Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

37
Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATIN LATIN (1945 - 2000) (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ NỘI DUNG BÀI HỌC I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Ắ II.TRUNG QUỐC 1. Sự thành lập nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm xây dựng chế độ mới ( 1949-1959) 2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959-1978) 3. Công cuộc cải cách - mở cửa ( từ năm 1978)

description

Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ. NỘI DUNG BÀI HỌC NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Ắ TRUNG QUỐC Sự thành lập nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm xây dựng chế độ mới ( 1949-1959) Trung Quốc những năm không ổn định (1959-1978) - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

Page 1: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH LATINH (1945 - 2000)(1945 - 2000)

BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

NỘI DUNG BÀI HỌC

I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Ắ

II. TRUNG QUỐC

1. Sự thành lập nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm xây dựng chế độ mới ( 1949-1959)

2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959-1978)

3. Công cuộc cải cách - mở cửa ( từ năm 1978)

Page 2: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH LATINH (1945 - 2000) (1945 - 2000)

Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC ÁBài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ: Câu 1:Câu 1: Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu? Liên Xô và các nước Đông Âu? - Ñöôøng loái laõnh ñaïo chuû quan ,duy yù chí .. - Ñöôøng loái laõnh ñaïo chuû quan ,duy yù chí .. thieáu coâng baèng daân chuû trong xaõ hoäi .thieáu coâng baèng daân chuû trong xaõ hoäi .- Khoâng baét kòp söï phaùt trieån khoa hoïc- kyõ - Khoâng baét kòp söï phaùt trieån khoa hoïc- kyõ thuaät tieân tieán daãn ñeán söï khuûng hoaûng thuaät tieân tieán daãn ñeán söï khuûng hoaûng veà kinh teá vaø xaõ hoäi.veà kinh teá vaø xaõ hoäi.- Phaïm sai laàm veà döôøng loái trong caûi toå - Phaïm sai laàm veà döôøng loái trong caûi toå laøm cho khuûng hoaûng theâm traàm troïng.laøm cho khuûng hoaûng theâm traàm troïng.- Söï choáng phaù cuûa caùc theá löïc thuø ñòch.- Söï choáng phaù cuûa caùc theá löïc thuø ñòch.

Page 3: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH LATINH (1945 - 2000) (1945 - 2000)

Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC ÁBài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ:

Câu 2: Tình hình Liên bang nga trong thập niên Câu 2: Tình hình Liên bang nga trong thập niên 90 (1991 - 2000)?90 (1991 - 2000)?- Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là “quốc - Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”. Trong thập niên 90 đất gia kế tục Liên Xô”. Trong thập niên 90 đất nước có nhiều biến đổi: nước có nhiều biến đổi: + Kinh tế: Từ 1990 - 1995, kinh tế liên tục suy + Kinh tế: Từ 1990 - 1995, kinh tế liên tục suy thoái. Song từ 1996 đã phục hồi và tăng trưởng. thoái. Song từ 1996 đã phục hồi và tăng trưởng. + Đối nội: Phải đối mặt với nhiều thách thức lớn + Đối nội: Phải đối mặt với nhiều thách thức lớn do sự tranh chấp giữa các đảng phái và những do sự tranh chấp giữa các đảng phái và những vụ xung đột sắc tộc. vụ xung đột sắc tộc.

Page 4: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH LATINH (1945 - 2000) (1945 - 2000)

Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC ÁBài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC ÁKiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ:

Câu 2: Tình hình Liên bang nga trong Câu 2: Tình hình Liên bang nga trong thập niên 90 (1991 - 2000)?thập niên 90 (1991 - 2000)?+ Đối ngoại: Thực hiện đường lối thân + Đối ngoại: Thực hiện đường lối thân phương Tây, đồng thời phát triển mối phương Tây, đồng thời phát triển mối quan hệ với các nước châu Á (Trung quan hệ với các nước châu Á (Trung Quốc, ASEAN...) Quốc, ASEAN...) - Từ năm 2000, Putin lên làm Tổng thống, - Từ năm 2000, Putin lên làm Tổng thống, nước Nga có nhiều chuyển biến khả quan nước Nga có nhiều chuyển biến khả quan và triển vọng phát triển. và triển vọng phát triển.

Page 5: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 2000) Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á

- Đông Bắc Á là khu vực rộng lớn, đông Đông Bắc Á là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới. trước Chiến tranh dân nhất thế giới. trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á (trừ Nhật Bản) đều bị chủ nghĩa thực (trừ Nhật Bản) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. dân nô dịch.

HÃY GIỚI THIỆU MỘT SỐ NÉT KHÁI QUÁT VỀ KHU VỰC

ĐÔNG BẮC

Page 6: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH LATINH (1945 - 2000) (1945 - 2000)

Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC ÁBài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

I. Nét chung về khu vực Đông Bắc ÁI. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á

Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước trong khu vực Đông Bắc Á có nước trong khu vực Đông Bắc Á có chuyển biến như thế nào?chuyển biến như thế nào?

- - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình

khu vực có nhiều biến chuyển:khu vực có nhiều biến chuyển:

Page 7: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH LATINH

(1945 - 2000)(1945 - 2000) Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC ÁBài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á I. Nét chung về khu vực Đông Bắc ÁI. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á

+ Cách mạng Trung Quốc thắng lợi dẫn tới sự ra + Cách mạng Trung Quốc thắng lợi dẫn tới sự ra đời của nước CHND Trung Hoa (10/1949). Cuối đời của nước CHND Trung Hoa (10/1949). Cuối thập niên 90, Trung Quốc thu hồi Hồng Kông và thập niên 90, Trung Quốc thu hồi Hồng Kông và Ma Cao. Đài Loan vẫn tồn tại chính quyền riêng. Ma Cao. Đài Loan vẫn tồn tại chính quyền riêng.

+ Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt và hình thành 2 + Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt và hình thành 2 nhà nước riêng biệt Nhà nước Đại Hàn Dân quốc nhà nước riêng biệt Nhà nước Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc) ở phía Nam (5/1948) và nhà nước (Hàn Quốc) ở phía Nam (5/1948) và nhà nước CHDCND Triều Tiên ở phía Bắc (9/1948)CHDCND Triều Tiên ở phía Bắc (9/1948)

NHỮNG BIỂU HIỆN CỤ THỂ

Page 8: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

1. ĐẠI HÀN DÂN QUỐC

Page 9: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

2. CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN TRIỀU TIÊN

Page 10: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH LATINH

(1945 - 2000) (1945 - 2000)

Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC ÁBài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

I. Nét chung về khu vực Đông Bắc ÁI. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á

+ Sau chiến tranh, các nước Đông Bắc Á đều + Sau chiến tranh, các nước Đông Bắc Á đều bắt tay vào xây dựng và phát triển kinh tế bắt tay vào xây dựng và phát triển kinh tế đạt được thành tựu to lớn (Hàn Quốc, Hồng đạt được thành tựu to lớn (Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan “hóa rồng”; Nhật Bản đứng Kông, Đài Loan “hóa rồng”; Nhật Bản đứng thứ hai thế giới; Trung Quốc đạt mức tăng thứ hai thế giới; Trung Quốc đạt mức tăng trưởng cao nhất thế giới từ cuối thế kỷ XX).trưởng cao nhất thế giới từ cuối thế kỷ XX).

Page 11: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

II. TRUNG QUỐC

RỘNG THỨ 3 THẾ GiỚI GẦN 9,6 KM2,1,26 TỶ NGƯỜI (2000)

Page 12: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

VẠN LÝ TRƯỜNG THÀNH

Page 13: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

Tôn Dật Tiên Lương Khải Siêu

Page 14: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

1. SỰ THÀNH LÂP NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA VÀ THÀNH TỰU 10 NĂM ĐẦU XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ MỚI

* Cuộc cách mạng dân tộc ,dân chủ TQ

- Hoàn cảnh : 2 thế lực nắm quyền là Đảng cộng sản và Quốc Dân Đảng…

- Diễn biến : - ngày 20/7/1946 nội chiến bùng nổ…

- Tháng 7/1946 – 6/1947 ”Phòng ngự tích cực” vừa tìm cách tiêu hao sinh lực địch, vừa xây

dựng lực lượng…

- tháng 6/1947 – 1/10/1949 Phản công giải phóng các vùng do Đảng Quốc Dân kiểm soát…

* Ngày 1/10/1949 nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa chính thức thành lập đứng đầu là Mao Trạch Đông.

Page 15: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

ý nghĩa: - Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của đế quốc ,xóa

bỏ tàn dư phong kiến đưa TQ bước vào kỷ nguyên độc lập tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.

- CNXH trở thành hệ thống tg nối liền từ Âu sang Á.

- Có ảnh hưởng sâu sắc tới PTGP dân tộc thế giới dặc biêt là khu vực Đông Nam Á.

sự ra đời của nhà nước CHND Trung Hoa có ý nghĩa lịch

sử như thế nào?

Page 16: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

Tưởng Giới Thạch Mao trach dong 1893 - 1976

Page 17: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

ChinaChinese Civil War, 1945-49

Page 18: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ
Page 19: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC ÁBài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

I.I. Nét chung về khu vực Đông Bắc ÁNét chung về khu vực Đông Bắc ÁII. TRUNG QUỐC

THÀNH TỰU 10 NĂM ĐẦU XÂY

DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI?

Page 20: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

•THÀNH TỰU 10 NĂM ĐẦU XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

-Hoàn thành những cải cách quan trọng:….

-1952 hoàn thành khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất …

- 1953 -1957 thực hiện kế hoạch 5 năm thắng lợi bộ mặt TQ có nhiều thay đổi rõ rệt, đời sống nhân dân nâng cao .

- Đối ngoại: Tích cực ,hòa bình thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới -> Địa vị TQ nâng cao trên trường quốc tế .

14/2/1950 Ký “Hiệp ước hữu nghị đồng minh và tương trợ Trung _ Xô”….

1950 – 1953 giúp đỡ Triều tiên chống Mĩ

Giúp đỡ Việt Nam chống Pháp , Ủng hộ các nước Á, Phi, MĨ La tinh, tham gia hội nghị Băng đung 1955.

18/1/1950 thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt nam.

Page 21: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

Chu Ân Lai

Page 22: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

Năm 1954 khi Thủ tướng Chu Ân Lai lần đầu tiên bước lên vũ đài quốc tế tại hội nghị Geneva và được giới ngoại giao đánh giá rất cao.

Page 23: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

Chủ tịch Hồ Chí Minh đón Thủ tướng ...

Page 24: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

2. TRUNG QUỐC NHỮNG NĂM KHÔNG ỔN ĐỊNH

* ĐỐI NỘI

- Từ năm 1959-1978, Trung Quốc lâm vào tình trạng không ổn định về mọi mặt

* NGUYÊN NHÂN - từ năm 1959 Thực hiện đường lối “3 ngọn cờ hồng”:…

* HẬU QUẢ: - kinh tế: sản suất ngưng trệ,nạn đói diễn ra trầm trọng.

- chính trị không ổn định ->”Đại cách mạng văn hóa vô sản” (1966-1976)

- Xã hộihỗn loạn, đau thương,ảnh hưởng tai hại về sau.

- Đối ngoại: Thù địch với Liên Xô, ký thông cáo Thượng Hải (2/1972), xung đột với các nước láng giềng ….

Việc thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng” gây ra hậu quả tai hại như thế nào đối với đời sống

kinh tế - chính trị - xã hội Trung Quốc?

Page 26: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

3. Công cuộc cải cách - mở cửa3. Công cuộc cải cách - mở cửa

(từ năm 1978) (từ năm 1978)

* Đường lối cải cách - mở cửa:* Đường lối cải cách - mở cửa:

- Do Đặng Tiểu Bình khởi xướng (12/1978) và - Do Đặng Tiểu Bình khởi xướng (12/1978) và được nâng lên thành “Đường lối chung”. được nâng lên thành “Đường lối chung”.

- Nội dung- Nội dung: : Lấy phát triển kinh tế làm trung Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm,tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại nền kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc với mục tiêu biến Trung Quốc Trung Quốc với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.minh.

Page 27: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

3. Công cuộc cải cách - mở cửa3. Công cuộc cải cách - mở cửa

(từ năm 1978)(từ năm 1978)

* Thành tựu* Thành tựu::

- Kinh tế: Tiến bộ nhanh chóng, GDP hàng - Kinh tế: Tiến bộ nhanh chóng, GDP hàng năm tăng trên 8%, các ngành công nghiệp năm tăng trên 8%, các ngành công nghiệp và dịch vụ ngày càng chiếm ưu thế. Thu và dịch vụ ngày càng chiếm ưu thế. Thu nhập bình quân đầu người tăng vọt. nhập bình quân đầu người tăng vọt.

- Khoa học kỹ thuật: Thử thành công bom - Khoa học kỹ thuật: Thử thành công bom nguyên tử, phóng thành công tàu vũ trụ nguyên tử, phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người bay vào không gian. đưa con người bay vào không gian.

- Văn hóa - giáo dục: Ngày càng phát triển, - Văn hóa - giáo dục: Ngày càng phát triển, đời sống của nhân dân được nâng cao rõ đời sống của nhân dân được nâng cao rõ rệt. rệt.

Thực hiện đường lối cải cách -mở cửa, từ năm 1978 đến nayTrung Quốc đã

Đạt được những thành tựu quan trọng gì?

Page 28: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

3. Công cuộc cải cách - mở cửa3. Công cuộc cải cách - mở cửa

(từ năm 1978)(từ năm 1978)

* Thành tựu* Thành tựu::

- Đối ngoại: - Đối ngoại:

+ Bình thường hóa và khôi phục quan hệ + Bình thường hóa và khôi phục quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Việt Nam, Mông Cổ, ngoại giao với Liên Xô, Việt Nam, Mông Cổ, Ấn Độ...Ấn Độ...

+ Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với hầu + Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với hầu hết các nước trên thế giới. hết các nước trên thế giới.

+ Có nhiều đóng góp trong việc giải quyết + Có nhiều đóng góp trong việc giải quyết tranh chấp quốc tế. tranh chấp quốc tế.

Do đó, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày Do đó, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao. càng được nâng cao.

Page 29: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

+ Trung Quốc đã thu hồi Hồng Kông + Trung Quốc đã thu hồi Hồng Kông (1997 ) và Ma Cao (1999). Đài Loan vẫn (1997 ) và Ma Cao (1999). Đài Loan vẫn duy trì chính quyền riêng. duy trì chính quyền riêng.

* Ý nghĩa* Ý nghĩa::

+ Những thành tựu đạt được trong công + Những thành tựu đạt được trong công cuộc cải cách - mở cửa đã chứng minh sự cuộc cải cách - mở cửa đã chứng minh sự đúng đắn của đường lối cải cách đất nước đúng đắn của đường lối cải cách đất nước Trung Quốc; làm tăng cường sức mạnh và Trung Quốc; làm tăng cường sức mạnh và vị thế quốc tế của Trung Quốc. vị thế quốc tế của Trung Quốc.

+ Là bài học quý cho những nước đang tiến + Là bài học quý cho những nước đang tiến hành công cuộc xây dựng và đổi mới đất hành công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, trong đó có Việt Nam. nước, trong đó có Việt Nam.

Những thành tựu đó có ý nghĩa gì?

Page 30: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

Cầu lớn Nam Phố , Thượng Hải

Page 31: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

Các tòa nhà chọc trời ở Thượng Hải

Page 32: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

Thành phố Thượng Hải trong đêm

Page 33: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

*Đối ngoại :

- 1979 thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ.- Từ những năm 80 bình thường hóa quan hệ với Liên Xô,Mông cổ,…- Tấn công biên giới bắc Việt Nam (2/1979) đến 11/1991 quan hệ bình thường trở lại. - Thu hồi Hồng Công (7/1997), Ma cao (12/1999)

CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI TỪ NĂM 1978 NTN?

Page 34: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

Taiwan

4 LÃNH THỔ ĐÀI LOAN

Page 35: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

-1949 Thuộc chính quyền của Quốc dân đảng

- Trong những năm 50 khôi phục kinh tế và thực hiện 2 kế hoạch 5 năm xây dựng kinh tế đạt một số thành tựu song còn khó khăn ,tài chính vãn dựa vào Mĩ .

-Từ những năm 60 tiến hành cải cách , mở của, thực hiện chiến lược kinh tế “hướng về xuất khẩu” -> “Con rồng ” ở Đông Á với mức tăng trưởng kinh tế trung bình 8,5% năm .

-Nguyên nhân phát triển ; coi trọng giáo dục ,khoa học –kỹ thuật.

4 LÃNH THỔ ĐÀI LOAN

Page 36: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ

CỦNG CỐ BÀICỦNG CỐ BÀI

1.1. hãy nêu những chuyển biến to lớn của hãy nêu những chuyển biến to lớn của khu vực Đông Bắc Ắ sau CTTG II?khu vực Đông Bắc Ắ sau CTTG II?

22. Sự thành lập nhà nước cộng hoà nhân . Sự thành lập nhà nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa diễn ra ntn?dân Trung Hoa diễn ra ntn?

3.3. Làm các bt trong sgk Làm các bt trong sgk

Page 37: Chương 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH  (1945 - 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Ắ