De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

21
UBND TỈNH KIÊN GIANG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG Số: 641/ĐA-CĐCĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Kiên Giang, ngày 31 tháng 10 năm 2014 ĐỀ ÁN TUYỂN SINH CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG KIÊN GIANG Căn cứ xây dựng đề án: - Quyết định số 1368/QĐ-BGD&ĐT-TCCB ngày 01/04/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập Trường Cao đẳng Cộng đồng Kiên Giang; - Luật Giáo dục Đại học số 08/2012/QH13; - Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy (ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh; - Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Phê duyệt phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và về việc tuyển sinh đại học và cao đẳng từ năm 2015; - Công văn số: 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Về việc tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015; - Căn cứ vào tính đặc thù của giáo dục vùng Đồng bằng sông Cửu Long nói chung và tỉnh Kiên Giang nói riêng, Trường Cao đẳng Cộng đồng (CĐCĐ) Kiên Giang xây dựng Đề án tuyển sinh cao đẳng hệ chính quy với các nội dung như sau: I. Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh 1. Mục đích - Thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. - Thực hiện quyền tự chủ của cơ sở giáo dục đại học được Luật Giáo dục đại học và các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) quy định. 1

Transcript of De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

Page 1: De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

UBND TỈNH KIÊN GIANGTRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG

Số: 641/ĐA-CĐCĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

Kiên Giang, ngày 31 tháng 10 năm 2014

ĐỀ ÁNTUYỂN SINH CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY

CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG KIÊN GIANG

Căn cứ xây dựng đề án:

- Quyết định số 1368/QĐ-BGD&ĐT-TCCB ngày 01/04/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập Trường Cao đẳng Cộng đồng Kiên Giang;

- Luật Giáo dục Đại học số 08/2012/QH13;

- Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy (ban hành kèm theo Văn

bản hợp nhất số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ

Giáo dục và Đào tạo;

- Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ

Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh;

- Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Giáo

dục và Đào tạo Phê duyệt phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và về việc

tuyển sinh đại học và cao đẳng từ năm 2015;

- Công văn số: 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Về việc tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015;

- Căn cứ vào tính đặc thù của giáo dục vùng Đồng bằng sông Cửu Long nói chung và tỉnh Kiên Giang nói riêng,

Trường Cao đẳng Cộng đồng (CĐCĐ) Kiên Giang xây dựng Đề án tuyển sinh cao đẳng hệ chính quy với các nội dung như sau:

I. Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh

1. Mục đích

- Thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

- Thưc hiên quyên tư chu cua cơ sơ giao duc đai hoc đươc Luât Giao duc đai hoc va cac văn ban cua Bô Giao duc va Đao tao (Bộ GD&ĐT) quy định.

1

Page 2: De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

- Mơ rông cơ hội học tập, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của cộng đồng.

- Đảm bảo chât lương phu hợp vơi ngành nghề, muc tiêu đao tao cua Trường.

2. Nguyên tắc

- Phù hợp với quy định của Luật Giáo dục đại học và mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

- Hình thức, nội dung tuyển sinh đảm bảo chất lượng đầu vào phù hợp với đặc thù các ngành đào tạo của Trường và chương trình giáo dục phổ thông.

- Các tiêu chí đảm bảo chất lượng cho nguồn tuyển sinh phải rõ ràng.

- Đảm bảo nguồn lực để thực hiện tuyển sinh riêng.

- Công khai, minh bạch; không để xảy ra các hiện tượng tiêu cực trong công tác tuyển sinh; không gây phức tạp cho xã hội và tốn kém cho thí sinh.

- Được dư luận đồng tình ủng hộ.

II. Phương án tuyển sinh

Vùng tuyển sinh của Trường: Tuyển sinh trong cả nước.

1. Phương thức tuyển sinh

Từ năm 2015, nếu được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận, Trương Cao đẳng Cộng đồng Kiên Giang thực hiện phương thức tuyển sinh cao đẳng như sau:

Phương thưc 1: Xét tuyển căn cứ vào kết quả của kỳ thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức. Trường dành 40% chỉ tiêu tuyển sinh theo phương thức 1.

Phương thưc 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập THPT đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Trường dành 60% chỉ tiêu để xét tuyển thí sinh theo phương thức 2.

Các phương thức tuyển sinh được áp dụng cho các ngành đào tạo:

STT Tên ngành, chuyên ngànhMã

ngànhKhối thi/Tổ hợp môn thi

Ghi chú

1 Công nghệ thực phẩm

C540102

Chọn 1 trong 4 tổ hợp:

- Toán, Lý, Hóa

- Toán, Lý, Tiếng Anh

- Toán, Hóa, Sinh

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

2 Nuôi trồng thủy sản Chọn 1 trong 4 tổ hợp:

- Toán, Lý, Hóa

2

Page 3: De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

C620301 - Toán, Lý, Tiếng Anh

- Toán, Hóa, Sinh

- Toán, Lý, Sinh

3 Chăn nuôi C620105

Chọn 1 trong 4 tổ hợp:

- Toán, Lý, Hóa

- Toán, Lý, Tiếng Anh

- Toán, Hóa, Sinh

- Toán, Lý, Sinh

4 Tin học ứng dụng

C480202

Chọn 1 trong 4 tổ hợp:

- Toán, Lý, Hóa

- Toán, Lý, Tiếng Anh

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Toán , Lý, Ngữ văn

5 Truyền thông và mạng máy tính

C480102

Chọn 1 trong 4 tổ hợp:

- Toán, Lý, Hóa

- Toán, Lý, Tiếng Anh

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Toán , Lý, Ngữ văn

6 Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử

C510301

Chọn 1 trong 4 tổ hợp:

- Toán, Lý, Hóa

- Toán, Lý, Tiếng Anh

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Toán , Lý, Ngữ văn

7 Kế toán C340301

Chọn 1 trong 4 tổ hợp:

- Toán, Lý, Hóa

- Toán, Lý, Tiếng Anh

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Toán, Ngữ văn, Hóa

8 Tài chính – Ngân hàng C340201

Chọn 1 trong 4 tổ hợp:

- Toán, Lý, Hóa

- Toán, Lý, Tiếng Anh

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Toán, Ngữ văn, Hóa

9 Quản trị kinh doanh

C340101

Chọn 1 trong 4 tổ hợp:

- Toán, Lý, Hóa

- Toán, Lý, Tiếng Anh

3

Page 4: De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Hóa

10 Tiếng Anh C220201

Chọn 1 trong 4 tổ hợp:

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Toán, Lý, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Sử, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Địa, Tiếng Anh

Tỷ lệ chỉ tiêu giữa các phương thức sẽ được điều chỉnh hàng năm cho phù hợp với các quy định của Nhà nước và tình hình tuyển sinh thực tế.

Nội dung chi tiết các phương thức tuyển sinh được trình bày sau đây.

2. Nội dung phương án tuyển sinh

2.1. Phương thưc 1: Xét tuyển căn cứ vào kết quả của kỳ thi THPT quốc gia.

a) Tiêu chí xét tuyển

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Dự thi THPT quốc gia có đăng ký lấy kết quả xét tuyển sinh đại học, cao đẳng;

- Có đăng ký xét tuyển vào trường.

b) Quy trình, tổ chức xét tuyển

Việc tổ chức tuyển sinh (hồ sơ xét tuyển, phương thức đăng ký, đợt xét tuyển, nguyên tắc xét tuyển, lệ phí tuyển sinh...) được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

2.2. Phương thưc 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập THPT đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

a) Tiêu chí xét tuyển

Xét tuyển theo các tiêu chí sau:

- Tiêu chí 1: Tốt nghiệp THPT;

- Tiêu chí 2: Xếp loại hạnh kiểm lớp 12 từ loại Khá trở lên;

- Tiêu chí 3:

Tổng điểm tổng kết năm của 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo ngành ở lớp 12 đạt từ 16,5 điểm trở lên.

b) Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau:

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + UTKV + UTĐT

4

Page 5: De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

- ĐM1, ĐM2, ĐM3 là điểm tổng kết năm học lớp 12 (các môn trong tổ hợp môn xét tuyển theo ngành) và là điểm tổng kết của 3 môn văn hóa thuộc tổ hợp môn xét tuyển đối với những thí sinh tốt nghiệp TCCN, TCN (theo Tiêu chí 3); điều kiện đảm bảo chất lượng: ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 ≥ 16,5 (15,0 đối với thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm liên tục và tốt nghiệp THPT tại tỉnh Kiên Giang, các thí sinh này sẽ được bổ túc kiến thức 1 học kỳ).

- UTKV là mức ưu tiên khu vực và UTĐT là mức ưu tiên đối tượng: theo quy định của quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành.

c) Nguyên tắc xét tuyển

- Thí sinh phải đáp ứng các tiêu chí 1, 2, 3 nêu trên;

- Trường sẽ xác định điểm trúng tuyển theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển sinh của Trường;

- Trường hợp thí sinh có điểm trúng tuyển bằng nhau thì Trường xét chọn thí sinh có điểm trung bình chung cả năm lớp 12 từ cao xuống thấp.

2.3. Lịch tuyển sinh của Trường

* Theo phương thức 1:

Hồ sơ đăng ký và thời gian nhận hồ sơ đăng ký, đợt xét tuyển thực hiện theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

* Theo phương thức 2:

Thời gian, hồ sơ đăng ký xét tuyển, điều kiện trúng tuyển thực hiện theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và những quy định riêng của Trường.

Trường sẽ thực hiện nhiều đợt xét tuyển. Khi kết thúc mỗi đợt xét tuyển, nếu còn chỉ tiêu, Trường sẽ tiếp tục xét tuyển đợt tiếp theo. Thời gian kết thúc tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

* Dự kiến thời gian xét tuyển:

- Đợt 1:

+ Nhận hồ sơ: từ ngày 01/8/2015 đến ngày 20/8/2015

+ Xét tuyển: từ ngày 21/8/2015 đến 25/8/2015

+ Công bố kết quả: chậm nhất ngày 25/8/2015

- Đợt 2:

+ Nhận hồ sơ: từ ngày 25/8/2015 đến ngày 15/9/2015

+ Xét tuyển: từ ngày 16/9/2015 đến 19/9/2015

+ Công bố kết quả: chậm nhất ngày 19/9/2015

- Đợt 3:

+ Nhận hồ sơ: từ ngày 20/9/2015 đến ngày 05/10/2015

+ Xét tuyển: từ ngày 06/10/2015 đến 09/10/2015

5

Page 6: De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

+ Công bố kết quả: chậm nhất ngày 09/10/2015

- Đợt 4:

+ Nhận hồ sơ: từ ngày 10/10/2015 đến ngày 25/10/2015

+ Xét tuyển: từ ngày 26/10/2015 đến 30/10/2015

+ Công bố kết quả: chậm nhất ngày 30/10/2015

- Đợt 5:

+ Nhận hồ sơ: từ ngày 31/10/2015 đến ngày 15/11/2015

+ Xét tuyển: từ ngày 16/11/2015 đến 19/11/2015

+ Công bố kết quả: chậm nhất ngày 19/11/2015

Thí sinh phải hoàn tất việc bổ sung hồ sơ phục vụ xét tuyển (học bạ THPT, Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT,...) trước ngày xét tuyển của mỗi đợt.

Địa điểm nhận hồ sơ:

Tại Bộ phận tuyển sinh, phòng Đào tạo Trường CĐCĐ Kiên Giang.

+ Địa chỉ: 217 Chu Văn An, phường An Hòa, TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.

+ Điện thoại: 0773.811.840.

+ Website: www.kgcc.edu.vn.

2.4. Phương thức đăng ký của thí sinh

- Đối với phương thức 1:

Thủ tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.

- Đối với phương thức 2:

Quy trình và hồ sơ đăng ký như sau:

- Thí sinh nhận Phiếu ĐKXT tại Trường Trung học phổ thông đang học, Bộ phận Tuyển sinh thuộc phòng Đào tạo Trường CĐCĐ Kiên Giang hoặc tải về từ website của Trường: www.kgcc.edu.vn.

- Điền đầy đủ thông tin trong Phiếu ĐKXT.

- Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT trực tiếp tại Bộ phận Tuyển sinh thuộc phòng Đào tạo của Trường.

Hồ sơ gồm:

+ 01 Phiếu ĐKXT.

+ 01 Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT (hoặc Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh mới tốt nghiệp hoặc Bản sao bằng tốt nghiệp TCCN, TCN).

6

Page 7: De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

+ 01 Bản sao công chứng học bạ THPT.

+ 02 phong bì có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của thí sinh.

+ 02 ảnh 4x6 cm chụp trong thời gian không quá 6 tháng (có ghi rõ họ, tên, ngày, tháng, năm sinh vào mặt sau tấm ảnh).

+ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).

Cuối thời hạn nộp hồ sơ, Hội đồng tuyển sinh xét tuyển theo các tiêu chí đã nêu trên, quyết định công nhận danh sách thí sinh trúng tuyển và gởi Thông báo cho thí sinh trúng tuyển đến Trường làm thủ tục nhập học.

2.5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:

Trường thực hiện chính sách ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ GD&ĐT ban hành.

2.6. Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước

3. Phân tích ưu, nhược điểm của phương án tuyển sinh

a) Sự phù hợp của phương thức tuyển sinh với đặc thù các ngành đào tạo của trường và với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành

Phương thức tuyển sinh của Trường dựa trên việc đánh giá học lực đầu vào của thí sinh ở các môn học nền tảng đối với các ngành đào tạo tương ứng. Phương thức tuyển sinh này phù hợp và cần thiết đối với các lĩnh vực, ngành đào tạo đặc thù của Trường theo định hướng nghề nghiệp trình độ cao đẳng.

Việc tổ chức xét tuyển như đề xuất trong phương án cho phép lựa chọn được các thí sinh có đủ điều kiện về kiến thức văn hóa (thông qua kết quả học tập ở phổ thông).

Có thể nói, chương trình giáo dục phổ thông hiện nay chưa tạo ra sự phân hóa rõ rệt về xu hướng nghề nghiệp cho học sinh trong quá trình học tập. Ngành đào tạo của nhà trường là các khối ngành Kinh tế, Kỹ thuật, Nông nghiệp, Nhân văn... cung cấp nguồn nhân lực cho địa phương và khu vực, vì vậy tuyển sinh đủ chỉ tiêu là một nhiệm vụ quan trọng của Trường.

Việc sử dụng phương thức tuyển sinh nêu trên sẽ giúp nhà trường chọn ra được những thí sinh phù hợp cao giữa sở trường, năng lực của bản thân với tính đặc thù của ngành đào tạo.

b) Các yếu tố đảm bảo chất lượng, sự công bằng của phương thức tuyển sinh đề xuất

Tuyển sinh theo phương án đề xuất ở trên (xét tuyển theo kết quả kỳ thi chung và xét kết quả học tập của thí sinh ở THPT) sẽ:

- Đảm bảo được chất lượng đầu vào cần thiết của thí sinh theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia hoặc trên cơ sở học lực từ chương trình giáo dục THPT hiện hành.

- Mọi thí sinh đủ điều kiện đều có cơ hội xét tuyển đồng thời ở nhiều ngành

7

Page 8: De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

học khác nhau (nếu có nguyện vọng); các yếu tố may rủi trong thi cử sẽ được giảm bớt một cách căn bản.

c) Thuận lợi, khó khăn của nhà trường, học sinh khi trường triển khai phương án tuyển sinh

* Thuận lợi:

- Đáp ứng nguồn nhân lực và các ngành nghề mà xã hội đang cần.

- Phù hợp với đặc thù các ngành đào tạo của Trường và với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành.

- Định hướng được việc lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh THPT.

- Có thể sử dụng phần mềm tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT trong phương án tuyển sinh riêng của Trường; sử dụng các quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT về khu vực và đối tượng ưu tiên.

* Khó khăn:

Thí sinh có thể đồng thời nộp hồ sơ ĐKXT vào nhiều ngành khác nhau của Trường dẫn đến tồn tại số lượng thí sinh ảo khi xét tuyển.

d) Các hiện tượng tiêu cực có thể phát sinh khi triển khai phương án tuyển sinh và các giải pháp chống tiêu cực

Với các Phương thức 1 có thể xuất hiện các hiện tượng tiêu cực thường thấy trong các kỳ thi chung những năm qua. Giải pháp của Trường là nghiêm túc thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ GD&ĐT.

Với Phương thức 2, tiêu cực cơ bản có thể phát sinh là thiếu minh bạch trong quá trình xét tuyển.

Để khắc phục những hiện tượng trên, Trường sẽ sử dụng các biện pháp:

- Có quy định rõ ràng, đầy đủ về quy trình tuyển sinh.

- Nghiêm túc thực hiện các quy định và công khai thông tin tuyển sinh trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Xử lý nghiêm minh những trường hợp vi phạm quy chế tuyển sinh và có hình thức khen thưởng xứng đáng đối với những trường hợp phát hiện tiêu cực.

4. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh

a) Điều kiện về con người

Tổng số CCVC-LĐ: 142 người, trong đó có 85 giảng viên và 29 cán bộ quản lý tham gia giảng dạy.

+ 100% giảng viên có trình độ đại học trở lên:

Trong đó có 04 tiến sĩ, 53 thạc sỹ (06 Nghiên cứu sinh), 42 đại học (16 đang học cao học).

8

Page 9: De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

+ 100% giảng viên có chứng chỉ sư phạm, tin học cơ bản.

+ 100% giảng viên có chứng chỉ B Anh văn trở lên.

b) Cơ sở vật chất

Trường có diện tích: 42,7155 ha

- Tổng diện tích xây dựng Trường trên 14.000 m2 gồm các hạng mục chính như sau:

+ Khu Giảng đường, phòng học, hội trường, diện tích: 5.438 m2

+ Phòng học máy tính, diện tích: 354,8 m2

+ Phòng học ngoại ngữ, diện tích: 172,8 m2

+ Thư viện, diện tích: 393,6 m2

+ Phòng thí nghiệm, diện tích: 692 m2

+ Xưởng thực tập, thực hành, diện tích: 86,5 m2

+ Ký túc xá, diện tích: 3.087 m2

+ Nhà ăn, diện tích: 268 m2

III. Tổ chức thực hiện

Nhà trường huy động tối đa các nguồn lực, cơ sở vật chất, kinh nghiệm tổ chức tuyển sinh trong những năm qua, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng có liên quan để tổ chức tốt công tác tuyển sinh của Trường.

- Đối với Phương thức 1: thực hiện theo các quy định, hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

- Đối với Phương thức 2: thực hiện kết hợp theo các quy định, hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và Quy chế tuyển sinh của Trường.

Cụ thể:

- Thành lập Hội đồng tuyển sinh và các Ban giúp việc cho Hội đồng tuyển sinh.

- Ban hành các văn bản, biểu mẫu phục vụ công tác thi tuyển, xét tuyển và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và của Trường.

- Phối hợp với các đơn vị, ban ngành địa phương, cơ quan thông tin đại chúng tổ chức công tác tư vấn tuyển sinh, xét tuyển, công khai, minh bạch; đảm bảo quyền lợi hợp pháp, chính đáng của thí sinh.

- Tổ chức thu nhận hồ sơ, kiểm tra tính chính xác của hồ sơ theo quy định.

- Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh: Trường phối hợp với các cơ quan thanh tra, kiểm tra cấp trên, cơ quan bảo vệ an ninh nội bộ, Bộ GD&ĐT tổ chức tốt công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát công tác tuyển sinh.

9

Page 10: De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

- Công tác tài chính: Lập dự toán chi tiết và sử dụng kinh phí hợp lý phục vụ công tác tuyển sinh.

- Công tác giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan (nếu có) sẽ được thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh theo đúng quy định hiện hành.

IV. Lộ trình và cam kết của trường

1. Lộ trình thực hiện đề án

- Năm 2015, Trường CĐCĐ Kiên Giang tổ chức tuyển sinh theo đề án tuyển sinh theo 2 phương thức:

Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức.

Thời gian, hồ sơ đăng ký xét tuyển, điều kiện trúng tuyển thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT hoặc tương đương.

2. Cam kết của trường

- Trường CĐCĐ Kiên Giang tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế và sự chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát của Bộ GD&ĐT.

- Trường CĐCĐ Kiên Giang cam kết và chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh.

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển; đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan; chống mọi hiện tượng tiêu cực.

- Các thông tin về hoạt động tuyển sinh của Trường được công bố rộng rãi, công khai để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc tuyển sinh, Trường tiến hành tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ GD&ĐT.

- Tăng cường công tác thanh tra, giám sát, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm, đúng quy định của pháp luật đối với các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi phạm quy chế.

Kết luận:

Căn cứ năng lực thực tế của Trường về cơ sở vật chất, đội ngũ,

Trường CĐCĐ Kiên Giang kính trình Bộ GD&ĐT xem xét, chấp thuận cho Trường được tổ chức tuyển sinh theo Đề án; tạo điều kiện thuận lợi cho sự nghiệp đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của cộng đồng.

10

Page 11: De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

V. Phụ lục của đề án: (5 phụ lục đính kèm)

Phụ lục 1: Dự thảo Quy chế tuyển sinh riêng của Trường; các văn bản hướng dẫn.

Phụ lục 2: Kết quả tuyển sinh của Trường 5 năm qua.

Phụ lục 3: Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của Trường.

Phụ lục 4: Danh mục các nguồn lực (cơ sở vật chất và đội ngũ) để thực hiện đề án.

Phụ lục 5: Thông tin tuyển sinh của trường năm 2015

Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG- Cục Khảo thí và KĐCLGD; (Đã ký)- Sở GD&ĐT tỉnh Kiên Giang (Để báo cáo);- Lưu VT, ĐT, ttbthuy- 0918812979.

Võ Thị Xinh

Phụ lục 1

Dự thảo Quy chế tuyển sinh riêng của Trường; các văn bản hướng dẫn

- Công tác tổ chức xét tuyển căn cứ vào kết quả của kỳ thi THPT quốc gia thực hiện theo các quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ GD&ĐT ban hành.

11

Page 12: De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

- Công tác tổ chức xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc (hoặc tương đương) thực hiện theo các quy định chung của Bộ GD&ĐT và các quy định trong Đề án tuyển sinh của Trường (phần II, III của Đề án).

- Trên cơ sở các quy chế, quy định của cấp trên, Trường sẽ tiếp tục ban hành các văn bản để hướng dẫn công chức, viên chức và thí sinh biết, thực hiện.

Phụ lục 2

Kết quả tuyển sinh của Trường 5 năm qua

I. Hệ chính quy

Năm học Trình độ Cao đẳng Trình độ Trung cấp chuyên nghiệp

12

Page 13: De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

Chỉ tiêu Nhập học Chỉ tiêu Nhập học

2009-2010 460 528 220 183

2010-2011 440 495 140 137

2011-2012 500 595 140 163

2012-2013 584 286 420 367

2013-2014 670 258 420 85

II. Hệ VLVH

Năm họcTrình độ Cao đẳng Trình độ Trung cấp chuyên nghiệp

Chỉ tiêu Nhập học Chỉ tiêu Nhập học

2009-2010 360 145 180 116

2010-2011 200 35 80 48

2011-2012 200 0 80 43

2012-2013 0 0 80 85

2013-2014 0 0 200 101

Phụ lục 3

Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của Trường

- Trình độ Cao đẳng: (10 ngành)

13

Page 14: De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

STT Tên ngành, chuyên ngànhMã

ngànhKhối thi

Ghi chú

1 Công nghệ thực phẩm C540102 A, A1, B

2 Nuôi trồng thủy sản C620301 A, A1, B

3 Chăn nuôi C620105 A, A1, B

4 Tin học ứng dụng C480202 A, A1, D1

5 Truyền thông và mạng máy tính C480102 A, A1, D1

6 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử C510301 A, A1, D1

7 Kế toán C340301 A, A1, D1

8 Tài chính – Ngân hàng C340201 A, A1, D1

9 Quản trị kinh doanh C340101 A, A1, D1

10 Tiếng Anh C220201 D1

- Trình độ Trung cấp chuyên nghiệp: (11 ngành)

STT Tên ngành, chuyên ngành Mã ngành Ghi chú

1 Tin học ứng dụng 42480207

2 Điện công nghiệp và dân dụng 42510308

3 Công nghệ kỹ thuật môi trường 42510418

4 Kế toán doanh nghiệp 42340303

5 Kế toán hành chính sự nghiệp 42340301

6 Tài chính – Ngân hàng 42340201

7 Chăn nuôi - Thú y 42620106

8 Pháp luật 42380101

9 Công nghệ kỹ thuật chế biến và bảo quản thủy sản 42540105

10 Nuôi trồng thủy sản 42620301

11 Du lịch 42810103

- Trình độ Cao đẳng nghề: (01 ngành)

STT Tên nghề Mã nghề Ghi chú

1 Kế toán doanh nghiệp 50340301

14

Page 15: De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

- Trình độ Trung cấp nghề: (04 ngành)

STT Tên nghề Mã nghề Ghi chú

1 Quản trị mạng máy tính 40480206

2 Lập trình máy tính 40480204

3 Chế biến và bảo quản thủy sản 40540105

4 Nuôi trồng thủy sản nước ngọt 40620701

15

Page 16: De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

Phụ lục 4

Danh mục các nguồn lực (cơ sở vật chất và đội ngũ) để thực hiện đề án

Giới thiệu khái quát về Trường Cao đẳng Cộng đồng Kiên Giang:

- Trụ sở chính:

+ Số 217, Chu Văn An, phường An Hòa, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.

+ Điện thoại: 0773.810212; 0773.811.495; Fax: 0773.926.034

+Website: www.kgcc.edu.vn.

- Quá trình thành lập và phát triển:

Trường Cao đẳng Cộng đồng Kiên Giang được thành lập theo Quyết định số 1369/QĐ-BGD&ĐT-TCCB ngày 01 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Kiên Giang.

Vùng tuyển sinh của Trường: Tuyển sinh trong cả nước.

- Cơ cấu tổ chức:

+ Gồm có Ban Giám hiệu, 05 phòng, 04 khoa và 03 tổ trực thuộc Ban Giám hiệu

+ Tổng số công chức, viên chức, lao động (CCVC-LĐ) của Trường: tính đến ngày 30/10/2014 là 142 người (Tiến sĩ: 04; Nghiên cứu sinh: 06; Thạc sĩ: 47; Cao học: 16; Đại học: 42; Đang học ĐH: 05; Trình độ khác: 22).

- Cơ sở vật chất:

Trường có tổng diện tích 427.155 m2 , với các công trình xây dựng kiên cố bao gồm hệ thống khu học tập, giảng đường, thư viện; khu thực hành, thí nghiệm, trạm trại; khu văn phòng làm việc, nhà khách; khu thể thao, giáo dục thể chất, quốc phòng; khu ký túc xá sinh viên và nội trú của CCVC-LĐ

- Các tổ chức Đảng, đoàn thể:

Đảng bộ nhà trường có 7 chi bộ trực thuộc với 72 đảng viên; Công đoàn cơ sở; Đoàn thanh niên Cộng sản HCM; Hội sinh viên

- Tài chính:

Trường là đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ một phần kinh phí theo Nghị định 43 của Chính phủ.

- Chức năng, nhiệm vụ:

Trường CĐCĐ Kiên Giang là cơ sở giáo dục công lập, đào tạo đa cấp, đa ngành, nhằm phục vụ nhu cầu nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, cụ thể như sau:

- Đào tạo đa cấp, đa ngành ở trình độ Cao đẳng và các trình độ thấp hơn.

- Đào tạo liên thông từ Trung cấp chuyên nghiệp lên Cao đẳng.

16

Page 17: De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

- Liên kết với các trường Đại học đào tạo trình độ đại học và liên thông đại học.

- Nghiên cứu và thực nghiệm khoa học, dịch vụ khoa học công nghệ theo ngành nghề đào tạo và quy định của pháp luật.

- Cơ sở vật chất:

STT Nội dung Đơn vị tính Số lượng

I Diện tích đất đai ha 7,378

II Diện tích sàn xây dựng

1 Giảng đường

Số phòng phòng 51

Tổng diện tích m2 7.446

2 Phòng học máy tính

Số phòng phòng 6

Tổng diện tích m2 586

3 Phòng học ngoại ngữ

Số phòng phòng 02

Tổng diện tích m2 200

4 Thư viện m2 210

5 Phòng thí nghiệm

Số phòng phòng 6

Tổng diện tích m2 950

6 Xưởng thực tập, thực hành

Số phòng phòng 11

Tổng diện tích m2 4.090

7 Ký túc xá

Số phòng phòng 111

Tổng diện tích m2 5.592

17

Page 18: De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

8 Diện tích nhà ăn m2 380

9 Diện tích sân vận động m2 14.600

- Đội ngũ: 142 người

- Tiến sĩ: 04

- Thạc sĩ: 53 (có 06 nghiên cứu sinh)

- Đại học: 58 (có 16 cao học)

- Trình độ khác: 27 (có 05 người đang học đại học)

+ Đội ngũ giảng viên cơ hữu ở các Khoa, Bộ môn: 85 người

STT Khoa, Bộ môn Tổng Tiến

sĩNCS

Thạc sĩ

Cao học

Đại học

1 Kinh tế - Xã hội 20 02 02 07 03 06

2 Khoa học cơ bản 17 0 0 09 01 07

3 Kỹ thuật Công nghệ 33 01 02 20 04 06

4 Ngoại ngữ 15 01 01 08 02 03

Tổng số 85 04 05 44 10 22

STT Khoa, Bộ môn Tổng Tiến

sĩNCS

Thạc sĩ

Cao học

Đại học

1 Kinh tế - Xã hội 20 02 02 07 03 06

2 Khoa học cơ bản 17 0 0 09 01 07

3 Kỹ thuật Công nghệ 33 01 02 20 04 06

4 Ngoại ngữ 15 01 01 08 02 03

Tổng số 85 04 05 44 10 22

+ Đội ngũ giảng viên kiêm nhiệm ở các Phòng, Ban: 29 người

Trong đó có 01 NCS, 09 Thạc sĩ, 19 Cử nhân (có 05 đang học cao học)

18

Page 19: De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

Phụ lục 5

Thông tin tuyển sinh của trường năm 2015

Tên trường, Ngành họcKý

hiệu trường

Mãngành

Môn thi

Dự kiếnchỉ tiêu

Ghi chú

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG KIÊN GIANG

D54 670

Phương thức tuyển sinh:

1. Phương thức 1: Xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia

2. Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập THPT đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) theo đề án tự chủ tuyển sinh của Trường.

Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước

217 Chu Văn An, phường An Hòa, TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang

Điện thoại: 077.3.810212

Website: www. kgcc.edu.vn

Các ngành đào tạo cao đẳng:

Công nghệ thực phẩm C540102 Chọn 1 trong 4 tổ hợp:

- Toán, Lý, Hóa

- Toán, Lý, Tiếng Anh

- Toán, Hóa, Sinh

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

80

Nuôi trồng thủy sản C620301 Chọn 1 trong 4 tổ hợp:

- Toán, Lý, Hóa

- Toán, Lý, Tiếng Anh

- Toán, Hóa, Sinh

- Toán, Lý, Sinh

50

Chăn nuôi C620105 Chọn 1 trong 4 tổ hợp:

- Toán, Lý, Hóa

- Toán, Lý, Tiếng Anh

- Toán, Hóa, Sinh

- Toán, Lý, Sinh

50

Tin học ứng dụng C480202 Chọn 1 trong 4 tổ hợp:

- Toán, Lý, Hóa

- Toán, Lý, Tiếng Anh

60

19

Page 20: De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Toán , Lý, Ngữ văn

Truyền thông và mạng máy tính

C480102 Chọn 1 trong 4 tổ hợp:

- Toán, Lý, Hóa

- Toán, Lý, Tiếng Anh

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Toán , Lý, Ngữ văn

60

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

C510301 Chọn 1 trong 4 tổ hợp:

- Toán, Lý, Hóa

- Toán, Lý, Tiếng Anh

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Toán , Lý, Ngữ văn

50

Kế toán C340301 Chọn 1 trong 4 tổ hợp:

- Toán, Lý, Hóa

- Toán, Lý, Tiếng Anh

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Toán, Ngữ văn, Hóa

80

Tài chính – Ngân hàng C340201 Chọn 1 trong 4 tổ hợp:

- Toán, Lý, Hóa

- Toán, Lý, Tiếng Anh

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Toán, Ngữ văn, Hóa

80

Quản trị kinh doanh C340101 Chọn 1 trong 4 tổ hợp:

- Toán, Lý, Hóa

- Toán, Lý, Tiếng Anh

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Hóa

80

Tiếng Anh C220201 Chọn 1 trong 4 tổ hợp:

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Toán, Lý, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Sử, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Địa, Tiếng Anh

80

20

Page 21: De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang

21