Chuyen de cm axe 810

57
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH Mục lục Mục lục 1 Lời mở đầu 2 Các từ viết tắt và thuật ngữ dùng trong chuyên đề 3 Danh mục các hình vẽ 6 Chương 1: tổng quan về AXE 810 7 1.1 ph ân hệ điều khiển APZ 8 1.1.1 Bộ điều khiển trung tâm CP 8 1.1.2 Bộ điều khiển phân vùng RP 10 1.1.3 Hệ thống vào ra I/O 13 1.2 Phân hệ chuyển mạch APT 16 1.2.1 Phân hệ chuyển mạch GS 16 1.2.2 các thiết bị đầu cuối tổng đài ET 20 1.2.3 Các thiết bị báo hiệu ST 21 1.2.4 Các thiết bị chức năng 22 1.2.4.1 CDD 22 1.2.4.2 Bộ triệt tiếng vọng ECP 22 1.2.4.3 Các thiết bị thông báo 22 1.3 Phân hệ thuê bao 25 Chương 2: Khai thác vận hành tồng đài AXE 810 28 2.1 Khối thuê bao 28 2.2 Khối dịch vụ 28 2.3 Khối chuyển mạch 31 2.4 Khối điều khiển 36 2.5 Khối vào ra 36 Chương 3: Ứng dụng tổng đài AXE tại Nghệ An và Hà Tĩnh 39 TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 1

description

báo cáo thực tập

Transcript of Chuyen de cm axe 810

Page 1: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Mục lục

Mục lục 1Lời mở đầu 2Các từ viết tắt và thuật ngữ dùng trong chuyên đề 3Danh mục các hình vẽ 6Chương 1: tổng quan về AXE 810 7

1.1 phân hệ điều khiển APZ 81.1.1 Bộ điều khiển trung tâm CP 81.1.2 Bộ điều khiển phân vùng RP 101.1.3 Hệ thống vào ra I/O 13

1.2 Phân hệ chuyển mạch APT 161.2.1 Phân hệ chuyển mạch GS 161.2.2 các thiết bị đầu cuối tổng đài ET 201.2.3 Các thiết bị báo hiệu ST 211.2.4 Các thiết bị chức năng 22

1.2.4.1 CDD 221.2.4.2 Bộ triệt tiếng vọng ECP 221.2.4.3 Các thiết bị thông báo 22

1.3 Phân hệ thuê bao 25Chương 2: Khai thác vận hành tồng đài AXE 810 28

2.1 Khối thuê bao 282.2 Khối dịch vụ 282.3 Khối chuyển mạch 312.4 Khối điều khiển 362.5 Khối vào ra 36

Chương 3: Ứng dụng tổng đài AXE tại Nghệ An và Hà Tĩnh 393.1 Ứng dụng tại Nghệ An 39

3.1.1 Sơ đồ kết nối tổng đài AXE tại HOST Q.Lưu 393.1.2 D.lượng tổng đài HOST AXE810 tại Q.Lưu đến 2009 41

3.2 Ứng dụng tại Hà Tĩnh 43Kết Luận 44Tài liệu tham khảo 45

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 1

Page 2: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Lời mở đầu

Thông tin là một lĩnh vực không thể thiếu trong bất cứ xã hội nào . Sự phát triển của xã hội luôn gắn liền với sự phát triển của công nghệ thông tin . Từ các hình thức thô sơ như các tín hiệu âm thanh tín hiệu lửa ……..khi mới xuất hiện loài người . cho đến năm 1876 con người phát hiện ra ống nghe tiếp đến năm 1878 là ống nói .Đó chính là hai thành phần cấu tạo nên chiếc điện thoại ngày nay .

Trong những năm gần đây viễn thông đã đạt được những thành tựu to lớn trong việc áp dụng kỹ thuật công nghệ mới, nhờ đó mà chất lượng mà chất lượng dịch vụ tăng lên rõ rệt, mở ra nhiều dịch vụ mới ,nhằm đáp ứng được nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng tăng của khách hàng , tác động tích cực lên đời sống cộng đồng .Trong đó chuyển mạch đóng vai trò là nền tảng trong mạng viễn thông. Sự phát triển của kỹ thuật chuyển mạch gắn liền với sự phát triển của hạ tầng mạng. Để hiểu biết và nắm bắt được những vấn đề trên nên nhóm sinh viên Nghệ An chúng tôi đã chọn đề tài “Tổng đài AXE-810 và ứng dụng trên mạng viễn thông Nghệ An” làm đề tài báo cáo chuyên đề kỹ thuật chuyển mạch với định hướng không đi sâu từng chi tiết mà phân tích một cách tổng quan cấu trúc, chức năng các khối của tổng đài AXE 810 cũng như ứng dụng trên địa bàn Nghệ An và Hà Tĩnh. Nội dung của đề tài được chia làm ba chương .

Chương 1: Giới thiệu chung về tổng đài AXE 810

Chương 2: Khai thác và vận hành tổng đài AXE 810

Chương 3: Ứng dụng của tổng đài AXE 810 trên địa bàn Nghệ An và Hà Tĩnh .

Hà nội, thang 10 năm 2009.

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 2

Page 3: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Các từ viết tắt, và các thuật ngữ dùng trong chuyên đề

Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt

APT Telephony part in AXE. Phần Ứng dụng trong AXE

APZ Control part in AXE Phần điều khiển trong AXE

ASTAnnouncement Service

TerminalsĐầu cuối dịch vụ thông báo

AST-DR

V3

Annoucement Service Terminal Digital Speech Phrasing And Random Access Memory Version 3

Các thiết bị đầu cuối thông báo thoại số

và bộ nhớ truy nhập ngẫu nhiên phiên

bản thứ 3

AUP42 Access Unit For PSTN Line Đơn vị truy nhập cho mạng PSTN

AUS2 Access unit switch Chuyển mạch khối truy nhập

AUS-C2 Access Unit Switch Connection

Kết nối trong chuyển mạch khối truy

nhập

AXE

O&MAXE Operation & Maintainance Vận hành và Bảo dưỡng AXE

BRU Bus Recording Unit Khối ghi Bus

C7DP2Destination Point

ManagementQuản lý điểm đích trong C7

C7LS2 Link Set Management Quản lý các Link Set C7

C7SL2 Signalling Link Management Quản lý các liên kết báo hiệu C7

C7ST Signa lling Terminal Kết cuối báo hiệu

CASChannel Associated

SignallingBáo hiệu kênh kết hợp

CCD Conference Call Device Thiết bị thoại hội nghị

CCM Cesium Clock Module Module đồng hồ Cesium

CCSCommon Channel Signalling

SubsystemHÖ thèng b¸o hiÖu kªnh chung

CLM Clock Module Module đồng bộ

CMAG Control Magazine Điều khiển Magazine

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 3

Page 4: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

CP Central Processor Bộ xử lý trung tâm

DL Digital Link Liên kết số

DS Data Store Lưu trữ dữ liệu

DTMF Dual Tone Multi Frequencie Đa âm tần

ECP Echo Canceller in Pool Bộ triệt tiếng vọng

EM Extension Module Module mở rộng

EMB Extension Module Bus Bus module mở rộng

EMRPExtension Module Regional

ProcessorBộ xử lý vùng module mở rộng

EPROMElectrical Programmable

Read Only MemoryBộ nhớ đọc có thể lập trình

ETC Exchange Terminal Circuit Mạch đầu cuối tổng đài

GS Group switch Chuyển mạch nhóm

ISDNIntegrated Services Digital

NetworkMạng số dịch vụ tích hợp

KR2Keyset code Reciever,

digitalKhối nhận mã bàn phím

KRC Keyset code Receiver Circuit Mạch nhận mã bàn phím

MAU Maintenance Unit Khối bảo dưỡng

MUX Multiplexer Bộ ghép kênh

NT Network Termination Đầu cuối mạng

PABXPrivate Automatic Branch

ExchangeTổng đài cơ quan

PS Program Store Lưu trữ chương trình

PTB Processor Test Bus Bus kiểm tra bộ xử lý

RAM Ramdom Access Memory Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên

RCM Reference Clock Module Module đồng bộ chuẩn

RP Regional Processor Bộ xử lý vùng

RPB Regional Processor Bus Bus bộ xử lý vùng

RPH Regional Processor Handler

RPIRegional Processor

IntergratedTích hợp RP

RPS Regional Processor Phân hệ bộ xử lý vùng

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 4

Page 5: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Subsystem

RS Reference Store Lưu trữ chuẩn

SMAG Store Magazine Lưu trữ Magazine

SNT Switching Network Terminal Thiết bị mạng chuyển mạch

SP Signal Point Điểm báo hiệu

STP Signal Transfer Point Điểm chuyển tiếp báo hiệu

SW Software Phần mền

TAU2Test Administration And

Maintainance UnitKhối quản lý và bảo dưỡng trong ASM

TAU-C2Test and Administration Unit

Connection Board

Kết nối trong khối quản lý và bảo

dưỡng

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 5

Page 6: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Danh mục các hình vẽ

Hình 1.1 Cấu trúc chung của hệ thống AXE...........................................................7Hình 1.2 Các khối trong CP.....................................................................................8Hình 1.3 Cấu trúc của APZ 212 33C.......................................................................9Hình 1.4 Định nghĩa EM..........................................................................................10Hình 1.5 Cấu trúc điều khiển...................................................................................11Hình 1.6 Các nhánh Bus trong RPB-S.....................................................................11Hình 1.7 Số lượng RP trên mỗi nhánh....................................................................12Hình 1.8 Cấu hình IOG 20.......................................................................................13Hình 1.9 Giao diện giữa RP bus và các internal IOG bus ......................................14Hình 1.10 SPG..........................................................................................................14Hình 1.11 Cấu trúc đa SPG.......................................................................................15Hình 1.12 SPVM-P subrack......................................................................................15Hình 1.13 Vị trí XDB trong GEM............................................................................17Hình 1.14 Các phần tử trong XDB...........................................................................18Hình 1.15 Các đồng hồ chuẩn có trong AXE810.....................................................19Hình 1.16 Các kết nối trong ET-155.........................................................................20Hình 1.17 Lưu lượng được xử lý bởi C7DR2..........................................................21Hình 1.18 Cấu trúc AST-DR V3...............................................................................23Hình 1.19 Kết nối của RLU tới HOST.....................................................................25Hình 1.20 Cấu hình cơ bản của một ASM................................................................26

Hình 3.1 Sơ đồ kết nối của host quynh lưu 39

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 6

Page 7: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Chương IGiới thiệu chung về tổng đài AXE 810

Một hệ thống AXE chung thường được cấu trúc như sau:

Hình 1.1 Cấu trúc chung của hệ thống AXE Phân hệ điều khiển: Bao gồm bộ điểu khiển trung tâm CP (Centre

Processor), bộ điều khiển phân vùng RP (Regional Processor) và các thiết bị vào ra I/O (Input/Output System)

Phân hệ chuyển mạch: Bao gồm chuyển mạch trung tâm GS (Group Switch), thiết bị báo hiệu ST (Signalling Terminal), thiết bị đầu cuối ET

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 7

Page 8: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

(Exchange Terminal) và các thiết bị khác như là thoại hội nghị CDD, thiết bị thông báo AST…

1.1. Phân hệ điều khiển APZ

1.1.1 Bộ điều khiển trung tâm CP

Hình 1.2 Các khối trong CP

CP có thể được xây dựng từ một số khối như hình trên.

Signalling Processor Unit (SPU) : Dùng cho việc quản trị công việc, được xây dựng trên cơ sở ưu tiên logic

IPU(Instruction Processor Unit ): Tương ứng cho việc thực hiện công việc cho việc thích ứng và nâng cấp. SPU/IPU được liên kết tới SPU/IPU mặt khác bằng việc sử dụng Bus UMB. SPU/IPU cũng được kết nối tới khối bảo dưỡng MAU

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 8

Page 9: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

bằng cách sử dụng Bus CTB ( Central Processor Test Bus) và Bus AMB (Automatic Maintenance Bus)

AMB được sử dụng chính cho việc gửi và nhận các tín hiệu lỗi đi/đến từ MAU, đồng thời gửi các tín hiệu công việc từ MAU tới 2 mặt của CP. Khi CP hoạt động bình thường,ví dụ là mặt A hoạt động và mặt B là dự phòng thì MAU ở chế độ bình thường và AMB bị khóa. Khi một trong các mặt của CP phát hiện được một lỗi thì MAU sẽ thông báo thông qua AMB. Đây là nguyên nhân MAU thay đổi trạng thái thành active. Khi ở trạng thái này MAU có thể thay đổi mặt hoạt động của CP, kết thúc thực hiện công việc thì nó bắt đầu updating cho mặt CP lỗi trước đó để đồng bộ hoạt động của 2 CP.

CPT kết nối tới cả 2 mặt của CP tới hệ thống CPT nơi mà được định vị trong bộ xử lý trung tâm và trong hệ thống vào ra IO. CPT truyền giữa MAU và hệ thống vào ra IO được thực hiện thông qua Bus PTB(Processor Test Bus)

PS (program store), DS( Data store), RS(reference store) :là các bộ nhớ lưu trữ chương trình, dữ liệu, các địa chỉ tương ứng trong CP

Hệ thống tổng đài AXE 810 sử dụng bộ xử lý trung tâm APZ 21233-C

Hình 1.3 Cấu trúc của APZ 212 33C

RPBI-S: đây là card kết nối tới các bus RP nối tiếp. có khoảng 20 bus trên mỗi card và nhiều nhất có 3 card trên mỗi subrack. Chú ý rằng đây chỉ có Bus nối tiếp chứ không có Bus song song trong cấu hình này

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 9

Page 10: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

IPNAX: là card thay thế cho IPNA và IPNX trong APZ 212 33. Nó được sử dụng để kết nối với các thiết bị bên ngoài như là hệ thống vào ra I/O…

POWC : là card cung cấp nguồn

SPU và IPU: là 2 card xử lý

DSU-D: nó đóng vai trò như một DRAM

BRU: được sử dụng cho mục đích test ngoài

MAU: chức năng bảo dưỡng

1.1.2 Bộ điều khiển phân vùng RP

Bộ xử lý trung tâm CP là một phân của phân hệ xử lý và là phần điều khiển cao nhất trong phân cấp điều khiển. Nó được thiết kế cho việc thực hiện các công việc phức tạp, thông thường là việc tính toán hoặc điều khiển hoặc cho việc truyền thông và điều khiển các bộ xử lý vùng.

Nhằm giảm tải cho việc xử lý của bộ xử lý trung tâm CP, các bộ xử lý vùng RP (Regional processor) được tạo ra để thực hiện các công việc chuyên trách và đơn giản hơn. Các bộ xử lý này được tập hợp trong phân hệ RPS.

RPS bao gồm RPH (Regional Processor Handler), RPB (Regional Processor Bus) và nhiều các RP (Regional Processor)

RPH: công việc chính của nó là cung cấp các giao diện kết nối tới các bus của RP, lưu trữ tạm thời các thông tin tới, từ CP và load lưu lượng trên các Bus RP.

RPB: là một Bus được kêt nối CP và các RP. Nó có 2 loại là nối tiếp và song song tương ứng là RPB-S và RPB-P.Các Bus này một phía kết nối tới RPH và một phía tới RP. Thông tin báo hiệu được mang trên mỗi loại Bus tùy thuộc vào giao thức truyền thông.

Các RP được thiết kế để thực hiện các chức năng tần số cao đơn giản hơn và mục đích chính là được sử dụng cho việc điều khiển trực tiếp các phần cứng của các hệ thống ứng dụng

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 10

Page 11: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Khái niệm EM: một nhóm các người sử dụng(các thuê bao) hoặc các truy nhập trung kế được định nghĩa như là các thiết bị được xử lý bởi hệ thống như là một module, module mở rộng EM . Một EM là một đơn vị điều khiển nhỏ nhất

Hình 1.4 Định nghĩa EM

Các EM được kết nối tới RP thông qua EMB( Extension Module Bus). Thông qua các bus này mà RP điều khiển các EM. Một vài EM được định vị trên cùng board với RP, trong trường hợp này thì EMB là board internal.

CP điều khiển các EM trong một magazine tối đa là 16 EM bởi một cặp RP như hình sau:

Hình 1.5 Cấu trúc điều khiển

Cấu trúc và hoạt động của RPB-S

Hai mặt của CP A và B làm việc song song đồng bộ nhau. Tất cả các RP nối vào cả 2 phía của CP thông qua 2 phía của RPB-S được gọi là path A và path B. Nếu CP hoạt động song song, RPB-S là active một mặt và một mặt là standby.

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 11

Page 12: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Hình 1.6 Các nhánh Bus trong RPB-S

Chỉ có 2 RP trong một GEM có các kết nối cáp tương ứng cho 2 path A và path B và tín hiệu đi thông qua backpland của magazine để trao đổi thông tin của 2 RP với nhau. RPB-S báo hiệu liên kết giữa CP và các RP có các đặc tính như sau:

Việc truyền dẫn giữa các magazine là point-to-point thông qua 2 đôi dây kết nối.

Việc truyền dẫn trong backplane của magazine là không cân bằng. trên một nhánh Bus từ RPH được chia ra tới tất cả các khe cắm nội bộ cho các RP

Hình 1.7 Số lượng RP trên nhánh

Chúng ta có thể nhìn trên hình vẽ. Có nhiều nhất có 32 nhánh RP Bus.Trên một nhánh nhiều nhất 32 RP, như vậy có tối đa là 1024 RP phân chia trên 32 nhánh

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 12

Page 13: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

1.1.3 Hệ thống vào ra I/O

Hệ thống vào ra I/O sử dụng trong hệ thống AXE là IOG 20. Cấu trúc của nó như sau:

Hình 1.8 Cấu hình IOG 20

Các thành phần có chức năng như sau:

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 13

Page 14: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

AT: kết cuối xử lý các tín hiệu kiểu alpha AMTP: AT thông qua Ericsson MTP ALI: thiết bị xử lý cảnh báo HD: ổ cứng FD: ổ mềm DL: Liên kết dữ liệu OD : Ổ đĩa quang Giao diện tới RP bus được gọi là RP Bus Adapter VME (RPV hoặc RPV2)

RPV thực sự là một bộ xử lý vùng nơi mà nó sử dụng một địa chỉ RP duy nhất. Nó thích ứng với các công việc truyền thông giữa các khối điều khiển trong IOG 20 và CP. RPV chuyển đổi các giao diện bus RP thành các giao diện bus VME

Hình 1.9 Giao diện giữa RP bus và các internal IOG bus

Khối điều khiển trong IOG 20 là bộ xử lý được gọi là SP (Support Processor)

SP trong IOG 20 được xây dựng trên bộ vi xử lý của Motorola 68060. Bộ xử lý này được gọi là CPU60. CPU 60 có bộ nhớ trong là 32Mb. Một số lượng dữ liệu nhất định của SP được lưu trữ trên đĩa cứng và được sử dụng bởi SP khi có yêu cầu.

RPV(hoặc RPV2 ) và SP có cấu hình kép cho mục đích an toàn

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 14

Page 15: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Hình 1.10 SPG

Cả 2 SP trong IOG 20 được kết nối với nhau thông qua Bus ICB ( Inter Computer Bus). ICB cho phép dữ liệu được truyền tải giữa 2 SP với nhau.

Một CP có khả năng kết nối lên tới 4 SP

Hình 1.11 Cấu trúc đa SPG

Trong AXE 810 sử dụng IOG 20C có cấu hình như sau:

Một IOG 20C bao gồm một subrack SPVCM

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 15

Page 16: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Hình 1.12 SPVM-P subrack

Power: cung cấp nguồn cho tất cả các bảng mạch trong subrack thông qua backplane. Nguồn có giá trị là +5V và +/- 12V DC

CPU60: card xử lý cùng với bộ vi xử lý M68060 với bộ nhớ là 32 Mb FD/HD: đây là board chứa cả 2 loại ổ đĩa loại 3 ½ inch và ổ đĩa cứng HD : Chứa 1 hoặc 2 ổ cứng OD 3 ½ inch: chứa một ổ đĩa quang VSA: chuyển đổi VME Bus thành một bus SCSI-2 DRPBU: giao diện tới các RP bus song song phía trước board PROVME: giao diện với DRPDU RPV2: giao diện với các RP bus nối tiếp phía trước board LUM: chứa một bộ vi xử lý M68060 ALCPU: đây là card chứa các chức năng xử lý cảnh báo ALEXP: giao diện với các thiết bị cảnh báo ngoài , được điều khiển bởi

ALCPU

1.2 Phân hệ chuyển mạch APT1.2.1 Chuyển mạch nhóm GS

Chuyển mạch GS (Group switch) giữ một vị trí trung tâm trong AXE và là một phần nhỏ của phân hệ chuyển mạch AXE. Tất cả các phần cứng của trường điện thoại được kết nối tới GS. GS thực hiện kết nối từ một đầu vào tới một đầu ra cùng với các thiết bị liên quan.

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 16

Page 17: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Nó thực hiện các chức năng sau:

Kết nối và giải phóng tuyến thoại và báo hiệu. Giám sát phần cứng. Đồng bộ mạng và bảo dưỡng tần số đồng hồ Giám sát các liên kết số được kết nối tới GS Quản lý các phần mềm liên quan tới các cấu hình phần cứng khác nhau nơi

mà được sử dụng trong phân hệ ứng dụng.

Trong AXE 810 sử dụng GS890 với các đặc điểm như sau:

Cấu trúc phân cấp Cấu trúc trường chuyển mạch là T-S: các loại tổng đài khác sử dụng kiến

trúc cũ T-S-T nhưng thế hệ tổng đài này sử dụng loại T-S cho nhiều ưu điểm hơn.

Kích cỡ lớn nhất lên tới 512K: lên tới 250 000 cuộc gọi có thể thiết lập tại cùng một thời gian

Không bị blocking: do trường chuyển mạch T-S đem lại Giảm khả năng đi cáp Giảm công suất tiêu thụ Giảm kích cỡ trường chuyển mạch Thiết bị được bảo vệ không cho nước thâm nhập tại mọi vị trí

Cấu trúc phần cứng GS890Phần cứng của GS890 đước xây dựng trên cơ sở board XDB (Group switch distributed board)XDB là trường chuyền mạch 16 K. mỗi một GEM có 2 board được định vị làm mặt A và mặt B.

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 17

Page 18: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Hình 1.13 Vị trí XDB trong GEM

Trên một XDB có 3 ASIC (Application Specific Intergrated Circuit). Một ASIC là một bộ ghép kênh và 2 ASIC còn lại thực hiện chuyển mạch ngang và dọc. Chúng là RPI (Regional Processor Intergrated) được tích hợp cũng ở trên XDB. Các thiết bị khác kết nối tới XDB thông qua backplane trong khi 2 XDB kết nối với nhau thông qua cáp kết nối tại phía trước của board.

Hình 1.14 Các phần tử trong XDB

Một chức năng quan trọng trong GS là đồng bộ:

Chức năng chính của đồng bộ là cung cấp thời gian cực ky chính xác cho tất cả các thiết bị làm việc với nhau tại cùng một thời điểm để tránh các hiện tượng như là

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 18

Page 19: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

lệch pha, jitter, wanter…dữ liệu có thể truyền tải, nhận và được xử lý tại cùng một thời gian, cùng một tốc độ trong toàn mạng nhằm đạt được chất lượng dịch vụ tốt nhất.

Trong AXE810, việc điều khiển thực hiện đồng bộ được thực hiện bởi phân hệ GSS trong GS.

Hình 1.15 Các đồng hồ chuẩn có trong ASM

SNT: nếu tổng đài được định nghĩa ở chế độ SLAVE thì tín hiệu đồng hồ chuẩn là 8Khz được nhận từ phía ngoài bằng một mạch đầu cuối tổng đài ET hoặc ET-155

ICF (Incoming Clock Function):đây là khối được yêu cầu nếu nội bộ của tổng đài không có tín hiệu clock. Khối này chuyển đổi một tín hiệu chuẩn từ bên ngoài thành tín hiệu 8Khz được sử dụng bên trong AXE.khối này cũng có thể chuyển đổi thành một số tần số clock khác nữa như 64Khz, 2048Khz…

CCM (Cesium Clock Module): đây là tín hiệu clock cho độ chính xác và ổn định rất cao chính vì vậy nó có nhiều đặc tính tốt và rất đắt

RCLF(Referece Clock Funtion): không có độ ổn định như CCM nhưng nó vẫn có nhiều đặc tính tốt. trong nhiều trường hợp phải kết hợp giữa 2 loại đồng hồ này để làm giảm giá thành cho sản phẩm.Tất cả các lock ngoài đều

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 19

Page 20: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

kết nối tới ICF. ICF là phần của CL128M. CL128M bao gồm ICF,RCLF và CLF(Clock Local Funtions). Lưu ý rằng CCM không thuộc AL128M.

CLF: Đây là trái tim của GSS. Mẫu thoại phải được chuyển qua trường chuyển mạch T-S.Các tín hiệu đồng bộ chuẩn được kết nối tới tổng đài khi nó hoạt động ở chế độ Slave trong mạng. CLF tạo ra xung clock và phân bổ chúng tới tất cả các khối trong trường chuyển mạch nơi mà yêu cầu tín hiệu clock.Khối này cũng chứa trong CL128M

1.2.2 Các thiết bị đầu cuối tổng đài ETCó 2 loại đầu cuối tổng đài là ETC và ET-155. Ở đấy chúng ta chỉ đề cấp tới

mạch đầu cuối tổng đài ET-155

ET 155 là một giao diện 155Mb/s STM-1 giữa chuyển mạch nhóm GS và các mạng truyền tải SDH. Các giao diện về phía các mạng có thể sử dụng giải pháp quang hoặc giải pháp điện.

Trong AXE 810 thì sử dụng phần cứng ET 155-1.ET155- 1 có 2 board, một hoạt động và một nhằm mục đích dự phòng

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 20

Page 21: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Hình 1.16 Các kết nối trong ET-155

1.2.3 Các thiết bị báo hiệu ST

Báo hiệu có thể được mô tả là mang thông tin liên tổng đài giữa các phần chức năng khác nhau của một hệ thống viễn thông

Mục đích chính cho việc sử dụng báo hiệu trong mạng viễn thông hiện đại là truyền tải thông tin điều khiển giữa các node mạng khác nhau nhằm:

- Thiết lập, giám sát và giải phóng các kết nối viễn thông và các dịch vụ- Các dịch vụ đặc biệt, roaming trong các mạng tế bào…- Thực hiện việc quản lý mạng

Báo hiệu có thể phân chia thành 2 loại là báo hiệu kênh chung và báo hiệu kênh riêng

Trong AXE 810 đều có thể hỗ trợ cả 2 loại báo hiệu trên.Trong chuyên đề này chúng ta đề cập tới báo hiệu kênh chung C7

Báo hiệu kênh chung trong AXE 810 thực hiêu trong nhiều khối chức năng.

C7DR2:Đây là một trong những khối quan trọng là nhất. Khối này thực hiện chức năng phân biệt, phân phối và định tuyến bản tin SS7.

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 21

Page 22: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Hình 1.17 Lưu lượng được xử lý bởi C7DR2

C7DR2 đọc các thông tin đích trong bản tin báo hiệu,trong trường hợp là đích thì nó sẽ được gửi tới phần người sử dụng đúng còn các trường hợp khác thì message sẽ được định tuyến lại

C7ST (Signalling Terminal): Kết cuối báo hiệu

C7DP2( Destination Point Managament): Quản lý điểm đích. Khối này quản lý các điểm đích trong mạng, mỗi một điểm báo hiệu có một số ID nhất định để định ra điểm báo hiệu trên mạng

C7LS2(Link Set Management): Quản lý các liên kết LS C7SL2(Signalling Link): Quản lý các liên kết báo hiệu SL

1.2.4 Các thiết bị chức năng

Có nhiều các thiết bị khác thực hiện một số chức năng khác nhau như là các thoại hội nghị CDD (Conference Call Device), bộ triệt tiếng vọng ECP (Echo Canceller in Pool), các thiết bị thông báo AST (Annoucement Service Terminal)…

1.2.4.1 CDD (Conference Call Device): Được sử dụng khi có hơn 2 cuộc thoại cùng đàm thoại với nhau

CDD thực hiện các chức năng như: Quảng bá Chờ cuộc gọi Cuộc gọi tay 3 Giám sát cuộc gọi Chiếm đường trung kế…

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 22

Page 23: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

1.2.4.2 Bộ triệt tiếng vọng ECP( Echo Canceller in Pool) Chức năng này được sử dụng để loại bỏ tiếng vọng xẩy ra khi một cuộc gọi từ

một thuê bao di động tới một thuê bao cố định trong tổng đài AXE1.2.4.3 Các thiết bị thông báo AST( Annoucement Service Terminal)

Được sử dụng để cung cấp tới khác hàng các dịch vụ thông báo số. Những dịch vụ này được xây dựng trên các thiết bị thông báo khác nhau.Mỗi thiết bị có các phần mềm và phần cứng để cung cấp các chức năng thông báo.

Đặc trưng trong AXE810 là thiết bị AST-DR V3 (Annoucement Service Terminal Digital Speech Phrasing And Random Access Memory Version 3)

AST-DR V3 thực hiện các chức năng sau: Gửi thông báo Ghi bản tin thông báo Phát hiện quay số

Trong AST-DR V3 có thể từ 1 tới 8 liên kết số DL (Digital Link) kết nối tới trường chuyển mạch GS. Mỗi DL chứa 32 kênh. Điều đó có nghĩa là lên tới 256 kênh tới GS

Phát hiện quay số có thể được thực hiện bằng cách sử dụng các thiết bị DTMF(Dual Tone Multi Frequency). Điều này cho phép thuê bao có thể tương tác cùng với AST-DR V3 bằng cách ấn các phím trên điện thoại.một thông báo sẽ được gửi tới thuê bao để hướng dẫn người sử dụng tương tác với điều kiện đầu cuối thuê bao được trang bị các chức năng cho phép thực hiện điều này.

Các bản tin thông báo được lưu trong RAM (Ramdom Access Memory) và sẽ bị mất khi mất điện. Một môi trường backup là cần thiết và đó là ổ cứng trong IOG 20. Số liệu sẽ tự động phục hồi khi RAM bị mất số liệu khi mất điện. Việc thêm và xóa các bản tin thông báo thực hiện một cách mềm dẻo và linh hoạt bằng cách lấy RAM ra ngoài và nạp bằng các phương tiện như là máy tính, máy ghi âm…

Cấu trúc phần cứng và kết nối của AST-DR V3 được mô tả như hình sau:

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 23

Page 24: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Hình 1.18 Cấu trúc AST-DR V3

CMAG (Control Magazine): CMG là phần điều khiển cùng với chức năng truyền tải dữ liệu thoại báo hiệu được lưu trữ trong SMAG và trường chuyển mạch GS. Tất cả các thiết bị nhận DTMF đểu được định vị trong CMAG

SMAG (Store Magazine):Tất cả các bộ nhớ lưu trữ dữ liệu về thông báo đều được định vị trong SMAG. SMAG có thể là thiết bị lưu trữ và phục hồi dự liệu thông báo. Có 2 loại thiết bị khác nhau để lưu trữ dữ liệu đó là :

- ASTRAM: chứa các RAM - ASTROM:Chứa các EPROM(Electrical Programmable Read Only

Memory)

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 24

Page 25: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

1.3 Phân hệ thuê bao

Các thiết bị thuê bao được sử dụng để kết nối các thuê bao tới AXE. Nó là RBS(Radiobase Station) trong GSM hoặc ASM (Acess Switch Module) trong mạng PSTN, PABX cho mạng tổng đài nội bộ…

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 25

Page 26: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Hình 1.19 Kết nối của RLU tới HOST

Sau đây chúng ta sẽ nghiên cứu phần ASM trong mạng PSTN.

ASM (access Switch Module) được thiết kế để kết nối các thuê bao dịch vụ băng hẹp. Một khung ASM được phân chia thành 4 Subrack. Một Subrack đầy đủ với cấu hình PSTN được minh họa như sau:

Hình 1.20 Cấu hình cơ bản của một ASM

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 26

Page 27: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

AUS2( Access unit switch ): xử lý tập trung và ghép các tín hiệu của node dưới sự điều khiển của phần mền trung tâm AXE tại HOSTAUS2 bao gồm một ma trận chuyển mạch TS, một bộ tạo gửi tone, một bộ nhận DTMF, đồng bộ clock và các chức năng điều khiển AXEAUS2 có 28 các mạch ET.18 link cho việc liên kết các card thuê bao AU (Access unit), 5 link cho việc kết nối các AUS2 giữa các subrack khác nhau và 5 link cho việc kết nối tới HOST AXE810

AUS-C2(Access Unit Switch Connection Board): card này có 5 link E1 dùng cho việc liên kết tới HOST. Cả 2 chuẩn 120 Ohm và 75 Ohm đều có thể sử dụng. chức năng đồng bộ cũng được thực hiện tại đây.

AUP42(Access Unit For PSTN Line): card này làm nhiệm vụ kết nối các thuê bao. Mỗi card có 30 line nơi mà lưu lượng thoại và báo hiệu được ghép lại thành một luồng E1 và đưa tới AUS2. Đây là chuẩn cho mạng PSTN. Chức năng BORSCHT cũng được thực hiện tại đây

B: nguồn O: bảo vệ quá áp R: chuông S: giám sát C: chuyển đổi số sang anlogue và ngược lại H: cân bằng 2-4 dây T: chức năng Test

TAU-C2 (Test and Administration Unit Connection Board): Mục đích dùng cho việc Test và các chức năng quản lý được điều khiển bởi card TAU2. Card này làm nhiệm vụ cung cấp nguồn -48V tới tất cả các Card trong tất cả subrack. Nó cũng tạo và phân bổ nguồn chuông tới tất cả các AU. Các chức năng điều khiển quạt, và kết nối cảnh báo ngoài cũng được thực hiện tại đây.

TAU2 (Test Administration And Maintainance Unit): Card này xử lý tất cả các chức năng test bảo dưỡng từ xa và quản lý cấu hình của node.

Việc test các line thoại và test các card AU có thể thực hiện tại TAU2.Nó cũng bao gồm chức năng truyền tải dữ liệu và nâng cấp phần mềm cho các AU.

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 27

Page 28: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Chương IIKhai thác và vận hành tổng đài AXE 810

2.1 Khối thuê bao1 . Hiển thị tất cả các số thuê bao Exnsp:snb=all;2. Khai báo mới số thuê bao(Có thể khai báo một lúc 1000 số thuê bao)

Exnsi:snb=n, l=k;n co the dinh dang a&b; a&&b; a&&b&c.la so thue baol: ma vung (area code).Sau khi khai báo xong thì số thuê bao này tồn tại nhưng chưa được gán vào với DEV nào

3. Kết nối thuê bao với DEVSulii:dev=n,snb=m; (sulii:snb=m,dev=n;OK!)

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 28

Page 29: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Chú ý: có thể kết nối 2 thuê bao tới cùng một DEV Sulii:dev=n,oneline,snb=m;

4. Xóa thuê bao khỏi hệ thốngExnse:snb=n;

5. Hiển thị các thuê bao kết nối tới các DEVStdep:dev=lima-n;

6. Giải phóng thuê bao sulie:snb=m;

2.2 Khối dịch vụ

1. Thoại hội nghị:Cài dịch vụ

SUSCC: SNB=_____, SCL=ENQ-5&FLA-2;

Sử dụng dịch vụ

Thiết lập cuộc gọI đến B.

GọI C: Recall/ Flash ____

Disconnect B: Recall/ Flash 0

Disconnect C, quay về vớI B Recall/ Flash 1

Hold C, thoạI vớI B Recall/ Flash 2

ThoạI A, B, C Recall/ Flash 3

Chuyển cuộc gọI cho B và C Recall/ Flash 4

Xoá dịch vụ

SUSCC: SNB=_____, SCL=ENQ-0;

1. Hiển thị số chủ gọi:Cài dịch vụ

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 29

Page 30: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

SUSCC: SNB=_____, SCL=ANT-1&IPT-1;

hoặc

SUSCC: SNB=_____, SCL=ANT-2&IPT-1;

Xoá dịch vụ

SUSCC: SNB=_____, SCL=ANT-0&IPT-0;

2. Cấm hiện thị số chủ gọi:Cài dịch vụ

SUSCC: SNB=_____, SCL=CLIR-1;

Xoá dịch vụ

SUSCC: SNB=_____, SCL=CLIR-0;

3. Bản tin thay đổi số thuê bao:Cài dịch vụ

SULIE: SNB=______;

SUSCC: SNB=_____, SCL=CNUA-1;

Kích hoạt dịch vụ từ tổng đài

SUNAC: SNB=_____, BNB=______;

Xoá dịch vụ

SUSCC: SNB=_____, SCL=CNUA-0;

4. Thuê bao đi vắng:Cài dịch vụ

SUSCC: SNB=_____, SCL=CCA-1;

SUDTI: SNB=_____, ADTYPE=1;

Kích hoạt dịch vụ từ tổng đài

SUCAI: SNB=_____;

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 30

Page 31: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Kích hoạt dịch vụ từ thuê bao

* 24 #

Huỷ dịch vụ từ tổng đài

SUCAE: SNB=_____;

Huỷ dịch vụ từ thuê bao

# 24 #

Xoá dịch vụ

SUSCC: SNB=_____, SCL=CCA-0;

2.3 Khối chuyển mạch1. Định tuyến: Bảng tiền định tuyến B

ANRPI:RC=1; ANRSI:P01=1,R=R1,SP=MM1;

SP=sp Sending program (sp=abc) ANRSI:P01=2,R=R2,SP=MM1;ANRAI:RC=1;

ANRPI:RC=2;ANRSI:P01=1,R=R2,SP=MM1;ANRSI:P01=2,R=R1,SP=MM1;ANRAI:RC=2;

ANBLI;ANBZI;

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 31

Page 32: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

ANBCI;ANBSI:B=0-84,RC=1,CC=1,L=5;ANBSI:B=0-85,RC=2,CC=1,L=5;ANBAI;

2. Tạo mới route Khai báo route out

EXROI:R=R2HT1O,DETY=BT2D3,FNC=2;EXRBC:R=R2HT1O,R1=CSRR2S;EXROP:R=R2HT1O;

Khai báo route inEXROI:R=R2HT1I,DETY=BT2D3,FNC=1;EXRBC:R=R2HT1I,R1=CSRR2R;EXROP:R=R2HT1I;

Thay tên dipDTDIE:DIP=0BT2D3;DTBLI:DIP=0BT2D3;DTDII:DIP=R2HT1,SNT=ET2D3-0;

Kết nối vật lý các Timeslot vật lý tới route(kenh 17-31 cho route out)EXDRI:R=R2HT1O,DEV=BT2D3-17&&-31;(kenh 1-15 cho route in)EXDRI:R=R2HT1I,DEV=BT2D3-1&&-15 ;

Command EXDAI brings a device into service from a PRE-POST SERVICE state.

EXDAI:DEV=BT2D3-1&&-15&-17&&-31;

This command executes deblocking of a route BLORE:R=R2HT1O;

Deblocking DIPDTBLE:DIP=R2HT1;DTSTP:DIP=R2HT1;

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 32

Page 33: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Deblocking devicesBLODE:DEV=BT2D3-1&&-15&-17&&-31;STDEP:DEV=BT2D3-1&&-15&-17&&-31;

3. Báo hiệu C7 define own signalling point

C7OPI:OWNSP=2-3804,SPTYPE=SP;SPTYPE=STP (sinalling transfer point)SPTYPE=SP (sinalling point)Doi ten diem bao hieu (SPID=ten diem bao hieu)C7PNC:OWNSP=2-3804, SPID=QLUU; !QLUU

Define two signalling points. Own signalling point should be defined already.

C7SPI:SP=2-3901;C7PNC:SP=2-3901,SPID=HOST1;

Define link sets and connect signalling links to C7STs.C7LDI:LS=2-3901;C7SLI:LS=2-3901,SLC=0,ST=C7ST24-4;

Define routing data for destinations.C7RSI:DEST=2-3901,LS=2-3901, PRIO=1;

C7 Route DefinitionMake a physical loop on DDF for first two E1 links.

DTDII:DIP=1HOST1,SNT=UPETN3-2;

DTBLE:DIP=1HOST1;DTSTP:DIP=1HOST1;

Definition of signalling routes.EXROI:R=HOST1SO&HOST1SI,DETY=UPDN3,FNC=7;

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 33

Page 34: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Connect devices to the signalling routes.EXDRI:DEV=UPDN3-65,R=HOST1SO&HOST1SI;EXDAI:DEV=UPDN3-65;

Definition of speech routes.

EXROI:R=HOST1O&HOST1I,DETY=UPDN3,FNC=3,SI=ISUP48,SP=2-3901;

(EXROI:R=HOST2O&HOST2I,DETY=UPDN3,FNC=3,SI=ISUP48,SP=2-3901;)

Connect devices to speech routes.EXDRI:DEV=UPDN3-66&95,R=HOST1O&HOST1I,MISC1=2;EXDAI:DEV=UPDN3-66&&-95;

Semi-permanent ConnectionsDefine semi-permanent connections.BLODI:DEV=UPDN3-65&C7ST24-4;

EXSPI:NAME=HOST1-SCL-0;EXSSI:DEV1=UPDN3-65;EXSSI:DEV2=C7ST24-4;EXSPE;

C7 Data Activation

Activate semi-permanent connections.EXSCI:NAME=HOST1-SCL-0,DEV=UPDN3-65;EXSCP:NAME=HOST1-SCL-0;

Activate C7 loop links.C7LAI:LS=2-3901,SLC=0;C7LTP:LS=ALL;

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 34

Page 35: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Activate C7 loops routing data.C7RAI:DEST=2-3901;C7RSP:DEST=ALL;

Deblock routes and devices.

BLORE:R=HOST1O;BLODE:DEV=UPDN3-66&&-95;

Print C7 loop link state.C7LTP:LS=2-3901;C7RSP:DEST=2-3901;EXSCP:NAME=HOST1-SCL-0;STDEP:DEV=UPDN3-66&&-95;

4. Đồng bộ Khai báo

NSDAP;NSCOI:EXT=EXT-0, CLREFINL=0; !IRB-0 2MHZ !NSCOI:DIP=1TOLL1, CLREFINL=1; !IRB-0 2MBPs

NSDAC:EXT=EXT-0, PRI=1, REFGRP=1, FDL=100, WDL=10, ACL=A1;NSDAC:DIP=1TOLL1, PRI=2, REFGRP=1, FDL=100, WDL=10, ACL=A2; NSDAC:DIP=1TOLL2, PRI=3, REFGRP=1, FDL=100, WDL=10, ACL=A3;

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 35

Page 36: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

NSDAC:SDIP=2ET1551,MS=MS-0,PRI=2, REFGRP=1, FDL=2000, WDL=10, ACL=A2;FDL=2000, WDL=10, ACL=A2;FDL=4000, WDL=10, ACL=A2;

NSDAP;NSSTP;NSMAI;

NSTEI:EXT=EXT-0;NSTEI:DIP=1TOLL1;NSTEI:DIP=1TOLL2;

NSBLE:EXT=EXT-0;NSBLI:EXT=EXT-0;

Xóa bỏ các nguồn đồng bộNSDAT;NSBLI:RCM=RCM-0;NSDAR:RCM=RCM-0;NSMAI; NSCOE:RCM=RCM-0;

2.4 Khối điều khiển Tạo mới RP

EXRPI:RP=160, RPT=161, TYPE=RP4S1A;EXRUI:RP=160, RPT=161, SUID="1/CAA 135 2509/REX R3B01";BLRPE:RP=160; BLRPE:RP=161;

Tạo mới EMEXEMI:EQM=CAT-0&&-31, RP=160, RPT=161, EM=0;

BLEME:RP=160, RPT=161, EM=0;2.5 Khối vào ra I/O

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 36

Page 37: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Khai báo các ổ đĩa quang

MLCT:SPG=0; IMHWI:NODE=A,UNIT=OD-2; MHWI:NODE=B,UNIT=OD-2; END;

Khai báo card LUM

IMLCT:SPG=0;

ILLUI:LU=lu,CHAR=79;

ILBLE:LU=lu;

Khai báo các cổng vào ra

IMLCT:SPG=0;

I LIPI:PORT=port,IP=”ip”;

Gán địa chỉ IP cho cổng

ILIRI:IPADDR=DEFAULT,GWY=”gwy”;

ILIRP:IPADDR=ALL;

DCS INTERNET ROUTING DATA

IPADDR NETMASK GWY

DEFAULT 255.255.255.0 130.100.188.1

Mở cổng

ILBLE:PORT=port;

Lấy cước- Hiển thị nội dung file cước

iofat:file=ttfile00-0065,hex; - Hiển thị các subfile đang active và next subfile

ioifp; - Thay đổi các thông số của file và subfile

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 37

Page 38: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

ioifc:file=ttfile00,maxtime=1440,maxsize=2000;- Dump cac file cuoc tu HD ve OD

infmt:dest=oddest,vol1=VODA2,spg=0;- Đóng cưỡng bức các subfile đang hoạt động trong file cước

ttfile00:ioife:file=ttfile00;

- Lấy các file cước đã dump INFUE:FILE=file;

Backup số liệu

- Backup CPSYBUE;

SYBFP:FILE;

SYBUP:FILE=RELFSW2;

INMCT:SPG=0;

INMEI:VOL=DUMP,IO=OD-1, NODE=A;

END;

INMCT:SPG=0;

INVOL:IO=OD-1,NODE=A;

END;

SYMTP:SPG=0,NODE=A, DIR=OUT, IO2=OD-1, FILE1=RELFSW2,FILE2=RELFP;

SYTUC;

SYBFP:FILE;

- Backup SP softwareLASYP:SPG=0,VNODE=A;

LASYP:SPG=0,VNODE=B;

SYSSR:SPG=0,VNODE=B,DELETE;

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 38

Page 39: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

SYSBP:SPG=0,IONODE=A,IO=OD-1,NODE=A,INIT;

- Backup SP exchange dataIMMCT:SPG=0;

IMCSP;

END;

BLSNI:SPG=0,NODE=B;

SYSBP:SPG=0,IONODE=A, IO=OD-1, VNODE=B,EXDATA,VOLUME=ALL;

INMCT:SPG=0;

INVOE:IO=OD-1, NODE=A;

END;

Chương III

Ứng dụng tổng đài AXE 810 tại Nghệ An và Hà Tĩnh3.1 Ứng dụng tại Nghệ An 3.1.1 Sơ đồ kết nối tổng đài AXE 810 tại tổng đài Host Quynh Lưu

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 39

Quúnh NghÜa

RLU-ODA 500+1090

Quúnh B¸

RLU-ODA 240+1890

Quúnh Léc

RLU-ODA 240+810

host

quúnh

luu

AXE

Sè E1

420

V5.2 64E1

lines

®i Host cöa nam

ĐiHost Vinh

®I host qu¸n b¸nh

®I liªn tØnh vµ quèc tÕ

OFC

20e1

OFC

16e1

OFC

16e1

OFC

16e1

OFC

8e1

OFC

8e1

OFC

4e1

OFC

4e1

OFC

8e1OFC

8e1 OFC

8e1

OFC

8e1OFC

8e1OFC

6e1OFC

12e1

OFC

36E1-C7

OFC

30E1-C7OFC

36E-C7

OFC

36E1-C7

OFC

6e1 Hoµng Mai

RLU-ODA 1024+4286

Má KÏm

RLU-ODA 500+1630

Hoµ An

RLU-ODA 240+1890

Quúnh L ¬ng

rlu-oda 1024+3236

Quúnh liªn

RLU-ODA 500+1630

Yªn Lý

rlu-oda 768+2952

DiÔn Hång

RLU-ODA 500+1630

TuÇn

rlu-oda1024+1106

CÇu Bïng

rlu-oda 1024+3236

Quúnh Th¹ch

RLU 1590

Quúnh ph ¬ng

RLU-ODA 240+810

Quynh long

RLU-ODA 240+1890

OFC

4e1

Quúnh Th¾ng

rlu-oda 1024

OFC

6e1

Quúnh Xu©n

RLU 1590

OFC

8e1

Quúnh §«i

RLU 2130

OFC

2e1

DiÔn Hoµng

RLU 510

OFC

4e1

DiÔn Tr êng

RLU 1050

DiÔn Ngäc

RLU 1050

OFC

10e1

DiÔn C¸

OFC

4e1

OFC

4e1

DiÔn ThÞnh

RLU 1050

OFC

8e1

DiÔn Léc

RLU 2130

Nghi ThiÕt

RLU 1050

OFC

4e1

OFC

8e1

Nghi Mü

RLU 2130

OFC

4e1

Nghi KiÒu

RLU 1050Nam CÊm

RLU 2130

OFC

8e1

B¶o Nham

RLU 3180

OFC

24e1

H.Yªn Thµnh

RLU 6390

OFC

2e1

OFC

6e1

Chî S¬n

RLU 1590

OFC

2e1

Minh Thµnh

RLU 510 OFC

12e1

Trung Thµnh

RLU 510

ThÞnh Thµnh

RLU 510

OFC

8e1

OFC

2e1

Hîp Thµnh

RLU 510

T©n Thµnh

RLU 510

OFC

2e1

VÜnh

Thanh RLU 510

OFC

2e1

Ngß

RLU-ODA 2048+2212

Nghi Yªn

RLU 510

OFC

2e1

Page 40: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Hình 3.1 Sơ đồ kết nối của host Quynh Lưu

Như chúng ta đã thấy trên hình vẽ trên.Tổng đài AXE 810 tại Nghệ An và Hà Tĩnh có thể ứng dụng vào các lĩnh vực như sau:

Tổng đài HOST

Tổng đài chuyển tiếp

Điểm báo hiệu

Điểm chuyển tiếp báo hiệu

Các tổng đài vệ tinh RLU

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 40

Page 41: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

3.1.2 Dung lương tông đai AXE 810 tai Quynh Lưu đên đâu năm 2009

tt tªn RLU AXE dl l® subracK aus Tau tau-c au

Quynh Lưu1 quynhluu 1 2130 4 0-3 0 0-3 0-70  quynhluu 2 2130 4 4-7 1 4-7 71-142  quynhluu 3 1950 4 8-11 2 8-11 143-207  quynhluu 4 2130 4 12-15 3 12-15 214-284  quynhluu 5 1860 4 16-19 4 16-19 285-3472 Hoµng Mai 1 2130 4 44-52 9 44-52 639-709  Hoµng Mai 2 1500 3 96-98 23 96-98 710-759

3 Mo kÎm 1 2130 4 46,47,100,1 1146,47,100,10

1 781-8514 Q l«c 1 1770 4 64-66 16 64-66 1136-

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 41

Page 42: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

1188

5 Q phư¬ng 1 1590 3 88-90 20 88-901420-1470

6 q lư¬ng 1 2130 4 68-71 18 68-711278-1348

  q lư¬ng 2 2130 4 110-113 26 110-1131785-1856

7 q liªn 1 510 2 106-107 25 106-1071704-1738

8 Q nghÜa 1 2130 4 109,114,128,4 27109,114,128,4

3

1881-1915

9 Ngo 1 2130 4 48-50,115 12 48-50,115 852-922  ngo2 2130 4 116-119 13 116-119 923-99310 Q.long 1 1590 3 72-74 17 72-74

1207-1259

11 tuÇn 1 2130 4 80-83 21 80-83

1491-1561

12 Q.th¾ng 1 1050 2 56-57 14 56-57

1011-1045

13 Q.th¹ch 1 2130 4 120-123 30 120-123

1990-2060

14 Q.xu©n 1 1650 4 60-63 15 60-63

1065-1119

15 an hßa 1 510 1 24 5 24 356-372

16 Ngäc S¬n 510 1 86 24 861580-1596

17 Q. §«i 2130 4 124-126 31 124-1262061-2113

18 QB¸ 1050 2 102-103 40 102-103

2742-2763

19 QlËp 510 2 21 28 21 400-408

DiÔn ch©u

1 d.ch©u 1 2130 4 171-174 29 171-1742600-2670

  d.ch©u 2 2130 4 175-178 41 175-1782671-2741

  d.ch©u 3 1980 4 179-182 42 179-1822777-2842

2 c.bïng 1 2130 4 28-31 7 28-31 497-567

  c.bïng 2 1830 3 92-94 6 92-941917-1959

3 y.lý 1 2130 4 158-161 32 158-1611597-1667

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 42

Page 43: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

5 d.c¸t 1 2130 4 136-139 34 136-1392274-2344

  d.c¸t 2 750 2 140-141 35 140-1412345-2369

6 d.ngoc 1 2130 4 144-147 36 144-1472416-2486

  d.ngoc 2 1590 3 152-153 38 152-1532558-2592

7 d.phó 1 510 1 132 33 1322203-2219

8 D.trƯƠNG 1050 2 76-77 19 76-771349-1383

9 D.Hång 1 1470 3 32-34 8 32-34 568-61610 D.léc 1 2130 4 148-151 37 148-151

2487-2557

11 DIÔN B×NH 1050 2 133-134 39 133-134

2900-2935

12 diªn ®ång 2130 4 187-190 44 187-190

3050-3120

13 diªn mü 2130 4 183-186 43 183-186

2979-3049

14 diªn thinh 1590 2 155-156 45 155-156

3200-3244

15 DiÔn l©m 1050 2 245-246   245-246

4200-4234

Yªn Thµnh 

1 y.Thµnh 1 2130 4 196-199 49 196-1993339-3409

  y.Thµnh 2 2130 4 200-203 50 200-2033410-3480

  y.Thµnh 3 2130 4 204-207 51 204-2073481-3551

2 Hau.Thµnh 1 2130 4 208-211 52 208-2113553-3612

3 Hîp Thµnh 1 1200 3 228-230 57 228-2303907-3940

4 §o.Thµnh 2130 4 216-219 54 216-2193694-3764

5 B.Nham 1 2130 4 220-223 55 220-2233800-3870

  B.Nham 2 1590 3 224-226 56 224-2264000-4052

6 V.Thµnh 1 510 1 232 58 2323978-3994

7 Tr.Thµnh 1 1590 3 227-229 59 227,233,2 4500-

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 43

Page 44: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

3 4552

8 T©n Thµnh 600 2 236-237 60 236-2374600-4620

9 t©y thµnh 1590 3 239-241 61 239-2414700-4752

10 Tæng ®éi tnxp 90 1 129 10 129

4771-4773

11 Minh thanh 1050 2 212-213 53 212-213

3623-3657

12 ThÞnh thµnh 510 1 214 46 214

4780-4796

 

97290 190   58    

3.2 Ứng dụng tổng đài AXE 810 tại Hà Tĩnh

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 44

Page 45: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Kết luận

Trên đây là toàn bộ nội dung của chuyên đề chuyển mạch “Tổng đài AXE 810 và ứng dụng của nó tại Nghệ An và Hà Tĩnh”. Trong quá trình làm nhóm chúng em nhận được nhiều sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô trong khoa viễn thông 1 đặc biệt là thầy Lê Nhật Thăng, viễn thông tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh cùng các bạn trong lớp H08VT2. Mặc dù đã cố gắng nhưng nhóm chúng em còn có nhiều thiếu sót trong quá trình nghiên cứu, mong được sự chỉ bảo tận tình của thầy, cô và các bạn để chúng em có thể tiến bộ hơn trong thời gian tới.

Chúng em xin chân thanh cảm ơn!

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 45

Page 46: Chuyen de cm  axe 810

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THÂY: LÊ NHẬT THĂNG THỰC HIỆN: NHÓM NGHỆ AN+HÀ TĨNH

Tài liệu tham khảo

1. AXE 10 Hardware Maintenance

2. AXE 10 o&m platform

3. Engine Access Ramp Operation & Maintenance

4. vn21_alex

5. MÔT SÔ TAI LIÊU KHAC

TỔNG ĐÀI AXE 810 VÀ ỨNG DỤNG 46