Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra (01 buổi)

76
ThS. NGUYEÃN HÖÕU TUYEÀN Thaùng 11 naêm 2014

Transcript of Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra (01 buổi)

Page 1: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

ThS. NGUYEÃN HÖÕU TUYEÀN

Thaùng 11 naêm 2014

Page 2: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)
Page 3: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)
Page 4: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

LỢI ÍCH

Page 5: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

THỜI ĐIỂM RÀ SOÁT HỒ SƠ KHAI THUẾ

LẬP CHỨNG

TỪ

GHI SỔ

KT

KHÓA SỔ KT

LẬP CÁC BÁO

BIỂU KT

KHAI THUẾ

THÁNG & QÚY

KHAI QT

THUẾ

CQT YÊU CẦU GIẢI

TRÌNH

CQT

CÔNG BỐ QĐ

Page 6: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

1. Có thể điều chỉnh các làm giảm số thuế phải nộp. 2. Tránh được một số khoản phạt. 3. Khắc phục những sai sót mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. 4. Chủ động, nắm chắc số liệu để giải trình với CQT. 5. Tối ưu hóa chi phí thuế.

LỢI ÍCH RÀ SOÁT HỒ SƠ KHAI THUẾ

Page 7: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

THUẾ GTGT

MỘT SỐ HỒ SƠ - THỦ TỤC CẦN BIẾT

KHÁC

THUẾ TNCN

THUẾ TNDN

Page 8: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

HOÀ SÔ KHAI THUEÁ GTGT

BẢNG KÊ MUA VÀO BẢNG KÊ BÁN RA

TK ĐC, BS- HĐ CHẬM TRẢ - CHỨNG TỪ THANH TOÁN

TÀI KHOẢN 131 - 133 - 331-333

TÔØ KHAI THUEÁ GTGT

Page 9: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

SƠ ĐỒ RÀ SOÁT THUẾ GTGT (1)TK 133: [43] tháng 12 = SD cuối 133; (2)Dư có TK 131 hoặc 3388: lưu ý BĐS thu theo tiến

độ; (3)TK 331: HĐ chậm trả (theo đúng thời hạn hợp

đồng); từ năm 2014 tính đến thời điểm thực thanh toán) 133 331 111

112

từ 20 tr

31/12 08/MST

SD

331,…

bù trừ

Page 10: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

BÁO CÁO TÀI CHÍNH PHỤ LỤC KQKD & PHỤ

LỤC CÓ LIÊN QUAN

TK QUÝ - BK ĐIỀU CHỈNH TĂNG, GIẢM TNCT

TK 511; 515; 521, 531, 532 & HS KÈM THEO; 632; 635 & HS KÈM THEO;

641; 642; 711; 811;... CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI\PHAN

BIET CKTM CKTT.jpg

HOÀ SÔ KHAI THUEÁ TNDN

TÔØ KHAI QUYEÁT TOAÙN THUEÁ TNDN

MẪU BIỂU\4.TK 03-TNDN QT thue TNDNP.xls

Page 11: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

RÀ SOÁT BÁO CÁO TÀI CHÍNH

RÀ SOÁT SỐ DƯ CÁC TÀI KHOẢN

RÀ SOÁT SỐ PHÁT SINH CÁC TÀI KHOẢN

RÀ SOÁT CÁC KHOẢN LQ ĐẾN DT

RÀ SOÁT XÁC ĐỊNH THUẾ TNDN

Page 12: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

SƠ ĐỒ RÀ SOÁT SỐ DƯ CÁC TÀI KHOẢN TK CHI PHÍ 335

334

338 - 331

129,139, 159, 229, 351, 352

Page 13: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

SƠ ĐỒ RÀ SOÁT SỐ PHÁT SINH CÁC TÀI KHOẢN 632 155 - 156

152

154

211- 214; 311– 635; 356- 642 (10%/TNTT)

621

155-632

Page 14: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

SƠ ĐỒ RÀ SOÁT CÁC KHOẢN LIÊN QUAN ĐẾN DOANH THU

TK 3387 TK 131 NHẬN

TRƯỚC TIỀN DỊCH VỤ

CV 13765/BTC-CST: DV KẾ TOÁN, KIỂM

TOÁN, TƯ VẤN TC, THẨM ĐỊNH GIÁ, KS TK KỸ

THUẬT, TƯ VẤN GIÁM SÁT LẬP

DỰ ÁN

DOANH THU NHẬN TRƯỚC

THUẾ GTGT

KẾT CHUYỂN DOANH THU

NHẬN TRƯỚC

CP TƯƠNG ỨNG

Page 15: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

SƠ ĐỒ RÀ SOÁT CÁC KHOẢN LIÊN QUAN ĐẾN DOANH THU

TK 138 337

NỢ 131 CÓ 337

CH0 VAY CH0 MƯỢN 02/08/2014 GD LIÊN KẾT

THUẾ TNDN HÓA ĐƠN THEO TIẾN

ĐỘ ><

PL VỀ THUẾ

Page 16: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

RÀ SOÁT XÁC ĐỊNH THUẾ TNDN

TN TÍNH THUẾ

TN CHỊU

THUẾ

TN MIỄN

THUẾ

LỖ ĐƯỢC KẾT

CHUYỂN =

+

THUẾ TN DN

TN TÍNH THUẾ

QUỸ PT KH & CN

THUẾ SUẤT

= X

TN CHỊU THUẾ

DOANH

THU

CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ

TN

KHÁC

- - =

= -

Page 17: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

RÀ SOÁT XÁC ĐỊNH THUẾ TNDN

TN TÍNH THUẾ

TN CHỊU

THUẾ

TN MIỄN

THUẾ

LỖ ĐƯỢC KẾT

CHUYỂN =

+

THUẾ TN DN

TN TÍNH THUẾ

QUỸ PT KH & CN

THUẾ SUẤT

= X

TN CHỊU THUẾ

LỢI NHUẬN KẾ

TOÁN

CÁC KHOẢN ĐiỀU

CHỈNH TĂNG

CÁC KHOẢN ĐiỀU

CHỈNH GiẢM

- - =

= -

Page 18: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

RÀ SOÁT XÁC ĐỊNH THUẾ TNDN

LỢI

NHUẬN KẾ

TOÁN

DOANH

THU THUẦN

D. THU TÀI

CHÍNH 515

LỢI NHUẬN KHÁC 711 -811

=

DOANH THU

THUẦN

DOANH THU

511

CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ

521+532+531 +333 (TTĐB+XK+GTGT PPTT)

CHI PHÍ SXKD 632

+641 +642

CHI PHÍ TÀI

CHÍNH 635

- + - +

- =

Page 19: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

SƠ ĐỒ RÀ SOÁT CHI PHÍ

SƠ ĐỒ RÀ SOÁT GIÁ VỐN.doc

SƠ ĐỒ RÀ SOÁT CP QUẢN LÝ & BÁN HÀNG.doc

MAU SO KE TOAN.doc

Page 20: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

HOÀ SÔ KHAI THUEÁ TNCN

MẪU 05-1/BK-TNCN MẪU BIỂU\5. Bang ke 05-1 BK-TNCN.doc

MẪU 05-2/BK-TNCN MẪU BIỂU\6. Bang ke 05-2.BK-TNCN.doc

HS GIẢM TRỪ GIA CẢNH - ỦY QUYỀN

TK THÁNG, QUÝ ; TK 421 - 334 - 431- 311

TÔØ KHAI QUYEÁT TOAÙN THUEÁ TNCN

Page 21: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

HOÀ SÔ KHÁC

THUYẾT MINH CHÊNH LỆCH DT VAT & TNDN

THUYẾT MINH CÁC KHOẢN TRÍCH TRƯỚC

HS THANH-KIỂM TRA KỲ TRƯỚC & TK ĐC THEO KQ

THANH - KIỂM TRA

HỒ SƠ THUẾ TTĐB- NT; KIỂM TOÁN; GDLK; KH TSCĐ; HĐLĐ, HĐKT; ĐỊNH MỨC NVL;

BB XĐ SPDD, ĐỐI CHIẾU NỢ, NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH, HỦY HÀNG; HS XNK; BC XNT;

CHÍNH SÁCH CÓ LIÊN QUAN; ...

SỔ KẾ TOÁN - FILE CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

Page 22: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)
Page 23: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)
Page 24: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

(1) Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

(2) Thời điểm xác định doanh thu. a) Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển

giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá cho người mua. b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn

thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.

Trường hợp thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế được tính theo thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. Hóa đơn CCDV được lập tại thời điểm thu tiền.

DOANH THU TÍNH THUẾ

Page 25: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

a) Bán theo phương thức trả góp, trả chậm; b) Trao đổi; biếu, tặng (TT 78/2014/TT-BTC bỏ biếu, tặng), cho; tiêu dùng nội bộ; c) Hoạt động gia công hàng hoá (bao gồm cả chi phí nhiên liệu, vật liệu phụ,…; trừ chi phú nguyên vật liệu). d) Hàng hoá giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi bán đúng giá:là tổng số tiền bán hàng hoá (DN giao); tiền hoa hồng( DN nhận). e) Hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần (ưu đãi đầu tư tính cho từng năm). Từ 2014 TT 78/2014/TT-BTC AD cho cả DV trả tiền trước cho nhiều năm f) Hoạt động xây dựng là giá trị nghiệm thu....

RỦI RO VỀ XÁC ĐỊNH DOANH THU TÍNH THUẾ

Page 26: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi - bỏ tiêu dùng nội bộ(không bao gồm hàng hoá, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp) được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi. Ví dụ: Doanh nghiệp B là doanh nghiệp sản xuất máy tính. Trong năm doanh nghiệp B có xuất một số máy tính do chính doanh nghiệp sản xuất cho cán bộ công nhân viên để dùng làm việc tại doanh nghiệp thì các sản phẩm máy tính này không phải quy đổi để tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp”.

THÔNG TƯ 119/2014/TT-BTC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Page 27: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

CHI PHÍ TAØI CHÍNH – TK 635

- Vốn hóa chi phí đi vay: đầu tư XDCB, tài sản dở dang trên 1 năm. - Lãi vay doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng: phải có hóa đơn (từ 01/03/2012). - Lãi vay bị khống chế:

+ 2007-2008: 1,2 lần lãi suất NH thương mại + 2009-nay: 1,5 lần lãi cơ bản NHNN

- Lãi vay góp vốn điều lệ: + Tiến độ góp vốn: theo luật DN + Vay, mượn góp vốn: TK 311, 338

- chiết khấu thanh toán: bị khống chế (trước 2014). Rủi ro: vay cá nhân vượt mức không chế, vay tiền khi chưa góp

đủ VĐL, vốn hóa chi phí đi vay, lập chứng từ khống khoản thu vốn điều lệ, chi trả lãi tiền vay cho các khoản vốn vay để đầu tư tài

chính, góp vốn liên doanh, liên kết. KHAC\HS MẪU BẢNG TÍNH TỶ LỆ VỐN HÓA.xls

KHAC\HS MẪU BẢNG TÍNH VỐN HÓA.xls

Page 28: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

RỦI RO CHI PHÍ TAØI CHÍNH – TK 635 Từ 2014 bổ sung rõ chi phí không được trừ: - Chi trả lãi tiền vay đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư (vốn hóa); Trường hợp trong giai đoạn đầu tư, DN phát sinh cả khoản chi trả lãi tiền vay và thu từ lãi tiền gửi thì được bù trừ giữa khoản chi trả lãi tiền vay và thu từ lãi tiền gửi, sau khi bù trừ phần chênh lệch còn lại ghi giảm giá trị đầu tư. - Trường hợp phần vốn DN góp hoặc mua lại có nguồn gốc một phần do vay vốn thì giá mua của phần vốn chuyển nhượng bao gồm cả các khoản chi phí trả lãi tiền vay để đầu tư vốn.

Page 29: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ

- CLTG thực hiện (phát sinh): 515, 635; - CLTG TK XDCB: tập hợp vào 242, 3387 phân bổ

5năm; - CLTG đánh giá lại: + 2007-2008: nợ trên 1năm 635 (KT); ĐC tăng TN

(thuế) + 2009-2011: nợ phải thu, phải trả 635, 515(KT);

ĐC: nợ phải thu tăng, giảm TN(thuế) + 2012: tất cả 635, 515; ĐC: tất cả (trừ nợ phải trả)

tăng, giảm TN(thuế) + 2014: Quy định rõ: CLTG nợ phải thu là CL giữa TG

tại thời điểm phát sinh thu hồi nợ với TG tại thời điểm ghi nhận ban đầu.

Rủi ro: xử lý CLTG do đánh giá lại nợ phải thu 515, 635 (không điều chỉnh); TK 111, 112 515, 635 (không điều chỉnh);

hoặc điều chỉnh nhưng năm sau không điều chỉnh;

Page 30: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

KHẤU HAO TSCÑ (2) Quy định kế toán - TSCĐ hữu hình = giá mua thực tế cộng (+) các khoản thuế, các chi phí liên quan trực tiếp tính đến thời điểm đưa vào trạng thái sẵn sàng sử dụng - QSDĐ = khoản tiền chi ra để có QSDĐ cộng (+) các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ. - TSCĐ phải có giá trị từ 10.000.000 đ trở lên (từ ngày 10/06/2013 là 30.000.000 đ), nguyên giá TSCĐ trước 10/06/2013 < 30.000.000 đ chuyển sang phân bổ giá trị còn lạ trong 03 năm. - Từ 10/06/2013 bổ sung chi phí mua để có và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại không phải là TSCĐ vô hình mà được phân bổ tối đa không quá 3 năm

Page 31: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

(2) Quy định thuế: TSCĐ phải có hóa đơn, chứng từ theo quy định, TSCĐ là QSSĐ lâu dài không được trích khấu hao: TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với QSSĐ lâu dài thì xác định riêng giá trị QSSĐ và phải xác định riêng: Năm 2007- 2008: tính theo giá ghi trên hóa đơn hoặc giá giá ủy ban tại thời điểm mua. Năm 2009- 2011: tính theo giá ghi trên hóa đơn hoặc giá thị trường nhưng không được thấp hơn giá ủy ban tại thời điểm mua. Năm 2012: tính theo giá ghi trên hợp đồng hoặc giá ủy ban tại thời điểm mua.

KHẤU HAO TSCÑ

Page 32: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

(1) Quy định kế toán: - KH nhanh nếu có hiệu quả kinh tế, có lãi (tối đa không quá 2 lần mức theo đường thẳng) để đổi mới công nghệ đối với TSCĐ là máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm; thiết bị và phương tiện vận tải; dụng cụ quản lý; súc vật, vườn cây lâu năm. Phải đăng ký với CQTtrước khi thực hiện (CQT không đồng ý thì trong vòng 30 ngày có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp). - Đăng ký phương pháp khấu hao phải được thực hiện nhất quán;trường hợp đặc biệt cần thay đổi và mỗi tài sản cố định chỉ được phép thay đổi tối đa không quá hai lần (từ ngày 10/06/2013 chỉ được phép thay đổi một lần) phải có ý kiến bằng văn bản của CQT. - Việc trích hoặc thôi trích thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng hoặc giảm.

RỦI RO VỀ KHẤU HAO TSCÑ

Page 33: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

KHAÁU HAO TSCÑ

(1) Quy định kế toán: - Không khấu hao TSCĐ đã khấu hao hết giá trị; Từ ngày 10/06/2013: TSCĐ đã hết khấu hao góp vốn, điều chuyển khi chia tách, hợp nhất, sáp nhập phải được các tổ chức định giá chuyên nghiệp xác định giá trị nhưng không thấp hơn 20% nguyên giá TS đó thì được trích KH từ 3 đến 5 năm, kể từ thời điểm DN nhận bàn giao đưa vào sử dụng; DN phải thông báo với CQT trước khi thực hiện. - Mức khấu hao: QĐ 206/2003 QĐ-BTC (trước 01/01/2010), TT 203/2009/TT-BTC (từ 2010 đến 2012), TT 45/2013/TT-BTC (từ 2013),PHỤ LỤC\PHỤ LỤC TSCĐ.doc

- Từ ngày 01/01/2010 TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ cho người lao động trích khấu hao vào chi phí

Page 34: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

(2) Quy định thuế: thực hiện theo Quy định kế toán có điều chỉnh một số trường hợp chi phí khấu hao không được tính trừ: 1.Không phục vụ hoạt động kinh doanh; Riêng - Từ năm 2007- 2011:TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ cho người lao động trích khấu hao được tính trừ, - Từ năm 2012: bổ sung cả thiết bị cùng với TSCĐ nêu trên. 2. Không có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính); riêng thuê, mượn đất để xây công trình: Năm 2007 – 2008: xem như tiền thuê trả trước một lần. Năm 2009-2011: Hợp đồng công chứng, thời gian thuê không thấp hơn thời gian khấu hao, có hóa đơn xây dựng,… Năm 2012: Hợp đồng (bỏ công chứng và ĐK thời gian), có hóa đơn xây dựng,… Từ ngày 02/08/2014 trường hợp đất thuộc QSH của DN thì chỉ cần có GCNQSDĐ mang tên doanh nghiệp

KHẤU HAO TSCÑ

Page 35: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

(2) Quy định thuế: thực hiện theo Quy định kế toán có điều chỉnh một số trường hợp chi phí khấu hao không được tính trừ: 3.TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán theo quy địnhhiện hành. 4. Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành Lưu ý trường hợp không đăng ký phương pháp khấu hao. 5. QSDĐ có thời hạn nếu có đầy đủ hóa đơn chứng từ và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì được phân bổ dần vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp dừng hoạt động để sửa chữa, đầu tư xây dựng mới).

KHẤU HAO TSCÑ

Page 36: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

Quy định thuế về tạm dừng sử dụng: Năm 2010: TSCĐ tạm thời dừng dưới 12 tháng để sửa chữa được khấu hao; Năm 2011 bổ sung: TSCĐ tạm thời dừng dưới 12 tháng để sửa chữa), dưới 9 tháng theo mùa vụ được khấu hao; doanh nghiệp phải có thông báo gửi cơ quan thuế Từ năm 2012: Như 2011 & DN lưu giữ hồ sơ và cung cấp. khi cơ quan thuế yêu cầu Quy định thuế phân bổ chí phí sửa chửa TSCĐ: Đối với chi phí sửa chữa tài sản cố định đi thuê mà trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê có trách nhiệm sửa chữa tài sản trong thời gian thuê thì chi phí sửa chữa tài sản cố định đi thuê được phép hạch toán vào chi phí hoặc phân bổ dần vào chi phí nhưng thời gian tối đa không quá 03 năm.

KHẤU HAO TSCÑ

Page 37: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

Quy định bổ sung từ năm 2009: không được tính trừ khấu hao phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mới từ ngày 01/01/2009 trở đi (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch.

RỦI RO VỀ KHẤU HAO TSCÑ

Page 38: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

Bổ sung: Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn. Ghi chú: đối với thuế GTGT cũng áp dụng như trên

THÔNG TƯ 151 /2014/TT-BTC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Page 39: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

TT 78/2014/TT-BTC:DN có chuyển nhượng, thanh lý xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống thì giá trị còn lại của xe được xác định bằng NG thực mua TSCĐ trừ (-) số khấu hao lũy kế đã tính vào chi phí hợp lý theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán tính đến thời điểm chuyển nhượng, thanh lý xe. VD: DN A có mua xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi có NG là 6 tỷ, công ty trích khấu hao 1 năm sau đó đem thanh lý. Số trích khấu hao theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán là 1 tỷ (thời gian trích khấu hao là 6 năm). Số trích khấu hao theo chính sách thuế được tính vào chi phí được trừ là 1,6 tỷ/6 năm = 267 triệu. DN A thanh lý bán xe là 5 tỷ. TN từ thanh lý xe = 5 tỷ - (6 tỷ - 1 tỷ) = 0

THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Page 40: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

THỜI GIAN KHẤU HAO TSCĐ ĐÃ QUA SỬ DỤNG

Thời gian trích khấu hao của

TSCĐ =

Giá trị hợp lý của TSCĐ

x

Thời gian trích khấu hao của

TSCĐ mới cùng loại

Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% (hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường)

Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng, được cấp, được điều chuyển đến ) và các trường hợp khác.

Page 41: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

Trường hợp NG TSCĐ thay đổi, DN phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của TSCĐ bằng cách lấy giá trị còn lại trên sổ kế toán chia (:) cho thời gian trích khấu hao xác định lại. Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian trích khấu hao tài sản cố định được xác định là hiệu số giữa NG TSCĐ và số khấu hao luỹ kế đã thực hiện đến năm trước năm cuối cùng của tài sản cố định đó.

THỜI GIAN KHẤU HAO TSCĐ TĂNG NGUYÊN GIÁ

Page 42: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

Ví dụ: Công ty A mua một TSCĐ với NG là 120 triệu đồng. a. Biết rằng tài sản cố định có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian trích khấu hao của TSCĐ DN dự kiến là 10 năm tài sản được đưa vào sử dụng vào ngày 1/1/2013. Mức trích khấu hao trung bình hàng năm = 120 triệu b. Sau 5 năm sử dụng, doanh nghiệp nâng cấp TSCĐ với tổng chi phí là 30 triệu đồng, thời gian sử dụng được đánh giá lại là 6 năm, ngày hoàn thành đưa vào sử dụng là 1/1/2018. NG TSCĐ = 120 + 30 = 150 triệu đồng Số KH luỹ kế đã trích = 12 (x) 5 năm = 60 triệu đồng GTCL = 150 - 60 = 90 triệu đồng Mức trích KH trung bình hàng năm = 90 triệu đồng : 6 năm = 15 triệu đồng/ năm(từ năm 2018 trở đi)

THỜI GIAN KHẤU HAO TSCĐ TĂNG NGUYÊN GIÁ

Page 43: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

Rủi ro: - TSCĐ không có Giấy tờ CM QSH (trước năm 2012). - Khấu hao nhanh không phù hợp. - Khấu hao vượt khung. - Khấu hao TSCĐ NG vượt mức khống chế. - Khấu hao TSCĐ phục vụ phúc lợi (trước 2011) hoặc không khấu hao TSCĐ phục vụ phúc lợi (từ 2011).

RỦI RO VỀ KHẤU HAO TSCÑ

Page 44: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

Chi phí mua công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển… không đủ điều kiện xác định là tài sản cố định phân bổ theo quy định của pháp luật về kế toán : - Trước 2012 không quá 3 năm. - Từ 2012 không quá 2 năm - Từ 2014 không quá 3 năm Rủi ro: phân bổ không phù hợp với pháp luật

về kế toán

PHÂN BỔ COÂNG CUÏ, DUÏNG CUÏ

Page 45: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

-Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ liên quan đến hoạt động SXKD và có hóa đơn in trực tiếp từ máy tính tiền theo quy định của pháp luật về hóa đơn; hóa đơn này nếu có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì căn cứ vào hóa đơn này và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của doanh nghiệp để tính vào chi phí được trừ. -Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ liên quan đến hoạt động SXKD và có hóa đơn in trực tiếp từ máy tính tiền theo quy định của pháp luật về hóa đơn; hóa đơn này nếu có giá trị dưới 20 triệu đồng và có thanh toán bằng tiền mặt thì căn cứ vào hóa đơn này và chứng từ thanh toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp để tính vào chi phí được trừ.

THÔNG TƯ 119/2014/TT-BTC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Page 46: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ Nguyên tắc: chi phí đươc trư để xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nêu đáp ưng đu (đồng thời) các điêu kiên sau: a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. c) Từ ngày 02/08/2014 khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế GTGT). Trường hợp khi thanh toán DN không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì DN phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán

Page 47: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật LĐ; phần chi phụ cấp cho nguời lao động đi công tác (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2 lần mức quy định BTC đối với CBCC NN. Năm 2012 bổ sung: vé máy bay qua website chứng từ làm là vé máy bay điện tử, thẻ lên máy bay (boarding pass) và chứng từ thanh toán của doanh nghiệp; trường hợp khoán tiền đi lại và tiền ở thì tính theo quy định BTCđối với CBCC NN; từ 2014 không thu hồi được thẻ lên máy bay thì thay bằnggiấy điều động đi công tác. (5) Các khoản chi cho lao động nữ không đúng đối tượng, không đúng mục đích, hoặc mức chi vượt quá theo các quy định.

CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ

Page 48: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

Bổ sung khoản chi được trừ: Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho NLĐ như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình NLĐ; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình NLĐ bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của NLĐ có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho NLĐ và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. + Giới hạn: Tổng số chi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của DN. + Một tháng lương bình quân = bằng quỹ lương thực hiện trong năm chia (:) 12 tháng. + Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế).

THÔNG TƯ 151 /2014/TT-BTC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Page 49: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

TẠM NỘP THUẾ TNDN. Bổ sung Điều 12a, Thông tư số 156/2013/TT-BTC về tạm nộp thuế TNDN theo quý và quyết toán thuế năm: - Căn cứ kết quả SXKD, NNT thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; DN không phải nộp tờ khai TNDN tạm tính hàng quý. - Đối với những DN phải lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật (như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán và các trường hợp khác theo quy định) thì DN căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý. - Đối với những doanh nghiệp không phải lập báo cáo tài chính quý thì DN căn cứ vào số thuế TNDN của năm trước và dự kiến kết quả SXKD trong năm để xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý.

THÔNG TƯ 151 /2014/TT-BTC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Page 50: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

Ví dụ 1: Đối với kỳ tính thuế năm 2014, Doanh nghiệp A đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 80 triệu đồng, khi quyết toán năm, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán là 90 triệu đồng, tăng 10 triệu đồng; như vậy chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quyết toán với số thuế đã tạm nộp trong năm dưới 20% thì doanh nghiệp chỉ phải nộp số thuế còn phải nộp sau quyết toán là 10 triệu đồng đó vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định. Trường hợp doanh nghiệp chậm nộp số thuế chênh lệch này thì bị tính tiền chậm nộp theo quy định. Ví dụ 2: Đối với kỳ tính thuế năm 2016, Doanh nghiệp C đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 80 triệu đồng, khi quyết toán năm, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán là 70 triệu đồng thì số thuế nộp thừa là 10 triệu đồng sẽ được coi như số thuế tạm nộp của năm kế tiếp hoặc được hoàn thuế theo quy định.”

THÔNG TƯ 151 /2014/TT-BTC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Page 51: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

- Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì DN phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của DN đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán. - Đối với số thuế tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20% mà DN chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán. - Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra sau khi DN đã khai quyết toán thuế năm, nếu phát hiện tăng số thuế phải nộp so với số thuế DN đã kê khai quyết toán thì DN bị tính tiền chậm nộp đối với toàn bộ số thuế phải nộp tăng thêm đó tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm đến ngày thực nộp tiền thuế.

THÔNG TƯ 151 /2014/TT-BTC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Page 52: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

Ví dụ 3: DN B có năm tài chính trùng với năm dương lịch. Kỳ tính thuế năm 2015, đã tạm nộp thuế TNDN là 80 triệu đồng, khi quyết toán năm, số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán là 110 triệu đồng, tăng 30 triệu đồng; 20% của số phải nộp theo quyết toán là: 110 x 20% = 22 triệu đồng; Phần chênh lệch từ 20% trở lên có giá trị là: 30 triệu – 22 triệu = 8 triệu đồng. Khi đó, DN B phải nộp số thuế còn phải nộp sau quyết toán là 30 triệu đồng. Đồng thời bị tính tiền chậm nộp đối với số thuế chênh lệch từ 20% trở lên (là 8 triệu đồng) tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của doanh nghiệp (từ ngày 31 tháng 1 năm 2016) đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số thuế phải nộp theo quyết toán. Trường hợp trong năm 2017, CQT thực hiện thanh tra thuế tại DN B và phát hiện số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế năm 2015 là 160 triệu đồng (tăng 50 triệu đồng so với số thuế phải nộp doanh nghiệp đã khai trong hồ sơ quyết toán), đối với số thuế tăng thêm qua thanh tra, doanh nghiệp bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định, trong đó tiền thuế tăng thêm 50 triệu đồng này sẽ tính tiền chậm nộp theo quy định (kể từ ngày 1 tháng 4 năm 2016 đến ngày thực nộp số thuế này), không tách riêng phần chênh lệch vượt từ 20% trở lên đối với số thuế tăng thêm này.

THÔNG TƯ 151 /2014/TT-BTC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Page 53: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢI VÀ KHÔNG PHẢI QT THUẾ. Bổ sung Thông tư số 156/2013/TT-BTC về kiểm tra quyết toán thuế TNDN chấm dứt kinh doanh: 8. Kiểm tra quyết toán thuế TNDN đối với DN thực hiện chia; hợp nhất; sáp nhập; chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; giải thể; chấm dứt hoạt động 8.1. CQT có trách nhiệm kiểm tra quyết toán thuế của doanh nghiệp trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các tài liệu, hồ sơ liên quan đến việc quyết toán nghĩa vụ thuế từ NNT trong trường hợp chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động trừ các trường hợp quy định tại điểm 8.2 dưới đây.

THÔNG TƯ 151 /2014/TT-BTC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Page 54: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

8.2.Các trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động CQT không phải thực hiện quyết toán thuế: a) DN, tổ chức thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu theo quy định của pháp luật về thuế TNDN thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động. b) DN giải thể, chấm dứt hoạt động nhưng kể từ khi được cấp GCNĐKKD hoặc GCNĐKDN đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động, DN không phát sinh doanh thu, chưa sử dụng hóa đơn. c) DN thuộc diện nộp thuế TNDN theo kê khai thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động, nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Có DT BQ năm (tính từ năm chưa được QT hoặc thanh, kiểm tra thuế đến thời điểm DN giải thể, chấm dứt hoạt động) không quá 1 tỷ đồng/năm . - Kể từ năm DN chưa được QT hoặc thanh tra, kiểm tra thuế đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động DN không bị xử phạt vi phạm pháp luật về hành vi trốn thuế. - Số thuế TNDN đã nộp tính từ năm chưa được QT hoặc thanh tra, kiểm tra thuế đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động cao hơn số thuế TNDN nếu tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.

THÔNG TƯ 151 /2014/TT-BTC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Page 55: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

Đối với các trường hợp nêu tại tiết a, b, c nêu trên, chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do người nộp thuế gửi (bao gồm quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động; các tài liệu chứng minh người nộp thuế thuộc các trường hợp nêu trên và đã nộp đủ số thuế phải nộp nếu có) thì cơ quan thuế xác nhận việc doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thuế. 8.3. Đối với trường hợp doanh nghiệp giải thể, chấm dứt hoạt động không thuộc các trường hợp nêu tại điểm 8.2 nêu trên, căn cứ nhu cầu thực tế cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế đặt hàng và sử dụng kết quả kiểm tra quyết toán thuế của các công ty kiểm toán độc lập, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định tại Điều 18 Thông tư 151/2014/TT-BTC”.

THÔNG TƯ 151 /2014/TT-BTC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Page 56: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)
Page 57: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

PHÖÔNG PHAÙP KHAÁU TRÖØ

= –

= x

Thueá GTGT ñaàu

vaøo

Toång soá thueá GTGT ôû khaâu mua vaøo phaùt sinh trong kyø vaø ñöôïc ghi nhaän treân caùc chöùng töø: Hoùa ñôn GTGT, Bieân lai thueá NK - NT.

:

Thuế GTGT phải nộp

Thuế GTGT đầu ra

Thuế GTGT đầu vào

Thuế GTGT đầu ra

Lượng sp tiêu thụ

Giá tính thuế

Thuế suất x

Page 58: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

1) Hàng hoá xuất khẩu: - Có hợp đồng: không có thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào tương ứng; riêng hàng hoá gia công chuyển tiếp và hàng hoá xuất khẩu tại chỗ, nếu không có hợp đồng thì áp dụng theo thuế suất nội địa. - Thanh toán ngân hàng: không có thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào tương ứng. - Có tờ khai hải quan theo quy định: không có thì tính TS nội địa. - Hóa đơn: không có - phạt hành chính – khấu trừ? * Hóa đơn đầu vào sau ngày thực xuất?

DOANH THU THUEÁ SUAÁT 0%

Page 59: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

2) Dịch vụxuất khẩu: - Có hợp đồng: không có thì tính TS nội địa -Thanh toán ngân hàng: không có thì không được

khấu trừ thuế GTGT đầu vào tương ứng. - Hóa đơn: không có thì phạt hành chính - Từ ngày 01/03/2012 có cam kết của tổ chức, cá nhân NN

không có cơ sở thường trú, không cư trú tại VN, không phải là NNTGTGTtại VN: không có tính TS nội địa

- Từ ngày 01/01/2014 dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

DOANH THU THUEÁ SUAÁT 0%

Page 60: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

3) Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu khác: - Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất; Từ 01/01/2014 Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan . - Từ ngày 01/01/2009 bổ sung dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (trước ngày 01/01/2009 thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng), ngoài các điều kiện nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chửa xong phải làm thủ tục xuất khẩu.

DOANH THU THUEÁ SUAÁT 0%

Page 61: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

4) Vận tải quốc tế: - Có hợp đồng: Đối với vận chuyển hành khách, HĐ là vé; thu gom hàng lẻ bill tàu thay thế HĐ. - Thanh toán ngân hàng. * Không có HĐ, TTNH thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào tương ứng. * Vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa. * Mua bán cước vận tải quốc tế được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.

DOANH THU THUEÁ SUAÁT 0%

Page 62: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

Bỏ điều kiện hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong điều kiện hồ sơ, thủ tục hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (CSKD sử dụng ngay hóa đơn thương mại trong hồ sơ hải quan). Tương ứng bãi bỏ khổ thứ 7 điểm a khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC về ngày lập hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.

THÔNG TƯ 119/2014/TT-BTC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Page 63: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

- HH luân chuyển nội bộ như hàng hoá xuấtđể chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm, để tiếp tục quá trình SX hoặc hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng phục vụ hoạt động kinh doanh thì không phải tính, nộp thuế GTGT. -Trường hợp CSKD tự sản xuất, xây dựng tài sản cố định (TSCĐ tự làm) để phục vụ sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì khi hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao, cơ sở kinh doanh không phải lập hoá đơn. Thuế GTGT đầu vào hình thành nên TSCĐ tự làm được kê khai, khấu trừ theo quy định.

THÔNG TƯ 119/2014/TT-BTC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Page 64: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

-Trường hợp xuất máy móc, thiết bị, khuôn mẫu dưới hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả, nếu có hợp đồng và các chứng từ liên quan đến giao dịch phù hợp, cơ sở kinh doanh không phải lập hóa đơn, tính, nộp thuế GTGT. - Riêng đối với cơ sở kinh doanh có sử dụng hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ, luân chuyển nội bộ phục vụ cho sản xuất kinh doanh như vận tải, hàng không, đường sắt, bưu chính viễn thông không phải tính thuế GTGT đầu ra, cơ sở kinh doanh phải có văn bản quy định rõ đối tượng và mức khống chế hàng hoá dịch vụ sử dụng nội bộ theo thẩm quyền quy định

THÔNG TƯ 119/2014/TT-BTC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Page 65: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

BÁN TS ĐẢM BẢO TIỀN VAY. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 8 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, theo đó quy định cụ thể đối với trường hợp xử lý tài sản đảm bảo: - Bán tài sản bảo đảm tiền vay do TCTD hoặc do CQ thi hành án hoặc bên đi vay vốn tự bán tài sản bảo đảm theo ủy quyền của bên cho vay để trả nợ khoản vay có bảo đảm, cụ thể: + TS đảm bảo tiền vay được bán là TS thuộc giao dịch bảo đảm đã được ĐK với CQ có thẩm quyền theo quy định của PL về đăng ký giao dịch bảo đảm. + Việc xử lý TS đảm bảo tiền vay thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm. Trường hợp hết thời gian trả nợ, người có TS bảo đảm không có khả năng trả nợ và phải bàn giao TS cho TCTD để TCTD xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của PL thì các bên thực hiện thủ tục bàn giao TS bảo đảm theo quy định. Trường hợp TCTD nhận tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ thì TCTD thực hiện hạch toán tăng giá trị tài sản phục vụ SXKD theo quy định. Khi tổ chức tín dụng bán tài sản phục vụ HĐKD nếu TS thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì TCTD phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.

THÔNG TƯ 151 /2014/TT-BTC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Page 66: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

Ví dụ 3: Tháng 3/2014, DN A là CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thế chấp dây chuyền, máy móc thiết bị để vay vốn tại NH B, thời gian vay là 1 năm (hạn trả nợ là ngày 31/3/2015). Đến ngày 31/3/2015, DN A không có khả năng trả nợ và phải bàn giao tài sản cho NH B thì khi bàn giao tài sản, DN A thực hiện thủ tục bàn giao TS bảo đảm theo quy định của pháp luật về việc xử lý tài sản bảo đảm. NH B bán tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ thì TS bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Ví dụ 3a: Tháng 12/2014, DN B là CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thế chấp nhà xưởng trên đất và quyền sử dụng đất để vay vốn tại NH thương mại C, thời gian vay là 1 năm, hạn trả nợ là ngày 15/12/2016, NH thương mại C và DN B có đăng ký giao dịch bảo đảm (thế chấp nhà xưởng trên đất và quyền sử dụng đất) với CQ có thẩm quyền. Đến ngày 15/12/2016, DN B không có khả năng trả nợ và NH thương mại C có văn bản đồng ý giải chấp để DN B được bán nhà xưởng để trả nợ NH, tháng 1/2017 DN B bán nhà xưởng để trả nợ NH thì nhà xưởng bán thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

THÔNG TƯ 151 /2014/TT-BTC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Page 67: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

ĐK THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG KHẤU TRỪ THUẾ GTGT. Khi thanh toán tiền không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng mới điều chỉnh giảm khấu trừ (Trước: thời gian chậm nhất là 31/12 nay kéo dài TG đến khi thực tế thanh toán giống như quy định về thuế TNDN). KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI TSCĐ LÀ XE Ô TÔ LÀM MẪU & LÁI THỬ. Không giới hạn khấu trừ phần giá trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng đối ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô.

THÔNG TƯ 151 /2014/TT-BTC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Page 68: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

THUEÁ GTGT ÑAÀU VAØO KHAÁU TRÖØ

ĐIỀU KIỆN

NGUYÊN TẮC

Page 69: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ; dùng chung phân bổ; riêng: Trước 01/03/2012: thuế GTGT đầu vào hàng hư hỏng thất không được khấu trừ; Từ 01/03/2012: thuế GTGT đầu vào hàng hoá bị tổn thất không được bồi thường được khấu trừ; Trường hợp hàng hóa có hao hụt tự nhiên do tính chất lý hóa trong quá trình vận chuyển, bơm rót như: xăng, dầu … thì được kê khai khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của số lượng hàng hóa thực tế hao hụt không vượt quá định mức hao hụt theo quy định. Số thuế GTGT đầu vào của lượng hàng hóa hao hụt vượt định mức không được khấu trừ hoàn thuế.

Nguyeân taéc khaáu töø thueá GTGT ñaàu vaøo

Page 70: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

(1) Có hóa đơn, chứng từ nộp thuế khâu NK, thuế NT: Hóa đơn phải đúng quy định như tên, MST, địa chỉ,...; hóa đơn sai thuế suất: TT 32/2007/TT-BTC ? TT 129/2008/TT-BTC & TT 06/2012/TT-BTC? PHỤ LỤC\PHỤ LỤC THUẾ GTGT.doc * Khấu trừ trễ: + Từ ngày 04/06/2007 đến 31/12/2008: 04 tháng kể từ tháng phát sinh hoá đơn được khấu trừ; + Từ ngày 01/01/2009: 06 tháng kể từ tháng phát sinh hoá đơn được khấu trừ. + Từ ngày 01/03/2012: bổ sung khai khấu trừ sót đối với số thuế GTGT đầu vào ở khâu nhập khẩu, số thuế GTGT đầu vào đang trong giai đoạn đầu tư, được kê khai, khấu trừ bổ sung theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (không giới hạn 06 tháng, chỉ giới hạn trước khi cơ quan thuế công bố quyết định thanh, kiểm tra) + Từ ngày 01/01/2014: trước khi CQT công bố QĐ thanh – kiểm tra.

Ñieàu kieän khaáu tröø

Page 71: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

KHAI THUẾ GTGT. Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC về khai thuế GTGT: “b) Khai thuế GTGT theo quý b.1) Đối tượng khai thuế GTGT theo quý Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống (TT 156/2013/TT-BTC: 20 tỷ đồng trở xuống). - Trường hợp NNT mới bắt đầu hoạt động SXKD việc khai thuế GTGT được thực hiện theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hay theo quý. - Trường hợp đủ điều kiện và thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo quý muốn chuyển sang khai thuế theo tháng thì gửi thông báo (theo Mẫu số 07/GTGT) cho CQT chậm nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng.

THÔNG TƯ 151 /2014/TT-BTC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Page 72: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC : b.2) Thời kỳ khai thuế theo quý - Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm. Riêng chu kỳ ổn định đầu tiên được xác định tính kể từ ngày 01/10/2014 đến hết ngày 31/12/2016. Ví dụ 22: DN C năm 2013 có tổng doanh thu là 38 tỷ đồng nên thuộc diện khai thuế GTGT theo quý từ ngày 01/10/2014. DT của năm 2014; 2015, 2016 do DN kê khai (kể cả trường hợp khai bổ sung) hoặc do kiểm tra, thanh tra kết luận là 55 tỷ đồng thì doanh nghiệp C vẫn tiếp tục thực hiện khai thuế GTGT theo quý đến hết năm 2016. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai thuế mới dựa trên doanh thu của năm 2016. Ví dụ 23: DN D năm 2013 có tổng DT là 57 tỷ đồng nên thực hiện khai thuế GTGT theo tháng. DT năm 2014 do DN kê khai (kể cả trường hợp khai bổ sung) hoặc do kiểm tra, thanh tra kết luận là 48 tỷ đồng thì DN D vẫn thực hiện khai thuế GTGT theo tháng đến hết năm 2016. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai thuế mới dựa

THÔNG TƯ 151 /2014/TT-BTC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Page 73: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC : b.2) Thời kỳ khai thuế theo quý - Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm. Riêng chu kỳ ổn định đầu tiên được xác định tính kể từ ngày 01/10/2014 đến hết ngày 31/12/2016. Ví dụ 22: DN C năm 2013 có tổng doanh thu là 38 tỷ đồng nên thuộc diện khai thuế GTGT theo quý từ ngày 01/10/2014. DT của năm 2014; 2015, 2016 do DN kê khai (kể cả trường hợp khai bổ sung) hoặc do kiểm tra, thanh tra kết luận là 55 tỷ đồng thì doanh nghiệp C vẫn tiếp tục thực hiện khai thuế GTGT theo quý đến hết năm 2016. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai thuế mới dựa trên doanh thu của năm 2016. Ví dụ 23: DN D năm 2013 có tổng DT là 57 tỷ đồng nên thực hiện khai thuế GTGT theo tháng. DT năm 2014 do DN kê khai (kể cả trường hợp khai bổ sung) hoặc do kiểm tra, thanh tra kết luận là 48 tỷ đồng thì DN D vẫn thực hiện khai thuế GTGT theo tháng đến hết năm 2016. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai thuế mới dựa

THÔNG TƯ 151 /2014/TT-BTC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Page 74: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC về khai thuế GTGT: - Trong chu kỳ khai thuế ổn định theo tháng, nếu NNT tự phát hiện hoặc qua thanh tra, kiểm tra, cơ quan thuế kết luận doanh thu của năm trước liền kề của chu kỳ khai thuế ổn định này từ 50 tỷ đồng trở xuống, NNT đủ điều kiện để khai thuế GTGT theo quý của chu kỳ ổn định đó thì được lựa chọn hình thức khai thuế theo tháng hoặc quý từ năm tiếp theo liền kề của năm phát hiện cho đến hết chu kỳ ổn định. - Đối với các DN đã áp dụng khai thuế thuế theo quý trước thời điểm Thông tư 151/2014/TT-BTC có hiệu lực thi hành thì chu kỳ ổn định đầu tiên được tính đến hết ngày 31/12/2016. b.3) Cách xác định DT năm trước liền kề: - Tổng doanh thu trên các Tờ khai thuế GTGT của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch (bao gồm cả doanh thu không chịu thuế). - Trường hợp NNT thực hiện khai thuế tại trụ sở chính cho đơn vị trực thuộc thì doanh thu bao gồm cả doanh thu của đơn vị trực thuộc.”

THÔNG TƯ 151 /2014/TT-BTC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Page 75: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)

KHUYẾN NGHỊ - CHIA SẺ KINH NGHIỆM

Page 76: Chuyen de-thang-11-rà soát hồ sơ khai thuế trước thanh kiểm tra  (01 buổi)