Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

62
Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở Mỗi cỡ dây/ cáp (tiết diện ruột dẫn) và mỗi loại dây/cáp có mức chịu tải khác nhau. Đối với mục đích nhà ở, hướng dẫn này đưa ra các bảng mô tả công suất chịu tải của các loại dây/cáp như dưới đây. Công suất chịu tải nêu trong các bảng này là phù hợp với nhiệt độ môi trường đến 40 độ C và cũng đã xem xét đến vấn đề sụt áp nhằm đảm bảo chất lượng điện sinh hoạt cho nhà ở. Bảng 1: Công suất chịu tải của cáp Duplex Du-CV, Duplex Du-CX Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải Chiều dài đường dây Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải Chiều dài đường dây 3 mm2 ≤ 5,5 kW ≤ 30 m 10 mm2 ≤ 12,1 kW ≤ 45 m 4 mm2 ≤ 6,8 kW ≤ 30 m 11 mm2 ≤ 12,9 kW ≤ 45 m 5 mm2 ≤ 7,8 kW ≤ 35 m 14 mm2 ≤ 15,0 kW ≤ 50 m 5.5 mm2 ≤ 8,3 kW ≤ 35 m 16 mm2 ≤ 16,2 kW ≤ 50 m 6 mm2 ≤ 8,7 kW ≤ 35 m 22 mm2 ≤ 20,0 kW ≤ 60 m 7 mm2 ≤ 9,5 kW ≤ 40 m 25 mm2 ≤ 21,2 kW ≤ 60 m 8 mm2 ≤ 10,6 kW ≤ 40 m 35 mm2 ≤ 26,2 kW ≤ 70 m Chiều dài đường dây đề nghị sử dụng ở bảng này được tính tóan theo độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải. Đối với nguồn 1pha 2dây, 220V, sau khi chọn được tiết diện ruột dẫn phù hợp với công suất nhưng chưa phù hợp với chiều dài đường dây mong muốn thì chỉ việc tăng tiết diện lên một cấp (ví dụ tăng từ 3mm2 lên 4mm2) và kiểm tra lại theo công thức dưới đây (0,187 x P x L / S <= 11), nếu thỏa mãn thì tiết diện dây vừa tăng lên là đã phù hợp, nếu chưa thỏa mãn thì tăng tiết diện ruột dẫn lên một cấp nữa và kiểm tra lại như trên cho đến khi thỏa mãn. [You must be registered and logged in to see this link.] [You must be registered and logged in to see this link.] 5. Cách tính toán và lựa chọn dây dẫn

Transcript of Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Page 1: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ởMỗi cỡ dây/ cáp (tiết diện ruột dẫn) và mỗi loại dây/cáp có mức chịu tải khác nhau. Đối với mục đích nhà ở, hướng dẫn này đưa ra các bảng mô tả công suất chịu tải của các loại dây/cáp như dưới đây. Công suất chịu tải nêu trong các bảng này là phù hợp với nhiệt độ môi trường đến 40 độ C và cũng đã xem xét đến vấn đề sụt áp nhằm đảm bảo chất lượng điện sinh hoạt cho nhà ở.

Bảng 1: Công suất chịu tải của cáp Duplex Du-CV, Duplex Du-CX

Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải Chiều dài đường dây Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải Chiều dài đường dây3 mm2 ≤ 5,5 kW ≤ 30 m 10 mm2 ≤ 12,1 kW ≤ 45 m4 mm2 ≤ 6,8 kW ≤ 30 m 11 mm2 ≤ 12,9 kW ≤ 45 m5 mm2 ≤ 7,8 kW ≤ 35 m 14 mm2 ≤ 15,0 kW ≤ 50 m5.5 mm2 ≤ 8,3 kW ≤ 35 m 16 mm2 ≤ 16,2 kW ≤ 50 m6 mm2 ≤ 8,7 kW ≤ 35 m 22 mm2 ≤ 20,0 kW ≤ 60 m7 mm2 ≤ 9,5 kW ≤ 40 m 25 mm2 ≤ 21,2 kW ≤ 60 m8 mm2 ≤ 10,6 kW ≤ 40 m 35 mm2 ≤ 26,2 kW ≤ 70 mChiều dài đường dây đề nghị sử dụng ở bảng này được tính tóan theo độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải.

Đối với nguồn 1pha 2dây, 220V, sau khi chọn được tiết diện ruột dẫn phù hợp với công suất nhưng chưa phù hợp với chiều dài đường dây mong muốn thì chỉ việc tăng tiết diện lên một cấp (ví dụ tăng từ 3mm2 lên 4mm2) và kiểm tra lại theo công thức dưới đây (0,187 x P x L / S <= 11), nếu thỏa mãn thì tiết diện dây vừa tăng lên là đã phù hợp, nếu chưa thỏa mãn thì tăng tiết diện ruột dẫn lên một cấp nữa và kiểm tra lại như trên cho đến khi thỏa mãn.

[You must be registered and logged in to see this link.]

[You must be registered and logged in to see this link.]

5. Cách tính toán và lựa chọn dây dẫn

Tính toán và lựa chọn dây dẫn cần phải thực hiện theo các bước sau đây.

- Xác định nguồn điện sẽ dùng- Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện- Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở, bao gồm ba bước nhỏ:+ Lựa chọn đọan dây ngoài trời+ Lựa chọn đọan cáp điện kế

+ Lựa chọn dây cho từng nhánh và dây đến từng thiết bị tiêu thụ điện.

Page 2: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

5.1 Xác định nguồn điện sẽ dùng

Căn cứ vào thiết bị điện trong nhà mà người dùng sẽ dùng là thiết bị 1 pha hay 3 pha, đồng thời cũng phải căn cứ vào nguồn cung cấp của điện lực ở địa phương mình ở có những loại nguồn điện nào. Hầu hết nguồn điện dùng cho nhà ở hiện nay ở Việt Nam là nguồn 1 pha 2dây.Bước này thường bị phụ thuộc vào nguồn cung cấp ở từng địa phương, nếu người dùng chỉ xài thiết bị

điện 1 pha và nguồn địa phương của Điện lực chỉ có 2 dây (1 nóng, 1 nguội) hoặc 4 dây (3 nóng, 1 nguội) thì chỉ có nguồn “1pha 2dây” (như đã nêu ở mục 1.1) là áp dụng được. Trong trường hợp này vẫn có thể chọn nguồn “1pha 3dây” (như đã nêu ở mục 1.2) để dùng, nhưng phải thiết kế thêm hệ thống nối đất cho hệ thống điện trong nhà, phía sau đồng hồ đo điện.

5.2 Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện

Thiết bị tiêu thụ điện là những thiết bị họat động bằng năng lượng điện. Các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà ở có thể kể ra như: Đèn điện, quạt điện, nồi cơm điện, bàn ủi, tủ lạnh, máy giặt, lò nướng vi sóng, máy điều hòa nhiệt độ, máy bơm nước… Trên mỗi thiết bị tiêu thụ điện, hầu hết đều có ghi trị số

công suất, có đơn vị là W (Woat) hoặc kW (Kilô-Woat) hoặc HP (Horse Power- Sức ngựa). Một cách gần đúng, có thể xem tất cả các trị số công suất ghi trên các thiết bị là công suất tiêu thụ điện. Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện là liệt kê và cộng lại tất cả trị số công suất của các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà nhằm xác định công suất tiêu thụ điện tổng của cả ngôi nhà.

Khi gặp các đơn vị công suất khác nhau thì quy đổi sang cùng một đơn vị như sau:

1kW = 1.000W1HP = 750W

5.3 Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở

Đây là buớc cuối cùng tìm ra các cỡ dây cần phải dùng. Tùy theo công suất chịu tải của từng nhánh trong sơ đồ điện, người dùng có thể chọn nhiều loại dây, cỡ dây khác nhau.

*Ví dụ: Tính toán lựa chọn dây dẫn cho một nhà cụ thể.

Đề bài:Cần tính tóan chọn lựa dây dẫn cho hệ thống điện của một ngôi nhà 1 trệt 1 lầu, đi dây âm tường, khỏang cách từ nhà đến lưới điện địa phương là 30m, tất cả thiết bị điện trong nhà sử dụng điện 1pha 220V, và có công suất được nêu trong bảng sau.

[You must be registered and logged in to see this link.]

Page 3: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Bước 1: Xác định loại nguồn điện sẽ dùng: Vì tất cả thiết bị điện trong nhà sử dụng điện 1pha, 220V nên ta chọn nguồn điện thông dụng nhất là nguồn 1pha 2 dây.

Bước 2: Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện: Cộng tất cả công suất của các thiết bị của tầng trệt, tầng lầu và công suất tổng của cả nhà ta có số liệu sau.

Tổng công suất tầng trệt: 7.470WTổng công suất tầng lầu: 3.335WTổng công suất cả nhà: 10.805W

Bước 3: Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở

• Lựa chọn đọan dây ngoài trời

Đoạn dây ngoài trời là đọan dây dẫn điện vào nhà nên nó phải chịu được tổng công suất cả nhà là 10.805W. Tuy nhiên, hầu như không có thời điểm nào mà tất cả các thiết bị điện trong nhà họat động đồng thời cùng một lúc, cho nên người ta có thể giảm công suất tính tóan xuống còn khoảng 80% công suất tính tóan rồi mới chọn lựa dây dẫn theo công suất đã được giảm. Khi giảm xuống 80% như vậy người ta có cách gọi khác là chọn ‘hệ số đồng thời’ (kđt) = 0,8. Trong ví dụ này hướng dẫn này cũng chọn kđt = 0,8 và công suất sau khi đã giảm là:

P = 10.805 x 0,8 = 8644W = 8,644kW

Đoạn dây ngoài trời thông thường được sử dụng là loại dây Duplex ruột đồng, cách điện PVC (Du-CV). Căn cứ vào công suất 8,644kW ta tra bảng để tìm cỡ (tiết diện ruột dẫn) cáp cho thích hợp. Tra bảng 1 (cáp Du-CV và Du-CX), chọn giá trí lớn hơn gần nhất ta thấy cáp tiết diện ruột dẫn 6mm2 có công suất chịu tải phù hợp. Chiều dài lắp đặt của cáp có tiết diện ruột dẫn 6mm2 cho trong bảng 1 cũng thỏa mãn với chiều dài lắp đặt mà đầu bài yêu cầu là 30m, vì vậy ta có thể chọn đoạn cáp ngoài trời là cáp Du-CV 2×6mm2 hoặc Du-CX 2×6mm2

• Lựa chọn đọan cáp điện kế

Đoạn cáp điện kế nối từ đọan dây ngoài trời vào đến nhà nên nó cũng phải có công suất chịu tải lớn hơn hoặc bằng 8,644kW. Tra bảng 2 ta thấy cáp ĐK-CVV tiết diện ruột dẫn 5mm2 hoặc cáp ĐK-CXV tiết diện ruột dẫn 4mm2 là phù hợp. Đoạn cáp điện kế thường khá ngắn (< 10m) nên không cần quan tâm đến điện áp rơi theo chiều dài. Như vậy, người dùng có thể sử dụng ĐK-CVV 2 x 5mm2 hoặc ĐK-CXV 2 x 4mm2.

• Lựa chọn dây cho từng nhánh và dây dẫn đến từng thiết bị điện

Page 4: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Ngôi nhà có tầng trệt và 1 tầng lầu, hai tầng có công suất tiêu thụ khác nhau nhiều, do đó để tiết kiệm người dùng có thể phân làm 2 nhánh. Đường dây cho 2 nhánh này người dùng nên chọn loại dây đơn cứng (VC).

Nhánh 1 cho tầng trệt:Tầng trệt có công suất tổng là 7.470W = 7,47kW. Tương tự như đã đề cập ở trên, hầu như các thiết bị không họat động đồng thời nên có thể chọn hệ số đồng thời kđt = 0,8, lúc đó công suất để chọn dây dẫn là 7,47 x 0,8 = 5,976kW. Tra bảng 3 ta thấy dây VC tiết diện ruột dẫn 4mm2 là phù hợp, như vậy người dùng có thể chọn dây VC 4mm2 cho nhánh 1 (tầng trệt).

Nhánh 2 cho tầng lầu:Tầng lầu có công suất tổng là 3.335W = 3,335kW. Tương tự như đã đề cập ở trên, hầu như các thiết bị không họat động đồng thời nên có thể chọn hệ số đồng thời kđt = 0,8, lúc đó công suất để chọn dây dẫn là 3,335 x 0,8 = 2,668kW. Tra bảng 3 ta thấy dây VC tiết diện ruột dẫn 2mm2 là phù hợp, như vậy người dùng có thể chọn dây VC 2mm2 cho nhánh 2 (tầng lầu).

Dây cho từng thiết bị:Theo lý thuyết thì mỗi thiết bị có công suất khác nhau sẽ cần một cỡ dây khác nhau. Việc chọn từng cỡ dây riêng cho từng thiết bị như vậy có ưu điểm là tiết kiệm được chi phí dây dẫn, nhưng lại rất phức tạp cho việc mua dây cũng như đi dây, sự phức tạp này nhiều khi cũng rất tốn kém. Vì vậy, khi trong nhà không có thiết bị nào có công suất lớn cá biệt thì người dùng có thể chọn một cỡ dây và dùng chung cho tất cả các thiết bị.Công suất sử dụng ở các ổ cắm thường không cố định, không biết trước chắc chắn, vì đôi khi có hai hay nhiều thiết bị sử dụng chung một ổ cắm, do đó, để bảm bảo, người dùng nên chọn dây cho ổ cắm hơn một cấp so với cỡ dây dự định dùng chung cho tất cả các thiết bị.Tùy theo cách lắp đặt, người dùng có thể chọn loại dây đơn cứng hoặc dây đôi mềm, ngôi nhà trong ví dụ này có yêu cầu đi dây âm tường nên ta chọn dây đơn VC cho tất cả các thiết bị. Nhìn vào bảng công suất ta thấy công suất của máy điều hòa nhiệt độ 1,5HP (1,125kW) là lớn nhất, tra bảng 3 ta thấy cáp VC tiết diện ruột dẫn 0,75mm2 là phù hợp, tuy nhiên cần chọn dây cho ổ cắm hơn một cấp cho nên người dùng có thể chọn dây VC 1,0mm2 cho tất cả các thiết bị và ổ cắm.

Tóm lại: Các loại dây, cỡ dây đã được tính toán lựa chọn cho ngôi nhà trên như sau:

- Đoạn dây ngoài trời: cáp Duplex Du-CV 2×6mm2 hoặc Duplex Du-CX 2×6mm2- Đoạn cáp điện kế: cáp ĐK-CVV 2 x 5mm2 hoặc ĐK-CXV 2 x 4mm2- Dây cho nhánh tầng trệt: dây VC 4mm2- Dây cho nhánh tầng lầu: dây VC 2mm2- Dây cho các thiết bị điện và ổ cắm: dây VC 1,0mm2

Ghi chú: Người dùng có thể lựa chọn lắp đặt các loại dây & cáp không chì với tiết diện ruột dẫn giống như đã lựa chọn ở trên.

Page 5: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

6. Các lưu ý cho hệ thống điện nhà ở

- Nên chia đường điện phân phối trong nhà ở thành nhiều nhánh để thuận tiện cho việc ngắt điện khi cần sửa chữa, thay thế.- Các dây pha (dây nóng) có cùng màu và tốt nhất là màu đỏ, màu cam hoặc màu vàng. Khi có nhiều nhánh đi chung một tuyến mà kích cỡ giống nhau thì màu của từng nhánh nên khác nhau để dễ phân biệt.- Dây cho hệ thống nối đất nên có màu riêng biệt với tất cả các dây khác và nên chọn dây màu xanh- sọc- vàng hoặc vàng- sọc- xanh.- Khi luồn dây trong ống hoặc trong nẹp, phải chọn kích thước ống, nẹp đủ rộng sao cho dễ luồn, dễ rút mà không hư hại đến dây dẫn.- Không nên đi dây nơi ẩm thấp hoặc quá gần các nguồn nhiệt, hóa chất.- Mối nối dây phải chặt, tiếp xúc tốt để không gây ra mô-ve nặc lửa khi mang tải.- Không được nối trực tiếp ruột dẫn đồng và nhôm với nhau.- Đoạn dây đi trong ống không nên có mối nối.- Không nên đi dây âm trong nền của tầng trệt nếu nền không đảm bảo cố định với tường khi nền bị lún.- Không nên sử dụng dây có tiết diện nhỏ hơn 0.5mm2.

7. Những tác hại khi dùng dây & cáp điện kém chất lượng

Khi ruột đồng kém chất lượng hoặc không đủ tiết diện có thể gây ra các tác hại sau

- Dẫn điện kém, gây sụt áp trên đường dây làm cho thiết bị họat động không hiệu quả, tuổi thọ thiết bị giảm nhanh.- Phát nóng quá mức trên đường dây, gây hư hại lớp cách điện, gây chạm chập cháy nổ.- Ruột đồng kém chất lượng rất dễ gãy, khó nối, khó lắp vào các phụ kiện điện khác.

Khi lớp cách điện kém chất lượng có thể gây ra các tác hại sau

- Nứt cách điện, hở ruột dẫn, gây điện giật cho người.- Rạn nứt cách điện sau một thời gian ngắn, gây rò điện, tổn thất điện năng, chạm chập cháy nổ.- Không chịu được nhiệt độ cho phép của ruột dẫn, chảy nhão gây ra chạm chập cháy nổ.- Không tự tắt khi bị phát cháy bởi tác nhân bên ngoài.- Mất màu sau một thời gian ngắn, gây nhầm lẫn các dây với nhau khi sửa chữa, thay thế.

Page 6: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

8. Những kinh nghiệm lựa chọn dây diện cho nhà ở

Những kinh nghiệm được nêu ở đây chủ yếu hướng tới các loại dây dùng trong nhà (như mục 3.1 đã đề cập).Với rất nhiều các loại dây điện trên thị trường hiện nay, tốt có, xấu có, thật có, giả có, thậm chí có khi gặp dây chẳng có nhãn mác, tên nhà sản xuất gì cả. Vì vậy, một người không chuyên thì việc lựa chọn dây nào, nhãn hiệu nào mà có thể tin cậy được là một việc không dễ dàng gì. Bằng một vài kinh nghiệm của người biên soạn, hướng dẫn này đưa ra một số khuyến nghị và những chỉ dấu để hy vọng rằng người dùng có thể tránh được các sản phẩm dây/ cáp điện kém chất lượng.

- Không nên chọn dây không có nhãn mác trên bao bì, không có tên nhà sản xuất, không địa chỉ rõ ràng.- Không nên chọn dây mà trên dây không có các thông tin cơ bản như: nhãn hiệu, tên loại dây, tiết diện, cấu trúc ruột dẫn (số sợi và đường kính mỗi sợi), tiêu chuẩn sản xuất.- Dây tốt thường có bề ngoài của vỏ nhựa bóng, láng.- Lớp nhựa cách điện của dây tốt rất dẻo, khi tuốt ra khỏi ruột dẫn, có thể kéo giãn gấp đôi, gấp ba chiều dài ban đầu mà chưa bị đứt. Dây có thể bẻ gập nhiều lần hoặc xoắn gút nhưng bề mặt cách điện không bị rạng nứt.- Có thể kiểm tra ruột dẫn, bằng cách đếm số sợi nhỏ bên trong so với số sợi được ghi bên ngoài. Đường kính của các sợi nhỏ bên trong rất khó kiểm tra, vì phải có thước chuyên dùng mới đo được. Tuy nhiên, với một thương hiệu uy tín, trên dây có ghi cụ thể cấu trúc ruột dẫn (số sợi và đường kính mỗi sợi) thì có thể tin tưởng được.- Dây tốt thì có ruột dẫn sáng, bóng, nếu là dây đồng thì ruột dẫn rất mềm dẻo. Đối với dây ruột dẫn đồng có nhiều sợi nhỏ thì có thể dùng hai ngón tay xoắn ruột dẫn dễ dàng mà các sợi nhỏ không bung, không gãy, không đâm vào tay. Đối với dây ruột dẫn có một sợi thì có thể bẻ gập ruột đồng đến vài chục lần mà không gẫy.- Thông thường, dây tốt có giá cao hơn dây dỏm với cùng cỡ loại.

noithatdongtay.com theo ngohuudoan.wordpress.com

NHĐ mới biên soạn một cuốn tài liệu nhỏ có tên “Hướng dẫn lựa chọn, sử dụng dây cáp điện Thịnh Phát trong xây dựng nhà ở”. Thấy nó có tính “dân dụng” nên nghĩ cũng cần dán lên đây, bà con, ai có dùng được thì dùng. Cuốn này gồm 20 trang cả bìa, khổ 15x21cm, Công ty đã in, phát hành và bắt đầu phát cho khách hàng vào đầu tháng 5/2009. Ở đây chỉ trích dán phần chính của tập tài liệu, có bổ sung đôi chút cũng như đã thay đổi một số điểm để cho nó có tính “công cộng” hơn, do đó nó có khác chút ít so với bản đã phát hành. Dây và cáp điện nào sản xuất tuân thủ các tiêu chuẩn thông dụng cho cáp điện (ví dụ TCVN, IEC, BS, JIS) thì có thể sử dụng hướng dẫn này được. Hướng dẫn này chắc cũng không tránh khỏi những hạn chế nhứt định, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các bậc đàn anh. Chân thành cảm ơn (NHĐ).——————————————————————HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN DÂY CÁP ĐIỆN TRONG XÂY DỰNG NHÀ Ở

Tính toán lựa chọn dây dẫn điện cho nhà ở là một việc cần thiết và quan trọng, thứ nhất là vấn đề an tòan cho người và tài sản, thứ hai là tiết kiệm (vì có thể tránh được việc phải tháo ra làm lại

Page 7: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

khi thấy không phù hợp). Hướng dẫn này trình bày một cách ngắn gọn về vấn đề này, ngõ hầu giúp cho người dùng tự tin và dễ dàng hơn trong việc lựa chọn dây dẫn điện cho nhà ở. Trong hướng dẫn này, cấu trúc và tên gọi của các loại dây lắp đặt trong nhà (xem 3.3) được tham khảo theo tiêu chuẩn TCVN 2103; các loại cáp ngoài trời và cáp điện kế (xem 3.1 và 3.2) được tham khảo theo tiêu chuẩn của ngành Điện lực cũng như các nhà sản xuất cáp uy tín ở Việt nam hiện nay.

Hướng dẫn gồm các đề mục như sau:

- Các nguồn điện sử dụng cho nhà ở- Một số cách đi dây và loại dây tương ứng, thông dụng- Các loại dây dẫn thích hợp cho nhà ở- Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở- Cách tính toán và lựa chọn dây dẫn- Các lưu ý cho hệ thống điện nhà ở- Những tác hại khi dùng dây & cáp điện kém chất lượng- Những kinh nghiệm lựa chọn dây điện cho nhà ở

1. Các nguồn điện sử dụng cho nhà ở

1.1 Nguồn điện 1pha 2dây (thông dụng nhất)

Nguồn 1pha 2dây gồm có 1 dây pha và 1 dây trung tính (còn được gọi là 1 dây nóng và 1 dây nguội). Đây là nguồn điện cho nhà ở thông dụng nhất tại Việt Nam hiện nay.

1.2 Nguồn điện 1pha 3dây

Nguồn điện 1pha 3dây gồm có 1 dây pha 1 dây trung tính và 1 dây nối đất (còn được gọi là 1 dây nóng, 1 dây nguội và 1 dây bảo vệ). Ở Việt Nam hiện nay nguồn điện này bắt đầu áp dụng ở các tòa nhà cao tầng, biệt thự, building, khách sạn, các nơi có sử dụng các máy móc thiết bị quan trọng hoặc các nhà ở cao cấp hơn.

1.3 Nguồn điện 3pha 4dây (ít gặp)

Nguồn điện 3pha 4dây gồm có 3 dây pha và 1 dây trung tính (còn được gọi là 3 dây nóng, 1 dây nguội). Ở Việt Nam hiện nay nguồn điện này ít gặp trong nhà ở, trừ khi chủ nhà có ý định sử dụng thiết bị điện 3pha.

1.4 Nguồn điện 3pha 5dây (rất ít gặp)

Nguồn điện 3pha 5dây” gồm có 3 dây pha 1 dây trung tính và 1 dây nối đất bảo vệ (còn được gọi là 3 dây nóng, 1 dây nguội và 1 dây bảo vệ). Ở Việt Nam hiện nay nguồn điện này rất ít gặp trong nhà ở, trừ khi chủ nhà có ý định sử dụng thiết bị điện 3pha và có yêu cầu thêm về dây bảo vệ.

2. Một số cách đi dây và loại dây tương ứng, thông dụng

Page 8: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

2.1 Đi dây nổi: Dây & cáp điện được luồn trong các ống nhựa hoặc nẹp nhựa và được cố định trên tường, trần nhà. Số lượng dây trong ống cần xem xét sao cho đừng quá chật để có thể rút dây, luồn dây khi cần thiết sửa chữa thay thế. Các loại dây như VCm, VCmd, VC là thích hợp cho cách đi dây nổi.

2.2 Đi dây âm tường, âm trần, âm sàn: Dây & cáp điện được luồn trong các ống nhựa (ống trơn khi đi thẳng, ống ruột gà khi chuyển hướng) đặt âm trong tường, trần hoặc sàn nhà. Số lượng dây trong ống cần xem xét sao cho đừng quá chật để có thể rút dây, luồn dây khi cần thiết sửa chữa thay thế. Các loại dây như VC, CV, CVV là thích hợp cho cách đi dây âm.

2.3 Đi dây ngầm: Đối với các công trình ngoại vi, không dính liền với nhà, dây & cáp điện được luồn trong các ống nhựa cứng hoặc ống thép chịu lực, không thấm nước và chôn ngầm dưới đất ở độ sâu khỏang 0,7mét. Các loại cáp có áo giáp thép hoặc được bọc kim loại thì có thể chôn trực tiếp trong đất mà không cần luồn trong ống. Cần thiết phải chọn các loại dây/ cáp có khả năng chống thấm nước, chống côn trùng cho đường dây đi ngầm.

3. Các loại dây dẫn thích hợp cho nhà ở

Theo thông lệ của ngành Điện lực cũng như thực tế hiện nay ở Việt Nam, hướng dẫn này chọn nguồn điện “1 pha 2 dây” để trình bày cho mục đích nhà ở. Hướng dẫn này chia hệ thống dây cho nhà ở ra làm 3 phần và tương ứng với mỗi phần hướng dẫn này đưa ra các đề nghị về các loại dây dẫn có thể được dùng như sau:

3.1 Đoạn dây ngoài đường vào đầu nhà (đoạn dây ngoài trời)

Đoạn dây này là dây nối từ lưới điện địa phương vào đến nhà, thông thường đoạn dây này nằm hòan tòan ngoài trời (ngoại trừ một số rất ít nhà ở sử dụng cáp ngầm thì đoạn dây này được chôn dưới đất). Đoạn dây ngoài trời này được đề nghị sử dụng một trong các loại dây/cáp sau đây:

Cáp Duplex ruột đồng, cách điện PVC (Duplex Du-CV)Cáp Duplex Du-CV có 2 ruột dẫn bằng đồng, ruột dẫn là 1 sợi đồng đặc hoặc 7 sợi đồng được xoắn lại với nhau, mỗi ruột dẫn được bọc cách điện PVC sau đó xoắn với nhau. Cấp điện áp của cáp là 450/750V hoặc 0,6/1kV.

Cáp Duplex ruột đồng, cách điện XLPE (Duplex Du-CX)Cáp Duplex Du-CX có 2 ruột dẫn bằng đồng, ruột dẫn là 1 sợi đồng đặc hoặc 7 sợi đồng được xoắn lại với nhau, mỗi ruột dẫn được bọc cách điện XLPE màu đen sau đó xoắn với nhau, một trong hai lõi có gân nổi để phân biệt pha. Cấp điện áp của cáp là 0,6/1kV.

Page 9: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

3.2 Đoạn dây từ đầu nhà vào điện kế (đoạn cáp điện kế)

Đoạn dây này là dây nối từ đầu cuối đoạn dây ngoài trời (được nói ở mục 3.1) đến điện kế (đồng hồ đo điện năng tiêu thụ). Thông thường đoạn dây này nằm một nửa dọc theo tường, một nửa trong nhà (vì thông thường điện kế được đặt trong nhà). Đoạn dây này được đề nghị sử dụng một trong các loại dây/cáp sau đây:

Cáp Điện kế ruột đồng, cách điện PVC (ĐK-CVV)Cáp Điện kế ruột đồng cách điện PVC còn gọi là cáp Muller ruột đồng cách điện PVC, cáp có 2 hoặc nhiều hơn 2 ruột dẫn, ruột dẫn là 1 sợi đồng đặc hoặc 7 sợi được xoắn lại với nhau, mỗi ruột dẫn được bọc cách điện bằng vật liệu PVC, một lớp bọc lót PVC, một lớp băng nhôm (để chống trộm điện) và lớp vỏ bọc PVC bảo vệ bên ngoài, cấp điện áp của cáp là 450/750V hoặc 0,6/1kV.

Cáp Điện kế ruột đồng, cách điện XLPE (ĐK-CXV)Cáp Điện kế ruột đồng cách điện XLPE còn gọi là cáp Muller ruột đồng cách điện XLPE, cáp có 2 hoặc nhiều hơn 2 ruột dẫn, ruột dẫn là 1 sợi đồng đặc hoặc 7 sợi được xoắn lại với nhau, mỗi ruột dẫn được bọc cách điện bằng vật liệu XLPE màu trắng-trong (màu tự nhiên), một trong hai lõi có băng màu hoặc sọc màu để phân biệt pha, một lớp bọc lót PVC, một lớp băng nhôm (để chống trộm điện) và lớp vỏ bọc PVC bảo vệ bên ngoài, cấp điện áp của cáp là 0,6/1kV.

3.3 Dây dẫn từ điện kế đến các thiết bị tiêu thụ điện (dây dẫn trong nhà)

Ở Việt Nam, hầu như 2 đoạn dây đã đề cập ở mục 3.1 và 3.2 đều do ngành Điện lực tự lựa chọn và lắp đặt nếu chủ nhà không có yêu cầu gì riêng. Còn các dây dẫn từ điện kế đến các thiết bị

Page 10: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

tiêu thụ điện, hầu hết là do chủ nhà tự quyết định lo liệu, đây là công việc mà hướng dẫn này cho là chủ nhà cần thiết phải quan tâm. Các dây dẫn này được đề nghị sử dụng một trong các loại sau đây.

3.3.1 Dây đơn cứng (VC)

Dây đơn cứng (VC) là dây có ruột dẫn là 1 sợi đồng, bọc cách điện PVC. Cấp điện áp của dây là 600V.Ngoài ra, còn có Dây đơn cứng không chì (LF-VC), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC), phù hợp quy định RoHS (Restriction of Hazardous Substances) của châu Âu.

 

3.3.2 Dây đơn mềm (VCm)

Dây đơn mềm (VCm) là dây có ruột dẫn gồm nhiều sợi đồng được xoắn với nhau, bọc cách điện bằng vật liệu PVC. Cấp điện áp của dây là 250V.Ngoài ra, còn có Dây đơn mềm không chì (LF-VCm), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC).

3.3.3 Dây đôi mềm dẹt (VCmd)

Dây đôi mềm dẹt (VCmd) là dây có 2 ruột dẫn, mỗi ruột dẫn gồm nhiều sợi đồng xoắn lại với nhau, 2 ruột dẫn này được bọc cách điện PVC và phần cách điện của 2 ruột dẫn dính với nhau tạo ra một dây dẹt có 2 ruột dẫn cách điện song song với nhau. Cấp điện áp của dây là 250V.Ngoài ra, còn có Dây đôi mềm dẹt không chì (LF-VCmd), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC).

Page 11: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

3.3.4 Dây đôi mềm xoắn (VCmx)

Dây đôi mềm xoắn (VCmx) là dây được xoắn lại từ 2 dây đơn mềm (VCm) riêng biệt. Cấp điện áp của dây là 250V.Ngoài ra, còn có Dây đôi mềm xoắn không chì (LF-VCmx), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC).

3.3.5 Dây đôi mềm tròn (VCmt)

Dây đôi mềm xoắn tròn (VCmt) là dây gồm 2 dây đơn mềm (VCm) riêng biệt được xoắn lại hoặc đặt song song rồi bọc bên ngoài một lớp vỏ bảo vệ bằng PVC. Dây này cũng được gọi là cáp CVVm. Cấp điện áp của dây là 250V.Ngoài ra, còn có Dây đôi mềm tròn không chì (LF-VCmt), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC).

3.3.6 Dây đôi mềm ôvan (VCmo)

Dây đôi mềm ôvan (VCmo) là dây gồm 2 dây đơn mềm (VCm) riêng biệt được xoắn lại hoặc đặt song song rồi bọc bên ngoài một lớp vỏ bảo vệ bằng PVC. Dây này cũng được gọi là cáp CVVm ôvan. Cấp điện áp của dây là 250V.Ngoài ra, còn có Dây đôi mềm ôvan không chì (LF-VCmo), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC).

3.3.7 Dây đơn cứng, ruột nhôm (VA)

Dây đơn cứng, ruột nhôm (VA) là dây có ruột dẫn là 1 sợi nhôm, bọc cách điện PVC. Cấp điện áp của dây là 600V.Ngoài ra, còn có Dây đơn cứng ruột nhôm không chì (LF-VA), không tác hại cho con người và

Page 12: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC).

3.3.8 Dây điện lực ruột đồng, cách điện PVC (CV)

Dây điện lực ruột đồng, cách điện PVC (CV) là dây có ruột dẫn gồm 7 (hoặc 19) sợi đồng xoắn đồng tâm, bọc một lớp cách điện PVC. Cấp điện áp của dây là 450/750V hoặc 0,6/1kV.Ngoài ra, còn có Dây điện lực ruột đồng, cách điện PVC không chì (LF-CV), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC).

3.3.9 Cáp điện lực ruột đồng, cách điện PVC, vỏ bảo vệ PVC (CVV)

Cáp điện lực ruột đồng, cách điện PVC, vỏ bảo vệ PVC (CVV) là cáp có 1 hoặc nhiều lõi cáp, mỗi lõi cáp có ruột dẫn gồm 7 (hoặc 19) sợi đồng xoắn đồng tâm và bọc một lớp cách điện PVC. Cáp CVV có một lớp vỏ bảo vệ PVC bên ngoài. Cấp điện áp của cáp là 450/750V hoặc 0,6/1kV.Ngoài ra, còn có Cáp điện lực ruột đồng, cách điện PVC không chì, vỏ bảo vệ PVC không chì (LF-CVV), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không

Page 13: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

chì (LF-PVC) cho cách điện và vỏ bọc.

4. Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Mỗi cỡ dây/ cáp (tiết diện ruột dẫn) và mỗi loại dây/cáp có mức chịu tải khác nhau. Đối với mục đích nhà ở, hướng dẫn này đưa ra các bảng mô tả công suất chịu tải của các loại dây/cáp như dưới đây. Công suất chịu tải nêu trong các bảng này là phù hợp với nhiệt độ môi trường đến 40 độ C và cũng đã xem xét đến vấn đề sụt áp nhằm đảm bảo chất lượng điện sinh hoạt cho nhà ở.

 Bảng 1: Công suất chịu tải của cáp Duplex Du-CV, Duplex Du-CX

Tiết diện ruột dẫn

Công suất chịu tải

Chiều dài đường dây

Tiết diện ruột dẫn

Công suất chịu tải

Chiều dài đường dây

3 mm2 ≤ 5,5 kW ≤ 30 m 10 mm2 ≤ 12,1 kW ≤ 45 m4 mm2 ≤ 6,8 kW ≤ 30 m 11 mm2 ≤ 12,9 kW ≤ 45 m5 mm2 ≤ 7,8 kW ≤ 35 m 14 mm2 ≤ 15,0 kW ≤ 50 m5.5 mm2 ≤ 8,3 kW ≤ 35 m 16 mm2 ≤ 16,2 kW ≤ 50 m6 mm2 ≤ 8,7 kW ≤ 35 m 22 mm2 ≤  20,0 kW ≤ 60 m7 mm2 ≤ 9,5 kW ≤ 40 m 25 mm2 ≤ 21,2 kW ≤ 60 m8 mm2 ≤ 10,6 kW ≤ 40 m 35 mm2 ≤ 26,2 kW ≤ 70 m

Chiều dài đường dây đề nghị sử dụng ở bảng này được tính tóan theo độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải.

Page 14: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Đối với nguồn 1pha 2dây, 220V, sau khi chọn được tiết diện ruột dẫn phù hợp với công suất nhưng chưa phù hợp với chiều dài đường dây mong muốn thì chỉ việc tăng tiết diện lên một cấp (ví dụ tăng từ 3mm2 lên 4mm2) và kiểm tra lại theo công thức dưới đây, nếu thỏa mãn thì tiết diện dây vừa tăng lên là đã phù hợp, nếu chưa thỏa mãn thì tăng tiết diện ruột dẫn lên một cấp nữa và kiểm tra lại như trên cho đến khi thỏa mãn.

Trong đó   P = Công suất tính tóan để chọn dây, kW               L = Chiều dài đường dây mong muốn, m               S = Tiết diện ruột dẫn của dây, mm2

 Bảng 2: Công suất chịu tải của cáp Điện kế ĐK-CVV, ĐK-CXV

Tiết diện ruột dẫn

Công suất chịu tảiTiết diện ruột dẫn

Công suất chịu tảiCách điện PVC(ĐK-CVV)

Cách điện XLPE(ĐK-CXV)

Cách điện PVC(ĐK-CVV)

Cách điện XLPE(ĐK-CXV)

3 mm2 ≤ 6,4 kW ≤ 8,2 kW 10 mm2 ≤ 13,4 kW ≤ 17,0 kW4 mm2 ≤ 7,6 kW ≤ 9,8 kW 11 mm2 ≤ 14,2 kW ≤ 18,1 kW5 mm2 ≤ 8,8 kW ≤ 11,2 kW 14 mm2 ≤ 16,6 kW ≤ 20,7 kW5,5 mm2 ≤ 9,4 kW ≤ 11,9 kW 16 mm2 ≤ 17,8 kW ≤ 22,0 kW6 mm2 ≤ 9,8 kW ≤ 12,4 kW 22 mm2 ≤ 22,0 kW ≤ 27,2 kW7 mm2 ≤ 10,8 kW ≤ 13,8 kW 25 mm2 ≤ 23,6 kW ≤ 29,2 kW8 mm2 ≤ 11,8 kW ≤ 15,0 kW 35 mm2 ≤ 29,0 kW ≤ 36,0 kW

Thông thường chiều dài sử dụng Cáp điện kế khá ngắn nên không cần quan tâm đến độ sụt áp.

Bảng 3: Công suất chịu tải của dây VC, CV, CVV

Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải0,5 mm2 ≤ 0,8 kW 3 mm2  ≤ 5,6 kW0,75 mm2 ≤ 1,3 kW 4 mm2 ≤ 7,3 kW1,0 mm2 ≤ 1,8 kW 5 mm2 ≤ 8,7 kW1,25 mm2 ≤ 2,1 kW 6 mm2  ≤ 10,3 kW1,5 mm2 ≤ 2,6 kW 7 mm2  ≤ 11,4 kW2,0 mm2 ≤ 3,6 kW 8 mm2 ≤ 12,5 kW2,5 mm2 ≤ 4,4 kW 10 mm2 ≤ 14,3 kW

Công suất nêu trong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải

Page 15: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Bảng 4: Công suất chịu tải của dây đôi mềm VCm, VCmd, VCmx, VCmt, VCmo

Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải0,5 mm2  ≤ 0,8 kW 2,5 mm2 ≤ 4,0 kW0,75 mm2 ≤ 1,2 kW 3,5 mm2 ≤ 5,7 kW1,0 mm2 ≤ 1,7 kW 4 mm2 ≤ 6,2 kW1,25 mm2  ≤ 2,1 kW 5,5 mm2  ≤ 8,8 kW1,5 mm2 ≤ 2,4 kW 6 mm2  ≤ 9,6 kW2,0 mm2 ≤ 3,3 kW - -

Công suất nêu trong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải   

Bảng 5: Công suất chịu tải của dây VA

Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải1,0 mm2 ≤ 1,0 kW 5 mm2 ≤ 5,5 kW1,5 mm2 ≤ 1,5 kW 6 mm2 ≤ 6,2 kW2,0 mm2 ≤ 2,1 kW 7 mm2 ≤ 7,3 kW2,5 mm2 ≤ 2,6 kW 8 mm2 ≤ 8,5 kW3 mm2 ≤ 3,4 kW 10 mm2  ≤ 11,4 kW4 mm2 ≤ 4,2 kW 12 mm2 ≤ 13,2 kW

Công suất nêu trong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải   

5. Cách tính toán và lựa chọn dây dẫn

Tính toán và lựa chọn dây dẫn cần phải thực hiện theo các bước sau đây.

- Xác định nguồn điện sẽ dùng- Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện- Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở, bao gồm ba bước nhỏ:+ Lựa chọn đọan dây ngoài trời+ Lựa chọn đọan cáp điện kế+ Lựa chọn dây cho từng nhánh và dây đến từng thiết bị tiêu thụ điện.

5.1 Xác định nguồn điện sẽ dùng

Căn cứ vào thiết bị điện trong nhà mà người dùng sẽ dùng là thiết bị 1 pha hay 3 pha, đồng thời cũng phải căn cứ vào nguồn cung cấp của điện lực ở địa phương mình ở có những loại nguồn điện nào. Hầu hết nguồn điện dùng cho nhà ở hiện nay ở Việt Nam là nguồn 1 pha 2dây.Bước này thường bị phụ thuộc vào nguồn cung cấp ở từng địa phương, nếu người dùng chỉ xài thiết bị điện 1 pha và nguồn địa phương của Điện lực chỉ có 2 dây (1 nóng, 1 nguội) hoặc 4 dây (3 nóng, 1 nguội) thì chỉ có nguồn “1pha 2dây” (như đã nêu ở mục 1.1) là áp dụng được. Trong trường hợp này vẫn có thể chọn nguồn “1pha 3dây” (như đã nêu ở mục 1.2) để dùng, nhưng phải thiết kế thêm hệ thống nối đất cho hệ thống điện trong nhà, phía sau đồng hồ đo điện.

Page 16: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

5.2 Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện

Thiết bị tiêu thụ điện là những thiết bị họat động bằng năng lượng điện. Các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà ở có thể kể ra như: Đèn điện, quạt điện, nồi cơm điện, bàn ủi, tủ lạnh, máy giặt, lò nướng vi sóng, máy điều hòa nhiệt độ, máy bơm nước… Trên mỗi thiết bị tiêu thụ điện, hầu hết đều có ghi trị số công suất, có đơn vị là W (Woat) hoặc kW (Kilô-Woat) hoặc HP (Horse Power- Sức ngựa). Một cách gần đúng, có thể xem tất cả các trị số công suất ghi trên các thiết bị là công suất tiêu thụ điện. Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện là liệt kê và cộng lại tất cả trị số công suất của các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà nhằm xác định công suất tiêu thụ điện tổng của cả ngôi nhà.

Khi gặp các đơn vị công suất khác nhau thì quy đổi sang cùng một đơn vị như sau:

1kW = 1.000W1HP = 750W

5.3 Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở

Đây là buớc cuối cùng tìm ra các cỡ dây cần phải dùng. Tùy theo công suất chịu tải của từng nhánh trong sơ đồ điện, người dùng có thể chọn nhiều loại dây, cỡ dây khác nhau.

* Ví dụ: Tính tóan lựa chọn dây dẫn cho một nhà ở cụ thể.

Đề bài:Cần tính tóan chọn lựa dây dẫn cho hệ thống điện của một ngôi nhà 1 trệt 1 lầu, đi dây âm tường, khỏang cách từ nhà đến lưới điện địa phương là 30m, tất cả thiết bị điện trong nhà sử dụng điện 1pha 220V, và có công suất được nêu trong bảng sau. 

Tầng trệt Tầng lầuTên thiết bị/ Công suất

Số lượng

Tổng công suất Tên thiết bị/ Công suất

Số lượng

Tổng công suất

Bóng đèn hùynh quang 1,2m/ 40W

8 40 x 8 = 320W Bóng đèn hùynh quang 1,2m/ 40W

5 40 x5 = 200W

Đèn trang trí/ 20W 5 20 x 5 = 100W Đèn trang trí/ 20W 3 20 x 3 = 60WQuạt điện/ 100W 4 100 x 4 = 400W Quạt điện/ 100W 3 100 x 3 = 300WNồi cơm điện/ 600W 1 600 x 1 = 600W Máy điều hòa/ 1,5HP 1 1,5 x 750 x 1 =

1125WTivi/ 150W 1 150 x 1 = 150W Tivi/ 150W 1 150 x 1 = 150WĐầu máy + ampli/ 150W

  150 x 1 = 150W Bộ máy vi tính/ 500W

1 500 x 1 = 500W

Lò nướng vi sóng/ 1000W

1 1000 x 1 = 1000W

Máy sấy tóc/ 1000W 1 1000 x 1 = 1000W

Bàn ủi/ 1000W 1 1000 x 1 = 1000W

- - -

Page 17: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Máy điều hòa/ 1,5HP 2 1,5 x 750 x 2 = 2250W

- - -

Máy giặt 7kg/ 750W 1 750 x 2 = 1500W - - -Mô-tơ bơm nước/ 750W

1 750 x 1 = 750W - - -

Bài giải:

Bước 1: Xác định loại nguồn điện sẽ dùng: Vì tất cả thiết bị điện trong nhà sử dụng điện 1pha, 220V nên ta chọn nguồn điện thông dụng nhất là nguồn 1pha 2 dây.

Bước 2: Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện: Cộng tất cả công suất của các thiết bị của tầng trệt, tầng lầu và công suất tổng của cả nhà ta có số liệu sau.

Tổng công suất tầng trệt: 7.470WTổng công suất tầng lầu: 3.335WTổng công suất cả nhà: 10.805W

Bước 3: Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở• Lựa chọn đọan dây ngoài trời

Đoạn dây ngoài trời là đọan dây dẫn điện vào nhà nên nó phải chịu được tổng công suất cả nhà là 10.805W. Tuy nhiên, hầu như không có thời điểm nào mà tất cả các thiết bị điện trong nhà họat động đồng thời cùng một lúc, cho nên người ta có thể giảm công suất tính tóan xuống còn khỏang 80% công suất tính tóan rồi mới chọn lựa dây dẫn theo công suất đã được giảm. Khi giảm xuống 80% như vậy người ta có cách gọi khác là chọn ‘hệ số đồng thời’ (kđt) = 0,8. Trong ví dụ này hướng dẫn này cũng chọn kđt = 0,8 và công suất sau khi đã giảm là:

P = 10.805 x 0,8 = 8644W = 8,644kW

Đoạn dây ngoài trời thông thường được sử dụng là loại dây Duplex ruột đồng, cách điện PVC (Du-CV). Căn cứ vào công suất 8,644kW ta tra bảng để tìm cỡ (tiết diện ruột dẫn) cáp cho thích hợp. Tra bảng 1 (cáp Du-CV và Du-CX), chọn giá trí lớn hơn gần nhất ta thấy cáp tiết diện ruột dẫn 6mm2 có công suất chịu tải phù hợp. Chiều dài lắp đặt của cáp có tiết diện ruột dẫn 6mm2 cho trong bảng 1 cũng thỏa mãn với chiều dài lắp đặt mà đầu bài yêu cầu là 30m, vì vậy ta có thể chọn đoạn cáp ngoài trời là cáp Du-CV 2x6mm2 hoặc Du-CX 2x6mm2

• Lựa chọn đọan cáp điện kế

Đoạn cáp điện kế nối từ đọan dây ngoài trời vào đến nhà nên nó cũng phải có công suất chịu tải lớn hơn hoặc bằng 8,644kW. Tra bảng 2 ta thấy cáp ĐK-CVV tiết diện ruột dẫn 5mm2 hoặc cáp ĐK-CXV tiết diện ruột dẫn 4mm2 là phù hợp. Đoạn cáp điện kế thường khá ngắn (< 10m) nên không cần quan tâm đến điện áp rơi theo chiều dài. Như vậy, người dùng có thể sử dụng ĐK-CVV 2 x 5mm2 hoặc ĐK-CXV 2 x 4mm2.

• Lựa chọn dây cho từng nhánh và dây dẫn đến từng thiết bị điện

Page 18: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Ngôi nhà có tầng trệt và 1 tầng lầu, hai tầng có công suất tiêu thụ khác nhau nhiều, do đó để tiết kiệm người dùng có thể phân làm 2 nhánh. Đường dây cho 2 nhánh này người dùng nên chọn loại dây đơn cứng (VC).

Nhánh 1 cho tầng trệt:Tầng trệt có công suất tổng là 7.470W = 7,47kW. Tương tự như đã đề cập ở trên, hầu như các thiết bị không họat động đồng thời nên có thể chọn hệ số đồng thời kđt = 0,8, lúc đó công suất để chọn dây dẫn là 7,47 x 0,8 = 5,976kW. Tra bảng 3 ta thấy dây VC tiết diện ruột dẫn 4mm2 là phù hợp, như vậy người dùng có thể chọn dây VC 4mm2 cho nhánh 1 (tầng trệt).

Nhánh 2 cho tầng lầu:Tầng lầu có công suất tổng là 3.335W = 3,335kW. Tương tự như đã đề cập ở trên, hầu như các thiết bị không họat động đồng thời nên có thể chọn hệ số đồng thời kđt = 0,8, lúc đó công suất để chọn dây dẫn là 3,335 x 0,8 = 2,668kW. Tra bảng 3 ta thấy dây VC tiết diện ruột dẫn 2mm2 là phù hợp, như vậy người dùng có thể chọn dây VC 2mm2 cho nhánh 2 (tầng lầu).

Dây cho từng thiết bị:Theo lý thuyết thì mỗi thiết bị có công suất khác nhau sẽ cần một cỡ dây khác nhau. Việc chọn từng cỡ dây riêng cho từng thiết bị như vậy có ưu điểm là tiết kiệm được chi phí dây dẫn, nhưng lại rất phức tạp cho việc mua dây cũng như đi dây, sự phức tạp này nhiều khi cũng rất tốn kém. Vì vậy, khi trong nhà không có thiết bị nào có công suất lớn cá biệt thì người dùng có thể chọn một cỡ dây và dùng chung cho tất cả các thiết bị.Công suất sử dụng ở các ổ cắm thường không cố định, không biết trước chắc chắn, vì đôi khi có hai hay nhiều thiết bị sử dụng chung một ổ cắm, do đó, để bảm bảo, người dùng nên chọn dây cho ổ cắm hơn một cấp so với cỡ dây dự định dùng chung cho tất cả các thiết bị.Tùy theo cách lắp đặt, người dùng có thể chọn loại dây đơn cứng hoặc dây đôi mềm, ngôi nhà trong ví dụ này có yêu cầu đi dây âm tường nên ta chọn dây đơn VC cho tất cả các thiết bị. Nhìn vào bảng công suất ta thấy công suất của máy điều hòa nhiệt độ 1,5HP (1,125kW) là lớn nhất, tra bảng 3 ta thấy cáp VC tiết diện ruột dẫn 0,75mm2 là phù hợp, tuy nhiên cần chọn dây cho ổ cắm hơn một cấp cho nên người dùng có thể chọn dây VC 1,0mm2 cho tất cả các thiết bị và ổ cắm.

Tóm lại: Các loại dây, cỡ dây đã được tính toán lựa chọn cho ngôi nhà trên như sau:

- Đoạn dây ngoài trời: cáp Duplex Du-CV 2x6mm2 hoặc Duplex Du-CX 2x6mm2- Đoạn cáp điện kế: cáp ĐK-CVV 2 x 5mm2 hoặc ĐK-CXV 2 x 4mm2- Dây cho nhánh tầng trệt: dây VC 4mm2- Dây cho nhánh tầng lầu: dây VC 2mm2- Dây cho các thiết bị điện và ổ cắm: dây VC 1,0mm2

Ghi chú: Người dùng có thể lựa chọn lắp đặt các loại dây & cáp không chì với tiết diện ruột dẫn giống như đã lựa chọn ở trên.

6. Các lưu ý cho hệ thống điện nhà ở

- Nên chia đường điện phân phối trong nhà ở thành nhiều nhánh để thuận tiện cho việc ngắt điện khi cần sửa chữa, thay thế.

Page 19: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

- Các dây pha (dây nóng) có cùng màu và tốt nhất là màu đỏ, màu cam hoặc màu vàng. Khi có nhiều nhánh đi chung một tuyến mà kích cỡ giống nhau thì màu của từng nhánh nên khác nhau để dễ phân biệt.- Dây cho hệ thống nối đất nên có màu riêng biệt với tất cả các dây khác và nên chọn dây màu xanh- sọc- vàng hoặc vàng- sọc- xanh.- Khi luồn dây trong ống hoặc trong nẹp, phải chọn kích thước ống, nẹp đủ rộng sao cho dễ luồn, dễ rút mà không hư hại đến dây dẫn.- Không nên đi dây nơi ẩm thấp hoặc quá gần các nguồn nhiệt, hóa chất.- Mối nối dây phải chặt, tiếp xúc tốt để không gây ra mô-ve nặc lửa khi mang tải.- Không được nối trực tiếp ruột dẫn đồng và nhôm với nhau.- Đoạn dây đi trong ống không nên có mối nối.- Không nên đi dây âm trong nền của tầng trệt nếu nền không đảm bảo cố định với tường khi nền bị lún.- Không nên sử dụng dây có tiết diện nhỏ hơn 0.5mm2.

7. Những tác hại khi dùng dây & cáp điện kém chất lượng

Khi ruột đồng kém chất lượng hoặc không đủ tiết diện có thể gây ra các tác hại sau

- Dẫn điện kém, gây sụt áp trên đường dây làm cho thiết bị họat động không hiệu quả, tuổi thọ thiết bị giảm nhanh.- Phát nóng quá mức trên đường dây, gây hư hại lớp cách điện, gây chạm chập cháy nổ.- Ruột đồng kém chất lượng rất dễ gãy, khó nối, khó lắp vào các phụ kiện điện khác.

Khi lớp cách điện kém chất lượng có thể gây ra các tác hại sau

- Nứt cách điện, hở ruột dẫn, gây điện giật cho người.- Rạn nứt cách điện sau một thời gian ngắn, gây rò điện, tổn thất điện năng, chạm chập cháy nổ.- Không chịu được nhiệt độ cho phép của ruột dẫn, chảy nhão gây ra chạm chập cháy nổ.- Không tự tắt khi bị phát cháy bởi tác nhân bên ngoài.- Mất màu sau một thời gian ngắn, gây nhầm lẫn các dây với nhau khi sửa chữa, thay thế.

8. Những kinh nghiệm lựa chọn dây diện cho nhà ở

Những kinh nghiệm được nêu ở đây chủ yếu hướng tới các loại dây dùng trong nhà (như mục 3.1 đã đề cập).Với rất nhiều các loại dây điện trên thị trường hiện nay, tốt có, xấu có, thật có, giả có, thậm chí có khi gặp dây chẳng có nhãn mác, tên nhà sản xuất gì cả. Vì vậy, một người không chuyên thì việc lựa chọn dây nào, nhãn hiệu nào mà có thể tin cậy được là một việc không dễ dàng gì. Bằng một vài kinh nghiệm của người biên soạn, hướng dẫn này đưa ra một số khuyến nghị và những chỉ dấu để hy vọng rằng người dùng có thể tránh được các sản phẩm dây/ cáp điện kém chất lượng.

- Không nên chọn dây không có nhãn mác trên bao bì, không có tên nhà sản xuất, không địa chỉ rõ ràng.- Không nên chọn dây mà trên dây không có các thông tin cơ bản như: nhãn hiệu, tên loại dây,

Page 20: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

tiết diện, cấu trúc ruột dẫn (số sợi và đường kính mỗi sợi), tiêu chuẩn sản xuất.- Dây tốt thường có bề ngoài của vỏ nhựa bóng, láng.- Lớp nhựa cách điện của dây tốt rất dẻo, khi tuốt ra khỏi ruột dẫn, có thể kéo giãn gấp đôi, gấp ba chiều dài ban đầu mà chưa bị đứt. Dây có thể bẻ gập nhiều lần hoặc xoắn gút nhưng bề mặt cách điện không bị rạng nứt.- Có thể kiểm tra ruột dẫn, bằng cách đếm số sợi nhỏ bên trong so với số sợi được ghi bên ngoài. Đường kính của các sợi nhỏ bên trong rất khó kiểm tra, vì phải có thước chuyên dùng mới đo được. Tuy nhiên, với một thương hiệu uy tín, trên dây có ghi cụ thể cấu trúc ruột dẫn (số sợi và đường kính mỗi sợi) thì có thể tin tưởng được.- Dây tốt thì có ruột dẫn sáng, bóng, nếu là dây đồng thì ruột dẫn rất mềm dẻo. Đối với dây ruột dẫn đồng có nhiều sợi nhỏ thì có thể dùng hai ngón tay xoắn ruột dẫn dễ dàng mà các sợi nhỏ không bung, không gãy, không đâm vào tay. Đối với dây ruột dẫn có một sợi thì có thể bẻ gập ruột đồng đến vài chục lần mà không gẫy.- Thông thường, dây tốt có giá cao hơn dây dỏm với cùng cỡ loại.

Tiết diện dây dẫn được tính toán dựa vào dòng điện và công suất . Đối với hệ thống điện 220V, để đơn giản trong tính toán, cho phép lấy giá trị gần đúng như sau:

Đối với dây đồng:

Mật độ dòng điện tối đa cho phép J = 6A/mm², tương đương 1,3kW/mm², Dòng điện làm việc (A) 2,5A/mm²

Đối với dây nhôm:

Mật độ dòng điện tối đa cho phép J = 4,5 A/mm²., tương đương 1 kW/mm².

Ví dụ:

1. Tổng công suất các thiết bị điện dùng đồng thời trong gia đình P = 3 kW. Nếu dùng dây đồng làm trục chính trong gia đình thì mỗi pha phải có tiết diện (s) tối thiểu:s = P / Js = 3 kW/1,3 kW/mm² = 2,3mm².Vậy tiết diện tối thiểu của dây điện đường trục chính trong gia đình là 2,3mm².Trên thị trường có các loại dây cỡ 2,5mm² và 4mm². Để dự phòng phát triển phụ tải nên sử dụng cỡ dây 4mm².

Page 21: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

2. Dây nhánh trong gia đình (dây di động) từ ổ cắm điện hoặc công tắc điện đến đèn, quạt, ti vi, tủ lạnh hoặc các thiết bị khác có công suất dưới 1kW thì nên dùng đồng loạt 1 dây là dây súp mềm, tiết diện 2x1,5mm². Các dây di động dùng cho bếp điện, lò sưởi… có công suất từ 1kW đến 2kW nên dùng loại cáp PVC có 2 lớp cách điện, tiết diện 2x2,5mm² để đảm bảo an toàn cả về điện và về cơ. Đối với thiết bị

Cách sử dụng điện Lựa chọn và sử dụng dây dẫn điện an toànThứ bảy - 19/09/2009 08:37

Cách sử dụng điện Lựa chọn và sử dụng dây dẫn điện an toàn

Để có thể lựa chọn được dây dẫn điện, người sử dụng nên xác định rõ nhu cầu sử dụng điện của mình. Sau đó, căn cứ vào nhu cầu sử dụng mà xác định rõ các thông số ghi trên dây điện như tiết diện, lõi đồng, số sợi đồng, điện áp, dòng điện... phù hợp. Nếu chọn dây dẫn có dòng điện nhỏ hơn dòng điện phụ tải sẽ gây cháy nổ, chập mạch... Ngược lại sẽ gây lãng phí. Kế đến,  kiểm tra chất lượng dây dẫn bằng cách kiểm tra dây đồng bên trong (nếu lõi dây dẫn được làm bằng đồng), dây đồng chất lượng tốt thì có màu vàng đỏ, bóng và mềm. Ngược lại, nếu dây đồng kém chất lượng thì có màu vàng đen và dễ gãy khi bị uốn cong. Ngoài ra, lớp vỏ nhựa bên ngoài cũng quan trọng, nếu nhựa tốt thì rất mềm mại khi uốn cong, ngược lại nếu nhựa có chất lượng kém thì sẽ giòn và cứng.

Mặt khác, cách sử dụng cũng rất quan trọng. Người sử dụng cần chú ý khi nối hai dây dẫn điện thì nên nối so le và dùng băng keo điện quấn đúng kỹ thuật; dùng ống luồn dây điện chuyên dùng cho ngành điện để luồn dây điện khi đi dây điện âm tường hay âm sàn; không dùng dây dẫn điện có mang điện làm dây phơi đồ hoặc móc vào những vật dụng khác; không nên mắc/móc hoặc kẹp dây điện vào một bề mặt khác bằng đinh tán: kéo vật gây ma sát có thể làm hỏng phần vỏ bọc cách điện bên ngoài... và khi kiểm tra sự cố về điện, đối với dây điện luồn âm trong tường thì phải cẩn thận khi đục tường. Tránh dùng dụng cụ đục tường như đục kim loại, máy khoan chạm

Page 22: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

vào phần dây điện bên trong. Gặp sự cố như dây điện bị cháy, chập mạch... nên tắt nguồn điện ngay và gọi thợ điện có kỹ thuật để xử lý.

Cách tính toán và lựa chọn dây dẫn

Tính toán và lựa chọn dây dẫn cần phải thực hiện theo các bước sau đây.

- Xác định nguồn điện sẽ dùng- Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện- Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở, bao gồm ba bước nhỏ:+ Lựa chọn đọan dây ngoài trời+ Lựa chọn đọan cáp điện kế+ Lựa chọn dây cho từng nhánh và dây đến từng thiết bị tiêu thụ điện.

5.1 Xác định nguồn điện sẽ dùng

Căn cứ vào thiết bị điện trong nhà mà người dùng sẽ dùng là thiết bị 1 pha hay 3 pha, đồng thời cũng phải căn cứ vào nguồn cung cấp của điện lực ở địa phương mình ở có những loại nguồn điện nào. Hầu hết nguồn điện dùng cho nhà ở hiện nay ở Việt Nam là nguồn 1 pha 2dây.Bước này thường bị phụ thuộc vào nguồn cung cấp ở từng địa phương, nếu người dùng chỉ xài thiết bị điện 1 pha và nguồn địa phương của Điện lực chỉ có 2 dây (1 nóng, 1 nguội) hoặc 4 dây (3 nóng, 1 nguội) thì chỉ có nguồn “1pha 2dây” (như đã nêu ở mục 1.1) là áp dụng được. Trong trường hợp này vẫn có thể chọn nguồn “1pha 3dây” (như đã nêu ở mục 1.2) để dùng, nhưng phải thiết kế thêm hệ thống nối đất cho hệ thống điện trong nhà, phía sau đồng hồ đo điện.

5.2 Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện

Thiết bị tiêu thụ điện là những thiết bị họat động bằng năng lượng điện. Các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà ở có thể kể ra như: Đèn điện, quạt điện, nồi cơm điện, bàn ủi, tủ lạnh, máy giặt, lò nướng vi sóng, máy điều hòa nhiệt độ, máy bơm nước… Trên mỗi thiết bị tiêu thụ điện, hầu hết đều có ghi trị số công suất, có đơn vị là W (Woat) hoặc kW (Kilô-Woat) hoặc HP (Horse Power- Sức ngựa). Một cách gần đúng, có thể xem tất cả các trị số công suất ghi trên các thiết bị là công suất tiêu thụ điện. Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện là liệt kê và cộng lại tất cả trị số công suất của các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà nhằm xác định công suất tiêu thụ điện tổng của cả ngôi nhà.

Khi gặp các đơn vị công suất khác nhau thì quy đổi sang cùng một đơn vị như sau:

1kW = 1.000W1HP = 750W

5.3 Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở

Đây là buớc cuối cùng tìm ra các cỡ dây cần phải dùng. Tùy theo công suất chịu tải của từng nhánh trong sơ đồ điện, người dùng có thể chọn nhiều loại dây, cỡ dây khác nhau.

* Ví dụ: Tính tóan lựa chọn dây dẫn cho một nhà ở cụ thể.

Page 23: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Đề bài:Cần tính tóan chọn lựa dây dẫn cho hệ thống điện của một ngôi nhà 1 trệt 1 lầu, đi dây âm tường, khỏang cách từ nhà đến lưới điện địa phương là 30m, tất cả thiết bị điện trong nhà sử dụng điện 1pha 220V, và có công suất được nêu trong bảng sau.

Tầng trệt Tầng lầu

Tên thiết bị/ Công suất

Số lượng

Tổng công suất Tên thiết bị/ Công suất

Số lượng

Tổng công suất

Bóng đèn hùynh quang 1,2m/ 40W

8 40 x 8 = 320W Bóng đèn hùynh quang 1,2m/ 40W

5 40 x5 = 200W

Đèn trang trí/ 20W 5 20 x 5 = 100W Đèn trang trí/ 20W 3 20 x 3 = 60WQuạt điện/ 100W 4 100 x 4 = 400W Quạt điện/ 100W 3 100 x 3 = 300WNồi cơm điện/ 600W 1 600 x 1 = 600W Máy điều hòa/ 1,5HP 1 1,5 x 750 x 1 =

1125WTivi/ 150W 1 150 x 1 = 150W Tivi/ 150W 1 150 x 1 = 150WĐầu máy + ampli/ 150W

150 x 1 = 150W Bộ máy vi tính/ 500W 1 500 x 1 = 500W

Lò nướng vi sóng/ 1000W

1 1000 x 1 = 1000W

Máy sấy tóc/ 1000W 1 1000 x 1 = 1000W

Bàn ủi/ 1000W 1 1000 x 1 = 1000W

- - -

Máy điều hòa/ 1,5HP 2 1,5 x 750 x 2 = 2250W

- - -

Máy giặt 7kg/ 750W 1 750 x 2 = 1500W

- - -

Mô-tơ bơm nước/ 750W

1 750 x 1 = 750W - - -

Bài giải:

Bước 1: Xác định loại nguồn điện sẽ dùng: Vì tất cả thiết bị điện trong nhà sử dụng điện 1pha, 220V nên ta chọn nguồn điện thông dụng nhất là nguồn 1pha 2 dây.

Bước 2: Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện: Cộng tất cả công suất của các thiết bị của tầng trệt, tầng lầu và công suất tổng của cả nhà ta có số liệu sau.

Tổng công suất tầng trệt: 7.470WTổng công suất tầng lầu: 3.335WTổng công suất cả nhà: 10.805W

Bước 3: Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở• Lựa chọn đọan dây ngoài trời

Page 24: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Đoạn dây ngoài trời là đọan dây dẫn điện vào nhà nên nó phải chịu được tổng công suất cả nhà là 10.805W. Tuy nhiên, hầu như không có thời điểm nào mà tất cả các thiết bị điện trong nhà họat động đồng thời cùng một lúc, cho nên người ta có thể giảm công suất tính tóan xuống còn khỏang 80% công suất tính tóan rồi mới chọn lựa dây dẫn theo công suất đã được giảm. Khi giảm xuống 80% như vậy người ta có cách gọi khác là chọn ‘hệ số đồng thời’ (kđt) = 0,8. Trong ví dụ này hướng dẫn này cũng chọn kđt = 0,8 và công suất sau khi đã giảm là:

P = 10.805 x 0,8 = 8644W = 8,644kW

Đoạn dây ngoài trời thông thường được sử dụng là loại dây Duplex ruột đồng, cách điện PVC (Du-CV). Căn cứ vào công suất 8,644kW ta tra bảng để tìm cỡ (tiết diện ruột dẫn) cáp cho thích hợp. Tra bảng 1 (cáp Du-CV và Du-CX), chọn giá trí lớn hơn gần nhất ta thấy cáp tiết diện ruột dẫn 6mm2 có công suất chịu tải phù hợp. Chiều dài lắp đặt của cáp có tiết diện ruột dẫn 6mm2 cho trong bảng 1 cũng thỏa mãn với chiều dài lắp đặt mà đầu bài yêu cầu là 30m, vì vậy ta có thể chọn đoạn cáp ngoài trời là cáp Du-CV 2x6mm2 hoặc Du-CX 2x6mm2

• Lựa chọn đọan cáp điện kế

Đoạn cáp điện kế nối từ đọan dây ngoài trời vào đến nhà nên nó cũng phải có công suất chịu tải lớn hơn hoặc bằng 8,644kW. Tra bảng 2 ta thấy cáp ĐK-CVV tiết diện ruột dẫn 5mm2 hoặc cáp ĐK-CXV tiết diện ruột dẫn 4mm2 là phù hợp. Đoạn cáp điện kế thường khá ngắn (< 10m) nên không cần quan tâm đến điện áp rơi theo chiều dài. Như vậy, người dùng có thể sử dụng ĐK-CVV 2 x 5mm2 hoặc ĐK-CXV 2 x 4mm2.

• Lựa chọn dây cho từng nhánh và dây dẫn đến từng thiết bị điện

Ngôi nhà có tầng trệt và 1 tầng lầu, hai tầng có công suất tiêu thụ khác nhau nhiều, do đó để tiết kiệm người dùng có thể phân làm 2 nhánh. Đường dây cho 2 nhánh này người dùng nên chọn loại dây đơn cứng (VC).

Nhánh 1 cho tầng trệt:Tầng trệt có công suất tổng là 7.470W = 7,47kW. Tương tự như đã đề cập ở trên, hầu như các thiết bị không họat động đồng thời nên có thể chọn hệ số đồng thời kđt = 0,8, lúc đó công suất để chọn dây dẫn là 7,47 x 0,8 = 5,976kW. Tra bảng 3 ta thấy dây VC tiết diện ruột dẫn 4mm2 là phù hợp, như vậy người dùng có thể chọn dây VC 4mm2 cho nhánh 1 (tầng trệt).

Nhánh 2 cho tầng lầu:Tầng lầu có công suất tổng là 3.335W = 3,335kW. Tương tự như đã đề cập ở trên, hầu như các thiết bị không họat động đồng thời nên có thể chọn hệ số đồng thời kđt = 0,8, lúc đó công suất để chọn dây dẫn là 3,335 x 0,8 = 2,668kW. Tra bảng 3 ta thấy dây VC tiết diện ruột dẫn 2mm2 là phù hợp, như vậy người dùng có thể chọn dây VC 2mm2 cho nhánh 2 (tầng lầu).

Dây cho từng thiết bị:Theo lý thuyết thì mỗi thiết bị có công suất khác nhau sẽ cần một cỡ dây khác nhau. Việc chọn từng cỡ dây riêng cho từng thiết bị như vậy có ưu điểm là tiết kiệm được chi phí dây dẫn, nhưng lại rất phức tạp cho việc mua dây cũng như đi dây, sự phức tạp này nhiều khi cũng rất tốn kém.

Page 25: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Vì vậy, khi trong nhà không có thiết bị nào có công suất lớn cá biệt thì người dùng có thể chọn một cỡ dây và dùng chung cho tất cả các thiết bị.Công suất sử dụng ở các ổ cắm thường không cố định, không biết trước chắc chắn, vì đôi khi có hai hay nhiều thiết bị sử dụng chung một ổ cắm, do đó, để bảm bảo, người dùng nên chọn dây cho ổ cắm hơn một cấp so với cỡ dây dự định dùng chung cho tất cả các thiết bị.Tùy theo cách lắp đặt, người dùng có thể chọn loại dây đơn cứng hoặc dây đôi mềm, ngôi nhà trong ví dụ này có yêu cầu đi dây âm tường nên ta chọn dây đơn VC cho tất cả các thiết bị. Nhìn vào bảng công suất ta thấy công suất của máy điều hòa nhiệt độ 1,5HP (1,125kW) là lớn nhất, tra bảng 3 ta thấy cáp VC tiết diện ruột dẫn 0,75mm2 là phù hợp, tuy nhiên cần chọn dây cho ổ cắm hơn một cấp cho nên người dùng có thể chọn dây VC 1,0mm2 cho tất cả các thiết bị và ổ cắm.

Tóm lại: Các loại dây, cỡ dây đã được tính toán lựa chọn cho ngôi nhà trên như sau:

- Đoạn dây ngoài trời: cáp Duplex Du-CV 2x6mm2 hoặc Duplex Du-CX 2x6mm2- Đoạn cáp điện kế: cáp ĐK-CVV 2 x 5mm2 hoặc ĐK-CXV 2 x 4mm2- Dây cho nhánh tầng trệt: dây VC 4mm2- Dây cho nhánh tầng lầu: dây VC 2mm2- Dây cho các thiết bị điện và ổ cắm: dây VC 1,0mm2

Ghi chú: Người dùng có thể lựa chọn lắp đặt các loại dây & cáp không chì với tiết diện ruột dẫn

Trang chủ  |  Sơ đồ Website  |  Liên hệ

Language

Văn phòng chính: 70-72 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.Tel: (84.8) 3829 9443 - 3829 2971 - 3829 2972. Fax: (84.8) 3829 9437.

HƯỚNG DẪN LỰA CHỌNDÂY & CÁP HẠ THẾ

Trang chủ  |  Sơ đồ Website  |  Liên hệ

Language

Văn phòng chính: 70-72 Nam Kỳ Khởi

Page 26: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Nghĩa, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.Tel: (84.8) 3829 9443 - 3829 2971 - 3829 2972. Fax: (84.8) 3829 9437.

HƯỚNG DẪN LỰA CHỌNDÂY & CÁP HẠ THẾ

DÂY & CÁP HẠ THẾ 

A/ LỰA CHỌN DÂY & CÁP :

Khi chọn cáp, khách hàng cần xem xét những yếu tố sau:

- Dòng điện định mức

- Độ sụt áp

- Dòng điện ngắn mạch

- Cách lắp đặt

- Nhiệt độ môi trường hoặc nhiệt độ đất

Dòng điện định mức :

Dòng điện chạy trong ruột cáp thì sẽ sinh nhiệt làm cho cáp nóng lên. Khi nhiệt độ cáp vượt quá mức cho phép thì phải chọn cáp có tiết diện ruột dẫn lớn hơn.

Các bảng về dòng điện định mức và độ sụt áp sau đây dựa trên :

- Nhiệt độ làm việc cho phép tối đa của ruột dẫn.

- Nhiệt độ không khí

Page 27: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

- Nhiệt độ đất

- Nhiệt trở suất của đất.

- Độ sâu lắp đặt (khi chôn cáp trong đất)

- Điều kiện lắp đặt

Độ sụt áp :

Một yếu tố quan trọng khác phải xem xét khi chọn cỡ cáp là độ sụt áp do tổn hao trên cáp.

Độ sụt áp phụ thuộc vào:

- Dòng điện tải

- Hệ số công suất

- Chiều dài cáp

- Điện trở cáp

- Điện kháng cáp

IEE 522-8 quy định độ sụt áp không được vượt quá 2.,5% điện áp danh định

Với mạch 1 pha 220V độ sụt áp cho phép 5.5V

Với mạch 3 pha 380V độ sụt áp cho phép 9.5V.

Khi sụt áp lớn hơn mức cho phép thì khách hàng phải chọn cáp có tiết diện ruột dẫn lớn hơn.

I/ CÁP ĐIỆN LỰC

I.1/ Cáp cách điện PVC

I.1.1/ Cáp trên không :

Thông số lắp đặt :

- Nhiệt độ không khí 300C

Page 28: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Nhiệt độ ruột dẫn tối đa khi cáp tải dòng điện định mức 700C

Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp ruột đồng CVV , cách điện PVC, vỏ PVC không giáp bảo vệ, lắp trên không

Bảng 1:

 Trang : 1  2  3  4  5  6  7  8

Giới thiệu | Sản phẩm | Đơn vị thành viên | Hệ thống phân phối | Tin tức & Sự kiện | Liên hệ

  © 2006 Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam (CADIVI).Văn phòng chính: 70-72 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, Tp.HCM.

Page 29: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Tel: (84.8) 3829 9443 - 3829 2971 - 3829 2972. Fax: (84.8) 3829 9437. Email: [email protected]

I.1.2/  Cáp chôn trực tiếp trong đất :

Thông số lắp đặt :Nhiệt trở suất của đất  :         1,2 0Cm/WNhiệt độ đất                  :        150CĐộ sâu chôn cáp           :        0,5m  Nhiệt độ làm việc tối đa của ruột dẫn là 700C

Hệ số hiệu chỉnhDòng điện định mức của cáp chôn trực tiếp trong đất phụ thuộc vào nhiệt độ đất và nhiệt trở suất của đất., hệ số ghép nhóm, hệ số điều chỉnh theo độ sâu đặt cáp… 

Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp CVV/DTA , CVV/WA ruột đồng , cách điện PVC, vỏ PVC có giáp bảo vệ,chôn trong đất

Bảng 2

Tiết diện ruột dẫn

Nominal area of

conductor

1 lõi (Single core) 2 lõi

Two core

3 và 4 lõi

Three and four core2 cáp đặt cách khoảng

Two cables spaced

3 cáp tiếp xúc nhau theo hình 3 lá

Trefoil touching

Dòng điện định mức

Current ratings

Độ sụt áp

Approximate volt drop per

amp per metre

Dòng điện định mức

Current ratings

Độ sụt áp

Approximate volt drop per

amp per metre

Dòng điện định mức

Current ratings

Độ sụt áp

Approximate volt drop per

amp per metre

Dòng điện định mức

Current ratings

Độ sụt áp

Approximate volt drop per

amp per metre

mm2 A mV A mV A mV A mV1,5 33 32 29 25 32 29 27 252,5 44 20 38 15 41 17 35 154 59 11 53 9,5 55 11 47 9,56 75 9 66 6,4 69 7,4 59 6,410 101 4,8 86 3,8 92 4,4 78 3,816 128 3,2 110 2,4 119 2,8 101 2,425 168 1,9 142 1,5 158 1,7 132 1,535 201 1,4 170 1,1 190 1,3 159 1,1

Page 30: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

50 238 0,97 203 0,82 225 0,94 188 0,8270 292 0,67 248 0,58 277 0,66 233 0,5795 349 0,50 297 0,44 332 0,49 279 0,42120 396 0,42 337 0,36 377 0,40 317 0,35150 443 0,36 376 0,31 422 0,34 355 0,29185 497 0,31 423 0,27 478 0,29 401 0,25240 571 0,26 485 0,23 561 0,24 462 0,21300 640 0,23 542 0,20 616 0,21 517 0,18400 708 0,22 600 0,19 693 0,19 580 0,17500 780 0,20 660 0,18 - - - -630 856 0,19 721 0,16 - - - -800 895 0,18 756 0,16 - - - -1000 939 0,18 797 0,15 - - - -

I.1.3/ Cáp đi trong ống đơn tuyến chôn trong đất:

Thông số lắp đặt Nhiệt trở suất của đất: 1,20Cm/W Nhiệt độ đất : 150C Độ sâu chôn cáp : 0,5m . Nhiệt độ làm việc tối đa của ruột dẫn là 700C

Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp CVV/DTA , CVV/WA ruột đồng , cách điện PVC, vỏ PVC, có giáp bảo vệ, đi trong ống đơn tuyến chôn trong đất

Bảng 3

Tiết diện ruột dẫn

Nominal area of

conductor

1 lõi (Single core)

2 lõi

Two core

3 và 4 lõi

Three and four core

2 cáp : ống tiếp xúc nhau

Two cables : ducts touching

3 cáp: ống xếp theo hình ba lá tiếp xúc nhau

Three cables: ducts trefoil touching

Dòng điện định mức

Current ratings

Độ sụt áp

Approximate volt drop per

amp per metre

Dòng điện định mức

Current ratings

Độ sụt áp

Approximate volt drop per amp per

metre

Dòng điện định mức

Current ratings

Độ sụt áp

Approximate volt drop per

amp per metre

Dòng điện định mức

Current ratings

Độ sụt áp

Approximate volt drop

per amp per metre

Page 31: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

mm2 A mV A mV A mV A mV1,5 30 34 28 27 26 29 22 252,5 41 22 35 16 34 17 29 154 59 12 48 10.5 45 11 38 9,56 69 10 60 7.0 57 7,4 48 6,410 90 5.0 84 4.0 76 4,4 64 3,816 114 3.4 107 2.6 98 2,8 83 2,425 150 2.0 139 1.6 129 1,7 107 1,535 175 1.4 168 1.2 154 1,3 129 1,150 216 1,0 199 0,88 183 0,94 153 0,8270 262 0,76 241 0,66 225 0,66 190 0,5795 308 0,61 282 0,53 271 0,49 228 0,42120 341 0,54 311 0,47 309 0,40 260 0,35150 375 0,48 342 0,42 346 0,34 292 0,29185 414 0,44 375 0,38 393 0,29 331 0,25240 463 0,40 419 0,34 455 0,24 382 0,21300 509 0,37 459 0,32 510 0,21 428 0,18400 545 0,34 489 0,30 574 0,19 490 0,17500 585 0,32 523 0,28 - - - -630 632 0,30 563 0,26 - - - -800 662 0,28 587 0,25 - - - -1000 703 0,27 621 0,23 - - - -

Trang : 1  2  3  4  5  6  7  8

Giới thiệu | Sản phẩm | Đơn vị thành viên | Hệ thống phân phối | Tin tức & Sự kiện | Liên hệ

  © 2006 Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam (CADIVI).Văn phòng chính: 70-72 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, Tp.HCM.Tel: (84.8) 3829 9443 - 3829 2971 - 3829 2972. Fax: (84.8) 3829 9437. Email: [email protected]

Trang ch ủ | S ơ đ ồ Website | Liên h ệ

Language

Văn phòng chính: 70-72 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.Tel: (84.8) 3829 9443 - 3829 2971 - 3829 2972.

Page 32: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Fax: (84.8) 3829 9437.

HƯỚNG DẪN LỰA CHỌNDÂY & CÁP HẠ THẾ

I.2 Cáp điện lực cách điện XLPE

I.2.1/ Cáp trên không:

Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp CXVruột đồng, cách điện XLPE, vỏ PVC, không giáp bảo vệ, lắp trên không

Bảng 4

Trang chủ  |  Sơ đồ Website  |  Liên hệ

Language

Văn phòng chính: 70-72 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.Tel: (84.8) 3829 9443 - 3829 2971 - 3829 2972. Fax: (84.8) 3829 9437.

HƯỚNG DẪN LỰA CHỌNDÂY & CÁP HẠ THẾ

I.2.3/ Cáp đi trong ống đơn tuyến chôn trong đất Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ PVC có giáp bảo vệ, đi trong ống chôn trong đất

Page 33: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Bảng 6

Tiết diện ruột dẫn

Nom. area of

cond.

Cáp 1 lõi , giáp sợi nhôm(Single core cable, Aluminium wire armoured )

Cáp nhiều lõi, giáp sợi thép( Multicore cable, Steel wire armoured )

2 cáp : ống đặt tiếp xúc

Two cables: ducts touching

3 cáp : ống đặt tiếp xúc theo hình 3 lá

Three cables : ducts touching, trefoil

Cáp 2 lõi

Two core cable

Cáp 3 hay 4 lõi

Three or four core Cable

Dòng điện định

mức

Current ratings

Độ sụt áp

Approximate volt drop per

amp per metre

Dòng điện định

mức

Current ratings

Độ sụt áp

Approximate volt drop per

amp per metre

Dòng điện định

mức

Current ratings

Độ sụt áp

Approximate volt drop per

amp per metre

Dòng điện định

mức

Current ratings

Độ sụt áp

Approximate volt drop per

amp per metre

mm2 A mV A mV A mV A mV16 140 3.0 130 2.70 115 2.90 94 2.6025 180 2.0 170 1.80 145 1.90 125 1.6035 215 1.4 205 1.25 175 1.30 150 1.2050 255 1.10 235 0.93 210 1.00 175 0.8770 310 0.80 280 0.70 260 0.70 215 0.6195 365 0.65 330 0.56 310 0.52 260 0.45120 410 0.55 370 0.48 355 0.42 300 0.36150 445 0.50 405 0.43 400 0.35 335 0.30185 485 0.45 440 0.39 455 0.29 380 0.25240 550 0.40 500 0.35 520 0.24 440 0.21300 610 0.37 550 0.32 590 0.21 495 0.19400 640 0.35 580 0.30 - - - -500 690 0.33 620 0.28 - - - -630 750 0.30 670 0.26 - - - -800 828 0.28 735 0.24 - - - -1000 919 0.26 811 0.22 - - - -

Thông số lắp đặt cơ sở :Nhiệt trở suất của đất : 1,2 0Cm/WNhiệt độ đất : 150CNhiệt độ không khí : 250C

Page 34: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Độ sâu chôn cáp : 0,5m Nhiệt độ làm việc tối đa của ruột dẫn là 900C

II.1/ Cách điện PVC:

Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện kế cách điện PVC, vỏ PVC- ký hiệu DKCVV

II.2/ CÁCH ĐIỆN XLPE :

Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện kế cách điện XLPE, vỏ PVC hoặc HDPE –ký hiệu DKCXV, DKCXE

 Trang : 1  2  3  4  5  6  7  8

Giới thiệu | Sản phẩm | Đơn vị thành viên | Hệ thống phân phối | Tin tức & Sự kiện | Liên hệ

  © 2006 Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam (CADIVI).Văn phòng chính: 70-72 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, Tp.HCM.Tel: (84.8) 3829 9443 - 3829 2971 - 3829 2972. Fax: (84.8) 3829 9437. Email: [email protected]

Trang chủ  |  Sơ đồ Website  |  Liên hệ

Language

Văn phòng chính: 70-72 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.Tel: (84.8) 3829 9443 - 3829 2971 - 3829 2972. Fax: (84.8) 3829 9437.

HƯỚNG DẪN LỰA CHỌNDÂY & CÁP HẠ THẾ

III/ CÁP ĐIỀU KHIỂN :

III.1/ Cách điện PVC:Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điều khiển, cách điện PVC, vỏ PVC-ký hiệu DVV

Page 35: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Bảng 7

Cỡ cápConductor size

Dòng điện định mức

Current ratings

Độ sụt áp Approximate volt drop per amp

per metremm2 A mV

Cáp trên không ( nhiệt độ không khí là 300C, nhiệt độ ruột dẫn tối đa là 700C)In air ( ambient temperature 300C, maximum conductor temperature 700C)

1,5 18 252,5 25 154 33 9,56 42 6,410 58 3,816 77 2,4

III.2/ CÁCH ĐIỆN XLPEDòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điều khiển, cách điện XLPE, vỏ PVC-ký hiệu DXV

Bảng 8

Cỡ cápConductor size

Dòng điện định mứcCurrent ratings

Độ sụt ápApproximate volt drop per amp

per metremm2 A mV

Cáp trên không ( nhiệt độ không khí là 300C, nhiệt độ ruột dẫn tối đa là 900C)In air ( ambient temperature 300C, maximum conductor temperature 900C)

1,5 22 272,5 31 174 42 106 54 6,810 74 4,116 99 2,6

IV/ CÁP MULTIPLEX :

Dòng điện định mức của cáp Multiplex, bọc PVC hoặc XLPE

Bảng 9

Cỡ cáp Conductor

Duplex Triplex QuadruplexCV AV CX AX CV AV CX AX CV AV CX AX

Page 36: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

sizemm2 A A A A A A A A A A A A

4 37 - 49 - 33 - 45 - 31 - 40 -6 47 - 63 - 43 - 60 - 41 - 56 -10 65 52 86 68 59 47 80 62 56 44 76 5816 87 70 115 92 79 63 110 78 76 61 108 7825 114 91 149 119 104 83 135 105 101 80 130 10535 140 112 185 148 129 103 169 125 125 100 164 12550 189 151 225 180 167 133 207 150 151 120 202 15070 215 172 289 230 214 171 268 185 192 153 262 185

 Trang : 1  2  3  4  5  6  7  8

Giới thiệu | Sản phẩm | Đơn vị thành viên | Hệ thống phân phối | Tin tức & Sự kiện | Liên hệ

  © 2006 Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam (CADIVI).Văn phòng chính: 70-72 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, Tp.HCM.Tel: (84.8) 3829 9443 - 3829 2971 - 3829 2972. Fax: (84.8) 3829 9437. Email: [email protected]

Trang chủ  |  Sơ đồ Website  |  Liên hệ

Language

Văn phòng chính: 70-72 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.Tel: (84.8) 3829 9443 - 3829 2971 - 3829 2972. Fax: (84.8) 3829 9437.

HƯỚNG DẪN LỰA CHỌNDÂY & CÁP HẠ THẾ

V/ DÂY ĐIỆN LỰC

Page 37: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Dòng điện định mức và độ sụt áp của dây điện lực, cách điện PVC hoặc XLPE

Bảng 10

Cỡ cáp Conductor

size

Dây điện lực bọc PVC Nonsheathed, PVC insulated Cable  

Dây điện lực bọc XLPE Nonsheathed, XLPE insulated Cable

CV AV CX AXDòng điện định mức

Current ratings

Độ sụt áp

Approximate volt drop per

amp per metre

Dòng điện định

mức

Current ratings

Độ sụt áp

Approximate volt drop per

amp per metre

Dòng điện định mức

Current ratings

Độ sụt áp

Approximate volt drop per

amp per metre

Dòng điện định mức

Current ratings

Độ sụt áp

Approximate volt drop per

amp per metre

mm2 A mV A mV A mV A mV1,0 15 38 - - 20 40 - -1,5 20 25 - - 26 31 - -2,5 27 15 - - 36 19 - -4 37 9,5 - - 49 12 - -6 47 6,4 - - 63 7,9 - -10 65 3,0 52 - 86 4,7 68 -16 87 2,4 70 3,9 115 2,9 92 4,825 114 1,55 91 2,5 149 1,9 119 3,135 140 1,10 112 1,8 185 1,35 148 2,250 189 0,82 151 1,35 225 0,87 180 1,470 215 0,57 172 0,92 289 0,62 230 0,9895 260 0,42 208 0,67 352 0,47 281 0,74120 324 0,35 259 0,54 410 0,39 328 0,60150 384 0,29 307 0,45 473 0,33 378 0,49185 405 0,25 324 0,37 542 0,28 430 0,41240 518 0,21 414 0,30 641 0,24 512 0,34300 570 0,19 456 0,25 741 0,21 592 0,29400 660 0,17 528 - 830 0,195 - -500 792 0,16 633 - 905 0,180 - -630 904 0,15 723 - 1019 0,170 - -800 1030 0,15 824 - 1202 - - -

Nhiệt độ không khí là 300CNhiệt độ ruột dẫn là 700C

VI/ DÂY ĐIỆN BỌC NHỰA PVC :

Page 38: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Dòng điện định mức của dây điện bọc nhựa PVC

Bảng 11

Dây đôi mềm, ruột đồngFlexible Copper conductor – PVC insulated wire

Dây đơn cứng, ruột đồng hoặc nhômSolid Copper or Aluminium conductor – PVC

insulated wireSố lõi

Num. of core

Tiết diệnNom. area of

conductor

Dây đôi mềm dẹt, mềm xoắn

VCmd , VCmx

Dây đôi mềm tròn, mềm ovan, mềm

oval dẹt VCmt , VCmo ,

VCmod

Tiết diện Nom. area

of conductor

Đường kính sợi

Diameter of wire

VC Ruột đồng

Copper conductor

VARuột nhômAluminium conductor

  mm2 A A mm2 mm A A2 0,5 5 7 1 1,13 17 -2 0,75 7 10 1,13 1,20 19 -2 1,0 10 11 1,5 1,4 23 -2 1,25 12 13 2,0 1,6 27 -2 1,5 14 15 2,5 1,8 30 232 2,0 16 17 3 2,0 35 262 2,5 18 20 4 2,25 42 322 3,5 - 24 5 2,60 48 362 4,0 - 27 6 2,78 51 392 5,5 - 32 7 3,0 57 432 6,0 - 36        

 Trang : 1  2  3  4  5  6  7  8

Giới thiệu | Sản phẩm | Đơn vị thành viên | Hệ thống phân phối | Tin tức & Sự kiện | Liên hệ

  © 2006 Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam (CADIVI).Văn phòng chính: 70-72 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, Tp.HCM.Tel: (84.8) 3829 9443 - 3829 2971 - 3829 2972. Fax: (84.8) 3829 9437. Email: [email protected]

Page 39: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Nhiệt độ không khí 300c (Ambient temperature 300C)Nhiệt độ ruột dẫn tối đa 900c ( Maximum Conductor temperature 900C)

I.2.2/ Cáp chôn trong đất :

Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp CXV/DTA , CXV/WA ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ PVC có giáp bảo vệ, chôn trong đất

Page 40: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Bảng 5

Tiết diện ruột dẫn

Nom. area of cond.

Cáp 1 lõi , giáp sợi nhôm(Single core cable, Aluminium wire armoured )

Cáp nhiều lõi, giáp sợi thép( Multicore cable, Steel wire armoured )

2 cáp đặt tiếp xúc trong lưới điện xoay chiều 1 pha

Two cables touching,single-phase (ac)

3 cáp tiếp xúc nhau theo hình 3 lá , 3 pha

Three cables trefoil touching, 3-phase

Cáp 2 lõi , lưới điện xoay chiều 1 pha

Two core cable ,single-phase (ac)

Cáp 3 hay 4 lõi 

Three or four core Cable

Dòng điện định

mức

Current ratings

Độ sụt áp

Approximate volt drop per amp per

metre

Dòng điện định

mức

Current ratings

Độ sụt áp

Approximate volt drop per amp per

metre

Dòng điện định

mức

Current ratings

Độ sụt áp

Approximate volt drop per amp per

metre

Dòng điện định

mức

Current ratings

Độ sụt áp

Approximate volt drop per amp per

metre

mm2 A mV A mV A mV A mV

16 142 2.9 135 2.57 140 2.90 115 2.60

25 185 1.88 172 1.55 180 1.90 150 1.60

35 226 1.27 208 1.17 215 1.30 180 1.20

50 275 0.99 235 0.86 255 1.00 215 0.87

70 340 0.70 290 0.61 315 0.70 265 0.61

95 405 0.53 345 0.46 380 0.52 315 0.45

120 460 0.43 390 0.37 430 0.42 360 0.36

150 510 0.37 435 0.32 480 0.35 405 0.30

185 580 0.31 490 0.27 540 0.29 460 0.25

240 670 0.26 560 0.23 630 0.24 530 0.21

Page 41: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

300 750 0.24 630 0.21 700 0.21 590 0.19

400 830 0.21 700 0.19 - - - -

500 910 0.20 770 0.18 - - - -

630 1000 0.19 840 0.17 - - - -

800 1117 0.18 931 0.16 - - - -

1000 1254 0.17 1038 0.15 - - - -

Thông số lắp đặt cơ sở Nhiệt trở suất của đất : 1,2 0Cm/WNhiệt độ đất : 150CĐộ sâu chôn cáp : 0,5m Nhiệt độ làm việc tối đa của ruột dẫn là 900C

Trang : 1 2 3 4 5 6 7 8

Gi ớ i thi ệ u | S ả n ph ẩ m | Đ ơ n v ị thành viên | H ệ th ố ng phân ph ố i | Tin t ứ c & S ự ki ệ n | Liên h ệ

© 2006 Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam (CADIVI).Văn phòng chính: 70-72 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, Tp.HCM.Tel: (84.8) 3829 9443 - 3829 2971 - 3829 2972. Fax: (84.8) 3829 9437. Email: [email protected]

Trang chủ  |  Sơ đồ Website  |  Liên hệ Language

Văn phòng chính: 70-72 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.Tel: (84.8) 3829 9443 - 3829 2971 - 3829 2972. Fax: (84.8) 3829 9437.

Page 42: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

HƯỚNG DẪN LỰA CHỌNDÂY & CÁP HẠ THẾ

VII/ DÂY ĐỒNG TRẦN XOẮN C, DÂY NHÔM TRẦN XOẮN A,AAC VÀ DÂY NHÔM LÕI THÉP As,ACSR

+ Dòng điện định mức của dây đồng trần xoắn C,dây nhôm trần xoắn A , AAC

Bảng 12

Tiết diện

Nom. area of conductor

Dây đồng trần xoắn CBare stranded copper

conductor

Dây nhôm trần xoắn A ,AAC

Bare stranded aluminium conductor

Dòng điện định mứcCurrent ratings

Dòng điện định mức ở vùng ôn đới

Temperate Current ratings

mm2 A A4 50 -6 70 -10 95 -14 120 -16 130 10525 180 13535 220 17038 230 18250 270 21560 305 22570 340 26580 377 27695 415 320100 450 340120 485 375125 500 390150 570 440

Page 43: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

185 640 500240 760 590300 880 680325 943 710400 1050 815500 1254 980630 1497 1170800 1662 1330

+ Dòng điện định mức của dây nhôm lõi thép - Tiêu chuẩn BS 215

Bảng 13

Ký hiệu Code name

Mặt cắt danh định nhôm Nominal aluminium area

Nhôm Al Structure

Thép St Structure

Dòng điện định mức Current ratings

mm2/mm2 N0/mm N0/mm AMole 10,62 /1,77 6/1,5 1/1,50 67

Squirrel 20,94 /3,49 6/2,11 1/2,11 109Gopher 26,24 /4,37 6/2,36 1/2,36 126Weasel 31,61/5,27 6/2,59 1/2,59 134

Fox 36,66 /6,11 6/2,79 1/2,79 147Ferret 42,41 /7,07 6/3,00 1/3,00 161Rabbit 52,88 /8,81 6/3,35 1/3,35 185Mink 63,18 /10,53 6/3,66 1/3,66 174Skunk 63,48 /37,03 12/2,59 7/2,59 246Beaver 74,82 /12,47 6/3,99 1/3,99 193Horse 73,37 /42,80 12/2,79 7/2,79 268

Raccoon 79,20 /13,20 6/4,10 1/4,10 231Otter 83,88 /13,98 6/4,22 1/4,22 240Cat 95,40 /15,90 6/4,50 1/4,50 248

Hare 105,0 /17,50 6/4,72 1/4,72 273Dog 105,0 /13,50 6/4,72 7/4,57 278

Hyena 105,8 /20,44 7/4,39 7/4,93 287Leopard 131,3 /18,80 6/5,28 7/1,75 316Coyote 132,1 /20,09 26/2,54 7/1,91 311Cougar 130,3 /7,24 18/3,05 1/3,05 314Tiger 131,1 /30,59 30/2,36 7/2,36 323Wolf 158,0 /36,88 30/2,59 7/2,59 355Dingo 158,7 /8,80 18/3,35 1/3,35 349Lynx 183,4 /42,77 30/2,79 7/2,79 386

Page 44: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Caracal 184,3 /10,24 18/3,61 1/3,61 383Jaguar 210,6 /11,69 18/3,86 1/3,86 415Panther 212,0 /49,49 30/3,00 7/3,00 421

Lion 238,5 /55,65 30/3,18 7/3,18 448Bear 264,0 /61,60 30/3,35 7/3,35 481

Batang 323,0 /15,52 18/4,78 7/1,68 510Goat 324,3 /75,67 30/3,71 7/3,71 542Sheep 374,1 /87,29 30/3,99 7/3,99 592

Antelope 373,1 /48,37 54/2,97 7/2,97 588Bison 381,8 /49,49  54/3,00 7/3,00 595Deer 429,3 /100,20 30/4,27 7/4,27 639Zebra 428,9 /55,59 54/3,18 7/3,18 635Elk 477,0 /111,30 30/4,50 7/4,50 679

Camel 475,2 /61,60 54/3,35 7/3,35 677Moose 528,7 /68,53 54/3,53 7/3,53 763

+ Dòng điện định mức của dây nhôm lõi thép - Tiêu chuẩn OCT 839- 89

Bảng 14

Mã hiệu dây dẫnCode designation

Dòng điện định mức

Current ratingsAC-10 80AC-16 105AC-25 130AC-35 175AC-50 210AC-70 265AC-95 330AC-120 380AC-150 445AC-185 510AC-240 610AC-300 690AC-400 835

+ Dòng điện định mức của dây nhôm lõi thép - Tiêu chuẩn ASTM 232

 Trang : 1  2  3  4  5  6  7  8

Giới thiệu | Sản phẩm | Đơn vị thành viên | Hệ thống phân phối | Tin tức & Sự kiện | Liên hệ

Page 45: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

 

© 2006 Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam (CADIVI).Văn phòng chính: 70-72 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, Tp.HCM.Tel: (84.8) 3829 9443 - 3829 2971 - 3829 2972. Fax: (84.8) 3829 9437. Email: [email protected]

Trang chủ  |  Sơ đồ Website  |  Liên hệ

Language

Văn phòng chính: 70-72 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.Tel: (84.8) 3829 9443 - 3829 2971 - 3829 2972. Fax: (84.8) 3829 9437.

HƯỚNG DẪN LỰA CHỌNDÂY & CÁP HẠ THẾ

Bảng 15

Ký hiệu Code

designation

Mặt cắt danh định Nominal area

Nhôm Al Structure

Thép St Structure

Dòng điện định mức

Current ratingmm2 /mm2 No/mm No/mm A

Turkey 13.30 /2.22 6/1.68 1/1.68 104Swan 5.91 /0.99 6/1.12 1/1.12 139

Swanate 21.12 /3.02 7/1.96 1/1.96 139Sparrow 33.59 /5.60 6/2.67 1/2.67 183Sparate 33.54 /4.79 7/2.47 1/2.47 184Robin 42.41 /7.07 6/3.00 1/3.00 210Raven 53.52 /8.92 6/3.37 1/3.37 240Quail 67.33 /11.22 6/3.78 1/3.78 275

Pigeon 85.12 /14.19 6/4.25 1/4.25 316Penguin 107.22 /17.87 6/4.77 1/4.77 360waxwing 134.98 /7.50 18/3.09 1/3.09 448

Page 46: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Partridge 134.87 /21.99 26/2.57 7/2.00 457Ostrich 152.19 /24.71 26/2.73 7/2.12 492Merlin 170.22 /9.46 18/3.47 1/3.47 518Linnet 170.55 /27.83 26/2.89 7/2.25 528Oriole 170.50 /39.78 30/2.69 7/2.69 534

Chickade 200.93 /11.16 18/3.77 1/3.77 575Brant 201.56 /26.13 24/3.27 7/2.18 578lbis 201.34 /32.73 26/3.14 7/2.44 586Lark 200.90 /46.88 30/2.92 7/2.92 593

Pelican 242.31 /13.46 18/4.14 1/4.14 644Flicker 241.58 /31.40 24/3.58 7/2.39 654Hawk 241.65 /39.19 26/3.44 7/2.67 658Hen 241.27 /56.30 30/3.20 7/3.20 665

Osprey 308.32 /15.69 18/4.67 1/4.47 708Parackeet 282.31 /36.60 24/3.87 7/2.58 718

Dove 282.59 /45.92 26/3.72 7/2.89 725Eagle 282.07 /65.82 30/3.46 7/3.46 732

Peacok 306.13 /39.78 24/4.03 7/2.69 757Squab 305.83 /49.81 26/3.87 7/3.01 762

Woodduck 307.06 /71.65 30/3.61 7/3.61 769Teal 307.06 /69.62 30/3.61 19/2.16 772

Kingbird 323.01 /17.95 18/4.78 1/4.78 778Rook 323.07 /41.88 24/4.14 7/2.76 782

Grosbeak 321.84 /52.49 26/3.973 7/3.09 787Scoter 322.56 /75.26 30/3.70 7/3.70 792Egret 322.56 /73.54 30/3.70 19/2.22 797

Ký hiệu Code designation

Mặt cắt danh định Nominal area

Nhôm Al Structure

Thép    St Structure

Dòng điện định mứcCurrent rating

  mm2 /mm2 No/mm A mm2 Swift 323.02 /8.97 36/3.38 1/3.38 784

Flamingo 337.27 /43.72 24/4.23 7/2.82 805Gannet 338.26 /54.90 26/4.07 7/3.16 809

Stilt 363.27 /46.88 24/4.39 7/2.92 845Starling 361.93 /59.15 26/4.21 7/3.28 847Redwing 362.06 /82.41 30/3.92 19/2.35 858

Tern 403.77 /27.83 45/3.38 7/2.25 875Condor 402.33 /52.15 54/3.08 7/3.08 881Cuckoo 402.33 /52.15 24/4.62 7/3.08 894

Page 47: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Drake 402.56 /65.44 26/4.44 7/3.45 903Coot 401.86 /11.16 36/3.77 1/3.77 905

Mallard 403.84 /91.78 30/4.14 19/2.48 913Ruddy 455.50 /31.67 45/3.59 7/2.40 918Canary 456.28 /59.15 54/3.28 7/3.28 926

Rail 483.84 /33.54 45/3.70 7/2.47 953Catbird 484.61 /13.46 36/4.14 1/4.14 972Cardinal 484.53 /62.81 54/3.38 7/3.38 960

Ortan 523.87 /36.31 45/3.85 7/2.57 1015Tanger 522.79 /14.52 36/4.30 1/4.30 1007Curlew 525.50 /68.12 54/3.52 7/3.52 1010Bluejay 565.49 /38.90 45/4.00 7/2.66 1051Finch 565.03 /71.57 54/3.65 19/2.19 1060

Bunting 605.76 /41.88 45/4.14 7/2.76 1099Grackle 602.79 /76.89 54/3.77 19/2.27 1108Bittern 644.40 /44.66 45/4.27 7/2.85 1145

Pheasant 645.08 /82.69 54/3.90 19/2.354 1148Dipper 684.24 /46.88 45/4.40 7/2.92 1188Martin 748.14 /86.67 54/4.20 19/2.41 1198

Bobolink 725.27 /50.14 45/4.53 7/3.02 1227Plover 726.92 /91.78 54/4.14 19/2.48 1237

Nuthatch 764.20 /52.83 45/4.65 7/3.10 1268Parrot 766.06 /97.03 54/4.25 19/2.55 1278

Lapwing 804.15 /55.60 45/4.77 7/3.18 1310Falcon 806.23 /102.43 54/4.36 19/2.62 1313Chukar 903.18 /73.54 84/3.70 19/2.22 1434

Bluebird 1092.84 /88.84 84/4.07 19/2.44 1620Kiwi 1099.76 /47.52 72/4.41 7/2.94 1634

B / HƯỚNG DẪN ĐẶT HÀNG CÁP HẠ THẾ Khi đặt hàng xin quí khách vui lòng thông báo cho CADIVI những thông tin sau:1. Tổng chiều dài và chiều dài 1 turê 2. Tầm điện áp 3. Số lõi 4. Cỡ ruột dẫn và ruột trung tính 5. Vật liệu ruột dẫn đồng, nhôm 6. Vật liệu cách điện7. Độn sợi hay bọc lót8. Giáp băng hay sợi, nhôm hay thép9. Vật liệu vỏ10. Tiêu chuẩn áp

 

Page 48: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

Trang : 1  2  3  4  5  6  7  8

Giới thiệu | Sản phẩm | Đơn vị thành viên | Hệ thống phân phối | Tin tức & Sự kiện | Liên hệ

 

© 2006 Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam (CADIVI).Văn phòng chính: 70-72 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, Tp.HCM.Tel: (84.8) 3829 9443 - 3829 2971 - 3829 2972. Fax: (84.8) 3829 9437. Email: [email protected]

TÍNH TOÁN LỰA CHỌN DÂY & CÁP :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khi chọn cáp, khách hàng cần xem xét những yếu tố sau:

- Dòng điện định mức (Liên quan đến công suất định mức của tải)- Độ sụt áp- Dòng điện ngắn mạch

Page 49: Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở

- Cách lắp đặt- Nhiệt độ môi trường hoặc nhiệt độ đất Dòng điện định mức :Dòng điện chạy trong ruột cáp thì sẽ sinh nhiệt làm cho cáp nóng lên. Khi nhiệt độ cáp vượt quá mức cho phép thì phải chọn cáp có tiết diện lớn hơn.Các bảng về dòng điện định mức và độ sụt áp sau đây dựa trên :- Nhiệt độ làm việc cho phép tối đa của ruột dẫn.- Nhiệt độ môi trường làm việc- Độ sâu lắp đặt (khi chôn cáp trong đất)- Điều kiện lắp đặt Độ sụt áp :Một yếu tố quan trọng khác phải xem xét khi chọn cỡ cáp là độ sụt áp do tổn hao trên cáp.Độ sụt áp phụ thuộc vào:- Dòng điện tải- Hệ số công suất- Chiều dài cáp- Điện trở cáp- Điện kháng cápTùy theo tiêu chuẩn khác nhau mà yêu cầu về sụt áp cũng khác nhau, thông thường yêu cầu sụt áp tổng được tính từ sau máy biến áp đến tải tiêu thụ cuối cùng (thông thường yêu cầu tổng sụt áp là nhỏ hơn 5.5%) trong đó sụt áp từ máy biến áp tới tủ phân phối tổng là 0.5%, từ tủ phân phối tổng tới tủ phân phố khu vực (hoặc tủ điều khiển) là 2.5% và từ tủ khu vực tới tải cuối là 2.5%. Tuy nhiên tùy theo yêu cầu của từng dự án cụ thể tổng sụt áp này có thể lên tới 7%Theo IEE 522-8 quy định độ sụt áp không được vượt quá 2.,5% điện áp danh địnhVới mạch 1 pha 220V độ sụt áp cho phép 5.5VVới mạch 3 pha 380V độ sụt áp cho phép 9.5V.Yếu tố sụt áp ành hưởng đến tiết diện dây dẫn, khi yêu cầu sụt áp không đạt thì tiết diện cáp phải được tăng lên. Vì thế công việc đối với nhà tư vấn thiết kế là phải cân nhắc vị trí các tủ phân phối đến tải sao cho hợp lý để tiết kiệm được chi phí nhiều nhất.DÒng ngắn mạch :Là khả năng chịu dòng ngắn mạch của cáp khi xảy ra ngắn mạch (thời gian ngắn trước khi thiết bị đóng cắt tác động). Dòng ngắn mạch phụ thuộc vào điện áp danh định và điện trở của cáp. Nếu cáp càng lớn nghĩa là điện trở cáp càng nhỏ thì dòng ngắn mạch càng lớnCách lắp đặt :Cách lắp đặt ảnh hưởng đến hệ số tác động (hệ số suy giảm) giữa cáp điện với các thành phần mang điện và với các thành phần không mang điện. Thông thường lắp đặt cáp được chia làm 2 phần: Phương thức lắp đặt và vị trí lắp đặt. Tùy theo tiết diện lõi cáp khác nhau mà cáp sẽ lắp đặt theo dạng phẳng ( các dây cùng 1 lộ đặt trên cùng một mặt phẳng), Phương pháp này thường dùng cho các lộ 1 pha. Các lõi trong lộ có thể được đặt dạng tam giác nhằm triệt tiêu dòng tác động giũa các pha ( thường áp dụng cho lộ 3 pha)Ngoài ra hệ số suy giảm của cáp còn liên quan đến vị trí lắp đặt: Nếu cáp được lắp đặt trên thang cáp-khả năng làm mát tốt hơn so với cáp được đặt trong ống hay đặt ngầm.Nhiệt độ môi trường hoặc nhiệt độ đất Nhiệt độ môi trường là yêu tố ảnh hường đến nhiệt độ làm việc của cáp, ở môi trường có nhiệt độ thấp thì khả năng và tuổi thọ làm việc của cáp sẽ tốt hơn vì thế đối vớ các phòng máy khi mật độ cáp lớn cần yêu cầu thông gió hay điều hòa để đảm bảo môi trường làm việc tốt hơn.