DANH SÁCH - cdcntn.edu.vn · 10 Triệu Văn Lợi Trƣởng phòng Tài chính - Kế toán Ủy...

213
1 DANH SÁCH Thành viên Hội đồng Kiểm định chất lƣợng cơ sở giáo dục nghề nghiệp (Kèm theo quyết định số 318/QĐ-CĐCN ngày 12 tháng 11 m 2018 của Hiệu trƣởng trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên) TT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH, CHỨC VỤ NHIỆM VỤ CHỮ KÝ 1 Nguyễn Văn Đà Phó Hiệu trƣởng Chủ tịch hội đồng 2 Nguyễn Thị Việt Hƣơng Phó Hiệu trƣởng Phó chủ tịch 3 Vũ Chí Bang Trƣởng phòng - Thanh tra, Khảo thí & Kiểm định chất lƣợng Ủy viên thƣờng trực 4 Nguyễn Tiến Luật Trƣởng phòng Đào tạo Ủy viên 5 Nguyễn Mạnh Hiền Trƣởng phòng Tổ chức - Hành chính Ủy viên 6 Nguyễn Sơn Hà Trƣởng phòng Công tác HSSV Ủy viên 7 Quách Thị Chiến Giám đốc Trung tâm Tin học - Ngoại ngữ - Tuyển sinh Ủy viên 8 Nguyễn Quốc Dũng Trƣởng khoa Cơ khí Ủy viên 9 Gia Thị Định Trƣởng khoa Điện - Điện tử - Tin học Ủy viên 10 Triệu Văn Lợi Trƣởng phòng Tài chính - Kế toán Ủy viên 11 Phùng Văn Việt Trƣởng phòng Quản trị - Vật tƣ Ủy viên 12 Nguyễn Thị Lan Hƣơng Trƣởng khoa Khoa học Cơ bản Ủy viên 13 Nguyễn Thị Thu Thảo Trƣởng khoa Kinh tế Ủy viên (Danh sách gồm có 13 ngƣời) DANH SÁCH Ban thƣ ký Hội đồng Kiểm định chất lƣợng cơ sở giáo dục nghề nghiệp (Kèm theo quyết định số 383/QĐ-CĐCN ngày 12 tháng 11 m 2018 của Hiệu trƣởng trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên) TT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH, CHỨC VỤ NHIỆM VỤ CHỮ KÝ 1 Đặng Thị Kiều Nga Phó Trƣởng phòng TTKT & KĐCL Trƣởng ban 2 Nguyễn Thị Mỵ Phòng TTKT & KĐCL Ủy viên 3 Dƣơng Đình Bình Phòng TTKT & KĐCL Ủy viên (Danh sách gồm có 03 ngƣời)

Transcript of DANH SÁCH - cdcntn.edu.vn · 10 Triệu Văn Lợi Trƣởng phòng Tài chính - Kế toán Ủy...

1

DANH SÁCH

Thành viên Hội đồng Kiểm định chất lƣợng cơ sở giáo dục nghề nghiệp

(Kèm theo quyết định số 318/QĐ-CĐCN ngày 12 tháng 11 năm 2018

của Hiệu trƣởng trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên)

TT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH, CHỨC VỤ NHIỆM VỤ CHỮ KÝ

1 Nguyễn Văn Đà Phó Hiệu trƣởng Chủ tịch hội đồng

2 Nguyễn Thị Việt Hƣơng Phó Hiệu trƣởng Phó chủ tịch HĐ

3 Vũ Chí Bang Trƣởng phòng - Thanh tra, Khảo thí &

Kiểm định chất lƣợng

Ủy viên thƣờng

trực

4 Nguyễn Tiến Luật Trƣởng phòng Đào tạo Ủy viên

5 Nguyễn Mạnh Hiền Trƣởng phòng Tổ chức - Hành chính Ủy viên

6 Nguyễn Sơn Hà Trƣởng phòng Công tác HSSV Ủy viên

7 Quách Thị Chiến Giám đốc Trung tâm Tin học - Ngoại

ngữ - Tuyển sinh Ủy viên

8 Nguyễn Quốc Dũng Trƣởng khoa Cơ khí Ủy viên

9 Gia Thị Định Trƣởng khoa Điện - Điện tử - Tin học Ủy viên

10 Triệu Văn Lợi Trƣởng phòng Tài chính - Kế toán Ủy viên

11 Phùng Văn Việt Trƣởng phòng Quản trị - Vật tƣ Ủy viên

12 Nguyễn Thị Lan Hƣơng Trƣởng khoa Khoa học Cơ bản Ủy viên

13 Nguyễn Thị Thu Thảo Trƣởng khoa Kinh tế Ủy viên

(Danh sách gồm có 13 ngƣời)

DANH SÁCH

Ban thƣ ký Hội đồng Kiểm định chất lƣợng cơ sở giáo dục nghề nghiệp

(Kèm theo quyết định số 383/QĐ-CĐCN ngày 12 tháng 11 năm 2018

của Hiệu trƣởng trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên)

TT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH, CHỨC VỤ NHIỆM VỤ CHỮ KÝ

1 Đặng Thị Kiều Nga Phó Trƣởng phòng TTKT & KĐCL Trƣởng ban

2 Nguyễn Thị Mỵ Phòng TTKT & KĐCL Ủy viên

3 Dƣơng Đình Bình Phòng TTKT & KĐCL Ủy viên

(Danh sách gồm có 03 ngƣời)

2

MỤC LỤC

NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO KẾT QUẢ

TỰ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

Trang

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 3

PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG 4

1. THÔNG TIN CHUNG CỦA TRƢỜNG 4

2. THÔNG TIN KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ THÀNH TÍCH

NỔI BẬT CỦA TRƢỜNG

4

3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA TRƢỜNG 7

4. CÁC NGHỀ ĐÀO TẠO VÀ QUY MÔ CỦA TRƢỜNG 10

5. CƠ SỞ VẬT CHẤT, THƢ VIỆN, TÀI CHÍNH 12

PHẦN II: KẾT QUẢ TỰ KIỂM ĐIỂM CỦA TRƢỜNG 14

1. ĐẶT VẤN ĐỀ 14

2. TỔNG QUAN CHUNG 14

2.1. Căn cứ tự kiểm định 14

2.2. Mục đích tự kiểm định 15

2.3. Yêu cầu tự kiểm định 15

2.4. Phƣơng pháp tự kiểm định 15

2.5. Các bƣớc tiến hành tự kiểm định 16

3. TỰ ĐÁNH GIÁ 17

3.1. Tổng hợp kết quả tự kiểm định 17

3.2. Tự đánh giá theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn 28

Tiêu chí 1.Mục tiêu, sứ mạng, tổ chức và quản lý 28

Tiêu chí 2. Hoạt động đào tạo 46

Tiêu chí 3. Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và ngƣời lao động 70

Tiêu chí 4. Chƣơng trình, giáo trình 89

Tiêu chí 5. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và thƣ viện 105

Tiêu chí 6. Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế 128

Tiêu chí 7. Quản lý tài chính 134

Tiêu chí 8. Dịch vụ ngƣời học 145

Tiêu chí 9. Giám sát, đánh giá chất lƣợng 159

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 167

3

PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Quyết định thành lập Hội đồng Kiểm định chất lƣợng cơ sở giáo dục nghề

nghiệp

Phụ lục 2. Kế hoạch tự Kiểm định của trƣờng.

Phụ lục 3. Bảng mã minh chứng.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BGH : Ban Giám hiệu

Bộ LĐ TB&XH : Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội

CBGV : Cán bộ giáo viên

CBVC : Cán bộ viên chức

CBQL : Cán bộ quản lý

CĐ : Cao đẳng

DTNSNN : Dự toán ngân sách Nhà nƣớc

HTQT : Hợp tác quốc tế

GV : Giảng viên

HSSV : Học sinh, sinh viên

TCKT : Tài chính - Kế toán

KĐCL GDNN : Kiểm định chất lƣợng Giáo dục nghề nghiệp

KTX : Ký túc xá

NCKH : Nghiên cứu khoa học

PCCC : Phòng cháy chữa cháy

TCGDNN : Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

TCHC : Tổ chức - Hành chính

TP : Trƣởng phòng

ĐTBD & GTVL : Đào tạo bồi dƣỡng và giới thiệu việc làm

4

PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ NHÀ TRƢỜNG

1. THÔNG TIN CHUNG CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN

1.1. Tên trƣờng: TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN

1.2. Tên tiếng Anh: THAI NGUYEN INDUSTRIAL COLLEGE.

1.3. Cơ quan chủ quản: BỘ CÔNG THƢƠNG.

1.4. Địa chỉ trƣờng: Xã Sơn Cẩm –TP. Thái nguyên - tỉnh Thái Nguyên

1.5. Số điện thoại: (0208)3844 142.

1.6. Số Fax: (0208)3844 797

1.7. Email: [email protected]

1.8. Website: http://www.cdcntn.edu.vn

1.9. Năm thành lập trƣờng: Năm 1959

1.10. Loại hình trƣờng: Công lập ; Tƣ thục

2. THÔNG TIN KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ THÀNH

TÍCH NỔI BẬT CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN

Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên tiền thân là một cơ sở dạy nghề của

Nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ đƣợc thành lập năm 1959. Ngày 31/01/1975 trƣờng

đƣợc tách ra khỏi nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ thành một trƣờng độc lập trực thuộc

Bộ lấy tên là Trƣờng công nhân kỹ thuật Cơ điện Công nghiệp nhẹ Bắc Thái.

Đến năm 1994 trƣờng đƣợc đổi tên thành trƣờng Kỹ nghệ thực hành Bắc Thái.

Đến năm 1998 trƣờng đƣợc nâng cấp và đổi tên thành trƣờng Trung học Công

nghiệp Thái Nguyên theo Quyết định số 14/1998/QĐ - BCN ngày 26 tháng 02 năm

1998.

Đến năm 2006 trƣờng đƣợc nâng cấp và đổi tên thành trƣờng Cao đẳng Công

nghiệp Thái Nguyên theo Quyết định số 5618/QĐ - BCN ngày 9 tháng 10 năm 2006.

Trải qua hơn 59 năm xây dựng và phát triển, mặc dù gặp rất nhiều khó khăn nhƣng

đƣợc sự quan tâm trực tiếp của Bộ Công thƣơng, sự giúp đỡ của các cơ quan doanh

nghiệp và chính quyền địa phƣơng, Nhà trƣờng luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ Bộ

Công Thƣơng giao cho và đã trở thành cơ sở đào tạo đáng tin cậy trên địa bàn và các tỉnh

phía Bắc. Tính đến nay Nhà trƣờng đã đào tạo trên 50.000 công nhân lành nghề và cán bộ

kỹ thuật cho các ngành công nghiệp trên khắp mọi miền của tổ quốc. Số HSSV ra trƣờng

đa số có việc làm ngay và đƣợc các cơ sở sản xuất đánh giá tốt về trình độ chuyên môn

cũng nhƣ khả năng thích ứng với thực tế sản xuất. Nhiều anh chị em đã phấn đấu trở

5

thành những cán bộ giỏi về chuyên môn nắm giữ những cƣơng vị chủ chốt trong các cơ

quan, đơn vị, xí nghiệp, nhà máy…

Cơ cấu tổ chức của nhà trƣờng bao gồm:

Căn cứ Quyết định số 473/QĐ/BCT ngày 15/01/2014 của Bộ trƣởng Bộ Công

Thƣơng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức trƣờng Cao đẳng

Công nghiệp Thái Nguyên.

- Ban Giám hiệu gồm 3 đồng chí: 1 Phó Hiệu trƣởng phụ trách trƣờng, 1 Phó Hiệu

trƣởng phụ trách Đào tạo - NCKH; 1 Phó Hiệu trƣởng phụ trách Hành chính.

- Hội đồng Khoa học và Đào tạo.

- Có 06 phòng:

1. Phòng Đào tạo - Nghiên cứu khoa học;

2. Phòng Tài chính kế toán;

3. Phòng Tổ chức hành chính;

4. Phòng TT - Khảo thí & KĐCL;

5. Phòng Công tác HSSV;

6. Phòng Quản trị vật tƣ.

- Có 04 trung tâm:

1. Trung tâm Đào tạo BD & GTVL;

2. Trung tâm Tin học -Ngoại ngữ - Tuyển sinh;

3. Trung tâm Thông tin - Thƣ viện;

4. Trung tâm Thực nghiệm sản xuất May - Thời trang.

- Có 04 khoa:

1. Khoa Điện - Điện tử - Tin học;

2. Khoa Cơ khí;

3. Khoa Khoa học Cơ bản;

4. Khoa Kinh tế;

Và một tổ May và thiết kế thời trang.

Tổng số cán bộ công nhân viên, giáo viên của trƣờng là 154 ngƣời. Có 03 Tiến sỹ,

75 Thạc sỹ, 60 Đại học, 16 Trình độ khác....

- Quan hệ hợp tác: Trƣờng đã và đang liên kết với nhiều trƣờng đại học trong cả

nƣớc nhƣ đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên , đại học Công nghiệp Hà Nội, đại

học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên… để liên kết đào tạo, mở các lớp tại

6

chức, liên thông các hệ. Phối hợp liên kết với các trung tâm, trƣờng nghề tại các tỉnh nhƣ:

Bắc Cạn, Bắc Ninh, Bắc Giang, Yên Bái, Lào Cai… đã đáp ứng đào tạo nguồn nhân lực

(tại chỗ phục vụ) cho sự nghiệp công nghiệp hóa đặc biệt cho các tỉnh miền núi phia Bắc.

Hiện nay nhà trƣờng đƣợc phép đào tạo các trình độ theo giấy đăng ký hoạt động

dạy nghề gồm:

- Trình độ Cao đẳng;

- Trình độ Trung cấp;

- Trình độ Sơ cấp;

Tổng số HSSV của nhà trƣờng hiện nay 1621.

- Trải qua hơn 59 năm xây dựng và trƣởng thành Nhà trƣờng đã đƣợc Nhà nƣớc

tặng thƣởng:

Huân chƣơng lao đông hạng Ba năm 1994

Huân chƣơng lao đông hạng Nhì năm 1999

Huân chƣơng lao đông hạng Nhất năm 2004

Huân chƣơng Độc lập hạng Ba năm 2009

Huân chƣơng Độc lập hạng Nhì năm 2014

Và nhiều phần thƣởng cao quý khác. Đảng bộ liên tục đƣợc công nhận là Đảng bộ

trong sạch vững mạnh. Công đoàn trƣờng liên tục là công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc,

Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn và Công đoàn Công thƣơng Việt Nam; Đoàn Thanh niên

nhà trƣờng luôn đạt danh hiệu cơ sở đoàn vững mạnh xuất sắc đƣợc Trung ƣơng Đoàn,

Tỉnh đoàn, Thành đoàn tặng Bằng khen. Trƣờng đã đƣợc Nhà nƣớc công nhận 03 nhà

giáo Ƣu tú, 01 đồng chí đƣợc Nhà nƣớc tặng Huân chƣơng Lao động hạng Nhì, 05 đồng

chí đƣợc Nhà nƣớc tặng Huân chƣơng Lao động hạng Ba, 14 đồng chí đƣợc Thủ tƣớng

Chính phủ tặng Bằng khen.

7

3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA TRƢỜNG.

.

Mối quan hệ phối hợp

Mối quan hệ trực tiếp

Khoa

ĐIỆN - ĐT - TIN HỌC

Khoa CƠ KHÍ

Khoa

KHOA HỌC CƠ BẢN

Khoa KINH TẾ

Tổ MAY TKTT

Trung tâm Thông tin – Thƣ Viện

Phòng TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

Phòng ĐÀO TẠO & NCKH

Phòng

CÔNG TÁC HSSV

Phòng

TT-KHẢO THÍ & KĐCL

Phòng

QUẢN TRỊ VẬT TƢ

Phòng

TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

Trung tâm

ĐÀO TẠO BD &GTVL

Trung tâm NN- TIN HỌC-TS

HIỆU TRƢỞNG VÀ CÁC

P. HIỆU TRƢỞNG CÁC TỔ CHỨC CHÍNH

TRỊ XÃ HỘI

HỘI ĐỒNG

KH & ĐT

PHÕNG CHỨC NĂNG CÁC KHOA ĐÀO TẠO

8

Danh sách cán bộ lãnh đạo chủ chốt của trƣờng

Các đơn vị

(bộ phận) Họ và tên

Chức danh, học

vị, chức vụ Điện thoại, email

1. BGH

Dƣơng Đình Nông

- Phó Hiệu trƣởng

Phụ trách trƣờng

- Thạc sỹ

Email:[email protected]

ĐT CQ: 0208 3743 213

ĐT NR: 0208 3211 040

ĐT CN: 0912.549 189

Nguyễn Văn Đà

- Phó hiệu trƣởng

- Thạc sỹ

Email:[email protected]

ĐT CQ: 0208 3743 214

ĐT NR: 0208 3544 079

ĐTCN: 0912.806 264

Nguyễn Thị Việt

Hƣơng

Phó hiệu trƣởng

- Tiến sỹ

Email:[email protected]

ĐT CQ: 0208 3844 796

ĐT CN: 0914 609 992

2. Các tổ

chức Đảng,

Công đoàn,

Đoàn TN...

- Tô Văn Khôi

- Quách Thị Chiến

- Nguyễn Sơn Hà

- Bí thƣ Đảng uỷ

Tiến sỹ

- CT công đoàn

Thạc sỹ

- BT Đoàn TN

Thạc sỹ

Email:[email protected]

ĐT CQ:

ĐTCN: 0912039772

Email:[email protected]

ĐT CQ: 0208 3.643.861

ĐT CN: 0915.644.272

Email:[email protected]

ĐT CN: 0948421083

3. Các

phòng, ban

chức năng.

- Nguyễn Tiến Luật

- Nguyễn Mạnh Hiền

- Triệu Văn Lợi

- TP.Đào tạo

Thạc sỹ - TP.

TCHC

Thạc sỹ - TP.

TCKT

-Email: [email protected]

ĐT CQ: 0208 3844 796

ĐT CN: 0914359958

Email:[email protected]

ĐT CQ: 0208 3844 797

ĐT CN: 0913286510

-Email:[email protected]

ĐT CQ: 0208 3844 967

ĐT CN: 0913 344 916

9

- Nguyễn Sơn Hà

- Phùng Văn Việt

- Vũ Chí Bang

Thạc sỹ -TP. CT

HSSV

Cử nhân -

TP.QTVT

Thạc sỹ - TP. TT-

Khảo thí & KĐCL

- Email:[email protected]

ĐT CN: 0948421083

-Email:[email protected]

ĐT CQ: 0208 3744 157

ĐT CN: 0979538999

Email:[email protected]

ĐT CQ: 0208 3743 241

ĐT CN: 0912 806 214

4. Các trung

tâm/viện

trực thuộc

- Phạm Hồng Kiên

- Quách Thị Chiến

- Vũ Đình Minh

Thạc sỹ - GĐ TT

Đào tạo, BD và

GTVL

Thạc sỹ - GĐ TT

TH-NN -TS

Thạc sỹ - GĐ

TTTV

-Email:[email protected]

ĐT CQ:

ĐT CN: 0913 112 369

Email:[email protected]

ĐT CQ: 0208 3.643.861

ĐT CN: 0915.644.272

Email:[email protected]

ĐT CN: 0912 327 850

5. Các khoa

- Nguyễn Thị Lan

Hƣơng

-Nguyễn Quốc Dũng

- Gia Thị Định

- Nguyễn Thị Thu

Thảo

Thạc sỹ-TK.KHCB

Thạc sỹ -

TK. Cơ khí

Tiến sỹ - TK. Điện-

ĐT-Tin học

Thạc sỹ- TK. Kinh

tế

Email:

[email protected]

- ĐT CQ: 0208 3.743.210

ĐT CN: 0974 161 505

Email:[email protected]

- ĐT CQ: 0208 3.743.213

ĐT CN: 0988 508 001

Email:[email protected]

- ĐT CQ: 0208 3.743.211

ĐT CN: 0945 823 497

Email: [email protected]

- ĐT CQ:

ĐT CN: 0986202483

3.1. Cán bộ, giáo viên của trƣờng:

Tông sô can bô , giáo viên của trƣờng: 154 ngƣơi,

trong đo: Nam: 80 Nữ: 75

10

3.2. Đội ngu giáo viên dạy nghề dài hạn chính quy: 105 ngƣời, trong đó:

- Nam: 48 - Nữ: 57

- Cơ hữu: 105 - Thỉnh giảng: 0

Giáo viên cơ hữu

Trình độ đào tạo Nam Nữ Tổng số

Tiến sĩ 01 02 03

Thạc sĩ 75

Đại học 60

Trung cấp

Công nhân bậc 5/7 trở lên

Trình độ khác 16

Tổng số 154

4. CÁC NGHỀ ĐÀO TẠO VÀ QUY MÔ CỦA TRƢỜNG

4.1.1. Các nghề đào tạo và quy mô tuyển sinh của trƣờng theo Giấy chứng nhận đăng ký

hoạt động dạy nghề đã đƣợc cấp, gồm:

- GCN số 247/2017/GCNĐKHĐ-TCDN cấp ngày 18 tháng 7 năm 2017.

- GCN số 247a/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 12 tháng 9 năm 2018.

STT Tên nghề Mã

ngành/nghề

Trình độ

đào tạo

Quy mô tuyển sinh

hàng năm

1 Công nghệ Ô tô

6510216 CĐ 35

5510216 TC 55

SC 30

2 Cắt gọt kim loại

6520121 CĐ 35

5520121 TC 55

SC 30

3 Hàn

6520123 CĐ 35

5520123 TC 65

SC 30

4 Điện công nghiệp 6520227 CĐ 35

11

5520227 TC 65

SC 30

5 Kế toán doanh nghiệp 6340302 CĐ 35

5340302 TC 65

6 Công nghệ kỹ thuật Cơ khí 6510201 CĐ 60

7 Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử 6510303 CĐ 60

8 Kế toán 6340301 CĐ 30

9 Tin học ứng dụng 6480205 CĐ 50

5480205 TC 40

10 Quản trị kinh doanh 6340404 CĐ 30

11 May thời trang 5540205 TC 30

SC 30

12 Nguội sửa chữa máy công cụ 5520126 TC 45

SC 30

13 Bảo trì và sửa chữa thiệt bị cơ khí 5520152 TC 70

14 Điện công nghiệp và dân dụng 5520223 TC 90

15 Điện tử công nghiệp và dân dụng 5520222 TC 40

15 Công nghệ may và thời trang 5540204 TC 30

16 Cơ điện tử 6520263 CĐ 20

5520263 TC 20

4.2. Sô lƣơng hoc sinh sinh viên (số liệu 3 năm trƣớc năm kiểm định chƣa quy đổi)

Trình độ đào tạo

Năm

2016 2017 2018

1. Hệ Cao đẳng

Công nghệ Cơ khí 67 35 25

Công nghệ ô tô

Điện công nghiệp 168 127 118

Công nghệ Hàn

Công nghệ thông tin

Kế toán 48 33 10

2. Hệ Trung cấp

12

Trình độ đào tạo

Năm

2016 2017 2018

Công nghệ Cơ khí

Công nghệ ô tô 67 82 103

Điện công nghiệp và dân dụng 411 490 419

Công nghệ Hàn 134 134

Công nghệ thông tin 165 181 191

Kế toán doanh nghiệp 15 49 41

May thời trang 380 518 153

Điện tử CN& DD 123 150

Hàn 90

CN May và thời trang 279

Điện côngnghiệp 31

Cắt gọt kim loại 11

Tổng 1455 1772 1621

5. CƠ SỞ VẬT CHẤT, THƢ VIỆN, TÀI CHÍNH

5.1. Diện tích đất:

- Tổng diện tích đất : 83.400 m2, trong đó:

+ Diện tích xây dựng: 55.655 m2

+ Diện tích cây xanh, lƣu không: 3.2ha

5.2. Diện tích hạng mục và công trình:

TT Hạng mục, công trình Tổng diện

tích (m2)

Đã xây

dựng (m2)

Đang xây dựng

Diện tích

(m2)

Thời gian

hoàn thành

1 Khu hiệu bộ 5.100

2 Phòng học lý thuyết 3.312

3 Xƣởng thực hành 6.592

4 Khu phục vụ

4.1 Thƣ viện 1.290

4.2 KTX 12.100

13

4.3 Nhà ăn 6.200

4.4 Trạm y tế 21.6

4.5 Khu thể thao 15.300

5 Khác (liệt kê các hạng mục công

trình khác nếu có)

Tổng

5.3. Tổng số đầu sách trong thư viện của trường: 1.483 đầu sách

Tổng số cuốn sách thuộc nghề đào tạo của trƣờng: 10.228 cuốn sách

5.4. Tổng số máy tính của trường: 136 máy

- Dùng cho văn phòng: 56 máy;

- Dùng cho học sinh học tập: 80 máy.

5.5. Tổng kinh phí đào tạo trong 3 năm trở lại đây:

- Năm 2015:5.517.350.661 đồng Thông báo xét duyệt quyết toán năm 2014.

+ Thu học phí chính quy: 3.259.520.000 đồng;

+ Thu học phí liên kết: 814.880.000 đồng;

+ Thu khác:1.442.950.661 đồng.

- Năm 2016:5.093.162.589 đồng - Thông báo xét duyệt quyết toán năm 2015.

+ Thu học phí chính quy: 2.594.732.000 đồng;

+ Thu học phí liên kết: 648.683.000 đồng;

+ Thu khác: 1.849.747.589 đồng.

- Năm 2017:2.996.848.180 đồng Thông báo xét duyệt quyết toán năm 2016.

+ Thu học phí chính quy: 922.680.000 đồng;

+ Thu học phí liên kết: 230.670.000 đồng;

+ Thu khác: 1.843.498.180 đồng.

14

Phần II: KẾT QUẢ TỰ KIỂM ĐỊNH CỦA TRƢỜNG

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Tự kiểm định chất lƣợng giáo dục nghề nghiệp nhằm đánh giá, xác định mức độ

thực hiện mục tiêu, chƣơng trình, nội dung dạy nghề đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

KĐCL GDNN đƣợc thực hiện định kỳ đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong

phạm vi cả nƣớc. Kết quả kiểm định đƣợc công bố công khai để ngƣời học nghề, xã hội

biết và giám sát.

Tự KĐCL GDNN giúp Nhà trƣờng tự đánh giá, phân tích những điểm mạnh,

những tồn tại tƣơng ứng với từng tiêu chí, tiêu chuẩn. Từ đó đề ra kế hoạch nhằm phát

huy hiệu quả những mặt mạnh và tích cực, khắc phục kịp thời những tồn tại, đặc biệt là đề

ra các giải pháp thiết thực, cụ thể nhất để thực hiện tốt hơn các nội dung yêu cầu trong

từng chỉ số, tiêu chuẩn, tiêu chí của hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng

trong hệ thống các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

Đánh giá đúng yêu cầu của 100 tiêu chuẩn trong 9 tiêu chí kiểm đinh chất lƣợng,

nghĩa là đánh giá đúng thực trạng toàn bộ các hoạt động chung của nhà trƣờng về công tác

tổ chức bộ máy, nhân sự và hiệu quả quản lý, về hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học

và hợp tác quốc tế, về cơ sở vật chất kỹ thuật cũng nhƣ các điều kiện đảm bảo chất lƣợng

cho các hoạt động chung của nhà trƣờng trong từng năm sẽ giúp cho Nhà trƣờng từng

bƣớc phát triển, nâng cao chất lƣợng giáo dục nghề nghiệp.

Thực hiện tốt và thƣờng xuyên công tác tự kiểm định chất lƣợng sẽ tạo điều kiện

cho nhà trƣờng phát triển một cách vững chắc và khẳng định đƣợc vị thế trong hệ thống

các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và trong xã hội.

2. TỔNG QUAN CHUNG

2.1. Căn cứ tự kiểm định

Các căn cứ thực hiện tự kiểm định:

- Bộ tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng các Cơ sở Giáo dục nghề nghiệp do

Bộ trƣởng Bộ LĐ TBXH ban hành ngày 08 tháng 06 năm 2017 theoThông tƣ số

15/2017/TT-BLĐ-TB&XH;

- Quy trình tự KĐCL GDNN đƣợc quy định tại Thông tƣ số 42/2011/TT-

BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Bộ trƣởng Bộ Lao động - Thƣơng binh và

Xã hội. Và theo hƣớng dẫn tại Công văn số 2368/TCGDNN-KĐCL ngày 29 tháng 08

năm 2017 của TC GDNN về việc hƣớng dẫn thực hiện tự kiểm định chất lƣợng Cơ sở

giáo dục nghề nghiệp năm 2017;

15

- Các nội dung về tự KĐCL GDNN đã đƣợc TC GDNN gửi thông báo cùng các

mẫu biểu về các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp.

2.2. Mục đích tự kiểm định

Xác định mức độ thực hiện mục tiêu, chƣơng trình, nội dung giảng dạy, cơ sở vật

chất, trang thiết bị thực hành, dịch vụ cho ngƣời học của nhà trƣờng và các điều kiện,

phƣơng thức học tập của HSSV, giảng dạy của Giảng viên so với bộ tiêu chí.

Xác định mức độ đạt đƣợc của Nhà trƣờng thông qua việc đối chiếu, so sánh với các

yêu cầu của bộ tiêu chí (bao gồm các tiêu chuẩn và chỉ số) kiểm định chất lƣợng đào tạo

nghề của các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp.

Phát hiện các điểm không phù hợp cần cải thiện trong thời gian ngắn, trung, dài hạn

và qua đó giúp Nhà trƣờng hoạch định chiến lƣợc phát triển các nguồn lực trong từng giai

đoạn, tiến tới xây dựng Trƣờng trở thành đơn vị Giáo dục nghề nghiệp đạt chất lƣợng cao,

thƣơng hiệu và uy tín của Nhà trƣờng đƣợc xã hội biết đến và thừa nhận.

2.3. Yêu cầu tự kiểm định

- Thể hiện sự bình đẳng, khách quan, trung thực trong quá trình tự kiểm định;

- Hợp tác, trao đổi, thảo luận công khai với tất cả các thành viên trong trƣờng;

- Đảm bảo đúng thời gian theo kế hoạch;

- Đánh giá toàn diện các hoạt động, mức độ thực hiện mục tiêu, chƣơng trình đào

tạo của Nhà trƣờng;

- Các yêu cầu của bộ tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng trƣờng CĐ.

2.4. Phƣơng pháp tự kiểm định

2.4.1. Thưc hiên tư kiêm đinh chât lương cơ sơ giáo dục nghề nghiệp của các

đơn vi trong Trương.

1. Căn cứ vào từng tiêu chuẩn của 9 tiêu chí trong Bộ tiêu chí , tiêu chuẩn chất

lƣợng trƣờng CĐ, các đơn vị thực hiện công tác tự kiểm định , thu thập thông tin, minh

chứng vê tƣng hoat đông va kêt qua thƣc hiên chƣc năng, nhiêm vu của đơn vị.

2. Đanh gia, xác định mức độ đạt đƣợc theo từng chỉ số, tiêu chuân, tiêu chi kiêm

đinh chât lƣơng day nghê co liên quan; phân tich, chỉ ro các điểm mạnh, tôn tai va nguyên

nhân; đề xuất kế hoạch hành động nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động của đơn vị.

3. Viêt bao cao kết quả tƣ kiêm đinh chât lƣơng cơ sơ giáo dục nghề nghiệp của

đơn vi và gửi hôi đông kiêm đinh cua Trƣơng.

4. Tô chƣc quan ly, duy tri cơ sơ dƣ liêu, thông tin, minh chƣng vê cac hoat đông

của đơn vị.

16

2.4.2. Thực hiện tư kiêm đinh chât lương cơ sơ giáo dục nghề nghiệp của Hôi

đông kiêm đinh.

1. Nghiên cứu báo cáo kết quả tự kiểm định chât lƣơng cơ sơ giáo dục nghề nghiệp

của các đơn vị trong trƣờng.

2. Tổng hợp thông tin, minh chứng theo từng chi sô , tiêu chuân, tiêu chi KĐCL

GDNN.

3. Kiểm tra thực tế , thu thập thêm thông tin , minh chứng theo từng chi sô , tiêu

chuân, tiêu chi KĐCL GDNN.

4. Đối chiếu với hệ thống tiêu chí , tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng dạy nghề do

Bô Lao đông - Thƣơng binh va Xa hôi ban hanh, đanh gia, xác định mức độ đạt đƣợc của

tƣng chi sô, tiêu chuân, tiêu chi kiêm đinh chât lƣơng day nghê; chỉ ro các điểm mạnh, tôn

tại và nguyên nhân; đề xuất kế hoạch hành động nhằm nâng cao chât lƣơng Giáo dục nghề

nghiệp.

5. Viêt dự thảo bao cao kết quả tƣ kiêm đinh chât lƣơng cơ sơ Giáo dục Nghề

nghiệp cua Trƣờng

6. Hoàn chỉnh báo cáo kết quả tự kiểm định chât lƣơng Giáo dục Nghề nghiệp cua

trƣờng.

2.5. Các bƣớc tiến hành tự kiểm định

Quy trình tự kiểm định của Trƣờng thực hiện đúng theo điều 5 của Thông tƣ số

42/2011/BLĐTBXH gồm các bƣớc sau:

1. Thƣc hiên công tac chuân bi tƣ kiêm đinh chât lƣơ ng cơ sơ giáo dục nghề

nghiệp.

2. Thƣc hiên tƣ kiêm đinh chât lƣơng cơ sơ giáo dục nghề nghiệp của phòng Thanh

tra Khảo thí và Kiểm định chất lƣợng và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ khác, các

khoa và bộ môn trực thuộc cơ sở dạy nghề, các đơn vị nghiên cứu, dịch vụ, phục vụ dạy

nghề, các đơn vị sản xuất, doanh nghiệp (gọi chung là đơn vị) trong trƣờng.

3. Thƣc hiên tƣ kiêm đinh chât lƣơng cơ sơ giáo dục nghề nghiệp của Hội đồng

kiêm đinh chất lƣợng cơ sơ Giáo dục Nghề nghiệp.

4. Công bố báo cáo kết quả tự KĐCL GDNN trong trƣờng và gửi báo cáo kết quả

tự KĐCL GDNN vê Cục kiêm đinh chât lƣơng Giáo dục Nghề nghiệp , Sở Lao động

Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Thái Nguyên.

17

3. TỰ ĐÁNH GIÁ:

3.1. Tổng hợp kết quả tự đánh giá: Về tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất

lượng trường Cao đẳng.

Mẫu 1.1 TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ KIỂM ĐỊNH

STT TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG

TRƢỜNG CAO ĐẲNG

ĐIỂM

CHUẨN

Tự đánh giá

của cơ sở

giáo dục

nghề nghiệp

ĐỀ XUẤT MỨC ĐỘ ĐẠT ĐƢỢC:

Tổng điểm: 92 100

1 Tiêu chí 1 - Mục tiêu, sứ mạng, tổ chức và quản lý. 12 12

1.1

Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu và sứ mạng của trường được xác

định cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, thể hiện được

vai trò của trường trong việc đáp ứng nhu cầu sử dụng nhân

lực của địa phương, ngành và được công bố công khai.

1 Đạt

1.2

Tiêu chuẩn 2: Trường thực hiện phân tích, đánh giá nhu cầu

sử dụng nhân lực của địa phương hoặc ngành để xác định

các ngành, nghề đào tạo và quy mô đào tạo phù hợp.

1 Đạt

1.3

Tiêu chuẩn 3. Trường ban hành văn bản quy định về tổ chức

và quản lý theo hướng đảm bảo quyền tự chủ, tự chịu trách

nhiệm của các đơn vị trong trường theo quy định.

1 Đạt

1.4

Tiêu chuẩn 4: Hằng năm, các văn bản quy định về tổ chức và

quản lý của trường được rà soát, thực hiện điều chỉnh nếu

cần thiết.

1 Đạt

1.5

Tiêu chuẩn 5: Các phòng, khoa, bô môn và các đơn vị trực

thuôc trường được phân công, phân cấp rõ ràng về chức

năng, nhiệm vụ, phù hợp với cơ cấu ngành nghề, quy mô đào

tạo và mục tiêu của trường.

1 Đạt

1.6

Tiêu chuẩn 6: Hôi đồng trường hoặc hôi đồng quản trị, các

hôi đồng tư vấn, các phòng, khoa, bô môn và các đơn vị trực

thuôc trường hoạt đông đúng chức năng, nhiệm vụ theo quy

định và có hiệu quả.

1 Đạt

18

1.7 Tiêu chuẩn 7: Trường xây dựng và vận hành hệ thống đảm

bảo chất lượng theo quy định. 1 Đạt

1.8

Tiêu chuẩn 8: Trường có bô phận phụ trách thực hiện công

tác quản lý, đảm bảo chất lượng đào tạo và hằng năm hoàn

thành nhiệm vụ được giao.

1 Đạt

1.9

Tiêu chuẩn 9: Tổ chức Đảng Công sản Việt Nam trong

trường phát huy được vai trò lãnh đạo, hoạt đông đúng điều

lệ và theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.

1 Đạt

1.10

Tiêu chuẩn 10: Các đoàn thể, tổ chức xã hôi trong trường

hoạt đông theo đúng điều lệ của tổ chức mình và theo quy

định của pháp luật, góp phần đảm bảo và nâng cao chất

lượng đào tạo của trường.

1 Đạt

1.11

Tiêu chuẩn 11: Trường có quy định và thực hiện công tác

kiểm tra, giám sát các hoạt đông của trường theo quy định

nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo. Hằng năm rà

soát, cải tiến phương pháp, công cụ kiểm tra, giám sát.

1 Đạt

1.12

Tiêu chuẩn 12: Trường có văn bản và thực hiện chế đô,

chính sách ưu đãi của nhà nước cho các đối tượng được thụ

hưởng; thực hiện chính sách bình đẳng giới theo quy định.

1 Đạt

2 Tiêu chí 2 - Hoạt động đào tạo 16 17

2.1

Tiêu chuẩn 1: Các ngành, nghề đào tạo của trường được cơ

quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt đông

giáo dục nghề nghiệp. Trường ban hành chuẩn đầu ra của

từngchương trình đào tạo và công bố công khai để người học

và xã hôi biết.

1 Đạt

2.2 Tiêu chuẩn 2: Trường xây dựng và ban hành quy chế tuyển

sinh theo quy định. 1 Đạt

2.3

Tiêu chuẩn 3: Hằng năm, trường xác định chỉ tiêu tuyển sinh

và thực hiện công tác tuyển sinh theo quy định, đảm bảo

nghiêm túc, công bằng, khách quan.

1 Đạt

2.4 Tiêu chuẩn 4: Thực hiện đa dạng hóa các phương thức tổ

chức đào tạo đáp ứng yêu cầu học tập của người học. 1 Đạt

19

2.5

Tiêu chuẩn 5. Trương xây dưng va phê duyêt kế hoạch, tiến

đô đào tạo cho từng lớp, từng khóa học của mỗi ngành hoặc

nghề, theo từng học kỳ, năm học. Kế hoạch đào tạo chi tiết

đến từng mô đun, môn học, giờ học lý thuyết, thực hành,

thực tập phù hợp với từng hình thức, phương thức tổ chức

đào tạo và đúng quy định.

1 Đạt

2.6 Tiêu chuẩn 6: Trường tổ chức thực hiện theo kế hoạch đào

tạo, tiến đô đào tạo đã được phê duyệt. 1 Đạt

2.7

Tiêu chuẩn 7: Các hoạt đông đào tạo được thực hiện theo

mục tiêu, nôi dung chương trình đào tạo đã được phê duyệt;

có sự phối hợp với đơn vị sử dụng lao đông trong việc tổ

chức, hướng dẫn cho người học thực hành, thực tập các

ngành, nghề tại đơn vị sử dụng lao đông; thực hiện theo quy

định đặc thù của ngành nếu có.

1 Đạt

2.9 Tiêu chuẩn 9: Trường thực hiện ứng dụng công nghệ thông

tin trong hoạt đông dạy và học. 1 Đạt

2.10 Tiêu chuẩn 10: Hằng năm, trường có kế hoạch và tổ chức

kiểm tra, giám sát hoạt đông dạy và học theo đúng kế hoạch. 1 Đạt

2.1l

Tiêu chuẩn 11: Hằng năm, trường có báo cáo kết quả kiểm

tra, giám sát hoạt đông dạy và học; có đề xuất các biện pháp

nâng cao chất lượng hoạt đông dạy và học; kịp thời điều

chỉnh các hoạt đông dạy và học theo đề xuất nếu cần thiết.

1 Đạt

2.12

Tiêu chuẩn 12: Trường ban hành đầy đủ các quy định về

kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học

tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định.

1 Đạt

2.13

Tiêu chuẩn 13: Trong quá trình đánh giá kết quả học tập của

người học có sự tham gia của đơn vị sử dụng lao đông và

theo quy định đặc thù của ngành nếu có.

0 Không đạt

2.14

Tiêu chuẩn 14: Tổ chức thực hiện kiểm tra, thi, xét công

nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn

bằng, chứng chỉ theo quy định đảm bảo nghiêm túc, khách

quan.

1 Đạt

20

2.15

Tiêu chuẩn 15: Hằng năm, trường thực hiện rà soát các quy

định về kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết

quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ và kịp thời

điều chỉnh nếu cần thiết.

1 Đạt

2.16 Tiêu chuẩn 16: Trường có hướng dẫn và tổ chức thực hiện về

đào tạo liên thông theo quy định. 1 Đạt

2.17 Tiêu chuẩn 17: Trường có cơ sở dữ liệu về các hoạt đông đào

tạo và tổ chức quản lý, sử dụng hiệu quả. 1 Đạt

3 Tiêu chí 3 - Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và ngƣời lao

động 15 15

3.1

Tiêu chuẩn 1: Có quy định về việc tuyển dụng, sử dụng, quy

hoạch, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bô quản

lý, viên chức và người lao đông theo quy định.

1 Đạt

3.2

Tiêu chuẩn 2: Tổ chức thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quy

hoạch, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bô quản

lý, viên chức và người lao đông theo quy định, đảm bảo công

khai, minh bạch, khách quan; thực hiện đầy đủ chính sách,

chế đô cho nhà giáo, cán bô quản lý, viên chức, người lao

đông theo quy định.

1 Đạt

3.3

Tiêu chuẩn 3: Đôi ngũ nhà giáo của trường tham gia giảng

dạy đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ và các tiêu chuẩn

hiện hành khác nếu có.

1 Đạt

3.4

Tiêu chuẩn 4: Nhà giáo, cán bô quản lý, viên chức và người

lao đông thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định và

không vi phạm quy chế, nôi quy và quy định của trường.

1 Đạt

3.5

Tiêu chuẩn 5: Trường có đôi ngũ nhà giáo đảm bảo tỷ lệ quy

đổi; số lượng nhà giáo cơ hữu đảm nhận khối lượng chương

trình mỗi ngành, nghề đào tạo theo quy định; trường đảm

bảo tỷ lệ nhà giáo có trình đô sau đại học theo quy định.

1 Đạt

3.6

Tiêu chuẩn 6: Nhà giáo giảng dạy theo nôi dung, mục tiêu

của chương trình đào tạo và thực hiện đầy đủ các yêu cầu

của chương trình đào tạo.

1 Đạt

21

3.7

Tiêu chuẩn 7: Trường có chính sách, biện pháp và thực hiện

các chính sách, biện pháp khuyến khích nhà giáo học tập và

tự bồi dưỡng nâng cao trình đô chuyên môn, nghiệp vụ, đổi

mới phương pháp giảng dạy.

1 Đạt

3.8

Tiêu chuẩn 8: Hằng năm, trường có kế hoạch và triển khai

kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình đô chuyên môn,

nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy cho đôi ngũ nhà giáo.

1 Đạt

3.9

Tiêu chuẩn 9: Nhà giáo được bồi dưỡng, thực tập tại đơn vị

sử dụng lao đông để cập nhật kiến thức, công nghệ, phương

pháp tổ chức quản lý sản xuất theo quy định và thực hiện

theo quy định đặc thù của ngành nếu có.

1 Đạt

3.10

Tiêu chuẩn 10: Hằng năm, trường thực hiện tổng kết, đánh

giá hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với đôi ngũ

nhà giáo.

1 Đạt

3.11

Tiêu chuẩn 11: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng của trường đáp

ứng các tiêu chuẩn theo quy định và thực hiện đúng quyền

hạn, trách nhiệm được giao.

1 Đạt

3.12 Tiêu chuẩn 12: Đôi ngũ cán bô quản lý của các đơn vị thuôc

trường được bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định. 1 Đạt

3.13

Tiêu chuẩn 13: Đôi ngũ cán bô quản lý của trường đạt

chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ; thực hiện đúng quyền hạn

và nhiệm vụ được giao

1 Đạt

3.14

Tiêu chuẩn 14: Hằng năm, trường có kế hoạch và triển khai

kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình đô chuyên môn,

nghiệp vụ cho đôi ngũ cán bô quản lý.

1 Đạt

3.15

Tiêu chuẩn 15: Đôi ngũ viên chức, người lao đông của

trường đủ số lượng, có năng lực chuyên môn đáp ứng yêu

cầu công việc được giao, được định kỳ bồi dưỡng nâng cao

trình đô.

1 Đạt

4 Tiêu chí 4 - Chƣơng trình, giáo trình 12 15

4.1 Tiêu chuẩn 1: Có đầy đủ chương trình đào tạo các chuyên

ngành hoặc nghề mà trường đào tạo. 1 Đạt

22

4.2 Tiêu chuẩn 2: 100% chương trình đào tạo được xây

dựng hoặc lựa chọn theo quy định. 1 Đạt

4.3

Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo của trường thể hiện

được mục tiêu đào tạo của trình đô tương ứng; quy định

chuẩn kiến thức, kỹ năng của người học đạt được sau tốt

nghiệp; phạm vi và cấu trúc nôi dung, phương pháp và hình

thức đào tạo; cách thức đánh giá kết quả học tập đối với từng

mô đun, môn học, từng chuyên ngành hoặc nghề và từng

trình đô theo quy định.

1 Đạt

4.4

Tiêu chuẩn 4: Chương trình đào tạo được xây dựng có sự

tham gia của nhà giáo, cán bô quản lý giáo dục nghề nghiệp,

cán bô khoa học kỹ thuật của đơn vị sử dụng lao đông; thực

hiện theo quy định đặc thù của ngành nếu có.

1 Đạt

4.5 Tiêu chuẩn 5: Chương trình đào tạo đảm bảo tính thực tiễn

và đáp ứng sự thay đổi của thị trường lao đông. 1 Đạt

4.6

Tiêu chuẩn 6: Chương trình đào tạo được xây dựng bảo đảm

việc liên thông giữa các trình đô giáo dục nghề nghiệp với các

trình đô đào tạo khác trong hệ thống giáo dục quốc dân theo

quy định.

1 Đạt

4.7

Tiêu chuẩn 7: Ít nhất 3 năm 1 lần trường thực hiện đánh giá,

cập nhật và điều chỉnh nếu có đối với chương trình đào tạo

đã ban hành.

0 Không đạt

4.8

Tiêu chuẩn 8: Chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo có

cập nhật những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến liên

quan đến ngành, nghề đào tạo hoặc tham khảo các chương

trình đào tạo tương ứng của nước ngoài.

0 Không đạt

4.9

Tiêu chuẩn 9: Trước khi tổ chức đào tạo liên thông, trường

căn cứ chương trình đào tạo, thực hiện rà soát các mô đun,

tín chỉ, môn học và có quyết định đối với các mô đun, tín chỉ,

môn học mà người học không phải học để đảm bảo quyền lợi

của người học.

1 Đạt

23

4.10 Tiêu chuẩn 10: Có đủ giáo trình cho các mô đun, môn học

của từng chương trình đào tạo. 1 Đạt

4.11

Tiêu chuẩn 11: 100% giáo trình đào tạo được xây dựng hoặc

lựa chọn theo quy định để làm tài liệu giảng dạy, học tập

chính thức.

1 Đạt

4.12

Tiêu chuẩn 12: Giáo trình đào tạo cụ thể hóa yêu cầu về nôi

dung kiến thức, kỹ năng của từng mô đun, môn học trong

chương trình đào tạo.

1 Đạt

4.13 Tiêu chuẩn 13: Giáo trình đào tạo tạo điều kiện để thực hiện

phương pháp dạy học tích cực. 1 Đạt

4.14

Tiêu chuẩn 14: Hằng năm, trường thực hiện việc lấy ý kiến

của nhà giáo, cán bô quản lý, cán bô khoa học kỹ thuật của

đơn vị sử dụng lao đông, người tốt nghiệp về mức đô phù hợp

của giáo trình đào tạo; thực hiện theo quy định đặc thù của

ngành nếu có.

0 Không đạt

4.15

Tiêu chuẩn 15: Khi có sự thay đổi về chương trình đào tạo,

trường thực hiện đánh giá, cập nhật và điều chỉnh nếu có đối

với giáo trình đào tạo đảm bảo yêu cầu theo quy định.

1 Đạt

5 Tiêu chí 5 - Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và thƣ viện 15 15

5.1

Tiêu chuẩn 1: Địa điểm xây dựng trường phù hợp với quy

hoạch chung của khu vực và mạng lưới các cơ sở giáo dục

nghề nghiệp, khu đất xây dựng cần đảm bảo yên tĩnh cho việc

giảng dạy và học tập; giao thông thuận tiện và an toàn; thuận

tiện cho việc cung cấp điện, nước, đảm bảo khoảng cách đối

với các xí nghiệp công nghiệp thải ra chất đôc hại; thực hiện

theo quy định đặc thù của ngành nếu có.

1

Đạt

5.2

Tiêu chuẩn 2: Quy hoạch tổng thể mặt bằng khuôn viên hợp

lý, phù hợp với công năng và cácyêu cầu giao thông nôi bô,

kiến trúc và môi trường sư phạm; diện tích đất sử dụng, diện

tích cây xanh đảm bảo theo quy định.

1 Đạt

24

5.3

Tiêu chuẩn 3: Có đủ các khu vực phục vụ hoạt đông của

trường theo tiêu chuẩn: khu học tập và nghiên cứu khoa học

(phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, phòng thí

nghiệm và phòng học chuyên môn); khu thực hành (xưởng

thực hành, thực tập, trại trường, vườn thí nghiệm); khu vực

rèn luyện thể chất; khu hành chính quản trị, phụ trợ và khu

phục vụ sinh hoạt cho người học và nhà giáo.

1 Đạt

5.4

Tiêu chuẩn 4: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của trường (đường

giao thông nôi bô; hệ thống điện; cấp thoát nước, xử lý nước

thải, chất thải; thông gió; phòng cháy chữa cháy) theo quy

chuẩn và đáp ứng nhu cầu đào tạo, sản xuất, dịch vụ, sinh

hoạt; được bảo trì, bảo dưỡng theo quy định.

1 Đạt

5.5

Tiêu chuẩn 5: Phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực

hành, phòng học chuyên môn hóa bảo đảm quy chuẩn xây

dựng, tiêu chuẩn cơ sở vật chất hiện hành và các yêu cầu

công nghệ của thiết bị đào tạo.

1 Đạt

5.6 Tiêu chuẩn 6: Trường có quy định về quản lý, sử dụng, bảo

trì, bảo dưỡng thiết bị đào tạo. 1 Đạt

5.7

Tiêu chuẩn 7: Phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm,

xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa được sử dụng

theo quy định hiện hành.

1 Đạt

5.8

Tiêu chuẩn 8: Thiết bị đào tạo đáp ứng danh mục và tiêu

chuẩn thiết bị tối thiểu theo yêu cầu đào tạo của từng trình đô

đào tạo theo chuyên ngành hoặc nghề do cơ quan quản lý

nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương quy định.

Đối với các chuyên ngành hoặc nghề mà cơ quan quản lý

nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương chưa ban

hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu thì trường đảm

bảo thiết bị đào tạo đáp ứng yêu cầu chương trình đào tạo,

tương ứng quy mô đào tạo của chuyên ngành hoặc nghề đó.

1 Đạt

25

5.9

Tiêu chuẩn 9: Thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo được bố trí

hợp lý, an toàn, thuận tiện cho việc đi lại, vận hành, bảo

dưỡng và tổ chức hướng dẫn thực hành; đảm bảo các yêu

cầu sư phạm, an toàn vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi

trường.

1 Đạt

5.10

Tiêu chuẩn 10: Trường có quy định về quản lý, sử dụng, bảo

trì, bảo dưỡng thiết bị đào tạo, trong đó có quy định về việc

định kỳ đánh giá và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sử

dụng thiết bị đào tạo.

1 Đạt

5.11

Tiêu chuẩn 11: Thiết bị đào tạo có hồ sơ quản lý rõ ràng,

được sử dụng đúng công năng, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng

theo quy định của trường và nhà sản xuất; hàng năm đánh

giá và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng theo quy

định.

1 Đạt

5.12

Tiêu chuẩn 12: Trường có định mức tiêu hao vật tư hoặc

định mức kinh tế - kỹ thuật trong đào tạo và có quy định về

quản lý, cấp phát, sử dụng vật tư, phục vụ đào tạo; tổ chức

thực hiện theo quy định đảm bảo kịp thời, đáp ứng kế hoạch

và tiến đô đào tạo; vật tư được bố trí sắp xếp gọn gàng, ngăn

nắp thuận tiện cho việc bảo quản và sử dụng.

1 Đạt

5.13

Tiêu chuẩn 13: Trường có thư viện bao gồm phòng đọc,

phòng lưu trữ bảo đảm theo tiêu chuẩn thiết kế. Thư viện có

đủ chương trình, giáo trình đã được trường phê duyệt, mỗi

loại giáo trình đảm bảo tối thiểu 05 bản in.

1 Đạt

5.14

Tiêu chuẩn 14: Tổ chức hoạt đông, hình thức phục vụ của

thư viện trường phù hợp với nhu cầu tra cứu của cán bô

quản lý, nhà giáo và người học.

1 Đạt

5.15

Tiêu chuẩn 15: Trường có thư viện điện tử, có phòng máy

tính đáp ứng nhu cầu tra cứu, truy cập thông tin của nhà

giáo và người học; các giáo trình, tài liệu tham khảo của

trường được sốhóa và tích hợp với thư viện điện tử phục vụ

hiệu quả cho hoạt đông đào tạo.

1 Đạt

26

6 Tiêu chí 6 - Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và

hợp tác quốc tế 3 5

6.1

Tiêu chuẩn 1: Trường có chính sách và thực hiện các chính

sách khuyến khích cán bô quản lý, nhà giáo và nhân viên

tham gia nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến và

chuyển giao công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng

đào tạo.

1 Đạt

6.2

Tiêu chuẩn 2: Hằng năm, trường có đề tài nghiên cứu khoa

học, sáng kiến cải tiến từ cấp trường trở lên phục vụ thiết

thực công tác đào tạo của trường (ít nhất 01 đề tài nghiên

cứu khoa học, sáng kiến cải tiến đối với trường trung cấp, ít

nhất 02 đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến đối với

trường cao đẳng).

1 Đạt

6.3

Tiêu chuẩn 3: Hằng năm, trường có các bài báo, ấn phẩm

của nhà giáo, cán bô quản lý, viên chức, người lao đông đăng

trên các báo, tạp chí khoa học ở trong nước hoặc quốc tế.

1 Đạt

6.4 Tiêu chuẩn 4: Các đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải

tiến của trường được ứng dụng thực tiễn. 0 Không đạt

6.5

Tiêu chuẩn 5: Có liên kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt

đông, hợp tác với các trường nước ngoài hoặc các tổ chức

quốc tế; các hoạt đông hợp tác quốc tế góp phần nâng cao

chất lượng đào tạo của trường.

0 Không đạt

7 Tiêu chí 7 - Quản lý tài chính 6 6

7.1 Tiêu chuẩn 1: Trường có quy định về quản lý, sử dụng, thanh

quyết toán về tài chính theo quy định và công bố công khai. 1 Đạt

7.2

Tiêu chuẩn 2: Quản lý, sử dụng các nguồn thu từ hoạt đông

dịch vụ đào tạo; tham gia sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đúng

theo quy định.

Đạt

7.3 Tiêu chuẩn 3: Trường có các nguồn lực về tài chính đảm bảo

đủ kinh phí phục vụ các hoạt đông, của trường. 1 Đạt

7.4 Tiêu chuẩn 4: Thực hiện việc quản lý, sử dụng và thanh

quyết toán đúng quy định. 1 Đạt

27

7.5

Tiêu chuẩn 5: Thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế

toán; thực hiện kiểm toán theo quy định; xử lý, khắc phục kịp

thời các vấn đề còn vướng mắc trong việc thực hiện các quy

định về quản lý và sử dụng tài chính khi có kết luận của các

cơ quan có thẩm quyền; thực hiện công khai tài chính theo

quy định.

1 Đạt

7.6

Tiêu chuẩn 6: Hằng năm, trường có đánh giá hiệu quả sử

dụng nguồn tài chính của trường; có các biện pháp nâng cao

hiệu quả quản lý và sử dụng tài chính nhằm nâng cao chất

lượng các hoạt đông của trường.

1 Đạt

8 Tiêu chí 8 - Dịch vụ ngƣời học 9 9

8.1

Tiêu chuẩn 1: Người học được cung cấp đầy đủ thông tin về

mục tiêu, chương trình đào tạo; quy chế kiểm tra, thi và xét

công nhận tốt nghiệp; nôi quy, quy chế của trường; các chế

đô, chính sách hiện hành đối với người học; các điều kiện

đảm bảo chất lượng dạy và học theo quy định.

1 Đạt

8.2 Tiêu chuẩn 2: Người học được hưởng các chế đô, chính sách

theo quy định. 1 Đạt

8.3

Tiêu chuẩn 3: Có chính sách và thực hiện chính sách khen

thưởng, khuyến khích kịp thời đối với người học đạt kết quả

cao trong học tập, rèn luyện. Người học được hỗ trợ kịp thời

trong quá trình học tập tại trường để hoàn thành nhiệm vụ

học tập.

1 Đạt

8.4 Tiêu chuẩn 4: Người học được tôn trọng và đối xử bình đẳng,

không phân biệt giới tính, tôn giáo, nguồn gốc xuất thân. 1

8.5

Tiêu chuẩn 5: Ký túc xá đảm bảo đủ diện tích nhà ở và các

điều kiện tối thiểu (chỗ ở, điện, nước, vệ sinh, các tiện nghi

khác) cho sinh hoạt và học tập của người học.

1 Đạt

8.6

Tiêu chuẩn 6: Có dịch vụ y tế chăm sóc và bảo vệ sức khỏe;

dịch vụ ăn uống của trường đáp ứng nhu cầu của người học

và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

1 Đạt

28

8.7

Tiêu chuẩn 7: Người học được tạo điều kiện hoạt đông, tập

luyện văn nghệ, thể dục thể thao, tham gia các hoạt đông xã

hôi; được đảm bảo an toàn trong khuôn viên trường.

1 Đạt

8.8 Tiêu chuẩn 8: Trường thực hiện việc tư vấn việc làm cho

người học sau khi tốt nghiệp. 1 Đạt

8.9

Tiêu chuẩn 9: Hằng năm, trường tổ chức hoặc phối hợp tổ

chức hôi chợ việc làm để người học tiếp xúc với các

nhà tuyển dụng.

1 Đạt

9 Tiêu chí 9 - Giám sát, đánh giá chất lƣợng 4 6

9.1

Tiêu chuẩn 1: Hằng năm, thu thập ý kiến tối thiểu 10 đơn vị

sử dụng lao đông về mức đô đáp ứng của người tốt nghiệp

làm việc tại đơn vị sử dụng lao đông.

1 Đạt

9.2

Tiêu chuẩn 2: Hằng năm, thu thập ý kiến đánh giá tối thiểu

50% cán bô quản lý, nhà giáo, viên chức và người lao đông về

các chính sách liên quan đến dạy và học, chính

sách tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại, bổ

nhiệm cán bô quản lý, nhà giáo, viên chức và người lao đông.

1 Đạt

9.3

Tiêu chuẩn 3: Hằng năm, thu thập ý kiến đánh giá tối thiểu

30% người học đại diện các ngành, nghề đào tạo về chất

lượng, hiệu quả của các hình thức, phương thức đào tạo;

chất lượng dịch vụ, giảng dạy và việc thực hiện chính sách

liên quan đến người học của trường.

1 Đạt

9.4 Tiêu chuẩn 4: Trường thực hiện hoạt đông tự đánh giá chất

lượng và kiểm định chất lượng theo quy định. 1 Đạt

9.5

Tiêu chuẩn 5: Hằng năm, trường có kế hoạch cụ thể và các

biện pháp thực hiện việc cải thiện, nâng cao chất lượng đào

tạo trên cơ sở kết quả tự đánh giá và kết quả đánh giá ngoài

nếu có.

0 Không đạt

9.6

Tiêu chuẩn 6: Trường có tỷ lệ 80% người học có việc làm phù

hợp với chuyên ngành hoặc nghề đào tạo sau 6 tháng kể từ

khi tốt nghiệp.

0 Không đạt

29

3.2. Tự đánh giá theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn:

MẪU 1.2. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT TIÊU CHÍ (9 TIÊU CHÍ)

Tiêu chí 1- MỤC TIÊU, SỨ MẠNG, TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ

Đánh giá tổng quát tiêu chí 1:

1. Mở đầu:

Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ

Công Thƣơng quản lý. Mục tiêu giáo dục của trƣờng là: Đào tạo và bồi dƣỡng nguồn

nhân lực có chất lƣợng, có trình độ cao đẳng , trung cấp và sơ cấp… đáp ứng yêu cầu

phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của ngành và các tỉnh miền núi phía Bắc. Căn cứ vào

định hƣớng phát triển KT-XH của ngành và nhu cầu xã hội, Nhà trƣờng thƣờng xuyên rà

soát, điều chỉnh mục tiêu nhiệm vụ, bổ sung ngành, nghề đào tạo, tăng cƣờng đầu tƣ vào

các ngành nghề truyền thống theo hƣớng không ngừng nâng cao chất lƣợng đào tạo theo

kịp sự phát triển kinh tế của đất nƣớc và yêu cầu hội nhập kinh tế - quốc tế trong khu vực

và trên thế giới.

2. Những điểm mạnh:

Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên là đơn vị trực thuộc Bộ Công

Thƣơng, nhà trƣờng đã có truyền thống 59 năm xây dựng và phát triển, hàng năm lớp lớp

học sinh, sinh viên (HSSV) ra trƣờng đã tỏa ra khắp mọi miền của Tổ quốc phục vụ cho

sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế của đất nƣớc.

Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên thành lập trên cơ sở nâng cấp từ

trƣờng Trung học Công nghiệp Thái Nguyên, cơ sở vật chất của nhà trƣờng đã đƣợc Bộ

Công Thƣơng đầu tƣ xây dựng, các hạng mục công trình đồng bộ từ giảng đƣờng, nhà

làm việc, hội trƣờng (thƣ viện, nhà giáo dục thể chất,…) đến ký túc xá, bếp ăn cho

HSSV. Trụ sở của trƣờng có khuôn viên rộng, môi trƣờng xanh, sạch, đẹp, có vị trí thuận

lợi nằm trong khu vực thuận tiện cho việc giao lƣu và đi lại của cán bộ, giảng viên và

HSSV.

Trƣờng có đội ngũ Giáo viên, Giảng viên trẻ năng động, nhiệt tình.

3. Những tồn tại và kế hoạch:

* Tồn tại:

- Về cơ sở vất chất: Xƣởng thực hành, phòng học cho một số nghề còn chƣa đáp ứng

yêu cầu học tập và nghiên cứu của HSSV nhƣ: phòng thí nghiệm, xƣởng thực hành nghề

Công nghệ ôtô, May và một ngành nghề khác, một số thiết bị thực hành, thực tập, đã lạc

hậu;

30

- Về chƣơng trình đào tạo của Nhà trƣờng đƣợc thực hiện theo khung chƣơng trình

đào tạo đã đƣợc của Bộ LĐTBXH cấp phép, việc biên soạn, giáo trình các môn học đã và

đang đƣợc thực hiện theo kế hoạch thực hiện.

* Kế hoạch:

- Nhà trƣờng đã đƣợc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp phép đào tạo các ngành

nghề, do vậy việc xây dựng và biên soạn chƣơng trình, giáo trình đang đƣợc khẩn trƣơng

triển khai thực hiện và hoàn chỉnh trong năm học 2018 - 2019;

- Trên cơ sở các văn bản quy phạm, nhà trƣờng tiếp tục xây dựng và ban hành các

văn bản phục vụ cho việc quản lý điều hành và công tác chuyên môn.

Tiêu chuẩn 1.1: Mục tiêu và sứ mạng của trường được xác định cụ thể, phù hợp

với chức năng, nhiệm vụ, thể hiện được vai trò của trường trong việc đáp ứng nhu

cầu sử dụng nhân lực của địa phương, ngành và được công bố công khai.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Có văn bản thể hiện mục tiêu sứ mạng của trƣờng (Điều lệ, Đề án thành

lập trƣờng…).

Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên đƣợc thành lập theo Quyết định số

5618/QĐ-BGDĐT ngày 09/10/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở nâng cấp từ

trƣờng Trung học Công nghiệp Thái Nguyên và Quyết định số 473/QĐ/BCT ngày

15/01/2014 của Bộ trƣởng Bộ Công Thƣơng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu tổ chức của trƣờng Công nghiệp Thái Nguyên. Tại Đề án thành lập trƣờng năm

2006, trƣờng đã xác định mục tiêu sứ mạng của mình là : “Trƣờng Cao đẳng Công

nghiệp Thái Nguyên là cơ sở đào tạo công lập, trƣờng có chức năng đào tạo, bồi dƣỡng

nguồn nhân lực có trình độ cao đẳng kỹ thuật, kinh tế công nghiệp và các trình độ thấp

hơn; là cơ sở nghiên cứu, triển khai khoa học – công nghệ phục vụ quản lý, sản xuất, kinh

doanh của ngành công nghiệp và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; có năng lực hội nhập

khu vực và quốc tế” [MC1.1.1.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Mục tiêu, sứ mạng của trƣờng phải đƣợc cụ thể dài hạn, ngắn hạn theo

từng giai đoạn, từng năm và phù hợp với việc đáp ứng nhu cầu nhân lực của địa phƣơng,

ngành.

Để xác định, cụ thể hoá nội dung mục tiêu, sứ mạng trong trƣờng, trong Đề án phát

triển của nhà trƣờng từ năm 2010 - 2015 đã định hƣớng nhân lực và các nguồn lực phát

triển của trƣờng [MC 1.1.1.02].

31

Nội dung mục tiêu, sứ mạng của trƣờng xây dựng phù hợp với chức năng, nhiệm vụ

theo điều lệ trƣờng Cao đẳng và quy định của Bộ Công Thƣơng(Thông tƣ số: 46/TT-

BLĐTBXH ngày 28/12/2016). Mục tiêu, sứ mạng của trƣờng luôn đƣợc điều chỉnh trong

từng giai đoạn cho phù hợp với nguồn lực của trƣờng, đáp ứng nhu cầu sử dụng nhân lực

của ngành, địa phƣơng, phục vụ chiến lƣợc phát triển KT-XH của tỉnh Thái Nguyên

[MC1.1.1.03].

Mục tiêu, sứ mạng của trƣờng xác định luôn phù hợp với những mục tiêu trƣớc mắt

cũng nhƣ lâu dài. Thực hiện tốt phê duyệt của Bộ trƣởng Bộ Công Thƣơng về phát triển

vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ đến năm 2015 có xét đến năm 2020 [MC1.1.1.04]. Đáp

ứng yêu cầu về quy hoạch mạng lƣới các trƣờng đại học và cao đẳng phê duyệt trong

Quyết định số 121/2007/QĐ-TTg do Thủ tƣớng chính phủ ký ngày 27 tháng 7 năm 2007

[MC1.1.1.05].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Có văn bản của địa phƣơng/ngành trong đó có nhu cầu sử dụng nhân lực

hoặc có thông tin về nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp đối với ngành/nghề trƣờng

đào tạo.

Hàng năm, trƣớc kỳ tốt nghiệp nhà trƣờng thông báo rộng rãi tới các cơ quan, doanh

nghiệp, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng lao động về số lƣợng HSSV tốt nghiệp, ngành nghề

đào tạo của trƣờng. Sau đó các đơn vị tuyển dụng gửi thông báo tuyển dụng hoặc trực tiếp

liên hệ với nhà trƣờng để đƣợc tuyển dụng số HSSV tốt nghiệp của trƣờng [MC 1.1.1.06],

đồng thời nhà trƣờng luôn tạo điều kiện thuận lợi để các nhà tuyển dụng tiếp xúc HSSV,

phỏng vấn và tuyển dụng trực tiếp ngay sau khi HSSV có quyết định công nhận tốt nghiệp

[MC 1.1.1.07].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số d) Mục tiêu, sứ mạng của trƣờng đƣợc công bố trên ít nhất một phƣơng tiện

thông tin đại chúng nhƣ báo, đài phát thanh, đài truyền hinh, Website…

Mục tiêu, sứ mạng của nhà trƣờng đƣợc công bố công khai trong website của

trƣờng http://wwcdcn.edu.vn, đƣợc phổ biến đến cán bộ, giảng viên, công nhân viên

trong toàn trƣờng tại các hội nghị công nhân viên chức tổng kết hàng năm [MC 1.1.1.08]

và phổ biến tới toàn thể HSSV trong học tập "Tuần sinh hoạt chính trị HSSV" đầu khóa

học, đầu năm học và cuối khóa học.

Để thông tin mở rộng đến xã hội Sứ mạng của trƣờng còn đƣợc quảng bá trên một

số thông tin đại chúng nhƣ đài phát thanh truyền hình VTV, đài phát thanh Truyền hình

Thái Nguyên và các tờ rơi, thông báo tuyển sinh của trƣờng .

Tự đánh giá: Đạt

32

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Mục tiêu, sứ mạng của trƣờng đƣợc xác định ro ràng, cụ thể, đúng

quy định của pháp luật; phù hợp với tình hình kinh tế xã hội của địa phƣơng và đƣợc

cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Mục tiêu, sứ mạng đƣợc phổ biến rộng rãi đến từng

CBVC, ngƣời lao động, ngƣời học và nhân dân thông qua các phƣơng tiện thông tin

đại chúng và địa chỉ Website của trƣờng.

- Tồn tại: Mục tiêu, sứ mạng của trƣờng tuy đã đƣợc phổ biến và quán triệt rộng rãi

trong cán bộ, giáo viên, học sinh trong toàn trƣờng nhƣng vẫn còn một số cán bộ giáo

viên và HSSV chƣa hiểu ro những mục tiêu, sứ mạng của nhà trƣờng.

3. Kế hoạch:

Trong năm học này và các năm học tiếp theo, nhà trƣờng sẽ tích cực tuyên

truyền, phổ biến mục tiêu, sứ mạng của trƣờng trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng

nhƣ Đài PT-TH, Báo Thái Nguyên, trong các buổi sinh hoạt đầu tuần, sinh hoạt Đoàn,

sinh hoạt lớp để cộng đồng xã hội, cán bộ giáo viên và HSSV của trƣờng hiểu ro.

4. Tự đánh giá Tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 1.2: Trường thực hiện phân tích, đánh giá nhu cầu nhân lực của địa

phương hoặc của ngành để xác định ngành, nghề đào tạo và quy mô đào tạo phù hợp.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Có văn bản/tài liệu thể hiện trƣờng thực hiện phân tích, đánh giá nhu cầu

sử dụng nhân lực của địa phƣơng hoặc ngành để xác định các ngành, nghề đào tạo và

quy mô đào tạo.

Ngày 27/2/2015, Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định số 260/QĐ-TTg về

việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm

2020 và tầm nhìn đến năm 2030, trong đó phƣơng hƣớng phát triển đối với giáo dục nghề

nghiệp của Thái Nguyên: Phát triển các cơ sở đào tạo, dạy nghề (đại học, cao đẳng nghề)

có chƣơng trình đào tạo tiên tiến, đạt quốc tế. Đa dạng hóa các hình thức dạy nghề cho lao

động nông thôn, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới, chuyển dịch cơ cấu nông thôn

theo hƣớng hiện đại [MC 1.1.2.01] . Dựa trên cơ sở đó trƣờng đã thực hiện phân tích,

đánh giá nhu cầu sử dụng nhân lực ƣu tiên hai ngành mũi nhọn là ngành Điện và Công

nghệ ô tô [MC1.1.2.02] .

Tự đánh giá: Đạt

33

Chỉ số b) Có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đƣợc cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số 247 ngày 18 tháng 7

năm 2017 của TCGDNN - Bộ Lao động thƣơng binh và Xã hội [MC1.1.2.03] và GCN số

247a đăng kí bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp ngày 12 tháng 9 năm 2018.

[MC1.1.2.04]

Chỉ số c) Ngành, nghề đào tạo và quy mô đào tạo( trong Giấy chứng nhận đăng

ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đƣợc cấp) phù hợp với kết quả phân tích, đánh giá

nhu cầu sử dụng nhân lực của địa phƣơng.

Dựa trên quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm

2020 và tầm nhìn 2030, trƣờng đã phân tích đánh giá nhu cầu sử dụng nhân lực của địa

phƣơng từ đó đã xác định ngành nghề mũi nhọn để đào tạo nguồn nhân lực cho phù hợp.

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Nhà trƣờng xác định nhu cầu sử dụng nhân lực của địa phƣơng thông

qua những địnhh hƣớng phát triển của địa phƣơng, của tỉnh nhƣ: Chiến lƣợc phát triển

kinh tế xã hội...Tiến hành đa dạng hóa các hình thức dạy nghề cho lao động nông thôn

- Những tồn tại: Không có.

3. Kế hoạch:

Từ năm học 2018; Định kỳ 02 năm 1 lần, nhà trƣờng sẽ tiến hành diều tra xã hội để

khảo sát nhu cầu sử dụng nhân lực của địa phƣơng, nhất là đối với các cơ quan, doanh

nghiệp, đơn vị sử dụng lao động để xác định các ngành nghề và quy mô đào tạo.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 1.3: Trường ban hành văn bản quy định về tổ chức và quản lý theo

hướng đảm bảo quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị trong trường theo

quy định.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Có quyết định thành lập trƣờng

Tại Quyết định số 5618/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 10 năm 2006 của Bộ Trƣởng

Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập Trƣờng Cao đẳng công nghiệp Thái Nguyên

trên cơ sở Trƣờng Trung học công nghiệp Thái Nguyên [MC1.1.1.01].

Tự đánh giá: Đạt

34

Chỉ số b, c, d) Có quy chế tổ chức, hoạt động của trƣờng phù hợp với quy định tại

Thông tƣ 46/2016/TT-BLĐTBXH đối với trƣờng Cao đẳng; Có quyết định thành lập các

Phòng, khoa, đơn vị trực thuộc trƣờng; Có quy chế chi tiêu nội bộ và các quy chế khác.

Công tác quản lý của trƣờng thực hiện theo chế độ Thủ trƣởng và dựa vào các văn

bản quy định của Nhà nƣớc. Đồng thời Nhà trƣờng ban hành các văn bản nội bộ nhằm

nâng cao quy chế dân chủ cơ sở, đảm bảo quyền tự chủ và chịu trách nhiệm của các

phòng, khoa nghề chuyên môn theo đúng quy định của pháp luật.

Trƣờng có đầy đủ các văn bản quy định từ cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ và

quy chế tổ chức hoạt động của Nhà trƣờng. Đây là cơ sở pháp lý để Nhà trƣờng cụ thể hoá

chức năng nhiệm vụ nhằm giao quyền tự chủ, cho các đơn vị của trƣờng nhƣ:

+ Nhà trƣờng đã xây dựng Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ

chức các đơn vị thuộc trƣờng CĐCN TN số 01A/QĐ-CĐCN Ngày 02/1/2015

[MC1.1.3.01];

+ Nhà trƣờng đã ban hành Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên và giáo viên

số 02/QĐ-CĐCN Ngày 02/01/2018[MC1.1.3.02]. Ban hành Quy định công tác thi đua

khen thƣởng tại quyết định số 467/QĐ-CĐCN Ngày 01/10/2015 [MC 1.1.3.03] và Hƣớng

dẫn Bình xét thi đua, Khen thƣởng năm học 2017 – 2018 số 184/HD-CĐCN ngày

03/8/2018 [MC 1.1.3.04] nhằm tằng cƣờng công tác quản lý và tự chịu trách nhiệm cho

các đơn vị thực;

+ Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm 2018 đƣợc công khai trong toàn

trƣờng trƣớc hội nghị CBCNV [MC1.1.3.05].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Có đầy đủ các văn bản quy định về tổ chức và quản lý theo hƣớng

đảm bảo quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị trong trƣờng theo quy định và

đƣợc triển khai đến các phòng, khoa và bộ phận của Nhà trƣờng. Kế hoạch phát triển,

phƣơng hƣớng hoạt động của Nhà trƣờng đƣợc phổ biến công khai để mọi thành viên

tham gia đóng góp ý kiến và tổ chức thực hiện có hiệu quả, Các văn bản nội bộ thực hiện

hàng năm đƣợc rà soát điều chỉnh, bổ sung trong hội nghị CBVC. Trong các cuộc họp

giao ban đảm bảo công khai, đúng quy định của pháp luật và phù hợp với thực tế của nhà

trƣờng.

- Tồn tại: Không có.

35

3.Kế hoạch:

Trong năm học này và các năm tiếp theo, Nhà trƣờng tiếp tục rà soát và điều chỉnh

các quy chế, quy định phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà, phù

hợp với sự phát triển của Nhà trƣờng.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1điểm)

Tiêu chuẩn 1.4: Hàng năm, các văn bản quy định về tổ chức và quản lý của trường

được rà soát, thực hiện điều chỉnh nếu cần thiết.

1. Mô tả:

a) Trƣờng thực hiện rà soát các văn bản quy định về tổ chức và quản lý hàng năm.

Thƣờng xuyên rà soát, điều chỉnh các quy định, nội quy, quy chế nội bộ khi có các

văn bản của Nhà nƣớc ban hành, trƣờng bổ sung điều chỉnh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt

động và phù hợp với quy định hiện hành.

Tự đánh giá: Đạt

b) Có kết quả rà soát các văn bản quy định về tổ chức quản lý.

Công tác kiện toàn cơ chế quản lý, tổ chức bộ máy, rà soát, điều chỉnh các quy định,

nội quy, quy chế nội bộ khi có các văn bản của Nhà nƣớc ban hành, Trƣờng bổ sung điều

chỉnh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và phù hợp với quy định hiện hành. Nhƣ trong

năm vừa qua đã xây dựng quy trình bổ nhiệm cán bộ, quy trình tuyển dụng nhân lực theo

hƣớng dẫn của cơ quan có thẩm quyền[MC1.1.4.01].

Tự đánh giá: Đạt

c) Các văn bản quy định về tổ chức quản lý đƣợc điều chỉnh (nếu cần thiết)

Để thực hiện tốt hơn chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, hàng năm Nhà trƣờng

triển khai rà soát lại cơ cấu tổ chức, hoạt động của đơn vị, bổ nhiệm cán bộ kịp thời để

tăng cƣờng quản lý và thực hiện nhiệm vụ của bộ phận.

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Hệ thống văn bản của Nhà trƣờng hàng năm đƣợc rà soát, điều chỉnh,

sửa đổi bổ sung cho phù hợp với văn bản pháp lý hiện hành và thực tế hoạt động của Nhà

trƣờng.

- Những tồn tại: Không

3. Kế hoạch:

- Điều chỉnh, bổ sung và ban hành các văn bản hệ thống nội quy, quy chế, quy định

nội bộ (Các quy chế quản lý đào tạo, Quy chế giáo viên, Quy chế thi kiểm tra…), nhằm

36

nâng cao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị trong Nhà trƣờng để nâng cao

hiệu quả hoạt động của trƣờng và phù hợp với các quy định của Bộ Lao động Thƣơng

binh và Xã hội.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 1.5: Các phòng, khoa, bô môn và các đơn vị trực thuôc trường được

phân công, phân cấp rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ, phù hợp với cơ cấu ngành nghề,

quy mô đào tạo và mục tiêu của trường.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Có văn bản của trƣờng, quy định chức năng, nhiệm vụ của Phòng Đào

tạo, các phòng, khoa và các đơn vị trực thuộc.

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các đơn vị thuộc trƣờng đƣợc

thực hiện theo Quy định số 01A/QĐ-CĐCN Ngày 02/01/2015 [MC 1.1.3.01].

Với việc quy định cơ chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ và sự phân công nhiệm ro

ràng giữa các phòng, khoa, trung tâm tránh đƣợc sự chồng chéo trong công tác, hiệu quả

hoạt động của các đơn vị cao hơn. Đồng thời đánh giá cụ thể các công việc hoàn thành

của các bộ phận.

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Có báo cáo tổng kết công tác từng năm của trƣờng, Phòng Đào tạo và các

đơn vị quản lý, phòng chức năng, các khoa, bộ môn thuộc trƣờng

Định kỳ 6 tháng đầu năm và cuối năm các phòng chức năng, khoa nghề chuyên môn

báo cáo công tác của năm đánh giá kết quả hoạt động trong một năm của bộ phận nhà

trƣờng tổng hợp báo cáo đánh giá công tác thi đua khen thƣởng. Báo cáo tổng kết năm

học 2017-2018 số: 227/BC-CĐCN ngày 14/9/2018 [MC 1.1.5.01]. Hội đồng thi đua khen

thƣởng Nhà trƣờng hàng năm họp và bình xét thi đua khen thƣởng, xếp loại đối với các

Phòng, khoa và cho từng cán bộ giáo viên giảng viên [MC 1.1.3.03] và tiêu chí đánh giá

cán bộ của cơ quan quản lý cấp trên [MC 1.1.5.02]. Nhà trƣờng đánh giá kết quả, bình

bầu các danh hiệu thi đua: chiến sỹ thi đua cấp cơ sở, lao động tiến tiến có biên bản và văn

bản đề nghị mức khen thƣởng cho các nhân và tập thể [MC1.1.5.03].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đƣợc cấp .

GCN số 247/2017/GCNĐKHĐ-TCDN cấp ngày 18 /7/ 2017 [MC1.1.2.03].

Tự đánh giá: Đạt

37

Chỉ số d) Có giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp

đƣợc cấp (nếu có).

Giấy chứng số 247a/2017/GCNĐKBS-TCDN ngày 12/ 9/ 2018 [MC1.1.2.04].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Các phòng chức năng, các khoa nghề đƣợc tổ chức phù hợp với cơ

cấu ngành nghề và quy mô đào tạo của trƣờng, có sự phân công, phân cấp hợp lý, ro ràng.

Các bộ phận trong trƣờng hoạt động theo đúng chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình và

đạt hiệu quả cao.

- Những tồn tại: Không

3. Kế hoạch:

Trong thời gian tới, Nhà trƣờng sẽ tiếp tục thực hiện, đánh giá và tham khảo thêm ý

kiến chuyên gia và tiếp cận các trƣờng đào tạo nghề trong nƣớc, nhằm xây dựng hoàn

chỉnh cơ cấu tổ chức phù hợp với sự phát triển của Nhà trƣờng và đảm bảo đúng quy

định, khoa học tiết kiệm và chống lãng phí.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 1.6: Hôi đồng trường hoặc hôi đồng quản trị, các Hôi đồng tư vấn, các

phòng khoa và các đơn vị trực thuôc trường hoạt đông đúng chức năng, nhiệm vụ theo

quy định và có hiệu quả.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Có quyết định thành lập hội đồng trƣờng hoặc hội đồng quản trị, các hội

đồng tƣ vấn.

Nhà trƣờng đã thành lập các hội đồng tƣ vấn: Hội đồng khoa học (QĐ số 331/QĐ-

CĐCN ngày 1/10/2018), Hội đồng lƣơng (QĐ số 216/QĐ-CĐCN ngày 02/7/2018), Hội

đồng thi đua khen thƣởng năm 2017-2018 (QĐ số 267/QĐ-CĐCNngày 9/8/2018), Hội

đồng biên soạn, chỉnh sửa chƣơng trình đào tạo (QĐ số 55/QĐ-CĐCN); Hội đồng thẩm

định giáo trình trình độ trung cấp, cao đẳng (QĐ số 420, 421, 422, 423, 424, 425 ngày

28/11/2018) [MC1.1.6.01]. Nhà trƣờng hàng năm thành lập Hội đồng thi tốt nghiệp cho

các khoá đào tạo để tổ chức thi tốt nghiệp đúng quy chế.

Tự đánh giá: Đạt

38

Chỉ số b) Có văn bản của trƣờng, quy định chức năng, nhiệm vụ của Phòng Đào

tạo, các phòng, khoa và các đơn vị trực thuộc.

Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các đơn vị

thuộc trƣờng CĐCN TN số 01A/QĐ-CĐCN Ngày 02/1/2015 [MC1.1.3.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Có báo cáo tổng kết công tác từng năm của trƣờng, Phòng Đào tạo và các

đơn vị quản lý, phòng chức năng, các khoa, bộ môn thuộc trƣờng (Thực hiện theo tiêu

chuẩn 1.5 chỉ số b)…

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Nhà trƣờng đã xây dựng và cho ban hành đầy đủ các văn bản phù hợp

với chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban. Kết thúc mỗi năm học và năm công tác các

đơn vị đều có báo cáo tổng kết các hoạt động trong năm.

- Những tồn tại: Không

3. Kế hoạch:

Tiếp tục đề nghị Bộ Công Thƣơng phê duyệt chủ trƣơng và ra quyết định thành lập

Hội đồng trƣờng, rà soát chỉnh sửa ban hành quy định chức năng nhiệm vụ của Trƣờng

cho phù hợp.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 1.7: Trường xây dựng và vận hành hệ thống đảm bảo chất lượng theo

quy định.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Tài liệu đảm bảo chất lƣợng đƣợc phê duyệt.

Căn cứ thông tƣ 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 của Bộ Lao động-

Thƣơng binh và Xã hội về quy định hệ thống bảo đảm chất lƣợng của cơ sở giáo dục nghề

nghiệp.

Thực hiện công văn số 1197/SLĐTBXH-DN ngày 20/6/2018 của Sở Lao động-

Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Thái Nguyên về việc thực hiện thông tƣ số 28/2017/TT-

BLĐTBXH quy định hệ thống bảo đảm chất lƣợng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Nhà

trƣờng đã triển khai kế hoạch xây dựng , vận hành, đánh giá và cải tiến hệ thống bảo đảm

chất lƣợng, xây dựng kế hoạch phù hợp với tình hình thực tiễn của nhà trƣờng với sự phối

39

hợp của các đơn vị trong toàn trƣờng.(QĐ số 381/QĐ-CĐCN ngày 12/11/2018 về việc

thành lập Hội đồng kiểm định chất lƣợng cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Kế hoạch số

150/KH-CĐCN ngày 24/06/2018 Kế hoạch tổng thể xây dựng hệ thống đảm bảo chất

lƣợng trƣờng CĐCN Thái Nguyên giai đoạn 2018-2020; Quyết định số 210/QĐ-CĐCN

ngày 27/06/2018 về việc thành lập Hội đồng Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lƣợng

trƣờng CĐCN Thái Nguyên giai đoạn 2018-2020) [MC1.1.7.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Cơ sở dữ liệu đảm bảo chất lƣợng và hạ tầng thông tin,

Để xây dựng, vận hành, đánh giá và cải tiến hệ thống ĐBCL nhà trƣờng đã tiến

hành các hoạt động nhƣ: Thăm dò ý kiến của HS, SV với đối với đội ngũ cán bộ giáo viên

trong nhà trƣờng, thăm dò ý kiến của các Phòng, Khoa, Ban trong nhà trƣờng, thăm dò ý

kiến của Khách hàng sử dụng nguồn nhân lực của nhà trƣờng…. Các nội dung kiểm tra

đƣợc ghi chép lại thành biên bản hoặc sổ theo doi thanh tra. Thủ tục qui trình thăm dò ý

kiến ngƣời học, hàng tháng có báo cáo kết quả kèm theo [MC 1.1.7.02].

Qua báo cáo tổng hợp, các đơn vị liên quan đƣa ra những đề xuất, giải pháp nhằm

nâng cao chất lƣợng đào tạo và hiệu quả của các hoạt động trong nhà trƣờng. Trên cơ sở

đó, BGH xem xét và ban hành những thông báo, quy định mới để có biện pháp chế tài

nhằm khắc phục những tồn tại và phát huy những ƣu điểm.

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Có văn bản thành lập hoặc phân công đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm

vụ về đảm bảo chất lƣợng và kiểm định chất lƣợng của trƣờng.

Ngày 1/7/2009 trƣờng CĐCN TN ra Quyết định số 375/QĐ-CĐCN về việc thành

lập phòng Thanh tra - Khảo thí & KĐCL, kèm theo quyết định đó Nhà trƣờng quy định ro

chức năng nhiệm vụ của phòng gồm 3 chức năng chính là Thanh tra, Khảo thí và Kiểm

định chất lƣợng [MC 1.1.7.03]. Công tác đảm bảo chất lƣợng đƣợc phân công 3 đồng chí

đảm nhận (gồm trƣởng phòng, 1 giảng viên và 1 chuyên viên).

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số d,e) Có Báo cáo tổng kết công tác hàng năm của trƣờng,các đơn vị quản

lý,phòng chức năng,các khoa ,bộ môn trực thuộc trƣờng.(Theo tiêu chuẩn 1.5 chỉ số b)

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Có kế hoạch cụ thể để xây dựng và vận hành hệ thống ĐBCL, kế

hoạch đƣợc xây dựng phù hợp với tình hình thực tiễn của nhà trƣờng. Định kỳ có báo cáo

40

tổng hợp kết quả thực hiện các hoạt động về công tác xây dựngvà vận hành hệ thống quản

lý chất lƣợng hàng tháng, năm.

- Nhƣng tồn tại: Phƣơng pháp và công cụ hỗ trợ hoạt động của các đơn vị trong

nhà trƣờng còn hạn chế, do còn cán bộ công nhân viên chƣa thấy hết đƣợc ý nghĩa quan

trọng của hệ thống quản lý chất lƣợng.

3. Kế hoạch:

Trong năm 2018 và những năm tiếp theo, tiếp tục đẩy mạnh và đổi mới phƣơng

pháp kiểm tra, giám sát việc vận hành; Có kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng chuyên môn

nghiệp vụ cho ban vận hành hệ thống quản lý chất lƣợng.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1điểm)

Tiêu chuẩn 1.8: Trường có bô phận phụ trách việc thực hiện công tác quản lý,

đảm bảo chất lượng đào tạo và hằng năm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Có văn bản phân công bộ phận phụ trách thực hiện công tác quản lý, đảm

bảo chất lƣợng đào tạo (Tiêu chuẩn 1.7 chỉ số c)

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Có báo cáo tổng kết công tác hàng năm của trƣờng [MC 1.1.5.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Báo cáo tổng kết công tác hàng năm của bộ phận phụ trách công tác quản

lý, đảm bảo chất lƣợng đào tạo.

Từ khi đƣợc thành lập phòng đã tích cực triển khai các hoạt động tự đánh giá

CLGD. Tham mƣu cho lãnh đạo xây dựng quy trình tự đánh giá, phân công các tiểu ban

giúp việc hội đồng, xây dựng các báo cáo tự đánh giá, tổ chức hội thảo nhằm nâng cao

chất lƣợng đào tạo trong nhà trƣờng [MC 1.1.8.01]. Hằng năm, vào mỗi đầu năm học

phòng xây dựng kế hoạch đảm bảo chất lƣợng đào tạo trình Hiệu trƣởng phê duyệt và

thực hiện theo đúng kế hoạch đã đề ra.

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Trƣờng đã có bộ phận chuyên trách thực hiện công tác quản lý, đảm bảo chất lƣợng

đào tạo;

Năng lực cán bộ chuyên trách có kinh nghiệm, am hiểu đƣờng lối chính sách của

Đảng, pháp luật của nhà nƣớc về công tác giáo dục đào tạo.

41

- Những tồn tại:

Chƣa đƣợc tập huấn thƣờng xuyên về công tác quản lý, đảm bảo chất lƣợng đào tạo

nên việc thực hiện công việc đôi khi còn lúng túng, bị động.

3. Kế hoạch:

- Năm 2018 tham gia đầy đủ các đợt tập huấn về công tác quản lý, đảm bảo chất

lƣợng đào tạo do bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội tổ chức.

- Xây dựng kế hoạch công tác quản lý, đảm bảo công tác kiểm định chất lƣợng đào

tạo một cách chi tiết hơn nữa.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 1.9: Tổ chức Đảng Công sản Việt Nam trong trường phát huy được

vai trò lãnh đạo, hoạt đông đúng điều lệ và theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Trƣờng có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam.

Đảng bộ trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên, hiện có 06 chi bộ trực thuộc

với tổng số 84 đảng viên chiếm 54,2% tổng số CB,VC và ngƣời lao động trong nhà

trƣờng. Đảng ủy đã xây dựng Quy chế làm việc[MC1.1.9.01], ra các Nghị quyết thực hiện

nhiệm vụ trong từng tháng, quý( Nghị quyết số: 05-NQ/ĐV ngày 19/01/2018)

[MC1.1.9.02].

Đảng uỷ đã cụ thể hoá vào điều kiện của nhà trƣờng bằng nghị quyết để triển khai

tới các chi bộ thực hiện. Trong những năm gần đây Đảng bộ nhà trƣờng chú trọng quan

tâm đến công tác phát triển đảng viên trong CBVC và HSSV, số lƣợng đảng viên đƣợc

kết nạp tăng cả về số lƣợng và chất lƣợng.

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Có báo cáo tổng kết công tác từng năm của trƣờng, của tổ chức Đảng

trong trƣờng.

- Đảng bộ nhà trƣờng giữ vai trò quan trọng trong việc lãnh đạo, chỉ đạo chính

quyền và các tổ chức đoàn thể hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp. Kết quả các

hoạt động lãnh đạo của Đảng bộ cũng nhƣ của trƣờng đƣợc thể hiện trong các báo cáo sơ

kết và tổng kết hàng năm.

- Thành tích của Đảng bộ và của nhà trƣờng đã đƣợc các cấp bộ đảng và chính

quyền tặng thƣởng. Đảng uỷ nhà trƣờng liên tục đƣợc công nhận là “Đảng bộ trong sạch

vững mạnh”.

Tự đánh giá: Đạt

42

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

+ Đảng bộ nhà trƣờng đã thực hiện tốt vai trò lãnh đạo, chỉ đạo đối với chính quyền

các đoàn thể;

+ Tập thể Ban giám hiệu và Đảng uỷ đoàn kết thống nhất, có bản lĩnh chính trị vững

vàng, sâu sát trong lãnh đạo, chỉ đạo.

-Những tồn tại

Công tác kiểm tra đánh giá của Đảng uỷ nhà trƣờng đối với việc thực hiện nghị

quyết của các chi bộ chƣa đạt hiệu quả nhƣ mong muốn.

3. Kế hoạch:

- Năm 2018 và các năm tiếp theo Đảng uỷ nhà trƣờng tiếp tục phát huy vai trò lãnh

đạo của mình đối với chính quyền và các đoàn thể tạo sức mạnh đoàn kết thống nhất phấn

đấu xây dựng nhà trƣờng ngày càng ổn định và phát triển;

- Tổ chức Đảng các cấp thƣờng xuyên cải tiến phƣơng pháp hoạt động, chú trọng

đến chất lƣợng sinh hoạt định kỳ, đặc biệt là tại cấp chi bộ. Đảng uỷ tiếp tục tăng cƣờng

công tác kiểm tra việc thực hiện các nghị quyết của mình, phát huy hơn nữa vai trò lãnh

đạo toàn diện với mọi hoạt động của trƣờng để có hiệu quả cao hơn.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 1.10: Các đoàn thể, tổ chức xã hôi trong trường hoạt đông theo

đúng điều lệ của tổ chức mình và theo quy định của pháp luật, góp phần đảm bảo và

nâng cao chất lượng đào tạo của trường.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Có các tổ chức đoàn thể (Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí

Minh, Ban nữ công, Hội CCB) và danh sách hoạt động của các tổ chức.

Công đoàn trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên đặt dƣới sự lãnh đạo của

Đảng bộ nhà trƣờng và chỉ đạo trực tiếp của Công đoàn Công thƣơng Việt Nam; BCH

Công đoàn trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên khóa XIII, nhiệm kỳ 2017 - 2022

đã đƣợc đoàn Công thƣơng Việt Nam ra Quyết định công nhận số 23/QĐ-CĐCT ngày 09

tháng 01 năm 2018, hiện tại BCH Công đoàn trƣờng gồm: 09 đồng chí; Ban thƣờng vụ

gồm: 03 đồng chí, trong đó có 01 Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch và 01 uỷ viên thƣờng vụ,

[MC 1.1.10.01]; Công đoàn trƣờng hiện nay có 6 công đoàn bộ phận trực thuộc, với 154

đoàn viên, trên cơ sở Luật Công đoàn và Điều lệ Công đoàn Việt Nam, BCH Công đoàn

trƣờng đã ra Quyết định số 20/QĐ/CĐ – CĐCN ngày 22/01/2018 về việc ban hành Quy

43

chế làm việc của BCH công đoàn trƣờng CĐCN Thái Nguyên khóa XIII nhiệm kỳ 2017-

2022 [MC1.1.10.02].

Đoàn trƣờng đã tổ chức Đại hội lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2017 - 2019 và đã đƣợc

Thành đoàn Thái Nguyên ra Quyết định số 49/QĐ-TĐTN ngày 06/10/2017 công nhận

BCH Đoàn trƣờng gồm 09 đồng chí, trong đó Ban Thƣờng vụ có 03 đồng chí gồm 01 bí

thƣ, 01 phó bí thƣ và 01 uỷ viên [MC1.1.10.03].

Ban Nữ công nhà trƣờng dƣới sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Ban chấp hành

Công đoàn trƣờng. Ban Thƣờng vụ Công đoàn trƣờng, gồm 03 đồng chí, 01 Trƣởng ban

và 02 ủy viên.

Hội CCB đặt dƣới sự lãnh đạo của Đảng bộ nhà trƣờng và chỉ đạo trực tiếp của

Thành Hội thành phố Thái Nguyên, Đại hội lần 3, nhiệm kỳ 2017- 2022, Đại hội đã bầu ra

Chủ tịch và phó Chủ tịch, ngày 23/4/2017 Hội CCB thành phố ra Quyết định số 64 và số

65/QĐ-CCB về việc chuẩn y chức danh Chủ tịch và 01 phó Chủ tịch Hội CCB trƣờng

Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên, hiện tại Hội có 09 hội viên [MC1.1.10.04].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Các tổ chức đoàn thể (Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí

Minh, Ban nữ công, Hội CCB) hoạt động đúng pháp luật và điều lệ của tổ chức.

BCH Công đoàn trƣờng luôn thực hiện tốt vai trò của mình trong việc bảo vệ quyền

lợi chính đáng, hợp pháp của CB,VC và ngƣời lao động; tham gia tích cực vào việc thực

hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; tham gia công tác quản lý, kiểm tra, giám sát các hoạt động

chung trong nhà trƣờng. Đặc biệt là quyền lợi, chế độ chính sách của CB,VC và HSSV

trong trƣờng đƣợc thể hiện trong Nghị quyết hàng năm của Công đoàn [MC1.1.10.05].

Tổ chức Đoàn luôn quan tâm đến công tác giáo dục, rèn luyện thanh niên, xây

dựng tổ chức Đoàn đƣợc thể hiện trong Nghị quyết hàng năm số 24/NQ-ĐTN ngày

19/04/2017[MC 1.1.10.06].

Thực hiện Nghị quyết của BCH Công đoàn trƣờng. Mọi hoạt động của Ban nữ

công luôn gắn với việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chính trị của trƣờng và các hoạt

động của Công đoàn trƣờng, bảo vệ quyền bình đẳng giới, lợi ích hợp pháp, chính đáng

của chị em nữ trong trƣờng; tham gia công tác quản lý, vận động nữ CB,VC và HSSV nữ

trong trƣờng, vận động thực hiện tốt các chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách,

pháp luật của Nhà nƣớc, cũng nhƣ nội quy, quy chế của nhà trƣờng; tuyên truyền, giáo

dục phụ nữ, tổ chức, tạo điều kiện để chị em phụ nữ nâng cao nhận thức, trình độ, năng

44

lực về mọi mặt. Hàng năm, vào dịp 8/3 và 20/10 tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ, thi

nấu ăn v.v…

Hội Cựu chiến binh tham gia xây dựng và bảo vệ an ninh, chính trị, trật tự trị an

trong trƣờng. Tham gia đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực khác, cũng

nhƣ việc thực hiện đƣờng lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc, thực hiện các

quy định của pháp luật về dân chủ ở cơ sở. Phối hợp với Đoàn thanh niên nhà trƣờng

tham gia các hoạt động nhằm giáo dục truyền thống trên nhiều lĩnh vực cho thế hệ trẻ, tổ

chức tham quan các di tích lịch sử, thăm chiến trƣờng xƣa v.v..

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Từng năm mỗi tổ chức đoàn thể xã hội có ít nhất một chƣơng trình, phong

trào góp phần đảm bảo và nâng cao chất lƣợng đào tạo của trƣờng.

Nhằm không ngừng nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng, hàng năm các tổ

chức Công đoàn, Nữ công, Đoàn thanh niên và nhà trƣờng phối hợp tổ chức phát động

phong trào thi đua dạy tốt, học tốt, thể hiện qua các hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trƣờng,

cấp tỉnh, phong trào nghiên cứu khoa học, biên soạn đổi mới chƣơng trình, giáo trình dạy

học, tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trƣờng và tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi

cấp tỉnh, ngoài ra còn tổ chức hội thi HSSV giỏi cấp trƣờng và tham gia hội thi HSSV cấp

tỉnh. Đồng thời tuyên truyền, giáo dục, động viên CB,VC và HSSV trong trƣờng thực

hiện tốt các chƣơng trình, kế hoạch công tác của nhà trƣờng đã đề ra.

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh : Các đoàn thể tổ chức chính trị trong nhà trƣờng đã góp phần

thức hiện tốt mục tiêu, nguyên lý giáo dục và hoạt động theo đúng quy định pháp luật.

Nhờ có sự phối hợp chặt chẽ các tổ chức trong nhà trƣờng mà các hoạt động của trƣờng

đƣợc thực hiện đúng với kế hoạch đề ra, đạt hiệu quả tốt góp phần hoàn thành nhiệm vụ

chính trị của nhà trƣờng.

- Tồn tại: Hoạt động của các đoàn thể phần lớn tập trung vào các đợt cao điểm,

các ngày lễ trong năm mà chƣa trở thành các phong trào sâu rộng, huy động sức mạnh

của toàn thể đoàn viên, hội viên. Ban chấp hành công đoàn, Đoàn thanh niên chƣa có

nhiều đổi mới nội dung và phƣơng thức hoạt động nên chất lƣợng hoạt động chƣa cao,

chƣa đi vào chiều sâu.

3. Kế hoạch:

Trong năm học 2018-2019 Nhà trƣờng tiếp tục đổi mới nội dung và phƣơng thức

45

hoạt động của Công đoàn và Đoàn thanh niên theo hƣớng thiết thực và hiệu quả. Đặc biệt

, cần nâng cao vai trò của Công đoàn trong lĩnh vực đổi mới phƣơng pháp dạy , NCKH,

đổi mới nội dung hoạt động của Đoàn theo hƣớng tăng cƣờng giáo dục kỹ năng sống cho

HSSV.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 1.11: Trường có quy định và thực hiện công tác kiểm tra, giám sát

các hoạt đông của trường theo quy định nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào

tạo. Hằng năm rà soát, cải tiến phương pháp, công cụ kiểm tra, giám sát.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Có quy định của trƣờng về công tác kiểm tra, giám sát các hoạt động

nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo.

Công tác kiểm tra, giám sát các hoạt động của nhà trƣờng đƣợc giao cho phòng TT -

Khảo thí và Kiểm định giáo dục thực hiện, trong quy định chức năng nhiệm vụ của phòng

ban hành kèm theo quyết định định số 375/QĐ-CĐCN ngày 01/07/2009 [MC 1.1.11.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Có kế hoạch kiểm tra, giám sát các hoạt động của trƣờng hàng năm.

Hằng năm, vào mỗi đầu năm học, phòng Thanh tra - Khảo thí xây dựng kế hoạch

kiểm tra, giám sát trình Hiệu trƣởng phê, trong kế hoạch có đề xuất biện pháp thực hiện(

Kế hoạch số 195/KHTT-CĐCN ngày 17/8/2018 về việc thanh tra toàn diện năm học

2018-2919) [MC 1.1.11.02]

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c, d, e) Trƣờng đã thực hiện kiểm tra, giám sát theo kế hoạch đã có các biên

bản kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra; Trƣờng thực hiện rà soát phƣơng phap, công cu

kiêm tra, giám sát hàng năm;

Mỗi đợt kiểm tra, thanh tra đều có biên bản cụ thể trình bày đầy đủ nội dung công

việc, sau đó là họp thông báo kết quả thanh tra và rà soát lại hình thức thực hiện công

việc nhằm cải tiến phƣơng pháp, công cụ kiểm tra, giám sát; nhằm phát huy hết ƣu điểm

đã thực hiện và hạn chế những tồn tại đã xảy ra.

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Phòng Thanh tra, Ban thanh tra nhân dân, các tổ kiểm tra đều có xây

dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát cụ thể và thực hiện theo đúng tiến độ đã đề ra; quá trình

thực hiện minh bạch, ro ràng, công khai, tạo đƣợc niềm tin cho CBGV và HSSV. Nhà

46

trƣờng có nhiều cải tiến công cụ kiểm tra và áp dụng có hiệu quả phƣơng pháp thanh tra,

kiểm tra.

- Tồn tại: Đội ngũ cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra phần lớn là cán bộ kiêm

nhiệm, chƣa đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn.

3.Kế hoạch:

Năm 2018 Trƣờng xây dựng hoàn chỉnh kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng chuyên

môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra, cử cán bộ tham gia các lớp

bồi dƣỡng nghiệp vụ thanh tra của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 1.12: Trường có văn bản và thực hiện chế đô, chính sách ưu đãi của

nhà nước cho các đối tượng được thụ hưởng; thực hiện chính sách bình đẳng giới theo

quy định:

Mô tả:

Chỉ số a) Trƣờng có văn bản hƣớng dẫn thực hiện chế độ, chính sách ƣu đãi của

nhà nƣớc đối với các đối tƣợng đƣợc thụ hƣởng.

Để thực hiện tốt các chế độ, chính sách ƣu đãi của nhà nƣớc cũng nhƣ của nhà

trƣờng đối với ngƣời học. Tại buổi học tập „Tuần sinh hoạt chính trị HSSV“ Phòng Công

tác HSSV đã lên lớp hƣớng dẫn đầy đủ về chế độ, chính sách cho HSSV, nhƣ: Nghị định

86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ về chính sách miễn, giảm học phí;

Quyết định 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ về chính sách

hỗ trợ chi phí học tập; Quyết định 53/2015/QĐ ngày 20/10/2015 của Thủ tƣớng Chính

phủ về chính sách nội trú; Quyết định số 637/QĐ-CĐCN ngày 30/12/2016 của Hiệu

trƣởng nhà trƣờng, và một số quy định khác có liên quan đến chế độ, chính sách của

HSSV [MC 1.1.12.01]. Ngoài ra, HSSV còn đƣợc tìm hiểu các thông tin về các chế độ,

chính sách khác trong Website của nhà.

Nhƣ vậy, HSSV của nhà trƣờng đƣợc cung cấp một cách đầy đủ các thông tin về

chế độ, chính sách trong quá trình học tập tại trƣờng.

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Có báo cáo, báo cáo tài chính, sổ sách liên quan đến những cá nhân đƣợc

hƣởng chính sách ƣu đãi.

Đầu mỗi khóa học, năm học, sau khi đƣợc nhà trƣờng phổ biến về các chế độ, chính

sách, phòng Công tác HSSV hƣớng dẫn HSSV chuẩn bị đầy đủ các văn bản giấy tờ theo

47

quy định gửi về thƣờng trực Hội đồng xét miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập;

chính sách nội trú để tổng hợp trình Hội đồng vào tháng 11 hàng năm và đề nghị Hiệu

trƣởng ra Quyết định ban hành [MC 1.1.12.02]. Hàng quý, học kỳ và năm học nhà trƣờng

thực hiện công tác chi trả chế độ, chính sách đối với HSSV và lập báo cáo gửi Bộ Công

thƣơng [MC 1.1.12.03].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Các văn bản của trƣờng có liên quan đến ngƣời học (thông báo tuyển sinh,

quy định ký túc xá...); nội dung văn bản này không phân biệt giới.

Nhà trƣờng đã cho đăng thông báo tuyển sinh trên các thông tin đại chúng cũng nhƣ

trên trang Website của trƣờng, có thông tin đầy đủ về đối tƣợng tuyển sinh cũng nhƣ các

chế độ, chính sách của nhà nƣớc cũng nhƣ của nhà trƣờng đối với ngƣời học [MC

1.1.12.04]. Ngoài ra, nhà trƣờng đã xây dựng và ban hành các văn bản về quản lý khu

KTX, nhƣ: nội quy khu KTX, nội quy phòng ở ... Mọi nội quy, quy định của nhà trƣờng

đƣợc áp dụng bình đẳng với tất cả HSSV trong nhà trƣờng.

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Nhà trƣờng đã thực hiện đúng và đầy đủ các chế độ chính sách đối

với HSSV theo quy định. Ngoài ra nhà trƣờng còn đẩy mạnh các hoạt động xã hội đẻ giúp

đỡ HSSV gặp khó khăn, HSSV đƣợc tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, văn

nghệ , thể dục thể thao rèn luyện sức khỏe, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn

diện.

- Tồn tại: Kinh phí thực hiện các chế độ chính sách đối với HSSV còn hạn chế.

3. Kế hoạch

Từ năm học 2018-2019 Nhà trƣờng sẽ triển khai thực hiện tốt hơn nữa các chế độ

chính sách đối với HSSV. Đẩy mạnh các hoạt động VHVN, TDTT cũng nhƣ nâng cao

hơn nữa chăm sóc sức khỏe cho HSSV . Phát huy vai trò của Đoàn thanh niên, Hội sinh

viên trong việc giáo dục kỹ năng mềm, tƣ vấn nghề nghiệp và giới thiệu việc làm cho

HSSV sau khi tốt nghiệp.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm )

Tiêu chí 2: HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO

Đánh giá tổng quan tiêu chí 2:

1. Mở đầu:

Với mục tiêu đào tạo lao động kỹ thuật chất lƣợng cao có năng lực thực hành nghề

đáp ứng yêu cầu của thị trƣờng lao động; có đạo đức, lƣơng tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ

48

luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ; lao động sáng tạo, có năng lực hợp tác, năng lực

tự học, ngoại ngữ và tin học.

Trong hoạt động Dạy - học Nhà trƣờng luôn tổ chức thực hiện đúng quy trình, từ

xây dựng mục tiêu đào tạo đến nội dung các Môn học, Mô đun; Các phƣơng pháp thực

hiện theo chƣơng trình của Tổng cục Giáo dục Nghề nghiệp. Góp phần hoàn thành nhiệm

vụ chung về đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp phát triển đất nƣớc và an sinh xã

hội.

2. Những điểm mạnh:

Về nhân lực: Có đội ngũ giáo viên, GV và cán bộ công nhân viên trẻ đƣợc đào tạo

chính quy và tâm huyết công tác.

Nhà trƣờng đã bám sát các quy định của Bộ, ngành và định hƣớng phát triển nguồn

nhân lực của tỉnh. Nghiên cứu tổ chức triển khai kịp thời nghiêm túc chính xác từ khâu lập

kế hoạch, tổ chức triển khai, kiểm tra việc thực hiện và báo cáo theo hệ thống. Chủ động

vận dụng một cách linh hoạt các quy định hiện hành phù hợp với tình hình thực tế Nhà

trƣờng cũng nhƣ nhu cầu sử dụng nhân lực của các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong và

ngoài tỉnh. Mở rộng và đa dạng hoá các loại hình đào tạo, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho

ngƣời học thực hiện đƣợc nguyện vọng học nghề.

Hoạt động dạy và học đã thể hiện tính ổn định và phát triển của Nhà trƣờng. Trong

những năm qua Nhà trƣờng đã không ngừng đầu tƣ cơ sở vật chất, phát triển đội ngũ giáo

viên, GV nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo, đáp ứng nguồn lao động kỹ thuật phục vụ

nhu cầu lao động của tỉnh và xã hội.

Các chƣơng trình đào tạo của nhà trƣờng đƣợc cập nhật liên tục, đổi mới thƣờng

xuyên đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của khoa học công nghệ và Doanh nghiệp.

Nhà trƣờng đã thiết kế và tổ chức thực hiện nhiều chƣơng trình đào tạo khác nhau.

Nhà trƣờng luôn chú trọng công tác quản lý đào tạo, khuyến khích đội ngũ GV,

CBNV học tập nâng cao trình độ, đổi mới phƣơng pháp dạy học và ứng dụng các công

nghệ mới vào thực tế giảng dạy của nhà trƣờng.

Cử giáo viên tham gia các kỳ hội thi giáo viên dạy nghề toàn quốc và hội thi thiết

bị dạy nghề tự làm để giáo viên, GV có điều kiện cọ sát, đổi mới tƣ duy và tiếp cận với

công nghệ mới, tạo tiền đề cho việc phát triển trƣờng trong giai đoạn mới.

49

3. Những tồn tại và kế hoạch:

* Tồn tại:

Quy mô đào tạo chƣa lớn, một số đội ngũ giáo viên, Giảng viên hạn chế về số

lƣợng và kinh nghiệm giảng dạy nên hoạt động dạy học chất lƣợng giảng dạy chƣa đƣợc

đồng đều vẫn gặp không ít khó khăn.

Hợp tác quốc tế về đào tạo vẫn đang trong giai đoạn tìm kiếm thăm dò, chƣa có đối

tác chính thức đƣợc triển khai.

* Kế hoạch:

Để hoạt động dạy - học của trƣờng ngày càng nề nếp, chất lƣợng, góp phần nâng

cao chất lƣợng đào tạo nghề theo mục tiêu đề ra là trƣờng trọng điểm quốc gia, tiếp cận

trình độ khu vực, trong thời gian tiếp theo cần tập trung giải quyết các vấn đề sau:

- Tăng cƣờng quản lý đào tạo, rèn luyện tổ ý thức tổ chức kỷ luật cho giáo viên,

giảng viên bằng các phong trào thi đua khen thƣởng. Xây dựng các quy định, quy chế

quản lý nội bộ trên cơ sở các văn bản hiện hành. Tăng cƣờng hội thảo, dự giờ nhằm xây

dựng và lựa chọn phƣơng pháp dạy nghề phù hợp với cơ sở vật chất hiện có để đạt hiệu

quả cao nhất;

- Tuyển chọn giáo viên, GV có tâm huyết với nghề, có năng lực, trình độ để gắn bó

với Nhà trƣờng lâu dài và xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ

giáo viên trong nhà trƣờng;

- Đầu tƣ cơ sở vật chất thiết bị công nghệ mới phù hợp với trình độ phát triển của

khoa học và công nghệ hiện đại. Thƣờng xuyên cập nhật bổ sung các công nghệ mới vào

chƣơng trình đào tạo;

- Chú trọng các điều kiện quan hệ quốc tế khi đƣợc cấp trên giới thiệu để học hỏi,

trao đổi kinh nghiệm, nâng cao chất lƣợng đào tạo đáp ứng trình độ lao động quốc tế.

Tiêu chuẩn 2.1: Các ngành, nghề đào tạo của trường được cơ quan có thẩm

quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt đông giáo dục nghề nghiệp. Trường ban

hành chuẩn đầu ra của từng chương trình đào tạo và công bố công khai để người học

và xã hôi biết.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và Giấy

chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có) đƣợc cấp.

Trƣờng đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đƣợc cấp theo Số

247/2017/GCNĐKHĐ-TCDN ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Tổng cục Giáo dục Nghề

50

nghiệp - Bộ Lao động thƣơng binh và Xã hội [MC1.1.2.03] và GCN đăng kí bổ sung hoạt

động giáo dục nghề nghiệp số 247a ngày 12 tháng 9 năm 2018. [MC 1.1.2.04]

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Thống kê các ngành, nghề đào tạo của trƣờng hàng năm.

Chƣơng trình đào tạo đầy đủ cho các ngành, nghề đƣợc cấp phép theo GCN số 247

gồm : 10 chƣơng trình cao đẳng, 10 chƣơng trình trung cấp, 6 chƣơng trình sơ cấp.

[MC 1.1.2.03].

Tự đánh giá: Đạt

c) Danh sách các chƣơng trình đào tạo các ngành, nghề đào tạo của trƣờng và

chuẩn đầu ra của từng chƣơng trình đào tạo.

Danh sách các chƣơng trình đào tạo và chuẩn đầu ra các chƣơng trình giáo dục bậc

Cao đẳng và Trung cấp đƣợc đăng tải đầy đủ trên trang Web cuả nhà trƣờng.

Các chƣơng trình đào tạo cho tất cả các ngành trong nhà trƣờng đã đƣợc xây dựng,

chỉnh sửa và nghiệm thu cho tất cả các hệ Cao đẳng, Trung cấp và sơ cấp. 100% chƣơng

trình đào tạo đã đƣợc Tổng cục giáo dục nghề nghiệp phê duyệt. [MC2.2.1.02].

Tự đánh giá: Đạt

d) Hình thức công bố chuẩn đầu ra của các chƣơng trình Đào tạo.

Trƣờng đã có quyết định số 645/QĐ-CĐCN ngày 31/12/2012 - Quyết định ban hành

chuẩn đầu ra các chƣơng trình giáo dục bậc Cao đẳng và Trung cấp [MC2.2.1.03].. 100%

chƣơng trình đào tạo đã đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề

nghiệp có chuẩn đầu ra [MC2.2.1.04].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Tất cả các ngành, nghề đào tạo của trƣờng đều đƣợc cơ quan có thẩm quyền cấp

giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Đồng thời tất cả các chuẩn đầu

ra của từng chƣơng trình đào tạo cho từng hệ đào tạo cũng đã đƣợc đăng trên trang Web

của trƣờng công bố công khai để ngƣời học và xã hội đƣợc biết. Nhà trƣờng hàng năm có

kế hoạch rà soát, bổ xung và phát triển các chƣơng trình đào tạo.

- Những tồn tại: không có

51

3. Kế hoạch:

Kế hoạch đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đƣợc thực hiện theo các hƣớng

dẫn của Bộ LĐTB&XH và Bộ Công thƣơng. Hiện nay, Tổng cục đã phê duyệt và cấp

phép đào tạo, có chỉ tiêu cụ thể cho trình độ sơ cấp nghề.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1điểm)

Tiêu chuẩn 2.2: Trường xây dựng và ban hành quy chế tuyển sinh theo quy

định lượng đầu vào để trường xây dựng phương án xét tuyển.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Trƣờng có quy chê tuyên sinh hàng năm.

Đề án tuyển sinh đƣợc ban hành theo quyết định số 87/ĐA-CĐCN ngày

13/04/2018.

Căn cứ Thông tƣ số 05/2017/TT- BLĐTBXH ngày 02/3/2017 về việc quy định

quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng. Nhà

trƣờng đã xây dựng kế hoạch tuyển sinh, quy chế tuyển sinh theo hƣớng dẫn

[MC2.2.2.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Nội dung quy chế tuyển sinh của trƣờng đúng với quy định tại Thông tƣ số

05/2017/TT – BLĐTBXH ngày 02/3/2017 về việc quy định quy chế tuyển sinh và xác

định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng.

Nội dung quy chế tuyển sinh của trƣờng đúng với quy định tại Thông tƣ số

05/2017/TT - BLĐTBXH ngày 02/3/2017 về việc quy định quy chế tuyển sinh và xác

định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng.

Quyết định số 113/QĐ-CĐCN ngày 16/04/2018 về việc Ban hành Quy chế tuyển

sinh trình độ trung cấp ,cao đẳng năm 2018 [MC2.2.2.02].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Hàng năm theo kế hoạch và hƣớng dẫn của Bộ LĐTB&XH và Bộ Công thƣơng,

Nhà trƣờng xây dựng và ban hành Quy chế tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh theo quy

định. Các văn bản phục vụ cho công tác tuyển sinh đƣợc ban hành đầy đủ, đúng yêu cầu.

- Những tồn tại: không có

52

3. Kế hoạch:

Kế hoạch xây dựng và ban hành quy chế tuyển sinh, đƣợc Hội đồng tuyển sinh của

nhà trƣờng ban hành ngay sau khi có văn bản hƣớng dẫn của cấp trên. Đặc biệt kế hoạch

tuyển sinh đƣợc xây dựng từ đầu năm ngay sau khi có quyết định cấp chỉ tiêu tuyển sinh.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 2.3: Hằng năm, trường xác định chỉ tiêu tuyển sinh và thực hiện

công tác tuyển sinh theo quy định, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan.

1. Mô tả

Chỉ số a) Văn bản xác định chỉ tiêu tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh.

Kế hoạch tuyển sinh số 43 KH/CĐCN ngày 05/03/2018. [MC2.2.3.01]

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Thông báo tuyển sinh năm 2018

Kế hoạch và thông báo tuyển sinh đƣợc xây dựng ngay sau khi có quy chế tuyển

sinh, việc ban hành kế hoạch và thông báo tuyển sinh đƣợc thực hiện công khai, rộng rãi

đến các đơn vị trong Nhà trƣờng và công bố trên phƣơng tiện thông tin đại chúng và

website của Nhà trƣờng.

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh.

Quyết định số 45/QĐ-CĐCN ngày 14/03/2018 về việc Thành lập hội đồng tuyển

sinh. Quyết định số 46/QĐ-CĐCN ngày 14/03/2018 về việc Thành lập Ban thƣ ký tuyển

sinh.

Hội đồng tuyển sinh các hệ đào tạo của nhà trƣờng đƣợc thực hiện ngay sau khi

có quy chế tuyển sinh, trong đó quy định trách nhiệm của hội đồng và các thành viên

trong hội đồng, các ban giúp việc [MC2.2.3.02].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số d) Hồ sơ đăng ký học, hồ sơ liên quan đến coi thi, chấm thi, xét tuyển.

Hồ sơ học sinh, sinh viên từng khóa. Sổ thu hồ sơ xét tuyển trình dộ trung cấp, cao

đẳng năm 2018.

Hồ sơ đăng ký học nghề bao gồm các hồ sơ liên quan đến việc xét tuyển đƣợc

của ngƣời học đƣợc nộp về bộ phân chức năng, tổng hợp, báo cáo hội đồng tuyển sinh

của nhà trƣờng. Các kế hoạch, quyết định xét tuyển đƣợc Hội đồng tuyển sinh xây

dựng và thực hiện theo các văn bản hƣớng dẫn [MC2.2.3.03].

Tự đánh giá: Đạt

53

Chỉ số e) Quyết định phê duyệt danh sách trúng tuyển; Có văn bản/báo cáo công

tác tuyển sinh.

Quyết định số 10A/QĐ-CĐCN ngày 17/01/2018 về việc công nhận trúng tuyển

đợt 1 năm 2018.

Quyết định số 20A QĐ/CĐCN ngày 22/01/2018 về việc thành lập lớp Sửa chữa Ô

tô trình độ trung cấp.

Theo hƣớng dẫn của Thông tƣ số 05/2017/TT – BLĐTBXH ngày 02/3/2017 về

việc quy định quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp,

cao đẳng và các năm 2015, 2016 nhà trƣờng thực hiện theo Đề án tự chủ trong công

tác tuyển sinh đã đƣợc Bộ duyệt. Sau khi hoàn thiện công tác tuyển sinh, nhà trƣờng

gửi Bộ hồ sơ báo cáo công tác tuyển sinh bao gồm các văn bản liên quan đền công tác

tuyển sinh cụ thể nhƣ sau:

- Quyết định về việc ban hành quy chế tuyển sinh trình độ Trung cấp, Cao đẳng:

Số 100/QĐ - CĐCN ngày 7/4/2017;

- Kế hoạch tuyển sinh: số 16AKH/ CĐCN ngày 16/01/2017. Giấy chứng nhận

đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: Số 247/2017/GCNĐKHĐ-TCDN ngày

18/7/2017;

- Quyết định thành lập hội đồng: Quyết định số 323/QĐ-CĐCN ngày 9/8/2017 (có

danh sách kèm theo);

- Quyết định thành lập ban thƣ ký: Quyết định số 84 /QĐ-CĐCN ngày

24/3/2017;

- Quyết định thành lập lớp: Hệ Cao đẳng: Quyết định số 330/QĐ-CĐCN ngày

15/8/2017, hệ Trung cấp (đợt 1): Quyết định số 02/QĐ-CĐCN ngày 1/1/2017, hệ

Trung cấp (đợt 2); Quyết định số 330/QĐ-CĐCN ngày 15/8/2017;……..

Các văn bản, báo cáo, quyết định đƣợc ban hành theo quy định của Bộ

GD&ĐT, Bộ LĐTB&XH, cho thấy trƣờng ĐẠT yêu cầu của tiêu chuẩn [MC2.2.3.04].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số f) Biên bản thanh, kiểm tra công tác tuyển sinh

- Có đầy đủ Biên bản thanh tra các cấp [MC2.2.3.05].

Tự đánh giá: Đạt

54

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Hàng năm theo kế hoạch và hƣớng dẫn của Bộ giáo dục, Bộ công thƣơng và Bộ

LĐTB&XH, nhà trƣờng xác định chỉ tiêu tuyển sinh và thực hiện công tác tuyển sinh theo

quy định, đảm bảo nghiêm túc, công bằng khách quan.

- Những tồn tại: không có

3. Kế hoạch:

Tuyển sinh là nhiệm vụ then chốt của nhà trƣờng, vì vậy để đạt đƣợc hiệu quả, Nhà

trƣờng thông qua đơn vị chức năng xây dựng kế hoạch chi tiết cho công tác tuyển sinh,

thông qua hội đồng tuyển sinh, cán bộ chủ chốt, nhằm xác định chỉ tiêu tuyển sinh và thực

hiện công tác tuyển sinh theo quy định.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1điểm)

Tiêu chuẩn 2.4: Thực hiện đa dạng hóa các phương thức tổ chức đào tạo đáp

ứng yêu cầu học tập của người học.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Quy chế đào tạo của trƣòng về đào tạo theo niên chế, theo phƣơng thúc

tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ.

Trong những năm qua, Nhà trƣờng đã tổ chức nhiều phƣơng thức tổ chức đào

tạo nhằm đáp ứng nhu cầu của ngƣời học nhƣ tổ chức đào tạo theo niên chế, đào tạo

theo tín chỉ; hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học. Tuy nhiên, trƣờng chƣa

có báo cáo tổng hợp nhu cầu của ngƣời học về phƣơng thức tổ chức đào tạo.

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Kế hoach đào tạo hàng năm.

Có ít nhất 02 phƣơng thức tổ chức đào tạo đáp ứng nhu cầu ngƣời học.

Quyết định số 487/QĐ-CĐCN ngày 12 thánh 12 năm 2017 về việc ban hành quy

định tổ chức đào tạo trình độ Trung cấp, trình độ cao đẳng theo phƣơng thức tích lũy môn

học, mô đun; Quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp [MC2.2.4.01].

Quyết định số 149A/QĐ-CĐCN ngày 03 tháng 4 năm 2013 của Hiệu trƣởng trƣờng

CĐCNTN về việc ban hành qui chế đào tạo cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ

[MC2.2.4.02].

Tự đánh giá: Đạt

55

Chỉ số c) Danh sách ngƣòi học và phƣơng thức tổ chức đào tạo của trƣờng:

ngành/nghề, trình độ, số lƣợng tuyển sinh.

Nhà trƣờng có đầy đủ thông tin về phƣơng thức tổ chức đào tạo của trƣờng

(hình thức tổ chức, ngành/nghề, trình độ, số lƣợng tuyển sinh) và đƣợc thể hiện trong

chƣơng trình đào tạo, Quy chế tuyển sinh, thông báo tuyển sinh và công bố rộng rãi

trên website của trƣờng và các phƣơng tiện thông tin đại chúng. [MC2.2.4.03].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Trong quá trình tổ chức đào tạo, nhà trƣờng luôn đặt mục tiêu đa dạng hóa các

phƣơng thức tổ chức đào tạo để đáp ứng theo yêu cầu học tập của ngƣời học. Điều này

đƣợc thực hiện thông qua việc hàng năm nhà trƣờng đã tổ chức đào tạo các ngành, nghề

học theo các hình thức đào tạo khác nhau: cả đào tạo niên chế và tín chỉ với từng bậc học,

cấp học để phù hợp với yêu cầu;

Trong những năm qua, Trƣờng đã tổ chức đƣợc nhiều chƣơng trình đào tạo, bồi

dƣỡng theo nhiều loại hình khác nhau; Các chƣơng trình đào tạo đƣợc xây dựng phong

phú hơn, nhiều chƣơng trình mới đƣợc tổ chức nhƣ: bồi dƣỡng cập nhật kiến thức mới, rà

soát, bổ sung lại các chƣơng trình, giáo trình và các chuẩn đầu ra sao cho phù hợp với các

chƣơng trình mục tiêu quốc gia cũng nhƣ nhu cầu và sự phát triển của xã hội. Có thể nói,

hoạt động đào tạo bồi dƣỡng của Trƣờng đã có sự thay đổi và chuyển biến tích cực cho

phù hợp với nhu cầu của ngƣời học. Bên cạnh đó, Trƣờng cũng đã thực hiện nhiều hoạt

động hợp tác về đào tạo, bồi dƣỡng với các đối tác nƣớc ngoài thông qua các dự án hỗ trợ

kỹ thuật với các tổ chức, cơ quan trong và ngoài nƣớc để tăng “yếu tố nƣớc ngoài” trong

các chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng của Trƣờng.

Trƣờng đã đào tạo đa dạng các hệ từ sơ cấp, Trung cấp nghề, Trung cấp chuyên

nghiệp theo học chế niên chế; đào tạo cả hệ ngắn hạn cho một số nghành nghề nhƣ: Hàn,

May, Sửa chữa ô tô, Tin học, Nguội chế tạo, cắt gọt kim loại,…Ngoài ra nhà trƣờng đã

Đào tạo hệ cao đẳng nghề, cao đẳng chuyên nghiệp đổi từ đào tạo theo hình thức niên chế

sang hình thức tín chỉ từ năm học 2014.

- Những tồn tại:

Bên cạnh những ƣu điểm, còn có một số tồn tại trong việc đào tạo phù hợp với đó

là chƣa tƣ vấn để ngƣời học hiểu đầy đủ về các phƣơng thức đào tạo, vì vậy khi lựa chọn

ngành nghề, hệ đào tạo chƣa phù hợp với năng lực và nhu cầu của bản thân.

56

3. Kế hoạch:

Với sự biến động của nhu cầu nhân lực qua đào tạo cả về ngành nghề, trình độ đào

tạo, nhà trƣờng thƣờng xuyên xây dựng kế hoạch thăm dò nhu cầu của ngƣời học về các

phƣơng thức tổ chức đào tạo. Từ đó xây dựng các chƣơng trình đào tạo ở các trình độ

khác nhau phù hợp với nhu cầu. Kế hoạch cho công tác đa dạng hóa phƣơng thức tổ chức

đào tào, đƣợc thực hiện và công bố vào hội nghi viên chức hàng năm và kế hoạch hành

động của nhà trƣờng.

4. Tự đánh giá: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 2.5: Trường xây dựng và phê duyệt kế hoạch, tiến đô đào tạo cho

từng lớp, từng khóa học của mỗi ngành hoặc nghề, theo từng học kỳ, năm học. Kế

hoạch đào tạo chi tiết đến từng mô đun, môn học, giờ học lý thuyết, thực hành, thực

tập phù hợp với từng hình thức, phương thức tổ chức đào tạo và đúng quy định.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Danh sách các lớp học, khóa học hàng năm

Danh sách các lớp học, khóa học hàng năm đƣợc đăng tải đầy đủ trên trang Web

cuả nhà trƣờng. [MC2.2.5.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Kế hoạch, tiến độ đào tạo cho từng lớp, từng khóa học.

Kế hoạch, tiến độ đào tạo đƣợc xây dựng một cách chặt chẽ, sau khi xây dựng

đều đƣợc lãnh đạo trƣờng phê duyệt và triển khai thực hiện theo đúng quy định.

Căn cứ vào chƣơng trình đào tạo đã đƣợc ban hành, các đơn vị quản lý đào tạo

của nhà trƣờng (phòng Đào tạo, các khoa) đều có xây dựng kế hoạch, tiến độ đào tạo

cho từng lớp, từng khóa học của mỗi ngành, theo từng học kỳ và năm học [MC2.2.5.02].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Quyết định ban hành chƣơng trình của các ngành hoặc nghề đã đƣợc

đào tạo , kế hoạch tiến độ đào tạo của các lớp, khóa học.

Quyết định số 219/QĐ-CĐCN ngày 14 tháng 6 năm 2017 về việc phê duyệt và

ban hành chƣơng trình đào tạo các ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp.

Hàng năm, Phòng chức năng nhà trƣờng xây dựng và phê duyệt kế hoạch, tiến độ

đào tạo cho từng lớp, từng khóa học của mỗi ngành hoặc nghề, theo từng học kỳ, năm học

[MC2.2.5.03].

Tự đánh giá: Đạt

57

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Việc xây dựng và phê duyệt kế hoạch, tiến độ đào tạo cho từng lớp, từng khóa học

của mỗi ngành hoặc nghề, theo từng học kỳ, năm học đƣợc nhà trƣờng thực hiện đầy đủ ở

đầu của mỗi năm học, khóa học. Kế hoạch đào tạo chi tiết đến từng mô đun, môn học, giờ

học lý thuyết, thực hành, thực tập phù hợp với từng hình thức, phƣơng thức tổ chức đào

tạo và đúng quy định.

- Những tồn tại: Không có.

3. Kế hoạch

Kế hoạch đào tạo và các kế hoạch kèm theo đƣợc xây dựng và phê duyệt trƣớc khi

thực hiện 1 tháng.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 2.6: Trường tổ chức thực hiện theo kế hoạch đào tạo, tiến đô đào tạo

đã được phê duyệt.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Kế hoạch đào tạo, tiến độ đào tạo.

Hàng năm, Phòng chức năng nhà trƣờng xây dựng và phê duyệt kế hoạch, tiến độ

đào tạo cho từng lớp, từng khóa học của mỗi ngành hoặc nghề, theo từng học kỳ, năm học

[MC2.2.6.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Kế hoạch nhà giáo cho từng khóa học theo từng học kỳ, năm học.

Sau khi đƣợc phân công môn giảng, giáo viên xây dựng kế hoạch chi tiết cho từng

mô đun, môn học, giờ học lý thuyết, thực hành, thực tập phù hợp với từng hình thức,

phƣơng thức tổ chức đào tạo và đúng quy định. [MC2.2.6.02]

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Sổ lên lớp, giáo án giảng dạy, sổ tay nhà giáo của các ngành nghề

đào tạo.

Để quản lý chất lƣợng giảng dạy, kết quả đào tạo nhà trƣờng cung cấp sổ lên lớp,

giáo án giảng dạy, sổ tay nhà giáo và yêu cầu giáo viên thực hiện theo hƣớng dẫn của

Thông tƣ số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định việc tổ chức thực hiện

chƣơng trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phƣơng

thức tích lũy mô - đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp và các

58

năm trƣớc đó thực hiện theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và

Đào tạo: Ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín

chỉ [MC2.2.6.03].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số d) Báo cáo, biên bản thanh kiểm tra về công tác đào tạo.

Thực hiện chế độ báo cáo, nhà trƣờng yêu cầu giáo viên, các tổ chuyên môn và các

khoa báo cáo về tình hình giảng dạy theo từng kỳ học. Ngoài ra công tác thanh tra, kiểm

tra đƣợc phòng Khảo thí và kiểm định chất lƣợng lập kế hoạch và thực hiện định kỳ theo

quyết định của hiệu trƣởng [MC2.2.6.04].

Năm học 2018-2019: Phòng Thanh tra khảo thí và KĐC lập Kế hoạch số

195/KHTT-CĐCN ngày 17 tháng 08 năm 2018 về việc thanh tra toàn diện Phòng Tổ chức

- Hành chính, Phòng Đào tạo, Trung tâm Tuyển sinh, Phòng Quản trị Vật tƣ và các Khoa

trong toàn trƣờng. Kết quả đƣợc thể hiện qua Báo cáo công tác thanh tra năm 2018.

[MC2.2.6.05]

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Phòng Đào tạo lập kế hoach đào tạo, thời khoá biểu, kế hoạch giảng dạy cho học kỳ,

năm học, khoá học; duy trì tƣơng đối tốt cho các lớp, các khoá học tập ổn định cơ bản

theo đúng kế hoạch đề ra ở trong trƣờng cũng nhƣ các lớp của nhà trƣờng liên kết đào tạo;

Việc tổ chức thi tốt nghiệp theo đúng tiến độ kế hoạch và đúng quy chế của Bộ

LĐTB&XH.

- Những tồn tại: Việc thực hiện kế hoạch của các Khoa chuyên môn đôi lúc còn

vƣớng do số lƣợng giáo viên, tính chất môn học,….

3. Kế hoạch

Việc tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo và các kế hoạch kèm theo đƣợc xây dựng

theo từng khóa học, năm học, kỳ học và từng môn học.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 2.7: Các hoạt đông đào tạo được thực hiện theo mục tiêu, nôi dung

chương trình đào tạo đã được phê duyệt; có sự phối hợp với đơn vị sử dụng lao đông

trong việc tổ chức, hướng dẫn cho người học thực hành, thực tập các ngành, nghề tại

đơn vị sử dụng lao đông; thực hiện theo quy định đặc thù của ngành nếu có.

59

1. Mô tả:

Chỉ số a: Trƣơng xây dƣng va phê duyêt kế hoạch, tiến độ đào tạo cho từng lớp,

từng khóa học của mỗi ngành hoặc nghề, theo từng học kỳ, năm học. Kế hoạch đào tạo

chi tiết đến từng mô đun, môn học, giờ học lý thuyết, thực hành, thực tập phù hợp với

từng hình thức, phƣơng thức tổ chức đào tạo và đúng quy định.

Trƣơng xây dƣng va phê duyêt kế hoạch, tiến độ đào tạo cho từng lớp, từng khóa

học của mỗi ngành hoặc nghề, theo từng học kỳ, năm học. Kế hoạch đào tạo chi tiết đến

từng mô đun, môn học, giờ học lý thuyết, thực hành, thực tập phù hợp với từng hình

thức, phƣơng thức tổ chức đào tạo và đúng quy định. [MC2.2.7.01]

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Hợp đồng/biên bản thỏa thuận với đơn vị sử dụng lao động về việc cho

ngƣời học thực hành, thực tập tại đơn vị sử dụng lao động, trong đó thể hiện việc phối

hợp với đơn vị sử dụng lao động trong tổ chức, hƣớng dẫn cho ngƣời học thực hành, thực

tập.

Quyết định số 326/QĐ – CĐCN ngày 14 tháng 8 năm 2017 về việc cho học sinh,

sinh viên đi thực tập ( Có danh sách kèm theo). [MC2.2.7.02]

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Kế hoạch cho ngƣời học đi thực hành, thực tập.

Quyết định số 327/QĐ – CĐCN ngày 14 tháng 8 năm 2017 về việc cử giáo viên đi

quản lý học sinh, sinh viên thực tập [MC2.2.7.03].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số d) Quyết định của hiệu trƣởng nhà trƣờng về việc cử ngƣời học đi thực hành,

thực tập ... tại đơn vị sử dụng lao động.

Quyết định số 326/QĐ – CĐCN ngày 14 tháng 8 năm 2017 về việc cho học sinh,

sinh viên đi thực tập (Có danh sách kèm theo) [MC2.2.7.04].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số e) Danh sách giáo viên giảng dạy/ Hƣớng dẫn thực hành, thực tập các ngành

, nghề tại đơn vị sử dụng lao động.

Quyết định số 327/QĐ – CĐCN ngày 14 tháng 8 năm 2017 về việc cử giáo viên đi

quản lý học sinh sinh viên đi thực tập ( Có danh sách kèm theo) [MC2.2.7.05].

Tự đánh giá: Đạt

60

Chỉ số f) Danh sách ngƣời học đã đƣợc thực hành, thực tập tại đơn vị sử dụng lao

động.

Thực tập tại Công ty Sam Sung (Có danh sách kèm theo) [MC2.2.7.06].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số g) Báo cáo kết quả thực hành, thực tập của giáo viên giảng dạy/ hƣớng dẫn

có sự xác nhận của đơn vị sử dụng lao động.

Kết thúc mỗi đợt thực hành thực tập của học sinh, nhà trƣờng yêu cầu viết báo

cáo thực tập, có nhận xét, đánh giá của đơn vị sử dụng lao động đảm bảo khách quan

công bằng. Để ghi nhận thành công của mỗi đợt thực tập tại đơn vị sử dụng lao động,

nhà trƣờng phối hợp với các đơn vị sử dụng lao động tiến hành tổng kết, rút kinh

nghiệm, chụp ảnh lƣu niệm [MC2.2.7.07].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Để tổ chức các phƣơng thức đào tạo cho các ngành nghề khác nhau, nhà trƣờng tuân

thủ theo hƣớng dẫn của chƣơng trình khung, theo các quy định về đào tạo theo niên chế,

tín chỉ và mô đun, xây dựng kế hoạch đào tạo chi tiết cho từng lớp. Trong quá trình tổ

chức đào tạo thƣờng xuyên ra soát và điều chỉnh chƣơng trình đào tạo, đề cƣơng bài

giảng, cập nhật các tiến bộ khoa học mới. Việc đƣa học sinh đi thực tập cũng đƣợc lựa

chọn phù hợp với ngành nghề đào tạo, để đảm bảo các yêu cầu về quản lý, đánh giá chất

lƣợng học sinh đi thực tập, nhà trƣờng cùng đơn vị sử dụng lao động ký kết hợp đồng gửi

học sinh đi thực tập, trong đó quy định các điều khoản chi tiết theo hƣớng dẫn của hợp

đồng kinh tế.

- Những tồn tại: Kế hoạch của các đợt thực tập đôi khi phải điều chỉnh phụ thuộc

vào tiến độ và nhu cầu của đơn vị sử dụng lao động.

3. Kế hoạch

Các hoạt động đào tạo đƣợc thực hiện theo mục tiêu, nội dung chƣơng trình đào tạo

đã đƣợc phê duyệt; có sự phối hợp với đơn vị sử dụng lao động trong việc tổ chức, hƣớng

dẫn cho ngƣời học thực hành, thực tập các ngành, nghề tại đơn vị sử dụng lao động; đƣợc

lập kế hoạch chi tiết theo năm học và thực hiện theo kế hoạch có giám sát của các đơn vị

chức năng.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

61

Tiêu chuẩn 2.8: Phương pháp đào tạo được thực hiện kết hợp rèn luyện năng lực

thực hành với trang bị kiến thức chuyên môn; phát huy tính tích cực, tự giác, năng

đông, khả năng làm việc đôc lập của người học, tổ chức làm việc theo nhóm.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Sổ tay lên lớp, Sổ tay nhà giáo, giáo án giảng dạy của từng ngành, nghề,

từng mô đun, môn học thể hiện việc sử dụng phƣơng pháp dạy học phát huy tính tích cực,

tự giác, năng động, khả năng làm việc độc lập của ngƣời học, tổ chức làm việc theo

nhóm của ngƣời học.

Việc tổ chức giảng dạy theo các phƣơng thức đào tạo nhà trƣờng thực hiện theo

Thông tƣ Số 1610/TCDN - GV hƣớng dẫn biên soạn giáo án và tổ chức dạy học tích hợp

các giáo án giảng dạy của từng ngành, nghề, từng mô đun, môn học thể hiện việc sử dụng

phƣơng pháp dạy học phát huy tính tích cực, tự giác, năng động, khả năng làm việc độc

lập của ngƣời học, tổ chức làm việc theo nhóm của ngƣời học [MC2.2.8.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b: Biên bản dự giờ, thanh kiểm tra hoạt động giảng dạy.

Để nâng cao chất lƣợng đào tạo, phát huy đƣợc trí tuệ, sự sáng tạo của giáo viên

trong việc tổ chức lớp học, định kỳ hàng năm nhà trƣờng có kế hoạch dự giờ và có biên

bản dự giờ của các ngành/nghề thể hiện phƣơng pháp đào tạo phát huy tính tích cực, tự

giác, năng động, khả năng làm việc độc lập của ngƣời học, tổ chức làm việc theo nhóm

[MC2.2.8.02].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh

Nhà trƣờng sử dụng phƣơng pháp đào tạo đƣợc thực hiện kết hợp rèn luyện năng lực

thực hành với trang bị kiến thức chuyên môn. Tuỳ theo mục tiêu, nội dung, đối tƣợng và

điều kiện cụ thể mà có những hình thức tổ chức thích hợp nhƣ học cá nhân, học nhóm;

học trong lớp, học ở ngoài lớp... Cần chuẩn bị tốt về phƣơng pháp đối với các giờ thực

hành để đảm bảo yêu cầu rèn luyện kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn,

nâng cao hứng thú cho ngƣời học.

- Những tồn tại: Việc vận dụng các phƣơng pháp, kỹ thuật dạy học vào đối tƣợng

khác nhau có những khó khăn nhất định, cùng một nội dung có nhiều phƣơng pháp khác

nhau.

62

3. Kế hoạch:

Kết hợp giữa kế hoạch đào tạo, nhà trƣờng có kế hoạch bồi dƣỡng nâng cao trình độ

giáo viên, mời các chuyên gia về giáo dục đến giảng về phƣơng pháp đào tạo đƣợc thực

hiện kết hợp rèn luyện năng lực thực hành với trang bị kiến thức chuyên môn; phát huy

tính tích cực, tự giác, năng động, khả năng làm việc độc lập của ngƣời học, tổ chức làm

việc theo nhóm. Ngoài ra, các hoạt động dự giờ, thi giáo viên giỏi, hội thảo về xây dựng

và phát triển chƣơng trình,… cũng đƣợc nhà trƣờng thực hiện theo năm học. Trong những

năm học tiếp theo, chúng tôi sẽ duy trì các kế hoạch bồi dƣỡng để giáo việc thực hiện tốt

các phƣơng pháp giáo dục, kết hợp giữa rèn kỹ năng và trang bị kiến thức chuyên môn.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 2.9: Trường thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt

đông dạy và học.

1. Mô tả

Chỉ số a,b) Phần mềm quản lý chƣơng trình đào tạo, môn học, học sinh, điểm. Phần

mềm mô phỏng thực hành hoặc bài giảng, tài liệu giảng dạy có sử dụng phần mềm.

Các văn bản, tài liệu thể hiện trong ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động

dạy học, có thiết bị để thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin hoạt động dạy và học của

trƣờng gồm các phòng học chuyên môn, các phòng dạy học mô đun, thực hành có trang bị

máy tính, máy chiếu phục vụ quá trình dạy học đảm bảo trực quan sinh động. Nhà trƣờng

hiện đã có một số blog, forum của giáo viên lập để trao đổi việc học tập trên trang cá nhân

của mình, ứng dụng công nghệ thông tin để thiết kế và thực hiện bài giảng thông qua các

phƣơng tiện truyền thông. Hầu hết các môn học đã có giáo án điện tử, các phần mềm soạn

thảo, trình chiếu cũng nhƣ các phần mềm chuyên ngành nhƣ Matlab, simentics, circuit

maker, auto cad,.. đƣợc đƣa vào giảng dạy. Nhƣ vậy, có thể nói việc ứng dụng công nghệ

thông tin vào hoạt động dạy học, các thiết bị công nghệ thông tin đƣợc ứng dụng trong

dạy học rất phát triển [MC2.2.9.01].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá

- Điểm mạnh:

Nhận thức ro, với giáo dục và đào tạo, CNTT có tác dụng mạnh mẽ, làm thay đổi

nội dung, phƣơng pháp dạy và học. CNTT là phƣơng tiện để tiến tới “xã hội học tập”.

Mặt khác, giáo dục và đào tạo đóng vai trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển của CNTT

63

thông qua việc cung cấp nguồn nhân lực cho CNTT. Bộ giáo dục và đào tạo cũng yêu cầu

“đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giáo dục đào tạo ở tất cả các cấp học, bậc học, ngành

học, CNTT nhƣ là một công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phƣơng pháp dạy học ở

các môn”.

Thực hiện tinh thần chỉ đạo trên, nhận thức đƣợc rằng việc ứng dụng CNTT phục

vụ cho việc đổi mới công tác quản lí và phƣơng pháp dạy học là một trong những hƣớng

tích cực nhất, hiệu quả nhất trong việc đổi mới phƣơng pháp dạy học.

- Những tồn tại: Không có

3. Kế hoạch

Tiếp tục nâng cao chất lƣợng của đội ngũ giáo viên, cử giáo viên tham gia các lớp

tập huấn, bồi dƣỡng, học tập và nghiên cứu về ứng dụng CNTT trong giảng dạy và công

tác, đảm bảo đƣợc chất lƣợng giảng dạy, nhà trƣờng có kế hoạch mua sắm thiết bị nhƣ:

Máy tính, máy chiếu, …. Nhằm xây dựng phòng học tiêu chuẩn, giờ học có ứng dụng

công nghệ thông tin hiện đại.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 2.10: Hằng năm, trường có kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát

hoạt đông dạy và học theo đúng kế hoạch.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Kế hoạch kiểm tra, giám sát hoạt động giảng dạy và học hàng năm.

Tổ chức giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch đào tạo là nhiệm vụ, chức năng

của phòng Đào tạo. Theo cơ cấu tổ chức của Nhà trƣờng, phòng Đào tạo phân công bộ

phận quản lý đào tạo có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Kế hoạch đào tạo, tiến độ

thực hiện các môn học/môđun của các lớp trong toàn trƣờng. Công cụ kiểm tra dùng

phiếu báo kết thúc môn học/môđun. Phiếu báo kết quả kiểm tra kết thúc môn học/môđun.

Quy định số 136/QĐ-CĐCN của trƣờng quy định ro thời gian các giáo viên, GV giảng

dạy các môn học/môđun phải nộp về phòng Đào tạo để kiểm tra. So sánh thông tin ghi

trên phiếu và thời khóa biểu, phòng Đào tạo xác định đƣợc tiến độ môn học đúng, nhanh

hay chậm [MC2.2.10.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Biên bản kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và học.

Ngoài ra phòng Đào tạo, phòng Thanh tra khảo thí và Kiểm định chất lƣợng kiểm

tra định kỳ, đột xuất, Các ban thanh tra trong nhà trƣờng hoạt động thƣờng xuyên, duy trì

64

kỷ luận trong cơ quan cũng nhƣ trong giảng dạy. Các công việc đột xuất, còn có thanh tra

định kỳ, các kết quả thanh tra đƣợc báo cáo với tổ chức cấp trên [MC2.2.10.02].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Báo cáo kết quả kiểm tra giám sát hoạt động dạy và học.

Trƣớc mỗi đợt thanh tra lớn của các cấp có các quyết định thanh tra giáo dục

làm việc, hoặc thanh tra quy chế có kế hạch và đƣợc Hiệu trƣởng xác nhận. Ngoài ra

hàng kỳ các tổ chuyên môn, khoa có kiểm tra đánh giá công tác chuẩn bị và thực hiện

giờ giảng đƣợc thực hiện nghiêm túc và các kết quả kiểm tra giám sát đƣợc ghi bằng

văn bản của nhà trƣờng. Để giám sát hoạt động dạy học. Những đợt đi kiểm tra đột

xuất có quyết định của thủ trƣởng phê duyệt, sau khi kiểm tra đƣợc báo cáo bằng văn

bản [MC2.2.10.03].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Nhà trƣờng có phòng Thanh tra khảo thí và Kiểm định chất lƣợng, có Ban thanh tra

nhân dân, Ban kiểm tra quy chế nội bộ, các Phòng, Ban này có nhiệm vụ và quy chế hoạt

động nhằm duy trì kỷ cƣơng hoạt động, nề nếp trong toàn trƣờng.

Thực hiện theo các hƣớng dẫn về công tác thanh và kiểm tra, quy định chức năng

nhiệm vụ của Phòng thanh tra khảo thí và kiểm định chất lƣợng cũng nhƣ quy chế hoạt

động của các Ban thanh, kiểm tra, các hoạt động liên quan đến đào tạo đƣợc thực hiện

hàng năm và có kế hoạch, báo cáo sau mỗi đợt thanh kiểm tra.

- Những tồn tại: Không có.

3. Kế hoạch.

Tiếp tục thực hiện các hƣớng dẫn của cấp trên, hoàn thiện quy chế hoạt động của các

Phòng, ban cũng nhƣ quy chế, quy định nhiệm vụ của giáo viên, giảng viên và viên chức

trong toàn trƣờng. Từ đó công tác thanh tra, giám sát có nhiều cơ sở pháp lý, cũng nhƣ

ngƣời giáo viên, viên chức hiểu ro hơn trách nhiệm và nghĩa vụ của mình trong thực hiện

công việc. Giúp nâng cao chất lƣợng dạy và học trong toàn trƣờng.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 2.11: Hằng năm, trường có báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát hoạt

đông dạy và học; có đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng hoạt đông dạy và học;

kịp thời điều chỉnh các hoạt đông dạy và học theo đề xuất nếu cần thiết.

65

1. Mô tả:

Chỉ số a) Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và học hàng năm.

Để không ngừng nâng cao chất lƣợng đa dạng hoá các phƣơng thức đào tạo, hàng

năm Trƣờng tổ chức hội nghị đánh giá công tác hoạt động của trƣờng, thu thập lấy ý kiến

đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, GV về chất lƣợng các phƣơng thức đào tạo của

trƣờng. Đối với ngƣời học lấy ý kiến đánh giá của HSSV năm thứ 2 và năm thứ 3 với

HSSV cao đẳng. Phòng Thanh tra khảo thí và Kiểm định chất lƣợng tổng hợp báo cáo

BGH Nhà trƣờng để rút kinh nghiệm và đƣa ra các giải pháp nhằm cái tiến các phƣơng

thức đào nâng cao chất lƣợng đào tạo và thu hút ngƣời học.

Hằng năm, trƣờng có báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và học; có đề

xuất các biện pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động dạy và học; kịp thời điều chỉnh các hoạt

động dạy và học theo đề xuất nếu cần thiết [MC2.2.11.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Danh sách các biện pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động dạy và học đã

đƣợc để xuất.

- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ công tác Thanh tra; Đã thực hiện tốt các nội dung

theo kế hoạch thanh tra theo từng năm học; Đã xây dựng kế hoạch thanh tra cho từng năm

học.

- Kiểm tra thực hiện quy chế nội bộ, quy chế làm việc cơ quan, quy chế giáo viên

đƣợc thực hiện hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng. [MC2.2.11.02].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Văn bản/tài liệu thể hiện kết quả điều chỉnh các hoạt động dạy và học

theo đề xuất.

Tiếp tục thực hiện quy định 589A/QĐ-CĐCN, trong các năm học đã đạt đƣợc kết

quả sau:

- Tham mƣu đề xuất với lãnh đạo các biện pháp thực hiện nghiêm túc các quy chế

của bộ giáo dục về công tác thi và kiểm tra;

- Duy trì tổ chức thi đúng lịch, giám sát thi nghiêm túc;

- Trực tiếp giám sát việc chấm thi tại phòng thi chung của trƣờng;

- Tổ chức quản lý đề thi khoa học, bảo mật;

- Quản lý kiểm tra thi đầy đủ các hệ. Đảm bảo khi cần tra cứu so sánh kết quả

đúng, nhanh, chính xác.

66

- Đã hoàn thiện toàn bộ ngân hàng đề thi theo hệ thống tín chỉ. Thay thế bộ đề thi

mới.

Tất cả các giáo viên bộ môn nghiêm chỉnh chấp hành đúng quy chế góp phần nâng

cao chất lƣợng đào tạo trong Nhà trƣờng.

Thực hiện đúng kế hoạch, trình tự KĐCL theo hƣớng dẫn Bộ Lao động Thƣơng

binh và Xã hội:

- Đã tiến hành thăm dò HSSV tại các cơ sở liên kết của trƣờng về các mặt đào tạo

của nhà trƣờng (nhận thức môn học, cơ sở vật chất, thái độ, phong cách của giảng

viên…), đã tổng hợp đầy đủ chi tiết về kết quả để có cơ sở tham mƣu cho lãnh đạo nhà

trƣờng những mặt đƣợc và chƣa đƣợc trong công tác đào tạo [MC2.2.11.03].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Nhà trƣờng có báo cáo định kỳ và đột xuất về việc kiểm tra, giám

sát hoạt động dạy và học; có đề xuất các biện pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động dạy

và học; kịp thời điều chỉnh các hoạt động dạy và học theo đề xuất. Việc kiểm tra linh

hoạt, có thể kiểm tra đột xuất các đơn vị, từ đó các đơn vị luôn chủ động trong phối hợp

kiểm

tra giám sát hoạt động dạy và học.

- Những tồn tại: Việc báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và học

còn chậm nên Nhà trƣờng bị động trong việc lập kế hoạch điều chỉnh các hoạt động dạy

và học theo đề xuất

3. Kế hoạch.

Tiếp tục thực hiện các hƣớng dẫn của cấp trên, hoàn thiện quy chế hoạt động của các

Phòng, ban cũng nhƣ quy chế, quy định nhiệm vụ của giáo viên, giảng viên và viên chức

trong toàn trƣờng. Từ đó công tác thanh tra, giám sát có nhiều cơ sở pháp lý, cũng nhƣ

ngƣời giáo viên, viên chức hiểu ro hơn trách nhiệm và nghĩa vụ của mình trong thực hiện

công việc. Giúp nâng cao chất lƣợng dạy và học trong toàn trƣờng.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 2.12: Trường ban hành đầy đủ các quy định về kiểm tra, thi, xét công

nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy

định.

67

1. Mô tả:

Chỉ số a) Các văn bản của trƣờng quy định về kiểm tra, thi, xét công nhận tốt

nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ;

Đảm bảo thực hiện đúng các quy định trong công tác thi, kiểm tra, đánh giá kết quả

học tập, rèn luyện và cấp văn bằng chứng chỉ đƣợc nhà trƣờng hết sức quan tâm. Với các

hệ đào tạo khác nhau, nhà trƣờng áp dụng các quy định khác nhau Bộ lao động thƣơng

binh và xã hội và đƣợc cụ thể hóa bằng các quy định của nhà trƣờng, đảm bảo việc đánh

giá kết quả học tập, rèn luyện, công nhận, cấp văn bằng chứng chỉ theo quy định của pháp

luật. Về kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, cấp văn bằng,

chứng chỉ theo quy định áp dụng quy chế số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 5

năm 2007 của bộ trƣởng Bộ lao động thƣơng binh và xã hội quy định quy chế thi, kiểm

tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy. Nhà trƣờng đã ban hành quy chế

số 157/QĐ-CDCN ngày 8 tháng 5 năm 2014, quy định đánh giá các học phần, modun

hƣớng dẫn việc thực hiện thi, kiểm tra, xét công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng, chứng chỉ

theo quy định.

Đồng thời, nhà trƣờng ban hành quy chế số 271/QĐ-CĐCN ngày 3 tháng 6 năm

2013 quy chế đánh giá kết quả rèn luyện học sinh sinh viên đúng theo quy định

[MC2.2.12.01].

Nội dung văn bản đúng theo quy định tại Thông tƣ 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày

13/3/2017 và Thông tƣ 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017.

Quy chế đào tạo đƣợc ban hành tƣơng ứng mỗi năm học (Quyết định số 487/QĐ-

CĐCN ngày 12 thánh 12 năm 2017 về việc ban hành quy định tổ chức đào tạo trình độ

Trung cấp, trình độ cao đẳng theo phƣơng thức tích lũy môn học, mô đun; Quy chế kiểm

tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp) [MC2.2.12.02].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Những điểm mạnh:

Áp dụng các văn bản hƣớng dẫn của Bộ ngành, Nhà trƣờng đã ban hành quy chế số

157/QĐ-CĐCN ngày 8 tháng 5 năm 2014, quy định đánh giá các học phần, mođun hƣớng

dẫn việc thực hiện thi, kiểm tra, xét công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng, chứng chỉ theo

quy định. Từ khi ban hành quy chế này, việc thi, kiểm tra, xét công nhận tốt nghiệp, cấp

văn bằng chứng chỉ đƣợc quy định và trong quy định của quy định ro các loại văn bản,

báo cáo, mẫu biểu cho quá trình thi, kiểm tra, cấp văn bằng, ngoài ra, các loại mẫu biểu

dành cho công tác kiểm tra, giám sát cũng đƣợc quy định rất ro ràng.

- Những tồn tại: Không có

68

3. Kế hoạch:

Tiếp tục thực hiện các hƣớng dẫn của cấp trên, hoàn thiện quy chế số 157/QĐ-

CĐCN quy định việc thi, kiểm tra, xét tốt nghiệp, cấp văn bằng chứng chỉ. Các kế hoạch

thi, kiểm tra, xét tốt nghiệp, cấp văn bằng chứng chỉ đƣợc lập chi tiết, kết quả xét đƣợc ghi

biên bản và làm báo cáo theo quy định, giúp nâng cao chất lƣợng dạy và học trong toàn

trƣờng.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 2.13: Trong quá trình đánh giá kết quả học tập của người học có

sự tham gia của đơn vị sử dụng lao đông và theo quy định đặc thù của ngành nếu có.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Danh sách các nghề đào tạo của trƣờng.

Danh sách các ngành, nghề đƣợc cấp phép theo GCN số 247 gồm : 10 chƣơng trình

cao đẳng, 10 chƣơng trình trung cấp, 6 chƣơng trình sơ cấp [MC 1.1.2.03]; GCN đăng kí

bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp số 247a ngày 12 tháng 9 năm 2018.

[MC1.1.2.04].

Có danh sách kèm theo.

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Danh sách đại diện đơn vị sử dụng lao động tham gia đánh giá kết quả

học tập của ngƣời học.

Hiện nhà trƣờng đang trong quá trình xây dựng và thực hiện.

Tự đánh giá: Không đạt

2. Tự đánh giá: Không đạt

Tiêu chuẩn 2.14: Tổ chức thực hiện kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh

giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định đảm bảo nghiêm

túc, khách quan.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Văn bản/báo cáo về việc thực hiện theo quy định kiểm tra, thi, xét công

nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ, trƣờng

đã ban hành.

Quyết định số 487/QĐ-CĐCN ngày 12 thánh 12 năm 2017 về việc ban hành quy

định tổ chức đào tạo trình độ Trung cấp, trình độ cao đẳng theo phƣơng thức tích lũy

môn học, mô đun; Quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp.

69

Có văn bản/báo cáo thể hiện trƣờng đã thực hiện kiểm tra, thi, xét công nhận tốt

nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định đã

ban hành. Các văn bản/báo cáo thể hiện nhà trƣờng đã thực hiện kiểm tra, thi, xét công

nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ đƣợc lƣu

tại Phòng Thanh tra khảo thí, ban thanh tra, ban kiểm tra quy chế nội bộ

[MC2.2.14.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Biên bản của trƣờng hoặc của cơ quan cấp trên (nếu có) kết luận thanh

kiểm tra công tác kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn

luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ hàng năm.

Các biên bản thể hiện Nhà trƣờng đã thực hiện kiểm tra, thi, xét công nhận tốt

nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ đƣợc lƣu tại

Phòng Thanh tra khảo thí, Ban Thanh tra, Ban Kiểm tra quy chế nội bộ [MC2.2.14.02].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Những điểm mạnh:

Nhà trƣờng đã áp dụng các quy định hƣớng dẫn kiểm tra, giám sát, thanh tra quá

trình thi, kiểm tra, xét kết quả rèn luyện, kết quả học tập, xét và cấp văn bằng chứng chỉ.

Bên cạnh đó đã thành lập phòng chức năng, các bạn thanh kiểm tra thực hiện quá trình

thanh tra đảm bảo quy định của nhà nƣớc. Đồng thời để cụ thể hóa các hƣớng dẫn đến tất

cả giáo viên, học sinh sinh viên, nhà trƣờng đã ban hành quy chế phù hợp để áp dụng

trong toàn trƣờng cho công tác thi, kiểm tra, xét và cấp văn bằng chứng chỉ.

- Những tồn tại: Không có

3. Kế hoạch.

Tiếp tục thực hiện các hƣớng dẫn của cấp trên, hoàn thiện quy chế số 157/QĐ-

CĐCN quy định việc thi, kiểm tra, xét tốt nghiệp, cấp văn bằng chứng chỉ. Sau mỗi kỳ

thanh kiểm tra có văn bản báo cáo đầy đủ, đảm bảo tính pháo lý, công khai trên toàn

trƣờng.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 2.15: Hằng năm, trường thực hiện rà soát các quy định về kiểm tra,

thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng

chỉ và kịp thời điều chỉnh nếu cần thiết.

70

1. Mô tả:

Chỉ số a) Kế hoạch hàng năm về việc rà soát các quy định về kiểm tra, thi, xét

công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ.

Việc quản lý các kỳ thi kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học

tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ đƣợc quy định bởi các văn bản của nhà nƣớc,

trong quá trình áp dụng, nhà trƣờng thƣờng xuyên cập nhật các hƣớng dẫn mới, điều

chỉnh khi cần thiết đảm bảo việc thực hiện đúng quy định [MC2.2.15.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Báo cáo kết quả công tác rà soát các quy định về kiểm tra, thi, xét công

nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ;

Các văn bản/báo cáo đƣợc lƣu tại Phòng Thanh tra khảo thí, ban thanh tra, ban

kiểm tra quy chế nội bộ. Hàng năm nhà trƣờng có tiến hành rà soát lại các văn bản quy

định về kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp

văn bằng, chứng chỉ làm cơ sở để điều chỉnh, sửa đổi cho phù hợp với quy định nhà

nƣớc và thực tế [MC2.2.15.02].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Báo cáo/văn bản thể hiện việc sử dụng kết quả rà soát, đánh giá các quy

định về kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp

văn bằng, chứng chỉ hằng năm.

Hàng năm nhà trƣờng có tiến hành rà soát lại các văn bản quy định về kiểm tra,

thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng

chỉ làm cơ sở để điều chỉnh, sửa đổi cho phù hợp với quy định nhà nƣớc và thực tế

[MC2.2.15.03].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Những điểm mạnh:

Việc rà soát lại các văn bản quy định về kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp,

đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ đƣợc thực hiện thƣờng

xuyên. Bên cạnh đó thƣờng xuyên cập nhật văn bản hƣớng dẫn mới nhằm đảm bảo tính

kịp thời đúng quy định của nhà nƣớc.

- Những tồn tại: Không có

3. Kế hoạch:

Tiếp tục thực hiện các hƣớng dẫn của cấp trên, hoàn thiện quy chế số 157/QĐ-

CĐCN quy định việc thi, kiểm tra, xét tốt nghiệp, cấp văn bằng chứng chỉ. Lập kế hoạch

71

rà soát các văn bản/ quy định bổ xung hoặc làm mới các quy định về công tác thi, kiểm

tra, xét, công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng chứng chỉ.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 2.16: Trường có hướng dẫn và tổ chức thực hiện về đào tạo liên

thông theo quy định.

1. Mô tả:

Chỉ tả a) Có văn bản của trƣờng hƣớng dẫn về đào tạo liên thông.

Trƣờng đảm bảo các yêu cầu về đào tạo liên thông quy định tại Thông tƣ số Thông

tƣ liên tịch số 27/2010/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH ngày 28/10/2010 “Hƣớng dẫn đào tạo

liên thông từ trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề lên trình độ cao đẳng và đại học”

[MC2.2.16.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Báo cáo kết quả tổ chức đào tạo liên thông của trƣờng.

Nhà trƣờng thực hiện nội dung văn bản của trƣờng hƣớng dẫn về đào tạo liên

thông đúng quy định tại Quyết định số 53/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 06/5/2008 Bộ

trƣởng Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội “Ban hành Quy định đào tạo liên thông

giữa các trình độ nghề”; Thông tƣ liên tịch số 27/2010/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH ngày

28/10/2010 “Hƣớng dẫn đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề lên

trình độ cao đẳng và đại học”; Thông tƣ số 55/2012/TT-BGDĐT ngày 25/12/2012 “Quy

định đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học” Có báo cáo kết quả tổ chức đào tạo

liên thông của trƣờng [MC2.2.16.02].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Chƣơng trình đào tạo liên thông cho những ngành, nghề trƣờng đào tạo

liên thông.

Có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng đối với

những ngành, nghề đào tạo liên thông. Có chỉ tiêu đào tạo liên thông nằm trong chỉ tiêu

tuyển sinh hằng năm đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Có hội đồng để xem xét

và công nhận giá trị chuyển đổi kết quả học tập và các khối lƣợng kiến thức, kỹ năng

đƣợc miễn trừ khi học chƣơng trình đào tạo liên thông đối với từng ngƣời học. Có chƣơng

trình đào tạo liên thông đƣợc xây dựng theo quy định [MC2.2.16.03].

Để thực hiện đào tạo liên thông theo quy định Nhà trƣờng phê duyệt mẫu hồ sơ

tuyển sinh liên thông theo các thông tin đúng quy định. Hồ sơ tuyển sinh có đầy đủ các

72

thông tin theo quy định để ngƣời học thực hiện đăng ký tuyển sinh, hội đồng tuyển sinh

xem xét để xét tuyển chỉ tiêu đào tạo liên thông. Sau xét tuyển sinh là ban hành các quyết

định thành lập lớp và tổ chức đào tạo liên thông theo quy định và chƣơng trình đào tạo đã

đƣợc phê duyệt [MC2.2.16.04].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Những điểm mạnh:

Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà nƣớc về đào tạo liên thông, hàng năm nhà

trƣờng vẫn đƣợc cấp chỉ tiêu, tuyển sinh và tổ chức đào tạo hệ liên thông theo quy định

của Bộ giáo dục và đào tạo. Áp dụng đúng và đầy đủ các quy định về chƣơng trình đào

tạo, có chƣơng trình đào tạo cho các ngành đƣợc cấp phép.

- Những tồn tại:

Chƣa ban hành quy định về đào tạo liên thông trong nhà trƣờng.

3. Kế hoạch

Tiếp tục áp dụng, cập nhật các văn bản hƣớng dẫn của nhà nƣớc về đào tạo liên

thông đặc biệt là quy định đào tạo liên thông trong giáo dục nghề nghiệp. Nhà trƣờng, rà

soát lại các văn bản và ban hành quy định về đào tạo liên thông theo văn bản hƣớng dẫn

của Bộ lao động thƣơng binh và xã hội.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 2.17: Trường có cơ sở dữ liệu về các hoạt đông đào tạo và tổ chức

quản lý, sử dụng hiệu quả.

1. Mô tả

Chỉ số a) Văn bản quy định về quản lý, sử dụng dữ liệu về các hoạt động đào tạo.

Cơ sở dữ liệu về các hoạt động đào tạo và tổ chức quản lý đƣợc nhà trƣờng xây

dựng trên một số phần mềm ứng dụng nhƣ: Microsoft excel; Microsoft access bao gồm

các ứng dụng trong xây dựng kế hoạch đào tạo, thời khóa biểu, quản lý giờ giảng, quản lý

NCKH, quản lý nhân sự, quản lý chƣơng trình, giáo trình …...đảm bảo khoa học, truy cập

nhanh, sử dụng hiệu quả.

Tự đánh giá: Đạt

73

Chỉ số b) Thông tin các cơ sở dữ liệu các hoạt động đào tạo.

Thông qua website các thông tin về hoạt động của nhà trƣờng, quá trình tổ chức đào

tạo đƣợc công khai đến toàn thể ngƣời học, cán bộ giáo viên và xã hội đƣợc biết .

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Báo cáo tổng kết công tác hàng năm của các phòng, khoa, bộ môn và các

đơn vị trực thuộc trƣờng.

Các báo cáo/ văn bản thể hiện trƣờng có cơ sở dữ liệu liên quan đến ngƣời học

[MC2.2.17.01].

Đánh giá: Đạt

2. Đánh giá

- Những điểm mạnh:

Đã có cơ sở dữ liệu quản lý quá trình đào tạo, bao gồm kế hoạch, thời khóa biểu,

bảng điểm của ngƣời học, các thông tin liên quan đến ngƣời học, các kết quả xét tuyển,

kết quả học tập, rèn luyện của học sinh sinh viên,…Đảm bảo quá trình truy cập dễ dàng,

nhanh chóng.

- Những tồn tại: Không

3. Kế hoạch:

Tiếp tục phát triển cơ sở dữ liệu liên quan đến tổ chức đào tạo, giúp ngƣời học và

toàn xã hội có thể truy cập dễ dàng.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chí 3: NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ, VIÊN CHỨC

VÀ NGƢỜI LAO ĐỘNG.

Đánh giá tổng quát tiêu chí 3:

1. Mở đầu:

Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và ngƣời lao động giữ vai trò quan

trọng trong mọi hoạt động của Nhà trƣờng. Qua hơn 59 năm xây dựng và phát triển,

trƣờng đã đào tạo và bồi dƣỡng đƣợc một đội ngũ giảng viên trực tiếp giảng dạy và cán bộ

quản lý có trình độ chuyên môn cao, năng lực sƣ phạm và có trình độ quản lý tốt. Đặc

biệt, Ban giám hiệu trƣờng rất quan tâm đến việc bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên

môn, nghiệp vụ sƣ phạm, nghiệp vụ quản lý cho đội giáo viên và cán bộ quản lý. Tính đến

tháng 12/2018, Nhà trƣờng có 154 CBVC (Nam: 80, Nữ: 74); trong đó trình độ tiến sĩ: 03,

74

thạc sỹ: 75, đai học: 60, trình độ khác:16. Bên cạnh đó, trƣờng cũng chú trọng công tác

bồi dƣỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý mang tính kế thừa về kinh nghiệm, công tác

chuyên môn, độ tuổi ở từng vị trí công tác. Việc đề bạt, bổ nhiệm cán bộ đƣợc tuyển chọn

và thực hiện đúng Qui trình, có chính sách hỗ trợ bồi dƣỡng nâng cao trình độ về mọi mặt;

đồng thời có rà soát, bổ sung theo từng giai đoạn. Đội ngũ cán bộ viên chức và ngƣời lao

động đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc của trƣờng. Đây chính là nguồn lực đóng góp rất

lớn vào việc nâng cao chất lƣợng đào tạo giúp nhà trƣờng ngày càng phát triển chất lƣợng

đào tạo. Công tác thanh tra, kiểm tra đƣợc thực hiện thƣờng xuyên và định kỳ, quá trình

thực hiện minh bạch, ro ràng, công khai các vấn đề; đã tạo đƣợc niềm tin trong CBVC và

học sinh.

2. Những điểm mạnh:

Ban giám hiệu nhà trƣờng là những ngƣời có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực

chuyên môn vững vàng; khả năng điều hành, quản lý và hoạch định chiến lƣợc phát triển

đơn vị tốt; tâm huyết với nghề và luôn quan tâm đến chính sách phát triển của nhà trƣờng.

Có hệ thống văn bản quy định về tổ chức, cơ chế quản lý ro ràng đảm bảo quyền tự chủ,

chịu trách nhiệm trong mọi hoạt động của Nhà trƣờng. Hệ thống văn bản nội bộ thực hiện

hàng năm đƣợc rà soát, điều chỉnh, bổ sung thƣờng xuyên trong hội nghị CBVC, các cuộc

họp giao ban, cuộc họp chuyên đề đảm bảo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với

thực tế của Nhà trƣờng. Nhà trƣờng có cơ cấu tổ chức hợp lý, phù hợp với quy định của

Nhà nƣớc cũng nhƣ với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển của Trƣờng trong từng giai

đoạn; Các đơn vị trực thuộc đều có quy chế làm việc, quy định chức năng, nhiệm vụ ro

ràng. Công tác phân cấp quản lý đƣợc thực hiện đến các bộ phận trong Nhà trƣờng để tổ

chức hoạt động có hiệu quả thiết thực. Đội ngũ cán bộ quản lý cấp trƣởng, phó các phòng,

khoa, ban, trung tâm luôn năng động sáng tạo trong công tác quản lý điều hành, đáp ứng

đƣợc nhu cầu thực tế tại Nhà trƣờng. Đây chính là một trong những yếu tố quan trọng góp

phần vào việc thúc đẩy Nhà trƣờng phát triển đồng bộ. Đội ngũ giảng viên của trƣờng đạt

chuẩn về trình độ chuyên môn, kỹ năng thực hành, ngoại ngữ và tin học theo quy định;

luôn nhiệt tình, năng nỗ với mọi công việc; thể hiện tinh thần trách nhiệm và tính tự giác

cao trong mọi hoạt động; tích cực học hỏi, ứng dụng phƣơng pháp dạy học tiên tiến nhằm

nâng cao chất lƣợng đào tạo đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của ngƣời học và các đơn vị

sử dụng lao động. Tổ chức Đảng, Đoàn thể trong Nhà trƣờng phát huy đƣợc sức mạnh tập

thể tạo không khí thi đua trong học tập và làm việc. Nội bộ đoàn kết, thống nhất thực hiện

nhiệm vụ đề ra hàng năm. Công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đánh giá, phân loại nhà giáo,

75

cán bộ quản lý, viên chức và ngƣời lao động; công tác thanh tra, kiểm tra có kế hoạch, tổ

chức thực hiện theo đúng quy trình, công khai, dân chủ, tạo niềm tin trong CBVC - GV và

HS trong toàn Trƣờng.

3. Những tồn tại và kế hoạch:

* Tồn tại:

Do thực hiện việc chuyển đổi từ giáo dục chuyên nghiệp sang giáo dục nghề nghiệp

nên giảng viên của trƣờng chỉ đạt chuẩn về nghiệp vụ sƣ phạm giảng dạy lý thuyết còn

giảng dạy thực hành thì đa số chƣa đạt chuẩn theo quy định vì thiếu Chứng chỉ kỹ năng

nghề phù hợp với ngành, nghề đang giảng dạy theo quy định của Thông tƣ số

08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 Quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của

nhà giáo giáo dục nghề nghiệp của Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội. Do công tác

tuyển sinh thiếu ổn định qua các năm cộng với điều kiện biến động giá cả thị trƣờng nên

chế độ chính sách nhằm động viên và khuyến khích đối với CBGV đi đào tạo, bồi dƣỡng

nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị phục vụ cho Nhà trƣờng vẫn

còn hạn chế. Đội ngũ cán bộ làm công tác đặc thù nhƣ: thanh tra, đảm bảo chất lƣợng

chƣa đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ thƣờng xuyên, đa số là làm việc kiêm nhiệm.

* Kế hoạch:

Phấn đấu từ nay đến hết năm 2020, toàn thể giảng viên của trƣờng sẽ đạt chuẩn

giảng dạy thực hành theo quy định của Thông tƣ số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày

10/3/2017 Quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp

của Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội. Từ năm học 2018 - 2019, tăng cƣờng các hoạt

động quảng bá hình ảnh của trƣờng, đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ nhằm tạo nguồn thu

để hỗ trợ CBGV đi đào tạo, bồi dƣỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ,

lý luận chính trị. Xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm

công tác thanh tra, kiểm tra, đảm bảo chất lƣợng để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ cho công

việc và phát triển Nhà trƣờng.

ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn 3.1: Có quy định về việc tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch, đánh giá,

phân loại nhà giáo, cán bô quản lý, viên chức và người lao đông theo quy định.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Có văn bản của trƣờng quy định về tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch, bồi

dƣỡng, đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và ngƣời lao động.

Công tác quản lý của trƣờng thực hiện theo chế độ Thủ trƣởng và dựa vào các văn

bản quy định của Nhà nƣớc. Đồng thời Nhà trƣờng ban hành các văn bản nội bộ nhằm

76

nâng cao quy chế dân chủ cơ sở, đảm bảo quyền tự chủ và chịu trách nhiệm của các

phòng, khoa chuyên môn theo đúng quy định của pháp luật [MC 3.3.1.01].

Trƣờng có đầy đủ các văn bản quy định từ cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ và

quy chế tổ chức hoạt động của Nhà trƣờng. Đây là cơ sở pháp lý để Nhà trƣờng cụ thể hoá

chức năng nhiệm vụ nhằm giao quyền tự chủ, cho các đơn vị của trƣờng nhƣ:

- Nhà trƣờng đã xây dựng Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ

chức các đơn vị thuộc Trƣờng theo Quyết định số 01A/QĐ-CĐCN Ngày 02/1/2015. Quy

chế quy định từ cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ và cơ chế phối hợp thực hiện

nhiệm vụ của các bộ phận trong Nhà trƣờng;

- Nhà trƣờng đã ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức,

miễn nhiệm đối với cán bộ quản lý các phòng, khoa, trung tâm, ban và bộ môn theo

Quyết định số: 123/QĐ-CĐCN ngày 07/4/2014;

- Quy chế đào tạo bồi dƣỡng cán bộ viên chức và đền bù chi phí đào tạo theo

Quyết định số: 39/QĐ-CĐCN ngày 28/02/2014 [MC3.3.1.02].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Có văn bản quy định của cơ quan quản lý trực tiếp về sử dụng, quy hoạch,

bồi dƣỡng, đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và ngƣời lao động:

- Thông tƣ số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao

động Thƣơng binh và Xã hội về việc quy định Điều lệ trƣờng cao đẳng;

- Thông tƣ số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/10/2016 của Bộ Lao động Thƣơng

binh và Xã hội về việc quy định Điều lệ trƣờng Trung cấp;

- Thông tƣ số 07/2017/TT-BLĐTBXH quy định về tuyển dụng, sử dụng, bồi dƣỡng

đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Trƣờng có kế hoạch tuyển dụng , sử dụng, quy hoạch, bồi dƣỡng,

đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức ngƣời lao động đáp ứng mục tiêu,

chức năng, nhiệm vụ phù hợp với điều kiện cụ thể của từng đơn vị. Trƣờng có chính sách

hỗ trợ về tài chính tạo điều kiện cho cán bộ, giảng viên, viên chức và ngƣời lao động học

tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ .

- Tồn tại: Kế hoạch phát triển nhân sự tại các đơn vị trong toàn trƣờng chƣa đồng

bộ, công tác tham mƣu chƣa chặt chẽ, ở một số đơn vị chất lƣợng giảng viên và nhân viên

vẫn chƣa theo kịp đƣợc sự phát triển của Nhà trƣờng.

77

3. Kế hoạch:

Từ năm học 2018-2019, Ban giám hiệu nhà trƣờng sẽ quan tâm chặt chẽ hơn nữa

tới công tác tuyển dụng, quy hoạch cán bộ các đơn vị và đội ngũ cán bộ kế thừa, tạo điều

kiện và hỗ trợ để đội ngũ này ngày càng phát triển

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 3.2: Tổ chức thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch, bồi dưỡng,

đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bô quản lý, viên chức và người lao đông theo quy định,

đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan; thực hiện đầy đủ chính sách, chế đô cho nhà

giáo, cán bô quản lý, viên chức, người lao đông theo quy định.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Có danh sách nhà giáo,cán bộ quản lý,viên chức,ngƣời lao động đƣợc

hƣởng chế độ, chính sách theo quy định hàng năm.

Đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Kết quả thực hiện sử dụng, quy hoạch, bồi dƣỡng, đánh giá, phân loại nhà

giáo, cán bộ quản lý, viên chức và ngƣời lao động hàng năm.

Thực hiện Nghị Quyết 42/NQ-TW làm tốt công tác bồi dƣỡng đào tạo, xây dựng đội

ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên đảm bảo phù hợp với xu thế phát triển và hội nhập

của xã hội; Nhà trƣờng đã tổ chức lấy phiếu tín nhiệm trong toàn trƣờng về quy hoạch cán

bộ đến năm 2020 với mục đích chủ động tạo nguồn và bồi dƣỡng cán bộ có đủ phẩm chất

đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trình độ quản lý đáp ứng nhu cầu phát triển

của Nhà trƣờng và của ngành( QĐ số 11- QĐ/BCSĐ, ngày 05/07/2018 của ban cán sự

Đảng Bộ Công Thƣơng về việc phê duyệt, rà soát , bổ sung quy hoạch cán bộ giai đoạn

2018-2021 và Quy hoạch giai đoạn 2021-2026) [MC3.3.2.01] nhà trƣờng đã tiến hành và

kết quả lấy ý kiến, bỏ phiếu giới thiệu tín nhiệm quy hoạch các chức danh lãnh đạo quản

lý (gồm: Hiệu trƣởng, Phó hiệu trƣởng, Trƣởng - Phó phòng, khoa)

Song song với công tác tuyển dụng bổ sung nhân viên, giáo viên - Giảng viên cho

các phòng, khoa theo nhu cầu đào tạo thì chất lƣợng cán bộ, giáo viên - giảng viên cũng là

điều đƣợc Nhà trƣờng đặc biệt quan tâm. Hàng năm Nhà trƣờng tổ chức Hội giảng giáo

viên cấp trƣờng để giáo viên có ý thức nâng cao nghiệp vụ chuyên môn qua đó đánh giá

phân loại giáo viên để bồi dƣỡng kịp thời. Trên cơ sở các hƣớng dẫn bình xét thi đua của

Bộ Công thƣơng hàng năm Nhà trƣờng thực hiện quy trình bình xét danh hiệu thi đua

78

phân loại cán bộ, giáo viên trên cơ sở các thành quả, công việc đã đạt đƣợc. Các bộ phận

họp bình xét, phòng tổ chức tổng hợp, Hội đồng thi đua khen thƣởng hợp các bƣớc tiến

hành đều có biên bản [MC 3.3.2.02].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Có văn bản thể hiện thực hiện chính sách, chế độ cho nhà giáo, cán bộ

quản lý, viên chức, ngƣời lao động hàng năm.

- Ban hành Quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, nghỉ việc riêng và

nghỉ không lƣơng của CBVC và ngƣời lao động số 141/QĐ-CĐCN Ngày 05/5/2014[MC

3.3.2.03];

- Quy chế xét nâng bậc lƣơng trƣớc thời hạn đối với công chức, viên chức và và

ngƣời lao động số 560/QĐ-CĐCN Ngày 01/11/2013 [MC 3.3.2.04];

- Quy định chế độ làm việc đối với Giảng viên và giáo viên số 36/QĐ-CĐCN Ngày

01/2/2016 [MC3.3.2.05].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Trƣờng có đầy đủ các văn bản quy định về tổ chức và cơ chế quản

lý, tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch, bồi dƣỡng , đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản

lý, viên chức ngƣời lao động đáp ứng mục tiêu, chức năng , nhiệm vụ và phù hợp với từng

điều kiện cụ thể của đơn vị , đƣợc triển khai tới các phòng khoa, ban , trung tâm và bộ

phận của nhà trƣờng.

Tổ chức thực hiện tốt các kế hoạch phát triển , phƣơng hƣớng hoạt động của Nhà

trƣờng đƣợc phổ biến công khai để mọi thành viên tham gia đóng góp ý kiến và tổ chức

thực hiện có hiệu quả.

- Tồn tại: Việc thực hiện các chế độ , chính sách chƣa đƣợc rà soát chặt chẽ và kiểm

tra thƣờng xuyên nên vẫn còn một số trƣờng hợp khiếu nại , thắc mắc về đánh giá , phân

loại nhà giáo, chế độ chính sách do chƣa đƣợc giải quyết thỏa đáng.

3. Kế hoạch

Từ năm học 2018-2019, Ban giám hiệu nhà trƣờng sẽ quan tâm chặt chẽ hơn nữa

tới việc thực hiện các chế độ , chính sách cho CBVC và ngƣời lao động đảm bảo tính dân

chủ, công bằng, công khai, minh bạch cho tất cả các đối tƣợng.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm )

79

Tiêu chuẩn 3.3: Đôi ngũ nhà giáo của nhà trường tham gia giảng dạy đạt chuẩn

về chuyên môn, nghiệp vụ và các tiêu chuẩn hiện hành khác nếu có.

1. Mô tả:

Chỉ số a,b,c) Có danh sách trích ngang nhà giáo: Họ và tên; mô-đun, môn học đang

giảng dạy; trình độ đào tạo; nghiệp vụ sƣ phạm; kỹ năng thực hành; ngoại ngữ; tin học;

Có hồ sơ quản lý nhà giáo; Có tài liệu văn bản đánh giá nhà giáo hàng năm.

Năm học 2017-2018, tổng số giáo viên Nhà trƣờng là 109 ngƣời, căn cứ vào

trình độ thực tế của GVGV để bố trí công việc phù hợp với quy định chuẩn . Ban

Giám hiệu trƣờng luôn chú trọng đến việc tuyển chọn, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên không

những đạt chuẩn về kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành nghề mà phải có trình độ

ngoại ngữ và tin học. Hiện nay 100% giáo viên Nhà trƣờng đạt chuẩn về sƣ phạm dạy

nghề, có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học [MC 3.3.3.01].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Nhà trƣờng có đội ngũ giáo viên hùng hậu, có đầy đủ bằng cấp

chuyên môn, nghiệp vụ đảm bảo khả năng giảng dạy. Giảng viên trẻ, năng động, nhiệt

tình , yêu nghề đa số đƣợc đào tạo tại các trƣờng có chất lƣợng , đã qua đào tạo nghiệp vụ

sƣ phạm, có năng lực chuyên môn vững vàng , trình độ sƣ phạm và trình độ ngoại ngữ, tin

học tốt , phù hợp với các chƣơng trình đào tạo nghề.

- Tồn tại: Tuy trình độ đội ngũ giáo viên của nhà trƣờng đều đạt chuẩn , song năng

lực sử dụng ngoại ngữ còn hạn chế , đặc biệt là Tiếng Anh . Kỹ năng dạy thực hành nghề

nghiệp chƣa thành thạo do trƣớc đây chủ yếu dạy theo hình thức giáo dục chuyên nghiệp.

3. Kế hoạch

Từ năm học 2017-2018 nhà trƣờng sẽ có kế hoạch tổ chức các lớp bồi dƣỡng

ngoại ngữ cho cán bộ, giảng viên, có chính sách động viên khuyến khích giảng viên tự bồi

dƣỡng ngoại ngữ , bồi dƣỡng chuyên môn , nghiệp vụ , rèn luyện tay nghề để đáp ứng yêu

cầu theo sự phát triển của nhà trƣờng.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm )

Tiêu chuẩn 3. 4: Nhà giáo, cán bô quản lý, viên chức và người lao đông thực hiện

nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định và không vi phạm quy chế, nôi quy và quy định của

trường.

80

1. Mô tả:

Chỉ số a,b,c,d) Có danh sách trích ngang nhà giáo: họ tên; mô-đun, môn học đang

giảng dạy; trình độ đào tạo; nghiệp vụ sƣ phạm; kỹ năng thực hành; ngoại ngữ; tin học;

Có hồ sơ quản lý nhà giáo; Có danh sách cán bộ quản lý, viên chức và ngƣời lao động

của trƣờng; Có phiếu nhận xét, đánh giá và phân loại cán bộ quản lý, nhà giáo, viên

chức, ngƣời lao động theo hƣớng dẫn Luật Công chức, Luật Viên chức, pháp luật lao

động.

- Hồ sơ quản lý nhà giáo, cán bộ, viên chức đều đƣợc tổng hợp thƣờng xuyên và lƣu

trữ tại phòng Tổ chức Hành chính.

- Thực hiện theo Thông tƣ số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 quy định về

điều lệ trƣờng cao đẳng. thông tƣ số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 quy định

về Điều lệ trƣờng trung cấp. Hàng năm triển khai Phiếu đánh giá cán bộ viên chức và báo

cáo tổng kết tổng hợp gửi về phòng Tổ chức Hành chính. Danh sách trích ngang kèm

theo phụ lục [MC3.3.4.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số e,f ) Có quy chế tổ chức, hoạt động của trƣờng, Nội quy và quy định của

trƣờng.

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số g) Có báo cáo tổng kết năm học 2017-2018: Số 227 ngày 14/9/2018

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Hầu hết cán bộ quản lý của Trƣờng đều trƣởng thành từ giáo viên

trực tiếp giảng dạy, có nhiều thành tích trong giảng dạy, có năng lực quản lý, có phẩm

chất đạo đức, có sức khỏe tốt . Các chức danh đang đảm nhiệm đều đạt chuẩn về trình độ ,

có năng lực chuyên môn nghiệp vụ quản lý , nhạy bén trong xử lý công việc, có ý thức

cầu tiến , cầu thị. Trong những năm qua đội ngũ nhà giáo , cán bộ quản lý, viên chức

ngƣời lao động của Trƣờng đều hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao không vi phạm nội

quy, quy chế.

- Tồn tại: không có

3. Kế hoạch: không có

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm )

81

Tiêu chuẩn 3.5: Trường có đôi ngũ nhà giáo đảm bảo tỷ lệ quy đổi; số lượng nhà

giáo cơ hữu đảm nhận khối lượng chương trình mỗi ngành nghề đào tạo theo quy

định, trường đảm bảo tỷ lệ nhà giáo có trình đô sau Đại học theo quy định.

1. Mô tả:

Chỉ số a,b) Có bảng thống kê giờ giảng của nhà giáo hàng năm; Có bảng thanh

toán lƣơng, thanh toán tiền vƣợt giờ.

Quy chế giáo viên của trƣờng có quy định số giờ chuẩn cho giáo viên cơ hữu và

định mức mức giờ chuẩn cho giáo viên kiêm nhiệm. Đầu năm học mới, các khoa chuyên

môn lập kế hoạch giáo viên theo từng lớp và trình Ban giám hiệu duyệt làm căn cứ xác

định giờ kế hoạch của giáo viên trong năm, kế hoạch phải đảm bảo bố trí giáo viên, giảng

viên đúng chuyên môn và không vƣợt quá 1/2 số giờ tiêu chuẩn; giáo viên kiêm nhiệm có

số giờ giảng dạy không vƣợt quá 1/3 số giờ tiêu chuẩn [MC3.3.5.01]. Kết thúc năm học,

các khoa tổng hợp số giờ giảng thực tế của giáo viên, giảng viên trong khoa. Phòng Đào

tạo kiểm tra xác nhận Bảng thanh toán vƣợt giờ giảng của Giảng viên, giáo viên làm căn

cứ thanh toán vƣợt giờ cho giáo viên. Có phụ lục kèm theo [MC3.3.5.02].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Có danh sách trích ngang nhà giáo: họ tên; mô-đun, môn học đang giảng

dạy; trình độ đào tạo; nghiệp vụ sƣ phạm; kỹ năng thực hành; ngoại ngữ; tin học.

Đƣợc thể hiện tại Khoản 1 - Tiêu chuẩn 4 - Tiêu chí 3.

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số d) Có quy định về chế độ làm việc của nhà giáo.

Thực hiện theo Quyết định số 02/QĐ-CĐCN ngày 2/11/2018.

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số e) Có kế hoạch phân công giảng dạy cho toàn khóa học của chƣơng trình.

Hàng năm nhà trƣờng có phân công giảng dạy cụ thể với từng giảng viênvà điều

chỉnh bổ sung kịp thời, phù hợp theo tình hình thực tế của nhà trƣờng.

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số f) Có quyết định trúng tuyển

Quyết định trúng tuyển trình độ Cao đẳng số:275A/QĐ - CĐCN , trình độ Trung

cấp số 275B QĐ - CĐCN ngày 20/8/2018.

Tự đánh giá: Đạt

82

Chỉ số g,h,i ) Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ khác của nhà giáo theo học kỳ, năm học;

Bảng thống kê tỉ lệ quy đổi ngƣời học/nhà giáo; Biên bản thanh, kiểm tra đối với đội ngũ

nhà giáo.

Căn cứ vào Luật và các văn bản hƣớng dẫn về chế độ làm việc của nhà giáo

giảng dạy chuyên nghiệp, trƣờng đã xây dựng chế độ làm việc của Giảng viên, giáo

viên. Số lƣợng nhà giáo cơ hữu đảm bảo khối lƣợng chƣơng trình mỗi ngành nghề

đào tạo theo quy định.

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Đội ngũ giáo viên của trƣờng đạt chuẩn về trình độ chuyên môn,

nghiệp vụ, tin học , ngoại ngữ theo quy định. Trong mỗi ngành nghề đào tạo, nhà trƣờng

đều có ít nhất 1 giáo viên trình độ thạc sĩ phù hợp với chuyên môn của ngành.

- Tồn tại: không có

3. Kế hoạch

Nhà trƣờng sẽ cố gắng tạo điều kiện thuận lợi cho các giáo viên còn lại đang học cao

học và nghiên cứu sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn của mình theo đúng tiến độ.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm )

Tiêu chuẩn 3.6: Nhà giáo giảng dạy theo nôi dung, mục tiêu của chương trình

đào tạo và thực hiện đầy đủ các yêu cầu của chương trình đào tạo.

1. Mô tả:

Chỉ số a,b,c) Nhà giáo soạn giáo án đầy đủ và đƣợc tổ môn/phòng/khoa phê duyệt

trƣớc khi lên lớp; Nhà giáo thực hiện giảng dạy đúng theo thời khóa biểu của nhà trƣờng;

Biên bản dự giờ và kiểm tra định kỳ, đột xuất thể hiện nhà giáo thực hiện đầy đủ các

nhiệm vụ và đảm bảo yêu cầu chất lƣợng.

Các khoá học, Nhà trƣờng đều xây dựng kế hoạch đào tạo và tiến độ đào tạo, kế

hoạch giáo viên và thời khoá biểu cho từng học kỳ [MC3.3.6.01]. Giáo viên chuẩn bị đầy

đủ hồ sơ bài giảng, lên lớp theo thời khoá biểu và thực hiện đúng chƣơng trình môn học

đã đƣợc phê duyệt. Hồ sơ bài giảng, lên lớp của giáo viên, giảng viên đƣợc khoa nghề phê

duyệt và kiểm tra thƣờng xuyên. Phòng Đào tạo kiểm tra theo học kỳ và có sổ theo doi

cho từng lớp[MC3.3.6.02].

Giáo viên, giảng viên Nhà trƣờng thực hiện đầy đủ nhiệm vụ giảng dạy, đảm bảo

yêu cầu chất lƣợng bài giảng đƣợc thể hiện trong báo cáo đánh giá chất lƣợng đào tạo theo

83

định kỳ các khoa nghề báo cáo đánh giá chất lƣợng giảng dạy của GVGV trong khoa

1lần/1năm học. Để khảo sát chất lƣợng giảng dạy của giáo viên, Nhà trƣờng tiến hành

đánh giá chất lƣợng giảng dạy của giáo viên, giảng viên thông qua các đợt hội giảng giảng

các cấp, ý kiến phản hồi trực tiếp từ phía ngƣời học phòng Đào tạo có báo cáo tổng hợp,

giúp Nhà trƣờng có đánh giá chính xác về chất lƣợng giảng dạy của toàn thể giáo viên,

giảng viên trong Nhà trƣờng [MC3.3.6.03].

Qua kết quả hội giảng hàng năm và kết quả lấy ý kiến phản hồi từ phía HSSV,

100% giáo viên Nhà trƣờng thực hiện nhiệm vụ giảng dạy đúng kế hoạch, tiến độ, thời

khoá biểu và đảm bảo yêu cầu chất lƣợng [MC3.3.6.04].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số d,e ,f ) Hồ sơ giảng dạy của nhà giáo đầy đủ gồm sổ lên lớp,sổ tay của các

nhà giáo, giáo án của các nhà giáo.

Đánh giá: Đạt

Chỉ số g) Chƣơng trình đào tạo, kế hoạch đào tạo cho từng ngành/ nghề, theo từng

học kỳ, năm học.

- GCN số 247/2017/GCNĐKHĐ-TCDN cấp ngày 18/7/2017

- Chƣơng trình đào tạo đầy đủ cho các ngành, nghề đƣợc cấp phép theo GCN số

247: 10 chƣơng trình Cao đẳng, 10 chƣơng trình Trung cấp, 6 chƣơng trình sơ cấp.

- Chƣơng trình đào tạo các ngành, nghề đƣợc hiệu trƣởng phê duyệt.

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Đội ngũ giảng viên của trƣờng đã thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ

giảng dạy và đảm bảo yêu cầu chất lƣợng, giảng dạy đúng tiến độ, đúng giờ thông qua

phản hồi thông tin từ ngƣời học, dự giờ góp ý nâng cao chất lƣợng giảng dạy và qua việc

giám sát giảng dạy của các Khoa.

- Tồn tại: Nhà trƣờng chƣa ban hành đƣợc một số biểu mẫu nhƣ: sổ lên lớp của các

nhà giáo, sổ tay nhà giáo.

3. Kế hoạch:

Từ năm học 2018 - 2019 nhà trƣờng sẽ tiến hành xây dựng và ban hành đầy đủ

các biểu mẫu, quy trình giảng dạy đảm bảo yêu cầu chất lƣợng thống nhất chung trong

nhà trƣờng.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm )

84

Tiêu chuẩn 3.7: Trường có chính sách, biện pháp và thực hiện các chính sách, biện

pháp khuyến khích nhà giáo học tập và tự bồi dưỡng nâng cao trình đô chuyên môn,

nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy.

1. Mô tả:

Các chỉ số a,b,c) Có văn bản của trƣờng quy định chính sách khuyến khích nhà giáo

nghiên cứu học tập và tự bồi dƣỡng nâng cao trình độ học tập, đổi mới phƣơng pháp

giảng dạy; Có kế hoạch của trƣờng đào tạo, bồi dƣỡng cho đội ngũ nhà giáo hàng

năm.100% nhà giáo cơ hữu ( bao gồm cán bộ quản lý tham gia giảng dạy) phải có kế

hoạch riêng về tự bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ hàng năm; Có báo

cáo/văn bản thể hiện trƣờng thực hiện chính sách khuyến khích nhà giáo học tập và tự bồi

dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phƣơng pháp giảng dạy.

Nhà trƣờng có chính sách khuyến khích giáo viên giảng viên học tập nâng cao, ngắn

hạn dài hạn, đƣợc cụ thể trong Quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm của Trƣờng. Các giáo

viên đi học đều đƣợc hƣởng lƣơng và hỗ trợ theo quy định của Nhà trƣờng [MC3.3.7.01].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Nhà trƣờng có xây dựng kế hoạch cụ thể, có các biện pháp thực hiện

các chính sách, biện pháp khuyến khích nhà giáo học tập và tự bồi dƣỡng nâng cao trình

độ chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phƣơng thức giảng dạy.

- Tồn tại: Một số chế độ chính sách khuyến khích giảng viên nghiên cứu, học tập và

bồi dƣỡng nâng cao trình độ học tập đổi mới phƣơng pháp giảng dạy chƣa đảm bảo đầy

đủ do còn gặp nhiều khó khăn về kinh phí hỗ trợ.

3. Kế hoạch

Trên cơ sở đó, Nhà trƣờng sẽ tiếp tục đầu tƣ , nghiên cứu, cập nhật các chính

sách có liên quan nhằm khuyến khích nhà giáo học tập và tự bồi dƣỡng nâng cao trình độ

chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phƣơng pháp giảng dạy.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt(1 điểm )

Tiêu chuẩn 3.8: Hàng năm, trường có kế hoạch và triển khai kế hoạch Đào tạo, bồi

dưỡng nâng cao trình đô chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy cho đôi ngũ

nhà giáo

1. Mô tả:

Chỉ số a, b, c)Có kế hoạch cho nhà giáo cơ hữu tham gia các khóa học tập, bồi

dƣỡng hàng năm; Có văn bản về việc cử các nhà giáo cơ hữu tham gia các khóa học tập,

85

bồi dƣỡng hàng năm; Có văn bản/tài liệu/ hình ảnh về việc nhà giáo cơ hữu đã tham gia

các khóa học tập, bồi dƣỡng hàng năm.

Trƣờng luôn quan tâm cử giáo viên học tập bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ. Thực

hiện kế hoạch này, hàng năm giáo viên cơ hữu đƣợc luân phiên cử đi học tập dài hạn,

ngắn hạn, hội thảo, hội nghị nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Các giáo

viên đi học bồi dƣỡng, nâng cao đều có báo cáo thu hoạch, và nộp Chứng chỉ tại phòng

TCHC lƣu trữ [MC3.3.8.01].

Ngoài ra nhà trƣờng còn tổ chức các lớp tập huấn về nghiệp vụ sƣ phạm dạy nghề,

học bồi dƣỡng kiểm định chất lƣợng dạy nghề, học bồi dƣỡng kiến thức về quốc phòng an

ninh học Nghị quyết, chỉ thị của Đảng, Nhà nƣớc. GVGV học tập năng cao và bồi dƣỡng

đều theo kế hoạch của trƣờng và của cơ quan quản lý cấp trên tổ chức. Cán đều có Quyết

định cử bộ giáo viên giảng viên đi học tập [MC3.3.8.02].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Hằng năm, nhà trƣờng đều có kế hoạch và triển khai thực hiện kế

hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phƣơng pháp giảng

dạy cho đội ngũ giảng viên nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV cơ hữu.

- Tồn tại: Việc giảng viên vận dụng những nội dung đƣợc bồi dƣỡng, tập huấn vào

thực tiễn công việc chƣa nhiều.

3. Kế hoạch

Trong thời gian tới, Nhà trƣờng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cũng nhƣ có chính

sách, cơ chế về vật chất tốt nhất để giảng viên đƣợc bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên

môn, nghiệp vụ và phƣơng pháp giảng dạy, góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm )

Tiêu chuẩn 3.9: Nhà giáo được bồi dưỡng, thực tập tại đơn vị sử dụng lao đông để

cập nhập kiến thức công nghệ, phương pháp tổ chức quản lý sản xuất theo quy định và

thực hiện theo quy định đặc thù của ngành nếu có.

1. Mô tả:

Chỉ số a,b) Có danh sách nhà giáo cơ hữu đi thực tập tại đơn vị sử dụng lao động

hàng năm; có văn bản/tài liệu/hình ảnh về việc đi thực tập tại đơn vị sử dụng lao động

hàng năm; nhà giáo đƣợc bồi dƣỡng , thực tập tại đơn vị sử dụng lao động theo đúng quy

định tại Thông tƣ 06/2017/TT-BLĐTBXH.

Việc Nhà giáo đƣợc bồi dƣỡng thực tập tại đơn vị sử dụng lao động theo đúng quy

định tại Thông tƣ 06/2017/TT-BLĐTBXH chủ yếu bằng hình thức học tập tại đơn vị qua

các lớp tập huấn có mời các chuyên gia về giảng dạy [MC3.3.9.01] .

86

Trong thời kỳ CNH-HĐH để hoà nhập với xu thế phát triển chung, đội ngũ giáo viên

nhà trƣờng cần có cơ hội tiếp xúc, tìm hiểu thêm những công nghệ mới phục vụ công tác

giảng dạy, Nhà trƣờng đã tạo điều kiện cho giáo viên thâm nhập thực tế học hỏi kinh

nghiệm các trƣờng có mô hình đào tạo tƣơng tự nhằm bổ sung kinh nghiệm nghề nghiệp

[MC3.3.9.02].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Có danh sách trích ngang nhà giáo: họ tên; mô-đun, môn học đang giảng

dạy; trình độ đào tạo; nghiệp vụ sƣ phạm; kỹ năng thực hành; ngoại ngữ; tin học.( có

trong tiêu chuẩn 3 của tiêu chí 3).

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số d) Có báo cáo/văn bản có nội dung về công tác bồi dƣỡng, thực tập của nhà

giáo.

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Nhà trƣờng có đội ngũ giáo viên trẻ, nhiệt tình năng động luôn tham gia các đợt

hƣớng dẫn thực tập cho HSSV, cũng là dịp để giáo viên thăm quan thực tế, tiếp cận công

nghệ mới, bổ xung kiến thức và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng dạy.

- Tồn tại:

Việc bồi dƣỡng thực tập của giáo viên chủ yếu thông qua các đợt thực tập của

HSSV và tham gia các hội thảo chuyên ngành, chƣa tổ chức thƣờng xuyên.

3. Kế hoạch:

Từ năm học 2018 - 2019, Nhà trƣờng chuyển từ giáo dục chuyên nghiệp sang giáo

dục nghề nghiệp nên sẽ cử GV bồi dƣỡng, thực tập tại đơn vị sử dụng lao động để cập

nhật kiến thức, công nghệ, phƣơng pháp tổ chức quản lý sản xuất theo quy định.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt

Tiêu chuẩn 3.10: Hàng năm, trường thực hiện tổng kết, đánh giá hiệu quả công tác

đào tạo, bồi dưỡng đối với đôi ngũ nhà giáo.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Có báo cáo tổng kết, đánh giá hiệu quả công tác đào tạo, bồi dƣỡng đối

với đội ngũ nhà giáo.

Hàng năm, qua báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm và tổng kết cuối năm vào tháng 12

đã đƣa ra đánh giá cụ thể về hiệu quả công tác đào tạo, bồi dƣỡng đối với đội ngũ nhà

87

giáo [MC3.3.10.01]. Qua đó có những định hƣớng tiếp theo trong công tác đào tạo bồi

dƣỡng cho đội ngũ nhà giáo đạt chuẩn theo Thông tƣ 30/TT-BLĐTBXH ngày 29/9/2010

của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội.

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Công tác tổng kết, đánh giá hiệu quả đào tạo, bồi dƣỡng đối với đội

ngũ giảng viên trong thời gian qua đƣợc thực hiện khá tốt và đều có báo cáo đầy đủ bằng

văn bản đối với cấp trên.

- Tồn tại: không có

3. Kế hoạch : không có

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt(1 điểm )

Tiêu chuẩn 3.11: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng của trường đáp ứng các tiêu

chuẩn theo quy định và thực hiện đúng quyền hạn, trách nhiệm được giao.

1. Mô tả:

Chỉ số a, b, d, e, f) Có danh sách trích ngang hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng; Có hồ

sơ của hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng; có nhận xét, đánh giá cán bộ hàng năm đối với Hiệu

trƣởng, phó hiệu trƣởng; Có báo cáo tổng kết của trƣờng hàng năm thể hiện trƣờng hoàn

thành tốt mục tiêu nhiệm vụ đƣợc giao; Hiệu trƣởng và các phó hiệu trƣởng làm tốt trách

nhiệm đƣợc giao, không có vi phạm về đạo đức, không bị kỷ luật, không có biểu hiện vi

phạm quyền hạn.

Hiện nay, Ban Giám hiệu trƣờng có 03 đồng chí: 1 Phó Hiệu trƣởng phụ trách

trƣờng, 1 Phó Hiệu trƣởng phụ trách Đào tạo - NCKH; 1 Phó Hiệu trƣởng phụ trách Hành

chính. Các tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn

nghiệp vụ, năng lực lãnh đạo và thời gian thực hiện công tác quản lý theo đúng các quy

định trong Luật Giáo dục nghề nghiệp và Thông tƣ số 08/2017/TT-BLĐTBXH và thực

hiện đúng quyền hạn, trách nhiệm đƣợc giao theo quy định trong Luật Giáo dục nghề

nghiệp và Thông tƣ số 08/2017/TT-BLĐTBXH. Trong Ban Giám hiệu có sự phân công

nhiệm vụ cụ thể theo lĩnh vực quản lý, có điều chỉnh bổ sung hàng năm cho phù hợp với

tình hình thực tế của Nhà trƣờng. Việc đánh giá phân loại Ban giám hiệu hàng năm dựa

trên kết quả hoàn thành các nhiệm vụ đƣợc giao chi tiết, cụ thể theo thời gian hoàn thành

công việc trong năm học.

88

Tuy nhiên do điều kiện trƣờng mới chuyển đổi sang mô hình cơ sở giáo dục nghề

nghiệp nên chƣa thực hiện đƣợc công tác đào tạo, bồi dƣỡng về nghiệp vụ quản lý giáo

dục nghề nghiệp đối với Hiệu trƣởng, phó Hiệu trƣởng nhà trƣờng.[MC3.3.11.01].

Đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng trƣờng cao đẳng phải có đủ các tiêu chuẩn

theo quy định.

- Hiệu trƣởng Nhà trƣờng đáp ứng đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2

Điều 14 của Luật giáo dục nghề nghiệp;

- Phó hiệu trƣởng Nhà trƣờng đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều

19 Thông tƣ 46/2016/TT-BLĐTBXH quy định về Điều lệ trƣờng cao đẳng.

Sự phát triển của Trƣờng trong 59 năm qua, từ một Trƣờng dạy nghề mới thành lập

đến nay phát triển thành Trƣờng Cao đẳng, Nhà trƣờng đã đƣợc tặng nhiều danh

hiệu:„Tập thể Lao động tiên tiến” , Bằng khen của Bộ Công thƣơng, của Thủ tƣớng

Chính phủ và đƣợc nhận Huân chƣơng lao động. Hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng đã đƣợc

trao tặng “Huân chƣơng lao động Hạng II, Hạng III”. [MC3.3.11.02].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Ban Giám hiệu nhà trƣờng đều đƣợc bổ nhiệm đúng tiêu chuẩn, là

những cán bộ có phẩm chất tốt, có năng lực công tác, khả năng điều hành, quản lý, tầm

nhìn và hoạch định chiến lƣợc, có trách nhiệm và đã có những đóng góp cho sự phát triển

vững mạnh , toàn diện của Nhà trƣờng trong nhiều năm qua.

- Tồn tại: không có

3. Kế hoạch: Không có

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 3.12: Đôi ngũ cán bô quản lý của các đơn vị thuôc trường được bổ

nhiệm, miễm nhiệm theo quy định.

1. Mô tả:

Các chỉ số a,b,c) Có quy chế tổ chức, hoạt động của trƣờng phù hợp với quy định;

Có danh sách trích ngang của đội ngũ cán bộ quản lý các đơn vị; Có văn bản/tài liệu liên

quan đến việc bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ quản lý của các đơn vị thuộc trƣờng.

- Nhà trƣờng ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn

nhiệm đối với cán bộ quản lý các phòng, khoa, trung tâm, ban và bộ môn số:

89

123/QĐ-CĐCN Ngày 07/4/2014, phù hợp với quy định tại Thông tƣ số 46/2016/TT-

BLĐTBXH ngày 28/12/2016 quy định về điều lệ trƣờng cao đẳng [MC3.3.12.01].

- Có danh sách trích ngang (phụ lục 3.12)

- Các quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm đều đƣợc lƣu trữ tại phòng TCHC và trong

Hồ sơ cá nhân. Cụ thể: Quyết định số 512/QĐ-CĐCN ngày 15/10/2016, Quyết định số

539/QĐ-CĐCN ngày 4/11/2016, Quyết định số 599/QĐ-CĐCN ngày 20/10/2016…….

[MC3.3.12.02]

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm đội ngũ viên chức phục vụ công tác

quản lý đƣợc Đảng ủy, Ban Giám hiệu Nhà trƣờng rất quan tâm và chú trọng nhất là đội

ngũ tri thức trẻ . Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm vừa có sự kế thừa giữa những viên chức có

nhiều kinh nghiệm, có thâm niên trong công tác quản lý vừa có đội ngũ viên chức trẻ tạo

ra bƣớc đột phá trong công tác quy hoạch , tạo nguồn cán bộ.

- Tồn tại: không có

3. Kế hoạch:

Trong thời gian tới, Nhà trƣờng tiếp tục thực hiện tốt công tác bổ nhiệm, miễn

nhiệm, bố trí, sắp xếp cán bộ quản lý làm việc đúng chuyên môn nghiệp vụ. Tăng cƣờng

việc kiểm tra công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm đảm bảo công khai, dân chủ và minh bạch.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm )

Tiêu chuẩn 3.13: Đôi ngũ cán bô quản lý của trường đạt chuẩn về chuyên môn,

nghiệp vụ; thực hiện đúng quyền hạn và nhiệm vụ được giao.

1. Mô tả:

Chỉ số a, b, e) Có danh sách trích ngang đội ngũ cán bộ quản lý của trƣờng; Có hồ

sơ cán bộ của Trƣởng/Phó các đơn vị trong trƣờng; Đối với cán bộ quản lý khác, trƣờng

hợp chƣa có quy định của nhà nƣớc, nhƣng trƣờng có quy định về chuyên môn, nghiệp vụ

thì yêu cầu phải đảm bảo đúng theo yêu cầu của nhà trƣờng; Có văn bản/tài liệu nhận xét

đánh giá cán bộ hàng năm đối với cán bộ quản lý:

- Hàng năm triển khai Phiếu đánh giá cán bộ viên chức và báo cáo tổng kết của các

đơn vị trong trƣờng gửi về phòng Tổ chức Hành chính tổng hợp;

- Có danh sách trích ngang (phụ lục số 3.12).

90

Đội ngũ cán bộ quản lý của trƣờng, phòng khoa nghề, 100% có năng lực chuyên

môn, nghiệp vụ quản lý đạt chuẩn, đƣợc bổ nhiệm đúng tiêu chuẩn và đúng quy trình.

Trong 3 năm 2015, 2016, 2017 cán bộ quản lý của trƣờng đều hoàn thành nhiệm vụ, kết

quả bình xét thi đua khen thƣởng 100% cán bộ quản lý đều đạt danh hiệu lao động tiên

tiến trở lên. Phẩm chất, năng lực, chất lƣợng thực hiện công việc của từng cán bộ quản lý

đáp ứng đƣợc yêu cầu công tác.

Cán bộ quản lý của trƣờng đều có phẩm chất đạo đức tốt (100% là Đảng viên)

không vị phạm pháp luật. 100% cán bộ có Hồ sơ lý lịch ro ràng đƣợc lƣu trữ tại phòng Tổ

chức hành chính [MC3.3.13.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c, d ) Có báo cáo tổng kết năm học

Báo cáo tổng kết năm học 2017-2018, số 227 ngày 14/9/2018 và có báo cáo tổng kết

của các đơn vị hàng năm đấy đủ.

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Đội ngũ cán bộ quản lý của nhà trƣờng có trình độ chuyên môn cao,

hầu hết đều có trình độ sau đại học, nhiệt tình , năng động trong công tác đáp ứng tốt

những nhu cầu công việc đƣợc giao.

- Tồn tại: Một số cán bộ quản lý trẻ chƣa đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng về nghiệp vụ,

chƣa có nhiều kinh nghiệm trong việc tổ chức điều hành công việc của đơn vị nên hiệu

quả ở một số đơn vị chƣa cao.

3. Kế hoạch

Trong thời gian tới, Nhà trƣờng tiếp tục xây dựng , bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ

quản lý có năng lực, phẩm chất và xem đấy là nhiệm vụ trọng tâm trong chiến lƣợc phát

triển của Nhà trƣờng.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt(1 điểm )

Tiêu chuẩn 3.14: Hàng năm trường có kế hoạch và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi

dưỡng nâng cao trình đô chuyên môn, nghiệp vụ cho đôi ngũ quản lý.

1. Mô tả:

Chỉ số a,b,c) Có kế hoạch cho đội ngũ cán bộ quản lý của các đơn vị thuộc trƣờng

tham gia các khóa học tập bồi dƣỡng hàng năm; có văn bản về việc cử đội ngũ cán bộ

91

quản lý tham gia các khóa học tập bồi dƣỡng hàng năm; có văn bản/tài liệu/hình ảnh về

việc đội ngũ cán bộ quản lý đã tham gia các khóa học tập bồi dƣỡng hàng năm.

Trƣờng luôn quan tâm cử cán bộ học tập bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội

ngũ cán bộ quản lý. Thực hiện kế hoạch này, hàng năm cán bộ quản lý đƣợc luân phiên cử

đi học tập dài hạn, ngắn hạn, hội thảo, hội nghị nhằm nâng cao trình độ chuyên môn

nghiệp vụ. Trong 3 năm qua, 100% cán bộ quản lý của Trƣờng đều đƣợc luân phiên cử đi

học tập bồi dƣỡng. Cán bộ đƣợc cử đi học đều có kế hoạch của Trƣờng và giấy báo của cơ

quan cấp trên. các cán bộ đƣợc cử đi học đều có quyết đinh của Hiệu trƣởng

[MC3.3.14.01]. Các CB,GVGV đi học bồi dƣỡng, năng cao đều có Báo cáo thu hoạch, và

nộp Chứng chỉ tại phòng TCHC lƣu trữ.

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Đa số đội ngũ trẻ , năng động , có tinh thần học hỏi, cầu tiễn trong

công việc, dám nghĩ, dám làm , dám chịu trách nhiệm trƣớc tập thể lãnh đạo Nhà trƣờng.

Từ đó tạo đƣợc niềm tin trong đơn vị mà mình phụ trách.

- Tồn tại: Công tác đào tạo ,bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho

đội ngũ cán bộ quản lý chƣa đƣợc đồng bộ, do một số cán bộ lãnh đạo,quản lý là giảng

viên kiêm nhiệm.

3. Kế hoạch:

Với phƣơng hƣớng chuyển sang đào tạo theo lĩnh vục giáo dục nghề nghiệp,

Nhà trƣờng sẽ tiếp tục xây dựng kế hoạch và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nâng

cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ chô đội ngũ viên chức , nhất là đội ngũ quản lý , có

năng lực , trình độ chuyên môn cao, nhằm đạt đƣợc những mục tiêu mà Nhà trƣờng đã đề

ra.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm )

Tiêu chuẩn 3.15: Đôi ngũ viên chức, người lao đông của trường đủ số lượng, có

năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu công việc được giao, được định kỳ bồi dưỡng nâng

cao trình đô.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Có danh sách trích ngang viên chức, ngƣời lao động của trƣờng.

Quy chế tổ chức hoạt động của đội ngũ viên chức, ngƣời lao động các phòng, khoa

quy định ro về cơ cấu tổ chức và số lƣợng, nhiệm vụ cụ thể của trong từng bộ phận. Có

danh sách trích ngang (phụ lục số) [MC3.3.15.01].

92

Căn cứ vào kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể và nhu cầu thực tế, hàng năm Nhà trƣờng xây

dựng kế hoạch biên chế thực tế của Trƣờng. Về đội ngũ viên chức, ngƣời lao động, có 52

ngƣời chiếm 32% tổng số cán bộ giáo viên toàn trƣờng,. Đội ngũ nhân viên chức, ngƣời

lao động đủ về số lƣợng và cơ cấu chuyên môn, có năng lực phù hợp với các vị trí làm

việc [MC3.3.15.02].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Báo cáo tổng kết của trƣờng, báo cáo tổng kết của đơn vị hàng năm.

Báo cáo tổng kết năm học 2017-2018,số 227 ngày 14/9/2018 và có báo cáo tổng kết

của các đơn vị hàng năm đấy đủ.

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c, d, e) Danh sách đội ngũ viên chức, ngƣời lao động của trƣờng đƣợc cử đi

học tập, bồi dƣỡng nâng cao trình độ; có văn bản về việc cử viên chức, ngƣời lao động

tham gia các khóa học tập, bồi dƣỡng hàng năm; có báo cáo kết quả học tập bồi dƣỡng

của viên chức, ngƣời lao động đƣợc cử đi học.

Đội ngũ viên chức, ngƣời lao động của Trƣờng luôn đƣợc khuyến khích học tập bồi

dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ đƣợc

giao. Trong 03 năm trở lại đây Trƣờng có nhiều viên chức, ngƣời lao động đi học nâng

cao nghiệp vụ chuyên môn.

Hiệu trƣởng ra Quyết định cử Đội ngũ viên chức, ngƣời lao động bồi dƣỡng nâng

cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ [MC3.3.15.05].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Đội ngũ cán bộ viên chức Nhà trƣờng có trình độ chuyên môn cao,

nhiều cán bộ trẻ với lòng nhiệt huyết , yêu nghề là điều kiện thuận lợi để nhà trƣờng hoàn

thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao.

- Tồn tại: Phần lớn viên chức, nhân viên đang công tác tại các phòng, ban, trung tâm

là giảng viên kiêm nhiệm, nên ít nhiều ảnh hƣởng trong quả trình thực nhiệm vụ chuyên

môn.

3. Kế hoạch:

Trong những năm tiếp theo. Nhà trƣờng chủ động xây dựng đội ngũ viên chức

đủ về số lƣợng, đảm bảo chất lƣợng , đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ đƣợc giao. Không ngừng

tăng cƣờng trong công tác bồi dƣỡng, đào tạo lại viên chức, nhân viên bố trí sắp xếp công

việc để đảm bảo viên chức, nhân viên đƣợc làm việc đúng chuyên môn nghiệp vụ.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm )

93

Tiêu chí 4: CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH.

Đánh giá tổng quan tiêu chí 4:

1. Mở đầu:

Từ năm học 2014 - 2015, Nhà trƣờng đã tổ chức xây dựng 28 chƣơng trình dạy

nghề các nghề dài hạn và ngắn hạn. Trong đó: 10 nghề trình độ cao đẳng, 12 nghề trình độ

trung cấp, 6 nghề trình độ sơ cấp. Năm 2015 đến nay, Trƣờng đã xây dựng, điều chỉnh bổ

sung 28 bộ chƣơng trình đào tạo gồm: Chƣơng trình đào tạo Cao đẳng nghề, trung cấp

nghề và chuyển tiếp trung cấp nghề lên cao đẳng nghề và sơ cấp nghề đúng theo hƣớng

dẫn của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. Cùng với việc xây dựng chƣơng trình đào

tạo theo các văn bản hƣớng dẫn hiện hành. Nhà trƣờng chỉ đạo các khoa bổ sung điều

chỉnh đề cƣơng, giáo trình đã xây dựng để phù hợp với chƣơng trình môn học/môdun và

phù hợp với sự phát triển của khoa học công nghệ mới. Chƣơng trình dạy nghề và giáo

trình nội bộ của Nhà trƣờng đƣợc xây dựng theo mẫu định dạng chung, có quy trình biên

soạn, thẩm định và phê duyệt theo quy định .

2. Những điểm mạnh: 100% các nghề đang giảng dạy tại Trƣờng có chƣơng trình

dạy nghề đƣợc xây dựng theo chƣơng trình khung của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã

hội. Các chƣơng trình dạy nghề đƣợc định kỳ rà soát, điều chỉnh. Thƣ viện của Trƣờng có

đủ giáo trình các nghề làm tài liệu tham khảo cho giáo viên, học sinh, sinh viên. 100%

chƣơng trình môn học và chƣơng trình môđun và đề cƣơng bài giảng đƣợc bổ sung, chỉnh

sửa hàng năm. Trƣờng đã biên soạn và định kỳ bổ sung chƣơng trình giáo trình nội bộ.

Hội đồng thẩm định đánh giá bám sát mục tiêu đào tạo của chƣơng trình theo quy định

hiện hành.

3. Những tồn tại và kế hoạch:

* Tồn tại: Số lƣợng ý kiến đóng góp của chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh

doanh, dịch vụ cho công tác xây dựng chƣơng trình dạy nghề và giáo trình nội bộ của

Trƣờng còn hạn chế.

* Kế hoach: Trong năm tới, Nhà trƣờng tăng cƣờng chỉ đạo bổ sung điều chỉnh giáo

trình nội bộ và phê duyệt đúng theo quy trình và đạt 100% các môn học, môđun có giáo

trình nội bộ và tài liệu giảng dạy theo quy định

.ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHUẨN

Tiêu chuẩn 4.1: Có đầy đủ chương trình đào tạo các chuyên ngành hoặc nghề

mà trường đào tạo.

1.Mô tả:

Chỉ số a) Danh sách các ngành nghề trƣờng tổ chức đào tạo.

94

Danh sách các ngành, nghề đƣợc cấp phép theo GCN số 247 gồm : 10 chƣơng trình

cao đẳng, 10 chƣơng trình trung cấp, 6 chƣơng trình sơ cấp [MC 1.1.2.03]; GCN đăng kí

bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp số 247a ngày 12 tháng 9 năm 2018 [MC

1.1.2.04].

Có danh sách kèm theo. [MC 1.1.2.04]

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và Giấy

chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp(nếu có);

GCN số 247/2017/GCNĐKHĐ-TCDN cấp ngày 18 tháng 7 năm 2017. Chƣơng

trình đào tạo đầy đủ cho các ngành, nghề đƣợc cấp phép theo GCN số 247 [MC 1.1.2.03]:

10 chƣơng trình cao đẳng, 10 chƣơng trình trung cấp, 6 chƣơng trình sơ cấp, GCN đăng kí

bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp số 247a ngày 12 tháng 9 năm 2018

[MC 1.1.2.04].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Chƣơng trình đào tạo đã đƣợc trƣờng phê duyệt, ban hành/lựa chọn.

QĐ số 219/QĐ-CĐCN ngày 14 tháng 6 năm 2017 về việc phê duyệt và ban hành

chƣơng trình đào tạo các ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp [MC4.4.1.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số d) Quyết định ban hành /lựa chọn chƣơng trình đào tạo.

Hiện các chƣơng trình đào tạo đã đƣợc điều chỉnh, xây dựng lại theo đúng văn bản

hƣớng dẫn của Bộ LĐTB&XH. Tất cả các tên ngành, nghề trong chƣơng trình đào tạo

đều thực hiện đúng theo Thông tƣ số 04/2017/TT-BLĐTBXH [MC4.4.1.02].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Khi có các văn bản hƣớng dẫn mới của các Bộ, ban ngành, nhà trƣờng luôn kịp thời

điều chỉnh, bổ sung và xây dựng mới, đầy đủ các chƣơng trình đào tạo các chuyên ngành

mà trƣờng đào tạo theo đúng các hƣớng dẫn của các thông tƣ và quyết định của cấp trên.

- Những tồn tại:Không có

3. Kế hoạch:

Nhà trƣờng đã và đang thực hiện xây dựng đầy đủ chƣơng trình đào tạo các chuyên

ngành hoặc nghề mà trƣờng đào tạo. Hiện đã xây dựng xong các chƣơng trình đào tạo

cho các chuyên ngành hoặc nghề mà trƣờng đào tạo và đang lập kế hoạch nghiệm thu.

4.Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1điểm).

95

Tiêu chuẩn 4.2: 100% chương trình đào tạo được xây dựng hoặc lựa chọn theo

quy định. trong đó bao gồm chƣơng trình chi tiết các mô-đun, môn học.

1.Mô tả:

Chỉ số a) Quyết định thành lập Ban chủ nhiệm /Tổ biên soạn/ban hành/lựa chọn

chƣơng trình đào tạo. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chƣơng trình đào tạo.

QĐ số 55/QĐ-CĐCN ngày 10/3/2017 về việc thành lập Hội đồng biên soạn, chỉnh

sửa chƣơng trình đào tạo; QĐ Số 119, 120,121,122, 123/QĐ-CĐCN ngày 25/4/2017.

[MC4.4.2.01]

QĐ số 415, 416, 417, 418, 419 /QĐ-CĐCN, ngày 28 tháng 11 năm 2018 về việc

thành lập Hội đồng thẩm định chƣơng trình đào tạo trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng

trƣờng CĐCN Thái Nguyên.

Có đầy đủ các biên bản trong quá trình biên soạn/lựa chọn, thẩm định chƣơng trình

đào tạo [MC4.4.2.02].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Quyết định ban hành/lựa chọn chƣơng trình, giáo trình đào tạo.

Căn cứ theo hƣớng dẫn số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về

đào tạo trình độ sơ cấp; Căn cứ theo thông tƣ số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày

01/03/2017 quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chƣơng trình; tổ chức

biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;

Nhà trƣờng đã có quyết định thành lập Hội đồng xây dựng chƣơng trình đào tạo (QĐ số

55/QĐ-CĐCN ngày 10/3/2017); Các quyết đinh thành lập Tổ biên soạn các chƣơng trình

đào tạo và các quyết định thành lập Tổ biên soạn các môn học, mô đun (QĐ số 415, 416,

417, 418, 419 /QĐ-CĐCN, ngày 28 tháng 11 năm 2018 về việc thành lập Hội đồng thẩm

định chƣơng trình đào tạo trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng trƣờng CĐCN Thái

Nguyên) và mời các chuyên gia chuyên ngành, chuyên gia của các doanh nghiệp, đơn vị

sản xuất, nhằm xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề. Kết quả đạt đƣợc xây dựng 28

chƣơng trình dạy nghề các nghề dài hạn và ngắn hạn. Trong đó, 10 nghề trình độ cao

đẳng, 12 nghề trình độ trung cấp, 6 nghề trình độ sơ cấp, 100% các nghề Nhà trƣờng đang

đào tạo đã có chƣơng trình đào tạo đƣợc phê duyệt. Theo quyết định số

420,421,422,423,424 ngày 28/11/2018 về việc thành lập hội đồng thẩm định giáo trình

trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng trƣờng cao đẳng công nghiệp Thái nguyên; QĐ số

219/QĐ-CĐCN về việc ban hành Chƣơng trình đào tạo của các ngành nghề trình độ trung

96

cấp, trình độ cao đẳng của trƣờng CĐCN Thái Nguyên. Nhà trƣờng đã có quyết định ban

hành chƣơng trình đào tạo theo quyết định số 220/QĐ-CĐCN ngày 14/6/2017

[MC4.4.2.03].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá

- Điểm mạnh:

Tất cả các chƣơng trình đào tạo đƣợc nhà trƣờng xây dựng và lựa chọn theo đúng

quy định của các thông tƣ số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào

tạo trình độ sơ cấp; Thông tƣ số 03/2017/TT - BLĐTBXH ngày 01/3/2017 Quy định về

quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chƣơng trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn,

thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và 100% các chƣơng

trình đào tạo đã đƣợc xây dựng xong và có quyết định ban hành.

- Những tồn tại:

Bên cạnh những điểm mạnh thì trƣờng vẫn cón một số hạn chế khi xây dựng

chƣơng trình đào tạo đó là cò phải chỉnh sửa nhiều lần mới theo đúng chuẩn của quy định.

3. Kế hoạch:

Trƣờng đang tiến hành xin mở mới thêm một số chƣơng trình đào tạo để đáp ứng

với nhu cầu của ngƣời học và xã hội.

4.Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1điểm)

Tiêu chuẩn 4.3: Chương trình đào tạo của trường thể hiện được mục tiêu đào

tạo của trình đô tương ứng; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng của người học đạt

được sau tốt nghiệp; phạm vi và cấu trúc nôi dung, phương pháp và hình thức đào tạo;

cách thức đánh giá kết quả học tập đối với từng mô đun, môn học, từng chuyên ngành

hoặc nghề và từng trình đô theo quy định.

1.Mô tả:

Chỉ số a) Có Quyết định ban hành/ lựa chọn chƣơng trình đào tạo, trong đó bao

gồm chƣơng trình chi tiết các mô-đun, môn học;

QĐ số 220/QĐ-CĐCN về việc Ban hành Chƣơng trình đào tạo các ngành nghề trình

độ sơ cấp của trƣờng CĐCN Thái Nguyên.

QĐ số 219/QĐ-CĐCN về việc Ban hành Chƣơng trình đào tạo của các ngành nghề

trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng của trƣờng CĐCN Thái Nguyên [MC4.4.3.01].

Tự đánh giá: Đạt

97

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Tất cả các chƣơng trình đào tạo của nhà trƣờng xây dựng và lựa chọn theo đúng quy

định của các thông tƣ số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo

trình độ sơ cấp; Thông tƣ số 03/2017/TT – BLĐTBXH ngày 01/3/2017 Quy định về quy

trình xây dựng, thẩm định và ban hành chƣơng trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm

định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và tất cả các chƣơng trình

đào tạo của trƣờng thể hiện đƣợc mục tiêu đào tạo của trình độ tƣơng ứng; quy định

chuẩn kiến thức, kỹ năng của ngƣời học đạt đƣợc sau tốt nghiệp; phạm vi và cấu trúc nội

dung, phƣơng pháp và hình thức đào tạo; cách thức đánh giá kết quả học tập đối với từng

mô đun, môn học, từng chuyên ngành hoặc nghề và từng trình độ theo quy định.

- Những tồn tại: Không có

3. Kế hoạch:

Trƣờng đang tiến hành xây dựng chuẩn đầu ra cho từng chƣơng trình đào tạo nhằm

đáp ứng đƣợc mục tiêu đào tạo của trình độ tƣơng ứng; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng

của ngƣời học đạt đƣợc sau tốt nghiệp; phạm vi và cấu trúc nội dung, phƣơng pháp và

hình thức đào tạo; cách thức đánh giá kết quả học tập đối với từng mô đun, môn học, từng

chuyên ngành hoặc nghề và từng trình độ theo quy định.

4.Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1điểm)

Tiêu chuẩn 4.4: Chương trình đào tạo được xây dựng có sự tham gia của nhà

giáo, cán bô quản lý giáo dục nghề nghiệp, cán bô khoa học kỹ thuật của đơn vị sử

dụng lao đông; thực hiện theo quy định đặc thù của ngành nếu có.

1.Mô tả:

Chỉ số a) Quyết định thành lập Ban chủ nhiệm/ Tổ biên soạn/lựa chọn chƣơng trình

đào tạo;

QĐ số 119, 120, 121, 122, 123/QĐ-CĐCN về việc thành lập các tổ biên soạn

chƣơng trình đào tạo trình độ Cao đẳng, trình độ Trung cấp [MC4.4.4.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chƣơng trình đào tạo; Có các

biên bản trong quá trình biên soạn/lựa chọn, thẩm định chƣơng trình đào tạo;

Theo quyết định số 420,421,422,423,424 ngày 28/11/2018 về việc thành lập hội

đồng thẩm định giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng trƣờng cao đẳng công

nghiệp Thái Nguyên [MC4.4.2.03].

Tự đánh giá: Đạt

98

Chỉ số c) Các các biên bản trong quá trình biên soạn/lựa chọn, thẩm định chƣơng

trình đào tạo;

Biên bản rà soát, kiểm tra quá trình biên soạn chƣơng trình môn học, mô đun của

các tổ biên soạn [MC4.4.4.02].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số d) Quyết định ban hành/lựa chọn chƣơng trình đào tạo

Nhà trƣờng đã có Quyết định ban hành chƣơng trình đào tạo theo Quyết định số

220/QĐ-CĐCN ngày 14/6/2017, QĐ số 219/QĐ-CĐCN về việc Ban hành Chƣơng trình

đào tạo của các ngành nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng của trƣờng CĐCN Thái

Nguyên. [MC4.4.4.03].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số đ) Văn bản tài liệu thể hiện nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp,

cán bộ khoa học kỹ thuật của đơn vị sử dụng lao động tham gia quá trình xây dựng và

thẩm định chƣơng trình đào tạo;

Theo quyết định số 420,421,422,423,424 ngày 28/11/2018 về việc thành lập hội

đồng thẩm định giáo trình trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng trƣờng cao đẳng công

nghiệp Thái nguyên [MC4.4.2.03].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá

- Điểm mạnh:

Các chƣơng trình đào tạo đƣợc xây dựng có sự tham gia của nhà giáo, cán bộ quản

lý giáo dục nghề nghiệp, cán bộ khoa học kỹ thuật của đơn vị sử dụng lao động; thực hiện

theo quy định đặc thù của ngành.

- Những tồn tại:

Sự tham gia của nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, cán bộ khoa học kỹ

thuật của đơn vị sử dụng lao động khi xây dựng chƣơng trình còn chƣa nhiều.

3. Kế hoạch:

Lập kế hoạch cho việc xây dựng chƣơng trình đào tạo có sự tham gia của nhà giáo,

cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, cán bộ khoa học kỹ thuật của đơn vị sử dụng lao

động; thực hiện theo quy định đặc thù của ngành cho những ngành cần mở mới.

4.Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1điểm)

99

Tiêu chuẩn 4.5: Chương trình đào tạo đảm bảo tính thực tiễn và đáp ứng sự thay

đổi của thị trường lao đông.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Quyết định ban hành/lựa chọn chƣơng trình đào tạo, trong đó bao gồm

chƣơng trình chi tiết các mô-đun, môn học.

Quyết định số 220/QĐ - CĐCN về việc Ban hành Chƣơng trình đào tạo các ngành

nghề trình độ sơ cấp của trƣờng CĐCN Thái Nguyên.

Quyết định số 219/QĐ-CĐCN về việc Ban hành Chƣơng trình đào tạo của các

ngành nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng của trƣờng CĐCN Thái Nguyên

[MC4.4.5.01].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Các chƣơng trình đào tạo đƣợc xây dựng đảm bảo tính thực tiễn và đáp ứng sự thay

đổi của thị trƣờng lao động; thực hiện theo đúng quy định đặc thù của ngành.

Phần lớn học sinh sinh viên của trƣờng sau khi tốt nghiệp ra trƣờng đã đƣợc nhận

vào làm trong các doanh nghiệp, đơn vị trong và ngoài tỉnh. Học sinh sinh viên đƣợc đánh

giá có kỷ luật lao động và có kỹ năng nghề đáp ứng nhu cầu sản xuất, Thông qua kinh

nghiệm thực tế HSSV đã có các ý kiến phản hồi về chƣơng trình đào tạo trƣờng.

Nhà trƣờng tổng hợp các ý kiến để xem xét điều chỉnh bổ sung trong phạm vi quyền

hạn của Trƣờng để thực hiện và báo cáo cấp trên trong lần ban hành chƣơng trình dạy

nghề lần sau.

- Những tồn tại:

Xây dựng chƣơng trình còn chậm so với sự thay đổi của thị trƣờng lao động.

3. Kế hoạch:

Lập kế hoạch cho việc xây dựng chƣơng trình đào tạo đảm bảo tính thực tiễn và đáp

ứng sự thay đổi của thị trƣờng lao động.

Nhà trƣờng định kỳ rà soát lại chƣơng trình đào tạo nghề, và giữ mối liên hệ với

doanh nghiệp và học sinh sinh viên đã ra trƣờng để nắm bắt các thông tin phản hồi. Các

hội nghị thƣờng niên của trƣờng, Nhà trƣờng mời các doanh nghiệp, đơn vị sản suất kinh

doanh có ý kiến phản hồi về chƣơng trình đào tạo trƣờng.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1điểm)

100

Tiêu chuẩn 4.6: Chương trình đào tạo được xây dựng bảo đảm việc liên thông

giữa các trình đô giáo dục nghề nghiệp với các trình đô đào tạo khác trong hệ thống

giáo dục quốc dân theo quy định.

1.Mô tả:

Chỉ số a) Quyết định ban hành/lựa chọn chƣơng trình đào tạo, trong đó bao gồm

chƣơng trình chi tiết các mô-đun, môn học.

Căn cứ Thông tƣ số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015, thông tƣ số

03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/03/2017, Thông tƣ số 12/2017/TT – BLĐTBXH ngày

20/4/2017.

Nhà trƣờng đã có Quyết định ban hành chƣơng trình đào tạo theo quyết định số

220/QĐ-CĐCN ngày 14/6/2017 [MC4.4.6.01]. Trong đó bao gồm cả quyết định chƣơng

trình chi tiết các mô đun, môn học, các chƣơng trình đào tạo trình độ sơ cấp theo đúng các

quy định tại các thông tƣ nêu trên.

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Nội dung liên thông của chƣơng trình đào tạo thể hiện việc giữa trình độ

trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học.

Căn cứ chƣơng trình khung của Bộ Lao động -Thƣơng binh và Xã Hội Trƣờng đã

xây dựng đƣợc 100% chƣơng trình cho các nghề đang đào tạo. Trong số chƣơng trình đào

tạo nghề của trƣờng đã có 4 bộ chƣơng trình đào tạo: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử;

Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Kế toán, đƣợc xây dựng liên thông giữa các cấp trình độ nhƣ:

- Chƣơng trình đào tạo Cao đẳng : thời gian học 2.5 năm, tổng số giờ bắt buộc tối

thiểu: 2500 giờ.

- Chƣơng trình đào tạo Trung cấp: Thời gian học 1,5 năm; Tổng số giờ bắt buộc tối

thiểu: 1500 giờ. [MC4.4.6.02].

Đối với chƣơng trình đào tạo có tính liên thông giữa các trình độ đào tạo khác và

chuyển đổi cấp trình độ từ hệ công nhân kỹ thuật bậc 3, 4 sang trung cấp nghề, cao đẳng

nghề, Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội chƣa có văn bản hƣớng dẫn.

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá

- Điểm mạnh:

Khi xây dựng các chƣơng trình đào tạo nhà trƣờng đã thống nhất xây dựng bảo đảm

việc liên thông giữa các trình độ giáo dục nghề nghiệp với các trình độ đào tạo khác trong

hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định.

- Những tồn tại: Không có

101

3. Kế hoạch:

Tiếp tục xây dựng các chƣơng trình đào tạo liên thông giữa các trình độ giáo dục

nghề nghiệp với các trình độ khác trong hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1điểm)

Tiêu chuẩn 4.7: Ít nhất 3 năm 1 lần trường thực hiện đánh giá, cập nhật và điều

chỉnh nếu có đối với chương trình đào tạo đã ban hành.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Quyết định ban hành chƣơng trình (lần đầu) và chƣơng trình đào tạo kèm

theo.

Chƣơng trình đào tạo mới xây dựng đƣợc 1 năm, đang trong quá trình Hội thảo, sửa

đổi và hoàn thiện lần đầu.

Tự đánh giá: Không đạt

Chỉ số b) Báo cáo/ văn bản thể hiện kết quả rà soát, đánh giá chƣơng trình đào tạo.

Có đầy đủ báo cáo / văn bản thể hiện kết quả rà soát, đánh giá chƣơng trình đào tạo.

Tự đánh giá: Không đạt

2. Đánh giá

- Điểm mạnh:

Khi xây dựng các chƣơng trình đào tạo nhà trƣờng đã thống nhất hiện đánh giá, cập

nhật và điều chỉnh nếu có đối với chƣơng trình đào tạo đã ban hành.

- Những tồn tại: Không có

3. Kế hoạch:

Tiếp tục xây dựng các chƣơng trình đào tạo để mở thêm các mã ngành mới và tiếp

tục thực hiện đánh giá, cập nhật và điều chỉnh nếu có đối với các chƣơng trình đã ban

hành nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội theo quy định.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Không đạt (0 điểm)

Tiêu chuẩn 4.8: Chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo có cập nhật những

thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến liên quan đến ngành, nghề đào tạo hoặc tham

khảo các chương trình đào tạo tương ứng của nước ngoài.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Quyết định ban hành chƣơng trình ( lần đầu) và chƣơng trình đào tạo kèm

theo

Chƣơng trình đào tạo mới xây dựng đƣợc 1 năm, đang trong quá trình Hội thảo, sửa

đổi và hoàn thiện lần đầu.

Tự đánh giá: Không đạt

102

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Trƣờng đã xây dựng chƣơng trình dạy nghề phù hợp các cấp trình độ nghề. 100%

các chƣơng trình dạy nghề của Nhà trƣờng đƣợc xây dựng theo quy định của Bộ Lao

động thƣơng binh và Xã hội. 100% các môn học/mô đun bắt buộc theo chƣơng trình

khung Bộ Lao động thƣơng binh và Xã hội. 100% các môn học/môđun tự chọn, Trƣờng

chọn trong định hƣớng tự chọn của Bộ. Khi ban hành các chƣơng trình khung, Bộ đã

tham khảo các chƣơng trình tƣơng ứng của nƣớc ngoài và cập nhật những thành tựu khoa

học công nghệ tiên tiến liên quan đến nghề đào tạo.

Chƣơng trình đào tạo và chƣơng trình chi tiết các môn học/mô đun của trƣờng xây

dựng, đảm bảo nhu cầu của ngƣời học và đáp ứng đƣợc tiêu chuẩn kỹ năng nghề và sát

với thực tế sản xuất.

- Những tồn tại: Còn có một số chƣơng trình chƣa chỉnh sửa, bổ sung và cập nhật

kịp thời những thành tựu khoa học tiên tiến liên quan đến ngành, nghề đào tạo

3. Kế hoạch:

Về cập nhật các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến, trong quá trình xây dựng

thẩm định rất quan tâm bổ sung vào chƣơng trình chi tiết môn học/ môđun. Các thành tựu

khoa học công nghệ tiên tiến đƣợc tập hợp từ sự cập nhật kiến thức mới của các giáo

viên, GV, chuyên gia và thiết bị hiện có của trƣờng. Hội đồng thẩm định đánh giá cao

bằng biên bản thẩm định, cập nhật đƣợc những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến.

Chƣơng trình đào tạo nghề đã đƣợc xây dựng gồm chƣơng trình khung cho các nghề và

chƣơng trình chi tiết cho các môn học/mô đun. Chƣơng trình chi tiết các môn học/môđun

xây dựng theo các bộ chƣơng trình môn học của Tổng cục Dạy nghề do các trƣờng có

kinh nghiệm xây dựng. Khi xây dựng chƣơng trình chi tiết môn học/môđun giáo viên, GV

vận dụng kiến thức đã tích luỹ, các giáo trình trong và ngoài nƣớc.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Không đạt (0 điểm)

Tiêu chuẩn 4.9: Trước khi tổ chức đào tạo liên thông, trường căn cứ chương

trình đào tạo, thực hiện rà soát các mô đun, tín chỉ, môn học và có quyết định đối với

các mô đun, tín chỉ, môn học mà người học không phải học để đảm bảo quyền lợi của

người học.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Quyết định ban hành chƣơng trình và chƣơng trình đào tạo kèm theo,

Quyết định ban hành chƣơng trình và chƣơng trình đào tạo liên thông kèm theo.

Quyết định 220, ngày 14/06/2017 ban hành chƣơng trình và chƣơng trình đào tạo

[MC4.4.09.01]. Chƣơng trình đào tạo tại trƣờng đƣợc xây dựng theo modul nên khi học

theo chƣơng trình đào tạo này, ngƣời học có thể liên thông một cách dễ dàng giữa các

103

trình độ đạo tạo. khi liên thông từ bậc sơ cấp lên trung cấp và lên cao đẳng cùng ngành

nghề thì chỉ cần bổ xung thêm một số mô đun, môn học nâng cao. Còn đối với trƣờng họp

liên thông ngang, ngƣời học muốn chuyển sang một nghề khác cùng cáp trình độ thì đƣợc

miễn phí các môn học, mô đun đã học [MC2.2.5.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Báo cáo/văn bản thể hiện kết quả rà soát các mô đun,tín chỉ, môn học mà

ngƣời học không phải học khi học chƣơng trình liên thông.

Kết quả rà soát các mô đun,tín chỉ, môn học mà ngƣời học không phải học khi học

chƣơng trình liên thông đƣợc trình bày đầy đầy đủ trong các báo cáo tổng kết năm học

[MC4.4.09.02].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá

- Điểm mạnh:

Hàng năm có cập nhật, đổi mới và bổ sung các nội dung khoa học công nghệ mới.

Các môn học, mô đun, tín chỉ mà ngƣời học không phái học đƣợc quy định trong chƣơng

trình đào tạo liên thông cho các ngành nghề, đảm bảo quyền lợi của ngƣời học.

- Những tồn tại:

Việc tổ chức đào tạo các lớp liên thông của trƣờng chƣa nhiều.

3. Kế hoạch:

Trong thời gian tới nhà trƣờng vẫn tiếp tục nghiên cứu, xây dựng các chƣơng trình

đào tạo đảm bảo sau khi học xong chƣơng trình dạy nghề có thể liên thong lên bậc cao

hơn tại trƣờng tại các cơ sở dạy nghề khác có đào tạo liên thông.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 4.10: Có đủ giáo trình cho các mô đun, môn học của từng chương

trình đào tạo.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Giấy chứng

nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đã cấp;

Các chƣơng trình đào tạo theo các thông tƣ hƣớng dẫn trƣớc năm 2017 đã đƣợc

nghiệm thu và có bản in các giáo trình của các mô-đun, môn học của chƣơng trình đào và

đƣợc lƣu trữ ở trung tâm thƣ viện của nhà trƣờng [MC2.4.10.01].

Tự đánh giá: Đạt

104

Chỉ số b) Quyết định ban hành/lựa chọn chƣơng trình đào tạo, trong đó bao gồm

chƣơng trình chi tiết kèm theo.

Nhà trƣờng đã có Quyết định ban hành chƣơng trình đào tạo theo Quyết định số

220/QĐ-CĐCN ngày 14/6/2017, trong đó bao gồm cả quyết định chƣơng trình chi tiết các

mô đun, môn học, các chƣơng trình đào tạo trình độ sơ cấp theo đúng các quy định tại các

thông tƣ nêu trên [MC4.4.10.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Danh sách thống kê giáo trình cho từng mô- đun, môn học của các chƣơng

trình đào tạo giáo dục nghề nghiệp (trong đó nêu rõ tên giáo trình; năm biên soạn; đơn vị

ban hành)

Có đầy đủ danh sách thống kê giáo trình cho từng mô-đun, môn học của các chƣơng

trình đào tạo giáo dục nghề nghiệp (bao gồm: tất cả các chƣơng trình có tên trong Giấy

chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung

hoạt động giáo dục nghề nghiệp đã cấp và chƣơng trình đào tạo khác chƣa có đăng ký

hoạt động giáo dục nghề nghiệp đang đƣợc giảng dạy), trong đó tên giáo trình; năm biên

soạn; đơn vị ban hành đƣợc ghi ro trên các bản in [MC4.4.10.02].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số d) Bản in các giáo trình của các Mô-đun, môn học của chƣơng trình đào tạo.

Áp dụng các quy định của Bộ ngành, Nhà trƣờng đã hàng năm tổ chức xây dựng,

đổi mới, phát triển các giáo trình môn học, mô đun … Thành lập các hội đồng Biên soạn,

nghiệm thu, công nhận và cho phép phát hành đề cƣơng, giáo trình các môn học, mô đun

theo từng chƣơng trình đào tạo (Các quyết định số 415,416. 417, 418, 419 ngày 28 tháng

11 năm 2018 thành lập hội đồng thẩm định chƣơng trình đào tạo trình độ trung cấp, cao

dẳng của các nhóm ngành Điện - Điện tử- Kế toán, Quản trị kinh doanh, Công nghệ may

và thời trang trình độ trung cấp, Cơ khí) [MC4.4.10.03].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá

- Điểm mạnh:

Xác định chƣơng trình, giáo trình giảng dạy là một nguồn lực của nhà trƣờng trong

xây dựng và phát triển các ngành nghề đào tạo, nhà trƣờng thƣờng xuyên tổ chức xây

dựng, phát triển, cập nhật và đổi mới các nội dung trong giáo trình đào tạo phù hợp với sự

phát triển của khoa học công nghệ cũng nhƣ công tác đào tạo theo yêu cầu xã hội.

- Những tồn tại: Không có

105

3. Kế hoạch:

Trƣờng đang lập kế hoạch thực hiện biên soạn giáo trình cho các chƣơng trình đào

tạo áp dụng theo thông tƣ số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/03/2017.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1điểm)

Tiêu chuẩn 4.11: 100% giáo trình đào tạo được xây dựng hoặc lựa chọn theo quy

định để làm tài liệu giảng dạy, học tập chính thức.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Danh sách thống kê giáo trình cho từng mô-đun, môn học của các chƣơng

trình đào tạo giáo dục nghề nghiệp( trong đó nêu rõ tên giáo trình, năm biên soạn, đơn vị

ban hành);

Danh sách thống kê giáo trình cho từng mô-đun, môn học của các chƣơng trình đào

tạo: tên giáo trình, năm biên soạn, đơn vị ban hành đƣợc thống kê qua biên bản bàn giao

sản phẩm và đƣợc làm thành các bản cho các phòng chức năng lƣu giữ [MC4.4.11.01]

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Bản in các giáo trình của các mô-đun, môn học của các chƣơng trình đào

tạo.

Các giáo trình sau khi nghiệm thu đã đƣợc in thành các quyển và đƣợc cấp quyết

định nghiệm thu và cho phép lƣu hành nội bộ (Quyết định: Số 382A, 283,384,…,421/QĐ-

CĐCN, ngày 31/8/2015) [MC4.4.11.02]. Các bộ phận chức năng có bản in các giáo trình

của các mô-đun, môn học của các chƣơng trình đào tạo.

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá

- Điểm mạnh: Tất cả các giáo trình đào tạo đƣợc xây dựng theo quy định đều dùng

để làm tài liệu giảng dạy, học tập chính thức trong các hệ đào tạo của nhà trƣờng.

- Những tồn tại: Không có

3. Kế hoạch:

Hiện đang xây dựng kế hoạch thực hiện biên soạn giáo trình cho các chƣơng trình

đào tạo áp dụng theo thông tƣ số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/03/2017 để làm tài liệu

giảng dạy, học tập chính thức.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1điểm)

Tiêu chuẩn 4.12: Giáo trình đào tạo cụ thể hóa yêu cầu về nôi dung kiến thức, kỹ

năng của từng mô đun, môn học trong chương trình đào tạo.

106

1. Mô tả:

Chỉ số a) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Giấy chứng

nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đã cấp.

Danh sách các ngành, nghề đƣợc cấp phép theo GCN số 247 gồm: 10 chƣơng trình

cao đẳng, 10 chƣơng trình trung cấp, 6 chƣơng trình sơ cấp; GCN đăng kí bổ sung hoạt

động giáo dục nghề nghiệp số 247a ngày 12 tháng 9 năm 2018. [MC4.4.12.01]

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Có Quyết định ban hành/lựa chọn chƣơng trình đào tạo, trong đó bao gồm

chƣơng trình chi tiết các mô-đun, môn học.

Căn cứ Thông tƣ số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo

trình độ sơ cấp và theo thông tƣ số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/03/2017 quy định về

quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chƣơng trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn,

thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; Thông tƣ số

12/2017/TT – BLĐTBXH ngày 20/4/2017 quy định khối lƣợng kiến thức tối thiểu, yêu

cầu của ngƣời học đạt đƣợc sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, Nhà

trƣờng đã có Quyết định ban hành chƣơng trình đào tạo theo quyết định số 220/QĐ-

CĐCN ngày 14/6/2017 [MC4.4.12.02]. Trong đó bao gồm cả quyết định chƣơng trình chi

tiết các mô đun, môn học theo đúng các quy định tại các thông tƣ nêu trên.

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c,d) Danh sách thống kê giáo trình cho tùng mô-đun, môn học của các

chƣơng trình đào tạo giáo dục nghề nghiệp (trong đó nêu rõ tên giáo trình; năm biên

soạn; đơn vị ban hành). Bản in các giáo trình của các mô-đun, môn học của chƣơng

trình đào tao: Lƣu trữ tại thƣ viện nhà trƣờng. Biên bản thẩm định giáo trình của Hội

đồng thẩm định: Sau khi các khoa, tổ môn hoàn thiện giáo trình của các mô-đun, môn

học của chƣơng trình đào tao Hội đồng thẩm định đã nghiệm thu và phê duyệt. Ý kiến

của nhà giáo.

Có đầy đủ danh sách thông kê giáo trình cho tùng mô-dun, môn học của các chƣơng

trình đào tạo giáo dục nghề nghiệp.

Các giáo trình sau khi nghiệm thu đã có Quyết định phê duyệt và đƣa vào sử dụng,

in thành các quyển và đƣợc cấp quyết định nghiệm thu và cho phép lƣu hành nội bộ

(Quyết định: Số 382A, 283,384,…,421/QĐ-CĐCN, ngày 31/8/2015). Các bộ phận chức

năng có bản in các giáo trình của các mô-đun, môn học của các chƣơng trình đào tạo.

[MC4.4.10.03]

Tự đánh giá: Đạt

107

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Công việc biên soạn giáo trình đƣợc thực hiện theo kế hoạch hàng năm, có rà soát,

bổ xung, đổi mới đảm bảo giáo trình đào tạo đƣợc cụ thể hóa các yêu cầu về nội dung

kiến thức, kỹ năng của từng mô đun, môn học trong chƣơng trình đào tạo.

Tất cả các giáo trình đào tạo đều đƣợc cụ thể hóa yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ

năng của từng mô đun, môn học trong chƣơng trình đào tạo và 100% đều có quyết định

ban hành, phê duyệt và đƣa vào sử dụng. Nội dung các giáo trình đều đƣợc điều chỉnh,

cập nhật theo sự thay đổi của nội dung chƣơng trình đào tạo.

- Những tồn tại: Không có

3. Kế hoạch:

Trƣờng đang tiếp tục xây dựng kế hoạch biên soạn các giáo trình mới theo đúng

hƣớng dẫn của thông tƣ 03/2017/TT-BLĐTBXH để kịp thời điều chỉnh, cập nhật theo sự

thay đổi của nội dung chƣơng trình đào tạo, phù hợp với nội dung kiến thức, kỹ năng của

từng mô đun, môn học.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1điểm)

Tiêu chuẩn 4.13: Giáo trình đào tạo tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy

học tích cực.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Danh sách các chƣơng trình đào tạo theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt

động giáo dục nghề nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề

nghiệp đã cấp.

Căn cứ Thông tƣ số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo

trình độ sơ cấp và theo thông tƣ số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/03/2017 quy định về

quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chƣơng trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn,

thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; Thông tƣ số

12/2017/TT – BLĐTBXH ngày 20/4/2017 quy định khối lƣợng kiến thức tối thiểu, yêu

cầu của ngƣời học đạt đƣợc sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, Nhà

trƣờng đã có Quyết định ban hành chƣơng trình đào tạo theo quyết định số 220/QĐ-

CĐCN ngày 14/6/2017 [MC4.4.12.02]. Trong đó bao gồm cả quyết định chƣơng trình chi

tiết các mô đun, môn học theo đúng các quy định tại các thông tƣ nêu trên và đảm bảo

giáo trình đào tạo tạo điều kiện để thực hiện phƣơng pháp dạy học tích cực.

Tự đánh giá: Đạt

108

Chỉ số b,c) Danh sách thống kê giáo trình cho từng mô-đun, môn học của các

chƣơng trình dào tao giáo dục nghề nghiệp (trong dó nêu rõ tên giáo trình; năm biên

soan; đơn vị% ban hành). Bản in các giáo trình của các mô-đun, môn học của chƣơng

trình đào tạo. Biên bản thẩm định giáo trình của Hội đồng thẩm định.

Các giáo trình sau khi nghiệm thu đã có quyết định phê duyệt và đƣa vào sử dụng, in

thành các quyển và đƣợc cấp quyết định nghiệm thu và cho phép lƣu hành nội bộ (Quyết

định: Số 382A, 283,384,…,421/QĐ-CĐCN, ngày 31/8/2015) [MC4.4.13.01]. Các bộ

phận chức năng có bản in các giáo trình của các mô-đun, môn học của các chƣơng trình

đào tạo và đảm bảo giáo trình đào tạo tạo điều kiện để thực hiện phƣơng pháp dạy học

tích cực.

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá

- Điểm mạnh:

Công việc biên soạn giáo trình đƣợc thực hiện theo kế hoạch hàng năm, có rà soát,

bổ xung, đổi mới đảm bảo Giáo trình đào tạo điều kiện để thực hiện phƣơng pháp dạy học

tích cực.

- Những tồn tại: Không có

3. Kế hoạch:

Trƣờng đang tiếp tục xây dựng kế hoạch biên soạn các giáo trình mới theo đúng

hƣớng dẫn của thông tƣ 03/2017/TT-BLĐTBXH để kịp thời điều chỉnh, cập nhật theo sự

thay đổi của nội dung chƣơng trình đào tạo, phù hợp với nội dung kiến thức, kỹ năng của

từng mô đun, môn học và tạo điều kiện để thực hiện phƣơng pháp dạy học tích cực.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1điểm)

Tiêu chuẩn 4.14: Hằng năm, trường thực hiện việc lấy ý kiến của nhà giáo, cán

bô quản lý, cán bô khoa học kỹ thuật của đơn vị sử dụng lao đông, người tốt nghiệp về

mức đô phù hợp của giáo trình đào tạo; thực hiện theo quy định đặc thù của ngành

nếu có.

1. Mô tả:

Hằng năm, trƣờng thực hiện việc lấy ý kiến của nhà giáo nhằm thu thập thông tin về

chƣơng trình đào tạo và giáo dục của nhà trƣờng.

Lập kế hoạch lấy ý kiến của cán bộ quản lý, cán bộ khoa học kỹ thuật của đơn vị sử

dụng lao động, ngƣời tốt nghiệp về mức độ phù hợp của giáo trình đào tạo; thực hiện theo

quy định đặc thù của ngành.

Tự đánh giá: Không đạt

109

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Có đội ngũ cán bộ, Giảng viên, giáo viên... năng động, nhiệt tình tâm huyết với

nghề.

- Những tồn tại:

Nhà trƣờng mới lập kế hoạch thực hiện việc lấy ý kiến của nhà giáo, cán bộ quản lý,

cán bộ khoa học kỹ thuật của đơn vị sử dụng lao động, ngƣời tốt nghiệp về mức độ phù

hợp của giáo trình đào tạo; thực hiện theo quy định đặc thù của ngành.

3. Kế hoạch:

Lập kế hoạch và thực hiện tiến hành hằng năm, lấy ý kiến của nhà giáo, cán bộ quản

lý, cán bộ khoa học kỹ thuật của đơn vị sử dụng lao động, ngƣời tốt nghiệp về mức độ phù

hợp của giáo trình đào tạo; thực hiện theo quy định đặc thù của ngành.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Không đạt (0điểm)

Tiêu chuẩn 4.15: Khi có sự thay đổi về chương trình đào tạo, trường thực hiện

đánh giá, cập nhật và điều chỉnh nếu có đối với giáo trình đào tạo đảm bảo yêu cầu

theo quy định.

1.Mô tả:

Chỉ số a) Quyết định ban hành chƣơng trình và chƣơng trình đào tạo kèm theo,

Quyết định ban hành chƣơng trình và chƣơng trình đào tạo liên thông kèm theo.

Quyết định số 220 /QĐ - CĐCN ngày 14/06/2017 ban hành chƣơng trình và

chƣơng trình đào tạo [MC4.4.09.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Danh sách chƣơng trình đào tạo có sự thay đổi, Văn bản/ tài liệu thể hiện

sự tay đổi giáo trình đào tạo cập nhật theo các chƣơng trình đào tạo trng thời gian 2 năm

lên lục tính đến thời điểm đánh giá đối với trƣờng trung cấp; trong 03 năm liên tục đối

với trƣờng cao đẳng. giáo trình đòa tạo trƣớc và sau khi chƣơng trình đào tạo có sự thay

đổi.

Có đầy đủ đƣợc đăng tải trên website nhà trƣờng. Nhũng năm trƣớc đây nhà trƣờng

đều có cập nhật, điều chỉnh chƣơng trình đào tạo hàng năm. Năm học 2018-2019 các

chƣơng trình đào tạo đƣợc ban hành năm 2017 theo hệ thống giáo dục nghề nghiệp. Vì

vậy trong những năm tiếp theo nhà trƣờng tiếp tục tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ xung

cho phù hợp với quy định [MC4.4.15.01].

110

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Chƣa thực hiện nội dung này.

- Những tồn tại:

Chƣa thực hiện đƣợc các chƣơng trình đào tạo có sự thay đổi trong 03 năm liên tục.

3. Kế hoạch:

Công việc biên soạn chƣơng trình, giáo trình sẽ đƣợc thực hiện theo kế hoạch hàng

năm, có rà soát, bổ xung, đổi mới cập nhật và điều chỉnh để đảm bảo các yêu cầu theo quy

định.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Không đạt (0điểm)

Tiêu chí 5: CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ ĐÀO TẠO, THƢ VIỆN.

Đánh giá tổng quát tiêu chí 5:

1. Mở đầu:

Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên tiền thân là một lớp học dạy nghề của

Nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ. Lớp học này đƣợc hình thành từ tháng 11 - 1959, mục

đích đào tạo một số thợ phục vụ cho yêu cầu khôi phục Nhà máy chuyển từ chiến khu

Việt Bắc về thị xã Thái Nguyên.

Năm 1975 do yêu cầu đòi hỏi công nhân kỹ thuật của toàn ngành công nghiệp, Bộ

Công nghiệp đã quyết định tách trƣờng ra khỏi Nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ và thành

lập Trƣờng công nhân kỹ thuật Cơ điện Công nghiệp nhẹ Bắc Thái. Đến năm 2006

trƣờng đƣợc nâng cấp và đổi tên thành trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên. Nhà

trƣờng đã phấn đấu xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý

và công nhân đáp ứng đƣợc yêu cầu đào tạo theo các giai đoạn ngày càng thích ứng và

phát triển. Nhà trƣờng đã đƣợc Bộ Công nghiệp nhẹ quyết định nâng cấp trƣờng Công

nhân kỹ thuật lên thành trƣờng Trung học Công nghiệp Thái Nguyên.

Năm 2006 Nhà trƣờng phê duyệt dƣ án đầu tƣ xây dựng mở rộng Trƣờng Cao đẳng

Công nghiệp Thái Nguyên và nghề trọng điểm Quốc gia. Khi thực hiện dự án này Nhà

trƣờng đƣợc mở rộng thêm gần 3ha, nâng quy mô trƣờng lên 8.4ha. Đồng thời có thêm

các hạng mục công trình đƣợc xây dựng và đầu tƣ trang thiết bị dạy nghề theo danh mục

thiết bị dạy nghề tối thiểu, đây là điều kiện để Nhà trƣờng nâng lƣu lƣợng tuyển sinh và

nâng cao chất lƣợng đào tạo.

111

2. Những điểm mạnh:

Tổng diện tích đất hiện có của Nhà trƣờng là 8,4ha, gồm đầy đủ các khối công trình

chức năng phục vụ học tập, làm việc, rèn luyện thể chất và sinh hoạt. Các khối công trình

theo tiêu chuẩn trƣờng cao đẳng nghề. Địa điểm của trƣờng phù hợp với quy hoạch

chung của khu vực và mạng lƣới các cơ sở dạy nghề phân bố trong cả nƣớc. Hệ thống hạ

tầng kỹ thuật đảm bảo đáp ứng nhu cầu các hoạt động dạy nghề. Thiết bị dạy học đƣợc

đầu tƣ thêm hàng năm theo danh mục thiết bị quy định.

3. Những tồn tại và kế hoạch:

* Tồn tại:

- Một số phòng học lý thuyết theo tiêu chuẩn thiết kế (có diện tích nhỏ hơn 72m2)

do vậy không gian của phòng học hẹp không phù hợp với giảng dạy tích hợp nhất là đối

với các lớp có nhiều HSSV.

- Các xƣởng thực hành có diện tích hẹp đặc biệt đối với xƣởng điện- điện tử.

- Chƣa có đủ diện tích nhà xƣởng phục vụ dạy tích hợp nghề Điện công nghiệp,

Công nghệ Ôtô, Quản trị mạng máy tính.

- Thiết bị dùng cho đào tạo còn thiếu theo quy định của Bộ Lao động - Thƣơng binh

và Xã hội.

*Kế hoạch: Bố trí lại một số phòng học, xƣởng thực hành cho phù hợp với thiết bị.

ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHUẨN

Tiêu chuẩn 5.1: Địa điểm xây dựng trường phù hợp với quy hoạch chung của

khu vực và mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, khu đất xây dựng cần đảm bảo

yên tĩnh cho việc giảng dạy và học tập; giao thông thuận tiện và an toàn; thuận tiện

cho việc cung cấp điện, nước, đảm bảo khoảng cách đối với các xí nghiệp công nghiệp

thải ra chất đôc hại; thực hiện theo quy định đặc thù của ngành nếu có.

1. Mô tả:

Chỉ số a ) Quyết định thành lập trƣờng.

Tại Quyết định số 5618/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 10 năm 2006 của Bộ Trƣởng

Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập Trƣờng Cao đẳng công nghiệp Thái Nguyên

trên cơ sở trƣờng Trung học công nghiệp Thái Nguyên (Bản đồ địa chính số 23. 24 Xã

Sơn cẩm, Huyện Phú Lƣơng, Tỉnh Thái Nguyên, đo đạc chỉnh lý trích lục bản đồ địa

chính ngày 9/1/2015) [MC5.5.1.01].

Tự đánh giá: Đạt

112

Chỉ số b) Văn bản/tài liệu về vị trí của trƣờng so với các tuyến đƣờng giao thông;

phƣơng tiện đi lại dành cho cán bộ, nhân viên, giáo viên, ngƣời học.

- Trƣờng đƣợc xây dựng trên khu đất sƣờn đồi, cốt nền là cao độ trung bình của khu

đất đồi, đƣợc san đất theo tiêu chuẩn xây dựng, do vậy nền đất tốt, cao ráo không bị úng

ngập (Cốt nền xây dựng cao hơn cốt thoát nƣớc tự nhiên từ .,5m trở lên). Vị trí của

Trƣờng cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 7 km, gần cụm dân cƣ, cƣ trú lâu đời. Và

tiếp giáp với đƣờng tránh Quốc lộ 3 Thái Nguyên – Lạng Sơn . Do vậy các Công ty cung

cấp điện nƣớc đã xây dựng hoàn chỉnh hệ thông cấp điện nƣớc cho cụm dân cƣ trên. Khi

Nhà trƣờng đƣợc xây dựng Hệ thống điện nƣớc đồng bộ đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. Bên

cạnh hệ thống cấp nƣớc chung của thành phố, Nhà trƣờng đã xây dựng trạm bơm nƣớc

sông Cầu và hệ thống xử lý lọc nƣớc đảm bảo tiêu chuẩn nƣớc sạch để dự phòng sự cố

mất nƣớc. Cụ thể có bản vẽ thiết kế và bản hoàn công Hồ sơ hệ thống cấp nƣớc, cấp điện.

Trong bản đồ quy hoạch chi tiết của thành phố Thái Nguyên và hiện tại, địa điểm

quy hoạch của Nhà trƣờng: Phía Tây, phía Đông và Nam giáp khu dân cƣ có đƣờng giao

thông liên xóm, phía Bắc giáp đƣờng tránh Quốc lộ 3 Thái Nguyên - Lạng Sơn. Hằng

năm nhà trƣờng đều có báo cáo về tình hình an ninh trong toàn trƣờng. [MC5.5.1.02]

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Danh sách các xí nghiệp công nghiệp thải ra chất độc hại g ần trƣờng,

trong đó có th ống kê khoảng cách từ trƣờng đến trƣờng. Quy hoạch chung của khu vực

và mạng lƣới cơ sở GDNN tại địa phƣơng.

- Về khoảng cách an toàn đối với các cơ sở công nghiệp, đƣợc thể hiện trên sơ đồ

Quy hoạch của dự án xây dựng trƣờng [MC5.5.1.03]. " Đối với các cơ sở công nghiệp

thải ra chất độc hại: tiếng ồn, bụi bặm, chất thải độc, ô nhiễm không khí, nguồn nƣớc);

bảo đảm an toàn; yên tĩnh cho giảng dạy và học tập" Dự án xây dựng trƣờng đã đƣợc cơ

quan chuyên môn về môi trƣờng "Đánh giá về tác động môi trƣờng", đã đƣợc cơ quan có

thẩm quyền phê duyệt . Đƣợc cụ thể bằng Hồ sơ đánh giá tác động môi trƣờng của dự án

xây dựng Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên [MC5.5.1.04];

- Phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và mạng lƣới cơ sở dạy nghề; giao

thông thuận tiện;

Nhà trƣờng là một trong 6 trƣờng cao đẳng nghề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Về

mặt giao thông của trƣờng rất thuận lợi để nối giao thông ngoại tỉnh và nội tỉnh. Cụ thể

bằng bản đồ quy hoạch thành phố Thái Nguyên [MC5.5.1.05].

Tự đánh giá: Đạt

113

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Địa điểm xây dựng trƣờng có nền đất cao, không bị úng ngập, môi

trƣờng không bị ô nhiễm do không quá gần các khu công nghiệp và đƣờng quốc lộ, đảm

bảo an toàn cho hoạt động học tập và giảng dạy. Trƣờng cách Quốc lộ 3 khoảng 1km và

giáp đƣờng tránh (Thái Nguyên – Lạng Sơn), gần điểm đỗ xe buýt liên huyện của Thành

phố Thái Nguyên thuận tiện cho việc đi lại của HSSV và CBGV.

- Những tồn tại: Không có

3. Kế hoạch:

Hiện chƣa có kế hoạch trong những năm tiếp theo.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 5.2: Quy hoạch tổng thể mặt bằng khuôn viên hợp lý, phù hợp với

công năng và các yêu cầu giao thông nôi bô, kiến trúc và môi trường sư phạm; diện

tích đất sử dụng, diện tích cây xanh đảm bảo theo quy định..

1. Mô tả:

Chỉ số a,b) Có hồ sơ xây dựng, thiết kế mặt bằng khuôn viên trƣờng

Quy hoạch tổng thể mặt bằng khuôn viên hợp lý, phù hợp với công năng và các

yêu cầu giao thông nội bộ, kiến trúc, cảnh quan; bảo đảm chỉ giới quy hoạch, khoảng cách

và các giải pháp ngăn cách hợp lý các công trình xây dựng trong và ngoài khuôn viên.

Mật độ xây dựng công trình từ 20 - 40%; diện tích cây xanh chiếm khoảng 30-40% diện

tích khu đất toàn trƣờng [MC5.5.2.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Có số liệu về diện tích các công trình xây dựng.

Nhà trƣờng có đủ các khối công trình phục vụ nhu cầu đào tạo và các hoạt động

khác đƣợc thiết kế theo đúng tiêu chuẩn xây dựng và phù hợp với công năng sử dụng của

Trƣờng đƣợc thể hiện bằng thiết kế và hoàn công tổng thể mặt bằng:

- Khu nhà hành chính: 7 tầng đủ phòng làm việc của Ban giám hiệu và các phòng

khoa chức năng của trƣờng;

- Khu học tập gồm 2 khu: Xƣởng thực hành động 04 nhà xƣởng gồm 26 xƣởng thực

hành; Xƣởng thực hành tĩnh gồm 04 phòng; Nhà học lý thuyết, 5 tầng gồm 61 phòng học;

- Hội trƣờng lớn 01 nhà, đủ 300 chỗ ngồi và có sân khấu. Hội trƣờng đáp ứng các

hoạt động văn hoá văn nghệ của trƣờng;

- Ký túc xá : 5 tầng, số phòng: 200, có WC khép kín;

114

- Khu nhà để xe có mái che, đƣợc phân làm 2 nhà: Nhà để xe của cán bộ giáo viên;

Nhà để xe của học sinh sinh viên;

- Khu thể thao: Sân thể thao có diện tích là 960m2, nhà DGTC đa năng diện tích

570m2 Các công trình đã đƣợc thi công đúng thiết kế [MC5.5.2.02].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số d) Mật độ xây dựng từ 20 % đến 40 %, diện tích cây xanh từ 30 % đến 40 %

diện tích khu đất xây dựng.

Các khu nhà của trƣờng đƣợc bố trí hợp lý, khu nhà hành chính, giảng đƣờng ở

đầu hƣớng gió, các khu thực hành, nhà kho ở cuối hƣớng gió, các cửa sổ, cửa ra vào phần

lớn đƣợc bố trí ở hƣớng Đông nam. Khuôn viên Trƣờng đƣợc quy hoạch hợp lý đúng theo

tiêu chuẩn thiết kế trƣờng Cao đẳng nghề, phù hợp với công năng và các yêu cầu giao

thông nội bộ, kiến trúc cảnh quan phù hợp với tiêu chuẩn quy hoạch, có mật độ xây dựng

công trình trong khoảng 20-40% [MC5.5.2.03]. Tất cả công trình đều có khoảng cách theo

chỉ giới quy hoạch trên 30m tính từ tim đƣờng Quốc lộ và đƣờng khu vực, do vậy không

ảnh hƣởng độ rung và độ ồn; khu vực trƣờng có tƣờng bao xung quanh cao từ 1,5m trở

lên, cổng trƣờng có gắn biển hiệu, tên trƣờng; bao quanh các công trình đều có dải cách ly

bằng cây xanh và thảm cỏ, tổng diện tích chiếm khoảng 30 - 40% diện tích khu đất, cụ thể

có bản thiết kế và hoàn công sân, vƣờn, cảnh quan [MC5.5.2.04].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Nhà trƣờng có quy hoạch mặt bằng tổng thể hợp lý với đầy đủ các

khối công trình phục vụ đảm bảo điều kiện về cảnh quan và cơ sở vật chất cho hoạt động

học tập và giảng dạy. Diện tích của Trƣờng đƣợc mở rộng đảm bảo quỹ đất cho xây dựng

và quỹ đất dự phòng phù hợp với chiến lƣợc phát triển của Trƣờng và theo quy hoạch của

cơ quan có thẩm quyền.

- Những tồn tại:

Khu đất khoảng 2000m2 đƣợc UBND Tỉnh Thái Nguyên cấp để xây dựng cải tạo

mở rộng nhà trƣờng giai đoạn I nằm trong khuôn viên của trƣờng hiện nay vẫn là đồi đất

nhà trƣờng chƣa có kinh phí để san gạt, hiện chƣa sử dụng đƣợc.

3. Kế hoạch:

Trong những năm tới, Nhà trƣờng sẽ tiếp tục đề nghị tăng vốn đầu tƣ cho dự án xây

dựng mở rộng Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên và nghề trọng điểm Quốc gia.

Đẩy nhanh tiến độ xây dựng một số hạng mục nhƣ công trình Nhà xƣởng thực hành.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: đạt (1 điểm)

115

Tiêu chuẩn 5.3: Có đủ các khu vực phục vụ hoạt đông của trường theo tiêu

chuẩn; khu học tập và nghiên cứu khoa học (Phòng học lý thuyết, phòng học thực

hành, phòng thí nghiệm và phòng học chuyên môn); khu thực hành (xưởng thực

hành, thực tập) khu vực rèn luyện thể chất, khu hành chính quản trị, phụ trợ và khu

phục vụ sinh hoạt cho người học và nhà giáo.

1. Mô tả:

Chỉ số a )Có hồ sơ xây dựng, thiết kế mặt bằng khuôn viên trƣờng

- Các công trình Nhà trƣờng đƣợc thiết kế đúng tiêu chuẩn xây dựng trƣờng Cao

đẳng nghề theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60 : 2003 " Trƣờng dạy nghề

- Tiêu chuẩn thiết kế" ban thành kèm theo quyết định số 21/2003/QĐ - BXĐ ngày 28

tháng 7 năm 2003 của Bộ Xây dựng. Hồ sơ thiết kế và hoàn công toàn bộ công trình,

đƣợc đơn vị chuyên ngành thẩm định, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt gồm (Thiết kế,

hoàn công: Quy hoạch, công trình kiến trúc, Hạ tầng kỹ thuật, Sân vƣờn cảnh quan, tƣờng

rào cổng ra vào) tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng về các yêu cầu ngăn cách,

vệ sinh, kiến trúc, chiếu sáng, thông gió, quy hoạch nội bộ thuận tiện cho vận chuyển, lắp

đặt vận hành thiết bị đảm bảo theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam. [MC5.5.3.01].

- Các công trình đã đƣợc xây dựng và bàn giao đƣa vào sử dụng đúng thiết kế, cụ

thể trong hồ sơ nghiệm thu và tổng nghiệm thu công trình đƣa vào sử dụng;

- Có hệ thống phòng học, giảng đƣờng, phòng thí nghiệm, xƣởng thực hành, phòng

học chuyên môn hoá đáp ứng công tác đào tạo của trƣờng;

Nhà trƣờng giao phòng Quản trị - Vật tƣ chịu trách nhiệm quản lý, bảo dƣỡng các

công trình phục vụ hoạt động đào tạo nhƣ nhà xƣởng, phòng học lý thuyết, phòng học

chuyên môn đảm bảo cho các công trình đƣợc sử dụng đúng chức năng, công suất đƣợc

thiết kế. Hiện tại các công trình của trƣờng đều đƣợc sử dụng đúng mục đích và các bộ

phận quản lý; các xƣởng học chuyên môn do các khoa quản lý, ký túc xá sinh viên do

phòng CTHSSV quản lý, các công trình sử dụng chung, hạ tầng kỹ thuật do phòng Quản

trị - Vật tƣ quản lý.

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Hệ thống phòng học, giảng đƣờng, phòng học chuyên môn và của

Trƣờng đƣợc quy hoạch hợp lý, đạt đƣợc các yêu cầu về ngăn cách, vệ sinh, kiến trúc,

chiếu sáng, thông gió đáp ứng đủ quy mô đào tạo 3.000 HSSV của trƣờng. Nhà trƣờng có

116

bộ phận chuyên trách quản lý, bảo dƣỡng đảm bảo cho các công trình hoạt động bình

thƣờng theo đúng chức năng, công suất thiết kế.

- Những tồn tại: Không

3. Kế hoạch: Hàng năm nhà trƣờng xây dựng kế hoạch tu bổ, sửa chữa, thay thế để

duy trì các hoạt động chung của nhà trƣờng.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 5.4: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của trường (Đường giao thông nôi bô;

hệ thống điện; cấp thoát nước, xử lý nước thải, phòng chữa cháy) theo quy chuẩn và

đáp ứng nhu cầu đào tạo, sản xuất dịch vụ, sinh hoạt; được bảo trì, bảo dưỡng theo

quy định.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Có hồ sơ xây dựng, thiết kế mặt bằng khuôn viên trƣờng.

- Nhà trƣờng có hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo đảm đáp ứng yêu cầu làm việc và các

hoạt động dạy nghề, thực nghiệm, thực hành, các khối công trình riêng biệt đều có hệ

thống hạ tầng kỹ thuật riêng. Giao thông từ các trục đƣờng quy hoạch chính, có các đƣờng

nhánh vào các toà nhà, việc giao thông trong nội bộ trƣờng đảm bảo liên hoàn và thuận

lợi. Hệ thống cấp điện: Có 02 trạm biến áp riêng, công suất 100KVA và 180KVA Từ

trạm biến áp có các đƣờng cấp điện riêng cho từng toà nhà. Hệ thống cấp nƣớc và thoát

nƣớc riêng cho từng hạng mục công trình, nƣớc đƣợc cấp đến khu WC của từng toà nhà.

Các toà nhà đều có 2 hệ thống thoát nƣớc: 01 thoát nƣớc thải đƣợc thu gom riêng ra hệ

thống xử lý nƣớc thải, sau khi xử lý đƣợc đƣa ra kênh thoát tự nhiên; 01 hệ thống thoát

nƣớc mặt thu gom nƣớc từ mái nhà, sân, đƣờng, có mạng lƣới rãnh thu gom quanh nhà,

dẫn ra rãnh thoát nƣớc chính. Hệ thống chống sét, tiếp địa của trƣờng thiết kế riêng cho

từng toà nhà, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn.

Có hệ thống đƣờng giao thông nội bộ, hệ thống điện đáp ứng nhu cầu hoạt động đào

tạo, sản xuất, dịch vụ và sinh hoạt; có hệ thống cấp, thoát nƣớc, xử lý nƣớc thải độc hại,

thông gió, phòng cháy, chữa cháy theo quy chuẩn và đáp ứng nhu cầu đào tạo, sản xuất,

dịch vụ, sinh hoạt. [MC5.5.4..01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Có hồ sơ hoàn công, Biên bản nghiệm thu đƣa vào sử dụng hệ thống hạ

tầng kỹ thuật của trƣờng: đƣờng giao thông nội bộ; hệ thống điện; cấp thoát nƣớc, xử lý

nƣớc thải, chất thải; thông gió; phòng cháy chữa cháy.

117

- Trong khuôn viên của nhà trƣờng đều có hệ thống đƣờng giao thông nội bộ.

Đƣờng trục chính đƣợc đổ bê tông nhựa và có các biển báo, sơ đồ chỉ dẫn thuận lợi cho

việc đi lại và học tập; có hệ thống cấp thoát nƣớc, hệ thống thông gió, hệ thống phòng

cháy chữa cháy theo tiêu chuẩn đƣợc cơ quan chuyên ngành thẩm định. Bên trong các toà

nhà có các họng cứu hoả D60. Tại mỗi khu đều có hệ thống điện, nƣớc ổn định đáp ứng

nhu cầu đào tạo, sản xuất và sinh hoạt;

- Hệ thống đƣờng giao thông nội bộ, hệ thống điện đáp ứng nhu cầu hoạt động đào

tạo, sản xuất, dịch vụ và sinh hoạt; có hệ thống cấp, thoát nƣớc, xử lý nƣớc thải độc hại,

thông gió, phòng cháy, chữa cháy theo quy chuẩn và đáp ứng nhu cầu đào tạo, sản xuất,

dịch vụ, sinh hoạt, đƣợc thiết kế và thi công đồng bộ trong dự án xây dựng Trƣờng Cao

đẳng Công nghiệp Thái Nguyên;

- Toàn bộ các hệ thống đã đƣợc tính toán theo thông số lƣu lƣợng 3000 HSSV, thiết

kế đã đƣợc các cơ quan chuyên môn thẩm tra, thẩm định. Thi công có giám sát và kiểm

định chất lƣợng của cơ quan chuyên môn. Hồ sơ thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật, Hoàn

công hệ thống hạ tầng kỹ thuật đều đƣợc các cơ quan chuyên môn nghiệm thu ký duyệt

[MC5.5.4.02].

Về vấn đề vệ sinh môi trƣờng, Trƣờng thực hiện Hợp đồng thu gom rác thải với

Công ty vệ sinh môi trƣờng Thành phố Thái Nguyên, thực hiện thu gom rác thải trong

ngày [MC5.5.4.03].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Có văn bản của cơ quan có thẩm quyền đánh giá trƣờng đảm bảo yêu cầu

về công tác phòng cháy, chữa cháy.

- Công tác phòng cháy chữa cháy trong trƣờng chịu sự quản lý của đơn vị phòng

Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy Công an tỉnh Thái Nguyên;

- Nhà trƣờng hoàn tất toàn bộ hồ sơ PCCC theo năm học, Đơn vị phòng cháy chữa

cháy Công an tỉnh Thái Nguyên kiểm tra định kỳ, đột xuất và biên bản đánh giá đảm bảo

điều kiện phòng cháy chữa cháy trong nhà trƣờng [MC5.5.4.04].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số d) Có quy định về bảo trì, bảo dƣỡng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đƣợc quản lý và bảo dƣỡng vận hành đúng quy trình,

bảo đảm hoạt động đúng chức năng, công suất theo thiết kế [MC5.5.4.05].

Tự đánh giá: Đạt

118

Chỉ số e) Có báo cáo kết quả bảo trì, bảo dƣỡng hệ thống hạ tấng kỹ thuật hàng năm.

- Hàng năm Nhà trƣờng đã có kế hoạch bảo dƣỡng 1 lần hệ thống hạ tầng kỹ thuật

và sửa chữa kịp thời khi có hƣ hỏng [MC5.5.4.06].

Các đƣờng cấp thoát nƣớc đƣợc kiểm tra sửa chữa trƣớc mùa mƣa để đảm bảo tốt

các thông số kỹ thuật khi sử dụng . Đối với trạm biến áp, trách nhiệm bảo dƣỡng sửa chữa

của Điện lực Phú Lƣơng, trách nhiệm đƣợc thể hiện trong Hợp đồng cung cấp điện. Điện

lực Phú Lƣơng đã thực hiện đúng quy trình quy phạm trong quá trình sử dụng và sửa chữa

sự cố kịp thời [MC5.5.4.07].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ sô f ) Có báo cáo tổng kết hàng năm của trƣờng.

Kết thúc năm tài chính , Nhà trƣờng triển khai công tác kiểm kê tài sản theo quy

định của Nhà nƣớc; quá trình bảo dƣỡng sửa chữa có Hợp đồng với đơn vị chuyên ngành

[MC5.5.4.08].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái

Nguyên đƣợc thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và đồng bộ, đảm bảo cho quy mô hoạt

động đào tạo và các hoạt động khác. Các công trình đƣợc duy tu, bảo dƣỡng vận hành

thƣờng xuyên theo đúng chức năng, công suất thiết kế. Trong nhiều năm, trƣờng chƣa để

xẩy ra vụ việc mất an toàn lao động liên quan đến sự cố về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của

Trƣờng.

- Những tồn tại: Không

3. Kế hoạch:

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra hƣ hỏng sửa chữa thƣờng xuyên cho Hệ thống hạ tầng

kỹ thuật.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 5.5: Phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học

chuyên môn hóa đảm bảo quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn cơ sở vật chất hiện hành và

các yêu cầu công nghệ của thiết bị đào tạo.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Có thống kê số lƣợng, diện tích, vị trí của phòng học, phòng thí nghiệm,

xƣởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa phục vụ đào tạo.

119

Cơ sở vật chất trực tiếp phục vụ đào tạo:

- Phòng học lý thuyết, phòng thí nghiệm: Tổng diện tích xây dựng là: 5.712m2

;

số lƣợng phòng là 61 phòng, mỗi phòng học đƣợc trang bị bàn ghế đủ chỗ cho 45-60

HSSV, có bảng từ, quạt trần và hệ thống chiếu sáng đúng theo tiêu chuẩn, phòng học

ngoại ngữ có 03 phòng với diện tích 210 m2, phòng học tin học có 35 máy tính đƣợc nối

mạng ADSL. Ngoài ra còn có các thiết bị phụ trợ hiện đại khác phục vụ cho công tác đào

tạo;

- Xƣởng thực hành: Tổng diện tích xây dựng là 10.351m2; số xƣởng thực hành

đảm bảo yêu cầu đào tạo cho 3.000 học sinh, sinh viên học 2 buổi (với số lƣợng 1.500

HSSV/ca).

Các công trình Nhà trƣờng đƣợc thiết kế đúng tiêu chuẩn xây dựng trƣờng Cao đẳng

nghề theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 60: 2003 " Trƣờng dạy nghề - Tiêu

chuẩn thiết kế " ban thành kèm theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXĐ ngày 28 tháng 7

năm 2003 của Bộ Xây dựng [MC5.5.5.01]. Hồ sơ thiết kế và hoàn công toàn bộ công

trình, đƣợc đơn vị chuyên ngành thẩm định, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt gồm (Thiết

kế, hoàn công: quy hoạch, công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, sân vƣờn cảnh quan,

tƣờng rào cổng ra vào). Các công trình đã đƣợc xây dựng và bàn giao đƣa vào sử dụng

đúng thiết kế, cụ thể trong hồ sơ nghiệm thu và tổng nghiệm thu công trình đƣa vào sử

dụng [MC5.5.5.02].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Yêu cầu công nghệ của thiết bị đào tạo.

Trang thiết bị có tầm quan trọng đặc biệt, quyết định chất lƣợng đào tạo dạynghề,

nghiên cứu khoa học và quản lý Nhà trƣờng. Trong những năm qua, việc mua sắm các

thiết bị, máy móc phục vụ cho công tác đào tạo tại trƣờng đƣợc các đơn vịchuyên môn

tham mƣu, đề xuất phù hợp với yêu cầu thực tế dạy học và sản xuất kinh. Các thiết bị đào

tạo chính đạt mức tƣơng đƣơng trình độ công nghệ của sản xuất, dịch vụ hiện tại; chất

lƣợng trang thiết bị, dụng cụ và tài liệu bảo đảm cho các hoạt động thực hành về chủng

loại, công năng, các yêu cầu thông số kỹ thuật và mỹ thuật, các yêu cầu về sức khoẻ, vệ

sinh và an toàn lao động. [MC5.5.5.03]

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Báo cáo/ ăn bản của trƣờng đánh giá về mức độ đáp ứng về số lƣợng

phòng học, phòng thí nghiệm, xƣởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa cho các

chƣơng trình đào tạo hàng năm.

- Các công trình đƣợc sử dụng đúng công năng, có quy chế sử dụng, quản lý, bảo

dƣỡng thƣờng xuyên và định kỳ để bảo đảm hoạt động bình thƣờng;

120

- Nhà trƣờng giao phòng Quản trị - Vật tƣ chịu trách nhiệm quản lý, bảo dƣỡng các

công trình phục vụ hoạt động đào tạo nhƣ nhà xƣởng, phòng học lý thuyết, phòng học

chuyên môn đảm bảo cho các công trình đƣợc sử dụng đúng chức năng, công suất đƣợc

thiết kế. Hiện tại các công trình của trƣờng đều đƣợc sử dụng đúng mục đích và các bộ

phận quản lý. Các xƣởng học chuyên môn do các khoa nghề quản lý, KTX sinh viên do

phòng CTHSSV quản lý, các công trình sử dụng chung, hạ tầng kỹ thuật do phòng Quản

trị - Vật tƣ quản lý [MC5.5.5.04].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Hệ thống phòng học, giảng đƣờng, phòng học chuyên môn và của

Trƣờng đƣợc quy hoạch hợp lý, đạt đƣợc các yêu cầu về ngăn cách, vệ sinh, kiến trúc,

chiếu sáng, thông gió đáp ứng đủ quy mô đào tạo 3.000 HSSV hiện tại của trƣờng. Nhà

trƣờng có bộ phận chuyên trách quản lý, bảo dƣỡng đảm bảo cho các công trình hoạt động

bình thƣờng theo đúng chức năng, công suất thiết kế.

- Những tồn tại: Không

3. Kế hoạch:

Theo kế hoạch cho dự án mở rộng Trƣờng Cao Công nghiệp Thái Nguyên và nghề

trọng điểm Quốc gia. Nhà trƣờng tập trung chờ cấp vốn san mặt bằng trên diện tích

2000m2 xây dựng 01 nhà xƣởng cơ khí diện tích 1.500m2 phục vụ giảng dạy nghề Cơ khí,

(Tài liệu BGH)

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 5.6: Trường có quy định về quản lý, sử dụng, bảo trì,bảo dưỡng thiết

bị đào tạo.

1. Mô tả:

Chỉ số a,b) Danh mục các thiết bị đào tạo: Xuất xứ, năm, nƣớc sản xuất, nhà sản

xuất. Có quy định về sử dụng, bảo trì, bảo dƣỡng thiết bị đào tạo của nhà sản xuất

Việc quản lý thiết bị phục vụ cho quá trình dạy và học đƣợc Nhà trƣờng giao cho

phòng Quản trị vật tƣ trực tiếp quản lý, chịu trách nhiệm quản lý các thiết bị, có sổ theo

doi xuất nhập vật tƣ, theo doi quá trình bảo quản sửa chữa. Tất cả các thiết bị đều có hồ

sơ, xuất xứ, năm, nƣớc sản xuất, nhà sản xuất (Kế hoạch bảo dƣỡng, sửa chữa máy móc

thiết bị hàng năm, Hồ sơ quản lý, bảo dƣỡng các trang thiết bị hàng năm, Báo cáo công

tác quản lý bảo dƣỡng các trang thiết bị hàng năm);

Nhà trƣờng có ban hành văn bản quy định về sử dụng, bảo trì, bảo dƣỡng thiết

bị đào tạo của nhà sản xuất. [MC5.5.6.01]

Tự đánh giá: Đạt

121

Chỉ số c) Văn bản của trƣờng quy định về qu ản lý, sử dụng, bảo trì, bảo dƣỡng thiết

bị đào tạo.

Nhà trƣờng có quy định về quản lý, sử dụng, bảo trì, bảo dƣỡng thiết bị đào tạo; phù

hợp với quy định của nhà sản xuất. [MC5.5.6.02]

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Đa số CBGV, HSSV có ý thức thực hiện tốt trong việc quản lý và sử dung các thiết

bị đào tạo của nhà trƣờng.

Hằng năm có kế hoạch bảo trì, bảo dƣỡng thiết bị đào tạo để phục vụ tốt công tác

đào tạo của nhà trƣờng.

- Những tồn tại: Việc tổ chức quản lý và theo doi sử dụng vẫn còn chƣa chặt chẽ ở

một số đơn vị. Hiện tƣợng thiếu trách nhiệm để mất mát, hƣ hỏng tài sản vẫn còn xảy ra.

3. Kế hoạch

Nhằm khắc phục tình trạng trên và đƣa công tác quản lý tài sản đi vào nề nếp,

nâng cao chất lƣợng và hiệu quả quản lý của các đơn vị, Trƣờng Cao đẳng công nghiệp

Thái Nguyên ban hành Quy định quản lý, sử dụng tài sản áp dụng trong phạm vi của Nhà

trƣờng Ban hành kèm theo QĐ Số 412 /QĐ - CĐCN ngày 01 tháng 08 năm 2013 của

Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 5.7: Phòng học giảng đường, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành,

phòng học chuyên môn hóa được sử dụng theo quy định hiện hành.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Quy định của cơ quan quản lý nhà nƣớc hoặc cơ quan qu ản lý trực tiếp

trƣờng về sử d ụng phòng h ọc, giảng đƣờng, phòng thí nghiệm, xƣởng th ực hành, phòng

học chuyên môn hóa (nếu có).

Nhà trƣờng thực hiện việc sử dụng phòng học, giảng đƣờng, phòng thí nghiệm,

xƣởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa theo Thông tƣ số 162/2014/TT-BTC

ngày 06/11/2014 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính về việc Quy định chế độ quản lý, tính

hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ

chức có sử dụng ngân sách Nhà nƣớc.

Các nội quy, Quy định của trƣờng phù hợp với Quy định của cơ quan quản lý Nhà

nƣớc và cơ quan quản lý trực tiếp của Trƣờng [MC5.5.7.01].

Tự đánh giá: Đạt

122

Chỉ số b) Quy định của trƣờng về sử dụng phòng học, giảng đƣờng, phòng thí

nghiệm, xƣởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa.

Đƣợc thể hiện tại Khoản 2 - Tiêu chuẩn 6 - Tiêu chí 5.

Các quy định của trƣờng về sử dụng phòng học, giảng đƣờng, phòng thí

nghiệm, xƣởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa đều phù hợp với quy định của

cơ quan quản lý nhà nƣớc [MC5.5.7.02].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Báo cáo/ văn bản về sử dụng phòng học, giảng đƣờng, phòng thí nghiệm,

xƣởng th ực hành, phòng học chuyên môn hóa.

Nhà trƣờng có đầy đủ các báo cáo/văn bản thể hiện phòng học, giảng đƣờng,

phòng thí nghiệm, xƣởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa đƣợc sử dụng theo

quy định của trƣờng. [MC5.5.7.03]

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Nhà trƣờng thực hiện việc sử dụng phòng học, giảng đƣờng,

phòng thí nghiệm, xƣởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa đều đúng theo các

quy định hiện hành và có văn bản cụ thể quy định về sử dụng, bảo trì, bảo dƣỡng thiết

bị đào tạo của nhà sản xuất. Các thiết bị đƣợc đầu tƣ một cách đồng bộ, hiện đại, đáp

ứng đƣợc nhu cầu đào tạo của trƣờng.

- Những tồn tại: Chƣa khai thác tối đa hiệu quả sử dụng các phòng thực hành, thí

nghiệm. Một số trang thiết bị, máy móc phục vụ thực hành, thí nghiệm đã lạc hậu, chƣa

đƣợc đầu tƣ mua mới.

3. Kế hoạch:

Xây dựng các giải pháp khai thác, sử dụng hiệu quả hơn nữa trang thiết bị phục vụ

thực hành, thí nghiệm.

Đầu tƣ mua sắm bổ sung, thay thế các loại máy móc, thiết bị mới phù hợp với

chƣơng trình đào tạo và nhu cầu học tập, nghiên cứu của nhà trƣờng

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 5.8: Thiết bị đào tạo đáp ứng danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối

thiểu theo yêu cầu đào tạo của từng trình đô đào tạo theo chuyên ngành hoặc nghề do

cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương quy định. Đối với các

chuyên ngành hoặc nghề mà cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở

123

trung ương chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu thì trường đảm

bảo thiết bị đào tạo đáp ứng yêu cầu chương trình đào tạo, tương ứng quy mô đào tạo

của chuyên ngành hoặc nghề đó.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Danh mục thiết bị đào tạo (kèm hồ sơ thiết bị) hiện có của trƣờng: tên

thiết bị, số lƣợng, năm sản xuất, năm đƣa vào sử dụng.

Nhà trƣờng có thống kê cụ thể danh mục thiết bị đào tạo hiện có của trƣờng: tên

thiết bị, số lƣợng, năm sản xuất, năm đƣa vào sử dụng [MC5.5.8.01], cụ thể:

TT Diễn giải ĐVT Số lƣợng Năm sử dụng

1 Máy chiếu Panasonic Cái 14 2012, 2013, 2014 và 2017

2 Hệ thống âm thanh Bộ 04 2011 và 2013

3 Máy vi tính Bộ 135 2007, 2008, 2010, 2011,

2013, 2014, 2017

4 Thiết bị đào tạo ngoại ngữ Bộ 72 2007, 2008,

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Báo cáo theo dõi tài sản cố định của trƣờng hàng năm.

Hằng năm nhà trƣờng tiến hành kiểm kê 02 lần (vào tháng 6 và tháng 12) theo quy

định, do vậy sau khi kiểm kê Ban Kiểm kê nhà trƣờng có báo cáo theo doi tình hình sử

dụng sử dụng tài sản cụ thể và có đề xuất các biện pháp xử lý với Hiệu trƣởng nhà trƣờng.

[H5.5.8.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c,d) Có thống kê số lƣợng ngƣời học của chƣơng trình đào tạo hàng năm; có

thống kê số lƣợng ngƣời học tại mỗi lớp học lý thuyết và thực hành của các mô-đun, môn

học của chƣơng trình đào tạo.

Hằng năm, nhà trƣờng tiến hành hội nghị tổng kết sau khi kết thúc năm học, trong báo

cáo nhà trƣờng đã thống kê đầy đủ số lƣợng ngƣời học theo từng ngành, nghề và khóa học

từ đầu kỳ và cuối kỳ. [MC5.5.8.03].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Các thiết bị đào tạo của Nhà trƣờng hiện có đáp ứng danh mục và

tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu theo yêu cầu đào tạo của từng từng chuyên ngành và quy

mô đào tạo của chƣơng trình đào tạo.

124

- Những tồn tại: Không có.

3. Kế hoạch:

Thƣờng xuyên cập nhật số liệu theo các tháng để thuận tiện cho việc tổng hợp hàng

năm.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 5.9: Thiết bị dụng cụ đào tạo được bố trí hợp lý, an toàn, tiện lợi cho

việc đi lại hành bảo dưỡng và tổ chức hướng dẫn thực hành đảm bảo các yêu cầu sư

phạm, an toàn vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường.

1. Mô tả

Chỉ số a) Sơ đồ/hình ảnh bố trí các thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo.

Các phƣơng tiện máy móc và các trang thiết bị, dụng cụ phục vụ thực hành đƣợc bố

trí hợp lý theo từng khu vực, theo từng ngành, nghề đào tạo, từng nội dung đào tạo (mô

đun). Vị trí bố trí, lắp đặt phƣơng tiện, thiết bị đảm bảo an toàn, thuận tiện cho vận hành,

bảo dƣỡng và tổ chức hƣớng dẫn thực hành theo lớp, theo nhóm và theo từng cá nhân.

Các phƣơng tiện, trang thiết bị, dụng cụ đƣợc vận hành sử dụng, bảo quản và bảo dƣỡng,

theo đúng qui trình kỹ thuật và thực hiện đúng nội quy quy định xƣởng thực hành về quản

lý sử dụng [MC5.5.9.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Hồ sơ thiết kế, lắp đặt, hồ sơ quản lý các thiết bị, dụng cụ.

Các xƣởng thực hành trong đó có các phòng học thực hành, đƣợc thiết kế, lắp đặt đã

đảm bảo các tiêu chuẩn qui định về mỹ thuật công nghiệp, thẩm mỹ nghề nghiệp và sƣ

phạm; an toàn và vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trƣờng. Trong vận hành, khai thác sử

dụng và bảo quản, bảo dƣỡng trang thiết bị, dụng cụ đều có nội quy xƣởng thực hành cụ

thể [MC5.5.9.02].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Mặt bằng diện tích các nhà xƣởng và diện tích xây dựng đủ rộng đảm

bảo điều kiện về hạ tầng kỹ thuật. Việc bố trí lắp đặt trang thiết bị trong các nhà xƣởng an

toàn, khoa học và hợp lý đảm bảo đƣợc các yêu cầu thuận lợi cho công tác đào tạo. Các

nhà xƣởng đều đƣợc thiết kế và lắp đặt theo tiêu chuẩn nên đảm bảo thẩm mỹ công

nghiệp, vệ sinh an toàn lao động và đảm bảo điều kiện môi trƣờng tốt.

- Những tồn tại: Còn một số thiết bị, dụng cụ thực hành do sử dụng lâu năm nên chất

lƣợng và thẩm mỹ không đảm bảo.

125

3. Kế hoạch:

Từ năm 2018, thanh lý những thiết bị, dụng cụ hỏng, chất lƣợng không đảm bảo an

toàn, lạc hậu không phù hợp trình độ kỹ thuật hiện nay, có kế hoạch đầu tƣ bổ sung kịp

thời những trang thiết bị dụng cụ mới đáp ứng yêu cầu đào tạo. Năm học 2018-2019, tập

trung đầu tƣ trang thiết bị mở rộng qui mô nghề Hàn, nghề Điện, nghề May và nghề công

nghệ Ôtô.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 5.10: Trường có quy định về quản lý, sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng

thiết bị đào tạo. Trong đó có quy định về việc định kỳ đánh giá và đề xuất biện pháp

năng cao hiệu quả sử dụng thiết bị đào tạo.

1. Mô tả

Chỉ số a) Văn bản của trƣờng quy định về quản lý, sử dụng, bảo trì, bảo dƣỡng

thiết bị đào tạo.

Nhà trƣờng có đủ kho bảo quản, lƣu giữ vật tƣ, thiết bị cho trƣờng, và có nhân

viên phụ trách việc bảo quản và lƣu giữ kho. Kho lƣu trữ thiết bị đào tạo của nhà trƣờng

đƣợc bố trí trong khu nhà làm việc. Các hội trƣờng và giảng đƣờng có đầy đủ thiết bị

phục vụ cho học tập và các hoạt động ngoại khóa. Kho chứa vật tƣ, thiết bị riêng cho mỗi

khoa đƣợc bố trí ngay trong các phòng thực hành nên rất thuận tiện cho việc thƣờng

xuyên kiểm tra, bảo quản, phòng chống mất mát thiết bị, vật tƣ, hàng hoá, đảm bảo các

điều kiện nhƣ tránh mƣa, nắng, có đầy đủ ánh sáng, chống ẩm mốc, bảo vệ cẩn thận. Tại

các phòng thực hành, xƣởng thực hành đều có kho bảo quản vật tƣ thiết bị riêng cho mỗi

xƣởng và có nội quy, quy chế sử dụng riêng niêm yết ở cửa. Định kỳ 6 tháng/1 lần phòng

Quản trị Vật tƣ tổng hợp, thống kê báo cáo tình hình quản lý, sử dụng, bảo quản cơ sở vật

chất. Trong báo cáo ấy có chỉ ro những ƣu điểm, tồn tại và đề xuất biện pháp nâng cao

hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất của Nhà trƣờng. Nhằm đƣa công tác quản lý tài sản đi vào

nề nếp, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả quản lý của các đơn vị, Trƣờng Cao đẳng công

nghiệp Thái nguyên ban hành Quy định quản lý, sử dụng tài sản áp dụng trong phạm vi

của Nhà trƣờng Ban hành kèm theo QĐ Số 412/QĐ - CĐCN ngày 01 tháng 08 năm 2013

của Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên [MC5.5.10.01]

Hàng năm nhà trƣờng thực hiện kế hoạch tổng kiểm kê tài sản, trang thiết bị, đánh

giá mức độ % còn sử dụng, phân loại, thanh lý những thiết bị cũ, hƣ hỏng, lạc hậu không

còn phù hợp cho công tác đào tạo của nhà trƣờng [MC5.5.10.02].

Tự đánh giá: Đạt

126

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Nhà trƣờng đã có văn bản quy định quản lý cụ thể đối với các thiết bị

đã đƣơc trang bị tại các bộ phận. Hàng năm, đều có kế hoạch bảo dƣỡng, sửa chữa, thay thế.

- Những tồn tại: Công tác tổ chức quản lý và theo doi sử dụng trang, thiết bị đào tạo

vẫn còn chƣa chặt chẽ ở một số đơn vị. Hiện tƣợng thiếu trách nhiệm để mất mát, hƣ hỏng

tài sản vẫn còn xảy ra.

3. Kế hoạch: Năm 2018, nhà trƣờng rà soát, đánh giá lại các trang thiết bị từ đó để

xây dựng kế hoạch bảo dƣỡng, sửa chữa, thay thế.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 5.11: Thiết bị đào tạo có hồ sơ quản lý rõ ràng, được sử dụng đúng

công năng, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng theo quy định của nhà trường và nhà sản xuất,

hàng năm đánh giá và đề xuất biện pháp năng cao hiệu quả sử dụng theo quy định.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Danh mục thiết bị đào tạo (kèm theo hồ sơ thiết bị) hiện có của trƣờng:

tên thiết bị, số lƣợng, năm sản xuất, năm đƣa vào sử dụng.

Các trang thiết bị của Trƣờng đều có hồ sơ quản lý, xuất xứ, năm sản xuất ro ràng.

Do vậy để nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị đào tạo, nhà trƣờng đã có quy định cụ thể về

định kỳ bảo trì, bảo dƣỡng cho từng thiết bị [MC5.5.11.01] .

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Văn bản/tài liệu thể hiện việc đánh giá về việc sử dụng, quản lý, bảo trì,

bảo dƣỡng thiết bị hàng năm.

Sau khi thiết bị đã thực hiện xong quy trình mua sắm ,Phòng Quản trị - Vật tƣ kết

hợp với các khoa chuyên môn nghiệm thu, nhận bàn giao tiếp nhận hƣớng dẫn sử dụng và

chuyển giao công nghệ trực tiếp giữa bên nhà cung cấp và khoa chuyên môn. Hàng năm

đƣợc kiểm kê, đánh giá chất lƣợng thiết bị cụ thể [MC5.5.11.02].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Các ngành, nghề đào tạo của Trƣờng đƣợc trang bị các thiết bị tƣơng

ứng công nghệ hiện nay. Một số nghề trọng điểm của Trƣờng nhƣ nghề cơ khí, nghề điện,

may nhà trƣờng có kế hoạch đầu tƣ hệ thống trang thiết bị đồng bộ, hiện đại. 100% thiết

bị của Trƣờng có xuất xứ ro ràng với các thông số kỹ thuật, vệ sinh, an toàn đã đƣợc các

cơ quan chuyên môn có thẩm quyền kiểm định. Các trang thiết bị đƣợc phân cấp quản lý

và đƣợc bảo dƣỡng thƣờng xuyên và định kỳ.

127

- Những tồn tại: Tuy đã có quy định về bảo dƣơng, bảo trì, nhƣng một số bộ phận vẫn

chƣa thực hiện kịp thời dẫn đến một số trang thiết bị nhanh xuống cấp, hiệu quả sử dụng

thấp.

3. Kế hoạch:

Khắc phục những tình trạng trên, trong các năm tới nhà trƣờng tăng cừng kiểm tra và

đề xuất các biện pháp sửa chữa, nâng cấp kịp thời hạn chế đến mức thấp nhất xuống cấp các

trang thiết bị tại các xƣởng thực tập, phòng thí nghiệm,

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 5.12: Trường có định mức tiêu hao vật tư hoặc định mức kinh tế kỹ

thuật trong đào tạo và có quy định về quản lý, cấp phát sử dụng vật tư phục vụ đào tạo,

tổ chức thực hiện theo quy định đảm bảo kịp thời, đáp ứng kế hoạch và tiến đô đào tạo;

vật tư được bố trí sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp thuận tiện cho việc bảo quản và sử

dụng.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Văn bản quy định của Trƣờng về định mức tiêu hao vật tƣ hoặc định mức

kinh tế - k ỹ thuật trong đào tạo. Văn bản quy định của Trƣờng về quản lý, cấp phát, sử

dụng vật tƣ, phục vụ đào tạo.

Nhằm thống nhất chung trong toàn trƣờng về sử dụng, quản lý, vật tƣ, thiết bị đúng

nguyên tắc tài chính, cung cấp vật tƣ thiết bị phục vụ kịp thời cho công tác đào tạo, nâng

cao ý thức trách nhiệm cho mỗi cá nhân, tập thể; theo doi chặt chẽ vật tƣ, sản phẩm làm

căn cứ hoạch toán, định mức sử dụng vật tƣ có hiệu quả cao trong công tác giáo dục đào

tạo, nghiên cứu khoa học, phát truyển sản xuất trong toàn trƣờng. Trƣờng tổ chức xây

dựng và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật cơ sở theo thẩm quyền quy định tại Điều 4

của Thông tƣ 14/2017/TT-BLĐTBXH; có văn bản quy định về quản lý, cấp phát, sử dụng

vật tƣ, phục vụ đào tạo.

Căn cứ vào thời khóa biểu học kỳ, tùy vào từng ngành nghề đào tạo của các khoa, tổ

chuyên môn, phòng QTVT xây dựng định mức vật tƣ và kinh phí cho 01 ca/ thực tập

(8h/ca) [MC5.5.12.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Hệ thống sổ sách theo dõi việc quản lý, cấp phát, sử d ụng vật tƣ, phục vụ

đào tạo.

- Vật tƣ đƣợc bố trí sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp thuận tiện cho việc bảo quản và sử

dụng;

128

- Nhà trƣờng đã bố trí đủ kho bãi tại trung tâm xƣởng thực hành. Các kho đều nằm

trong khuôn viên nhà trƣờng đủ các điều kiện bảo vệ chắc chắn, có mái che, có hệ thống

chiếu sáng, thông gió, Hệ thống an ninh Nhà trƣờng có cán bộ chuyên trách bảo vệ trực

24/24, trong nhiều năm không để xảy ra mất tài sản trong kho. Thuận tiện giao thông cho

việc xuất, nhập hàng hóa [MC5.5.12.02];

- Trƣờng có 01 cán bộ phụ trách cấp phát thiết bị vật tƣ vật liệu kho chung của Nhà

trƣờng. Trƣờng có quy trình cấp phát, thu nhận trang thiết bị hàng hoá, vật liệu cụ thể, ro

ràng [MC5.5.12.03].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Các đề xuất nhu cầu về vật tƣ phục vụ đào tạo theo từng học kỳ, năm học

của các đơn vị liên quan đến thực hiện chƣơng trình đào tạo.

Các dụng cụ thiết bị vật tƣ thực tập mua theo đề nghị của các khoa nghề, thủ tục

mua đúng theo quy định của bộ tài chính. Các vật tƣ thiết bị thực tập đƣợc giao cho các

khoa nghề có đại diện của 4 bên liên quan: phòng Tài chính – Kế toán, thủ kho đơn vị

trực tiếp sử dụng trang thiết bị, nguyên vật liệu và ngƣời cung ứng hàng hóa. Các bên

cùng kiểm tra nghiệm thu: Chủng loại, chất lƣợng và số lƣợng, sau đó hàng hoá đƣợc cấp

phát cho khoa nghề theo biên bản bàn giao [MC5.5.12.04].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số d) Văn bản/tài liệu thể hiện công tác quản lý, cấp phát, sử dụng vật tƣ, phục

vụ đào tạo hàng năm.

- Trƣớc khi vào năm học mới tất cả giáo viên khi đã có kế hoạch giảng dạy trong kỳ

đều lập kế hoạch về nhu cầu vật tƣ thực tập theo từng nội dung bài tập (bài giảng) gửi về

khoa (theo mẫu có sẵn) theo từng thời gian [MC5.5.12.05];

- Các khoa tổng hợp toàn bộ theo kê hoạch giáo viên những nhu cầu về tật tƣ, dụng

cụ phục vụ thực tập, thi tốt nghiệp của toàn bộ khoa mình nộp cho phòng Quản trị vật tƣ

(theo mẫu có sẵn) và bản kế hoạch vât tƣ của giáo viên [MC5.5.12.06];

- Mức độ tăng, giảm số lƣợng vật tƣ phải có lý do cụ thể do các khoa đề nghị Ban

Giám hiệu duyệt. Mức tăng giảm không quá 5% tổng giá trị.

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số e) Văn bản/tài liệu thể hiện th ực hiện đúng định mức tiêu hao vật tƣ/ định

mức kinh tế kỹ thuật trong đào tạo.

- Đối với sản phẩm và phế liệu sau thực tập:

129

+ Những bài tập kết hợp thực hành và sản xuất phòng Quản trị vật tƣ phải xây dựng

định mức tiêu hao vật tƣ dựa trên kích cỡ, độ lớn và yêu cầu của khách hàng (nếu là sản

xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng) để giao cho bộ phận, khoa có thực tập sản xuất;

+ Khi kết thúc bài tập kết hợp thực tập sản xuất giáo viên có trách nhiệm báo cáo

khoa và giao nộp sản phẩm về kho mới tiếp tục lĩnh vật tƣ thực tập cho bài khác, sản

phẩm khác;

+ Những bài tập không có tính chất là sản phẩm khi kết thúc sẽ giao nộp phế liệu

theo bài tập hoặc theo kỳ học về kho, phòng Quản trị vật tƣ có trách nhiệm tiêu thụ thu

kinh phí cho nhà trƣờng theo nguyên tắc tài chính [MC5.5.12.07].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số f) Các đề xuất nhu cầu về vật tƣ phục vụ đào tạo theo từng học kỳ, năm học

của các đơn vị liên quan đến thực hiện chƣơng trình đào tạo.

- Phòng Quản trị vật tƣ có trách nhiệm tổng hợp toàn bộ nhu cầu của các khoa, tạm

tính theo đơn giá hiện hành, định mức tiêu hao vật tƣ cho từng bài tập, thành bảng tổng

hợp chung (Tổng hợp vật tƣ và kinh phí) [MC5.5.12.08]. Phòng Quản trị vật tƣ trình Ban

Giám hiệu duyệt kế hoạch. Nếu có thay đổi Ban giám hiệu sẽ làm việc và thống nhất lại

với các khoa và phòng Quản trị vật tƣ để thống nhất kế hoạch vật tƣ thực tập của các

khoa. Khi đã có bản kế hoạch về nhu cầu vật tƣ thực tập đƣợc duyệt sẽ gửi cho các khoa

và phòng Quản trị vật tƣ, phòng Tài vụ để thực hiện mua sắm, cấp phát theo từng thời

gian chúng loại, số lƣợng ghi trong kế hoạch đã đƣợc duyệt [MC5.5.12.09].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Trƣờng có định mức tiêu hao vật tƣ hoặc định mức kinh tế kỹ thuật

trong đào tạo và có quy định về quản lý, cấp phát sử dụng vật tƣ phục vụ đào tạo, tổ chức

thực hiện theo quy định đảm bảo kịp thời, đáp ứng kế hoạch và tiến độ đào tạo;

Trƣờng có kho lƣu giữ vật tƣ chung cho các nghề đào tạo, đƣợc thiết kế đảm bảo các

yêu cầu kỹ thuật. Trƣờng có các quy định và quy trình cấp phát, thu nhận hàng hoá, vật tƣ

ro ràng, cụ thể đảm bảo tính khách quan, minh bạch. Các xƣởng thực hành, phòng khoa

nghề chuyên môn của Trƣờng đƣợc bố trí hệ thống tủ đựng dụng cụ, trang thiết bị đo

kiểm chuyên dụng đƣợc bảo quản tốt.

130

- Những tồn tại:

Do mới thực hiện chuyển đổi từ giáo dục chuyên nghiệp sang giáo dục nghề nghiệp

nên nhà trƣờng chƣa tổ chức xây dựng và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật cơ sở theo

thẩm quyền, quy định tại Điều 4 của Thông tƣ 14/2017/TT-BLĐTBXH. Nhà trƣờng hiện

chƣa ban hành các văn bản quy định về quản lý, cấp phát, sử dụng vật tƣ, phục vụ đào tạo

tại trƣờng.

3. Kế hoạch:

Trong thời gian tới nhà trƣờng sẽ sớm xây dựng định mức tiêu hao vật tƣ trong đào

tạo và ban hành các quy định về quản lý, cấp phát, sử dụng vật tƣ, phục vụ đào tạo; tổ

chức thực hiện theo quy định đảm bảo kịp thời, đáp ứng kế hoạch và tiến độ đào tạo.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 5.13: Trường có thư viện bao gồm phòng đọc, phòng lưu trữ bảo đảm

theo tiêu chuẩn thiết kế. Thư viện có đủ chương trình, giáo trình đã được trường phê

duyệt, mỗi loại giáo trình đảm bảo tối thiểu 05 bản.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Văn bản quy định về việc sử dụng và thời gian mở cửa thƣ viện.

Để việc tham khảo tài liệu học tập và công tác của cán bộ, giáo viên và HSSV

toàn trƣờng đƣợc thuận lợi và đi vào nề nếp, Nhà trƣờng thông báo Quy định

(“Trích” Theo Nội quy của Thƣ viện) về thời gian mở cửa Thƣ viện [MC5.5.13.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Giấy ch ứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Giấy chứng

nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

Các nghề đào tạo và quy mô tuyển sinh của trƣờng theo Giấy chứng nhận đăng ký

hoạt động dạy nghề đã đƣợc cấp, gồm:

- GCN số 247/2017/GCNĐKHĐ-TCDN cấp ngày 18 tháng 7 năm 2017

- GCN số 247a/2017/GCNĐKBS-TCGDNN ngày 12 tháng 9 năm 2018.

[MC5.5.13.02].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Thống kê diện tích phòng đọc, phòng lƣu trữ.

Thƣ viện sách có diện tích khoảng 380m2, với 02 phòng đọc, thƣ viện điện tử,

phòng truyền thống lƣu giữ lịch sử phát triển và thành tích của nhà trƣờng . Thƣ viện có

131

các bản in đủ chủng loại giáo trình, sách báo, tài liệu chuyên môn, báo, tạp chí chuyên

ngành phù hợp với các ngành nghề đào tạo. [MC5.5.13.03].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số d) Danh sách giáo trình đã đƣợc trƣờng phê duyệt và số lƣợng giáo trình tại

thƣ viện.

Tổng số đầu sách tại thƣ viện trƣờng hiện nay là 1.483 đầu sách, với tổng số cuốn là

khoảng 10.228 cuốn (bao gồm cả giáo trình nội bộ). Có phần mềm quản lý thƣ viện (quản

lý sách, độc giả và thống kê số liệu sách hàng năm của thƣ viện) [MC5.5.13.04].

Với mục tiêu luôn cập nhật tài liệu, sách mới phục vụ bạn đọc, hàng năm nhà trƣờng

đầu tƣ mua sắm sách, tài liệu và giáo trình tham khảo phục vụ giáo viên và học sinh của

trƣờng. Đa số các loại sách, tài liệu và giáo trình đƣợc xuất bản trong những năm gần đây

đảm bảo cung cấp và cập nhật các nội dung, kỹ thuật tiên tiến phục vụ bạn đọc. (Biên bản

bàn giao sách hàng năm, danh mục sách tài liệu giáo trình)

- Danh mục giáo trình nội bộ ( có danh mục kèm theo) [MC5.5.13.05]

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Có đủ số lƣợng giáo trình, tài liệu, sách báo, tạp chí phù hợp với

các ngành nghề đào tạo, đáp ứng nhu cầu sử dụng của giáo viên, cán bộ, nhân viên và

ngƣời học.

- Những tồn tại: Hiện nay lƣợng HSSV ít do vậy việc khai thác sử dụng tài liệu tra

cứu, truy cập thông tin trong thƣ viện chƣa đảm bảo yêu cầu của nhà trƣờng đặt ra.

3. Kế hoạch

Tiếp tục tăng số lƣợng, chủng loại giáo trình, sách báo, tài liệu chuyên môn, báo, tạp

chí chuyên ngành phù hợp với các nghề đào tạo.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1điểm)

Tiêu chuẩn 5.14: Tổ chức hoạt đông, hình thức phục vụ của thư viện trường phù

hợp với nhu cầu tra cứu của cán bô quản lý, nhà giáo và người học.

1. Mô tả

Chỉ số a) Tài liệu/văn bản thể hiện hoạt động, hình thức phục vụ của thƣ viện hàng

năm.

Thực hiện theo Quy chế Tổ chức và hoạt động của Thƣ viện trƣờng Cao đẳng

Công nghiệp Thái Nguyên (Ban hành kèm theo Quyết định số 01A QĐ/ CĐCN ngày 2

132

tháng 1 năm 2015 của Hiệu trƣởng trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên)

[MC5.5.14.01]

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Tài liệu/văn bản thể hiện nhu cầu, đánh giá hoạt động của thƣ viện.

Thực hiện theo Kế hoạch hoạt động số 01/ KH – CĐCN, ngày 02/01/2018 của

Trung tâm Thông tin thƣ viện [MC5.5.14.02]

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Thƣ viện đƣợc trang bị đầy đủ các thiết bị, hệ thống phần mềm để

phục vụ công tác tin học hóa thƣ viện. Thƣ viện có đầy đủ loại hình tài liệu tra cứu nhƣ

các loại sách chuyên ngành, văn học, lịch sử, kỹ năng sống, báo, tạp chí chuyên ngành. Cơ

sở dữ liệu phong phú với 3 cơ sở dữ liệu điện tử nhƣ: Sách (có đủ các chuyên ngành đào

tạo), báo, tạp chí.

- Những tồn tại: Chƣa có nhiều sự liên kết trao đổi thông tin, tƣ liệu với các trƣờng

và đơn vị khác.

3. Kế hoạch

Trong thời gian tới, cần mở rộng thêm mối liên kết trao đổi thông tin, tƣ liệu với các

trƣờng và đơn vị khác; đề xuất với lãnh đạo nhà trƣờng nâng cấp website đặt đƣờng link

đến các thƣ viện khác.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1điểm)

Tiêu chuẩn 5.15: Trường có thư viện điện tử, có phòng máy tính đáp ứng nhu

cầu tra cứu, truy cập thông tin của nhà giáo và người học; các giáo trình, tài liệu tham

khảo của trường được sốhóa và tích hợp với thư viện điện tử phục vụ hiệu quả cho

hoạt đông đào tạo.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Danh mục thiết bị, máy tính hiện có tại thƣ viện

Hiện nay thƣ viện nhà trƣờng đƣợc trang bị 25 máy vi tính, các máy tính này đƣợc

hoạt động ổn định có kết nối mạng internet, phục vụ tin học hóa công tác quản lý thƣ viện.

Thiết bị tại thƣ viện đƣợc lƣu trữ trong sổ quản lý tài sản, có định kỳ kiểm tra, sửa chữa

hoặc thay thế. Các loại sách đƣợc lƣu trữ và sắp xếp theo chuyên ngành, đƣợc dán mã

vạch … dán tại kệ sách còn lƣu thông trong hệ thống phần mềm quản lý để dễ tìm kiếm.

Cơ sở dữ liệu điện tử tại thƣ viện có các nội dung: Tra cứu giáo trình điện tử, tra cứu sách

tham khảo hiện có tại thƣ viện (Hợp đồng cung cấp dịch vụ Internet).

133

Tại thƣ viện của Trƣờng, hệ thống máy tính đều đƣợc nối mạng nội bộ (Lan), kết nối

mạng internet, đảm bảo các hệ thống thiết bị luôn hoạt động bình thƣờng theo chức năng

và các quy định tổ chức, hoạt động của thƣ viện. Để đảm bảo hệ thống mạng (Lan), việc

kết nối internet và các máy móc, thiết bị hoạt động bình thƣờng, phục vụ thƣờng xuyên

liên tục cho bạn đọc. Trƣờng có hợp đồng cung cấp dịch vụ Internet và cử cán bộ phụ

trách thƣ viện có trách nhiệm theo doi, phát hiện sự cố và báo sửa chữa kịp thời -Sơ đồ

mạng Lan của trƣờng; -Hợp đồng cung cấp dịch vụ Internet).

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Phần mềm quản lý và tra cứu tài liệu

Tại thƣ viện của Trƣờng có phần mềm quản lý thƣ viện, quản lý sách, độc giả và

thống kê số liệu sách.

Tự đánh giá: Không đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Nhà trƣờng đã bố trí thƣ viện điện tử, phòng đọc trong khuôn viên 1

tòa nhà 3 tầng với diện tích 1290m2 tọa lạc tại trung tâm nhà trƣờng cạnh ao sinh thái và

cây xanh đảm bảo không gian, môi trƣờng.

- Những tồn tại: Cơ sở vật chất, trang thiết bị còn hạn chế: các máy tính đƣợc trang

bị từ lâu nên đã cũ và cấu hình thấp; Khu không gian học tập mở và các phòng học nhóm

còn chƣa có điều hòa; Thƣ viện vẫn chƣa có một phần mềm quản lý tài nguyên số chuyên

nghiệp - một nhân tố mang tính quyết định để phát triển Thƣ viện số.

3. Kế hoạch:

Thƣ viện cần đƣợc đầu tƣ trang bị và thay mới hệ thống máy tính phục vụ độc giả ở

thƣ viện điện tử để đáp ứng tốt nhu cầu tra cứu tài nguyên nội bộ, tài nguyên trên mạng

Internet của ngƣời dùng và xử lý nghiệp vụ của cán bộ thƣ viện.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chí 6 : NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ.

Đánh giá tổng quát tiêu chí 6:

1. Mở đầu:

Chiến lƣợc phát triển khoa học, ứng dụng công nghệ của Nhà trƣờng đƣợc xây

dựng theo quyết định 418/QĐ-TTg, ngày 11 tháng 4 năm 2012 quyết định phê duyệt

134

chiến lƣợc phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 – 2020. Lấy quan điểm phát

triển khoa học và công nghệ cùng với giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động

lực để phát triển. Tranh thủ mọi nguồn lực cho phát triển khoa học công nghệ. Đã có

nhiều đề tài NCKH đƣợc công nhận và áp dụng vào thực tiễn, các kết quả nghiên cứu của

cán bộ giáo viên đƣợc công bố trên các tạp chí trong và ngoài nƣớc góp phần đƣa công tác

NCKH tiếp cận với trình độ khu vực và thế giới. Mục tiêu tổng quát:

- Phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật, NCKH, từng bƣớc thực hiện chuyển giao các

kết quả NCKH, đƣa NCKH vào thực tiễn góp phần nâng cao chất lƣợng và quảng bá hình

ảnh về ngành nghề đào tạo, tiếp tục đổi mới chất lƣợng, nhằm thu hút ngƣời học.

Mục tiêu cụ thể:

+ Đẩy mạnh NCKH, bảo đảm cơ sở, giải pháp khoa học đồng bộ cho các chủ

trƣơng, chính sách, quy hoạch, kế hoạch và các chƣơng trình, dự án trọng điểm nhà

trƣờng;

+ Nâng cao trình độ công nghệ của các ngành, nghề; đẩy mạnh nghiên cứu, ứng

dụng công nghệ cao trong một số ngành trọng điểm: Điện - Điện tử, Cơ khí, Công nghệ

Thông tin,….

2. Những điểm mạnh:

Nhà trƣờng luôn quan tâm đến công tác NCKH, những năm qua Nhà trƣờng luôn cử

các cán bộ, GV tham gia các lớp đào tạo nâng cao trình độ thạc sỹ và tiến sỹ với các đề tài

thiết thực cho sự nghiệp phát triển đào tạo của Nhà trƣờng nhƣ: 04 đề tài về kỹ thuật; 01

đề tài hỗ trợ tuyển sinh cho cho các trƣờng Cao đẳng kỹ thuật. Đồng thời Nhà trƣờng

quan tâm các đề tài thiết bị dạy học tự làm đạt trình độ chuyên môn và tính sƣ phạm cao,

các đề tài thiết bị dạy học tự làm đạt các giải thi cấp tỉnh. Ngoài ra trong Quy chế nhà

trƣờng quy định ro thời gian GV đƣợc tham gia NCKH và đƣợc hƣởng chế độ quy đổi ra

giờ chuẩn.

3. Những tồn tại và kế hoạch:

* Tồn tại: Số lƣợng các đề tài, sáng kiến, giải pháp đã thực hiện mang lại hiệu quả

kinh tế còn chƣa cao. Tính ứng dụng mới chỉ dừng ở mức tài liệu tham khảo là chủ yếu -

nhất là đối với lĩnh vực Tự nhiên, Xã hội và Giáo dục.

* Kế hoạch:

+ Nâng cao nhận thức về vai trò và ý nghĩa của hoạt động nghiên cứu ứng dụng

khoa học trong một cơ sở dạy nghề.

135

+ Đổi mới cơ chế quản lý khoa học công nghệ về nội dung cũng nhƣ tài chính tạo

điều kiện và động lực cho cán bộ, HSSV tham gia.

+ Xây dựng cơ chế khuyến khích và bắt buộc GV tham gia nghiên cứu khoa học.

+ Xây dựng và đầu tƣ một số phòng thực hành, thí nghiệm hiện đại thuộc chuyên

ngành mũi nhọn, hứa hẹn triển vọng phục vụ nghiên cứu ứng dụng cũng nhƣ hợp tác quốc

tế.

+ Tăng cƣờng liên kết, hợp tác với doanh nghiệp để nhận các đơn hàng sản xuất

cũng nhƣ khai thác các cơ sở thiết bị, tiếp cận công nghệ mới hiện đại trong sản xuất.

+ Thu hút các cán bộ kỹ thuật có trình độ cao ngoài trƣờng tham gia và hƣớng dẫn

nghiên cứu, chuyển giao.

+ Phát triển hợp tác quốc tế trong nghiên cứu ứng dụng.

ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn 6.1: Trường có chính sách và thực hiện các chính sách khuyến khích

CBQL, nhà giáo và nhân viên tham gia NCKH, sáng kiến cải tiến và chuyển giao công

nghệ nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng đào tạo.

1.Mô tả:

Chỉ số a, b) Có văn bản của trƣờng quy định chính sách khuyến khích cán bộ quan

lý, nhà giáo và nhân viên tham gia NCKH, sáng kiến cải tiến và chuyển giao công nghệ;

Danh sách các biện pháp đã thực hiện khuyến khích cán bộ quan ly , nhà giáo và nhân

viên tham gia NCKH, sáng kiến cải tiến và chuyển giao công nghệ hàng năm. Các biện

pháp này đúng theo quy định của trƣờng.

Nhà trƣờng đã ban hành quyết định số 490/QĐ-CĐCN ngày 28/9/2012 Về việc

ban hành quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp trƣờng [MC6.6.1.01].

Về chính sách khuyến khích cán bộ quản lý, nhà giáo và nhân viên tham gia NCKH,

sáng kiến cải tiến và chuyển giao công nghệ đã đƣợc đƣa vào quy định chế độ làm việc

đối với GV và giáo viên theo quyết định số 36/QĐ-CĐCN ngày 01/02/2016 thông qua

việc quy giờ NCKH cho GV, giáo viên [MC6.6.1.02]. Đồng thời, các biện pháp để thực

hiện khuyến khích cán bộ quản lý, nhà giáo và nhân viên tham gia NCKH, sáng kiến cải

tiến và chuyển giao công nghệ còn đƣa vào quy định công tác thi đua khen thƣởng của

nhà trƣờng ban hành theo quyết định số 467/QĐ-CĐCN năm [MC6.6.1.03]. Nhiệm vụ

NCKH còn là một trong các điều kiện cho các danh hiệu thi đua các cấp, bộ, ngành.

Tự đánh giá: Đạt

136

Chỉ số c) Báo cáo/văn bản thể hiện kết quả NCKH, sáng kiến cải tiến và chuyển

giao công nghệ có liên quan đến đào tạo của trƣờng ; nâng cao hiệu quả , chất lƣợng

đao tao.

Các báo cáo/văn bản thể hiện kết quả NCKH, sáng kiến cải tiến và chuyển giao

công nghệ có liên quan đến đào tạo của trƣờng; nâng cao hiệu quả, chất lƣợng đao tao

đƣợc phòng chức năng báo cáo định kỳ hàng năm thông qua báo cáo tổng hợp các danh

mục NCKH [MC6.6.1.04]. Các báo cáo đƣợc công bố rộng rãi và đƣợc đăng tải trên

Website của Nhà trƣờng.

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá

- Điểm mạnh:

Nhà trƣờng luôn quan tâm đến công tác NCKH, những năm qua Nhà trƣờng đã cử

các cán bộ, GV tham gia các lớp đào tạo nâng cao trình độ Thạc sỹ và Tiến sỹ với các đề

tài thiết thực cho sự nghiệp phát triển đào tạo của Nhà trƣờng nhƣ: 04 đề tài về kỹ thuật;

01 đề tài hỗ trợ tuyển sinh cho cho các trƣờng Cao đẳng kỹ thuật. Đồng thời Nhà trƣờng

quan tâm các đề tài thiết bị dạy học tự làm đạt trình độ chuyên môn và tính sƣ phạm cao,

các đề tài thiết bị dạy học tự làm đạt các giải thi cấp tỉnh. Ngoài ra trong Quy chế nhà

trƣờng quy định ro thời gian giáo viên, GV đƣợc tham gia NCKH và đƣợc hƣởng chế độ

quy đổi ra giờ chuẩn.

- Những tồn tại:

Các chính sách khuyến khích CBQL, nhà giáo và nhân viên tham gia NCKH, sáng

kiến cải tiến và chuyển giao công nghệ hàng năm chƣa khích lệ đƣợc ngƣời tham gia

NCKH vì vậy mà số lƣợng CBQL, GV tham gia còn hạn chế.

3. Kế hoạch:

Nhà trƣờng có kế hoạch xây dựng các chính sách và thực hiện các chính sách

khuyến khích cán bộ quản lý, nhà giáo và nhân viên tham gia NCKH, sáng kiến cải tiến

và chuyển giao công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả, chất lƣợng đào thông qua việc xây

dựng quy định chế độ làm việc đối với GV và giáo viên và quy định công tác thi đua

khen thƣởng của nhà trƣờng.

4.Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1điểm)

Tiêu chuẩn 6.2: Hằng năm, trường có đề tài NCKH, sáng kiến cải tiến từ cấp

trường trở lên phục vụ thiết thực công tác đào tạo của trường (ít nhất 01 đề tài NCKH,

137

sáng kiến cải tiến đối với trường trung cấp, ít nhất 02 đề tài NCKH, sáng kiến cải tiến

đối với trường cao đẳng).

1. Mô tả:

Chỉ số a) Báo cáo “TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CẤP TRƢỜNG VÀ CẤP BỘ NĂM HỌC 2017-2018”

Hàng năm nhà trƣờng đều có báo cáo có các đề tài NCKH, sáng kiến cải tiến

đƣợc ứng dụng trong công tác quản lý, nâng cao chất lƣợng đào tạo. Các báo cáo này

còn thể hiện thông qua các báo cáo tổng hợp gửi các Bộ, Ngành liên quan

[MC6.6.2.01].

Danh sách đề tài NCKH, sáng kiến cải tiến từ cấp trƣờng trở lên hằng năm đƣợc

báo cáo thông qua theo từng năm học [H6.6.2.02]. Các báo cáo đƣợc công bố rộng rãi

và đƣợc đăng tải trên Website của nhà trƣờng.

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Hồ sơ thuyết minh các đề tài NCKH, sáng kiến cải tiến.

Hồ sơ thuyết minh các đề tài NCKH, sáng kiến cải tiến đều đƣợc các thành viên

tham gia NCKH nộp và lƣu giữu tại bộ phận chức năng trƣớc và sau khi có kết quả xét

tuyển, đánh giá tuyển chọn của các Hội đồng [MC6.6.2.03].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá

- Điểm mạnh: Hàng năm nhà trƣờng đều có kế hoạch NCKH cụ thể và thực hiện

theo đúng Quy định số 490/QĐ-CĐCN ngày 28 tháng 9 năm 2012 của trƣờng Cao đẳng

Công nghiệp Thái Nguyên. Hằng năm trƣờng đều có đề tài NCKH, sáng kiến cải tiến từ

cấp trƣờng trở lên phục vụ thiết thực công tác đào tạo của trƣờng. Các đề tài về thiết bị

dạy học tự làm đƣợc phục vụ giảng dạy chuyên môn tại khoa Cơ khí, khoa Điện - Điện tử,

đã khắc phục một phần khó khăn về thiếu thiết bị dạy học hiện nay của Nhà trƣờng.

- Những tồn tại: Mặc dù hàng năm trƣờng đều có đề tài NCKH, sáng kiến cải tiến từ

cấp trƣờng trở lên phục vụ thiết thực công tác đào tạo của trƣờng tuy nhiên số lƣợng các

đề tài về thiết bị dạy học tự làm đƣợc phục vụ giảng dạy chuyên môn còn chƣa nhiều.

3. Kế hoạch:

Đầu mỗi năm học phòng chức năng đều lập kế hoạch triển khai nhiệm vụ NCKH

công nghệ của năm và triển khai các kế hoạch thực hiện nhiệm vụ NCKH của trƣờng

cũng nhƣ của các cấp cao hơn.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1điểm)

138

Tiêu chuẩn 6.3: Hằng năm, trường có các bài báo, ấn phẩm của nhà giáo, cán bô

quản lý, viên chức, người lao đông đăng trên các báo, tạp chí khoa học ở trong nước

hoặc quốc tế.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Các bài báo, ấn phẩm của nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, ngƣời

lao động.

Báo cáo “TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP

TRƢỜNG VÀ CẤP BỘ NĂM HỌC 2017-2018”

Danh sách các bài báo, ấn phẩm của nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, ngƣời

lao động hằng năm đƣợc báo cáo thông qua “BÁO CÁO TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG VÀ CẤP BỘ” theo từng năm học

[MC6.6.3.01]. Các báo cáo đƣợc công bố rộng rãi và đƣợc đăng tải trên Website của

nhà trƣờng.

Các bài báo, ấn phẩm của nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, ngƣời lao động

đăng trên các báo, tạp chí khoa học ở trong nƣớc hoặc quốc đƣợc liệt kê thông qua

“BÁO CÁO TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP

TRƢỜNG VÀ CẤP BỘ” theo từng năm học. Các báo cáo đƣợc công bố rộng rãi và

đƣợc đăng tải trên Website của nhà trƣờng. Mỗi năm, trƣờng có rất nhiều bài báo, ấn

phẩm của nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, ngƣời lao động đăng trên các báo, tạp

chí khoa học ở trong nƣớc hoặc quốc [MC6.6.3.02].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá

- Điểm mạnh:

Hàng năm, Nhà trƣờng đều có báo cáo kết quả NCKH, các chuyên đề, bài viết, bài

phát biểu về dạy nghề, về ngƣời lao động đƣợc đăng trên các báo Công nghệ và khoa học,

các tạp chí trong nƣớc và Quốc tế, các tạp chí Hội dạy nghề và Công tác xã hội, tạp chí

của Tổng cục Dạy nghề.

Nhà trƣờng luôn chú trọng và có chế độ khuyến khích cán bộ, GVGV học nâng cao

trình độ và thực hiện các đề tài nhằm phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng và phát triển

sự nghiệp dạy nghề của Nhà trƣờng. Các bài báo và các đề tài đã đƣợc đánh giá cao, đều

đƣợc các Hội đồng khoa học đánh giá loại giỏi và xuất sắc.

Nhà trƣờng có đội ngũ GV trẻ nhiệt tình và đƣợc đào tạo cơ bản, đây là điều kiện cơ

bản để phát triển các đề tài khoa học trong các năm tới.

139

- Những tồn tại:

Còn nhiều cán bộ, GV, giáo viên chƣa mạnh dạn đăng ký tham gia các đề tài cấp

Bộ, cấp Nhà nƣớc.

3. Kế hoạch:

Các đồng chí giảng viên Nhà trƣờng đang thực hiện công trình NCKH, Luận án

Tiến sỹ kỹ thuật và Chính trị đã có bài đăng trên Tạp chí khoa học trong nƣớc và quốc tế.

Đồng thời đã có đăng ký tham gia đề tài cấp Bộ của năm 2018 và đang lập kế hoạch cũng

nhƣ làm báo cáo Dự toán ngân sách NCKH năm 2019.

4.Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1điểm)

Tiêu chuẩn 6.4: Các đề tài NCKH, sáng kiến cải tiến của trường được ứng dụng

thực tiễn.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Các đề tài NCKH, sáng kiến cải tiến của trƣờng

Báo cáo “TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP

TRƢỜNG VÀ CẤP BỘ NĂM HỌC 2017-2018”.

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Các văn bản/ tài liệu thể hiện việc ứng dụng thực tiễn của các đề tài

NCKH, sáng kiến cải tiến của trƣờng

Các báo cáo về NCKH đƣợc công bố rộng rãi và đƣợc đăng tải trên Website của

nhà trƣờng thông qua Báo cáo “TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG

NGHỆ CẤP TRƢỜNG VÀ CẤP BỘ” [MC6.6.4.01].

Tự đánh giá: Không đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Các đề tài NCKH, sáng kiến cải tiến của trƣờng nhằm đẩy mạnh nghiên cứu khoa

học trong lĩnh vực tự nhiên, xã hội nhân văn, lĩnh vực khoa học, kỹ thuật giáo dục, bảo

đảm cung cấp luận cứ, cơ sở, giải pháp khoa học đồng bộ cho các chủ trƣơng, chính sách,

quy hoạch, kế hoạch và các chƣơng trình, dự án trọng điểm nhà trƣờng.

Nâng cao trình độ công nghệ của các ngành nghề trong trƣờng; đẩy mạnh nghiên

cứu, ứng dụng công nghệ cao trong một số ngành trọng điểm: Điện – Điện tử, Cơ khí,

Công nghệ Thông tin, Hàn Công nghệ cao,…. Gắn hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa

học và công nghệ với sản xuất, kinh doanh và dịch vụ của nhà trƣờng.

140

- Những tồn tại:

Còn một số đề tài NCKH, sáng kiến cải tiến của trƣờng chƣa thực sự đáp ứng đƣợc

ứng dụng thực tiễn .

3. Kế hoạch:

- Đề xuất và khuyến khích những cán bộ, công chức, viên chức thực hiện những đề

tài, sáng kiến cải tiến và giải pháp khoa học có tính ứng dụng đƣợc thực tiễn cao.

- Xây dựng những điển hình tiên tiến và những thành viên tích cực trong công tác

NCKH.

4.Tự đánh giá tiêu chuẩn: Không đạt (0 điểm)

Tiêu chuẩn 6.5: Có liên kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt đông, hợp tác với các

trường nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế; các hoạt đông hợp tác quốc tế góp phần

nâng cao chất lượng đào tạo của trường.

1. Mô tả:

Hiện tại Nhà trƣờng đang trong quá trình nghiên cứu.

2. Đánh giá

- Điểm mạnh:

Nhà trƣờng có đội ngũ GVGV trẻ đƣợc đào tạo cơ bàn và khả năng về Tiếng Anh

tốt, đây là điều kiện rất tốt cho các hợp tác Quốc tế.

- Điểm yếu:

Chƣa có liên kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt động, hợp tác với các trƣờng nƣớc

ngoài hoặc các tổ chức quốc tế; các hoạt động hợp tác quốc tế góp phần nâng cao chất

lƣợng đào tạo của trƣờng.

Do đóng trên địa bàn tỉnh miền núi, dân số thấp, tỷ lệ đồi núi nhiều, các dự án Quốc

tế không nhiều do vậy khả năng phát triển hợp tác quốc tế gặp nhiều khó khăn.

3. Kế hoạch:

Trong các năm học tới nhà trƣờng có kế hoạch hợp tác quốc tế nhằm tạo môi trƣờng

thuận lợi cho đội ngũ GV, CBQL của trƣờng đƣợc giao lƣu, trao đổi, học hỏi kinh nghiệm

với các đối tác là các tổ chức quốc tế góp phần nâng cao chất lƣợng chuyên môn cho đội

ngũ GV, CBQL.

4.Tự đánh giá tiêu chuẩn: Không đạt (0 điểm)

141

Tiêu chí 7: QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

Đánh giá tổng quát tiêu chí 7:

1. Mở đầu:

Trong những năm qua, đƣợc sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của Đảng ủy, Ban

Giám hiệu nhà trƣờng, công tác tài chính đã đảm bảo kinh phí cho các hoạt động

chung của trƣờng diễn ra một cách ổn định trong điều kiện nhà trƣờng có nhiều khó

khăn.

- Hàng năm, kế hoạch tài chính đƣợc xây dựng một cách khoa học, có hệ thống,

phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng đƣợc nhiệm vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học,

có một phần tích luỹ để tái đầu tƣ phát triển cơ sở vật chất và góp phần ổn định thu

nhập đối với CBVC. Công tác quản lý tài chính công khai, minh bạch, thực hành tiết

kiệm chống lãng phí và khai thác có hiệu quả các nguồn thu tại trƣờng.

- Trƣờng có nguồn tài chính ổn định đáp ứng các hoạt động đào tạo, NCKH và

các hoạt động hợp pháp khác đồng thời sử dụng hiệu quả các nguồn kinh phí. Các

nguồn thu đƣợc phản ảnh một cách đầy đủ, rõ ràng, minh bạch theo đúng quy định của

Nhà nƣớc.

- Hoạt động tài chính của Trƣờng thực hiện đúng quy định của Nhà nƣớc về chế

độ kế toán hiện hành và Quy chế chi tiêu nội bộ. Hàng năm, Quy chế chi tiêu nội bộ

đƣợc rà soát, điều chỉnh phù hợp với chế độ kế toán và tình hình thực tiễn của nhà

trƣờng nhằm mục đích đảm bảo mọi hoạt động của trƣờng ổn định và phát triển. Qua

kết luận các lần thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý cấp trên và Kiểm toán Nhà

nƣớc, trƣờng không vi phạm các quy định về tài chính và đảm bảo sử dụng kinh phí có

hiệu quả đúng mục đích. Hàng năm trƣờng thực hiện công khai tài chính đồng thời

thành lập tổ tự kiểm tra tài chính để kiểm tra hoạt động thu chi một cách độc lập

2. Những điểm mạnh:

- Công tác quản lý tài chính, tài sản của Trƣờng đƣợc thực hiện đầy đủ đúng quy

định của Nhà nƣớc.

- Không ngừng khai thác các hoạt động dịch vụ tạo nguồn thu để đảm bảo đủ

kinh phí phục vụ các hoạt động chung của trƣờng. Có biện pháp tổ chức, quản lý, sử

dụng tài chính một cách khoa học có hiệu quả.

- Thực hiện tốt công tác tự kiểm tra tài chính và công khai tài chính minh bạch

theo quy định của nhà nƣớc. Công tác tham mƣu kế hoạch tài chính đƣợc thực hiện

142

năng động sáng tạo phù hợp với tình hình thực tế của trƣờng, không vi phạm pháp luật

trong công tác thẩm tra số liệu quyết toán hàng năm.

3. Những tồn tại và kế hoạch:

* Những tồn tại:

- Do nguồn kinh phí của trƣờng còn hạn hẹp nên việc xây dựng các quy định,

chế độ chính sách thấp hơn so với chế độ quy định của nhà nƣớc, đồng thời việc cập

nhật chế độ Nhà nƣớc đôi khi chƣa đƣợc kịp thời vào quy chế chi tiêu nội bộ cũng nhƣ

công tác áp dụng quy trình hệ thống quản lý chất lƣợng chƣa đƣợc áp dụng triệt để.

- Tình hình tuyển sinh hiện nay gặp nhiều khó khăn dẫn đến các nguồn thu tài

chính hạn chế.

- Công tác kiểm tra, kiểm soát chƣa đƣợc thƣờng xuyên.

* Kế hoạch:

- Tích cực tuyên truyền yêu cầu CBVC áp dụng triệt để các quy định trong hệ

thống quản lý để hoạt động tài chính hiệu quả, khoa học hơn nữa.

- Tiến hành chuẩn hoá, đồng bộ công tác quản lý tài chính nhằm nâng cao hiệu

quả sử dụng các nguồn tài chính. Bám sát quy chế chi tiêu nội bộ, đảm bảo công tác

kiểm tra, kiểm soát chi tiêu đúng quy định.

Tiêu chuẩn 7.1: Trường có quy định về quản lý, sử dụng, thanh quyết toán về

tài chính theo quy định và công bố công khai.

1. Mô tả:

Chỉ số a ) Văn bản quy định về quản lý, sử dụng, thanh quyết toán về tài chính của

trƣờng.

Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên là đơn vị đƣợc giao quyền tự chủ, tự

chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy

định tại Nghị định số 43/2006/NĐ - CP ngày 25/4/2006, Nghị định số 16/NĐ – CP ngày

14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. Hàng

năm nhà trƣờng tổ chức điều chỉnh, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ cho phù hợp, trong đó

quy định ro các nội dung thu, chi trong phạm vi chế độ, tiêu chuẩn, định mức theo quy

định hiện hành của Nhà nƣớc và có những nội dung chi có tính chất đặc thù riêng của nhà

trƣờng. Quy chế chi tiêu nội bộ đƣợc nhà trƣờng gửi Bộ Công thƣơng để báo cáo và gửi

Kho bạc nơi giao dịch để kiểm soát chi - Quy chế chi tiêu nội bộ). [MC7.7.1.01].

143

Để thực hiện tốt công tác quản lý tài chính, nhà trƣờng ban hành Quy định thủ tục

thanh toán quyết toán nhằm đảm bảo việc thực hiện thanh quyết toán đƣợc thực hiện đúng

theo quy định của Bộ Tài Chính - Quy định thủ tục thanh toán, quyết toán tài chính).

[MC7.7.1.02].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Hình thức trƣờng đã thực hiện công khai quy định về quản lý, sử dụng,

thanh quyết toán về tài chính.

- Hàng năm, nhà trƣờng đã xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ tạo quy định cụ thể

đối với các hoạt động tài chính của trƣờng đƣợc thống nhất và khoa học; Quy chế chi

tiêu nội bộ đƣợc rà soát và bổ sung kịp thời đảm bảo đáp ứng những thay đổi trong

việc thực thi chế độ chính sách của nhà nƣớc đối với CBVC, HSSV. Từ năm 2017 đến

nay, quy chế chi tiêu nội bộ đã đƣợc hoàn thiện, sát với tình hình thực tế nhằm đảm

bảo công tác tự chủ về tài chính của nhà trƣờng. [MC7.7.1.1.03]

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Nội dung thông tin về quản lý, sử dụng, thanh quyết toán tài chính đã

đƣợc công khai.

Hàng năm công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động tài chính của trƣờng đƣợc cơ

quan quản lý cấp trên đánh giá công tác quản lý tài chính, tài sản của trƣờng đã thực

hiện theo đúng quy định, minh bạch, công khai từ khâu xây dựng kế hoạch đến công

tác thực hiện hoạt động thu – chi tài chính. Tất cả đã đƣợc thể hiện qua báo cáo thanh

quyết toán, công tác tự kiểm tra số liệu quyết toán việc thực hiện kế hoạch tài chính

hàng năm. Từ năm 2017 đến nay Nhà trƣờng không vi phạm các quy định về quản lý

tài chính. Nội dung này đƣợc thông báo công khai tại Hội nghị cán bộ công chức, viên

chức hàng năm của nhà trƣờng.

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Trƣờng đã thực hiện tốt công tác xây dựng chi tiết các nội dung thu, chi đƣợc

quy định rõ trong quy chế chi tiêu nội bộ, nên việc tổ chức thực hiện và quản lý các

hoạt động tài chính của trƣờng đƣợc thực hiện nghiêm túc đúng quy định và có hiệu

quả. Công tác tham mƣu kế hoạch tài chính đƣợc thực hiện năng động sáng tạo phù

hợp với tình hình thực tế của Trƣờng.

144

- Những tồn tại:

Những quy định nội bộ liên quan trực tiếp đến quy chế chi tiêu ban hành chƣa đƣợc

kịp thời khi chế độ chính sách của Nhà nƣớc có sự thay đổi, điều chỉnh.

3. Kế hoạch:

- Căn cứ vào các văn bản hƣớng dẫn nâng cao công tác nghiên cứu và xây dựng

các quy định ngày càng chi tiết và chặt chẽ hơn;

- Đẩy mạnh công tác quản lý tài chính ngày càng chuẩn hóa và đồng bộ từ khâu

kế hoạch - dự toán - thực hiện - báo cáo, nhằm đem lại hiệu quả cao hơn việc sử dụng

các nguồn tài chính;

- Bám sát quy chế chi tiêu nội bộ, quy trình thanh toán theo hệ thống quản lý chất

lƣợng đảm bảo kiểm soát chi đúng quy định.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 7.2. Quản lý sử dụng các nguồn thu từ hoạt đông dịch vụ đào tạo,

tham gia sản xuất kinh doanh dịch vụ đúng theo quy định.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Danh mục các nguồn thu từ hoạt động dịch vụ đào tạo; sản xuất, kinh

doanh, dịch vụ. Hồ sơ, sổ sách quản lý các nguồn thu từ hoạt động dịch vụ đào tạo; sản

xuất, kinh doanh, dịch vụ.

Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh đƣợc giao hàng năm, nhà trƣờng đã tiến hành các

hoạt động đào tạo chính quy, liên thông, liên kết và đào tạo bồi dƣỡng cấp chứng chỉ để

tăng nguồn thu cho nhà trƣờng. Tổng hợp nguồn thu qua các năm nhƣ sau:

- Năm 2015:5.517.350.661 đồng Thông báo xét duyệt quyết toán năm 2014.

+ Thu học phí chính quy: 3.259.520.000 đồng

+ Thu học phí liên kết: 814.880.000 đồng

+ Thu khác:1.442.950.661 đồng

- Năm 2016:5.093.162.589 đồng - Thông báo xét duyệt quyết toán năm 2015.

+ Thu học phí chính quy: 2.594.732.000 đồng

+ Thu học phí liên kết: 648.683.000 đồng

+ Thu khác: 1.849.747.589 đồng

- Năm 2017:2.996.848.180 đồng Thông báo xét duyệt quyết toán năm 2016.

+ Thu học phí chính quy: 922.680.000 đồng

+ Thu học phí liên kết: 230.670.000 đồng

+ Thu khác: 1.843.498.180 đồng

Tự đánh giá: Đạt

145

Chỉ số b) Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán. Biên bản thanh kiểm tra, kiểm

toán.

Nguồn thu của nhà trƣờng có hai nguồn chính đó là từ nguồn ngân sách Nhà nƣớc

cấp và nguồn thu học phí, lệ phí. Ngoài ra, nhà trƣờng còn có một số nguồn thu khác

nhƣng chiếm tỷ trọng không đáng kể.

Căn cứ vào quyết định giao dự toán hàng năm và dựa vào số liệu đã thực hiện các

nhiệm vụ của năm trƣớc liền kề, nhà trƣờng tiến hành phân bổ chi tiết nguồn thu cho các

nhiệm vụ đã đề ra theo kế hoạch, trên tinh thần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả. Không ngừng

cải thiện thu nhập, nâng cao đời sống tinh thần cho công chức viên chức, góp phần nâng

cao chất lƣợng đào tạo và nghiên cứu khoa học nhà trƣờng. Nguồn thu của Nhà trƣờng

đƣợc quản lý tập trung đúng quy định; mọi khoản thu, chi đều đƣợc phản ánh đầy đủ, kịp

thời trên báo cáo quyết toán tài chính hàng năm . [MC7.7.2.01]

Tự đánh giá: Đạt

- Điểm mạnh: Công tác hoạch toán thực hiện theo hệ thống tài khoản và chế độ kế

toán hiện hành và văn bản liên quan của Bộ Tài Chính, chứng từ đƣợc lập kịp thời, đầy đủ

các nghiệp vụ phát sinh.

- Điểm yếu:Do nguồn kinh phí còn hạn hẹp đẫn đến gặp khó khăn cho chi hoạt

động.

- Kế hoạch: Thực hiện theo kế hoạch hàng năm.

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

+ Hoạt động tài chính của trƣờng thực hiện đúng theo quy định, các nguồn tài

chính của nhà trƣờng đƣợc tổ chức, quản lý một cách hiệu quả;

+ Trƣờng luôn tạo điều kiện và khuyến khích các đơn vị, cá nhân trong trƣờng

tìm đối tác thúc đẩy các hoạt động dịch vụ hợp pháp mang lại nguồn thu và đạt hiệu

quả kinh tế cho trƣờng.

- Những tồn tại:

+ Nguồn thu từ hoạt động dich vụ còn hạn hẹp, hiệu quả kinh tế mang lại chƣa đƣợc

cao;

+ Các đơn vị chƣa phát huy đƣợc tính năng động trong sử dụng và khai thác tối đa

các trang thiết bị hiện có của trƣờng.

146

3. Kế hoạch:

- Nâng cao công tác hoạt động dịch vụ kết hợp với đào tạo, tận dụng và khai thác

tối đa các nguồn lực hiện có từ máy móc thiết bị đến nguồn nhân lực sẵn có của

trƣờng;

- Bám sát quy chế chi tiêu nội bộ, đảm bảo kiểm soát nguồn thu – chi tài chính

đúng quy định, đẩy mạnh công tác quản lý tài chính đối các hoạt động dịch vụ một

cách đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 7.3. Trường có các nguồn lực tài chính đảm bảo đủ kinh phí phục

vụ các hoạt đông của trường.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Kế hoạch tài chính (dự toán) của trƣờng hàng năm

Nguồn tài chính của trƣờng gồm: Nguồn NSNN kinh phí tự chủ, kinh phí không tự

chủ, nguồn thu học phí – Quyết định số 5176/QĐ/BCT ngày 30/12/2016 về việc giao dự

toán thu chi ngân sách năm 2017. Nguồn NSNN cấp bao gồm nguồn kinh phí thự hiện tự

chủ và nguồn kinh phí thực hiện không tự chủ. Nguồn kinh phí tự chủ đƣợc tính dự trên

định mức theo biên chế đƣợc giao đảm bảo đầy đủ chế độ, chính sách cho công chức, viên

chức, ngƣời lao động và các khoản chi phí hành chính, chi phí nghiệp vụ thƣờng xuyên,

kinh phí sửa chữa tài sản, mua sắm trang thiết bị, phƣơng tiện làm việc -Quyết định

5052/QĐ – BCT ngày 26/12/2016 ban hành Quy định về thực hiện định mức phân bổ dự

toán chi thƣờng xuyên năm 2017 của Bộ Công thƣơng. [MC7.7.3.01].

- Hàng năm căn cứ vào Luật, Nghị định, Quyết định, Thông tƣ hƣớng dẫn của cơ

quản quản lý nhà nƣớc cấp trên và quy chế chi tiêu nội bộ nhà trƣờng, công tác kế

hoạch tài chính đƣợc xây dựng chi tiết, khoa học trên cơ sở các nguồn thu sự nghiệp.

Căn cứ vào Quyết định giao dự toán ngân sách nhà nƣớc cấp, nguồn thu của đơn vị và

quy chế chi tiêu nội bộ, xét nhu cầu chi của từng hoạt động phục vụ cho công tác hoat

động chuyên môn trƣờng lập dự toán phân bổ cho từng nội dung chi một cách hợp lý,

tiết kiệm và thực hiện theo đúng chế độ kế toán tài chính hiện hành. Hàng năm, hoạt

động tài chính đã đảm bảo đủ nguồn kinh phí đáp ứng hoạt động chuyên môn của nhà

trƣờng theo kế hoạch đã đề ra [MC7.7.3.02].

Tự đánh giá: Đạt

147

Chỉ số b) Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán. Biên bản thanh kiểm tra, kiểm

toán.

Công tác hoạt động quản lý tài chính, tài sản, công tác báo cáo, nộp thanh quyết

toán của trƣờng hàng năm đƣợc thực hiện đúng quy định. Kết quả qua thẩm tra, xét

duyệt quyết toán đƣợc cơ quan chủ quản đánh giá công tác hoạt động quản lý tài

chính, tài sản của trƣờng đã thực hiện theo đúng quy định pháp luật hiện hành.

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

+ Hàng năm, căn cứ vào nhu cầu thực tế Nhà trƣờng đã xây dựng dự toán, phân bổ

nguồn kinh phí chi tiết cho từng nội dung kinh tế , chủ động trong việc bố trí nguồn kinh

phí đáp ứng các hoạt động chuyên môn đúng mục tiêu ,sử dụng có hiệu quả và không gây

lãng phí nguồn tài chính;

+ Nguồn kinh phí của nhà trƣờng chủ yều từ ngân sách Nhà nƣớc cấp và nguồn

thu phí đƣợc để lại đơn vị trong 3 năm gần đây luôn luôn ổn định nên không gây xáo

trộn lớn trong việc thực hiện kế hoạch hàng năm của Nhà trƣờng.

- Những tồn tại:

- Do nguồn kinh phí ngân sách cấp còn thấp, nên các khoản chi cho công tác

NCKH, đầu tƣ trang thiết bị và các hoạt động khác còn rất hạn chế;

- Do tình hình tuyển sinh trong những năm qua có nhiều khó khăn đã ảnh hƣởng

trực tiếp đến các nguồn thu tài chính trong trƣờng trong khi các chế độ chính sách và giá

cả thị trƣờng ngày một tăng lên.

3. Kế hoạch:

Từ năm 2018 trở đi, nhà trƣờng sẽ thực hiện chuẩn hoá các quy trình chi tiết về quản

lý tài chính, lập kế hoạch và đánh giá thực hiện kế hoạch tài chính theo quy trình quản lý

chất lƣợng, nâng cao hiệu quả công tác tài chính.

Tiếp tục mở rộng quy mô đào tạo một cách hợp lý, tăng cƣờng các hoạt động

dịch vụ đào tạo, bồi dƣỡng để tăng cƣờng nguồn thu một cách hợp pháp đáp ứng nhu

cầu phát triển nhà trƣờng.

Lập kế hoạch, dự án trình Bộ Công Thƣơng cấp kinh phí xây dựng cơ sở vật chất

đủ đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô của nhà trƣờng trong tƣơng lai.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1điểm).

148

Tiêu chuẩn 7.4. Thực hiện quản lý, sử dụng và thanh quyết toán đúng quy

định.

1. Mô tả

Chỉ số a) Hệ thống hồ sơ, sổ sách về quản lý tài chính.

Nhà trƣờng thực hiện việc quản lý, sử dụng kinh phí đƣợc giao theo đúng các quy

định hiện hành về quản lý tài chính, bám sát dự toán đƣợc giao để phân bổ dự toán và

thực hiện các nhiệm vụ chi đảm bảo cho các hoat động đào tạo, đảm bảo đầy đủ chế độ

cho công chức viên chức, học sinh sinh viên và các hoạt động của trƣờng theo Quyết định

giao dự toán.- Phân bổ dự toán ngân sách năm 2017.

Chấp hành nghiêm công tác điều hành ngân sách từ trung ƣơng đến địa phƣơng,

công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo chỉ thị của cấp trên Văn bản chỉ đạo

điều hành nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nƣớc năm 2017 và triển khai chƣơng trình

tổng thể của chính phủ về THTK, CLP, Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm

2017) [MC7.7.4.01; MC7.7.4.02; MC7.7.4.03; MC7.7.4.04; MC7.7.4.05]

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán. Biên bản xét duyệt quyết toán,

thanh kiểm tra, kiểm toán).

Nhà trƣờng thực hiện đầy đủ Quy định về chế độ kế toán theo Quyết định số

19/2006/QĐ - BTC của Bộ trƣởng Bộ Tài chính, Thông tƣ số 185/2010/TT-BTC ngày

15/11/2010 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán hành chính sự

nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC. Thực hiện thanh toán theo

Thông tƣ 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ Tài chính, Quyết định số 4377/QĐ-

KBNN ngày 15/9/2017 của tổng giám đốc kho bạc nhà nƣớc về việc ban hành quy trình

nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nƣớc quan kho bạc

nhà nƣớc. Mở sổ sách theo doi, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, thực hiện báo

cáo theo đúng quy định (Báo cáo tổng hợp quyết toán năm 2017).

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Hoạt động tài chính của trƣờng thực hiện nghiêm túc, tất cả các nguồn tài chính

đƣợc Nhà trƣờng tổ chức, quản lý một cách hiệu quả. Công tác tham mƣu kế hoạch tài

chính đƣợc thực hiện năng động sáng tạo phù hợp với tình hình thực tế của Trƣờng.

149

- Những tồn tại:

Những quy định nội bộ liên quan trực tiếp đến quy chế chi tiêu ban hành chƣa đƣợc

kịp thời khi chế độ chính sách của nhà nƣớc có sự thay đổi, điều chỉnh.

3. Kế hoạch

Trƣờng đang triển khai thực hiện công tác quản lý tài chính ngày càng chuẩn

hóa, đồng bộ trong các khâu nhằm đem lại hiệu quả cao hơn việc sử dụng các nguồn

tài chính. Bám sát quy chế chi tiêu nội bộ, đảm bảo kiểm soát chi đúng quy định.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 7.5. Thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế toán, thực hiện

kiểm toán theo quy định; xử lý khắc phục kịp thời các vấn đề còn vướng mắc trong

việc thực hiện quy định về quản lý và sử dụng tài chính khi có kết luận của các cơ

quan có thẩm quyền; thực hiện công khai tài chính theo quy định.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Kế hoạch hàng năm về tự kiểm tra công tác tự kiểm tra tài chính kế toán

đối với trƣờng và các đơn vị.

Năm 2018 thực hiện kiểm tra, xét duyệt quyết toán ngân sách năm 2017, nhà trƣờng

đã thực hiện đảm bảo theo dự toán của cấp có thẩm quyền giao (Thông báo xét duyệt

quyết toán năm 2016) [MC7.7.5.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Báo cáo kết quả thực hiện kiểm tra công tác tự kiểm tra tài chính kế

toán đối với trƣờng và các đơn vị.

Việc thanh tra, kiểm toán không thực hiện do đang trong năm ngân sách, tuy nhiên,

từ năm 2017 trở về trƣớc Nhà trƣờng đã đƣợc các cơ quan thanh tra thực hiện việc kiểm

tra tài chính theo quy định. Qua kết luận thanh tra đã thể hiện việc Nhà trƣờng luôn chấp

hành đúng các quy định về quản lý tài chính, tài sản của nhà nƣớc, khắc phục kịp thời các

vấn đề còn vƣớng mắc trong việc quản lý và sử sụng tài chính đã đƣợc chỉ ra (Các kết

luận thanh tra) [MC7.7.5.02].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Báo cáo/văn bản thể hiện thực hiện công tác kiểm toán của trƣờng.

Nhà trƣờng đã thực hiện công khai tài chính theo Thông tƣ 61/2017/TT-BTC ngày

15/6/2017 của Bộ tài chính hƣớng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán

ngân sách, tổ chức đƣợc ngân sách nhà nƣớc hỗ. [MC7.7.5.03].

Tự đánh giá: Đạt

150

Chỉ số d) Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan chủ quản hoặc biên bản kiểm

toán của cơ quan kiểm toán (nếu có).

Các báo cáo quyết toán hàng năm của Nhà trƣờng đƣợc lập đầy đủ, các loại biểu

mẫu đƣợc nộp đúng thời gian quy định. Các kết quả kiểm tra đƣợc gửi tới Bộ Công

thƣơng.

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số e) Các hình thức trƣờng đã thực hiện công khai tài chính theo quy định.

Đƣợc công khai trên bảng tin, trên trang web và tại Hội nghị cán bộ công chức, viên

chức hàng năm của nhà trƣờng.

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Những điểm mạnh:

Hàng năm trƣờng thực hiện công khai tài chính để tất cả CBVC đƣợc biết .Trong

những năm qua Nhà trƣờng không có đơn thƣ khiếu nại, tố cáo về công tác tài chính.

- Những tồn tại:

Quá trình thu, nộp học phí qua tài khoản ngân hàng còn rất thấp.

3. Kế hoạch:

Duy trì việc thanh toán cá nhân đƣợc thực hiện chi trả qua tài khoản cá nhân (thẻ

ATM) theo chỉ thị của Thủ tƣớng Chính phủ.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 7.6: Hàng năm trường có đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn tài

chính của trường; có các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài chính

nhằm nâng cao chất lượng các hoạt đông của trường

1. Mô tả:

Chỉ số a) Báo cáo/văn bản thể hiện trƣờng có đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn tài

chính của trƣờng.

Hàng năm, nhà trƣờng đã xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ tạo hành lang pháp lý

để các hoạt động tài chính của trƣờng đƣợc thống nhất và khoa học; Quy chế chi tiêu

nội bộ đƣợc rà soát và bổ sung kịp thời đảm bảo đáp ứng những thay đổi trong việc

thực thi chế độ chính sách của nhà nƣớc đối với CBVC, HSSV. Các nguồn lực tài

chính đảm bảo đủ kinh phí phục vụ hoạt động của trƣờng đƣợc sử dụng tiết kiệm và

hiệu quả. Các nguồn kinh phí đƣợc phân bổ phục vụ hoạt động của trƣờng thƣờng

151

xuyên đƣợc tự kiểm tra tài chính thông qua tổ tự kiểm tra tài chính và thực hiện công

khai theo quy định hiện hành [MC7.7.6.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Báo cáo/văn bản thể hiện trƣờng có các biện pháp nâng cao hiệu quả

quản lý và sử dụng tài chính.

Trên cơ sở hƣớng dẫn tại Thông tƣ 21/2005/TT-BTC ngày 22/3/2005 của Bộ Tài

chính hƣớng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán

ngân sách và các tổ chức đƣợc ngân sách nhà nƣớc hỗ trợ. Hàng năm, Nhà trƣờng đều

tiến hành thực hiện tổ chức công khai tài chính trƣớc toàn thể hội nghị công nhân viên

chức, lao động theo quy định. Việc công khai tài chính là nhiệm vụ bắt buộc trong

công tác quản lý tài chính, thể hiện tính minh bạch, khách quan và trung thực trong

việc chấp hành các chế độ, chính sách và các hoạt động thu, chi tài chính trong Nhà

trƣờng, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát và theo dõi các

hoạt động thu, chi nội bộ Nhà trƣờng. Kết thúc năm tài chính, phòng Kế hoạch-Tài

chính báo cáo đánh giá tình hình sử dụng nguồn tài chính của trƣờng theo quy định

(Báo cáo đánh giá tình hình sử dụng nguồn tài chính năm 2017).

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Đảm bảo công bằng, khách quan trong phân công lao động, thu nhập và khen

thƣởng... Qua đó, tạo đƣợc lòng tin từ các tập thể, cá nhân đối với công tác quản lý tài

chính trong Nhà trƣờng.

- Những tồn tại:

Qua các lần công khai tài chính, Nhà trƣờng chƣa nhận đƣợc nhiều thông tin phản

hồi và các ý kiến đóng góp thiết thực từ CBVC để nhà trƣờng thấy đƣợc những mặt mạnh

và tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý tài chính.

3. Kế hoạch:

Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát và theo doi các hoạt động của nhà trƣờng,

đặc biệt là công tác quản lý tài chính, qua đó để giúp nhà tƣờng tiếp tục phát huy hết

những lợi thế hiện có và khắc phục những hạn chế, yếu kém.

Tăng cƣờng công tác đào tạo, bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ

kế toán, đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ đƣợc giao, theo kịp với tốc độ và đòi hỏi của đất

nƣớc hiện nay.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

152

Tiêu chí 8: DỊCH VỤ NGƢỜI HỌC

Đánh giá tổng quát tiêu chí 8:

1. Mở đầu

Hàng năm, vào đầu năm học Nhà trƣờng đều xây dựng kế hoạch, tổ chức tuần sinh

hoạt công dân đầu khóa cho HSSV, trong tuần học này HSSV đƣợc cung cấp đầy đủ

thông tin về chƣơng trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, các yêu cầu về chuyên môn cần đạt

đƣợc của khoá học; đƣợc phổ biến đầy đủ về quy chế đào tạo, quy chế thi và kiểm tra,

đánh giá, nội quy, quy định của Trƣờng; các chế độ chính sách có liên quan đến HSSV.

Nhà trƣờng có khu KTX với 1.200 chỗ đảm bảo về an ninh, trật tự cùng những

trang thiết bị về điện, nƣớc, vệ sinh khép kín và kết nối mạng Internet, hoàn toàn đáp

ứng cho nhu cầu chỗ ở của 100% học sinh, sinh viên (HSSV) đến học tập. Ngoài ra,

HSSV đƣợc cung cấp dịch vụ y tế, tự nguyện tham gia mua bảo hiểm thân thể và bảo

hiểm y tế. Cán bộ y tế chuyên trách thân thiện, nhiệt tình khám, chữa bệnh kịp thời cho

CBGV và HSSV trong Nhà trƣờng.

Để tạo điều kiện có việc làm cho HSSV, Nhà trƣờng luôn quan tâm tới mối liên

hệ với các doanh nghiệp, cơ quan khu công nghiệp trong và ngoài tỉnh để giới thiệu

việc làm. Đồng thời, Nhà trƣờng thƣờng xuyên tham gia các Hội chợ việc làm trong

tỉnh Thái Nguyên, để tiếp cận với các cơ hội việc làm cho HSSV, thực hiện nghiêm

túc kế hoạch thực tập sản xuất trong chƣơng trình đào tạo để HSSV có cơ hội tiếp cận

với doanh nghiệp, đơn vị sản xuất, tạo việc làm sau khi ra trƣờng.

2. Những tồn tại và kế hoạch:

- Tồn tại: Đẩy mạnh hoạt động câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ; thể dục, thể thao

trong HSSV. Duy trì và mở rộng mối liên hệ với các doanh nghiệp nhằm cung cấp

nhiều hơn nữa các thông tin về việc làm cho HSSV.

- Kế hoạch: Nhà trƣờng tiếp tục triển khai các dự án phát triển trƣờng, nhằm mở

rộng quy mô và chất lƣợng dịch vụ nhằm phục vụ cho nhu cầu của ngƣời học đƣợc tốt

hơn.

Tiêu chuẩn 8.1: Đảm bảo mọi người học có được thông tin đầy đủ về nghề đào

tạo, khoá đào tạo và các quy định khác của trường ngay từ khi nhập học.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Các tài liệu cung cấp cho ngƣời học khi nhập học và trong quá trình học.

Để chuẩn bị cho việc đón tiếp HSSV mới nhập học, Nhà trƣờng xây dựng kế

hoạch đón tiếp HSSV [MC8.8.1.01]. Sau khi nhập học, học sinh sinh viên đƣợc tham gia

học tuần sinh hoạt công dân đầu khóa. Trong tuần học này, học sinh, sinh viên đƣợc cung

153

cấp đầy đủ thông tin về chƣơng trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, quy chế thi kiểm tra, nội

quy của trƣờng, các chế độ chính sách đối với ngƣời học [MC8.8.1.02].

Trong buổi học chính trị đầu khoá cán bộ các phòng chức năng sẽ cung cấp đầy

đủ các thông tin về chƣơng trình đào tạo đƣợc xây dựng và thẩm định cho trình độ Cao

đẳng, trình độ Trung cấp theo thông tƣ 03/2017/TT-BLĐTBXH. Tên ngành, nghề

trong chƣơng trình đào tạo tuân thủ theo Danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình

độ cao đẳng, trình độ trung cấp do Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội (LĐTBXH)

ban hành (Thông tƣ 04/2017/TT-BLĐTBXH).

Kế hoạch đào tạo có các môn học chung (Chính trị, Tin học, Ngoại ngữ, Giáo

dục Quốc phòng-An ninh) đƣợc bố trí giảng dạy theo quy định của Bộ LĐTBXH.

Nhà trƣờng giao nhiệm vụ giáo viên chủ nhiệm có trách nhiệm phổ biến Thông

tƣ số 09/2007/TT- BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trƣởng Bộ Lao động Thƣơng

binh và Xã hội về Quy định việc tổ chức thực hiện chƣơng trình đào tạo trình độ Trung

cấp, Cao đẳng theo niên chế hoặc theo phƣơng thức tích lũy nếu đủ tín chỉ; Quy chế

đào tạo cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ; Quyết định số 149A/QĐ-CĐCN

ngày 30/4/2013; Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV; số 14/QĐ-CĐCN

ngày 19/01/2018 [MC8.8.1.03] và các điều cần thiết trong quá trình học tập tại trƣờng,

giúp HSSV định hƣớng đƣợc những yêu cầu phải đạt đƣợc trong suốt quá trình học tập

tại trƣờng.

Bên cạnh đó, HSSV đƣợc duy trì, phổ biến nội dung chƣơng trình môn

học/môđun và nội quy chế kiểm tra, kiểm tra kết thúc môn học/môđun theo Quy định

đánh giá các học phần, môđun của Trƣờng CĐCNTN; số 157/QĐ-CĐCN ngày

12/5/2014 ở buổi học đầu tiên của Môn học/môđun [MC8.8.1.04]. Trong kế hoạch học

tập “Tuần sinh hoạt chính trị HSSV” đầu khoá, đầu năm học và cuối khóa học. Cán bộ

các phòng chức năng sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin về chƣơng trình đào tạo, kế

hoạch đào tạo, các chế độ chính sách đối với HSSV, các yêu cầu về chuyên môn cần

đạt đƣợc khi kết thúc khóa học, cơ hội việc làm của các nghề và một số nội dung khác

nhƣ: Lịch sử phát triển, các nội quy, quy chế của Nhà trƣờng, an ninh, trật tự trong khu

vực [MC8.8.1.05].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Quy chế kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp của Trƣờng.

Nhà trƣờng giao nhiệm vụ giáo viên chủ nhiệm có trách nhiệm phổ biến Thông

tƣ số 09/2017/TT- BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trƣởng Bộ Lao động Thƣơng

154

binh và Xã hội.Ngoài ra, HSSV đƣợc sử dụng thƣ viện điện tử của trƣờng để tìm hiểu

các thông tin về Nhà trƣờng trên website. Bên cạnh đó, HSSV đƣợc phổ biến nội dung

chƣơng trình môn học/môđun và nội quy chế kiểm tra, kiểm tra kết thúc môn

học/môđun theo Quy định số 4877/QĐ-CĐCN ngày 12/12/2017 Trƣờng CĐCNTN

trong buổi học đầu tiên của Môn học/môđun [MC8.8.1.04].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Nội quy, quy chế của trƣờng

Trong kế hoạch học tập “Tuần sinh hoạt chính trị HSSV” đầu khoá, đầu năm học

và cuối khóa học. Cán bộ các phòng chức năng sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin về

chƣơng trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, đối tƣợng ƣu tiên về học phí, các yêu cầu về

chuyên môn cần đạt đƣợc khi kết thúc khóa học, cơ hội việc làm của các nghề và một

số nội dung khác nhƣ: Lịch sử phát triển, các nội quy, quy chế của Nhà trƣờng, an

ninh, trật tự trong khu vực [MC8.8.1.05].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số d) Văn bản của trƣờng thể hiện chế độ, chính sách hiện hành đối với ngƣời học.

Nghị định số 86/2015/NĐCP, Thông tƣ liên tịch số 09/2016/TTLT – BGD & ĐT

– BTC – BLĐTBXH, Quyết định số 1121/1997/QĐ – TTg, Thông tƣ số 53/1998/

TTLT – BGD & ĐT - BTC - BLĐTBXH, Quyết định số 194/2001/ QĐ - TTg, Thông

tƣ liên tịch số 13/2002/TTLT/ BGDĐT-BTC, Thông tƣ liên tịch số 18/2009/TTLT/

BLĐTBXH-BGDĐT-BTC, Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg, Thông tƣ liên tịch số

12/2016/TTLT/ BLĐTBXH - BGDĐT - BTC, Quyết định số 70/2008/QĐ - TTg, Quyết

định số 157/2007/QĐ- TTg.

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh:

Học sinh đƣợc cung cấp đầy đủ các thông tin về nghề đào tạo, khoá đào tạo và

các qui định khác của trƣờng ngay từ khi nhập học và thƣờng xuyên đƣợc nhắc nhở,

cập nhật bằng nhiều cách khác nhau nhƣ phổ biến đầu khoá học, thông qua giáo viên

chủ nhiệm, giáo viên giảng dạy và bản tin, trên website của Nhà trƣờng, các thông tin

đƣợc phản ánh trong suốt quá trình học tập tại trƣờng của HSSV.

- Những tồn tại: Không

3. Kế hoạch:

Nhà trƣờng xây dựng kế hoạch và tổ chức học tập ngoại khóa, đồng thời sử dụng

loa truyền thanh thông báo để HSSV nội trú tiếp nhận chủ trƣơng của Đảng, chính

sách pháp luật Nhà nƣớc, của Tỉnh và các thông tin của Nhà trƣờng.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

155

Tiêu chuẩn 8.2: Người học được hưởng các chế đô, chính sách theo quy định.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Thống kê các chính sách, chế độ hỗ trợ đối với ngƣời học thuộc đối tƣợng

ƣu tiên và các chính sách xã hội khác mà trƣờng đã và đang áp dụng.

Ngay từ đầu mỗi khóa học, Nhà trƣờng tổ chức phổ biến đến toàn thể HSSV của

trƣờng hiểu biết các văn bản của Nhà nƣớc, chính phủ về các chế độ chính sách liên

quan đến ngƣời học theo: Nghị định số 86/2015/NĐCP, Thông tƣ liên tịch số

09/2016/TTLT – BGD & ĐT - BTC - BLĐTBXH, Quyết định số 1121/1997/QĐ -

TTg, Thông tƣ số 53/1998/ TTLT - BGD & ĐT - BTC - BLĐTBXH, Quyết định số

194/2001/ QĐ – TTg, Thông tƣ liên tịch số 13/2002/TTLT/ BGDĐT-BTC, Thông tƣ liên

tịch số 18/2009/TTLT/ BLĐTBXH-BGDĐT-BTC, Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg,

Thông tƣ liên tịch số 12/2016/TTLT/ BLĐTBXH - BGDĐT - BTC, Quyết định số

70/2008/QĐ - TTg, Quyết định số 157/2007/QĐ - TTg, Quyết định số 751/2017/QĐ -

TTg, Thông tƣ số 17/2017/TT - BLĐTBXH. Hƣớng dẫn HSSV làm hồ sơ hƣởng chế độ

chính sách đúng đối tƣợng theo đúng các văn bản hƣớng dẫn của nhà nƣớc, nhà trƣờng

[MC8.8.2.01], nhờ đó việc giải quyết chế độ, chính sách cho học sinh sinh viên đƣợc thực

hiện đầy đủ, chính xác và kịp thời [MC8.8.2.02]

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Danh sách những ngƣời học thuộc đối tƣợng ƣu tiên: họ và tên, lớp, khóa, đối

tƣợng, nội dung đƣợc hỗ trợ (kèm theo hồ sơ ngƣời học đƣợc hƣởng các chế độ, chính sách).

Học sinh đƣợc Nhà trƣờng hƣớng dẫn các văn bản, cách làm hồ sơ, thủ tục để

đƣợc hƣởng các chế độ, chính sách ƣu đãi hiện hành theo quy định của nhà nƣớc. Cụ

thể trong 3 năm gần đây đối với hai hệ CĐ và TC:

Stt Chính sách 2015-2016 2016-2017 2017-2018

CĐ TC CĐ TC CĐ TC

1 Chính sách tín dụng 21 9 7 3 0 1

2 Chính sách miễn, giảm học phí và

hỗ trợ chi phí học tập 34 974 24 1.311 12 376

3 Chính sách nội trú cho HSSV 2 2 2 2 2 2

4 Trợ cấp xã hội 13 8 7 5 8 3

5 Học bổng, khuyến khích học tập 29 11 18 6 29 12

6 Hỗ trợ chi phí học tập theo Quyết

định số 66 6 0 5 0 0 0

Tự đánh giá: Đạt

156

Chỉ số c) Báo cáo tổng kết hàng năm của trƣờng.

Chế độ báo cáo về thực hiện các chính sách, chế độ hỗ trợ đối với ngƣời học thuộc

đối tƣợng ƣu tiên và các chính sách xã hội khác mà trƣờng đã và đang áp dụng đƣợc thực

hiện thƣờng xuyên và nghiêm túc, qua đó, nhà trƣờng tự nhìn nhận, đánh giá những mặt

mạnh, khắc phục các mặt yếu. Đồng thời, nhìn nhận khách quan những tồn tại để đƣa ra

những biện pháp điều chỉnh [MC8.8.2.03].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá

- Điểm mạnh: Hàng năm, Nhà trƣờng đều xét duyệt các đối tƣợng đƣợc hƣởng

chính sách ƣu đãi, miễn giảm học phí.

- Những tồn tại: Không

3. Kế hoạch:

Nhà trƣờng luôn luôn cập nhật và áp dụng đúng các văn bản của Nhà nƣớc về

các chế độ chính sách liên quan đến ngƣời học.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1điểm)

Tiêu chuẩn 8.3: Có chính sách và thực hiện chính sách khen thưởng, khuyến

khích kịp thời đối với người học đạt kết quả cao trong học tập, rèn luyện. Người học

được hỗ trợ kịp thời trong quá trình học tập tại trường để hoàn thành nhiệm vụ học

tập.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Văn bản của trƣờng quy định chính sách khen thƣởng, khuyến khích đối

với ngƣời học đạt kết quả cao trong học tập, rèn luyện.

Sau mỗi học kỳ, mỗi năm học, Nhà trƣờng căn cứ kết quả xếp loại HSSV về học

tập, rèn luyện để xét duyệt cấp học bổng khuyến khích học tập, khuyến khích tài năng

theo Quyết định số 70/2008/ QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2008 về việc học

bổng khuyến khích học nghề [MC8.8.3.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Danh sách ngƣời học đạt kết quả cao trong học tập, rèn luyện và các hình

thức khen thƣởng hàng năm.

Việc đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của HSSV nhằm: góp phần thực hiện

mục tiêu giáo dục là đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri

thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và

chủ nghĩa xã hội. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên là việc làm thƣờng

157

xuyên, đảm bảo chính xác, công bằng, công khai và dân chủ, đƣa ra đƣợc những định

hƣớng, nội dung rèn luyện cụ thể, phù hợp với từng Khoa, Bộ môn (Ngành đào tạo),

tạo điều kiện cho HSSV có môi trƣờng học tập và rèn luyện tốt. Nhà trƣờng căn cứ

quy chế công tác HSSV để đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của HSSV. Danh sách

ngƣời học đạt kết quả cao trong học tập, rèn luyện và các hình thức khen thƣởng hằng

năm [MC8.8.3.02].

STT NĂM HỌC Theo trình

độ đào tạo

KẾT QUẢ HỌC TẬP KẾT QUẢ RÈN LUYỆN

Xuất

sắc Giỏi Khá Khác

Xuất

sắc Tốt Khá Khác

1 2015 - 2016 Trung cấp 0 59 237 826 179 474 247 222

Cao đẳng 0 6 132 132 28 140 65 37

2 2016-2017 Trung cấp 0 16 303 1.087 46 530 619 211

Cao đẳng 0 5 141 41 21 135 26 5

3 2017-2018 Trung cấp 0 4 325 645 82 463 353 77

Cao đẳng 0 22 82 11 15 65 11 3

Danh sách HSSV đƣợc khen thƣởng đƣợc công khai trên các bảng thông báo,

trên Website của trƣờng và các phòng chức năng. Kết quả trong 3 năm gần đây:

STT Năm học Số HSSV đƣợc khen thƣởng

1 2015 - 2016 Trung cấp: 34; Cao đẳng: 79

2 2016 - 2017 Trung cấp: 70; Cao đẳng: 71

3 2017 - 2018 Trung cấp: 10; Cao đẳng: 102

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Văn bản/tài liệu thể hiện ngƣời học đƣợc hỗ trợ trong quá trình học tập

tại trƣờng hàng năm.

Đƣợc thể hiện tại Khoản 3 - Tiêu chuẩn 8 - Tiêu chí 8

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số d) Báo cáo tổng kết hàng năm của trƣờng.

Chế độ báo cáo về thực hiện chính sách khen thƣởng, khuyến khích kịp thời đối

với ngƣời học đạt kết quả cao trong học tập, rèn luyện thực hiện thƣờng xuyên và

nghiêm túc, (theo Công văn số 1831/SLĐTBXH -DN hàng năm) [MC8.8.3.03].

Tự đánh giá: Đạt

158

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Nhà trƣờng luôn thực hiện đầy đủ và kịp thời chính sách khen

thƣởng đối với HSSV đạt thành tích cao trong học tập và các hoạt động chung của nhà

trƣờng theo quy định của nhà nƣớc và của ngành.

- Những tồn tại: Không có.

3. Kế hoạch: Tiếp tục thực nhiện chế độ, chính sách khen thƣởng, khuyến khích

kịp thời hơn nữa để động viên HSSV hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 8.4: Người học được tôn trọng và đối xử bình đẳng, không phân

biệt giới tính, tôn giáo, nguồn gốc xuất thân.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Các văn bản của trƣờng có liên quan đến ngƣời học (thông báo tuyển

sinh, quy định ký túc xá ….).

Nhà trƣờng thực hiện tuyển sinh đào đạo không phân biệt giới tính, tôn giáo hay

nguồn gốc xuất thân nên trong thời gian học tại trƣờng học sinh sinh viên đƣợc tôn trọng

và đối xử bình đẳng.Áp dụng theo Quy chế số 100/CĐCN, ngày 07 tháng 03 năm 2017

về tuyển sinh trình độ Trung cấp, Cao đẳng năm 2017; Nghị định số 86/2015/NĐ-CP

về cơ chế thu, quản lý học phí và chính sách miễn, giảm học phí, Quyết định, Quyết

định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 1997 về trợ cấp xã hội đối với học

sinh, sinh viên các trƣờng đào tạo công lập, Quyết định số 53/2015/ QĐ-TTg ngày 20

tháng 10 năm 2015 về chính sách nội trú đối với HSSV cao đẳng, trung cấp; Thông tƣ

17/2017/ TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm 2017 về Quy chế công tác HSSV trong

trƣờng Trung cấp, trƣờng Cao đẳng [MC8.8.4.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Báo cáo tổng kết hàng năm của trƣờng.

Chế độ báo cáo các văn bản của trƣờng có liên quan đến ngƣời học (thông báo

tuyển sinh, quy định ký túc xá ….).đƣợc nhà trƣờng thực hiện thƣờng xuyên và nghiêm

túc, qua đó, nhà trƣờng tự nhìn nhận, đánh giá những mặt mạnh , khắc phục các điểm yếu.

Đồng thời đƣa ra những biện pháp khắc phục để các dịch vụ dành cho ngƣời học tại

trƣờng càng đƣợc nâng cao, đáp ứng nhu cầu của ngƣời học và sự phát triển của xã hội

[MC8.8.4.02].

Tự đánh giá: Đạt

159

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Nhà trƣờng đã xây dựng và ban hành nhiều văn bản liên quan đến

ngƣời học nhằm cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết để ngƣời học thuận tiện trong quá

trình học tập và rèn luyện. Trong nội dung các văn bản đƣợc nhà trƣờng ban hành thể hiện

ro việc ngƣời học đƣợc tôn trọng và đối xử bình đẳng, không phân biệt giới tính, tôn giáo,

nguồn gốc xuất thân của ngƣời học. Hằng năm, nhà trƣờng đều có văn bản báo cáo đầy

đủ, kịp thời và công khai về những vấn đề này.

- Những tồn tại: Việc lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về hoạt động giảng dạy của

CBGV chƣa thực sự có hiệu quả.

3. Kế hoạch

Nhà trƣờng sẽ tiếp tục bổ sung hệ thống văn bản liên quan đến ngƣời học, đồng thời

tăng cƣờng triển khai các văn bản thông qua website, bản tin phát thanh học đƣờng, thông

qua các buổi sinh hoạt lớp, các cuộc họp định kỳ với nhà trƣờng và các đơn vị chức năng.

Tổ chức báo cáo định kỳ bằng văn bản về việc ngƣời học đƣợc tôn trọng và đối xử bình

đẳng, không phân biệt giới tính, tôn giáo, nguồn gốc xuất thân. Trong những năm tiếp

theo cần có cải tiến cách thức lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về hoạt động giảng dạy

của CBGV.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 8.5: Ký túc xá đảm bảo đủ diện tích nhà ở và các điều kiện tối

thiểu (chỗ ở, điện, nước, vệ sinh, các tiện nghi khác) cho sinh hoạt và học tập của

người học.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Thông tin về ký túc xá của trƣờng: diện tích, ch ỗ ở, điện, nƣớc, vệ sinh,

các tiện nghi khác.

Hiện tại Nhà trƣờng có khu KTX gồm 4 đơn nguyên 5 tầng, với 200 phòng, mỗi

phòng ở có 06 HSSV (tổng số 1200 giƣờng) đƣợc trang bị đầy đủ về các thiết bị điện,

nƣớc, mạng wifi, sân phơi quần áo và khu vệ sinh khép kín.

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Báo cáo/v ăn bản có nội dung về việc đánh giá ký túc xá về: diện tích chỗ

ở và các điều kiện tối thiểu cho sinh hoạt và học tập của ngƣời học.

- Mỗi phòng bố trí không quá 8 HSSV. Trong phòng ở đƣợc trang bị giƣờng, tủ,

bàn ghế quạt...

160

- Khu vệ sinh bố trí cho từng cặp phòng hoặc riêng biệt cho từng phòng ở có đủ

bệ xí, chậu rửa, vòi sen tắm;

KTX của trƣờng đƣợc bàn giao sử dụng năm từ 2010 theo bản hoàn công công

trình KTX [MC8.8.5.01], chất lƣợng công trình tốt, các thiết bị điện, nƣớc phù hợp với

nhu cầu sử dụng hiện đại. Đồng thời Nhà trƣờng có cán bộ quản lý 24/24h đảm bảo về

mặt an ninh, trật tự và kịp thời sửa chữa các hƣ hỏng để không ảnh hƣởng đến sinh

hoạt hàng ngày của HSSV.

Để đảm bảo an toàn công tác phòng cháy, chữa cháy, Nhà trƣờng trang bị bình

cứu hoả và một số vật dụng cần thiết ở những nơi quy định trong KTX. Nhà trƣờng

giao nhiệm vụ cho Tổ bảo vệ phối hợp với cán bộ quản lý KTX để kịp thời giải quyết

các công việc đột xuất nhƣ: mất trật tự an ninh, công tác phòng cháy, chữa cháy trong

KTX .

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Nhà trƣờng có khu KTX đáp ứng chỗ ở cho 100% HSSV với đầy

đủ thiết bị, điều kiện điện, nƣớc, vệ sinh đảm bảo đáp ứng nhu cầu của ngƣời học.

- Những tồn tại: Không

3. Kế hoạch

Nhà trƣờng tiếp tục phối hợp với đơn vị phòng cháy, chữa cháy để kiểm tra các

trang thiết bị bình cứu hoả và một số vật dụng cần thiết ở KTX; phối hợp chặt chẽ hơn

nữa giữa tổ bảo vệ với cán bộ quản lý KTX để kịp thời giải quyết các công việc đột

xuất.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 8.6: Có dịch vụ y tế chăm sóc và bảo vệ sức khỏe; dịch vụ ăn uống

của trường đáp ứng nhu cầu của người học và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Thông tin địa điểm tại Trƣờng cung cấp dịch vụ y tế; Danh sách bộ phận

cung cấp dịch vụ y tế chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ ngƣời học.

Nhà trƣờng đã có Quyết định số 640/QĐ-TCCB ngày 05 tháng 12 năm 2001 về

việc thành lập Ban y tế trong Nhà trƣờng [H8.8.6.01]. Hiện tại, phòng y tế ở tầng 1 khu

nhà KTX của trƣờng, ở vị trí thuận lợi, nối liền khu xƣởng thực hành, nhà học lý

thuyết và khu nhà hành chính. Cán bộ y tế chuyên trách của trƣờng có các nhiệm vụ:

161

thƣờng trực kiểm tra điều trị, sơ cứu, cấp cứu hƣớng dẫn ngƣời bệnh chuyển tuyến; tập

huấn sơ cấp cứu cho HSSV các khoá học; kiểm tra đôn đốc thực hiện vệ sinh công

cộng, an toàn thực phẩm, vệ sinh công nghiệp.

Đầu năm học mới, bộ phận y tế của trƣờng lập kế hoạch mua thuốc dự phòng

chữa bệnh thông thƣờng cho HSSV [MC8.8.6.02].

HSSV khi nhập học đƣợc đăng ký mua thẻ bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể tự

nguyện theo quy định. Trong năm học, Nhà trƣờng tổ chức mời các đơn vị, theo chức

năng tuyên truyền về phòng chống ma tuý và phòng chống HIV/AIDS [MC8.8.6.02].

Bộ phận y tế thực hiện báo cáo hàng năm, báo cáo đánh giá các hoạt động y tế

khám chữa bệnh, kết quả thực hiện bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể, tình hình cấp

phát thuốc chữa bệnh và vệ sinh công cộng và y tế dự phòng [MC8.8.6.03].

Để tạo điều kiện về đời sống, sinh hoạt phục vụ quá trình học tập của HSSV, Nhà

trƣờng xây dựng Căng-tin và nhà ăn, với quy mô đáp ứng trên 200 chỗ và hoạt động

theo hợp đồng kinh tế số 01A/HĐKT-CĐCN ngày 01 thánh 01 năm 2016 và phụ lục

hợp đồng số 01A/2017/PLHĐ ngày 01 tháng 01 tháng 2017 về việc nhận giao khoán

nấu ăn bếp tập thể HSSV trƣờng CĐCN Thái Nguyên và điều kiện đảm bảo vệ sinh và

an toàn thực phẩm [MC8.8.6.04].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Danh mục các thiết bị y tế cơ bản để cung cấp dịch v ụ y tế chăm sóc và

bảo vệ sức khoẻ ngƣời học;

STT Mô tả trang thiết bị y tế

1 Bàn khám bệnh Inox

2 Ống nghe, đo huyết áp

3 Tủ đựng thuốc

4 Gƣờng Inox

5 Băng y tế

6 Gạc y tế

7 Bông y tế

8 Xe đẩy

9 Tủ hấp sấy dụng cụ

10 Bảng đo thị lực

2. Đánh giá:

162

- Điểm mạnh: Ngƣời học đƣợc cung cấp dịch vụ y tế, bảo vệ sức khoẻ trong quá

trình học tập. Nhà trƣờng phối hợp phòng chuyên môn của các Sở, Ban ngành trong

tỉnh Thái Nguyên tuyên truyền về phòng chống ma tuý và phòng chống HIV/AIDS.

Đây là hoạt động tích cực đảm bảo sức khoẻ cho ngƣời học và hạn chế các tai tệ nạn

trong học đƣờng.

- Những tồn tại:

Cổng vào khu KTX chƣa khép kín, Nhà ăn có vị trí ở bên ngoài khu KTX

3. Kế hoạch:

- Tăng cƣờng quản lý KTX, nhà ăn tập thể, vệ sinh môi trƣờng, vệ sinh công

nghiệp và an toàn lao động trong Nhà trƣờng.

- Định kỳ mời cơ quan chuyên môn tuyên truyền về phòng chống ma tuý và

phòng chống HIV/AIDS.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 8.7: Người học được tạo điều kiện hoạt đông, tập luyện văn nghệ,

thể dục thể thao, tham gia các hoạt đông xã hôi; được đảm bảo an toàn trong khuôn

viên trường.

1. Mô tả

Chỉ số a) Thông tin về khu thể dục thể thao, khu sinh hoạt văn hóa, văn nghệ phục

vụ cho hoạt động của trƣờng.

Với mục tiêu giáo dục toàn diện, Nhà trƣờng luôn quan tâm tạo điều kiện để học

sinh sinh viên có thể tham gia các hoạt động ngoại khóa. Hiện nay Nhà trƣờng có 01 Hội

trƣờng nhà văn hóa có diện tích 870 m2, với sức chứa 250 ngƣời, có hệ thống đèn chiếu

sáng, hệ thống âm thanh hiện đại để phục vụ cho các hoạt động luyện tập văn nghệ cho

cán bộ, viên chức và HSSV. Hệ thống sân bãi luyện tập TDTT gồm một sân vận động

có diện tích 960 m2, một sân bóng chuyền có diện tích 270 m2, Nhà thi đấu đa năng với

diện tích 570 m2 có 04 sân cầu lông, phục vụ tốt cho cán bộ công nhân viên chức và

HSSV, tạo môi trƣờng sinh hoạt lành mạnh, góp phần tích cực vào công tác giáo dục

toàn diện và hạn chế các hiện tƣợng tiêu cực trong HSSV [MC8.8.7.03].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Báo cáo/tài liệu về việc ngƣời học đƣợc tạo điều kiện hoạt động, tập luyện

văn nghệ, thể dục thể thao, tham gia các hoạt động xã hội hàng năm.

Các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao cũng thƣờng xuyên đƣợc tổ chức

163

đặc biệt là trong các ngày lễ lớn nhƣ ngày khai giảng năm học mới, ngày nhà giáo Việt

Nam 20/11, ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 26/3, ngày sinh nhật Bác 19/5,

ngày phụ nữ Việt Nam 20/10, 8/3... tạo không khí vui tƣơi, phấn khởi động viên học sinh

sinh viên tích cực trong học tập, rèn luyện. Ngoài ra nhà trƣờng còn tổ chức nhiều hoạt

động ngoại khóa thu hút đông đảo học sinh sinh viên tham gia [MC8.8.7.03].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c) Các hoạt động để đảm bảo an ninh trật tự trong khuôn viên trƣờng.

Nhà trƣờng có tổ bảo vệ thực hiện theo quy định về chức năng, nhiệm vụ đảm

bảo an ninh, trật tự phối hợp với các bộ phận trong Nhà trƣờng thƣờng xuyên nắm bắt

tình hình, diễn biến tƣ tƣởng của HSSV; triển khai các biện pháp quản lý, tuyên truyền

và phối hợp ngăn chặn các hành vi xuyên tạc, lôi kéo, kích động HSSV tham gia các

hoạt động ảnh hƣởng đến an ninh chính trị, trật tự trong Nhà trƣờng và an toàn xã hội;

tăng cƣờng giáo dục, tuyên truyền để HSSV thực hiện nghiêm Luật Giao thông đƣờng

bộ. Tổ chức tốt công tác trực ban, bảo vệ nhằm đảm bảo an ninh, trật tự trƣờng học và

kịp thời phối hợp xử lý khi có vụ việc xảy ra liên quan đến Nhà trƣờng.

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số d) Báo cáo/văn bản đánh giá về tình hình an toàn trong khuôn viên trƣờng

hàng năm.

Chế độ báo cáo văn bản đánh giá về tình hình an toàn trong khuôn viên trƣờng đƣợc

thực hiện theo quý để đánh giá những mặt mạnh , khắc phục các điểm yếu. Đồng thời,

nhìn nhận khách quan những tồn tại về công tác an ninh trật tự để đƣa ra những biện pháp

điều chỉnh, khắc phục. (Báo cáo công tác an ninh cụm). [MC8.8.7.04]

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Nhà trƣờng có khuôn viên sân vƣờn riêng, sân chơi thể thao tạo

điều kiện sinh hoạt và đảm bảo sức khoẻ cho HSSV.

- Những tồn tại: Hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao mới chỉ tập trung

vào các ngày lễ lớn, ngày truyền thống của nhà trƣờng, chƣa đƣợc tổ chức một cách

thƣờng xuyên.

3. Kế hoạch:

Nhà trƣờng tiếp tục cải tạo và tu sửa hệ thống sân bãi, phát huy mọi điều kiện về

cơ sở vật chất để phục vụ hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao cho ngƣời

học. Thƣờng xuyên tổ chức các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

164

Tiêu chuẩn 8.8: Trường thực hiện việc tư vấn việc làm cho người học sau khi

tốt nghiệp.

1. Mô tả

Chỉ số a) Kế hoạch tƣ vấn việc làm cho ngƣời học sau khi tốt nghiệp hàng năm.

Bộ phận tuyển sinh trong Nhà trƣờng có nhiệm vụ cung cấp cho HSSV thông tin

về nghề nghiệp, thị trƣờng lao động và việc làm; thƣờng xuyên tham gia các hội chợ

việc làm do Sở LĐTB&XH tổ chức, thông qua hội chợ nắm đƣợc các thông tin việc

làm của các doanh nghiệp và thông báo cho HSSV.

Nhà trƣờng luôn quan tâm giai đoạn thực tập sản xuất của HSSV (thời gian

chuẩn bị tốt nghiệp) để HSSV có điều kiện tiếp cận với các doanh nghiệp bằng hình

thức: Nhà trƣờng giới thiệu cơ sở thực tập hoặc HSSV liên hệ cơ sở thực tập báo cáo

Nhà trƣờng, Nhà trƣờng cử giáo viên, giảng viên hƣớng dẫn và theo doi. Qua quá trình

thực tập nhiều HSSV đã có việc làm tại cơ sở đã thực tập sau khi tốt nghiệp.

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Văn bản/tài liệu, thông tin về việc tƣ vấn việc làm cho ngƣời học sau khi

tốt nghiệp.

Áp dụng theo một số văn bản nhƣ:

Đơn đặt hàng số D00387.Z181127, D00389.A181128 Tuyển dụng thực tập kỹ năng

tại Nhật Bản.

Thông bao tuyên dung theo đơn đăt hang sô 02/ TB2016 - ĐTTH (trình độ đại

học, cao đẳng điên, điên tƣ, cơ khi chế tạo máy).

Thông bao tuyên dung Tâp đoan xăng dâu -Công ty xây lăp 1 (trình độ trung cấp ,

công nhân 3/7 các ngành/nghề: hàn điên; TIG, MIG; thơ điên).[MC8.8.8.01].

Dựa trên mối liên hệ chặt chẽ và thƣờng xuyên giữa Nhà trƣờng với các doanh

nghiệp, nên trong các đợt tuyển dụng nhân lực, Nhà trƣờng luôn nhận đƣợc các thông

tin kịp thời và tạo điều kiện để các doanh nghiệp trực tiếp đến tuyển dụng HSSV của

trƣờng với các nghề: Công nghệ ôtô, Hàn, Điện công nghiệp [MC8.8.8.02].

Các thông tin về nghề nghiệp, thị trƣờng lao động và việc làm đƣợc bộ phận

tuyển sinh thông báo trên website, bảng tin và đƣợc tích hợp trong các buổi tập trung

của HSSV.

Bộ phận tuyển sinh của trƣờng là cầu nối giữa Nhà trƣờng, HSSV và thị trƣờng

lao động. Hàng năm, bộ phận tuyển sinh báo cáo đánh giá công tác cung cấp cho

165

ngƣời học thông tin về thị trƣờng lao động và việc làm. Căn cứ tình hình phát triển

kinh tế và nhu cầu việc làm xã hội để báo cáo Nhà trƣờng xem xét có các chính sách

về tuyển sinh đầu vào tiếp cận thị trƣờng lao động và mở rộng quan hệ với các doanh

nghiệp trong và ngoài tỉnh.

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Nhà trƣờng chú trọng cung cấp thông tin về nghề nghiệp, thị

trƣờng lao động cho ngƣời học thông qua các kênh thông tin của trƣờng, nhƣ: thông

báo trực tiếp trong các buổi sinh hoạt tập trung đầu tháng, tại Trung tâm Tuyển sinh,

thông báo trên bảng tin và website của trƣờng. Tạo điều kiện cho HSSV thực tập sản

xuất để tìm kiếm cơ hội việc làm cho mình tại các đơn vị đến thực tập.

- Những tồn tại: Không

3. Kế hoạch:

- Tạo điều kiện để HSSV thực tập ở các doanh nghiệp tốt nhất và cho phép

HSSV thực tập sản xuất theo nguyện vọng (Có sự hƣớng dẫn và giám sát của giảng

viên, giáo viên).

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 8.9: Hằng năm, trường tổ chức hoặc phối hợp tổ chức hôi chợ

việc làm để người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Kế hoạch tổ chức hoặc phối hợp tổ chức hội chợ việc làm để ngƣời học

tiếp xúc với các nhà tuyển dụng hàng năm.

Bộ phận tuyển sinh đã giới thiệu thông tin về nghề nghiệp, thị trƣờng lao động và

đơn vị tuyển dụng đến HSSV trong các buổi tập trung toàn trƣờng, thông báo trên

website, bảng tin của trƣờng, luôn tƣ vấn và giải đáp các ý kiến của HSSV về thông tin

của các doanh nghiệp (trong phạm vi nắm bắt đƣợc) để HSSV có định hƣớng tham gia

tuyển dụng [MC8.8.9.01].

Nhà trƣờng quan tâm giữ mối liên hệ với các nhà tuyển dụng, để tạo điều kiện

cho HSSV tiếp xúc với nhà tuyển dụng, trong các dịp khai giảng năm học, kỷ niệm

ngày nhà giáo Việt Nam….

Tự đánh giá: Đạt

166

Chỉ số b) Báo cáo kết quả tổ chức hoặc phối hợp tổ chức hội chợ việc làm để ngƣời

học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng hàng năm.

Hàng năm, bộ phận tuyển sinh có báo cáo kết quả hoạt động tổ chức hội nghị

việc làm cho ngƣời học. Nhà trƣờng xem xét để có chính sách phù hợp tiếp cận thị

trƣờng lao động trong và ngoài tỉnh, hƣớng tới liên kết dịch vụ xuất khẩu lao động

[MC8.8.9.02].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Nhà trƣờng giữ mối liên hệ với các doanh nghiệp trong và ngoài

tỉnh, quan tâm tham gia các hội chợ việc làm, tiếp cận và nắm bắt nhu cầu tuyển dụng

để giới thiệu cho HSSV. Nhà trƣờng thƣờng xuyên liên hệ các công ty, xí nghiệp có

nhu cầu tuyển dụng lao động thông báo, tƣ vấn cho HSSV sắp tốt nghiệp.

- Những tồn tại: Bộ phận tuyển sinh chƣa có điều kiện tiếp cận các tổ chức hợp

tác quốc tế về lao động để giới thiệu HSSV đi lao động hợp tác nƣớc ngoài.

3. Kế hoạch:

- Duy trì giữ mối liên hệ với doanh nghiệp và tham gia thƣờng xuyên Hội chợ

việc làm của Sở LĐTB&XH tỉnh tổ chức.

- Củng cố nhân lực bộ phận tuyển sinh để phát triển hợp tác với các đơn vị hợp

tác lao động ngoài nƣớc tạo thêm cơ hội việc làm cho HSSV.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chí 9: GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG.

Đánh giá tổng quát tiêu chí 9:

1. Mở đầu:

Giám sát, đánh giá chất lƣợng là cơ sở để Trƣờng cải tiến chất lƣợng, đồng thời thể

hiện tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của Trƣờng trong toàn bộ hoạt động đào tạo,

nghiên cứu khoa học, dịch vụ xã hội theo chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao, phù hợp với sứ

mạng, mục tiêu của Trƣờng. Trƣờng Cao đăng Công nghiệp Thái Nguyên trƣớc đây với

loại hình giáo dục chuyên nghiệp đã thực hiện giám sát, đánh giá chất lƣợng đúng theo

quy định của Bộ giáo dục và đào tạo và định kỳ đều có gửi báo cáo tự đánh giá chất lƣợng

và kiểm định chất lƣợng về Bộ. Hằng năm nhà Trƣờng thực hiện tốt việc lấy ý kiến đơn vị

sử dụng lao động về mức độ đáp ứng của học sinh, sinh viên tốt nghiệp làm việc tại đơn vị

167

sử dụng lao động cũng nhƣ thu thập ý kiến của cán bộ quản lý, nhà giáo, viên chức và

ngƣời lao động về các chính sách của nhà Trƣờng. Bên cạnh đó, việc khảo sát ý kiến của

ngƣời học cũng đƣợc nhà Trƣờng quan tâm triển khai trong từng học kỳ. Theo Nghị quyết

số 76/NQ-CP của Chính phủ, Trƣờng Cao đăng Công nghiệp Thái Nguyên chuyển từ

hình thức giáo dục chuyên nghiệp sang giáo dục nghề nghiệp dƣới sự quản lý nhà nƣớc về

giáo dục nghề nghiệp của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội từ đầu năm 2017. Ngay

sau khi việc chuyển đổi hình thức đào tạo có hiệu lực, nhà Trƣờng đã chủ động nghiên

cứu, nắm bắt thông tin để thực hiện đúng các quy định về giám sát, đánh giá chất lƣợng

theo đúng quy định của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội.

2. Những điểm mạnh:

Trƣớc đây với loại hình giáo dục chuyên nghiệp, Trƣờng đã thực hiện tốt công tác

tự đánh giá chất lƣợng và kiểm định chất lƣợng theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và

Đào tạo, thực hiện tốt việc thu thập ý kiến, xử lý dữ liệu, qua đó đề xuất nhiều giải pháp

hiệu quả góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà Trƣờng. Việc chủ động nghiên

cứu các văn bản của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội cũng nhƣ học tập kinh nghiệp

của các Trƣờng đào tạo nghề khi bắt đầu chuyển sang loại hình giáo dục nghề nghiệp đã

tạo sự thuận lợi cho việc thực hiện công tác giám sát, đánh giá chất lƣợng theo đúng quy

định của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội.

3. Những tồn tại và kế hoạch:

* Tồn tại:

Mặc dù rất chủ động trong việc chuyển đổi loại hình đào tạo song công tác giám

sát, đánh giá chất lƣợng vẫn còn tiêu chuẩn Trƣờng chƣa thực hiện kịp.

* Kế hoạch:

Trên cơ sở kết quả tự đánh giá và kiểm định chất lƣợng, nhà Trƣờng đều lên kế

hoạch phát huy các mặt tích cực và khắc phục những hạn chế, qua đó cải thiện nâng cao

chất lƣợng đào tạo. Trong thời gian tới căn cứ vào các quy định trong công tác giám sát,

đánh giá chất lƣợng do Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội quy định, Trƣờng sẽ xây

dựng kế hoạch nhằm đảm bảo thực hiện tốt các tiêu chuẩn trong tiêu chí 9 “Giám sát,

đánh giá chất lƣợng”. Có kế hoạch/phƣơng án thu thập ý kiến đơn vị sử dụng lao động về

mức độ đáp ứng của ngƣời tốt nghiệp làm việc tại đơn vị sử dụng lao động hằng năm. Với

mục tiêu nâng cao chất lƣợng hoạt động đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu của các đơn vị sử

dụng lao động, hằng năm nhà Trƣờng đều xây dựng kế hoạch thu thập lấy ý kiến đơn vị

168

sử dụng lao động về mức độ đáp ứng của ngƣời tốt nghiệp làm việc tại đơn vị sử dụng lao

động. Kế hoạch đƣợc xây dựng chi tiết, ro ràng, đặc biệt chú trọng vào công tác thiết kế

phiếu khảo sát nhằm đảm bảo cho các thông tin thu thập chính xác, khách quan phản ảnh

đúng thực trạng, mức độ đáp ứng nhu cầu các đơn vị sử dụng lao động đối với những học

sinh, sinh viên tốt nghiệp của Trƣờng. Có danh sách đơn vị sử dụng lao động đƣợc thu

thập ý kiến, trong đó nêu ro: tên; địa chỉ; số lƣợng, tên ngƣời học đang làm việc tại đơn vị

sử dụng lao động hằng năm. Căn cứ vào kế hoạch thu thập lấy ý kiến đơn vị sử dụng lao

động về mức độ đáp ứng của ngƣời tốt nghiệp làm việc tại đơn vị sử dụng lao động, nhà

Trƣờng tiến hành lựa chọn ngẫu nhiên các đơn vị sử dụng lao động (các đơn vị đƣợc lựa

chọn phải đảm bảo bao quát hết các ngành nghề đào tạo của Trƣờng) để tiến hành thu thập

ý kiến. Sau khi thu thập, Trƣờng đều lƣu lại danh sách các đơn vị sử dụng lao động đƣợc

thu thập ý kiến trong đó nêu ro địa chỉ, số lƣợng, tên ngƣời học đang làm việc tại đơn vị

sử dụng lao động.

ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHUẨN

Tiêu chuẩn 9.1: Hằng năm, thu thập ý kiến tối thiểu 10 đơn vị sử dụng lao đông

về mức đô đáp ứng của người tốt nghiệp làm việc tại đơn vị sử dụng lao đông.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Có kế hoạch/phƣơng án thu thập ý kiến các đơn vị sử dụng lao động về

mức độ đáp ứng của ngƣời tốt nghiệp làm việc tại đơn vị sử dụng lao động hằng năm.

Hằng năm, Phòng Thanh tra - Khảo thí và Kiểm định chất lƣợng giáo dục phối hợp

với Trung tâm Tin học - Ngoại ngữ - Tuyển sinh lập kế hoạch thu thập ý kiến các đơn vị

sử dụng lao động về mức độ đáp ứng của ngƣời tốt nghiệp làm việc tại các đơn vị sử dụng

lao động trình Hiệu trƣởng phê duyệt [MC9.9.1.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Có danh sách đơn vị sử dụng lao động đƣợc thu thập ý kiến, trong đó nêu

rõ: tên, địa chỉ, số lƣợng, tên ngƣời học đang làm việc tại đơn vị sử dụng lao động hằng

năm.

Trung tâm tuyển sinh lập danh sách các đơn vị sử dụng đƣợc thu thập ý kiến (rà soát

các đơn vị có số lƣợng lao động đƣợc đào tạo từ trƣờng nhiều nhất), danh sách nêu ro: tên,

địa chỉ đơn vị; số lƣợng, tên ngƣời học đang làm việc tại đơn vị sử dụng lao động

[MC9.9.1.02].

Tự đánh giá: Đạt

169

Chỉ số c,d) Phƣơng pháp thu thập ý kiến đã thực hiện; Có báo cáo kết quả thu thập

ý kiến hằng năm.

Sau khi kế hoạch đƣợc phê duyệt, đối với từng đơn vị sử dụng lao động phòng

Thanh tra - Khảo thí và Kiểm định Chất lƣợng Giáo dục sẽ lựa chọn phƣơng pháp điều

tra: có thể là phƣơng pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp, có thể là phƣơng pháp điều tra lấy

phiếu thăm dò [MC9.9.1.03]. Kết quả sẽ đƣợc phòng TT - Khảo thí tổng hợp chi tiết để

làm cơ sở điều chỉnh, nâng cao chất lƣợng đào tạo [MC9.9.1.04].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: việc lấy ý kiến các đơn vị sử dụng lao động về mức độ đáp ứng của

ngƣời tốt nghiệp làm việc tại đơn vị sử dụng lao động đƣợc lãnh đạo Nhà trƣờng quan tâm

chỉ đào thực hiện, các đơn vị sử dụng lao động nhiệt tình phối hợp , thông tin phản hồi

chính xác , khách quan.

- Tồn tại: chƣa có báo cáo cho cơ quan chủ quản những nội dung này.

3. Kế hoạch:

Đào tạo đáp ứng đƣợc các yêu cầu của đơn vị sử dụng lao động là một trong các

mục tiêu quan trọng mà Nhà trƣờng đang hƣớng đến.Thời gian tới nhà trƣờng sẽ tiếp tục

duy trì và phát huy tối đa hiệu quả của công tác này.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt(1 điểm )

Tiêu chuẩn 9.2: Hằng năm, thu thập ý kiến đánh giá tối thiểu 50% cán bô quản

lý, nhà giáo, viên chức và người lao đông về các chính sách liên quan đến dạy và học,

chính sách tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại, bổ nhiệm cán bô quản

lý, nhà giáo, viên chức và người lao đông.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Có kế hoạch/phƣơng pháp thu thập ý kiến đánh giá cán bộ quản lý (tối

thiểu 50%), nhà giáo, viên chức và ngƣời lao động về các chính sách liên quan đến dạy

và học, chính sách tuyển dụng, đào tạo, bồi dƣỡng, đánh giá, phân loại, bổ nhiệm cán bộ

quản lý, nhà giáo, viên chức và ngƣời lao động.

Hằng năm, vào mỗi đầu năm học phòng Thanh tra - Khảo thí và KĐCL lập kế hoạch

thu thập ý kiến đánh giá cán bộ quản lý, nhà giáo, viên chức và ngƣời lao động về các

chính sách liên quan đến dạy và học, chính sách tuyển dụng, đào tạo, bồi dƣỡng, đánh giá,

170

phân loại, bổ nhiệm cán bộ quản lý, nhà giáo, viên chức và ngƣời lao động trình Hiệu

trƣởng phê duyệt [MC9.9.2.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b, c) Có danh sách cán bộ quản lý, nhà giáo, viên chức và ngƣời lao động

đƣợc thu thập ý kiến hằng năm.

Sau khi có kế hoạch thu thập ý kiến sẽ tiến hành lập danh sách cán bộ quản lý, nhà

giáo viên chức và ngƣời đƣợc thu thập ý kiến[MC9.9.1.02]. Lựa chọn phƣơng pháp lấy

phiếu khảo sát với các mục điều tra chi tiết [MC9.9.1.03]. Sau đó sẽ tiến hành thu thập

bằng phiếu khảo sát trong vòng 1 tháng. Trong viêc đánh giá chất lƣợng dạy và học phiếu

khảo sát tập chung chủ yếu vào các vấn đề về chất lƣợng giáo viên, khả năng tiếp thu kiến

thức, khả năng đáp ứng yêu cầu công việc của học sinh, sinh viên.. [MC9.9.1.04]. Trong

việc đánh giá về chính sách tuyển dụng, đào tạo, bồi dƣỡng, đánh giá, phân loại, bổ nhiệm

cán bộ quản lý, nhà giáo viên chức và ngƣời lao động nội dung chủ yếu tập trung vào các

quy trình, thành tích thực tế và chất lƣợng, hiệu quả công việc…

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số d) Báo cáo/tài liệu thể hiện kết quả thu thập ý kiến hàng năm.

Kết quả sẽ đƣợc phân tích và tổng hợp cụ thể theo từng nội dung khảo sát. Đƣợc gửi

cho lãnh đạo và các đơn vị liên quan [MC9.9.1.05].

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Thực hiện công tác thu thập ý kiến cán bộ quản lý , nhà giáo , viên

chức ngƣời lao động với tinh thần dân chủ cao. Qua đó ngoài việc nâng cao chất lƣợng

đào tạo còn góp phần tăng cƣờng sự đoàn kết, thống nhất trong Nhà trƣờng.

- Tồn tại: Nhà trƣờng chƣa có báo cáo cho cơ quan chủ quản và các đơn vị chuyên

môn .

3. Kế hoạch:

Việc thu thập ý kiến cán bộ quản lý, nhà giáo, viên chức và ngƣời lao động mang lại

nhiều hiệu quả tích cực qua đó đảm bảo chất lƣợng dạy và học. Thời gian tới, Nhà trƣờng

sẽ tiếp tục duy trì và phát huy hiệu quả của công tác này theo đúng quy định của Bộ Lao

động - Thƣơng binh và Xã hội.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

171

Tiêu chuẩn 9.3: Hằng năm, thu thập ý kiến đánh giá tối thiểu 30% người học đại

diện các ngành, nghề đào tạo về chất lượng, hiệu quả của các hình thức, phương thức

đào tạo; chất lượng dịch vụ, giảng dạy và việc thực hiện chính sách liên quan đến

người học của trường.

1. Mô tả:

Chỉ số a) Có kế hoạch/phƣơng án thu thập ý kiến ngƣời học về chất lƣợng, hiệu quả

của các hình thức, phƣơng thức đào tạo; chất lƣợng dịch vụ, giảng dạy và việc thực hiện

chính sách liên quan đến ngƣời học của trƣờng.

Hằng năm, vào mỗi đầu năm học phòng Thanh tra - Khảo thí và KĐCL lập kế hoạch

thu thập ý kiến đánh giá tối thiểu 30% ngƣời học tại trƣờng và ngƣời học tại các đơn vị

liên kết đại diện cho các ngành, nghề đào tạo về chất lƣợng, hiệu quả của các hình thức,

phƣơng thức đào tạo; chất lƣợng dịch vụ, giảng dạy và việc thực hiện chính sách liên quan

đến ngƣời học trình Hiệu trƣởng phê duyệt [MC9.9.3.01].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số b) Có danh sách ngƣời học hàng năm.

Danh sách ngƣời học hàng năm đƣợc phòng Công tác học sinh quản lý, biến động

số lƣợng cũng đƣợc cập nhật theo từng tháng [MC9.9.3.02].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số c,d) Có danh sách ngƣời học đƣợc thu thập ý kiến hằng năm; có văn bản/tài

liệu/ thông tin thể hiện phƣơng án thu thập ý kiến đã thực hiện.

Sau khi kế hoạch thu thập ý kiến đƣợc Hiệu trƣởng duyệt, phòng TT - Khảo thí sẽ

lập danh sách số lƣợng ngƣời học dự kiến sẽ thu thập ý kiến [MC9.9.3.03] và lựa chọn

phƣơng pháp thu thập ý kiến (có thể là phỏng vấn ngƣời học, có thể là lấy phiếu điều

tra…). [MC9.9.3.04].

Nội dung khảo sát trong phiếu tập chung vào: Phƣơng pháp giảng dạy, nội dung

giảng dạy, tác phong sƣ phạm, thực hiên quy chế giảng dạy, chuẩn bị bài giảng của giáo

viên…việc thực hiện chính sách liên quan đến ngƣời học của trƣờng…[MC9.9.3.05].

Tự đánh giá: Đạt

Chỉ số e) Có báo cáo kết quả thu thập ý kiến hằng năm.

Sau khi khảo sát phòng Thanh tra - Khảo thí sẽ tiến hành tổng hợp kết quả chi tiết

theo từng ngành, nghề đào tạo và làm báo cáo cụ thể. Kết quả đó sẽ là một phần cơ sở

nhằm nâng cao chất lƣợng giảng dạy và các dịch vụ của trƣờng.

Tự đánh giá: Đạt

172

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Từng học kì thu thập lấy ý kiến hơn 80% ngƣời học đại diện cho các

ngành nghề, đào tạo. Việc lấy ý kiến đƣợc thực hiện một cách nghiêm túc, khách quan về

độ chính xá khá cao mang lại những thông tin quan trọng , hữu ích giúp bộ phận tham

mƣu hiệu quả trong công tác đào tạo của Nhà trƣờng.

- Tồn tại: Vẫn còn số ít trƣờng hợp ý kiến thu thập đƣợc từ ngƣời học không đánh

giá đúng thực trạng mà mang tính chủ quan cá nhân tạo nên các thông tin gây nhiễu gây

khó khăn trong quá trình xử lý dữ liệu thu thập.

3. Kế hoạch:

Nhà trƣờng luôn xá định lấy ý kiến ngƣời học là một trong những nhiệm vụ

tronhj tâm phục vụ cho công tác tự đánh giá đảm bảo chất lƣợng của Trƣờng, từ đó từng

bƣớc góp phần nâng cao hiệu quả công tác đào tạo.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm)

Tiêu chuẩn 9.4: Trường thực hiện hoạt đông tự đánh giá chất lượng và kiểm

định chất lượng theo quy định.

1. Mô tả:

Chỉ số a,b,c) Có kế hoạch thực hiện tự đánh giá; Báo cáo tự đánh giá; Văn bản/tài

liệu/hình ảnh thể hiện trƣờng công khai báo cáo tự đánh giá.

Giai đoạn 1: Để triển khai hoạt động tự đánh giá, nhà trƣờng đã thành lập hội đồng

Tự đánh giá theo quyết định số 33/QĐCĐCN ngày 29 tháng 01 năm 2010 bao gồm đại

diện các khoa, phòng, trung tâm, tổ trực thuộc, các tổ chức đoàn thể. Giúp việc cho hội

đồng tự đánh giá gồm có ban thƣ ký và các nhóm công tác chuyên trách. [MC9.9.4.01]

Đánh giá trong Kiểm định chất lƣợng Giáo dục đƣợc thực hiện theo quyết định số

76/2007/QĐ-BGD ĐT ban hành quy định về quy trình và chu kỳ KĐCL GD trƣờng đại

học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp. Nhà trƣờng đã hoàn thành và nộp về bộ Giáo

dục vào tháng 11/2013. [MC9.9.4.02]

Tự đánh giá Kiểm định chất lƣợng Giáo dục đƣợc phòng Thanh tra Khảo thí chỉnh

sửa hoàn thiện và đƣa lên trang Web của trƣờng sau khi nhận phản hồi từ Bộ Giáo dục và

Đào tạo.

Giai đoạn 2: Sau khi có quyết định quản lý của Bộ lao động Thƣơng binh và xã hội

năm 2017. Trƣờng thành lập hội đồng Kiểm định chất lƣợng giáo dục nghề nghiệp năm

173

2017 theo quyết định số 351/QĐ-CĐCN ngày 15 tháng 9năm 2017 (có danh sách hội

đồng kèm theo). Hội đồng kiểm định chất lƣợng cơ sở Giáo dục nghề nghiệp số

381/ QĐ – CĐCN ngày 12 tháng 11 năm 2018.

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Trƣờng thực hiện công tác tự đánh giá chất lƣợng và kiểm định chất

lƣợng theo đúng quy trình , kết quả phản ánh khách quan , đúng thực tế , hằng năm đều có

báo cáo cụ thể bằng văn bản theo đúng quy định.

- Tồn tại: không có

3. Kế hoạch:

Tự đánh giá là cơ sở để Trƣờng cải tiến chất lƣợng , đồng thời thể hiện tính tự

chủ và chịu trách nhiệm của Nhà trƣờng trong toàn bộ hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa

học , dịch vụ xã hội theo chức năng nhiệm vụ đƣợc giao, phù hợp với sứ mạng , mục tiêu

của Trƣờng.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1điểm )

Tiêu chuẩn 9.5: Hằng năm, trường có kế hoạch cụ thể và các biện pháp thực

hiện việc cải thiện, nâng cao chất lượng đào tạo trên cơ sở kết quả tự đánh giá và kết

quả đánh giá ngoài nếu có.

1. Mô tả:

Chỉ số a,b) Trƣờng có kế hoạch cải thiện, nâng cao chất lƣợng chƣơng trình đào tạo

trên cơ sở kết quả tự đánh giá của cơ sở đào tạo và kết quả đánh giá ngoài; Định kỳ bổ

sung, điều chỉnh chƣơng trình dạy nghề, báo cáo thể hiện việc trƣờng thực hiện theo kế

hoạch đã có.

Để kịp thời xây dựng, điều chỉnh chƣơng trình dạy nghề cho phù hợp với thực tiễn

công nghệ, sản xuất kinh doanh, Nhà trƣờng đã xây dựng Quy định về việc xây dựng,

chỉnh sửa chƣơng trình giáo trình. Trên cơ sở đó xây dựng quy trình điều chỉnh, bổ sung

chƣơng trình dạy nghề, đảm bảo thời gian các chƣơng trình dạy nghề đƣợc rà soát, điều

chỉnh phù hợp với kỹ thuật, công nghệ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không quá 5 năm/lần

[MC9.9.5.01]- Quy định về việc xây dựng, chỉnh sửa chương trình giáo trình;

[MC9.9.5.02]- Quy trình xây dựng, chỉnh sửa chương trình dạy nghề ).

Năm 2017, trƣờng thực hiện việc xây dựng chƣơng trình dạy nghề chi tiết (sau khi

174

trƣờng có quyết định về Bộ LĐ – TB & XH). Đến năm 2018, trƣờng thực hiện việc điều

chỉnh, bổ sung chƣơng trình dạy nghề chi tiết; căn cứ theo các Thông tƣ của Bộ LĐ-

TB&XH [MC9.9.5.03] -Danh sách các chương trình dạy nghề chi tiết và quyết định

ban hành lần đầu; 9.5.a.04 -Danh sách các Chương trình dạy nghề đã được rà soát,

điều chỉnh). Nội dung chƣơng trình đã đƣợc điều chỉnh cho phù hợp [MC9.9.5.04] -

Bảng tổng hợp nôi dung thay đổi chương trình điều chỉnh so với chương trình đã ban

hành từ các khoa).

Tự đánh giá: Đạt

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Trên cơ sở kết quả tự đánh giá khách quan, chính xác, nhà Trƣờng

đã xây dựng kế hoạch cải thiện, nâng cao chất lƣợng đào tạo với nhiều giải pháp cụ thể ,

chi tiết mang lại nhiều hiệu quả tích cực trong triển khai thực hiện.

- Tồn tại: không có

3. Kế hoạch:

Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các giải pháp cải thiện, nâng cao chất

lƣợng đào tạo là việc hết sức cần thiết nhằm phát huy tốt hiệu quả của công tác tự đánh

giá nên đƣợc nhà Trƣờng rất quan tâm. Thời gian tới lãnh đạo nhà Trƣờng sẽ tiếp tục chỉ

đạo các đơn vị liên quan thực hiện công tác này theo đúng quy định của Bộ Lao động -

Thƣơng binh và Xã hội.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Đạt (1 điểm )

Tiêu chuẩn 9.6: Trường có tỷ lệ 80% người học có việc làm phù hợp với chuyên

ngành hoặc nghề đào tạo sau 6 tháng kể từ khi tốt nghiệp.

Chỉ số a) Quyết định công nhận tốt nghiệp và danh sách ngƣời học đã tốt nghiệp

hàng năm.

Hằng năm dựa trên kết quả học tập của học sinh, sinh viên đƣợc cung cấp bởi phòng

đào tạo, nhà Trƣờng đều ra quyết định công nhận tốt nghiệp kèm theo danh sách ngƣời

học đã tốt nghiệp (Các Quyết định công nhận và danh sách ngƣời học đã tốt nghiệp năm

2018).

Đánh giá: Đạt

Chỉ số b,c ) Thực hiện điều tra đối với ngƣời tốt nghiệp để thu thập thông tin về việc

làm, đánh giá về chất lƣợng đào tạo của cơ sở đào tạo và sự phù hợp của chƣơng trình

175

đào tạo với vị trí việc làm của ngƣời tốt nghiệp; Hàng năm nhà trƣờng thu thập ý kiến

của các đơn vị sử dụng lao động về mức độ đáp ứng của ngƣời tốt nghiệp đang làm việc

tại đơn vị sử dụng lao động và sự phù hợp của chƣơng trình đào tạo với thực tiễn sản

xuất, kinh doanh, dịch vụ; Có bảng tổng hợp kết quả điều tra.

Việc thu thập thông tin về tỉ lệ ngƣời học có việc làm phù hợp với chuyên ngành

hoặc nghề đƣợc đào tạo sau 6 tháng kể từ khi tốt nghiệp cũng đƣợc nhà Trƣờng quan tâm

nhƣng việc thực hiện còn nhiều khó khăn. Nhiều học sinh, sinh viên tốt nghiệp đã đi làm

ở các tỉnh khác và dữ liệu về việc làm phù hợp không thu thập đƣợc trong các trƣờng hợp

này. Xác định đây là công tác quan trọng, trong năm học 2017- 2018 Trƣờng sẽ lên kế

hoạch điều tra các thông tin đối với ngƣời tốt nghiệp để thu thập thông tin việc làm chi

tiết, ro ràng và sẽ có giải pháp tháo gỡ các khó khăn trong công tác thu thập dữ liệu.

Tự đánh giá: Không đạt.

2. Đánh giá:

- Điểm mạnh: Không có

- Tồn tại: Nhà Trƣờng chƣa thực hiện đƣợc điều tra lần vết đối với ngƣời tốt nghiệp

để thu thập thông tin về việc làm hằng năm, chƣa đảm bảo tỉ lệ 80% ngƣời học có việc

làm phù hợp với chuyên ngành hoặc nghề đào tạo sau 6 tháng kể từ khi tốt nghiệp.

3. Kế hoạch:

Thông tin về tỉ lệ ngƣời học có việc làm phù hợp với chuyên ngành hoặc nghề

đào tạo sau 6 tháng kể từ khi tốt nghiệp đạt tỉ lệ cao sẽ nâng cao đƣợc hình ảnh và thƣơng

hiệu của nhà Trƣờng. Từ đầu năm học 2018-2019 lãnh đạo Trƣờng đã chỉ đạo các đơn vị

liên quan lên kế hoạch thu thập thông tin trong đó nêu ro các giải pháp tháo gỡ các khó

khăn trong quá trình thực hiện.

4. Tự đánh giá tiêu chuẩn: Không đạt

PHẦN III:

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I. KẾT LUẬN:

Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên nhận đƣợc công văn số

1845/TCDN-KĐCL, ngày 24/07/2017 của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp V/v Hƣớng

dẫn công tác tự kiểm định chất lƣợng cơ sở giáo dục nghề nghiệp năm 2018. Nhà

176

trƣờng đã ra quyết định số 318/QĐ-CĐCN ngày 12 tháng 11 năm 2018 thành lập Hội

đồng kiểm định chất lƣợng cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Hiệu trƣởng - Chủ tịch Hội

đồng đã phê duyệt Kế hoạch tự kiểm định chất lƣợng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và

khi triển khai tự đánh giá thực hiện theo tiêu chí, tiêu chuẩn áp dụng thông tƣ số

15/TT-BLĐTBXH ngày 08/06/2017 của Bộ trƣởng Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã

hội qui định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng giáo dục nghề nghiệp.

Công tác tự kiểm định chất lƣợng Giáo dục nghề nghiệp năm 2018 của Trƣờng

Cao đẳng Công nghiệp Thái nguyên đã thực hiện theo Quy trình tự KĐ CLDN đƣợc

quy định tại Thông tƣ số 42/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Bộ

trƣởng Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. Và theo hƣớng dẫn tại Công văn số

23/TCGDNN-KĐCL ngày 26 tháng 01 năm 2018 của TC GDNN về việc hƣớng dẫn

thực hiện tự kiểm định chất lƣợng Cơ sở giáo dục nghề nghiệp năm 2018 đến nay đã

hoàn thành, Nhà trƣờng có ý kiến nhƣ sau:

- Công tác tự kiểm định dựa trên hệ thống các tiêu chí, tiêu chuẩn KĐ CLGDNN

do Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội ban hành là sự cần thiết đối với các Cơ sở

giáo dục nghề nghiệp trong cả nƣớc, đáp ứng mục tiêu dạy nghề tạo sự đồng đều về

chất lƣợng dạy nghề trong cả nƣớc. Đồng thời tạo ra các quy định bắt buộc thực hiện

quá trình trong Cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Thông qua kiểm định các Cơ sở giáo dục

nghề nghiệp kiểm tra rà soát các công việc thực hiện trong quá trình đào tạo nghề so

với các các văn bản hƣớng dẫn về dạy nghề, từ đó phát huy các điểm mạnh và khắc

phục các thiếu sót theo quy định.

- Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên luôn xác định công tác tự kiểm

định là nhiệm vụ quan trọng, để ngày càng hoàn chỉnh quá trình đào tạo nghề trong

trƣờng. Thông qua kiểm định Nhà trƣờng nhận thấy các điểm mạnh, yếu trong các mối

liên kết thực hiện nhiệm vụ đào tạo, để phát huy và có biện pháp khắc phục. Thông

qua tự kiểm định đội ngũ các bộ giáo viên giảng viên của trƣờng đƣợc bồi dƣỡng thêm

kinh nghiệm làm việc, phƣơng pháp làm việc. Công tác tự kiểm định là một nhân tố

không thể thiếu đƣợc trong sự phát triển của của Nhà trƣờng, là động lực để trƣờng

hoàn thành mục tiêu đề ra trong từng giai đoạn phát triển tiếp theo.

- Xếp loại đánh giá: Căn cứ Quy định hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định

chất lƣợng trƣờng cao đẳng (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-

BLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2008 của Bộ trƣởng Bộ Lao động - Thƣơng binh và

Xã hội).

177

Tự đánh giá chất lƣợng Cơ sở giáo dục nghề nghiệp năm 2018 của Trƣờng Cao

đẳng Công nghiệp Thái Nguyên, đánh giá các tiêu chí đạt 92 điểm. So sánh hƣớng dẫn

xếp loại đánh giá, Trƣờng đạt Cấp độ: XUẤT SĂC

II. KIẾN NGHỊ:

1. Đề nghị xem xét tiêu chuẩn phòng học lý thuyết, thực hành trong “Tiêu chuẩn

trƣờng dạy nghề”. Lý do hiện nay việc tổ chức dạy nghề đã có sự điều chỉnh về

chƣơng trình đào tạo, phƣơng pháp tổ chức giảng dạy theo tích hợp, thiết bị đƣợc trang

bị theo Danh mục thiết bị tối thiểu của nghề đào tạo do vậy diện tích phòng học nhƣ

trƣớc không đủ diện tích để tổ chức dạy tích hợp và bố trí thiết bị dạy học.

2. Đề nghị rà soát các tiêu chuẩn của các tiêu chí, để trong quá trình đánh giá

không vận dụng lặp lại các minh chứng nhiều lần. Xem xét hƣớng tới hình thành các

bƣớc công việc bắt buộc khi thực hiện một công việc trong quá trình đào tạo.

Trên đây là Báo cáo kết quả tự đánh giá chất lƣợng Cơ sở giáo dục nghề nghiệp

năm 2018 của Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên. Kính đề nghị Cục Kiểm

định - Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp xem xét và cho ý kiến chỉ đạo, để Nhà trƣờng

rút kinh nghiệm và thực hiện.

Thái nguyên, ngày 14 tháng 12 năm 2018

TM HỘI ĐỒNG TỰ KIỂM ĐỊNH

KT/HIỆU TRƢỞNG

PHÓ HIỆU TRƢỞNG

Ths. Nguyễn Văn Đà

178

PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Quyết định thành lập Hôi đồng Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề

nghiệp

BỘ CÔNG THƢƠNG

TRƢỜNG CAO ĐẲNG

CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Thái Nguyên, ngày 12 tháng 11 năm 2018

Số: 381 /QĐ- CĐCN

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thành lập Hội đồng Kiểm định chất lƣợng

cơ sở giáo dục nghề nghiệp

HIỆU TRƢỞNG

TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN

Căn cứ Quyết định số 5618/QĐ - BGD ĐT ngày 09/10/2006 của Bộ Giáo dục và

Đào tạo về việc thành lập trƣờng Cao đẳng công nghiệp Thái Nguyên;

Căn cứ Quyết định số 473/QĐ-BCT ngày 15/01/2014 của Bộ trƣởng Bộ Công

Thƣơng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trƣờng Cao

đẳng công nghiệp Thái Nguyên;

Căn cứ Thông tƣ số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/06/2017 của Bộ Lao động

Thƣơng binh và Xã hội quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng giáo dục nghề

nghiệp;

Căn cứ Thông tƣ số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 của Bộ Lao động

Thƣơng binh và Xã hội quy định hệ thống đảm bảo chất lƣợng của cơ sở giáo dục nghề

nghiệp;

Theo đề nghị của Trƣởng phòng Thanh tra khảo thí và Kiểm định chất lƣợng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Hội đồng kiểm định chất lƣợng cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên gồm những ông (bà) có tên sau đây:

1. Ông: Nguyễn Văn Đà - Phó Hiệu trƣởng - Chủ tịch hội đồng

2. Bà: Nguyễn Thị Việt Hƣơng - Phó Hiệu trƣởng - Phó chủ tịch HĐ

3. Ông: Vũ Chí Bang - TP TTKT&KĐCL - Uỷ viên thƣờng trực

4. Ông: Nguyễn Tiến Luật - TP Đào tạo - Ủy viên

5. Ông: Nguyễn Mạnh Hiền - TP Tổ chức hành chính - Uỷ viên

6. Ông: Triệu Văn Lợi - TP Tài chính kế toán - Ủy viên

179

7. Ông: Phùng Văn Việt - TP Quản trị vật tƣ - Ủy viên

8. Ông: Nguyễn Sơn Hà - TP Công tác HSSV - Uỷ viên

9. Bà: Quách Thị Chiến - Giám đốc Trung tâm TH, NN- Uỷ viên

10. Ông: Nguyễn Quốc Dũng - Trƣởng khoa Cơ khí - Ủy viên

11. Bà: Gia Thị Định - Trƣởng khoa Đ, ĐT, TH - Uỷ viên

12. Bà: Nguyễn Thị Lan Hƣơng - Trƣởng khoa KHCB - Ủy viên

13. Bà: Nguyễn Thị Thu Thảo - Trƣởng khoa Kinh tế - Ủy viên

Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ triển khai tự kiểm định chất lƣợng cơ sở giáo dục

nghề nghiệp của trƣờng theo hƣớng dẫn của Tổng cục giáo dục nghề nghiệp.

Điều 3. Quyết định này thay thế cho Quyết định số 188/QĐ-CĐCN ngày 13/6/2018

của Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên.

Điều 4. Các ông (bà) Trƣởng phòng TCHC, TTKT&KĐCL, các phòng, khoa, trung

tâm liên quan và những ông (bà) có tên tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định

này./.

Nơi nhận: KT. HIỆU TRƢỞNG

- Nhƣ điều 4; PHÓ HIỆU TRƢỞNG

- Lƣu VT, TCHC.

(Đã ký)

Nguyễn Văn Đà

180

BỘ CÔNG THƢƠNG

TRƢỜNG CAO ĐẲNG

CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số: 383 /QĐ- CĐCN Thái Nguyên, ngày 12 tháng 11 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thành lập Ban thƣ ký xây dựng Kiểm định chất lƣợng

cơ sở giáo dục nghề nghiệp

HIỆU TRƢỞNG

TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN

Căn cứ Quyết định số 5618/QĐ - BGD ĐT ngày 09/10/2006 của Bộ Giáo dục và

Đào tạo về việc thành lập trƣờng Cao đẳng công nghiệp Thái Nguyên;

Căn cứ Quyết định số 473/QĐ-BCT ngày 15/01/2014 của Bộ trƣởng Bộ Công

Thƣơng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trƣờng Cao

đẳng công nghiệp Thái Nguyên;

Căn cứ Thông tƣ số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/06/2017 của Bộ Lao động

Thƣơng binh và Xã hội quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng giáo dục nghề

nghiệp;

Căn cứ Thông tƣ số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 của Bộ Lao động

Thƣơng binh và Xã hội quy định hệ thống đảm bảo chất lƣợng của cơ sở giáo dục nghề

nghiệp;

Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng Kiểm định chất lƣợng cơ sở giáo dục nghề

nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Ban thƣ ký xây dựng kiểm định chất lƣợng cơ sở giáo dục nghề

nghiệp Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên gồm những ông (bà) có tên sau đây:

1. Bà: Đặng Thị Kiều Nga - Phó TP TTKT&KĐCL - Trƣởng ban

2. Bà: Nguyễn Thị Mỵ - Phòng TTKT&KĐCN - Ủy viên

3. Ông: Dƣơng Đình Bình - Phòng TTKT&KĐCL - Uỷ viên

Điều 2. Ban thƣ ký thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo hƣớng dẫn của Tổng cục

giáo dục nghề nghiệp

Điều 3. Các ông (bà) Trƣởng phòng TCHC, TTKT&KĐCL, các phòng, khoa, trung

tâm liên quan và những ông (bà) có tên tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định

này./.

Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG KĐCL CƠ SỞ GDNN

- Nhƣ điều 3; CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG- PHÓ HIỆU TRƢỞNG

- Lƣu VT, TCHC. (Đã ký)

Nguyễn Văn Đà

181

Phụ lục 2. Kế hoạch tự Kiểm định của trường

BỘ CÔNG THƢƠNG

TRƢỜNG CAO ĐẲNG

CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 133 /KH - CĐCN Thái nguyên, Ngày 13 tháng 06 năm 2018

KẾ HOẠCH VIẾT BÁO CÁO

TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG CẤP NĂM 2018

- Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 ban hành ngày 27/11/2014

của Quốc hội;

- Căn cứ Nghị định số 48/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Bộ lao động Thƣơng binh

và xã hôi quy định hệ thống đảm chất lƣợng trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp;

- Căn cứ Thông tƣ số 28/2017/TT-BLDTBXH ngày 15/12/2017 của Bộ lao động

Thƣơng binh và Xã hội quy định hệ thống đảm bảo chất lƣợng của cơ sở giáo dục nghề

nghiệp;

- Căn cứa công văn số 23/TCGDNN-KDCL của Tổng cục giáo dục nghề nghiệp

ngày 26/01/2018 về việc hƣớng dẫn đánh giá tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng cơ sở giáo

dục nghề nghiệp đối với trƣờng trung cấp, trƣờng cao đẳng năm 2018.

I. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI ĐÁNH GIÁ:

1. Mục đích:

- Xác định thực trạng, khả năng dạy nghề,mức độ hoàn thành nhiệm vụ của từng

Phòng, Khoa, Bộ môn và đơn vị thuộc trƣờng cũng nhƣ toàn trƣờng;

- Tổng hợp những nội dung đã và đang thực hiện theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn

kiểm địnhtrƣờng cao đẳng nghề với minh chứng cụ thể kèm theo;

- Cải tiến, nâng cao chất lƣợng đào tạo của Trƣờng Cao đẳng công nghiệp Thái

Nguyên và đăng ký kiểm định chất lƣợng dạy nghề năm 2018.

2. Phạm vi:

- Là toàn bộ các hoạt động của nhà trƣờng theo tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng do

Bộ lao động - Thƣơng bình và xã hội ban hành kèm theo Thông tƣ số 15/2017/TT-

BLĐTBXH ngày 08 tháng 06 năm 2017 của Bộ trƣởng Bộ Lao động - Thƣơng binh và

Xã hội; Thông tƣ số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trƣởng

Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội; Công văn số 23/TCGDNN-KDCL của Tổng cục

giáo dục nghề nghiệp ngày 26/01/2018 về việc hƣớng dẫn đánh giá tiêu chuẩn kiểm định

chất lƣợng cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trƣờng trung cấp, trƣờng cao đẳng năm

2018.

182

II. QUY TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ:

Thực hiện theo Thông tƣ số 28/2017/TT-BLDTBXH ngày 15/12/2017 của Bộ lao

động Thƣơng binh và Xã hội quy định hệ thống đảm bảo chất lƣợng của cơ sở giáo dục

nghề nghiệp, cụ thể nhƣ sau:

- Thành lập Hội đồng Tự đánh giá chất lƣợng;

- Thực hiện tự đánh giá chất lƣợng của phòng Khảo thí, phòng Đào tạo và các

phòng chuyên môn, các khoa và các bộ môn trực thuộc trƣờng; các đơn vị nghiên cứu, các

trung tâm, phục vụ dạy nghề (gọi chung là đơn vị) trong toàn trƣờng;

- Thông qua và phê duyệt báo cáo tự đánh giá chất lƣợng;

- Công bố báo cáo tự đánh giá và gửi về cơ quan có thẩm quyền.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN:

1. Nhiêm vụ chung:

* Thực hiện tự đánh giá chất lƣợng giáo dục nghề nghiệp của các dơn vị trong

trƣờng:

- Thu thập thông tin, minh chứng về từng hoạt động và kết quả thực hiện chức

năng nhiệm vụ của đơn vị.

- Đánh giá, xác định mức độ đạt đƣợc theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất

lƣợng giáo dục nghề nghiệp có liên quan; phân tích, chỉ ro các điểm mạnh, tồn tại và

nguyên nhân; Đề xuất kế hoạch hành động nhàm nâng cao chất lƣợng hoạt động của đơn

vị.

- Viết báo cáo kết quả tự đánh giá chất lƣợng giáo dục nghề nghiệp của đơn vị và

gửi Hội đồng tự đánh giá của trƣờng.

- Tổ chức quản lý, duy trì cơ sở dữ liệu , thông tin, minh chứng về các hoạt động

của đơn vị.

* Thực hiện tự đánh giá chất lƣợng giáo dục nghề nghiệp của Hội đồng tự

đánh giá.

1- Nghiên cứu báo cáo kết quả tự đánh giá chất lƣợng của các đơn vị.

- Tổng hợp thông tin, minh chứng theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn tự đánh giá chất

lƣợng giáo dục nghề nghiệp.

- Kiểm tra thực tế, thu thập thêm thông tin, minh chứng theo từng tiêu chí, tiêu

chuẩn tự đánh giá chất lƣợng giáo dục nghề nghiệp.

- Đối chiếu với hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn tự đánh giá chất lƣợng giáo dục nghề

nghiệp do Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội ban hành. Đánh giá, xác định mức độ

183

đạt đƣợc của từng tiêu chuẩn, tiêu chí tự đánh giá chất lƣợng giáo dục nghề nghiệp; Chỉ ro

các điểm mạnh, tồn tại và nguyên nhân; đề xuất kế hoạch hành động nhằm nâng cáo chất

lƣợng giáo dục nghề nghiệp.

- Viết dự thảo báo cáo kết quả tự đánh giá chất lƣợng giáo dục nghề nghiệp của

trƣờng, gửi các đơn vị trong trƣờng để lấy ý kiến.

- Hoàn chỉnh báo cáo kết quả tự đánh giá chất lƣợng giáo dục nghề nghiệp của

trƣờng.

2. Phân công hội đồng tự đánh giá:

* Thành phần hội đồng tự đánh giá.

Hội đồng tự đánh giá đƣợc thành lập theo Quyết định số 188 / QĐ- CĐCN ngày

13/6/2018 của Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái nguyên, gồm 13 thành

viên ( có danh sách kèm theo).

* Phân công thực hiện và thời gian thu thập minh chứng và viết báo cáo.

Nhóm Tiêu chí/ tiêu chuẩn Nhóm chịu trách nhiệm Thời gian Kiểm tra,

giám sát

1 Tiêu chí 1: Mục tiêu,

sứ mạng , tổ chức và

quản lý

Tiêu chí 3: Nhà giáo

cán bộ quản lý, viên

chức và ngƣời lao

động

Tiêu chí 9:Giám sát

đánh giá chất lƣợng

1. Nguyễn Mạnh Hiền: Trƣởng

nhóm

2. Nguyễn Thị Mỵ - Thƣ ký

3. Nguyễn Sơn Hà- Thành viên

4. Dƣơng Đình Bình- Cộng tác

viên

01/07-

30/09/2018

Thầy :

Nguyễn Văn

Đà- P.Hiệu

Trƣởng

2 Tiêu chí 2: Hoạt động

đào tạo

Tiêu chí 4: Chƣơng

trình , giáo trình

Tiêu chí 6: Nghiên

cứu khoa học và hợp

tác quốc tế.

1. Nguyễn Tiến Luật- Trƣởng

nhóm

2. Gia Thị Định- Thƣ ký

3. Nguyễn Quốc Dũng- Thành

viên

4. Nguyễn Thị Lan Hƣơng-

Thành viên

5. Đặng Thị Kiều Nga – Cộng

tác viên

01/07-

30/09/2018

Thầy:

Dƣơng Đình

Nông- Hiệu

Trƣởng

3 Tiêu chí 5: Cơ sở vật

chất, thiết bị đào tạo

1. Triệu Văn Lợi- Trƣởng nhóm

2. Quách Thị Chiến- Thƣ ký

01/07-

30/09/2018

Thầy :

Nguyễn Văn

184

và thƣ viện.

Tiêu chí 7: Quản lý

tài chính

Tiêu chí 8: Dịch vụ

cho ngƣời học

3. Phùng Văn Việt- Thành viên

4. Nguyễn Thị Thu Thảo- Thành

viên

5. Trần Thanh Quang – Cộng

tác viên

Đà- P.Hiệu

Trƣởng

* Các đơn vị thuộc trƣờng phối hợp thực hiện tự đánh giá theo tiêu chuẩn, tiêu chí liên

quan.

TT Đơn vị thực hiện Tiêu chí, tiêu chuẩn thực hiện

1

Phòng Đào tạo

Tiêu chí 2: 2.1; 2.4; 2.5; 2.6; 2.7; 2.8; 2.9; 2.16; 2.17

Tiêu chí 3: 3.6

Tiêu chí 4: 4.1 đến 4.15

Tiêu chí 5: 5.13; 5.14; 5.15

Tiêu chí 6: 6.2; 6.3; 6.4; 6.5

2

Phòng TCHC

Tiêu chí 1 : 1.1 đến 1.12

Tiêu chí 3 : 3.1 đến 3.15 ( trừ 3.6)

Tiêu chí 6 : 6.1

3 Phòng QTVT Tiêu chí 5: 5.1 đến 5.12

4 Phòng TT-Khảo thí &

KĐCL

Phần I : Giới thiệu về trƣờng; Phần II: Kết quả tự đánh giá

Tổng hợp báo cáo các đơn vị , đánh mã minh chứng...

Tiêu chí 2: 2.10; 2.11; 2.12; 2.14; 2.15

Tiêu chí 9: 9.3; 9.4; 9.5

5 Phòng TCKT Tiêu chí 7: 7.1 đến 7.6

6 Phòng Công tác HSSV Tiêu chí 8: 8.1 đến 8.7

7 TT TH_NN và Tuyển

sinh

Tiêu chí 2 : 2.2; 2.3; 2.13; 8.8; 8.9

3. Công cụ đánh giá:

Sử dụng Bộ tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng trƣờng nghề theo thông tƣ

15/2017/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 8/6/2017 do Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội

ban hành và các văn bản hƣớng dẫn của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.

4. Kế hoạch thu thập thông tin ở ngoài trƣờng:

Các nhóm chịu trách nhiệm, nhóm chuyên trách xác định thông tin cần thu thập ,

lập kế hoạch báo cáo Hiệu trƣởng.

185

5. Thời gian biểu thực hiện tự đánh giá, theo lịch trình sau:

TT Nội dung Thời gian Ngƣời thực hiện Ghi chú

1 Họp Hội đồng tự đánh giá để;

- Công bố Quyết định thành

lập Hội đồng tự đánh giá

8h00

Ngày…/06/2018

Các thành viên Hội

đồng

Dự kiến nhóm công tác

chuyên trách để giúp các

thành viên Hội đồng thực hiện

trách nhiệm đƣợc giao( danh

sách)

2 - Phổ biến chủ trƣơng triển

khai tự đánh giá đến toàn bộ

cán bộ, giáo viên và sinh viên

nhà trƣờng

Từ 15/6 đến

30/6/2018

Ban giám hiệu

3 Các đơn vị thu thập minh

chứng , tổ chức điều tra khảo

sát , thống kê tổng hợp số liệu

, xử lý minh chứng , viết báo

cáo theo nội dung đã đƣợc

phân coongtrong mục 5.3 và

gửi về Hội đồng tự đánh giá

Trƣờng

Các nhóm chuyên trách:

- Tổng hợp minh chứng

- Bổ xung minh chứng khi cần

thiết.

- Mã hóa minh chứng thu

đƣợc và bổ sung.

- Mô ta thông tin và minh

chứng thu đƣợc.

- Phân tích , lý giải các kết quả

đạt đƣợc.

Từ 1/7 đến

30/07/2018

Các đơn vị đƣợc

phân công trong

mục 4

Các nhóm chuyên

trách đƣợc phân

công viết báo cáo

các tiêu chí ,tiêu

chuẩn

186

- Viết báo cáo các tiêu chí,

tiêu chuẩn.

4 Nộp báo cáo các tiêu chí, tiêu

chuẩn

Ngày 10/09/2018 Thƣ ký các nhóm

chuyên trách tổng

hợp nộp về Ban thƣ

5 - Dự thảo báo cáo tự đánh giá

- Kiểm tra lại các thông tin và

minh chứng đƣợc sử dụng

trong báo cáo tự đánh giá

Từ ngày 15/09

đến 30/09/2018

- Ban thƣ ký tổng

hợp và kiểm tra

6 Họp Hội đồng tự đánh giá để

thảo luận, dự thảo báo cáo tự

đánh giá; Hội đồng TĐG họp

với các phòng- khoa về báo

cáo dự thảo TĐG, xin ý kiến

đóng góp.

Các thành viên Hội

đồng; các phòng,

khoa

7 - Họp Hội đồng tự đánh giá để

thông qua báo cáo tự đánh giá

đã sửa chữa;

- Công bố báo cáo tự đánh giá

trong nội bộ nhà trƣờng và thu

thập tài liệu ý kiến đóng góp

của chuyên gia tƣ vấn.

8 Xử lý các ý kiến đóng góp và

hoàn thiện bản báo cáo tự

đánh giá

Từ ngày 25/10đến

25/11/2018

Ban thƣ ký

9 Công bố bản báo cáo tự đánh

giá đã hoàn thiện( trong nội bộ

Nhà trƣờng)

Ngày 30/11/2018 Hội đồng

10 - Hiệu trƣởng phê duyệt

- Nộp bản báo cáo tự đánh giá

về Sở LĐTBXH

Ngày 10/12/2018 Ban thƣ ký

187

6. Kinh phí thực hiện : Theo quy chế chi tiêu nội bộ.

7. Triển khai thực hiện:

- Căn cứ kế hoạch của trƣờng các đơn vị khẩn trƣơng xấy dựng kế hoạch tự đánh

giá và phân công công việc cụ thể cho từng thành viên trong đơn vị mình phụ trách;

- Trƣởng các nhóm chuyên trách chịu trách nhiệm hƣớng dẫn, theo doi và đôn đốc

các đơn vị thực hiện kế hoạch . Theo doi việc thực hiện tiến độ của các đơn vị và báo cáo

kịp thời cho Chủ tịch Hội đồng TĐGCLGDNN về kết quả thực hiện kế hoạch đó;

- Yêu cầu các đơn vị liên quan và tổ đánh giá thực hiện khẩn trƣơng, phối hợp

nghiêm túc đảm bảo đúng tiến độ theo kế hoạch đề ra;

- Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì phát sinh, đề nghị báo báo Hội đồng

xem xét giải quyết.

Nơi nhận KT. HIỆU TRƢỞNG - BGH ( báo cáo) PHÓ HIỆU TRƢỞNG

- Các phòng, khoa

- Lƣu VT, P. TT_KT&KĐCL (Đã ký)

Th.s Nguyễn Văn Đà

188

Phụ lục 3. Bảng mã minh chứng

STT Tiêu

chí

Tiêu

chuẩn

Mã minh

chứng

Minh chứng

sử dụng

chung cho

các tiêu chí,

tiêu chuẩn

Tên minh chứng

1 1 1 [MC1.1.1.01]

Quyết định số 5618/QĐ-BGDĐT ngày

09/10/2006; Quyết định số 473/QĐ/BCT

ngày 15/01/2014 của Bộ trƣởng Bộ Công

Thƣơng quy định chức năng, nhiệm vụ,

quyền hạn và cơ cấu tổ chức của trƣờng

[MC 1.1.1.02] Đề án phát triển của nhà trƣờng giai đoạn

2010 - 2015

[MC 1.1.1.03]

Thông tƣ số: 46/TT-BLĐTBXH ngày

28/12/2016 của Bộ LĐTB&XH về việc ban

hành điều lệ trƣờng Cao đẳng.

[MC 1.1.1.04]

Phê duyệt của Bộ trƣởng Bộ Công Thƣơng

về phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ

đến năm 2015 có xét đến năm 2020

[MC 1.1.1.05]

Quyết định số 121/2007/QĐ-TTg ngày 27

tháng 7 năm 2007về quy hoạch mạng lƣới

các trƣờng đại học và cao đẳng do Thủ tƣớng

chính phủ ký

[MC 1.1.1.06] Khảo sát nhu cầu nguồn nhân lực của các

đơn vị tuyển dụng

[MC 1.1.1.07]

Kết quả phỏng vấn và tuyển dụng trực tiếp

sau khi HSSV có quyết định công nhận tốt

nghiệp

[MC 1.1.1.08] Đƣợc công bố công khai trên website của

trƣờng http://wwcdcn.edu.vn

1 2 [MC 1.1.2.01] Quyết định số 260/QĐ-TTg ngày 27/2/2015

về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát

189

triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến

năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

[MC 1.1.2.02] Các nghề đào tạo trọng điểm của Nhà trƣờng

[MC 1.1.2.03]

Các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo

dục nghề nghiệp đƣợc cấp số 247 ngày

18/7/2017 của TCGDNN- Bộ LĐTB&XH.

[MC 1.1.2.04]

Giấy chứng nhận số 247A ngày 12/9/2018 về

đăng kí bổ sung hoạt động giáo dục nghề

nghiệp

1 3 [MC 1.1.3.01]

Quyết định số 01A/QĐ-CĐCN ngày

02/1/2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ,

quyền hạn và cơ cấu tổ chức các đơn vị thuộc

trƣờng.

[MC 1.1.3.02] Quy định số 02/QĐ-CĐCN Ngày02/01/2018

về ban hành quy định làm việc.

[MC 1.1.3.03] Số 467/QĐ-CĐCN Ngày 01/10/2015 Quy

định công tác thi đua khen thƣởng.

[MC 1.1.3.04] Hƣớng dẫn số 184/HD-CĐCN ngày 3/8/2018

về bình xét thi đua khen thƣởng.

[MC 1.1.3.05] Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2018

1 4 [MC 1.1.4.01] Quy trình bổ nhiệm cán bộ

1 5 [MC 1.1.5.01]

Báo cáo số 227/BC-CĐCN ngày 14/9/2018

về công tác đánh giá kết quả hoạt động trong

một năm của bộ phận nhà trƣờng.

MC 1.1.5.02 Tiêu chí đánh giá cán bộ của cơ quan quản lý

cấp trên

[MC 1.1.5.03] Các văn bản đề nghị mức khen thƣởng cho

các nhân và tập thể

1 6 [MC 1.1.6.01]

Quyết định số 420,421,422,423,424,425,

ngày 28 tháng 11 năm 2018 về việc thành lập

Hội đồng thẩm định giáo trình, trình độ trình

190

độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng.

1 7 [MC 1.1.7.01]

Kế hoạch số 150/KH-CĐCN ngày

24/06/2018, quyết định số 210/QĐ-CĐCN

ngày 27/06/2018. Về việc thành lập hội đòng

xây dựng hệ thống đảm bảo chất lƣợng

Trƣờng CĐCNTN giai đoạn 2018-2020

[MC 1.1.7.02] Báo cáo tổng hợp ý kiến thăm dò

[MC 1.1.7.03]

Quyết định số 375/QĐ-CĐCN ngày 01 tháng

7 năm 2009 về việc thành lập phòng TT -

Khảo thí & KĐCL

1 8 [MC 1.1.8.01] Kế hoạch hội thảo nhằm nâng cao chất lƣợng

đào tạo trong nhà trƣờng

[MC 1.1.9.01] Quy chế làm việc, các Nghị quyết thực hiện

nhiệm vụ trong từng tháng, quý

[MC 1.1.9.02]

Nghị quyết số: 05-NQ/ĐV ngày 19/01/2018.

Nghị quyết của BCH Đảng bộ nhiệm kỳ

2015-2020 về lãnh đạo chỉ đạo thực hiện

nhiệm vụ chính trị năm 2018

1 10 [MC 1.1.10.01]

Quyết định số 23/QĐ - CĐCT ngày

09/01/2018 về việc công nhận BCH nhiệm

kỳ 2017-2022

[MC 1.1.10.02]

Quyết định số 20/QĐ/CĐ - CĐCN ngày

22/01/2018 về việc ban hành Quy chế làm

việc của BCH khóa XIII

[MC 1.1.10.03]

Quyết định số 49/QĐ-TĐTN ngày

06/10/2017 về công nhận BCH nhiệm kỳ

2017-2020

[MC 1.1.10.04]

Quyết định số 64 và số 65/QĐ-CCB ngày

23/4/2017 về việc chuẩn y chức danh Chủ

tịch và 01 phó Chủ tịch Hội CCB trƣờng Cao

đẳng Công nghiệp Thái Nguyên.

191

[MC 1.1.10.05] Nghị quyết hàng năm của Công đoàn.

[MC 1.1.10.06] Nghị quyết hằng năm số 24/NQ-ĐTN ngày

19/04/2017của BCH Đoàn

1 11 [MC 1.1.11.01]

Quyết định số 375/QĐ-CĐCN ngày

01/7/2019 quy định chức năng, nhiệm vụ của

phòng Thanh tra - Khảo thí & KĐCL

[MC 1.1.11.02]

Kế hoạch số 195/KHTT-CĐCN ngày 17

tháng 08 năm 2018 về việc thanh tra toàn

diện năm học 2018 – 2019.

1 12 [MC 1.1.12.01]

Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015

Quyết định 66/2013/QĐ-TTg ngày

11/11/2013 về chính sách miễn, giảm học phí

Quyết định 53/2015/QĐ ngày 20/10/2015 về

chính sách nội trú ;Quyết định số 637/QĐ-

CĐCN ngày 30/12/2016 có liên quan đến chế

độ, chính sách của HSSV

[MC 1.1.12.02]

Quyết định số 393/QĐ-CĐCN ngày 20 tháng

11 năm 2018 về việc thành lập xét miễn giảm

học phí, trợ cấp xã hội và chính sách nội trú

đối với HSSV

[MC 1.1.12.03] Báo cáo thực hiện công tác chi trả chế độ,

chính sách đối với HSSV.

[MC 1.1.12.04]

Thông báo tuyển sinh hàng năm trên các

thông tin đại chúng cũng nhƣ trên trang

Website của trƣờng.

2 2 1

[MC 1.1.2.03]

[MC 1.1.2.04]

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục

nghề nghiệp số 247 ngày 18 tháng 7 năm

2017 của TCGDNN - Bộ Lao động thƣơng

binh Xã hội và GCN số 247a đăng kí bổ sung

hoạt động giáo dục nghề nghiệp ngày 12

tháng 9 năm 2018.

192

[MC 1.1.2.03]

Chƣơng trình đào tạo các nghành nghề theo

GCN số 247 gồm: 10 chƣơng trình cao đẳng,

10 chƣơng trình trung cấp, 6 chƣơng trình sơ

cấp.

[MC2.2.1.02]

Các chƣơng trình đào tạo cho tất cả các

ngành trong nhà trƣờng đã đƣợc Tổng cục

Giáo dục nghề nghiệp phê duyệt.

[MC2.2.1.03]

Quyết định 645/QĐ-CĐCN ngày 31/12/2012

ban hành chuẩn đầu ra các chƣơng trình giáo

dục bậc Cao đẳng và Trung cấp.

[MC2.2.1.04] Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục

nghề nghiệp có chuẩn đầu ra.

2 2 [MC2.2.2.01]

Đề án số 87/ĐA-CĐCN ngày 13/04/2018

tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng năm

2018. Thông tƣ số 05/2017/TT –

BLĐTBXH ngày 02/3/2017 về việc quy

định quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu

tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng.

[MC2.2.2.02]

Quyết định số 113/QĐ-CĐCN ngày

16/04/2018 tuyển sinh trình độ trung cấp,

cao đẳng năm 2018.

2 3 [MC2.2.3.01] Kế hoạch số 43 KH/CĐCN ngày 05/03/2018

tuyển sinh năm 2018.

[MC2.2.3.02]

Quyết định số 45/QĐ-CĐCN ngày

14/03/2018 về việc thành lập hội đồng tuyển

sinh, Quyết định số 46/QĐ-CĐCN ngày

14/03/2018 về việc thành lập Ban thƣ ký

tuyển sinh 2018.

[MC2.2.3.03] Sổ thu hồ sơ xét tuyển trình độ trung cấp, cao

đẳng năm 2018.

[MC2.2.3.04] Quyết định số 10A/QĐ - CĐCN ngày

193

17/01/2018, công nhận trúng tuyển đợt 1

Quyết định số 20A QĐ - CĐCN ngày

22/01/2018 năm 2018 về việc thành lập các

lớp trình độ trung cấp.

[MC2.2.3.05] - Biên bản thanh tra các cấp.

2 4 [MC2.2.4.01]

[MC2.2.4.02]

Quyết định số 487/QĐ-CĐCN 12 tháng 12

năm 2017, về việc ban hành quy định tổ chức

đào tạo trình độ Trung cấp, trình độ cao đẳng

theo phƣơng thức tích lũy môn học, mô đun;

Quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt

nghiệp, Quyết định số 149A/QĐ-CĐCN

ngày 03 tháng 4 năm 2013 về việc ban hành

qui chế đào tạo cao đẳng hệ chính quy theo

hệ thống tín chỉ.

2 5 [MC2.2.5.01] Danh sách các lớp học, khóa học

[MC2.2.5.02]

Kế hoạch, tiến độ đào tạo cho từng lớp, từng

khóa học của mỗi ngành, theo từng học kỳ và

năm học.

[MC2.2.5.03]

Quyết định số 219/QĐ-CĐCN ngày 14 tháng

6 năm 2017 về việc phê duyệt và ban hành

chƣơng trình đào tạo các ngành, nghề trình

độ cao đẳng, trình độ trung cấp.

2 6 [MC2.2.6.01]

Kế hoạch, tiến độ đào tạo cho từng lớp, từng

khóa học của mỗi ngành hoặc nghề, theo

từng học kỳ, năm học.

[MC2.2.6.02] Kế hoạch nhà giáo cho từng khóa học theo

từng học kỳ, năm học.

[MC2.2.6.03]

Quyết định số43/2007/QĐ-BGDĐT ban hành

Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính

quy theo hệ thống tín chỉ.

[MC2.2.6.04] Báo cáo, biên bản thanh kiểm tra về công tác

194

đào tạo.

[MC2.2.6.05]

Kế hoạch số 145/KHTT-CĐCN ngày 26

tháng 7 năm 2016, 189A/KHTT-CĐCN ngày

21 tháng 7 năm 2017, 195/KHTT-CĐCN

ngày 17 tháng 08 năm 2018 về việc thanh tra

toàn diện năm 2016, 2017, 2018

2 7 [MC2.2.7.01] Kế hoạch đào tạo mô đun, môn học, giờ học

lý thuyết, thực hành, thực tập...

[MC2.2.7.02]

Quyết định số 326/QĐ – CĐCN ngày14

tháng 8 năm 2017 về việc cho học sinh, sinh

viên đi thực tập.

[MC2.2.7.03]

Quyết định số 327/QĐ – CĐCN ngày14

tháng 8 năm 2017 vvề việc cử giáo viên đi

quản lý học sinh, sinh viên thực tập.

[MC2.2.7.04]

Quyết định số 326/QĐ – CĐCN ngày 14

tháng 8 năm 2017 về việc cho học sinh, sinh

viên đi thực tập (Có danh sách kèm theo).

[MC2.2.7.05]

Quyết định số 327/QĐ – CĐCN ngày 14

tháng 8 năm 2017 về việc cử giáo viên đi

quản lý học sinh sinh viên đi thực tập ( Có

danh sách kèm theo).

[MC2.2.7.06] Danh sách HSSV thực tập tại Công ty Sam

Sung.

[MC2.2.7.07]. Báo cáo thực tập, có nhận xét, đánh giá của

đơn vị sử dụng lao động.

2 8 [MC2.2.8.01]

Thông tƣ số 1610/TCDN - GV hƣớng dẫn

biên soạn giáo án và tổ chức dạy học tích hợp

các giáo án giảng dạy của từng ngành, nghề,

từng mô đun, môn học.

[MC2.2.8.02] Kế hoạch dự giờ và có biên bản dự giờ của

các ngành/nghề.

195

2 9 [MC2.2.9.01] Các văn bản, tài liệu thể hiện trong ứng dụng

công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học

2 10 [MC2.2.10.01] Kế hoạch đào tạo, tiến độ thực hiện các môn

học/môđun của các lớp trong toàn trƣờng.

[MC2.2.10.02] Biên bản kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và

học.

[MC2.2.10.03] Báo cáo kết quả kiểm tra giám sát hoạt động

dạy và học.

[MC2.2.11.02] Các biện pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động

dạy và học đã đƣợc để xuất.

[MC2.2.11.03] Báo cáo kết quả để có cơ sở tham mƣu cho

lãnh đạo nhà trƣờng trong công tác đào tạo.

2 12 [MC2.2.12.01]

Quy chế số 271/QĐ-CĐCN ngày 3 tháng 6

năm 2013 đánh giá kết quả rèn luyện học

sinh sinh viên.

[MC2.2.12.01]

[MC2.2.12.02]

[MC2.2.12.03]

Quyết định số 487/QĐ-CĐCN ngày 12 tháng

12 năm 2017 quy định tổ chức đào tạo trình

độ Trung cấp, trình độ cao đẳng theo phƣơng

thức tích lũy môn học, mô đun; Quy chế

kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp).

2 13

[MC 1.1.2.03]

[MC 1.1.2.04]

Danh sách các ngành, nghề đƣợc cấp phép

theo GCN số 247 gồm : 10 chƣơng trình cao

đẳng, 10 chƣơng trình trung cấp, 6 chƣơng

trình sơ cấp; GCN đăng kí bổ sung hoạt động

giáo dục nghề nghiệp số 247a.

[MC2.13.01]

Danh sách đại diện đơn vị sử dụng lao động

tham gia đánh giá kết quả học tập của ngƣời

học.

2 14 [MC2.2.14.01]

Báo cáo thực hiện kiểm tra, thi, xét công

nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn

luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định

196

đã ban hành.

[MC2.2.14.02]

Biên bản kiểm tra, thi, xét công nhận tốt

nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện,

cấp văn bằng, chứng chỉ.

2 15 [MC2.2.15.01]

Kế hoạch hàng năm về việc rà soát các quy

định về kiểm tra, thi, xét công nhận tốt

nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện,

cấp văn bằng, chứng chỉ.

[MC2.2.15.02] Báo cáo kết quả kiểm tra hàng năm.

[MC2.2.15.03]

Văn bản quy định về kiểm tra, thi, xét công

nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn

luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ ...

2 16 [MC2.2.16.01]

Thông tƣ liên tịch số 27/2010/TTLT-

BGDĐT-BLĐTBXH ngày 28/10/2010

“Hƣớng dẫn đào tạo liên thông từ trình độ

trung cấp nghề, cao đẳng nghề lên trình độ

cao đẳng và đại học”.

[MC2.2.16.02] Báo cáo kết quả tổ chức đào tạo liên thông

của trƣờng.

[MC2.2.16.03] Chƣơng trình đào tạo liên thông đƣợc xây

dựng theo quy định.

[MC2.2.16.04]

Quyết định thành lập lớp và tổ chức đào tạo

liên thông theo quy định và chƣơng trình đào

tạo đã đƣợc phê duyệt.

[MC2.2.17.01] Các báo cáo/ văn bản thể hiện trƣờng có cơ

sở dữ liệu liên quan đến ngƣời học.

3 3 1 [MC 3.3.1.01]

Các văn bản quy định của Nhà nƣớc về công

tác quản lý của trƣờng thực hiện theo chế độ

Thủ trƣởng.

[MC 3.3.1.02] Quyết định số 01A/QĐ-CĐCN Ngày

02/1/2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ,

197

quyền hạn và cơ cấu tổ chức các đơn vị thuộc

Trƣờng

Quyết định số: 123/QĐ-CĐCN ngày

07/4/2014 về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm

lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối

với cán bộ quản lý các phòng, khoa, trung

tâm, ban và bộ môn

Quyết định số: 39/QĐ-CĐCN ngày

28/02/2014 về Quy chế đào tạo bồi dƣỡng

cán bộ viên chức và đền bù chi phí đào tạo

3 2 [MC 3.3.2.01]

Nghị Quyết 42/NQ-TW về công tác bồi

dƣỡng đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ quản

lý, đội ngũ giáo viên; quy hoạch cán bộ lãnh

đạo quản lý của Trƣờng

[MC 3.3.2.02]

Quy trình bình xét danh hiệu thi đua phân

loại cán bộ, giáo viên trên cơ sở các thành

quả, công việc đã đạt đƣợc

[MC 3.3.2.03]

Số 141/QĐ-CĐCN Ngày 05/5/2014 Quy

định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi,

nghỉ việc riêng và nghỉ không lƣơng của

CBVC và ngƣời lao động

[MC 3.3.2.04]

Số 560/QĐ-CĐCN Ngày 01/11/2013 Quy

chế xét nâng bậc lƣơng trƣớc thời hạn đối

với công chức, viên chức và và ngƣời lao

động

[MC 3.3.2.05]

Số 36/QĐ-CĐCN Ngày 01/2/2016 Quy định

chế độ làm việc đối với Giảng viên và giáo

viên

3 3 [MC 3.3.3.01] Báo cáo đánh giá về mức độ đạt chuẩn nhà

giáo hàng năm.

3 4 [MC 3.3.4.01] Kết quả đánh giá cán bộ viên chức hằng năm

198

theo Thông tƣ số 46/2016/TT-BLĐTBXH

ngày 28/12/2016 và Thông tƣ số

47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016.

3 5 [MC 3.3.5.01] Quy định về định mức giờ giảng hằng năm

cho Giảng viên, giáo viên và cán bộ quản lý.

[MC 3.3.5.02] Tổng hợp kết quả giảng dạy năm học cho

Giảng viên, giáo viên và cán bộ quản lý.

3 6 [MC 3.3.6.01] Kế hoạch đào tạo, tiến độ đào tạo, kế hoạch

giáo viên và thời khoá biểu cho từng học kỳ

[MC 3.3.6.02] Biên bản kiểm tra việc thực hiện các nhiệm

vụ và đảm bảo yêu cầu chất lƣợng

[MC 3.3.6.03] Báo cáo tổng hợpđánh giá về chất lƣợng

giảng dạy của toàn thể giáo viên, giảng viên

3 7 [MC 3.3.7.01] Quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm của trƣờng

3 8 [MC 3.3.8.01] Kế hoạch cho nhà giáo cơ hữu tham gia các

khóa học tập, bồi dƣỡng hàng năm

[MC3.3.8.02]

Thống kê số liệu về việc nhà giáo cơ hữu đã

tham gia các khóa học tập, bồi dƣỡng hàng

năm.

3 9 MC 3.3.9.01 Thực hiện theo Thông tƣ 06/2017/TT-

BLĐTBXH.

[MC 3.3.9.02] Danh sách nhà giáo cơ hữu đi thực tập tại

đơn vị sử dụng lao động hàng năm

3 10 [MC 3.3.10.01]

Báo cáo đánh giá về hiệu quả công tác đào

tạo, bồi dƣỡng đối với đội ngũ nhà giáo theo

Thông tƣ 30/TT-BLĐTBXH ngày 29/9/2010

của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội.

3 11 [MC 3.3.11.01]

Thực hiện theo Thông tƣ số 46/2016/TT-

BLĐTBXH ngày 28/12/2016 và Thông tƣ số

47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016.

[MC 3.3.11.02] Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều

199

14 của Luật giáo dục nghề nghiệp

3 12 [MC 3.3.12.01]

Quyết định số 123/QĐ-CĐCN Ngày

07/4/2014 về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm

lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với

cán bộ quản lý các phòng, khoa, trung tâm,

ban và bộ môn theo Thông tƣ số 46/2016/TT-

BLĐTBXH ngày 28/12/2016.

3 14 [MC 3.3.14.01]

Kế hoạch cho đội ngũ cán bộ quản lý của các

đơn vị thuộc trƣờng tham gia các khóa học

tập bồi dƣỡng hàng năm.

3 15 [MC 3.3.15.01] Danh sách trích ngang viên chức, ngƣời lao

động của trƣờng

MC 3.3.15.02 Kế hoạch thực hiện biên chế thực tế hang

nămcủa trƣờng

[MC 3.3.15.03]

Danh sách đội ngũ viên chức, ngƣời lao

động của trƣờng đƣợc cử đi học tập, bồi

dƣỡng nâng cao trình độ

4 4 1

[MC 1.1.2.03]

[MC 1.1.2.04]

Danh sách các ngành, nghề đƣợc cấp phép

theo GCN số 247; GCN đăng kí bổ sung hoạt

động giáo dục nghề nghiệp số 247a.

[MC4.4.1.01]

Quyết định số 219/QĐ-CĐCN ngày 14 tháng

6 năm 2017 phê duyệt và ban hành chƣơng

trình đào tạo các ngành, nghề trình độ cao

đẳng, trình độ trung cấp.

[MC4.4.1.02]

Thông tƣ số 04/2017/TT-BLĐTBXH. hƣớng

dẫn quy định danh mục, nghề trong chƣơng

trình đào tạo của trƣờng

4 2 [MC4.4.2.01] Quyết định về việc thành lập Hội đồng biên

soạn, chỉnh sửa chƣơng trình đào tạo.

4 3

[MC4.4.1.01]

Quyết định số 219/QĐ-CĐCN về việc phê

duyệt và ban hành chƣơng trình đào tạo các

200

ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung

cấp.

[MC4.4.3.01]

Quyết định số 119, 120, 121, 122, 123/QĐ-

CĐCN về việc thành lập các tổ biên soạn

chƣơng trình đào tạo trình độ Cao đẳng, trình

độ Trung cấp.

[MC4.4.2.03]

Quyết định số 420,421,422,423,424 ngày

28/11/2018 về việc thành lập hội đồng thẩm

định giáo trình trình độ trung cấp, trình độ

cao đẳng trƣờng cao đẳng công nghiệp Thái

nguyên.

4 4 [MC4.4.4.02]

Biên bản rà soát, kiểm tra quá trình biên soạn

chƣơng trình môn học, mô đun của các tổ

biên soạn (Đào tạo).

4 [MC4.4.4.03]

Quyết định số 219/QĐ-CĐCN ban hành

chƣơng trình đào tạo của các ngành nghề

trình độ sơ cấp; số 220/QĐ-CĐCN ban hành

chƣơng trình đào tạo của các ngành nghề

trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.

[MC4.4.2.03]

Quyết định số 420,421,422,423,424 ngày

28/11/2018 về việc thành lập hội đồng thẩm

định giáo trình trình độ trung cấp, trình độ

cao đẳng trƣờng cao đẳng công nghiệp Thái

Nguyên.

4 [MC4.4.5.01]

Quyết định số 219/QĐ-CĐCN ban hành

chƣơng trình đào tạo của các ngành nghề

trình độ sơ cấp; số 220/QĐ-CĐCN ban hành

chƣơng trình đào tạo của các ngành nghề

trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.

4 6 [MC4.4.6.01] Quyết định định số 220/QĐ-CĐCN ngày

14/6/2017ban hành chƣơng trình đào tạo .

201

[MC4.4.6.02] Chƣơng trình cho các nghề đang đào tạo.

4 9 [MC4.4.09.01] Quyết định 220, ngày 14/06/2017 ban hành

chƣơng trình và chƣơng trình đào tạo

[MC2.2.5.01]

Chƣơng trình đào tạo tại trƣờng đƣợc xây

dựng theo modul nên khi học theo chƣơng

trình đào tạo này, ngƣời học có thể liên thông

một cách dễ dàng giữa các trình độ đạo tạo.

4 [MC4.4.09.02]

Kết quả rà soát các mô đun,tín chỉ, môn học

mà ngƣời học không phải học khi học

chƣơng trình liên thông đƣợc trình bày đầy

đầy đủ trong các báo cáo tổng kết năm học

4 10 [MC2.4.10.01]

Chƣơng trình đào tạo theo các thông tƣ

hƣớng dẫn trƣớc năm 2017 đã đƣợc nghiệm

thu và lƣu trữ ở trung tâm thƣ viện của nhà

trƣờng.

4 10 [MC4.4.10.01] Quyết định số 220/QĐ-CĐCN ngày

14/6/2017 ban hành chƣơng trình đào tạo

4 10 [MC4.4.10.02]

Quyết định thành lập các hội đồng Biên soạn,

nghiệm thu, công nhận và cho phép phát

hành đề cƣơng, giáo trình các môn học, mô

đun theo từng chƣơng trình đào tạo.

4 10 [MC4.4.10.03] Quyết định số 415,416. 417, 418, 419 ngày

28 tháng 11 năm 2018

4 11 [MC4.4.11.01]

Danh sách thống kê giáo trình cho từng mô-

đun, môn học của các chƣơng trình đào tạo:

tên giáo trình, năm biên soạn, đơn vị ban

hành đƣợc thống kê qua biên bản bàn giao

sản phẩm.

4 11 [MC4.4.11.02]

Quyết định số 382A, 283,384,…,421/QĐ-

CĐCN, ngày 31/8/2015 về nghiệm thu giáo

trình.

202

4 12 [MC4.4.12.0

1]

Danh sách các ngành, nghề đƣợc cấp phép

theo GCN số 247; GCN đăng kí bổ sung

hoạt động giáo dục nghề nghiệp số 247a ngày

12 tháng 9 năm 2018.

4 [MC4.4.12.0

2]

Quyết định số 220/QĐ-CĐCN ngày

14/6/2017 về việc ban hành chƣơng trình đào

tạo.

[H4.4.11.02]

Quyết định số 382A, 283,384,…,421

/QĐ-CĐCN, ngày 31/8/2015 về việc phê

duyệt và đƣa vào sử dụng giáo trình lƣu hành

nội bộ

4 13 [MC4.4.12.0

2]

Quyết định số 220/QĐ-CĐCN ngày

14/6/2017 về việc ban hành chƣơng trình đào

tạo.

[MC4.4.13.01]

Quyết định số 382A, 283,384,…,421

/QĐ-CĐCN, ngày 31/8/2015 về việc phê

duyệt và đƣa vào sử dụng giáo trình lƣu hành

nội bộ

4 15 [MC4.4.09.0

1]

Quyết định 220, ngày 14/06/2017 ban

hành chƣơng trình và chƣơng trình đào tạo.

[MC4.4.15.01] Các chƣơng trình đào tạo đƣợc ban hành năm

2017 theo hệ thống giáo dục nghề nghiệp..

5 5 1 [MC5.5.1.01]

Các giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do

Ủy ban nhân dân Huyện Phú Lƣơng cấp ngày

28/6/2018.

[MC5.5.1.02]

Thiết kế tổng thể mặt bằng xây dựng trƣờng

Chứng chỉ quy hoạch địa điểm xây dựng

trƣờng CĐCNTN ngày 8/2/2007 do Sở Xây

dựng Thái Nguyên đo vẽ.

[MC5.5.1.03] Bản đồ mạng lƣới giao thông và vị trí đặt địa

điểm trƣờng (Bản đồ địa chính số 23,24)

203

[MC5.5.1.04]

Quyết định 511/QĐ-UBNN ngày 26/3/2007

xác nhận hiện trạng sử dụng đất của trƣờng

không nằm trong quy hoạch

[MC5.5.1.05] Quy hoạch chung của khu vực và mạng lƣới

cơ sở GDNN tại địa phƣơng

5 2 [MC5.5.2.01]

Bản đồ khuôn viên nhà trƣờng (Quy hoạch

tổng thể trƣờng Trung học Công nghiệp thái

Nguyên, Bản đồ chỉ giới trƣờng Trung học

Công nghiệp Thái Nguyên tháng 11/1999,

DT 59.285m2; Đo đạc chỉnh lý trích lục bản

đồ địa chính ngày 9/1/2015 DT 27.674.9 m2)

[MC5.5.2.02]

Đề cƣơng báo cáo: Việc thực hiện các quy

định của pháp luật về dạy nghề và giáo dục

nghề nghiệp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp,

Thống kê các khối công trình xây dựng và

diện tích cây xanh của trƣờng

[MC5.5.2.03]

Hình ảnh khuôn viên nhà trƣờng và hình ảnh

các khối công trình của trƣờng (trên trang

Web của trƣờng)

[MC5.5.2.04] Bảng tổng hợp số liệu m2 nhà làm việc, nhà

ở toàn trƣờng

5 3 [MC5.5.3.01] Hồ sơ xây dựng, thiết kế mặt bằng khuôn viên

trƣờng

5 4 [MC5.5.4.01]

Sơ đồ hệ thống giao thông nội bộ của trƣờng

(Chứng chỉ quy hoạch địa điểm xây dựng

trƣờng CĐCNTN ngày 8/2/2007 do sở Xây

dựng Thái Nguyên đo vẽ)

[MC5.5.4.02]

Sơ đồ hệ thống điện trong trƣờng (Bản vễ

thiết kế đƣờng điện của gói thầu nhà ở sinh

viên)

[MC5.5.4.03] Hợp đồng thu gom rác thải

204

[MC5.5.4.04] Sơ đồ và kế hoạch PCCC

[MC5.5.4.05] Các Quy định về bảo trì, bảo dƣỡng hệ thống

hạ tầng kỹ thuật

[MC5.5.4.06] Báo cáo kết quả bảo trì, bảo dƣỡng hệ thống

hạ tấng kỹ thuật hàng năm

[MC5.5.4.07] Hợp đồng cung cấp điện và nƣớc

[MC5.5.4.08] Báo cáo tổng kết hàng năm về công tác kiểm

kê tài sản

5 5 [MC5.5.5.01] Hồ sơ thiết kế xây dựng trƣờng

[MC5.5.5.02] Hồ sơ xƣởng thực hành, vƣờn thực hành

[MC5.5.5.03] Yêu cầu công nghệ của thiết bị đào tạo

[MC5.5.5.04] Biên bản kiểm kê cơ sở vật chất, trang thiết

bị hàng năm

5 6 [MC5.5.6.01] Kế hoạch bảo dƣỡng, sửa chữa máy móc thiết

bị hàng năm

[MC5.5.6.02]

Quyết định số 412/QĐ – CĐCN ngày 01

tháng 08 năm 2013 Quy định quản lý, sử

dụng tài sản áp dụng trong phạm vi của Nhà

trƣờng.

[MC5.5.6.03] Báo cáo công tác quản lý bảo dƣỡng các

trang thiết bị hàng năm

5 7 [MC5.5.7.01]

Quy định về sử dụng phòng học, giảng

đƣờng, phòng thí nghiệm, xƣởng thực hành,

phòng học chuyên môn.

5 8 [MC5.5.8.01] Danh mục thiết bị đào tạo hiện có của trƣờng

[MC5.5.8.02] Báo cáo theo dõi tài sản cố định của trƣờng

hàng năm

[MC5.5.8.03] Thống kê số lƣợng ngƣời học của chƣơng

trình đào tạo hàng năm

5 9 [MC5.5.9.01] Sơ đồ/hình ảnh bố trí các thiết bị, dụng cụ

phục vụ đào tạo.

205

[MC5.5.9.02] Hồ sơ thiết kế, lắp đặt, hồ sơ quản lý các thiết

bị, dụng cụ

5 10 MC[5.5.6.02]

QĐ Số 412 /QĐ - CĐCN ngày 01 tháng 08

năm 2013Quy định quản lý, sử dụng tài sản

trong phạm vi Nhà trƣờng

[MC5.5.10.02] Kế hoạch kiểm kê và thanh lý tài sản hàng

năm

5 11 [MC5.5.11.01] Sổ tài sản chung của trƣờng

[MC5.11.02] Phiếu đề xuất mua sắm thiết bị

5 12 [MC5.5.12.01] Định mức tiêu hao vật tƣ cho 01 ca thực tập

[MC5.5.12.02] Hệ thống sổ sách theo doi việc quản lý, cấp

phát, sử dụng vật tƣ, phục vụ đào tạo.

[MC5.5.12.03] Quy trình cấp phát, thu nhận trang thiết bị

hàng hoá, vật liệu.

[MC5.5.12.04] Các đề xuất nhu cầu về vật tƣ phục vụ đào

tạo

[MC5.5.12.05] Kế hoạch về nhu cầu vật tƣ thực tập theo

từng nội dung bài tập.

[MC5.5.12.06] Bản kế hoạch vât tƣ của giáo viên theo từng

học kỳ của năm học.

[MC5.5.12.07] Định mức tiêu hao vật tƣ/ định mức kinh tế

kỹ thuật trong đào tạo.

[MC5.5.12.08] Tổng hợp vật tƣ và kinh phí

[MC5.5.12.09]

Các đề xuất nhu cầu về vật tƣ phục vụ đào

tạo theo từng học kỳ, năm học của các đơn vị

liên quan đến thực hiện chƣơng trình đào tạo

5 13 [MC5.5.13.01] Quy định về việc sử dụng và thời gian mở

cửa thƣ viện

MC[5.13.02]

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục

nghề nghiệp số 247, Giấy chứng nhận đăng

ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp

206

số 247a.

[MC5.5.13.03] Thống kê diện tích phòng đọc, phòng lƣu trữ.

[MC5.5.13.04] Danh sách giáo trình đã đƣợc trƣờng phê

duyệt và số lƣợng giáo trình tại thƣ viện.

[MC5.5.13.05] Danh mục giáo trình nội bộ

5 14 [MC5.5.14.01]

Quyết định số 620 QĐ/ CĐCN ngày 26 tháng

12 năm 2012 thành lập Trung tâm Thông tin

thƣ viện, Quy định chức năng nhiệm vụ của

Trung tâm Thông tin thƣ viện.

[MC5.5.14.02] Theo Quyết định số 01A QĐ/ CĐCN ngày 2

tháng 1 năm 2015.

5 15 [MC5.5.15.01]

Hợp đồng cung cấp dịch vụ Internet số:

11735813 Ngày 26/ 11/ 2012 Mã thuê bao:

7847692

[MC5.15.02] Sơ đồ mạng Lan của trƣờng

6 6 1 [MC6.6.1.01]

Quyết định số 490/QĐ-CĐCN ngày

28/9/2012 về việc ban hành quy định về quản

lý đề tài khoa học và công nghệ cấp trƣờng.

[MC6.6.1.02]

Quyết định số 36/QĐ-CĐCN ngày

01/02/2016 thông qua việc quy đổi giờ

NCKH cho GV, giáo viên.

[MC6.6.1.03]

Quyết định số 467/QĐ-CĐCN về công tác

thi đua khen thƣởng trong NCKH của nhà

trƣờng.

[MC6.6.1.04] Báo cáo định kỳ hàng năm tổng hợp các

danh mục NCKH.

[MC6.6.2.01]

Báo cáo các đề tài NCKH, sáng kiến cải

tiến đƣợc ứng dụng trong công tác quản lý,

nâng cao chất lƣợng đào tạo.

[H6.6.2.02] Danh sách đề tài NCKH, sáng kiến cải tiến từ

cấp trƣờng trở lên hằng năm.

207

[MC6.6.2.03] Hồ sơ thuyết minh các đề tài NCKH, sáng

kiến cải tiến.

[MC6.6.3.01]

Danh sách các bài báo, ấn phẩm của nhà

giáo, cán bộ quản lý, viên chức, ngƣời lao

động hằng năm học.

[MC6.6.3.02]

Danh sách các bài báo, ấn phẩm của nhà

giáo, cán bộ quản lý, viên chức, ngƣời lao

động đăng trên các báo, tạp chí khoa học ở

trong nƣớc hoặc quốc.

[MC6.6.4.01] Các báo cáo về NCKH

7 7 1 [MC7,7.1.01]

QĐ số 01/QĐ-CĐCN ngày 02 tháng 01 năm

2018 về việc ban hành Quy chế chi tiêu nội

bộ trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Thái

Nguyên.

[MC7.7.1.02]

CV số 95/TB-BCT ngày 6/4/2018 V/v xét

duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán năm

2017.

[MC7.7.1.03] Hình thức thực hiện công khai quy định về

quản lý, sử dụng, thanh quyết toán về tài chính.

7 2 [MC7.7.2.01] Báo cáo tài chính hàng năm .

7 3 [MC7.7.3.01]

Quyết định số 4953/QĐ-BCT ngày

29/12/2017 về việc giao dự toán thu chi ngân

sách năm 2018.

[MC7.7.3.02] CV số 900/BCT – TC báo cáo đánh giá kế

hoạch Tài chính, ngân sách NN 2018-2020.

7 4 [MC7.7.4.01] Quyết định giao dự toán. - Phân bổ dự toán

ngân sách năm 2017.

[MC7.7.4.02] Báo cáo báo cáo thực hành tiết kiệm, chống

lãng phí năm 2017.

[MC7.7.4.04] Các bảng đối chiếu số dƣ tại kho bạc theo

tháng, quý, năm.

208

[MC7.7.4.05] Báo cáo tổng hợp quyết toán năm 2017.

7 5 [MC7.7.5.01] Thông báo xét duyệt quyết toán.

[MC7.7.5.02] Báo cáo kết quả thực hiện kiểm tra công tác

tự kiểm tra tài chính kế toán .

[MC7.7.5.03]

Báo cáo thực hiện công tác kiểm toán của

trƣờng theo Thông tƣ 61/2017/TT-BTC ngày

15/6/2017.

7 6 [MC7.7.6.01] Báo cáo đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn tài

chính của trƣờng.

[MC7.7.6.02] Báo cáo đánh giá tình hình sử dụng nguồn tài

chính

8 8 1 [MC8.8.1.01]

Kế hoạch số 140/ KH – CĐCN về tuần sinh

hoạt công dân học sinh, sinh viên năm học

2017-2018.

[MC8.8.1.02]

Quyết định số 14/QĐ-CĐCN ngày 19 tháng

01 năm 2018 về Ban hành quy chế đánh giá

kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên.

[MC8.8.1.03]

Thông tƣ số 09/2007/TT- BLĐTBXH, ngày

13/3/2017của Bộ trƣởng Bộ Lao động

Thƣơng binh và Xã hội, Quyết định số

149A/QĐ-CĐCN Quy định việc tổ chức

thực hiện chƣơng trình đào tạo…

[MC8.8.1.04]

Quyết định số 157/QĐ-CĐCN ngày

12/5/2014 về nội dung chƣơng trình môn

học/môđun và nội quy chế kiểm tra, kiểm

tra kết thúc môn học/môđun theo Quy định

đánh giá các học phần, mô đun.

8 2 [MC8.8.2.01]

Quyết định số 260A/TB-CĐCN ngày

13/10/2017 V/v hƣớng dẫn HSSV K49+

K50+51 làm thủ tục hồ sơ miễn, giảm học

phí, hỗ trợ chi phí học tập, trợ cấp xã hội và

209

chính sách nội trú đối với HSSV năm học

2017 - 2018.

[MC8.8.2.02]

Quyết định số 460/QĐ-CĐCN ngày

22/11/2017 v/v công nhận HSSV K51 đƣợc

miễn 100% học phí năm học 2017-2018;

461/QĐ-CĐCN ngày 22/11/2017 v/v công

nhận HSSV K51 đƣợc giảm 70% học phí

năm học 2017 - 2018; QĐ số 13/QĐ-CĐCN

ngày 19/01/2018 v/v công nhận HSSV

K50(bổ sung)+ K51 đƣợc miễn 100% học

phí năm học 2017 -2018; 463,464/QĐ-

CĐCN ngày 22/11/2017 v/v công nhận

HSSV K51 đƣợc trợ cấp xã hội; 459/QĐ-

CĐCN ngày 22/11/2017 v/v công nhận

HSSV K51 đƣợc hƣởng chính sách nội trú;

257/QĐ-CĐCN ngày 27/7/2018 v/v chi kinh

phí tiền miễn,giảm học phí học kỳ I, năm học

2017 - 2018; 294/QĐ-CĐCN ngày 04/9/2018

v/v thanh toán tiền miễn, giảm học phí học kỳ

I, năm học 2017 - 2018; 111/QĐ-CĐCN

ngày 09/4/2018 v/v chi thanh toán trợ cấp xã

hội cho HSSV K49+50+51 quý I năm 2018;

203/QĐ-CĐCN ngày 21/6/2018 v/v chi thanh

toán trợ cấp xã hội cho HSSV K50+51 Quý

II năm 2018; 185,186,187 v/v thanh toán tiền

chính sách nội trú học kỳ I,II năm học 2017 -

2018 và học kỳ I năm học 2017 - 2018.

8 3 [MC8.8.3.01]

Quyết định số 72/QĐ-CĐCN ngày

26/3/2018 v/v chi trả HSSV K49+50+51 đạt

học bổng KKHN học kỳ I năm học 2017-

2018; 177/QĐ-CĐCN ngày 06/6/2018 v/v

chi trả HSSV đạt học bổng KKHN học kỳ II

210

Hệ TCNCS- K49 học kỳ II năm học 2017-

2018;198 QĐ-CĐCN ngày 21/6/2018 v/v chi

trả HSSV đạt học bổng KKHN hệ CĐ- K49

học kỳ II năm học 2017-2018; 311/QĐ-

CĐCN ngày 12/9/2018 v/v chi trả học bổng

KKHN cho HSSV K50+51 học kỳ II năm

học 2017-2018.

[MC8.8.3.02]

Quyết định số 80/QĐ-CĐCN v/v thƣởng cho

HSSV K49+50+51 đạt loại giỏi và xuất sắc

học kỳ I, năm học 2017-2018; 145/QĐ-

CĐCN ngày 03/5/2018 v/v thƣởng cho

HSSV đạt giải Hội thi tay nghề tỉnh Thái

Nguyên năm 2018; 199,201/QĐ-CĐCN v/v

thƣởng cho HSSV học tập và rèn luyện đạt

loại giỏi học kỳ, năm học, khóa học K49-

năm học 2017-2018; 309;310/QĐ-CĐCN

ngày 12/9/2018 v/v thƣởng cho HSSV- K50

học tập và rèn luyện đạt loại khá, giỏi học kỳ

II năm học 2017-2018 K50.

[MC8.8.3.03] Báo cáo tổng kết hàng năm (Công văn số

1831/SLĐTBXH – DN)

8 4 [MC8.8.4.01]

Số: 17/2017/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2017

về ban hành quy chế công tác HSSV trong

trƣờng Trung cấp, cao đẳng.

[MC8.8.4.02] Hƣớng dẫn số 6825/PC13, ngày 10/9/2007 về

nội quy nội trú, ngoại trú

8 5 [MC8.8.5.01]

Báo cáo số 10/BC-QLSV ngày 20/8/2017 v/v

báo cáo thống kê diện tích số phòng ở KTX,

tỷ lệ ngƣời học đƣợc ở trong KTX, đánh giá

hoạt động dịch vụ phục vụ ngƣời học hàng

năm; Danh sách HSSV ở KTX.

211

8 6 [MC8.8.6.01]

Quyết định số 640/QĐ-TCCB ngày 05

tháng 12 năm 2001 về việc thành lập Ban Y

tế trong Nhà trƣờng.

[MC8.8.6.02]

Kế hoạch số 141 KH – CĐCN mua thuốc dự

phòng chữa bệnh cho HSSV. Danh sách

HSSV tham gia bảo hiểm Y tế, bảo hiểm thân

thể tự nguyện.

[MC8.8.6.03] Danh mục thuốc; danh mục thiết bị y tế; Sổ

cấp phát thuốc

[MC8.8.6.04]

Hợp đồng kinh tế số 01A/HĐKT-CĐCN ngày

01 thánh 01 năm 2016 và phụ lục hợp đồng số

01A/2017/PLHĐ ngày 01 tháng 01 tháng 2017

về việc nhận giao khoán nấu ăn bếp tập thể.

8 7 [MC8.8.7.01]

Kế hoạch số 21/KH-ĐTN ngày 20/01/2018

về tham gia Hội thi và giao lƣu văn nghệ khối

trƣờng Đại học, cao đẳng và Trung cấp nghề

số 1 tỉnh Thái Nguyên năm học 2018 - 2019

[MC8.8.7.02]

Kế hoạch 24/KH- ĐTN ngày 07/5/2018 về

Kế hoạch Tổ chức giải bóng đã HSSV lần

thứ VI năm 2018.

[MC8.8.7.03]

Kế hoạch số 18/KH-ĐTN ngày 29/12/2017

về tổ chức chƣơng trình tình nguyện mùa

đông năm 2017 và xuân tình nguyện năm

2018.

Kế hoạch số 30/KH-ĐTN 19/2/2018 về tổ

chức Chiến dịch thanh niên tình nguyện hè

năm 2018.

[MC8.8.7.04]

Báo cáo số 240/BC/CĐCN ngày 20 tháng 8

năm 2018 về công tác an ninh trật tự trong

nhà trƣờng theo từng quý.

8 8 [MC8.8.8..01]. Các Công văn vê viêc tuyên dung trinh đô

212

ĐH, CĐ, TC.

[MC8.8.8.02] Một sô cac DN đa tiêp nhân sinh viên sau khi

tôt nghiêp

[MC8.8.8.03] Đa đƣơc thông bao trên website, gƣi đên cho

các lớp chuẩn bị ra trƣờng tham khảo.

8 9 [MC8.8.9.01]

Thông bao tuyên dung viêc lam do cac công

ty, doanh nghiêp gƣi đê n cho HSSV trong

trƣờng

[MC8.8.9.02]

Tƣ vấn giới thiệu việc làm, chƣơng trình xuất

khẩu lao động cho học sinh sinh viên tốt

nghiệp hàng năm thông qua cán bộ lớp.

9 9 1 [MC9.9.1.01]

Ý kiến các đơn vị sử dụng lao động về mức

độ đáp ứng của ngƣời tốt nghiệp làm việc tại

các đơn vị sử dụng lao động.

[MC9.9.1.02] Danh sách các đơn vị sử dụng đƣợc thu thập

ý kiến.

[MC9.9.1.03] Các phƣơng pháp thu thập ý kiến

[MC9.9.1.04] Báo cáo kết quả thu thập ý kiến hằng năm

9 2 [MC 9.9.2.01] Kế hoạch thu thập ý kiến đánh giá cán bộ

quản lý

[MC 9.9.2.02] Danh sách cán bộ quản lý, nhà giáo viên chức

và ngƣời đƣợc thu thập ý kiến

[MC 9.9.2.03] Lựa chọn phƣơng pháp lấy phiếu khảo sát với

các mục điều tra chi tiết

[MC 9.9.2.04] Quy trình, thành tích thực tế và chất lƣợng,

hiệu quả công việc…

[MC 9.9.2.05] Kết quả thu thập ý kiến hàng năm

9 3 [MC 9.9.3.01]

Kế hoạch thu thập ý kiến ngƣời học về chất

lƣợng, hiệu quả của các hình thức, phƣơng

thức đào tạo; chất lƣợng dịch vụ, giảng dạy

và việc thực hiện chính sách.

213

[MC 9.9.3.02] Danh sách ngƣời học hàng năm

[MC 9.9.3.03] Danh sách số lƣợng ngƣời học dự kiến sẽ thu

thập ý kiến

[MC9.9.3.04] Lựa chọn phƣơng pháp thu thập ý kiến

[MC9.9.3.05] Nội dung khảo sát trong phiếu

9 4 [MC9.9.4.01] Quyết định số 318/QĐ-CĐCN ngày 12 tháng

11 năm 2018.

[MC9.9.4.02] Kế hoạch số 133 KH- CĐCN về công tác tự

kiểm định năm 2018

9 5 [MC 9.9.5.01] Quy định về việc xây dựng, chỉnh sửa

chƣơng trình giáo trình

[MC9.9.5.02] Quy trình xây dựng, chỉnh sửa chƣơng trình

dạy nghề

[MC9.9.5.03] Danh sách các chƣơng trình dạy nghề chi tiết

và quyết định ban hành lần đầu

[MC9.9.5.04] Danh sách các Chƣơng trình dạy nghề đã

đƣợc rà soát, điều chỉnh

[MC9.9.5.05]

Bảng tổng hợp nội dung thay đổi chƣơng

trình điều chỉnh so với chƣơng trình đã ban

hành.