De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

download De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

of 12

Transcript of De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    1/31

    SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 

    HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP VIẾT

    ĐỒNG PHÂN CẤU TẠO HÓA HỌCHỮU CƠ TRONG CHƯƠNG TR ÌNH

    PHỔ THÔNG 

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    2/31

    MỤC LỤC 

    MỤC LỤC ............................................................................................................. 1

    A – LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................... 2

    B – NỘI DUNG ĐỀ TÀI ....................................................................................... 4I. THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC ...................................................................... 4

    II. ĐỒNG PHÂN VÀ NGUYÊN TẮC VIẾT ĐỒNG PHÂN ............................... 4

    II.1. Khái niệm ....................................................................................................... 4

    II.2. Các loại đồng phân cấu tạo ........................................................................... 4

    II.3. Nguyên tắc tổng quát khi viết đồng phân cấu tạo ........................................ 4

    II.4. Phương pháp xác định số đồng phân của một gốc hiđrocacbon hóa

    trị I ......................................................................................................................... 10

    III. ÁP DỤNG NGUYÊN TẮC VIẾT ĐỒNG PHÂN TỔNG QUÁT VÀO

    VIỆC VIẾT ĐỒNG PHÂN CỦA CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ CỤ THỂ

    TRONG CHƯƠNG TR ÌNH HÓA HỌC PHỔ THÔNG ..................................... 11

    III.1. Nguyên tắc viết đồng phân ankan ............................................................... 12

    III.2. Nguyên tắc viết đồng phân anken, ankin .................................................... 12

    III.3. Nguyên tắc viết đồng phân ancol, andehit và axit cacboxylic .................... 13

    III.4. Nguyên tắc viết đồng phân ete và xeton ...................................................... 15

    III.5. Nguyên tắc viết đồng phân amin ................................................................. 17

    III.6. Nguyên tắc viết đồng phân este ................................................................... 18

    III.7. Nguyên tắc viết đồng phân một số hợp chất có vòng benzen .......................... 19

    III.8. Nguyên tắc viết đồng phân loại nhóm chức .................................................... 22

    IV. MỘT SỐ CÔNG THỨC TÍNH NHANH TỔNG SỐ ĐỒNG PHÂN ............ 26

    C – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 29

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    3/31

    A – LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI

    Hóa học là môn khoa học thực nghiệm, nên trong quá trình học tập

    thường đi k èm với các thí nghiệm và hiện tượng. Ngoài ra sử dụng toán trong

    hóa học ngày càng được chú trọng nhiều hơn phù hợp với sự đổi mới của

    giáo dục nhất là trong hình thức thi trắc nghiệm như hiện nay. 

    Tuy nhiên trong quá trình học tập ngoài việc tiếp thu kiến thức và

     phương pháp của thầy giáo  thì đòi hỏi người học phải biết tổng hợp kiến

    thức, suy luận và vận dụng một cách linh hoạt vào trong mỗi bài học, trong

    đó có viết đồng phân của hợp chất hữu cơ. 

    Từ thực tế giảng dạy ở trường THPT Trị An tôi nhận thấy rằng đa phần

    học sinh viết đồng phân cấu tạo của các hợp chất hữu cơ không tốt, thường 

    thừa hoặc thiếu trong khi đối với yêu cầu thi trắc nghiệm hiện nay đòi hỏi học

    sinh phải viết được không những đúng mà phải đủ số đồng phân. Mặt khác,

    sự phân bố thời gian của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo trong các tiết dạy các hợp

    chất hóa học hữu cơ có đồng phân thường ít thời gian vì ng ĩ rằng ở những bài

    trước các em đã viết rồi nên bài sau tương tự. Tuy nhiên, thực tế khác như

    vậy, tác giả nhận thấy học sinh vẫn gặp nhiều khó khăn, nguyên nhân là do

    các em không hệ thống được sự giống nhau trong nguyên tắc viết đồng phân

    của các hợp chất hữu cơ nên giáo viên thường mất nhiều thời gian d ành cho

     phần viết đồng phân nên thường thiếu thời gian. Ngược lại, nếu không dànhnhiều thời gian cho học sinh viết đồng phân thì các em lại không làm được.

    Chính từ thực trạng đó, tôi xin tr ình bày sáng kiến kinh nghiệm : “Hệ

    thống phương pháp viết đồng phân cấu tạo hóa học hữu cơ   trong chương

    trình phổ thông” để giúp học sinh hệ thống được nguyên tắc viết đồng phân

    của các hợp chất khác nhau thực chất cũng có cùng nguyên tắc,  giống như

    một “sợi dây liên lạc” từ bài này sang bài khác giúp cho học sinh cảm thấy

    viết đồng phân là một mảng lí thuyết không khó và có nhiều hứng thú, từ đó

    nâng cao được chất lượng giảng dạy môn Hóa Học ở trường THPT.  Nội dung của đề tài lần trước do hạn chế về thời gian,  tác giả chỉ đề

    cập đến phần viết đồng phân của các hợp chất hữu cơ mạch hở. Trong đề tài

    này tác giả sẽ tiếp tục mở rộng thêm ở phần viết đồng phân của một số các

    hợp chất hữu cơ mạch vòng phổ biến trong chương tr ình phổ thông (các hợ  p

    chất có vòng thơm, tác giả không tr ình bày đồng phân xicloankan vì đã được

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    4/31

    giảm tải trong chương tr ình phổ thông). Đây là một mảng viết đồng phân

    thường gặp trong các đề kiểm tra cũng trong các đề thi đại học, cao đẳng mà

    học sinh thường gặp nhiều khó khăn để viết đủ số đồng phân. Đề tài cũng

    được tác giả thực nghiệm và đạt được hiệu quả tích cực trong quá tr ình giảng

    dạy ở trường THPT Trị An. Tác giả xin tr ình bày các mục đã mở rộng (so với đề tài trước) để

    người đọc tiện theo dõi:

    + Mục II.3 – Bước 1 – thí dụ : 5, 6, 7. 

    + Mục III.7 

    + Mục III.8 

     Ngoài ra, trong các phần khác của đề tài này đã được tác giả bổ sung

    chi tiết hơn, đầy đủ hơn. 

    Trong đề tài, để đơn giản khi tr ình bày các công thức cấu tạo, tác giảchỉ viết ở dạng mạch cacbon, không điền hiđro.

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    5/31

    B – NỘI DUNG ĐỀ TÀI

    I. THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC 

    I.1. Trong phân tử hợ  p chất hữu cơ, các nguyên tử liên k ết với nhau

    theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên k ết đó được gọi là

    cấu tạo hóa học . Sự thay đổi thứ tự liên k ết đó, tức là thay đổi cấu tạo hóahọc, sẽ tạo ra chất mới. 

    I.2. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Nguyên tử

    cacbon không những có thể liên k ết với nguyên tử của các nguyên tố

    khác mà còn liên k ết với nhau thành mạch cacbon. 

    I.3.  Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử ( bản

    chất, số lượng các nguyên tử ) và cấu tạo hóa học ( thứ tự liên k ết các nguyên

    tử). 

    II. ĐỒNG PHÂN VÀ NGUYÊN TẮC VIẾT ĐỒNG PHÂN II.1.  Khái niệm 

    Đồng phân là những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công

    thức phân tử. 

     Như vậy, theo nội dung thứ nhất (mục B.I.1) của thuyết cấu tạo hóa

    học, nguyên nhân xuất hiện đồng phân cấu tạo trong hóa học hữu cơ là do sự

    thay đổi về trật tự liên k ết của các nguyên tử trong phân tử.

     II.2. Các loại đồng phân cấu tạo 

    a) Đồng phân mạch cacbon

     b) Đồng phân vị trí liên k ết bội 

    c) Đồng phân vị trí nhóm chức 

    d) Đồng phân loại nhóm chức 

     II.3. Nguyên tắc tổng quát khi viết đồng phân cấu tạo 

      Bước 1: Viết các dạng mạch cacbon có thể có 

    Các dạng mạch cacbon ở đây có thể là mạch hở hoặc mạch vòng (tùy

    thuộc vào cấu tạo của các hợp chất có thể có).  Khi giảng dạy, giáo vi ên cần phải l  àm cho học sinh nắm r  õ được ở phần n ày, vì đây là phần quan trọng

     nhất, cho dù viết đồng phân của loại hợp chất hữu cơ nào (trừ đồng phân este

    nguyên tắc có thay đổi chút ít) còn thường thì các loại khác đều tương tự

    nhau nên nếu làm chắc ở một phần thì những phần khác tương tự, nhưng làm

    sai thì học sinh vẫn cứ sai hoài và khó khắc phục. Bên cạnh đó, ở mỗi mạch

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    6/31

    cabon cần r èn luyện cho học sinh k  ĩ năng xác định yếu tố đối xứng để nhìn ra

    được những C nào giống nhau (nếu có nhiều C giống nhau thì chỉ những C

    giống nhau đó chỉ tính là 1 trường hợp) 

      Thí d ụ 1: Hợp chất hữu cơ có 3C 

    Hợp chất có 3C có 1 mạch cacbon (mạch hở): C1 – C2 – C3 Phải chỉ r õ cho học sinh C1 và C3 giống nhau nên mạch 3C “coi như”

    chỉ còn 2C

      Thí d ụ 2 : Hợp chất hữu cơ có 4C 

    Hợp chất có 4C có 2 mạch cacbon (mạch hở) 

    : C1 và C4 giống nhau, C2 và C3 giống nhau

     4C ‘coi như’ 2C 

    : C1, C3 và C4 giống nhau 

     4C ‘coi như’ 2C 

      Thí dụ 3 : Hợp chất hữu cơ có 5C 

    Hợp chất có 5C có 3 mạch cacbon (mạch hở) 

    : C1 và C5 giống nhau, C2 và C4 giống nhau 

     5C ‘coi như’ 3C 

    : C1 và C5 giống nhau 

     5C ‘coi như’ 4C

    : C1, C3, C4 và C5 giống nhau 

     5C ‘coi như’ 2C (trong đó C2 đủ hóa trị) 

     

    Thí dụ 4 : Hợp chất hữu cơ có 6C Hợp chất có 6C có 5 mạch cacbon (mạch hở) 

    C1 và C6; C2 và C5 ; C3 và C4 giống nhau 

     6C ‘coi như’ 3C 

    C1   C2   C3

    C4

    C1   C2   C3   C4

    C1   C2   C3   C4   C5

    C1   C2   C3   C4

    C5

    C1 C2 C3

    C4

    C5

    C1   C2   C3   C4   C5   C6

    C1   C2   C3   C4

    C6

    C5

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    7/31

      C1 và C6 giống nhau 

     6C ‘coi như’ 5C 

    C1 và C5 ; C2 và C4 giống nhau 

    6C ‘coi như’ 4C

    C1, C4, C5 và C6 ; C2 và C3 giống nhau 

     6C ‘coi như’ 2C 

    C1, C3, C4, C5 giống nhau 

    Các hợp chất từ 7C trở lên nguyên tắc làm cũng tương tự. Tuy nhiên

    trong chương tr ình THPT không bao giờ yêu cầu học sinh viết đồng phân của

    các hợp chất hữu cơ dạng mạch hở từ 7C trở lên nên tôi không trình bày

    trong đề tài này.

      Thí dụ 5 : hợp chất có vòng benzen có 7C

    Vì vòng benzen có 6C nên chỉ còn dư ra 1C, 6C trên vòng benzen đều giống

    nhau nên 1C còn lại chỉ còn 1 vị trí gắn nên chỉ có 1 mạch cacbon 

    Do có tr ục đối xứng  (đường nét đứt)  nên C2 giống C6  ; C3 giống C5   5C

    trong vòng (tr ừ C1 đã đủ hóa trị) ‘coi như’ 3C 

     

    Thí dụ 6 : hợp chất vòng benzen có 8Cvì vòng benzen có 6C nên còn dư r a 2C

    + TH1 : 2C là một nhánh 

    Do cũng có trục đối xứng như trường hợp 7C nên

    trong

    C1   C2   C3   C4   C5

    C6

    C1   C2   C3   C4

    C6C5

    C1 C2 C3

    C4

    C5

    C

    2

    3

    4

    5

    6

    1

    C

    2

    3

    4

    5

    6

    1

    C

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    8/31

      vòng cũng còn 3 vị trí khác nhau 

    + TH2 : 2C là 2 nhánh : khi gắn một nhánh vào vòng thì trong vòng còn 3 vị

    trí khác nhau  có 3 mạch cacbon (vòng benzen có 2 nhóm thế sẽ có 3 đồng

     phân mạch cacbon) 

    (I) (II) )III)

    * Mạch (I) : C3 và C6, C4 va C5 giống nhau 

    * Mạch (II) : C4 và C6 giống nhau 

    * Mạch (III) : do có tới 2 trục đối xứng nên C2, C3, C5, C6 giống nhau 

      Thí dụ 7 : Hợp chất vòng benzen có 9C+ TH1 : 3C là một nhánh (3C có 2 nhánh là propyl và isopropyl)   có 2

    mạch C 

    (I) (II)

    C2 và C6 ; C3 và C5 giống nhau ở 2 mạch 

    + TH2 : 3C là hai nhánh (một nhánh 1C và 1 nhánh 2C) : có 3 mạch C

    (III) (IV) (V)

    Mạch (III) : không có trục đối xứng nên C3, C4, C5, C6 khác nhauMạch (IV) : không có trục đối xứng nên C2, C4, C5, C6 khác nhau

    Mạch (V) : có trục đối xứng nên C2 và C6 ; C3 và C5 giống nhau 

    + TH3 : 3C là ba nhánh (mỗi nhánh 1C)   có 3 mạch C 

    C

    C

    C

    C

    C

    C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    C   C

    C

    C

    C

    C

    C

    C

    C1

    2

    3

    4

    5

    6

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    12

    3

    4

    5

    6

    C CC C C C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    C   CC   C

    C

    C

    C C

    C

    1

    3

    2

    4

    5

    6

    1

    2

    34

    5

    6

    1

    2

    3

    4

    5

    6

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    9/31

     

    (I) (II) (III)

    * Mạch (I) : C1 và C3 ; C4 và C6 giống nhau 

    * Mạch (II) : do có 2 trục đối xứng nên C1, C3 và C5  ; C2, C4  và C6 

    giống nhau * Mạch (III) : do không có tr ục đối xứng nên các vị trí trong vòng đều

    khác nhau

      Bước 2 : Ứng với mỗi dạng mạch cacbon, di chuyển liên k ết bội

    (nếu có) đến các vị trí khác nhau ta thu được đồng phân vị trí li ên k ết

     bội 

    Chú ý : N ếu C giống nhau thì liên kết cũng giố  ng nhau

    Thí d ụ 1 : Hợp chất 3C có 1 liên k ết  C-C : có 1 mạch cacbon 

    C1 – C2 – C3 ; vì C1 và C3 giống nhauỞ bước này, phải nhận định được mạch cacbon trong cấu tạo có liên

    k ết  hay không (dựa vào độ bất bão hòa). Tuy nhiên nên nhớ độ bất bão

    hòa khi tính ra số  của toàn phân tử (bao gồm liên k ết  C-C và liên k ết  

    trong nhóm chức). Ta chỉ quan tâm đến  C-C mà thôi

    Công thức xác định độ bất bão hòa của hợp chất hữu cơ x y z t vC H O N X  (

    X là các halogen x,y,z,t,v nguyên dương). 

    2 2 ( )

    2

    n y v t  a

     

     ( a là độ bất bão hòa)

    Thí d ụ 2 : Hợp chất (X) có CTPT C4H10 

    2.4 2 100

    2a

          hợp chất no, mạch hở, không có liên k ết    

    không có đồng phân vị trí liên k ết bội 

    Thí d ụ 3 : Hợp chất (X) mạch hở có CTPT C3H6

    2.3 2 61

    2a

         có 1 liên k ết ∏ 

    3C có 1 mạch cacbon : . Vì C1 và C3 giống nhau nên

    liên k ết (1) giống liên k ết (2)  chỉ còn 1 vị trí đặt liên k ết không có đồng

     phân vị trí liên k ết bội 

    Thí dụ 2 : Hợp chất (X) mạch hở có CTPT C4H8

    C1   C2   C3(1) (2)

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    10/31

    2.4 2 81

    2a

       

    Hợp chất hữu cơ này có 4C có 2 mạch cacbon (mạch hở) 

    C1 và C4  giống nhau, C2 và C3  giống nhau    3 liên

    k ết

    coi như còn 2 liên k ết còn 2 vị trí đặt liên k ết  

    C1, C3 và C4 giống nhau   3 liên k ết coi như còn 1 liênk ết còn 1 vị trí đặt liên k ết  

      Bước 3 : Ứng với mỗi dạng mạch cacbon, di chuyển nhóm chức

    (nếu có) đến các nguyên tử cacbon khác nhau ta thu được đồng phân vịtrí nhóm chức. 

    Bước này có 2 trường hợp :

      Trường hợp 1 : Nếu nhóm chức đặt vào nguyên tử C (thí dụ : nhóm – 

    OH,

    nhóm – CHO, nhóm – COOH, …) thì mỗi C khác nhau tương ứng với một vị

    trí gắn nhóm chức 

    Thí d ụ :

    Mạch có 2 vị trí gắn nhóm chức vì C1 giống C4, C2 giống

    C3 

    Mạch có 2 vị trí gắn nhóm chức vì C1, C3 và C4 giống nhau 

    C1   C2   C3

    C4

    C1   C2   C3   C4

     

    C C C CC C C C

    C C C

    C

     

    C1   C2   C3   C4

    C 1   C2   C3

    C4

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    11/31

      Trường hợp 2 : Nếu nhóm chức không đặt vào C mà coi như ‘chèn

    vào’ liên k ết C – C thì qui tắc xét giống như xét đặt liên k ết  vào liên k ết C

     – C

    Thí d ụ : Viết đồng phân ete ứng với mạch C  –C – C – C ta coi như  –O

     – chèn vào liên k ết C – C  mạch có 3 liên k ết nhưng “coi như” có 2 liên kết  có 2 vị trí để chèn  mạch này có 2 đồng phân 

    C –C – C – C   2 đồng phân : C – C – O – C – C và C – C – C – O – C

      Bước 4  : Viết đồng phân loại nhóm chức (Thực tế loại đồng

     phân này chính là tổng hợp các loại đồng phân cấu tạo của các loại hợpchất hữu cơ có các nhóm chức khác nhau) 

    Thí d ụ  : hợp chất hữu cơ có CTTQ : CnH2n +2O có thể là ancol và ete.

     Như vậy số lượng các đồng phân chính là tổng hợp số đồng phân ancol và

    đồng phân ete. 

     II.4 . Phương pháp xác định số đồng phân của một gốc hiđrocacbon hóa

     trị I  

     II.4.1. Khái niệm :

    Gốc hiđrocacbon : Khi lấy đi 1 hay nhiều hiđro từ phân tử hiđrocacbon

    tương ứng ta thu được gốc hiđrocacbon 

    Hóa tr ị của gốc hiđrocacbon : được tính bằng số hiđro mất đi từ phân

    tử hiđrocacbon tương ứng 

     Như vậy, gốc hiđrocacbon hóa trị I là phần tử còn lại khi lấy đi 1

    nguyên tử hiđro từ phân tử hiđrocacbon tương ứng 

     II.4.2. Phương pháp xác định 

     Bước 1 : Viết các dạng mạch cacbon có thể có  Bước 2 : Ứng với mỗi dạng mạch cacbon, xác định số nguyên tử

    cacbon khác nhau trong mạch, lấy đi 1 nguyên tử hiđro ở mỗi nguyên tử

    cacbon khác nhau ta thu được gốc hiđrocacbon (như vậy, có bao nhiêu

    nguyên tử cacbon khác nhau sẽ có bấy nhiêu gốc hiđrocacbon)

    Thí d ụ : Xác định số đồng phân gốc hiđrocacbon của các gốc sau :

    O

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    12/31

      C3H7- : gốc no, hở

    3C có 1 mạch cacbon : C – C – C ; mạch này ‘coi như’ có 2 C khác nhau  

    có 2 gốc : C – C – C – và

      C4H9 - : gốc no, hở  4C có 2 mạch cacbon, mỗi mạch có 2 C khác nhau (đã trình bày ở phần tr ên)

    gốc C4H9- có 4 đồng phân 

      C5H11- : gốc no, hở  

    5C có 3 mạch cacbon 

    : C1 và C5 giống nhau, C2 và C4 giống nhau 

     5C ‘coi như’ 3C   có 3 gốc 

    : C1 và C5 giống nhau 

     5C ‘coi như’ 4C  có 4 gốc 

    : C1, C3, C4 và C5 giống nhau 

     5C ‘coi như’ 2C (trong đó C2 đủ hóa trị)

     có 1 gốc 

     gốc C5H11 – có 8 đồng phân gốc hiđrocacbon 

    Trên đây là những thí dụ về cách xác định số đồng phân gốc của gốc

    hiđrocacbon no, dưới đây tôi xin tr ình bày về phương pháp xác định số đồng

     phân gốc của gốc hiđrocacbon không no 

      C3H5 – : gốc mạch hở, 1  

     Bước 1 : Viết mạch cacbon - 3C có một mạch : C – C – C

     Bước 2 : Di chuyển liên k ết  đến các liên k ết khác nhau3C có 2 liên k ết C – C giống nhau  có 1 vị trí đặt liên k ết  : C=C – C

     Bước 3 : Xác định số C khác nhau trong mạch (ở bước 2) rồi tách 1H

    đồng phân gốc hiđrocacbon 

    Mạch 3C : C=C  – C cả 3 C đều khác nhau  C3H5- có 3 đồng phân gốc

    hiđrocacbon 

    C C C

    C1   C2   C3   C4   C5

    C1

      C2

      C3

      C4

    C5

    C1 C2 C3

    C4

    C5

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    13/31

     

    III – ÁP DỤNG NGUYÊN TẮC VIẾT ĐỒNG PHÂN TỔNG QUÁTVÀO VIỆC VIẾT ĐỒNG PHÂN CỦA CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ CỤ

    THỂ TRONG CHƯƠNG TR ÌNH HÓA HỌC PHỔ THÔNG 

    Khi áp dụng nguyên tắc viết đồng phân cấu tạo một hợp chất hữu cơ

     bất k ì nào trong chương tr ình phổ thông đều tuân thủ 4 bước như trong

    nguyên tắc viết đồng phân tổng quát (Mục II.3) (trừ đồng phân của este và

    amin tác giả sẽ tr ình bày cụ thể ở mục viết đồng phân este và amin). Ngoài ra

    khi viết cần hiểu được cấu tạo của mỗi loại nhóm chức trong hợp chất hữu cơ

    đó (thí dụ : khi viết đồng phân xeton lưu ý nhóm –CO – không thể nằm đầumạch được vì khi đó sẽ chuyển về andehit) 

    Tr ừ những bài tập mang tính tổng quát (không cho biết thuộc loại

    nhóm chức nào) thì mới sử dụng đến bước 4 (viết đồng phân loại nhóm chức)

    còn thông thường nếu cho biết hợp chất hữu cơ cần viết thuộc loại hợp chất

    nào thì chỉ còn từ bước 1 đến bước 3. 

    Trong đề tài này, để đơn giản khi khai   triển công thức cấu tạo của

    các đồng phân, tác giả chỉ viết mạch cacbon, không điền các nguyên tử

    hiđro 

     III.1. Nguyên tắc viết đồng phân ankan : CnH2n + 2 (α =0) 

      Lập luận : 

      α =0  không có liên k ết bội  bỏ qua bước 2 

      Không có nhóm chức  không có đồng phân vị trí nhóm chức  bỏ

    qua bước 3 

      K ết luận : Viết đồng phân ankan chỉ có bước 1 (từ 4 C trở lên)

    Thí dụ : C3H8 : có 1 mạch C có 1 CTCT chưa có đồng phân 

    C4H10 : có 2 mạch C có 2 đồng phân 

    C5H12 : có 3 mạch C  có 3 đồng phân 

    C6H14 : có 5 mạch C  có 5 đồng phân 

    (các mạch cacbon có thể có từ C  3 đến C 6 tác giả đ  ã trình bày ở mục II.3) 

    C C CC C C   C C C

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    14/31

     III.2. Nguyên tắc viết đồng phân anken, ankin 

    Vì anken và ankin nguyên tắc xét giống nhau (thay liên k ết đôi bằng liên

    k ết 3) nên ở đây tác giả chỉ tr ình bày nguyên tắc viết đồng phân anken 

      Lập luận : anken : CnH2n (α =1) mạch hở, có 1 liên k ết  

      Anken không có nhóm chức  bỏ qua bước 3  anken có đồng phânvị trí liên k ết bội và có thể có đồng phân mạch cacbon (từ 4C tr ở lên),

      K ết luận : Viết đồng phân anken gồm bước 1 (nếu 4C trở lên) và bước

    2

    Thí d ụ :

      C3H6 và C4H8 (đã trình bày ở mục III.3 (bước 3) 

      C5H10Bước 1 : (mạch 1) 

    (mạch 2) (mạch 3) 

    Mạch 1 : có 2 vị trí đặt liên k ết     có 2 đồng phân 

    (1) ; (2)

    Mạch 2 : có 3 vị trí đặt liên k ết    có 3 đồng phân 

    (3) ; (4) ; (5)

    Mạch 3 : do C2 đã đủ hóa trị nên không đặt được liên k ết  

     C5H10 có 5 đồng phân anken 

     III.3. Nguyên tắc viết đồng phân ancol, anđehit và axit cacboxylic 

      Lập luận: 

      Vì ancol, andehit và axit có cấu tạo giống nhau, đều gồm gốchiđrocacbon và nhóm chức nên nguyên tắc viết đồng phân giống nhau 

       Nếu hợp chất no thì chỉ có bước 1 và bước 3, còn nếu không no thì

     bao gồm cả bước 2. 

    Thí d ụ 1: Viết đồng phân ancol có CTPT C5H11OH (α =0)  không có

     bước 2 

    C1   C2   C3   C4   C5

    C1   C2   C3   C4

    C5

    C1 C2 C3

    C4

    C5

    C C C C C   C C C C C

    C   C C C

    C

    C C C C

    C

    C C C C

    C

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    15/31

    Bước 1: 5C có 3 mạch 

    Bước 3 : (mạch 1) 

    (mạch 2) (mạch 3) 

    Mạch 1 : có 3C khác nhau có 3 vị trí gắn nhóm – OH có 3 đồng phân 

    (1) ; (2)

    (3)

    Mạch 2 : có 4C khác nhau có 4 vị trí gắn nhóm – OH có 4 đồng phân 

    (4) ; (5)

    (6) ; (7)

    Mạch 3 : có 2C khác nhau, trong đó C2 đủ hóa trị nên chỉ còn 1 vị trí gắn

    nhóm

     –OH có 1 đồng phân 

    (8)

     C5H11OH có 8 đồng phân ancol 

     Cách khác : tách C5H11OH thành 2 phần : phần gốc (C5H11-) và phầnchức (-OH). Ở mục II.4 ta đã xét gốc C5H11- có 8 đồng phân gốc

    hiđrocacbon  mỗi gốc gắn 1 nhóm –OH nên có 8 đồng phân ancol 

    Thí d ụ 2 : Viết các đồng phân anđehit có CTPT C6H12O

    C1   C2   C3   C4   C5

    C1   C2   C3   C4

    C5

    C1 C2 C3

    C4

    C5

    C C C C C OH   C C C C C

    OH

    C C C C C

    OH

    C C C C

    C

    OH   C C C C

    C OH

    C C C C

    C

    OH   C C C C

    C

    HO

    C C C OH

    C

    C

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    16/31

      Ta quy C6H12O thành C5H11-CHO. Như vậy lúc này nguyên tắc viết

    giống thí dụ 1 ở tr ên chỉ thay nhóm –OH thành nhóm –CHO C6H12O có 8

    đồng phân andehit

    (1) ; (2)

    (3) ; (4)

    (5) ; (6)

    (7) ; (8)

    Có thể quay phân tử để đưa vị trí nhóm chức l ên mạch thẳng (để mạch

    chính là đườn thẳng giống các cách viết hay dùng). Tuy nhiên, trong đề t ài này

    để tiện theo d õi và phù hợp với các qui tắc tác giả tr ình bày nên tác giả không

    để trên đường thẳng mà di chuyển nhóm chức đến các nguyên t ử cacbon. 

    Thí d ụ 3 : Viết các đồng phân axit có CTPT C6H12O2 

    Ta quy C6H12O2 thành C5H11-COOH. Như vậy lúc này nguyên tắc viết

    giống thí dụ 1 ở tr ên, chỉ thay nhóm – OH thành nhóm – COOH C6H12O2 

    có 8 đồng phân axit 

    (1) ; (2)

    (3) ; (4)

    (5) ; (6)

    (7) ; (8)

    C C C C C C HO   C C C C C

    CHO

    C C C C C

    CHO

    C C C C

    C

    CHO

    C C C C

    C CHO

    C C C C

    C

    CHO

    C C C C

    C

    OHC   C C C CHO

    C

    C

    C C C C C COOH   C C C C C

    COOH

    C C C C C

    COOH

    C C C C

    C

    COOH

    C C C C

    C COOH

    C C C C

    C

    COOH

    C C C C

    C

    HOOC

    C C C COOH

    C

    C

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    17/31

     

     III.4. Nguyên tắc viết đồng phân ete v à xeton

      Lập luận : Ete có nhóm chức – O – và xeton có nhóm chức – CO – ta

    đều có thể coi như sự tạo thành hợp chất ete và xeton là do có sự ‘chèn’nhóm – O – hoặc nhóm – CO – vào mạch C 

    Thí d ụ :

      Để có đồng phân ete (C – O – C) coi như có nhóm –O– ‘chèn’ vào

    giữa liên k ết C – C của mạch cacbon 

      Để có đồng phân xeton (C – CO – C) coi như có nhóm –CO– ‘chèn’

    vào giữa liên k ết C – C

     Như vậy , khi viết đồng phân ete hay xeton có sự ‘biến thể’ ở bước 3 :

     thay vì ‘di chuyển nhóm chức đến các nguyên tử cacbon khác nhau’ ta

     thay bằng ‘chèn nhóm – O – hoặc – CO – vào các liên kết C – C khác nhau

    Thí d ụ : Viết đồng phân ete có CTPT C4H10O (α =0) không có bước

    2

    Bước 1 : 4C có 2 mạch C  và

    (mạch 1) (mạch 2) 

    Bước 3 

    Mạch 1 : có 2 liên k ết khác nhau  có 2 vị trí để chèn

    (1) C – C – C – O – C ; (2) C – C – O – C – C

    Mạch 2 : 3 liên k ết giống nhau  có 1 vị trí để chèn

    (3)

     C4H10O có 3 đồng phân ete 

    Thí d ụ : Viết đồng phân xeton có công thức C5H12O

    Ta qui C5H12O thành C4H9(CO). Như vậy để có đồng phân xeton coi

    như là kết quả của quá tr ình chèn nhóm – CO – vào mạch C có 4C 

    C1   C2   C3   C4   C1   C2   C3

    C4

    C1   C2   C3

    C4

    OO

    C 1   C2   C3   C4

    C C O C

    C

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    18/31

    Bước 1 : 4C có 2 mạch C  và

    (mạch 1) (mạch 2) 

    Bước 3 Mạch 1 : có 2 liên k ết khác nhau  có 2 vị trí để chèn

    (1) ; (2)

    Mạch 2 : 3 liên k ết giống nhau  có 1 vị trí để chèn(3)

     C5H10O có 3 đồng phân xeton 

     III.5. Nguyên tắc viết đồng phân amin 

    Vì amin có đồng phân amin bậc I, bậc II và bậc III nên nguyên tắc viết

    đồng phân phức tạp nhất 

    Bước 1 : Viết các dạng mạch C có thể có 

    Bước 2 : Ứng với mỗi dạng mạch C, di chuyển nhóm  – NH2 đến các

    nguyên tử cacbon khác nhau  đồng phân amin bậc I (nguyên tắc này giống

    ancol, andehit và axit)

    Bước 3 : Ứng với mỗi dạng mạch C, ‘chèn’ nhóm – NH – vào liên k ết

    C – C  đồng phân amin bậc III (nguyên tắc này giống ete và xeton)

    Bước 4 : Tùy thuộc vào số cacbon và cấu tạo của amin mà ta chia số

    cacbon ra làm 3 gốc hiđro cacbon (mỗi gốc tối thiểu 1 cacbon). Thí dụ: 

    + Đối với amin no, hở, đơn chức: mỗi gốc tối thiểu 1 cac bon nên số Ctối thiểu phải bằng 3 (amin có số C ≤ 2 không có amin bậc 3) 

    + Đối với amin không no, 1 liên k ết đôi C=C, mạch hở, đơn chức: gốc

    có liên k ết đôi tối thiểu phải 2 cacbon   để có amin bậc 3 cần ít nhất 4

    cacbon

    C1   C2   C3   C4   C1   C2   C3

    C4

    C1   C2   C3

    C4

    COCO

    C 1   C2   C3   C4

    C C C C C

    O

    C C C C C

    O

    C C C C

    C O

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    19/31

    + Đối với amin thơm 1 vòng benzen, đơn chức : vì gốc thơm tối thiểu

     phải có 6 cacbon  để có amin bậc 3 cần ít nhất 8 cacbon 

    Thí d ụ 1: Viết các đồng phân amin có CTPT C4H11 N (α =0)  không

    có bước viết đồng phân vị trí liên k ết bội 

    Bước 1 : 4C có 2 mạch C  và

    (mạch 1) (mạch 2) 

    Bước 2 :

    Mạch 1 : có 2C khác nhau có 2 vị trí gắn nhóm – NH2  có 2 đồng phân 

    (1) ; (2)

    Mạch 2 : có 2C khác nhau có 2 vị trí gắn nhóm – NH2  có 2 đồng phân 

    (3) ; (4)

     có 4 đồng phân amin bậc 1 

    Bước 3 :

    Mạch 1 : có 2 liên k ết khác nhau  có 2 vị trí để chèn

    (5) C – C – C – NH – C ; (6) C – C – NH – C – C

    Mạch 2 : 3 liên k ết giống nhau  có 1 vị trí để chèn

    (7)

    C1   C2   C3   C4  C1   C2   C3

    C4

    C1   C2   C3

    C4

     NH

     NH

    C1   C2   C3   C4

    C C C C NH2  C C C C

    NH2

    C C C NH2

    C  C C C

    C

    NH2

    C CHN C

    C

     NH2  NH2 (2) (1) (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    20/31

     

     có 3 đồng phân amin bậc 2 

    Bước 4 : 4 cacbon chia làm 3 gốc chỉ có 1 cách chia (2 gốc 1C, 1 gốc 2C)  

    có 1 đồng phân amin bậc 3. 

    (8)

      C4H11 N có 8 đồng phân amin (4 bậc 1, 3 bậc 2 và 1 bậc 3)

     III.6. Nguyên tắc viết đồng phân este đơn chức, mạch hở  

    Vì este đơn chức, mạch hở có dạng RCOOR’ (R có thể là H hoặc gốc

    hiđrocacbon, R’ bắt buộc phải là gốc hiđrocacbon nên khi viết đồng phân este

    ta luôn đặt nhóm COO trước, sau đó xét gốc R từ H đến 1C, 2C ….đến khi

    nào bên gốc R’ số C giảm đến 1 thì dừng lại (vì gốc R’ tối thiểu có 1C) Thí d ụ : Viết đồng phân este có CTPT C4H8O2 (α =1) nhưng vì nhóm

    COO có 1liên k ết  nên gốc R và R’ là gốc no 

    Ta lấy nhóm COO ra trước thì còn lại 3C, ta có các trường hợp sau :

    R R’

    0C (tức H)  3C

    1C 2C

    2C 1C

     Như vậy, ở trường hợp gốc R là 0C (tức H) thì gốc R’ có 3C (ta đã

    chứng minh ở phần đồng phân gốc gốc R’ no có 3C thì có 2 đồng phân gốc) 

    có 2 đồng phân, còn ở 2 trường hợp sau không xuất hiện thêm đồng phân gốc

    nên tất cả có 4 đồng phân este. (1) ; (2)

    (3) ; (4)

    C N C

    C

    C

    H C O

    O

    C C C   H C O

    O

    C C

    C

    C C O

    O

    C C   C C O

    O

    CC

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    21/31

     

     III.7. Nguyên tắc viết đồng phân một số hợp chất có v òng benzen

    Thí d ụ 1 : Viết các đồng phân amin có vòng benzen có CTPT C7H9 N

    α = 4

    2

    19-27.2

       ngoài vòng benzen (α = 4), những phần khác có cấu

    tạo no, hở  

    Áp nguyên tắc viết đồng phân amin (III.5) :

    Có tất cả 5 đồng phân (4 bậc 1, 1 bậc 2, không có đồng  phân amin

     bậc 3). Trong đó, học sinh thường quên viết đồng phân số (5) nên giáo viên

     khi d ạy cần nhấn mạnh 

    Thí d ụ 2 : Viết công thức các đồng phân phenol có CTPT C9H12O

    CNH2

     NH1

    2

    3

    4

    5

    H2C NH2   CH3

    NH2

    CH3

    NH2

    CH3

    NH2

    NH   CH3

    (1)   (2)   (3)

    (4)   (5)

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    22/31

    α = 42

    12-29.2

     ngoài vòng benzen (α = 4), những phần khác có cấu tạo

    no, hở  

    Hợp chất C9 (có vòng benzen) có tất cả 8 mạch cacbon (II.3.thí dụ 7) 

    (I) (II)

    (III) (IV) (V)

    (VI) (VII) (VIII)Để có đồng phân phenol, ta gắn nhóm  –OH vào vòng benzen. Xem

     phần xét yếu tố đối xứng ở mục II.3.thí dụ 7, ta có :

    + Mạch (I), (II) : mỗi mạch có 3 đồng phân 

    + Mạch (III), (IV) : mỗi mạch có 4 đồng phân 

    C C C   C C C   C C C

    OH

    OH

    OH

    I.1   I.2   I.3

    CC C   CC C CC C

    OH

    OH

    OH

    II.1   II.2   II.3

    C   C

    C

    C

    C

    C

    C

    C

    C1

    2

    3

    4

    5

    6

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    12

    3

    4

    5

    6

    C   CC C   C C

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    C   CC   C

    C

    C

    C C

    C

    1

    3

    2

    45

    6

    1

    2

    34

    5

    6

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    C C

    C

    C C

    C

    C C

    C

    C C

    C

    OH

    OH

    OH

    OH

    III.1   III.2 III.3 III.4

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    23/31

     

    + Mạch (V) : có 2 đồng phân 

    + Mạch (VI) : có 2 đồng phân 

    + Mạch (VII) : có 1 đồng phân 

    + Mạch (VIII) : có 3 đồng phân

     III.8. Phương pháp viết đồng phân loại nhóm chức 

    Các nhóm chức hữu cơ trong chương tr ình phổ thông 

    + Nhóm – OH (ancol, phenol) : α = 0 

    C C

    C

    C C

    C

    C C

    C

    C C

    C

    OH

    OH

    OH

    OH

    IV.1   IV.2 IV.3   IV.4

    C C

    C

    C C

    C

    OH

    OH

    V.1 V.2

    C

    CC

    OH

    C

    CC

    OHVI.1   VI.2

    C

    OH

    CC

    C

    C

    OH

    C

    COH

    CC

    C

    C

    C

    OH

    VIII.1  VIII.2   VIII.3

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    24/31

    + Nhóm ete (- O - ) : α = 0 

    + Nhóm andehit (-CHO) : α = 1 

    + Nhóm xeton (-CO-) : α = 1 

    + Nhóm axit (-COOH) : α = 1

    + Nhóm este (-COO-) : α = 1 + Nhóm amin (-NH2 ; -NH- ; - N - ) : α = 0 

     M ột hợp chất hữu cơ có nhóm chức chia ra l  àm 2 phần : phần gốc

    và phần chức. Cần phải nắm r  õ cấu tạo của mỗi nhóm chức để biết nhóm

     chức có li ên kết bội hay không, để dựa v ào α của to àn phân tử để nhận

    định được cấu tạo của gốc hiđrocacbon v à l ập luận những nhóm chức có

     thể có đối với CTPT của 1 hợp chất hữu cơ cho trước  

    Thí d ụ 1 : Viết CTCT các đồng phân có CTPT C4H10O

    Lập luận : vì α = 0 và hợp chất có 1 oxi nên không thể là andehit và xeton,chỉ có thể là ancol hoặc ete.

    Áp phương pháp viết đồng phân ancol (III.3) và ete (III.4) ta sẽ có tổng số

    đồng phân của C4H10O gồm 7 đồng phân (4 ancol và 3 ete)

    (1) ; (2)

    (3) ; (4)

    (5)  ; (6)

    (7)

    Thí d ụ 2 : Viết CTCT các đồng phân mạch hở có CTPT C4H8O

    C C C C C C C

    C

    OH OHOO

    1

    23

    45

    67

    C C C C O H   C C C C

    OH

    C C C

    C

    OH

    C C C

    C

    OH

    C C O CC   C C O C C

    C C O C

    C

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    25/31

      Lập luận : vì α = 1 và hợp chất có 1 oxi nên có thể có các trường hợp

    sau:

    + ancol không no, 1 liên k ết đôi, mạch hở, đơn chức 

    + ete không no, 1 liên k ết đôi, mạch hở, đơn chức 

    + andehit no, đơn chức, mạch hở  + xeton no, đơn chức. mạch hở  

      Áp nguyên tắc viết đồng phân:

      Viết đồng phân ancol, ete:

    Từ sơ đồ tr ên, dễ dàng thấy được có 4 đồng phân ancol và 4 đồng phân ete 

    (1) ; (2)

    (3) ; (4)

    (5) ; (6)

    (7) ; (8) 

      Viết đồng phân andehit, xeton :

    C C C C

    Π 

    C C

    C

    C

    Π 

    C C CC

    OHO

    C C   C

    C

    OHO

    C C C C

    OHO(1)

    (2)

    (5)

    (6)

    (3)(7)

    (4)(8)

    C C C

    OH

    C

    C C C CHO

    C C C CHO

    C C   C

    C

    HO

    C C O C C   C O C C C

    O C C CC   O C   C

    C

    C

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    26/31

     

    Từ sơ đồ tr ên, dễ dàng thấy được có 2 đồng phân andehit và 1 đồng phânxeton

    (9) ; (10)

    (11)

    Thí d ụ 3 : Viết CTCT các đồng phân có vòng benzen có CTPT C7H8O

      Lập luận : α =2

    827.2   =4 và có 1 oxi => có thể có nhóm –OH (ancol

    và phenol) và ete, không có nhóm chức andehit và xeton

      Áp phương pháp viết đồng phân ancol, phenol, ete, ta được: 

     Nhìn vào sơ đồ dễ dàng nhận thấy có tất cả 5 đồng phân (1 ancol, 3

     phenol và 1 ete)

    C C C

    CHO

    C C C

    CO

    COH

    O

    (9)

    (10)(11)

    C C C CHO   C C C

    CHO

    C C C

    O

    C

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    C OH CC

    O CC

    OH

    OH

    OH

    (1) (2) (3)

    (4) (5)

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    27/31

     

    Thí d ụ 4 : Viết CTCT các đồng phân có vòng benzen có CTPT C8H10O

      Lập luận : α =

    2

    1028.2   =4 và có 1 nguyên tử O => có thể có nhóm  – 

    OH (ancol và phenol) và ete, không có nhóm chức andehit và xeton

      Áp phương pháp viết đồng phân ancol, phenol, ete, ta được: (phần đối

    xứng và xét các vị trí khác nhau tác giả đã trình bày ở mục II.3 – thí dụ

    6

    (I) (II)

    (III) (IV)

     Nhìn vào sơ đồ tr ên, dễ dàng nhận thấy 

    + mạch (I) : có tất cả 7 đồng phân (2 ancol, 3 phenol, 2 ete) 

    + mạch (II) : có 4 đồng phân (1 ancol, 2 phenol, 1 ete)

    + mạch (III) : 5 đồng phân ( 1 ancol, 3 phenol, 1 ete) 

    + mạch (IV) : 3 đồng phân (1 ancol, 1 phenol, 1 ete) 

    (Do có t ới 19 đồng phân nên ở đây tác giả chỉ tr ình bày trên sơ đồ mà không

    khai triển ra công thức cấu tạo) 

    IV – MỘT SỐ CÔNG THỨC TÍNH NHANH TỔNG SỐ ĐỒNG PHÂN 

    Trong phần này, tác giả giới thiệu một số công thức toán học để tính

    nhanh số đồng phân để độc giả tham khảo. Tuy nhiên, không nên xem đây là

     phương pháp dạy cho học sinh để tính nhanh số đồng phân khi làm tr ắc

    C

    C1

    2

    3

    4

    5

    6

    OHO

    C

    2

    3

    4

    5

    6

    1

    C

    OHO

    C

    2

    3

    4

    5

    6

    1

    C

    OH

    O C

    2

    3

    4

    5

    6

    1

    C

    OHO

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    28/31

    nghiệm vì mang tính chất ‘học gạo’ hơn là hình thành cho các em một hệ

    thống kiến thức hóa học vững chắc. 

    1. 

    Số đồng phân ancol no đơn chức mạch hở có công thức CnH2n+2O (

    hoặc CnH2n+1OH)

    Công thức : 22 ( 6)n n  

    Thí d ụ : Tính số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở  có công thức:

    C3H8O, C4H10O, C5H12O.

    Giải : áp dụng công thức 22n  ta có.

    - Đối với C3H8O số đồng phân ancol là: 3 22 2  đồng phân. 

    - Đối với C4H10O số đồng phân ancol là:4 2

    2 4

     đồng phân. - Đối với C5H12O số đồng phân ancol là: 5 22 8  đồng phân. 

    2. Số đồng phân ete no đơn chức mạch hở có công thức CnH2n+2O

    Công thức : 5)n(22

    )2).(1(

    nn  

    Thí d ụ : Tính số đồng phân ete có công thức C3H8O, C4H10O, C5H12O

    lần lượt là bao nhiêu.

    Giải : áp dụng công thức: 5)n(22

    )2).(1(

    nn  

    - Đối với C3H8O số đồng phân ete là:(3 1)(3 2)

    12

     đồng phân. 

    - Đối với C4H10O số đồng phân ete là:(4 1)(4 2)

    32

     đồng phân. 

    - Đối với C5H12O số đồng phân ete là:(5 1)(5 2)

    62

     đồng phân. 

    3. Số đồng phân của anđehit no, đơn chức, mạch hở CnH2nOCông thức 32 (3 7)n n   .

    Thí d ụ  : Tính số đồng phân  anđehit no, đơn chức, mạch hở  có công

    thức phân tử lần lượt là: C4H8O, C5H10O, C6H12O.

    Giải : áp dụng công thức 32 (3 7)n n   .

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    29/31

    Đối với C4H8O số đồng phân anđehit là 4 32 2  đồng phân. 

    Đối với C5H10O số đồng phân anđehit là 5 32 4  đồng phân. 

    Đối với C6H12O số đồng phân anđehit là 6 32 8  đồng phân. 

    4. Số đồng phân xeton no, đơn chức, mạch hở CnH2nO

    Công thức: ( 2)( 3) (3 7)2

    n nn

     

    Thí d ụ : Tính số đồng phân xetôn của 2 hợp chất có công thức phân tử

    C4H8O, và C6H12O là.

    Giải : áp dụng công thức ( 2)( 3) (3 7)2

    n nn

    .

    Đối với C4H8O số đồng phân xetôn là(4 2)(4 3)

    12

     đồng phân. 

    Đối với C6H12O số đồng phân xetôn là(6 2)(6 3)

    62

     đồng phân. 

    5. Số đồng phân của axit cacboxylic no đơn chức mạch hở. CnH2nO2 

    Công thức 32 (3 7)n n    

    .

    Thí d ụ : Có bao nhiêu axit cacboxylic no đơn chức ứng với công thức

     phân tử lần lượt C4H8O2 và C5H10O2.

    Giải : áp dụng công thứcCông thức 32 (3 7)n n    

    - Đối với C4H8O2 số đồng phân axit là 4 32 2  đồng phân. 

    - Đối với C5H10O2 số đồng phân axit là 5 32 4  đồng phân. 

    6. Số đồng phân của este no đơn chức mạch hở CnH2nO2 

    Công thức: 22 (2 5)n n    

    Thí d ụ : Có bao nhiêu este có công thức phân tử lần lượt là C3H6O2 và

    C4H8O2.

    Giải : áp dụng công thức 22 (2 5)n n    

    - Đối với C3H6O2 số đồng phân este là 3 22 2  đồng phân. 

    - Đối với C4H8O2 số đồng phân este là 4 22 4 đồng phân. 

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    30/31

    7. Số đồng phân amin no đơn chức mạch hở CnH2n+3N

    Công thức: 12 ( 5)n n  

    Thí d ụ : Có bao nhiêu amin no đơn chức có công thức phân tử lần lượt

    là:

    C2H7 N; C3H9 N và C4H11 N ?

    Giải : áp dụng công thức 12 ( 5)n n  

    - Đối với công thức C2H7 N số đồng phân amin no đơn chức mạch hở lá:2 12 2  

    - Đối với công thức C3H9 N số đồng phân amin no đơn chức mạch hở lá:3 12 4  

    - Đối với công thức C4H11 N số đồng phân amin no đơn chức mạch hở lá:4 12 8  

    8. Số đồng phân n – peptit mà thành phần chứa n gốc α – aminoaxit

    khác nhau là : n!

    Thí d ụ : Có bao nhiêu đồng phân tripeptit đồng thời chứa cả 3 gốc gly,

    ala và phe

    Giải : áp dụng công thức : 3! = 6 đồng phân 

    9. Số đồng phân n – peptit mà thành phần chứa n gốc α – aminoaxitcó i cặp trùng nhau là : n!/2i 

    Thí d ụ : Có bao nhiêu đồng phân tripeptit được tạo thành từ 2 gốc gly

    và 1 gốc ala 

    Giải : áp dụng công thức : 3!/21 = 3 đồng phân

  • 8/19/2019 De Tai Ve Dong Phan Thach 2013 9276

    31/31

    C – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 

    Đề tài này là k ết quả của quá tr ình nghiên cứu và sưu tầm của tác giả

    được đúc kết trong quá trình công tác giảng dạy của tác giả tại trường THPT

    Tr ị An với mong muốn giúp cho học sinh nắm r õ hơn nguyên tắc viết đồng

     phân cấu tạo của các hợp chất hữu cơ trong chương tr ình hóa học phổ thông.Các phương pháp trong đề tài đã được tác giả thực nghiệm ở các lớp trực tiếp

    giảng dạy tại trường THPT Trị An và k ết quả thu được khá khả quan. Các

    học sinh sau khi tiếp nhận phương pháp này đã làm có thể thống hơn và ít sai

    sót hơn, đem lại hiệu quả học tập cao hơn 

    Tác giả cũng mong các thầy cô thuộc chuyên môn Hóa xem xét để có

    những góp ý cho đề tài để từ đó đề xuất được phương pháp học tập hiệu quả 

    giúp cho học sinh có kết quả học tập tốt nhất.