỐ LIỆU ĐẦU VÀO
Các thông số về ống
Chiều dài tuyến ống L 55200 m
Đường kính ngoài của ống D 0,4064 m
Chiều dày ống t 0,0143 m
Đường kính trong của ống Do 0,3778 m
Khối lượng riêng của thép rthep 7850 kg/m3
Modul đàn hồi của thép E 207000 Mpa
Ứng suất chảy dẻo thiết kế của thép SMYS 358 Mpa
Chiều dày sơn ts 0,004 m
Khối lượng riêng sơn rs 940 kg/m3
Chiều dày bê tông gia tải tbt 0,075 m
Khối lượng riêng của bê tông rbt 3040 kg/m3
Hệ số sử dụng vật liệu h 0,8
Thông số về tàu Côn Sơn
Lực căng của Tensioner T 24000 kg
Thông số Stringer
Bán kính cong nhỏ nhất r 167,6 m
Chiều dài Stringer S 34,73 m
Góc nghiêng của sàn đỡ ống trên tàu b 7 độ
Thông số biển
Độ sâu nước ban đầu do 32,5 m
Khối lượng riêng của nước biển w 1025 kg/m3
2. KIỂM TRA ĐOẠN CONG LỒI
Đường kính ngoài của ống bê tông + sơn D3 0,5644 m
Momen quán tính của tiết diện thép ống I 0,00034 m4
Momen uốn xuất hiện trong ống M 42691 kg.m
Momen kháng uống W 0,00167 m3
Diện tích tiết diện ngang ống A 0,1381 m2
Khối lượng 1m ống trong nước P 237,2 kg/m
Ứng suất uốn do momen gây ra b 251 Mpa
Độ cao điểm cuối của stinger so với mặt biển k 7,761 m
Ứng suất cho phép của vật liệu ống : [] 286,4 Mpa
Chia đoạn cong lồi ra làm 11 điểm tính toán : s 3,473 m
KẾT QUẢ KIỂM TRA
Điểm Si ki ki Ti pe a h []
Kết luận m m m kG Mpa Mpa Mpa Mpa Mpa
1 0,00 0,00 0 24000 0 1,70 0,00 215,0 286,4 Đạt
2 3,47 0,46 0,46 23885 4615 1,70 0,64 214,7 286,4 Đạt
3 6,95 0,99 0,53 23867 9946 1,70 1,39 214,3 286,4 Đạt
Điểm Si ki ki Ti pe a h []
Kết luận m m m kG Mpa Mpa Mpa Mpa Mpa
4 10,42 1,59 0,60 23849 15991 1,69 2,23 213,9 286,4 Đạt
5 13,89 2,26 0,67 23831 22747 1,69 3,17 213,4 286,4 Đạt
6 17,37 3,00 0,74 23814 30212 1,69 4,21 212,9 286,4 Đạt
7 20,84 3,82 0,81 23796 38382 1,69 5,35 212,4 286,4 Đạt
8 24,31 4,70 0,88 23779 47253 1,69 6,58 211,8 286,4 Đạt
9 27,78 5,65 0,95 23761 56823 1,69 7,92 211,2 286,4 Đạt
10 31,26 6,67 1,02 23744 67087 1,69 9,35 210,5 286,4 Đạt
11 34,73 7,76 1,09 23727 78040 1,69 10,87 209,8 286,4 Đạt
3. KIỂM TRA ĐOẠN CONG LÕM
Đường kính ngoài của ống sơn +bt D3 0,5644 m
Độ sâu nước tính toán do 32,5 m
Độ cao điểm uốn so với đáy biển h1 24,739 m
Lực căng ngang trong ống H 23821 kg
Momen quán tính của tiết diện ống I 0,00034 m4
Giá trị n 0,0577 1/m
Momen kháng của tiết diện ống W 0,00167 m3
Diện tích tiết diện ống A 0,1381 m2
Khối lượng 1m ống trong nước P 237,2 kg/m
- Tính toán L theo công thức:
- Sử dụng hàm Goal Seek L 77,17 m
- Độ cao của điểm uốn so với đáy biển: h2 16,643 m
- Độ cao điểm uốn so với đáy biển: h = (h1+h2)/2 h 20,691 m
- Phản lực tại điểm tiếp xúc giữa ống với đáy biển: R 4017 kg
- Ứng suất uốn do momen gây ra Mpa
- Ứng suất uốn do lực căng gây ra Mpa
- Ứng suất uốn do áp lực thủy tĩnh gây ra
Mpa
- Áp lực thủy tĩnh
Mpa
- Chia đoạn cong lõm ra làm 21 điểm tính toán: x 3,86 m
= 1/y"
ki = d - yi
Ti = Ti-1 - P.ki
-Ứng suất tổng cộng
- Điều kiện kiểm tra
286,4 Mpa
Điểm Xi yi y" ki ki Ti Pe M
m m m m m m kg Mpa kg.m
32 0 0,000 0,0000 vô cùng 32,50 20,691 18818,0 0,327 0
31 3,86 0,005 0,0019 516,4 32,49 20,686 18819,2 0,327 13855
30 7,72 0,039 0,0035 287,9 32,46 20,653 18827,1 0,326 24852
Điểm Xi yi y" ki ki Ti Pe M
m m m m m m kg Mpa kg.m
29 11,58 0,123 0,0047 213,3 32,38 20,568 18847,2 0,325 33540
28 15,43 0,277 0,0056 177,3 32,22 20,414 18883,8 0,324 40350
27 19,29 0,515 0,0064 156,8 31,98 20,176 18940,2 0,322 45622
26 23,15 0,848 0,0069 144,2 31,65 19,843 19019,2 0,318 49618
25 27,01 1,284 0,0073 136,2 31,22 19,408 19122,5 0,314 52536
24 30,87 1,829 0,0076 131,2 30,67 18,863 19251,8 0,308 54523
23 34,73 2,487 0,0078 128,5 30,01 18,204 19407,9 0,302 55677
22 38,59 3,261 0,0078 127,6 29,24 17,431 19591,5 0,294 56055
21 42,45 4,151 0,0078 128,5 28,35 16,540 19802,8 0,285 55677
20 46,30 5,157 0,0076 131,2 27,34 15,534 20041,5 0,275 54523
19 50,16 6,277 0,0073 136,2 26,22 14,414 20307,0 0,264 52536
18 54,02 7,505 0,0069 144,2 24,99 13,186 20598,5 0,251 49618
17 57,88 8,837 0,0064 156,8 23,66 11,854 20914,4 0,238 45622
16 61,74 10,264 0,0056 177,3 22,24 10,428 21252,8 0,224 40350
15 65,60 11,774 0,0047 213,3 20,73 8,918 21611,1 0,208 33540
14 69,46 13,353 0,0035 287,9 19,15 7,338 21985,8 0,192 24852
13 73,32 14,984 0,0019 516,4 17,52 5,707 22372,7 0,176 13855
12 77,17 16,643 0,0000 vô cùng 15,86 4,048 22766,4 0,159 0
KẾT QUẢ KIỂM TRA
Điểm b a h []
ĐK Mpa Mpa Mpa Mpa Mpa
32 0,00 1,336 4,642 4,1 286,4 Đạt
31 81,45 1,337 4,641 68,4 286,4 Đạt
30 146,10 1,337 4,637 123,3 286,4 Đạt
29 197,17 1,339 4,625 166,7 286,4 Đạt
28 237,21 1,341 4,602 200,7 286,4 Đạt
27 268,20 1,345 4,569 227,1 286,4 Đạt
26 291,69 1,351 4,521 247,1 286,4 Đạt
25 308,85 1,358 4,459 261,7 286,4 Đạt
24 320,53 1,367 4,381 271,6 286,4 Đạt
23 327,31 1,378 4,287 277,5 286,4 Đạt
22 329,53 1,391 4,176 279,4 286,4 Đạt
21 327,31 1,406 4,049 277,6 286,4 Đạt
20 320,53 1,423 3,905 271,9 286,4 Đạt
19 308,85 1,442 3,746 262,1 286,4 Đạt
18 291,69 1,463 3,570 247,6 286,4 Đạt
17 268,20 1,485 3,380 227,8 286,4 Đạt
16 237,21 1,509 3,176 201,6 286,4 Đạt
15 197,17 1,535 2,960 167,7 286,4 Đạt
14 146,10 1,561 2,735 124,4 286,4 Đạt
13 81,45 1,589 2,502 69,6 286,4 Đạt
12 0,00 1,617 2,265 2,0 286,4 Đạt