ĐIỀU CHẾ HYDROCACBON
Transcript of ĐIỀU CHẾ HYDROCACBON
BỘ CÔNG NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỐ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ HÓA
…………oOo……........
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
HÓA HỮU CƠ
Đề tài : ĐIỀU CHẾ HYDROCACBON
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Văn Bời Người thực hiện : Nguyễn Thị Lụa
Lớp : ĐHPT2TLT MSV : 08892111
Tp Hồ Chí Minh 7-2010
1
Trang
Lôøi noùi ñaàu .............................................................................................3
Caùc phöông phaùp ñieàu cheá Hydrocacbon.............................................4
1.Ankan........................................................................................................4
1.1 Ñieàu cheá metan .................................................................................5
1.1.1 Töø nhoâm cacbua..............................................................................5
1.1.2 Nung Natri acetat vôùi voâi toâi suùt .................................................5
1.1.3 Cracking daàu moû ............................................................................5
1.2 Ñieàu cheá caùc ñoàng ñaúng metan ...................................................5
1.2.1 Phöông phaùp giöõ nguyeân maïch cacbon .......................................5
1.2.2 Phöông phaùp taêng maïch cacbon ...................................................7
1.2.3 Phöông phaùp giaûm maïch cacbon ..................................................7
2. Xicloankan ...............................................................................................8
2.1 Töø daãn suaát Dihalogen ....................................................................8
2.2 Töø muoái canxi cuûa acid Dicacboxilic ..............................................88
2.3 Ñeà Hydro hoùa ankan töông öùng.......................................................8
3. Anken ......................................................................................................9
3.1 Cracking daàu moû................................................................................9
3.2 Töø ankan .............................................................................................9
3.3 Töø ankin...............................................................................................9
3.4 Töø este.................................................................................................9
3.5 Töø alcol ................................................................................................9
3.6 Töø mono vaø dihalogen .....................................................................10
3.6.1 Töø daãn suaát mono halogennua ankyl..........................................10
3.6.2 Töø daãn suaát - dihalogennua ....................................................10
4. Ankandien .............................................................................................11
4.1 Töø ankan ...........................................................................................11
4.2 Töø daãn suaát anken .........................................................................11
2
4.3 Töø alcol ..............................................................................................11
5. Ankin .....................................................................................................12
5.1 Ñieàu cheá axetylen ...........................................................................12
5.1.1 Töø canxi cacbua .............................................................................12
5.1.2 Töø metan ........................................................................................12
5.2 Ñieàu cheá ankin khaùc ......................................................................13
5.2.1 Töø daãn suaát vic-di vaø tetra halogennua ankyl...........................13
5.2.2 Ankyl hoùa daãn suaát cô Natri, Li hoaëc Magieâ cuûa Acetylen
...................................................................................................................13
Keát luaän..................................................................................................14
Taøi lieäu tham khaûo ..............................................................................15
3
LƠI MỞ ĐÂU
Tổng hợp hữu cơ – hyđrôcacbon là nghành công nghiệp đã có những
bước nhảy thay đổi và phát triển không ngừng vào những năm của thế kỷ
XX . Tổng hợp hữu cơ –hydrocacbon đã và đang phát triển mạnh mẽ nhất
và trở thành một nghành công nghiệp mũi nhọn , có vai trò quan trọng trong
viêc thúc đẩy sự phát triển các nghành công nghiệp khác cũng như nền kinh
tế quốc dân .
Bên cạnh đó là sự phát triển không ngừng của một số ngành công
nghiệp tổng hợp hữu cơ khác , song không thể không nhắc đến nghành tổng
hợp hydrocacbon, là một đặc tính quan trọng để tổng hợp ra nhiều chất hữu
cơ khác.
Cùng với sự phát triển của đất nước nói chung, cũng như sự phát triển
không ngừng của ngành công nghiệp tổng hợp hữu cơ nói riêng, thì
hydrocacbon đã được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp
sản xuất khác và là nguyên liệu không thể thiếu của các quá trình tổng hợp
sản phẩm hữu cơ khác
Để hiểu rõ tầm quan trọng của hydrocacbon như thế nào trong cuộc
sống quanh ta sau đây bài luận tìm hiểu quá trình điều chế hydrocacbon.
4
CÁC PHÁP ĐIỀU CHẾ HYĐRÔCACBON
Thường các phương pháp điều chế các hợp chất hữu cơ được chia làm
2 loại: phương pháp công nghiệp và phương pháp phòng thí nghiệm. Hai
phương pháp này có những điểm khác nhau sau đây:
Phương pháp công nghiệp thường thu nhận một khối lượng hợp chất
lớn với giá thấp
trong khi đó phòng thí nghiệm cần tổng hợp một vài trăm gam, một vài gam
hoặc ít hơn, không quan tâm đến giá cả và thời gian cần thiết để tổng hợp.
Phương pháp công nghiệp sử dụng các hợp chất không chỉ dạng tinh
khiết mà cả dạng hỗn hợp nhiều chất, còn trong phòng thí nghiệm luôn luôn
đòi hỏi phải ở dạng tinh khiết.
Phương pháp công nghiệp thường chọn cách thu nhận hợp chất sao
cho thuận lợi về việc vận dụng các dây chuyền công nghệ và thiết bị. Vì vậy
thường phương pháp công nghiệp chỉ có ý nghĩa với cách thu nhận một hợp
chất nhất định. Trái lại phương pháp phòng thí nghiệm quan tâm đến việc sử
dụng cho cả một loạt hợp chất cùng loại với nhau.
1. ANKAN
Phương pháp công nghiệp.
Nguồn thu nhận chính của ankan là dầu mỏ và khí thiên nhiên. Sự
thối rữa hàng triệu năm của các tầng địa chất đã chuyển hoá các hợp chất
hữu cơ phức tạp của động thực vật thành hồn hợp ankan có thành phần từ 1
đến 30, 40 nguyên tử cacbon. Thường khí thiên nhiên chỉ chứa những ankan
nhẹ (có phân tử lượng nhỏ) chủ yếu là CH4. Dầu mỏ có thành phần ankan
phức tạp hơn. Bằng phương pháp chưng cất dầu mỏ, người ta tách các loại
ankan ra khỏi nhau, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, công nghiệp.
5
Các ankan là chất khí được sử dụng làm nhiên liệu đốt. Các ankan là chất
lỏng được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ dốt trong, các ankan cao hơn
dạng dầu (luille) dùng bôi trơn. Các ankan rắn như parafin dùng làm nến[1]
Điều chế mê tan
C + H2 Ni ,t0 CH4
1.1.1 Từ nhôm cacbua
Ví dụ :
Al4C3 + 12H2O CH4 + 4Al(OH)3
1.1.2 Nung natriacetat với vôi tôi sút
Ví dụ :
CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
1.1.2 Crackinh dầu mỏ
Ví dụ :
C4H8 xt, to CH4 +
CH2 = CH2
1.2 Điều chế các đồng đẳng của mê tan
1.2.1 Các phương pháp giữ nguyên mạch cacbon[5]
Từ anken, ankin + H2 xt ( Ni, Pt…)
CnH2n + H2 Ni to
CnH2n+2
Ví dụ :
CH2 = CH2 + H2 Ni , t o
CH3 - CH3
6
R-XMg/ eter khan
R -MgXH2O
R-H
CnH2n -2 + H2 Ni , t o
CnH2n+2
Ví dụ :
CH CH + H2 Ni , to
CH3 - CH3
TừAncol:
Cho ancol tác dụng với HI,( P đỏ)
R-OH + HI 2000C R- H + I2 + H2O
Ví dụ :
CH3CH2CH2CH2OH + HI CH3CH2CH2CH3 + I2 + H2O
Từ andehyt, xeton [6]
P/ứng Clemensen(Zn/Hg + HCl)
Ví dụ :
CH3 C
O
CH3
Zn(Hg),HCl(ñaäm ñaëc)CH3 CH2 CH3
P/ứng Vonf-Kishner ( tác nhân H2N-NH2/KOH)
R – COR H2N – HN2 R – CH – R'
OH -
Từ dẫn xuất halogen[2]
R – CHBr - R' Zn , H+ R – CH – R'
Ví dụ :
CH3CH2CHBrCH3 Zn , H+ CH3CH2CH2CH3
Từ hợp chất cơ kim[9]
7
Ví dụ :
CH3CH2CHBrCH3 + Mg/ete khan CH3CH2CHMgBrCH3 + H2O
CH3CH2CH2CH3 + Mg(OH)Br
1.2.2 Phương pháp tăng mạch cacbon
Phương pháp Wurtz[4]
R-X + 2Na + R-X
R-R + 2NaX
Ví dụ :
CH3CH2 -Cl + 2Na + Cl – CH2CH3 CH3CH2 - CH2CH3 + 2NaCl
• Phản ứng này đạt hiệu suất cao nhất khi 2 gốc hidrocacbon đem
ghép là 2 gốc giống nhau .
• Khi 2 gốc hidrocacbon đem ghép là 2 gốc khác nhau, phản ứng cho
hỗn hợp sản phẩm R-R, R-R', R'-R'.
• Phản ứng không diễn ra trong dung môi ete mà hay dùng dung môi
Hidrocabon
Phương pháp điện phân Konbe[8]
Đi từ muối natri của axit cacboxylic
Ví dụ :
C 2H5 COONa + H2O đpdd C 2H5 – H 5C 2 + 2CO2 + NaOH + H2
Từ hợp chất cơ kim cuả Cu (p/ư Corey-House)
Ví dụ :
2RLi + CuX R2CuLi + LiX ( R2CuLi : Liti điAnkyl Cuprat)
R2CuLi + R'X R-R' + R-Cu + LiX
1.2.3 Phương pháp làm giảm mạch cacbon[3]
Phương pháp Đunma ( nhiệt phân muối muối natri của axit cacboxylic
với NaOH) .
8RCOONa + NaOH CaO, to RH + Na2CO3
Phương pháp Crackinh :
Ví dụ :
C4H8 xt, to CH4 + CH2 =
CH2
Trong tất cả các phương pháp trên đây, phương pháp hyđrô hoá các
anken có ý nghĩa nhất vì: phản ứng tiến hành đơn giản (khuấy trộn một
anken với hyđrô ở một áp suất vừa phải và một lượng xúc tác nhỏ, ta sẽ thu
được một ankan có khung cacbon giống như anken ban đầu). Mặt khác
nguồn nguyên liệu anken rẻ, dễ thu nhận bằng nhiều phương pháp khác
nhau.
Khử hoá các ankylhalogenua bằng tác nhân Grinha là phản ứng thế
trực tiếp nguyên tử halogen bằng hyđrô. Ankan thu được cũng giữ nguyên
khung cacbon ban đầu. Đây cũng là phương pháp có ý nghĩa thực tế lớn vì
các alkylhalogenua dễ dàng thu nhận từ các hợp chất khác. Tuy nhiên trong
2 phương pháp thì nên chọn phương pháp hyđrô hoá anken vì nó đơn giản
hơn và có hiệu trường hợp yêu cầu điều chế một chất nào đó mà có thể sử
dụng được cả suất phản ứng cao hơn. Phản ứng Vuyêc chỉ có ý nghĩa dùng
để điều chế các ankan đối xứng. [4]
2. XICLOANKAN
2.1 Tổng hợp từ dẫn xuất dihalogen ( tác chất Na…)
2.2 Từ muối canxi của axit đicacboxilic: nhiệt phân sau đó khử hoá xeton
vòng
2.3 Đề hydro hóa ankan tương ứng[3]
Ví dụ :
9
CH3 H2C
CH2 CH2 xt,to CH2 CH2
CH2 CH2 CH2 CH2
CH2 CH2
3 ANKEN
3.1 Từ cracking dầu mỏ
Ví dụ :
CH3CH2CH3 cracking CH2 = CH2 + CH4
3.2 Từ ankan : Cr2O3 và một số oxit khác xt, 3000C
Ví dụ :
CH3-CH3 xt ,t0 CH2 = CH2 + H2
3.3 Từ ankin
Hydro hóa ankin.
• Xúc tác Lindlar giảm hoạt: Pd/C, CaCO3, Pb(CH3COO)2, quinolin
Ví dụ :
CH≡CH H2,Xúc tác Lindlar CH2 = CH2
3.4 Từ các este[9]
• Nhiệt phân các este ở nhiệt độ từ 300- 5000C cũng thu được olefin
• Nhiệt phân este của rượu bậc 1 khó hơn rượu bậc 2 và khó hơn rượu
bậc ba. Nhiệt phân este của rượu bậc 1 cho 1 sản phẩm, còn của rượu
bậc 2, 3 cho hỗn hợp sản phẩm
Ví dụ :
C4H7-O-CO-CH3 5500C C2H5-CH = CH2 + CH3COOH
Ví dụ :
10
RCH2CHR'
OH
Al2O3
400oCRCH=CHR'
C2H5-CH-CH3 4500C C2H5-CH=CH2 + CH3-CH=CHCH3
OCOCH3
+ CH3COOH
3.5 Từ ancol(hy đrô hóa tách nước )[5]
CnH2n+1OH H2SO4đ, 1800 CnH2n + H2O
Ví dụ:
CH3-CH2-OH H2SO4đ , 1800 CH2 = CH2
Trong dung dịch
Đun rượu với axit sunfuric đặc ở nhiệt độ thích hợp
+ Bậc của rượu càng cao thì càng dễ tách, nhiệt độ càng thấp, nồng độ axit
không quá cao. Hướng tách theo Zaixep
-Vì phản ứng có tạo giai đoạn trung gian là cacbocation, nên nếu từ ancol
bậc 1 mạch dài có thể cho ta hỗn hợp các anken, trong đó anken có liên kết
đôi nhiều nhóm thế chiếm tỉ lệ cao nhất vì ứng với cacbocation bền vững
nhất
2.Trong tướng khí
3.6 Từ mono và dihalogen
3.6.1 Từ dẫn xuất monohalogenua alkyl
Phản ứng tách bằng bazo trong môi trường rượu,
Ví dụ :
11
BrH
HH
KOHCH3CH2OH
+ KBr + H2O
Bromocyclohexan Cyclohexen (81%)
3.6.2 Từ dẫn xuất a –dihalogenua.(vic-dihalogenua):
khi cho tác dụng với một số kim loại như kẽm, magie ở nhiệt độ cao
R-CH-CH-R'
Cl Cl
ZnR-CH=CH-R' + ZnCl2
4. ANKANDIEN
4.1 Từ ankan
Khi có mặt của chất xúc tác Cr2O3 và nhiệt độ cao, các ankan loại
hidro để tạo thành ankadien
Trong công nghiệp điều chế 1,3-butadien sử dụng phương pháp
dehidro hóa butan với xúc tác Al2O3 và Cr2O3.
Ví dụ :
CH3CH2CH2CH3 6000 , xt CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
4.2 Từ dẫn xuất halogenua của anken
Ví dụ :
O O || || | + N-Br | + N-H || || O t-buOK O BuOH N-Bromsuccinimit
│
12
4.3 Từ ancol
Ví dụ :
CH3 C
CH3
OH
CH2 CH2 OH
3-Metyl-1,3-butandiol
CH3 C
CH3
OH
CH CH2
2-Metyl-3-buten-2-ol
Al2O3
Al2O3
C
CH3
CH CH2H2C
Isopren
(2-Metyl-1,3-butandien)
Có thể tách nước từ 1,4-butandiol: phản ứng thường được thực hiện ở
pha hơi, niệt độ khoảng 350oC, xt Al2O3
Ví dụ :
CH≡CH + 2HCHO HO-CH2- C≡C-CH2-OH H2,Ni
HO-CH2CH2CH2CH2-OH Al2O3 CH2=CH-CH=CH2
3500C
Phương pháp Lebedep
1,3- butadien được tổng hợp bằng cách cho hơi rượu đi qua hệ thống xúc tác
là các oxit nhôm, oxit magie… ở 450-5000C
Ví dụ :
2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2
5 ANKIN
5.1 Điều chế axetylen [7]
5.1.1 Từ cacbua canxi
Ví dụ :
13
CaC2 + H2O CH≡CH + Ca(OH)2
5.1.2 Từ metan
Ví dụ :
CH4 CH≡CH + H2
5.2 Điều chế các ankin khác[8]
5.2.1 Từ dẫn xuất vic- di và tetra halogenua ankyl
Ví dụ :
CH3-CHI-CHI-CH3 + 2KOH → CH≡CH + 2KI + 2H2O
Phản ứng tách HX từ dẫn xuất halogen được tiến hành trong dung môi có độ
phân cực không cao (ancol), không dùng dung môi nước
Ví dụ :
CH3CBr2-CBr2-CH3 Zn , C2H5OH CH3CBr=CBr-CH3
t0
Zn , C2H5OH CH3-C≡C-CH3
t0
5.2.2 Ankyl hóa dẫn xuất cơ natri, Li hoặc magiê của axetilen
HC CHNaNH2 HC C Na
RCH2BrHC C CH2R : Ankyn noái ba ñaàu maïch
RC CHNaNH2 RC C Na
RCH2BrRC C CH2R : Ankyn noái ba giöõa maïch
14
KẾT LUẬN
Tổng hợp hydrocacbon nó có ý nghĩa quan trọng trong tổng hợp được
các hydrocacbon cần cho công nghiệp và phòng thí nghiệm (Lab)
Hydrocacbon đã góp phần tạo ra sự thay đổi lớn về cơ cấu phát triển
các chủng loại và chất lượng sản phẩm của ngành tổng hợp hữu cơ
Ngày nay hydrocacbon được sử dụng với mục đích làm nguyên liệu cho
tổng hợp các sản phẩm hữu cơ trong hoá dầu và trong các ngành công
nghiệp khác.Ankan nhờ khả năng tỏa nhiệt lớn được ứng dụng làm nhiên
liệu,dầu mỡ chất bôi trơn nhờ phản ứng thế mà ứng dụng làm dung môi,chất
sinh hàn thiết bị lạnh,tổng hợp HCHO dùng cho xuất chất dẻo
Không những đáp ứng được nhu về chất lượng và số lượng của sản
phẩm cho các ngành công nghiệp mà còn đem lại lợi nhuận cao mà bên cạnh
đó không thể không quan tâm đến vấn đề môi trường .
15
Tài liệu tham khảo.
1. Đặng Như Tại – Trần Quốc Sơn . Hóa hoc hữu cơ .Nhà xuất
bản đại học quốc gia Hà Nội .
2. Đinh Văn Hùng- Trần Thị Từ. Hoá học hữu cơ. Nhà xuất bản
Đại học và giáo dục chuyên nghiệp ,1990 .
3. Nguyễn Hữu Thọ . Hóa hữu cơ hyđrôcacbon . Nhà xuất bản giá
dục.
4. Nguyễn Ngọc Sương . Cơ sở lý thuyết hóa hữu cơ 2, phần I .Tủ
sách đại hoc khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh, 1998 .
5. PTS. Lê Ngọc Thạch – Th.s Trần Hữu Anh. Hoá học hữu cơ.
Nhà xuất bản giáo dục, 1999.
6. Thái Doãn Tĩnh . Cơ sở lý thuyết hóa hữu cơ . Nhà xuất bản
khoa học và kỹ thuật, 2000.
7. Trần Quốc Sơn. Cơ sở lý thuyết hoá học hữu cơ. Nhà xuất bản
giáo dục ,1979.
8. Trần Văn Thạnh. Hoá học hữu cơ. Trường Đại học Bách khoa
Thành phố Hồ Chí Minh, 1991.
9. Võ Thị Tri Túc . Lý thuyết điện tử trong hoá học hữu cơ. Nhà
xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp ,1974 .
10. Các tài liệu tham khảo khác trên mạng
16