Công ty lọc hóa dầu Bình Sơn · Công ty Lọc hóa dầu Bình Sơn là đơn vị chủ...
Transcript of Công ty lọc hóa dầu Bình Sơn · Công ty Lọc hóa dầu Bình Sơn là đơn vị chủ...
Tăng Tỷ Trọng
Giá mục tiêu 27,343 VNĐ Giá đóng cửa(*) 23,043 VNĐ
(*giá đóng cửa : giá trúng thầu trung bình)
Phạm Văn Tuấn
(+84-8) 5413 5472
Thông tin cổ phiếu
Mã CP N/A
Vốn điều lệ (tỷ đồng) 3,100,499
CP đang lưu hành 3,100,499,600
Vốn hóa (tỷ đồng) 71,311,490
Biên độ 52 tuần (đồng) N/A
KLGD trung bình 3 tháng N/A
Beta 0.85
Sở hữu nước ngoài 49%
Ngày niêm yết đầu tiên n/a
Cổ đông lớn ( Dự kiến )
Hưởng lợi từ chính sách cùng với sự hồi phục của giá
dầu tuy vậy vẫn chịu nhiều rủi ro đi kèm
Tình hình hoạt động của công ty trong năm 2017.
Kết thúc năm 2017, Công ty lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) ước đạt doanh
thu khoảng 80,500 tỷ (+9.3% YoY), LNST tăng trưởng mạnh và đạt 8,035
tỷ (+81% YoY). Mặc dù sản lượng suy giảm và chỉ đạt 6.1 triệu tấn
(-10.3% YoY), tuy biên lợi nhuận gộp đã có sự cải thiện đáng kể dựa vào
2 yếu tố chính :
- Bãi bỏ chính sách thu điều tiết từ 1/1/2017 đã giúp sản phẩm của
BSR gia tăng sức cạnh tranh đáng kể trong năm 2017
- Giá dầu thô thế giới trên đà hồi phục kéo theo tỷ lệ crack-spread
cũng có dấu hiệu tích cực hơn so với các năm trước.
(Nguồn : BSR, PHS dự phóng)
Với việc sản lượng trong năm 2018 sẽ phục hồi và vượt mức công suất
thiết kế 6.5 triệu tấn/năm do không phải bảo dưỡng nhà máy, chúng tôi
thận trọng cho rằng BSR có thể đạt 99,629 tỷ đồng doanh thu thuần
(+23.9% YoY) dựa trên cơ sở giá dầu thô thế giới ở mức 60 USD thùng
và crack spread sẽ duy trì ở mức 20USD
Giới thiệu doanh nghiệp
Công ty Lọc hóa dầu Bình Sơn là đơn vị chủ quản của nhà máy Lọc hóa
dầu Dung Quất với công suất thiết kế khoảng 6.5 triệu tấn/năm. Trong
điều kiện bình thường, sản lượng sản xuất của BSR đã vượt qua công
suất thiết kế . Nhà máy lọc hóa dầu Bình Sơn có đặc điểm đại tu mang
tính chu kỳ 3 năm/ lần, với thời gian bảo trì khoảng 52 ngày – 2 năm 2014
và 2017 rơi vào chu kỳ đại tu nên sản lượng có phần sụt giảm
43%
49%
8%
Nhà nước
Nhà đầu tư chiến lược
Khác
4,435,736 8,035,000
8.6%
12.6%
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
12.0%
14.0%
-
10,000,000
20,000,000
30,000,000
40,000,000
50,000,000
60,000,000
70,000,000
80,000,000
90,000,000
2016 2017E
Tình hình kinh doanh
Doanh thu LNST Biên LN gộp
Công ty lọc hóa dầu Bình Sơn Ngành: Dầu khí
ww
w.p
hs.v
n
Vie
tnam
26
.01
.20
18
Báo cáo phân tích BSR
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 2
Doanh thu 9T/2017 ( tỷ)
Mogas 95 10,755
Mogas 92 13,746
JetA1 3,020
DO 0.05% S 19,536
FO 694
LPG 3,824
Propylen
PolyPropylen 2,430
Cấp bù PolyPropylen
PolyPropylen offspec 1
Lưu huỳnh
Doanh thu Ethanol 2
Xăng E5 339
Dịch vụ cảng biển 81
Khác 59 (Nguồn : BCTC BSR)
Tên sản phẩm Nghìn
tấn/năm
Propylene 136 - 150
Khí hóa lỏng (LPG) 400 - 420
Xăng RON 92 1,400 – 1,800
Xăng RON A95 600 - 700
Dầu hỏa/nhiên liệu bay Jet A1
80 - 400
Dầu động cơ Diesel ôtô 2,900 – 3,200
Dầu nhiên liệu (FO) 60 - 100
Polypropylene 135 - 150
(Nguồn : BSR)
(Nguồn : BSR)
Sản phẩm của BSR có tính tập trung tương đối cao, chủ yếu là các mặt
hàng xăng Mogas 95, Mogas 92, JetA1, DO 0.05%S và hạt nhựa PP.
Trong đó mảng nhựa PP tuy chỉ chiếm 4.46% về doanh thu nhưng đóng
góp tới % tổng lợi nhuận gộp
(Nguồn : BSR, PHS tổng hợp)
6.6
5.8
6.7 6.8
6.1
1
2
3
4
5
6
7
8
2013 2014 2015 2016 2017E
Sản lượng sản xuất (triệu tấn)
36%
25%
20%
6%4%
9%
Tỷ trọng doanh thu 9T/2017
DO 0.05% S
Mogas 92
Mogas 95
JetA1
Hạt PP
Khác
1.88% 0.35% 2.09%
15.13%12.09%
21.46%17.16%
14.47%
19.85%
8.17% 9.28% 11.03%
38.11%41.77% 40.52%
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
40.00%
45.00%
2015 2016 9T/2017
Biên lợi nhuận gộp một số sản phẩm chính
DO 0.05% S Mogas 92 Mogas 95 JetA1 Hạt PP
Báo cáo phân tích BSR
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 3
(Nguồn : BSR, PHS tổng hợp)
Nguồn cung dầu thô của BSR đên chủ yếu từ mỏ Bạch Hổ (80%) và các
mỏ khí khác (10%), phần còn lại được BSR nhập khẩu và sau đó xử lý
nhằm cung cấp thành phẩm xăng dầu, sản phẩm hóa dầu cho các đối tác
trong nước. Các khách hàng của BSR tương đối đa dạng, xăng dầu thành
phẩm được phân phối cho các đối tác bán lẻ lớn như Petrolimex, PvOil,
Mipec, Thanh Lễ…. Trong khi đó hạt nhựa PP được cung cấp chủ yếu
cho nhà sản xuất nhựa thành phẩm Thiếu Niên Tiền Phong (NTP).
KQKD giai đoạn 2018-2022 sẽ thiếu sự ổn định.
Như chúng tôi đã đề cập ở trên trong năm 2017 công ty bước vào đợt đại
tu mang tính chu kỳ khiến cho hoạt động của công ty bị gián đoạn, đồng
thời sản lượng giảm khoảng 9%, tuy vậy với việc được hưởng lợi từ việc
bãi bỏ thu điều tiết giúp cho doanh thu vẫn ghi nhận sự tăng trưởng đáng
kể
Trong giai đọan 2018-2019, sản lượng sẽ phục hồi và kỳ vọng nhà máy
lọc dầu Dung Quất sẽ hoạt động vượt công suất như giai đoạn 2015-
2016, qua đó doanh thu năm 2018 sẽ ghi nhận sự tăng trưởng đáng kể
so với năm 2017.
Giai đoạn chạy đà 2020-2021, đây là 2 năm quan trọng đối với BSR trong
công tác chuẩn bị tiếp nhận mở rộng nhà máy Dung Quất. Với năm 2020,
công ty sẽ quay lại thời điểm trùng tu nhà máy định kỳ, còn trong năm
2021, BSR sẽ tạm ngưng sản xuất khoảng 2 tháng nhằm chuẩn bị cho
công tác kết nối mở rộng, do đó KQKD của 2 năm 2020-2021 sẽ có sự
sụt giảm đáng kể
Giai đoạn 2022 – Sau khi nhà máy Dung Quất hoàn thành mở rộng sẽ
nâng công suất tối đa thêm 30%, cộng với sản lượng được bù đắp do
không bị gián đoạn như các năm trước, chúng tôi cho rằng đây sẽ là thời
điểm tăng trưởng mạnh mẽ cho hoạt động cốt lõi của BSR.
(Nguồn : PHS dự phóng)
99,629,888 101,622,486 86,887,225 90,179,794
134,803,243
6.8 6.8
5.7 5.8
8.5
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
20,000,000
40,000,000
60,000,000
80,000,000
100,000,000
120,000,000
140,000,000
160,000,000
2018E 2019E 2020E 2021E 2022E
Sản
lượ
ng
( tr
iệu
tấn
)
Do
anh
th
u (
tri
ệu đ
ồn
g)
Axis Title
Dự phóng doanh thu và sản lượng 2018-2022
Doanh thu Sản lượng
Báo cáo phân tích BSR
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 4
Quan điểm đầu tư
Triển vọng lạc quan về ngành lọc hóa dầu. Nhu cầu cho các sản phẩm
từ lọc dầu được kỳ vọng sẽ duy trì tốc độ tăng trưởng CAGR = 4.4%/năm
trong 10 năm tới. Trong khi đó thì Việt Nam vẫn phải nhập khẩu các sản
phẩm này, đặc biệt là mặt hàng xăng, DO và JetA1….
(Nguồn: BMI)
Ngoài ra số liệu thống kê từ tổng cục hải quan cho thấy năm 2017 Việt
Nam vẫn phải nhập khoảng 12.8 triệu tấn xăng dầu các loại cho thấy nhu
cầu xăng dầu trong nước vẫn rất lớn ( BSR hiện cung cấp được khoảng
7.8 triệu tấn xăng dầu các loại). Ngay cả khi nhà máy Nghi Sơn đi vào
sản xuất thương mai, tổng lượng xăng dầu cung ứng ra thị trường mới
đáp ứng chưa đủ 70% tổng nhu cầu của cả nước.
Doanh thu và lợi nhuận sẽ tăng trưởng trong năm 2018 nhờ vào sự
hồi phục sản lượng sản xuất và giá dầu thế giới hồi phục. Với việc
nhà máy không bị gián đoạn trong năm 2018, sản lượng sẽ quay lại mức
6.8 triệu tấn/năm. Đồng thời việc giá dầu thô hồi phục sẽ giúp tỷ lệ Crack-
spread có sự chuyển biến tích cực và hỗ trợ cho biên lợi nhuận của BSR.
454.4 477.1 500 523 547 571.1 595.1 618.9 643.7670
0
100
200
300
400
500
600
700
800
2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026
Tiêu thụ sản phẩm dầu thô ( nghìn thùng/ngày)
Báo cáo phân tích BSR
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 5
(Nguồn : CME)
Crack-Spread là hợp đồng tương lai giữa chênh lệch giá dầu thô và các
sản phẩm từ hóa dầu. Giá Hợp đồng này càng cao thì biên lợi nhuận của
các nhà máy lọc dầu càng được đảm bảo. Trong năm 2017, việc giá dầu
thô hồi phục giúp cho Crack-spread leo dốc từ mức khoảng 15USD lên
tới mức 20-22USD vào cuối năm. Kỳ vọng giá dầu sẽ duy trì ở mức
~60USD/thùng sẽ giúp giá hợp đồng Crack-spread duy trì tốt ở mức 18-
20USD.
Ưu đãi về chính sách và thuế. BSR hiện tại đang được hưởng mức
thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi 5% cho tới năm 2022, đồng thời miễn
tiền thuê đất trong thời hạn này. Đây là ưu thế vô cùng lớn cho BSR khi
tới 2022 cũng là thời điểm doanh nghiệp này hoàn tất quá trình nâng cấp,
mở rộng công suất nhà máy lọc dầu Dung Quất thêm 30%. Sau giai đoạn
này, thuế suất của BSR vẫn sẽ được ưu đãi ở mức 10%
Ngoài ra việc bãi bỏ thu thuế điều tiết từ 1/1/2017 đã giúp sản phẩm của
BSR có tính cạnh tranh hơn so với xăng dầu nhập khẩu.
Thuế nhập khẩu các mặt hàng xăng dầu
2017-2018
2019-2020
2021-2022 2023 2024
MFN
Xăng 20% 10% 8% 5% 0%
Diesel 7% 0% 0% 0% 0%
LPD 5% 0% 0% 0% 0%
PP 3% 3% 3% 3% 3%
FTA
Xăng 10% 10% 8% 5% 0%
Diesel 0% 0% 0% 0% 0%
LPD 0% 0% 0% 0% 0%
PP 0% 0% 0% 0% 0%
Giai đoạn từ giữa 2016 về trước, BSR chịu thuế thu điều tiết 3-5-7 ( 3%
cho sản phẩm dầu hỏa, 5% LPG và 7% cho mặt hàng xăng dầu), khi thuế
nhập khẩu ở mức 20% thì BSR được quyền giữ lại 7% và nộp lại ngân
sách 13%. Tuy nhiên từ giữa 2016 việc thuế xăng dầu giảm chỉ còn 10%
đã khiến cho BSR gặp khó khăn, qua đó nhà nước tiếp tục điều chỉnh từ
mức từ 13% xuống còn 10% bằng với giá nhập khẩu.
Tuy nhiên tới đầu 2017, Bộ tài chính đã hoàn toàn loại bỏ thuế điều tiết,
tạo điều kiện cho BSR tự chủ giá bán, nhờ đó mà sản phẩm của BSR
hiện có giá cả cạnh tranh hơn do không chịu thuế nhập khẩu 10% như
mặt hàng nhập khẩu.
Báo cáo phân tích BSR
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 6
Chi tiết định giá và khuyến nghị
Phương pháp định giá chiết khấu dòng tiền FCFF
Chỉ tiêu (tỷ đồng) 2018F 2019F 2020F 2021F 2022F
LNST 9,252,900 9,058,093 7,528,742 6,865,337 10,145,465
Lãi Vay Sau thuế 535,594 683,538 498,016 535,594 683,538
Khấu hao 2,562,617 2,562,617 2,562,617 2,562,617 4,756,672
Thay đổi VLĐ 728,813 -900,281 1,246,906 -103,974 -3,747,457
Chi TSCĐ -8,100,000 -8,100,000 -8,100,000 -8,100,000 -8,100,000
FCFF 3,522,299 5,104,529 1,242,469 1,967,523 11,233,132
WACC 12.17% - - - -
Kỳ chiết khấu 1 2 3 4 5
Hệ số chiết khấu 0.89 0.79 0.71 0.63 0.56
PV CF 3,140,027 4,056,675 880,253 1,242,650 6,324,660
PV Giá trị cuối cùng 63,407,364
Giá trị DN 79,051,628
Nợ -16,478,669
Tiền mặt 12,784,487
Giá trị vốn hóa 75,357,446
CP lưu hành 3,100,499,600
Giá mỗi cổ phiếu(vnđ) 24,305 (Nguồn : PHS dự phóng)
Với phương pháp chiết khấu dòng tiền dành cho doanh nghiệp FCFF, mỗi cổ phiếu BSR có giá là 24,305 VNĐ
WACC 11.17% 11.67% 12.17% 12.67% 13.17%
perp
etu
ity g
row
th r
ate
1.0%
27,235
25,570
22,292
22,730
21,512
1.5%
28,656
26,826
23,251
23,727
22,406
2.0%
30,244
28,222
24,305
24,823
23,385
2.5%
32,031
29,782
25,467
26,035
24,462
3.0%
34,056
31,537
26,756
27,382
25,652
(Phân tích độ nhạy, nguồn : PHS dự phóng)
Phương pháp định giá so sánh P/E
QUỐC GIA
MARKET CAP ( TỶ USD)
P/E ROE ROA
PETRON CORP Philipine 1.701 9.48 10.40% 3.00%
PETRPETRON MALAYSIA REFINING Malaysia 0.9 7.9 33.90% 17.90%
THAILAN ESSO ThaiLan 1.8 9.75 30.90% 11.60%
PILIPINAS SHELL PETROLEUM CORP Philipine 1.9 13.6 20.09% 10.50%
TRUNG BÌNH 1.57 10.18 23% 10.7%
TRUNG VỊ 1.7 9.61 25% 11%
Báo cáo phân tích BSR
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 7
Sử dụng phương pháp so sánh P/E với 1 số doanh nghiệp lọc hóa dấu trong khu vực là 10.18x, với mức EPS măm 2018
dự phóng là 2,984 VNĐ/cp, mức giá hợp lý đối với cổ phiếu BSR là 30,380VNĐ/cp.
Kết hơp cả 2 phương pháp đinh giá chiết khấu dòng tiền và so sánh P/E với tỷ trọng 50%-50%, chúng tôi cho rằng mức
giá hợp lý đối với cổ phiếu BSR là 27,343 VNĐ/cp. Với giá định giá mở cửa trên sàn Upcom vào tháng 3 tới sẽ là mức
giá trúng thầu trung bình 23,043 VNĐ/cp, khuyến nghị tăng tỷ trọng đối với cổ phiếu BSR, upside 18.88%
Giá tỷ trọng
DCF 24,305 50%
P/E 30,380 50%
Tổng hợp 27,343
Với đặc thù phụ thuộc lớn vào giá dầu, chúng tôi cũng đưa thêm định giá trong 2 kịch bản cho giá dầu. Trong trường hợp
xấu nhất giá dầu thế giới suy giảm về mức 50 USD/ thùng đồng thời Crack-spread cũng sụt giảm về mức trung bình 16
USD, còn ngược lại trong bối cảnh tốt nhất, giá dầu sẽ duy trì ở mức 70USD/thùng cùng với crack spread tăng lên
~22USD.
Kết quả các kịch bản
base case best case worst case
LNST 2018 9,161,287 11,054,255 6,321,836
Giá CP ( DCF ) 24,305 33,368 17,720
EPS 2018 2,984 3,601 2,059
Giá CP Trung bình 27,343 35,013 19,342
Rủi Ro
Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dầu khí thì rủi ro về giá dầu thô thế giới sẽ có tác động trục tiếp và
sâu rộng nhất. Có thể thấy việc giá dầu giảm khá nhanh và mạnh trong năm 2014, đã khiến lợi nhuận của BSR gần như
đã bị ăn mòn do trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn.
Với việc mở rộng nhà máy Dung Quất, áp lực về lãi vay cũng như rủi ro về tỷ giá sẽ gây ảnh hưởng không nhỏ lên KQKD
của BSR trong giai đoạn tới.
Ngoài ra việc nhà máy lọc dầu mang tính chu kỳ 3 năm phải trùng tu 1 lần đồng thời gián đoạn do nâng cấp nhà máy
cũng sẽ khiến sản lượng khai thác cũng như doanh thu và lợi nhuận của BSR thiếu tính ổn định trong giai đoạn 2018-
2022.
Ngoài ra rủi ro về mặt chính sách cũng có tác động tiêu cực tới BSR khi bộ tài chính đang có kiến nghị tiếp tục thu thuế
điều tiết với BSR, nếu điều này xảy ra, lợi nhuận của BSR có thể sẽ giảm từ 700-3,500 tỷ. Tuy vậy chúng tôi đánh giá rủi
ro này không quá lớn do cần sự ổn định về chính sách nhằm thu hút đối tác chiến lược.
Báo cáo phân tích BSR
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 8
Sơ lược về công ty
Công ty TNHH Một thành viên Lọc - Hóa Dầu Bình Sơn (BSR) là đơn vị thành viên của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được giao trách nhiệm tiếp nhận, quản lý, vận hành Nhà máy lọc dầu (NMLD) Dung Quất, giữ vai trò tiên phong và đặt nền móng cho sự phát triển ngành công nghiệp lọc hóa dầu Việt Nam, đồng thời là nơi đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực này.
NMLD Quất là công trình trọng điểm quốc gia có tổng vốn đầu tư trên 3 tỷ USD, công suất chế biến 6,5 triệu tấn dầu thô/năm. Việc xây dựng thành công và đưa NMLD Dung Quất vào vận hành mang ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với việc đảm bảo an ninh năng lượng, góp phần đẩy mạnh tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
BSR hiện đang kinh doanh chủ yếu trong các lĩnh vực :
Kinh doanh, xuất, nhập khẩu, tàng trữ và phân phối dầu thô;
Sản xuất, bán buôn và bán lẻ các sản phẩm dầu mỏ, sản phẩm trung gian, nhiên liệu sinh học, hạt nhựa Polypropylene v.v;
Cung cấp dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa và tư vấn kỹ thuật trong lĩnh vực lọc – hóa dầu;
Đào tạo và cung ứng nguồn nhân lực trong công nghiệp lọc - hóa dầu;
Cung cấp dịch vụ hàng hải và cảng biển liên quan đến ngành lọc – hóa dầu;
Đầu tư và phát triển các dự án lọc – hóa dầu, nhiên liệu sinh học v.v.
Cho đến nay, các sản phẩm xăng, dầu của NMLD Dung Quất đã có mặt trên thị trường hơn 7 năm, phục vụ hầu hết các ngành kinh tế trong nước, nhưng rất ít người biết rằng, những sản phẩm này có chất lượng cao hơn hẳn so với quy định. Chất lượng các sản phẩm của NMLD Dung Quất được quản lý theo quy trình khép kín, các sản phẩm trước khi đưa ra thị trường phải đạt các tiêu chuẩn sản phẩm của Việt Nam và quốc tế.
Quy Trình tăng vốn
(Nguồn : BSR, PHS dự phóng)
26500
27000
27500
28000
28500
29000
29500
30000
30500
31000
31500
2014 2015 2016 2017F 2018F
Vốn điều lệ ( tỷ đồng)
Báo cáo phân tích BSR
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 9
Chỉ số tài chính (tỷ đồng) Kết quả kinh doanh
2015 2016 2017F 2018F Lưu chuyển tiền tệ
2015 2016 2017F 2018F
Doanh thu thuần
112,147
73,686
80,517
99,630
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Kinh doanh
15,503
3,308
9,125
12,813
Giá vốn hàng bán
99,777
67,353
70,361
87,674
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Đầu tư
(325)
500
1
(8,102)
Lợi nhuận gộp
12,370
6,333
10,156
11,956
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Tài chính
(27,331)
(3,885)
(9,833)
(1,845)
Chi phí bán hàng
1,568
618
483
697 Tiền trong kỳ
(12,152)
(77)
(707)
2,867
Chi phí QLDN
1,628
831
886
1,096 Tiền mặt đầu năm
25,014
12,861
12,784
12,078
Lợi nhuận từ HĐKD
9,174
4,884
8,787
10,162 Tiền mặt cuối năm
12,861
12,784
12,078
14,944
Lợi nhuận tài chính
1,382
928
870
946 Định giá 2015 2016 2017F 2018F
Chi phí lãi vay
1,132
647
419
376 EPS (VND)
-
1,529
2,768
2,984
Lợi nhuận trước thuế
6,796
4,704
8,458
9,643 BVPS (VND)
10,842
11,041
12,309
13,168
Lợi nhuận sau thuế
6,478
4,436
8,035
9,161 P/E 15
Lợi nhuận sau thuế CĐ công ty mẹ
6,556
4,483
8,115
9,253
P/B 1.19 3.44
Cân đối kế toán 2015 2016 2017F 2018F Chỉ số tài chính 2015 2016 2017F 2018F
Tài Sản Ngắn Hạn
26,055
30,182
28,843
33,794 Cơ cấu vốn
Tiền và tương đương tiền
12,861
12,784
12,078
14,944
TS ngắn hạn/Tổng TS
0.44 0.48 0.49 0.49
Đầu tư tài chính ngắn hạn
2
4
3
4
TS dài hạn/Tổng TS
0.56 0.52 0.51 0.51
Phải thu ngắn hạn
7,771
10,495
9,980
10,944 Tổng Nợ/VCSH 0.62 0.51 0.32 0.33
Hàng tồn kho
6,054
6,871
6,747
7,853 Tổng Nợ/Tổng TS 0.33 0.26 0.20 0.20
Tài sản ngắn hạn khác
101
95
104
128
Chỉ số chi trả lãi vay
8.11 7.55 20.96 27.01
Tài Sản Dài Hạn
33,306
32,508
29,946
35,484
Chỉ số thanh khoản
Phải thu dài hạn -
-
-
- Thanh khoản hiện thời
2.30 2.02 2.99 2.50
Tài sản cố định
33,005
31,704
29,141
26,579
Thanh khoản nhanh
1.83 1.56 2.30 1.92
Bất động sản đầu tư -
-
-
- Hiệu quả hoạt động
Chi phí xây dựng dở dang
251
790
790
8,890
Số ngày tồn kho 28.87 35.02 35.00 32.69
Đầu tư tài chính dài hạn -
11
11
11
Số ngày thu tiền 33.54 45.24 45.24 40.10
Tài sản dài hạn khác
39 3
4
4
Số ngày phải trả 20.71 27.41 22.00 24.01
Lợi thế thương mại - - - - Vòng quay TS ngắn hạn
3.12 2.62 2.73 3.18
Tổng cộng tài sản
59,361
62,690
58,788
69,278
Vòng quay TS cố định
3.47 2.42 2.89 3.90
Nợ phải trả
28,128
30,117
22,577
28,417 Vòng quay tổng TS 1.60 1.21 1.33 1.56
Nợ ngắn hạn
11,348
14,956
9,644
13,529 Tỷ suất lợi nhuận
Nợ dài hạn
16,780
15,161
12,933
14,889 Tỷ suất LN gộp 11% 9% 13% 12%
Vốn chủ sở hữu
31,010
32,367
36,085
40,827 Tỷ suất LN HĐKD 6% 6% 11% 10%
Vốn điều lệ
28,602
29,315
29,315
31,005
Tỷ suất lợi nhuận ròng
6% 6% 10% 9%
Lợi ích cổ đông thiểu số
224
206
126
34
ROA 9% 7% 13% 14%
Tổng nguồn vốn
59,361
62,690
58,788
69,278 ROE 23% 14% 24% 24%
(Nguồn : BSR,PHS dự phón
Báo cáo phân tích BSR
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 10
Đảm bảo phân tích
Mỗi nhân viên phụ trách về phân tích, chiến lược hay nghiên cứu chịu trách nhiệm cho sự chuẩn bị và nội dung của tất cả các phần có trong bản báo cáo nghiên cứu này đảm bảo rằng, tất cả các ý kiến của những người phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đều phản ánh trung thực và chính xác ý kiến cá nhân của họ về những vấn đề trong bản báo cáo. Mỗi nhân viên phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đảm bảo rằng họ không được hưởng bất cứ khoản chi trả nào trong quá khứ, hiện tại cũng như tương lai liên quan đến các khuyến cáo hay ý kiến thể hiện trong bản báo cáo này.
Định nghĩa xếp loại
Overweight (OW) =cao hơn thị trường nội địa trên 10% Neutral (N) =bằng thị trường nội địa với tỷ lệ từ +10%~ -10% Underweight (UW) =thấp hơn thị trường nội địa dưới 10%. Not Rated (NR) = cổ phiếu không được xếp loại trong Phú Hưng hoặc chưa niêm yết. Biểu hiện được xác định bằng tổng thu hồi trong 12 tháng (gồm cả cổ tức).
Miễn trách
Thông tin này được tổng hợp từ các nguồn mà chúng tôi cho rằng đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không chịu trách nhiệm về sự hoàn chỉnh hay tính chính xác của nó. Đây không phải là bản chào hàng hay sự nài khẩn mua của bất cứ cổ phiếu nào. Chứng khoán Phú Hưng và các chi nhánh và văn phòng và nhân viên của mình có thể có hoặc không có vị trí liên quan đến các cổ phiếu được nhắc tới ở đây. Chứng khoán Phú Hưng (hoặc chi nhánh) đôi khi có thể có đầu tư hoặc các dịch vụ khác hay thu hút đầu tư hoặc các hoạt động kinh doanh khác cho bất kỳ công ty nào được nhắc đến trong báo cáo này. Tất cả các ý kiến và dự đoán có trong báo cáo này được tạo thành từ các đánh giá của chúng tôi vào ngày này và có thể thay đổi không cần báo trước. © Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Hưng (PHS). Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật Tiên, Phường Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM Điện thoại: (84-28) 5 413 5479 Fax: (84-28) 5 413 5472 Customer Service: (84-28) 5 411 8855 Call Center: (84-28) 5 413 5488 E-mail: [email protected] / [email protected] Web: www.phs.vn
PGD Phú Mỹ Hưng Tòa nhà CR2-08, 107 Tôn Dật Tiên, P. Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM Điện thoại: (84-8) 5 413 5478 Fax: (84-28) 5 413 5473
Chi nhánh Quận 3 Tầng 2, Tòa nhà Phương Nam, 157 Võ Thị Sáu, Quận 3, Tp. HCM Điện thoại: (84-8) 3 820 8068 Fax: (84-28) 3 820 8206
Chi Nhánh Thanh Xuân Tầng 5, Tòa nhà UNIC Complex, N04 Hoàng Đạo Thúy, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội Phone: (84-24) 6 250 9999 Fax: (84-24) 6 250 6666
Chi nhánh Tân Bình Tầng trệt, P. G.4A, Tòa nhà E-Town 2, 364 Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp.HCM. Điện thoại: (84-8) 3 813 2401 Fax: (84-28) 3 813 2415
Chi Nhánh Hà Nội Tầng 3, Tòa nhà Naforimex, 19 Bà Triệu, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Phone: (84-24) 3 933 4566 Fax: (84-24) 3 933 4820
Chi nhánh Hải Phòng Tầng 2, Tòa nhà Eliteco, 18 Trần Hưng Đạo, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng Phone: (84-225) 384 1810 Fax: (84-225) 384 1801