CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN GIA LAI
Transcript of CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN GIA LAI
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN
THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ
CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN GIA LAI
(Giấy Chứng nhận ĐKKD số 3903000196 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai cấp ngày
02/06/2008 chuyển đổi từ Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Điện Gia Lai)
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Đăng ký giao dịch số: 129/QĐ-SGDHN do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội cấp ngày 23 tháng
03 năm 2011)
Bản công bố thông tin này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại:
Công ty Cổ phần Thủy điện Gia Lai
Trụ sở: 63 Phạm Văn Đồng, Tp. Pleiku, tỉnh Gia Lai
Điện thoại: (84.59) 383 0013 Fax: (84.59) 383 0013
Công ty Cổ phần Chứng khoán KIS Việt Nam (KIS)
Địa chỉ: Tầng 1&2 Tòa nhà Chương Dương ACIC
Số 225 Bến Chương Dương, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh.
Phụ trách công bố thông tin:
Ông NGUYỄN TIẾN BẰNG Chức vụ: Nhân viên phòng Tổng hợp
Điện thoại: 0979 941 456 – (84.59) 383 0013 Fax: (84.59) 383 0013
Trang 2
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN GIA LAI
(Giấy chứng nhận ĐKKD số 390300196 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Gia Lai cấp ngày
02/06/2008, chuyển đổi từ Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Điện Gia Lai)
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Tên cổ phiếu : Cổ phiếu Công ty Cổ phần Thủy điện Gia Lai
Loại cổ phiếu : Cổ phiếu phổ thông
Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phiếu
Tổng số lượng đăng ký giao dịch : 10.000.000 cổ phiếu
Tổng giá trị đăng ký giao dịch : 100.000.000.000 đồng
TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ:
Công ty Cổ phần Chứng khoán KIS Việt Nam
Trụ sở chính: Tầng 1&2 Tòa nhà Chương Dương ACIC
Số 225 Bến Chương Dương, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh.
Chi nhánh: Tầng 3, 249 Trần Đăng Ninh, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: (84.8) 3838 6068 Fax: (84.8) 3838 6897
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Địa chỉ : 217 Nguyễn Văn Linh, Thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: (84.511) 365 5886 Fax: (84.511) 365 5887
Trang 3
MỤC LỤC I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ........................................................................................................ 4
1. Rủi ro về kinh tế ......................................................................................................... 4
2. Rủi ro pháp luật .......................................................................................................... 4
3. Rủi ro tài chính ........................................................................................................... 5
4. Rủi ro đặc thù của ngành........................................................................................... 5
5. Rủi ro khác ................................................................................................................. 6
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN ... 6
1. Tổ chức đăng ký giao dịch......................................................................................... 6
2. Tổ chức cam kết hỗ trợ.............................................................................................. 6
III. CÁC KHÁI NIỆM VÀ TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... 7
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC GIAO DỊCH..................................................... 8
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 8
2. Sơ đồ tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty ....................................................... 10
3. Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần, danh sách cổ đông sáng lập và cơ cấu cổ đông của Công ty ......................................................................................... 11
4. Danh sách công ty mẹ và công ty con của tổ chức đăng ký giao dịch, những công ty mà tổ chức đăng ký giao dịch đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối với tổ chức đăng ký giao dịch: ............................................................................................................. 12
5. Hoạt động kinh doanh.............................................................................................. 13
6. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................... 20
7. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành..................... 22
8. Chính sách đối với người lao động ......................................................................... 23
9. Chính sách cổ tức .................................................................................................... 24
10. Tình hình hoạt động tài chính .................................................................................. 24
11. Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng ........................ 27
12. Tài sản...................................................................................................................... 37
13. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức năm 2009 - 2011 .................. 38
14. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký giao dịch:.................................................................................................................................. 40
15. Các thông tin tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty: ...................................... 40
V. CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ........................................................................... 40
VI. CÁC TỔ CHỨC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ...................................... 43
VII. PHỤ LỤC.............................................................................................................................. 43
Trang 4
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
1. Rủi ro về kinh tế
Vượt qua mọi khó khăn và thách thức, nhất là những tác động của khủng hoảng tài chính
và suy thoái kinh tế thế giới, nền kinh tế nước ta đã phần nào ra khỏi tình trạng suy giảm, từng
bước phục hồi và tăng trưởng khá nhanh trong năm 2010. Tăng trưởng cả nước đạt 6,8% cao
hơn chỉ tiêu kế hoạch đề ra là 6,5%. Tất cả các ngành lĩnh vực, đều đạt tốc độ tăng trưởng cao
hơn so với năm trước. Chỉ số giá tiêu dùng năm 2010 tăng 11,75%, ảnh hưởng không nhỏ đến
chỉ số giá nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào, chỉ số giá bán người sản xuất.
Nền kinh tế Việt Nam trong năm nay cũng có không ít những khó khăn thách thức do những
ảnh hưởng tồn đọng của suy giảm kinh tế, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của các doanh
nghiệp trong nước. Đặc biệt phải kể đến những thay đổi không lường được trong chính sách
tiền tệ và cân đối trong những yếu tố vĩ mô đòi hỏi các doanh nghiệp có những dự phòng thận
trọng để duy trì hiệu quả hoạt động kinh doanh song song với việc tìm kiếm các cơ hội đầu tư
mới do thị trường mang lại. Ngoài ra, trong bối cảnh chỉ số giá tăng ở mức 2 con số, các doanh
nghiệp cũng phải cơ cấu lại chính doanh nghiệp của mình để có thể giảm tối đa chi phí đầu
vào, chi phí trung gian không cần thiết, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Năng lượng điện là một yếu tố đầu vào quan trọng của nền kinh tế. Đối với một nền kinh tế
đang phát triển như Việt Nam, sau nhiều năm thiếu hụt đầu tư phát triển điện năng, hiện nay
cầu luôn vượt cung ngay cả trong hoàn cảnh suy thoái kinh tế. Theo thống kê trên trang báo
Điện tử tỉnh Bình Dương, cụ thể trong 11 tháng đầu năm 2009, sản lượng điện sản xuất cả
nước đã đạt 73,4 tỷ kWh, tăng 13% so với cùng kỳ năm 2008, là mức tăng trưởng cao so với
tăng trưởng của ngành công nghiệp (7,3%), cho thấy nhu cầu sử dụng điện cao trong năm.
Ngoài ra, vốn đầu tư cho ngành điện trong năm 2010 dự kiến đạt mức cao nhất từ trước đến
nay với những dự án đầu tư điện của Tập đoàn Điện Lực Việt Nam sẽ tạo ra những cơ hội mới
cho ngành điện nói chung và các doanh nghiệp hoạt động trong ngành nói riêng. Vì vậy rủi ro
kinh tế đối với hoạt động của Công ty Cổ phần Thủy điện Gia Lai là không đáng kể.
2. Rủi ro pháp luật
Với hệ thống pháp luật hiện nay chưa hoàn chỉnh, khả năng vẫn có những thay đổi về chính
sách ưu đãi đầu tư và thuế…. Điều này có thể có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, rủi ro về luật pháp đối với ngành điện không cao bởi
đây là ngành được Nhà nước khuyến khích đầu tư, nên nhiều khả năng sẽ có những thay đổi
về pháp lý theo hướng có lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Trang 5
Vào tháng 9/2009, Ủy ban Kinh tế Quốc hội đã bàn thảo và nhất trí với những kiến nghị
nhằm tạo điều kiện hoàn thành tốt mục tiêu Chiến lược và Quy hoạch phát triển ngành điện tới
năm 2015, bao gồm đề nghị sửa đổi, bổ sung pháp luật, cơ chế, chính sách về điện lực; sớm
ban hành Luật tiết kiệm năng lượng để quản lý, sử dụng nguồn năng lượng của đất nước đạt
hiệu quả, tiết kiệm, hướng tới phát triển bền vững; hoàn thiện cơ chế, chính sách về giá điện và
các chính sách hỗ trợ về vốn, giải ngân, giải phóng mặt bằng các dự án điện theo Quy hoạch
điện VI. Những thay đổi nêu trên nếu được thực hiện sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty
trong việc phát triển theo định hướng mới.
Là doanh nghiệp hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần, Công ty chịu sự điều chỉnh của
hệ thống Luật doanh nghiệp và các văn bản liên quan. Ngoài ra, khi đăng ký giao dịch trên Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, việc ban hành và sửa đổi bổ sung các chính sách, văn bản
pháp luật có liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán sẽ có ảnh hưởng lớn đến
hoạt động của Công ty.
3. Rủi ro tài chính
Các thay đổi trong chính sách tiền tệ của Chính phủ nhằm bình ổn nền kinh tế sẽ ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, cụ thể lãi suất cơ bản đã được điều
chỉnh nhiều lần trong hai năm vừa qua đã gây không ít khó khăn cho các doanh nghiệp, đặc
biệt khi Công ty có sử dụng nguồn vốn vay khá lớn cho đầu tư xây dựng các công trình thủy
điện. Tuy nhiên, với những ưu đãi và hỗ trợ đầu tư của Nhà nước đối với ngành điện đến năm
2010, và gói kích cầu lãi suất đợt 02 áp dụng đối với các khoản vay dài hạn đến hết năm 2010,
Công ty tận dụng được những khoản vay với mức lãi suất ưu đãi, nhờ đó mà chi phí tài chính
được giảm thiểu phần nào.
Biến động tỷ giá hối đoái trên thị trường tiền tệ cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt khi dao động ở mức cao như trong hai năm vừa
qua. Đối với Công ty Cổ phần Thuỷ điện Gia Lai, lượng vay bằng ngoại tệ để đầu tư máy móc
thiết bị chỉ chiếm khoảng 6% tổng vốn đầu tư nhà máy nên ảnh hưởng của rủi ro tỷ giá không
cao. Rủi ro liên quan đến tỷ giá tiềm ẩn trong giá bán điện của nhà máy H’Chan và H’Mun đã cố
định trong hợp đồng mua bán điện với CPC, với tỷ giá áp dụng tại thời điểm ký hợp đồng nên
khi đồng USD tăng sẽ khiến nguồn doanh thu bằng tiền Việt giảm giá trị đáng kể.
4. Rủi ro đặc thù của ngành
a. Rủi ro nguyên vật liệu:
Nguyên liệu chính của ngành là nguồn nước thiên nhiên nên rủi ro này hoàn toàn phụ thuộc
vào điều kiện thời tiết ở Việt Nam. Khi lượng mưa giảm hay hạn hán kéo dài làm lượng nước
tích trong hồ chứa thấp hơn mực nước thiết kế có thể làm giảm bớt nguồn nguyên liệu đầu
vào, ảnh hưởng phần nào đến sản lượng điện sản xuất của nhà máy. Ngược lại khi có các đợt
Trang 6
lũ lớn hay mưa quá lớn sẽ gây thiệt hại cho công trình và đường xá, làm cho hoạt động sản
xuất điện khó khăn hơn và phát sinh các chi phí sửa chữa.
b. Rủi ro thị trường:
Hiện nay Tập đoàn Điện Lực Việt Nam là đơn vị duy nhất mua điện từ các công ty sản xuất
điện và phân phối lại cho người sử dụng điện. Tuy nhiên, trong tương lai thị trường điện cạnh
tranh sẽ chính thức được vận hành theo mô hình nhiều người bán và nhiều người mua tạo ra
áp lực cạnh tranh cao cho các doanh nghiệp ngành điện. Trong cơ cấu nguồn điện hiện nay,
các nhà máy của Tập đoàn Điện lực Việt Nam chiếm khoảng 60%, còn lại là của các doanh
nghiệp trong nước và đầu tư nước ngoài theo hình thức BOT. Tùy thuộc vào mô hình áp dụng
mà giá bán điện sẽ thay đổi, đây cũng là một rủi ro cần phải kể đến.
Hiện nay, tuy nhu cầu về điện ở Việt Nam là rất lớn và sẽ tăng cao theo tốc độ phát triển
nhanh của nền kinh tế, nhưng với số lượng lớn nhà máy thủy điện ra đời với quy mô và kỹ
thuật tiên tiến, hiện đại, một thị trường cạnh tranh đã hình thành. Bộ Công Thương đang khẩn
trương hoàn thành việc ban hành các quy định cần thiết cho thị trường phát điện cạnh tranh thí
điểm trong năm 2011. Ban lãnh đạo Công ty đã có những nghiên cứu về công nghệ hiện đại
nâng cao hiệu suất khai thác và lợi thế cạnh tranh với các nhà máy thủy điện trong khu vực.
5. Rủi ro khác
Các rủi ro bất khả kháng như động đất hỏa hoạn, chiến tranh, đều gây ảnh hưởng ít nhiều
đến hoạt động của Công ty. Các rủi ro trong quá trình vận hành nhà máy thuỷ điện, các sự cố
kỹ thuật đối với các máy móc, thiết bị, các công trình đê đập, hồ chứa có thể gây đình trệ hoạt
động sản xuất của Công ty, gây ảnh hưởng đến sự an toàn của máy móc, CBCNV và môi
trường sinh thái trong khu vực tùy theo mức độ nghiêm trọng của sự cố.
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
1. Tổ chức đăng ký giao dịch
Ông TÂN XUÂN HIẾN - Chức vụ: Chủ tịch HĐQT
Ông NGUYỄN ĐÌNH TUẤN - Chức vụ: Giám đốc
Ông PHAN THANH LẠC - Chức vụ: Trưởng Ban kiểm soát
Ông TRẦN MINH ĐỨC - Chức vụ : Kế toán trưởng
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là phù hợp
với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức cam kết hỗ trợ
Ông OH KYUNG HEE - Chức vụ: Tổng Giám đốc
Trang 7
Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ đăng ký giao dịch do Công ty Cổ phần
Chứng khoán KIS Việt Nam tham gia lập trên cơ sở hợp đồng cam kết hỗ trợ với Công ty
Cổ phần Thủy điện Gia Lai. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn
ngôn từ trên Bản công bố thông tin này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa
trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Thủy điện Gia Lai cung cấp.
III. CÁC KHÁI NIỆM VÀ TỪ VIẾT TẮT
“Bản công bố thông tin”: Bản công bố thông tin của Công ty về tình hình tài chính, hoạt
động kinh doanh nhằm cung cấp thông tin cho nhà đầu tư tham
khảo, đánh giá và đưa ra các quyết định đầu tư chứng khoán;
“Vốn điều lệ”: Số vốn do tất cả cổ đông góp và cam kết góp trong một thời hạn
nhất định và được ghi vào Điều lệ của Công ty;
“Cổ phần”: Phần vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau;
“Cổ phiếu”: Chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ do Công ty phát hành xác nhận
quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của Công ty;
“Cổ đông”: Tổ chức hoặc cá nhân sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành
của Công ty;
“Cổ tức”: Khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt
hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của Công ty
sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài chính;
“Năm tài chính”: Năm mười hai tháng được tính từ 00 giờ ngày 01 tháng 01 đến
24 giờ ngày 31 tháng 12 năm dương lịch hàng năm;
“UBCKNN”: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
“SGDCKHN”: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
“Công ty”: Công ty Cổ phần Thuỷ điện Gia Lai;
“ĐHĐCĐ”: Đại hội đồng cổ đông;
“HĐQT”: Hội đồng Quản trị;
“BGĐ”: Ban Giám đốc;
“BKS”: Ban kiểm soát;
“KTT”: Kế toán trưởng;
“Điều lệ”: Điều lệ của Công ty Cổ phần Thuỷ điện Gia Lai;
Trang 8
“BCTC”: Báo cáo tài chính;
“SXKD”: Sản xuất kinh doanh;
“Thuế TNDN” Thuế Thu nhập doanh nghiệp;
“Thành viên chủ chốt”: Thành viên trong HĐQT, BGĐ, BKS, KTT Công ty Cổ phần Thuỷ
điện Gia Lai;
“Người có liên quan”: Cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, vợ, chồng, con, con nuôi, anh, chị,
em ruột của thành viên chủ chốt Công ty Cổ phần Thuỷ điện Gia
Lai;
“Tổ chức đăng ký giao
dịch”:
Công ty Cổ phần Thuỷ điện Gia Lai;
“Tổ chức cam kết hỗ
trợ”, “KIS”:
Công ty Cổ phần Chứng khoán KIS Việt Nam;
“Tổ chức kiểm toán”: Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC;
“GHC”: Công ty Cổ phần Thủy điện Gia Lai;
“Công ty TNHH”: Công ty trách nhiệm hữu hạn.
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC GIAO DỊCH
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
1.1.Giới thiệu về Công ty:
Tên giao dịch tiếng Việt : CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN GIA LAI
Tên giao dịch đối ngoại : GIA LAI HYDROPOWER JOINT STOCK COMPANY
Tên giao dịch viết tắt : GHC
Logo công ty :
Địa chỉ : 63 Phạm Văn Đồng, P. Tây Sơn, Tp. Pleiku, tỉnh Gia Lai
Điện thoại : (84.59) 383 0013
Fax : (84.59) 383 0013
Trang 9
Website : www.ghc.vn
Email : [email protected]
Giấy CNĐKKD : số 39 03 000196 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai
cấp ngày 02 tháng 06 năm 2008
Mã số thuế : 5900288566
Tài khoản số : 5000211001951 tại Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp và
Nông thôn - Chi nhánh tỉnh Gia lai
Vốn điều lệ : 100.000.000.000 đồng (Một trăm tỷ đồng)
Ngày nghề kinh doanh : Sản xuất và kinh doanh điện; Đầu tư xây dựng các công
trình thủy điện vừa và nhỏ; Giám sát thi công xây dựng các
công trình xây dựng dân dụng – công nghiệp; Giám sát thi
công xây dựng công trình xây dựng thủy lợi – thủy điện.
1.2.Lịch sử hình thành và phát triển:
Công ty Cổ phần Thủy điện Gia Lai ngày nay có tiền thân là Công ty TNHH Đầu tư và
Phát triển Điện Gia Lai được thành lập theo Hợp đồng kinh tế số 01-14-03-2002/PC3-ĐGL-01
ngày 14/03/2002 giữa Công ty Điện lực 3 và Công ty Điện Gia Lai, góp vốn theo tỷ lệ 50/50,
với tổng vốn điều lệ 6 tỷ đồng, và theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 39 02 000048
do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai cấp lần đầu từ ngày 23/5/2002 và đăng ký thay đổi lần
thứ nhất ngày 04/6/2007, vận hành và khai thác Nhà máy thủy điện H’Chan.
Ngày 02/6/2008, Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Điện Gia Lai đã chính thức chuyển
đổi sang hình thức công ty cổ phần theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 39 03
000196 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai cấp với vốn điều lệ đăng ký là 100 tỷ đồng,
gồm có 06 cổ đông (02 cổ đông sáng lập và 04 cổ đông phổ thông khác) để gia tăng nguồn
lực tài chính triển khai đầu tư Dự án Nhà máy thủy điện H’Mun. Vào ngày 31/12/2008, các cổ
đông trên đã hoàn thành góp vốn các đợt đầu với vốn điều lệ thực góp đạt 65.932.430.000
đồng. Quá trình chuyển nhượng cổ phiếu của các cổ đông vào cuối năm 2008 dẫn đến số
lượng cổ đông tăng lên 5.416 cổ đông vào thời điểm ngày 31/12/2008. Công ty chính thức
đăng ký công ty đại chúng với UBCKNN vào tháng 03/2009. Trong tháng 11/2009, Công ty
thực hiện phát hành riêng lẻ cho các cổ đông thực hiện góp vốn đợt cuối sau khi đã báo cáo
kế hoạch phát hành với UBCKNN, ghi nhận tăng vốn điều lệ thực góp lên 100 tỷ đồng vào
ngày 30/11/2009. Sau khi đã hoàn thành các thủ tục phát hành, Công ty đã có báo cáo kết quả
gửi Ủy ban chứng khoán ngày 03/12/2009.
1.3.Tóm tắt quá trình tăng vốn từ khi hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần
Ngày 31/12/2008
Trang 10
- Vốn thực góp : 65.932.430.000 đồng
- Số lượng cổ phiếu : 6.593.243 cổ phiếu
- Số lượng cổ đông : 5.416
Ngày 31/12/2009
- Vốn thực góp : 100.000.000.000 đồng
- Số lượng cổ phiếu : 10.000.000 cổ phiếu
- Số lượng cổ đông : 4.645
Ngày 31/12/2010
- Vốn thực góp : 100.000.000.000 đồng
- Số lượng cổ phiếu : 10.000.000 cổ phiếu
- Số lượng cổ đông : 4.590
2. Sơ đồ tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC
Nhà máy thuỷ điện H’Mun
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ HOẠCH KỸ THUẬT
PHÒNG TỔNG HỢP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Nhà máy thuỷ điện H’Chan
Trang 11
2.1. Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định
cao nhất của Công ty, có quyền thông qua quyết định phương hướng, nhiệm vụ phát triển và
kế hoạch phát triển kinh doanh hàng năm của Công ty; quyết định loại cổ phần và tổng số cổ
phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ
phần; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát; và
các quyền hạn khác theo quy định của Điều lệ Công ty.
2.2. Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Công ty do ĐHĐCĐ bầu ra, thay mặt cho ĐHĐCĐ
quản trị Công ty giữa hai kỳ ĐHĐCĐ và có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi
vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền
của ĐHĐCĐ.
HĐQT Công ty trong nhiệm kỳ đầu có 5 thành viên, nhiệm kỳ 4 năm. Số lượng thành viên
HĐQT mỗi nhiệm kỳ do ĐHĐCĐ quyết định. Thành viên HĐQT do ĐHĐCĐ bổ nhiệm hoặc
miễn nhiệm.
2.3. Ban kiểm soát: gồm 3 thành viên, gọi là Kiểm soát viên do ĐHĐCĐ bầu ra với nhiệm kỳ
là 5 năm. Kiểm soát viên là những người thay mặt cổ đông để kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp
trong quản lý điều hành hoạt động kinh doanh Công ty; trong ghi chép sổ sách kế toán tài
chính của Công ty nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp cho các cổ đông.
2.4. Ban Giám đốc: là cấp quản lý điều hành hoạt động của Công ty, đứng đầu là Giám đốc
do HĐQT lựa chọn và bổ nhiệm; chủ động điều hành các hoạt động kinh doanh của Công ty
có hiệu quả theo Nghị quyết của HĐQT, Điều lệ công ty, qui định của UBCKNN, Sở Giao dịch
chứng khoán và pháp luật.
2.5. Các phòng/ban nghiệp vụ:
Phòng tổng hợp: Thực hiện lập kế hoạch tài chính cho công ty, hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong suốt quá trình hoạt động của Công ty, lập các báo cáo tài chính phục vụ
công tác quản lý và theo chế độ quy định, đồng thời chịu trách nhiệm các hoạt động liên quan
đến nhân sự, đào tạo, hành chính, quản lý tài sản Công ty.
Phòng kế hoạch – kỹ thuật: Xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch dài hạn, kế hoạch sản
xuất và xây dựng cơ bản, kế hoạch duy trì, bảo dưỡng và tổng hợp kế hoạch triển khai các dự
án đầu tư của Công ty; quản lý công tác kỹ thuật.
Bộ phận sản xuất: tổ chức quản lý điều hành sản xuất các nhà máy thủy điện liên tục –
an toàn – hiệu quả theo kế hoạch sản lượng hàng năm của Công ty.
3. Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần, danh sách cổ đông sáng lập và cơ cấu
cổ đông của Công ty
3.1. Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần tính đến ngày 31/12/2010:
Trang 12
STT Họ tên cổ đông Địa chỉ Số ĐKKD/
CMND
Cổ phiếu nắm giữ
Số lượng Tỉ lệ (%)
1Công ty Cổ phần điện Gia Lai (trước là Công ty điện Gia Lai)
114 Trường Chinh, TP Pleiku, tỉnh Gia Lai
5900181213 5.000.000 50%
Tổng cộng 5.000.000 50%
3.2. Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phiếu sáng lập:
STT Họ Tên cổ đông Địa chỉ Số ĐKKD/
CMND
Cổ phiếu nắm giữ
Số lượngTỉ lệ (%)
1Công ty Cổ phần điện Gia Lai
114 Trường Chinh, TP Pleiku, tỉnh Gia Lai
5900181213 5.000.000 50%
2Tổng công ty điện lực Miền Trung
393 Trương Nữ Vương, TP Đà Nẵng
3206000153 300.000 3%
Tổng cộng 5.300.000 53%
3.3. Cơ cấu cổ đông của Công ty:
Cổ đông Số lượng Số cổ phiếu Tỷ lệ (%)
Cổ đông trong nước 4.590 10.000.000 100%
+ Tổ chức: 02 5.300.000 53%
+ Cá nhân: 4.588 4.700.000 47%
Cổ đông nước ngoài 0 0 0
+ Tổ chức: 0 0 0
+ Cá nhân: 0 0 0
Tổng cộng 4.590 10.000.000 100%
4. Danh sách công ty mẹ và công ty con của tổ chức đăng ký giao dịch, những công ty mà
tổ chức đăng ký giao dịch đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những
công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối với tổ chức đăng ký giao dịch:
Hiện nay, Công ty Cổ phần điện Gia Lai là tổ chức nắm giữ cổ phần chi phối của GHC với
tỷ lệ 50% vốn điều lệ.
-Tên Công ty: Công ty Cổ phần điện Gia Lai
-Trụ sở chính: 114 Trường Chinh, P. Phù Đổng, Tp. Pleiku, Tỉnh Gia Lai
-Điện thoại: 059-382 4464 Fax: 059-382 6365
-Website: gecom.vn
-Vốn điều lệ: 261.435.930.000 đồng
Trang 13
-Giấy đăng ký kinh doanh: số 5900181213 đăng ký lần đầu ngày 09/09/2010
-Ngành nghề kinh doanh:
o Quản lý sản xuất điện năng, kinh doanh bán điện;
o Thi công xây dựng lắp đặt cơ khí, thiết bị điện các công trình thủy điện vừa và nhỏ; hệ
thống đường dây, trạm biến áp có điện từ 110KV trở xuống và điện chiếu sáng đô thị;
o Sản xuất đúc trụ bê tông ly tâm, các cấu kiện bê tông đúc sẵn và các phụ kiện điện phục
vụ cho công tác xây lắp điện; Kinh doanh vật liệu điện và các dịch vụ thiết bị kỹ thuật điện;
o Trồng cây công nghiệp theo đúng vùng quy hoạch; Chăn nuôi bò; Gia công, chế biến,
kinh doanh mua bán các mặt hàng nông sản; Sản xuất và kinh doanh phân bón;
o Xây dựng các công trình thủy lợi, dân dụng, công nghiệp, công trình giao thông từ cấp 4
trở xuống; Tư vấn lập dự án khảo sát, thiết kế, giám sát thi công các công trình thủy điện
vừa và nhỏ;
o Tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp (có cấp điện áp từ 35Kv trở xuống)
gồm: lập dự án đầu tư, đấu thầu, giám sát thi công;
o Kinh doanh thiết bị máy văn phòng;
o Chế biến đường trắng kết tinh từ mía theo TCVN 1695-87 phục vụ tiêu dùng và xuất
khẩu;
o Chế biến các sản phẩm phụ từ chế biến đường (sản xuất giấy, sản xuất bánh, kẹo…)
o Làm dịch vụ cho các hộ gia đình nông dân trồng nguyên liệu phục vụ cho nhà máy chế
biến;
o Mua bán vật tư, thiết bị, phụ tùng chuyên ngành mía đường; Trồng mía, cung cấp nguyên
liệu cho nhà máy và giống mía cho nông dân.
o Kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch; Kinh doanh dịch vụ vận tải; Đầu tư tài
chính; Kinh doanh bất động sản;
Những công ty mà GHC nắm giữ quyền kiểm soát hoặc nắm quyền chi phối: Không
5. Hoạt động kinh doanh
5.1. Ngành nghề kinh doanh chính:
Hiện nay hoạt động sản xuất chính của Công ty là đầu tư xây dựng các dự án thủy điện
vừa và nhỏ theo hình thức BOO (Đầu tư xây dựng – Sở hữu – Vận hành kinh doanh). Nguồn
doanh thu của Công ty trong các năm qua toàn bộ từ vận hành sản xuất điện năng của Nhà
máy thủy điện H’Chan. Năm 2010, toàn bộ công trình nhà máy thủy điện H’Mun sẽ được đưa
vào khai thác, kết hợp với hoạt động của nhà máy thuỷ điện H’Chan sẽ tạo ra được nguồn thu
lớn và ổn định cho Công ty.
Trang 14
Nhà máy thủy điện H’Chan có công suất 12 MW, gồm 03 tổ máy xây dựng trên dòng sông
Ayun thuộc địa bàn xã Đê Ar, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai. Nhà máy được khởi công
xây dựng từ năm 2002 và hoàn thành đưa vào khai thác vận hành từ tháng 09/2006 với
nhiệm vụ sản xuất bán điện cho lưới điện quốc gia với sản lượng điện trung bình hàng
năm là 55 triệu kWh. Hiện nay, nhà máy H’Chan đang cung cấp trên 100 triệu kWh cho
lưới điện quốc gia.
Nhà máy thủy điện H’Mun có với công suất 16,2 MW, gồm 03 tổ máy xây dựng trên cùng
dòng sông Ayun cách Nhà máy thủy điện H’Chan khoảng 3 km về phía dưới hạ nguồn,
thuộc xã Bar Maih, huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai. Nhà máy được chính thức thi công xây
dựng vào tháng 08/2007, đến nay đã hoàn thành toàn bộ công trình đưa vào vận hành
phát điện. Sản lượng điện trung bình hàng năm ước tính là 66 triệu kWh, doanh thu ước
tính là 40 tỷ đồng.
5.2. Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm:
Hiện nay sản phẩm duy nhất của Công ty là điện thương phẩm cung cấp trực tiếp cho Tổng
công ty Điện Lực miền trung (CPC) thuộc Tập đoàn Điện Lực Việt Nam (EVN) theo Hợp đồng
mua bán điện nhà máy thủy điện H’Chan và hợp đồng mua bán điện nhà máy thủy điện H’Mun.
Hợp đồng mua bán điện nhà máy thủy điện H’Chan số 02-2008/IPP/H’Chan-PC3 ký kết vào
tháng 02/2008 dựa trên một số thay đổi của Hợp đồng mua bán điện số 03-2006/IPP/H’Chan-EVN
ký vào tháng 03/2006 trước đó. Hợp đồng mua bán này có hiệu lực trong vòng 25 năm kể từ ngày
ký, trong đó việc mua bán được thực hiện theo biểu đồ do Trung tâm Hệ thống điện quốc gia quy
định, với mức giá cố định là USD 3,55 cents/kWh, tương đương với 564,3 VNĐ/kWh theo tỷ giá
giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm ký kết hợp đồng (chưa bao gồm VAT).
Hợp đồng mua bán điện nhà máy thủy điện H’Mun số 05/2010 H’Mun-CPC-GHC ký kết giữa
Tổng công ty điện lực miền trung và Công ty cổ phần thủy điện Gia Lai vào ngày 05/05/2010. Hợp
đồng này có hiệu lực thực hiện sau khi ký kết và chấm dứt sau 20 năm kể từ ngày vận hành
thương mại, trong đó việc mua bán điện được áp dụng biểu giá chi phí tránh được của hệ thống
điện Quốc gia do Cục Điều tiết điện lực công bố hàng năm.
Tính đến thời điểm ngày 31/12/2010, tổng sản lượng điện đưa vào lưới điện quốc gia được
tính là 230,06 triệu kWh, mang lại doanh thu 129,11 tỷ đồng. Sản lượng điện và doanh thu trong
các năm 2009 và năm 2010 của Công ty như sau:
STT Chỉ tiêu01/01/2009-31/12/2009
01/01/2010-
31/12/2010
1 Sản lượng kế hoạch (triệu kWh) 54,72 101,98
2 Sản lượng thực hiện (triệu kWh) 58,01 73,03
3 Tỷ lệ thực hiện (%) 106 71,61
Trang 15
4 Doanh thu bán điện (triệu đồng) 32.839 42.646
Nguồn: Phòng Tổng hợp Công ty ; BCTC 2010 đã kiểm toán.
5.3. Nguyên vật liệu:
Nguyên liệu đầu vào của một nhà máy thủy điện là nguồn nước thiên nhiên, vì vậy mức
độ ổn định của nguồn nước thiên nhiên cùng với điều kiện thời tiết, khí hậu trong vùng lưu vực
hồ tích chứa nước và lưu vực sông đầu nguồn là những yếu tố chính quyết định tới công suất
hoạt động, sản lượng điện và doanh thu của một nhà máy thủy điện.
Cả hai nhà máy thủy điện H’Chan và H’Mun đều được xây dựng trên dòng sông Ayun,
bắt nguồn từ đỉnh núi Konlak và nhập lưu với sông Ba tại Cheo Reo, huyện Krông Pa, tỉnh Gia
Lai và giáp với lưu vực sông Sêrêpok, là con sông có tiềm năng thủy lợi, thủy điện lớn. Đặc
biệt nhà máy thủy điện H’Chan với lợi thế khai thác dòng chảy tự nhiên với độ chênh lệch cao
địa hình trên 40m của thác H’Chan nên nguồn nước cho hoạt động của nhà máy dồi dào và
tương đối ổn định ngay cả trong mùa khô. Ngoài ra, Công ty còn đầu tư xây dựng các hồ chứa
và đập chứa nước để dự trữ nguồn nước tự nhiên đảm bảo cho hoạt động trong điều kiện thời
tiết bất lợi hoặc đáp ứng kế hoạch sản xuất điện tăng cường.
5.4. Chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất của Công ty theo các yếu tố như sau:
Đvt: triệu đồng
STT Chi phí2009 2010
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
1 Chi phí nguyên liệu, vật liệu 57 0,54% 62 0,34%
2 Chi phí nhân công 2.320 21,7% 3.921 21,27%
3 Chi phí khấu hao 6.098 57,04% 11.954 64,85%
4 Chi phí dịch vụ mua ngoài 481 4,5% 77 0,42%
5 Chi phí khác bằng tiền 1.734 16,22% 2.418 13,12%
Tổng cộng 10.690 100% 18.432 100%
Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2009 và 2010.
Với đặc tính hoạt động của nhà máy thủy điện, chi phí cấu thành chủ yếu trong tổng chi
phí hàng năm là chi phí khấu hao tài sản cố định do đầu tư xây dựng và chi phí máy móc thiết
bị cao, chiếm hơn 50% cơ cấu chi phí sản xuất. Chi phí nhân công là chi phí lớn thứ hai để
vận hành một nhà máy thủy địện, chiếm trung bình khoảng 25% trên tổng chi phí. Các khoản
chi phí còn lại chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ, đặc biệt là chi phí nguyên liệu không đáng kể do nguồn
nguyên liệu đầu vào chủ yếu là nguồn nước thiên nhiên.
Tỷ trọng các chi phí trên giá trị doanh thu qua các năm:
Đvt: triệu đồng
STT Chỉ tiêu 2009 2010
Trang 16
Giá trịTỷ lệ /DTT
Giá trịTỷ lệ /DTT
1 Giá vốn hàng bán 10.016 30,5% 16.421 38,51%
2 Chi phí quản lý 675 2,06% 2.011 4,71%
3 Chi phí tài chính 12.684 38,62% 18.408 43,16%
- Chi phí lãi vay 11.668 35,53% 17.522 41,09%
4 Chi phí khác 15 0,05% 33 0,08%
Tổng cộng 23.390 71,23% 36.873 86,46%
Doanh thu thuần (DTT) 32.839 100% 42.646 100%
Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2009 và 2010.
Trong năm 2009 và 2010, chi phí tài chính tăng mạnh làm tổng chi phí của năm tăng
nhiều so với năm 2008 do tiến độ xây dựng dự án thuỷ điện H’Mun được đẩy mạnh và trong
giai đoạn hoàn thành theo kế hoạch đã định trong năm 2010. Vốn đầu tư của dự án này phần
lớn được hỗ trợ bởi nguồn vốn vay ODA và nguồn vốn vay của các ngân hàng thương mại,
thêm phần vốn vay lại vốn góp của các cổ đông sáng lập đã góp trước đây trong xây dựng
thủy điện H’Chan, vì thế chi phí lãi vay tăng đáng kể so với năm 2008. Trong cơ cấu chi phí,
lãi vay hiện là khoản lớn nhất, chiếm 47,52% tổng chi phí.
Chi phí giá vốn hàng bán năm 2010 chiếm tỷ trọng gần 40% trên doanh thu thuần. Chi
phí quản lý và chi phí khác chiếm tỷ trọng nhỏ trên tổng doanh thu. Ngoài ra, vì đặc thù của
sản phẩm điện là đầu ra đã được đảm bảo bằng các hợp đồng dài hạn, toàn bộ doanh thu của
Công ty thu được từ hoạt động bán điện nên không phát sinh chi phí bán hàng.
5.5. Trình độ công nghệ:
Hệ thống máy móc thiết bị - công nghệ mà Nhà máy Thủy điện H’Chan đang sử dụng
được cung cấp bởi Công ty TNHH Tuabin nước Trùng Khánh và The Chongqing Water
Turbine Works Co. Ltd. Của Trung Quốc. Nhìn chung so với các công nghệ cùng loại hiện
hành, các máy móc thiết bị của nhà máy đều đáp ứng tốt các tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật và
tương đương với các công nghệ cùng loại có xuất xứ từ các nước khác trên thế giới.
Một vài hình ảnh về máy móc thiết bị trang bị cho nhà máy thủy điện H’Chan đang vận hành
hoạt động:
Trang 17
Hệ thống máy móc thiết bị, tuabine, máy phát - công nghệ mà Nhà máy Thủy điện H’Mun
đang sử dụng được cung cấp bởi Chongqing Ruineng Hydroelectric Facility Co. Ltd China của
Trung Quốc. Nhìn chung so với các công nghệ cùng loại hiện hành, các máy móc thiết bị của
nhà máy đều đáp ứng tốt các tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật và tương đương với các công nghệ
cùng loại có xuất xứ từ các nước khác trên thế giới.
Một vài hình ảnh về máy móc thiết bị trang bị cho nhà máy thủy điện H’Mun xây dựng hoàn
thành, vừa đưa vào sử dụng:
Trang 18
Các thông số kỹ thuật và trang thiết bị chủ yếu của các nhà máy:
STT Tên thiết bị/Chỉ tiêu Nhà máy H’Mun Nhà máy H’Chan
1 Toàn bộ công trình
- Diện tích lưu vực 890km2 854 km2
- Lưu lượng đảm bảo ứng với tần suất
(85%)4,87m3/s 4,94m3/s
- Cột nước tính toán 55,8m 51,8m
- Công suất lắp máy 16.200 kW 12.000 kW
- Số tổ máy 03 tổ 03 tổ
- Số giờ sử dụng công suất lắp máy 4.079 giờ 4.702 giờ
2 Hồ chứa
- Mực nước dâng gia cường 350,85m 418,28m
- Mực nước dâng bình thường 344m 410m
- Mức nước chết 343m 408m
- Dung tích toàn bộ 868x103 m3 768x103 m3
3 Đập dâng + tràn
- Chiều dài diện tràn 120m 80m
- Cao độ đỉnh đập không tràn 351,9m 419m
Trang 19
- Lưu lượng xả lũ thiết kế 4.236m3/s 4.390m3/s
4 Kênh dẫn
- Chiều dài 530m 85m
- Bề rộng đáy 3m 6m
- Hệ số mái 1:1,5 -
5 Nhà máy
- Cao trình lắp đặt turbine 284,4m 356m
- Cao trình sàn máy phát 290,6m 357,3m
- Cao trình sàn lắp ráp 294,2m 365,5m
- Mực nước hạ lưu lớn nhất 293m 364,89m
- Mực hạ lưu nhỏ nhất 284m 353,14m
6 Trạm biến áp TBA tăng 110kV TBA tăng 6.3/35kV
- Cao độ nền 345m -
- Kích thước trạm 52,5x39m 638m2
5.6. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm/dịch vụ mới:
Bên cạnh mục tiêu duy trì và phát triển hoạt động của nhà máy thủy điện H’Chan và
H’Mun trong các năm sắp tới, Công ty còn tập trung mở rộng, đa dạng hóa ngành nghề như
tham gia tư vấn đầu tư xây dựng công trình thủy điện vừa và nhỏ; cung cấp các vật tư và thiết
bị cơ điện, xây lắp điện. Với kinh nghiệm trên thị trường, Công ty nghiên cứu, tìm kiếm các cơ
hội đầu tư vào một số dự án thủy điện có hiệu quả cao theo hình thức độc lập đầu tư hoặc
tham gia liên doanh để tăng doanh thu cho doanh nghiệp cũng như bắt kịp xu hướng chung
của ngành.
Xác định được yếu tố con người là quan trọng trong sự nghiệp phát triển của doanh
nghiệp, Công ty đã thường xuyên bồi dưỡng, đào tạo nhân viên kỹ thuật lành nghề để chủ
động tiếp cận những thông tin mới nhất về sản phẩm, kỹ thuật, công nghệ mới và xu hướng
thị trường. Từ chỗ phải thuê các chuyên gia nước ngoài làm tư vấn, thiết kế công trình; chỉ
đạo thi công xây lắp và trực tiếp căn chỉnh máy móc, thiết bị kỹ thuật quan trọng, chạy thử liên
động, hoặc có tải; đến nay các chuyên gia kỹ cán bộ kỹ thuật và công nhân giỏi nghề, giàu
kinh nghiệm của Công ty đã cơ bản đảm trách được công việc một cách an toàn, hiệu quả, tạo
tiền đề cho việc phát triển các hoạt động tư vấn xây dựng theo định hướng phát triển lâu dài.
5.7. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ:
Đáp ứng những yêu cầu chặt chẽ trong thỏa thuận mua bán giữa Công ty Cổ phần Thủy
điện Gia lai và Tổng công ty Điện lực Miền Trung, Công ty có đầy đủ thiết kế chi tiết mạch đo
Trang 20
đếm, các bản vẽ phù hợp và có đủ các thông tin hỗ trợ, giải thích chi tiết về từng thiết bị đo đếm
phục vụ cho mục đích thỏa thuận thiết kế, lắp đặt, nghiệm thu, bảo dưỡng và kiểm tra định kỳ.
5.8. Hoạt động Marketing:
Hiện tại sản phẩm chính của Công ty là điện thương phẩm và việc tiêu thụ điện đã được
đảm bảo bởi Hợp đồng mua bán điện dài hạn được ký giữa Công ty và Công ty Điện lực 3
(nay là Tổng Công ty điện lực Miền Trung). Do đó các hoạt động marketing của Công ty trong
tương lai gần chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực khác mà Công ty đang dự định hướng đến.
Phương châm của Công ty trong xây dựng mối quan hệ khách hàng là uy tín, cam kết
chất lượng sản phẩm, hỗ trợ lẫn nhau tìm giải pháp để cùng tháo gỡ khó khăn trong kinh
doanh. Công ty cũng chú trọng nâng cao hình ảnh thương hiệu của mình thông qua các kênh
thông tin đại chúng như báo chí, phát thanh và truyền hình địa phương khi tổ chức các sự
kiện quan trọng của Công ty cũng như chú trọng cập nhật website của Công ty.
5.9. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền:
Thành lập ngày 02/06/2008 trên cơ sở hạ tầng của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển
Điện Gia lai, Công ty chưa đăng ký nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế hay
bản quyền nào. Trong thời gian sắp tới Công ty sẽ tiến hành đăng ký bản quyền thương hiệu
và logo của mình.
5.10. Các dự án lớn đang thực hiện: Không
6. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
6.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua các năm
2009 và 2010:
Đvt: triệu đồng
STT Chỉ tiêu 2009 2010tăng giảm 2010/2009
1 Tổng giá trị tài sản (cuối kỳ) 373.624 393.348 5,28%
2 Doanh thu thuần 32.839 42.646 29,86%
3 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 12.723 8.877 -30,23%
4 Lợi nhuận khác 833 19 -128,09%
5 Lợi nhuận trước thuế 13.556 8.896 -34,37%
6 Lợi nhuận sau thuế 13.024 8.805 -32,39%
7 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng) (*) 1.892 881 -53,46%
8 Số tiền chi trả cổ tức (**) 5.000 6.000 20%
Trang 21
9 Tỷ lệ LN trả CT/LN sau thuế 38,39% 68,14% 29,75%
Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2009 và 2010.
(*) Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính trên số lượng cổ phiếu lưu hành bình quân trong cả năm
(**) Cổ tức năm 2010 là số dự kiến
6.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong
năm báo cáo:
a. Các nhân tố thuận lợi:
- Ngành thủy điện đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu tương đối cao cho việc xây dựng cơ sở và
trang bị máy móc thiết bị hiện đại, nhưng chi phí vận hành tương đối thấp nên cơ cấu chi phí
trên doanh thu không cao, góp phần tạo nguồn lợi nhuận ổn định.
- Nhu cầu về điện sản xuất và sinh hoạt tăng trưởng theo mức độ tăng trưởng kinh tế và
hoạt động công nghiệp nên nguồn doanh thu thủy điện ổn định.
- Với sự hỗ trợ đắc lực của các cổ đông sáng lập là các công ty hoạt động trong lĩnh vực
điện lực, trong đó sự hỗ trợ tối đa của Điện lực Gia Lai là điện lực địa phương đã tạo ra những
điều kiện thuận lợi giúp Công ty trong hoạch định kế hoạch kinh doanh và phát triển trong
ngành thủy điện.
- Lượng nước mưa trong khu vực các nhà máy thủy điện của Công ty tương đối ổn định,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác hết công suất các nhà máy để đạt được kế hoạch
sản xuất đã đề ra trong các năm.
- Bộ máy quản trị điều hành Công ty đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm qua nhiều năm
hoạt động tại các đơn vị điện lực, góp phần tăng hiệu quả hoạt động doanh nghiệp và quản lý
dự án. Đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình và có trình độ chuyện môn đáp ứng được yêu cầu
công việc.
- Công ty được hưởng nhiều chế độ ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp trong nhiều
năm hoạt động.
b. Các nhân tố khó khăn:
- Kinh tế phát triển cộng thêm yếu tố hội nhập của kinh tế nước nhà đã làm gia tăng cạnh
tranh đáng kể trong tất cả các lĩnh vực. Đặc biệt sự gia tăng về số lượng nhà máy thủy điện
vừa và nhỏ trong khu vực miền Trung và Tây Nguyện sẽ tạo ra những rủi ro cạnh tranh nhất
định cho Công ty khi các nhà máy thủy điện đồng loạt đi vào hoạt động.
- Nguồn vốn xây dựng các dự án thuỷ điện của Công ty phần lớn là vốn vay, do đó việc
điều chỉnh lãi suất cho vay của các ngân hàng sẽ ảnh hưởng nhiều đến cơ cấu chi phí.
- Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế, lạm phát và biến động giá nguyên vật liệu xây dựng
trong năm 2008 và 2009 cộng với những bất cập trong thủ tục đầu tư xây dựng đã tác động
Trang 22
không nhỏ đến tiến độ xây dựng công trình nhà máy H’Mun. Trong năm 2010, lượng nước
mưa tự nhiên thấp do ảnh hưởng của thay đổi khí hậu toàn cầu làm giảm doanh thu khai thác
và kinh doanh điện của Công ty.
7. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
7.1. Vị thế của Công ty trong ngành:
Với công suất thiết kế nhỏ, sản lượng điện Công ty Cổ phần Thủy Điện Gia lai cung cấp
chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng sản lượng điện quốc gia. Năm 2009, tổng sản lượng
điện thương phẩm quốc gia thực hiện ước tính đạt 75 tỷ kWh thì sản lượng điện thương phẩm
GHC đóng góp chỉ đạt 58,01 triệu kWh, chiếm tỷ lệ 0,08%.
Tuy nhiên, xét về năng lực hoạt động, kinh nghiệm và tính chuyên nghiệp trong xây dựng
thủy điện cũng như hiệu quả kinh doanh so với các doanh nghiệp thủy điện trong khu vực Tây
Nguyên thì GHC cũng là doanh nghiệp hoạt động cạnh tranh. Là một trong những đơn vị đi
đầu trong việc triển khai đầu tư khai thác lĩnh vực thủy điện vừa và nhỏ ở khu vực tỉnh Gia Lai,
thực hiện mô hình đầu tư – sở hữu – vận hành, GHC đã khẳng định được thương hiệu doanh
nghiệp trong lĩnh vực đầu tư thủy điện ở địa phương giàu tiềm năng này.
7.2. Triển vọng phát triển của ngành:
Sản xuất, truyền tải, phân phối và kinh doanh điện là một ngành chủ đạo trong nền kinh
tế của bất cứ quốc gia nào. Quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam luôn gắn với và đặt
ra yêu cầu đối với việc phát triển mạnh mẽ và nhanh chóng của ngành điện. Nền kinh tế Việt
Nam đang trên đà tăng trưởng mạnh mẽ, hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng xã hội
ngày càng gia tăng, do vậy nhu cầu đối với điện năng phục vụ cho hoạt động sản xuất và sinh
hoạt cũng tăng tương ứng. Cụ thể, nhu cầu điện dự báo tăng cao ở khoảng 14-15% trong năm
2010 với tổng sản lượng điện sản xuất và mua ước tính đạt 95,36 – 96,2 tỷ kWh và điện
thương phẩm đạt 85,13 – 86 tỷ kWh.
Hiện nay, sản lượng điện sản xuất tại Việt Nam chưa đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ điện
của cả nước và tốc độ phát triển của nền kinh tế. Ngành điện nói chung và phân đoạn sản xuất
điện nói riêng của Việt Nam còn nhiều tiềm năng cho đầu tư và phát triển. Đây là điều kiện
thuận lợi cơ bản cho sự phát triển ngành điện nói chung và các nhà máy thủy điện nói riêng.
Thị trường điện cạnh tranh là mô hình đang hướng tới của ngành điện trong các năm sắp
tới. Khi mô hình thị trường cạnh tranh được áp dụng với cơ chế ‘’nhiều người bán, nhiều
người mua’’ thì các cơ chế về giá bán điện sẽ thay đổi, đòi hỏi các doanh nghiệp phải ‘’tự thân
vận động’’ nâng cao năng lực cạnh tranh, thoát ra khỏi sự bảo trợ, can thiệp toàn bộ của Nhà
nước. Ngoài ra, với số lượng lớn các nhà máy thủy điện vừa và nhỏ trong khu vực Tây
Nguyên mà Công ty đang hoạt động (hiện nay Tây Nguyên là trung tâm thủy điện lớn nhất
nước với công suất thiết kế ước tính 5000MW trong năm 2010, chiếm 1/3 tổng công suất hiện
Trang 23
có của hệ thống điện quốc gia), tính cạnh tranh sẽ càng gay gắt hơn và đòi hỏi những nỗ lực
vượt trội của các doanh nghiệp trong cùng khu vực.
8. Chính sách đối với người lao động
8.1. Cơ cấu lao động Công ty tại thời điểm 31/12/2010:
STT Chỉ tiêuSố lượng(người)
Tỷ lệ
(%)
Phân loại theo trình độ
1 Cán bộ có trình độ trên đại học 0 0%
2 Cán bộ có trình độ đại học 15 23,08%
3 Cán bộ có trình độ cao đẳng, trung cấp 20 30,77%
4 Nhân viên kỹ thuật 30 46,15%
5 Lao động phổ thông/lao động khác 0 0%
Phân loại theo phòng ban chức năng
1 Ban Giám đốc 03 4,62%
2 Phòng Tổng hợp 06 9,23%
3 Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật 06 9,23%
4 Bộ phận sản xuất H’Chan 25 38,46%
5 Bộ phận sản xuất H’Mun 25 38,46%
Tổng cộng 65 100%
8.2. Chính sách đào tạo:
Công ty đặc biệt chú trọng việc đào tạo đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật lành nghề vì
đó là nhân tố quan trọng trong việc tồn tại và phát triển một doanh nghiệp.
Công ty luôn có cam kết và đảm bảo duy trì các quyền lợi chính đáng cho người lao
động, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối với người lao động theo
quy định hiện hành của pháp luật lao động như: trích nộp đầy đủ các khoản bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn. Thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ xét nâng lương định
kỳ theo quy chế lương cho CBCNV của Công ty.
Công ty luôn quan tâm, tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên được bồi dưỡng, học
tập nâng cao kiến thức về trình độ chuyên môn bằng cách thức phù hợp như đào tạo tại chỗ,
gửi đi các khóa đào tạo chuyên môn ngắn và dài hạn trong nước; tạo điều kiện cho các cán bộ
kỹ thuật thâm nhập thực tế ở dự án thủy điện đang triển khai, tại Nhà máy Thủy điện H’Chan
của Công ty nhằm tích lũy và nâng cao trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc.
8.3. Chính sách lương thưởng:
Trang 24
Công ty áp dụng chính sách trả lương cho lao động theo hình thức khoán đơn giá theo
sản lượng sản xuất. Ngoài mức lương khoán, Công ty khuyến khích lao động bằng khoản
thưởng vào những ngày lễ, tết và các dịp đặc biệt. Chính sách trợ cấp bao gồm trợ cấp ốm
đau, thai sản, nghỉ việc áp dụng theo quy định của Bộ Luật Lao động. Hiện nay, Công ty đang
tiến hành điều chỉnh chính sách khen thưởng mới thông qua trích lập quỹ khen thưởng và
phúc lợi để kịp thời động viên và khuyến khích người lao động.
9. Chính sách cổ tức
Căn cứ theo Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Công ty, chính sách phân phối cổ tức sẽ
do Hội đồng Quản trị đề nghị và ĐHĐCĐ quyết định như sau:
- Công ty chỉ trả cổ tức cho các cổ đông khi Công ty kinh doanh có lãi và đã hoàn thành
nghĩa vụ nộp thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
- Tỷ lệ chia cổ tức sẽ được ĐHĐCĐ quyết định dựa trên đề xuất của HĐQT, với căn cứ là
kết quả hoạt động kinh doanh của năm hoạt động và phương án hoạt động kinh doanh của
các năm tới.
- Cổ tức được chia cho các cổ đông tương đương với phần vốn góp của từng cổ đông.
- Năm 2008, Công ty đã thực hiện chi trả cổ tức cho hai cổ đông sáng lập theo tỷ lệ góp
vốn 50/50 từ toàn bộ nguồn lợi nhuận của năm. Tỷ lệ chi trả cổ tức năm 2009 là 5%, và dự
kiến chi trả cổ tức ở mức 6% và 7% lần lượt trong năm 2010 và 2011. Tuy nhiên cổ tức thực
trả cho cổ đông sẽ được điều chỉnh theo kết quả kinh doanh thực tế của Công ty trong các
năm tới.
10. Tình hình hoạt động tài chính
10.1. Các chỉ tiêu cơ bản:
a. Trích khấu hao tài sản cố định:
Tài sản cố định được phản ánh theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế.
Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng
ước tính của tài sản, tỷ lệ khấu hao phù hợp với Quyết định số 206/2003/QĐ/BTC ngày
12/12/2003 cho năm 2009 và Quyết định số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài
chính từ năm 2010, cụ thể:
Loại tài sản Thời gian khấu hao (năm)
Nhà cửa, vật kiến trúc 13 - 23
Máy móc thiết bị 8 - 23
Phương tiện truyền tải, truyền dẫn 3 - 7
Thiết bị dụng cụ quản lý 3
Tài sản cố định khác 10 - 17
Phần mềm máy tính 3
Trang 25
b. Mức lương bình quân:
Mức lương bình quân của lao động Công ty trong năm 2009 là 4.500.000 đồng , tăng 25%
so với năm 2008. Năm 2010, lương bình quân của nhân viên bình quân là 5.800.000 đồng,
tăng 28% so với năm 2009. Công ty thực hiện đầy đủ các quy định về bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế và chế độ thưởng, phụ cấp cho nhân viên.
c. Thanh toán các khoản nợ đến hạn:
Công ty luôn thanh toán công nợ theo đúng thời hạn thỏa thuận với khách hàng. Vào thời
điểm 31/12/2010, Công ty không có bất kỳ khoản nợ quá hạn nào.
d. Các khoản phải nộp theo luật định:
Công ty đã thực hiện kê khai và quyết toán thuế theo quy định của Nhà Nước. Đối với các
nghĩa vụ tài chính khác Công ty thực hiện nghiêm chỉnh theo quy định.
e. Trích lập các quỹ theo luật định:
Việc trích lập các quỹ của Công ty hàng năm được căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh có lãi, Điều lệ Công ty và do ĐHĐCĐ quyết định trên cơ sở tuân thủ các quy định
hiện hành của Nhà nước.
f. Tổng dư nợ vay:
Đvt: triệu đồng
STT Chỉ tiêu 31/12/2009 31/12/2010
I Vay và nợ dài hạn 219.727 224.041
1CN Ngân hàng Phát triển Gia Lai (vốn ODA)
16.426 15.232
2CN Ngân hàng Phát triển Gia Lai
64.702 80.233
3CN Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Gia Lai
40.800 38.300
4Tổng Công ty điện lực Miền trung
48.899,5 45.138
5 Công ty CP Điện Gia Lai 48.899,5 45.138
II Vay và nợ ngắn hạn 25.030 27.380
1CN Ngân hàng Phát triển Gia Lai (vốn ODA) 1.991 2.101
2CN Ngân hàng Phát triển Gia Lai 14.316 14.316
3CN Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Gia Lai 1.200 2.500
4 Công ty Điện lực 3 3.761,5 4.702
5 Công ty điện Gia Lai 3.761,5 3.761
Tổng cộng 244.757 251.421
Trang 26
Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2009 và 2010.
g. Tình hình công nợ hiện nay:
Các khoản phải trả:
Đvt: triệu đồng
STT Chỉ tiêu 31/12/2009 31/12/2010
I Nợ ngắn hạn 39.237 58.520
1 Vay và nợ ngắn hạn 25.030 27.380
2 Phải trả người bán 10.716 20.103
3 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
618 496
4 Phải trả người lao động 400 869
5 Phải trả phải nộp khác 2.473 8.698
6 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 974
II Nợ dài hạn 219.727 224.041
1 Vay và nợ dài hạn 219.727 224.041
Tổng cộng 258.964 282.561
Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2009 và 2010.
(*) Nợ ngắn hạn năm 2009 không bao gồm quỹ khen thưởng, phúc lợi
Các khoản phải thu:
Đvt: triệu đồng
STT Chỉ tiêu 31/12/2009 31/12/2010
1 Phải thu của khách hàng 4.639 19.938
2 Trả trước cho người bán 1.923 99
3 Phải thu nội bộ - -
4 Các khoản phải thu khác 2.934 1.455
5 Dự phòng phải thu ngắn hạn - -
Tổng cộng 9.496 21.492
Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2009 và 2010.
10.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu:
Trang 27
Các chỉ tiêu 2009 2010
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn 1,60 0,74
Hệ số thanh toán nhanh 1,60 0,74
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số nợ/Tổng tài sản 69,31% 71,83%
Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu 226,86% 255,05%
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Doanh thu thuần/Tổng tài sản 0,09 0,11
Vòng quay hàng tồn kho 85,15 59,71
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi
Hệ số lợi nhuận sau thuế/DTT 39,66% 20,65%
Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn CSH 11,41% 7,95%
Hệ số lợi nhuận sau thuế/TTS 3,49% 2,24%
Hệ số lợi nhuận HĐKD/DTT 38,74% 20,82%
Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2009 và 2010.
11. Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng
11.1. Hội đồng quản trị:
Danh sách các thành viên trong HĐQT:
STT Họ tên Chức vụ
a Ông Tân Xuân Hiến Chủ tịch
b Ông Nguyễn Đình Tuấn Uỷ viên
c Ông Phạm Toan Uỷ viên
d Ông Đinh Châu Hiếu Thiện Uỷ viên
e Ông Trần Đình Lợi Uỷ viên
a. Chủ tịch HĐQT - Ông Tân Xuân Hiến
Ngày tháng năm sinh: 04/7/1961
Nơi sinh: Thị xã Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên
CMND: số 230558115 do Công an Gia Lai cấp ngày 14/8/2000
Quốc tịch: Việt Nam
Trang 28
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Tây Sơn – Bình Định
Địa chỉ thường trú: Số 02 Nguyễn Đường – Pleiku – Gia Lai
Điện thoại liên lạc: 059.3823606
Trình độ văn hóa: 12/12
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư điện, cử nhân kinh tế
Quá trình công tác
Từ năm 1989 - 1992 Đội trưởng đội thiết kế Xây dựng Quản lý Công ty Thủy điện Gia Lai Kon Tum (nay là Công ty Điện Gia Lai)
Từ năm 1992 -1998 Phó Giám Đốc Công ty Điện Gia lai
Từ năm 1998 đến nay Giám Đốc Công ty Điện Gia lai
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty:
Chủ tịch hội đồng quản trị (từ tháng 15/03/2010)
Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác:
Giám Đốc Công ty Điện Gia Lai
Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 15/12/2009):
5.000.000 cổ phần, chiếm 50% vốn điều lệ
+ Đại diện sở hữu: 5.000.000 cổ phần, chiếm 50% vốn điều lệ
+ Cá nhân sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với Cty: Không
Những người liên quan có nắm giữ cổ phiếu của GHC:
Không
Những khoản nợ đối với Cty: Không
Lợi ích liên quan đối với Cty: Không
b. Ủy viên HĐQT – Ông Nguyễn Đình Tuấn
Ngày tháng năm sinh: 14/3/1963
Nơi sinh: Kon Tum
CMND: số 230690452 do Công an Gia Lai cấp ngày 13/10/2003
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Hoài Nhơn - Bình Định
Địa chỉ thường trú: 112 Lê Thánh Tôn – P. Iakring – Pleiku – Gia Lai
Điện thoại liên lạc: 0913.450491
Trang 29
Trình độ văn hóa: 12/12
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư điện
Quá trình công tác
Từ năm 1986 – tháng 6/1990 Công tác tại Xí nghiệp cơ khí tỉnh Gia lai – Kon Tum
Từ tháng 6/1990 - 2001 Chuyển công tác đến Công ty thủy điện Gia Lai Kon Tum (nay là Công ty Điện Gia lai). Năm 1994 là Trưởng phòng kỹ thuật – vật tư – xây dựng cơ bản Công ty Điện Gia lai
Từ năm 2002 – tháng 9/2004 Giám Đốc Công ty TNHH đầu tư và phát triển Điện Gia lai (nay là Công ty Cổ phần Thủy điện Gia Lai)
Từ tháng 9/2004 đến nay Giám Đốc Công ty TNHH đầu tư và phát triển Điện Gia lai (nay là Công ty Cổ phần Thủy điện Gia Lai); Thành viên Ban kiểm soát Công ty CP Đầu tư Điện Tây Nguyên
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty:
Giám đốc Công ty; thành viên Hội đồng quản trị
Các chức vụ hiện đang nắm giữtại tổ chức khác:
Thành viên Ban kiểm soát Công ty CP Đầu tư Điện Tây Nguyên
Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 15/12/2009):
0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ
+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ
+ Cá nhân sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với Cty: Không
Những người liên quan có nắm giữ cổ phiếu của GHC:
Không
Những khoản nợ đối với Cty: Không
Lợi ích liên quan đối với Cty: Không
c. Ủy viên HĐQT – Ông Phạm Toan
Ngày tháng năm sinh: 14/5/1949
Nơi sinh: Đông Phương – Đông Hưng – Thái Bình
CMND: số 230003161 do Công an Gia Lai cấp ngày 12/4/2007
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Đông Hưng – Thái Bình
Địa chỉ thường trú: 110 Lê Thánh Tôn – Pleiku – Gia Lai
Điện thoại liên lạc: 0913 450077
Trang 30
Trình độ văn hóa: 12/12
Trình độ chuyên môn: Trung cấp trắc đạc, thủy lợi
Quá trình công tác
Đến năm 1990 Trưởng phòng kinh tế tổng hợp Công ty Thủy điện Gia lai Kon Tum (nay là Công ty điện Gia Lai)
Từ năm 1990 - 1992 Phó Giám Đốc Công ty Điện Gia lai
Từ năm 1993 – tháng 3/1998 Giám Đốc Công ty Điện Gia lai
Từ tháng 4/1998 – 5/2009 Phó Giám Đốc Công ty Điện Gia Lai
Từ tháng 5/2009 đến nay Cố vấn kỹ thuật Công ty Điện Gia Lai; thành viên HĐQT Công ty CP Thủy điện Gia Lai
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty:
Thành viên hội đồng quản trị
Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác:
Cố vấn kỹ thuật Công ty Điện Gia Lai
Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 15/12/2009):
0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ
+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ
+ Cá nhân sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với Cty: Không
Những người liên quan có nắm giữ cổ phiếu của GHC:
Không
Những khoản nợ đối với Cty: Không
Lợi ích liên quan đối với Cty: Không
d. Ủy viên HĐQT – Ông Đinh Châu Hiếu Thiện
Ngày tháng năm sinh: 30/03/1966
Nơi sinh: TP. Đà Nẵng
CMND: số 200883515 do Công an Đà Nẵng cấp ngày 26/06/2007
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Thừa Thiên – Huế
Địa chỉ thường trú: K62/10 Núi Thành – TP. Đà Nẵng
Điện thoại liên lạc: 0963.135136
Trang 31
Trình độ văn hóa: 12/12
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư điện
Quá trình công tác
Từ 01/1992 – 03/1995 Chuyên viên phân xưởng Rơ le tự động - Trung tâm thí nghiệm điện – Công ty Điện lực 3
Từ 03/1995 – 01/2002 Chuyên viên phòng Kế hoạch – Vật tư – Trung tâm thí nghiệm điện – Công ty Điện lực 3
Từ 02/2002 – 07/2002 Chuyên viên phòng Kinh doanh – Công ty Điện lực 3
Từ 07/2002 – 04/2005 Phó phòng Quản lý thủy điện – Công ty Điện lực 3
Từ 04/2005 – 06/2008 Trưởng phòng Quản lý thủy điện – Công ty Điện lực 3
Từ 06/2008 đến nay Trưởng phòng Quản lý thủy điện – Công ty Điện lực 3, thành viện HĐQT Công ty CP Thủy Điện Gia Lai
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty:
Thành viên Hội đồng quản trị
Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác:
Trưởng phòng Quản lý thủy điện – Công ty Điện lực 3
Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 15/12/2009):
6.000 cổ phần, chiếm 0,06% vốn điều lệ
+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ
+ Cá nhân sở hữu: 6.000 cổ phần, chiếm 0,06% vốn điều lệ
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với Cty: Không
Những người liên quan có nắm giữ cổ phiếu của GHC:
Không
Những khoản nợ đối với Cty: Không
Lợi ích liên quan đối với Cty: Không
e. Ủy viên HĐQT – Ông Trần Đình Lợi
Ngày tháng năm sinh: 23/05/1959
Nơi sinh: Xã Điện Hòa – huyện Điện Bàn – Quảng Nam
CMND: Số 200022247 do Công an Đà Nẵng cấp ngày 12/01/1995
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Xã Điện Hòa – huyện Điện Bàn – Quảng Nam
Địa chỉ thường trú: 27 Nguyễn Trác – Q.Hải Châu – TP. Đà Nẵng
Trang 32
Điện thoại liên lạc: 0963.424999
Trình độ văn hóa: 12/12
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư điện, Cử nhân Quản trị kinh doanh, Cử nhân chính trị
Quá trình công tác
Từ 05/1992 – 08/1984 Phục vụ trong quân đội – Cấp bậc Thiếu úy
Từ 09/1984 – 12/1993 Chuyên viên phòng Tổ chức – Lao Động Công ty Điện lực 3
Từ 01/1994 – 09/2001 Phó trưởng phòng Tổ chức - Lao Động Công ty Điện lực 3
Từ 10/2001 đến nay Trưởng phòng Tổ chức – Lao Động Công ty Điện lực 3
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty:
Thành viên Hội đồng quản trị
Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác:
Trưởng phòng Tổ chức – Lao Động, Ủy viên BCH Công đoàn Công ty, Phó chủ tịch Công đoàn cơ quan Công ty Điện lực 3
Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 15/12/2009):
310.000 cổ phần, chiếm 3,1% vốn điều lệ
+ Đại diện sở hữu: 300.000 cổ phần, chiếm 3% vốn điều lệ
+ Cá nhân sở hữu: 10.000 cổ phần, chiếm 0,1% vốn điều lệ
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với Cty: Không
Những người liên quan có nắm giữ cổ phiếu của GHC:
Không
Những khoản nợ đối với Cty: Không
Lợi ích liên quan đối với Cty: Không
11.2. Ban Kiểm soát:
Danh sách các thành viên trong Ban kiểm soát:
STT Họ tên Chức vụ
a Ông Phan Thanh Lạc Trưởng ban
b Ông Nguyễn Tiến Hải Thành viên
c Bà Vũ Thị Kiều Vân Thành viên
a. Trưởng ban Kiểm soát – Ông Phan Thanh Lạc
Ngày tháng năm sinh: 03/8/1960
Trang 33
Nơi sinh: Giao Xuân – Giao Thủy – Nam Định
CMND: số 230681756 do Công an Gia Lai cấp ngày 27/8/2003
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Giao Xuân – Giao Thủy – Nam Định
Địa chỉ thường trú: 14 Sư vạn Hạnh – P. Hội thương – Pleiku – Gia Lai
Điện thoại liên lạc: 0913 459490
Trình độ văn hóa: 12/12
Trình độ chuyên môn: Đại học tài chính kế toán
Quá trình công tác
Từ 01/1983 – 12/1994 Nhân viên kế toán Sở thủy lợi Gia Lai
Từ 01/1995 đến nay Kế toán trưởng Công ty Điện Gia Lai
Trưởng ban kiểm soát Công ty CP Thủy Điện Gia Lai
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty:
Trưởng ban kiểm soát
Các chức vụ hiện đang nắm giữtại tổ chức khác:
Kế toán trưởng Công ty Điện Gia Lai
Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 15/12/2009):
0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ
+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ
+ Cá nhân sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với Cty: Không
Những người liên quan có nắm giữ cổ phiếu của GHC:
Không
Những khoản nợ đối với Cty: Không
Lợi ích liên quan đối với Cty: Không
b. Thành viên BKS – Ông Nguyễn Tiến Hải
Ngày tháng năm sinh: 10/07/1984
Nơi sinh: Gia lai
CMND: số 230592197 do Công an Gia Lai cấp ngày 18/8/1999
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Bình Định
Trang 34
Địa chỉ thường trú: 35 Nguyễn Huệ - TX AyunPa – Gia Lai
Điện thoại liên lạc: 059.2222170
Trình độ văn hóa: 12/12
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
Quá trình công tác
Từ năm 2006 – 03/2008 Công tác tại Công ty CP Dịch vụ Công nghệ Tin học HPT
Từ 03/2008 – 08/2009 Phụ trách kế toán Công ty CP Đầu tư Điện Tây Nguyên
Từ 08/2009 đến nay Nhân viên kế toán Công ty CP Đầu tư Điện Tây Nguyên, thành viên BKS Công ty CP Thủy Điện Gia Lai
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty:
Thành viên Ban kiểm soát
Các chức vụ hiện đang nắm giữtại tổ chức khác:
Phụ trách kế toán Công ty CP Đầu tư Điện Tây Nguyên
Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 15/12/2009):
0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ
+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ
+ Cá nhân sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với Cty: Không
Những người liên quan có nắm giữ cổ phiếu của GHC:
Không
Những khoản nợ đối với Cty: Không
Lợi ích liên quan đối với Cty: Không
c. Thành viên BKS – Bà Vũ Thị Kiều Vân
Ngày tháng năm sinh: 29/7/1980
Nơi sinh: Ninh Bình
CMND: số 201400018 do Công an TP. Đà Nẵng cấp ngày 25/6/2007
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Hoa Lư – Ninh Bình
Địa chỉ thường trú: K42/34 Nguyễn Thành Hãn – TP Đà Nẵng
Điện thoại liên lạc: 0963684668
Trang 35
Trình độ văn hóa: 12/12
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế (Chuyên ngành kế toán )
Quá trình công tác
Từ năm 2002 - 2005 Nhân viên kế toán Công ty Logitem Việt Nam, CN Đà Nẵng
Từ 2005 – tháng 06/2008 Chuyên viên phòng Tài chính – Công ty Điện lực 3
Từ tháng 06/2008 đến nay Chuyên viên phòng Tài chính – Công ty Điện lực 3, thành viên BKS Công ty CP Thủy Điện Gia Lai
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty:
Thành viên ban kiểm soát
Các chức vụ hiện đang nắm giữtại tổ chức khác:
Chuyên viên phòng Tài chính – Công ty Điện lực 3
Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 15/12/2009):
0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ
+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ
+ Cá nhân sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với Cty: Không
Những người liên quan có nắm giữ cổ phiếu của GHC:
Không
Những khoản nợ đối với Cty: Không
Lợi ích liên quan đối với Cty: Không
11.3. Ban Giám đốc
STT Họ tên Chức vụ
a Ông Nguyễn Đình Tuấn Giám đốc (Lý lịch trình bày trong Mục 11.1c)
b Ông Đoàn Văn Sơn Phó Giám đốc
c Ông Trần Minh Đức Kế toán trưởng
b. Phó Giám đốc – Ông Đoàn Văn Sơn
Ngày tháng năm sinh: 12/04/1973
Nơi sinh: Xã Đại Quang – Đại Lộc – Quảng Nam
CMND: số 230887894 do Công an Gia Lai cấp ngày 03/4/2008
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Trang 36
Quê quán: Xã Đại Quang – Đại Lộc – Quảng Nam
Địa chỉ thường trú: Tổ 14 – P.Hội Phú – Pleiku – Gia Lai
Điện thoại liên lạc: 0979.810399
Trình độ văn hóa: 12/12
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư thủy lợi, thủy điện
Quá trình công tác
Từ năm 08/1998 – 07/2003 Công tác tại Công ty Điện Gia Lai
Từ 08/2003 đến nay Công tác tại Công ty TNHH đầu tư và phát triển Điện Gia lai (nay là Công ty Cổ phần Thủy điện Gia Lai)
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty:
Phó Giám đốc
Các chức vụ hiện đang nắm giữtại tổ chức khác:
Không
Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 15/12/2009):
0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ
+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ
+ Cá nhân sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
Những người liên quan có nắm giữ cổ phiếu của GHC:
Không
Những khoản nợ đối với Công ty: Không
Lợi ích liên quan đối với Công ty: Không
c. Kế toán trưởng – Ông Trần Minh Đức
Ngày tháng năm sinh: 10/02/1960
Nơi sinh: Quảng Bình
CMND: số 230861031 do Công an Gia Lai cấp ngày 25/6/2007
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Phong Hóa - Tuyên Hóa – Quảng Bình
Địa chỉ thường trú: 56b Nguyễn Trãi – Pleiku – Gia Lai
Điện thoại liên lạc: 0913.406653
Trình độ văn hóa: 10/10
Trình độ chuyên môn: Kế toán tài chính, cử nhân quản trị kinh doanh
Trang 37
Quá trình công tác
Từ năm 1982 – 08/1992 Công tác tại Sở tài chính Gia Lai – Kon Tum
Từ 09/1992 – 06/2002 Chuyển công tác đến Phòng xây dựng cơ bản - Điện Lực Gia Lai
Từ 07/2002 đến nay Kế toán trưởng Công ty TNHH đầu tư và phát triển Điện Gia lai (nay là Công ty Cổ phần Thủy điện Gia Lai)
Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty:
Kế toán trưởng
Các chức vụ hiện đang nắm giữtại tổ chức khác:
Không
Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 15/12/2009):
26.600 cổ phần, chiếm 0,27% vốn điều lệ
+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0%vốn điều lệ
+ Cá nhân sở hữu: 26.600 cổ phần, chiếm 0,27% vốn điều lệ
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
Những người liên quan có nắm giữ cổ phiếu của GHC:
Không
Những khoản nợ đối với Công ty: Không
Lợi ích liên quan đối với Công ty: Không
12. Tài sản
Giá trị tài sản cố định Công ty tính đến thời điểm ngày 31/12/2010:Đvt: triệu đồng
STT Tài sản Nguyên giáKhấu hao luỹ
kế Giá trị còn lại
I Tài sản cố định hữu hình 377.233 29.772 347.461
1 Nhà cửa, vật kiến trúc 184.760 14.302 170.458
2 Máy móc, thiết bị 153.042 10.174 142.868
3 Phương tiện vận tải truyền dẫn 1.019 669 350
4 Thiết bị dụng cụ quản lý 75 63 12
5 Tài sản cố định khác 38.337 4.564 33.773
II Tài sản cố định vô hình 1.538 21 1.517
1Quyền sử dụng đất (không
thời hạn) (*)1.122 0 1.122
2 Quyền sử dụng đất (43 năm) 371 4 367
Trang 38
(**)
3 Phần mềm kế toán 25 9 16
4 Website 20 8 12
Nguồn: BCTC đã kiểm toán 2010
Trong tổng nguyên giá tài sản cố định hữu hình có 1.387.257.698 đồng là chi phí không hợp
lý, hợp lệ (gồm 1.133.257.698 đồng là khoản chi phí lãi vay tương ứng với vốn điều lệ chưa
góp đủ và 254.000.000 đồng là chi phí với hóa đơn tài chính không hợp lý, hợp lệ).
Nguyên giá tài sản cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng tại ngày 31/12/2010 là
405.207.759 đồng.
(*) Thửa đất số 65a, tờ bản đồ số 49 (1.105 m2) tại Thôn Bầu Zút, Thị trấn Chư Sê, Tỉnh Gia
Lai có thời gian sử dụng lâu dài. Nguồn gốc: nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đã
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(**) Thửa đất số 47a, tờ bản đồ số 49 (490 m2) tại Thôn Tố Biếk, Thị trấn Chư Sê, Tỉnh Gia
Lai có thời gian sử dụng 43 năm. Nguồn gốc: nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đã
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Danh mục tài sản đất đai Công ty đang sử dụng:
Đvt: triệu đồng
STT Hợp đồng/Quyền sử dụng đất Diện tích Mục đích sử dụng
1 HĐ thuê đất số 53/HĐTĐ ký ngày
12/12/2006 giữa Công ty TNHH Đầu tư và
Phát triển Điện Gia Lai và UBND tỉnh Gia
Lai
14.184
m2
Xây dựng và vận hành nhà
máy thủy điện H’Chan
2 HĐ thuê đất số 54/HĐTĐ ký ngày
12/12/2006 giữa Công ty TNHH Đầu tư và
Phát triển Điện Gia Lai và UBND tỉnh Gia
Lai
19.501
m2
Xây dựng và vận hành nhà
máy thủy điện H’Mun
3 Hợp đồng thuê nhà ký giữa Công ty Cổ
phần Thủy điện Gia Lai và gia đình ông
bà: Lê Quang Phúc, Đặng Thị Ánh Mai
300 m2 Văn phòng Công ty
13. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức năm 2011 - 2012
13.1. Các chỉ tiêu kế hoạch:
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu 2010
2011e 2012e
Tổng số% tăng giảm so với năm
2010Tổng số
% tăng giảm so với năm 2011
Trang 39
Vốn điều lệ 100.000 100.000 - 100.000 -
Doanh thu thuần 42.647 76.468 79,30% 77.000 0,70%
Lợi nhuận trước thuế 8.896 10.915 22,70% 14.000 28,26%
Lợi nhuận sau thuế 8.805 10.498 19,23% 13.600 29,55%
LNST/Doanh thu thuần
20,65% 14,27% (6,38%) 17,66% 3,39%
LNST/Vốn điều lệ 8,81% 10,50% 1,69% 13,6% 3,1%
Tỷ lệ cổ tức (%) 6% 7% 1% 10% 3%
Nguồn: Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2011-2012 của Công ty
13.2. Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nói trên:
Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ tức của GHC trong các năm sắp tới được lập dựa
trên những dự báo về tiềm năng của ngành điện, công suất hoạt động và sản xuất điện năng
khi toàn bộ 03 tổ máy của nhà máy thủy điện H’Mun đã được đưa vào vận hành vào khoảng
giữa năm 2010 cùng với các định hướng đổi mới và phát triển kinh doanh trong dài hạn của
Công ty.
Bảng kế hoạch chi tiết về doanh thu của các nhà máy thủy điện:
Chỉ tiêu2011e 2012e
H’Chan H’Mun Tổng H’Chan H’Mun Tổng
Điện sản xuất (tr. kWh) 56 66 122 56 66 122
Điện thương phẩm (tr. kWh) 54,72 64,76 119,48 54,72 64,76 119,48
Giá bán điện (đ/kWh) 564,3 689,2 689,2 564,3 689,2 689,2
Doanh thu bán điện (tr. đồng) 30.878 44.630 75.508 30.878 44.630 75.508
- Năm 2009, toàn bộ doanh thu thu được từ vận hành nhà máy H’Chan với lượng điện sản
xuất chỉ tiêu là 56 triệu kWh, trong đó lượng điện thương phẩm là 54,72 triệu kWh có tính đến
tổn thất kỹ thuật ở tỷ lệ < 2,5%. Với cơ cấu chi phí tăng lên do tăng lãi suất vay cho giải ngân
hoàn thiện dự án H’Mun, tổng chi phí sản xuất trong năm chiếm khoảng 70% doanh thu, nên
nguồn lợi nhuận cuối cùng còn lại 30% trên doanh thu.
- Toàn bộ nhà máy thủy điện H’Mun bắt đầu đi vào hoạt động vào khoảng đầu quý II/2010,
góp phần tăng cao doanh thu cả Công ty, với sản lượng điện trung bình khoảng 65 triệu
kWh/năm. Trong năm 2011, Công ty dự kiến mở rộng và tập trung thêm vào tư vấn thiết kế
xây dựng công trình và góp vốn đầu tư xây dựng thủy điện để tăng nguồn doanh thu từ hoạt
động tư vấn và đa dạng hóa hoạt động Công ty.
- Số liệu doanh thu và lợi nhuận trên đây được xác lập trên cơ sở thận trọng, chưa tính
đến những thay đổi trong giá điện cung cấp cho PC3 do thỏa thuận ký kết lại hợp đồng mua
Trang 40
bán trong thời gian sắp tới. Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu theo kế hoạch là khoảng 20-25%,
dù kết quả hoạt động trong các năm trước đạt mức cao hơn, có tính đến các rủi ro về lạm phát
và một số chi phí đầu tư cho đào tạo nguồn nhân lực và khuyến khích CBCNV Công ty. Mức
cổ tức đặt ra trong 02 năm tới hoàn toàn khả thi dựa trên nguồn lợi nhuận dự kiến trên đây.
14. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký giao dịch:
Không
15. Các thông tin tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty:
Không
V. CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
1. Tên chứng khoán : Cổ phiếu Công ty Cổ phần Thủy điện Gia Lai
2. Loại chứng khoán : Cổ phiếu phổ thông
3. Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phiếu
4. Tổng số lượng chứng khoán đăng ký giao dịch: 10.000.000 cổ phiếu
5. Tổng giá trị đăng ký giao dịch (theo mệnh giá): 100 tỷ đồng
6. Phương pháp tính giá:
Để xác định giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp, chúng tôi đã tiến hành đánh giá và so sánh
hoạt động kinh doanh của Công ty với các doanh nghiệp cùng ngành nghề đang niêm yết trên
Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Các Công ty lựa chọn trong ngành thủy điện tại ngày 31/03/2011 bao gồm: Cty CP Thủy
điện Nậm Mu (HJC); Cty CP Thủy điện Ry Ninh II (RHC);Cty CP Thủy điện Cần Đơn (SJD);
Cty CP Thủy điện Thác Mơ (TMP); Cty CP Thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh (VSH);
Xác định hệ số thị giá trên thu nhập mỗi cổ phần (P/E)
P/E bình quân: 14,49
Chỉ số Đơn vị HJC RHC SJD TMP VSH
Giá tại ngày 01/04/2011
đồng/CP 8.000 16.100 12.000 10.400 11.000
Mức vốn hóa thị trường
tỷ đồng 120.000 51.520 430.550 728.000 2.224.654
Số CP đang lưu hành
1000 CP 15.000 3.200 35.879 70.000 202.241
BV đồng/CP 11.241 21.641 14.525 11.534 12.009
P/E lần 18,67 8,60 6,09 31,80 7,29
Trang 41
Tổng tài sản Trđ 548.902 133.406 1.034.376 1.349.679 3.024.847
Vốn chủ sở hữu
Trđ 168.618 69.252 521.141 807.345 2.428.693
Vốn điều lệ Trđ 150.000 32.000 358.792 727.000 2.062.412
Doanh thu thuần
Trđ 75.749 29.285 212.918 267.010 424.508
Tăng trưởng doanh thu
% 35,96% -27,83% -24,33% -40,00% -17,98%
Lợi nhuận sau thuế
Trđ 6.426 5.994 70.711 22.891 305.139
EPS đồng/CP 428 1.873 1.971 327 1.509
ROA % 1,17% 4,49% 6,84% 1,70% 10,09%
ROE % 3,81% 8,66% 13,57% 2,84% 12,56%
Nguồn: Báo cáo tài chính 2010 Báo cáo kiểm toán 2010 của Công ty; Bản tin thị trường
chứng khoán số 059 của HOSE ngày 02/04/2011 và số 1314 của HNX ngày 04/04/2011.
Thu nhập trên mỗi cổ phần của GHC (EPS):
EPS = Lợi nhuận sau thuế 2010/Số lượng CP phổ thông đang lưu hành bình quân năm
2010 = 8.805.493.342 đồng /10.000.000 CP = 881 đồng/CP
Giá cổ phiếu của GHC tính theo P/E:
P = EPS * P/E = 881 đồng/CP * 14,49 = 12.766 đồng/CP
Giá trị sổ sách của GHC tại thời điểm 31/12/2011
Book value = [Tổng tài sản – (Tài sản vô hình + Nợ)] / Tổng số lượng CP phổ thông đang
lưu hành = 110.786.909.693 đồng / 10.000.000 CP = 11.079 đồng/CP
Như vậy, giá trung bình của giá tính theo P/E (12.766 đồng/CP) và giá trị sổ sách (11.079
đồng/CP) của GHC là 11.923 đồng/CP. Căn cứ vào kết quả tính giá trên, chúng tôi xác định giá
tham chiếu là 12.000 đồng/CP (làm tròn).
7. Giới hạn tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty không giới hạn tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của người
nước ngoài.
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tuân thủ theo quyết định Số 55/2009/QĐ-TTg
ngày 15/4/2009 của Thủ tướng Chính Phủ về tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trên
thị trường chứng khoán Việt Nam. Theo đó, các tổ chức, cá nhân nước ngoài mua, bán chứng
khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam được nắm giữ tối đa 49% tổng số cổ phiếu của
Công ty.
8. Các loại thuế có liên quan
Trang 42
a. Thuế GTGT: Áp dụng mức thuế suất 10% cho hoạt động bán điện, các hoạt động khác áp
dụng theo thuế suất quy định hiện hành.
b. Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Đối với dự án thuỷ điện H’Chan:
- Được miễn thuế trong vòng 4 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế do dự án đầu tư mang
lại và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. Năm 2006 là năm đầu tiên có thu
nhập chịu thuế do dự án đầu tư mang lại, do đó Công ty được miễn thuế trong 4 năm
(2006 – 2009) và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo (2010 – 2018).
- Áp dụng mức thuế suất 10% trong vòng 15 năm kể từ khi dự án bắt đầu đi vào hoạt động
kinh doanh (2006 – 2021). Hết thời hạn áp dụng mức thuế suất ưu đãi, Công ty áp dụng
mức thuế suất 25%.
(Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 2049/GCN-UB ngày 19/12/2002 của UBND Tỉnh Gia
Lai và thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn thi
hành nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết thi
hành luật thuế TNDN).
Đối với dự án thuỷ điện H’Mun:
- Được miễn thuế trong vòng 4 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế do dự án đầu tư mang
lại và giảm 50% số thuế phải nộp trong 7 năm tiếp theo. Dự án đang trong giai đoạn đầu
tư chưa đi vào hoạt động, phần thu nhập năm 2008 của dự án là lãi tiền gửi và Công ty áp
dụng mức thuế TNDN phải nộp của dự án theo mức thuế suất thông thường là 28%.
- Áp dụng mức thuế suất 10% trong vòng 15 năm kể từ khi dự án bắt đầu đi vào hoạt động
kinh doanh (2006 – 2021). Hết thời hạn áp dụng mức thuế suất ưu đãi, Công ty áp dụng
mức thuế suất 25%.
(Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 39 121 000 007 ngày 15/01/2007 và Giấy chứng nhận
ưu đãi đầu tư điều chỉnh số 39 121 000 007 ngày 27/08/2008 của UBND Tỉnh Gia Lai).
Ngoài ra, Công ty được giảm 30% số thuế TNDN trong quý 4/2008 và cả năm 2009 theo
Thông tư số 03/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 của Bộ Tài chính nhằm duy trì tăng trưởng
kinh tế trong giai đoạn suy thoái.
Trang 43
VI. CÁC TỔ CHỨC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
1. TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH:
Công ty Cổ phần Thuỷ điện Gia Lai
Trụ sở chính: 63 Phạm Văn Đồng, Tp. Pleiku, Tỉnh Gia Lai.
Điện thoại: (84.59) 383 0013 Fax: (84.59) 383 0013
2. TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ:
Công ty Cổ phần Chứng khoán KIS Việt Nam
Trụ sở chính
Địa chỉ: Tầng 1,2 Cao ốc Central Garden,
225 Bến Chương Dương, P. Cô Giang, Q.1,
TP. HCM.
ĐT: (84.8) 3838 6068
Fax: (84.8) 3838 6897
Chi nhánh Hà Nội
Địa chỉ: Tầng 3, 249 Trần Đăng Ninh, Q.
Cầu Giấy, Hà Nội.
ĐT: (84.4) 3974 4448
Fax: (84.4) 3974 4501
3. TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Địa chỉ: 217 Nguyễn Văn Linh, Thành phố Đà Nẵng
Điện thoại : (84.511) 365 5886 Fax: (84.511) 365 5887
VII. PHỤ LỤC
1. Giấy đề nghị đăng ký giao dịch;
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bản sao hợp lệ Điều lệ Công ty;
4. Báo cáo tài chính năm 2009 và 2010 đã kiểm toán;
5. Nghị quyết HĐQT thông qua việc đăng ký giao dịch cổ phiếu chưa niêm yết (UPCoM) trên Sở
giao dịch chứng khoán Hà Nội;
6. Giấy chấp thuận đăng ký lưu ký;
7. Danh sách cổ đông tại ngày chốt để đăng ký lưu ký chứng khoán;
8. Quy trình công bố thông tin khi giao dịch UPCoM;
Trang 44
9. Ùy quyền công bố thông tin.
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN GIA LAI
Chủ tịch
Hội đồng Quản trị
Tân Xuân Hiến
Giám đốc
Nguyễn Đình Tuấn
Trưởng Ban Kiểm soát
Phan Thanh Lạc
Kế toán trưởng
Trần Minh Đức
TỔ CHỨC CAM KẾT HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN KIS VIỆT NAM
Tổng Giám đốc
Oh Kyung Hee