Chuyên đề 10 tài trợ ngắn hạn và quản trị tiền mặt quốc tế
-
Upload
han-nguyen -
Category
Business
-
view
38 -
download
3
Transcript of Chuyên đề 10 tài trợ ngắn hạn và quản trị tiền mặt quốc tế
Tài trợ ngắn hạn nội bộCác công ty con cho vay lẫn nhau.
Công ty mẹ tài trợ cho công ty con.
Nhận ra những công ty có sẵn tiền mặt với cùng
đồng tiền mà công ty con khác có nhu cầu vay.
Giới hạn mức nợ ngắn hạn tối đa cho mỗi công
ty con.
Quản lý kiểm soát nội bộ đối với các quỹ
Tài trợ ngắn hạn bên ngoài
Tínphiếungắnhạn
Lãi suất dựa trên lãi suất LIBOR
Có kỳ hạn thanh toán 1,3,6 tháng
Một hình thức tài trợ trung hạn
Các ngân hàng thương mại bảo lãnhtín phiếu
Tínphiếu
ngắn hạn
Thương phiếu
Vay ngân hàng
Tài trợ ngắn hạn bên ngoài
Phát hành thương phiếu
Vay ngân hàng:
Là nguồn tài trợ phổ biến của các công ty đa quốc gia
Cách để duy trì mối quan hệ với các ngân hàng
Xem xét vay bằng đồng tiền khác với lãi
suất thấp hơn.
Lựa chọn đồng tiền vay sao cho phù hợp
với dòng tiền tương lai của mình.
TÀI TRỢ BẰNG NGOẠI TỆ
Chi phí thật sự của việc vay bằng đồng
ngoại tệ:
1/ Lãi suất của ngân hàng cho vay
2/ Biến động của giá trị đồng tiền trong
suốt thời gian vay vốn.
02:43:57
XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT TÀI TRỢ
HIỆU DỤNG
XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT TÀI TRỢ HIỆU
DỤNG
Lãi suất tài trợ hiệu dụng rf
rf= (1 + 𝑖𝑓) 1+𝑆𝑡+1−𝑆
𝑆-1
𝑖𝑓: lãi suất vay bằng đồng ngoại tệ
S, St+1: tỷ giá giao ngay tại thời điểm
bắt đầu và kết thúc
rf= (1 + 𝑖𝑓) 1+𝑆𝑡+1−𝑆
𝑆-1
rf= (1 + 𝑖𝑓) (1 + 𝑒𝑓)-1
e𝑓: phản ánh % thay đổi tỷ giá giao ngay tại thời
điểm bắt đầu và kết thúc.
Ví dụ: Tập đoàn Dearborn vay 1 triệu ZND
Lãi suất của đô la New Zealand: 8%/năm
Tỷ giá hoái đối thời điểm này là: 0,5 USD = 1 NZD
Tỷ giá tại thời điểm hoàn trả : 0,6 USD = 1 NZD
= 29,6%
rf= (1 + 𝑖𝑓) (1 + 𝑒𝑓)-1= (1 + 0.08) (1 + 0.2)-1
= 29.6%
Lãi suất tài trợ hiệu dụng dương khi đồng ngoại tệ tăng giá
Ví dụ: Tập đoàn Dearborn vay 1 triệu ZND
Lãi suất của đô la New Zealand: 8%/năm
Tỷ giá hoái đối thời điểm cho vay là: 0,5 USD = 1 NZD
Tỷ giá tại thời điểm hoàn trả : 0,45 USD = 1 NZD
rf= (1 + 𝑖𝑓) (1 + 𝑒𝑓)-1
= (1 + 0.08) (1 +0,45−0,5
0,5)-1
= -2,8%
rf= (1 + 8%) 1+0.5−0.6
0.6-1Lãi suất tài trợ hiệu dụng âm khi đồng ngoại tệ bị mất giá
TIÊU CHUẨN ĐƯỢC XEM XET
TRONG QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ
Ngang bằng lãi suất
Tỷ giá kỳ hạn như một dự báo
Dự báo về tỷ giá hối đoái
TIÊU CHUẨN ĐƯỢC XEM XET
TRONG QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ
Nếu tồn tại ngang bằng lãi suất
thì đồng tiền sẽ mang lại một
khoản tiền để bù đắp lại chênh
lệch giữa lãi suất ngoại tệ và lãi
suất nội tệ.
rf= (1 + 𝑖𝑓) (1 + 𝑝)-1
p=1+𝑖ℎ
1+𝑖𝑓− 1
rf= 𝑖ℎ lãi suất đồng nội tệ
Ngay cả khi ngang bằng lãi suất tồn tại, tài trợ với
một lãi suất ngoại tệ vẫn khả thi khi không bảo
hiểm ( sử dụng HĐ kỳ hạn ), nhưng nó không thể
được đảm bảo (trừ khi CT có khoản phải thu theo
cùng một loại ngoại tệ)
𝑟𝑓 = 1 + 𝑖𝑓 1 +𝑠𝑡+1 − 𝑠
𝑠− 1
= 1 + 𝑖𝑓 1 +𝐹 − 𝑆
𝑆− 1
Lãi suất tài trợ hiệu dụng kỳ vọng :
Tỷ giá kỳ hạn như một dự báo
Tỷ giá kỳ hạn (F) được xem như là yếu tố dự
báo của tỷ giá giao ngay tồn tại ở cuối thời kỳ
tài trợ.
02:43:57
KỊCH BẢN CÁC HÀM Ý
1. Ngang bằng lãi suất giữ
vững và tỷ lệ kỳ hạn được
dự báo chính xác bằng tỷ
giá giao ngay tương lai
CP tài trợ ở nước ngoài tương
tự CP gánh chịu của tài trợ
trong nước.
2. Ngang bằng lãi suất dữ
vững , và tỷ lệ kỳ hạn được
dự báo chính xác bằng tỷ
giá giao ngay tương lai
Tài trợ nước ngoài không bảo
hiểm sẽ dẫn đến tài trợ tượng tự
như những chi phí gánh chịu
của tài trợ trong nước .
3. Ngang bằng lãi suất dữ
vững, tỷ giá kỳ hạn được kỳ
vọng cao hơn tỷ giá giao
ngay tương lai
Tài trợ nước ngoài không bảo
hiểm kết quả chi phí tài trợ thấp
hơn so với những chi phí gánh
chịu của tài trợ trong nước .
4. Ngang bằng lãi suất giữ Tài trợ nước ngoài không bảo
Những
Sử dụng những biến động gần đây (số liệu quá
khứ) như là dự báo của các biến động trong
tương lai, chiến lược này chỉ thành công ở
mức trung bình.
Trong tương lai nó sẽ sẽ thành công nếu các
biến động tiền tệ chuyển động theo một hướng
trong dài hạn.
• Lãi suất tài trợ hiệu dụng dự kiến
• 𝑟𝑓 = 1 + 𝑖𝑓 1 + 𝑒𝑓 − 1
= (1+0,08)(1+0,02) -1
=10.06% < 12%
KL: Tài trợ bằng franc Thụy Sỹ sẽ rẻ hơn tài trợ
bằng đôla Mỹ.
Ví dụ : Mức lãi suất đô la Mỹ là 12%
Lãi suất từ vay Franc Thụy Sỹ 8%. 𝑒𝑓 kỳ vọng 2%
Các CT có thể sử dụng tỷ giá hối đối cùng với
lãi suất nước ngoài để dự báo lãi suất tài trợ
hiệu dụng.
Xác định giá trị của 𝑒𝑓 để lãi suất tài trợ
hiệu dụng nước ngoài rf bằng với lãi suất tài
trợ trong nước
• Lãi suất tài trợ hiệu dụng dự kiến
rf= (1 + 𝑖𝑓) (1 + 𝑒𝑓)-1
rf + 1 = (1 + 𝑖𝑓) (1 + 𝑒𝑓)
rf+ 1
1 + 𝑖𝑓
= 1 + 𝑒𝑓
02:43:57
Giá trị hòa vốn của 𝑒𝑓 = 3.703%
Nếu Franc Thụy Sĩ tăng thêm 3.7% thì chi phí tài
trợ ngoại tệ bằng với chi phí vay Đô la Mỹ
Nếu Franc Thụy Sĩ tăng quá 3.7% thì vay Đô la Mỹ
có lợi hơn
Nếu Franc Thụy Sĩ tăng ít 3.7% thì quyết định của
công ty phức tạp hơn
Mặc dù tài trợ nước ngoài có có thể dẫn đến
chi phí tài trợ thấp hơn đáng kể, nhưng sự dao
động trong chi phí tài trợ nước ngoài sẽ tăng
cao theo thời gian. Các công ty đa quốc gia có
thể đạt được chi phí tài trợ thấp mà không có
rủi ro quá mức bằng cách tài trợ với danh mục
các loại ngoại tệ.
Lãi suất vay 1 năm bằng đôla Mỹ :15%
Lãi suất vay 1 năm bằng đồng franc Thụy Sỹ : 8%
Lãi suất vay 1 năm bằng đồng yên Nhật : 9%
Ví dụ: Tập đoàn Nevada cần vay 100 000 đôla Mỹ
trong 1 năm và có được các mức lãi suất xác định sau:
Có 3 phương án lựa chọn:
1 Vay hoàn toàn bằng Yên Nhật
2 Vay hoàn toàn bằng Franc Thụy Sỹ
3 Vay hỗn hợp giữa Yên Nhật và Franc
Loại tiền tệ
% thay đổi có
thể của tỷ giá
giao ngay trong
chu kỳ vay
Xác suất
xuất hiện %
thay đổi của
tỷ giá giao
ngay
Lãi suất tài trợ hiệu
dụng dựa trên % thay
đổi của tỷ giá giao ngay
Franc Thụy
Sỹ1% 30%
(1.08)(1+0.01)-1=0.908
hay 9.08%
Franc Thụy
Sỹ3% 50%
(1.08)(1+0.03)-1=0.1124
hay 11.24%
Franc Thụy
Sỹ9% 20%
(1.08)(1+0.09)-1=0.1772
hay 17.72%
100%
Yên Nhật -1% 35% (1.09)(1+(-0.01)-1= 7.91%
Yên Nhật 3% 40% (1.09)(1+0.03)-1= 12.27%
Yên Nhật 7% 25% (1.09)(1+0.07)-1= 16.63%
100%
Xác định giá trị kỳ vọng của lãi suất tài trợ hiệu
dụng cho từng đồng tiền ngoại tệ
Tiền tệTính toán giá trị kỳ vọng của lãi suất tài trợ hiệu
dụng
Fran
Thụy
Sỹ
30%(9.08%) + 50%(11.24%) + 20%(17.72%) = 11.888%
Yên
Nhật35%(7.91%) + 40%(12.27%) + 25%(16.63%) = 11.834%
Kết hợp lãi suất tài trợ
hiệu dụng
Tính toán xác suất kết
hợp
Tính toán l.s tài trợ hiệu dụng của
danh mục (mỗi loại tiền chiếm
50% tổng tài trợ)
Franc Thụy
SỹYên Nhật
9.08% 7.91% (30%)(35%) = 10.5% 0.5(9.08%) + 0.5(7.91%)
9.08% 12.27% (30%)(40%) = 12.0% 0.5(9.08%) + 0.5(12.27%)
9.08% 16.63% (30%)(25%) = 7.5% 0.5(9.08%) + 0.5(16.63%)
11.24% 7.91% (50%)(35%) = 17.5% 0.5(11.24%) + 0.5(7.91%)
11.24% 12.27% (50%)(40%) = 20.0% 0.5(11.24%) + 0.5(12.27%)
11.24% 16.63% (50%)(25%) = 12.5% 0.5(11.24%) + 0.5(16.63%)
17.72% 7.91% (20%)(35%) = 7.0% 0.5(17.72%) + 0.5(7.91%
17.72% 12.27% (20%)(40%) = 8.0% 0.5(17.72%) + 0.5(12.27%
17.72% 16.63% (20%)(25%) = 5.0% 0.5(17.72%) + 0.5(16.63%)
100%
Tính toán l.s tài trợ hiệu dụng
của danh mục (mỗi loại tiền
chiếm 50% tổng tài trợ)
0.5(9.08%) + 0.5(7.91%) = 8.495%
0.5(9.08%) + 0.5(12.27%) = 10.675%
0.5(9.08%) + 0.5(16.63%) = 12.855%
0.5(11.24%) + 0.5(7.91%) = 9.575%
0.5(11.24%) + 0.5(12.27%) = 11.755%
0.5(11.24%) + 0.5(16.63%) = 13.935%
0.5(17.72%) + 0.5(7.91%) = 12.815%
0.5(17.72%) + 0.5(12.27%) = 14.995%
0.5(17.72%) + 0.5(16.63%) = 17.175%
Hiệu quả đa dạng hóa danh mục.
Đa dạng hóa các loại tiền tệ trong danh mục sẽ làm
tài trợ nước ngoài ít tốn kém hơn so với tài trợ
trong nước.
Mức độ tương quan giữa các đồng tiền là quan
trọng, việc tính toán xác suất đòi hỏi phải giả định
rằng 2 đồng tiền biến động độc lập với nhau. Nếu
chúng tương quan dương cao hay cùng chiều thì
danh mục sẽ không đạt lợi ít như minh chứng trên.
Tài trợ lặp lại với danh mục tiền tệ
• Lãi suất tài trợ hiệu dụng biến đổi theo thời gian• Tồn tại trong bất kỳ giai đoạn nào• Mức độ biến động phụ tuộc vào độ lệch chuẩn và tươngquan cặp của lãi suất tài trợ hiệu dụng của các loại tiền tệ
Phương sai của lãi suất tài trợ hiệu dụng của danh mục đầutư với 2 loại tiền tệ theo thời gian [ VAR ( rp )] được tínhnhư sau:
WAR(rp) = w2A
2A + w2
B2
B + 2wawbABCORRB
Trong đó:
w2A ,w
2B Lần lượt là % của vố tài trợ trong
tổng số của loại tiền A và B
2A ,2
B Phương sai của lãi suất tài trợ hiệu dụng theo thời gian
CORRB : hệ số tương quan của lãi suất
WAR(rp) = w2A
2A + w2
B2
B + 2wawbABCORRB
02:43:57
Tập đoàn Valparasio xem xét vay đồng Yên Nhật và đồng
Franc Thuỵ Sĩ mỗi loại một nửa để tìa trợ cho những hoạt
động tại Mỹ
Giả định rằng các thông tin dưới đây dựa vào thông tin
lịch sử của một số giai đoạn 3 tháng :
• Lãi suất tài trợ hiệu dụng của đồng Franc Thuỵ sĩ bình
quân trong 3 tháng = 3 %
• Lãi suất tài trợ hiệu dụng của đồng Yên Nhật bình quân
trong 3 tháng = 3%
• Độ lệch chuẩn của lãi suất tài trợ hiệu dụng của đồng
Franc Thuỵ Sĩ = 0,04
• Độ lệch chuẩn của lãi suất tài trợ hiệu dụng của đồng Yên
Nhật = 0,04
• Hệ số tương quan của lãi suất tài trợ hiệu dụng của 2đồng
tiền = 0,10
Xác định bằng tổng trung bình trọng số các lãi suất tài trợ
hiệu dụng của từng đồng tiền riêng biệt:
Phương sai của lãi suất tài trợ hiệu dụng của danh
mục này theo thời gian là :
VAR(rp ) = 0,52 (0,04)2 +0,52 (0,09)2
+2(0,5)(0,5)(0,04)(0,09)(0,1)= 0,002605
rp = wA ra + wB rb
= 0,5(0,03)+ 0,5(0,02)
= 0,0015 + 0,01
= 0,025 hay 25%
CHI PHÍ CÔNG TY CON
DOANH THU CỦA CÔNG TY
CON
QUẢN TRỊ THANH KHOẢN
CỦA CT CON
KHOẢN PHẢI TRẢ CỔ TỨC
CỦA CÔNG TY CON
02:43:57
02:43:57
Nhằm tăng tốc dòng tiền thu vào vì tiền thuvào càng nhanh thì quá trình đầu tư càng sớmđược thực hiện hay được sử dụng vào nhữngmục đích khác.
Tập trung hóa việc thanh toán từ các tài khoảnchi tiêu được duy trì ở ngân hàng trung tâmgiúp giảm thiểu lượng tiền mặt nhàn rỗi màcông ty giữ ở các văn phòng khu vực và ở cáctài khoản ngân hàng chi nhánh.
Điều chỉnh thiếu hụt tiền mặt: tạo điều kiện
thuận lợi cho việc chuyển tiền từ công ty con
với các quỹ dư thừa cho các công ty cần quỹ.
Quản lý giám sát vị thế tiền mặt: giám sát đối
với các công ty con nhằm ngăn chặn các giám
đốc công ty con ở nước ngoài lãng phí nguồn
ngân quỹ vượt mức để phục vụ cho riêng họ.
02:43:57
XÁC ĐỊNH LỢI SUẤT HIỆU DỤNG
Lợi suất hiệu dụng của khoản tiền gửi ngân
hàng chú trọng cả lãi suất và tỷ lệ tăng giá
(hoặc giảm giá) đồng tiền xác định giá trị của
khoản tiền gửi và vì thế rất khác so với lãi
suất được niêm yết trên khoản tiền gửi bằng
ngoại tệ.
02:43:57
Ví dụ: Một tập đoàn lớn tại Mỹ có 1
triệu USD dư thừa có thể đầu tư vào
khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 1 năm
với lãi suất 6%/năm nhưng lại bị thu hút
tới lãi suất cao tại Úc với mức lãi suất
9%/năm. Tỷ giá AUD vào thời điểm gửi
tiền là 1 AUD = 0,68 USD
02:43:57
Trước hết chuyển USD sang AUD và sau đó gửi tiếtkiệm tại ngân hàng.
$1.000.000/$0,68=1.470.588 AUD
Một năm sau, công ty nhận được: 1.470.588*(1+9%)=1.602.941 AUD .
Tại thời điểm này công ty chuyển số tiền sang USD. Giả sử tỷ giá 1 AUD = 0,76 USD. Nguồn ngân quỹsẽ chuyển thành: 1.602.941*0,76=1.218.235 USD.
Lợi suất trên khoản đầu tư này đối với công ty Mỹ:
($𝟏.𝟐𝟏𝟖.𝟐𝟑𝟓−$𝟏.𝟎𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎)/($𝟏.𝟎𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎)=21,82%
02:43:57
Ta có một công thức nhanh hơn:
r = (1+if)(1+ef)-1
Trong đó:
r: lợi suất hiệu dụng tiền gửi nước ngoài
if: lãi suất được niêm yết
ef: phần trăm thay đổi giá trị đồng tiền
- Lợi suất hiệu dụng có thể bị âm nếu động
tiền dùng làm tiền gửi giảm giá đến một mức
độ mà hơn cả sự bù đắp mà lãi thu được từ
tiền gửi.
02:43:57
CÁC HÀM Ý CỦA THUYẾT NGANG BẰNG
LÃI SUẤT
Các nhà đầu tư không thể kiếm lại lợi nhuận
cao khi thử kinh doanh chênh lệch lãi suất
được đảm bảo nếu tình trạng ngang bằng lãi
suất tồn tại.
Ngay cả nếu tình trạng ngang bằng lãi suất
tồn tại, đầu tư ngắn hạn nước ngoài vẫn khả
thi nhưng nó sẽ được tiến hành trên cơ sở
không bảo hiểm.
SỬ DỤNG DỰ BÁO TỶ GIÁ
Ví dụ: Công ty Latrobe là một công ty có trụ sở tại
Mỹ có nguồn quỹ sẵn có để đầu tư trong một năm.
Công ty nhận thấy rằng lãi suất một năm trên tài khoản
tiền gửi bằng USD là 11% và lãi suất tiền gửi tại Úc là
14%. Gỉa sử công ty Mỹ dự báo AUD sẽ giảm giá từ
mức tỷ giá hiện tại là $0,2 xuống còn $0,198, hay giảm
1%. Giá trị kỳ vọng đối với ef[E(ef)] sẽ là -1%. Vì vậy,
lợi suất kỳ vọng thực tế [E(r)] đối với tiền gửi bằng
AUD là:
E(r) = (1+if)[1+(ef)]-1 = (1+14%)[1+(-1%)]-1=
12,86%
Nhìn vào ví dụ trên ta thấy, đầu tư vào tiền gửi bằng
AUD được kỳ vọng là mang lại lợi nhuận cao hơn là
đầu tư vào tiền gửi bằng USD.
Xác định ef từ việc ngang bằng lợi suất trong nước
và nước ngoài
r = (1+if)(1+ef)-1
(𝟏+𝒓)/(𝟏+𝒊𝒇)−𝟏=𝒆𝒇
Từ ví dụ trên ta tính được: ef = -2,63%.
Điều này gợi ý rằng AUD chắc chắn giảm giá với tỷ
lệ 2,63% để làm cho tiền gửi bằng AUD tạo ra cùng
một lợi suất giống như tài khoản tiền gửi bằng USD.
02:43:57
Thuyết thuyết ngang giá lãi suất không thể ngăn cản các
công ty đa quốc gia đầu tư vào ngoại tệ.
Thực tế, nhà đầu tư thường sử dụng tỷ giá kỳ hạn như một
dự báo, nghĩa là: nếu ngang bằng lãi suất có tồn tại, tỷ giá kỳ
hạn đóng vai trò như một điểm hòa vốn để đánh giá quyết
định đầu tư ngắn hạn.
Khi đầu tư vào ngoại tệ lợi suất hiệu dụng sẽ cao hơn lợi
suất hiệu dụng trong nước, nếu tỉ giá giao ngay của ngoại tệ
sau một năm cao hơn tỷ giá kỳ hạn vào thời điểm khoản đầu
tư được thực hiện
Tập đoàn Blades ,vừa nhận được một đơn đặt hàng đặc biệt là
120000 cặp Speedos. Chi phí 5.000Baht/ cặp.
Vật liệu cần thiết để sản xuất được mua từ nhà các nhà cung cấp
ở Thái Lan . Chi phí dự kiến là 3.500 Baht/ cặp.
Ben Holt đã xác định được ít nhất có 2 lựa chọn đáp ứng nhu cầu
tài chính của Blades:
1. Blades có thể vay yên Nhật trong 6 tháng đổi đồng yên sang
đồng baht lấy đồng baht để trả nhà cung cấp Thái Lan .
Khi nhận các tài khoản phải thu tại Thái Blades sẽ chuyển đồng
baht sang đồng yên và hoàn trả khoản vay cho Nhật.
2. Blades costheer vay baht thái trong 6 tháng để trả nhà cung
cấp Thái
Tình huống:
Câu: 1- Số tiền baht mà Blades cần phải vay để trang trải các khoản thanh toán cho các nhà cung cấp Thái Lan là:
120.000 * 3.500 = 420 triệu baht.
- Số tiền yên mà Blades cần phải vay để trang trải các khoản thanh toán cho các nhà cung cấp Thái Lan là:
420 triệu baht/0,347826 = 1207500302 yên
Giá trị tương lai của đồng yên đối với đồng Baht có ảnh hưởng đến chi phí của khoản vay nếu Blades vay bằng đồng yên.
Vì: Nó phụ thuộc vào tỷ giá hối đoái của đồng yên/baht. Nếu tỷ giá hối đoái tăng sẽ làm cho lãi suất tài trợ hiệu dụng tăng lên làm chi phí tăng và ngược lại.
Câu: 2
% thay đổi của
đồng Baht
trong thời gian
vay
Xác
suất
xảy ra
- 3% 30% (1.06) [1 + (- 3%) ] – 1 = 2.82%
- 2% 30% (1.06) [1 + (- 2%) ] – 1 = 3.88%
- 1% 20% (1.06) [1 + (- 1%) ] – 1 =4.94%
0% 15% (1.06) [1 + (0% )] – 1 = 6%
1% 5% (1.06) [1 + (1%)] – 1 = 7.06%
100%
Lãi suất tài trợ hiệu dụng
-Giá trị kì vọng của lãi suất tài trợ hiệu dụng bằng cách vay Baht:
E(rf) =30% (2.82%) + 30%(3.88%) + 20% (4.94%) + 15%(6%) + 5%(7.06%)
= 4.251%
Ta có số lượng Baht phải trả: 120.000 x 3500 x (1 + 4.251%) = 437.854.200 Baht
Số lượng Baht thu về: 120.000 x 5000 - 437.854.200= 162.145.800 Baht
Số lượng USD thu về sau 6 tháng:162.145.800 x 0.0023 = 372.935,34USD
% thay đổi của
đồng Yên trong
thời gian vay
Xác
suất
xảy ra
- 2% 30% (1.04) [1 + (- 3%) ] – 1 = 1.92%
- 1% 30% (1.04) [1 + (- 2%) ] – 1 = 2.96%
- 0% 20% (1.04) [1 + (- 1%) ] – 1 =4.0%
1% 15% (1.04) [1 + (0% )] – 1 = 5.04%
2% 5% (1.04) [1 + (1%)] – 1 = 6.08%
100%
Lãi suất tài trợ hiệu dụng
Tương tự với đồng Yên Nhật: