Chuong 2 Quan Tri Chien Luoc

16
BM Qun trchiến lược Đại hc Thương Mi 1 Qun TrChiếnLược Chương 2 Tm nhìn CL, nhimvKD, mc tiêu CL & trách nhim xã hica DN 2.1) Sáng totm nhìn định hướng CL 2.2) Hoch định nhimv(smng) kinh doanh (Mission) 2.3) Thiếtlp các mc tiêu CL (Goals) 2.4) Lý thuyếtcổđông/đại din & Các đốitượng liên quan 2.5) Trách nhim xã hi& đạo đức KD (CSR)

description

Quan Tri Chien Luoc

Transcript of Chuong 2 Quan Tri Chien Luoc

Page 1: Chuong 2 Quan Tri Chien Luoc

BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 1

Quản Trị Chiến LượcChương 2

Tầm nhìn CL, nhiệm vụ KD, mục tiêu CL & trách nhiệm xã hội của DN

2.1) Sáng tạo tầm nhìn định hướng CL 2.2) Hoạch định nhiệm vụ (sứ mạng) kinh doanh (Mission)2.3) Thiết lập các mục tiêu CL (Goals)2.4) Lý thuyết cổ đông/đại diện & Các đối tượng liên quan2.5) Trách nhiệm xã hội & đạo đức KD (CSR)

Page 2: Chuong 2 Quan Tri Chien Luoc

BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 2

2.1) Xây dựng tầm nhìn chiến lược2.1.1) Khái niệm & Vai trò của tầm nhìn chiến lượcTầm nhìn chiến lược (Strategic vision) : “định hướng cho

tươnglai, một khát vọng của DN về những điều mà DN muốn đạt tới.”

các giá trị nền tảng cho sự phát triển bền vững

Chương 2

Chúng ta sẽ đi đâu, về đâu ?

Page 3: Chuong 2 Quan Tri Chien Luoc

BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 3

Chương 22.1.2) Những nền tảng căn bản của tầm nhìn chiến lược

Tầm nhìn

Core Value

Cổ đông Khách hàng

Nhân viênCác bên liên quan

Page 4: Chuong 2 Quan Tri Chien Luoc

BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 4

Chương 22.1.3) Các yêu cầu của tầm nhìn chiến lược

Tầm nhìn chiến lược cần phải đảm bảo:

Đơn giản, rõ ràng và dễ hiểu.

Giữ một khoảng cách đủ xa về thời gian cho phép có nhữngthay đổi lớn nhưng cũng đủ gần để tạo được sự tận tâm vàdốc sức của tập thể trong DN.

Có khả năng tạo nên sự tập trung nguồn lực trong DN có lưu ý đến qui mô và thời gian.

Thường xuyên được kết nối bởi các nhà quản trị cấp cao.

Page 5: Chuong 2 Quan Tri Chien Luoc

BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 5

Chương 22.2) Hoạch định nhiệm vụ kinh doanh2.2.1) Khái niệm & Vai trò của NVKD

NVKD (Mission) : dùng để chỉ mục đích KD, lý do và ý nghĩa của sự ra đời và tồn tại, thể hiện trách nhiệm xã hội của DN.Bản tuyên bố NVKD của DN cho phép :

Phân biệt DN này với DN khác. Khuôn khổ để đánh giá các hoạt động hiện thời cũng như

trong tương lai của DN.Lựa chọn đúng đắn các mục tiêu & chiến lược của DN.Tạo lập và củng cố hình ảnh của DN trước công chúng xã hội,

đồng thời tạo ra sự hấp dẫn đối với các đối tượng liên quan.

Page 6: Chuong 2 Quan Tri Chien Luoc

BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 6

Chương 2Các yêu cầu về bản tuyên bố NVKD :

Đảm bảo sự đồng tâm & nhất trí về mục đích và phương hướngtrong nội bộ DN.

Tạo cơ sở để huy động & phân phối các nguồn lực của DN.

Hình thành môi trường và bầu không khí kinh doanh thuận lợi.

Tạo điều kiện để chuyển hóa tầm nhìn thành các chiến lược vàbiện pháp hành động cụ thể

Page 7: Chuong 2 Quan Tri Chien Luoc

BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 7

Chương 22.2.2) 4 đặc trưng cơ bản của NVKD:

NVKD là bản tuyên bố về thái độ & triển vọng của DN. NVKD giải quyết những bất đồngNVKD định hướng khách hàngNVKD tuyên bố chính sách xã hội

Page 8: Chuong 2 Quan Tri Chien Luoc

BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 8

Chương 22.2.3) Nội dung của bản tuyên bố về sứ mạng KD

Khách hàng : Ai là người tiêu thụ sản phẩm của DN ?

Sản phẩm/ dịch vụ : Sản phẩm/dịch vụ chính của DN là gì?

Thị trường : DN cạnh tranh tại đâu?

Công nghệ : Công nghệ có phải là mối quan tâm hàng đầu của DN hay ko ?

Quan tâm đến vấn đề sống còn, phát triển và khả năng sinh lợi : DN có phảiràng buộc với các mục tiêu kinh tế hay ko ?

Triết lý kinh doanh : Đâu là niềm tin, giá trị và các ưu tiên của DN?

Tự đánh giá về mình : Năng lực đặc biệt hoặc lợi thế cạnh tranh chủ yếu củaDN là gì?

Mối quan tâm đối với hình ảnh cộng đồng: hình ảnh cộng đồng có phải là mốiquan tâm chủ yếu của DN hay không?

Mối quan tâm đối với nhân viên: thái độ của DN đối với nhân viên thế nào?

Page 9: Chuong 2 Quan Tri Chien Luoc

BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 9

Chương 22.2.4) Quá trình hoạch định NVKD của DN

Bước 1Hình

thành ý tưởng

ban đầuvề sứmạngkinh

doanh

Bước 2Phân

tích cácyếu

tố môitrường

bêntrong &

bênngoài

Bước 3Xácđịnhlại ý

tưởngvề sứmạngkinh

doanh

Bước 4Tiếnhànhxây

dựngbản sứmạngkinh

doanh

Bước 5Tiềnthẩmđịnh

bản sứmạngkinh

doanh

Bước 6Tiếnhànhthựchiện

bản sứmạngkinh

doanh

Bước 7Xemxét vàđiều

chỉnhbản sứmạngkinh

doanh

Hình 2.2 : Quá trình hoạch định sứ mạng KD

Page 10: Chuong 2 Quan Tri Chien Luoc

BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 10

Chương 22.3) Thiết lập các mục tiêu chiến lượcMục tiêu CL = Mục tiêu dài hạn + Mục tiêu thường niên2.3.1) Xác định các mục tiêu dài hạn

Tại sao phải có các mục tiêu dài hạn ? “Mục tiêu dài hạn nhằm chuyển hóa tầm nhìn và sứ mạng của DNthành các mục tiêu thực hiện cụ thể, có thể đo lường được.”

Mục tiêu là những trạng thái, những cột mốc, những tiêuthức cụ thể mà DN muốn đạt được trong khoảng thời gian nhất định.

Từng đơn vị trong DN cần có các mục đích riêng cụ thể, đolường được và đóng góp thực sự vào việc đạt được mục tiêu chungcủa DN.

Page 11: Chuong 2 Quan Tri Chien Luoc

BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 11

Chương 22.3.1) Xác định các mục tiêu dài hạnCác mục tiêu dài hạn thường gặp:

- Lợi nhuận- Hiệu quả kinh doanh- Vị thế cạnh tranh- Phát triển đội ngũ nhân sự- Quan hệ với nhân viên- Khả năng dẫn đầu về công nghệ- Trách nhiệm xã hội

Page 12: Chuong 2 Quan Tri Chien Luoc

BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 12

Chương 22.3.2) Đặc tính cơ bản của các mục tiêu CL :

Tính khả thiTính thách thứcTính linh hoạtTính đo lường đượcTính thúc đẩyTính hợp lýTính dễ hiểu

Tính khả thi > < Tính thách thức

Phần thưởng(Vật chất + Tinhthần)

Page 13: Chuong 2 Quan Tri Chien Luoc

BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 13

Chương 22.3.3) Mục tiêu thường niên

Mục tiêu dài hạn (3-5 năm) : là các kết quả DN phảiđạt được trong dài hạn. Mục tiêu dài hạn cần thiết choquá trình hoạch định chiến lược. Mục tiêu thường niên (<1năm) : là những mốc trunggian mà DN phải đạt được hàng năm để đạt các mụctiêu dài hạn. Các mục tiêu thường niên cần thiết chothực thi chiến lược. Chúng tuân theo nguyên tắcSMART(Specific, Measuarable, Assignable, Realistic, and Time-bounded).

Page 14: Chuong 2 Quan Tri Chien Luoc

BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 14

Chương 22.5) Trách nhiệm xã hội và đạo đức kinh doanh2.5.1) Trách nhiệm xã hội của DN- Trách nhiệm xã hội của DN (Corporate Social Responsibility)

bao hàm các hành động & ràng buộc nhằm bảo vệ và cải tiếnphúc lợi của xã hội đi đôi với quyền lợi của DN.

Ví dụ : CSR của tập đoàn HSBChttp://www.hsbc.com/public/groupsite/csr/en/_csr_overview.jhtml

Page 15: Chuong 2 Quan Tri Chien Luoc

BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 15

Chương 22.5.1) Trách nhiệm xã hội của DNNội dung trách nhiệm xã hội của DN :

DN phải điều chỉnh các sai sót ngay khi cần thiết.Phải hợp lực với khách hàng để cùng giải quyết các vần đề liên đới.Phải có trách nhiệm thiết lập các tiêu chuẩn ngành và tự điều chỉnh.Phải công khai thừa nhận các sai sót của mình.Phải có trách nhiệm gắn với những chương trình XH phù hợp.Phải góp phần cải tạo môi trường sinh thái.Phải theo dõi những biến đổi đang diễn ra trong XH.Phải thiết lập và tuân thủ các điều lệ hoạt động của DN.Phải có quan điểm quần chúng trong các vấn đề XHPhải cố gắng tạo ra lợi nhuận trên cơ sở hiện hữu.

Page 16: Chuong 2 Quan Tri Chien Luoc

BM Quản trị chiến lược Đại học Thương Mại 16

Chương 22.5.2) Đạo đức kinh doanh

Đạo đức kinh doanh có thể được định nghĩa như là thái độ và hành động

trong nội bộ DN mà chúng cấu thành và hỗ trợ lợi ích con người