De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

49
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC - CAO ĐẲNG CHÍNH QUY ÁP DỤNG TỪ NĂM 2015 CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ - Căn cứ Luật Giáo dục Đại học năm 2012; - Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”; - Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 06 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020"; - Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25 tháng 4 năm 2014 về việc hợp nhất quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy; - Căn cứ Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 9 tháng 9 năm 2014 của Bộ GD&ĐT về việc Phê duyệt phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, cao đẳng từ năm 2015; - Căn cứ công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 19 tháng 9 năm 2104 về việc tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015. II. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH 1

Transcript of De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

Page 1: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

ĐỀ ÁNTUYỂN SINH ĐẠI HỌC - CAO ĐẲNG CHÍNH QUY

ÁP DỤNG TỪ NĂM 2015 CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ

I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Căn cứ Luật Giáo dục Đại học năm 2012;

- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung

ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng

yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã

hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;

- Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 06 năm 2012 của Thủ tướng

Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020";

- Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25 tháng 4 năm 2014 về việc hợp

nhất quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy;

- Căn cứ Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 9 tháng 9 năm 2014 của Bộ

GD&ĐT về việc Phê duyệt phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh

đại học, cao đẳng từ năm 2015;

- Căn cứ công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD của Bộ Giáo dục và Đào tạo

ngày 19 tháng 9 năm 2104 về việc tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015.

II. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

1. Mục đích:

- Nhằm thực hiện chủ trương đổi mới phương thức tuyển sinh theo tinh thần tự chủ tự

chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục.

- Mở rộng nguồn tuyển, đủ số sinh viên theo chỉ tiêu và quy mô đào tạo của trường,

tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình đào tạo là quá trình sàng lọc liên tục đảm bảo chất

lượng đầu ra.

- Tạo điều kiện cho người học có nhiều cơ hội để học tập, góp phần thực hiện chủ

trương xây dựng xã hội học tập để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa,

hội nhập quốc tế và phát triển kinh tế tri thức.

1

Page 2: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

2. Nguyên tắc:

- Đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Điều 34, Luật Giáo dục Đại học.

- Đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành của nhà nước về công tác tuyển sinh, đào

tạo.

- Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch.

- Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đã được Bộ Giáo dục

và Đào tạo cho phép đào tạo.

III. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

Nhằm đảm bảo số lượng và chất lượng đầu vào trong công tác tuyển sinh, từ năm

tuyển sinh 2015, Trường Đại học Thành Đô sử dụng hai phương thức tuyển sinh để tuyển

sinh vào đại học, cao đẳng hệ chính quy, gồm:

- Phương thức 1: căn cứ vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do các

trường đại học chủ trì để xét tuyển;

- Phương thức 2: căn cứ kết quả học tập ở THPT để xét tuyển.

1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do các

trường đại học chủ trì.

1.1. Tiêu chí xét tuyển:

- Căn cứ vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do các trường đại học

chủ trì;

- Căn cứ vào ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu đối với từng môn do Bộ Giáo dục và

Đào tạo công bố;

- Căn cứ nguyện vọng xét tuyển của thí sinh (có ghi rõ ngành và môn xét tuyển).

1.2. Nguyên tắc xét tuyển:

Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm ba môn của kỳ thi

THPT quốc gia theo khối thi đăng ký tương ứng cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và

đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đủ chỉ tiêu đã xác định.

1.3. Nhóm các môn sử dụng kết quả kì thi THPT quốc gia để xét tuyển vào các

ngành đào tạo

Hệ Đại học:

2

Page 3: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

Stt Tên ngành học Mã ngành Môn xét tuyển Ghi chú

1 Công nghệ thông tin D480201Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

2 Công nghệ kỹ thuật điện D510301Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữ

3 Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông D510302

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

4 Công nghệ kỹ thuật ô tô D510205Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữ

5 Kế toán D340301Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

6 Tài chính - Ngân hang D340201Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

7 Quản trị kinh doanh D340101Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

8 Quản trị khách sạn D340107

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữNgữ văn, Sử, Địa

9 Quản trị văn phòng D340406

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữNgữ văn, Sử, Địa

10 Hướng dẫn Du lịch (Việt Nam học) D220113

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữVăn, Sử, Địa

11 Tiếng Anh D220201 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

12 Công nghệ kỹ thuật môi trường D510406Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh

13 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa D510303

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữ

14 Q. trị dịch vụ du lịch và lữ hành D340103

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữNgữ văn, Sử, Địa

3

Page 4: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

15 Dược học D720401Toán, Lý, HóaToán, Hóa, Sinh

16 Quản lý đất đai D850103

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh

17 Kỹ thuật trắc địa – bản đồ D520503

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh

18 Quản lý tài nguyên và môi trường D850101

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh

Hệ cao đẳng:

Stt Tên ngành học Mã ngành Môn xét tuyển Ghi chú

1 Công nghệ thông tin C480201Toán, Lý, Hóa  

               

Toán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

2 Công nghệ kỹ thuật điện C510301 Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữ

3 Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông C510302

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

4 Công nghệ kỹ thuật ô tô C510205 Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữ

5 Kế toán C340301Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

6 Tài chính - Ngân hang C340201Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

7Quản trị kinh doanh

C340101

Toán, Lý, Hóa            

Toán, Lý, Ngoại ngữ

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

8 Quản trị khách sạn C340107

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữNgữ văn, Sử, Địa

9 Quản trị văn phòng C340406Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữ

4

Page 5: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

                   

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữNgữ văn, Sử, Địa

10 Hướng dẫn Du lịch (Việt Nam học) C220113

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữNgữ văn, Sử, Địa

11 Tiếng Anh C220201 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

12 Công nghệ kỹ thuật môi trường C510406Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh

13 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa C510303

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữ

14 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C340103

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữNgữ văn, Sử, Địa

15 Dược học C720401Toán, Lý, HóaToán, Hóa, Sinh

16 Điều dưỡng C720501Toán, Lý, HóaToán, Hóa, Sinh

17 Quản lý đất đai C850103

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh

18 Kỹ thuật trắc địa – bản đồ C520503

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh

19 Quản lý tài nguyên và môi trường C850101

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh

1.4. Chỉ tiêu xét tuyển: 30% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định.

2. Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT

2.1. Tiêu chí xét tuyển:

- Trường sẽ xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập chỉ tính điểm tổng kết của lớp 10,

11 và học kỳ 1 của lớp 12 của 3 môn đăng ký xét tuyển theo ngành đào tạo (như quy định

tại bảng trên cho phương thức mục 1).

Công thức tính điểm:

5

Page 6: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

Dtbc=( )/3

Trong đó:

Dtbc: điểm trung bình chung

Di: Điểm trung bình 5 học kỳ năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn thứ i

Di = (D10i + D11i + D12i)/3

Với D12i= Điểm trung bình môn i học kỳ 1 năm lớp 12

Với D11i= Điểm trung bình môn i năm lớp 11

Với D10i= Điểm trung bình môn i năm lớp 10

2.2. Quy định về điểm xét tuyển:

Mức điểm trung bình tối thiểu để xét tuyển:

- Hệ đại học: Dtbc>= 6,0 điểm;

- Hệ cao đẳng: Dtbc>= 5,5 điểm.

2.3. Nguyên tắc xét tuyển:

Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm trung bình ba môn

học theo học bạ THPT (theo công thức phía trên) của khối thi đăng ký tương ứng cộng

với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) từ cao xuống cho

đủ chỉ tiêu đã xác định.

2.4. Chỉ tiêu xét tuyển: dành 70% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định.

Tuyển sinh trong cả nước

2.5. Đối tượng dự tuyển:

a) Mọi công dân Việt Nam không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới

tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế, nếu có đủ các điều kiện

sau đây đều được đăng ký xét tuyển vào đại học, cao đẳng chính quy:

- Đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) theo hình thức giáo dục chính quy

hoặc giáo dục thường xuyên.

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật,

con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học được Uỷ ban nhân

dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học

tập do hậu quả của chất độc hoá học, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho đăng ký xét

tuyển tuỳ tình trạng sức khoẻ và yêu cầu của ngành học;

6

Page 7: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

- Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các giấy tờ và lệ phí đăng ký xét tuyển

theo quy định;

b) Những người không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới

đây không được dự tuyển:

- Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự;

- Đang trong thời kỳ thi hành án hình sự;

- Bị tước quyền dự thi tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ hai năm

(tính từ năm bị tước quyền dự thi hoặc ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự thi);

- Học sinh, sinh viên chưa được Hiệu trưởng cho phép dự tuyển (bằng văn bản);

cán bộ, công chức, người lao động thuộc các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức

chính trị, tổ chức chính trị xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân chưa được thủ trưởng cơ

quan cho phép đi học.

Trên cơ sở điều kiện thực tế về nhân lực và cơ sở vật chất, quy mô đào tạo của nhà

trường dự kiến đến năm 2015 là 12.000 sinh viên hệ chính quy (Đại học, Cao đẳng) cho 4

năm.

2.6. Hồ sơ xét tuyển

- 01 Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2015 hoặc Giấy chứng nhận tốt

nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2015 (có công chứng - có thể bổ sung sau);

- 01 Bản sao (có công chứng) giấy chứng nhận điểm thi tốt nghiệp THPT; (có thể bổ

sung sau);

- 01 Học bạ THPT (có công chứng);

- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);

- 01 Giấy khai sinh (bản sao);

- 01 Đơn đăng kí học (theo mẫu) - đăng tải tại website:

http://thanhdo.edu.vn;

- 02 ảnh 3×4 (sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh);

- 02 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.

Lưu ý: với những giấy tờ còn thiếu khi nộp hồ sơ thí sinh phải bổ sung trước khi thời

gian kết thúc xét tuyển.

2.7. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:

7

Page 8: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính

quy hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được

hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.

2.8. Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

2.9. Quy trình xét tuyển:

Bước 1: Tổ chức nhận hồ sơ đăng ký của thí sinh đăng ký.

Bước 2: Nhập dữ liệu đăng ký dự thi vào phần mềm tuyển sinh.

Bước 3: Thống kê điểm, chuẩn bị dữ liệu trình hội đồng tuyển sinh.

Bước 4: Họp Hội đồng tuyển sinh

Thực hiện xét tuyển như sau:

- Hạnh kiểm: Phải đạt từ loại khá trở lên.

- Tính điểm xét tuyển = điểm trung bình chung + điểm ưu tiên, trong đó:

+ Điểm trung bình chung: Hệ đại học: >= 6,0 điểm; Hệ cao đẳng: >= 5,5 điểm.

+ Điểm ưu tiên: (Điểm ưu tiên theo khu vực + điểm ưu tiên đối tượng)/3.

Bước 5: Tổng hợp và công bố kết quả xét tuyển.

Bước 6: Gọi thí sinh trúng tuyển làm hồ sơ nhập học.

Bước 7: Thống kê, báo cáo kết quả xét tuyển.

2.10. Cách thức nộp hồ sơ:a) Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.b) Nộp trực tiếp tại trường. c) Đăng ký xét tuyển trực tuyến qua website của nhà trường tại địa chỉ

http://thanhdo.edu.vn.d) Địa điểm nhận hồ sơ

Trung tâm Tuyển sinh và Giới thiệu việc làm, Trường Đại học Thành Đô

Kim Chung - Hoài Đức - Hà Nội

Điện thoại: (04) 33861791 – 0972.583333/ 0934598777/ 0934078668

2.11. Thời gian nộp hồ sơ, xét tuyển và công bố kết quả

Trường Đại học Thành Đô đã chuyển sang đào tạo theo học chế tín chỉ từ năm 2009, do đó trường sẽ tổ chức tuyển sinh 2 lần/năm, cụ thể như sau: - Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển lần thứ nhất: từ ngày 05/01/2015 đến 10/2/2015 (dành cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm 2014 trở về trước).

- Thời gian xét tuyển lần hai: từ ngày 01/07/2015 đến 30/08/2015.

8

Page 9: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

- Công bố kết quả xét tuyển: chậm nhất sau 7 ngày sau khi kết thục mỗi đợt xét tuyển. 3. Phân tích hiệu quả của đề án:

a) Tính khả thi: Đề án của trường được xây dựng căn cứ vào nhiều cơ sở khoa học,

pháp lý và thực tiễn có tính khả thi cao. Nhà trường có nhiều kinh nghiệm trong công tác

tuyển sinh và đào tạo, có thể triển tốt đề án sau khi được phê duyệt.

b) Tính công bằng: khi được phê duyệt đề án, nhà trường cam kết công khai các tiêu

chí, và thời gian xét tuyển trên các phương tiện thông tin đại chúng và website của nhà

trường. Công tác xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc xét điểm từ cao xuống thấp,

đảm bảo cho thí sinh có điểm xét tuyển cao có cơ hội trúng tuyển nhiều hơn. Dữ liệu

điểm xét tuyển của thí sinh được nhập vào phần mềm tuyển sinh và thống kê theo nguyên

tắc khuyết danh để phục vụ việc quyết định điểm chuẩn trúng tuyển.

c) Tính khách quan: Hội đồng xét tuyển của nhà trường được thành lập theo quy định

của quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.

d) Tránh tốn kém: việc nộp hồ sơ xét tuyển của thí sinh có thể thực hiện thông qua

đường bưu điện, nộp trực tiếp tại trường hoặc đăng ký trực tuyến trên website của trường.

Không tổ chức thi riêng do đó sẽ giảm được rất nhiều chi phi đi lại, ăn ở của thí sinh và

người thân.

đ) Tính đơn giản, không gây phức tạp, căng thẳng: việc xét tuyển thí sinh căn cứ vào

kết quả học trung học phổ thông là có cơ sở khoa học và khá đơn giản, không gây phức

tạp, căng thẳng, bởi thí sinh không phải trải qua nhiều kỳ thi.

e) Đảm bảo chất lượng đào tạo: theo phương án thì cả hai phương thức xét tuyển đều

có ngưỡng tối thiểu để xét như vậy đảm bảo khi trúng tuyển thí sinh có đủ kiến thức cơ

bản để theo học chương trình đào tạo đại học, cao đẳng.

Bên cạnh đó để giúp sinh viên có đủ các kiến thức, kỹ năng cần thiết để bước vào học

chương trình chính thức nhà trường bổ sung thêm các chuyên đề: kiến tập thực tế tại các

đơn vị sử dụng lao động, Phương pháp học đại học, Kỹ năng giao tiếp, Lái xe ô ô các

hạng B, C... và chương trình tiếng Anh, Tin học tăng cường.

9

Page 10: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

PHẦN IV

ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

Trường Đại học Thành Đô đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất

quy định tại Thông tư số: 57/2011/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ

trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể như sau:

1. Điều kiện về tổ chức, nhân sự:

Bộ máy tổ chức cán bộ:

Trường Đại học Thành Đô được tổ chức từ các đơn vị sau:

1. Hội đồng Quản trị: 5 người

2. Ban Giám hiệu: 5 người

3. Hội đồng khoa học đào tạo: 4 Giáo sư, 16 Phó Giáo sư, 1 Tiến sĩ khoa học, 30 Tiến sĩ.

4. Chi bộ Đảng

5. Đoàn TNCSHCM

6. Công đoàn

Tổng số cán bộ khoa học giảng viên làm việc thường xuyên với trường: 420 người,

trong đó có 397 cán bộ cơ hữu, trình độ trên đại học chiếm 50,13 %.

Trường có 14 khoa đào tạo bậc đại học thuộc các khối ngành: công nghệ kỹ thuật,

kinh tế - quản lý, chăm sóc bảo vệ sức khỏe, ngôn ngữ - du lịch;

2. Cơ sở vật chất:

Tổng số diện tích đất của trường: 97.528 m2

Diện tích đã xây dựng: 22.450 m2

Diện tích phòng học: 18.340 m2

Tổng diện tích dành cho thư viện: 600 m2

Tổng đầu sách thư viện: 14.782, 9.800 đầu sách điện tử

3. Công tác đào tạo, khảo thí, kiểm định chất lượng giáo dục

Hoạt động giáo dục đào tạo của nhà trường được thực hiện trong nhà trường (trong

lớp học) và ngoài nhà trường thông qua các hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể

thao, đi thực tế, tham gia các hoạt động xã hội dựa trên nguyên tắc Học – Hỏi – Hiểu -

Hành, các chương trình mục tiêu đào tạo của trường được tổ chức triển khai theo hệ

thống tín chỉ. Quá trình đào tạo là quá trình sàng lọc để đảm bảo chất lượng đào tạo từ

10

Page 11: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

năm 2009 nhà trường đã xây dựng Trung tâm Khảo thí, nhiệm vụ của trung tâm hình

thành các ngân hàng đề thi với hai hình thức tự luận và trắc nghiệm. Từng bước công tác

đánh giá và giảng dạy được tin học hóa nhằm đảm bảo tính chính xác, công bằng.

Tổng số sinh viên nhà trường đào tạo trong 10 năm qua trên 21.000 sinh viên, trong

đó đã có 17.792 sinh viên ra trường, phần lớn các em có đều có việc làm, được xã hội

chấp nhận, nhiều em giữ những cương vị chủ chốt trong các cơ quan xí nghiệp.

Hiện tổng số sinh viên đang theo học các chương trình của trường là 3.580 sinh viên

hệ chính quy đại học, cao đẳng.

Trường đã triển khai công tác tự đánh giá và đang trong giai đoạn hoàn tất hồ sơ để

đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục (đánh giá ngoài).

PHẦN VTỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Công tác chuẩn bị tuyển sinh:

- Ban hành quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển:

a) Hội đồng xét tuyển của nhà trường do Hiệu trưởng làm chủ tịch Hội đồng, các

phó hiệu trưởng là phó chủ tịch hội đồng và Trưởng phòng đào tạo làm Ủy viên thường

trực. Hội đồng xét tuyển chịu trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo toàn bộ hoạt động tuyển

sinh của trường.

b) Hội đồng xét tuyển có các Ban giúp việc: Ban thư ký, Ban thanh tra; Ban cơ sở

vật chất.

- Thông báo công khai trên trang thông tin điện tử http://thanhdo.edu.vn và các phương

tiện thông tin đại chúng phương án tuyển sinh. Thông tin tuyển sinh của trường bao gồm:

tên trường, ký hiệu trường, địa chỉ liên hệ, trình độ đào tạo, ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển

sinh, phương thức tuyển sinh, khối xét tuyển, ngành xét tuyển, thời gian xét tuyển và các

thông tin khác liên quan.

- Ban hành các Quyết định thành các Ban giúp việc cho Hội đồng tuyển sinh (Ban thư ký,

Ban thanh tra, Ban cơ sở vật chất); các văn bản quy định, hướng dẫn về công tác tuyển

sinh; mẫu đăng ký xét tuyển.

- Chuẩn bị nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm... cho việc tổ chức xét

tuyển.

2. Tổ chức xét tuyển:

11

Page 12: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

- Dưới sự chỉ đạo của Hội đồng xét tuyển, các Ban như thư ký, Ban thanh tra, Ban

cơ sở vật chất sẽ thực hiện theo nhiệm vụ, quyền hạn và chức năng của mình theo Quy

chế tuyển sinh hiện hành.

- Ban thư ký tập hợp hồ sơ đăng ký của thí sinh, thống kê và nhập dữ liệu, báo cáo

Hội đồng xét tuyển để tổ chức xét tuyển. Việc xét tuyển được tiến hành trong hai đợt như

lịch phía trên.

- Quy trình xét tuyển thực hiện như sau:

+ Căn cứ vào dữ liệu điểm của thí sinh đã được Ban thư ký nhập vào máy tính.

+ Căn cứ vào chỉ tiêu của ngành xét tuyển, lấy điểm trung bình từ cao xuống đến

hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Trong trường hợp đợt 1 xét tuyển không đủ chỉ

tiêu thì các chỉ tiêu còn lại sẽ chuyển để xét tuyển cho đợt 2.

+ Tổng hợp thông tin và công bố kết quả xét tuyển cho thí sinh, như lịch đã thông báo.

- Ban Thanh tra tuyển sinh chịu trách nhiệm giám sát quá trình thu nhận hồ sơ,

thống kê, nhập dữ liệu hồ sơ, cũng như công tác xét tuyển để ngăn ngừa và xử lý kịp thời

các hiện tượng tiêu cực (nếu có).

- Ban cơ sở vật chất có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các phòng thu nhận hồ sơ,

phòng họp hội đồng xét tuyển và các phương tiện phục vụ cho quá trình nhập dữ liệu hồ

sơ cũng như quá trình xét tuyển.

- Nhà trường sẽ mời lực lượng công an PA83 (công an Thành phố Hà Nội) tham gia

giám sát quá trình tuyển sinh, đặc biệt là thời gian xét tuyển, để công tác tuyển sinh được

an toàn, bảo mật và tăng tính khách quan.

3. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh.

Trường thành lập Ban thanh tra tuyển sinh, gồm những cán bộ có tinh thần trách

nhiệm cao, có uy tín với đồng nghiệp và có kinh nghiệm trong công tác thanh tra, Trưởng

ban thanh tra do Phó Hiệu trưởng đảm trách, phó Ban là Trưởng ban thanh tra của

trường, chịu trách nhiệm thực hiện theo sự chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh

trường.

Ban thanh tra tuyển sinh của trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh tra,

kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác

tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình thức xử lý theo

đúng quy định.

12

Page 13: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

4. Việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan:

- Nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng về các hiện tượng tiêu cực trong công tác

tuyển sinh:

+ Hội đồng tuyển sinh của trường.

+ Ban thanh tra công tác tuyển sinh.

+ Hòm thư góp ý của nhà trường.

- Trách nhiệm của người tố cáo các hiện tượng tiêu cực phải có bằng chứng cụ thể

và được xác minh về tính chính xác.

- Các cá nhân và tổ chức tiếp nhận thông tin tố cáo phải bảo vệ nguyên trạng bằng

chứng và xác minh tính chân thực của bằng chứng, có biện pháp ngăn chặn kịp thời và

báo cáo với Hội đồng tuyển sinh để có biện pháp xử lí thích hợp. 

5. Chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh theo qui định:

Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo kịp thời trong từng giai đoạn triển

khai nội dung đề án tuyển sinh 2015. Kết thúc kỳ tuyển sinh, nhà trường tiến hành tổng

kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Công tác phối hợpvà hỗ trợ của các ban, ngành địa phương trong các khâu của

công tác tuyển sinh:

Để thực hiện tốt công tác tuyển sinh, nhà trường sẽ gửi văn bản đề nghị hỗ trợ cho

các cơ quan liên quan trong tỉnh như:

- UBND TP Hà Nội để nhận được sự quan tâm hỗ trợ và giúp đỡ.

- Sở Giáo dục đào tạo TP Hà Nội;

- Phòng PA83 - Công an TP Hà Nội;

- Các cơ quan truyền thông như: truyền hình, truyền thanh, báo điện tử, báo giấy…

13

Page 14: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

PHẦN VI

CAM KẾT VÀ ĐỀ XUẨT

1. Cam kết

- Tổ chức tuyển sinh theo đúng Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát

của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác

tuyển sinh.

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển,

đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.

- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của trường để

xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm 2015,

Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi

phạm Quy chế.

2. Đề xuất:

Với mục tiêu hành động của trường Đại học Thành Đô là “Chất lượng - Uy tín -

Hội nhập - Phát triển” nhà trường kính đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét và phê

duyệt đề án tuyển sinh để nhà trường triển khai thực hiện năm 2015./.

HIỆU TRƯỞNG

Ngô Xuân Hà

14

Page 15: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

PHỤ LỤC 1

QUY CHẾ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUYGIAI ĐOẠN 2015 - 2017 CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ

A. Dự thảo Quy chế tuyển sinh riêng của trường

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của

trường Đại học Thành Đô, bao gồm: Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của hội

đồng tuyển sinh và các ban giúp việc Nhà trường trong công tác tuyển sinh;

chuẩn bị và công tác tổ chức thu nhận hồ sơ; xét hồ sơ; xét tuyển, phúc

khảo; triệu tập thí sinh trúng tuyển; chế độ báo cáo và lưu trữ.

2. Quy chế này áp dụng cho giai đoạn 2015 - 2017.

Điều 2. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh

1. Nhà trường có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát tất cả các khâu trong

công tác tuyển sinh theo đúng các văn bản pháp luật và qui định hiện hành.

2. Hoạt động thanh tra tuyển sinh thực hiện theo "Quy định về tổ chức và

hoạt động thanh tra các kỳ thi” theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo

ban hành kèm theo Quyết định số 41/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/10/2006

của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

Điều 3. Điều kiện dự tuyển

1. Mọi công dân Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây đều được dự tuyển

tuyển sinh đại học, cao đẳng:

a) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành

b) Có đạo đức từ loại khá trở lên (Căn cứ hạnh kiểm trong học bạ lớp 12)

c) Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;

d) Có học lực không dưới ngưỡng tối thiểu của nhà trường, cụ thể như sau:

15

Page 16: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

Tổng điểm trung bình tổng kết của lớp 10, 11 và học kỳ 1 của lớp 12 của 3

môn đăng ký xét tuyển của thí sinh đạt từ 18 điểm trở lên đối với hệ đại học, với

thí sinh dự tuyển vào cao đẳng đạt từ 16,5 điểm trở lên.

2. Những người không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện

dưới đây không được dự tuyển:

a) Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự;

b) Đang trong thời kỳ thi hành án hình sự;

c) Bị tước quyền tham gia tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ

hai năm (tính từ năm bị tước quyền tham gia tuyển sinh hoặc ngày ký quyết định

kỷ luật đến ngày dự tuyển);

Điều 4. Diện trúng tuyển

Những thí sinh có đầy đủ hồ sơ và đạt điểm trúng tuyển do Nhà trường quy

định cho từng đối tượng.

Điều 5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

Áp dụng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính

quy.

Điều 6. Thủ tục và hồ sơ đăng ký xét tuyển, chuyển nhận giấy báo kết quả

1. Đối với thí sinh xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc

gia.

Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:

- Giấy chứng nhận kết quả thi (bản gốc) và 01 phong bì đã dán sẵn tem,

có ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc, email của thí sinh.

- Hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển của thí sinh nộp qua đường bưu điện

chuyển phát nhanh hoặc dịch vụ chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại

trường trong thời hạn quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo, đều hợp lệ và có

giá trị xét tuyển như nhau.

2. Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên quy chế tuyển sinh riêng của trường.

Quy trình và hồ sơ như sau:

Bước 1: Hồ sơ đăng kí xét tuyển vào trường bao gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển;

16

Page 17: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

- 04 ảnh 3x4 (mới chụp trong vòng 6 tháng trở lại đây);

- Học bạ THPT hoặc tương đương (bản sao công chứng);

- Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);

- Hai phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc,

email của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển. 

Bước 2: Nộp hồ sơ

- Thí sinh cũng có thể nộp trực tiếp hồ sơ cho Hội đồng tuyển sinh Nhà

trường hoặc qua đường bưu điện;

- Nhà trường sẽ công bố danh sách các thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký vào

trường trên website và liên lạc qua điện thoại đối với thí sinh chưa có địa chỉ mail

để thí sinh tiện theo dõi kết quả xét tuyển.

Bước 3: Điều kiện để trường nhận hồ sơ xét tuyển:

- Điều kiện 1: Có đầy đủ hồ sơ yêu cầu ở Bước 1 (thí sinh thiếu hồ sơ phải

bổ sung trước ngày xét tuyển);

- Điều kiện 2: Đạt ngưỡng tối thiểu về Học lực và Hạnh kiểm theo quy định

của nhà trường

- Sau khi trúng tuyển phải bổ sung thêm các loại giấy tờ sau:

- Bản sao (có công chứng) bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Bản sao giấy khai sinh;

- Giấy chuyển sinh hoạt Đảng, Đoàn;

- Giấy chuyển nghĩa vụ quân sự (đối với thí sinh nam).

Bước 4: Thông báo kết quả xét tuyển và gửi Giấy báo nhập học

- Thông báo kết quả xét tuyển trên trang web của nhà trường và các phương

tiện truyền thông khác.

- Nhà trường gửi Giấy báo nhập học cho những thí sinh trúng tuyển qua

đường bưu điện theo địa chỉ của thí sinh đã cung cấp.

Chương II

TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH

Điều 7. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn

17

Page 18: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) để điều

hành các công việc liên quan đến công tác tuyển sinh.

1. Thành phần của HĐTS trường gồm có:

a. Chủ tịch: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ

quyền;

b. Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng;

c. Uỷ viên thường trực: Trưởng hoặc Phó Trưởng phòng Đào tạo.

d. Các uỷ viên: Trưởng các phòng, khoa ban trung tâm của Nhà trường.

 Những người có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự tuyển

vào trường trong năm đó không được tham gia Hội đồng tuyển sinh trường.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐTS trường

HĐTS trường có nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức thực hiện các khâu:

- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức truyền thông, tổ chức tiếp nhận

xử lý hồ sơ, xét tuyển…, cải tiến các qui trình trong công tác tuyển sinh.

- Giải quyết thắc mắc và khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc xét tuyển; thu

và sử dụng lệ phí tuyển sinh, lệ phí xét tuyển; tổng kết công tác tuyển sinh; quyết

định khen thưởng,

- Thực hiện báo cáo kịp thời kết quả công tác tuyển sinh cho Bộ Giáo dục

và Đào tạo.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch và phó Chủ tịch HĐTS trường:

- Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế tuyển sinh Trường;

- Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác liên quan đến

tuyển sinh;

- Báo cáo kịp thời với Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh của

trường;

- Ra quyết định thành lập bộ máy giúp việc cho HĐTS trường bao gồm:

Ban Thư ký, Ban Truyền thông, Ban Kiểm tra năng lực, Ban Cơ sở vật chất, Ban

Thanh tra. Các Ban này chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch HĐTS trường;

18

Page 19: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

- Phó Chủ tịch HĐTS trường giúp Chủ tịch HĐTS thực hiện các nhiệm vụ

được Chủ tịch HĐTS phân công và thay mặt Chủ tịch HĐTS giải quyết công việc

khi Chủ tịch HĐTS  uỷ quyền.        

Điều 8. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký HĐTS trường

1. Thành phần Ban Thư ký HĐTS trường gồm có:

a. Trưởng ban do Uỷ viên thường trực HĐTS trường kiêm nhiệm;

b. Các uỷ viên: cán bộ Trung tâm Tuyển sinh & Giới thiệu việc làm, các

phòng (ban) hữu quan.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký HĐTS trường:

a. Thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch HĐTS giao phó;

b. Xét tuyển hồ sơ và thông báo cho thí sinh bổ sung thông tin (nếu còn

thiếu);

c. Dự kiến phương án điểm trúng tuyển, trình HĐTS quyết định;

d. Quản lý các hồ sơ, biên bản liên quan tới kết quả xét tuyển.

e. In và gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban Thư ký HĐTS trường:

a. Lựa chọn những cán bộ, giảng viên trong trường có ý thức tổ chức kỷ

luật, có tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, tác phong làm việc cẩn thận, có ý

thức bảo mật và không có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự tuyển

vào trường năm đó để trình Chủ tịch HĐTS trường xem xét ra quyết định cử vào

Ban Thư ký;

b. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch HĐTS điều hành công tác của Ban.

Điều 9. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Truyền thông

1. Thành phần Ban Truyền thông gồm có:

a. Trưởng ban do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch HĐTS trường kiêm nhiệm;

b. Uỷ viên thường trực do Trưởng phòng Truyền thông trường kiêm nhiệm;

c. Các Uỷ viên bao gồm một số Trưởng đơn vị (Trung tâm Tuyển sinh &

Giới thiệu việc làm, Tổ chức hành chính, Cán bộ làm công tác truyền thông và

Trưởng các khoa đào tạo trong nhà trường…);

19

Page 20: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Truyền thông: Điều hành toàn bộ công tác

xây dựng kế hoạch tổ chức truyền thông, thông tin và thông báo đến các thí

sinh và cộng đồng.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban Truyền thông:

a. Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công tác truyền thông từ thông tin,

thông báo tuyển sinh, tờ rơi áp phích… ;

b. Quyết định xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình truyền thông;

c. Cử cán bộ phụ trách các kênh truyền thông như Website, thông báo, các

đoàn tư vấn tuyển sinh.

4. Cán bộ tư vấn của Ban truyền thông

a. Phải là những cán bộ có tinh thần trách nhiệm, có năng khiếu thuyết

trình, hiểu nắm bắt đầy đủ thông tin, quy chế, quy định tuyển sinh;

b. Nếu thiếu cán bộ phục vụ tư vấn, Ban truyền thông được phép sử dụng

sinh viên các năm cuối, thành viên Đoàn thanh niên tại trường mình.

Chương III

TIÊU CHÍ XÉT TUYỂN VÀ TRIỆU TẬP THÍ SINH TRÚNG TUYỂN

Điều 10. Quy định về Tiêu chí xét tuyển, xây dựng điểm trúng tuyển

1. Tiêu chí xét tuyển

Nhà trường dựa 2 tiêu chí: Học lực của lớp 10, 11 và học kỳ 1 của lớp 12 và

Hạnh kiểm của thí sinh ở lớp 12 trung học phổ thông.

1.1 Tiêu chí 1 – Học lực:

Tổng điểm trung bình tổng kết của lớp 10, 11 và học kỳ 1 của lớp 12 của 3

môn đăng ký xét tuyển của thí sinh đạt từ 18 điểm trở lên đối với hệ đại học, với

thí sinh dự tuyển vào cao đẳng đạt từ 16,5 điểm trở lên.

1.2 Tiêu chí 2 – Hạnh kiểm:

Xếp loại hạnh kiểm năm lớp 12 của thí sinh từ loại khá trở lên (theo học bạ).

2. Xây dựng điểm trúng tuyển:

Điểm trúng tuyển được xác định bằng điểm Tổng điểm trung bình tổng kết

của lớp 10, 11 và học kỳ 1 của lớp 12 của 3 môn đăng ký xét tuyển của thí sinh và

được sắp xếp theo nguyên tắc lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

20

Page 21: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

Ban Thư ký trình HĐTS trường xem xét quyết định phương án điểm trúng tuyển

để tuyển đủ chỉ tiêu được giao.

Điều 11. Công bố điểm trúng tuyển, xử lý trường hợp thất lạc hồ sơ

1. Căn cứ biên bản điểm trúng tuyển do Ban Thư ký HĐTS trường dự kiến,

HĐTS quyết định điểm trúng tuyển sao cho số thí sinh trúng tuyển đến trường

nhập học không vượt chỉ tiêu được giao.

2. Trường hợp thí sinh bị thiếu điểm ở tiêu chí nào do lỗi của HĐTS thì Chủ

tịch HĐTS trường có trách nhiệm thông báo cho thí sinh biết và quyết định tổ chức

xét tuyển hoàn thiện tiêu chí còn thiếu. Thí sinh không dự xét tuyển tiêu chí bổ

sung thì không được xét tuyển.

 Điều 12. Triệu tập thí sinh trúng tuyển đến trường

1.  Chủ tịch HĐTS trường trực tiếp xét duyệt danh sách thí sinh trúng tuyển do

Ban Thư ký trình và ký giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển nhập học. Trong giấy

triệu tập ghi rõ kết quả xét tuyển của thí sinh và những thủ tục cần thiết đối với thí

sinh khi nhập học.

2. Trong thời gian nhập học, thí sinh phải qua kiểm tra sức khoẻ toàn diện do

trường tổ chức hoặc do Bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp.

3. Thí sinh đến trường nhập học chậm sau 15 ngày trở lên kể từ ngày nhập học

ghi trong giấy triệu tập trúng tuyển, nếu không có lý do chính đáng thì coi như bỏ

học. Nếu đến chậm do ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện quận,

huyện trở lên hoặc do thiên tai có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, Nhà

trường sẽ xem xét quyết định tiếp nhận vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để

thí sinh vào học năm sau.

4. Những thí sinh bị địa phương giữ lại không cho đi học có quyền khiếu nại

lên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bộ GD&ĐT. Chỉ có Chủ tịch

UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới có quyền ký quyết định giữ  lại

người đã trúng tuyển, nhưng phải giải thích cho đương sự rõ lý do và căn cứ pháp

luật của quyết định đó.

Những trường hợp địa phương hoặc trường giải quyết chưa đúng mà thí sinh

có đơn khiếu nại, sau khi đã cùng các cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương và địa

21

Page 22: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

phương xem xét, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ ra quyết định cuối cùng về việc học

tập của thí sinh.    

Điều 13. Kiểm tra hồ sơ của thí sinh trúng tuyển

1. Sau kỳ tuyển sinh, Hiệu trưởng giao cho Bộ phận thanh tra tuyển sinh tiến

hành kiểm tra kết quả xét tuyển của tất cả số thí sinh đã trúng tuyển vào trường

mình về tính hợp pháp của tất cả các các tiêu chí theo quy định xét tuyển. Nếu phát

hiện thấy các trường hợp vi phạm quy chế hoặc các trường hợp nghi vấn, cần lập

biên bản kiến nghị Hiệu trưởng có biện pháp xác minh, xử lý.

2. Khi sinh viên trúng tuyển đến trường nhập học, trường cử cán bộ đối chiếu

kiểm tra bản chính học bạ, văn bằng tốt nghiệp, giấy khai sinh và các giấy tờ xác

nhận đối tượng ưu tiên của thí sinh, cán bộ trường ghi vào các giấy tờ nói trên:

ngày, tháng, năm, "đã đối chiếu bản chính" rồi ghi rõ họ tên và ký.

3. Trong quá trình thu nhận hồ sơ hoặc trong thời gian sinh viên đang theo học

tại trường, nếu phát hiện hồ sơ giả mạo thì báo cáo Hiệu trưởng xử lý theo Quy

chế.

4. Sau khi được xét tuyển chính thức, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh ra Quyết

định công nhận danh sách thí sinh trúng tuyển.

Chương IV

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ LƯU TRỮ

Điều 14. Chế độ báo cáo                                                                                

Tháng 11/2015, trường gửi thông báo kết quả tuyển sinh ĐH, CĐ cho các Sở

GD&ĐT, đồng thời báo cáo Ban Chỉ đạo tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tình hình và

kết quả tuyển sinh năm đó, dự kiến kế hoạch tuyển sinh năm sau.

Điều 15. Chế độ lưu trữ

Tất cả các hồ sơ của thí sinh trúng tuyển, các tài liệu liên quan đến kỳ tuyển

sinh, trường phải bảo quản và lưu trữ trong suốt khoá đào tạo theo quy định của

Pháp lệnh lưu trữ. Hết khoá đào tạo, Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng

xét huỷ. Hồ sơ của thí sinh không trúng tuyển lưu trữ một năm kể từ ngày nhận.

Các tài liệu và kết quả đánh giá, xét tuyển (tên thí sinh, điểm thành phần, điểm

trúng tuyển) phải lưu trữ lâu dài. 

22

Page 23: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

Chương V

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

 Điều 16.  Khen thưởng

Những người có nhiều đóng góp, tích cực hoàn thành tốt nhiệm vụ tuyển

sinh được giao, tuỳ theo thành tích cụ thể, được Chủ tịch HĐTS trường khen

thưởng hoặc đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo khen thưởng.

Quỹ khen thưởng trích trong lệ phí tuyển sinh.

Điều 17. Xử lý cán bộ tuyển sinh vi phạm quy chế

Thực hiện theo Qui chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định

Điều 18. Xử lý thí sinh dự tuyển vi phạm quy chế

Thực hiện theo Qui chế của Bộ giáo dục đào tạo qui định./.

23

Page 24: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

B. Văn bản hướng dẫn – Mẫu đơn xin xét tuyển

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN XÉT TUYỂNĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015

Kính gửi: HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ

Họ và tên: ……………………………………………………………………….. Phái:…………

Ngày sinh: . . ./ . . ./ . . . . . .Hộ khẩu thường trú:...............................................................................

Địa chỉ (để Trường Đại học Thành Đô báo tin):...............................................................................

...........................................................................................................................................................

Điện thoại liên lạc: ...........................................................................................................................

Tên trường THPT (học lớp 10): ........................................................................................................

Tên trường THPT (học lớp 11):.........................................................................................................

Tên trường THPT (học lớp 12):.........................................................................................................

Khu vực: KV1, KV2-NT, KV2, KV3. Đối tượng ưu tiên: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07.

(khoanh tròn vào khu vực và đối tượng ưu tiên, nếu có)

Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu rõ các quy định về tiêu chí, điều kiện xét tuyển của nhà trường. Tôi đăng ký xét tuyển vào ngành: .....................................................................................................

Mã ngành: D Nhóm đăng ký xét tuyển: (ghi rõ là A, A1, B, C, D1)

Điểm các môn tương ứng với nhóm xét tuyển ở các năm THPT như sau:

Môn 1:. . . . . . . . . . Môn 2:. . . . . . . . . . Môn 3:. . . . . . . . . .

Lớp 10

Lớp 11

Kỳ 1 Lớp 12

Vào thời điểm nộp hồ sơ này, tôi: đã có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.

chưa có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời. Tôi sẽ nộp bổ sung giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trước khi nhà trường tiến hành xét tuyển.

Tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng. Nếu sai, tôi sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm về những thông tin nêu trên.

Xác nhận của Trường THPThoặc Chính quyền địa phương

(Ký tên và đóng dấu)

................., ngày ..... tháng ...... năm 2015Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

            

24

Page 25: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

PHỤ LỤC 2

KẾT QUẢ TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG 5 NĂM QUA

TT Năm Chỉ tiêu Thực tuyển Ghi chú

1 2009 900 939

2 2010 1200 837

3 2011 1800 713

4 2012 2200 488

5 2013 1800 808

25

Page 26: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG TIN TUYỂN SINHĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015

1. Hệ Đại học:

Kí hiệu

trườngTên trường/Tên ngành Mã

ngành Môn xét tuyểnChỉ

tiêu dự kiến

Ghi chú

TDD

TRƯỜNG ĐẠI HỌCTHÀNH ĐÔ

Xã Kim Chung,Huyện Hoài Đức, TP. Hà NộiĐT: 04. 33861791; 0972583333; 0934598777Website: www.thanhdo.edu.vn

2900 - Phương thức tuyển sinh: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm thi do trường đại học chủ trì và xét theo học bạ THPT

- Vùng tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước

Công nghệ thông tin D480201

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

Công nghệ kỹ thuật điện D510301Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữ

Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông D510302

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

Công nghệ kỹ thuật ô tô D510205Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữ

Kế toán D340301

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

Tài chính - Ngân hàng D340201 Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữ

26

Phụ lục 3

Page 27: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

Quản trị kinh doanh D340101

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

Quản trị khách sạn D340107

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữNgữ văn, Sử, Địa

Quản trị văn phòng D340406

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữNgữ văn, Sử, Địa

Hướng dẫn Du lịch (VN học) D220113

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữVăn, Sử, Địa

Tiếng Anh D220201 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Công nghệ kỹ thuật môi trường D510406

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa D510303

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữ

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D340103

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữNgữ văn, Sử, Địa

Dược học D720401Toán, Lý, HóaToán, Hóa, Sinh

Quản lý đất đai D850103

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn,

27

Page 28: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh

Kỹ thuật trắc địa – bản đồ D520503

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh

Quản lý tài nguyên và môi trường D850101

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh

2. Hệ cao đẳng:

Kí hiệu

trường(TDD)

Tên trường/Tên ngànhTRƯỜNG ĐẠI HỌC

THÀNH ĐÔXã Kim Chung,H. Hoài Đức, TP. Hà NộiĐT: 04. 33861791; 0972583333; 0934598777Website: www.thanhdo.edu.vn

Mã ngành Môn xét tuyển

Chỉ tiêu

500

Ghi chú

1 Công nghệ thông tin C480201

Toán, Lý, Hóa                 

Toán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

2 Công nghệ kỹ thuật điện C510301Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Ngoại ngữ

3 Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông C510302

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

4 Công nghệ kỹ thuật ô tô C510205Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Ngoại ngữ

5 Kế toán C340301 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Ngoại ngữ

28

Page 29: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

6 Tài chính - Ngân hàng C340201

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

7 Quản trị kinh doanh C340101

Toán, Lý, Hóa                                          

Toán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

8 Quản trị khách sạn C340107

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

Ngữ văn, Sử, Địa

9 Quản trị văn phòng C340406

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

Ngữ văn, Sử, Địa

10 Hướng dẫn Du lịch (Việt Nam học) C220113

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

Ngữ văn, Sử, Địa

11 Tiếng Anh C220201 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

12 Công nghệ kỹ thuật môi trường C510406

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Ngoại ngữ

Toán, Hóa, Sinh

13 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa C510303

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Ngoại ngữ

14 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C340103 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Ngoại

29

Page 30: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

Ngữ văn, Sử, Địa

15 Dược học C720401Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

16 Điều dưỡng C720501Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

17 Quản lý đất đai C850103

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

Toán, Hóa, Sinh

18 Kỹ thuật trắc địa – bản đồ C520503

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

Toán, Hóa, Sinh

19 Quản lý tài nguyên và môi trường C850101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh

30

Page 31: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC CÁC NGUỒN LỰC ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

(Thực hiện theo công văn số 2061/BGDĐT-GDĐH v/v khảo sát, thống kê trường ĐH)

1. Đội ngũ giảng viên cơ hữu

TT Tên ngành đào tạo Trình độ đào tạo

Số giảng viên cơ hữu đúng ngành đào tạo theo chức danh khoa học, trình độ đào tạo

GS PGS TSKH Tiến sĩ ThS ĐH

1 Công nghệ thông tin ĐH 0 0 1 2 13 16

2 Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông ĐH 0 0 0 1 10 9

3 Công nghệ kỹ thuật ô tô ĐH 0 2 0 0 5 12

4 Công nghệ kỹ thuật môi trường ĐH 0 0 0 3 8 9

5 Quản trị kinh doanh ĐH 0 0 0 2 11 12

6 Quản trị kinh doanh khách sạn ĐH 0 0 0 1 3 7

7 Ngôn ngữ Anh ĐH 1 0 0 0 11 21

8 Quản trị văn phòng ĐH 0 1 0 1 3 13

9 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử ĐH 0 0 0 1 5 7

10 Quản trị du lịch và lữ hành ĐH 0 1 0 1 3 7

11 Quản lý đất đai ĐH 0 1 0 2 5 5

12 Tài chính - Ngân hàng ĐH 0 1 0 2 12 7

13 Kế toán ĐH 0 2 0 7 19 20

14 Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ ĐH 0 0 0 3 7 7

15 Quản lý tài nguyên và môi trường ĐH 0 1 0 3 7 7

16 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa ĐH 0 1 0 0 9 7

17 Việt Nam học ĐH 0 1 0 1 7 10

18 Dược học ĐH 3 5 0 0 10 28

Tổng số 4 16 1 30 148 198

31

Page 32: De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015

2. Cơ sở vật chất

Nội dung Số lượng

Tổng diện tích đất sử dụng của cơ sở đào tạo đã có giấy phép (m2) 97,528

Tổng diện tích sàn xây dựng xác định theo Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT (m2), trong đó:

22.450

Tổng diện tích hội trường, giảng đường, phòng học các loại (m2) 18.340

Tổng diện tích thư viện, trung tâm học liệu (m2) 1,000

Tổng diện tích phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, nhà tập đa năng (m2) 3,510

Tổng diện tích phòng đọc trong thư viện/trung tâm học liệu (m2) 600

Tổng số đầu sách, tài liệu in 14.782

Tổng số đầu sách, tài liệu điện tử 9.800

32