CHUYÊN ĐỀ CT GIẢI NHANH HÓA VÔ CƠ

12
HOCHOAHOC.COM Chuyên trang hóa học TRANG 1 PHƯƠNG PHÁP DÙNG CÔNG THỨC GIẢI NHANH TOÁN HOÁ (Gồm 8 dạng toán quan trọng + 18 công thức tính + Ví dụ mẫu từ các đề đại học) I. DẠNG 1. Kim loại (R) tác dụng với HCl, H2SO4 tạo muối và giải phóng H2 * Chú ý: Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng ( m) sẽ là: m = mR phản ứng mkhí sinh ra a.nKL = 2nH2 với a là hóa trị của KL 1. CÔNG THỨC 1. Kim loại + HCl Muối clorua + H2 2HCl 2Cl - + H2 M muối clorua = mKl + nH2.71 hoặc = mKl + nHCl.35,5 (1) ne nhường = ne nhận BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1. Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe, và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu g am muối clorua khan ? AD(1): mmuối = mKL + 71.nH2 = 14,5 + 0,3 .71 = 35,8 gam Bài 2: Ha tan hoàn toàn 5g hỗn hợp 2 kim loại bng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B. Cô cạn dung dịch A thu được 5,71g muối khan. Th tích (lit) khí B thot ra là: A. 2,24 √B. 0,224 C. 1,12 D. 0,112 AD(1): m muối = mKL + 71.nH2 5,71 = 5 + 71.nH2 nH2 = 0,01 mol => V = 0,224 lít Bài 3: Ha tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M( c ha trị không đi) trong dung dịch HCl dư th thu được 1,008 lit khí( đktc) và dung dịch chứa 4,575g muối khan. Gi trị m là: A. 1,38 B. 1,83g C. 1,41g D. 2,53g AD(1): m hỗn hợp KL = m muối – nH2.71 = 4,575 0,045.71 = 1,38g Bài 4:Ha tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y bng dung dịch HCl ta thu đuợc 12,71gam muối khan. Th tích khí H2 thu đuợc (đktc) là A. 0,224 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 0,448 lít AD(1): m muối = mKL + nH2.71 12,71 = 12 + nH2.71 nH2 =0,01mol => V = 0,224 lít 2. CÔNG THỨC 2. Kim loại + H2SO4 loãng Muối sunfat + H2 H2SO4 2 4 SO + H2 m muối sunfat = mKl(hỗn hợp KL) + nH2(hoặc nH2SO4).96 (2) BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1. (Trích đề CĐ – 2008). Cho 13,5 gam hỗn hợp cc kim loại Al, Cr, Fe tc dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nng (trong điều kiện không c không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc).Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không c không khí) được m gam muối khan. Gi trị của m là A.42,6 B.45,5 C.48,8 D.47,1 AD(2): m muối sunfat = m hh KL + nH2.96 = 13,5 + 0,35.96 = 47,1 gam . Chọn D

Transcript of CHUYÊN ĐỀ CT GIẢI NHANH HÓA VÔ CƠ

HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học

TRANG 1

PHƯƠNG PHÁP DÙNG CÔNG THỨC GIẢI NHANH TOÁN HOÁ (Gồm 8 dạng toán quan trọng + 18 công thức tính + Ví dụ mẫu từ các đề đại học)

I. DẠNG 1. Kim loại (R) tác dụng với HCl, H2SO4 tạo muối và giải phóng H2

* Chú ý: Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng ( m) sẽ là:

m = mR phản ứng – mkhí sinh ra

a.nKL = 2nH2 với a là hóa trị của KL

1. CÔNG THỨC 1. Kim loại + HCl Muối clorua + H2

2HCl 2Cl- + H2

M muối clorua = mKl + nH2.71 hoặc = mKl + nHCl.35,5 (1)

ne nhường = ne nhận

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1. Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe, và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc

phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam

muối clorua khan ?

AD(1): mmuối = mKL + 71.nH2 = 14,5 + 0,3 .71 = 35,8 gam

Bài 2: Hoa tan hoàn toàn 5g hỗn hợp 2 kim loại băng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B.

Cô cạn dung dịch A thu được 5,71g muối khan. Thê tích (lit) khí B thoat ra là:

A. 2,24 √B. 0,224 C. 1,12 D. 0,112

AD(1): m muối = mKL + 71.nH2 5,71 = 5 + 71.nH2 nH2 = 0,01 mol => V = 0,224 lít

Bài 3: Hoa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M( co hoa trị không đôi) trong dung dịch HCl

dư thi thu được 1,008 lit khí( đktc) và dung dịch chứa 4,575g muối khan. Gia trị m là:

√A. 1,38 B. 1,83g C. 1,41g D. 2,53g

AD(1): m hỗn hợp KL = m muối – nH2.71 = 4,575 – 0,045.71 = 1,38g Bài 4:Hoa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y băng dung dịch HCl ta thu đuợc 12,71gam muối khan. Thê tích khí H2 thu đuợc (đktc) là

√A. 0,224 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 0,448 lít

AD(1): m muối = mKL + nH2.71 12,71 = 12 + nH2.71 nH2 =0,01mol => V = 0,224 lít

2. CÔNG THỨC 2. Kim loại + H2SO4 loãng Muối sunfat + H2

H2SO4 2

4SO + H2

m muối sunfat = mKl(hỗn hợp KL) + nH2(hoặc nH2SO4).96 (2)

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1. (Trích đề CĐ – 2008). Cho 13,5 gam hỗn hợp cac kim loại Al, Cr, Fe tac dụng với lượng dư

dung dịch H2SO4 loãng nong (trong điều kiện không co không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít

khí H2 (ở đktc).Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không co không khí) được m gam muối khan. Gia

trị của m là

A.42,6 B.45,5 C.48,8 √D.47,1

AD(2): m muối sunfat = m hh KL + nH2.96 = 13,5 + 0,35.96 = 47,1 gam . Chọn D

HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học

TRANG 2

Bài 2. (Trích đề CĐ – 2007).

Hoa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn băng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4

loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Gia trị của m là (Cho H = 1; O

= 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Zn = 65)

A. 10,27. B. 9,52. √C. 8,98. D. 7,25.

AD(2):m = m hỗn hợp KL + nH2.96 = 3,22 + 0,06.96 = 8,98g=> chọn C

Bài 3. (Trích đề CĐ – 2008). Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al băng 500 ml dung dịch hỗn

hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2(ở đktc). Cô cạn dung dịch X

thu được lượng muối khan là

A.38,93 B.103,85 C.25,95 D.77,96

Xét 2nH2 = nH+(trong axit) 2.0,39 = 0,5.1 + 0,5.0,28.2 = 0,78 => hh axit vừa hết.

AD: (1) và (2),ta có:m = mKL + nHCl.35,5 + nH2SO4.96 = 7,74 + 0,5.( 1.35,5 + 0,28.96)

= 38,93 gam => chọn A

Bài 4: Cho 14,5gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lit H2

( đktc). Khối lượng(gam) muối sunfat thu được là:

A. 43,9g B. 43,3g C. 44,5g D. 34,3g

AD(2): m muối sunfat = 14,5 + 0,3.96 = 43,3g =>B

II. DẠNG 2. Kim loại tác dụng với dd H2SO4 đặc

R + H2SO4 R2(SO4)n + sản phẩm khử x

S (S, SO2, H2S) + H2O

Nhớ : Bản chất phản ứng

+ Kim loại R cho e chuyên thành

n

R

(trong muối) . Vậy ikim loại= hóa trị = n.

+ Nguyên tố S (trong H2SO4) nhận e để tạo thành sản phẩm khử: x

S . Vậy (6 )x

S

i x

Nhớ: iS = 6; 2; 82 2 i i

SO H S

Vậy, phản ứng luôn có trao đổi giữa kim loại và S:

i là số e nhận hoặc nhường của KL hoặc sản phẩm khử

1. CÔNG THỨC 3. Cách tìm sản phẩm khử:

. .

: . . 6 2. 82 2

i n i nKL KL sp sp

VD i n i n n n nB BA A S SO H S

khöû khöû

(3)

i là số e nhường hoặc nhận của Kl hoặc sản phẩm khứ.

Trong công thức trên, A, B là hai kim loại tham gia phản ứng

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1.Cho 5,4 gam kim loại R tac dụng hết với H2SO4 đặc thu được 1,68 lit H2S duy nhất (đktc). Xac

định R. . √A.Al B.Cu C.Fe D.Mg

AD(3).Gọi a là số e nhường của KL => ADBT e: a. nKL = 8nH2S=> nKl = 0,6/a(mol)

=> M KL = 5,4a/0,6 = 9a với a = 3 => M = 27 => Al(nhường 3 e)

Bài2: Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tac dụng hết với H2SO4 đặc dư thu được 6,72 lit khí SO2 ở đktc.

Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

A.1,35 g và 6,95 g B.3,6 g và 4,7 g √C.2,7 g và 5,6 g D.5,4 g và 2,9 g

Gọi x,y là số mol Al và Fe => 27x + 56y = 8,3g , ADBTe : 3nAl + 3nFe = 2nSO2 = 2.0,3

Giải hệ => x = y = 0,1 => C

HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học

TRANG 3

Bài 3:.Khi cho 5,4 gamAl , 2,4g Mg , 5,6g Fe ; 6,4g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đậm đặc,

nong đê tạo khí SO2 thoát ra. Tính V lít khí SO2 . A.11,2 lít B.13,44 lít √C.14,56 lít D.15,68 lít

AD(3) Hóa trị của Từng KL . nKL = 3nAl + 2nMg + 3nFe + 2nCu = 2nSO2

3.0,2 + 2.0,1 + 3.0,1 + 2.0,1 = 2nSO2 => nSO2 = 0,65 mol => V = 14,56 lít

Bài 4: Cho 20,8 gam hỗn hợp FeS và FeS2 tac dụng với dd H2SO4 đặc nong dư thấy thoat ra 26,88 lit

SO2 (đktc). Xac định % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

A.13,46%; 86,54% √B.42,3%; 57,7% C .63,46%; 36,54% D. 84,62%; 15,38%

C1: Fe+2 S-2 -9e => Fe+3 + S+6 , FeS2 -15e => Fe3+ + S+6

Gọi x, y là số mol của FeS,FeS2 => 88x + 120y = 20,8 . ADBTe 9nFeS+15nFeS2 = 2nS2 = 2.1,2=2,4

Giải hệ => x=y = 0,1 => %FeS = 0,1.88/20,8 = 42,3% => %FeS2 = 57,7%

Bài 5 : Cho 12,125 gam MS (M co hoa trị không đôi)tac dụng hết với dd H2SO4 đặc nong dư thoat ra

11,2 lit SO2 (đktc). Xac đinh M. √A . Zn B .Cu C.Mn D.Mg

AD(3) 8nMS = 2nSO2 (MS-2 – 8 e=> S+6 M không nhường nhận e vì hóa trị khôn đổi)

=> nMS = 0,125 mol => M (MS) = 12,125/0,125 = 97 => M M = 97 – 32 = 65 => M : Zn

2. CÔNG THỨC 4. Cách tìm khối lượng muối:

Chú ý: R + axit Muối + sản phẩm khử

Khối lượng muối sẽ được tính nhanh như sau:

KL R R KL

M Mm = m + (i .n ) = m + (i .n )

goác axit goác axit

pöù pöù sp khöû sp khöûmuoái

hoùa trò goác axit hoùa trò goác axit

Tổng số mol e nhường Tổng số mol e nhận

Kim loại + H2SO4 Muối + sản phẩm khử + H2O

spk spki .n 96H2

96m = m + ( ). = m + (3.n +n +4n ).

KL KL S SO S2 2

pöù pöùmuoái

(4)

Tổng số mol e nhường = Tổng số mol e nhận

Hóa trị gốc SO4 (2-) luôn = 2 , M SO4 = 96

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1. Cho 5,4 gam kim loại R tac dụng hết với H2SO4 đặc nóng thu được 1,68 lit H2S duy nhất

(đktc). Tim m muối sunfat sau phản ứng. A.30,42g B.31,42g C.33,42g √D.34,42g

AD(4) m muối = mKl + 4nH2S .96 = 5,4 + 4.0,75.96 = 34,2g

Bài 2.Cho 2,4 g Mg tac dụng hết với H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 , Tính m muối sunfat thu

được. Mg – 2e => Mg2+ => Số mol e nhường = 2nMg = 0,2 mol

AD(4) m muối = mKL + ne nhường. 96/2 = 2,4 + 0,2.96/2 = 12g

Hoặc có thể tìm số mol SO2 = nMg (BT e) = 0,1 mol => m muối = mKl + nSO2 . 96 =12g

Bài 3:Cho 3g KL M tac dụng hết với H2SO4 đặc nong Thu được 8,8g muối sunfat và khí H2S.Tim V

khí H2S . AD(4) m muối = mKL + 4nH2S.96 8,8 = 4 + 4nH2S.96 nH2S = 0,0125 mol

=> V = 0,28 lít

Bài 4: Cho 2,7g KL R tac dụng hết với H2SO4 đặc nong thu được 17,1 g muối sunfat và khí SO2.Tim

KL M

AD(4) : m muối = mKl + n e nhường . 2,7 17,1 = 2,7 + a.nKL.48 (a là số e nhường của KL)

a.nKL = 0,3 mol => nKl = 0,3/a => M R = 2,7a/0,3 = 9 a với a =3 => M R = 27 (Al)

3. CÔNG THỨC 5. Cách tìm số mol axit tham gia phản ứng:

HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học

TRANG 4

2 4

2 4

.

: 4 2. 52 2

(2

isp

n nH SO sp

VD n n n nH SO S SO H S

khöûsoá S/ saûn phaåm khöû).

khöû

(5)

nH2SO4 = nStrong muối + nS (Sản phẩm khứ)

mà nS(trong muối) AD(4) = 3nS + nSO2 + 4nH2S => nH2SO4 = 4nS + 2nSO2 + 5nH2S

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1.Cho Al tac dụng hết với H2SO4 2M đặc nong thu được 3,2 g S , 4,48 lít SO2 và 5,6 lít H2S.Tìm

V dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng.

AD(5) nH2SO4 = 4nS + 2nSO2 + 5nH2S = 4.0,1 + 2.0,2 + 5.0,25 = 2,05 mol

Vdd H2SO4 = 2,05/2 = 1,025 lít

Bài 2:Cho 5,6 g KL X tac dụng vừa đủ với 0,3 mol H2SO4 đặc nong . Thu được khí SO2. Tim KL X.

AD(5): nH2SO4 = 2nSO2 mà ADBT e : a.nX = 2nSO2 (a là số e nhường của KL)

=> nH2SO4 = a.nX = 0,3 mol=> nX = 0,3/a => MX = 5,6a/0,3 = 56a/3 với a = 3 => M = 56(Fe)

Bài 3:Cho 6,4 g 1 KL A tac dụng hết với H2SO4 => 16g muối sunfat và Khí H2S . Tim nH2SO4.

AD(4) m muối = mKl + 4nH2S . 96 16 = 6,4 + 4.nH2S.96 nH2S = 0,025 mol

AD(5) nH2SO4 = 5nH2S = 5.0,025 = 0,125 mol

Bài4: Khi cho 9,6 g Mg tac dụng hết với dd H2SO4 đặc nong , thấy 49gH2SO4 đã tham gia pứ. Tạo ra

muối MgSO4 và một sản phâm khử X . X là :

A.SO2 B.S √C.H2S D.S2

nH2SO4 = 0,5 mol , nMg = nMgSO4 = 0,4 mol=nS(trong muối)

AD(5) nH2SO4 = nS(Trong muối) + nS(trong sản sản phẩm khứ) => nSpk = 0,5- 0,4 = 0,1 mol

Nhận thấy nH2SO4 = 5nSpk => Spk : H2S (AD5) Hoặc có thể dùng BT e: 2nMg = a.nSpk

a = 8 => H2S (a là số e nhận của sản phẩm khử)

III. DẠNG 3. Kim loại tác dụng với dd HNO3

R + HNO3 R(NO3)n + sản phẩm khử

x

N t (NO, NO2, N2, N2O, NH4NO3) + H2O

Nhớ : Cơ chế phản ứng

+ Kim loại R cho e chuyên thành

n

R

(trong muối) . Vậy ikim loại = hóa trị

+Nguyên tử N (trong 5

3HNO

) nhận e để tạo thành sản phẩm khử:x

N t . Vậy: (5 ).x

tN

i x t

Nhớ: i = 3; i 1;i 10;i 8;i 8NNO NO N O NH NO

22 2 4 3

Vậy, phản ứng luôn sự trao đổi giữa kim loại và N:

1. CÔNG THỨC 6. Cách tìm sản phẩm khử:

/3

. .

: . . 3 1. 10 8 822 2 4 3

nNO

i n i nKL KL sp sp

VD i n i n n n n n nB B NA A NO NO N O NH NO

taïo muoái khöû

khöû

(6)

HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học

TRANG 5

Trong công thức trên, A, B là hai kim loại tham gia phản ứng

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1:1) băng axit H2SO4 đậm đặc, nong, dư, thu được

V lít ( đktc) khí SO2 và dd Y ( chỉ chứa hai muối và axit dư). Gia trị của V là

A. 3,36 B. 2,24 C. 5,60 D.4,48

Số mol Fe = số mol Cu = 12/( 56+64) = 0,1 (mol)

Suy luận: Fe, Cu cho e, S nhận e chuyển thành SO2

AD(6) : 2nSO2 = 3nFe + 2nCu = 3.0,1 + 2.0,1 => nSO2 = 0,25 mol Thể tích SO2 = 5,6 lít.

Bài 2: Cho 19,2 gam kim loại X tan hết trong dd HNO3 dư thu được 4,48 lit khí NO duy nhất (đktc).

Xac định M. A.Fe B.Mg C.Al √D.Cu

AD(6): a.nM = 3nNO (a là số enhuong của KL) = 3.0,2 = 0,6 mol => nX = 0,6/a

=> MX = 19,2.a/0,6 = 32a với a =2 => MX = 64 (Cu)

Bài 3:Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O

và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo muối amoni). Tính m.

A.8,1 g √B.1,35 g C.13,5 g D.0,81 g

AD(6): 3nAl = 8nN2O + 3nNO = 8.0,015 + 3.0,01 => nAl =0,05 mol => mAl = 0,05.27 = 1,35g

(Nhớ e nhường của KL = Hóa trị của nó như Al hóa trị 3 => nhường 3e)

2. CÔNG THỨC 7. Cách tìm khối lượng muối:

Kim loại + HNO3 Muối + sản phẩm khử + H2O

m = m + ( i .n ).62 KL R R

= m + (3.n +n +8n +10n +8n ).62KL NNO NO N O NH NO

22 2 4 3

pöùmuoái

pöù

(7)

(3nNO+ nNO2 + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3 Chính là số mol NO3-

(trong muối)(AD6).Tổng số mol e nhường = Tổng số n e nhận => m muối = mKL + n e nhận . 62

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài1: Cho 1,35 g hỗn hợp Cu,Mg,Al tac dụng với HNO3 dư được 0,04 mol hỗn hợp khí Gồm NO và

NO2 co M = 42. Tông khối lượng muối nitrat sinh ra băng:

A.9,41g B.10,08g √C.5,07g D.8,15g

Tìm x là nNO và y là nNO2 mình thường giải hệ : x + y = 0,04

và 30x + 46y = 42. nhỗn hợp= 42.0,04=1.68 => Giải hệ => x = 0,01 . y = 0,03

AD(7) m muối = m hỗn hợp KL + (3nNO + nNO2).62 = 1,35 +(3.0,01 +0,03).62 = 5,07g

Cố gắng giải bằng máy tính thôi nhé

Bài2: Cho 3Kl Al , Mg,Cu co m = 10g vào 2 lít HNO3 pứ vừa đủ thu được 0,08 mol lít khí gồm N2 và

NO2 co Tỉ khối hơi đối với He2 (M=4) = 9,25.Tính m muối thu được

A.36,28g √B.37.28g C.38,28g D.39,28g

Hòa tan

Giải hệ x là nN2 , y là nNO2 : x + y = 0,08 . m hỗn hợp = M hỗn hợp . n hỗn hợp

28x + 46y = 9,25.4 . 0.08 x = y = 0,04 => AD(7) m muối = 10 + (10nN2 + nNO2).62 = 37,28g

Bài 3 :Hoa tan hoàn toàn 12 g hỗn hợp Fe , Cu(tỉ lệ 1 :1) băng axit HNO3, thu được m g muối khan .

Tính m g . A. 40g B.41g C.42g D.43g

Tỉ lệ 1 : 1 => x = nFe = nCu => 56x + 64x = 12 x = 0,1 mol =>AD(7)

m muối = m hỗn hợp KL + (ne nhận).62 = 12 + (3nFe + 2nCu).62 = 12+5.0,1.62 = 43g

Bài4:Hoa tan 15 g hỗn hợp gồm 2 Kl Mg và Al vào dd y gồm HNO3 và H2SO4 đặc nong => 0,1 mol =

nSO2 = nNO = nNO2 = nN2O và m g muối khan, Tính m

HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học

TRANG 6

A.80g B85g √C.99g D.94g

AD(4) (7) m muối = m hỗn hợp KL + nSO2.96 + (3nNO + nNO2 + 8nN2O).62

= 15 + 0,1.96 +(3.0,1 + 0,1 + 8.0,1).62 = 99g

3. CÔNG THỨC 8. Cách tìm số mol axit tham gia phản ứng:

(3

3

.

: 4 2. 12 10 1022 2 4 3

n i nHNO sp sp

VD n n n n n nNHNO NO NO N O NH NO

soá N/ saûn phaåm khöû). khöû

khöû

(8)

nHNO3= nNO3-(n N trong muối) + nN (trong khí) mà nNO3- = 3nNO + nNO2 +

8nN2O +10nN2 + 8nNH4NO3 => nHNO3 = như trên

Hoặc nHNO3 = ∑ne nhường (Của KL) + nN(trong khí) (Vì n e nhận = ne nhường)

BÀI TẬP ÁP DỤNG :

Bài 1. Thê tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng đê hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm

0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)

A. 1,0 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,2 lít.

AD: (6) và (8), ta có:3nFe + 2nCu = 3nNO => nNO = 0,25 mol => nHNO3 = 4nNO = 1mol,

=>V = 1/1 = 1lit

Bài 2:Hòa tan 32 g KL X trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,4mol hỗn hợp khí gồm NO và

NO2.Hỗn hợp khí này co tỉ khối so với H2 = 17, tính nHNO3 và KL X

A.Fe B.Zn C.Cu D.Kim loại khac

Tính n NO và NO2 (dùng 2 cách) cách 1 dùng đường chéo => nNO = 3nNO2 mà nNO + nNO2 =

0,4 mol => nNO2 = 0,1 mol . nNO = 0,3 mol=> AD(8) nHNO3 = 4nNO + 2nNO2

=4.0,3 + 2.0,1 = 1,4 mol

AD(6) a.nX = 3nNO + nNO2 (a là số e nhường)=>nX=1/a=> M X = 32 a => với a = 2=> M=64(Cu)

Bài3: Cho 3Kl Al , Mg,Cu co m = 10g vào 2 lít HNO3 pứ vừa đủ thu được 0,08 mol lít khí gồm N2 và

NO2 co Tỉ khối hơi đối với He2 (M=4) = 9,25.Tính CM HNO3.

A.0,14M √B.0,28M C.0,34M D. 0,4M

Giải hệ x là nN2 , y là nNO2 : x + y = 0,08 . m hỗn hợp = M hỗn hợp . n hỗn hợp

28x + 46y = 9,25.4 . 0.08 x = y = 0,04

AD(8) nHNO3 = 12nN2 + 2nNO2 = 14.0,04 = 0,56 mol => CM = 0,56/2 = 0,28M

Bài4:Cho 13,92 g Fe3O4(M = 232) tac dụng với dd HNO3 thu được 0,224 lít NxOy (ở OoC,2atm)

Khối lượng dd HNO3 20% đã đã phản ứng băng:

A.157,5g B.170,1g C.173,25g √D.176,4g

nNxOy = V.P/(T.0,082) = 0,224.2/(273 .0,082) = 0,02 mol

nFe3O4 = 13,92/232 = 0,06 mol => Fe3O4 + 1e => Fe+3

ADBTe: n e nhường = ne nhận 0,06 = a.0,02 a = 3 (a là số e nhận) => NxOy là NO

Fe3O4 +HNO3 => 3Fe(NO3)3 => nFe(NO3)3 = 3nFe3O4 = 0,18mol=>nNO3-= 3nFe(NO3)3 = 0,54

AD(8) n HNO3 = nN(trong muối) + nN(trong khí) = 0,54 + 0,02 = 0,56 mol

=> m dd HNO3 = mHNO3 . 100%/C% = 0,56.63.100%/20% = 176,4g

IV. DẠNG TOÁN OXI HOÁ 2 LẦN

1. CÔNG THỨC 9.

Fe + O2 hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư)

3HNOFe(NO3)3 + SPK + H2O

HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học

TRANG 7

Hoặc: Fe + O2 hoãn hôïp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư)

2 4H SOFe2(SO4)3 + SPK + H2O

Không nhất thiết là 4 sp FeO , Fe2O3,Fe3O4,Fe chỉ 2 hoặc 3 cũng được

Công thức tính nhanh: m Fe = 0,7 mhhA + 5,6 ispk.nspk (9)

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1. (Câu 12 – đề ĐH khối B – 2007). Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất

rắn X. Hoa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoat ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy

nhất). Gia trị của m là (cho O = 16, Fe = 56)

√A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32.

AD(9),ta có: m =0,7.m hỗn hợp A + 5,6.ne nhận = 0,7.3 + 5,6.3nNO = 2,52 gam

Bài 2. (Đề ĐH– 2008). Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung

dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô

cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Gia trị của m là

A. 38,72. g B. 35,50. g C. 49,09. g D. 34,36. g

AD (9): m Fe = 0,7.moxit + 5,6.ne nhận = 0,7.11,36 + 5,6.3.0,06 = 8,96g

=> nFe = nFe(NO3)3=8,96/56 = 0,16mol => m Fe(NO3)3(muối khan) = 0,16.242= 38,72g

Bài3: Đê a g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian chuyên thành hỗn hợp A, co khối lượng là 75,2

g Gồm Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4.Cho hỗn hợp A pứ hết với dd H2SO4 đặc nong thu được 0,3 mol SO2

.Gia trị a = : √A.56g B.28g C.19,6g D.11,2g

AD(9) m = 0,7.75,2 + 5,6.2nSO2 = 56g

Bài4: Đốt chay 5,6 g Fe trong binh đựng O2 thu được 7,36 g hỗn hợp A gồm Fe2O3 ,Fe3O4 và Fe.Hòa

tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A băng dd HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2.Tỉ khối

của B so với H2 = 19 => M B = 19.2 = 38. Tính V ở đktc.

A.672 ml B.336 ml C.448ml √D.896ml

AD9: mFe = 0,7.m hhA +5,6 . n enhan 5,6 = 0,7.7,36 + 5,6(3nNO + nNO2)

3nNO + nNO2 = 0,08 = 3x + y ( với x là nNO , y là nNO2)

m hỗn hợp B = M hỗn hợp B .n hỗn hợp B 30x + 46y = 38(x + y)

Giải hệ => x = y = 0,02 mol => V hỗn hợp = x + y = 0,04 mol => V = 896 ml

Bài5 : Oxit hoa hoàn toàn 0,728 g bột Fe => 1,016g hỗn hợp 2 oxit sắt (hh A).Hoa tan hỗn hợp A băng

dd HNO3 dư, Tính V NO duy nhất bay ra (dktc) :

A.2,24 ml √B.22,4ml C.33,6ml D.44,8ml

AD9 : 0.728 = 0,7.1,016 + 5,6.3nNO nNO = 0,001 mol => V = 22,4 ml

Bài 6:Hoa tan hoàn toàn 49.6g hỗn hợp X gồm Fe,FeO,Fe3O4,Fe2O3 băng H2SO4 đặc nong thu được

dd Y và 0,4 mol SO2(đktc). Khối lượng muối trong đung dịch Y :

A.120 g B.140g C.160g D.200g

Bài này cố tình cho khuất Pư Fe + O2 => hỗn hợp X nhưng ta có thể cho vào cũng được.

AD(9) : mFe = 0,7.moxit + 5,6.2nSO2 = 0,7.49,6 + 5,6.2.0,4 = 39,2g => nFe = 0,7 mol

2Fe => Fe2(SO4)3 (muối) => nFe2(SO4)3 = 0,7/2 = 0,35 mol => m = 0,35.400 = 140 g

2. CÔNG THỨC 10.

Cu + O2 hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư)

3HNO Cu(NO3)2 + SPK + H2O

Hoặc: Cu + O2 hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư)

2 4H SO CuSO4 + SPK + H2O

Công thức tính nhanh: m Cu = 0,8 mhhA + 6,4 ispk.nspk (10) (Dạng này ít dùng nên tớ không có bài tập ,Chỉ cần thay Fe thành Cu ở bài trên là có bài #)

HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học

TRANG 8

V. DẠNG 5. Muối tác dụng với axit 1. CÔNG THỨC 11. Muối cacbonat + ddHCl Muối clorua + CO2 + H2O

(Rn+, 2-3

CO ) + 2HCl (Rn+, 2Cl –) + CO2 + H2O

( R + 60) gamm =11gam

(R + 71) gam 1 mol

211. COm m n

muoái clorua muoái cacbonat (11)

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1: Hoa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoa trị I và một muối

cacbonat của kim loại hoa trị II băng dung dịch HCl thấy thoat ra 4,48 lit khí CO2 ( đktc). Cô cạn dung

dịch thu được sau phản ứng thi muối khan thu được là bao nhiêu ?

A. 26g B. 28g C. 26,8g D. 28,6g

AD: m muối clorua = m muối cacbonat + 11.nCO2 = 23,8 + 11.0,2 = 26 g Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoa trị II và hóa trị III băng dung dịch

HCl dư ta thu được dung dịch A và 0,896 lít khí bay ra (đktc). Tính khôi lượng muối có trong dung dịch A cho

kết quả là: A. 3,34 (gam) B. 6,26 (gam) √C. 3,78 (gam) D. Kết quả khac

AD: m muối clorua = 3,34 + nCO2.11 = 3,78g

Bài 3: Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO2 và N2(CO3)3 băng dung dịch HCl du, thu đuợc dung dịch A và

0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thi thu đuợc m gam muối khan. m co gia trị là A. 16,33 gam √B. 14,33 gam C. 9,265 gam D. 12,65 gam

AD: m muối clorua(muối khan) = m muối cacbonat + nCO2.11 = 14 + 0,03.11 = 14,33g Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M'CO3 vào dung dịch HCl thấy thoat ra V lít khí (đktc).

Dung dịch thu đuợc đem cô cạn thu đuợc 5,1 gam muối khan. Gia trị của V là

A. 1,12 lít B. 1,68 lít √C. 2,24 lít D. 3,36 lít

AD: m muối clorua = m muối cacbonat + nCO2. 11 4 = 5,1 + nCO2 .11 nCO2 = 0,1 mol =>V = 2,24

2. CÔNG THỨC 12. Muối cacbonat + H2SO4 loãng Muối sunfat + CO2 + H2O

(Rn+, 2-3

CO ) + H2SO4 (Rn+, 2-4

SO ) + CO2 + H2O

( R + 60) gamm =36gam

(R + 96) gam 1 mol

236. COm m n

muoái sunfat muoái cacbonat (12)

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1. Hoa tan 5,8g muối cacbonat XCO3 băng dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu được một chất khí

và dung dịch G1. Cô cạn G1 được 7,6g muối sunfat trung hoa. Công thức hoa hoc của muối cacbonat

là: A. MgCO3 √B. FeCO3 C. BaCO3 D. CaCO3

Áp dụng hệ thức (12),ta có:

7,6 = 5,8 + 36.nCO2 => nCO2 = 0,5 mol = nMCO3 (có cùng nguyên tố C) => M XCO3 = 5,8/0,05

=116 => M X = 116 – 60 = 56 => Fe => B Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M'CO3 vào dung dịch H2SO4 thấy thoat ra V lít khí (đktc).

Dung dịch thu đuợc đem cô cạn thu đuợc 7,6 gam muối khan. Gia trị của V là

A.1,12 lít √B.2,24 lít C.3,36 lít D.5,6 lít

HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học

TRANG 9

AD(12):m muối sunfa=m muối cacbonat + 36.nCO2 7,6 = 4 + 36.nCO2 => nCO2 =0,1 mol=>V =2,24 lít

3. CÔNG THỨC 13. Muối sunfit + ddHCl Muối clorua + SO2 + H2O

(Rn+, 2-3

SO ) + 2HCl (Rn+, 2Cl –) + SO2 + H2O

( R + 80) gamm =9gam

(R + 71) gam 1 mol

29. SOm m n

muoái clorua muoái sunfit (13)

4. CÔNG THỨC 14. Muối sunfit + ddH2SO4 loãng Muối sunfat + SO2 + H2O

(Rn+, 2-3

SO ) + H2SO4 (Rn+, 2

4SO ) + SO2 + H2O

( R + 80) gamm =16gam

(R + 96) gam 1 mol

216. SOm m n

muoái sunfat muoái sunfit (14)

VI. DẠNG 6. Oxit tác dụng với axit tạo muối + H2O

Chú ý : Ta co thê xem phản ứng như sau: [O2-]+ 2[H+] H2O

=> nOxi(trong oxit) = nOxi(trong H2O) = nH2SO4 = nH2

1= nHCl /2 (14-1)

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1. ( Trích đề ĐH – 2008). Đê hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3

(trong đo số mol FeO băng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Gia trị của V là

A. 0,23. B. 0,18. √C. 0,08. D. 0,16.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng hệ thức công thức trên ta có: Vì Fe3O4 = FeO + Fe2O3 => Quy hỗn hợp về chỉ còn là

2,32 g Fe3O4 pứ => nFe3O4 = 2,32/232 = 0,01 mol => nOxi(trong Fe3O4) = 4nFe3O4 = 0,04 mol

=> nHCl = nH+ = 2nOxi = 2.0,04 = 0,08 mol => V = 0,08 lít

Bài 2. (ĐH –08). Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tac dụng hoàn

toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm cac oxit co khối lượng 3,33 gam. Thê tích dung dịch HCl 2M

vừa đủ đê phản ứng hết với Y là

A. 57 ml. B. 50 ml. √C. 75 ml. D. 90 ml.

AD(14-1): mOxi(trong oxit) = m Oxit – mKL(hệ thức 17) = 3,33-2,13 = 1,2g => nOxi(trong oxit)

= 1,2/16 = 0,075 mol => nHCl = n H+ = 2nOxi = 0,15 mol => V = 75ml => Chọn C

Bài 3: (Đai Hoc -07). Cho 0,1 mol Fe2O3 ; 0,1 mol MgO ; 0,2molAl2O3 phản ứng hết với HCl 1M.

Tính V HCl phản ứng. A.1 lít √B.2 lít C.3 lít D.4 lít

C1: Viết PT ra (Tự làm nhé). C2: AD(14-1) n Oxi(trong Fe2O3) = 3nFe2O3 = 0,3 mol

nO(trong) MgO = 0,1 mol , nO(trong Al2O3) = 0,6 mol

=> ∑ Oxi= 0,3 + 0,1 + 0,6 = 1mol => nH+ = nHCl = 2nOxi = 2mol => V HCl = 2 lít

HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học

TRANG 10

(NHớ cho a mol AxBy => nA = a.x , nB = a.y)

Bài 4:Giống bài 3 chỉ đôi phản ứng hết với hỗn hợp Y gồmHCl 1 M và H2SO4 2MTínhVdd hỗn hợpY

nOxi = 2 mol(giong bài trên) CM H+ = 1 + 2.2 = 5M => Vdd Y = 2/5 = 0,4 lít

1. CÔNG THỨC 15. Oxit + ddH2SO4 loãng Muối sunfat + H2O

(Rn+, O2- ) + H2SO4 (Rn+, 2

4SO ) + H2O

( R + 16) gamm =80gam

(R + 96) gam1 mol H2O hoặc 1 mol H2SO4

hoặc 1 mol O2-

m muối sunfat = mOxit(hh oxit) + nH2SO4(hoặc nH2O).80 (15)

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1. (Câu 45 – TSĐH – khối A – 2007 – mã đề 182): Hoa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm

Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu

được khi cô cạn dung dịch co khối lượng là

√A. 6,81 g B. 4,81 g C. 3,81 g D. 5,81 g

AD(15): mmuối sunfat = m Oxit + 80.nH2SO4 = 2,81+0,05.80 = 6,81 g=>A

Bài 2.Cho 4g một oxit MO phản ứng với H2SO4 dư Thi thu được 12 g dd MSO4 .Tim CT MO

A.Fe2O3 √B.MgO C.CaO D.CuO

AD(15): m muối sunfat = m oxit + nH2SO4.80 12 = 4 + nH2SO4.80 => nH2SO4 = 0,1 mol

Vì M có hóa trị II => phản ứng đề có tỉ lệ 1 :1 => nH2SO4 = nMO = 0,1 mol => M(MO) = 4/0,1 =

40 => M(M) = 40 -16 =24 => M là Mg => B

Bài 3.Cho 5 g hỗn hợp gồm FeO,Fe2O3,Al2O3 tác dụng hết với H2SO4(dư) => 13 g hỗn hợp muối

sunfat. Tính nH2SO4 tham gia pứ.

A.0,1 mol B.0,2 mol C.0,3 mol D.0,4 mol

AD(15) 13 = 5 + nH2SO4.80 nH2SO4 = 0,1 mol

2. CÔNG THỨC 16. Oxit + ddHClMuối clorua + H2O

(Rn+, O2- ) + 2HCl (Rn+, 2Cl- ) + H2O

( R + 16) gamm =55gam

(R + 71) gam 1 mol H2O hoặc 2 mol HCl

hoặc 1 mol O2-

255. 27,5.H O HClm m n m n

oxit oxitmuoái clorua (16)

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1: Hoa tan hoàn toàn 2gam hỗn hợp gồm FeO, MgO, ZnO trong 500 ml HCl 0,1 M (vừa đủ). Sau

phản ứng, hỗn hợp muối Clorua khan thu được khi cô cạn dung dịch co khối lượng là:

A.2,275 √B,3,375g C.4,475g D.5,575g

AD16 : m muối = m oxit + 27,5.nHCl = 2 + 27,5.0,05 = 3,375 g => B

HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học

TRANG 11

Bài2:Hoa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO,CuO trong HCl 1M (vừa đủ). Sau phản

ứng, Thu được 7,75 g hỗn hợp muối clorua .Tính Vdd HCl tham gia pứ:

√A.0,1 lít B.0,2 lít C.0,3 lít D.0,4 lít

AD(16) m muối clorua = mOxit + 27,5.nHCl 7,75 = 5 + 27,5.nHCl => nHCl = 0,1 mol

=> V = nHCl/CM = 0,1/1 = 0,1 lít

Bài 3: Hoa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm 24 g Fe2O3 và CuO vào HCl dư thu được 46 g hỗn hợp

muối . Tính khối lượng của mỗi Oxit trong hỗn hợp A

C1: Viết PT giải hệ

C2: (AP 14-1 và 16) x là nFe2O3 , y là nCuO=>160 x + 80y = 24 g(Dùng mẹo thấy x = y =0,1 mol)

AD 16 : 46 = 24 + 55.nH2O nH2O = 0,4 mol . AD(14-1) => nOxi(trong oxit) = nH2O(noxi

trong H2O) 3nFe2O3 + nCu = 0,4 mol Giải hệ => x = y = 0,1 mol => mFe2O3 = 16g, m Cu =8g

VII. DẠNG 7. Oxit tác dụng với chất khử TH 1. Oxit + CO :

PTHH TQ: RxOy + yCO xR + yCO2 (1)

R là những kim loại sau Al.

Phản ứng (1) co thê viết gon như sau: [O]oxit + CO CO2

Suy ra : mR = moxit – m[O]oxit

TH 2. Oxit + H2 :

PTHH TQ: RxOy + yH2 xR + yH2O (2)

R là những kim loại sau Al.

Chú ý : Phản ứng (2) co thê viết gon như sau: [O]oxit + H2 H2O

Suy ra : mR = moxit – m[O]oxit

TH 3. Oxit + Al (phản ứng nhiệt nhôm) :

PTHH TQ: 3RxOy + 2yAl 3xR + yAl2O3 (3)

Chú ý : Phản ứng (3) co thê viết gon như sau: 3[O]oxit + 2Al Al2O3

Suy ra : mR = moxit – m[O]oxit

VẬY cả 3 trường hợp có CT chung:

2 2 2[O]/oxit CO H CO H O

R oxit [O]/oxit

n = n = n = n =n

m = m - m (17)

mR là m kim loại

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1. Đê khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 2,24 lít CO(đktc). Khối

lượng Fe thu được sau phản ứng là:

A. 15g. √B. 16g. C. 18g. D. 15,3g.

AD(17): mFe =mOxit – mOxi(trong oxit) = 17,6 – nCO.16(vì nCO = nO) = 16 gam Đáp án B.

Bài 2. ( Trích đề ĐH – 2008). Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng

dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nong. Sau khi cac phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn

hợp rắn giảm 0,32 gam. Gia trị của V là

√A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.

AD17:mrắn giảm chính là m oxi(trong oxit).Voxit(trong oxit) = 0,32

.22,4 0,44816

= n hh=>A

Bài3. ( Trích đề CĐ – 2008). Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp

rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi cac phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn

toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thi tạo thành 4 gam kết tủa. Gia trị của V là

A.1,12 √B.0,896 C.0,448 D.0,224

AD(17): nCO = nCO2 = nCaCO3 = 0,04 mol =>V =0,896 lít => Chọn B

HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học

TRANG 12

Bài 4: Thôi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m g hỗn hợp CuO , Fe2O3,FeO,Al2O3 nung nong

thu được 2,5 g chất rắn . Toàn bộ khí thoat ra sục vào Ca(OH)2 dư => 15 g Kết tủa trắng. Khối lượng

Oxit Kl ban đầu là : A.7,4g √B.4,9g C.9,8g D.23g

nCaCO3↓ = nCO2 = nO(trong oxit) =0,15 mol

=>AD(17): mOxit = mKL + mOxi = 2,5 + 0,15.16 =4,9g

Bài 5: Thôi 8,96 lít CO (đkct) qua 16 g FexOy nung nong. Dẫn toàn bộ khí sau pứ qua dung dịch

Ca(OH)2 dư => 30 g kết tủa trắng. Khối lượng Fe thu được và CT Oxit là :

A.9,2 g và FeO B.6,4 g và Fe2O3 √C.11,2g và Fe2O3 D.11,2g và Fe3O4

Thực tế nCO phản ứng = nCO2 = nCaCO3 = 0,3 mol = nOxi(trong oxit)

AD(17): mFe = mFexOy – mOxi(trong oxit) = 16 – 0,3.16 = 11,2 g

nFe = 0,2 mol , nOxi(trong oxit) = 0,3 mol

NHớ lại Cho a mol AxBy => nA = a.x, nB = b.y => x/y = nFe/nOxi

nA/nB = nFe / nO = x/y = 2/3 => CT : Fe2O3

VIII. DẠNG 8. kim loại + H2O hoặc axit hoặc dd kiềm hoặc dd NH3 giải phóng khí

H2

2KL Ha. n = 2 n (18)

a là hóa trị của kim loại hoặc là số e nhường của KL.

Ví dụ:

3 Al ddNaOH 2H2

2 Zn 3ddNH 2H2 hay Zn

3ddNH H2

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1. (Đề ĐH khối B – 2007). Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tac dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoat ra 1,344 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đo là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137) A. Be và Mg. √B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.

AD18:KL nhóm II A => Có Hóa trị II => nKL = nH2 = 0,06 mol

=> M (trung bình) = 1,67/0,06= 27,8=> MA<27,8<MB => B thỏa mãn

Bài 2:Cho 4,4 g hỗn hợp 2 KL kiềm ở 2 chu ki liên tiếp tac dụng với ddHCl dư thu được

0,2molH2(dktc) và dung dịch chưa m g muối khan. Tên 2 kim loại và gia trị của m là.

A.12,7g ; Li và Na √B.18,6g;Li và Na C.12,7g ; Na và K D.18,6g; Na và K

Kim loại kiềm (Nhóm IA) => Hóa trị I => nKL = 2nH2 => nKl = 0,4 mol (KL nói chung là M

trung bình) => M = 4,4/0,4 = 11 => Li và Na vì M Li = 7<11.

AD(1): m muối = mKl + nH2.71 = 4,4 + 0,2.71 = 18,6 g =>B