chương 2
Transcript of chương 2
Chương 2. Trang thiết bị của công ty CNTT Nam Triệu và công nghệ
đóng tàu
2.1.Trang thiết bị của công ty.
Hiện nay công ty CNTT Nam Triệu là một trong những công ty có trang
thiết bị hiện đại vào loại nhất nước . Công ty có thể tự động hoá nhiều khâu
trong dây chuyền sản xuất của mình
Các phân xưởng vỏ ở công ty được trang bị khá đầy đủ.Một phân xưởng
có các loại máy sau:
- Máy cắt tôn tự động, bán tự động sử dụng khí gas và axetylen.
- Máy cắt tôn cơ học có thể cắt tôn dày tối đa 16 (mm).
- Máy lốc tôn 3 trục.
Các loại máy hàn bán tự dộng và cầm tay.
- Máy dập tôn
- Máy ép chấn tôn
- Máy vát mép tự động
- Các loại cẩu có thể nâng tới 100T(sắp tới có thể nâng được 400T)
- Các loại xe nâng có thể nâng được 5 tấn tôn
2.2. MỘT SỐ LOẠI MÁY THI CÔNG CỦA CÔNG TY
2.2.1. MÁY HÀN BÁN TỰ ĐỘNG VINAMAG 500A
1
Hình 2.1.MÁY HÀN VINAMAG – 500A
2.2.2. MÁY CẮT:
Hiện nay ở công ty có các loại máy cắt tự động như máy cắt CNC , máy
cắt FLASHMA .Ngoài ra công ty có rất nhiều mỏ cắt hơi bằng tay.
a b
Hình 2.2.Hai loại máy cắt tự động của công ty
Trong quá trình cắt trước hết là nung nóng mép tôn cần cắt đến nóng
chảy sau đó xả mạnh dòng oxi với áp suất cao thổi hết kim loại nóng chảy tạo
rãnh cắt. Di chuyển từ từ mỏ cắt với dòng oxi xả mạnh theo đường cắt . Khi di
chuyển mỏ cắt thì kim loại của vung tiếp theo liên tục được nung nóng đến
nhiệt độ nóng chảy gặp dòng oxi xả mạnh thì sẽ bị thổi bay đi.
Khi cắt mỏ cắt ngiêng 20300 so với đường cắt và nằm trong cùng mặt
phẳng chứa đường cắt. Mỏ cắt hơi nhấc lên để có thể quan sát được vết
cắt .Cắt xong tiến hành ngắt van oxi.
Đối với máy cắt tự động thì máy đã được lập trình sẵn và cắt theo
chương trình đã được lập
2.2.3. MÁY LỐC TÔN
Xưởng sửa chữa thường sử dụng hai loại máy lốc tôn là máy lốc tôn trục và
máy lốc tôn đĩa, tính năng cấu tạo và nguyên lý hoạt động của chúng như sau:2
Hình 2.3.Máy lốc tôn
a.Cấu tạo:
Máy lốc đĩa gồm hai thành phần chính là khung bệ và thành phần truyền
động.
Bộ truyền động bao gồm hai hệ thống truyền động:
+ Hệ thống truyền động 1 bao gồm động cơ môtơ, hộp số, dãy con lăn,
có thể quay trái hoặc phải để đưa tôn ra hoặc vào.
+ Hệ thống truyền động 2 gồm motơ gắn với cần trục tay đòn, đầu tay
đòn có gắn bánh xe đĩa, hệ thống cần trục này có thể chuyển động lên xuống
để năng hạ đĩa.
Máy lốc đĩa dùng để uốn các tấm tôn theo hình dáng vỏ bao thân tàu,
uốn mép tấm và bẻ mép.
b. Nguyên lý hoạt động:
Hệ thống đĩa và con lăn cùng quay, đồng thời đĩa từ từ hạ xuống tạo áp
lực uốn tôn theo rãnh giữa đĩa và con lăn.
c.Yêu cầu;
Trước khi đưa tôn vào uốn phải đánh dấu các đường uốn, vị trí sườn để
tiện kiểm tra bằng dưỡng mẫu. Chú ý mép của tấm dễ bị dạn nứt nên khi uốn
đĩa phải được hạ từ từ và bắt đầu từ phía có bán kính cong nhỏ nhất.
3
Với những tấm tôn lớn hoặc cong hai chiều thì máy lốc tôn không thực
hiện đạt yêu cầu nên sau khi lốc người ta phải tiếp tục uốn tôn bằng phương
pháp gia nhiệt, làm lạnh tại xưởng rèn. Phương pháp này được thực hiện bằng
cách tạo các vạch hình tam giác ở mép tấm tôn, sau đó dùng lửa rèn gia nhiệt
ở vùng tam giác đó và làm lạnh ngay tức khắc bằng cách dội nước, kim loại
vùng này co giãn một cách đột ngột làm tấm tôn cong theo hướng định
sẵn.Nguyên tắc là phải gia nhiệt và làm lạnh từ phía trong tấm tôn ra ngoài
mép.
Để lốc các cơ cấu dạng ống, côn thường các nhà máy sử dụng máy lốc
tôn 3 trục. Máy lốc 3 trục dựa theo nguyên lý: Do cả 3 trục đều quay đều tạo
áp lực ma sát giữa tôn và trục. áp lực của trục trên hạ xuống ép tấm tôn vào
các trục dưới, làm tấm tôn cong theo tiết diện trục, đồng thời quay theo trục.
2.2.4.MÁY ÉP TÔN
Máy ép dùng để tạo các thép bẻ góc, gấp mép, thép hình, hay con trạch
ở mép mạn tàu.
Hình 2.4.Máy ép chấn tôn
*) Cấu tạo:
Máy ép gồm các thành phần sau:
4
- Bệ: là tấm tôn đặt trên nền phẳng.
- Cối: thường là thép hình có hình dạng giống thép cần dập, cối được liên
kết với bệ bằng các mã, cối được gọi là khuôn dưới.
- Chày (khuôn trên): có hình dạng giống thép cần dập, chày được gắn với
trụ, di chuyển lên xuống được.
*) Yêu cầu khi ép :
Đánh dấu đường cần ép trên vật liệu trước khi ép.
Nếu cần ép đường dài phải bắt đầu từ mép tấm, sau đó chuyển dần tấm
để ếp dần vào trong lần sau hơn lần trước 3 cm, để tấm không bị uốn quá mức
và gẫy khúc người ta phải đặt gối đỡ.
2.2.5. Máy hàn bán tự động MIG kiểu MCPXC500
Mục đích sử dụng :Hàn kim loại bằng dây hàn D = 0,821,6 Năm sản
xuất 2002,hãng chế tạo :OTC DAIHEN -Japan.
Đặc tính kỹ thuật :
- Công suất (cụm nguồn) : 28,6 KW; 3pha AC 380V; 50hz; dòng
hàn 50A - 500A;điện áp hàn 15-45V .
- Cụm cấp dây :Dây 0,8-1,6 mm, tốc độ (cực đại ) 15m/p .
- Dây điện nguồn 3x16 mm2 ;chì bảo vệ 60A.
- Kích thước máy (nguồn) 348 x 592 x 642 (dài, rộng , cao), nặng 48
kg, cụm cấp dây 10kg .
5
Hình 2.4. Máy hàn tự động
Hình 2.5.Bộ cấp nguồn của máy hàn bán tự động
6
2.2.6. Máy hàn tự động
Máy hàn dạng này dùng để hàn các tấm tôn phẳng trên boong, đáy,
cũng như các chi tiết dễ hàn của các phân đoạn.N ó được cấu tạo gồm có hệ
thống cấp dây hàn tự động đưa dây xuống đều đặn và hệ thống cung cấp thuốc
hàn được đổ vào 1 phễu ở trên máy.N ó di chuyển được là nhờ 4 bánh xe có
thể chạy trên 1 đoạn ray.
Cấu tạo: Gồm mỏ hàn, bộ cấp dây hệ điều khiển, biến thế tuần hoàn,
dây cáp điện, hệ thống điều khiển.
Hình 2.6.Máy hàn tự động
Dây hàn: Dây hàn là loại dây hàn cứng có lõi thuốc, chúng có ưu
việt là ổn định khi hàn, ít tạo vNy, bề mặt đường hàn đẹp và ít khí độc. N ói
chung dây hàn lõi thuốc được dùng cho các mối hàn đối đầu cho các tổng
đoạn, dùng cho các thép hợp kim thấp và thép cường độ cao.
Lớp thuốc bảo vệ : là một thành phần rất quan trọng trong công việc
hàn. Chất lượng mối hàn phụ thuộc lớn lớp thuốc bảo vệ, thuốc bảo vệ
thường được làm từ các loại khoáng chất trong tự nhiên, các hợp kim nhào
trộn với nước thuỷ tinh ở dạng hạt.7
Lớp sứ lót: Sứ lót là một thành phần chính của CO2, ảnh hưởng trực
tiếp đến quá trình hình thành kép. Phải bảo quản sứ lót trong buồng có nhiệt
độ 600C để giữ khô ráo và chỉ lấy ra khi cần sử dụng
N guyên lý hoạt động:
- Vận hành không tải : Bật atomat và ấn nút khởi động quạt. N ghe
tiếng quạt chạy nếu thấy bất thường như va chạm cơ khí ... thì phải tắt ngay
công tắc nguồn. Kiểm tra chiều quay động cơ, quạt gió.
- Kiểm tra động cơ, chọn và lắp dây hàn, kiểm tra bộ tải dây, công tắc
cò, ru lô dây, khả năng tăng giảm áp của máy, tình trạng hoạt động của đồng
hồ khí, tình trạng bép hàn, ống bao khí...
- Vận hành khi đã thử không tải:
Kiểm tra súng hàn (kìm hàn), bật công tắc nguồn. Hàn về đặc tính
cứng, bật công tắc nguồn của biến áp điều khiển về nấc 1, chuyển công tắc
chọn chế độ về vị trí điều khiển từ xa,
Tiến hành kiểm tra mẫu: Đặt chiết áp, tốc độ cấp dây ở vị trí phù hợp
với kích cỡ, loại dây và tư thế hàn. Sau đó tiến hành hàn mẫu.
Hàn kỹ thuật vào sản phNm: Sau khi hàn mẫu đạt yêu cầu kỹ thuật,
đặt nguyên các chế độ dòng, điện áp, khí bảo vệ... tiến hành hàn kỹ thuật vào
sản phNm. Khi gây hồ quang thì thuốc hàn chảy và phủ lên bề mặt vật hàn.
Hồ quang cháy làm kim loại nóng chảy và bị đNy về phía sau tạo thành mối
hàn. Khi hàn hồ quang cháy tạo nên 1 bọc khí, hồ quang cháy liên tục trong
bọc khí đó và không phát sáng ra ngoài.
2.2.7. Máy ép 1000T -Hãng SERTOM MM SPA .Seri máy 2182-sản xuất
năm 2006
8
Thông số kỹ thuật của máy :
-Tốc độ đi xuống nhanh của xilanh 6 m/p
-Tốc độ đi xuống của Piston 180 mm/p
-Tốc độ xilanh quay trở về 7,2 m/p
-Công suất động cơ của bộ thuỷ lực 1530 kw
-Công suất động cơ của bộ làm mát 0,16 kw
-Điện thế cấp 380 V
-Tần số 50 hz
-Áp suất làm việc lớn nhất 280 Bar
-Lực ép làm việc lớn nhất 1000 T
-Lượng dầu trong bình chứa 800 lít
-Lượng dầu lớn nhất bình chứa có thể chứa được 950 lít
9
Thông số hình học :
-Hành trình xilanh 1000 mm
-Khoảng cách giữa các trục 6500 mm
-Kích thước của bệ công tác 2000x6500 mm.mm
-Chiều cao lớn nhất dưới xilanh 700 mm
-Khoảng sáng mặt thẳng đứng giữa phớt và móng 1700 mm
-Kích thước của phớt trên 670 mm
-Trọng lượng toàn bộ 130000 kg
-Kích thước máy :
Chiều dài lớn nhất 9500 mm
Chiều rộng lớn nhất 2500 mm
Chiều cao lớn nhất 7850 mm
10
Hình 2.7. Máy ép thủy lực
Cấu tạo:
Máy ép được chia ra 2 phần:Phần cố định:- Phần thân máy hệ thuỷ lực chày
cối để ép
- Tủ (tay) điều khiển máy Phần khởi động: - Pittông thuỷ lực của máy
N guyên lý hoạt động
Chuẩn bị:
- Phải kiểm tra hệ thống nước làm mát sinh hàn, van, bồn, kiểm tra hệ
thống thuỷ lực, hệ thống điện, hạn vị hành trình.
- Khi khởi động máy phải để động cơ chạy đạt vòng quay định mức được
ép thử, hành trình ép
11
- Chạy hệ dịch chuyển bàn, dịch chuyển chày ép để kiểm tra tình trạng
của thiết bị.
- Đưa bàn, chày ép về giữa máy, rút chày lên trên
- Kiểm tra kỹ thuật kích thước và yêu cầu vật ép Hoạt động:
- Đưa phôi ép vào (bằng cNu) vào vị trí cần ép
- Điều chỉnh chày ép đi xuống phôi ép theo tốc độ đã định tuỳ theo từng
phôi phẩm mà thực hiện quy trình ép.
- Trong mỗi quy trình ép phải có dưỡng mẫu để kiểm tra
Yêu cầu: - Khi ép sản phNm không được ép ở áp lực lớn nhất với thời
gian >16 giây
- Không được ép các vật có mặt phẳng nằm nghiêng (dễ trượt, làm
hỏng hệ thuỷ lực)
2.2.8. Máy lốc 3 trục MG-625G.
12
Hình 2.8.Máy lốc tôn 3 trục
Đặc tính kỹ thuật :
Kiểu MG-625G
- Chiều dày tôn lốc được max 32 mm
- Chiều rộng tôn được max 6000 mm
- Đường kính lốc nhỏ nhất 2,8 m
- Kích thước máy Dài 8490 mm, rộng 2420 mm, cao 2450 mm.
- Công suất máy 30kw, 3pha 380V, 50hz .
- Trọng lượng máy 70,1 tấn
Chuẩn bị trước khi lốc:
-Loại bỏ các ba via đối với phôi được cắt bằng oxy, tiến hành mài cẩn
thận cho hết ba via trước khi lốc .
-Loại bỏ xỉ hàn trên bề mặt tấm phôi và mài các khuyết tật vì sỉ hàn làm
bong hỏng bề mặt trục .
Nguyên lý hoạt động chung:
- Bật máy hoạt động khoảng 15 giây cho ổn định. Kiểm tra máy
- Điều khiển hệ thuỷ lực nâng trục cán lên cao 30mm. Dùng cần đưa tôn
vào máy, kiểm tra vị trí đặt tôn trên máy, hai đường mép tấm tôn phải
đặt song song với các đường tâm trục
- Điều khiển hệ thuỷ lực hạ trục cán xuống mặt tôn. Sau đó ngừng hoạt
động hệ thống thuỷ lực.
- Bấm công tắc quay trục về phía cần cuốn. Khi cuốn tới gần mép tôn thì
đảo chiều quay trục, sau 2 đến 3 lần quay trở thì điều khiển hệ thuỷ
lực hạ trục cán xuống mặt tôn một lực ban đầu rồi tiếp tục cuốn và
đảo chiều cho đến khi đạt được hình dáng mong muốn
- Ngừng máy, dùng dưỡng, thước để kiểm tra sản phẩm
13
2.2.9. Máy cắt tôn CNC .
Hình 2.9.Máy cắt CNC
Đặc tính kỹ thuật .
- Kiểu Intergraph 7500 DD
- Chiều dài tôn cắt được max 24,5 m
- Chiều rộng tôn cắt được max 6,5 m
- Chiều dày tôn cắt oxy-gas max 100 mm
- Tốc độ cắt 190- 550 mm
Cấu tạo :
Phần điều khiển: Gồm các phần chính
- Màn hình
- Bộ vi xử lý
- ổ đĩa cứng: Để lưu trữ các chương trình cắt
- ổ đĩa mềm: Để copy những chương trình cắt
- 1 động cơ sevor truyền chuyển động theo trục X
14
- 2 động cơ sevor truyền chuyển động theo trục Y
- Động cơ lên xuống mỏ cắt (mỗi mỏ 1 chiếc)
- Các công tắc, bàn phím...
Hình 2.10.Màn hình điều khiển của máy cắt tôn CNC
Thân máy:
- Dầm máy: có gắn các ray để đỡ các mỏ cắt và dẫn mỏ cắt chuyển
động theo trục X (phương ngang)
- Chân máy: Để đỡ dầm máy và được đặt trên hai đường ray cố định,
giúp máy chuyển động theo trục Y
- Mỏ cắt chuyển động theo trục X (phương ngang) nhờ động cơ sevor
quay đai thép. Các mỏ cắt được vặn chặt vào đai thép
- Máy chuyển động theo trục Y (chiều dọc) nhờ hai động cơ sevo gắn ở
hai bên chân máy qua hộp số và bánh răng chuyển động
Quy trình cắt :
- Đặt tôn lên bàn cắt, đặt vào vị trí thích hợp .
15
- Chọn mỏ cắt định sử dụng, cần thiết có thể thay bép cắt cho mỏ phù hợp
với chiều dày tôn cần cắt .
- Mở van cấp gas, cấp oxy cho máy .
- Khởi động máy theo đúng hướng dẫn .
Điều chỉnh ngọn lửa cho mỏ cắt mới thay bép cắt .Sử dụng van điều
chỉnh oxy màu xanh và van điều chỉnh gas màu đỏ lắp trực tiếp trên mỏ cắt,
điều chỉnh để nhân ngọn lửa có kích thước 2-5 mm,chiều dài ngọn lửa 250
mm.
Chuẩn bị công việc cắt và thực hiện cho việc cắt này trên bộ điều khiển
chương trình số .
Sau khi kết thúc công việc cắt đưa các mỏ này vào vị trí giữa của xà
ngang.Tắt các máy theo đúng hướng dẫn: cắt điện, khoá các van cấp gas và
các van cấp oxy .
Thu dọn sản phẩm cắt, tôn phế liệu và xỉ cắt sạch sẽ gọn gàng .
Vệ sinh sạch bụi bNn trên các đường ray, thanh răng di chuyển dọc
của máy, xà ngang và đường ray di chuyển ngang của máy .
2.2.10. Máy uốn thép định hình:
Đặc tính kỹ thuật :
- Khả năng uốn thép mỏ bản rộng 120-340mm(1 chi tiết)
- Bán kính uốn nhỏ nhất 1500mm
- Khả năng uốn thép chữ T 340mm
- Bán kính uốn nhỏ nhất 1500mm
- Lực uốn ngang theo hai hướng 250T
16
Hình 2.11.Máy uốn thép định hình
Cấu tạo:
Gồm các phần chính sau:
- Phần điều khiển :bằng máy điều khiển cầm tay .
- Phần cố định gồm 2 điểm tì nằm 2 bên phần di động
- Phần chuyển động được nối với một piton đặt bên trong thân máy, khi
uốn nó sẽ tạo ra một lực ép vào điểm cần uốn
Ngoài ra còn một số dụng cụ phụ khác như cNu bệ đỡ..
Nguyên lý hoạt động:
17
Hình 2.12.Uốn thép hình bằng máy uốn thép định hình
Sau khi tiếp nhận bản vẽ và thép định hình cần uốn, tiến hành vạch
lên trên thép định hình đường cong đúng như hình dạng cong của thép cần
uốn, bằng cách lấy mép ngoài của thép định hình làm chuNn sau đó đo các
toạ đô từ mép vào với khoảng cách 250mm một điểm .Sau đó điểm đó lại
thành đường cong cần dùng
Tiến hành đưa thép đã vạch dấu lên máy ép sau đó ép cho đến khi
đường cong vạch trên thép tạo thành một đường thẳng lúc đó dùng dưỡng
kiểm tra để hoàn thành công việc.
2.3. CÁC THIẾT BỊ KIỂM TRA QUÁ TRÌNH ĐÓNG TÀU.
Các thiết bị phục vụ cho quá trình đóng tàu như thước mét, dọi dây
căng , ống thuỷ bình (hay còn gọi là livô).
Các thiết bị kiểm tra quá trình đóng tàu như:Thước mét, dọi dây căng ,
ống thuỷ bình (hay còn gọi là livô).
Các thiết bị kiểm tra quá trình đóng tàu tại Công ty:
Thiết bị đo đạc: thước cặp 200-800mm, Panme các loại
Thước cuộn loại 5m,10m, êke loại lớn, compa vạch L=500, thước cuộn
20m, 30m, 50m, và 100m.
18
Thuỷ bình
Máy đo chiều dài
Máy siêu âm đường hàn Xquang
Máy X quang đường hàn máy siêu âm
Máy đo: đo chiều dày màng sơn vỏ tàu Đo độ cứng Brockoen của vật liệu
đóng tàu
Thiết bị thử kín nước gồm: máy tạo khí, cột đo áp suất, nước xà
phòng…
2.4. CÁC THIẾT BỊ NÂNG HẠ
2.4.1. Cẩu giàn Scanmet 1,6T-1533,1534 .
Đặc tính kỹ thuật :
- Trọng lượng nâng tối đa 1,6 T
- Khẩn u độ 12 m
- Chiều cao nâng 10 m
- Tốc độ nâng 8/1,2 m/p
Chuẩn bị trước khi vận hành:
Chuẩn bị dây buộc mã hàng cần nâng vận chuyển(dây buộc phù hợp với
mã hàng).
Thử chức năng làm việc của cơ cấu nâng, hạ, di chuyển xe cầu,di chuyển
xe con .
2.4.2. Cầu trục hai dầm hộp 40T .
Đặc tính kỹ thuật :
19
- Trọng lượng nâng tối đa 40 T
- cao độ 31,145 m
- Chiều cao nâng 17 m
- Đường chạy ray P43 171 m
- Điện áp 3pha 380V, 50hz
- Tự trọng 37,5 T
Cơ cấu nâng:
- Môtơ nâng hạ6 - 40
kw
- Trọng lượng nâng tối đa 40 T
- Tốc độ nâng 0,8- 5 m/p
- Tốc độ di chuyển xe con 5- 20 m/p
- Môtơ di chuyển xe con 2x(0,1- 0,8) kw Cơ cấu di chuyển xe cNu:
- Môtơ2x(0,37- 1,5) kw
- Vận tốc di chuyển 10- 40m/p
2.4.3. Cầu trục hai dầm hộp 16T .
Đặc tính kỹ thuật :
- Trọng lượng nâng tối đa 16 T
20
- cao độ 31,176 m
- Chiều cao nâng 17 m
- Đường chạy ray P43 171 m
- Điện áp 3pha 380V, 50hz
- Tự trọng 23 T
Cơ cấu nâng:
-Môtơ nâng hạ 2,4 - 15,1 kw
-Trọng lượng nâng tối đa 16 T
-Tốc độ nâng
-Tốc độ di chuyển xe con
-Môtơ di chuyển xe con
0,8 - 5
5 - 20
2x(0,14 - 0,65)
m/p m/p
kw
Cơ cấu di chuyển xe con:
-Môtơ 2x(0,14 - 0,65) kw
-Vận tốc di chuyển 5 - 40 m/p
21
2.4.4. Bán cổng trục :2x3,2T-AQA .
Đặc tính kỹ thuật : Cơ cấu nâng:
- Trọng nâng tối đa 2x3,2 T
- Chiều cao nâng 8 m
- Tốc độ nâng 1,3-8 m/p
- Môtơ nâng hạ 0,7 - 4,8 kw
- Tốc độ di chuyển palăng 5 - 20 m/p
- Đường ray 30x40mm.mm Điện áp 3 pha 380V-50hz .
2.4.5. Các thiết bị nâng hạ khác :
Cần trục Kone 2x15T/28m ;10T/23m
Cổng trục 200Tx65m
Cầu giàn 16T
Cầu trục SamSung 25T
Cầu trục Bánh lốp Tanodo 23T
Cần trục bánh xích Hitachi 100T
Xe nâng tự hành 100T, 200T..v.v…
22
Hình 2.13.Xe nâng tự hành 200T
23
Hình 2.14. Cần trục KONE
24
Hình 2.15.Cần trục bánh xích Hitachi
25
26