Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

33
Đặc điểm dân số Việt Nam những khuyến nghị chính sách Dương Trí Dũng

description

Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách. Dương Trí Dũng. Lịch sử của ngành dân số. Sau 63 năm thành lập, lần đầu tiên vào năm 1993, Ban chấp hành trung ương Đảng có Hội nghị bàn về công tác DS-KHHGĐ. - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Page 1: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Đặc điểm dân số Việt Nam vànhững khuyến nghị chính sách

Dương Trí Dũng

Page 2: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Lịch sử của ngành dân số

• Sau 63 năm thành lập, lần đầu tiên vào năm 1993, Ban chấp hành trung ương Đảng có Hội nghị bàn về công tác DS-KHHGĐ.

• Từ 1993 đến nay Đảng và Nhà nước luôn luôn quan tâm lãnh đạo và chỉ đạo công tác DS-KHHGĐ

• Năm 2003 quốc hội ban hành pháp lệnh dân số• Nghị quyết số: 47-NQ/TW ngày 23 tháng 02

năm 2005 của Bộ Chính trị v/v tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình

Page 3: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Cơ sở pháp lý

• Nghị quyết số: 47-NQ/TW ngày 23 tháng 02 năm 2005 Bộ Chính trị: tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình đã đề ra 2 mục tiêu sau:- Nhanh chóng đạt mức sinh thay thế (trung bình mỗi cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ có hai con), tiến tới ổn định quy mô dân số nước ta ở mức 115-120 triệu người vào giữa thế kỷ XXI.- Nâng cao chất lượng dân số Việt Nam về thể chất, trí tuệ, tinh thần, cơ cấu nhằm đáp ứng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Page 4: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Cơ sở pháp lý (tt)

• Kết luận số: 44-KL/TW ngày 01 tháng 4 năm 2009 của Bộ Chính trị về kết quả 3 năm thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW, “Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách DS”, đã nhấn mạnh:- Kiên trì thực hiện mục tiêu gia đình ít con để nuôi dạy cho tốt, mỗi cặp vợ chồng chỉ có một hoặc hai con để duy trì vững chắc mức sinh thay thế và quy mô dân số nước ta không quá 100 triệu người vào năm 2020, tạo cơ sở vững chắc để ổn định quy mô dân số ở mức 115-120 triệu người vào giữa thế kỷ XXI.

Page 5: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Cơ sở pháp lý (tt)

- Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược tổng thể nâng cao toàn diện các thành tố của chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ và tinh thần; từng bước nâng cao chỉ số phát triển con người của nước ta lên mức tương đương với các nước công nghiệp có trình độ phát triển trung bình trên thế giới.- Chủ động kiểm soát và giải quyết các nguyên nhân sâu xa làm mất cân bằng giới tính của trẻ sơ sinh; xử lý nghiêm các hành vi lựa chọn giới tính thai nhi.

Page 6: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Cơ sở pháp lý (tt)

• Các chiến lược của chính phủ- Chiến lược Dân số - KHHGĐ, giai đoạn 1993-2000- Chiến lược Dân số Việt Nam, giai đoạn 2001 – 2010- Chiến lược Dân số VN, 2001-2010 đã kết thúc. Chiến lược mới đang được xây dựng đó là Chiến lược Dân số, sức khỏe sinh sản Việt Nam, giai đoạn 2011 – 2020Gần 20 năm qua Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm vấn đề dân số, “công tác DS-KHHGĐ là một bộ phân quan trọng trong chiến lược phát triển đất nước, là một trong những vấn đề kinh tế - xã hội hàng đầu ở nước ta, là một giải pháp chủ yếu để nâng cao chất lượng cuộc sống của từng người, từng gia đình và toàn xã hội”

Page 7: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Các nghị quyết của quốc hội

Giảm tỉ lệ sinh trung bình hàng năm

Giảm tỉ lệ trẻ em (<5t) suy dinh dưỡng còn

Năm 2005 0,4 o/oo 24,0 %

Năm 2007 0,3 o/oo 22,3 %

Năm 2008 0,3 o/oo 22,0 %

Năm 2009 0,2 o/oo 19,0 %

Năm 2010 0,2 o/oo 18,0 %

Page 8: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Dân số và vấn đề cấp bách hiện nay

1. Qui mô dân số lớn và mật độ dân số cao: Vào thời điểm 1-4-2009, Việt Nam có 85,79 triệu người, là nước đông dân thứ 13 trên thế giới, mật độ lớn đến 259,02 người/km2. Chỉ có 4 nước dân số nhiều hơn và mật độ cao hơn VN

Số dân (Tr) Mật độ GDP

Ấn Độ 1.182,2 392,20 2.946

Banglades 162,2 1.165,34 1.135

Nhật 127,4 339,11 34.129

Philippines 92,2 328,59 3.513

Việt Nam 85,79 259,02 2.787

Page 9: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Dân số và vấn đề cấp bách hiện nay

2. Do đà tăng dân số nên mặc dù đã đạt mức sinh thay thế nhưng dân số vẫn tăng mạnh

0

20

40

60

80

100

120

140

160

1950 1960 1970 1980 1990 2000 2010 2020 2030 2040 2050

Po

pu

lati

on

siz

e (m

illi

on

s)

Pop MVP HVP LVP

Mỗi năm số dân trong nước tăng thêm 1,018 đến 1,189 Triệu người tương đương số dân của 1 tỉnh

Page 10: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Dự đoán dân số của 1 số nước

Population size

0

50000

100000

150000

200000

250000

1950

1960

1970

1980

1990

2000

2010

2020

2030

2040

2050

Bangladesh

Vietnam

France

Page 11: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Dân số và vấn đề cấp bách hiện nay

3. Tỷ lệ trẻ em giảm mạnh, tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động và người cao tuổi tăng nhanh

Năm Tỉ lệ Tổng số

0 -14 15 - 59 60+

1979 41,7 51,3 6,9 100

1989 39,2 53,7 7,2 100

1999 33,0 59,0 8,1 100

2009 25,0 66,0 9,0 100

2024 22,0 65,0 13,0 100

Page 12: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

3. Tỉ lệ trẻ em giảm mạnh

• Ảnh hưởng đến giáo dục- Từ 1997-1998 đến 2007-2008, tổng số học sinh giảm 1,4 triệu. Sau 4 năm học, từ 2003-2004 đến 2007-2008 số học sinh THCS đã giảm 600 ngàn học sinh. Số học sinh THPT năm học 2007-2008 đã giảm hơn 10 vạn so với năm học trước.- Nếu mỗi lớp có 35 học sinh thì sau 10 năm đã giảm được 40.000 giáo viên. Nếu lương bình quân khoảng 1,5 triệu đồng/tháng/giáo viên thì một năm nhà nước tiết kiệm 720 tỷ đồng. Đã có thể giảm 20.000 phòng học

Page 13: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

3. Lực lượng lao động tăng mạnh

1979 1989 1999 2009 2020

Tổng số dân P

52,74 64,37 76,32 85,79 99,00

P(15-59) 26,63 34,76 44,58 56,67 64,54

% P tăng

2,00 2,1 1,7 1,2

% P(15-59)

tăng2,66 3,1 2,8 2,7

Ngoài ra tỉ lệ người cao tuổi cũng tăng nhanh từ 6,9 (1979) lên 8,9 (2009)

Page 14: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

3. Cơ cấu dân số vàng

Tỉ số phụ thuộc >60%

Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Quảng Trị, Kon Tum, Gia Lai, Hà Tĩnh, Hà Giang, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng, Sơn La, Bình Định, Ninh Thuận, Quảng Ngãi.

Tỉ số phụ thuộc từ 50 – 60 %

Quảng Nam, Đắk Lắk, Quảng Bình, Phú Yên, Thái Bình, Nam Định, Bình Thuận, Hà Nam, Yên Bái, Nghệ An, Cao Bằng, Đắk Nông, Bắc Ninh, Bình Phước, Hưng Yên, Khánh Hòa, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Thanh Hóa, Phú Thọ, Hải Dương, Bắc Giang, Quảng Ninh, Bến Tre, Tiền Giang, Hà Nội.

Tỉ số phụ thuộc

< 50%

Kiên Giang, An Giang, Long An, Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Tháp, Lạng Sơn, Bắc Kạn Hậu Giang, Cà Mau, Sóc Trăng, Đà Nẵng, Đồng Nai, Thái Nguyên, Hải Phòng, Trà Vinh, Hòa Bình, Bạc Liêu, Tây Ninh, Vĩnh Long, Cần Thơ, Tp Hồ Chí Minh, Bình Dương.

Page 15: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

3. Cơ cấu dân số vàng

Các tỉnh có DR > 60%

Các tỉnh có DR 50 - 60%

Các tỉnh có DR < 50%

Page 16: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Dân số và vấn đề cấp bách hiện nay

4. Sự mất cân bằng giới tính đã thu hẹp dần. Tuy nhiên sự mất cân đối giới tính ở trẻ em và trẻ sơ sinh trở nên nghiêm trọng.

1939 1943 1951 1960 1970 1979 1989 1999 2009

Điều tra 97,2 96,5 96,1 95,9 94,7 94,2 94,7 96,7 94,1

2001 2002 2003 2004 2005 2006 2009

Điều tra 109 107 104 108 106 110 110,6

Thẻ khám

108 107 107 108 109 109 109,4

Tỉ lệ giới tính khi sinh (SRB) qua điều tra KHHGĐ và thẻ khám chửa bệnh Y tế

Tỉ lệ giới tính khi lớn do điều tra dân số

Page 17: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Dân số và vấn đề cấp bách hiện nay

5. Dân số phân bố không đều, mô hình di dân thay đổi

- di dân có tổ chức chuyển sang di dân tự do

- di dân từ đồng bằng – miền núi sang di dân nông thôn – đô thị

- di dân quốc tế tăng

- mục đích di dân đa dạng

Page 18: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Dân số và vấn đề cấp bách hiện nay

6. Tỉ lệ dân đô thị thấp nhưng tăng nhanh trong vòng 10 năm nay

- Năm 1979 tỉ lệ dân đô thị nước ta là 19,2%. Năm 1989 chỉ có 19,8% nhưng đến năm 1999 có 23,7% và đến năm 2009 có 27,44%, kết quả của cuộc tổng điều tra dân số năm 2009 thì dân thành thị chiếm 29,6%. Tuy nhiên cũng có nhiều tỉnh thành tỉ lệ này thấp hơn 14% như Thái Bình 9,9%, Hưng Yên 12,3%, Sơn la 13,9%.

- Ở Châu phi tỉ lệ này là 40% và thế giới là 50%

Page 19: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Dân số và vấn đề cấp bách hiện nay

7. Mức sinh đã giảm nhưng chưa ổn định và còn khác nhau giữa các vùng (tỉ suất sinh thô CBR là số người được sinh ra trong 1000 dân trong năm)

0

5

10

15

20

25

30

35

40

45

1957 1979 1992 1994 1996 1998 2002 2004 2006 2008

Page 20: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Khác biệt mức sinh theo khu vực/vùng

Khu vực/vùng Tổng tỉ suất sinh

1999 2009

Cả nước 2,33 2,03

Thành thị 1,59 1,80

Nông thôn 2,54 2,15

Tây bắc 2,00 2,24

Đông Bắc 3,60 2,24

Đồng bằng sông Hồng 2,30 2,11

Bắc Trung bộ 2,80 2,21

Duyên hải miền Trung 2,50 2,21

Tây Nguyên 3,90 2,65

Đông Nam bộ 1,90 1,69

Đồng bằng sông Cửu Long 2,10 1,84

Tổng tỉ suất sinh là trung bình số trẻ em được sinh ra còn sống/người mẹ khi đến 50 t

Page 21: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Tiết kiệm do giảm sinh

• So với năm 1969, mức sinh đã giảm đi 50%,tức là đã giảm đi 1.524.800 ca sinh đẻ

• Chi phí nuôi con:1.500.000 x 5.000.000 đ/trẻ = 7.500.000.000.000 = 7.500 tỷ (1)• Chi phí cơ hội của mẹ:1.500.000 x 750.000 x 4 tháng = 4500 tỷ (2)Cộng (1) và (2) được 12.000 tỷ đồngĐầu tư: 600 tỷ đồng. Hiệu quả: 12.000/600 = 20

Page 22: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Mức sinh thay thế

• Mức sinh thay thế tương ứng với tổng tỉ lệ sinh ở mức 2,1

- Nếu TFR ≤ 2,1: mức sinh thấp

- Nếu 2,1 <TFR ≤ 2,3: mức sinh trung bình

- Nếu 2,3 <TFR ≤ 2,5: mức sinh hơi cao

- Nếu TFR >2,5: mức sinh cao

Page 23: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

TFR của các tỉnh ở Việt Nam 2009

Các tỉnh có

TFR >2,5

Các tỉnh có

2,5 ≥ TFR >2,3

Các tỉnh có

2,3 ≥ TFR >2,1

Các tỉnh có

2,1 ≥ TFR

Page 24: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Dân số và vấn đề cấp bách hiện nay

8. Mức chết thấp và ổn định nhưng còn khác nhau đáng kể giữa các vùng- Năm 2008 tỷ suất chết thô của toàn quốc là 4,8‰ - vào loại thấp trên thế giới. - Tỷ lệ chết của trẻ em dưới 1 tuổi còn cao. Năm 1999 cả nước có 36,7%, trong đó Đông Bắc là 40,8%, Lào cai 53,6% và Kontum có 82,6%. - Tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi giảm mạnh nhưng rất khác nhau giữa các vùng. Nếu tỷ lệ này ở ĐBSH là 11 ‰ thì ở Đông Bắc là 21‰; Tây Nguyên là 23‰.

Page 25: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Dân số và vấn đề cấp bách hiện nay

9. Chất lượng dân số tăng lên nhưng chưa cao HDI (human development index)- Tỷ lệ SDD trẻ em thấp nhất là ở các TP Hà Nội, Đà Nẵng, TP HCM, với thể nhẹ cân (5,3 - 12,6%) và thấp còi (6 - 23,4%). Trong khi ở các tỉnh Đắk Nông, Kon Tum, Lào Cai lại cao nhất với thể nhẹ cân là 28,4 - 29,5% và thể thấp còi là 40,1 - 41,9%.- Nghị quyết 47/NQ-TW: Nâng cao chất lượng dân số Việt Nam về thể chất, trí tuệ, tinh thần, cơ cấu nhằm đáp ứng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Page 26: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Dân số và vấn đề cấp bách hiện nay

10. Qui mô gia đình nhỏ hơn nhưng phức tạp và dễ “vỡ” hơn- Theo thống kê của Toà án nhân dân tối cao, giai

đoạn 1977 - 1982, trung bình mỗi năm có 5.672

vụ ly hôn. Trong khi đó, chỉ riêng năm 1994 đã có

34.376 vụ, năm 1995: 35.684 vụ, năm 1996:

44.063 vụ, năm 2000: lên tới 51.361 vụ, năm

2002: 56.478 vụ, năm 2007: gần 70.000 vụ, gấp

13 lần so với giai đoạn 1977 - 1982!

Page 27: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Dân số và vấn đề cấp bách hiện nay

11. Sức khỏe sinh sản bị tổn thương và đang đứng trước những thách thức mới gay gắt- số ca nạo phá thai trong y tế nhà nước không tăng có khoảng 1,33 triệu ca trong đó trẻ em vị thành niên lên đến 300.000 ca

- Tỉ lệ nhiễm khuẩn đường sinh sản cao, ở nông thôn dao động từ 32,8 -70,6%

- Tỉ lệ vô sinh khá cao, chiếm khoảng 13 -15% của tổng các cặp vợ chồng

Page 28: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Dân số và vấn đề cấp bách hiện nay

12. Mặc dù hội nghị DS-PT đã hơn 15 năm và VN đã đạt mức sinh thay thế từ năm 2003 nhưng tư duy về dân số của VN vẫn còn nặng về kế hoạch hóa gia đình. Tư duy về dân số - phát triển đã hình thành nhưng chưa rộng rãi và chưa áp dụng trong quy trình hoạch định kế hoạch, chính sách

Page 29: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Dân số và vấn đề cấp bách hiện nay

13. Đã lồng ghép hoạt động dân số vào các hoạt động phát triển nhưng các kế hoạch phát triển chưa lồng các biến dân số và chưa có yêu cầu về luật pháp để thực hiện vấn đề này

Với f: nữ, m: nam, x: tuổi, P: số lượng, a: nhu cầu

mx

mx

fx

fx aPaPQ ..

Page 30: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

13. Chưa sử dụng các biến dân số

• Nhiều tỉnh thừa giáo viên bậc phổ thông (Nghệ An thừa 3.400 giáo viên)

• Đến 2012 phải hoàn thành chuyển chuyển 4000 nhà máy gây ô nhiễm phải di dời (Quyết định số 64/2003/QĐ –TTg)

• Theo Quyết định 1544/QĐ-TTg ngày 14-11-2007 thì chỉ tiêu đào tạo theo chế độ cử tuyển của vùng núi phía Bắc và miền Trung, vùng ĐBCL và Tây Nguyên là như nhau không tính đến sự khác nhau giữa các vùng miền về quy mô dân số, số cán bộ y tế /1000 dân hiện nay.

Page 31: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Kết quả thực hiện chiến lược dân số

STT Chỉ tiêu Mục tiêu Thực hiện Mức độ

1 TFR 2.1 2.09 (1/4/2006)

2 TFR (vùng sâu) 2.1 (2010) 2.77 (1/4/2077)

3 HDI 0.70 – 0.75 0.704 4 Dân số 88 triệu 85.155 5 Tỉ lệ tăng dân số 1.1 1.13 6 Tỉ lệ trẻ sơ sinh chết 25% 16% 7 Tuổi thọ 71 73.7 8 Số năm đi học (TB) 9.0 9.6

Page 32: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách

Kết quả thực hiện chiến lược dân số

STT Chỉ tiêu Mục tiêu Thực hiện Mức độ

9 GDP (2007/2000) Tăng gấp 2 2.36 10 GDI 0.7 0.73 11 Tỉ lệ suy DD trẻ em 25% 19.9 12 Tỉ lệ hộ nghèo 5.0% 16.0% 13 Tỉ lệ thất nghiệp đô thị 5.0% 4.4% 14 Tỉ lệ dân đô thị 35 – 40% 27.44 15 Tỉ lệ nạo phá thai Giảm còn

50%Đạt năm 2007

16 Lao động qua đào tạo 40% 30%

Page 33: Đặc điểm dân số Việt Nam và những khuyến nghị chính sách