Chuong 3 (Than) - WordPress.com · 2015. 6. 10. · Các bộphận của thân Thân chính:...
Transcript of Chuong 3 (Than) - WordPress.com · 2015. 6. 10. · Các bộphận của thân Thân chính:...
CƠ QUAN DINH DƯỠNG(Thân cây)
Trần Thị Thanh HươngKhoa Khoa học
Chương III
THÂN CÂY
• Là bộ phận của cây nối liền giữa lá và rễ.
• Chức năng của thân:
Nâng đỡ
Vận chuyển nhựa nguyên và nhựa luyện
Tăng cường bề mặt đồng hoá
Ngoài ra còn làm nhiệm vụ quang hợp vàsinh sản dinh dưỡng
Hình thái thân Các bộ phận của thân
Các loại chồi
Các dạng thân
Các loại thân trong không gian
Biến dạng của thân
Các bộ phận của thân
Hệ thân
Lóng
Hệ rễ
Rễ chính
Rễ bên
Thân chính
Phiến láCuống lá
LáCành
Chồi nách
Mấu
HoaChồi ngọn
Chồi của cành
Gốc thân
Nách lá
Các bộ phận của thân Thân chính: thường có dạng hình trụ, cóthể phân nhánh hoặc không, mang lá và chồi.
Cành: là những nhánh bên của thân chính.
Mấu: là nơi lá đính vào thân hoặc cành.
Nách lá: góc tạo bởi thân hoặc cành vớicuống lá.
Lóng (Gióng): khoảng cách giữa 2 mấu ởgần nhau nhất.
Gốc thân: ranh giới giữa thân và rễ.
Các loại chồiChồi ngọn (chồi tận cùng): Nằm ở đầu tận cùng của ngọn
thân hay cành, trong chồi ngọn có mô phân sinh ngọn.
Chồi nách (chồi bên): Nằm ở các nách lá, cấu tạo giốngnhư chồi ngọn, sẽ tạo ra cành hay hoa.
Chồi ngủ: là chồi nách ở trạng thái nghỉ nhiều năm khôngthời hạn.
Chồi đông: Ở các vùng ôn đới, các chồi ngọn và chồi náchở trạng thái nghỉ kéo dài trong mấy tháng lạnh gọi là chồiđông.
Chồi phụ: Có thể mọc từ nhiều vị trí và cơ quan khác nhaucủa cây. Ví dụ: Trên thân chính, trên cành, trên các mấu(tre, mía, lúa…), trên các rễ cây (xoan, hồng…), trên lá cây(thuốc bỏng).
Các dạng thânThân gỗ: là thân của những cây sống lâu năm,
có cấu tạo cấp 2 rất phát triển, thân chính pháttriển mạnh và chỉ phân cành từ một chiều caonhất định.
Cây gỗ nhỏ: cao từ 5-15m . Ví dụ: Cây bưởi, ổi...
Cây gỗ vừa hay trung bình: cao 15-25m. Vídụ: Dẻ, Ngọc lan...
Cây gỗ lớn: cao trên 25m . Ví dụ: Chò chỉ, Lim...
Các dạng thânThân bụi: cây gỗ sống nhiều năm, có cấu
tạo cấp 2, thân chính kém phát triển, có sựphân cành bắt đầu từ gốc của thân chính.
Ví dụ: Sim, Mua...
Thân nửa bụi: cây sống nhiều năm, cóthân hóa gỗ một phần ở phần gần gốc, phầnngọn không hóa gỗ và chết đi vào cuối thờikỳ dinh dưỡng.
Ví dụ: Cỏ lào, Dứa dại...
Các dạng thânThân thảo (Thân cỏ): Phần thân trên mặt đất chết
vào cuối thời kỳ ra hoa kết quả.
Thân thảo 1 năm: bắt đầu và kết thúc đời sống củanó trong vòng một năm. Ví dụ: Lúa, ngô, lạc,...
Thân thảo 2 năm: năm đầu phát triển cơ quan sinhdưỡng, năm sau cho ra cơ quan sinh sản. Ví dụ: cây cà rốt
Thân thảo nhiều năm: Cây có thân ngầm phát triểndưới đất sống nhiều năm. Ví dụ: Cỏ tranh, cỏmay,...
Các loại thân trong không gian
Thân đứng: Thân mọc thẳng đứng.
Hầu hết các cây thân gỗ và một phần câythân cỏ thuộc loại này.
Thân bò:: Cây không đủ cứng rắn để đứngthẳng mà phải bò lan sát mặt đất.
Ví dụ: dâu tây, rau má, khoai lang…
Các loại thân trong không gian Thân leo (dây leo): Cây không đủ khả năng mọcđứng một mình, phải dựa vào các cây khác hoặc dựa vàogiàn.
Leo nhờ thân quấn: Bìm bìm, mồng tơi…
Leo nhờ tua cuốn: Bầu, Bí…
Leo nhờ gai móc: Cây mây
Leo nhờ rễ bám: Trầu không, hồ tiêu…
Biến dạng của thân Cành hình lá: Cành biến
đổi thành lá trên đó có mangnhững lá nhỏ hình vảy.
Ví dụ: Cây quỳnh
Giò thân: thân dày lên, chồingọn bị tiêu giảm chỉ mangmột đến hai lá phát triểnbình thường, từ chồi nách sẽphát triển thành giò mới.
Ví dụ: Cây lan
Biến dạng của thân
Thân củ ở trên mặt đất(Ví dụ: Su hào) củ do thân biến đổi thành.
Thân củ ở dưới mặt đất(Ví dụ: củ khoai tây) củdo cành nằm dưới đấtbiến đổi thành.
ThânThân ccủủ
Biến dạng của thânThân rễ: là loại thân
ngầm dưới đất mà bềngoài trông giống nhưrễ chứa chất dự trữ.
Ví dụ: Cỏ tranh, Gừng, Chuối...
Thân hành: là loại chồingầm dưới đất, rút ngắnthường có dạng dẹt, hình quả lê, hình cầudẹp. Ví dụ: Hành tây
Thânhành
Biến dạng của thân
Thân mọng nước:Thường gặp ở những loàisống ở các nơi khô hạn, thânthường dày lên chứa nhiềunước và diệp lục.
Ví dụ: Thân cây các loàixương rồng, cành giao…
CẤU TẠO GIẢI PHẨU CỦA THÂNThân và cành đều có cấu tạo giống nhau, đềucó đối xứng qua một trục. Bao gồm:
Cấu tạo sơ cấp (cấu tạo cấp 1)Thân cây hạt trần và thân cây 2 lá mầmThân cây 1 lá mầm
Cấu tạo thứ cấp (cấu tạo cấp 2)Thân cây hạt trần và thân cây 2 lá mầm
Thân cây hạt trầnvà thân cây 2 lá mầm sơ cấp (cấp 1)
Cấu tạo gồm 2 phần:
Vỏ: mỏng
Trụ giữa: dày
Thân cây hạt trầnvà thân cây 2 lá mầm sơ cấp (cấp 1)
Sơ đồ cấu tạothân cây 2 lá mầm sơ cấp
Khí khổngBiểu bìHậu mô
Nhu mô vỏ
Tầng sinhbộtTrụ bì
Bó libe
Bó gỗ
Nhu mô ruột
VỎ
TRỤ GIỮA
VỎ
Tượng tầng L-G Bómạch
Thân cây 2 lá mầm sơ cấp (cấp 1) Phần vỏBiểu bì: thường gồm một lớp tế bào sống không chứa lục
lạp, có ít khí khổng, mặt ngoài thường được phủ một lớpcutin hoặc có lông hoặc có gai.
Hậu mô: ngay dưới lớp biểu bì gồm các tế bào sống cóvách dày lên không đều, làm thành một vòng liên tục hoặctập trung ở các khía.
Nhu mô vỏ: nằm phía trong hậu mô, gồm vài lớp tế bàosống, chứa lục lạp ở thân non, cành non.
Tầng sinh bột: tương đương với nội bì của rễ cây. Cấu tạobởi một lớp tế bào sống chứa nhiều tinh bột.
Thân cây 2 lá mầm sơ cấp (cấp 1)Trụ giữaTrụ bì: gồm một hoặc một số lớp tế bào, xếp xen kẽ với
tầng sinh bột.
Bó mạch chồng chất hở gồm:
Bó gỗ và bó libe xếp chồng chất, ở giữa có tượng tầng, hoặc chồng chất kép (Ví dụ: Họ khoai lang, bầu bí…).
Xếp thành 1 vòng, có thể 2 vòng (Ví dụ: Bí ngô).
Bó gỗ phân hóa li tâm.
Nhu mô ruột: rất nhiều, chứa chất dự trữ bên trong, có môtiết như tế bào tiết, ống tiết, ống nhựa mũ.
Thân cây 2 lá mầm sơ cấp (cấp 1)
Cấu tạo một phần thân cây 2 lá mầm cấp 1
Hậu mô
Nhu mô vỏ
Tầng sinh bột
Trụ bìBó libeTượng tầng libe gỗ
Bó gỗ
Nhu mô ruột
Thân cây 1 lá mầmKhông phân biệt vỏ và trụ giữa
Chia làm 3 loại thân:
Thân đặc
Thân rạ
Thân ngầm
Thân cây 1 lá mầm (Thân đặc)
Sơ đồ cấu tạothân cây 1 lá mầm
(Thân đặc)
Khí khổng
Biểu bì
Cương mô
Nhu mô
Bó libe
Bó gỗBó mạch
Thân cây 1 lá mầm (Thân đặc)• Biểu bì: gồm 1 lớp tế bào sống, có ít khí khổng. Màng ngoài
của biểu bì có thể nhiễm silic, cutin hay lớp sáp.
• Cương mô: ngay dưới biểu bì, làm thành một vòng (mía,...) hay bao quanh bó mạch.
• Nhu mô: các lớp nhu mô phía ngoài chứa lục lạp, nhu mô phíatrong chứa chất dự trữ.
• Bó mạch chồng chất kín: bó gỗ và bó libe xếp chồng chất, libe ngoài, gỗ trong, ở giữa không có tượng tầng, libe phân hóahướng tâm, gỗ phân hóa li tâm.
• Các bó mạch xếp thành nhiều vòng: các vòng ngoài bó mạchnhỏ, nhiều, vòng cương mô dày, càng vào tâm số lượng bómạch ít và to, vòng cương mô mỏng.
Thân cây 1 lá mầm (Thân đặc)
Cấu tạo một phần thân cây 1 lá mầm (Thân đặc)
Biểu bì
Cương mô
Bó gỗBó mạch
Nhu mô
Bó libe
Thân cây 1 lá mầm (Thân đặc)
Cấu tạo một phần thân cây 1 lá mầm (Thân đặc)
Biểu bì
Cương mô
Nhu mô
Bó mạch
Nhu mô
So sánh thân cây 2 lá mầmvà thân cây 1 lá mầm (Thân đặc)
TG
Tượng tầng L-G
Khí khổngBiểu bì
Hậu mô
Nhu mô vỏ
Tầng sinh bột
Trụ bìBó libe
Bó gỗNhu mô ruột
V
V
Khí khổng
Biểu bì
Cương mô
Nhu mô
Bó libe
Bó gỗ
Thân cây 1 lá mầm (Thân rạ)
Rỗng
Biểu bì
Cươngmô
Bó libe
Bó gỗ
Nhu mô
Sơ đồ cấu tạothân cây 1 lá mầm
(Thân rạ)
Thân cây 1 lá mầm (Thân rạ)Biểu bì: gồm một lớp tế bào sống, có ít khí khổng.
Màng ngoài của biểu bì có thể nhiễm silic, cutinhay lớp sáp.
Cương mô: ngay dưới biểu bì làm thành một vòngrất phát triển hoặc bao quanh các bó mạch.
Nhu mô: xen giữa vòng cương mô, chứa lục lạplàm cho thân non có màu xanh.
Bó mạch: xếp thành 2 vòng, vòng ngoài gồmnhững bó mạch nhỏ xếp trong lớp cương mô, vòngtrong gồm các bó lớn hơn nằm sâu trong thân.
Thân cây 1 lá mầm (Thân rạ)
Cấu tạo một phầnthân cây 1 lá mầm
(Thân rạ)
Thân cây 1 lá mầm (Thân ngầm)
Sơ đồ cấu tạothân cây 1 lá mầm
(Thân ngầm)
Biểu bì
Cương mô
Nhu mô vỏ
Nội bì
Trụ bìBó libe
Bó gỗ
Nhu mô ruột
VỎ
VỎ
TRỤ GIỮA
Thân cây 1 lá mầm (Thân ngầm)Chia làm 2 phần:
Vỏ (dày)
Biểu bì: gồm một lớp tế bào sống, khi thângià thì lớp tế bào này ngấm chất bần.
Cương mô: ở sát biểu bì và quanh bó mạch.
Nhu mô vỏ: dày, gồm nhiều lớp tế bào sống.
Nội bì: là một lớp tế bào sống có khung sube.
Thân cây 1 lá mầm (Thân ngầm)Trụ giữa (nhỏ)
Trụ bì: gồm vài lớp tế bào sống xếp xen kẽvới lớp nội bì.
Bó mạch: kín, xếp đồng tâm, libe ở trong, gỗ bao ngoài. Bó mạch xếp lộn xộn.
Nhu mô ruột: ít
Thân cây 1 lá mầm (Thân ngầm)Cấu tạo mang đặc điểm của thân cây một lá mầm và rễcây một lá mầm.
Đặc điểm của rễ cây 1 lá mầmChia làm 2 phần: vỏ dày, trụ giữa nhỏNội bì có khung sube
Đặc điểm của thân cây 1 lá mầmCó biểu bìMô cơ là cương môBó mạch nhiều vòngBó mạch kín
Cấu tạo thứ cấp
Chỉ có ở ngành hạt trần và lớp 2 lá mầmcủa ngành hạt kín.
Do sự hoạt động của mô phân sinh thứcấp gồm:
Tầng sinh bần
Tượng tầng libe gỗ
Cấu tạo thứ cấp
Tầng sinh bầnBầnTầng sinh bần
Lục bìNhu mô vỏ + hậu môSợi trụ bì
Sợi libe 2Mạch rây + nhu mô libeTượng tầng libe gỗGỗ 2
Gỗ 1
Tia ruột
Nhu mô ruột
Sơ đồ cấu tạothân cây 2 lá mầm
thứ cấp
Tầng sinh bần• Hoạt động cho ra bên ngoài là bần, bên trong
là lục bì
Các tế bào bần, tầng sinh bần, lục bì xếp xuyêntâm. 3 lớp tế bào này họp lại thành chu bì
Nhiều lớp chu bì họp thành thụ bì (gặp ở cây rấtgià)
Cơ quan trao đổi khí và thoát hơi nước là bì khổng
Tầng sinh bần
Bần
Lục bì
Chubì
Thụbì
Tượng tầng libe gỗHoạt động cho ra libe 2 bên ngoài và gỗ 2 bêntrong.
Libe 2: hay vỏ cấp 2, gồm các loại mô sau:
Mô dẫn: mạch rây và tế bào kèm
Mô dự trữ: nhu mô libe, tia libe
Mô cơ: sợi libe 2, sợi trụ bì
Mô tiết: có thể có ống nhựa mũ, ốngtiết…
Tượng tầng libe gỗGỗ 2: nằm phía ngoài gỗ 1, gồm các loại
mô sau:
Mô dẫn: mạch gỗ
Mô dự trữ: nhu mô gỗ, tia gỗ
Mô cơ: sợi gỗ, ở cây hạt trần không cósợi gỗ
Cấu tạo thứ cấp
Cấu tạo một phần thân cây 2 lá mầm thứ cấp
Bần và tầng sinh bần
Nhu mô vỏ + Hậu môSợi trụ bì + Sợi libe 2
Libe 2
Gỗ 2Gỗ 1
Tượng tầng libe gỗ
Tia ruột
Nhu mô ruột
Gỗ dác và gỗ ròngỞ các cây gỗ đã trưởng thành, gỗ thường chialàm 2 miền: miền ngoài gọi là gỗ dác, miềntrong gọi là gỗ ròng (gỗ lõi)
Một đoạn thân cây gỗ già bị cưa ngang1. Vỏ cây; 2. Gỗ dác; 3. Gỗ ròng
Gỗ dác và gỗ ròngGỗ dác: sát với tượng tầng là phần gỗ sống,
mềm, có màu nhạt, mạch gỗ còn dẫn nhựa, nhumô gỗ chứa nhiều chất dự trữ nên dễ bị mốimọt, không có giá trị kinh tế.
Gỗ ròng:: gỗ ở trung tâm của thân, là phần gỗchết, các mạch gỗ không còn dẫn nhựa và bịtắc, các nhu mô gỗ chứa nhiều chất dầu, taninnên có màu sẩm và rắn chắc, ít bị mối mọt, cógiá trị kinh tế cao.