Do an Role-C1&C2&C3

41
ĐỒ ÁN TT NGHIP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KTHUT SSVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn Trang i MC LC CHƯƠNG 1 ------------------------------------------------------------------------------ 1 TNG QUAN VTRM BIN ÁP 110KV ĐỒNG ĐẾ - E31 ---------------- 1 1.1 VTRÍ – VAI TRÒ CA TRM BIN ÁP 110KV ĐỒNG ĐẾ: ----------------------1 1.2 CÁC ĐẶC ĐIM KTHUT ----------------------------------------------------------1 1.2.1 Hthng 110kV: ---------------------------------------------------------------------------------------------------- 1 1.2.2 Hthng 22kV: ------------------------------------------------------------------------------------------------------ 1 1.2.3 Phía 11kV ca máy biến áp T2: --------------------------------------------------------------------------------- 1 1.2.4 Các mch vòng liên lc:-------------------------------------------------------------------------------------------- 1 1.2.5 Các phương thc vn hành cơ bn:---------------------------------------------------------------------------- 2 1.2.6 Hthng điu khin Rơle bo vtđộng và đo lường: --------------------------------------------------- 2 1.2.7 Hthng đin tdùng: ------------------------------------------------------------------------------------------- 3 1.2.8 Hthng chiếu sáng: ---------------------------------------------------------------------------------------------- 3 1.2.9 Hthng thông tin trong trm: --------------------------------------------------------------------------------- 3 1.2.10 Tng hp các thiết bnht th: ------------------------------------------------------------------------------- 3 1.2.11 Sơ đồ nht th: ---------------------------------------------------------------------------------------------------- 5 1.3 THNG KÊ NHNG HƯ HNG CÓ THXY RA TRONG TRM:-------------6 1.3.1 Nhng dng ngn mch trên thanh góp 110kV:----------------------------------------------------------------- 6 1.3.2 Nhng hư hng trong máy ct: ------------------------------------------------------------------------------------- 6 1.3.3 Nhng hư hng ngun mt chiu: --------------------------------------------------------------------------------- 7 1.3.4 Nhng hư hng bên trong máy biến áp: -------------------------------------------------------------------------- 7 1.3.5 Kết lun:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 8 CHƯƠNG 2 ------------------------------------------------------------------------------ 9 THÔNG SKTHUT CA CÁC THIT BCHÍNH TRONG TRM-9 2.1 MÁY BIN ÁP T2 ------------------------------------------------------------------------9 2.1.1 Đặc đim cu to: -------------------------------------------------------------------------------------------------- 9 2.1.2 Thông skthut: ------------------------------------------------------------------------------------------------- 9 2.2 MÁY CT ĐIN 110KV --------------------------------------------------------------- 12 2.2.1 Đặc đim cu to: -------------------------------------------------------------------------------------------------12 2.1.2 Thông skthut: ------------------------------------------------------------------------------------------------14 2.1.3 Thông skthut btruyn động cơ khí: ------------------------------------------------------------------15 2.3 MÁY CT ĐIN 22KV ---------------------------------------------------------------- 15 2.3.1 Đặc đim cu to: -------------------------------------------------------------------------------------------------15 2.4 DAO CÁCH LY 110KV ---------------------------------------------------------------- 17 2.4.1 Đặc đim cu to: --------------------------------------------------------------------------------------------------17 2.4.3 Thông skthut btruyn động: ----------------------------------------------------------------------------18 2.5 BIN ĐIN ÁP 110KV ---------------------------------------------------------------- 18 2.5.1 Đặc đim cu to: -------------------------------------------------------------------------------------------------18 2.5.2 Thông skthut: ------------------------------------------------------------------------------------------------19 2.6 BIN DÒNG ĐIN 110KV ----------------------------------------------------------- 19 2.6.1 Đặc đim cu to: -------------------------------------------------------------------------------------------------19 2.6.2 Thông skthut: -------------------------------------------------------------------------------------------------20

Transcript of Do an Role-C1&C2&C3

Page 1: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang i

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 ------------------------------------------------------------------------------ 1

TỔNG QUAN VỀ TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐỒNG ĐẾ - E31 ---------------- 1

1.1 VỊ TRÍ – VAI TRÒ CỦA TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐỒNG ĐẾ: ----------------------1

1.2 CÁC ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ----------------------------------------------------------1 1.2.1 Hệ thống 110kV: ---------------------------------------------------------------------------------------------------- 1 1.2.2 Hệ thống 22kV: ------------------------------------------------------------------------------------------------------ 1 1.2.3 Phía 11kV của máy biến áp T2: --------------------------------------------------------------------------------- 1 1.2.4 Các mạch vòng liên lạc:-------------------------------------------------------------------------------------------- 1 1.2.5 Các phương thức vận hành cơ bản:---------------------------------------------------------------------------- 2 1.2.6 Hệ thống điều khiển Rơle bảo vệ tự động và đo lường: --------------------------------------------------- 2 1.2.7 Hệ thống điện tự dùng: ------------------------------------------------------------------------------------------- 3 1.2.8 Hệ thống chiếu sáng: ---------------------------------------------------------------------------------------------- 3 1.2.9 Hệ thống thông tin trong trạm: --------------------------------------------------------------------------------- 3 1.2.10 Tổng hợp các thiết bị nhất thứ: ------------------------------------------------------------------------------- 3 1.2.11 Sơ đồ nhất thứ: ---------------------------------------------------------------------------------------------------- 5

1.3 THỐNG KÊ NHỮNG HƯ HỎNG CÓ THỂ XẢY RA TRONG TRẠM:-------------6 1.3.1 Những dạng ngắn mạch trên thanh góp 110kV:----------------------------------------------------------------- 6 1.3.2 Những hư hỏng trong máy cắt: ------------------------------------------------------------------------------------- 6 1.3.3 Những hư hỏng nguồn một chiều: --------------------------------------------------------------------------------- 7 1.3.4 Những hư hỏng bên trong máy biến áp: -------------------------------------------------------------------------- 7 1.3.5 Kết luận:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 8

CHƯƠNG 2 ------------------------------------------------------------------------------ 9

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CÁC THIẾT BỊ CHÍNH TRONG TRẠM- 9

2.1 MÁY BIẾN ÁP T2 ------------------------------------------------------------------------9 2.1.1 Đặc điểm cấu tạo: -------------------------------------------------------------------------------------------------- 9 2.1.2 Thông số kỹ thuật: ------------------------------------------------------------------------------------------------- 9

2.2 MÁY CẮT ĐIỆN 110KV--------------------------------------------------------------- 12 2.2.1 Đặc điểm cấu tạo: -------------------------------------------------------------------------------------------------12 2.1.2 Thông số kỹ thuật: ------------------------------------------------------------------------------------------------14 2.1.3 Thông số kỹ thuật bộ truyền động cơ khí: ------------------------------------------------------------------15

2.3 MÁY CẮT ĐIỆN 22KV ---------------------------------------------------------------- 15 2.3.1 Đặc điểm cấu tạo: -------------------------------------------------------------------------------------------------15

2.4 DAO CÁCH LY 110KV ---------------------------------------------------------------- 17 2.4.1 Đặc điểm cấu tạo: --------------------------------------------------------------------------------------------------17 2.4.3 Thông số kỹ thuật bộ truyền động: ----------------------------------------------------------------------------18

2.5 BIẾN ĐIỆN ÁP 110KV ---------------------------------------------------------------- 18 2.5.1 Đặc điểm cấu tạo: -------------------------------------------------------------------------------------------------18 2.5.2 Thông số kỹ thuật: ------------------------------------------------------------------------------------------------19

2.6 BIẾN DÒNG ĐIỆN 110KV ----------------------------------------------------------- 19 2.6.1 Đặc điểm cấu tạo: -------------------------------------------------------------------------------------------------19 2.6.2 Thông số kỹ thuật: -------------------------------------------------------------------------------------------------20

Page 2: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang ii

2.7 BIẾN DÒNG ĐIỆN 22KV------------------------------------------------------------- 21 2.7.1 Đặc điểm cấu tạo: -------------------------------------------------------------------------------------------------21 2.7.2 Thông số kỹ thuât: ------------------------------------------------------------------------------------------------21

2.8 CHỐNG SÉT VAN: -------------------------------------------------------------------- 21

CHƯƠNG 3 -----------------------------------------------------------------------------23

TỔNG QUAN HỆ THỐNG RƠLE BẢO VỆ-------------------------------------23

3.1 BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP T2:------------------------------------------------------------ 23 3.1.1 Bảo vệ so lệch: ------------------------------------------------------------------------------------------------------23

3.1.1.1 Chức năng so lệch 87T: -------------------------------------------------------------------------------------23 3.1.1.2 Chức năng quá dòng 50/51B: ------------------------------------------------------------------------------23 3.1.1.3 Chức năng chống chạm đất có giới hạn 50REF: ------------------------------------------------------23 3.1.1.4 Chức năng quá tải 49: ---------------------------------------------------------------------------------------23 3.1.1.5 Chức năng ghi nhận sự cố FR: ----------------------------------------------------------------------------24

3.1.2 Bảo vệ quá dòng phía 110kV và 22kV:-----------------------------------------------------------------------24 3.1.2.1 Chức năng quá dòng phía 110kV máy biến áp: -------------------------------------------------------24 3.1.2.1 Chức năng quá dòng phía 22kV máy biến áp: ---------------------------------------------------------24

3.1.3 Tự động điều chỉnh điện áp:-------------------------------------------------------------------------------------24 3.1.4 Bảo vệ chống sự cố gián tiếp trong MBA: -------------------------------------------------------------------24

3.1.4.1 Rơle hơi 96B: -------------------------------------------------------------------------------------------------24 3.1.4.2 Rơle dòng dầu 96P:------------------------------------------------------------------------------------------25 3.1.4.3 Rơle nhiệt độ cuộn dây 26W: ------------------------------------------------------------------------------26 3.1.4.4 Rơle nhiệt độ dầu 26Q: -------------------------------------------------------------------------------------26 3.1.4.5 Đồng hồ chỉ thị mức dầu 71Q: ----------------------------------------------------------------------------27 3.1.4.6 Van giảm áp lực 63M (van phòng nổ): ------------------------------------------------------------------28

3.2 BẢO VỆ CÁC XUẤT TUYẾN 110KV ----------------------------------------------- 28 3.2.1 Bảo vệ khoảng cách: ----------------------------------------------------------------------------------------------28

3.2.1.1 Chức năng khoảng cách F21:-----------------------------------------------------------------------------29 3.2.1.2 Chức năng quá dòng 50/51: -------------------------------------------------------------------------------29 3.2.1.3 Chức năng đóng và đóng lặp lại có hòa đồng bộ: -----------------------------------------------------29 3.2.1.4 Chức năng bảo vệ đường truyền F85: -------------------------------------------------------------------29 3.2.1.5 Chức năng định vị sự cố FL: ------------------------------------------------------------------------------29 3.2.1.6 Chức năng ghi nhận sự cố FR: ---------------------------------------------------------------------------30

3.2.2 Bảo vệ quá dòng chạm đất có hướng: ------------------------------------------------------------------------30 3.2.2.1 Chức năng quá dòng có hướng F67: --------------------------------------------------------------------30 3.2.2.2 Chức năng quá áp, kém áp F59/27:----------------------------------------------------------------------30 3.2.2.3 Chức năng bảo vệ máy cắt từ chối cắt 50BF: ----------------------------------------------------------30

3.3 BẢO VỆ CÁC XUẤT TUYẾN 22KV: ----------------------------------------------- 31 3.3.1 Chức năng quá dòng F50/51, 50/51N: ------------------------------------------------------------------------31 3.3.2 Chức năng bảo vệ máy cắt từ chối cắt 50BF:---------------------------------------------------------------31 3.3.3 Chức năng đóng lặp lại F79:------------------------------------------------------------------------------------31 3.3.4 Chức năng giám sát mạch cắt F74: ---------------------------------------------------------------------------31 3.3.5 Chức năng ghi nhận sự cố và các nhiễu loạn của hệ thống FR:----------------------------------------31 3.3.6 Chức năng phụ khác:---------------------------------------------------------------------------------------------31

3.4 BẢO VỆ THANH CÁI 22KV: -------------------------------------------------------- 31 3.3.6 Chức năng quá áp F59: ------------------------------------------------------------------------------------------31 3.3.6 Chức năng kém áp F27: -----------------------------------------------------------------------------------------32 3.3.6 Chức năng bảo vệ tần số thấp F81: ---------------------------------------------------------------------------32

3.5 SƠ ĐỒ LOGIC, PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ, ĐIỀU KHIỂN ------------------- 33 3.5.1 Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp T2: -----------------------------------------------------------------33 3.5.2 Sơ đồ phương thức bảo vệ xuất tuyến 110kV: --------------------------------------------------------------34 3.5.3 Sơ đồ phương thức bảo vệ các xuất tuyến và thanh cái 22kV: -----------------------------------------35

Page 3: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang iii

3.5.4 Sơ đồ logic điều khiển ngăn 172 – E01: ----------------------------------------------------------------------36 3.5.5 Sơ đồ logic điều khiển ngăn 171 – E03: ----------------------------------------------------------------------37 3.5.6 Sơ đồ logic điều khiển ngăn phân đoạn: ---------------------------------------------------------------------38

Page 4: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 1

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐỒNG ĐẾ - E31

1.1 VỊ TRÍ – VAI TRÒ CỦA TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐỒNG ĐẾ:

Trạm biến áp 110kV Đồng Đế - E31 được xây dựng tại thôn Hòn Nghê, xã Vĩnh

Ngọc, thành phố Nha Trang – Khánh Hòa. Khởi công xây dựng năm 2001 và đóng

điện vận hành tháng 10/2003 với tổng diện tích 2870 m2. Là nguồn điện cung cấp

chính cho Khu công nghiệp Đồng Đế, khu dân cư phía bắc thành phố Nha Trang và

các vùng phụ cận.

Trạm biến áp Đồng Đế - E31 trực thuộc Điện lực Vĩnh Hải – Công ty CP Điện lực

Khánh Hòa quản lý với công suất lắp đặt 25MVA. Giai đoạn 2003-2010 được lắp đặt

01 máy biến áp 25MVA - 115/24/11 kV có bộ điều chỉnh điện áp dưới tải với sơ đồ

một thanh góp có phân đoạn bằng dao cách ly

1.2 CÁC ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT

1.2.1 Hệ thống 110kV:

Sơ đồ nối điện phía 110kV hiện tại của trạm là sơ đồ hệ thống một thanh góp có

phân đoạn bằng dao cách lý, có 2 xuất tuyến 110kV.

- Lộ đường dây 171 đến trạm 220kV Nha Trang – E29

- Lộ đường dây 172 đến trạm 110kV Nha Trang – E27

- 01 máy biến áp T2 có công suất 25MVA có điện áp 115 ± 9 ×1,78% kV /

24kV / 11kV. Máy biến áp T1 sẽ lắp đặt trong giai đoạn phát triển sau

- Đa số các máy cắt dùng loại máy cắt khí SF6 GL312F1 truyền động kiểu lò xo

tích năng do hãng AREVA.

1.2.2 Hệ thống 22kV:

Là sơ đồ hệ thống 1 thanh góp có máy cắt phân đoạn 412, nhưng hiện tại chỉ có

thanh góp C12, thanh cái C11 sẽ lắp thêm khi có máy biến áp T1, gồm 04 xuất tuyến:

472, 474, 476, 478

Công suất cao điểm trung bình: 19MVA

Công suất thấp điểm trung bình 8MVA

1.2.3 Phía 11kV của máy biến áp T2:

- Là cuộn dây nối hình tam giác, đưa 2 đầu dây ra ngoài và nối đất an toàn

1.2.4 Các mạch vòng liên lạc:

Page 5: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 2

- Phía 110kV:

+ Xuất tuyến 171 liên lạc đến xuất tuyến 172 trạm E29

+ Xuất tuyến 172 liên lạc đến xuất tuyến 173 trạm E27

- Phía 22kV:

+ Xuất tuyến 472 liên lạc với xuất tuyến 471 trạm E27

+ Xuất tuyến 474 liên lạc với xuất tuyến 472 trạm E27

1.2.5 Các phương thức vận hành cơ bản:

- Nhận nguồn từ đường dây 110kV 171 từ trạm E29, cấp qua thanh góp C11,

dao cách ly phân đoạn 112-1 và 112-2, đến thanh góp C12, cấp cho máy biến áp T2 và

cấp cho phụ tải 22kV, đồng thời có thể cấp cho trạm E27 qua xuất tuyến 172.

- Nhận nguồn từ đường dây 110kV 172 từ trạm E27, cấp cho thanh góp C12,

cấp cho máy biến áp T2 và cấp cho phụ tải 22kV, đồng thời có thể cấp cho thanh góp

C11 để cấp cho trạm E29 qua xuất tuyến 172.

- Nhận nguồn từ xuất tuyến 472 hoặc 474 cấp lên thanh góp C42 để cấp cho

xuất 476 và 478, khi đó máy cắt 472 hoặc 474 sẽ làm máy cắt tổng. Phương thức vận

hành này chỉ áp dụng khi máy biến áp T2 bị sự cố hoặc mất nguồn phía 110kV.

1.2.6 Hệ thống điều khiển Rơle bảo vệ tự động và đo lường:

I.2.6.1 Hệ thống điều khiển:

Điều khiển các máy cắt phía 110/22 kV là điều khiển từ xa đặt tại tủ bảng điều

khiển trong phòng vận hành báo vị trí đóng, cắt của máy cắt và DCL bằng đèn tín hiệu

hoặc bằng chỉ thị vị trí.

+ 01 bảng điều khiển cho lộ tổng phía 22kV và 110kV của máy biến áp T2 (CP1)

+ 01 bảng điều khiển từ xa máy biến áp T2 (RTC).

+ 01 bảng điều khiển cho xuất tuyến 171 (CP2)

Các bộ báo động bằng âm thanh và ánh sáng khi xuất hiện tín hiệu sự cố và hệ

thống rơle bảo vệ tự động làm việc.

1.2.6.2 Hệ thống rơle-bảo vệ tự động:

Toàn bộ rơle bảo vệ chính của trạm đều là rơle số, hệ thống bảo vệ bao gồm:

+ 01 bảng rơle bảo vệ máy biến áp 110kV (RP1)

+ 01 bảng rơle bảo vệ ngăn lộ tổng 110/22 kV máy biến áp T2 và ngăn phân

đoạn.

+ 01 bảng rơ le cho xuất tuyến 171.

- Đa số các bảo vệ chính phía 110kV dùng loại rơle do hãng SEL sản xuất

Page 6: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 3

1.2.6.3 Hệ thống đo lường:

Đo lường các thông số điện phía 110kV, 22kV; dùng hợp bộ lường SIMEAS P.

7KG7xxx đo điện áp, dòng điện, công suất tác dụng, công suất phản kháng của các phần tử…

1.2.7 Hệ thống điện tự dùng:

- Điện tự dùng xoay chiều: Gồm 01 máy biến áp tự dùng 22/0,4kV - 100kVA

và hệ thống phân phối xoay chiều 3 pha, 1pha.

- Điện tự dùng một chiều: Điện tự dùng một chiều được cung cấp bởi hệ

thống ắc quy axit-chì có dung lượng 185Ah được nạp và phụ nạp thường xuyên

qua 02 tủ chỉnh lưu, điện áp một chiều đầu ra là 220V và hệ thống phân phối

một chiều.

1.2.8 Hệ thống chiếu sáng:

- Hệ thống chiếu sáng ngoài trời: Được trang bị các đèn cao áp thuỷ ngân

công suất 250W, điện áp 220V bố trí ở các kết cấu xây dựng như cột tổng thanh

cái của hệ thống phân phối 110.

- Hệ thống chiếu sáng trong nhà: Chiếu sáng trong nhà điều khiển dùng

đèn huỳnh quang chiếu sáng. Phòng điều khiển, phòng ắc quy, phòng phân

phối… có độ tin cậy cao. Ngoài ra trong nhà còn trang bị mạng điện chiếu sáng

sự cố dùng đèn compact điện áp 220V được cung cấp từ nguồn một chiều

220VDC và các loại đèn xách tay di động khác để phục vụ, sửa chữa sự cố và

kiểm tra tình trạng bên ngoài của các thiết bị trong nhà và ngoài trời của trạm.

1.2.9 Hệ thống thông tin trong trạm:

Sử dụng các hệ thống thông tin (SCADA, điện thoại, bộ đàm).

Hệ thống thông tin SCADA Trạm được kết nối với trung tâm điều độ miền A3

qua hệ thống giám sát điều khiển và thu thập dữ liệu quản lý năng lượng SCADA

(EMS).

1.2.10 Tổng hợp các thiết bị nhất thứ:

Stt Tên thiết bị Số lượng Chỉ danh VH

1 Máy biến áp 115/22/11kV 01 T2

2 Máy biến áp 22/0,4kV 01 TD42

3 Máy cắt 110kV 03 MC 171, 172,132

4 Máy cắt 22kV 06 MC 432, 412, 472, 474, 476, 478

5 Dao cách ly 110kV 07 171-1, 171-7, 172-2, 172-2,

Page 7: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 4

112-1, 112-2, 132-2

6 Dao cắt phụ tải 22kV 02 TUC42-2, TD42-2

7 Biến điện áp 110kV 03 TU 171, TU 172, TU C12

8 Biến điện áp 22kV 02 TU 4T2, TU C42

9 Biến dòng điện 110kV 03 TI 171, TI 172, TI 132

10 Biến dòng điện 22kV 06 TI 432, TI 412, TI472, TI 474,

TI 476, TI 478

11 Chống sét van 01 Phía 110 và 22kV của MBA T2

Page 8: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 5

1.2.11 Sơ đồ nhất thứ:

T2 - 25/25MVA

115±9x1,78%/24kV

YNyn0d11

F F

M

172-7

PLC

172-75

172-76

172-24

172-25

172-2

TU 171

TU C12

®Õn tba 110kv - E27

C12 C11

M

M

M

M

M

M

M

M

MF

MF

MF

MF

MF

MF

MF

Page 9: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 6

1.3 THỐNG KÊ NHỮNG HƯ HỎNG CÓ THỂ XẢY RA TRONG TRẠM: 1.3.1 Những dạng ngắn mạch trên thanh góp 110kV:

- Ngắn mạch 1 pha trên thanh góp C11 hoặc C12 do phóng điện trên bề mặt sứ

cách điện (phóng điện bề mặt, bể nhiều bát sứ cách điện…)

- Hỏng biến điện áp thanh góp TU C12

- Do thao tác nhầm đóng tiếp địa lên thanh góp đang mang điện (TĐ 171-14,

172-24)

- Thao tác đóng cắt dao cách ly thanh góp khi máy cắt chưa cắt (đóng/cắt DCL

112-1, 112-2, 171-1…)

- Có vật lạ vướng vào thanh góp (như dây diều, rắn, côn trùng…)

* Tất cả các dạng ngắn mạch trên đều gây mất điện cả hai thanh góp C11 và C12

do máy cắt ở trạm E27 và E29 tác động, làm mất điện toàn trạm. Nếu là sự cố thoáng

qua, có thể kiểm tra sơ bộ và có thể cho nhận điện trở lại. Nếu là sự cố vĩnh cửu như

vỡ hàng loạt các bát sứ căng, cháy hỏng DCL thanh cái, ngắn mạch nhiều pha… thì

phải tìm cách khắc phục, xử lý xong mới cho đóng điện, hoặc cô lập phần tử hư hỏng

ra khỏi hệ thống để có thể nhận điện trở lại.

1.3.2 Những hư hỏng trong máy cắt:

- Áp lực khí SF6 giảm thấp do bị rò rĩ tại các đầu nối, vỡ đồng hồ áp lực, vỡ

buồng dập hồ quang… Nếu áp lực giảm đến cấp 1, phải tìm cách khắc phục ngay hoặc

cô lập cắt máy ra khỏi vận hành, nếu áp lực đã giảm đến cấp 2 thì phải cô lập máy cắt

bằng máy cắt khác vì khi đó máy cắt không có khả năng dập hồ quang và đã bị khóa.

- Mất chân không ở máy cắt chân không 22kV do hệ thống phốt, ron bị già hóa,

bị biến dạng khi nhiệt độ hồ quang lớn, vỡ buồng dập hồ quang… Trường hợp mất

chân không mà máy cắt vẫn vận hành là rất nguy hiểm cho người vận hành vì không

có tín hiệu cảnh báo, do đó khi cắt máy cắt có tải hoặc máy cắt nhảy do bảo vệ tác

động sẽ không dập được hồ quang, gây ngắn mạch nhiều pha tại đầu máy cắt

- Hư hỏng mạch đóng, mạch cắt của các máy cắt, thông thường khi hỏng mạch

cắt đều có tín hiệu cảnh báo để nhân viên xử lý. Có thể do lỏng các đầu nối, Jack cắm,

test block, cháy cuộn cắt, Áptômát điều khiển bị nhảy do ngắn mạch nội bộ… Có thể

kiểm tra và khoanh vùng bị hư hỏng. Khi hỏng mạch cắt thì có thể không đóng được

máy cắt.

Page 10: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 7

1.3.3 Những hư hỏng nguồn một chiều:

- Chạm đất nguồn thanh dương hoặc thanh âm của thanh góp một chiều.

- Hỏng tủ nạp accu làm cho điện áp trên thanh góp một chiều giảm thấp hoặc

không cấp dòng nạp cho hệ thống accu.

- Hỏng một hoặc nhiều bình accu làm cho hệ thống accu không đủ điện áp, dung

lượng cấp cho phụ tải khi mất nguồn xoay chiều (nội trở bình tăng cao, ngắn mạch các

bản cực…)

* Khi có chạm đất thanh góp một chiều thì rơle giám sát cách điện thanh cái sẽ

báo tín hiệu, khi đó phải tìm cách xử lý ngay để tránh chạm đất nhiều điểm bằng cách

cô lập các nhánh hoặc khoanh vùng bị hư hỏng. Nếu bị sự cố hệ thống accu mà số bình

accu bị hỏng ít, có thể dùng bình dự phòng để thay thế. Nếu dung lượng của bình bị

giảm nhiều do nạp điện không đủ thì có thể chuyển hệ thống tủ nạp sang chế độ nạp

nhanh (cưỡng bức) cho đến khi đủ dung lượng.

1.3.4 Những hư hỏng bên trong máy biến áp:

Sự cố bên trong được chia làm hai nhóm sự cố trực tiếp và sự cố gián tiếp.

Sự cố trực tiếp là ngắn mạch các cuộn dây, hư hỏng cách điện làm thay đổi đột

ngột các thông số điện.

Sự cố gián tiếp diễn ra từ từ nhưng sẽ trở thành sự cố trực tiếp nếu không phát

hiện và xử lý kịp thời (như quá nhiệt trong máy biến áp, áp suất dầu tăng cao…).

Vì vậy yêu cầu bảo vệ sự cố trực tiếp phải nhanh chóng cách ly MBA bị sự cố ra khỏi hệ

thống điện để giảm ảnh hưởng đến hệ thống. Sự cố gián tiếp không đòi hỏi phải cách ly MBA

nhưng phải được phát hiện, có tín hiệu báo cho nhân viên vận hành biết xử lý. Sau đây phân

tích một số sự cố bên trong thường gặp.

- Ngắn mạch một pha: Có thể là chạm vỏ hoặc chạm lõi thép MBA. Dòng

ngắn mạch một pha lớn hay nhỏ phụ thuộc chế độ làm việc của điểm trung tính MBA

đối với đất tỷ lệ vào khoảng cách từ điểm chạm đất đến điểm trung tính.

- Ngắn mạch giữa các pha trong MBA ba pha: Dạng ngắn mạch này rất hiếm

khi xảy ra, nhưng nếu xảy ra dòng ngắn mạch sẽ rất lớn so với dòng một pha.

- Ngắn mạch giữa các vòng dây của cùng một pha: Khoảng (70 ÷ 80)% hư

hỏng MBA là từ chạp chập giữa các vòng dây trong cùng một pha bên trong MBA.

Trường hợp này dòng điện tại chỗ ngắn mạch rất lớn vì một số vòng dây bị nối

ngắn mạch, dòng điện này phát nóng đốt cháy cách điện của cuộn dây và dầu biến áp,

Page 11: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 8

nhưng dòng từ nguồn tới MBA Is có thể vẫn nhỏ (vì tỷ số MBA rất lớn so với số ít

vòng dây bị ngắn mạch) không đủ cho bảo vệ rơle tác động.

Ngoài ra còn có các sự cố như hư thùng dầu, hư sứ dẫn, hư bộ phận điều chỉnh đầu

phân áp…

- Dòng điện từ hoá tăng vọt khi đóng MBA không tải: Hiện tượng dòng điện

từ hoá tăng vọt có thể xuất hiện vào thời điểm đóng MBA không tải. Dòng điện này

chỉ xuất hiện trong cuộn sơ của MBA. Nhưng đây không phải là dòng điện ngắn mạch

do đó yêu cầu bảo vệ không tác động.

- Sự cố bên ngoài ảnh hưởng đến tình trạng làm việc của MBA:

+ Dòng điện tăng cao do ngắn mạch ngoài và quá tải.

+ Mức dầu bị hạ thấp do nhiệt độ không khí xung quanh MBA giảm đột ngột.

+ Quá điện áp khi ngắn mạch một pha trong hệ thống điện.

1.3.5 Kết luận:

Từ những thống kê trên, ta nhận thấy các sự cố xảy ra trong máy biến áp rất nguy

hiểm và phức tạp, do đó cần có những biện pháp hữu hiệu để phòng chống các dạng sự

cố cho máy biến áp

Page 12: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 9

CHƯƠNG 2

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CÁC THIẾT BỊ CHÍNH TRONG TRẠM

2.1 MÁY BIẾN ÁP T2

2.1.1 Đặc điểm cấu tạo:

- MBA-T2 25MVA 115 kV ±9x1,78% / 24kV loại 3 pha, 2 cuộn dây + cuộn

cân bằng ngâm trong dầu, có bộ điều chỉnh điện áp dưới tải phía 110kV, chế độ làm

mát tự nhiên (ONAN) và làm mát cưỡng bức bằng quạt gió (ONAF), chế tạo theo tiêu

chuẩn TCVN 6306-1997 (IEC-76), thiết kế đặt ngoài trời, có thể vận hành bình thường

ở điều kiện khí hậu như sau:

+ Số sản xuất : 023833-01

+ Độ cao so với mực nước biển : [ 1000m

+ Nhiệt độ môi trường tối đa : 45oC

+ Nhiệt độ trung bình trong năm : 26oC

+ Nhiệt độ môi trường nhỏ nhất : 10oC

+ Độ ẩm lớn nhất : 100%

+ Độ ẩm trung bình : 80%

+ Hệ số động đất : 0,2G

+ Tốc độ gió lớn nhất : 45m/s

+ Áp suất gió tối đa : 95DaN/m2

+ Bức xạ mặt trời : 400W/m2

+ Hằng số tỏa nhiệt mặt trời : 0,8

+ Hằng số hấp thụ nhiệt mặt trời : 0,7

+ Khí hậu : Nhiệt đới

+ Mức độ ô nhiễm : Nặng

2.1.2 Thông số kỹ thuật:

1. Điện áp danh định:

- Điện áp cuộn cao áp : 115±9x1,78%kV(Điều chỉnh điện áp dưới tải).

- Điện áp cuộn hạ áp : 24 kV

- Điện áp cuộn cân bằng : 11 kV

Page 13: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 10

2. Công suất định mức:

Cuộn dây Cao áp Hạ áp Cân bằng Công suất (MVA) khi không có quạt gió (ONAN) 20 20 6,8

Công suất (MVA) khi có quạt gió (ONAF) 25 25 8,5 3. Dòng điện định mức:

Cuộn dây Cao áp Hạ áp Dòng điện (A) khi không có quạt gió (ONAN) 125,5 481,1

Dòng điện (A) khi có quạt gió (ONAF) 87,85 601,4 4. Sơ đồ đấu dây: Ynyn0 + d11

Cuộn cao áp Đấu sao, trung tính nối đất trực tiếp Cuộn hạ áp Đấu sao, trung tính nối đất trực tiếp Cuộn cân bằng Đấu tam giác hở, đưa ra ngoài 2 đầu sứ, đấu tắt và nối đất

5. Tần số định mức: 50Hz.

6. Mức cách điện:

Đầu ra Điện áp làm việc lớn nhất (kV)

Điện áp thử nghiệm xung sét

(kV)

Điện áp thử nghiệm tần số công nghiệp

xoay chiều (kV) Cuộn cao áp 115kV 123 550 230 Trung tính 115kV 72,5 350 140 Cuộn hạ áp 24kV 24 125 50 Trung tính 24kV 24 125 50 Cuộn cân bằng 12 75 28

7. Tổn hao:

- Tổn hao không tải : Po = 16,5kW

- Tổn hao có tải : Pk (115/24kV ) = 105kW

(Nhiệt độ cuộn dây 750C, tần số định mức, chuyển mạch ở nấc chính(10), công

suất định mức 25MVA, điện áp định mức).

- Tổn hao cho phần làm mát : Plm = 2,4kW

8. Dòng điện ngắn mạch của hệ thống:

- Phía 115 kV : 25kA/3s

- Phía 24 kV : 20kA/1s

9. Điện áp ngắn mạch:

Tỉ lệ điện áp (kV)

Uk ở 75 oC (%)

115/24kV 10,5 115kV/ Cân bằng 17,8 24kV/ Cân bằng 4,65

Page 14: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 11

Điện áp ngắn mạch của máy biến áp ở nấc điện áp danh định, nhiệt độ 750C và

công suất định mức. Sai số giá trị điện áp ngắn mạch theo tiêu chuẩn IEC 76 (1993).

10. Khả năng quá tải:

Khả năng quá tải của máy biến áp được tính toán đảm bảo phù hợp theo tiêu

chuẩn IEC 354 (1991).

11. Mức độ tiếng ồn:

Độ ồn của máy được xác định theo phương pháp đo phù hợp với tiêu chuẩn IEC

551 (1976), không vượt quá 80 dB đo ở khoảng cách 3m.

12. Tổng trọng lượng máy : 53000 Kg.

13. Tổng thể tích dầu : 17800 Lít

- Loại dầu : CASTROL BS 148.

14. Trọng lượng vỏ máy : 6000 Kg

15. Trọng lượng vận chuyển : 46800 Kg

16. Kích thước vận chuyển thùng chính (LxWxH) : 4800x2350x3800 mm

17. Kích thước bao (LxWxH) : 5800x3550x5350 mm

18. Nhiệt độ định mức:

- Độ tăng nhiệt độ lớp dầu trên cùng : 55oC

- Nhiệt độ dầu Alarm : 90oC

- Nhiệt độ dầu Trip : 95oC

- Độ tăng nhiệt độ cuộn dây : 60oC

- Nhiệt độ cuộn dây Alarm : 100oC

- Nhiệt độ cuộn dây Trip : 105oC

- Nhiệt độ dầu khởi động 6 quạt mát ở 65oC, dừng 6 quạt ở 55oC.

19. Thông số kỹ thuật quạt mát:

- Kiểu : 30K4-11

- Lưu lượng gió : 10000 m3/h.

- Áp lực : 95 Pa.

- Tốc độ quay : 910 vòng/phút.

- Công suất : 0,4 kW.

- Độ ồn : ≤ 70dB.

- Nguồn cung cấp : 3 pha, 380V

- Tần số : 50Hz.

Page 15: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 12

- Điều kiện làm việc : Ngoài trời.

- Nhà sản xuất : Trung Quốc

20. Các tiêu chuẩn chế tạo và thử nghiệm:

Tất cả các tính toán, thiết kế, vật liệu, chế tạo và thử nghiệm đều dựa trên các

tiêu chuẩn và đảm bảo đạt các thông số kỹ thuật của các tiêu chuẩn sau:

- IEC 76 - Máy biến áp điện lực.

( Power transformers )

- IEC 137 - Các sứ xuyên có điện áp xoay chiều trên 1000V.

( Bushings for Alternating Voltage above 1000V )

- IEC 185 - Máy biến dòng điện.

( Current transformers )

- IEC 296 - Thông số dầu cách điện máy biến áp và thiết bị đóng cắt.

( Specification for unused mineral insulating oils for transformers

and swichgear ).

- IEC 354 - Hướng dẫn về phụ tải máy biến áp dầu.

( Loading guide for oil-immersed power transformers )

- IEC 529 - Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP).

( Degrees of protection provided by enclosures (IP code))

- IEC 551 - Xác định mức ồn của máy biến áp và cuộn kháng.

( Determination of transformer and reactor sound levels )

- IEC 947 - Thiết bị kiểm soát và đóng cắt điện áp thấp.

( Low-voltage switchgear and controllgear )

- IEC 214 & 352 - Bộ điều áp dưới tải.

( On load tap changer )

2.2 MÁY CẮT ĐIỆN 110KV

2.2.1 Đặc điểm cấu tạo:

- Dùng máy cắt GL312F1 do hãng AREVA chế tạo, là máy cắt dùng khí SF6 để

cách điện và dập hồ quang. Ba pha của máy cắt đặt trên một giá đỡ. Trụ cực máy cắt

chứa khí SF6 để cách điện và dập hồ quang theo nguyên lý tự thổi. Mỗi pha của máy

cắt có một buồng dập hồ quang (buồng ngắt) riêng biệt nằm phía trên, phía dưới là sứ

cách điện. Để tạo môi trường cho khí SF6 dập tắt hồ quang ở áp lực cao, buồng dập hồ

Page 16: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 13

quang của máy cắt SF6 được thiết kế tăng cường khả năng chịu nhiệt và chấn động cơ

khí, giảm độ hao mòn tiếp điểm do các hóa chất độc hại sinh ra trong quá trình dập hồ

quang. Phần tác dụng nằm trong vỏ sứ chứa đầy khí để đảm bảo cách điện giữa các

cực của máy cắt.

- Ba pha được điều khiển chung bằng một cơ cấu truyền động kiểu lò xo tích

năng đặt trong tủ truyền động được gắn với giá đỡ. Năng lượng cần để thao tác được

tích năng trong lò xo đóng và lò xo cắt chung cho cả 3 pha. Tủ truyền động được nối

với trụ cực pha B qua một cơ cấu dẫn động và nối với các trụ pha khác qua các cần

liên kết.

- Sau mỗi lần đóng, lò xo đóng tự động được tích năng cho lần đóng tiếp theo

bằng một động cơ nén lò xo. Thời gian tích năng nhỏ hơn 15s.

- Máy cắt có thể báo tín hiệu hoặc tự động khóa khi áp lực khí SF6 bị giảm

thấp. Máy cắt có tiếp điểm liên động chống đóng hoặc cắt khi áp lực khí SF6 bị giảm

thấp.

- Máy cắt có 2 mạch cắt có thể làm việc độc lập hoặc song song.

- Máy cắt có thể thao tác từ xa hoặc tại chỗ tùy theo việc chọn chế độ REMOTE

hoặc LOCAL.

- Máy cắt có trang bị bộ sấy đặt tại tủ truyền động, có bộ cảm biến nhiệt điều

khiển việc đưa bộ sấy vào làm việc khi nhiệt độ môi trường nhỏ hơn nhiệt độ chỉnh

định

- Máy cắt có kết cấu kín, các trụ nạp đầy khí nên có thể dùng ở mọi khí hậu, kể

cả trong môi trường nhiễm bẩn nặng và khí hậu nhiệt đới.

- Tất cả các chi tiết của 1 cực máy cắt đều được lắp ráp, hiệu chỉnh và thí

nghiệm xuất xưởng sẵn sàng cho việc lắp đặt, sau đó nạp khí ở áp lực 0,05 Mpa, bảo

đảm cho các chi tiết trong cực máy cắt không bị nhiễm ẩm trong quá trình vận chuyển

và bảo quản trong kho. Do đó không cần kiểm tra và xử lý cách điện trước khi vận

hành nếu áp lực trong cực máy cắt khi mở thùng không nhỏ hơn 0,03 Mpa.

- Máy cắt có thể đóng lặp lại cho cả 3 pha.

Page 17: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 14

2.1.2 Thông số kỹ thuật:

TT Thông số Đơn vị Giá trị

1 Nhà chế tạo AREVA/Đức

2 Điện áp định mức kV 145

3 Tần số định mức Hz 50

4 Dòng điện định mức A 3150

5 Mức chịu điện áp xoay chiều tăng cao tần số Công nghiệp, 1min

kV 275

6 Mức chịu điện áp xung sét kV 650

7 Dòng cắt ngắn mạch định mức

-Thành phần xoay chiều kA 40

- Tỷ lệ % thành phần một chiều % 36

8 Thời gian thao tác

- Thời gian mở nhỏ nhất ms 35

9 Dòng ngắn mạch định mức đỉnh máy cắt chịu được kA 104

10 Dòng cắt không đồng pha định mức kA 10

11 Thời gian chịu ngắn mạch s 3

12 Chu trình thao tác: Cắt 0,3 giây – đóng cắt – 3 phút – đóng cắt hoặc: Đóng cắt – 15 giây – đóng cắt

13 Điện áp quá độ phục hồi định mức

- Giá trị đỉnh kV 249

- Tốc độ tăng trưởng kV/µs 2,0

14 Ngắn mạch đầu đường dây

- Tổng trở sóng xung Ω 450

- Hệ số đỉnh 1,6

15 Dòng nạp định mức khi ngắt mạch đường dây trên không A 50

16 Dòng nạp định mức khi ngắt mạch đường dây cáp A 160

17 Trọng lượng khí SF6 của máy cắt kg 12

18 Áp lực khí ở nhiệt độ 200C

- Áp lực nạp ở định mức Mpa 0,64

- Áp lực mức 1: báo tín hiệu Mpa 0,54

- Áp lực mức 2: khoá mạch đóng và mạch cắt Mpa 0,51

- Áp lực khí SF6 trong máy cắt cho phép vận chuyển Mpa 0,05

19 Cuộn đóng cuộn 1

20 Cuộn cắt cuộn 2

Page 18: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 15

2.1.3 Thông số kỹ thuật bộ truyền động cơ khí:

TT Thông số Đơn vị Giá trị

1 Kiểu bộ truyền động FK3-1

2 Điện áp định mức cấp cho động cơ nén lò xo

- Một chiều VDC 220

- Xoay chiều VAC 220

3 Dãi điện áp làm việc của động cơ 85 ÷ 110% Un

4 Công suất tiêu thụ W <750

5 Thời gian nén lò xo đóng s <15

6 Điện áp định mức của cuộn đóng, cuộn cắt

- Điện áp định mức VDC 220

- Dãi điện áp làm việc của cuộn đóng 85 ÷ 110 % Un

- Dãi điện áp làm việc cuộn cắt 70 ÷ 110 % Un

- Điện năng tiêu thụ cuộn đóng W 340

- Điện năng tiêu thụ cuộn cắt W 340

7 Các mạch phụ

- Dòng tải định mức A 10

- Dung lượng cắt của các tiếp điểm phụ

- 230V AC A 10

- 220V DC (Trong mạch điện cảm với hằng số thời gian L/R = 20ms)

A 2

8 Điện áp cấp nguồn cho sấy và chiếu sáng VAC 220

Điện năng tiêu thụ W 80

2.3 MÁY CẮT ĐIỆN 22KV

2.3.1 Đặc điểm cấu tạo:

- Dùng máy cắt Pro-MEC VCB-24 do hãng LG-vina chế tạo, là máy cắt chân

không, ba pha của máy cắt đặt trên một giá đỡ có bánh xe để dễ dàng di chuyển vào tủ

hợp bộ, cả ba pha điều khiển đồng thời nhờ bộ truyền động kiểu lò xo tích năng.

- Khung được chế tạo bằng vật liệu cách điện đảm bảo độ tin cậy cao về cơ -

điện. Trên khung lắp đặt 3 buồng cắt chân không, cơ cấu truyền động cơ khí và các

phụ kiện để kết nối. Khung máy cắt đảm bảo cách điện pha - pha và pha đất, nối đất

được tạo thành từ phần kim loại của máy cắt.

Page 19: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 16

- Buồng cắt chân không của máy cắt có sứ cách điện bảo vệ bên ngoài, các lớp

đệm kim loại, hệ thống tiếp điểm động và tĩnh di chuyển dọc bên trong buồng dập hồ

quang. Áp suất bên trong buồng cắt chân không có giá trị khoảng 10-6 bar

- Nguyên tắc dập hồ quang: khi máy cắt cắt, các tiếp điểm động và tĩnh tách rời

nhau, hồ quang được sinh ra do dòng plasma hình thành giữa hai tiếp điểm động và

tĩnh, dòng hồ quang phát triển dọc trục và qua khe hở giữa hai tiếp điểm. Dưới tác

động của áp suất bên trong buồng dập hồ quang, khi dòng điện đạt giá trị 0 (gần bằng

0) trong chu kỳ đổi chiều của dòng điện, hồ quang được dập tắt.

2.3.1 Các thông số kỹ thuật của máy cắt:

TT THÔNG SỐ ĐƠN VỊ GIÁ TRỊ

1 Nhà chế tạo LG-Korea

2 Kiểu - Lộ tổng và phân đoạn. - Xuất tuyến

LVB-20M-25B/20-1B2H-BHS VN

LVB-20M-25C/06-1B2H-BCIS VN

3 Điện áp định mức kV 24

4 Tần số định mức Hz 50/60

5 Dòng điện định mức - Lộ tổng 431 và phân đoạn 412 - Xuất tuyến

A A

2000 630

6 Dòng cắt ngắn mạch định mức (3s) kA/3s 25

7 Dòng đóng định mức kA 63

8 Dung lượng cắt định mức MVA 1000

9 Thời gian ngắt mạch điện Cycle 3

10 Thời gian mở định mức Giây ≤ 0,04

11 Thời gian đóng không tải Giây ≤ 0,06

12 Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp kV/1,2x50µs 50

13 Điện áp xung chịu đựng được kV/1,2x50µs 125

14 Chu trình thao tác: Cắt-0,3giây-đóng cắt-3phút-đóng cắt

15 Thời gian bảo dưỡng:

- Phần cơ khí Lần 30000

- Phần điện (khối ngắt mạch) Lần 30000

16 Số tiếp điểm phụ (250V/10A) 10a, 10b

17 Trọng lượng:

- Lộ tổng kg 218

- Xuất tuyến kg 187

Page 20: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 17

18 Tiêu chuẩn sản xuất IEC 60056

19 Thời gian hoạt động

20 Bộ phận truyền động-điều khiển

- Động cơ (tích năng lò xo) VDC 220

- Mạch điều khiển VDC 220

- Cuộn cắt/cuộn đóng VDC 220

2.4 DAO CÁCH LY 110KV

2.4.1 Đặc điểm cấu tạo:

- Dao cách ly kiểu CD 212-163 do hãng COELME egic chế tạo cho lưới cao áp

có kèm dao tiếp địa, lắp đặt ngoài trời, có thể điều khiển 3 pha đồng thời bằng động cơ

hoặc tay quay

- Ba cực liên kết bằng thanh truyền động, được điều khiển bằng bộ truyền động

chung lắp bên cạnh giá đỡ, bộ này có thể vận hành bằng động cơ hoặc bằng tay quay

theo chế độ REMOTE/LOCAL.

- Bên trong bộ truyền động có lắp điện trở sấy chống ngưng tụ, điện trở này

được điều khiển bằng bộ cảm biến nhiệt có thể chỉnh nhiệt độ, điện trở này có thể vận

hành liên tục mà không bị hỏng

- Dao tiếp địa lắp bên cạnh giá đỡ, điều khiển 3 lưỡi dao cùng lúc và chỉ điều

khiển được khi dao cách ly ở vị trí mở (có liên động cơ khí), điều khiển bằng cần thao

tác. Bên trong hộp điều khiển dao tiếp địa có điện trở sấy chống ngưng tụ và vận hành

liên tục (không có bộ cảm biến nhiệt)

2.4.2 Thông số kỹ thuật của dao cách ly:

STT Thông số Đơn vị Giá trị 1 Kiểu Dao cách ly CD 212-163

2 Nước sản xuất ITALI

3 Năm sản xuất 2005

4

Mức cách điện - Điện áp định mức (Ur) - Điện áp cao nhất tần số công nghiệp (Ud) - Điện áp xung sét định mức (Up) - Điện áp xung khi chuyển mạch định mức (Us)

kV kV kV -

123 230 550

-

5 Khả năng chịu dòng: - Dòng điện định mức (Id) - Khả năng chịu ngắn mạch ngắn hạn trong 3s (Ik)

A

kA

1250

63

Page 21: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 18

- Khả năng chịu dòng max (Ip) - Dòng điện một chiều đỉnh chuẩn IEC/ANSI (Ir)

kA A

160 4000

6 Tần số định mức Hz 50

7 Khối lượng kg 400

2.4.3 Thông số kỹ thuật bộ truyền động:

STT Thông số Đơn vị Giá trị

1 Kiểu truyền động dao chính Motor

2 Kiểu truyền động dao tiếp địa Motor/ bằng tay

3 Góc mở: - Dao cách ly - Dao tiếp địa

90-180 o

180 o

4 Thời gian làm việc (motor) Giây < 15

5 Motor: - Công suất định mức - Điện áp định mức (+10% / -15%)

W

VDC

370-470

220 VDC

6 Thiết bị sấy: - Công suất định mức - Điên áp định mức

W

VAC

20

230

7 Tiếp điểm phụ: - Dòng định mức (AC): - Dòng định mức (DC): - Số lượng tiếp điểm: 4NO + 4NC

A A

10 2

2.5 BIẾN ĐIỆN ÁP 110KV

2.5.1 Đặc điểm cấu tạo:

- Biến điện áp CVE-145 kiểu tụ 1pha, bao gồm 1 hoặc nhiều khối tụ ghép lại

dùng để chia điện áp sơ cấp đưa vào kháng nối tiếp và các thành phần phụ trợ của khối

biến đổi điện từ, bên trong khối tụ và khối biến đổi điện từ được đổ đầy dầu cách điện,

do đó TU kiểu tụ có kích thước bé, trọng lượng nhỏ.

- Biến điện áp có nhiệm vụ biến đổi điện áp sơ cấp có giá trị lớn về giá trị điện

áp tiêu chuẩn để cung cấp cho các thiết bị đo lường, bảo vệ, tín hiệu, PLC…. đồng thời

cách ly điện cao áp phía sơ cấp với mạch thứ cấp, an toàn cho người và thiết bị.

- Biến điện áp được chế tạo để vận hành trong lưới điện 110kV trung tính trực

tiếp nối đất, được bảo vệ quá dòng hoặc ngắn mạch cuộn thứ cấp bằng cầu chì hoặc

áptômát

Page 22: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 19

2.5.2 Thông số kỹ thuật:

Stt Thông số Đơn vị Giá trị

1 Kiểu CVE – 145

2 Nhà chế tạo CROMPTON GREAVES

3 Nước sản xuất Ấn độ

4 Điện áp cao nhất của hệ thống kV 145

5 Mức chịu điện áp cao nhất trong vòng 1 phút tần số công nghiệp

kV 275

6 Mức chịu điện áp xung sét 1,2/50µs kVp 650

7 Tần số định mức Hz 50/60

8 Nhiệt độ môi trường 0C -25 ÷ 50

9 Mức độ chịu động đất G 0.3/0.5

10 Mức chịu điện áp cao nhất trong 1 phút đối với cuộn thứ cấp

kV 3

11 Tỷ số biến 100/

3110/

3110000

12 Chiều dài đường rò mm 3625

13 Điện dung khối tụ pF 7600 (+10% ; - 5%)

14 Công suất tải cuộn thứ cấp VA 200

15 Cấp chính xác CL 0,5 và 3P

16 Công suất tối đa chịu được VA 500

17 Trọng lượng chân đế kg 200

18 Trọng lượng tổng kg 360

19 Trọng lượng dầu cách điện kg 85

2.6 BIẾN DÒNG ĐIỆN 110KV

2.6.1 Đặc điểm cấu tạo:

Page 23: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 20

- Biến dòng điện kiểu IOSK-145 do CROMPTON GREAVES sản xuất, lắp đặt

ngoài trời, vị trí lắp đặt nhỏ hơn 1000m so với mặt nước biển.

- Cuộn sơ cấp có cấu tạo dạng thanh bằng nhôm xuyên qua mạch từ cuộn thứ

cấp, chịu được lực cơ khí và lực điện từ khi ngắn mạch. Cuộn sơ và thứ cấp được chứa

trong hộp nhôm chứa đầy dầu cách điện, được lắp ở phần trên của biến dòng.

- Biến dòng điện có nhiệm vụ biến đổi dòng điện sơ cấp có giá trị lớn về giá trị

dòng điện tiêu chuẩn để cung cấp cho các thiết bị như: đồng hồ đo lường, đồng hồ đo

đếm điện năng, rơle bảo vệ, điều khiển… đồng thời cách ly điện cao áp phía sơ cấp với

mạch thứ cấp, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.

2.6.2 Thông số kỹ thuật:

Stt Thông số Đơn vị Giá trị

1 Kiểu IOSK 145

2 Nhà sản xuất CROMPTON GREAVES

3 Nước sản xuất Ấn Độ

4 Điện áp hệ thống kV 145

5 Khả năng chịu điện áp tần số công nghiệp trong 1 phút

kV 275

6 Khả năng chịu điện áp xung sét 1,2/50µs kVp 650

7

Chịu điện áp tần số công nghiệp trong 1 phút (thứ cấp) - Cuộn đo lường - Cuộn bảo vệ

kV kV

1 3

8 Tần số định mức Hz 50/60

9 Dòng điện định mức cuộn sơ cấp A 200/400/800

10 Dòng điện định mức cuộn thư cấp A 1

11 Công suất VA 30

12 Cấp chính xác:

- Cuộn bảo vệ - Cuộn đo lường

5P20 0,5

13 Ổn định nhiệt trong thời gian 1 & 3 giây kA/s 40

14 Ổn định động kA 100

15 Nhiệt độ môi trường 0C -25 ÷ 50

16 Khả năng chịu động đất g 0.3

17 Chiều dài dòng rò mm 3625

18 Khoảng cách phóng điện mm 1300

19 Khối lượng tổng kg 450

Page 24: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 21

20 Khối lượng dầu cách điện Kg 100

21 Tiêu chuẩn chế tạo IEC 44-1(1996)

2.7 BIẾN DÒNG ĐIỆN 22KV

2.7.1 Đặc điểm cấu tạo:

- Biến dòng điện loại đúc kiểu DCI 204A2 do DONG WOO (KOREA) sản

xuất, lắp đặt trong tủ hợp bộ 22kV.

- Mỗi biến dòng có 02 cuộn thứ cấp, có thể thay đổi tỷ số biến của biến dòng

bằng cách thay đổi kiểu nối dây bên ngoài nên rất thuận tiện để phối hợp với rơle bảo

vệ và thiết bị đo lường…

2.7.2 Thông số kỹ thuât:

Stt Thông số Đơn vị Giá trị

1 Kiểu:

- Lộ tổng và phân đoạn - Xuất tuyến

DCI-205A2 DCI 204A2

2 Nhà sản xuất DONG WOO

3 Nước sản xuất KOREA

4 Điện áp hệ thống kV 24

5 Điện áp thử nghiệm xung sét trong 1 phút tần số công nghiệp

kV 50

6 Điện áp xung đỉnh chịu đựng được kV 125

7 Tần số Hz 50

8 Tỷ số biến:

- Lộ tổng và phân đoạn - Xuất tuyến

400-800-1600/1-1

200-400/1-1

9 Công suất định mức VA 30

10 Cấp chính xác 0,5 và 5P20

2.8 CHỐNG SÉT VAN:

- Chống sét van cách điện dạng polyme được lắp ở đầu cực phía 110kV và

22kV, có nhiệm vụ chống quá điện áp khí quyển lan truyền từ đường dây vào trạm

Stt Thông số Đơn vị Giá trị

1 Kiểu:

Page 25: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 22

- Phía 110kV: - Phía 22kV:

VARISTAR U2 09607752B4AA1 VARISTAR U2 01801512B4AAA

2 Nhà chế tạo: COOPER POWER SYSTEMS

3 Điện áp định mức - Phía 110kV: - Phía 22kV:

kV kV

96 18

4 Điện áp làm việc liên tục lớn nhất: - Phía 110kV: - Phía 22kV:

kV kV

77

15,3

5 Dòng điện chịu đựng xung sét KA 100

6 Dòng điện phóng định mức KA 10

7 Tần số Hz 50/60

Page 26: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 23

CHƯƠNG 3

TỔNG QUAN HỆ THỐNG RƠLE BẢO VỆ

3.1 BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP T2:

3.1.1 Bảo vệ so lệch:

Dùng rơle SEL-387, đây là rơle bảo vệ chính máy biến áp, là loại rơle tích hợp,

gồm các chức năng chính là: 87T, 50/51B, REF, 49, FR

3.1.1.1 Chức năng so lệch 87T:

Là bảo vệ so lệch có hãm, làm nhiệm vụ bảo vệ chính cho máy biến áp, loại trừ các sự

cố ngắn mạch một pha hay nhiều pha máy biến áp. Để thực hiện chức năng bảo vệ

này, rơ le SEL-387 lấy tín hiệu đầu vào là các dòng điện thứ cấp của các TI sau:

TI phía 110kV, tỉ số: 200/1A, vị trí máy cắt 132.

TI phía 22kV, tỉ số 800/1A, vị trí máy cắt 432.

Khi có sự cố ngắn mạch bên trong máy biến áp rơle SEL-387 với chức năng 87T sẽ

tác động đưa tín hiệu đi cắt các máy 132 và 432.

3.1.1.2 Chức năng quá dòng 50/51B:

Đây là bảo vệ quá dòng dự phòng, để thực hiện chức năng này bảo vệ dùng

chung mạch dòng đầu vào của chức năng 87T. Khi có tín hiệu quá dòng chức năng bảo

vệ này sẽ đi cắt máy cắt 132 và 432.

3.1.1.3 Chức năng chống chạm đất có giới hạn 50REF:

- Chức năng bảo vệ chống chạm đất có giới hạn cuộn dây 110kV của MBA-T2.

Lấy tín hiệu TI trung tính chân sứ 110kV, có tỉ số biến 200/1A kết hợp TI máy cắt 132

có tỷ số biến 200/1A. Khi có sự cố trong vùng này (chạm đất cuộn dây) bảo vệ sẽ cắt

máy cắt 132 và 432.

- Chức năng bảo vệ chống chạm đất có giới hạn cuộn dây 22kV của MBA-T2.

Lấy tín hiệu TI trung tính chân sứ 22kV, có tỉ số biến 1000/1A kết hợp TI máy cắt 432

có tỷ số biến 800/1A. Khi có sự cố trong vùng này bảo vệ sẽ cắt máy cắt 132 và 432

(thực tế không dùng).

3.1.1.4 Chức năng quá tải 49:

Là chức năng bảo vệ quá tải nhiệt của máy biến áp, lấy tín hiệu dòng điện phía

110kV đưa vào mạch giám sát quá tải. Mạch này sẽ mô phỏng nhiệt độ của máy biến

áp qua biến dòng điện, khi dòng tải tăng cao sẽ làm nhiệt độ MBA vượt quá định mức

Page 27: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 24

cho phép rơle sẽ tác động đi báo tín hiệu.

3.1.1.5 Chức năng ghi nhận sự cố FR:

Chức năng ghi nhận sự cố này có thể cài đặt các biến, hàm trong rơle tùy thuộc

vào người sử dụng, do đó khả năng nhận biết, ghi nhận các nhiễu loạn cũng như sự cố

rất chính xác và linh hoạt.

3.1.2 Bảo vệ quá dòng phía 110kV và 22kV:

Là bảo vệ dự phòng, bảo vệ đặt ở phía 110kV và 22kV của máy biến áp T2, đều

dùng rơle SEL-551, là loại rơ le tích hợp có các chức năng chính là: 50/51, 50/51N,

50/51Q, 50BF, FR

3.1.2.1 Chức năng quá dòng phía 110kV máy biến áp:

Lấy tín hiệu dòng từ biến dòng chân sứ phía 110kV của MBA-T2. Là chức

năng bảo vệ dự phòng cho các bảo vệ sau nó, khi bảo vệ tác động sẽ cắt máy cắt 132

và 432. Ngoài ra nó còn có chức năng bảo vệ máy cắt từ chối cắt (50BF) cho các bảo

vệ lân cận, khi nó tác động sẽ gửi tín hiệu cắt đến các máy cắt có nối với thanh góp

C12.

3.1.2.1 Chức năng quá dòng phía 22kV máy biến áp:

Lấy tín hiệu dòng từ biến dòng chân sứ phía 22kV của MBA-T2. Là chức năng

bảo vệ dự phòng cho các bảo vệ sau nó, khi bảo vệ tác động sẽ cắt máy cắt 132 và 432.

Ngoài ra nó còn có chức năng bảo vệ máy cắt từ chối cắt (50BF) cho các bảo vệ lân

cận.

3.1.3 Tự động điều chỉnh điện áp:

Chức năng tự động điều chỉnh nấc phân áp phía 110kV dùng rơle VC 100-BU,

nhằm đảm bảo điện áp đầu ra của phía 22kV nằm trong giới hạn cho phép. Hiện nay

trạm đang vận hành bộ điều chỉnh điện áp ở chế độ bằng tay. Rơle VC 100-BU lấy tín

hiệu từ:

+ Biến dòng chân sứ MBA phía 110kV có tỉ số biến: 150/1A

+ Biến điện áp 4T2 đầu cực lộ tổng MBA có tỉ số biến: 3

22/

3

11.0.

- Rơle tự động điều chỉnh điện áp có đưa thêm mạch dòng phía 110kV của máy biến áp

mục đích khi có quá tải máy biến áp thì rơle tự động khóa không cho phép điều áp tự động.

3.1.4 Bảo vệ chống sự cố gián tiếp trong MBA:

3.1.4.1 Rơle hơi 96B:

Page 28: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 25

Dùng loại BF80-10 do Cộng hoà Liên Bang Đức sản xuất, rơle hơi được lắp

trên ống nối giữa thùng MBA và bình dầu phụ với chiều mũi tên trên rơle hướng về

phía bình dầu phụ. Hai đầu rơle hơi có 02 van, lúc vận hành thường mở, chỉ đóng lại

khi cần tháo sửa chữa rơle hơi. Đây là loại rơle có 2 phao đặt trong một buồng dầu kín,

trong đó phao nằm trên đi báo tín hiệu và phao dưới đi cắt máy cắt 132 và 432.

1- Phao trên. 1a- Phao dưới. 2- Nam châm vĩnh cửu (phao trên). 2a- Nam châm vĩnh cửu (phao dưới). 3- Cụm tiếp điểm trên. 3a- Cụm tiếp điểm dưới. 4- Khung rơle. 5- Nút kiểm tra (cơ khí). 6- Giảm chấn.

* Nguyên lý hoạt động:

- Điều kiện bình thường: rơle hơi chứa đầy dầu và áp lực nâng của dầu giữ phao

ở vị trí giới hạn trên.

- Khi có hư hỏng nhẹ hay bắt đầu có sự cố: lúc này nhiều bọt khí được tạo ra,

chảy qua ống nối đến bình dầu phụ và đọng lại trong buồng rơle hơi, do đó làm mức

dầu trong rơle giảm xuống, phao trên có gắn nam châm vĩnh cửu chìm xuống đến một

giới hạn xác định và hút tiếp điểm lưỡi gà, đi đóng tiếp điểm báo tín hiệu.

- Khi có sự cố: tạo ra luồng khí mạnh di chuyển đến bình dầu phụ, van dưới bị

đè xuống và khép tiếp điểm cắt MBA.

- Khi mức dầu giảm thấp do có rò rỉ dầu trong MBA: đầu tiên phao trên tác

động đi báo tín hiệu, nếu mức dầu cứ tiếp tục giảm thì van dưới tác động đi cắt MBA.

3.1.4.2 Rơle dòng dầu 96P:

Dùng rơle dòng dầu RS 2001 của hãng MR (CHLB Đức), rơle dòng dầu gắn trên

ống dẫn giữa thùng bộ điều áp và bình dầu phụ của bộ điều áp, đặt gần về phía bộ điều

áp. Đường ống nối phải nghiêng ít nhất 2% để đảm bảo rơle làm việc được chính xác.

Rơle dòng dầu gồm có một van hình vành, một nam châm vĩnh cửu và một tiếp

điểm hình lưỡi gà. Nam châm này để khởi động tiếp điểm lưỡi gà và cố định van hình

vành ở vị trí vận hành bình thường “IN SERVICE”.

Page 29: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 26

Rơle dòng dầu tác động khi có hư hỏng trong khoang dập hồ quang, áp lực hình

thành và đẩy lên bình dầu phụ qua ống dẫn dầu, xuất hiện dòng dầu chảy từ bộ điều áp

tới bình dầu phụ của bộ điều áp làm van chuyển sang vị trí “OFF” và đóng tiếp điểm đi

cắt máy cắt 132 và 432. Nam châm có tác dụng duy trì tiếp điểm đi cắt khi tín hiệu

khởi động mất, đồng thời có tác dụng giữ van luôn ở vị trí vận hành bình thường.

3.1.4.3 Rơle nhiệt độ cuộn dây 26W:

- Đồng hồ đo nhiệt độ cuộn dây loại AKM WTI -35 của Thuỵ Điển sản xuất,

gồm 2 cái (đo nhiệt độ cuộn dây 115kV, 24kV) là loại đồng hồ kim, có tiếp điểm

khống chế nhiệt độ trên và dưới, 04 tiếp điểm để đo nhiệt độ cuộn dây các phía 115kV

và 24kV. Kèm bộ hiển thị số từ xa.

3. Phần tử nhiệt

4. Biến dòng điện lấy ở chân sứ MBA

6. Điện trở phối hợp

Cấp tác động: - Cấp 1: Alarm : 100oC - Cấp 2: Trip : 105oC

- Đo nhiệt độ các cuộn dây ngoài cách dùng cảm biến nhiệt độ còn dùng thêm

một phần tử cảm biến nhiệt nối với một biến dòng qua điện trở phối hợp, dòng điện

qua biến dòng tương ứng với dòng điện tải MBA. Do đó nó phản ảnh được trạng thái

nhiệt độ của cuộn dây. Các giá trị đặt của nhiệt độ dầu và cuộn dây

3.1.4.4 Rơle nhiệt độ dầu 26Q:

- Đồng hồ đo nhiệt độ dầu loại AKM OTI -34 của Thuỵ Điển sản xuất, là loại

đồng hồ kim, có tiếp điểm khống chế nhiệt độ trên và dưới, 04 tiếp điểm. Kèm bộ hiển

thị số từ xa.

Page 30: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 27

* Nguyên lý và cấu tạo: Để đo nhiệt độ dầu, dùng một bầu nhiệt biểu đặt trong

thùng MBA qua lỗ. Khi nhiệt độ dầu thay đổi sẽ làm thay đổi áp lực trong bầu nhiệt

biểu và làm quay kim chỉ thị tương ứng.

* Cấu tạo đồng hồ đo nhiệt độ dầu:

1. Kim chỉ thị

2. Kim chỉ mức giới hạn

3. Đầu luồn cáp

4. Kẹp bắt vào máy

5. Hệ thống tiếp điểm đặt theo nhiệt độ.

6. Vít để thay đổi kim chỉ mức giới hạn

7. Mặt đồng hồ

8. Ống mao dẫn

9. Cảm biến nhiệt

* Các cấp tác động:

- Cấp 1: nhiệt độ dầu Alarm : 90oC

- Cấp 2: nhiệt độ dầu Trip : 95oC

- Khởi động 6 quạt mát ở nhiệt độ 65oC, dừng 6 quạt ở 55oC.

3.1.4.5 Đồng hồ chỉ thị mức dầu 71Q:

Đồng hồ chỉ thị mức dầu thùng dầu phụ MBA và thùng dầu bộ OLTC dùng loại

LB22-01 do hãng TERMAN (Italia) sản xuất, có 02 cặp tiếp điểm đi báo tín hiệu mức

dầu MAX và MIN. Khi đủ dầu trong bình dầu phụ, kim sẽ chỉ vị trí nhiệt độ tương ứng

với nhiệt độ môi trường.

*Nguyên lý hoạt động: Đồng hồ hoạt động

nhờ một phao dịch chuyển theo mức dầu làm

thay đổi góc nghiêng của cần phao làm quay

cơ cấu dẫn động từ tính. Mặt đĩa báo mức

dầu có khắc dấu mức dầu MAX và MIN và

kim chỉ thị sẽ di chuyển theo để báo mức dầu

hiện tại theo nhiệt độ

Page 31: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 28

3.1.4.6 Van giảm áp lực 63M (van phòng nổ):

Van giảm áp lực (pressure relief valve) thùng MBA dùng loại 125T do hãng

COMEM (Italy) sản xuất. Van có tác dụng giới hạn áp lực trong thùng dầu MBA ở

mức độ cho phép. Khi áp lực vượt quá mức quy định, van đóng tiếp điểm đi cắt các

máy cắt và mở van giảm áp suất trong thùng. Áp lực tác động có thể điều chỉnh từ

0.2÷0.7 bar bằng hai đai ốc. Khi van tác động tín hiệu nhận biết qua tiếp điểm điện

hoặc qua thanh cờ. Sau mỗi lần tác động, các tín hiệu này được reset lại bằng cần reset.

Nguyên lý hoạt động: Khi có sự

cố phát sinh hồ quang, áp lực

trong thùng dầu MBA tăng cao

(thắng lực lò xo) hơn áp lực

chỉnh định của van an toàn, lập

tức van tác động bật chốt (chốt

màu vàng) phun dầu ra ngoài, giảm áp lực cho thùng dầu, đồng thời đưa tín hiệu cắt

máy cắt 132 và 432.

3.1.4.7 Rơle áp suất đột biến 63P:

- Dùng rơle loại SNS-C106X do Nhật Bản sản

xuất gắn trên ống dẫn dầu từ thùng dầu OLTC đến

bình dầu phụ OLTC. Khi tác động sẽ tự động trở về

(Reset). Trên rơle có 02 vít điều chỉnh (1) và (2) dùng

để điều chỉnh áp lực tác động và áp lực trở về. Hiện

nay nhà chế tạo đã đặt sẵn áp lực tác động Ptác động =

0,55 at và áp lực trở về Ptrở về = 0,3 at.

- Khi tiếp điểm chuyển mạch của bộ OLTC có phát sinh hồ quang hoặc bị ngắn

mạch, áp lực trong thùng bộ OLTC tăng đột ngột làm rơle áp suất đột biến tác động đi

cắt máy cắt 132 và 432. Khi rơle tác động đi cắt máy cắt thì phải kiểm tra cách điện

MBA, kiểm tra sơ bộ bên ngoài MBA xem có hiện tượng gì khác thường không.

3.2 BẢO VỆ CÁC XUẤT TUYẾN 110KV

3.2.1 Bảo vệ khoảng cách:

Dùng rơle SEL-311C, đây là rơle bảo vệ chính, là loại tích hợp, có các chức

năng chính: F21, 50/51, 25, 79, 85, FL, FR

Page 32: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 29

3.2.1.1 Chức năng khoảng cách F21:

- Là bảo vệ khoảng cách có 3 vùng tác động, có nhiệm vụ loại trừ các dạng

ngắn mạch xảy ra trên đường dây trong phạm vi bảo vệ của nó. Để thực hiện chức

năng này, nó lấy các tín hiệu đầu vào:

+ Tín hiệu dòng từ biến dòng điện của máy cắt xuất tuyến đó, tỷ số biến 800/1

+ Tín hiệu áp từ biến điện áp đầu đường dây của xuất tuyến đó, có tỷ số biến

3

110/

3

110000

Sự cố được phân biệt theo từng vùng bảo vệ:

+ Vùng 1: cắt trực tiếp máy cắt xuất tuyến, đồng thời đưa tín hiệu đóng lặp lại.

+ Vùng 2: cắt trực tiếp máy cắt xuất tuyến với thời gian 0.3 giây, đồng thời đưa

tín hiệu đóng lặp.

+ Vùng 3: cắt gián tiếp qua rơle Lockout F86L1 để khóa không cho đóng lặp

máy cắt.

3.2.1.2 Chức năng quá dòng 50/51:

Đây là chức năng bảo vệ dự phòng, trong rơle có phần mạch logic cắt quá dòng

độc lập, mục đích chỉ tác động khi chức năng chính khoảng cách không làm việc,

mạch logic này dùng chung mạch dòng đầu vào của chức năng F21. Khi có sự cố chức

năng 50/51 sẽ cắt gián tiếp máy cắt xuất tuyến qua rơle Lockout F86L1. Ngoài ra chức

năng này còn cấp tín hiệu khởi tạo chức năng 50BF khi máy cắt bị hư hỏng.

3.2.1.3 Chức năng đóng và đóng lặp lại có hòa đồng bộ:

- Chức năng này cho phép đóng máy cắt bằng tay hoặc đóng lặp lại có kiểm tra

hòa đồng bộ. Các điều kiện hòa đồng bộ có thể được chỉnh định tùy từng mục đích sử

dụng

- Mạch Logic hòa đồng bộ lấy tín hiệu từ biến điện áp đầu đường dây và biến

điện áp thanh cái C12 để thực hiện chức năng hòa

3.2.1.4 Chức năng bảo vệ đường truyền F85:

Chức năng này cho phép gửi và nhận tín hiệu TRIP ở 2 máy cắt đầu đường dây.

Chức năng này hiện tại trạm không dùng.

3.2.1.5 Chức năng định vị sự cố FL:

Page 33: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 30

Cho phép định vị vị trí sự cố, khi có sự cố chức năng này sẽ hiển thị khoảng

cách từ điểm ngắn mạch đến vị trí đặt bảo vệ để người quản lý vận hành biết để xử lý

sự cố.

3.2.1.6 Chức năng ghi nhận sự cố FR:

Chức năng ghi nhận sự cố và các nhiễu loạn trên hệ thống, đảm bảo ghi nhận

được tất cả các hiện tượng bất thường trên hệ thống. Chức năng ghi nhận này có thể

thay đổi các tham số sự cố một cách mềm dẻo nhờ các biến, hàm trong rơle.

3.2.2 Bảo vệ quá dòng chạm đất có hướng:

Dùng rơle SEL-351A, đây là rơle bảo vệ dự phòng, là loại tích hợp, có các

chức năng chính: F67/67N, 27, 59, 50BF, 81, FL, FR

3.2.2.1 Chức năng quá dòng có hướng F67:

- Là bảo vệ quá dòng chạm đất có hướng, 3 cấp tác động, có nhiệm vụ loại trừ

các dạng ngắn mạch chạm đất xảy ra trên đường dây trong phạm vi bảo vệ của nó. Để

thực hiện chức năng này, nó lấy tín hiệu đầu vào:

+ Tín hiệu dòng từ biến dòng điện của máy cắt xuất tuyến đó, tỷ số biến 800/1

+ Tín hiệu áp từ biến điện áp đầu đường dây của xuất tuyến đó, có tỷ số biến

3

110/

3

110000

- Tùy theo dạng sự cố mà nó tác động theo cấp đã chỉnh định, cắt gián tiếp máy

cắt xuất tuyến qua rơle Lockout F86L1 để khóa không cho đóng lặp.

3.2.2.2 Chức năng quá áp, kém áp F59/27:

- Là chức năng kiểm tra quá áp, kém áp trên đường dây, lấy tín hiệu áp chung

với mạch áp đưa vào F67. Logic kém áp chỉ báo tín hiệu, còn Logic quá áp sẽ xuất tín

hiệu cắt máy cắt xuất tuyến đó khi điện áp hệ thống lớn hơn giá trị chỉnh định.

3.2.2.3 Chức năng bảo vệ máy cắt từ chối cắt 50BF:

- Là chức năng bảo vệ khi máy cắt bị hư hỏng, logic bảo vệ này có thể nhận tín

hiệu khởi tạo 50BF từ bảo vệ hoặc ngăn khác gửi đến. Lấy tín hiệu áp chung với mạch

áp đưa vào F67. Khi chức năng này làm việc, nó xuất lệnh cắt gián tiếp qua rơle trung

gian K50BF đi cắt máy cắt 171, 172 và 132.

Page 34: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 31

3.3 BẢO VỆ CÁC XUẤT TUYẾN 22KV:

Dùng rơle MICOM-P123, đây là rơle bảo vệ chính, tích hợp nhiều chức năng

cho 1 xuất tuyến, có các chức năng chính: 50/51, 50/51N, 50BF, 74, 79, FR

3.3.1 Chức năng quá dòng F50/51, 50/51N:

- Là chức năng chính của bảo vệ xuất tuyến, cho phép chỉnh định các giá trị tác

động theo thời gian. Có 2 cấp tác động:

+ Cấp 1: tác động theo đặc tuyến phụ thuộc

+ Cấp 2: tác động theo đặc tính độc lập

Khi bảo vệ tác động sẽ cắt máy cắt xuất tuyến đó, đồng thời gửi tín hiệu khởi

tạo chức năng đóng lặp lại.

3.3.2 Chức năng bảo vệ máy cắt từ chối cắt 50BF:

- Khi bảo vệ xuất lệnh cắt máy cắt, đồng thời nó gửi tín hiệu khởi tạo chức năng

50BF, sau khoảng thời gian 0.2 giây mà tín hiệu dòng điện vẫn còn thì chức năng này

sẽ tác động cắt gián tiếp qua rơle trung gian K50BFX đi cắt toàn bộ các máy cắt 22kV

và máy cắt tổng 432.

3.3.3 Chức năng đóng lặp lại F79:

- Cho phép đóng lặp lại khi máy cắt bị cắt bởi chức năng 50/51, 50/51N cấp 1 và 2.

3.3.4 Chức năng giám sát mạch cắt F74:

Cho phép giám sát mạch cắt ở cả hai trạng thái máy cắt đóng và cắt, báo tín hiệu

khi hư hỏng mạch cắt của máy cắt.

3.3.5 Chức năng ghi nhận sự cố và các nhiễu loạn của hệ thống FR:

- Cho phép ghi nhận 5 lần sự cố gần nhất và ghi nhận được 1 lần giá trị tức thời

nhiễu loạn của hệ thống.

- Các LED (từ LED2 đến LED5) có thể lập trình để hiển thị chức năng nào trong

rơle lật trạng thái đơn hoặc kết hợp các trạng thái đó…

3.3.6 Chức năng phụ khác:

- Cho phép lập trình chức năng cắt phụ khác nhờ tín hiệu đầu vào phụ Input, cắt do

quá tải nhiệt, giám sát thời gian căng lò xo, giám sát thời gian bảo dưỡng máy cắt…

3.4 BẢO VỆ THANH CÁI 22KV:

Dùng rơle MICOM-P922, là loại rơle tích hợp nhiều chức năng: 27, 59, 81, FR

3.3.6 Chức năng quá áp F59:

Page 35: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 32

Khi điện áp hệ thống lớn hơn giá trị chỉnh định thì bảo vệ sẽ xuất lệnh cắt máy

cắt lộ tổng 432. Tín hiệu áp được lấy từ biến điện áp thanh cái TU C42

3.3.6 Chức năng kém áp F27:

Khi điện áp hệ thống bé hơn giá trị chỉnh định thì bảo vệ sẽ xuất tín hiệu cảnh

báo. Tín hiệu áp được lấy từ biến điện áp thanh cái TU C42

3.3.6 Chức năng bảo vệ tần số thấp F81:

Là chức năng sa thải phụ tải theo tần số thấp. Khi tần số trên thanh cái C42

giảm thấp, chức năng sẽ cắt máy cắt tương ứng. Chức năng này có nhiều cấp tác động

cắt máy cắt xuất tuyến tùy thuộc vào mức độ ưu tiên của từng xuất tuyến. Tín hiệu áp

được lấy từ biến điện áp thanh cái TU C42.

Page 36: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 33

3.5 SƠ ĐỒ LOGIC, PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ, ĐIỀU KHIỂN

3.5.1 Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp T2:

26W2

63M

96B

A

96P

26W1

63P2

26Q

63P1

CB 132

LA: 96KV

Maïch ñoùng hoaëc ñoùng laëp laïi

Baûo veä taùc ñoäng (Trip)

50BF taùc ñoäng hoaëc khôûi taïo

Tín hieäu caûnh baùo (Alarm)

Maïch doøng

Maïch aùp

Maïch giaùm saùt maïch caét

C12

C42

LA: 21KV

71-2

71-1

V

YnYn0d11

115+9x1.78%/24/11 kV

T2-25MVA

K408

K407

K406

K405

K404

K403

K402

K401

TU 4T2

432-38

432

Page 37: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 34

3.5.2 Sơ đồ phương thức bảo vệ xuất tuyến 110kV:

Maïch giaùm saùt maïch caét

Maïch aùp

Maïch doøng

Tín hieäu caûnh baùo (Alarm)

50BF taùc ñoäng hoaëc khôûi taïo

Baûo veä taùc ñoäng (Trip)

Maïch ñoùng hoaëc ñoùng laëp laïi

C12

CB 172

TU 172U-I-P-Q-Wh

tr¹m 110 kv nha trang - E27

3xCT

200-400-800/

1-1-1-1 A

FR 50BF 27 / 59 67 / 67N

79 25 FL FR 85 21 / 21N

F86L1

K50BF

FROM K50BF-E03

TO F86L1-E03

Page 38: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 35

3.5.3 Sơ đồ phương thức bảo vệ các xuất tuyến và thanh cái 22kV:

74

79

50/5

1-50

/51N

50BF

74

74

74

472

U-I-P

-QW

h

79

50BF

50BF

79

50BF

79

AN

NU

CIA

TO

R (J1

2)

CC

TC

TU

C42

V

432

51X

50/5

1-50

/51N

50/5

1-50

/51N

50/5

1-50

/51N

RE

X

50B

FX

U-I-P

-Q-W

hU

-I-P

-Q-W

hU

-I-P

-Q-W

hA

NN

UCIA

TO

R - C

P1

SW-8

1SW

-81

SW

-81

TO

ALA

RM

& B

LO

CK

F25-E

04

MA

N. CLO

SE

U-I

-P-Q

-Wh

A

412

50/5

1P-5

0/51

N

472-

76

474

474-

76

476

476-7

6

478

478

-76

74

TU

C42-2

4

TU

C42-2

SW-8

1

C42

Page 39: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 36

3.5.4 Sơ đồ logic điều khiển ngăn 172 – E01:

C¾t tõ ®Çu ®èi diÖn ®−êng d©y

Baûo veä ñöôøng d aây taùc ñoäng

Khãa ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

Khãa ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

B¶o vÖ BF t¸c ®éng

§.khiÓn t¹i tr¹m

M.c¾t ë chÕ ®é ®.khiÓn tõ xa

LÖnh më

LÖnh më

MC ë chÕ ®é ®.khiÓn t¹i chç

LÖnh më t¹i chç

§.khiÓn qua SCADA

MC 172

§.kiÖn hoµ ®ång bé ®¹t

Kho¸ ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

Kho¸ ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

§ãng

MC 172

§.khiÓn qua SCADA

¸p lùc khÝ SF6 kho¸

M.c¾t ë chÕ ®é ®.khiÓn tõ xa

R¬ le c¾t & kho¸ F86 t¸c ®éng

MC ë chÕ ®é ®. khiÓn t¹i chç

§.kiÖn hoµ ®ång bé ®¹t

LÖnh ®ãng t¹i chç

LÖnh ®ãng tõ xa

Gi¸m s¸t m¹ch c¾t tèt

Lß xo M.c¾t c¨ng

172-2,172-7 ®ãng

§.khiÓn t¹i tr¹m

LÖnh ®ãng lÆp l¹i tù ®éng

§.kiÖn hoµ ®ång bé ®¹t & kho¸ ®ãng lÆp l¹i ë vÞ trÝ ON

LÖnh ®ãng

172-2,172-7 më

CB 172 më

172-75 më

LÖnh ®ãng/më t¹i chç§.khiÓn t¹i chç

§.khiÓn tõ xa

Kho¸ ®.khiÓn tõ xa/t¹i chç

LÖnh ®ãng/më tõ xa

§.khiÓn qua SCADA

172-25 më

172-24 më §ãng / më

DCL 172-2

Kho¸ ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

LÖnh ®ãng/më

Kho¸ ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

§.khiÓn t¹i tr¹m

172-2 më

172-2 më

DT§ 172-25

172-7 më

LÖnh ®ãng/më t¹i chç

§ãng / më

132-2 më

112-2 më

LÖnh ®ãng/më t¹i chç DT§ 172-24

§ãng / më

§ãng / më

LÖnh ®ãng/më t¹i chç

172-7 më

DT§ 172-75

172-2 më

Aptomat TU172 close

172-76 më

172-25 më

172-75 më

CB 172 më

§.khiÓn t¹i tr¹m

Kho¸ ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

LÖnh ®ãng/më

Kho¸ ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

DCL 172-7

§ãng / më

§.khiÓn qua SCADA

LÖnh ®ãng/më tõ xa

Kho¸ ®.khiÓn tõ xa/t¹i chç

§.khiÓn tõ xa

§.khiÓn t¹i chçLÖnh ®ãng/më t¹i chç

§.khiÓn t¹i tr¹m

LÖnh ®ãng/më

Kho¸ ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

§.khiÓn tõ xa

LÖnh ®ãng/më t¹i chç§.khiÓn t¹i chç

LÖnh ®ãng/më tõ xa

Kho¸ ®.khiÓn tõ xa/t¹i chç

Kho¸ ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

DT§ 172-76

§.khiÓn qua SCADA

172-7 më§ãng / më

Kh«ng cã ®iÖn ¸p trªn ®.d©y

C12

§ÕN TR¹M E27

TU172

172-24

172-7

172-76

CB 172

172-2

172-75

172-25

Page 40: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 37

3.5.5 Sơ đồ logic điều khiển ngăn 171 – E03:

171-1,171-7 më

LÖnh ®ãng

§.kiÖn hoµ ®ång bé ®¹t & kho¸ ®ãng lÆp l¹i ë vÞ trÝ ON

LÖnh ®ãng lÆp l¹i tù ®éng

§.khiÓn t¹i tr¹m

171-1,171-7 ®ãng

Lß xo M.c¾t c¨ng

Gi¸m s¸t m¹ch c¾t tèt

LÖnh ®ãng tõ xa

LÖnh ®ãng t¹i chç

§.kiÖn hoµ ®ång bé ®¹t

MC ë chÕ ®é ®. khiÓn t¹i chç

R¬ le c¾t & kho¸ F86 t¸c ®éng

M.c¾t ë chÕ ®é ®.khiÓn tõ xa

¸p lùc khÝ SF6 kho¸

§.khiÓn qua SCADA

§ãng

MC 171

Kho¸ ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

Kho¸ ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

§.kiÖn hoµ ®ång bé ®¹t

MC 171

§.khiÓn qua SCADA

LÖnh më t¹i chç

MC ë chÕ ®é ®.khiÓn t¹i chç

LÖnh më

LÖnh më

M.c¾t ë chÕ ®é ®.khiÓn tõ xa

§.khiÓn t¹i tr¹m

B¶o vÖ BF t¸c ®éng

Khãa ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

Khãa ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

Baûo veä ñöôøng d aây ta ùc ñoäng

C¾t tõ ®Çu ®èi diÖn ®−êng d©y

Aptomat TU171 close

CB 171 më

171-15 më

171-75 më

171-76 më

Kh«ng cã ®iÖn ¸p trªn ®.d©y

§ãng / më171-7 më

§.khiÓn qua SCADA

DT§ 171-76

Kho¸ ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

Kho¸ ®.khiÓn tõ xa/t¹i chç

LÖnh ®ãng/më tõ xa

§.khiÓn t¹i chçLÖnh ®ãng/më t¹i chç

§.khiÓn tõ xa

Kho¸ ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

LÖnh ®ãng/më

§.khiÓn t¹i tr¹m

LÖnh ®ãng/më t¹i chç§.khiÓn t¹i chç

§.khiÓn tõ xa

Kho¸ ®.khiÓn tõ xa/t¹i chç

LÖnh ®ãng/më tõ xa

§.khiÓn qua SCADA

§ãng / më

DCL 171-7

Kho¸ ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

LÖnh ®ãng/më

Kho¸ ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

§.khiÓn t¹i tr¹m

CB 171 më

171-75 më

171-14 më

171-15 më

171-1 më

DT§ 171-75

171-7 më

LÖnh ®ãng/më t¹i chç

§ãng / më

§ãng / më

DT§ 171-14LÖnh ®ãng/më t¹i chç

112-1 më

§ãng / më

LÖnh ®ãng/më t¹i chç

171-7 më

DT§ 171-15

171-1 më

171-1 më

§.khiÓn t¹i tr¹m

Kho¸ ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

LÖnh ®ãng/më

Kho¸ ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

DCL 171-1

§ãng / më

§.khiÓn qua SCADA

LÖnh ®ãng/më tõ xa

Kho¸ ®.khiÓn tõ xa/t¹i chç

§.khiÓn tõ xa

§.khiÓn t¹i chçLÖnh ®ãng/më t¹i chç

C11

171-15

171-75

171-1

CB 171

171-76

171-7

171-14

TU171

§ÕN TR¹M E29

Page 41: Do an Role-C1&C2&C3

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

SVTH: HÀ CHÍ TRUNG http://www.ebook.edu.vn

Trang 38

3.5.6 Sơ đồ logic điều khiển ngăn phân đoạn:

112-1112-2

C12 C11

TUC12

171-14 më

132-2 më

172-2 më

171-1 më

112-2 më

Kho¸ ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

§.khiÓn qua SCADA

§.khiÓn t¹i tr¹m

Kho¸ ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

LÖnh ®ãng/më

DCL 112-1

§ãng / më

LÖnh ®ãng/më tõ xa

Kho¸ ®.khiÓn tõ xa/t¹i chç

§.khiÓn tõ xa

§.khiÓn t¹i chçLÖnh ®ãng/më t¹i chç

LÖnh ®ãng/më t¹i chç§.khiÓn t¹i chç

§.khiÓn tõ xa

Kho¸ ®.khiÓn tõ xa/t¹i chç

LÖnh ®ãng/më tõ xa

§ãng / më

DCL 112-2

LÖnh ®ãng/më

Kho¸ ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

§.khiÓn t¹i tr¹m

§.khiÓn qua SCADA

Kho¸ ®.khiÓn t¹i tr¹m/SCADA

112-1 më

171-1 më

172-2 më

132-2 më

172-24 më