CTCP NÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ HOÀNG ANH GIA LAI...
Transcript of CTCP NÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ HOÀNG ANH GIA LAI...
www.VPBS.com.vn Page | 1
BÁO CÁO GIỚI THIỆU CỔ PHIẾU NIÊM YẾT
Giá hiện tại (20/7/2015) Đồng 33.500
Giá tham chiếu:
Đồng 28.000
Mã Bloomberg: HNG VN Sàn: HSX
Ngành: Nông nghiệp
Số lượng cổ phiếu 708.143.895
Vốn hóa (Tỷ đồng)
23.723
SLCP tự do chuyển nhượng 563.122.700
KLGDBQ 12T
440.870
Sở hữu nước ngoài
0,7%
EPS (Đồng)
2015 (kế hoạch của công ty) 1.652
2014
1.901
2013
1.510
2010-14 2015F
CAGR Tỷ đồng
Doanh thu 277,37% 6.174
EBITDA 488,29% N/A
Lợi nhuận ròng 244,60% 1.170
Chỉ số trượt HNG Cùng
ngành VNI
P/E 17,62 7,82 13,19
P/B 1,96 1,16 1,88
EV/EBITDA 24,06 N/A 8,91
Nợ vay/ VCSH 1,10 N/A 0,99
Biên LN ròng 34,3% N/A 10,4%
ROA 5,0% 5,6% 2,7%
ROE 11,6% 14,1% 15,0%
(*) Chỉ số nhóm công ty cùng ngành là chỉ số trung bình có
trọng số giữa các công ty trong ngành cao su thiên nhiên, mía
đường và chăn nuôi bò thịt. Tỷ trọng dựa trên lợi nhuận gộp năm 2015 theo dự báo của HNG.
Giới thiệu công ty:
CTCP Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HNG) được thành lập năm 2010 khi công ty mẹ là CTCP Hoàng Anh Gia Lai (HAG) tái cấu trúc tập đoàn.
Lĩnh vực hoạt động: (i) trồng và chế biến mủ cao su, (ii) trồng và chế biến thô dầu cọ, (iii) trồng và chế biến mía đường, (iv) trồng bắp, và (v) chăn nuôi bò thịt và bò sữa. Công ty cũng tham gia hoạt động xây dựng sân bay.
Kết quả năm 2014: Tổng tài sản: 16.971 tỷ đồng; Vốn chủ sở hữu: 6.868 tỷ đồng; Doanh thu thuần: 2.212 tỷ đồng; Lợi nhuận ròng: 759 tỷ đồng
Ngày 20/7/2015, toàn bộ 708.143.895 cổ phiếu của CTCP
Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HNG) đã được
niêm yết trên Sàn giao dịch Chứng khoán Hồ Chí Minh
(HSX). Giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên là
28.000 đồng/cổ phiếu.
Với giá đóng cửa tại ngày 20/7/2015 là 33.500 đồng/cổ
phiếu, giá trị vốn hóa thị trường của HNG là 23.723 tỷ
đồng, trở thành một trong những công ty có vốn hóa lớn
nhất trên sàn HSX, thậm chí lớn hơn công ty mẹ là CTCP
Hoàng Anh Gia Lai (HAG).
HNG là công ty con của HAG, và quản lý toàn bộ mảng
nông nghiệp của HAG. Hiện tại, quỹ đất của HNG là
88.238 ha, trong đó 44% diện tích trồng cao su, 34% dầu
cọ, 7% mía đường, và 15% còn lại dành cho mảng chăn
nuôi bò.
Giá trị tài sản của cây cao su và dầu cọ là rất lớn nhưng
chưa tạo ra nhiều lợi nhuận đáng kể do những cây trồng
này vẫn còn nhỏ và năng suất còn thấp.
Cây mía của HNG có năng suất cao, đảm bảo HNG duy trì
được biên lợi nhuận cao từ mảng kinh doanh này. Trước
năm 2014, mảng mía đường có đóng góp lớn nhất vào lợi
nhuận của công ty, tạo ra dòng tiền đáng kể khi những
mảng kinh doanh khác vẫn còn trong giai đoạn đầu tư.
Chăn nuôi bò là mảng kinh doanh mới của HNG, đã đi vào
hoạt động từ năm 2014 và bắt đầu có lợi nhuận từ quý 2
năm 2015. Mặc dù trước đó chưa có kinh nghiệm nhưng
HNG kỳ vọng mảng kinh doanh này sẽ đóng góp phần lớn
nhất vào doanh thu và lợi nhuận trong năm 2015 và
2016. HAG sở hữu diện tích đất rộng lớn và nguồn thức
ăn sẵn có cho chăn nuôi bò, điều đó tạo nên nhiều thuận
lợi cho HNG để phát triển mảng kinh doanh này.
Mặc dù tiềm năng tăng trưởng của công ty là rất lớn nhờ
vào sự đóng góp của các mảng cao su, dầu cọ và chăn
nuôi trong tương lai, cổ phiếu công ty đang giao dịch tại
mức P/E và P/B cao hơn rất nhiều so với các công ty
trong ngành cao su thiên nhiên, mía đường và chăn nuôi
bò thịt.
CTCP NÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ
HOÀNG ANH GIA LAI (HNG) Ngày 21 tháng 7 năm 2015
Vui lòng đọc kỹ khuyến nghị ở cuối báo cáo này
www.VPBS.com.vn Page | 2
NỘI DUNG
TỔNG QUAN CÔNG TY ....................................................................................................................... 3
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ................................................................................................................. 5
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH .................................................................................................................... 6
ĐỊNH GIÁ ........................................................................................................................................ 8
KẾT LUẬN ........................................................................................................................................ 9
www.VPBS.com.vn Page | 3
TỔNG QUAN CÔNG TY
CTCP Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (viết tắt: HAGL Agrico) (mã cổ
phiếu: HNG) được thành lập vào năm 2010 khi công ty mẹ là CTCP Hoàng Anh
Gia Lai (mã cổ phiếu: HAG) tái cấu trúc tập đoàn. Theo đó, hầu hết các công ty
con của HAG hoạt động trong mảng nông nghiệp được sáp nhập và chuyển về
cho HNG quản lý.
HNG hiện đang quản lý một diện tích đất rộng lớn khoảng 88.000 ha tại Việt
Nam, Lào và Campuchia. Công ty hiện hoạt động trong 5 lĩnh vực chính:
(i) trồng và chế biến mủ cao su, (ii) trồng và chế biến thô dầu cọ, (iii) trồng và
chế biến mía đường, (iv) trồng bắp, và (v) chăn nuôi bò thịt và bò sữa.
Phân bổ vùng trồng nông nghiệp của HNG
Nguồn: HNG, HAG, VPBS
Quỹ đất nông nghiệp của HNG
(đơn vị: ha)
Cao su Mía đường Dầu cọ Chăn nuôi
Tổng cộng 88.238 38.428 6.165 30.000 13.645
Lào 39.188 24.563 6.165 3.380 5.080
Campuchia 42.691 11.471
26.620 4.600
Việt Nam 6.359 2.394
3.965
Nguồn: HNG
Là công ty con của HAG, được thành lập năm 2010.
Hoạt động của HNG tập
trung tại tam giác Đông
Dương, gồm ba nước Việt
Nam, Lào, Campuchia
trong bán kính 250 km,
thuận lợi cho việc quản lý.
www.VPBS.com.vn Page | 4
Cơ cấu tổ chức
HNG hiện có 14 công ty con, trong đó 6 công ty tại Việt Nam, 5 công ty tại
Campuchia và 3 công ty tại Lào. HNG có một công ty liên kết.
Nguồn: Bản cáo bạch
Cơ cấu cổ đông
Trước khi niêm yết HNG có 21 cổ đông. CTCP Hoàng Anh Gia Lai (HAG) là cổ
đông lớn nhất, sở hữu 79,52% vốn cổ phẩn của HNG. Mỗi cổ đông khác có tỷ lệ
sở hữu thấp hơn 5%.
Cơ cấu cổ đông tại ngày 15/6/2015
Nguồn: HNG
CTCP Nông nghiệp Quốc Tế Hoàng Anh Gia Lai
Cty TNHH MTV XNK
Hoàng Anh Gia Lai
(100%)
CTCP Mía đường
Hoàng Anh Gia Lai
(99,99%)
Cty TNHH Mía đường Hoàng Anh Attapeu
(100%)
CTCP Cao su Hoàng Anh -Quang Minh(97,54%)
Cty TNHH Công nghiệp và Nông nghiệp Cao su
Hoàng Anh - Quang Minh (100%)
Cty TNHH Hoàng Anh An Đông Meas
(100%)
CTCP Hoàng Anh
Đắk Lăk(99,46%)
CTCP Cao Su Ban Mê
Cty TNHH Phát triển
Nông nghiệp Hoàng Anh
Attapeu(100%)
Cty TNHH Hoàng Anh
Oyadav(100%)
Cty TNHH Hoàng Anh Rattanakiri
(100%)
CTy TNHH CRD
(100%)
CTy TNHH Heng
Brothers(100%)
CTCP Cao su
Bidiphar(45,22%)
CTCP Bò sữa Tây
Nguyên(70,90%)
Tổ chức trong nước
90,76%
Tổ chức nước ngoài
0,73%
Cá nhân trong nước
8,51%
www.VPBS.com.vn Page | 5
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cao su
HNG bắt đầu trồng cao su tại Attapeu, Lào với diện tích ban đầu là 438 ha. Diện
tích cao su đã không ngừng mở rộng và đạt mức 38.428 ha tại thời điểm cuối
năm 2014. Công ty đã khánh thành một nhà máy chế biến cao su với công suất
25.000 tấn/năm. HNG dự kiến sẽ xây thêm hai nhà máy khác khi sản lượng cây
cao su tăng. Hai sản phẩm cao su chính là SVR 3L và SVR 10.
Diện tích cạo mủ cao su của HNG
Năm 2013A 2014A 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F
Diện tích (ha) 3.021 6.072 6.547 12.508 19.058 26.234 33.786
Nguồn: HNG
Mía đường
HNG trồng mía tập trung tại Attapeu và Lào với diện tích hiện tại là 6.165 ha.
Cây mía của HNG có năng suất cao với 120 tấn mía/ha và trữ lượng đường lên
tới 12%, trong khi năng suất mía trung bình tại Việt Nam là 65-70 tấn/năm và
trữ lượng đường là 8,2-10,2%.
Dầu cọ
HNG bắt đầu trồng cọ dầu từ năm 2012. Đến cuối năm 2014, công ty đã trồng
được 17.300 ha cọ dầu. Trong năm 2015, HAG dự kiến mở rộng diện tích cọ
dầu lên 30.000 ha. HNG kỳ vọng sẽ bắt đầu thu hoạch từ năm 2016.
Diện tích thu hoạch cọ dầu của HNG
Năm 2016F 2017F 2018 2019F
Diện tích thu hoạch (ha) 3.736 7.356 17.303 30.000
Nguồn: HNG
Bắp
HNG bắt đầu trồng bắp từ năm 2014 với diện tích là 5.000 ha. Mảng kinh doanh
bắp đã đóng góp đáng kể vào tăng trưởng doanh thu trong năm 2014. Tuy
nhiên, trong năm 2015 HNG đã giảm diện tích trồng bắp xuống 3.000 để
nhường diện tích cho chăn nuôi bò. HNG dự kiến sẽ sử dụng tất cả sản phẩm
bắp thu được để chăn nuôi bò, do vậy mảng kinh doanh này sẽ không đóng góp
doanh thu trong năm 2015.
Chăn nuôi bò
HNG bắt đầu chăn nuôi bò từ năm 2014. Hiện tại đàn bò thịt đã lên đến 90.000
con và đàn bò sữa là 5.000 con. HNG dự kiến sẽ bán ra 80.000 con bò thịt
trong năm 2015 và nâng số lượng đàn bò thịt lên 150.000 con đến cuối năm
2015.
Xây dựng
Doanh thu từ mảng này chủ yếu đến từ hai dự án sân bay tại Lào là Attapeu và
Nongkhang. Công ty hiện không cung cấp thông tin về những dự án khác.
www.VPBS.com.vn Page | 6
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
TĂNG TRƯỞNG VÀ LỢI NHUẬN
Doanh thu thuần đã tăng mạnh từ năm 2011 đến năm 2014. Trong năm 2014,
doanh thu thuần đạt được 2.212 tỷ đồng, trong đó mía đường đóng góp phần
lớn nhất với tỷ trọng là 47,1%, tiếp theo là mảng xây dựng với 21,8%.
Doanh thu thuần Cơ cấu doanh thu thuần
Nguồn: HNG Nguồn: HNG
Lợi nhuận ròng tăng đáng kể trong 4 năm qua, tuy nhiên chỉ số ROA và ROE
vẫn còn ở mức thấp. Nguyên nhân là do cây cao su và cây cọ dầu chiếm tỷ
trọng lớn trong tài sản cố định nhưng lại chưa tạo ra lợi nhuận tốt vì những cây
này vẫn còn nhỏ và năng suất chưa cao.
Lợi nhuận ròng Khả năng sinh lợi
Nguồn: HNG Nguồn: HNG
ĐÁNH GIÁ TÀI SẢN
Tổng tài sản đã tăng mạnh với tốc độ tăng trưởng lũy kế hàng năm (CAGR) đạt
42,3% từ năm 2011 đến 2014. Hầu hết phần tăng đến từ tài sản cố định. Tổng
tài sản đạt mức 16.971 tỷ đồng tại ngày 31/12/2014.
Tốc độ tăng trưởng nợ phải trả cao hơn vốn chủ sở hữu trong cùng giai đoạn.
Tại ngày 31/12/2014, giá trị nợ phải trả và vốn chủ sở hữu lần lượt là 10.080 tỷ
đồng và 6.890 tỷ đồng; tỷ số nợ phải trả trên tổng tài sản là 59,4%.
41 134
1.630
2.212
0
500
1.000
1.500
2.000
2.500
2011 2012 2013 2014
Tỷ đ
ồng
0
300
600
900
1.200
2011 2012 2013 2014Tỷ đ
ồng
Mía đường Xây dựng Cao su Hàng hóa khác Bắp Khác
19
(6)
603
759
-160
0
160
320
480
640
800
2011 2012 2013 2014
Tỷ đ
ồng
0,3%-0,1%
5,1% 5,0%0,5%-0,1%
10,6%11,6%
-4%
0%
4%
8%
12%
16%
2011 2012 2013 2014
ROA ROE
www.VPBS.com.vn Page | 7
Tổng tài sản Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Nguồn: HNG, VPBS Nguồn: HNG, VPBS
TÍNH THANH KHOẢN VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Chỉ số nợ vay trên vốn chủ sở hữu đã tăng dần trong vòng 4 năm qua. Tại ngày
31/12/2014, HNG có 3.739 tỷ đồng nợ vay ngắn hạn và 3.621 tỷ đồng nợ vay
dài hạn.
Tính thanh khoản và khả năng thanh toán
2011 2012 2013 2014
Hệ số thanh khoản hiện hành 2,4 x 4,0 x 1,6 x 0,8 x
Hệ số thanh khoản nhanh 2,0 x 3,4 x 1,2 x 0,6 x
Nợ phải trả/Tài sản 35,2% 49,8% 53,1% 59,4%
Nợ vay/vốn chủ sở hữu 23,5% 42,9% 41,3% 43,4%
EBIT/Lãi vay (32,6)x 0,3 x 4,2 x 3,6 x
EBITDA/Nợ vay 0,0 x 0,0 x 0,2 x 0,2 x
Nguồn: HNG, VPBS
KẾ HOẠCH KINH DOANH
HNG đặt mục tiêu đạt 6.174 tỷ đồng doanh thu thuần và 1.500 tỷ đồng lợi
nhuận trước thuế cho năm 2015. Đối với năm 2016, kế hoạch cho doanh thu
thuần và lợi nhuận trước thuế lần lượt là 9.685 tỷ đồng và 3.100 tỷ đồng. Theo
đó, HNG dự kiến mảng kinh doanh mới - chăn nuôi bò thịt sẽ đóng góp lớn nhất
vào lợi nhuận ròng trong năm 2015 và 2016.
Cơ cấu lợi nhuận gộp năm 2015 Cơ cấu lợi nhuận gộp năm 2016
Nguồn: HNG Nguồn: HNG
0
3.600
7.200
10.800
14.400
18.000
2011 2012 2013 2014
Tỷ đ
ồng
Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn
0
3.600
7.200
10.800
14.400
18.000
2011 2012 2013 2014
Tỷ đ
ồng
Vốn chủ sở hữu Nợ phải trả
Bò thịt59%
Bò sữa7%
Cao su4%
Đường21%
Khác9%
Bò thịt63%Bò sữa
13%
Cao su7%
Đường13%
Khác4%
www.VPBS.com.vn Page | 8
Kết quả trong 6 tháng đầu năm 2015
HNG ghi nhận 597 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế trong 6T2015. Mảng kinh
doanh bò thịt bắt đầu tạo lợi nhuận từ quý 2 năm 2015 nhưng đóng góp đến
34% tổng lợi nhuận trước thuế 6T2015. Tính đến cuối quý 2 năm 2015, HNG đã
bán được 18.000 con bò thịt, và dự kiến sẽ bán thêm 60.000 con bò thịt trong
6 tháng còn lại của năm 2015.
ĐỊNH GIÁ
Mức giá tham chiếu là 28.000 đồng/cổ phiếu và giá đóng cửa là 33.500 đồng/cổ
phiếu trong ngày giao dịch đầu tiên 20/7/2015. Tại mức giá 33.500 đồng/cổ
phiếu, giá trị vốn hóa của HNG là 23.723 tỷ đồng; P/E năm 2015 là 20,28 lần;
P/B năm 2015 là 2,30 lần và P/B tại Q1/2015 là 3,40 lần. (EPS và giá trị sổ
sách năm 2015 dựa trên ước tính của công ty).
Giá ngày 20/7/2015
EPS 2015
Giá trị sổ sách 2015
Giá trị sổ sách Q1/2015
P/E 2015
P/B 2015
P/B Q1/2015
33.500 1.652 14.578 9.858 20,28 2,30 3,40
Nguồn: HNG, VPBS
So sánh các công ty cùng ngành
Chỉ số P/E và P/B của cổ phiếu HNG cao hơn nhiều so với các công ty tương
đương trong ngành cao su thiên nhiên, mía đường và chăn nuôi bò thịt.
HNG Ngành cao su Ngành mía đường Ngành bò thịt
2015 P/E 2015 P/B 12T P/E 12T P/B 12T P/E 12T P/B 12T P/E 12T P/B
20,28 2,3 8,57 0,80 11,85 0,96 6,33 1,26
Dữ liệu ngày 20/7/2015. Nguồn: HNG, Bloomberg, VPBS
Ngành cao su thiên nhiên
Mã ck Vốn hóa
(tỷ đồng) P/E P/B
PHR VN 1.554 6,87 0,69
DPR VN 1.348 6,87 0,62
TNC VN 200 8,65 0,65
HRC VN 806 13,87 1,54
TRC VN 731 6,60 0,50
Trung bình 928 8,57 0,80
Trung vị 867 7,72 0,67
Dữ liệu ngày 20/7/2015. Nguồn: Bloomberg
Ngành mía đường
Mã ck Vốn hóa
(tỷ đồng) P/E P/B
SBT VN 2.095 14,56 1,14
BHS VN 989 10,38 1,11
LSS VN 700 13,68 0,47
NHS VN 936 11,01 0,96
SLS VN 194 9,64 1,09
Trung bình 983 11,85 0,96
Trung vị 936 11,01 1,09
Dữ liệu ngày 20/7/2015. Nguồn: Bloomberg
www.VPBS.com.vn Page | 9
Ngành bò thịt
Phương pháp định giá Giá trị tương đối VN-Index Mục tiêu
P/E 0,48 13,2 6,33x
P/B 0,67 1,88 1,26x
So sánh với công ty tương đương cùng ngành
Dữ liệu ngày 20/7/2015. Nguồn: Bloomberg
Nếu lấy chỉ số P/E và P/B tương đối của nhóm công ty tương đương cùng ngành
trong khu vực nhân cho chỉ số tương ứng của VN-Index là 13,19 lần và 1,88 lần
thì chỉ số P/E mục tiêu cho HNG sẽ là 6,33 lần và P/B là 1,26 lần. Mức chỉ số
này tương ứng với giá cổ phiếu lần lượt là 10.500 và 18.400 đồng/cổ phiếu. Cả
hai mức giá này đều thấp hơn giá tham chiếu của HNG là 28.000 đồng/cổ phiếu
và giá đóng cửa ngày 20/7/2015 là 33.500 đồng/cổ phiếu.
KẾT LUẬN
HNG hiện đang sở hữu diện tích rộng lớn trồng cao su, mía đường và cọ dầu;
tuy nhiên những tài sản này hiện chưa tạo ra lợi nhuận đáng kể cho công ty do
những cây trồng này còn nhỏ và năng suất vẫn còn thấp. Mặc dù tiềm năng
tăng trưởng lợi nhuận trong tương lai là rất lớn khi những cây trồng trưởng
thành, nhưng HNG phải đối mặt với những thách thức hiện tại do giá nông sản
ở mức thấp. Hầu hết lợi nhuận trong hai năm tới sẽ đến từ mảng kinh doanh
mới – chăn nuôi bò thịt.
Với mức giá cổ phiếu hiện tại, chỉ số P/E và P/B năm 2015 được ước tính là rất
cao so với các công ty tương đương trong ngành cao su thiên nhiên, mía đường
và chăn nuôi bò thịt.
12TTương
đối12T
Tương
đối12T
Tương
đối
Cùng ngành trong khu vực (triệu USD) Lần Lần Lần Lần Lần Lần
CHAROEN POKPHAND FOODS PUB Thái Lan 4.901 14,06 0,72 16,72 1,38 1,38 0,69
HUAT LAI RESOURCES BHD Malaysia 70 7,92 0,47 5,73 0,59 1,14 0,59
UNITED FOOD HOLDINGS LTD Trung Quốc 14 2,52 0,17 0,61 0,04 0,06 0,05
NHC FOODS LTD Ấn Độ 3 10,88 0,48 14,08 1,10 1,14 0,37
HANIL FEED CO LTD Hàn Quốc 39 11,27 0,65 17,52 2,07 0,79 0,76
SUNJIN CO LTD Hàn Quốc 241 13,63 0,78 13,76 1,63 1,62 1,57
SINO AGRO FOOD INC Trung Quốc 240 2,42 0,13 2,61 0,21 0,55 0,19
ZAMBEEF PRODUCTS PLC Zambia 100 N/A N/A N/A N/A 0,58 1,11
Trung bình 8,96 0,48 10,15 1,00 0,91 0,67
Trung vị 10,88 0,48 13,76 1,10 0,96 0,64
P/BP/E EV/EBITDA
Tên công ty Quốc gia Vốn hóa
www.VPBS.com.vn Page | 10
Kết quả kinh doanh (tỷ đồng) 2011A 2012A 2013A 2014A Doanh thu thuần 41 134 1.630 2.212 Tốc độ tăng doanh thu
224% 1121% 36%
GVHB 33 94 715 1.184
Lợi nhuận gộp 8 40 915 1.028 Biên lợi nhuận gộp 21% 30% 56% 46%
Chi phí bán hàng 3 6 14 16 % doanh thu 6,9% 4,1% 0,9% 0,7%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 19 31 57 87 % doanh thu 47% 23% 4% 4%
EBITDA 6 40 987 1.132 Biên lợi nhuận EBITDA 14% 30% 61% 51%
Khấu hao 19 37 143 208
EBIT (14) 3 844 925
Doanh thu tài chính 43 9 74 38
Chi phí tài chính 3 11 237 270 Chi phí lãi vay 0 10 202 255
Lợi nhuận tài chính ròng 40 (2) (163) (232)
Lợi nhuận trước thuế 27 2 679 771
Thuế TNDN 6 (1) (6) 11 Thuế suất hiệu dụng 23,30% -40,56% -0,94% 1,48%
Lợi nhuận sau thuế 21 3 685 759
Lợi ích cổ đông thiểu số 2 9 83 0
Lợi nhuận ròng 19 (6) 603 759
Biên lợi nhuận ròng 50% 2% 42% 34%
Số lượng lưu hành (triệu cp) 289 365 399 399 EPS (đồng) 64 (18) 1.510 1.901
Cân đối kế toán (tỷ đồng) 2011A 2012A 2013A 2014A Tài sản Ngắn hạn
Tiền và tương đương tiền 378 1.524 150 47 Phải thu khách hàng 2.010 1.510 2.283 3.716 Hàng tồn kho 377 480 798 1.141
Tổng tài sản ngắn hạn 2.815 3.577 3.343 5.061
Tài sản dài hạn
Nguyên giá 304 801 3.015 4.519 Hao mòn lũy kế 34 66 190 383
Giá trị còn lại 270 735 2.825 4.136 Đầu tư dài hạn 163 210 210 248
Tổng tài sản dài hạn 3.075 6.994 9.899 11.909
Tổng tài sản 5.890 10.571 13.241 16.971
Nợ ngắn hạn
Phải trả người bán 6 220 102 126 Nợ ngắn hạn 476 165 690 3.739
Tổng nợ ngắn hạn 1.167 888 2.115 6.293
Nợ dài hạn
Vay dài hạn 908 4.371 4.779 3.621
Tổng nợ dài hạn 908 4.371 4.922 3.787
Tổng nợ 2.075 5.260 7.037 10.080
Nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu 2.890 3.647 3.991 3.991 Lợi nhuận giữ lại 12 6 609 1.277
Vốn khác 819 1.572 1.583 1.601
Tổng vốn chủ sở hữu 3.721 5.225 6.182 6.868
Lợi ích cổ đông thiểu số 94 86 22 22
Tổng nợ và vốn chủ sở hữu 5.890 10.571 13.241 16.971
www.VPBS.com.vn Page | 11
Lưu chuyển tiền tệ (tỷ đồng) 2011A 2012A 2013A 2014A LC tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 22 320 547 (559) LC tiền thuần từ hoạt động đầu tư (2.501) (2.922) (3.803) (1.802) LC tiền thuần từ hoạt động tài chính 2.837 3.747 1.883 2.258
Số dư tiền đầu kỳ 21 378 1.524 150 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 358 1.146 (1.374) (103)
Số dư tiền cuối kỳ 378 1.524 150 47
Phân tích các chỉ số
2011A 2012A 2013A 2014A
Biên LN gộp
20,6% 29,8% 56,1% 46,5% Biên EBIT
-33,2% 2,4% 51,8% 41,8%
Biên EBITDA
13,5% 30,3% 60,5% 51,2% Biên LN ròng trước thuế
65,3% 1,5% 41,6% 34,8%
Biên LN ròng
45,0% -4,8% 37,0% 34,3%
ROA
0,3% -0,1% 5,1% 5,0%
ROE
0,5% -0,1% 10,6% 11,6%
Vòng quay tài sản (lần)
0,0 x 0,0 x 0,1 x 0,1 x Tài sản/vốn chủ sở hữu
158,3% 184,0% 208,7% 231,5%
Biên LN ròng
45,0% -4,8% 37,0% 34,3% ROE
0,5% -0,1% 10,6% 11,6%
Hệ số thanh khoản hiện hành
2,4 x 4,0 x 1,6 x 0,8 x
Hệ số thanh khoản nhanh
2,0 x 3,4 x 1,2 x 0,6 x Nợ phải trả/tài sản
35,2% 49,8% 53,1% 59,4%
Nợ vay/vốn chủ sở hữu
23,5% 42,9% 41,3% 43,4% EBIT/ lãi vay
(32,6)x 0,3 x 4,2 x 3,6 x
EBITDA/ tổng nợ vay
0,0 x 0,0 x 0,2 x 0,2 x
www.VPBS.com.vn Page | 12
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Barry David Weisblatt
Giám đốc Khối Phân tích
Nguyễn Thế Duy
Chuyên viên Phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Marc Djandji, CFA
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức
& Nhà đầu tư Nước ngoài
+848 3823 8608 Ext: 158
Lý Đắc Dũng
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân
+844 3974 3655 Ext: 335
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ
Hà Nội
+844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Page | 13
KHUYẾN CÁO
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBS). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này đều phải tuân thủ những điều trên. Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm, công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó, bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không
thể đảm bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như
thông tin có thể bị chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa
virus. Do đó, nếu báo cáo cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web
thứ ba, VPBS không xem xét lại và không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong
những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho
người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba không được đưa vào báo cáo dưới
bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa chỉ trang web hoặc sử dụng
những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội 362 Phố Huế Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội T - +84 (0) 4 3974 3655 F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh 76 Lê Lai Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh T - +84 (0) 8 3823 8608 F - +84 (0) 8 3823 8609 Chi nhánh Đà Nẵng 112 Phan Châu Trinh, Quận Hải Châu, Đà Nẵng T - +84 (0) 511 356 5419 F - +84 (0) 511 356 5418