De an-tuyen-sinh-dh-dan-lap-hai-phong
-
Upload
giaoduc0123 -
Category
Education
-
view
38 -
download
0
Transcript of De an-tuyen-sinh-dh-dan-lap-hai-phong
ISO 9001:2008
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hải Phòng, ngày 18 tháng 10 năm 2014
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY
NĂM 2015 Cơ sở pháp lý xây dựng đề án:
- Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;
- Căn cứ Luật Giáo dục Đại học năm 2012;
- Căn cứ Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 09 tháng 09 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân
lực đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 06 năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020”;
- Căn cứ Quyết định số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban
chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo
dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
- Căn cứ Thông tư 06/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Căn cứ Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm
2014 của Bộ GD & ĐT về việc xây dựng Đề án tự chủ tuyển sinh năm 2015;
- Căn cứ Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 9 tháng 9 năm 2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về phê duyệt phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông
và tuyển sinh Đại học, Cao đẳng từ năm 2015;
- Căn cứ Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19 tháng 9 năm 2014
V/v tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2015;
1
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng xây dựng Đề án tuyển sinh Đại học,
Cao đẳng hệ chính quy năm 2015 với các nội dung sau:
1. Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh
2. Phương án tuyển sinh
3. Tổ chức thực hiện
4. Cam kết của trường
5. Phụ lục
1. Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh
1.1. Mục đích:
- Thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
- Thực hiện chuyển dần phương thức tuyển sinh chung sang phương thức
tuyển sinh riêng theo tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở
giáo dục đại học.
- Đảm bảo chất lượng, phù hợp ngành nghề đào tạo, thực tiễn địa phương
và nhu cầu nhân lực xã hội.
1.2. Nguyên tắc
- Đảm bảo các quy định tại Điều 34, Luật Giáo dục Đại học.
- Đảm bảo lộ trình đổi mới công tác tuyển sinh và các Thông tư hướng dẫn
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch.
- Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đào tạo.
- Phù hợp với ngành nghề đào tạo của nhà trường và chương trình giáo dục
phổ thông.
2. Phương án tuyển sinh:
2.1. Phương thức tuyển sinh:
Năm 2015 trường Đại học Dân lập Hải Phòng tổ chức tuyển sinh bằng hình
thức xét tuyển cho cho tất cả các ngành đào tạo của nhà trường.2
Cụ thể:
- Phương án 1: Xét tuyển 60% thí sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc
Gia do Bộ GD&ĐT chủ trì tổ chức.
- Phương án 2: Xét tuyển 40% thí sinh dựa trên kết quả học tập 3 năm học
THPT.
- Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước
2.2. Phương thức tuyển sinh theo kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia
- Phương thức tuyển sinh: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia.
Chỉ xét kết quả thi ở các cụm thi do trường Đại học chủ trì.
- Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
- Quy trình hồ sơ xét tuyển: Được thực hiện theo các quy định tại Quy chế
tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015 do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành.
- Ngành nghề xét tuyển: Tất cả các ngành nghề đào tạo trong trường, cụ thể theo bảng sau:
Ngành học Mã Ngành Môn thiDự kiến chỉ tiêu
Các ngành đào tạo đại học: 1080
Công nghệ thông tin(gồm 3 chuyên ngành: Mạng máy tính; Công nghệ phần mềm; Thương mại điện tử)
D480201Toán-Lý-Hoá;Toán-Lý-Anh
(Môn thi chính: Toán)
Kĩ thuật điện, Điện tử (gồm 3 chuyên ngành: . Điện tử - Truyền thông; Kỹ thuật đo - Tin học công nghiệp; Điện tự động công nghiệp)
D510301Toán-Lý-Hoá;Toán-Lý-Anh
(Môn thi chính: Toán)
Kĩ thuật công trình xây dựng (gồm 3 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Xây dựng cầu đường; Kiến trúc)
D580201
Toán-Lý-Hoá;Toán-Lý-Anh;
(Môn thi chính: Toán)Kiến trúc: Toán-Lý-Vẽ(Môn thi chính: Toán)
Kĩ thuật môi trường (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường)
D520320
Toán-Lý-Hoá;Toán-Lý-Anh;Toán-Hoá-Sinh
(Môn thi chính: Toán)
Quản trị kinh doanh (gồm 4 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp; Kế toán
D340101 Toán-Lý-Hoá;
3
kiểm toán; Tài chính ngân hàng; Marketting)
Toán-Lý-Anh;Toán-Văn-Ngoại ngữ(Môn thi chính: Toán)
Việt Nam học (gồm 2 chuyên ngành: Văn hóa du lịch; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành)
D220113Văn-Sử-Địa;
Toán-Văn-Ngoại ngữ(Môn thi chính: Văn)
Ngôn ngữ Anh (gồm 2 chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh; Tiếng Anh thương mại)
D220201Toán-Lý-Anh;Toán-Văn-Anh
(Môn thi chính: Anh)
Các ngành đào tạo cao đẳng: 240
Công nghệ thông tin C480201Toán-Lý-Hoá;Toán-Lý-Anh
(Môn thi chính: Toán)
Công nghệ kĩ thuật điện, Điện tử C510301Toán-Lý-Hoá;Toán-Lý-Anh
(Môn thi chính: Toán)
Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng C510102Toán-Lý-Hoá;Toán-Lý-Anh
(Môn thi chính: Toán)
Kế toán C340301
Toán-Lý-Hoá;Toán-Lý-Anh;
Toán-Văn-Ngoại ngữ(Môn thi chính: Toán)
Việt Nam học (gồm 2 chuyên ngành: Du lịch; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành)
C220113Văn-Sử-Địa;
Toán-Văn-Ngoại ngữ(Môn thi chính: Văn)
2.3. Phương thức xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập THPT
2.3.1. Các ngành và môn xét tuyển:
Ngành học Mã Ngành Môn xét tuyểnDự kiến chỉ tiêu
Các ngành đào tạo đại học: 720
Công nghệ thông tin(gồm 3 chuyên ngành: Mạng máy tính; Công nghệ phần mềm; Thương mại điện tử)
D480201
Toán-Lý-Hoá;
Toán-Lý-Anh;
Toán-Anh-Hóa;
Toán-Anh-Sinh
4
Kĩ thuật điện, Điện tử (gồm 3 chuyên ngành: Điện tử - Truyền thông; Kỹ thuật đo - Tin học công nghiệp; Điện tự động công nghiệp)
D510301
Toán-Lý-Hoá;
Toán-Lý-Anh;
Toán-Hoá-Sinh;
Toán-Văn-Ngoại ngữ
Kĩ thuật công trình xây dựng (gồm 3 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Xây dựng cầu đường; Kiến trúc)
D580201
Toán-Lý-Hoá;
Toán-Lý-Anh;
Toán-Lý-Địa;
Kiến trúc: Toán-Lý-Vẽ
Kĩ thuật môi trường (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường)
D520320
Toán-Lý-Hoá;
Toán-Lý-Anh;
Toán-Lý-Sinh;
Toán-Hoá-Sinh
Quản trị kinh doanh (gồm 4 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp; Kế toán kiểm toán; Tài chính ngân hàng; Marketting)
D340101
Toán-Lý-Hoá;
Toán-Lý-Anh;
Toán-Lý-Địa;
Toán-Văn-Ngoại ngữ
Việt Nam học (gồm 2 chuyên ngành:Văn hóa du lịch, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành)
D220113
Văn-Sử-Địa;
Văn-Sử-Anh;
Toán-Văn-Ngoại ngữ;
Toán-Lý-Hoá
Ngôn ngữ Anh (gồm 2 chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh, Tiếng Anh thương mại)
D220201
Toán-Lý-Anh;
Toán-Văn-Anh;
Văn-Sử-Anh;
Văn-Địa-Anh
Các ngành đào tạo cao đẳng: 160
Công nghệ thông tin C480201
Toán-Lý-Hoá;
Toán-Lý-Anh;
Toán-Anh-Hóa;
Toán-Anh-Sinh
Công nghệ kĩ thuật điện, Điện tử C510301
Toán-Lý-Hoá;
Toán-Lý-Anh;
Toán-Hoá-Sinh;
Toán-Văn-Ngoại ngữ
Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng C510102
Toán-Lý-Hoá;
Toán-Lý-Anh;
Toán-Lý-Địa
5
Kế toán C340301
Toán-Lý-Hoá;
Toán-Lý-Anh;
Toán-Lý-Địa;
Toán-Văn-Ngoại ngữ
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành)
C220113
Văn-Sử-Địa;
Văn-Sử-Anh;
Toán-Văn-Ngoại ngữ;
Toán-Lý-Hoá
2.3.2. Điều kiện và tiêu chí xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT.
- Hạnh kiểm được xếp từ loại Khá trở lên.
- Điểm xét tuyển = Điểm trung bình môn
Điểm trung bình môn = (Tổng điểm các môn đăng ký xét
tuyển học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11;
học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 12)/18
Hệ Đại học : Điểm xét tuyển >= 6.0
Hệ Cao đẳng : Điểm xét tuyển >= 5.5
- Nguồn tuyển: Xét tuyển thí sinh trong cả nước.
2.4. Lịch tuyển sinh của trường:
2.4.1. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc Gia:
Thời gian các đợt xét tuyển được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại
học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.4.2. Xét tuyển theo kết quả học tập THPT:
Nhận đăng ký xét tuyển:
Đợt 1: Từ 10/4/2015 đến 15/7/2015
Đợt 2: Từ 16/7/2015 đến 15/8/2015
Đợt 3: Từ 16/8 đến hết thời gian tuyển sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT
+ Kết quả xét tuyển:
Kết quả xét tuyển được thực hiện từ điểm cao xuống thấp cho đến đủ chỉ
tiêu được giao.
6
2.5. Phương thức đăng ký của thí sinh:
2.5.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc Gia: Hồ sơ theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT:
Bản sao học bạ phổ thông trung học.
Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT
tạm thời.
Phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định (theo mẫu).
Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên).
2 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
2.5.2. Địa điểm nhận hồ sơ:
Phòng Đào tạo Đại học và sau Đại học, Trường Đại học Dân lập Hải phòng, số
36 đường Dân Lập - P. Dư Hàng Kênh - Q. Lê Chân - TP. Hải Phòng.
Số điện thoại: (031)3740577; email: [email protected]
2.5.3. Phương thức đăng ký:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Đại học và sau Đại học.
- Gửi chuyển phát nhanh qua bưu điện về: Phòng Đào tạo Đại học và sau Đại
học, Trường Đại học Dân lập Hải Phòng, số 36 đường Dân Lập - P. Dư Hàng
Kênh - Q. Lê Chân - TP. Hải Phòng.
2.6. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
- Điểm ưu tiên theo Khu vực và Đối tượng ưu tiên được thực hiện theo quy
định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Điểm ưu tiên chỉ cộng vào để xét tuyển những thí sinh đạt ngưỡng chất lượng
đầu vào theo qui định của đề án (trong mục 2.3.2. Điều kiện và tiêu chí xét
tuyển).
2.7. Lệ phí xét tuyển
Được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh
7
Trường Đại học Dân lập Hải phòng là một trong 20 trường Đại học đầu
tiên trong cả nước đạt chất lượng kiểm định quốc gia. Nhà trường có một đội
ngũ 239 nhà giáo tâm huyết, có trình độ, được đào tạo bài bản với trên 80% là
GS, PGS, TS, Ths.
Trường là một trong 25 trường Đại học trong cả nước có sinh viên tốt
nghiệp có việc làm cao với 93,46% (Theo kết quả điều tra của Dự án Mêkông
của Bộ).
Công tác quản lý của nhà trường được thực hiện theo Hệ thống quản lý
chất lượng quốc tế ISO 9001:2008
Cơ sở vật chất của nhà trường đã được xây dựng ngay từ những ngày đầu
thành lập và ngày càng được hoàn thiện hơn. Ngoài khu giảng đường với 81
phòng học có trang bị đầy đủ projektor, điều hoà nhiệt độ trong tất cả các phòng
học, nhà trường còn có khu nhà ở, khu luyện tập thể dục thể thao dành riêng cho
sinh viên với nhà tập đa chức năng, Bể bơi thông minh, sân vận động, trong năm
2013 đã được lát cỏ nhân tạo.
Khu Ký túc xá sinh viên được gọi là Khách sạn sinh viên với 261 phòng ở
khép kín, diện tích mỗi phòng là 25 m2 cho 4 sinh viên ở, được trang bị đầy đủ
giường màn gối chiếu, có tủ, bàn học riêng cho từng sinh viên, có bàn uống
nước,có hệ thống nước nóng chạy bằng năng lượng mặt trời dẫn đến từng phòng
ở của sinh viên.
Trong 17 năm qua, công tác tuyển sinh của nhà trường luôn luôn được bảo
đảm nghiêm túc đúng quy chế.
Công tác đào tạo được thực hiện bài bản, đảm bảo chất lượng của sinh
viên. Bên cạnh kiến thức chuyên môn, chuyên sâu theo ngành nghề, sinh viên
được trang bị ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn quốc tế: tiếng Anh theo chuẩn
TOEIC, Cambrige...., tin học theo chuẩn ICDL, MOS và các kỹ năng mềm: kỹ
năng lãnh đạo, kỹ năng thuyết trình thuyết phục, kỹ năng làm việc đồng
đội.....nhằm đào tạo những kỹ sư, cử nhân toàn diện, có chuyên môn giỏi, có
tinh thần đồng đội, biết chia sẻ và quan tâm đến cộng đồng.
4. Tổ chức thực hiện:
Nhà trường sẽ triển khai công tác tuyển sinh theo các bước cụ thể:
- Thành lập Hội đồng tuyển sinh và các ban giúp việc tổ chức công tác
tuyển sinh.
8
- Ban hành các văn bản, biểu mẫu phục vụ công tác xét tuyển và thông
báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Website
http://www.hpu.edu.vn.
- Thực hiện theo đúng quy định về quy trình về xét tuyển của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
- Phối hợp với các đơn vị, ban ngành địa phương, cơ quan Báo chí, Đài
truyền hình tổ chức công tác tư vấn tuyển sinh, xét tuyển.
- Tổ chức thu nhận hồ sơ, kiểm tra tính chính xác của hồ sơ theo quy định.
- Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát: phối hợp với Thanh tra Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hải phòng,
các cơ quan bảo vệ an ninh tổ chức tốt việc giám sát, thanh tra, kiểm tra công tác
tuyển sinh.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc
tuyển sinh theo quy định.
- Tổ chức kiểm tra, thanh tra kết quả xét trúng tuyển vào trường ngày sau
khi thí sinh trúng tuyển nhập học; đối chiếu kết quả học tập và chế độ ưu tiên thí
sinh đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký xét tuyển với các giấy tờ bản gốc; liên hệ
xác minh các trường hợp có nghi vấn.
5. Cam kết của trường
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng cam kết:
- Tổ chức tuyển sinh theo đúng đề án này và thực hiện nghiêm túc các quy
định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của
công tác tuyển sinh.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét
tuyển, đảm bảo nghiêm túc, khách quan, công khai, công bằng.
- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của
Nhà Trường để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.
- Làm tốt công tác thanh tra, giám sát.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
Xin trân trọng cảm ơn!
HIỆU TRƯỞNG
9
(đã ký)
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
10
PHỤ LỤCĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG1. Quy chế tuyển sinh và các văn bản hướng dẫn
- Công tác tổ chức tuyển sinh của trường sẽ tuân thủ các quy định trong
Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành do Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành.
- Tổ chức xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở THPT theo hình thức giáo
dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên và kết quả thi tốt nghiệp trung
học phổ thông tuân thủ theo các quy định chung của Bộ GD&ĐT và theo
mục 2,3 của Đề án.
- Các tài liệu hướng dẫn và biểu mẫu sẽ được công bố trên Website tại địa
chỉ http://www.hpu.edu.vn, đồng thời được gửi tới các trường THPT.
2. Kết quả tuyển sinh trong 5 năm qua
NămChỉ tiêu
được giaoTổng số thí sinh
đã nhập học
2010 1800 1519
2011 1800 1609
2012 2000 1598
2013 1800 1321
2014 2200 1320
3. Ngành nghề đào tạo của nhà trường
3.1. Các ngành đào tạo cao học
Stt Ngành tuyển sinh Mã ngành Khối tuyển sinh
1Xây dựng Công trình Dân dụng và Công nghiệp
60.58.02.08 Ngành tốt nghiệp đại học đúng và gần
2 Quản trị kinh doanh 60.34.01.02 Ngành tốt nghiệp đại học đúng và gần
3 Hệ thống thông tin 60.48.01.04 Ngành tốt nghiệp đại học đúng và gần
11
3.2. Các ngành đào tạo đại học, cao đẳng
3.2.1. Tuyển sinh theo kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia
Tên trường,Ngành học
Ký hiệu
trường
Mã Ngành
Môn thiDự kiến
chỉ tiêuGhi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6)ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
DHP
- Phương thức TS:Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia.Chỉ xét kết quả thi ở các cụm thi do trường Đại học chủ trì.- Vùng tuyển sinh:Tuyển sinh trong cả nước.- Học phí:+ Đại học:990.000 đ/tháng+ Cao đẳng:940.000 đ/tháng- Trường có Khách sạn sinh viên có sức chứa 1500 chỗ.+ Cho khoá tuyển sinh 2015 có 800 chỗ. Có Internet, Wifi.+ Các phòng học đều được trang bị máy chiếu Projector, điều hòa nhiệt độ để phục vụ
Phường Dư Hàng Kênh, Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng; ĐT: (031) 3740577; Fax: (031) 3740476;Website: www.hpu.edu.vn
Các ngành đào tạo đại học: 1080
Công nghệ thông tin(gồm 3 chuyên ngành: Mạng máy tính; Công nghệ phần mềm; Thương mại điện tử)
D480201
Toán-Lý-Hoá;Toán-Lý-Anh
(Môn thi chính: Toán)
Kĩ thuật điện, Điện tử (gồm 3 chuyên ngành: . Điện tử - Truyền thông; Kỹ thuật đo - Tin học công nghiệp; Điện tự động công nghiệp)
D510301
Toán-Lý-Hoá;Toán-Lý-Anh
(Môn thi chính: Toán)
Kĩ thuật công trình xây dựng (gồm 3 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Xây dựng cầu đường; Kiến trúc)
D580201
Toán-Lý-Hoá;Toán-Lý-Anh;
(Môn thi chính: Toán)
Kiến trúc: Toán-Lý-Vẽ
(Môn thi chính: Toán)
Kĩ thuật môi trường (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường)
D520320
Toán-Lý-Hoá;Toán-Lý-Anh;Toán-Hoá-Sinh
(Môn thi chính: Toán)
Quản trị kinh doanh (gồm 4 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp; Kế toán kiểm toán; Tài chính ngân hàng; Marketting)
D340101 Toán-Lý-Hoá;Toán-Lý-Anh;
Toán-Văn-Ngoại ngữ(Môn thi
chính: Toán)
12
cho học tập.- Học bổng: + Sinh viên khá, giỏi được thưởng học bổng hàng năm.- Miễn giảm:+ Sinh viên nghèo được miễn giảm học phí từ 10% đến 50%.
Việt Nam học (gồm 2 chuyên ngành: Văn hóa du lịch; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành)
D220113
Văn-Sử-Địa;Toán-Văn-Ngoại ngữ(Môn thi
chính: Văn)
Ngôn ngữ Anh (gồm 2 chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh; Tiếng Anh thương mại)
D220201
Toán-Lý-Anh;Toán-Văn-Anh
(Môn thi chính: Anh)
Các ngành đào tạo cao đẳng: 240
Công nghệ thông tin C480201
Toán-Lý-Hoá;Toán-Lý-Anh
(Môn thi chính: Toán)
Công nghệ kĩ thuật điện, Điện tử
C510301
Toán-Lý-Hoá;Toán-Lý-Anh
(Môn thi chính: Toán)
Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng
C510102
Toán-Lý-Hoá;Toán-Lý-Anh
(Môn thi chính: Toán)
Kế toán C340301
Toán-Lý-Hoá;Toán-Lý-Anh;
Toán-Văn-Ngoại ngữ(Môn thi
chính: Toán)
Việt Nam học (gồm 2 chuyên ngành: Du lịch; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành)
C220113
Văn-Sử-Địa;Toán-Văn-Ngoại ngữ(Môn thi
chính: Văn)
3.2.2. Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập THPT
Tên trường,Ngành học
Ký hiệu
trườngMã Ngành Môn xét tuyển
Dự kiến
chỉ tiêuGhi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Các ngành đào tạo đại học: 720
13
* Điều kiện và tiêu chí xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT.
- Hạnh kiểm được xếp từ loại Khá trở lên.
- Điểm xét tuyển = Điểm trung bình môn.
Điểm trung bình môn=(Tổng điểm các môn đăng ký xét tuyển học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 12)/18Hệ Đại học:Điểm xét tuyển >= 6.0Hệ Cao đẳng:Điểm xét tuyển >= 5.5
* Nguồn tuyển: Xét tuyển thí sinh trong cả nước.
- Học phí:
Công nghệ thông tin(gồm 3 chuyên ngành: Mạng máy tính; Công nghệ phần mềm; Thương mại điện tử)
D480201
Toán-Lý-Hoá;
Toán-Lý-Anh; Toán-Anh-Hóa; Toán-Anh-Sinh
Kĩ thuật điện, Điện tử (gồm 3 chuyên ngành: Điện tử - Truyền thông; Kỹ thuật đo - Tin học công nghiệp; Điện tự động công nghiệp)
D510301
Toán-Lý-Hoá;
Toán-Lý-Anh;
Toán-Hoá-Sinh;
Toán-Văn-Ngoại ngữ
Kĩ thuật công trình xây dựng (gồm 3 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Xây dựng cầu đường; Kiến trúc)
D580201
Toán-Lý-Hoá;
Toán-Lý-Anh;
Toán-Lý-Địa;
Kiến trúc: Toán-Lý-Vẽ
Kĩ thuật môi trường (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường)
D520320
Toán-Lý-Hoá;
Toán-Lý-Anh;
Toán-Lý-Sinh;
Toán-Hoá-Sinh
Quản trị kinh doanh (gồm 4 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp; Kế toán kiểm toán; Tài chính ngân hàng; Marketting)
D340101
Toán-Lý-Hoá;
Toán-Lý-Anh;
Toán-Lý-Địa;
Toán-Văn-Ngoại ngữ
Việt Nam học (gồm 2 chuyên ngành:Văn hóa du lịch, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành)
D220113
Văn-Sử-Địa;
Văn-Sử-Anh;
Toán-Văn-Ngoại ngữ;
Toán-Lý-Hoá
Ngôn ngữ Anh (gồm 2 chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh, Tiếng Anh thương mại)
D220201
Toán-Lý-Anh;
Toán-Văn-Anh;
Văn-Sử-Anh;
Văn-Địa-Anh
Các ngành đào tạo cao đẳng: 160
Công nghệ thông tin C480201 Toán-Lý-Hoá;
Toán-Lý-Anh; Toán-Anh-Hóa; Toán-Anh-Sinh
14
+ Đại học:990.000 đ/tháng+ Cao đẳng:940.000 đ/tháng- Trường có Khách sạn sinh viên có sức chứa 1500 chỗ.+ Cho khoá tuyển sinh 2015 có 800 chỗ. Có Internet, Wifi.+ Các phòng học đều được trang bị máy chiếu Projector, điều hòa nhiệt độ để phục vụ cho học tập.- Học bổng: + Sinh viên khá, giỏi được thưởng học bổng hàng năm.- Miễn giảm:
+ Sinh viên nghèo được miễn giảm học phí từ 10% đến 50%.
Công nghệ kĩ thuật điện, Điện tử
C510301
Toán-Lý-Hoá;
Toán-Lý-Anh;
Toán-Hoá-Sinh;
Toán-Văn-Ngoại ngữ
Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng
C510102
Toán-Lý-Hoá;
Toán-Lý-Anh;
Toán-Lý-Địa
Kế toán C340301
Toán-Lý-Hoá;
Toán-Lý-Anh;
Toán-Lý-Địa;
Toán-Văn-Ngoại ngữ
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành)
C220113
Văn-Sử-Địa;
Văn-Sử-Anh;
Toán-Văn-Ngoại ngữ;
Toán-Lý-Hoá
4. Danh mục các nguồn lực:
4.1. Đội ngũ nhà giáo cơ hữu
Nhà trường có 328 cán bộ giảng viên, nhân viên cơ hữu trong đó riêng nhà giáo có 239 người.
Stt Nội dung Tổng số
Trình độ, học hàm học vị
GS PGSTSKH tiến sỹ
Ths CNKhá
c
1 2(3+4+5+6
3 4 5 6 7 8
15
+7+8)
Tổng số 239 7 9 15 141 67
1.1 Các khoa
1.2 Khoa Công nghệ Thông tin
28 3 3 18 4
1.3 Khoa Điện – Điện tử 17 1 11 5
1.4 Khoa Môi trường 21 2 18 1
1.5 Khoa Quản trị Kinh Doanh
45 3 4 28 10
1.6 Khoa Văn hóa du lịch 10 2 5 3
1.7 Khoa xây dựng 29 5 3 1 16 4
1.8 Khoa Ngoại Ngữ 37 1 28 8
2 Các bộ môn
2.1. Bộ môn cơ bản cơ sở 16 11 5
2.2. Bộ môn Giáo dục thể chất
9 6 3
3 Cán bộ cơ hữu Phòng, ban, trung tâm kiêm nhiệm giảng dạy
3.1. Ban Công tác sinh viên 7 7
3.2. Ban Quản lý dự án 2 1 1
3.3. Phòng Đào tạo 2 1 1
3.4. Phòng Kế hoạch tái chính
1 1
3.5. Phòng HTQT & QHCC
3 3
3.6. Phòng QLKH & ĐBCL
3 1 2
3.7. Phòng Tổ chức Hành chính
1 1
3.8. Trung tâm Thông tin Thư viện
9 9
4.2. Cơ sở vật chất
SttNội dung Đơn vị
tính Số lượng
I Diện tích đất đai ha 14.675,23
II Diện tích sàn xây dựng m2 46.434,80
1 Giảng đường
Số phòng phòng 87
Tổng diện tích m2 7.180,63
16
2 Phòng học máy tính
Số phòng phòng 11
Tổng diện tích m2 317
3 Phòng học ngoại ngữ
Số phòng phòng 02
Tổng diện tích m2 106,8
4Thư viện (Thư viện truyền thống và thư viện điện tử)
m2 775
5 Phòng thí nghiệm
Số phòng phòng 11
Tổng diện tích m2 499
6 Xưởng thực tập, thực hành
Số phòng phòng 05
Tổng diện tích m2 172
7Ký túc xá ( Được gọi là Khách sạn sinh viên)
Số phòng phòng 261
Tổng diện tích m2 12.992
8 Diện tích nhà ăn sinh viên m2 1.266
9 Diện tích khác:
Diện tích hội trường m2 210
Diện tích nhà văn hóa m2 950
Diện tích nhà thi đấu đa năng m2 2.362
Diện tích bể bơi thông minh m2 598,5
Diện tích sân vận động (Sân cỏ nhân tạo) m2 2.152
17