Công lý môi tr ường và sự phát tri ển ngành năng l ượng ... · • Hội đồ ng...
Transcript of Công lý môi tr ường và sự phát tri ển ngành năng l ượng ... · • Hội đồ ng...
Công lý môi tr ường và s ự phát tri ển ngành năng lượng khu v ực Mê Kông
TS. Carl MiddletonChương trình đào tạo thạc sĩ về Nghiên cứu Phát triển Quốc tế
Khoa Khoa học Chính trị, Đại học Chulalongkorn (Thái Lan)
Tọa đàm “Đằng sau những con đập trên sông Mê Kông”
Tp.Hồ Chí Minh, 02/10/2011
Nội dung trình bày
• Công lý môi trường và sự phát triển ngành năng lượng ở Thái Lan
• Trao đổi thương mại về năng lượng kéo theo “xuất khẩu” sự lượng kéo theo “xuất khẩu” sự bất bình đẳng
• Trách nhiệm khu vực của các chính phủ và nhóm ngoài chính phủ là gì? Họ đã thực hiện trách nhiệm đó đến đâu?
• Câu chuyện đập thủy điện Xayaburi
Công lý môi tr ường
• Công b ằng trong phân ph ối
Là sự đối xử một cách bình đẳng và tham gia có ý nghĩa của tất cả mọi người, bất kể sắc tộc, màu da, quốc tịch, thu nhập, hướng tới mục tiêu chung về phát
triển, xúc tiến và thực thi các quy định, chính sách và luật pháp về môi trường
– Theo Cục BVMT Hoa Kỳ (EPA)
• Công b ằng trong phân ph ối
� Sự phân phối bình đẳng các lợi ích cũng như rủi ro, ảnh hưởng tiêu cực về môi trường
• Công b ằng về thủ tục� Sự tham gia của công chúng� Tiếp cận thông tin� Minh bạch� Trách nhiệm� Được thể hiện thông qua chương trình chính
thống, có đối thoại hoặc các hoạt động mang tính chính trị
Câu hỏi nên l ồng ghép v ấn đề công lý môi tr ường vào các
nguyên t ắc về Cảnh báo, Ngăn ngừa, Người ô nhi ễm
phải tr ả và quan ni ệm về Phát tri ển bền vững như thế nào
đang được thảo luận
Những hi ểm họa môi trường có th ể được gi ải
quyết dễ dàng nh ất là được thể chế hóa
Công lý môi tr ường
• Công b ằng là gì ?
• Là sự phân phối bằng nhau về tài nguyên giữa tất cả mọi thành viên (theo chủ nghĩa quân bình);
• Là việc phân phối tài nguyên theo mức độ cống hiến hoặc đóng góp của mỗi cá nhân (theo tỉ lệ đóng góp);
• Là việc phân phối tài nguyên dựa trên nguyên tắc ưu tiên, chẳng hạn dựa theo nhu cầu cá nhân (theo quy luật phân phối)
• Các nhóm lợi ích khác nhau có thể sử dụng những khái niệm khác nhau để biện lẽ cho ý kiến của mình về sự công bằng
Một số đặc điểm về cơ cấu ngành n ăng lượng Thái Lan
• Tập đoàn điện lực Thái Lan (EGAT) có vị thế lớn và khả năng chi phối mạnh mẽ lĩnh vực phân phối và truyền tải điện.
• Hội đồng Chính sách Năng lượng Quốc gia Thái Lan xác định kinh tế và an toàn năng lượng làm tiêu chí cơ bản để lựa chọn các dự án năng lượng.
• Kể từ đầu thập niên 1990, Ngành năng lượng Thái Lan xúc tiến tư nhân hóa một phần
• EGCO ( do EGAT sở hữu 25%)• EGCO ( do EGAT sở hữu 25%)• Ratchaburi (EGAT sở hữu 45%)
• Quá trình xây dưng Quy hoạch phát triển năng lượng Thái Lan (PDP) do EGAT chủ trì diễn ra thiếu công khai và thiếu sự tham gia của xã hội, tiềm ẩn những xung đột về lợi ích.
• Quá trình ra quyết định liên quan đến phát triển năng lượng chủ yếu vẫn do yếu tố “Cung” chi phối và công cụ tài chính khuyến khích các đơn vị kinh doanh điện chủ yếu vẫn là “tỉ suất lợi nhuận”:� Thiếu công cụ khuyến khích Quản lý nhu cầu năng lượng và Sử dụng năng
lượng hiệu quả. � Tạo ra vòng luẩn quẩn về đầu tư quá mức
Đập thủy điện - sông ngòi - các quy ền: Cần phân ph ối công b ằng
• Mặc dù bị phản đối kể từ năm 1990, nhưng thủy điện Pak Mun cuối cùng vẫn hoàn thành (1994), với một phần hỗ trợ của World Bank
• Đây chỉ là một trong rất nhiều dự án năng lượng gây tranh cãi ở Thái Lannăng lượng gây tranh cãi ở Thái Lan
Sản xuất và tiêu thụ điện(GWh)
1700 họ bị di dời
So
urc
e: M
EA
, EG
AT
, Se
arin
, Gra
ph
ic: G
ree
n W
orld
Fo
un
da
tion
Tác động xét riêng đập thủy điện Pak
Mun
MBK
123
81
Siam Paragon
Thái Lan: Các t ổ chức xã hội và cộng đồng ph ản đối xây mới các công trình n ăng lượng quy mô l ớn: Thủy điện,
Nhiệt điện, Điện nguyên t ử>6200 hộ gđ mất kế sinh nhai
116 loài cá giảm số lượng (44%)
Giảm sản lượng đánh bát80%
65Mae
Hon
g
Son
g
So
urc
e: M
EA
, EG
AT
, Se
arin
, Gra
ph
ic: G
ree
n W
orld
Fo
un
da
tion
Đập TĐ Trung tâm TM Tỉnh
Pak
Mun
81
75
Central World
Nhiệt điện, Điện nguyên t ử
So sánh tương quan lượng khách hàng và lượng điện tiêu thụ
19%
7%0%0%
40%
0%
3%
1% 4%
60%
70%
80%
90%
100%ป��มน�ําเพื�อการเกษตร
หน่วยงานราชการ
ธุรกิจเฉพาะอย่าง
ธุรกิจ/อุตฯ ขนาดใหญ่DN công nghiệp/thương mại lớn
Các doanh nghiệp
Chính phủ
Tưới tiêu nông nghiệp
73%
8%
13%
10%
22%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
จํานวนผู้ใช้ไฟ ปริมาณการใช้ไฟฟ�า
ธุรกิจ/อุตฯ ขนาดใหญ่
ธุรกิจ/อุตฯ ขนาดกลาง
ธุรกิจขนาดเล็ก
บ้านอยู่อาศัย (>150 หน่วย/เดือน)
บ้านอยู่อาศัย (<150 หน่วย/เดือน)
ที�มา : รายงานการปรับโครงสร้างอตัราค่าไฟฟ้า (มติ ค.ร.ม. วนัที� 3 ตุลาคม 2543)
Nhóm hộ tiêu thụ ít (<150 kWh/mo)
Hộ gđ tiêu thụ nhiều (>150 kWh/mo)
DN công nghiệp/thương mại nhỏ
DN công nghiệp/thương mại nhỏ
Lượng khách hàng Lượng điện tiêu thụPrepared by Palang Thai
30,000
35,000
40,000
45,000
50,000
ACTUALJun-93Dec-94Oct-95Apr-96 (High)Oct 96 (Base)Jun 97 (Low)Sep 97 (Very Low)Sep 98 (RER)Sep 98 (MER) Sep 98 (LER) Feb-01NGO-01Aug 06Sep 06NGOM
W
Công bằng về thủ tục: Những bàn cãi về Dự báo nhu cầu điện và Quy hoạch phát triển năng lượng (PDP)
của Thái LanMột nghiên cứu năm 2006 cho thấy 12 trong số 13 con số dự báo về nhu cầu điện năng do Tập đoàn điện lực Thái Lan EGAT đưa ra đều quá cao, có lúc cao hơn 40% so với thực tế
• Năm 2007, Thái Lan thành lập
22,568.2
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Sep 06NGOJan 04 (MEG)Apr 06 BaseJan 07Mar 07(Low)NGO-04
MW
Cục điều tiết điện lực
•Năm 2007, ban hành quy định về Đánh giá tác động sức khỏe (HIA)
•Quá trình xây dựng PDP 2010 đã có sự tham gia
Các tổ chức XHDS Thái kêu gọi EGAT cải thiện quy trình xây dựng quy hoạch năng lượng, đồng thời ưu tiên phát triển các chương trình năng lượng tái tạo, dự án năng lượng phi tập trung (quy mô nhỏ), quản lý nhu cầu điện năng và sử dụng năng lượng
hiệu quả.
Quy ho ạch phát tri ển năng lượng Thái Lan 2010
• Bản Quy hoạch phát triển năng lượng Thái Lan 2010-2030 được ban hành năm 2010,điều chỉnh giảm đáng kể về nhu cầu năng lượng dự báo so với bản Quy hoạch 2007:
– Được gọi là “Bản Quy hoạch xanh”– Tăng cường sự tham gia của các công ty điện tư
nhân và tận dụng cơ chế đồng phát nhiệt điện– Có tính đến vấn đề quản lý nhu cầu năng lượng
(DSM)(DSM)– “Kế hoạch phát triển năng lượng thay thế”
• Nhu cầu đỉnh về năng lượng năm 2009 là 22.315 MW, trong khi tổng công suất theo các dự án ký kết là 29.212 MW (tính đến 12/2009), gồm:
– 14.328 MW (49,0%) do Tập đoàn điện lực Thái Lan EGAT cung cấp,
– 14.243 MW (48,8%) do các công ty và tập đoàn điện độc lập,
– 640 MW (2.2%) do nhập khẩu.
• Công suất dự phòng quá cao: > 20%
Quy ho ạch phát tri ển năng lượng Thái Lan 2010
• Tổng công su ất đến năm 2030 dự đoán là 65.547 MW (t ăng gấp đôi trong vòng 20 n ăm)
• Câu hỏi đặt ra: Đó là “Phát tri ển” hay “Xu ất khẩu bất bình đẳng?
Mạng năng lượng Mê Kông và m ột Mê Kông khát n ăng lượng
• Tính tới thời điểm xảy ra khủng hoảng kinh tế, nhu cầu năng lượng trong khu vực tăng rất nhanh, đặc biệt là Thái Lan và Việt Nam
• Trong phạm vi chương trình GMS, Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) hậu thuẫn mạnh mẽ việc phát triển Mạng lưới Năng lượng Khu vực từ đầu thập niên 1990.
• Năng lượng xuất khẩu chủ yếu sang Thái Lan (từ Myanmar, Lào) và Việt NamRegional Powertrade Masterplan (ADB)
Hợp tác kinh t ế khu v ực kéo theo “xu ất khẩu” s ự bất bình đẳng
Thủy điện Theun Hinboun c ủa Lào ảnh hưởng tới 29.000 người dân, 95% sản lượng điện sẽ được xuất sang Thái Lan
Đây là dự án hợp tác Công – Tư đầu tiên của Lào (xây dựng theo hình thức BOOT thời hạn 30 năm, hoàn thành năm 1998): Tập đoàn điện lực Lào (EdL) (60 %); Công ty năng lượng GMS
của Thái Lan (tiền thân là MDX) (20 %), và Statkraft (20 %)
Đập thủy điện Theun Hinboun: Ảnh hưởng sinh kế và an ninh l ương th ực
• Sản lượng đánh bắt dọc các sông Theun, Hai và Hinboun giảm 30-90 %.
• Lũ và xói l ở bờ sông x ảy ra • Lũ và xói l ở bờ sông x ảy ra thường xuyên ảnh hưởng đến vùng canh tác ven sông
• Trong gói đền bù và h ỗ trợ người dân (năm 2000), nhà đầu tư đã không tính đến thi ệt hại sinh k ế
• Dự án mở rộng kh ởi động vào tháng 10/2008
Xói lở bờ sông tại vùng hạ lưu đập Theun Hinboun
FDI của Thái Lan trong l ĩnh vực thủy điện tại Lào
Tên dự án Nhà đầu tư Nhà tài chính
Houay Ho (152 MW; 1999)
HHTC (20%) Không biết
Theun HinbounGMS Power (20%)
Không biết(các ngân hàng Thái Lan tái cho
Theun Hinboun(220 MW, 1998)
GMS Power (20%) (các ngân hàng Thái Lan tái cho vay)
Nam Theun 2(1075 MW, 2010)
Công ty điện lực Thái Lan (35%)
Bangkok BankBank of AyudhyaKasikorn BankKrung Thai BankSiam City BankSiam Commercial BankThai Military Bank
FDI của Thái Lan trong l ĩnh vực thủy điện(và nhi ệt điện ) tại Lào
Tên dự án Nhà đầu tư Nhà tài chính
Nam Ngum 2(615 MW; COD 2013)
Ch. Karnchang (28.5%)Ratchaburi (25%)Bangkok Expressway (12.5%)TEAM Consulting Engineering (1%)
Krung Thai Bank, Siam City Bank, Thai Military Bank
Dự án Theun Hinboun mở Bank of AyudhyaKasikorn BankDự án Theun Hinboun mở
rộng(220+60 MW; COD 2012)
MDX (20%)Kasikorn BankSiam City BankThanachart Bank
Hongsa Lignite (1878 MW; COD 2015)
Ratchaburi (40%)Banpu (40%)
Siam Commercial Bank,Bangkok Bank, Krung Thai Bank, Government Saving Bank Kasikorn Bank, Bank of Ayudhya Siam City Bank, Thai Military Bank
Nam Ngum 3 (460 MW; COD 2017)
Ratchaburi (25%)GMS Power (27%)
Unknown
Các nhà đầu tư năng lượng khu v ực
Để đảm bảo an toàn đầu tư và giữ giá cổ phiếu cao, các tập đoàn xây dựng và thương mại trong lĩnh vực năng lượng có xu hướng đầu tư các dự án quy mô
lớn… bất chấp những lựa chọn lĩnh vực năng lượng
Vì mang tính TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN, rất ít công ty cam kết thực hiện các tiêu chuẩn về môi trường và xã
hội…mà chủ yếu là áp dụng luật một cách chung chung – vốn dĩ việc thực thi rất yếu.
lớn… bất chấp những lựa chọn lĩnh vực năng lượng ưu việt hơn
Các ngân hàng khu v ực đang tr ở thành nhà cung c ấp tài chính, nhà ra quy ết định quan tr ọng
Tại Thái Lan, tất cả các ngân hàng thương mại đều phải áp dụng chính sách quản trị ngân hàng, theo quy định về giao dịch chứng khoán.
Theo đó, các dự án/hoạt động: – Phải cân nhắc các yếu tố xã hội– Phải cân nhắc các yếu tố xã hội
và môi trường – Đòi hỏi tuân thủ luật pháp– Một số ngân hàng, như Ayudhya, thậm chí
cam kết không cấp vốn cho các dự án gâyhại đến môi trường.
Song, trên thực tế những chính sách này rất yếu ớt.
Thiết lập những ngân hàng Xanh/B ền vững/Gi ảm dấu vết các-bon/Minh B ạch/Trách nhi ệm
• Nguyên tắc Xích Đạo• Sáng kiến tài chính UNEP• Bộ nguyên tắc LHQ về đầu tư trách nhiệm• Hiệp ước toàn cầu của LHQ• Sáng kiến Minh bạch hóa các ngành công • Sáng kiến Minh bạch hóa các ngành công
nghiệp khai khoáng (EITI)• Dự án công bố Các-bon
• Các ngân hàng có thể/nên có ban chuyên môn theo lĩnh vực (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy điện,..) và ban hành các chính sách áp dụng đối với các dự án đầu tư (chính sách về đa dạng sinh học, nhân quyền, biến đổi khí hậu…)
• 11 đập thủy điện dòng chính đã được đề xuất
• Chủ đầu tư từ Trung Quốc, Malaysia, Thái Lan, Nga và
Dự án khu v ực … …Li ệu trách nhi ệm có mang tính
khu v ực?
Malaysia, Thái Lan, Nga và Việt Nam
• Phần lớn điện được xuất sang Thái Lan và Việt Nam
• Quyết định về số phận đập thủy điện Xayabury giữ một vai trò then chốt
Đập thủy điện Xayaburi (B ắc Lào)
Các nhà tài trợ/đầu tư dự án:
•Tập đoàn xây d ựng Ch Karnchang – Thái Lan (57.5%)
•Các đối tác k ể từ tháng 3/2011:• Tập đoàn xăng dầu PTT plc, Thái
Lan (25%)
Về công trình:• Thân đập: Dài 820 m, Cao 48 m• Công suất 1.260 MW • 95% sản lượng điện được xuất sang Thái Lan• Tổng đầu tư: US$3,5 tỉ
Lan (25%)• Tập đoàn điện lực tư nhân EGCO,
Thái Lan (12.5%) • Tập đoàn XD và Thủy lợi PT, Lào
(5%)
•Các Ngân hàng cung c ấp tài chính đề xuất:
• NH Kasikorn, Thái Lan• NH Bangkok, Thái Lan• NHTM Siam, Thái Lan• NH Krung Thai
Một số mốc ký k ết liên quan đến Dự án Thủy điện Xayaburi
• Biên bản ghi nhớ dự án Tháng 5/2007
• Bản công bố mức độ ảnh hưởngTháng 11/2008
• Biên bản Thỏa thuận về giá bán điệnTháng 7/2010
• Hợp đồng chuyển nhượng khai thácTháng 10/2010
Thể hiện cam k ết của Chính ph ủ Lào và nhà đầu tư, Ch.Karn Chang và T ập đoàn Điện lực Thái Lan
(EGAT) đối với dự án.
Đập Xayaburi: V ấn đề an ninh con ng ười
• An ninh v ề kinh t ế (đối với vùng ven sông)
– Ảnh hưởng• Buộc phải di dân tái định cư 10 làng, với khoảng 2.130 nhân khẩu.• Chi phối đến cuộc sống của hơn 20 vạn dân sinh sống trong vùng:
– Suy giảm nghề đánh bắt – Mất đất nông nghiệp vùng ven sông– Kéo theo các hoạt động khai thác vàng– Kéo theo các hoạt động khai thác vàng– Giảm nguồn tài nguyên lâm sản ngoài gỗ.
– Lợi ích:• Cung cấp điện • Tạo công ăn việc làm trong quá trình xây dựng công trình
Làng Houay Suay nằm ở hạ lưu đập
Nguồn: Thabchumpon, N và Carl Middleton “Đầu tư trực tiếp của Thái Lan đối với thủy điện Xayaburi của Lào và những vấn đề liên quan đến an ninh con người
và hợp tác quốc tế " - Asian Review
Đập Xayaburi: V ấn đề an ninh con ng ười
Đãi vàng ở Ban Pak Noen
Đập Xayaburi: V ấn đề an ninh con ng ười
Xây dựng đường vào công trình, tại khu vực làng mới Talan
Đập Xayaburi: V ấn đề an ninh con ng ười
• An ninh v ề kinh t ế (đối với khu v ực)
- Ảnh hưởng: + Độ tin cậy vào thủy điện không chắc chắn do sự thay đổi chế độ thủy văn
sông Mê Kông dưới tác động khó lường của biến đổi khí hậu+ Lợi ích kinh tế từ việc người dân sử dụng điện không thể bù đắp nổi chi
phí thiệt hại về tài nguyên có thể xảy ra không đồng đều giữa các vùng trong một quốc gia, hoặc giữa các quốc gia với nhau, bất bình đẳng gia trong một quốc gia, hoặc giữa các quốc gia với nhau, bất bình đẳng gia tăng.
– Lợi ích: • Mang lại nguồn thu cho các nhà đầu tư thủy điện tư nhân, các nhà cung
cấp tài chính và chính phủ Lào• Kích thích đầu tư trực tiếp cho Lào• Đa dạng hóa nguồn cung ứng điện cho Thái Lan, giảm sự phụ thuộc vào
nhập khẩu nhiên liệu từ bên ngoài khu vuwcjj (Mê Kông)
Đập Xayaburi: V ấn đề an ninh con ng ười• Ảnh hưởng đến an ninh l ương th ực (Vùng ven sông/Toàn khu v ực)
– Thay đổi môi trường sống các loài thủy sinh và hệ sinh thái sông do việc ngăn tuyến di cư của cá ngược lên vùng thượng nguồn Chiang Khong, Thailand (Ít nhất 23 loài cá di cư bị ảnh hưởng)
– Giảm sản lượng đánh bắt tự nhiên, khoảng270.000 đến 600.000 tấn/năm270.000 đến 600.000 tấn/năm
• Tổng sản lượng đánh bắt thủy sản sông
Mê Kông hàng năm ước khoảng 2, 6 tỉ tấn.
– Nguy cơ ảnh hưởng đến lưu vực ở phạm vi rộng, bao gồm cả vùng ĐBSCL, ngành thủy sản và vùng canh tác nông nghiệp ven sông.
Đập Xayaburi: Vấn đề an ninh
con ng ười
Cá do người dân đánh bắt được.
Đập Xayaburi: V ấn đề an ninh con ng ười
• An ninh v ề sức khỏe (Vùng ven sông)
– Tác động: Nguy cơ hiện hữu về sức khỏe do thiếu điều kiện chăm sóc y tế cơ bản khi các chương trình tái định cư và sinh kế cho người dân không được hoạch định phù hợp.
– Lợi ích: Những khu tái định cư có thể có điều kiện hạ tầng chăm sóc sức khỏe tốt hơn, chẳng hạn dịch vụ về nước sạch, trạm xá, giúp cải thiện sức khỏe cộng đồng.
• An ninh môi tr ường (Vùng ven sông)– Tác động:
+ Thay đổi về thủy văn gây ảnh hưởng đếnhệ sinh thái có lũ theo chu kỳ của sông Mê Kông
+ 41 loài cá có nguy cơ tuyệt chủng, trong đócó loài cá tra khổng lồ. – Lợi ịch (mang tính khu vực): Ít phát thải khí nhà kính hơn so với phát triển
năng lượng dùng nhiên liệu hóa thạch.
Đập Xayaburi: V ấn đề an ninh con ng ười
Những ghềnh, thác được cho là nơi trú ngụ, sinh sản quan trọng của cá, đa số các loài cá di cư đều phải vượt qua khu ghềnh thác này.
Đập Xayaburi: V ấn đề an ninh con ng ười• An ninh đối với mỗi cá nhân (s ống ven sông)
– Thay đổi khả năng tiếp cận và kiểm soát nguồn tài nguyên thiên nhiên – vốn đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với sinh kế và lối sống của người dân, mức độ tác động có khác biệt theo giới tính.
– Thay đổi thủy văn do vận hành đập có thể gây rủi ro về an toàn và tính mạng người dân
• An ninh đối với cộng đồng (ven sông)• An ninh đối với cộng đồng (ven sông)– Có những cộng đồng người thiểu số sinh sống trong khu vực công trình.
- Thay đổi tập quán, văn hóa và tín ngưỡng truyềnthống liên quan đến sông nước của cộng đồng.
Đập Xayaburi: V ấn đề an ninh con ng ười
• An ninh chính tr ị (vùng ven sông)- Có khả năng đe dọa quyền cơ bản của cá nhân. - Việc tiếp cận thông tin, công bằng và sự tham gia bị hạn chế
• An ninh chính tr ị (khu vực)– Tác động tiêu cực: gây bầu không khí căng thẳng trong khu vực, do:
+ Việc quản lý các đập thủy điện (tư nhân) trên dòng chính thiếu tính tổ chức.+ Việc quản lý các đập thủy điện (tư nhân) trên dòng chính thiếu tính tổ chức.+ Di cư bất hợp pháp bắt buộc và những hậu quả đi kèm.
– Lợi ích: + Thúc đẩy hợp tác khu vực về kinh tếvà năng lượng nhằm cải thiện quan hệ
đối ngoại giữa các quốc gia.
Đập Xayaburi: V ấn đề an ninh con ng ười• Chúng tôi nh ận thấy rằng:
– Các thay đổi mang tính khu vực, hoặc mang tính địa phương liên quan đến các lĩnh vực an ninh về kinh tế, sức khỏe, lương thực và môi trường đều đã được đề cập trong bản báo cáo Đánh giá Môi trường Chiến lược (SEA), mặc dù không sử dụng khái niệm an ninh con người.
– Dự án thủy điện Xayabury đã xây dựng các báo cáo Đánh giá tác động môi trường (EIA) và Đánh giá tác động xã hội (SIA), tuy nhiên còn rất hạn chế, trường (EIA) và Đánh giá tác động xã hội (SIA), tuy nhiên còn rất hạn chế, không thừa nhận các tác động xuyên biên giới.
– Cho tới nay, không có đánh giá nào chú trọng một cách đúng mức đến các vấn đề
– Các tham vấn ở Việt Nam, Cambodia và Thailand chưa sâu, và đặc biệt là thiếu tham vấn ở ngay tại Lào.
• Rõ ràng, các quan điểm đa chiều dư luận quốc tế về vấn đề liên quan đến sông Mê Kông đã không được thừa nhận.
Quy trình Thủ tục thông báo, tham v ấn trước & thỏa thuận (PNPCA) đối với Xayabury
• Được khởi động từ 22/9/2010
• 19/4/2011, diễn ra cu ộc họp của Ủy ban Liên h ợp thu ộc Ủy hội sông Mê Kông qu ốc tế (MRC)
• Lào đề xuất tiếp tục xây đập, trong khi Thái Lan, Campuchia và Việt Nam kêu gọi nới rộng thời hạn ra quyết định, đồng thời bày tỏ những Nam kêu gọi nới rộng thời hạn ra quyết định, đồng thời bày tỏ những quan ngại về tác động xuyên biên giới và những khoảng trống về thông tin cần có những nghiên cứu và tham vấn công chúng sâu rộng hơn.
• Lùi thời hạn xem xét, ra quyết định tới cuộc họp cấp Bộ trưởng vào cuối năm 2011
• Lộ diện những ý kiến mẫu thuẫn trong nội bộ MRC về kết quả PNPCA.
• Các tổ chức xã hội dân s ự trong khu v ực và qu ốc tế bày tỏ ý ki ến ph ản đối việc xây đập Xayabury ngay t ừ đầu.
Trên tờ Thời báo Bangkok, ngày
17/4/2011
Cuộc họp thượng đỉnh ASEAN – M ốc quan tr ọng
Thủ tướng Lào Thoongsing Thammavong đồng ý với đề ngh ị của Thủ tướng Nguy ễn Tấn Dũng hoãn vi ệc xây d ựng Tấn Dũng hoãn vi ệc xây d ựng Xayaburi và h ứa Lào sẽ có những nghiên c ứu sâu h ơn do các chuyên gia qu ốc tế thực hiện.
Cuộc họp thượng đỉnh ASEAN lần thứ 18 tại Jakarta, Indonesia, ngày 7/5/2011
Liệu có th ể chia s ẻ dòng Mê Kông?
• Song, vào tháng 7/2011, Chính phủ Lào đã gửi thư cho chủ đầu tư Ch. Karnchang thông báo quá trình PNPCA đã hoàn tất.
– Liệu chính phủ các nước thành viên MRC có nên tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc đảm bảo thịnh vượng và không can thiệp theo Luật Quốc tế?Quốc tế?
– Thái Lan nên chia sẻ trách nhiệm ra sao với vai trò vừa là nhà đầu tư, vừa là nhà cung cấp tài chính vừa là người mua điện? Cụ thể là ai sẽ lãnh trách nhiệm này, sẽ lãnh ra sao? Ai sẽ phải thực thi?
– Chúng ta nên xác định mức độ tác động xuyên biên giới trên dòng Mê Kông đối với từng quốc gia – những vấn đề chung cũng như vấn đề môi trường cụ thể?
Những câu h ỏi đặt ra
• Cần xây dựng những chính sách và tiêu chuẩn gì để tránh việc xuất biên các chi phí về môi trường và xã hội?
• Làm thế nào để quá trình khu vực hóa mang tính nhân sinh hơn là việc chú trọng GDP?
• Làm thế nào để giúp các nhà quyết sách về năng lượng có tầm nhìn bao • Làm thế nào để giúp các nhà quyết sách về năng lượng có tầm nhìn bao quát và hài hòa lợi ích?
• Liệu có cơ hội nào để thực thi cơ chế chia sẻ lợi ích?
• Đâu là trách nhiệm đối với các dự án đầu tư mang tính khu vực?
Của bên mua điện? Của bên bán điện? Của quốc gia đầu tư FDI cho dự án? Của bên cung cấp tài chính?
Có thể làm gì?• Chính ph ủ:
– Công khai quá trình xây dựng Quy hoạch về Phát triển năng lượng quốc gia– Tăng cường vai trò của các đơn vị điều tiết điện độc lập. – Tách khối tư nhân ra khỏi nhà nước trong lĩnh vực năng lượng– Thúc đẩy thực thi luật và các quy định hiện hành.
• Các định ch ế khu vực: ASEAN/ AICHR
• Các nhà th ầu độc lập (bao g ồm cả Doanh nghi ệp NN, công ty liên doanh)– Trách nhiệm xã hội? / Các tiêu chuẩn tự nguyện?– Tuân thủ pháp luật
• Các ngân hàng: h ướng đến/đề cao phát tri ển bền vững• Nhóm XHDS: được tăng cường năng lực
– Thiết lập các mạng lưới địa phương, quốc gia và khu vực. – Tác động đến chính sách công và dư luận quần chúng.
Chân thành c ảm ơn!© Suthep Kritsanavarin
TS. Carl MiddletonChương trình đào tạo thạc sĩ về Nghiên cứu Phát triển Quốc tếKhoa Khoa học Chính trị, Đại học Chulalongkorn (Thái Lan)