Dia to nhóm1
Transcript of Dia to nhóm1
![Page 1: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/1.jpg)
Company
LOGO Bài tập nhóm kinh tế tài nguyên đất
Trần Thị HòaVũ Ngọc KhánhNguyễn Trà My
Nguyễn Đức LinhNguyễn Thị Huyền Trang
Nguyễn Hải Yến
![Page 2: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/2.jpg)
Câu hỏi 1
BẢN CHẤT CỦA ĐỊA TÔ VÀ BIỂU HIỆN CỦA MỖI LOAI ĐỊA TÔ TRÊN THỰC TẾ
HIỆN NAY
![Page 3: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/3.jpg)
Địa tô là gì?Địa tô là một phần lợi nhuận của nhà tư bản kinh doanh
nông nghiệp tạo ra phải trả cho người sở hữu đất đai (sản phẩm thặng dư do những người sản xuất trong nông nghiệp tạo ra và nộp cho người chủ sở hữu ruộng đất)
Điều kiện ra đời: có sự tách rời giữa sở hữu và sử dụng →lợi nhuận tạo ra phải phân chia→hình thành nên quan hệ địa tô giữa sở hữu – sử dụng
Bản chất: phần lợi nhuận tăng thêm do sử dụng đất đai tạo ra.
![Page 4: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/4.jpg)
Các loại địa tô
1.Địa tô chênh lệch
2. Địa tô tuyệt đối
1.1. Địa tô chênh lệch 1
1.2. Địa tô chênh lệch 2
![Page 5: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/5.jpg)
1.Địa tô chênh lệch
là số chênh lệch giữa giá cả sản xuất chung được quyết Định bởi điều kiện sản xuất trên ruộng đất xấu nhất và giá cả sảnxuất cá biệt trên ruộng đất tốt và trung bình.
Thực chất địa tô chênh lệch là lợi nhuận siêu ngạch, nguồn gốc của nó là một phần giá trị thặng dư do công nhân
nông nghiệp tạo ra.
Địa tô chênh lệch là một phần lợi nhuận vượt ra ngoài lợi nhuận bình quân, thu được trên những mảnh đất
có điều kiện sản xuất thuận lợi hơn
![Page 6: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/6.jpg)
1.1. Địa tô chênh lệch 1
Định nghĩa: là loại địa tô thu được trên những ruộng đất có độ màu mỡ tự nhiên thuận lợi (trung bình và tốt) gần nơi tiêu thụ, gần đường giao thông
![Page 7: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/7.jpg)
Ví dụ
Loại đất
Sản lượng(tạ)
Giá cả sx cá biệt Giá cả sx chung Địa tô
CLCủa
tổng spCủa 1 tạ Của 1
tạCủa
tổng sp
Tốt 6 120 20 30 180 60Xấu 4 120 30 30 120 0
Giả sử với lượng đầu tư tư bản cùng là 100 và p’= 20%
![Page 8: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/8.jpg)
1.1. Địa tô chênh lệch 1 Xét về bản chất, địa tô chêch lệch 1 là một khoản lợi nhuận siêu ngạch do điều kiện tự nhiên của đất đai mang lại
Thuộc về người chủ sở hữu ruộng đất
Thực tế, phân chia cho người sử dụng
![Page 9: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/9.jpg)
1.2. Địa tô chênh lệch 2
Do thâm canh mà có
Đầu tư thêm tư liệu sản xuất và lao động trên cùng một khoảng ruộng đất ,
Cải tiến kĩ thuật , nâng cao chất lượng canh tác để tăng năng suất ruộng đất và năng suất lao
động lên.
Định nghĩa Định nghĩa
![Page 10: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/10.jpg)
Ví dụ
Lần đầu tư
Tư bản đầu tư
Số lượng
(tạ)
Giá cả sx cá biệt
Giá cả sx chungĐịa tô CL II
Của 1 tạ
Của TSL
Lần 1 100 4 25 25 100 0Lần 2 100 5 20 25 125 25
![Page 11: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/11.jpg)
1.2. Địa tô chênh lệch 2
Đầu tư làm thay đổi điều kiện đất đai theo hướng tạo ra điều kiện, chất lượng tốt hơn
Người SD khai thác hợp lý hơn, tăng đầu tư hiệu quả cho đất đai để hiệu qủa sx cao hơn
Vấn đề quản lý đất đai tiết kiệm, hiệu quả
![Page 12: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/12.jpg)
1.2. Địa tô chênh lệch 2( tiếp)Bản chất: địa tô chênh lệch 2 thuộc về người sử dụng đất đai do công đầu tư chăm sóc của họ.
Chủ sở hữu ko muốnCho thuê dài hạn
Người thuê đất ko muốn đầu tư nhiều,tìm
cách tận dụng đất
Quá trình chuyển hóa giữa R1 và R2
![Page 13: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/13.jpg)
Thực tếBiểu hiện: ĐTCL còn tồn
tại cả trong điều kiện của chủ nghĩa xã hội, song được phân phối một phần dưới hình thức thu nhập thuần tuý phụ thêm của các hợp tác xã nông nghiệp và của nông dân, một phần dưới hình thức thu nhập của nhà nước.
![Page 14: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/14.jpg)
2. Địa tô tuyệt đối Định nghĩa địa tô tuyệt đối
Là địa tô mà tất cả những người sử dụng đất đều phải nộp cho người sở hữu ruộng đất dù ruộng đất đó có tốt hay xấu
loại địa tô mà các nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp nhất thiết phải nộp cho địa chủ, do chế độ độc quyền tư hữu về ruộng đất trong nông nghiệp tư bản chủ nghĩa
![Page 15: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/15.jpg)
2. Địa tô tuyệt đối Điều kiện ra đời Rtuyệt đối TBCN: chế
độ độc quyền tư hữu về ruộng đất trong nông nghiệp tư bản chủ nghĩa
Do cấu tạo hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp
Nguồn gốc: một bộ phận của giá trị thặng dư do lao động không công của công nhân nông nghiệp làm thuê tạo ra.
![Page 16: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/16.jpg)
2. Địa tô tuyệt đối
Bản chất: khẳng định vai trò đất đai trong quá trình sx kinh doanh
Nếu đất đai đóng góp càng nhiều thì Rtuyệt đối càng cao
Thuộc về người sở hữu đất đai
![Page 17: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/17.jpg)
2. Địa tô tuyệt đối Ví dụ : có hai tư bản nông nghiệp và tư bản công
nghiệp ngang nhau,đều là 100; cấu tạo hữu cơ trong tư bản công nghiệp là 80c + 20v (4/1) của tư bản nông nghiệp là 60c + 40v (3/2) nếu tỉ suất giá trị thặng dư đều là 100% thì sản phẩm và giá trị thặng dư sản xuất ra sẽ là.
Trong công nghiệp : 80c + 20v + 20m = 120 Trong nông nghiệp : 60c + 40v + 40m = 140 Giá trị thặng dư dôi ra trong nông nghiệp so với
công nghiệp là 20m.
![Page 18: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/18.jpg)
2. Địa tô tuyệt đối – Biểu hiện
Không hề thể hiện sự bóc lột đối với người nông dân mà đó là quyền và nghĩa vụ của họ.
Bộ Tài chính đang chủ trì soạn thảo dự thảo nghị quyết của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp thực hiện từ năm 2011 đến hết năm 2020 ( đã thực hiện giai đoạn trước năm 2010)
Người thuê đất đã thuê đất của nhà nước, sau đó phát triển kinh doanh trên mảnh đất của mình và lấy 1 phần lợi nhuận của họ để trả cho nhà nước.
Thuế sử dụng đất nông nghiệp Chính sách Thuế đất để kinh
doanh
![Page 19: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/19.jpg)
..Biểu hiện Trong chủ nghĩa xã hội, khi ruộng đất
thuộc sở hữu toàn dân (không còn là tư hữu của địa chủ hay nhà tư bản) thì những cơ sở kinh tế để hình thành ĐT tuyệt đối cũng bị xoá bỏ nhưng ruộng đất vẫn là một tư liệu sản xuất có giá trị và người sử dụng vẫn phải trả giá như là một loại địa tô.
![Page 20: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/20.jpg)
Câu 3: Vận dụng lý thuyết địa tô giải quyết mâu thuẫn
• Tiền thuê đất• Thuế sử dụng đất• Thuế chuyển quyền sử dụng đất
![Page 21: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/21.jpg)
Tiền thuê đất• Tiền thuê đất là khoản tiền mà chủ thể sử dụng đất theo
hình thức thuê phải nộp vào ngân sách Nhà nước để được quyền sử dụng một diện tích đất trong một khoản thời gian nhất định
• Trong quá trình đô thị hoá hiện nay, giá đất không ngừng tăng, giá tiền thuê đất sống (chưa có hạ tầng kỹ thuật) phải nộp cho ngân sách Nhà nước của các cơ sở sản xuất kinh doanh là quá nhỏ so với thực tế. Bởi vì cơ sở tính tiền thuê đất được xác định dựa theo ngành nghề kinh doanh, đối tượng thuê đất và nhiều tiêu chí khác, trong đó có nhiều tiêu chí đã không còn phù hợp so với điều kiện hiện nay
![Page 22: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/22.jpg)
Giải quyết• Nhà nước cần xây dựng nguyên tắc và phương
pháp xác định giá thuê đất khách quan và sát với giá thị trường hơn. Có như vậy mới hạn chế được những tiêu cực trong quá trình cho thuê đất làm mặt bằng sản xuất, tránh thất thu một cách bất hợp lý nguồn thu ngân sách Nhà nước
![Page 23: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/23.jpg)
Chính sách• Hiện nay chưa có một văn bản nào quy định cơ
chế quản lý việc thu tiền thuê đất do vượt hạn mức sử dụng sao cho chúng thật sự đồng bộ và chặt chẽ đảm bảo không thất thu ngân sách Nhà nước trong trường hợp cá nhân cư trú tại tỉnh này mua đất ở nhiều nơi khác nhau ở các tỉnh khác nhau.
• → Chính vì thế Chính phủ cần ban hành văn bản để hướng dẫn thủ tục giải quyết vấn đề trên.
![Page 24: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/24.jpg)
Thuế sử dụng đất• Theo quy định của pháp luật hiện nay, Thuế sử
dụng đất là một khoản tiền mà người sử dụng đất theo hình thức giao phải nộp hàng năm vào ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật, trường hợp mà pháp luật có quy định miễn hoặc tạm hoãn chưa thu tiền. Đó là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập phát sinh từ hoạt động khai thác khả năng sinh lợi của đất của người sử dụng đất.
![Page 25: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/25.jpg)
….• trong thời gian qua do quá trình đô thị hóa
tăng nhanh, diện tích đất nông nghiệp giảm mạnh do chuyển đổi mục đích sử dụng sang các loại đất ở và đất chuyên dùng
• → bất cập
![Page 26: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/26.jpg)
Bất cập trong việc thu thuế sử dụng đất:
• Về đối tượng chịu thuế:• Pháp luật hiện hành quy định chỉ có đất trồng trọt, đất có mặt
nước nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng trồng phải chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp; đất ở, đất xây dựng công trình chịu sự điều chỉnh của Pháp Lệnh thuế nhà đất. Nhưng hiện nay còn nhiều loại đất khác chưa có văn bản pháp luật nào quy định phải nộp thuế sử dụng đất. Vì vậy, Nhà nước cần ban hành các văn bản cụ thể về việc tính thuế đối với các loại đất khác mà người sử dụng đất dựa vào sử dụng, khai thác thuộc tính có ích của đất nhằm đảm bảo thu đúng thu đủ cho ngân sách Nhà nước, và đảm bảo tính hợp lý và bình đẳng giữa các chủ thể sử dụng đất trong việc thực nghĩa vụ đối với Nhà nước
![Page 27: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/27.jpg)
Bất cập trong việc thu thuế sử dụng đất:
• Về căn cứ tính thuế:• Theo quy định của pháp luật hiện hành thì căn
cứ tính thuế bao gồm: diện tích đất, hạng đất, thuế suất. Ba căn cứ này được áp dụng cho hai sắc thuế, thuế nhà đất và thuế sử dụng đất nông nghiệp. Những căn cứ này áp dụng trong điều kiện hiện nay đã bộc lộ những hạn chế nhất định.
![Page 28: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/28.jpg)
• Thứ nhất: Về diện tích đất• Theo tài liệu thống kê năm 1998 thì tổng diện tích đất tính
thuế sử dụng đất nông nghiệp chỉ chiếm 62,2% tổng diện tích đất nông nghiệp trên thực tế của cả nước (5,2 triệu ha/ 8,4 triệu ha). Trái lại một số rất ít hộ dân khác, do họ ước lượng không chính xác hoặc chấp nhận nộp thuế cao hơn nhằm đòi tiền đền bù thiệt hại luôn cả phần diện tích bất hợp pháp khi bị thu hồi do giá đất tăng lên khá cao hiện nay, kê khai diện tích lớn hơn thực tế. Dựa trên biên lai thu thuế đó yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết đền bù thiệt hại theo diện tích đất đã nộp thuế, gây ách tắc cản trở cho việc thực thi các dự án.
![Page 29: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/29.jpg)
• Thứ hai: Về hạng đất tính thuế• Hạng đất tính thuế được xếp hạng từ năm 1994 căn cứ vào năm yếu
tố : chất đất, vị trí, địa hình, điều kiện thời tiết, tưới tiêu. Nhưng đến nay một số các yếu tố đó đã trở nên không còn phù hợp trong tình hình hiện nay khi có chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hiệu quả sử dụng đất thay đổi rất lớn như đất trồng nông nghiệp hàng năm xếp hạng 6 nay chuyển sang nuôi tôm, giá trị kinh tế cao hơn rất nhiều ( đạt từ 50-100 triệu đồng/ha) thì số thuế phải nộp quá thấp đối với hạng 6 đã chuyển sang nuôi tôm. Đó là chưa tính đến quá trình đô thị hoá nhiều vùng đất nông thôn ngoại thành trước đây đã trở thành thị trấn của vùng ven đô thị mới hoặc thị trấn liền kề vùng đô thị hoá nhưng đến nay vẫn chưa được điều chỉnh kịp thời, thiếu sự hướng dẫn chi tiết cách phân loại hạng đất gây lúng túng trong việc tổ chức thực hiện.
![Page 30: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/30.jpg)
Thuế chuyển quyền sử dụng đất• Thứ nhất: hiện nay Nhà nước chưa kiểm soát được hết
tất cả các giao dịch bất động sản, rất nhiều các giao dịch ngầm, phi chính thức ngoài tầm kiểm soát của Nhà nước. Nhà nước không thể truy thu tiền sử dụng đất và thuế chuyển quyền.
• Thứ hai: cách tính thu nhập chuyển nhượng bất động sản cũng gây nên những thất thu do các rủi ro đạo đức. Nếu người mua và người bán cùng báo giá khác so với thực tế thì thất thu thuế là điều không tránh khỏi.
( Điều 14/ Luật thuế thu nhập cá nhân 2007)
![Page 31: Dia to nhóm1](https://reader035.fdocuments.net/reader035/viewer/2022062316/58efdc451a28aba9348b45b1/html5/thumbnails/31.jpg)
Thanh you for your listening