CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao...

151

Transcript of CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao...

Page 1: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC
Page 2: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

5th Floor, Sun Wah Tower, 115 Nguyen Hue, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam

t: +84 (0) 28 3827 8535 f: +84 (0) 28 3827 536 w: www. vinawealth.vn

Classified: Public

QUỸ ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU BẢO THỊNH VINAWEALTH (VFF)

ĐẠI HỘI NHÀ ĐẦU TƯ THƯỜNG NIÊN NĂM 2017 LẦN THỨ 2

--oOo--

CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI

Thời gian: Thứ Năm, ngày 31 tháng 05 năm 2018 - Từ 14 giờ 00 đến 17 giờ 00 Địa điểm: Phòng họp, Tầng 17, Tòa nhà SunWah, 115 Nguyễn Huệ, Quận 1, Tp.HCM

1. Giới thiệu và Khai mạc

2. Giới thiệu Ban Chủ tọa, Ban Thư ký, Ban Kiểm phiếu và Ban Giám sát kiểm phiếu

3. Phát biểu khai mạc của Ban Đại diện Quỹ

4. Báo cáo kết quả hoạt động của Người Điều hành Quỹ

5. Báo cáo của Ngân hàng giám sát – Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam)

6. Trình bày Báo cáo tài chính và tình hình thực hiện ngân sách 2017

7. Trình bày các vấn đề cần Đại hội thông qua

➢ Kế hoạch phân phối lợi nhuận năm 2017

➢ Kế hoạch ngân sách hoạt động của Quỹ năm 2018;

➢ Thay đổi thành viên Ban đại diện Quỹ;

➢ Công ty kiểm toán độc lập cho BCTC của Quỹ năm 2018; và

➢ Sửa đổi bổ sung điều lệ và bản cáo bạch của Quỹ;

➢ Ủy quyền cho Ban Đại diện Quỹ một số vấn đề;

➢ Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Đại hội.

8. Phần Hỏi & Đáp

9. Biểu quyết thông qua các vấn đề trình Đại hội

10. Nghỉ giải lao – Kiểm phiếu

11. Báo cáo kết quả kiểm phiếu

12. Thư ký đọc Biên bản và Nghị quyết Đại hội

13. Bế mạc

Page 3: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

5th Floor, Sun Wah Tower, 115 Nguyen Hue, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam

t: +84 (0) 28 3827 8535 f: +84 (0) 28 3827 8536 w: www.vinawealth.vn

Classified: Public

GIẤY ỦY QUYỀN

Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ QUỸ VINACAPITAL Tầng 5, Tòa Nhà Sun Wah, 115 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Tôi, người ký tên dưới đây,

Tên Nhà đầu tư (cá nhân hoặc tổ chức):

...............................................................................................................................................................................

Số CMND/Hộ chiếu/Giấy chứng nhận ĐKKD/Giấy phép thành lập số: ................................................................

Cấp ngày: ................................................ tại: .........................................................................................................

Tài khoản đầu tư số: .............................................................................................................................................

Thông tin về người đại diện theo pháp luật (đối với trường hợp Nhà đầu tư là tổ chức):

Họ và tên: ..............................................................................................................................................................

Số CMND/Hộ chiếu: ..............................................................................................................................................

Cấp ngày: ................................................ tại: .........................................................................................................

Ủy quyền cho người có tên được chọn dưới đây được đại diện Tôi tham dự Đại hội Nhà đầu tư năm 2017

lần 2 của Quỹ Đầu tư Trái phiếu Bảo Thịnh VinaWealth (“Quỹ VFF”), tổ chức vào ngày 31/05/2018 và thực hiện

các quyền của Nhà đầu tư theo quy định của Điều lệ Quỹ và các quy định pháp luật liên quan:

Ban Đại diện Quỹ

Ông Lương Quang Hiển – Chủ tịch Ban Đại diện Quỹ

Bà Nguyễn Thị Thái Thuận – Thành viên Ban Đại diện Quỹ

Hoặc:

Ông/Bà: ......................................................................................................................................................

Số CMND/Hộ chiếu: ........................................................................................................................................

Cấp ngày: .......................................... tại: .........................................................................................................

Trân trọng.

Chữ ký của Nhà đầu tư

(Đóng dấu nếu là Nhà đầu tư tổ chức)

Họ Tên:

Chức danh:

Ngày:

Người được ủy quyền

Họ Tên:

Chức danh:

Ngày:

Page 4: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

5th Floor, Sun Wah Tower, 115 Nguyen Hue, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam

t: +84 (0) 28 3827 8535 f: +84 (0) 28 3827 536 w: www.vinawealth.vn

1

Classified: Public

Số: /VFF

TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 04 năm 2018

TỜ TRÌNH

ĐẠI HỘI NHÀ ĐẦU TƯ THƯỜNG NIÊN NĂM 2017 QUỸ ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU BẢO THỊNH VINAWEALTH (“VFF”)

- Căn cứ Luật Chứng khoán được Quốc hội thông qua ngày 29/06/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Chứng khoán được Quốc hội thông qua ngày 24/11/2010;

- Căn cứ Thông tư số 212/2012/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 05/12/2012 hướng dẫn về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty quản lý quỹ;

- Căn cứ theo Thông tư 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 về việc hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ mở và Thông tư 15/2016/TT-BTC Sửa đổi một số điều của TT183/2011/TT-BTC

- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ VFF;

- Căn cứ Biên bản kiểm phiếu biểu quyết tại cuộc họp Đại hội Nhà đầu tư thường niên năm 2017 ngày 26/04/2018 của Quỹ VFF;

- Căn cứ Biên bản cuộc họp Đại hội Nhà đầu tư thường niên năm 2017 của Quỹ VFF ngày 26/04/2018;

- Và các văn bản pháp luật có liên quan.

Công ty cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital xin trình bày các vấn đề cần lấy ý kiến của Nhà đầu tư tại Đại hội Nhà đầu tư thường niên năm 2017 của Quỹ VFF như sau:

Vấn đề 1. Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2017 và báo cáo hoạt động thường niên năm 2017 của Quỹ VFF.

Vấn đề 2. Kế hoạch phân phối lợi nhuận của Quỹ VFF năm 2017.

Ủy quyền cho Ban Đại diện Quỹ VEOF quyết định phương án phân phối lợi nhuận năm 2017 gồm mức lợi nhuận và hình thức được phân phối, thời hạn và thủ tục phân phối lợi nhuận và các vấn đề có liên quan.

Vấn đề 3. Kế hoạch ngân sách hoạt động của Quỹ VFF trong năm 2018 như sau:

Page 5: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

5th Floor, Sun Wah Tower, 115 Nguyen Hue, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam

t: +84 (0) 28 3827 8535 f: +84 (0) 28 3827 536 w: www.vinawealth.vn

2

Classified: Public

STT Khoản mục Ngân Sách Ghi Chú

1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác)

150.000.000 đồng

Bao gồm phí Soát xét BCTC bán niên và phí Kiểm toán BCTC cuối năm

2 Thù Lao Ban Đại diện Quỹ

8.000.000 đồng/ Thành viên/ Quý

Nếu Thành viên Ban Đại diện Quỹ là người có liên quan của CTCP Quản lý Quỹ VinaCapital thì không được nhận thù lao.

Chi phí thực tế có thể sai lệch +10% so với ngân sách được duyệt mà không cần phải xin phê duyệt của Đại hội nhà đầu tư. Phần vượt quá 10% (nếu phát sinh) sẽ do Ban đại diện Quỹ duyệt và trình Đại hội nhà đầu tư trong kỳ Đại hội gần nhất.

Vấn đề 4. Ủy quyền cho Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital lựa chọn, thương lượng và ký hợp với cung cấp dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính của Quỹ VFF trong năm 2018 với một trong các tổ chức sau trong phạm vi ngân sách hoạt động được Đại hội nhà đầu tư thông qua.

1. Công ty TNHH PwC (Việt Nam) (“PWC”);

2. Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam (“E&Y”);

3. Công ty TNHH Grant Thornton Việt Nam (“Grant Thornton”);

4. Công ty TNHH Deloitte Việt Nam (“Deloitte”);

5. Công ty TNHH KPMG (“KPMG”).

Vấn đề 5. Miễn nhiệm và bầu bổ sung thành viên Ban đại diện Quỹ VFF

1. Miễn nhiệm thành viên Ban Đại diện Quỹ Alan Thiên Phạm

2. Bầu bổ sung thành viên Ban Đại diện Quỹ Huỳnh An Phát.

Vấn đề 6. Thông qua việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ và Bản cáo bạch của Quỹ VFF. Nội dung chi tiết theo Phụ lục đính kèm.

Vấn đề 7. Thông qua việc ủy quyền cho Ban Đại diện Quỹ được quyết định các vấn đề quy định tại Điểm b, c, f, g, h, và i Điều 20 của Điều lệ Quỹ VFF, cụ thể là những điều sau:

Page 6: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

5th Floor, Sun Wah Tower, 115 Nguyen Hue, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam

t: +84 (0) 28 3827 8535 f: +84 (0) 28 3827 536 w: www.vinawealth.vn

3

Classified: Public

Trích Điều 20, Điều lệ Quỹ:

b) Quyết định các thay đổi cơ bản trong chính sách đầu tư, mục tiêu đầu tư của Quỹ;

c) Thay đổi mức phí trả cho Ngân hàng giám sát; thay đổi Công ty Quản lý Quỹ, Ngân hàng giám sát;

f) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ban đại diện Quỹ; quyết định mức thù lao và chi phí hoạt động của Ban đại diện Quỹ;

g) Thông qua việc lựa chọn tổ chức kiểm toán được chấp thuận để kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm của quỹ;

h) Thông qua các báo cáo về tình hình tài chính, tài sản và hoạt động hàng năm của quỹ.

i) Các quyền khác theo quy định tại Điều 85 Luật chứng khoán, quy định pháp luật về doanh nghiệp./.

Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital

Tổng giám đốc (Đã ký)

Nguyễn Thị Thái Thuận

Page 7: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Classified: Public

QUỸ ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU BẢO THỊNH VINAWEALTH (VFF)

ĐIỀU LỆ QUỸ

Ngày hiệu lực 9/4/2013

Sửa đổi lần 1 ngày: 27/5/2013

Sửa đổi lần 2 ngày: 1/4/2014

Sửa đổi lần 3 ngày: 05/08/2015

Sửa đổi lần 4 ngày: 19/04/2016

Sửa đổi lần 5 ngày:19/08/2016

Sửa đổi lần 6 ngày: .../.../2018

Page 8: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 2

Classified: Public

Tháng ... năm 2018

Page 9: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 3

Classified: Public

MỤC LỤC

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ .........................................................................................................................6

II. CÁC ĐỊNH NGHĨA .........................................................................................................................7

III. NỘI DUNG CỦA ĐIỀU LỆ ............................................................................................................ 10

Chương I: Các Điều Khoản Chung ............................................................................................................. 10

Điều 1. Tên và địa chỉ liên hệ ................................................................................................................... 10

Điều 2. Nguyên tắc tổ chức của Quỹ ...................................................................................................... 10

Điều 3. Tổng vốn huy động và số lượng Chứng chỉ Quỹ chào bán .................................................. 10

Điều 4. Chỉ định đại diện huy động vốn và chào bán Chứng chỉ Quỹ ............................................... 11

Điều 5. Công ty Quản lý Quỹ ................................................................................................................... 11

Điều 6. Ngân hàng giám sát ..................................................................................................................... 11

Chương II: Các Quy Định Về Mục Tiêu, Chính Sách Và Hạn Chế Đầu Tư ....................................... 11

Điều 7. Mục tiêu đầu tư của Quỹ VFF .................................................................................................... 11

Điều 8. Chiến lược đầu tư ........................................................................................................................ 11

Điều 9. Hạn chế đầu tư ............................................................................................................................. 13

Điều 10. Hoạt động vay, cho vay, giao dịch ký quỹ .............................................................................. 14

Điều 11. Phương pháp lựa chọn đầu tư ................................................................................................ 15

CHƯƠNG III: Nhà đầu tư, Sổ Đăng Ký Nhà đầu tư Và Giao Dịch Chứng chỉ Quỹ ......................... 15

Điều 12. Nhà đầu tư và tài khoản Nhà đầu tư ...................................................................................... 15

Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của Nhà đầu tư ........................................................................................ 16

Điều 14. Sổ đăng ký Nhà đầu tư ............................................................................................................. 17

Điều 15. Giao dịch Chứng chỉ Quỹ ......................................................................................................... 18

Điều 16. Mua lại một phần, tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ ....................................................... 21

Điều 17. Giá phát hành lần đầu, giá bán/ phát hành, giá mua lại Đơn vị Quỹ VFF ........................ 22

Điều 18. Thừa kế Chứng chỉ Quỹ ........................................................................................................... 23

Chương IV: Đại hội Nhà đầu tư ................................................................................................................... 24

Điều 19. Đại hội Nhà đầu tư ..................................................................................................................... 24

Điều 20. Quyền và nhiệm vụ của Đại hội Nhà đầu tư .......................................................................... 24

Điều 21. Điều kiện, thể thức tiến hành họp Đại hội Nhà đầu tư ......................................................... 25

Điều 22. Quyết định của Đại hội Nhà đầu tư ......................................................................................... 25

Điều 23. Phản đối quyết định của Đại hội Nhà đầu tư ......................................................................... 28

Chương V: Ban đại diện Quỹ ....................................................................................................................... 28

Điều 24. Ban đại diện Quỹ ....................................................................................................................... 28

Điều 25. Tiêu chuẩn lựa chọn thành viên Ban đại diện Quỹ............................................................... 29

Page 10: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 4

Classified: Public

Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của Ban đại diện Quỹ ............................................................................. 29

Điều 27. Chủ tịch Ban đại diện Quỹ ........................................................................................................ 30

Điều 28. Thủ tục điều hành của Ban đại diện Quỹ ............................................................................... 30

Điều 29. Đình chỉ và bãi miễn thành viên Ban đại diện Quỹ ............................................................... 31

Điều 30. Cuộc họp Ban đại diện Quỹ ..................................................................................................... 31

Chương VI: Công ty Quản lý Quỹ ............................................................................................................... 32

Điều 31. Tiêu chuẩn lựa chọn Công ty Quản lý Quỹ ............................................................................ 32

Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của Công ty Quản lý Quỹ ....................................................................... 32

Điều 33. Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của Công ty Quản lý Quỹ................................ 36

Điều 34. Hạn chế hoạt động của Công ty Quản lý Quỹ ....................................................................... 37

Chương VII: Ngân hàng giám sát ................................................................................................................ 39

Điều 35. Tiêu chuẩn lựa chọn Ngân hàng giám sát ............................................................................. 39

Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng giám sát ........................................................................ 39

Điều 37. Hoạt động giám sát của Ngân hàng giám sát ....................................................................... 40

Điều 38. Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của Ngân hàng giám sát ................................. 43

Chương VIII: Các Tổ Chức Cung Cấp Dịch Vụ Liên Quan ................................................................... 44

Điều 39. Các hoạt động được ủy quyền ................................................................................................ 44

Điều 40. Tiêu chí lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan......................................................... 44

Điều 41. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan .......................................................... 44

Điều 42. Trách nhiệm của Công ty Quản lý Quỹ đối với hoạt động đã ủy quyền............................ 45

Điều 43. Chấm dứt hoạt động ủy quyền ................................................................................................ 46

Chương IX: Đại lý phân phối, Đại lý ký danh ........................................................................................... 46

Điều 44. Đăng ký hoạt động phân phối Chứng chỉ Quỹ mở ............................................................... 46

Điều 45. Hoạt động của đại lý phân phối ............................................................................................... 47

Điều 46. Quy định chung về nghiệp vụ phân phối Chứng chỉ Quỹ .................................................... 48

Chương X: Kiểm Toán, Kế Toán Và Chế Độ Báo Cáo ........................................................................... 50

Điều 47. Tiêu chuẩn lựa chọn và thay đổi Công ty Kiểm toán ........................................................... 50

Điều 48. Năm tài chính ............................................................................................................................. 50

Điều 49. Chế độ kế toán ........................................................................................................................... 50

Điều 50. Báo cáo tài chính ....................................................................................................................... 50

Điều 51. Báo cáo khác .............................................................................................................................. 50

Chương XI: Giá Trị Tài Sản Ròng Của Quỹ .............................................................................................. 51

Điều 52. Xác định giá trị tài sản ròng ...................................................................................................... 51

Điều 53. Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ ............................................................. 51

Page 11: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 5

Classified: Public

Điều 54. Quy trình định giá tài sản quỹ .................................................................................................. 52

Điều 55. Đền bù thiệt hại cho Nhà đầu tư, quỹ ..................................................................................... 52

Điều 56. Nguyên tắc, tiêu chí lựa chọn, thay đổi tổ chức cung cấp báo giá .................................... 53

Chương XII: Lợi Nhuận Và Chi Phí Quản Lý ............................................................................................ 53

Điều 57. Lợi nhuận của quỹ ..................................................................................................................... 53

Điều 58. Chi phí hoạt động của quỹ ....................................................................................................... 54

Chương XIII: Tái Cơ Cấu Quỹ ...................................................................................................................... 55

Điều 59. Các điều kiện hợp nhất, sáp nhập .......................................................................................... 55

Điều 60. Các điều kiện tách quỹ .............................................................................................................. 55

Điều 61. Các điều kiện giải thể quỹ ........................................................................................................ 56

Chương XIV: Giải Quyết Các Xung Đột Về Lợi Ích ................................................................................. 56

Điều 62. Kiểm soát xung đột lợi ích. ....................................................................................................... 56

Chương XV: Công Bố Thông Tin Và Sửa Đổi, Bổ Sung Điều Lệ ........................................................ 57

Điều 63. Công bố thông tin, cung cấp thông tin cho Nhà đầu tư ....................................................... 57

Điều 64. Sửa đổi, bổ sung điều lệ ........................................................................................................... 57

Điều 65. Đăng ký điều lệ ........................................................................................................................... 58

Điều 66. Điều khoản thi hành ................................................................................................................... 58

Các Phụ lục Đính Kèm ................................................................................................................................... 58

Phụ lục số 1: CAM KẾT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ................................................................ 59

Phụ lục số 2: CAM KẾT CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT .................................................................. 61

Phụ lục số 3: CAM KẾT CHUNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ VÀ NGÂN HÀNG GIÁM SÁT ... 62

Phụ lục số 4: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG CỦA QUỸ VFF ..................... 62

Page 12: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 6

Classified: Public

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

Việc thành lập và hoạt động của Quỹ VFF và các vấn đề liên quan chịu sự điều chỉnh của:

- Luật Chứng Khoán 70/2006/QH11 do Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

ban hành ngày 29 tháng 6 năm 2006, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2007; Luật số

62/2010/QH12 ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2010 sửa đổi một số điều của Luật chứng

khoán số 70/2006/QH11;

- Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ban hành ngày 20 tháng 07 năm 2012 quy định chi tiết và

hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán sửa đổi, bổ sung một số điều của

Luật chứng khoán;

- Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ban hành ngày 26 tháng 06 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số

điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 07 năm 2012 của Chính phủ quy định

chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung

một số điều của Luật Chứng khoán;

- Nghị định 108/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Chính Phủ quy định xử phạt vi

phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán;

- Thông tư số 217/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn

thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng

khoán; Thông tư số 36/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 04 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số

điều của Thông tư số 217/2013/TT-BTC, có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 06 năm 2017;

- Thông tư số 212/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài Chính hướng dẫn

thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý Quỹ;

- Thông tư 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn công

bố thông tin trên thị trường chứng khoán;

- Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài Chính hướng dẫn

thành lập và quản lý quỹ mở;

- Thông tư số 15/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ

sung một số điều của Thông tư 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn về

việc thành lập và quản lý quỹ mở;

- Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính ban hành quy định về hành nghề chứng khoán

- ;

- Các văn bản pháp lý có liên quan khác.

Page 13: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 7

Classified: Public

II. CÁC ĐỊNH NGHĨA

“Quỹ” hoặc “Quỹ VFF” Là Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Bảo Thịnh VinaWealth, thực hiện chào bán

Chứng chỉ Quỹ ra công chúng, được thành lập theo quy định của pháp

luật về chứng khoán và Điều lệ Quỹ.

“Công ty Quản lý Quỹ” Là Công Ty Cổ Phần Quản Lý Quỹ VinaCapital (sau đây được gọi tắt là

“VinaCapital”), được thành lập theo giấy phép thành lập và hoạt động số

31/UBCK-GP do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 14/04/2008.

Giấy phép điều chỉnh số 33/GPĐC-UBCK do Ủy ban Chứng khoán Nhà

nước cấp ngày 02/05/2018 hoặc bất kể Công ty Quản lý Quỹ nào khác

được chỉ định thay thế.

Công Ty Cổ Phần Quản Lý Quỹ VinaCapital được uỷ thác quản lý Quỹ

VFF, có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều lệ này.

"Ngân hàng giám sát" Là Ngân hàng TNHH một thành viên Standard Chartered (Việt Nam)

(“SCBVN”), hoạt động theo Giấy phép hoạt động số 236/GP-NHNN do

Ngân hàng Nhà nước cấp ngày 08 tháng 09 năm 2008 và Giấy chứng

nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số 08/GCN-UBCK do Uỷ

ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 07 tháng 05 năm 2015 hoặc bất

kỳ Ngân hàng giám sát nào được chỉ định thay thế, cung cấp các dịch

vụ: (i) bảo quản, lưu ký chứng khoán, tài liệu xác nhận quyền sở hữu tài

sản hợp pháp của quỹ; các hợp đồng kinh tế, các chứng từ có liên quan

đến tài sản của Quỹ đồng thời giám sát hoạt động của Quỹ; (ii) thực

hiện chức năng giám sát toàn bộ hoạt động quản lý tài sản của quỹ do

Công ty Quản lý Quỹ thực hiện. Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng giám

sát được quy định tại Điều lệ này.

“Công ty kiểm toán” Là công ty kiểm toán độc lập của Quỹ VFF, thực hiện việc kiểm toán

hàng năm tài sản của Quỹ VFF và nằm trong Danh sách Công ty kiểm

toán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận. Công ty kiểm

toán do Đại hội Nhà Đầu tư chỉ định.

“Điều lệ Quỹ VFF” Bao gồm văn bản này, các Phụ lục đính kèm và các sửa đổi bổ sung

hợp pháp (nếu có). Điều lệ Quỹ được Đại hội Nhà Đầu tư thảo luận phù

hợp với các văn bản pháp lý có liên quan tại Việt Nam.

“Bản cáo bạch” Là tài liệu hoặc dữ liệu điện tử công khai những thông tin chính xác,

trung thực, khách quan liên quan đến việc chào bán và lưu hành Chứng

chỉ Quỹ của Quỹ.

“Hợp đồng giám sát” Là hợp đồng được ký kết giữa Công ty Quản lý Quỹ và Ngân hàng giám

sát được thông qua bởi Đại hội Nhà Đầu tư của Quỹ.

“Nhà Đầu tư” Là cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài nắm giữ Chứng chỉ Quỹ.

“Đại hội Nhà Đầu tư” Là đại hội của Nhà Đầu tư có quyền biểu quyết được tổ chức thường kỳ

hoặc bất thường để thông qua các vấn đề quan trọng có liên quan đến

Quỹ. Đại hội Nhà Đầu tư là cơ quan quyền lực cao nhất của Quỹ.

“Ban đại diện Quỹ” Là những người đại diện cho Nhà Đầu tư được Đại hội Nhà Đầu tư bầu

ra để thay mặt Nhà Đầu tư thực hiện việc giám sát các hoạt động của

Quỹ, Công ty Quản lý Quỹ và Ngân hàng giám sát.

“Vốn điều lệ ban đầu” Là tổng số vốn bằng tiền do tất cả Nhà Đầu tư thực góp tại đợt phát

Page 14: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 8

Classified: Public

hành Chứng chỉ Quỹ lần đầu ra công chúng và được ghi trong Điều lệ

này. Trong quá trình hoạt động, vốn của Quỹ thay đổi thì Vốn điều lệ

của Quỹ sẽ thay đổi tương ứng.

“Đơn vị Quỹ” Là vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau. Mệnh giá Đơn vị

Quỹ của đợt phát hành lần đầu là 10.000 đồng/ đơn vị. Mỗi Đơn vị Quỹ

đại diện cho phần lợi nhuận và vốn như nhau của Quỹ.

“Chứng chỉ Quỹ đầu tư VFF” (Sau đây gọi là Chứng chỉ Quỹ - CCQ) là chứng khoán do Công ty Quản

lý Quỹ đại diện cho Quỹ phát hành, dưới dạng bút toán hoặc ghi sổ, xác

nhận quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà Đầu tư đối với tài sản hoặc

vốn của Quỹ theo tỷ lệ tương ứng với số Đơn vị Quỹ của Nhà Đầu tư đó

đang sở hữu.

“Giá bán/Giá phát hành”

Là mức giá Nhà Đầu tư phải thanh toán để mua một Đơn vị Quỹ. Giá

bán/Giá phát hành bằng mệnh giá (trong đợt chào bán lần đầu ra công

chúng) cộng thêm phí phát hành được quy định tại Bản cáo bạch; Giá

bán/Giá phát hành tại các kỳ giao dịch sau khi Quỹ thành lập bằng giá trị

tài sản ròng trên một Đơn vị Quỹ tại ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ cộng

thêm phí phát hành tại các kỳ giao dịch được quy định tại Bản cáo bạch.

“Giá mua lại”

Là mức giá mà Công ty Quản lý Quỹ phải thanh toán để mua lại từ Nhà

Đầu tư một Đơn vị Quỹ. Giá mua lại bằng giá trị tài sản ròng trên một

Đơn vị Quỹ trừ đi phí mua lại Chứng chỉ Quỹ đã quy định tại Điều lệ

Quỹ.

“Phí quản lý quỹ” Là phí phải trả cho Công ty Quản lý Quỹ cung cấp dịch vụ quản lý quỹ

đã được quy định tại Điều lệ Quỹ.

“Phí phát hành/phí mua lại” Là phí mà Nhà Đầu tư phải trả khi mua/bán một đơn vị Chứng chỉ Quỹ.

Phí phát hành tính theo tỷ lệ phần trăm trên số tiền đăng ký mua và phí

mua tính theo tỷ lệ phần trăm trên tổng giá trị mua lại Quy định tại điều

lệ này.

“Cổ tức Quỹ” Là số lợi nhuận còn lại của Quỹ sau khi trừ đi các chi phí hợp lệ và

được Đại hội Nhà Đầu tư quyết định chia theo tỷ lệ sở hữu của Nhà Đầu

tư.

“Năm tài chính” Là mười hai tháng tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng

12 năm dương lịch hàng năm. Năm tài chính đầu tiên của Quỹ sẽ được

tính từ ngày Quỹ được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng

nhận đăng ký lập quỹ cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó.

“Giá trị tài sản ròng của

Quỹ”

Là tổng giá trị các tài sản và các khoản đầu tư do Quỹ sở hữu trừ đi các

nghĩa vụ nợ của Quỹ tại ngày trước Ngày định giá.

“Ngày định giá” Là ngày mà Công ty Quản lý Quỹ xác định Giá trị Tài sản ròng của Quỹ

theo quy định tại Luật Chứng Khoán và Điều lệ Quỹ.

“Ngày giao dịch Chứng chỉ

Quỹ T”

Là ngày định giá mà Công ty Quản lý Quỹ, thay mặt Quỹ, phát hành và

mua lại Chứng chỉ Quỹ.

“Thời điểm đóng sổ lệnh” Là thời điểm cuối cùng mà đại lý phân phối nhận lệnh giao dịch từ Nhà

Đầu tư để thực hiện giao dịch Chứng chỉ Quỹđược quy định cụ thể tại

Điều 15 Điều lệ này và Bản cáo bạch của Quỹ.

Page 15: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 9

Classified: Public

“Quỹ mở” Là quỹ đại chúng mà Chứng chỉ Quỹ đã chào bán ra công chúng phải

được mua lại theo yêu cầu của Nhà Đầu tư.

“Thông tin nội bộ” Là thông tin liên quan đến công ty đại chúng hoặc quỹ đại chúng chưa

được công bố mà nếu được công bố có thể ảnh hưởng lớn đến giá

chứng khoán của công ty đại chúng hoặc quỹ đại chúng đó (Khoản 32

Điều 6 Luật Chứng Khoán 70/2006/QH11).

“Người biết thông tin nội bộ” Được hiểu theo định nghĩa tại Khoản 33 Điều 6 Luật Chứng Khoán

70/2006/QH11)

“Người Có Liên Quan” Được hiểu theo định nghĩa tại Khoản 34 Điều 6 Luật Chứng Khoán

70/2006/QH11)

“Giấy tờ có giá” Giấy tờ có giá là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức

phát hành giấy tờ có giá với người sở hữu giấy tờ có giá trong một thời

hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều kiện khác theo Khoản 8 Điều

6 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12.

“Ngày” Là ngày làm việc theo dương lịch, trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, các

ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luậtvà/hoặc các ngày nghỉ theo

Chính sách/Quy định nội bộ của Công ty Quản lý Quỹ.

“Dịch vụ quản trị quỹ đầu tư

và dịch vụ đại lý chuyển

nhượng”

Là các dịch vụ được chi tiết tại khoản 27 Điều 2 Thông tư 183/2011/TT-

BTC ban hành ngày 16 tháng 12 năm 2011.

Page 16: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 10

Classified: Public

III. NỘI DUNG CỦA ĐIỀU LỆ

Chương I: Các Điều Khoản Chung

Điều 1. Tên và địa chỉ liên hệ

Tên tiếng Việt: Quỹ Đầu Tư Trái phiếu Bảo Thịnh VinaWealth

Tên tiếng Anh: VinaWealth Enhanced Fixed Income Fund

Tên viết tắt: VFF

Địa chỉ liên hệ:

Công ty Cổ phần Quản Lý Quỹ VinaCapital

Tầng 5, Tòa nhà SunWah, 115 Nguyễn Huệ, Quận 1, Tp. HCM, Việt Nam

Điện thoại: (84 – 28)- 3827 8535Fax: (84 - 28) 3827 8536

Điều 2. Nguyên tắc tổ chức của Quỹ

Quỹ VFF là Quỹ đại chúng dạng mở mà Chứng chỉ Quỹ đã chào bán ra công chúng phải được mua lại

theo yêu cầu của Nhà Đầu tư.

Đại hội Nhà Đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán gồm tất cả các Nhà Đầu tư, là cơ quan quyết định cao nhất

của quỹ đầu tư chứng khoán.

Ban Đại diện Quỹ sẽ do Đại hội Nhà đầu tư bầu ra để giám sát các hoạt động thường xuyên của Quỹ,

Công ty Quản lý Quỹ và Ngân hàng giám sát.

Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapitalđược Đại hội Nhà Đầu tư chỉ định là đại diện theo pháp luật

của Quỹ.

Ngân hàng giám sát cung cấp dịch vụ giám sát hoạt động Quỹ VFF do Công ty Quản lý Quỹ lựa chọn và

được Đại hội Nhà Đầu tư thông qua1. Tài sản của Quỹ VFF được lưu ký và giám sát bởi Ngân hàng giám

sát.

Điều 3. Tổng vốn huy động và số lượng Chứng chỉ Quỹ chào bán

Vốn Điều lệ ban đầu là tổng số vốn bằng tiền do tất cả Nhà Đầu tư thực góp tại đợt phát hành Chứng chỉ

Quỹ lần đầu ra công chúng và không thấp hơn 50 tỷ đồng. Mệnh giá của mỗi Đơn vị Quỹ là mười nghìn

(10.000) đồng.

Nhà Đầu tư góp vốn bằng tiền Đồng Việt Nam dưới hình thức chuyển khoản hoặc chuyển tiền vào tài

khoản của Quỹ mở tại Ngân hàng giám sát.

Trong quá trình hoạt động, vốn của Quỹ thay đổi thì điều khoản này thay đổi tương ứng.

1 Khoản 1 điều 35 thông tư 183/2011/TT-BTC

Page 17: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 11

Classified: Public

Điều 4. Chỉ định đại diện huy động vốn và chào bán Chứng chỉ Quỹ

Đại diện theo pháp luật của Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital được chỉ định là đại diện huy động

vốn và chào bán Chứng chỉ Quỹ.

Điều 5. Công ty Quản lý Quỹ

Công ty Quản lý Quỹ: Cộng ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital.

Giấy phép thành lập và hoạt động số: 31/UBCK-GP được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (“UBCKNN”)

cấp ngày 14 tháng 04 năm 2008. Giấy phép điều chỉnh số 33/GPĐC-UBCK do UBCKNN cấp ngày 20

tháng 04 năm 2012. Giấy phép điều chỉnh số 50/GPĐC-UBCK do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp

ngày 25 tháng 09 năm 2012. Giấy phép điều chỉnh số 12/GPĐC-UBCK do Ủy ban Chứng khoán Nhà

nước cấp ngày 09 tháng 06 năm 2014. Giấy phép điều chỉnh số 14/GPĐC-UBCK do Ủy ban Chứng

khoán Nhà nước cấp ngày 10 tháng 10 năm 2014. Giấy phép điều chỉnh số 06/GPĐC-UBCK do

UBCKNN cấp ngày 10 tháng 07 năm 2017. Giấy phép điều chỉnh số 33/GPĐC-UBCK do UBCKNN cấp

ngày 02 tháng 05 năm 2018

Trụ sở chính: Tầng 5, Tòa nhà Sun Wah, 115 Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Điện thoại: (84 – 28) 3827 8535 Fax: (84 – 28) 3827 8536

Điều 6. Ngân hàng giám sát

Ngân hàng TNHH một thành viên Standard Chartered (Việt nam) (“SCBVN”), hoạt động theo Giấy phép

hoạt động số 236/GP-NHNN do Ngân hàng Nhà nước cấp ngày 08 tháng 09 năm 2008 và Giấy chứng

nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số 08/GCN-UBCK do UBCKNN cấp ngày 07 tháng 05 năm

2015.

Địa chỉ: Phòng 1810 - 1815, Tầng 18, Tòa nhà Keangnam Hanoi Landmark, Lô E6, Phạm Hùng, Quận

Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.

Điện thoại: (84-24) 3936 8000 Fax: (84-24) 3248 4355

Chương II: Các Quy Định Về Mục Tiêu, Chính Sách Và Hạn Chế Đầu Tư

Điều 7. Mục tiêu đầu tư của Quỹ VFF

VFF hướng đến tối đa hóa lợi nhuận Đầu tư bao gồm lãi và sự tăng trưởng vốn đầu tư chủ yếu thông qua

đầu tư vào danh mục trái phiếu và các chứng khoán có thu nhập cố định và thả nổi (phát hành bởi chính

phủ, cơ quản thuộc chính phủ), thị trường tiền tệ, trái phiếu doanh nghiệp và chứng từ có giá.

Điều 8. Chiến lược đầu tư

VinaCapital tin rằng thị trường trái phiếu Việt Nam đang phát triển và mang lại cơ hội gia tăng giá trị đầu

tư thông qua đội ngũ chuyên viên của công ty. Chúng tôi sẽ khai thác tối đa thế mạnh từ Tập đoàn

VinaCapital và đội ngũ chuyên viên đầu tư trái phiếu giàu kinh nghiệm để nắm bắt các cơ hội đầu tư.

Page 18: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 12

Classified: Public

Chúng tôi áp dụng phương pháp phân tích chặt chẽ nhằm tìm kiếm các cơ hội đầu tư tốt nhất với mức rủi

ro nhất định.

Cơ hội đầu tư được xác định dựa trên sự kết hợp giữa phương pháp đánh giá từ tổng hợp đến chi tiết và

từ chi tiết đến tổng hợp theo quy trình đầu tư thực tiễn và giám sát đầu tư chặt chẽ nhằm cơ cấu danh

mục đầu tư hiệu quả. Phương pháp đánh giá từ tổng hợp đến chi tiết kết hợp với việc đánh giá các yếu

tố vĩ mô giúp quyết định phân bổ danh mục đầu tư của Quỹ VFF vào những tài sản có thể mang lại thu

nhập cao nhất. Phương pháp đánh giá từ chi tiết đến tổng hợp kết hợp với nghiên cứu và đánh giá tình

hình kinh tế vi mô, xem xét các mối liên hệ trong quá khứ giúp tìm kiếm những tài sản bị định giá thấp và

tâm lý thị trường đối với yếu tố cung cầu nhằm xác định cơ hội đầu tư tốt nhất.

Việc xác định cơ cấu danh mục đầu tư của Quỹ VFF gồm 4 bước: tập trung vào kỳ hạn, xác định đường

cong lãi suất, phân bổ ngành và lựa chọn tổ chức phát hành. Chúng tôi sẽ thường xuyên xem xét các yếu

tố cơ bản, giá trị và mối quan hệ thị trường nhằm đạt kết quả cao hơn thị trường, giảm thiểu rủi ro và tuân

thủ các quy định của quỹ và các quy định về mặt pháp lý.

8.1 Lĩnh vực, ngành nghề đầu tư: Các sản phẩm tài chính mà Quỹ VFF dự định đầu tư sẽ bao gồm

nhưng không giới hạn:

a) Trái phiếu Chính phủ hoặc có bảo lãnh của Chính phủ;

b) Trái phiếu doanh nghiệp Nhà nước hoặc bán doanh nghiệp Nhà nước;

c) Trái phiếu công ty;

d) Trái phiếu chuyển đổi;

e) Tiền gửi ngân hàng tại Việt nam;

f) Các công cụ thị trường tiền tệ;

g) Giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về Ngân hàng.

8.2 Cơ cấu đầu tư: tài sản của Quỹ VFF dự kiến sẽ được đầu tư theo tỉ lệ sau:

STT Loại tài sản Dự kiến

1 Trái phiếu chính phủ và phiếu của các tổ chức của

chính phủ hay được chính phủ bảo lãnh.

50% – 100%

2 Thị trường tiền tệ, trái phiếu doanh nghiệp, giấy tờ

có giá và tiền gửi tại các tổ chức tín dụng.

0% – 50%

Cơ cấu tài sản đầu tư nói trên là cơ cấu mục tiêu, tùy tình hình thị trường Công ty Quản lý Quỹ sẽ

thay đổi cơ cấu đầu tư cho phù hợp với chiến lược đầu tư để đạt được mục tiêu đầu tư của Quỹ VFF.

8.3 Các loại tài sản Quỹ được phép đầu tư: sau đây là những tài sản mà quỹ được phép đầu tư:

a) Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật về ngân hàng;

Page 19: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 13

Classified: Public

b) Ngoại tệ, công cụ thị trường tiền tệ bao gồm giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng theo quy

định của pháp luật liên quan;

c) Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương;

d) Cổ phiếu niêm yết, cổ phiếu đăng ký giao dịch, trái phiếu niêm yết của các tổ chức phát hành

hoạt động theo pháp luật Việt Nam;

e) Cổ phiếu, trái phiếu chuẩn bị niêm yết, chuẩn bị đăng ký giao dịch phát hành bởi các tổ chức phát

hành hoạt động theo pháp luật Việt Nam; trái phiếu doanh nghiệp phát hành bởi tổ chức niêm yết

có bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng hoặc cam kết mua lại của tổ chức phát hành;

Trường hợp đầu tư vào các tài sản quy định tại điểm này phải đáp ứng các điều kiện sau:

i. Được Ban Đại diện Quỹ chấp thuận bằng văn bản về loại (mã) trái phiếu, số lượng, giá

trị giao dịch, thời điểm thực hiện;

ii. Có đủ tài liệu chứng minh tổ chức phát hành sẽ hoàn tất hồ sơ đăng ký giao dịch hoặc

niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán trong thời hạn mười hai (12) tháng, kể từ ngày

thực hiện giao dịch.

f) Chứng khoán phái sinh niêm yết và giao dịch tại các Sở Giao dịch Chứng khoán, nhằm mục tiêu

phòng ngừa rủi ro;

g) Quyền phát sinh gắn liền với chứng khoán mà quỹ đang nắm giữ.

Công ty Quản lý Quỹ chỉ được đầu tư tiền gửi, công cụ tiền tệ quy định tại điểm a, b Khoản 2 Điều

8 phát hành bởi các tổ chức tín dụng trong danh sách đã được Ban đại diện Quỹ phê duyệt bằng

văn bản.

Điều 9. Hạn chế đầu tư

9.1 Vốn và tài sản của Quỹ khi được đầu tư phải tuân thủ các quy định sau:

a) Cơ cấu danh mục đầu tư của Quỹ VFF phải bao gồm ít nhất tám mươi phần trăm (80%) trái

phiếu, và giấy tờ có giá và các công cụ có thu nhập cố định, đồng thời phải bảo đảm:

b) Không được đầu tư quá ba mươi phần trăm (30%) tổng giá trị tài sản của quỹ vào các tài sản quy

định tại điểm a, b, d, e và f khoản 3 Điều 8 của Điều lệ Quỹ này, phát hành bởi một công ty hoặc

một nhóm công ty có quan hệ sở hữu với nhau, trong đó phần đầu tư vào chứng khoán phái sinh

bằng giá trị cam kết của hợp đồng xác định theo quy định tại có liên quan;

c) Không được đầu tư quá hai mươi phần trăm (20%) tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán

đang lưu hành của một tổ chức phát hành, kể cả các loại giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng,

trái phiếu, (trừ trái phiếu Chính phủ) cổ phiếu có quyền biểu quyết, cổ phiếu ưu đãi không có

quyền biểu quyết, trái phiếu chuyển đổi;

d) Không được đầu tư vào chứng khoán của một tổ chức phát hành quá mười phần trăm (10%)

tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của tổ chức đó, ngoại trừ trái phiếu Chính phủ;

Page 20: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 14

Classified: Public

e) Không được đầu tư quá mười phần trăm (10%) tổng giá trị tài sản của quỹ vào các tài sản quy

định tại điểm e khoản 3 Điều 8, ngoại trừ trái phiếu Chính phủ;

f) Tại mọi thời điểm, tổng giá trị cam kết trong các giao dịch chứng khoán phái sinh, dư nợ vay và

các khoản phải trả của quỹ không được vượt quá giá trị tài sản ròng của quỹ;

g) Không được đầu tư vào các quỹ đầu tư chứng khoán, cổ phiếu của các công ty đầu tư chứng

khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam;

h) Không được đầu tư trực tiếp vào bất động sản, đá quý, kim loại quý hiếm.

9.2 Trừ trường hợp quy định tại điểm f, g, h khoản 4 Điều này, cơ cấu đầu tư của quỹ mở được phép sai

lệch nhưng chỉ do các nguyên nhân khách quan như sau:

a) Biến động giá trên thị trường của tài sản trong danh mục đầu tư của quỹ;

b) Thực hiện các khoản thanh toán hợp pháp của quỹ;

c) Thực hiện lệnh giao dịch của Nhà đầu tư.

d) Hoạt động hợp nhất, sáp nhập các tổ chức phát hành;

e) Quỹ mới được cấp phép thành lập hoặc do tách quỹ, hợp nhất quỹ, sáp nhập quỹ mà thời gian

hoạt động không quá sáu (06) tháng, tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ;

f) Quỹ đang trong thời gian giải thể.

9.3 Công ty Quản lý Quỹ phải điều chỉnh lại danh mục đầu tư đáp ứng các hạn mức đầu tư theo quy định

tại khoản 1 Điều này trong thời hạn ba (03) tháng, kể từ ngày sai lệch phát sinh.

9.4 Trường hợp Công ty Quản lý Quỹ không tuân thủ các hạn chế đầu tư theo quy định của pháp luật

hoặc Điều lệ Quỹ, Công ty Quản lý Quỹ có trách nhiệm điều chỉnh lại danh mục đầu tư trong thời hạn

muời lăm (15) ngày, kể từ ngày sai lệch phát sinh. Trong trường hợp này, Công ty Quản lý Quỹ phải chịu

mọi chi phí phát sinh liên quan đến các giao dịch này và các tổn thất (nếu phát sinh). Nếu phát sinh lợi

nhuận, thì phải hạch toán ngay mọi khoản lợi nhuận có được cho quỹ.

Điều 10. Hoạt động vay, cho vay, giao dịch ký quỹ

10.1 Công ty Quản lý Quỹ không được

a) Sử dụng vốn và tài sản của quỹ để cho vay hoặc bảo lãnh cho bất kỳ khoản vay nào, trừ trường

hợp đầu tư tiền gửi theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 8 Điều lệ này.

b) Vay để đầu tư, trừ trường hợp vay ngắn hạn để trang trải các chi phí cần thiết cho Quỹ hoặc thực

hiện thanh toán các giao dịch Chứng chỉ Quỹ với Nhà Đầu tư. Tổng giá trị các khoản vay ngắn

hạn của Quỹ, không bao gồm các khoản tạm ứng, các khoản phải trả, không được quá năm phần

trăm (5%) Giá trị Tài sản ròng của Quỹ tại mọi thời điểm và thời hạn vay tối đa là ba mươi (30)

ngày.

Page 21: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 15

Classified: Public

c) Sử dụng tài sản của Quỹ để thực hiện các giao dịch ký quỹ (vay mua chứng khoán) cho Quỹ

hoặc cho bất kỳ cá nhân, tổ chức khác; không được sử dụng tài sản của Quỹ thực hiện các giao

dịch bán khống, cho vay chứng khoán.

10.2 Quỹ VFF được thực hiện giao dịch mua bán lại Trái phiếu Chính phủ (nghiệp vụ Repo) theo quy

định của Bộ Tài chính về quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ.

Điều 11. Phương pháp lựa chọn đầu tư

11.1 Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với các công cụ thị trường tiền tệ, giấy tờ có giá.

Lựa chọn các công cụ thị trường tiền tệ có kỳ hạn hợp lý nhất cân đối giữa mức độ rủi ro và lợi

nhuận, thay đổi phù hợp với điều kiện thị trường thực tế.

11.2 Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với công cụ nợ và trái phiếu.

Lựa chọn các công cụ nợ có kỳ hạn hợp lý nhất cân đối giữa mức độ rủi ro và lợi nhuận, thay đổi phù

hợp với đường cong lãi suất.

CHƯƠNG III: Nhà Đầu tư, Sổ Đăng Ký Nhà Đầu tư và Giao dịch Chứng chỉ Quỹ

Điều 12. Nhà Đầu tư và tài khoản Nhà Đầu tư

12.1 Nhà Đầu tư của Quỹ có thể là pháp nhân, cá nhân trong và ngoài nước. Nhà Đầu tư không chịu

trách nhiệm pháp lý hoặc nghĩa vụ khác với Quỹ ngoài trách nhiệm trong phạm vi số Chứng chỉ Quỹ mà

họ sở hữu. Nhà Đầu tư pháp nhân bao gồm các tổ chức kinh tế, xã hội được pháp luật Việt Nam công

nhận. Nhà Đầu tư pháp nhân cử người đại diện hợp pháp đại diện cho số Chứng chỉ Quỹ mà mình sở

hữu. Việc đề cử, hủy bỏ hay thay thế người đại diện này phải được thông báo bằng văn bản, do người

đại diện theo pháp luật của Nhà Đầu tư pháp nhân ký. Hạn chế về tỷ lệ nắm giữ Chứng chỉ Quỹ của Nhà

Đầu tư nước ngoài sẽ tuân theo quy định của pháp luật hiện hành từng thời điểm.

12.2 Đối với Nhà Đầu tư lần đầu giao dịch Chứng chỉ Quỹ, Công ty Quản lý Quỹ, tổ chức cung cấp dịch

vụ có liên quan, hoặc đại lý phân phối phải tổng hợp thông tin nhận biết Nhà Đầu tư, người được hưởng

lợi (nếu có) và mở tài khoản giao dịch Chứng chỉ Quỹ cho Nhà Đầu tư trên cơ sở giấy đề nghị đăng ký

giao dịch Chứng chỉ Quỹ do Công ty Quản lý Quỹ và/hoặc Đại lý Phân phối, Đại lý ký danh cung cấp. Nhà

Đầu tư có quyền lựa chọn các loại tài khoản giao dịch Chứng chỉ Quỹ sau:

a) Tài khoản của chính mình, đứng tên chủ sở hữu là Nhà Đầu tư (gọi tắt là tài khoản của Nhà Đầu

tư theo quy định;

b) Tiểu khoản giao dịch trên tài khoản đứng tên của Đại lý ký danh theo quy định (gọi tắt là tiểu

khoản của Nhà Đầu tư).

12.3 Trước khi ký hợp đồng cung cấp dịch vụ và mở tài khoản, tiểu khoản giao dịch cho Nhà Đầu tư,

Công ty Quản lý Quỹ có trách nhiệm thực hiện hoặc yêu cầu tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan, Đại lý

ký danh, Đại lý phân phối tổng hợp và thẩm định thông tin nhận biết Nhà Đầu tư theo các nội dung quy

định. Trường hợp yêu cầu thông tin về Nhà Đầu tư không được đáp ứng, Công ty Quản lý Quỹ, tổ chức

cung cấp dịch vụ có liên quan, đại lý phân phối có quyền từ chối không mở tài khoản, tiểu khoản cho Nhà

Đầu tư.

Page 22: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 16

Classified: Public

12.4 Tài khoản, tiểu khoản của Nhà Đầu tư bao gồm các nội dung sau đây:

a) Số tài khoản giao dịch/ số tiểu khoản giao dịch;

b) Số lượng Đơn vị Quỹ;

c) Số lượng Đơn vị Quỹ tăng/giảm, lý do việc tăng/giảm;

d) Các thông tin cá nhân khác của Nhà Đầu tư theo quy định.

12.5 Việc quản lý tài khoản của Nhà Đầu tư, tài khoản ký danh phải bảo đảm nguyên tắc sau:

a) Công ty Quản lý Quỹ hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan phải mở, quản lý tài khoản độc

lập, tách biệt tới từng Đại lý ký danh và từng Nhà Đầu tư. Đại lý phân phối có trách nhiệm cập

nhật thông tin về các hoạt động mở, đóng tài khoản của Nhà Đầu tư cho Công ty Quản lý Quỹ

hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan;

b) Đại lý ký danh phải mở, quản lý tiểu khoản giao dịch độc lập, tách biệt tới từng Nhà Đầu tư và có

trách nhiệm cập nhật thông tin mở, đóng các tiểu khoản cho Công ty Quản lý Quỹ hoặc tổ chức

cung cấp dịch vụ có liên quan. Tổng số dư trên các tiểu khoản phải khớp với số dư trên tài khoản

ký danh, số dư trên từng tiểu khoản phải khớp với số liệu sở hữu Chứng chỉ Quỹ của Nhà Đầu tư

đó tại sổ chính;

c) Đại lý ký danh phải cung cấp thông tin về tiểu khoản của từng Nhà Đầu tư cho Công ty Quản lý

Quỹ hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan; thường xuyên đối chiếu, soát xét bảo đảm số

dư trên tiểu khoản phù hợp với số liệu, thực trạng sở hữu của Nhà Đầu tư đó tại sổ chính. Quy

định này không áp dụng đối với Đại lý ký danh ở nước ngoài.

12.6 Công ty Quản lý Quỹ hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan, đại lý ký danh có trách nhiệm

cung cấp sao kê tài khoản, tiểu khoản trong thời hạn hai (02) ngày kể từ ngày có yêu cầu bằng văn bản

của Nhà Đầu tư.

12.7 Trước khi mở tài khoản, tiểu khoản giao dịch Chứng chỉ Quỹ, Nhà Đầu tư nước ngoài, phải đăng ký

mã số giao dịch chứng khoán theo quy định về hoạt động của Nhà Đầu tư nước ngoài trên thị trường

chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành. Quy định tại khoản này không áp dụng đối với Nhà Đầu tư ở

ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện giao dịch thông qua tài khoản ký

danh của Đại lý ký danh ở nước ngoài.

12.8 Trước khi mở tài khoản ký danh, Đại lý ký danh ở nước ngoài phải đăng ký mã số giao dịch chứng

khoán theo quy định về hoạt động của Nhà Đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài

chính ban hành.

12.9 Tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng, đại lý ký danh phải cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính

xác mã số giao dịch chứng khoán và trạng thái sở hữu của Nhà Đầu tư nước ngoài và cung cấp kịp thời

và đầy đủ cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo yêu cầu bằng văn bản. Quy định này không

áp dụng cho đại lý ký danh ở nước ngoài mở tài khoản ký danh theo quy định tại khoản 7 Điều này.

Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của Nhà Đầu tư

13. 1 Nhà Đầu tư có quyền:

a) Hưởng lợi nhuận từ hoạt động đầu tư của quỹ tương ứng với số lượng Đơn vị Quỹ nắm giữ;

Page 23: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 17

Classified: Public

b) Hưởng các lợi ích và tài sản được chia hợp pháp từ việc thanh lý tài sản quỹ;

c) Yêu cầu Công ty Quản lý Quỹ thay mặt Quỹ mua lại Chứng chỉ Quỹ hoặc chuyển đổi Chứng chỉ

Quỹ theo đúng quy định của Điều lệ;

d) Thực hiện quyền của mình thông qua Đại hội Nhà Đầu tư;

e) Tự ứng cử và/ hoặc đề cử thành viên Ban Đại diện Quỹ nếu đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại

khoản 1 Điều 25 của Điều lệ này;

f) Các quyền khác theo quy định pháp luật và tại Điều lệ.

13.2 Nhà Đầu tư có các nghĩa vụ sau đây:

a) Tuân thủ Điều lệ Quỹ, chấp hành quyết định của Đại hội Nhà Đầu tư;

b) Hoàn tất việc thanh toán tiền mua Chứng chỉ Quỹ và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và

nghĩa vụ tài sản khác của quỹ trong phạm vi số tiền đã thanh toán khi mua Chứng chỉ Quỹ;

c) Điền đầy đủ và hợp lệ các phiếu đăng ký, phiếu lệnh và cung cấp các chứng từ cần thiết khi thực

hiện giao dịch Chứng chỉ Quỹ và/ hoặc các giao dịch khác theo quy định tại Điều lệ Quỹ hoặc

theo quy định của pháp luật;

d) Kịp thời cập nhật cho Công ty Quản lý Quỹ, Ngân hàng giám sát và đại lý phân phối có liên quan

những thay đổi thông tin cá nhân của Nhà Đầu tư.

e) Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật và tại Điều lệ.

Điều 14. Sổ đăng ký Nhà Đầu tư

14.1. Công ty Quản lý Quỹ thực hiện hoặc ủy quyền cho tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan lập sổ

đăng ký Nhà Đầu tư chính (sổ chính) hoặc Đại lý ký danh lập, quản lý sổ phụ và xác nhận quyền sở hữu

Chứng chỉ Quỹ cho Nhà Đầu tư.

14.2. Sổ chính, sổ phụ phải có các thông tin sau:

a) Đối với cá nhân: Họ và tên của Nhà Đầu tư; số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu còn hiệu

lực; địa chỉ liên lạc, số điện thoại liên lạc, địa chỉ email (nếu có);

Đối với tổ chức: tên đầy đủ, tên viết tắt, tên giao dịch, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy phép thành lập

và hoạt động/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; họ và tên, số chứng minh nhân dân hoặc số

hộ chiếu còn hiệu lực, số điện thoại liên lạc, địa chỉ email của cá nhân được tổ chức ủy quyền

giao dịch Chứng chỉ Quỹ;

b) Số tài khoản; hoặc Số tiểu khoản kèm theo Số tài khoản ký danh; Mã số đăng ký giao dịch chứng

khoán (đối với Nhà Đầu tư nước ngoài);

c) Số lượng Đơn vị Quỹ sở hữu; ngày đăng ký sở hữu (vào Sổ chính).

14.3. Công ty Quản lý Quỹ, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan phải luôn có đầy đủ thông tin về sở

hữu của từng Nhà Đầu tư, kể cả Nhà Đầu tư giao dịch trên tài khoản ký danh (trừ Nhà Đầu tư giao dịch

trên tài khoản ký danh nước ngoài). Thông tin về tài sản của Nhà Đầu tư trên sổ chính, kể cả Nhà Đầu tư

Page 24: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 18

Classified: Public

giao dịch trên tài khoản ký danh là bằng chứng xác nhận quyền sở hữu Chứng chỉ Quỹ của Nhà Đầu tư.

Quyền sở hữu của Nhà Đầu tư được xác lập kể từ thời điểm thông tin về sở hữu của Nhà Đầu tư được

cập nhật tại sổ chính.

Sổ đăng ký Nhà Đầu tư được lưu trữ tại trụ sở Tổ chức cung cấp dịch vụ Đại lý chuyển nhượng.

Điều 15. Giao dịch Chứng chỉ Quỹ

15.1 Quy định chung về giao dịch Chứng chỉ Quỹ VFF

15.1.1 Sau thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ có hiệu lực, Công ty

Quản lý Quỹ phải tổ chức giao dịch Chứng chỉ Quỹ cho Nhà Đầu tư. Hoạt động giao dịch phải được tổ

chức định kỳ và được công bố tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt. Tần suất giao dịch không ít hơn

hai (02) lần trong một (01) tháng. Việc tăng tần suất giao dịch sẽ được Công Ty Quản Lý Quỹ thông báo

công khai, cập nhật chỉnh sửa, bổ sung phần thay đổi này vào Bản cáo bạch, công bố thông tin theo quy

định pháp luật, đồng thời sẽ được đệ trình tại Đại hội Nhà đầu tư gần nhất thông qua. Việc giảm tần suất

giao dịch sẽ được Đại hội Nhà đầu tư thông qua và luôn đảm bảo tần suất giao dịch không được ít hơn

hai (02) lần trong một (01) tháng

15.1.2 Lệnh giao dịch phải được gửi tới đại lý phân phối đã công bố tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm

tắt hoặc đã công bố tại trang thông tin điện tử của Công ty Quản lý Quỹ, hoặc được gửi tới Công ty Quản

lý Quỹ hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan. Công ty Quản lý Quỹ, hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ

có liên quan phải thiết lập hệ thống tiếp nhận lệnh giao dịch bảo đảm Nhà Đầu tư tại Việt Nam có thể

đăng ký giao dịch tại mọi đại lý phân phối đã được công bố tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt hoặc

đã công bố tại trang thông tin điện tử của Công ty Quản lý Quỹ.

15.1.3 Đại lý phân phối chỉ được nhận lệnh giao dịch của Nhà Đầu tư khi phiếu lệnh đã được điền chính

xác và đầy đủ các thông tin theo đúng quy định. Phiếu lệnh phải được đại lý phân phối lưu trữ theo quy

định của pháp luật về chứng khoán. Đồng thời phải bảo đảm ghi nhận đầy đủ, chính xác, kịp thời và rõ

ràng về thời điểm nhận lệnh, người nhận lệnh từ Nhà Đầu tư. Trường hợp nhận lệnh giao dịch của Nhà

Đầu tư qua điện thoại, fax, lệnh giao dịch trực tuyến qua internet hoặc các phương tiện điện tử, đường

truyền khác thì đại lý phân phối phải tuân thủ các quy định về giao dịch điện tử và lưu trữ phiếu lệnh theo

hình thức tệp dữ liệu điện tử.

15.1.4 Công ty Quản lý Quỹ, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan chỉ thực hiện các lệnh nhận được

trước thời điểm đóng sổ lệnh. Các lệnh nhận sau thời điểm đóng sổ lệnh ngày T-1 sẽ được xử lý như

sau: lệnh mua Chứng chỉ Quỹ sẽ được dời đến kỳ giao dịch kế tiếp trừ khi Nhà đầu tư có chỉ thị khác,

lệnh bán và lệnh chuyển đổi Chứng chỉ Quỹ sẽ được tự động hủy..

15.1.5 Trong thời hạn ba (03) ngày, kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ, Công ty Quản lý Quỹ, tổ chức

cung cấp dịch vụ có liên quan, Đại lý ký danh có trách nhiệm cập nhật đầy đủ thông tin về sở hữu sau

giao dịch của Nhà đầu tư tại sổ chính và gửi Nhà đầu tư bản xác nhận giao dịch theo đúng quy định.

Page 25: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 19

Classified: Public

15.1.6 Thời điểm đóng sổ lệnh không muộn quá 10 giờ 30 phút sáng tại ngày gần nhất trước Ngày giao

dịch Chứng chỉ Quỹ và được công bố công khai tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt.

15.1.7 Công ty Quản lý Quỹ, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan và Đại lý ký danh phải có sổ lệnh lưu

trữ đầy đủ thông tin về các lệnh giao dịch Chứng chỉ Quỹ của Nhà Đầu tư theo đúng quy định.

15.1.8 Trường hợp Công ty Quản lý Quỹ có từ hai (02) quỹ mở trở lên và có quy định tại Điều lệ và Bản

cáo bạch, Nhà Đầu tư được chuyển đổi giữa các quỹ. Lệnh chuyển đổi được thực hiện theo nguyên tắc

sau:

a) Lệnh bán đối với chứng chỉ Quỹ bị bán được thực hiện trước, sau đó mới thực hiện lệnh mua

chứng chỉ của quỹ mục tiêu;

b) Các lệnh được thực hiện tại các ngày giao dịch chứng chỉ của các Quỹ tương ứng;

c) Nhà Đầu tư chỉ phải thanh toán phí chuyển đổi theo quy định tại Điều lệ Quỹ và/ hoặc Bản cáo

bạch, không phải thanh toán phí mua, phí bán đối với các lệnh thực hiện theo quy định tại điểm a,

b khoản này;

d) Việc chuyển đổi Chứng chỉ Quỹ chỉ được thực hiện trong từng chương trình đầu tư, không thực

hiện giữa các chương trình đầu tư khác nhau

15.1.9 Công ty Quản lý Quỹ, người có liên quan của Công ty Quản lý Quỹ được tham gia góp vốn thành

lập, giao dịch Chứng chỉ Quỹ mở mà công ty đang quản lý với các mức giá giao dịch áp dụng như đối với

các Nhà Đầu tư khác theo quy định.

15.1.10 Công ty Quản lý Quỹ có trách nhiệm phối hợp với các đại lý cung cấp dịch vụ xây dựng quy trình

và thủ tục thực hiện các lệnh mua, bán, chuyển đổi, thời điểm đóng sổ lệnh, phương thức thanh toán

theo đúng quy định và được công bố trong Bản cáo bạch và/ hoặc quy trình giao dịch đã được Ban đại

diện Quỹ phê duyệt.

15.1.11 Giá trị mua tối thiểu, số lượng đăng ký bán tối thiểu và số lượng chứng chỉ tối thiểu duy trì trong

tài khoản sẽ do Công ty Quản lý Quỹ quy định và được quy định và công bố tại Bản cáo bạch, Bản cáo

bạch tóm tắt của Quỹ.

15.1.12. Giao dịch chuyển nhượng phi thương mại (cho, biếu, tặng, thừa kế...)

- Các giao dịch chuyển nhượng phi thương mại (như cho, biếu, tặng, thừa kế…) Chứng chỉ Quỹ cho

một cá nhân/ tổ chức khác được thực hiện tại Đại lý phân phối chỉ định;

- Quy trình nhận và thực hiện giao dịch chuyển nhượng phi thương mại; việc thanh toán phí chuyển

nhượng phi thương mại được trình bày tại trang điện tử chính thức của Công ty Cổ phần Quản lý

QuỹVinaCapital;

- Nhà Đầu tư phải cung cấp đầy đủ các văn bản và tài liệu cần thiết để hoàn tất thủ tục giao dịch

chuyển nhượng phi thương mại theo quy định của pháp luật;

- Nhà Đầu tư/ người thụ hưởng có trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí phát sinh và thuế liên

quan đến việc chuyển nhượng phi thương mại theo quy định của pháp luật.

Page 26: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 20

Classified: Public

15.2 Lệnh mua Chứng chỉ Quỹ

15.2.1 Việc thực hiện lệnh mua của Nhà Đầu tư, đại lý ký danh phải tuân thủ nguyên tắc sau:

a) Lệnh mua được gửi kèm theo tài liệu hợp lệ xác nhận việc Nhà Đầu tư đã hoàn tất việc thanh

toán vào tài khoản của quỹ hoặc được Ngân hàng giám sát xác nhận theo quy định tại điểm c

khoản này. Đại lý ký danh thực hiện thanh toán trên cơ sở giá trị chênh lệch giữa lệnh mua và

lệnh bán, thời hạn thanh toán thực hiện theo quy định tại hợp đồng giữa tổ chức cung cấp dịch

vụ đại lý chuyển nhượng và Đại lý ký danh;

b) Nhà Đầu tư/ người được Nhà Đầu tư ủy quyền thực hiện thanh toán tiền mua Chứng chỉ Quỹ bằng hình thức chuyển khoản trực tiếp đến tài khoản của Quỹ tại Ngân hàng giám sát bằng tiền Việt Nam Đồng. Trường hợp lệnh mua Chứng chỉ Quỹ và việc thanh toán cho lệnh mua được thực hiện bởi cá nhân, tổ chức khác không phải là Nhà Đầu tư thì phiếu lệnh và tài liệu xác nhận việc thanh toán phải nêu rõ tên, số tài khoản và giá trị thanh toán của Nhà Đầu tư được hưởng lợi;

c) Ngân hàng giám sát xác nhận với VinaCapital, đại lý phân phối hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ có

liên quan về việc đã nhận đầy đủ tiền mua Chứng chỉ Quỹ của Nhà Đầu tư, đại lý ký danh;

d) Giá trị giao dịch của lệnh mua phải không nhỏ hơn giá trị mua tối thiểu quy định tại Điều lệ này và

đã được công bố tại Bản cáo bạch;

e) Số lượng Đơn vị Quỹ bán cho Nhà Đầu tư hoặc đại lý ký danh có thể là số lẻ ở dạng thập phân,

làm tròn tới số hạng thứ hai sau dấu phẩy.

15.2.2 VinaCapital mở tài khoản tiền của quỹ tại Ngân hàng giám sát để nhận tiền thanh toán mua Chứng

chỉ Quỹ của Nhà Đầu tư, đại lý ký danh. Đại lý ký danh mở tài khoản tiền gửi thanh toán giao dịch Chứng

chỉ Quỹ mở tại Ngân hàng giám sát theo quy định để nhận tiền gửi thanh toán giao dịch của Nhà Đầu tư

giao dịch trên tài khoản ký danh.

15.2.3 Tiền mua Chứng chỉ Quỹ sau khi chuyển vào tài khoản tiền của quỹ tại Ngân hàng giám sát thì

được giải ngân để đầu tư ngay trong ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ. Ngân hàng giám sát có trách nhiệm

thanh toán tiền lãi cho quỹ, với lãi suất tối thiểu bằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn đang áp dụng, kể từ

ngày quỹ nhận được tiền mua Chứng chỉ Quỹ từ Nhà Đầu tư.

15.3 Lệnh bán chứng chỉ Quỹ

15.3.1 Việc thực hiện lệnh bán của Nhà Đầu tư hoặc đại lý ký danh phải tuân thủ nguyên tắc sau:

a. Lệnh bán chỉ được thực hiện khi Công ty Quản lý Quỹ, đại lý phân phối, đại lý ký danh hoặc tổ

chức cung cấp dịch vụ có liên quan bảo đảm Nhà Đầu tư có đủ số lượng Đơn vị Quỹ để bán theo

yêu cầu, và số lượng Đơn vị Quỹ còn lại sau giao dịch của Nhà Đầu tư không thấp hơn số lượng

tối thiểu (nếu có) để duy trì tài khoản, tiểu khoản quy định tại Điều lệ Quỹ và đã được công bố tại

Bản cáo bạch;

b. Lệnh bán có thể không thực hiện, hoặc chỉ được thực hiện một phần theo quy định tại khoản 1

Điều 16 Điều lệ Quỹ;

c. Việc thanh toán thực hiện dưới hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Nhà Đầu tư hoặc đại

lý ký danh có liên quan;

Page 27: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 21

Classified: Public

d. Thời hạn thanh toán không quá bốn (04) ngày, kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ. Trong các

trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 Điều lệ Quỹ và sau khi được Ban Đại diện Quỹ chấp

thuận bằng văn bản, việc thanh toán có thể chậm hơn nhưng không quá ba mươi (30) ngày, kể

từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ.

15.3.2 Trong thời hạn ba (03) ngày, kể từ ngày nhận được thanh toán theo quy định tại điểm d khoản

15.3.1 như trên, đại lý ký danh có trách nhiệm hoàn tất việc thanh toán cho Nhà Đầu tư.

15.3.3 VinaCapital được chuyển giao một phần danh mục đầu tư thay cho việc thanh toán bằng tiền cho

Nhà Đầu tư. Việc chuyển giao danh mục đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau:

a. Chỉ thực hiện khi Công ty Quản lý Quỹ xét thấy là cần thiết để không ảnh hưởng tiêu cực tới giá

trị tài sản ròng của quỹ. Việc thực hiện phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Ban Đại diện

Quỹ và phải báo cáo Đại hội Nhà Đầu tư gần nhất;

b. Được Nhà Đầu tư (bên nhận chuyển giao) chấp thuận bằng văn bản;

c. Chỉ thực hiện đối với lệnh bán có tổng giá trị thanh toán tối thiểu năm mươi (50) tỷ đồng;

d. Cơ cấu danh mục chuyển giao cho Nhà Đầu tư phải hoàn toàn giống cơ cấu danh mục đầu tư

của Quỹ, bảo đảm sự phù hợp về loại tài sản, cơ cấu và tỷ trọng tài sản có trong danh mục đầu

tư của Quỹ.

15.3.4 Ngân hàng giám sát có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận đảm bảo việc chuyển giao danh mục đầu

tư phù hợp với quy định tại khoản 15.3.3 Điều này.

Điều 16. Mua lại một phần, tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ

16.1 Công ty Quản lý Quỹ có quyền chỉ đáp ứng một phần lệnh bán, lệnh mua, lệnh chuyển đổi của Nhà

Đầu tư một trong các trường hợp sau:

a) Tổng giá trị các lệnh bán (kể cả lệnh bán từ hoạt động chuyển đổi) trừ tổng giá trị các lệnh mua

(kể cả lệnh mua từ hoạt động chuyển đổi) tại ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ lớn hơn mười phần

trăm (10%) Giá trị Tài sản ròng của quỹ; hoặc

b) Việc thực hiện toàn bộ lệnh giao dịch của Nhà Đầu tư dẫn tới:

- Giá trị tài sản ròng của Quỹ xuống thấp hơn ba mươi (30) tỷ đồng; hoặc

- Giá trị phần Đơn vị Quỹ hoặc số Đơn vị Quỹ còn lại trên tài khoản của Nhà Đầu tư thấp hơn giá

trị tối thiểu hoặc số lượng Đơn vị Quỹ tối thiểu để duy trì tài khoản của Nhà Đầu tư đã được quy

định tại và công bố tại Bản cáo bạch; hoặc

- Giá trị tài sản ròng còn lại hoặc số Đơn vị Quỹ còn lại của quỹ thấp hơn giá trị tài sản ròng tối

thiểu hoặc số Đơn vị Quỹ lưu hành tối thiểu đã được Đại hội Nhà Đầu tư phê duyệt và công bố

tại Bản cáo bạch; hoặc

- Số lượng Đơn vị Quỹ lưu hành vượt quá khối lượng tối đa (nếu có) theo quyết định của Đại hội

Nhà Đầu tư và được công bố tại Bản cáo bạch.

Page 28: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 22

Classified: Public

16.2 Nguyên nhân của việc chỉ thực hiện một phần các lệnh theo quy định tại Điều Error! Reference

source not found. trên đây phải được thông báo trực tiếp cho Nhà Đầu Tư trong vòng ba (3) Ngày Làm

Việc kể từ Ngày Giao Dịch tương ứng hoặc được công bố trên trang thông tin điện tử của Công Ty Quản

Lý Quỹ.

16.3 Việc thực hiện một phần các lệnh theo quy định tại Điều Error! Reference source not found. bên

trên sẽ được áp dụng theo nguyên tắc cùng một tỷ lệ. Phần còn lại của các lệnh chưa được thực hiện sẽ

bị hủy. Để tránh hiểu nhầm, trong trường hợp Nhà Đầu Tư muốn tiếp tục thực hiện phần lệnh bị hủy, Nhà

Đầu Tư phải đặt lệnh mới cho phần bị hủy đó tại Ngày Giao Dịch tiếp theo. Quy định về số dư đối với giá

trị hoặc số lượng Đơn Vị Quỹ tối thiểu để duy trì tài khoản sẽ không áp dụng trong trường hợp các lệnh

chỉ được thực hiện một phần theo quy định tại Điều Error! Reference source not found.

16.4 Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Công ty Quản lý Quỹ được kéo dài thời

hạn thanh toán, nhưng không vượt quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ.

16.5 Chứng chỉ Quỹ mở có thể bị tạm dừng giao dịch khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:

a) Công ty Quản lý Quỹ không thể thực hiện việc mua lại Chứng chỉ Quỹ mở theo yêu cầu do

nguyên nhân bất khả kháng; hoặc

b) Công ty Quản lý Quỹ không thể xác định Giá trị Tài sản ròng của Quỹ mở vào ngày định giá mua

lại Chứng chỉ Quỹ mở do Sở Giao dịch Chứng khoán quyết định đình chỉ giao dịch chứng khoán

trong danh mục đầu tư của quỹ; hoặc

c) Việc tạm ngừng là cần thiết cho mục đích kỹ thuật hoặc lý do phát sinh từ việc tạm ngừng cung

cấp dịch vụ của Công Ty Quản Lý Quỹ, Ngân Hàng Giám Sát hoặc Đại Lý Chuyển Nhượng; hoặc

d) Các trường hợp khác theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước khi xét thấy là cần thiết.

16.6 Công ty Quản lý Quỹ phải báo cáo Ban đại diện Quỹ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn

hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện quy định tại khoản 4 Điều này và phải tiếp

tục thực hiện việc mua lại Chứng chỉ Quỹ mở ngay sau khi các sự kiện này chấm dứt.

16.7 Thời hạn tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ thực không được kéo dài quá chín mươi (90) ngày, kể

từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ gần nhất.

16.8 Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ

theo quy định tại khoản 6 Điều này, Công ty Quản lý Quỹ phải tổ chức họp để lấy ý kiến Đại hội Nhà Đầu

tư về việc giải thể quỹ, hoặc tách quỹ, hoặc tiếp tục kéo dài thời hạn tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ.

16.9 Trong thời hạn triệu tập Đại hội Nhà Đầu tư, nếu các nguyên nhân dẫn tới việc tạm dừng giao dịch

Chứng chỉ Quỹ chấm dứt, Công ty Quản lý Quỹ được hủy bỏ việc triệu tập Đại hội Nhà Đầu tư.

Điều 17. Giá phát hành lần đầu, giá bán/ phát hành, giá mua lại Đơn vị Quỹ VFF

17.1 Giá phát hành lần đầu của một Đơn vị Quỹ mở do Công ty Quản lý Quỹ quy định và đã được công

bố tại Bản cáo bạch.

Page 29: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 23

Classified: Public

17.2 Giá bán/ phát hành một Đơn vị Quỹ tức là mức giá mà Nhà đầu tư phải thanh toán cho Công ty

Quản lý Quỹ, bằng giá trị tài sản ròng trên một Đơn vị Quỹ tính tại ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ cộng

với phí phát hành.

17.3 Giá mua lại một Đơn vị Quỹ, tức là mức giá mà Công ty Quản lý Quỹ phải thanh toán cho Nhà Đầu

tư, được xác định bằng giá trị tài sản ròng trên một Đơn vị Quỹ tính tại ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ, trừ

đi phí mua lại.

17.4 Phí mua lại, phí phát hành, phí chuyển đổi có thể được quy định với các mức khác nhau, căn cứ vào

thời hạn nắm giữ Chứng chỉ Quỹ, mục tiêu đầu tư, hoặc giá trị khoản đầu tư. Các mức phí tối đa phải

được quy định tại Điều lệ Quỹ và Bản cáo bạch. Các mức phí cụ thể được công bố tại Bản cáo bạch, Bản

cáo bạch tóm tắt, trên trang thông tin điện tử của Công ty Quản lý Quỹ, đại lý phân phối hoặc dưới các

hình thức khác. Phí phát hành không được vượt quá mức tối đa theo quy định của pháp luật.

17.5 Ngoại trừ các khoản phí do quỹ phải trả theo quy định tại Điều lệ Quỹ, phí phát hành, phí mua lại

(nếu có), phí chuyển đổi (nếu có) theo quy định tại Điều lệ Quỹ và được công bố tại Bản cáo bạch, Nhà

Đầu tư không phải trả bất kỳ các khoản phí nào khác cho Quỹ, Công ty Quản lý Quỹ, tổ chức được ủy

quyền, đại lý phân phối khi giao dịch Chứng chỉ Quỹ.

17.6 Việc tăng các mức phí chỉ được thực hiện khi mức phí sau khi tăng không vượt quá các mức quy

định tại khoản 4 Điều này. Thời điểm áp dụng mức phí mới tăng sớm nhất là chín mươi (90) ngày kể từ

ngày Công ty Quản lý Quỹ công bố về các mức phí mới trên trang thông tin điện tử của công ty và/ hoặc

tổ chức phân phối. Thời điểm công bố thông tin liên quan đến Bản cáo bạch sửa đổi là trong thời hạn hai

mươi bốn (24) giờ kể từ khi phát sinh sửa đổi.

17.7 Toàn bộ phí phát hành lần sau, phí mua mại và phí chuyển đổi Chứng chỉ Quỹ còn lại sau khi thanh

toán phí cho đại lý phân phối và đại lý ký danh căn cứ trên hợp đồng phân phối, phần còn lại sẽ được

chuyển cho Công ty Quản lý Quỹ.

Điều 18. Thừa kế Chứng chỉ Quỹ

Việc thừa kế Chứng chỉ Quỹ phải phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành về thừa kế. Quỹ chỉ chấp

nhận người thừa kế hợp pháp và không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến việc

thừa kế hoặc người thừa kế.

Công ty Quản lý Quỹ sẽ đăng ký người thừa kế hợp pháp trong sổ đăng ký Nhà Đầu tư sau khi người

thừa kế đó đã cung cấp đầy đủ bằng chứng hợp pháp về việc thừa kế.

Việc chuyển nhượng Chứng chỉ Quỹ do thừa kế sẽ tuân theo quy trình chuyển nhượng phi thương mại

tại Điểm 12 Khoản 1 Điều 15 ĐIều lệ này.

Page 30: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 24

Classified: Public

Chương IV: Đại hội Nhà Đầu tư

Điều 19. Đại hội Nhà Đầu tư

19.1 Đại hội Nhà Đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Quỹ VFFvà tất cả các Nhà Đầu tư có

tên trong danh sách chốt quyền tham dự đại hội đều có quyền tham dự Đại hội Nhà Đầu tư.

19.2 Đại hội Nhà Đầu tư hàng năm do Công ty Quản lý Quỹ triệu tập trong thời gian ba mươi (30) ngày,

kể từ ngày có báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. Việc

họp Đại hội Nhà Đầu tư thường niên có thể được tổ chức dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản nếu có

sự đồng ý của Ban Đại diện Quỹ và không liên quan đến một trong những vấn đề sau: thay đổi chính

sách đầu tư, mục tiêu đầu tư của Quỹ; tăng mức phí trả cho Công ty Quản lý Quỹ, Ngân hàng giám sát;

thay đổi Công ty Quản lý Quỹ, Ngân hàng giám sát; sáp nhập quỹ, hợp nhất quỹ.

19.3 Đại hội Nhà Đầu tư bất thường được triệu tập trong các trường hợp sau:

a) Công ty Quản lý Quỹ, hoặc Ngân hàng giám sát, hoặc Ban Đại diện Quỹ xét thấy là cần thiết vì

quyền lợi của Quỹ;

b) Theo yêu cầu của Nhà Đầu tư hoặc nhóm Nhà Đầu tư đại diện cho ít nhất mười phần trăm (10%)

tổng số Đơn vị Quỹ đang lưu hành trong vòng ít nhất sáu (06) tháng liên tục tính tới thời điểm

triệu tập đại hội;

19.4 Việc tổ chức họp bất thường Đại hội Nhà Đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều này phải được thực

hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày Công ty Quản lý Quỹ nhận được yêu cầu triệu tập họp bất

thường Đại hội Nhà Đầu tư, trong đó nêu rõ lý do và mục tiêu của việc triệu tập họp bất thường Đại hội

Nhà Đầu tư.

Điều 20. Quyền và nhiệm vụ của Đại hội Nhà Đầu tư

Quyền và nhiệm vụ của Đại hội Nhà Đầu tư bao gồm

a) Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ, Hợp đồng giám sát; phương án phân phối lợi

nhuận;

b) Quyết định các thay đổi cơ bản trong chính sách đầu tư, mục tiêu đầu tư của Quỹ;

c) Tăng mức phí trả cho Công ty Quản lý Quỹ, Ngân hàng giám sát; thay đổi Công ty Quản lý Quỹ,

Ngân hàng giám sát;

d) Sáp nhập quỹ, hợp nhất quỹ; giải thể quỹ;

e) Tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ; tách quỹ;

f) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ban Đại diện Quỹ; quyết định mức thù lao và chi phí hoạt

động của Ban Đại diện Quỹ;

g) Thông qua việc lựa chọn tổ chức kiểm toán được chấp thuận để kiểm toán báo cáo tài chính

hàng năm của quỹ;

h) Thông qua các báo cáo về tình hình tài chính, tài sản và hoạt động hàng năm của quỹ;

Page 31: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 25

Classified: Public

i) Các quyền khác theo quy định tại Điều 85 Luật chứng khoán, quy định pháp luật về doanh

nghiệp.

Điều 21. Điều kiện, thể thức tiến hành họp Đại hội Nhà Đầu tư

21.1 Thời gian, chương trình và nội dung dự kiến của Đại hội Nhà Đầu tư phải được thông báo công khai

cho Nhà Đầu tư theo quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán và báo cáo Ủy ban

Chứng khoán Nhà nước tối thiểu ít nhất mười (10) ngày trước khi tiến hành đại hội.

21.2 Nhà Đầu tư có thể trực tiếp tham dự Đại hội Nhà Đầu tư hoặc thông qua người đại diện theo ủy

quyền hoặc các hình thức khác.

21.3 Cuộc họp Đại hội Nhà Đầu tư được tiến hành khi có số Nhà Đầu tư tham dự đại diện cho ít nhất

năm mươi mốt phần trăm (51%) tổng số Đơn vị Quỹ đang lưu hành.

21.4 Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 3 Điều này,

cuộc họp lần thứ hai được triệu tập trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày cuộc họp lần thứ nhất

dự định khai mạc. Trong trường hợp này, cuộc họp Đại hội Nhà Đầu tư được tiến hành không lệ thuộc

vào số Nhà Đầu tư tham dự.

21.5 Thể thức, hình thức họp Đại hội Nhà Đầu tư

a) Đại hội Nhà Đầu tư có thể được tổ chức dưới hình thức họp tập trung hoặc không tập trung bằng

cách lấy ý kiến bằng văn bản.

b) Đại hội Nhà Đầu tư sẽ do Chủ tịch Ban Đại diện Quỹ chủ trì, nếu Chủ tịch vắng mặt thì Phó Chủ

tịch Ban Đại diện Quỹ hoặc các thành viên còn lại của Ban Đại diện Quỹ chỉ định một thành viên

đứng ra chủ trì.

21.6 Tất cả cuộc họp của Đại hội Nhà Đầu tư phải được lập thành biên bản và lưu giữ ở trụ sở chính của

Công ty Quản lý Quỹ.

21.7 Thể thức, hình thức họp của Đại hội Nhà Đầu tư do Ban đại diện Quỹ quyết định và phù hợp với các

quy định của pháp luật về doanh nghiệp và chứng khoán.

Điều 22. Quyết định của Đại hội Nhà Đầu tư

22.1 Mỗi Đơn vị Quỹ sẽ có một quyền biểu quyết. Ngân hàng giám sát, Công ty Quản lý Quỹ, tổ chức

kiểm toán, công ty luật cung cấp dịch vụ cho quỹ được quyền tham gia Đại hội Nhà Đầu tư nhưng không

được biểu quyết.

22.2 Đại hội Nhà Đầu tư thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết và lấy ý

kiến bằng văn bản theo quy định tại Điều lệ Quỹ.

22.3 Nguyên tắc, nội dung, trình tự, thủ tục lấy ý kiến Nhà đầu tư bằng văn bản theo quy định tại khoản 2

điều 19 của Điều lệ này:

a) Công ty Quản lý Quỹ có quyền lấy ý kiến Nhà Đầu tư bằng văn bản để thông qua quyết định của

Đại Hội Nhà Đầu tư bất cứ lúc nào nếu xét thấy cần thiết vì lợi ích của Nhà Đầu tư.

Page 32: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 26

Classified: Public

b) Công ty Quản lý Quỹ phải chuẩn bị phiếu lấy ý kiến, dự thảo quyết định của Đại hội Nhà Đầu tư

và các tài liệu giải trình dự thảo quyết định. Phiếu lấy ý kiến kèm theo dự thảo quyết định và tài

liệu giải trình phải được gửi bằng phương thức bảo đảm qua đường bưu điện và/hoặc thư điện

tử đến địa chỉ được đăng ký của từng Nhà Đầu tư;

c) Phiếu lấy ý kiến phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh

doanh của Công ty Quản lý Quỹ, Quỹ.

- Mục đích lấy ý kiến;

- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực

cá nhân hợp pháp khác của Nhà đầu tư là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết

định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông hoặc đại diện theo ủy quyền của Nhà

Đầu tư là tổ chức; số lượng Chứng chỉ Quỹ của từng loại và số phiếu biểu quyết của Nhà Đầu tư;

- Vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua quyết định;

- Phương án biểu quyết bao gồm tán thành, không tán thành và không có ý kiến;

- Thời hạn phải gửi về Công ty Quản lý Quỹ phiếu lấy ý kiến đã được trả lời;

- Họ, tên, chữ ký của Người đại diện theo pháp luật của Công ty Quản lý Quỹ.

d) Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời phải có chữ ký của Nhà Đầu tư là cá nhân, của người đại diện

theo ủy quyền hoặc người đại diện theo pháp luật của Nhà Đầu tư là pháp nhân.

e) Phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty Quản lý Quỹ theo đường bưu điện phải được đựng trong phong

bì dán kín và không ai được quyền mở trước khi kiểm phiếu. Các phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty

Quản lý Quỹ qua fax, hoặc qua thư điện tử phải được giữ bí mật cho đến khi kiểm phiếu. Đối với

phương thức gửi ý kiến qua thư điện tử, Công ty Quản lý Quỹ phải ghi rõ địa chỉ hộp thư điện tử

(email) tiếp nhận, nhà đầu tư thể hiện phải scan phiếu lấy ý kiến đã điền đẩy đủ thông tin và gửi

về địa chỉ hộp thư điện từ (email) tiếp nhận được Công ty Quản lý Quỹ ghi trong thông báo họp

hoặc phiếu lấy ý kiến. Các phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty Quản lý Quỹ sau thời hạn đã xác định

tại nội dung phiếu lấy ý kiến hoặc đã bị mở đều không hợp lệ;

f) Công ty Quản lý Quỹ phải thành lập ban kiểm phiếu và lập Biên bản kiểm phiếu. Biên bản kiểm

phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh

doanh của Công ty Quản lý Quỹ, Quỹ;

- Mục đích và các vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua quyết định;

- Số Nhà Đầu tư với tổng số phiếu biểu quyết đã tham gia biều quyết, trong đó phân biệt số phiếu

biểu quyết hợp lệ và số phiếu biểu quyết không hợp lệ, kèm theo Phụ lục danh sách Nhà Đầu tư

tham gia biểu quyết;

Page 33: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 27

Classified: Public

- Tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến đối với từng vấn đề;

- Các quyết định đã được thông qua;

- Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Ban Đại diện Quỹ và Người đại diện theo pháp luật của Công ty

Quản lý Quỹ.

g) Các thành viên Ban Đại diện Quỹ và Người giám sát kiểm phiếu phải liên đới chịu trách nhiệm về

tính trung thực, chính xác của biên bản kiểm phiếu; liên đới chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát

sinh từ các quyết định được thông qua do kiểm phiếu không trung thực, không chính xác.

h) Biên bản kết quả kiểm phiếu phải được công bố trên phương tiện công bố thông tin của Công ty

Quản lý Quỹ và của UBCKNN trong vòng hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi kết thúc kiểm phiếu.

i) Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời, biên bản kiểm phiếu, toàn văn nghị quyết đã được thông qua và

tài liệu có liên quan gửi kèm theo phiếu lấy ý kiến đều phải được lưu giữ tại trụ sở chính của

Công ty Quản lý Quỹ;

22.4 Trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 22 Điều lệ này, quyết định của Đại hội Nhà Đầu tư được

thông qua khi được số Nhà Đầu tư đại diện ít nhất năm mươi mốt phần trăm (51%) tổng số Đơn vị Quỹ

của các Nhà Đầu tư dự họp tán thành

22.5 Đối với các nội dung quy định tại điểm b, c và d Điều 20 Điều lệ này, Quyết định tại cuộc họp được

thông qua khi số Nhà Đầu tư đại diện ít nhất sáu mươi lăm phần trăm (65%) tổng số Đơn vị Quỹ của các

Nhà Đầu tư dự họp tán thành.

22.6 Trường hợp cuộc họp Đại hội Nhà Đầu tư tổ chức theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Điều lệ này,

đồng thời, số Nhà Đầu tư tham dự Đại hội đại diện cho dưới năm mươi mốt phần trăm (51%) tổng số

Đơn vị Quỹ đang lưu hành, quyết định của Đại hội Nhà Đầu tư được thông qua khi đáp ứng điều kiện

tương ứng quy định tại điểm a khoản 4 hoặc khoản 5 Điều này.

22.7 Trường hợp lấy ý kiến Đại hội Nhà đầu tư dưới hình thức bằng văn bản, quyết định của Đại hội Nhà

Đầu tư được thông qua nếu được số Nhà Đầu tư đại diện cho ít nhất năm mươi mốt phần trăm (51%)

tổng số Đơn vị Quỹ của các Nhà Đầu tư biểu quyết tán thành.

22.8 Công ty Quản lý Quỹ, Ban Đại diện Quỹ có trách nhiệm xem xét đảm bảo rằng mọi quyết định của

Đại hội Nhà Đầu tư là phù hợp với quy định pháp luật và Điều lệ Quỹ.

22.9 Trường hợp quyết định không phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ, thì phải tổ chức

họp lại Đại hội Nhà đầu tư để lấy lại ý kiến hoặc lấy ý kiến Nhà đầu tư bằng văn bản.

22.10 Trong vòng bảy (07) ngày sau khi kết thúc Đại hội Nhà Đầu tư, Công ty Quản lý Quỹ, Ban Đại diện

Quỹ có trách nhiệm lập Biên bản và Nghị quyết Đại hội Nhà Đầu tư và gửi cho Ủy ban Chứng khoán Nhà

nước, Ngân hàng giám sát và cung cấp thông tin cho Nhà Đầu tư hoặc công bố thông tin trên trang thông

tin điện tử của VinaCapital.

Page 34: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 28

Classified: Public

Điều 23. Phản đối quyết định của Đại hội Nhà Đầu tư

Nhà Đầu tư phản đối quyết định đã được thông qua bởi Đại hội Nhà Đầu tư về một số các nội dung quy

định tại khoản b, c và d Điều 20 có quyền yêu cầu Công ty Quản lý Quỹ mua lại Chứng chỉ Quỹ của mình

hoặc chuyển đổi sang quỹ khác của Công ty Quản lý Quỹ mà có cùng chính sách đầu tư. Yêu cầu phải

bằng văn bản, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ của Nhà Đầu tư, số lượng Đơn vị Quỹ, lý do yêu cầu mua lại

hoặc đề nghị chuyển đổi sang quỹ có cùng chính sách đầu tư do công ty quản lý. Yêu cầu phải được Nhà

Đầu tư gửi cho Công ty Quản lý Quỹ, đại lý ký danh trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày Đại

hội Nhà Đầu tư thông qua quyết định về các vấn đề nêu trên.

Trong thời hạn bốn mươi lăm (45) ngày, kể từ ngày công bố kết quả họp Đại hội Nhà Đầu tư, Công ty

Quản lý Quỹ có trách nhiệm hoàn tất việc mua lại hoặc chuyển đổi Chứng chỉ Quỹ cho Nhà Đầu tư phản

đối quyết định của Đại hội Nhà Đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này đối với các yêu cầu của Nhà

Đầu tư được gửi tới trụ sở của Công ty Quản lý Quỹ, đại lý ký danh. Trong trường hợp này, mức giá mua

lại được xác định trên cơ sở giá trị tài sản ròng xác định tại ngày họp Đại hội Nhà Đầu tư và Nhà Đầu tư

không phải thanh toán phí mua lại, phí chuyển đổi.

Chương V: Ban đại diện Quỹ

Điều 24. Ban đại diện Quỹ

24.1 Ban đại diện Quỹ có từ ba (03) thành viên đến năm (05) thành viên, trong đó có ít nhất hai phần ba

số thành viên Ban đại diên quỹ là thành viên độc lập không phải là người có liên quan của Công ty Quản

lý Quỹ và Ngân hàng giám sát. Nhiệm kỳ của Ban đại diện Quỹ là ba (03) năm, các thành viên Ban Đại

diện Quỹ có thể được tái bổ nhiệm mà không có giới hạn. Ban đại diện nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp tục

hoạt động cho đến khi Ban Đại diện Quỹ mới được bầu và tiếp quản công việc.

24.2 Trong Ban Đại diện Quỹ phải có:

a) Tối thiểu một (01) thành viên độc lập có trình độ chuyên môn, có kinh nghiệm trong lĩnh vực kế

toán, kiểm toán.

b) Tối thiểu một (01) thành viên độc lập có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc trong hoạt

động phân tích đầu tư chứng khoán hoặc quản lý tài sản;

c) Tối thiểu một (01) thành viên có trình độ chuyên môn về pháp luật và các quy định trong lĩnh vực

chứng khoán.

24.3 Trường hợp cơ cấu Ban đại diện Quỹ hoặc có thành viên không còn đáp ứng các điều kiện quy định

tại khoản 1, khoản 2 Điều này, hoặc thành viên buộc phải từ nhiệm, trong thời hạn mười lăm (15) ngày

sau khi phát hiện sự việc, Ban Đại diện Quỹ và Công ty Quản lý Quỹ có trách nhiệm lựa chọn thành viên

đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều này để tạm thời thay thế. Thành viên tạm thời thay thế thực hiện

quyền và nghĩa vụ của thành viên Ban Đại diện Quỹ cho tới khi Đại hội Nhà Đầu tư chính thức bổ nhiệm

thành viên thay thế. Khi có thay đổi cơ cấu Ban Đại diện Quỹ, Công ty Quản lý Quỹ phải thực hiện báo

cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và công bố thông tin theo quy định hiện hành về công bố thông tin

trên thị trường chứng khoán.

Page 35: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 29

Classified: Public

Điều 25. Tiêu chuẩn lựa chọn thành viên Ban Đại diện Quỹ

25.1 Thành viên Ban Đại diện Quỹ phải đáp ứng một trong những điều kiện sau:

a) Là Nhà Đầu tư, nhóm Nhà Đầu tư đại diện ít nhất mười phần trăm (10%) tổng số Đơn vị Quỹ

đang lưu hành trong thời gian ít nhất sáu (06) tháng liên tục; hoặc

b) Chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý kinh tế, tài chính và thị trường vốn được

Công ty Quản lý Quỹ và/ hoặc Ban Đại diện Quỹ nhiệm kỳ hiện tại đề cử.

25.2 Thành viên Ban Đại diện Quỹ không nhất thiết phải sở hữu Chứng chỉ Quỹ.

25.3 Nếu thành viên là Chủ tịch, Phó Chủ tịch (nếu có) Ban Đại diện Quỹ thì phải có trình độ quản lý kinh

tế, tài chính, am hiểu công việc hoạt động kinh doanh của Quỹ đầu tư.

Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của Ban Đại diện Quỹ

26.1 Quyền và nghĩa vụ của Ban Đại diện Quỹ bao gồm:

a) Đại diện cho quyền lợi của Nhà Đầu tư; thực hiện các hoạt động phù hợp với quy định pháp luật

để bảo vệ quyền lợi của Quỹ và Nhà Đầu tư;

b) Phê duyệt danh sách các tổ chức cung cấp báo giá, nguyên tắc và phương pháp xác định giá trị

tài sản ròng; phê duyệt danh sách các ngân hàng nhận tiền gửi của quỹ, công cụ tiền tệ và các

tài sản mà quỹ được phép đầu tư theo quy định tại điểm a, b, e khoản 3 Điều 8 Điều lệ này;

c) Chấp thuận bằng văn bản về khoảng giá dự kiến các giao dịch tài sản của quỹ theo thẩm quyền

đối với các giao dịch theo phương thức thỏa thuận, các giao dịch mua, bán chứng khoán chưa

niêm yết, chưa đăng ký giao dịch (trừ trường hợp giao dịch thực hiện trên hệ thống giao dịch của

Sở giao dịch chứng khoán;

d) Phê duyệt các giao dịch tài sản của quỹ với thành viên Ban Đại diện Quỹ. Trong trường hợp này,

thì thành viên có giao dịch liên quan không được tham gia biểu quyết;

e) Quyết định mức lợi nhuận phân phối; thời hạn và thủ tục phân phối lợi nhuận, hoặc xử lý lỗ phát

sinh trong quá trình kinh doanh; quyết định các vấn đề chưa có sự thống nhất giữa Công ty Quản

lý Quỹ và Ngân hàng giám sát trên cơ sở quy định của pháp luật;

f) Đại hội Nhà Đầu tư ủy quyền Ban Đại diện Quỹ được quyết định các vấn đề quy định tại điểm b,

c, d, e, f, g, h và i Điều 20 Điều lệ này;

g) Có quyền yêu cầu Công ty Quản lý Quỹ, Ngân hàng giám sát kịp thời cung cấp đầy đủ các tài

liệu, thông tin về hoạt động quản lý tài sản và hoạt động giám sát.

26.2 Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày Ban Đại diện Quỹ quyết định các vấn đề quy định tại

điểm f khoản 1 Điều này, Ban Đại diện Quỹ, thông qua Công ty Quản lý Quỹ, phải gửi Ủy ban Chứng

khoán Nhà nước, Ngân hàng giám sát biên bản họp và nghị quyết của Ban Đại diện Quỹ, đồng thời thực

hiện công bố thông tin theo quy định hiện hành về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

Page 36: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 30

Classified: Public

26.3 Khi thực hiện quyền và nhiệm vụ của mình, Ban Đại diện Quỹ tuân thủ đúng quy định của pháp luật,

Điều lệ Quỹ và quyết định của Đại hội Nhà Đầu tư. Trong trường hợp quyết định do Ban Đại diện Quỹ

thông qua trái với quy định của pháp luật hoặc Điều lệ Quỹ gây thiệt hại cho quỹ thì các thành viên chấp

thuận thông qua quyết định đó phải cùng liên đới chịu trách nhiệm cá nhân về quyết định đó và phải đền

bù thiệt hại cho quỹ; thành viên phản đối thông qua quyết định nói trên được miễn trừ trách nhiệm.

26.4 Thù lao và lợi ích khác của thành viên Ban Đại diện Quỹ được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Thành viên Ban Đại diện Quỹ được trả thù lao theo công việc và được hưởng các lợi ích khác

theo quyết định của Đại hội Nhà Đầu tư. Đại hội Nhà Đầu tư quyết định tổng mức thù lao và ngân

sách hoạt động hàng năm của Ban Đại diện Quỹ căn cứ vào số ngày dự tính, số lượng và tính

chất của công việc và mức thù lao bình quân hàng ngày của thành viên. Công ty Quản lý Quỹ có

trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập không thường xuyên của thành viên Ban Đại diện Quỹ theo

quy định của pháp luật liên quan;

b) Thù lao của Ban Đại diện Quỹ quy định tại điểm a khoản 4 Điều này đã bao gồm các khoản chi

phát sinh khi điều hành và/ hoặc tham gia các buổi họp Ban Đại diện Quỹ;

c) Thù lao và chi phí hoạt động của Ban Đại diện Quỹ được tính vào chi phí hoạt động quản lý của

quỹ và phải được lập thành mục riêng trong báo cáo tài chính hàng năm của quỹ.

26.5 Quy định tại khoản 26.4 Điều này không áp dụng trong trường hợp thành viên Ban Đại diện Quỹ

đồng thời là nhân sự của Công ty Quản lý Quỹ.

26.6 Nhà Đầu tư phản đối quyết định của Ban Đại diện Quỹ liên quan tới các nội dung quy định tại điểm

b, c Điều 20 Điều lệ này, có quyền yêu cầu Công ty Quản lý Quỹ mua lại hoặc chuyển đổi Chứng chỉ Quỹ

trong các trường hợp và theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 23 của Điều lệ này.

Điều 27. Chủ tịch Ban Đại diện Quỹ

27.1 Đại hội Nhà Đầu tư bầu Chủ tịch Ban Đại diện Quỹ trong số các thành viên Ban Đại diện Quỹ. Chủ

tịch Ban Đại diện Quỹ phải là thành viên độc lập.

27.2 Chủ tịch Ban Đại diện Quỹ có các quyền và nhiệm vụ sau đây:

a) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban Đại diện Quỹ;

b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, các tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ tọa cuộc họp Ban

Đại diện Quỹ;

c) Theo dõi quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Ban Đại diện Quỹ;

d) Các quyền và nhiệm vụ khác quy định tại Điều lệ Quỹ.

Điều 28. Thủ tục điều hành của Ban Đại diện Quỹ

Trường hợp Chủ tịch Ban Đại diện Quỹ vắng mặt hoặc mất khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao thì

thành viên Ban Đại diện Quỹ được Chủ tịch Ban Đại diện Quỹ ủy quyền sẽ thực hiện các quyền và nhiệm

vụ của Chủ tịch Ban Đại diện Quỹ. Trường hợp không có người được ủy quyền, các thành viên Ban Đại

diện Quỹ còn lại chọn một trong số các thành viên độc lập tạm thời giữ chức Chủ tịch Ban Đại diện Quỹ

Page 37: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 31

Classified: Public

theo nguyên tắc đa số. Việc bầu lại thành viên Ban Đại diện Quỹ thay thế sẽ được thực hiện tại Đại hội

Nhà Đầu tư thường niên gần nhất.

Điều 29. Đình chỉ và bãi miễn thành viên Ban Đại diện Quỹ

29.1 Thành viên Ban Đại diện Quỹ bị đình chỉ hoặc bãi miễn đương nhiên trong các trường hợp sau:

a) Bị khởi tố hoặc truy tố;

b) Bị tòa án tuyên bố mất tích, chết hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

c) Bị cấm không cho giữ chức thành viên Ban Đại diện Quỹ do quy định của luật pháp hoặc của

UBCKNN và các cơ quan có thẩm quyền;

d) Xin từ chức, chết hoặc hết nhiệm kỳ.

29.2 Thành viên Ban Đại diện Quỹ sẽ bị đình chỉ hoặc bãi miễn trong các trường hợp sau:

a) Bị cách chức thành viên Ban Đại diện Quỹ khi có Quyết định của Đại hội Nhà Đầu tư;

b) Tiết lộ các bí mật mà những bí mật này đi ngược lại với các lợi ích của Quỹ;

c) Không tham gia các hoạt động của Ban Đại diện Quỹ trong sáu (06) tháng liên tục, trừ trường

hợp bất khả kháng;

d) Vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của mình có nguy cơ gây thiệt hại cho Quỹ;

e) Không còn đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 25 của Điều lệ này.

29.3 Thủ tục đình chỉ hoặc miễn nhiệm thành viên trong kỳ theo quy định tại điểm b, c, d và e khoản 2

điều này:

a) Chủ tịch Ban Đại diện Quỹ hoặc thành viên Ban Đại diện Quỹ được chỉ định (trường hợp chủ tịch

là người vi phạm) triệu tập cuộc họp thành viên Ban Đại diện Quỹ về những vi phạm của thành

viên Ban Đại diện Quỹ có liên quan.

b) Ban Đại diện Quỹ thông qua nội dung miễn nhiệm thành viên vi phạm và công bố thông tin theo

quy định.

Điều 30. Cuộc họp Ban Đại diện Quỹ

30.1 Chủ tịch Ban Đại diện Quỹ có quyền triệu tập họp Ban Đại diện Quỹ. Ban Đại diện Quỹ phải họp ít

nhất mỗi quý một lần, trong trường hợp cần thiết có thể triệu tập cuộc họp Ban Đại diện Quỹ bất thường.

30.2 Cuộc họp Ban Đại diện Quỹ được tiến hành khi có từ hai phần ba tổng số thành viên trở lên dự họp

trong đó số thành viên độc lập dự họp phải chiếm từ năm mươi mốt phần trăm (51%) trở lên.

30.3 Quyết định của Ban Đại diện Quỹ được thông qua bằng biểu quyết tại các cuộc họp trực tiếp, họp

thông qua điện thoại, internet và các phương tiện truyền tin, nghe, nhìn hoặc dưới hình thức lấy ý kiến

bằng văn bản. Mỗi thành viên Ban Đại diện Quỹ có một phiếu biểu quyết. Thành viên không trực tiếp dự

họp có quyền biểu quyết thông qua bỏ phiếu bằng văn bản

Page 38: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 32

Classified: Public

30.4 Quyết định của Ban Đại diện Quỹ được thông qua theo nguyên tắc quá bán. Trong trường hợp số

phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Ban Đại diện Quỹ. Trong

mọi trường hợp quyết định của Ban Đại diện Quỹ chỉ được thông quan khi có từ năm mươi mốt phần

trăm (51%) trở lên số thành viên độc lập thông qua.

30.5 Cuộc họp Ban Đại diện Quỹ phải được ghi đầy đủ vào biên bản. Chủ tọa và thư ký phải liên đới chịu

trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của biên bản họp Ban Đại diện Quỹ.

Chương VI: Công ty Quản lý Quỹ

Điều 31. Tiêu chuẩn lựa chọn Công ty Quản lý Quỹ

Công ty Quản lý Quỹ được lựa chọn phải thỏa mãn các điều kiện sau:

a) Đã được UBCKNN cấp phép hoạt động quản lý Quỹ;

b) Độc lập với Ngân hàng giám sát;

c) Có đầy đủ khả năng thực hiện công tác quản lý Quỹ;

d) Đồng ý thực hiện các cam kết đối với Quỹ như nêu tại Phụ lục 1 và Phụ lục 3 của Điều lệ này.

Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của Công ty Quản lý Quỹ

32.1. Công ty Quản lý Quỹ có các nghĩa vụ sau:

a) Tuân thủ Điều lệ Quỹ và pháp luật hiện hành; tuân thủ các quy tắc về đạo đức nghề nghiệp, tự

nguyện, công bằng, trung thực và vì lợi ích cao nhất của quỹ.

b) Quản lý Quỹ theo quy định của Điều lệ Quỹ, chiến lược đầu tư, mục tiêu đầu tư được Đại hội

Nhà Đầu tư thông qua;

c) Khi quản lý tài sản của quỹ, Công ty Quản lý Quỹ phải:

i. Ký hợp đồng lưu ký, giám sát với Ngân hàng giám sát; lưu ký toàn bộ tài sản phát sinh trên

lãnh thổ Việt Nam và lưu trữ đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin dữ liệu về sở hữu, bản gốc

các tài liệu pháp lý xác minh quyền sở hữu tài sản tại Ngân hàng giám sát;

ii. Trường hợp đầu tư tiền gửi cho Quỹ, Công ty Quản lý Quỹ chỉ được gửi tại các tổ chức tín

dụng trong danh sách được Ban đại diện Quỹ phê duyệt; lưu trữ bản gốc hoặc bản sao hợp

lệ hợp đồng tiền gửi, hợp đồng vay, tại Ngân hàng giám sát để các tổ chức này định kỳ soát

số dư tài khoản tiên gửi, giá trị các hợp đồng tiền gửi với các tổ chức tín dụng nhận tiền gửi

của Quỹ;

iii. Trường hợp đầu tư, góp vốn; giao dịch các tài sản, phần vốn góp, cổ phiếu chưa niêm yết

cho Quỹ; Công ty Quản lý Quỹ phải lưu trữ bản gốc các hợp đồng, giấy phép thành lập và

hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có), sổ cổ đông hoặc tài liệu xác

nhận quyền sở hữu tài sản tại Ngân hàng giám sát để các tổ chức này định kỳ đối soát với tổ

chức tiếp nhận vốn đầu tư;

Page 39: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 33

Classified: Public

iv. Tách biệt tài sản của Quỹ và tài sản của chính Công ty Quản lý Quỹ, tài sản của khách hàng

ủy thác do Công ty Quản lý Quỹ quản lý; lưu trữ đầy đủ, kịp thời sổ sách kế toán, chứng từ

giao dịch và các tài liệu liên quan tới giao dịch và sở hữu tài sản của Quỹ; tổng hợp đầy đủ,

chính xác, kịp thời thông tin về tài sản của Quỹ và nơi lưu ký, lưu trữ các tài sản đó;

v. Thiết lập cơ chế kiểm tra, thường xuyên đối soát ba bên bảo đảm có sự thống nhất về dữ liệu

tài sản của Quỹ trên hệ thống tài khoản của Quỹ quản lý tại Công ty Quản lý Quỹ, hệ thống

lưu ký tài sản của Quỹ tại Ngân hàng lưu ký, Ngân hàng giám sát với các tổ chức phát hành,

Trung tâm Lưu ký chứng khoán, tổ chức quản lý sổ đăng ký cổ đông, chủ dự án, tổ chức tiếp

nhận vốn đầu tư, ngân hàng nhận tiền gửi. Công ty Quản lý Quỹ có trách nhiệm thiết lập cơ

chế để Ngân hàng lưu ký, Ngân hàng giám sát chủ động, trực tiếp đối soát với các tổ chức

nêu trên nhằm kiểm tra, giám sát, tổng hợp đầy đủ và chính xác thông tin về việc lưu ký,

đăng ký sở hữu và quản lý tài sản của Quỹ.

vi. Thực hiện việc đầu tư tài sản Quỹ theo các quy định của pháp luật, quy định tại Điều lệ Quỹ;

vii. Phân công tối thiểu hai (02) người điều hành quỹ để quản lý Quỹ. Những người điều hành

Quỹ nêu trên phải có kinh nghiệm thực tế trong hoạt động quản lý tài sản ít nhất hai (02) năm

và chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng

khoán. Thông tin về trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm quản lý tài sản của người

điều hành Quỹ phải được công khai tại Bản cáo bạch.

d) Công ty Quản lý Quỹ phải thiết lập quy trình phân bổ lệnh giao dịch, phân bổ tài sản giao dịch

một cách hợp lý, công bằng khi thực hiện giao dịch cho Quỹ, cho khách hàng ủy thác khác và

cho bản thân Công ty Quản lý Quỹ. Quy trình này phải được cung cấp cho Ngân hàng giám sát

và được áp dụng thống nhất.Trong hoạt động quản trị quỹ, Công ty Quản lý Quỹ có trách nhiệm

bảo đảm:

i. Thực hiện việc xác định Giá Trị tài sản ròng của Quỹ; Giá trị tài sản ròng trên một Chứng chỉ

Quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ Quỹ;

ii. Lập, lưu trữ và cập nhật kịp thời, đầy đủ và chính xác sổ đăng ký Nhà Đầu tư.

Công ty Quản lý Quỹ được ủy quyền hoạt động quản trị quỹ. Việc ủy quyền hoạt động này, Công

ty Quản lý Quỹ phải tuân thủ quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức hoạt động Công ty

Quản lý Quỹ và các quy định tại Điều lệ Quỹ.

e) Công ty Quản lý Quỹ có nghĩa vụ cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin cần thiết về Quỹ, thông

tin về giao dịch tài sản của Quỹ, thông tin về nơi lưu ký tài sản của Quỹ, các thông tin liên quan

khác (nếu có) và tạo mọi điều kiện thuận lợi cần thiết cho Ngân hàng giám sát theo yêu cầu bằng

văn bản của Ngân hàng giám sát để Ngân hàng giám sát thực hiện đầy đủ quyền và trách nhiệm

Page 40: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 34

Classified: Public

đối với Quỹ theo quy định của pháp luật. Tối thiểu một (01) tháng một (01) lần, Công ty Quản lý

Quỹ có nghĩa vụ đối chiếu danh mục tài sản của Quỹ với Ngân hàng giám sát.

f) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày Ngân hàng giám sát phát hiện và thông báo cho

Công ty Quản lý Quỹ về các giao dịch tài sản của Quỹ trái với quy định hoặc vượt quá thẩm

quyền của Công ty Quản lý Quỹ theo quy định của pháp luật, quy định tại Điều lệ Quỹ thì Công ty

Quản lý Quỹ phải huỷ bỏ giao dịch, hoặc thực hiện các giao dịch nhằm khôi phục vị thế cho Quỹ.

Công ty Quản lý Quỹ phải chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến các giao dịch này và các tổn

thất (nếu có). Trường hợp các giao dịch này phát sinh lợi nhuận, mọi khoản lợi nhuận phải hạch

toán cho Quỹ.

g) Công ty Quản lý Quỹ phải xây dựng và triển khai áp dụng thống nhất các quy trình nghiệp vụ, sổ

tay định giá, chính sách kế toán phù hợp các quy định của pháp luật liên quan và Điều lệ Quỹ.

h) Công ty Quản lý Quỹ phải xây dựng quy trình và thiết lập cơ cấu tổ chức, hệ thống quản trị rủi ro

phù hợp với quy mô, loại hình quỹ. Hệ thống quản trị rủi ro phải dựa trên các chính sách, quy

trình quản trị rủi ro xây dựng theo thông lệ quốc tế phù hợp với điều kiện thị trường Việt Nam,

bảo đảm nhận diện đầy đủ, xác định được quy mô rủi ro tiềm ẩn trong danh mục đầu tư của Quỹ.

Tùy vào loại hình rủi ro, mức độ phức tạp của tài sản đầu tư và yêu cầu của Quỹ, Công ty Quản

lý Quỹ phải đưa ra mức độ chấp nhận rủi ro phù hợp.

i) Công ty Quản lý Quỹ chịu trách nhiệm đền bù các tổn thất gây ra cho Quỹ do lỗi của nhân viên,

sự cố hoặc lỗi của hệ thống kỹ thuật và quy trình nghiệp vụ của Công ty Quản lý Quỹ hoặc do

Công ty Quản lý Quỹ không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, quy định tại

Điều lệ Quỹ. Việc bồi thường cho Quỹ, Nhà Đầu tư vào Quỹ thực hiện theo quy định của pháp

luật về thành lập và quản lý quỹ mở và thỏa thuận giữa các bên liên quan.

j) Công ty Quản lý Quỹ phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho nhân viên nghiệp vụ (nếu

xét là cần thiết), hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật để bồi thường

thiệt hại cho Quỹ trong các trường hợp quy định tại điểm j khoản này.

k) Công ty Quản lý Quỹ có trách nhiệm thực hiện, yêu cầu các đại lý phân phối xây dựng, thiết lập

hệ thống và tổ chức thực hiện quy trình tổng hợp thông tin, nhận diện khách hàng theo các quy

định của pháp luật về phòng chống rửa tiền và các quy định của pháp luật về môi giới, giao dịch

chứng khoán.

l) Việc sử dụng tài sản của Quỹ để đầu tư vào chứng khoán phát hành bởi các tổ chức nước ngoài,

tổ chức phát hành chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước ngoài, chứng khoán phát hành tại nước

ngoài và các tài sản khác ở nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư ra nước

ngoài, quản lý ngoại hối và các quy định của pháp luật liên quan. Việc đầu tư này chỉ được thực

hiện nếu Điều lệ Quỹ có điều khoản cho phép thực hiện. Trước khi thực hiện, Công ty Quản lý

Quỹ phải được Đại hội Nhà Đầu tư và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận

bằng văn bản.

Page 41: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 35

Classified: Public

m)

n) Khi thực hiện giao dịch tài sản cho Quỹ, Công ty Quản lý Quỹ bảo đảm:

i. Khối lượng hoặc giá trị giao dịch trong năm thông qua một công ty chứng khoán không được

vượt quá năm mươi phần trăm (50%) tổng khối lượng hoặc giá trị giao dịch trong năm của Quỹ;

ii. Khối lượng hoặc giá trị giao dịch trong năm thông qua công ty chứng khoán là người có liên

quan của Công ty Quản lý Quỹ, không được vượt quá hai mươi phần trăm (20%) tổng khối lượng

hoặc giá trị giao dịch trong năm của Quỹ.

o) Công ty Quản lý Quỹ có trách nhiệm bảo mật thông tin của Quỹ, thông tin về giao dịch tài sản,

danh mục đầu tư của Quỹ và các thông tin khác liên quan, trừ trường hợp cung cấp thông tin cho

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo yêu cầu.

p) Công ty Quản lý Quỹ phải bảo đảm:

i. Tách biệt về trụ sở, hạ tầng công nghệ thông tin với các tổ chức kinh tế khác. Trường hợp

Công ty Quản lý Quỹ sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin của công ty mẹ, công ty con hoặc tổ

chức là người có liên quan thì phải sử dụng cơ chế phân quyền và hạn chế sử dụng, bảo đảm

các bộ phận công ty mẹ, công ty con hoặc tổ chức là người có liên quan không truy cập được

vào hệ thống máy tính, cơ sở dữ liệu của Công ty Quản lý Quỹ;

ii. Tách biệt về cơ sở dữ liệu giữa các bộ phận nghiệp vụ tiềm ẩn xung đột lợi ích trong Công ty

Quản lý Quỹ, trong đó có sự tách biệt giữa bộ phận quản lý tài sản ủy thác; bộ phận nghiên cứu,

phân tích đầu tư và bộ phận thực hiện đầu tư. Hệ thống máy tính và cơ sở dữ liệu được phân

quyền tới từng cá nhân, bộ phận, phù hợp với vị trí công tác theo quy định về kiểm soát nội bộ.

q) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức và hoạt động Công ty Quản

lý Quỹ.

32.2. Quyền của Công ty Quản lý Quỹ

a) Lựa chọn Ngân hàng giám sát theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 35 Điều lệ Quỹ;

b) Được ủy quyền cho Ngân hàng giám sát và một số tổ chức được cung cấp các dịch vụ liên quan

tới hoạt động quản lý quỹ thực hiện một số hoặc toàn bộ hoạt động quản trị quỹ. Công ty Quản lý

Quỹ phải chịu trách nhiệm liên quan tới việc ủy quyền, và bảo đảm quan hệ uỷ quyền trách nhiệm

trong hoạt động quản trị quỹ cho các tổ chức này không gây ảnh hưởng bất lợi đến quyền lợi của

Nhà Đầu tư vào Quỹ;

c) Có quyền từ chối phát hành Chứng chỉ Quỹ cho những tổ chức không được phép đầu tư vào

Quỹ theo quy định của pháp luật hoặc cho Nhà Đầu tư cá nhân không có năng lực hành vi dân

sự đầy đủ;

Page 42: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 36

Classified: Public

d) Có quyền nhận phí quản lý quỹ và thưởng theo hoạt động phù hợp với quy định của Điều lệ Quỹ,

Bản cáo bạch và pháp luật hiện hành;

e) Có quyền hoạt động kinh doanh chứng khoán và cung cấp các dịch vụ có liên quan đến chức

năng quản lý quỹ theo quy định pháp luật hiện hành;

f) Đại diện cho quyền lợi của Nhà Đầu tư như được quy định tại Điều lệ này, do đó thực hiện các

quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với tài sản thuộc sở hữu của Quỹ theo quy định của pháp

luật;

g) Tham gia Đại hội Nhà Đầu tư theo quy định của Điều lệ Quỹ;

h) Được quyền yêu cầu Nhà Đầu tư cung cấp toàn bộ và đầy đủ các thông tin mà Công ty Quản lý

Quỹ cho là cần thiết để xác định nguồn thu nhập, nhân thân của Nhà đầu tư nhằm mục đích tuân

thủ các quy định về phòng chống rửa tiền của Công ty Quản lý Quỹ và theo pháp luật hiện hành;

i) Ký hợp đồng phân phối Chứng chỉ Quỹ với các đại lý phân phối Chứng chỉ Quỹ;

j) Được tham gia các cuộc họp định kỳ và bất thường của Đại hội Nhà Đầu tư và của Ban Đại diện

Quỹ;

k) Phê duyệt nội dung sửa đổi, bổ sung trong Bản cáo bạch (ngoại trừ những nội dung thuộc thẩm

quyền của Đại hội Nhà Đầu tư và/ hoặc Ban Đại diện Quỹ);

l) Quyết định mức phí mua, bán, chuyển đổi Chứng chỉ Quỹ dựa trên khung phí được quy định

trong Điều lệ Quỹ;

m) Quyết định tần suất, thời gian giao dịch Chứng chỉ Quỹ đảm bảo không ít hơn hai (02) lần một

(01) tháng;

n) Yêu cầu thanh lý Quỹ VFF nếu Giá trị Tài sản ròng của Quỹ thấp hơn mức quy định tại điểm e

khoản 1 Điều 61 của Điều lệ Quỹ này.

Điều 33. Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của Công ty Quản lý Quỹ

33.1 Công ty Quản lý Quỹ chấm dứt quyền và nghĩa vụ của mình đối với quỹ trong các trường hợp sau:

a) Theo đề nghị Ban Đại diện Quỹ sau khi đã được Đại hội Nhà Đầu tư chấp thuận;

b) Bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động;

c) Hợp nhất, sáp nhập với một Công ty Quản lý Quỹ khác;

d) Theo quy định tại điểm d khoản 1 điều 61 của Điều lệ Quỹ này;

e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

33.2.Trong trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này, quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của Công ty Quản

lý Quỹ được chuyển giao cho một Công ty Quản lý Quỹ khác chấp thuận thay thế. Công ty Quản lý Quỹ bị

Page 43: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 37

Classified: Public

thay thế phải nhanh chóng chuyển giao toàn bộ chứng từ và mọi thông tin khác về Quỹ cho Công ty Quản

lý Quỹ thay thế để đảm bảo Công ty Quản lý Quỹ thay thế có đủ thông tin nhằm thực hiện đầy đủ quyền

và nghĩa vụ đối với Quỹ theo quy định của Luật Chứng khoán và các văn bản pháp lý khác có liên quan.

33.3. Trước thời điểm dự kiến chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ tối thiểu sáu (06) tháng, Công ty

Quản lý Quỹ phải tổ chức họp Đại hội Nhà Đầu tư lấy ý kiến về việc chấm dứt quyền, nghĩa vụ đối với

Quỹ.

Điều 34. Hạn chế hoạt động của Công ty Quản lý Quỹ

34.1 Công ty Quản lý Quỹ không được là người có liên quan, có quan hệ sở hữu đối với Ngân hàng giám

sát của Quỹ.

34.2 Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, người hành nghề quản lý quỹ

của Công ty Quản lý Quỹ không được đồng thời làm việc ở các bộ phận cung cấp dịch vụ lưu ký, giám

sát, quản trị quỹ tại Ngân hàng giám sát của Quỹ và ngược lại.

34.3 Người có liên quan của Công ty Quản lý Quỹ, người hành nghề quản lý quỹ, người làm việc tại

Công ty Quản lý Quỹ chỉ được mua, bán các Chứng chỉ Quỹ thông qua đại lý chuyển nhượng như một

Nhà đầu tư thông thường. 34.4 Trừ trường hợp các giao dịch mua, bán quy định tại Khoản 3 Điều này,

người có liên quan của Công ty Quản lý Quỹ, người hành nghề quản lý quỹ, người làm việc tại Công ty

Quản lý Quỹ không được là đối tác trong các giao dịch khác với Quỹ.

34.5 Tất cả các giao dịch chứng khoán của thành viên Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng

Giám đốc, thành viên Ban Kiểm soát, Kiểm soát viên, người hành nghề quản lý quỹ và các nhân viên của

Công ty Quản lý Quỹ phải báo cáo bộ phận kiểm soát nội bộ trước và ngay sau khi giao dịch và phải

được quản lý tập trung tại Công ty dưới sự giám sát của bộ phận kiểm soát nội bộ.

34.6 Khi Công ty Quản lý Quỹ giao dịch các tài sản của Quỹ thì thành viên Hội đồng Quản trị, Tổng Giám

đốc, Phó Tổng Giám đốc, người hành nghề quản lý quỹ và mọi nhân viên của Công ty Quản lý Quỹ

không được phép yêu cầu, đòi hỏi hoặc tiếp nhận, dưới danh nghĩa cá nhân hoặc danh nghĩa của Công

ty Quản lý Quỹ, bất kỳ khoản thù lao, lợi nhuận hay lợi ích nào từ việc thực hiện các giao dịch tài sản Quỹ

do một tổ chức thứ ba cung cấp ngoại trừ các khoản phí, thưởng đã được nêu rõ trong Điều lệ Quỹ.

34.7 Công ty Quản lý Quỹ sẽ không được:

a) Sử dụng tài sản của Quỹ để đầu tư vào chính Quỹ;

b) Sử dụng tài sản của Quỹ để đầu tư vào các quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán khác do

mình quản lý;

c) Sử dụng tài sản của Quỹ để đầu tư vào các khách hàng ủy thác do Công ty Quản lý Quỹ quản lý;

d) Sử dụng tài sản của Quỹ để đầu tư vào chính Công ty Quản lý Quỹ; không đầu tư vào tổ chức là

người có liên quan của Công ty Quản lý Quỹ; không đầu tư vào tổ chức mà thành viên hội đồng

Page 44: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 38

Classified: Public

quản trị hoặc hội đồng thành viên, thành viên ban điều hành, nhân viên của Công ty Quản lý Quỹ

là cổ đông hoặc thành viên sở hữu trên mười phần trăm (10%) vốn điều lệ;

e) Sử dụng tài sản của Quỹ để cho vay dưới mọi hình thức, bảo lãnh cho bất kỳ khoản vay dưới mọi

hình thức hoặc thanh toán các nghĩa vụ nợ của Công ty Quản lý Quỹ, tổ chức, cá nhân khác;

Người có liên quan của Công ty Quản lý Quỹ, hoặc để thanh toán các nghĩa vụ nợ của bản thân

Công ty Quản lý Quỹ, thanh toán các nghĩa vụ nợ của Người có liên quan của Công ty Quản lý

Quỹ hoặc thanh toán các nghĩa vụ nợ của bất kỳ một đối tác nào khác;

Quy định này không áp dụng trong trường hợp cho vay dưới hình thức đầu tư tiền gửi tại các tổ

chức tín dụng theo quy định của pháp luật ngân hàng, hoặc mua trái phiếu được phát hành, giao

dịch trái phiếu theo quy định của pháp luật

f) Công ty Quản lý Quỹ không được sử dụng tài sản của Quỹ để góp vốn liên doanh, liên kết hoặc

đầu tư vào chính Công ty Quản lý Quỹ, đầu tư vào tổ chức kinh tế là Người có liên quan của

Công ty Quản lý Quỹ, tổ chức kinh tế là Người có liên quan của thành viên Hội đồng Quản trị,

thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó

Tổng Giám đốc Công ty Quản lý Quỹ, người hành nghề quản lý quỹ.

g) Cam kết, bảo đảm kết quả đầu tư trừ trường hợp đầu tư vào những sản phẩm có thu nhập cố

định, không được ký các hợp đồng nhận ủy thác đầu tư vào trái phiếu với lãi suất không phù hợp

với thực tế thị trường và kết quả phân tích đầu tư của chính Công ty Quản lý Quỹ; trực tiếp hay

gián tiếp, bù đắp một phần hoặc toàn bộ các khoản thua lỗ của khách hàng ủy thác do hoạt động

đầu tư; không được thực hiện các giao dịch nhằm làm giảm lợi nhuận của một khách hàng ủy

thác để làm tăng lợi nhuận của một khách hàng ủy thác khác; không được giao kết hợp đồng,

thực hiện giao dịch với các điều khoản bất lợi một cách bất hợp lý, không có lý do chính đáng.

34.8. Công ty Quản lý Quỹ phải kiểm soát và đảm bảo chi phí giao dịch trong các giao dịch tài sản của

Quỹ ở mức hợp lý và không cao hơn mức chi phí giao dịch bình quân trên thị trường.

34.9. Trừ trường hợp là kết quả hợp nhất, sáp nhập của các tổ chức phát hành, Công ty Quản lý Quỹ chỉ

được sử dụng vốn chủ sở hữu và vốn của các khách hàng ủy thác để mua và sở hữu (không tính số cổ

phiếu trong danh mục của khách hàng ủy thác là quỹ hoán đổi danh mục) trên hai mươi lăm phần trăm

(25%) tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một công ty đại chúng khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

a) Được sự chấp thuận bằng văn bản của các khách hàng ủy thác hoặc đại diện khách hành ủy

thác về việc chào mua công khai, mức giá chào mua, khối lượng tài sản dự kiến chào mua,

phuơng thức phân phối tài sản sau khi thực hiện chào mua;

b) Công ty Quản lý Quỹ thực hiện chào mua công khai theo quy định chào mua công khai của pháp

luật về chứng khoán.

34.10. Công ty Quản lý Quỹ phải tuân thủ các hạn chế đầu tư trong hoạt động quản lý quỹ quy định tại

Điều 9 của Điều lệ này.

Page 45: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 39

Classified: Public

34.11.Các hạn chế khác theo quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức và hoạt động Công ty Quản lý

Quỹ.

Chương VII: Ngân hàng giám sát

Điều 35. Tiêu chuẩn lựa chọn Ngân hàng giám sát

Ngân hàng giám sát do Công ty Quản lý Quỹ lựa chọn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1

Điều 98 Luật Chứng khoán;

Ngân hàng giám sát, Thành viên Hội Đồng Quản Trị, Thành viên Ban Tổng Giám đốc, nhân viên trực tiếp

của Ngân hàng giám sát thực hiện dịch vụ giám sát và bảo quản tài sản Quỹ không được là người có liên

quan, có quan hệ sở hữu, vay hoặc cho vay với Công ty Quản lý Quỹ và ngược lại.

Thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban điều hành và nhân viên nghiệp vụ không được là đối tác

mua, bán trong giao dịch mua, bán tài sản của quỹ. Ngân hàng giám sát chỉ được là đối tác mua, bán

trong giao dịch ngoại hối, hoặc các giao dịch chứng khoán được thực hiện thông qua hệ thống giao dịch

của Sở Giao dịch Chứng khoán.

Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng giám sát

36.1 Nghĩa vụ của Ngân hàng giám sát

a) Luôn luôn hành động vì lợi ích tốt nhất của các Nhà Đầu tư Quỹ;

b) Chịu trách nhiệm đối với những tổn thất gây ra cho Quỹ do những sai sót của Ngân hàng giám sát;

c) Đảm bảo thực hiện giám sát hoạt động của Công ty Quản lý Quỹ trong việc quản lý tài sản quỹ theo

quy định tại Luật chứng khoán, các quy định có liên quan và Điều lệ Quỹ;

d) Cung cấp các dịch vụ giám sát, lưu ký tài sản của Quỹ theo đúng quỹ định của pháp luật liên quan,

Hợp đồng giám sát và Điều lệ Quỹ;

e) Tách bạch tài sản của quỹ với tài sản của Công ty Quản lý Quỹ, tài sản của các quỹ khác, tài sản của

những khách hàng khác của Ngân hàng giám sát và tài sản của chính Ngân hàng giám sát;

f) Đảm bảo và hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với tài sản của Quỹ khi ủy thác cho tổ chức lưu ký phụ;

g) Giám sát hoặc tính toán giá trị tài sản ròng của Quỹ phù hợp với các quy định pháp luật và Điều lệ

Quỹ, đảm bảo việc tính toán giá trị tài sản ròng của Quỹ là chính xác;

h) Xử lý các giao dịch về chứng khoán phù hợp với chỉ thị hợp pháp của Công ty Quản lý Quỹ, Ngân

hàng giám sát có thể từ chối những chỉ thị đó nếu Ngân hàng giám sát có cơ sở để tin rằng những

chỉ thị này là không hợp pháp hoặc không phù hợp với Điều lệ Quỹ. Việc từ chối phải được gửi bằng

văn bản đến Công ty Quản lý Quỹ và nếu rõ lý do, bản sao gửi đến UBCKNN;

i) Thực hiện đối chiếu thường xuyên tài sản của Quỹ với Công ty Quản lý Quỹ;

Page 46: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 40

Classified: Public

j) Thanh toán những khoản chi phí hợp lý, hợp lệ của Quỹ theo chỉ thị hợp pháp của Công ty Quản lý

Quỹ, đảm bảo những khoản chi phí đó phù hợp với các quy định pháp luật và các điều khoản của

Điều lệ Quỹ;

k) Thanh toán tiền cho Nhà Đầu tư của Quỹ khi Công ty Quản lý Quỹ thực hiện việc mua lại Chứng chỉ

Quỹ của Nhà Đầu tư, hoặc khi quỹ phân chia lợi nhuận hoặc khi Quỹ thanh lý, giải thể thanh toán cho

Nhà Đầu tư và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ Quỹ theo đúng chỉ thị hợp

pháp của Công ty Quản lý Quỹ, đảm bảo rằng những khoản thanh toán được thực hiện phù hợp với

các điều khoản của Điều lệ Quỹ;

l) Ngân hàng giám sát thực hiện nghĩa vụ báo cáo và quản lý hồ sơ theo quy định của pháp luật, Điều

lệ Quỹ và hợp đồng giám sát;

m) Ngân hàng giám sát phải tuân thủ các quy định khác tại Luật Chứng khoán và các văn bản pháp luật

liên quan, Điều lệ Quỹ và hợp đồng giám sát;

n) Không được nhận bất kỳ một lợi ích nào khác (ngoài các khoản phí theo quy định tại Hợp đồng giám

sát) cho chính mình hoặc cho người thứ ba.

36.2 Quyền của Ngân hàng giám sát

a) Ngân hàng giám sát được hưởng các loại phí cung cấp dịch vụ giám sát, bảo quản tài sản quỹ theo

Điều lệ Quỹ và phù hợp với các quy định của pháp luật.

b) Được tham gia các cuộc họp định kỳ và bất thường của Đại hội Nhà Đầu tư và của Ban Đại diện

Quỹ.

c) Ngân hàng giám sát được lựa chọn tổ chức tài chính trong và ngoài nước có chức năng lưu ký tài

sản làm tổ chức lưu ký các tài sản trong nước và ở nước ngoài của Quỹ theo quy định của pháp luật

và hoàn toàn chịu trách nhiệm về hoạt động ủy quyền này. Việc ủy quyền và thực hiện ủy quyền phải

tuân thủ quy định pháp luật.

Điều 37. Hoạt động giám sát của Ngân hàng giám sát

37.1 Phạm vi giám sát chỉ hạn chế trong các hoạt động của Công ty Quản lý Quỹ có liên quan tới Quỹ mà

Ngân hàng thực hiện chức năng giám sát. Trong hoạt động giám sát, Ngân hàng giám sát phải:

a) Phối hợp với Công ty Quản lý Quỹ định kỳ rà soát quy trình nội bộ về nguyên tắc, phương pháp

xác định giá trị tài sản ròng của quỹ; kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện công tác xác định

giá tài sản ròng của Quỹ, giá trị tài sản ròng trên một Đơn vị Quỹ là tính đúng, chính xác và phù

hợp quy định của pháp luật, quy định tại Điều lệ Quỹ.

b) Kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tư và các giao dịch tài sản của quỹ, bao gồm cả các tài sản

không phải là chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán; kiểm tra,

giám sát các giao dịch tài sản giữa quỹ với Công ty Quản lý Quỹ và người có liên quan. Trong

trường hợp phát hiện vi phạm các quy định của pháp luật, Ngân hàng giám sát phải báo cáo

ngay cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và thông báo cho Công ty Quản lý Quỹ trong vòng hai

Page 47: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 41

Classified: Public

mươi tư (24) giờ, kể từ khi phát hiện sự việc đồng thời yêu cầu thực hiện sửa lỗi hoặc thực hiện

các hoạt động khắc phục hậu quả của các hành vi vi phạm này trong thời hạn quy định;

c) Giám sát việc tổ chức thực hiện và thẩm định kết quả hợp nhất, sáp nhập, giải thể, thanh lý tài

sản quỹ;

d) Giám sát, bảo đảm tính hợp pháp và chỉ thanh toán từ tài sản của quỹ các khoản chi phù hợp với

quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ;

e) Kiểm tra, giám sát các hoạt động khác của Công ty Quản lý Quỹ trong việc quản lý tài sản của

quỹ theo đúng quy định tại Điều 98 Luật Chứng khoán và Điều lệ Quỹ.

37.2 Ngân hàng giám sát có trách nhiệm lập và lưu trữ trong thời gian mười (10) năm các hồ sơ, chứng

từ dưới dạng văn bản và tệp dữ liệu điện tử nhằm xác nhận việc tuân thủ trong hoạt động của Ngân hàng

giám sát đối với Công ty quản lý quỹ theo các quy định của pháp luật. Các tài liệu này phải được cung

cấp theo yêu cầu bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước..

37.3 Ngân hàng giám sát có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác những thông tin cần thiết

cho Công ty Quản lý Quỹ, tổ chức kiểm toán được chấp thuận để các tổ chức này thực hiện đầy đủ

quyền, nghĩa vụ đối với quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ Quỹ.

37.4 Ngân hàng giám sát có quyền kiểm tra Công ty Quản lý Quỹ, rà soát, thẩm định năng lực hệ thống

máy tính, phần mềm máy tính của Công ty Quản lý Quỹ, yêu cầu Công ty Quản lý Quỹ phối kịp thời cung

cấp các quy trình quản lý tài sản, kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro, sổ tay định giá, quy trình nhận và thực

hiện lệnh của Nhà Đầu tư và các thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động quản lý tài sản của Quỹ, để

Ngân hàng giám sát có thể thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ theo quy định của pháp luật.

37.5 Ngân hàng giám sát được sử dụng các dịch vụ cung cấp bởi công ty kiểm toán và các tổ chức khác

để thực hiện quy định tại khoản 4 Điều này. Ngân hàng giám sát, các tổ chức, cá nhân thực hiện việc

kiểm tra, giám sát hoạt động của Công ty Quản lý Quỹ theo yêu cầu của Ngân hàng giám sát, có trách

nhiệm bảo mật theo quy định của pháp luật đối với mọi thông tin của Công ty Quản lý Quỹ, Quỹ và Nhà

Đầu tư. Biên bản kiểm tra có xác nhận bởi các bên liên quan và các tài liệu đính kèm phải được cung cấp

cho Ban Đại diện Quỹ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong trường hợp có yêu cầu bằng văn bản.

37.6 . Trường hợp Công ty Quản lý Quỹ không thực hiện các hoạt động nhằm khôi phục vị thế Quỹ trong

thời gian quy định tại Thông tư hướng dẫn việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý Quỹ

do Bộ Tài chính ban hành, Ngân hàng giám sát có trách nhiệm báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

trong thời hạn bảy (07) ngày, kể từ ngày Ngân hàng giám sát gửi thông báo cho Công ty Quản lý Quỹ.

Trong trường hợp này, Ngân hàng giám sát có quyền chỉ thực hiện các lệnh, chỉ thị giao dịch hợp pháp

của Công ty Quản lý Quỹ mà không dẫn tới cơ cấu danh mục đầu tư của Quỹ vi phạm các quy định của

pháp luật và các quy định khác tại Điều lệ Quỹ.

37.7 Trường hợp Công ty Quản lý Quỹ phải bồi thường thiệt hại cho Nhà Đầu tư, Ngân hàng giám sát

phải phối hợp với Công ty Quản lý Quỹ thực hiện thủ tục thanh toán một cách kịp thời và đầy đủ cho Nhà

Đầu tư theo chỉ thị hợp pháp của Công ty Quản lý Quỹ. Ngân hàng giám sát có trách nhiệm liên đới và

Page 48: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 42

Classified: Public

phải đền bù thiệt hại cho Nhà Đầu tư và quỹ trong trường hợp các thiệt hại phát sinh do Ngân hàng giám

sát không thực hiện đầy đủ và kịp thời trách nhiệm giám sát hoạt động đầu tư của quỹ, xác định Giá trị

Tài sản ròng của Quỹ và các hoạt động giám sát khác đối với quỹ theo các quy định của pháp luật. Mức

độ bồi thường thiệt hại thực hiện theo thỏa thuận dân sự giữa Công ty Quản lý Quỹ và Ngân hàng giám

sát.

37.8 Một số quy định khác liên quan đến giới hạn hoạt động và trách nhiệm của Ngân hàng giám sát.

a) Công ty Quản lý Quỹ có thể tùy từng thời điểm đặt tiền của Quỹ tại bất kỳ ngân hàng hoặc tổ

chức nào khác nếu cho là thích hợp, và Ngân hàng giám sát sẽ, khi nhận được và theo chỉ thị

phù hợp của Công ty Quản lý Quỹ, đặt khoản tiền được lưu giữ bởi hoặc theo lệnh của Công ty

Quản lý Quỹ tới ngân hàng hoặc tổ chức đó. Ngay cả với những điều kiện bao gồm ở đây Ngân

hàng giám sát sẽ không chịu trách nhiệm lưu giữ an toàn số tiền được đặt tại ngân hàng hoặc

các tổ chức khác đó và sẽ không có nghĩa vụ đối với bất kỳ sự thất thoát xảy ra do giải thể, phá

sản hoặc mất khả năng thanh toán của ngân hàng hoặc tổ chức đó.

Ðối với các chứng khoán mà Quỹ mua hoặc thuộc về Quỹ nhưng chưa được lưu ký tại Ngân

hàng giám sát, Ngân hàng giám sát có quyền, hàng tháng xác minh việc đăng ký các chứng

khoán này dưới tên của Quỹ. Nếu có Tiền mặt thuộc về Quỹ đã gửi tại các ngân hàng và các tổ

chức khác, hàng tháng Ngân hàng giám sát có quyền xác minh khoản Tiền mặt đó được gửi tại

tài khoản của Quỹ với ngân hàng và các tổ chức khác đó. Ðể Ngân hàng giám sát có thể thực

hiện quyền của mình, Công ty Quản lý Quỹ, trên cơ sở hàng tháng, yêu cầu tổ chức phát hành,

các ngân hàng và các tổ chức khác gửi xác nhận trực tiếp tới Ngân hàng giám sát, liên quan tới

đăng ký của các chứng khoán này dưới tên Quỹ hoặc liên quan tới việc gửi Tiền mặt trong tài

khoản của Quỹ, Ngân hàng giám sát có quyền tin tưởng vào xác nhận của các tổ chức phát

hành, ngân hàng và các tổ chức khác và không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hành động lừa

dối hoặc các thiếu sót hoặc vi phạm của các tổ chức phát hành, ngân hàng và các tổ chức khác

đó.

b) Ngân hàng giám sát sẽ không chịu trách nhiệm tiến hành việc định giá tài sản hoặc nghĩa vụ nợ

của Quỹ mà chỉ có trách nhiệm kiểm tra việc định giá tài sản hoặc nghĩa vụ nợ của Quỹ do Công

ty Quản lý Quỹ tiến hành. Hơn nữa, nếu những trường hợp nêu dưới đây đối với việc định giá

hoặc báo giá được ủy quyền hợp lệ theo các văn bản cấu thành theo luật của Quỹ (bao gồm Bản

cáo bạch Quỹ, Điều lệ Quỹ và bất kỳ sửa đổi nào, nghị quyết được thông qua hợp lệ của Ban Đại

diện Quỹ hoặc Đại hội Nhà Đầu tư của Quỹ, ngay cả khi có những chấp thuận hợp lệ này, Ngân

hàng giám sát sẽ không chịu trách nhiệm khi kiểm tra việc định giá của bất kỳ tài sản hoặc nghĩa

vụ nợ nào của Quỹ do Công ty Quản lý Quỹ tiến hành trong những trường hợp sau:

i. Ngân hàng giám sát không thể kiểm tra việc định giá một cách độc lập, hoặc xác nhận

giá trị của, bất kỳ tài sản hoặc nghĩa vụ nợ nào của Quỹ sử dụng ít nhất hai (02) nguồn

cung cấp giá độc lập; hoặc

ii. Ngân hàng giám sát được chỉ thị bởi Quỹ (hoặc Ban Đại diện Quỹ hoặc Đại hội Nhà Đầu

tư) hoặc Công ty Quản lý Quỹ sử dụng dịch vụ cung cấp giá tự động, nhà môi giới, nhà

Page 49: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 43

Classified: Public

tạo lập thị trường, nhà trung gian hoặc các bên thứ ba khác riêng biệt để xác định giá trị

của bất kỳ tài sản hoặc nghĩa vụ nợ nào của Quỹ; hoặc

iii. Ngân hàng giám sát chỉ hoàn toàn dựa trên bất kỳ định giá hoặc thông tin liên quan đến

định giá của các tài sản hoặc nghĩa vụ nợ của các Quỹ mà được cung cấp tới Ngân hàng

giám sát bởi: (i) Ban Đại diện Quỹ hoăc Công ty Quản lý Quỹ; và/hoặc (ii) bất kỳ tổ chức

định giá, đại lý định giá thứ ba, tổ chức trung gian hoặc các bên thứ ba khác mà theo

từng trường hợp do Ban Đại diện Quỹ hoặc Công ty Quản lý Quỹ chỉ định hoặc ủy quyền

để cung cấp định giá hoặc thông tin liên quan đến định giá các tài sản và nghĩa vụ nợ

của Quỹ tới Ngân hàng giám sát.

Những điểm (i), (ii) và (iii) được đề cập trên đây được gọi chung là “Những Định giá bị ảnh

hưởng”

c) Ngân hàng giám sát sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại nào gây ra bởi bất kỳ

người nào do hậu quả của bất kỳ sự không chính xác, sai sót hoặc trì hoãn nào trong Những

Định giá bị ảnh hưởng hoặc bất kỳ sai sót hệ quả nào trong Giá trị Tài sản ròng của Quỹ.

d) Quỹ và Công ty Quản lý Quỹ đồng ý sẽ bồi hoàn cho Ngân hàng giám sát đối với mọi khoản nợ,

khiếu nại, chi phí, tổn thất hoặc các thiệt hại khác (ngoại trừ xuất phát từ sự gian lận, sơ suất hay

bỏ qua có chủ định đối với trách nhiệm của Ngân hàng giám sát) mà Ngân hàng giám sát có thể

gánh chịu tại bất kỳ thời điểm nào do kết quả trực tiếp hoặc gián tiếp của bất kỳ sự không chính

xác, sai sót hoặc trì hoãn trong Những Định giá bị ảnh hưởng.

Điều 38. Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của Ngân hàng giám sát

38.1 Ngân hàng giám sát chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình đối với Quỹ trong các trường

hợp sau:

a) Ngân hàng giám sát tự nguyện chấm dứt quyền, nghĩa vụ của mình đối với Quỹ và được Đại hội

Nhà Đầu tư chấp thuận;

b) Ngân hàng giám sát tạm ngừng, chấm dứt hoạt động, giải thể, tuyên bố phá sản;

c) Theo đề nghị của Công ty Quản lý Quỹ hoặc Ban Đại diện Quỹ được Đại hội Nhà Đầu tư chấp

thuận;

d) Quỹ hết thời gian hoạt động hoặc bị giải thể;

e) Quỹ sát nhập hoặc hợp nhất vào một Quỹ khác theo quyết định của Đại hội Nhà Đầu tư;

f) Ngân hàng giám sát bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán theo quy

định tại Khoản 2 Điều 51 của Luật Chứng khoán;

g) Ngân hàng giám sát bị hợp nhất hoặc sát nhập bởi ngân hàng khác.

38.2 Trong trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này, quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của Ngân hàng

giám sát chỉ chấm dứt khi:

Page 50: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 44

Classified: Public

a) Công ty Quản lý Quỹ tìm được Ngân hàng giám sát thay thế và được Đại hội Nhà Đầu tư thông

qua và toàn bộ nghĩa vụ được chuyển giao cho Ngân hàng giám sát thay thế; hoặc

b) Quỹ bị giải thể theo quy định tại điểm b khoản 1 điều 61 của điều lệ này.

Chương VIII: Các Tổ Chức Cung Cấp Dịch Vụ Liên Quan

Điều 39. Các hoạt động được ủy quyền

Công ty Quản lý Quỹ thuê Nhà Cung Cấp Dịch Vụ bên ngoài thực hiện các dịch vụ cho Quỹ theo đúng

các điều khoản và quy định trong Bản Điều Lệ này và luật pháp liên quan.

Các hoạt động được ủy quyền bao gồm:

a) Hoạt động Đại lý chuyển nhượng;

b) Hoạt động quản trị Quỹ đầu tư;

c) Các hoạt động khác (khi phát sinh).

Điều 40. Tiêu chí lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan

Nhà Cung Cấp Dịch Vụ cần đạt các điều kiện sau:

a) Là một trong những tổ chức lớn có kinh nghiệm và uy tín đồng thời phải có năng lực tài chính

mạnh và ổn định;

b) Có đội ngũ nhân lực trong nước có chuyên môn giỏi và kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp;

c) Có hệ thống công nghệ thông tin và hệ thống dự phòng đầy đủ và đáng tin cậy đảm bảo cung

cấp dịch vụ ổn định;

d) Am hiểu về luật pháp có liên quan tại Việt Nam và quốc tế;

e) Cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp và có thể đáp ứng yêu cầu thay đổi và mở rộng của Quỹ.

f) Nhà cung cấp dịch vụ phải sẵn sàng cho hệ thống hoạt động bao gồm hệ thống quy trình chuyên

nghiệp, hệ thống báo cáo và hệ thống xét duyệt báo cáo.

Điều 41. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan

41.1 Nguyên tắc của hoạt động ủy quyền;

a) Hoạt động ủy quyền phải tuân thủ quy định pháp luật và Điều lệ Quỹ;

b) Các hoạt động ủy quyền phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng ủy quyền giữa tổ chức ủy

quyền và tổ chức nhận ủy quyền. Hợp đồng ủy quyền phải ghi rõ quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm

của các bên.

41.2 Bên nhận ủy quyền phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

a) Có đủ năng lực, hệ thống, nhân sự, kinh nghiệm, chuyên nghiệp, được cấp phép hoặc đăng ký

cho hoạt động nhận ủy quyền theo các quy định của pháp luật liên quan. Đối với hoạt động ủy

Page 51: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 45

Classified: Public

quyền cho Bên cung cấp dịch vụ ở nước ngoài, bên nhận ủy quyền ở nước ngoài phải đăng ký

hoạt động hoặc được cấp phép cho hoạt động nhận ủy quyền, đồng thời chịu sự giám sát bởi cơ

quan quản lý giám sát dịch vụ tài chính ở nước sở tại;

b) Bộ phận cung cấp dịch vụ của bên nhận ủy quyền phải tách biệt với các bộ phận còn lại của bên

nhận ủy quyền về tổ chức nhân sự, hệ thống quy trình nghiệp vụ, hệ thống báo cáo và phê duyệt

báo cáo;

c) Đối với các hoạt động ủy quyền liên quan đến các hoạt động nêu tại điểm a và b Điều 39 Điều lệ

này, toàn bộ chứng từ, sổ sách, cơ sở dữ liệu phải được quản lý độc lập với các bộ phận khác

của bên nhận ủy quyền và phải được lưu trữ tại Việt Nam. Hoạt động đại lý chuyển nhượng của

mỗi quỹ chỉ được ủy quyền cho duy nhất một tổ chức thực hiện và phải được thực hiện tại Việt

Nam;

d) Phải thực hiện các hoạt động nhận ủy quyền một cách hiệu quả, cẩn trọng, có trách nhiệm bảo

mật mọi thông tin liên quan tới khách hàng và đối tác của công ty quản lý;

e) Có trách nhiệm cung cấp cho Công ty Quản lý Quỹ các báo cáo kiểm toán độc lập đối với các nội

dung có liên quan tới hoạt động ủy quyền, phục vụ cho hoạt động kiểm tra, giám sát của Công ty

Quản lý Quỹ theo quy định (nếu có).

Điều 42. Trách nhiệm của Công ty Quản lý Quỹ đối với hoạt động đã ủy quyền

42.1 Việc ủy quyền không làm giảm trách nhiệm hoặc thay đổi trách nhiệm của Công ty Quản lý Quỹ đối

với Quỹ;

42.2 Trước khi ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ của bên nhận ủy quyền, Công ty Quản lý Quỹ phải thẩm

định năng lực, cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin của bên nhận ủy quyền bảo đảm bên

nhận ủy quyền có quy trình nghiệp vụ, đủ năng lực về nhân sự và hệ thống để thực hiện các hoạt động

được ủy quyền, bao gồm hệ thống kiểm soát nội bộ, trang thiết bị cơ sở vật chất, giải pháp kỹ thuật, hệ

thống dự phòng thảm họa, hệ thống dự phòng nóng, nhân sự có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn;

42.3 Định kỳ kiểm tra, giám sát thường xuyên bảo đảm hoạt động đã uỷ quyền được thực hiện thận

trọng, an toàn, phù hợp với quy định của pháp luật, quy định tại điều lệ này, bảo đảm chất lượng dịch vụ

cung cấp của bên nhận ủy quyền, phù hợp với tiêu chí và yêu cầu của quỹ. Công ty Quản lý Quỹ bằng

chi phí của mình được sử dụng tư vấn độc lập, dịch vụ cung cấp bởi các tổ chức chuyên nghiệp, hoạt

động hợp pháp khác để thực hiện trách nhiệm quy định này;

42.4 Duy trì nhân sự có kinh nghiệm, chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết để có đủ khả năng giám sát, nhận

diện và quản lý hiệu quả các rủi ro phát sinh từ hoạt động đã ủy quyền;

42.5 Xây dựng có quy trình, hệ thống bảo đảm tại mọi thời điểm Công ty Quản lý Quỹ, tổ chức kiểm toán

độc lập, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có thể tiếp cận các thông tin cần thiết để kiểm tra,

giám sát các hoạt động ủy quyền, đánh giá và quản lý các rủi ro phát sinh từ hoạt động ủy quyền;

Page 52: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 46

Classified: Public

42.6 Công ty Quản lý Quỹ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm phát sinh trong phạm vi ủy quyền. Công ty

Quản lý Quỹ phải bảo đảm tính liên tục đối với các hoạt động đã ủy quyền, không gián đoạn và gây ảnh

hưởng tới hoạt động đầu tư của Nhà Đầu tư;

42.7 Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin liên quan để bên nhận ủy quyền có thể thực thi

đầy đủ, kịp thời mọi quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm trong hoạt động ủy quyền;

42.8 Lưu trữ đầy đủ, kịp thời, chính xác các chỉ thị, yêu cầu, văn bản gửi cho bên nhận ủy quyền để thực

hiện các hoạt động ủy quyền.

42.9 Tối thiểu một (01) năm một (01) lần, Công ty Quản lý Quỹ phải lập báo cáo đánh giá hiệu quả hoạt

động ủy quyền với các nội dung sau:

a) Chi phí phải trả cho bên nhận ủy quyền so với lợi nhuận, thu nhập, tổng chi phí hoạt động của

Quỹ;

b) Các ảnh hưởng (nếu có) của hoạt động ủy quyền tới lợi nhuận, mức độ rủi ro của Quỹ;

c) Tổng chi phí các hoạt động ủy quyền phải trả cho bên nhận ủy quyền;

d) Đánh giá khả năng duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro, tính bảo mật, hạ tầng cơ sở

vật chất kỹ thuật, hệ thống dự phòng nóng, hệ thống dư phòng thảm họa của bên nhận ủy quyền,

bảo đảm hoạt động ủy quyền được thực hiện thông suốt, không gây ảnh hưởng tới hoạt động

đầu tư của Nhà đầu tư.

Điều 43. Chấm dứt hoạt động ủy quyền

43.1 Quyền và nghĩa vụ tổ chức cung cấp dịch vụ sẽ chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng ủy quyền bị thanh lý hay hết hạn;

b) Tổ chức nhận ủy quyền tạm ngừng, chấm dứt hoạt động, giải thể, tuyên bố phá sản;

c) Khi tổ chức nhận ủy quyền không còn thỏa mãn quy định tại điều 41.2 và theo đề nghị bằng văn

bản của Công ty Quản lý Quỹ;

d) Ngân hàng giám sát bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán theo quy

định tại Khoản 2 Điều 51 của Luật Chứng khoán;

e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

43.2 Trong trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 43 của Điều lệ này, quyền và nghĩa vụ của tổ chức

cung cấp dịch vụ cho Quỹ sẽ được chuyển giao cho tổ chức cung cấp dịch vụ khác được chấp thuận của

Công ty Quản lý Quỹ.

Chương IX: Đại lý phân phối, Đại lý ký danh

Điều 44. Đăng ký hoạt động phân phối Chứng chỉ Quỹ mở

44.1. Điều kiện lựa chọn đại lý phân phối Chứng chỉ Quỹ mở:

Page 53: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 47

Classified: Public

- Là công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới chứng khoán, Công ty Quản lý Quỹ, ngân hàng

lưu ký, doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại, tổ chức kinh tế khác. Trường hợp doanh

nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại và tổ chức kinh tế khác thì phải làm thủ tục đăng ký

hoạt động phân phối Chứng chỉ Quỹ với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

- Tại thời điểm đăng ký hoạt động, có ít nhất một (01) địa điểm kinh doanh được lựa chọn là địa

điểm phân phối Chứng chỉ Quỹ đáp ứng quy định pháp luật về yêu cầu của địa điểm phân phối

Chứng chỉ Quỹ mở;

- Có quy trình nghiệp vụ phân phối Chứng chỉ Quỹ, bao gồm cả quy trình, thủ tục nhận biết, cập

nhật thông tin, biện pháp xác minh thông tin về Nhà Đầu tư và người được hưởng lợi, quy tắc

đạo đức nghề nghiệp áp dụng đối với nhân viên phân phối Chứng chỉ Quỹ, quy định nội bộ nhằm

ngăn ngừa hành vi giao dịch muộn sau thời điểm nhận lệnh (late trading), ngăn ngừa hành vi đầu

cơ lợi dụng chênh lệch thời gian, lợi dụng việc định giá sai Đơn vị Quỹ (market timing) theo thông

lệ quốc tế.

Công ty Quản lý Quỹ có trách nhiệm thẩm định cơ sở vật chất trước khi lựa chọn đại lý và địa điểm phân

phối để cung cấp dịch vụ cho Nhà Đầu tư. Báo cáo thẩm định cơ sở vật chất của đại lý, địa điểm phân

phối được lưu tại trụ sở Công ty Quản lý Quỹ và cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền

theo yêu cầu. Công ty Quản lý Quỹ phải thường xuyên kiểm tra, giám sát bảo đảm hoạt động của đại lý

phân phối là phù hợp với quy định của pháp luật và các điều khoản tại hợp đồng phân phối.

Trường hợp đại lý phân phối chấm dứt hoạt động, Công ty Quản lý Quỹ có trách nhiệm thông báo trước

cho Nhà Đầu tư về các đại lý phân phối thay thế. Trường hợp địa điểm phân phối chấm dứt hoạt động,

đại lý phân phối có trách nhiệm thông báo trước cho Công ty Quản lý Quỹ và Nhà Đầu tư, đồng thời chỉ

định địa điểm phân phối thay thế.

44.2. Công ty Quản lý Quỹ được phân phối Chứng chỉ Quỹ mở do mình quản lý. Trong trường hợp này,

Công ty Quản lý Quỹ phải bảo đảm:

a) Việc chào bán, phát hành được thực hiện tại trụ sở chính của công ty và các địa điểm kinh doanh

hợp pháp khác của Công ty Quản lý Quỹ. Việc thực hiện thông qua Internet, điện thoại, fax, email

tuân thủ theo các quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán;

b) Các nhân viên phân phối Chứng chỉ Quỹ không được kiêm nhiệm, làm việc tại các bộ phận quản

lý tài sản, phân tích đầu tư, kiểm soát nội bộ.

Điều 45. Hoạt động của đại lý phân phối

45.1. Hoạt động của đại lý phân phối bao gồm:

a) Tổng hợp đầy đủ thông tin về Nhà Đầu tư và người được hưởng lợi theo quy định của pháp luật

chứng khoán và các quy định về phòng chống rửa tiền và đấu tranh chống tài trợ khủng bố;

Page 54: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 48

Classified: Public

b) Nhận và chuyển lệnh giao dịch của từng Nhà Đầu tư tới tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển

nhượng một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác. Đại lý phân phối không được tổng hợp, bù trừ lệnh

giao dịch, không được trực tiếp nhận tiền và thanh toán giao dịch Chứng chỉ Quỹ cho Nhà đầu

tư; Đại lý phân phối chỉ được nhận lệnh giao dịch của Nhà Đầu tư khi phiếu lệnh đã được điền

chính xác và đầy đủ các thông tin theo mẫu quy định của pháp luật điều chỉnh. Phiếu lệnh phải

được đại lý phân phối lưu trữ theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Đồng thời phải bảo

đảm ghi nhận đầy đủ, chính xác, kịp thời và rõ ràng về thời điểm nhận lệnh, người nhận lệnh từ

Nhà Đầu tư. Trường hợp lệnh nhận qua điện thoại, fax, lệnh giao dịch trực tuyến qua internet

hoặc các phương tiện điện tử, đường truyền khác thì tuân thủ theo quy định về giao dịch điện tử

và lưu trữ phiếu lệnh theo hình thức tệp dữ liệu điện tử.

c) Hỗ trợ Nhà Đầu tư thực hiện các thủ tục thay đổi thông tin tại sổ chính, xác nhận quyền sở hữu

Đơn vị Quỹ của Nhà Đầu tư, chuyển quyền sở hữu theo quy định pháp luật;

d) Duy trì kênh liên lạc liên tục và thông suốt với Nhà Đầu tư, đảm bảo cập nhật cho Nhà Đầu tư

một cách chính xác, đầy đủ, và kịp thời mọi thông tin và giải đáp các thắc mắc của Nhà Đầu tư về

sản phẩm quỹ đã chào bán; thống kê, tổng hợp sao kê tài khoản, xác nhận giao dịch theo yêu

cầu của Nhà Đầu tư; cung cấp cho Nhà Đầu tư Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt, báo cáo tài

chính của Quỹ, tài liệu về các cuộc họp Đại hội Nhà Đầu tư, các thông tin khác; thực hiện chế độ

báo cáo, công bố thông tin theo ủy quyền của Công ty Quản lý Quỹ;

e) Hỗ trợ Công ty Quản lý Quỹ hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan tổ chức họp Đại hội Nhà

Đầu tư; nhận ủy quyền tham dự và thực hiện quyền biểu quyết theo chỉ thị bằng văn bản của Nhà

Đầu tư;

f) Tổng hợp, lưu trữ thông tin chi tiết về Nhà đầu tư và các giao dịch của Nhà Đầu tư. Cung cấp các

thông tin này cho Công ty Quản lý Quỹ, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan và Ủy ban Chứng

khoán Nhà nước theo yêu cầu của các tổ chức này.

45.2. Đại lý phân phối không phải là tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng lưu ký, ngân hàng

thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm thì không được:

a) Làm đại lý ký danh;

b) Đồng thời làm đại lý phân phối cho Công ty Quản lý Quỹ khác nếu không được chấp thuận bằng

văn bản của Công ty Quản lý Quỹ mà mình đang làm đại lý phân phối.

45.3. Đại lý ký danh được thực hiện các hoạt động theo quy định của pháp luật.

Điều 46. Quy định chung về nghiệp vụ phân phối Chứng chỉ Quỹ

Đại lý phân phối, nhân viên phân phối phải tự nguyện, công bằng, trung thực đối với Nhà Đầu tư, cung

cấp đầy đủ, kịp thời mọi thông tin chính xác để Nhà Đầu tư tự đưa ra quyết định đầu tư. Các thông tin, dữ

liệu, dự báo kinh tế cung cấp cho Nhà Đầu tư phải dựa trên những sự kiện có thực và kèm theo các tài

liệu dẫn chiếu do các tổ chức kinh tế tài chính chuyên nghiệp phát hành và đã được công bố công khai.

Page 55: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 49

Classified: Public

Nhân viên phân phối Chứng chỉ Quỹ không được cung cấp các thông tin chưa được kiểm chứng, tin đồn,

thông tin sai lệch cho Nhà Đầu tư.

Nhân viên phân phối chỉ chào bán Chứng chỉ Quỹ sau khi Nhà Đầu tư đã được cung cấp đầy đủ Điều lệ

Quỹ, Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt, hợp đồng dẫn chiếu trong Bản cáo bạch, các báo cáo mới

nhất về hoạt động của Quỹ. Nhân viên phân phối phải giải thích cho Nhà Đầu tư hiểu được các nội dung

tại Điều lệ Quỹ và Bản cáo bạch đặc biệt là mục tiêu và chính sách đầu tư của Quỹ, chiến lược đầu tư

của Quỹ để đạt được mục tiêu đầu tư, đặc tính về lợi nhuận và rủi ro, chính sách phân phối lợi nhuận,

thuế, phí, lệ phí và các chi phí khác; cơ chế giao dịch Chứng chỉ Quỹ.

Nhân viên phân phối phải cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời cho Nhà Đầu tư mọi thông tin về kết quả

hoạt động của quỹ với hàm ý các kết quả hoạt động trước đó chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi

tùy vào tình hình thị trường

Nhân viên phân phối không được cung cấp thông tin sai sự thật, khuếch đại sự thật, dễ gây hiểu nhầm,

cung cấp không đầy đủ thông tin, đưa ra các dự báo để dụ dỗ hay mời chào Nhà Đầu tư mua Chứng chỉ

Quỹ, không gây hiểu nhầm về các đặc tính lợi nhuận và rủi ro của Chứng chỉ Quỹ đó. Khi so sánh với các

sản phẩm quỹ mở khác, phải chỉ rõ những khác biệt giữa các quỹ để Nhà Đầu tư lựa chọn. Không được

trực tiếp, gián tiếp thực hiện các hành vi nhằm lôi kéo, xúi giục Nhà Đầu tư mua Chứng chỉ Quỹ có mức

độ rủi ro cao trong trường hợp Nhà Đầu tư chưa hiểu hết về các rủi ro tiềm ẩn khi đầu tư vào Quỹ, hoặc

các quỹ đó không phù hợp với mục tiêu đầu tư và năng lực tài chính của Nhà Đầu tư.

Đại lý phân phối, nhân viên phân phối có trách nhiệm bảo mật các thông tin về Nhà Đầu tư, thông tin về

giao dịch của Nhà Đầu tư, không được sử dụng các thông tin đó với bất kỳ mục đích gì, trừ trường hợp

được Nhà Đầu tư đồng ý hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Đại lý phân phối không được chiết khấu, giảm giá giao dịch Chứng chỉ Quỹ dưới bất kỳ hình thức nào;

không được tặng quà, sử dụng lợi ích vật chất hay tài chính dưới mọi hình thức để mời chào, dụ dỗ Nhà

Đầu tư mua Chứng chỉ Quỹ; không được yêu cầu, đòi hỏi hoặc tiếp nhận dưới danh nghĩa cá nhân hoặc

danh nghĩa tổ chức, từ Công ty Quản lý Quỹ bất kỳ khoản thù lao, lợi nhuận, lợi ích nào để mời chào Nhà

Đầu tư mua Chứng chỉ Quỹ, ngoài các mức phí đã được công bố tại Bản cáo bạch và tại các hợp đồng

phân phối ký với Công ty Quản lý Quỹ.

Đại lý phân phối không được phân phối Chứng chỉ Quỹ tại các địa điểm kinh doanh chưa đăng ký hoạt

động hoặc được cấp phép hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc chưa thông báo với Ủy ban

Chứng khoán Nhà nước. Đại lý phân phối phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về hoạt động của các địa điểm

phân phối Chứng chỉ Quỹ, nhân viên phân phối Chứng chỉ Quỹ khi phân phối Chứng chỉ Quỹ cho Nhà

Đầu tư.

Công ty Quản lý Quỹ, đại lý phân phối hàng năm phải tổ chức đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao trình độ,

kiến thức cho đội ngũ nhân viên phân phối Chứng chỉ Quỹ. Thông tin về hoạt động đào tạo trong năm của

Công ty Quản lý Quỹ và đại lý phân phối phải được gửi kèm trong báo cáo hoạt động hàng năm của

Công ty Quản lý Quỹ.

Page 56: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 50

Classified: Public

Chương X: Kiểm Toán, Kế Toán Và Chế Độ Báo Cáo

Điều 47. Tiêu chuẩn lựa chọn và thay đổi Công ty Kiểm toán

Hàng năm Công ty Quản lý Quỹ sẽ đề xuất ít nhất hai Công ty Kiểm toán có uy tín và kinh nghiệm nằm

trong danh sách các công ty kiểm toán được UBCKNN chấp thuận để Ban Đại diện Quỹ xem xét và lựa

chọn theo sự ủy quyền của Đại hội Nhà Đầu tư. Công ty kiểm toán được lựa chọn phải thỏa mãn các

điều kiện sau:

a) Không phải là người có liên quan của Công ty Quản lý Quỹ hoặc Ngân hàng giám sát;

b) Nằm trong danh sách công ty kiểm toán được chấp thuận của UBCKNN được công bố hàng

năm;

c) Có uy tín và kinh nghiệm kiểm toán cho các quỹ đầu tư.

Điều 48. Năm tài chính

48.1 Năm tài chính là mười hai (12) tháng tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm

dương lịch hàng năm. Năm tài chính đầu tiên của Quỹ sẽ được tính từ ngày Quỹ được UBCKNN cấp

Giấy chứng nhận lập quỹ/ Giấy phép thành lập và hoạt động cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó.

48.2 Trường hợp thời gian từ ngày Quỹ được UBCKNN cấp giấy chứng nhận lập quỹ cho đến hết ngày

31 tháng 12 cùng năm ngắn hơn chín mươi (90) ngày thì kỳ kế toán đầu tiên được tính từ ngày Quỹ

được UBCKNN cấp Giấy chứng nhận lập quỹ/ Giấy phép thành lập và hoạt động cho đến hết ngày 31

tháng 12 của năm tiếp theo.

Điều 49. Chế độ kế toán

Quỹ sẽ áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định khác liên quan tới công tác kế toán

cho Quỹ do các cơ quan có thẩm quyền quy định được cụ thể trong chính sách kế toán do Công ty Quản

lý Quỹ soạn lập và được Ban đại diện Quỹ thông qua.

Điều 50. Báo cáo tài chính

Công ty Quản lý Quỹ có trách nhiệm chuẩn bị các báo cáo tài chính thường kỳ về kết quả kinh doanh và

tình hình tài chính của Quỹ và các báo cáo cần thiết khác để tường trình hoạt động của Quỹ.

Báo cáo tài chính bán niên/ các báo cáo tài chính hàng năm sẽ được soát xét bán niên/ kiểm toán độc lập

hàng năm bởi Công ty kiểm toán được lựa chọn. Các bản sao của báo cáo kiểm toán và báo cáo hoạt

động của Quỹ phải được gửi đến từng thành viên Ban Đại diện Quỹ và công bố công khai trên website

của Công ty Quản lý Quỹ để Nhà Đầu tư có thể tham khảo.

Điều 51. Báo cáo khác

Công ty Quản lý Quỹ phải tuân thủ các quy định hiện hành của UBCKNN về chế độ báo cáo và công bố

thông tin liên quan đến các hoạt động kinh doanh của Quỹ.

Page 57: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 51

Classified: Public

Chương XI: Giá Trị Tài Sản Ròng Của Quỹ

Điều 52. Xác định giá trị tài sản ròng

Công ty Quản lý Quỹ có trách nhiệm xác định Giá trị Tài sản ròng của Quỹ và giá trị tài sản ròng trên một

Đơn vị Quỹ trên cơ sở giá thị trường hoặc giá hợp lý (trong trường hợp không có giá thị trường) của các

tài sản trong danh mục đầu tư của Quỹ.

Công ty Quản lý Quỹ có trách nhiệm lập danh sách bao gồm tối thiểu ba (03) tổ chức cung cấp báo giá,

không phải là người có liên quan của Công ty Quản lý Quỹ và Ngân hàng giám sát và phải được Ban Đại

diện Quỹ thông qua.

Trong thời hạn không quá ba (03) ngày, kể từ ngày định giá, Giá trị Tài sản ròng của Quỹ, giá trị tài sản

ròng trên một Đơn vị Quỹ phải được công bố trên các trang thông tin điện tử của Công ty Quản lý Quỹ, tổ

chức cung cấp dịch vụ có liên quan, đại lý phân phối và các phương tiện thông tin đại chúng theo quy

định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

Công ty Quản lý Quỹ được ủy quyền cho tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan xác định Giá trị Tài sản

ròng của Quỹ, giá trị tài sản ròng trên một Đơn vị Quỹ trên cơ sở giá cung cấp bởi các tổ chức cung cấp

báo giá. Công ty Quản lý Quỹ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát bảo đảm hoạt động xác định giá trị tài

sản ròng là phù hợp các quy định của pháp luật, giá trị tài sản ròng được tính chính xác.

Giá trị tài sản ròng của Quỹ phải được xác định định kỳ một (01) tuần một lần hoặc ngắn hơn theo quyết

định của Công ty Quản lý Quỹ và phải được thông báo công khai đến Nhà Đầu tư trên các phương tiện

công bố thông tin của Công ty Quản lý Quỹ sau khi có xác nhận của Ngân hàng giám sát và có giá trị cho

đến khi có thông báo mới.

Trong thời hạn ba (03) ngày, kể từ ngày Giá trị Tài sản ròng của Quỹ giảm năm mươi phần trăm (50%) so

với mức vốn huy động ban đầu, hoặc giảm xuống thấp hơn ba mươi (30) tỷ đồng, Công ty Quản lý Quỹ

phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và đề xuất phương án khắc phục. Trường hợp Giá trị Tài

sản ròng của Quỹ giảm xuống thấp hơn mười (10) tỷ đồng trong sáu (06) tháng liên tục, Công ty Quản lý

Quỹ phải thanh lý tài sản Quỹ để giải thể Quỹ theo quy định

Điều 53. Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ

Giá trị Tài sản ròng của Quỹ được xác định bằng tổng giá trị thị trường các tài sản có trong danh mục trừ

đi tổng nợ phải trả của Quỹ, bao gồm các khoản nợ, các nghĩa vụ thanh toán của Quỹ tính đến ngày gần

nhất trước ngày định giá. Trường hợp không có giá thị trường tại ngày giao dịch gần nhất, hoặc giá thị

trường có nhiều biến động theo quy định nội bộ của Công ty Quản lý Quỹ, Công ty Quản lý Quỹ được sử

dụng giá trị hợp lý xác định theo nguyên tắc, phương pháp hoặc mô hình lý thuyết định giá tài sản đã

được quy định chi tiết sổ tay định giá của Quỹ do Công ty quản lý Quỹ xây dựng theo quy định của pháp

luật và đã được Ngân hàng giám sát xác nhận.

Giá trị tài sản ròng của một Đơn vị Quỹ bằng Giá trị Tài sản ròng của Quỹ chia cho tổng số Đơn vị Quỹ

đang lưu hành tại ngày giao dịch gần nhất trước ngày định giá. Giá trị tài sản ròng được làm tròn theo

Page 58: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 52

Classified: Public

quy định trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán. Phần dư phát sinh từ việc làm tròn giá trị tài sản ròng của Quỹ

được hạch toán vào quỹ.

Chính sách định giá các tài sản của Quỹ sẽ được quy định chi tiết trong sổ tay định giá do Công ty Quản

lý Quỹ xây dựng phù hợp với Điều lệ Quỹ và các quy định có liên quan và đồng thời được Ban Đại diện

Quỹ thông qua và được Ngân hàng giám sát xác nhận.

Điều 54. Quy trình định giá tài sản Quỹ

Quy trình định giá tài sản Quỹ như sau:

a) Công ty Quản lý Quỹ hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan xác định giá trị tài sản ròng của

Quỹ, giá trị tài sản ròng trên một Đơn vị Quỹ trên cơ sở giá cung cấp bởi các tổ chức cung cấp

báo giá. Trường hợp Công ty Quản lý Quỹ ủy quyền cho tổ chức cung cấp dịch vụ thực hiện việc

xác định giá trị tài sản ròng, thì Công ty Quản lý Quỹ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát bảo đảm

hoạt động xác định giá trị tài sản ròng là phù hợp với các quy định của pháp luật, giá trị tài sản

ròng được tính chính xác.

b) Ngân hàng giám sát xác nhận giá trị tài sản ròng của Quỹ và giá trị ròng trên một Đơn vị Quỹ.

Việc xác nhận giá trị thực hiện bằng văn bản, hoặc truy xuất thông qua hệ thống thông tin điện tử

của Ngân hàng giám sát đã được Công ty Quản lý Quỹ chấp thuận. Trường hợp bị định giá sai,

Ngân hàng giám sát có trách nhiệm thông báo và yêu cầu Công ty Quản lý Quỹ điều chỉnh kịp

thời trong vòng hai mươi tư (24) giờ.

Điều 55. Đền bù thiệt hại cho Nhà Đầu tư, quỹ

55.1 Công ty Quản lý Quỹ có trách nhiệm đền bù thiệt hại cho quỹ, Nhà Đầu tư thực hiện giao dịch

Chứng chỉ Quỹ mà chịu thiệt hại trong trường hợp giá trị tài sản ròng của Quỹ bị định giá sai với mức độ

sai sót đạt từ không phẩy bảy mươi lăm phần trăm (0,75%) giá trị tài sản ròng trở lên.

55.2 Trong trường hợp giá trị tài sản ròng của Quỹ bị định giá thấp, mức đền bù cho Quỹ và cho Nhà Đầu

tư được xác định như sau:

a) Đối với Nhà Đầu tư mua Chứng chỉ Quỹ trước thời gian giá trị tài sản ròng của Quỹ bị định giá sai

và bán chứng chỉ trong thời gian giá trị tài sản ròng của Quỹ bị định giá sai: Mức đền bù được

xác định dựa trên mức độ sai sót và số lượng Đơn vị Quỹ Nhà Đầu tư đã bán. Chi phí đền bù cho

Nhà Đầu tư được hạch toán vào Quỹ.

b) Đối với Quỹ: Mức đền bù được xác định dựa trên mức độ sai sót và số lượng Đơn vị Quỹ mà quỹ

đã phát hành trong thời gian bị định giá sai và hiện còn đang lưu hành;

55.3 Trong trường hợp Giá trị Tài sản ròng của Quỹ bị định giá cao, mức đền bù cho Quỹ và cho Nhà

Đầu tư được xác định như sau:

a) Đối với Nhà Đầu tư mua Chứng chỉ Quỹ trong thời gian Giá trị Tài sản ròng của Quỹ bị định giá

sai và tiếp tục sở hữu sau thời gian Giá trị Tài sản ròng của Quỹ bị định giá sai: Mức đền bù

được xác định dựa trên mức độ sai sót và số lượng Đơn vị Quỹ Nhà Đầu tư đã mua và còn tiếp

Page 59: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 53

Classified: Public

tục nắm giữ sau thời gian bị định giá sai. Chi phí đền bù cho Nhà Đầu tư được hạch toán vào

Quỹ.

b) Đối với Quỹ: Mức đền bù được xác định dựa trên mức độ sai sót và số lượng Đơn vị Quỹ mà quỹ

đã phát hành ra trước thời gian giá trị tài sản ròng của Quỹ bị định giá sai và Quỹ đã mua lại

trong thời gian bị định giá sai.

Mọi chi phí đền bù cho Nhà Đầu tư và cho quỹ phải hạch toán vào chi phí hoạt động của Công ty Quản lý

Quỹ, trừ chi phí đền bù cho Nhà Đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 55.2, điểm a khoản 55.3 Điều này

được hạch toán vào Quỹ.

55.4 Trường hợp mức đền bù cho mỗi Nhà Đầu tư theo quy định tại khoản 2 và 3. Điều này nhỏ hơn một

trăm nghìn (100.000) đồng, thì khoản đền bù này sẽ được ghi nhận vào thu nhập của Quỹ thay vì thanh

toán cho Nhà Đầu tư.

55.5 Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và/ hoặc Điều lệ Quỹ có liên quan.

Điều 56. Nguyên tắc, tiêu chí lựa chọn, thay đổi tổ chức cung cấp báo giá

56.1 Danh sách của tối thiểu ba (03) tổ chức cung cấp báo giá, không phải là người có liên quan của

Công ty Quản lý Quỹ và Ngân hàng giám sát, phải được Ban Đại diện Quỹ thông qua.

56.2 Việc lựa chọn và thay đổi tổ chức cung cấp báo giá do Công ty Quản lý Quỹ đề xuất để Ban Đại diện

Quỹ quyết định.

Chương XII: Lợi Nhuận Và Chi Phí Quản Lý

Điều 57. Lợi nhuận của quỹ

57.1 Công ty Quản lý Quỹ được phân chia lợi nhuận của quỹ cho Nhà Đầu tư theo chính sách phân phối

lợi nhuận đã được công bố tại Bản cáo bạch. Công ty Quản lý Quỹ chỉ được phân chia lợi nhuận khi Quỹ

đã hoàn thành hoặc có đủ năng lực tài chính để hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác

theo quy định của pháp luật; trích lập đầy đủ các quỹ theo quy định; ngay sau khi trả hết số lợi nhuận đã

định, Quỹ vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác đến hạn. Lịch trình và kế

hoạch thực hiện phải được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Công ty Quản lý Quỹ.

57.2 Hình thức phân chia lợi nhuận bằng tiền hoặc bằng Đơn vị Quỹ. Việc phân chia lợi nhuận bằng Đơn

vị Quỹ phải được sự chấp thuận trước của Đại hội Nhà Đầu tư hoặc được sự chấp thuận của Ban Đại

diện Quỹ (nếu Đại hội Nhà Đầu tư gần nhất đã ủy quyền cho Ban Đại diện Quỹ quyết định phù hợp với

quy định tại Điều lệ Quỹ) hoặc được quy định cụ thể tại Điều lệ Quỹ, Bản cáo bạch.

57.3 Công ty Quản lý Quỹ phải khấu trừ mọi khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật trước khi

phân chia lợi nhuận cho Nhà Đầu tư.

57.4. Nguồn để phân phối cổ tức Quỹ phải thỏa các điều kiện sau: Lợi nhuận phân chia được trích từ

nguồn lợi nhuận để lại của quỹ. Công ty Quản lý Quỹ chỉ được phân chia lợi nhuận khi Quỹ đã hoàn

thành hoặc có đủ năng lực tài chính để hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy

định của pháp luật; trích lập đầy đủ các quỹ theo quy định tại Điều lệ Quỹ; ngay sau khi trả hết số lợi

Page 60: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 54

Classified: Public

nhuận đã định, Quỹ vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác đến hạn. Lịch

trình và kế hoạch thực hiện phải được công bố công khai tại Bản cáo bạch và trên trang thông tin điện tử

của Công ty Quản lý Quỹ.

57.5. Công ty Quản lý Quỹ phải khấu trừ mọi khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật trước khi

phân chia lợi nhuận cho Nhà Đầu tư.

57.6 Sau khi phân chia lợi nhuận, Công ty Quản lý Quỹ phải gửi cho Nhà Đầu tư báo cáo tổng kết việc

phân chia lợi nhuận Quỹ, bao gồm các nội dung sau:

a) Phương pháp phân chia lợi nhuận (bằng tiền hoặc bằng Đơn vị Quỹ);

b) Tổng lợi nhuận trong kỳ và lợi nhuận tích lũy, chi tiết từng hạng mục lợi nhuận;

c) Giá trị lợi nhuận được phân chia, số lượng Đơn vị Quỹ phát hành để phân chia (trong trường hợp

chia lợi nhuận bằng Đơn vị Quỹ);

d) Giá trị tài sản ròng trên một Đơn vị Quỹ trước khi phân chia lợi nhuận và sau khi phân chia lợi

nhuận;

e) Các ảnh hưởng tác động tới Giá trị tài sản ròng của Quỹ.

57.7 Thông tin về hoạt động phân chia lợi nhuận Quỹ, phân chia tài sản của Quỹ đã thực hiện phải được

cập nhật tại các Bản cáo bạch sửa đổi, bổ sung.

57.8 Trường hợp Nhà Đầu tư đã chuyển nhượng số Đơn vị Quỹ của mình trong thời gian giữa thời điểm

kết thúc lập danh sách Nhà Đầu tư và thời điểm chi trả thì người chuyển nhượng là người nhận lợi

nhuận.

57.9 Vì quyền lợi của Nhà Đầu tư, Ban đại diện Quỹ có thể quyết định không phân chia lợi nhuận của

Quỹ cho Nhà Đầu tư. Ban Đại diện Quỹ sẽ chịu trách nhiệm giải trình trước Đại hội Nhà Đầu tư về quyết

định liên quan đến chính sách phân chia lợi nhuận của Quỹ.

Điều 58. Chi phí hoạt động của quỹ

58.1 Chi phí quản lý tài sản trả cho Công ty Quản lý Quỹ: Phí quản lý được tính bằng một phẩy hai phần

trăm (1,2%) trên Giá trị tài sản ròng (“GTTSR”) của Quỹ và được Quỹ thanh toán hàng tháng cho Công ty

Quản lý Quỹ. Số phí thu hàng tháng là tổng số phí được tính cho các kỳ định giá trong tháng.

Phí quản lý của kỳ định giá = (1,2% x GTTSR tại ngày định giá * số ngày thực tế trong kỳ)/ 365

58.2 Chi phí thưởng hoạt động: Quỹ VFF không áp dụng chính sách thưởng hoạt động.

58.3 Phí giám sát, lưu ký được trả cho Ngân hàng giám sát và lưu ký để cung cấp dịch vụ Ngân hàng

giám sát, lưu ký cho Quỹ. Phí được tính vào mỗi kỳ định giá dựa trên NAV tại ngày trước ngày định giá

và được trả hàng tháng. Số phí trả hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá

thực hiện trong tháng.

Page 61: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 55

Classified: Public

Trước tháng 10 năm 2016:

a) Phí giám sát là không phẩy không bốn phần trăm (0,04%) trên GTTSR một (01) năm, tối thiểu là

mười lăm triệu (15.000.000) đồng một (01) tháng.

b) Phí lưu ký là không phẩy không bốn phần trăm (0,04%) trên GTTSR một (01) năm, tối thiểu là

mười lăm triệu (15.000.000) đồng một (01) tháng.

Từ tháng 10 năm 2016

a) Phí giám sát là không phẩy không ba phần trăm (0,03%) trên GTTSR một (01) năm, tối thiểu là

mười bảy triệu (17.000.000) đồng một (01) tháng.

b) Phí lưu ký là không phẩy không sáu phần trăm (0,06%) trên GTTSR một (01) năm, tối thiểu là

mười sáu triệu (16.000.000) đồng một (01) tháng.

Mức phí trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, các chi phí ngoài thông thường bao gồm nhưng không

giới hạn như chi phí thanh toán cho Trung tâm lưu ký Chứng khoán, chi phí pháp lý, chi phí tem thư.

58.4 Chi phí dịch vụ quản trị quỹ, chi phí dịch vụ đại lý chuyển nhượng và các chi phí khác mà Công ty

Quản lý Quỹ trả cho tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan.

58.5 Chi phí kiểm toán trả cho tổ chức kiểm toán, Chi phí dịch vụ tư vấn pháp lý, dịch vụ báo giá và các

dịch vụ hợp lý khác, thù lao trả cho Ban Đại diện Quỹ.

58.6 Chi phí dự thảo, in ấn, gửi Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt, báo cáo tài chính, xác nhận giao

dịch, sao kê tài khoản và các tài liệu khác cho Nhà đầu tư; chi phí công bố thông tin của quỹ; chi phí tổ

chức họp Đại hội Nhà Đầu tư, Ban Đại diện Quỹ.

58.7 Chi phí liên quan đến thực hiện các giao dịch tài sản của quỹ;

Chương XIII: Tái Cơ Cấu Quỹ

Điều 59. Các điều kiện hợp nhất, sáp nhập

Việc hợp nhất, sáp nhập quỹ chỉ được tiến hành trong các trường hợp pháp luật quy định, được Đại hội

Nhà Đầu tư thông qua và được Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

Điều 60. Các điều kiện tách quỹ

60.1 Việc tách quỹ phải được Đại hội Nhà Đầu tư chấp thuận và trong các trường hợp sau:

a) Công ty Quản lý Quỹ không thể xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ vào ngày định giá mua lại

Chứng chỉ Quỹ mở do Sở Giao dịch Chứng khoán quyết định đình chỉ giao dịch chứng khoán

trong danh mục đầu tư của quỹ;

b) Các sự kiện khác do Điều lệ Quỹ quy định hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xét thấy là cần

thiết.

60.2 Việc tách quỹ phải được Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

Page 62: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 56

Classified: Public

Điều 61. Các điều kiện giải thể quỹ

61.1 Việc thanh lý, giải thể Quỹ được tiến hành trong các trường hợp sau đây:

a) Công ty Quản lý Quỹ bị giải thể, phá sản, hoặc bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động mà

Ban Đại diện Quỹ không xác lập được Công ty Quản lý Quỹ thay thế trong vòng hai (02) tháng,

.kể từ ngày phát sinh sự kiện;

b) Công ty Quản lý Quỹ đề nghị chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ mà không xác lập được

Công ty Quản lý Quỹ thay thế trong vòng hai (02) tháng kể từ ngày công bố đề nghị của Công ty

Quản lý Quỹ;

c) Ngân hàng giám sát bị giải thể, phá sản, đơn phương chấm dứt hợp đồng giám sát hoặc bị Công

ty Quản lý Quỹ chấm dứt hợp đồng giám sát; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký

chứng khoán bị thu hồi mà Công ty Quản lý Quỹ không xác lập được Ngân hàng giám sát thay

thế trong vòng hai (02) tháng, kể từ ngày phát sinh sự kiện;

d) Quỹ kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ Quỹ và trong Giấy Chứng nhận đăng ký lập quỹ

mà không được gia hạn (đối với Quỹ có thời hạn hoạt động);

e) Giải thể quỹ theo quyết định của Đại hội Nhà Đầu tư;

f) Giá trị tài sản ròng của Quỹ xuống thấp hơn ba mươi (30) tỷ liên tục trong sáu (06) tháng;

g) Công ty Quản lý Quỹ được quyền đề xuất và được Đại hội Nhà Đầu tư chấp nhận giải thể Quỹ

trong trường hợp giá trị tài sản ròng xuống dưới năm mươi (50) tỷ đồng.

h) Công ty Quản lý Quỹ yêu cầu thanh lý hợp đồng khi giá trị tài sản ròng giảm thấp hơn năm mươi

(50) tỷ đồng mà Ban Đại diện Quỹ không xác lập được Công ty Quản lý Quỹ thay thế trong vòng

hai (02) tháng, kể từ ngày phát sinh sự kiện;

61.2 Việc thanh lý giải thể quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật.

Chương XIV: Giải Quyết Các Xung Đột Về Lợi Ích

Điều 62. Kiểm soát xung đột lợi ích.

62.1 Công ty Quản lý Quỹ phải kiểm soát xung đột lợi ích giữa Quỹ và các Quỹ khác, các khách hàng đầu

tư uỷ thác của Công ty Quản lý Quỹ và giữa Quỹ và Công ty Quản lý Quỹ:

a) Tách biệt chiến lược đầu tư, mục tiêu đầu tư của mỗi Quỹ do Công ty Quản lý Quỹ quản lý;

b) Tách biệt tài sản của Công ty Quản lý Quỹ với tài sản của các Quỹ do Công ty Quản lý Quỹ quản

lý, tài sản của Nhà Đầu tư uỷ thác; tách biệt tài sản của các Quỹ do Công ty Quản lý Quỹ quản lý;

c) Các quy định khác tại Điều 31 và khoản 5 Điều 34 của Điều lệ Quỹ này.

62.2. Tất cả các giao dịch chứng khoán của thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ tịch

Công ty Quản lý Quỹ, thành viên Ban Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, người hành

Page 63: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 57

Classified: Public

nghề quản lý quỹ và nhân viên của Công ty Quản lý Quỹ phải được báo cáo và kiểm soát phù hợp với

quy định của Điều lệ Quỹ và pháp luật hiện hành;

62.3. Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro, giám sát việc xung đột lợi ích trong Công ty

Quản lý Quỹ.

Chương XV: Công Bố Thông Tin Và Sửa Đổi, Bổ Sung Điều Lệ

Điều 63. Công bố thông tin, cung cấp thông tin cho Nhà Đầu tư

Việc công bố thông tin liên quan đến hoạt động của Quỹ sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật

về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

Thông báo triệu tập phiên họp Ban Đại diện Quỹ được xem là truyền đạt đến mỗi thành viên Ban Đại diện

Quỹ nếu được thông báo trực tiếp cho thành viên Ban Đại diện hoặc được gửi bằng văn bản bằng đường

bưu điện hoặc bằng thư điện tử đến địa chỉ do thành viên Ban Đại diện Quỹ đã thông báo cho Quỹ.

Mọi thông báo và/hoặc tài liệu khác phải được phát hành và chuyển cho Nhà đầu tư sẽ do Công ty Quản

lý Quỹ gửi trực tiếp đến cá nhân hoặc gửi qua bưu điện có dán tem đến địa chỉ do Nhà đầu tư đăng ký.

Đồng thời, mọi thông báo và tài liệu gửi qua hình thức thư điện tử được xem là đã gửi vào thời gian ghi

trên báo cáo chuyên của người gửi nêu được gửi đến đúng địa chỉ thư điện tử của Nhà Đầu tư đã đăng

ký với Quỹ. Nhà Đầu tư phải thông báo bằng văn bản chính thức cho Công ty Quản lý Quỹ biết khi thay

đổi địa chỉ chính thức của mình.

Mọi thông báo gửi qua bưu điện được xem là gửi đến địa chỉ đăng ký của Nhà Đầu tư một (01) tuần sau

ngày gửi. Khi chứng minh điều này chỉ cần có đủ bằng chứng rằng bản thông báo đã được gửi qua bưu

điện có dán tem đến địa chỉ do Nhà Đầu tư đăng ký.

Thư triệu tập, thông báo, mệnh lệnh, hoặc tài liệu cần gửi cho Quỹ hoặc người điều hành của Quỹ có thể

gửi bằng cách giao thẳng hoặc gửi qua bưu điện đến địa chỉ của văn phòng do Quỹ đã đăng ký, trong

một phong bì có dán tem ghi tên Quỹ hay người điều hành quỹ nhận.

Công ty Quản lý Quỹ thực hiện việc công bố thông tin theo quy định pháp luật về chứng khoán và thị

trường chứng khoán.

Điều 64. Sửa đổi, bổ sung điều lệ

Điều lệ Quỹ chỉ được bổ sung và sửa đổi khi có sự phê duyệt của Đại hội Nhà Đầu tư. Ngoại trừ một số

nội dung sửa đổi, bổ sung tại Điều lệ Quỹ không phải xin ký kiến Đại hội Nhà Đầu tư;

a) Việc sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh do có sự thay đổi quy định pháp lý, kể cả những thay đổi được

chấp thuận bởi UBCKNN.

b) Lỗi ngữ pháp, lỗi chính tả, văn phạm tại Điều lệ Quỹ

Page 64: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 58

Classified: Public

Điều 65. Đăng ký điều lệ

Bản Điều lệ này bao gồm mươi lăm (15) Chương, sáu mươi sáu (66) Điều và ba (03) Phụ lục được Đại

hội Nhà Đầu tư của Quỹ thông qua và UBCKNN phê duyệt lần đầu và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01

tháng 04 năm 2013.

Các bản trích hay sao y của bản Điều lệ này do Quỹ cấp phải có chữ ký của Chủ tịch Ban Đại diện Quỹ

hoặc người đại diện theo pháp luật của Công ty Quản lý Quỹ thì mới có giá trị.

Điều lệ này được lập thành bảy (07) bản chính có giá trị như nhau bằng tiếng Việt Nam:

a) Hai (02) bản đăng ký tại các cơ quan Nhà nước theo luật định.

b) Bốn (04) bản lưu tại văn phòng của Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital

c) Một (01) bản lưu tại văn phòng của Ngân hàng giám sát.

Điều 66. Điều khoản thi hành

Quỹ được chính thức thành lập sau khi UBCKNN cấp giấy đăng ký lập Quỹ và niêm yết Chứng chỉ Quỹ.

Công ty Quản lý Quỹ chịu trách nhiệm hoàn tất mọi thủ tục hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật.

Các Phụ lục Đính Kèm

Phụ lục số 1: Cam Kết Của Công ty Quản lý Quỹ

Phụ lục số 2: Cam Kết của Ngân hàng giám sát

Phụ lục số 3: Cam Kết Chung của Công ty Quản lý Quỹ và Ngân hàng giám sát.

Phụ lục số 4: Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng Quỹ VFF

Page 65: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 59

Classified: Public

Phụ lục số 1

CAM KẾT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ

Công ty Quản lý Quỹ: Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital(VinaCapital)

- Giấy phép thành lập và hoạt động số 31/UBCK-GP do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (“UBCKNN”)

cấp ngày 14 tháng 4 năm 2008;

- Giấy phép điều chỉnh số: 33/GPĐC-UBCK do UBCKNN cấp ngày 20 tháng 04 năm 2012

- Giấy phép điều chỉnh số 50/GPĐC-UBCK do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 25 tháng 09

năm 2012;

- Giấy phép điều chỉnh số 12/GPĐC-UBCK do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 09 thasg 06

năm 2014;

- Giấy phép điều chỉnh số 14/GPĐC-UBCK do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 10 tháng 10

năm 2014;

- Giấy phép điều chỉnh số 06/GPĐC-UBCK do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 10 tháng 07

năm 2017;

- Giấy phép điều chỉnh số 33/GPĐC-UBCK do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 02 tháng 05

năm 2018.

VinaCapital cam kết thực hiện các điều sau đây:

1. Tuyệt đối tuân thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ Quỹ trong hoạt động quản lý quỹ.

2. Thực hiện nhiệm vụ quản lý quỹ một cách hiệu quả, trung thực, tận tuỵ và phù hợp với mục tiêu đầu tư

của Quỹ ưu tiên quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà Đầu tư.

3. Đảm bảo Quỹ luôn có một (01) Ngân hàng giám sát vào mọi thời điểm.

4. Trả cho Ngân hàng giám sát các khoản phí và cho các tổ chức cung ứng dịch vụ khác theo quy định tại

Điều lệ Quỹ.

5. Định kỳ cung cấp cho Ngân hàng giám sát các thông tin sau:

a. Các báo cáo tình hình hoạt động và báo cáo tài chính của quỹ, sổ đăng ký Nhà Đầu tư và số lượng

Chứng chỉ Quỹ mà Nhà Đầu tư nắm giữ;

b. Các báo cáo liên quan đến Quỹ hoặc liên quan đến tài sản, danh mục đầu tư của Quỹ;

c. Bản đánh giá giá trị tài sản ròng của Quỹ, giá trị tài sản ròng trên một Đơn vị Quỹ;

d. Các thông tin có liên quan tới hoạt động quản lý quỹ và nghĩa vụ khác .

6. Cung cấp miễn phí hoặc được thu một mức phí hợp lý khi cung cấp bản sao Điều lệ Quỹ (và các phụ lục

kèm theo), Bản cáo bạch (và các phụ lục kèm theo) cho các Nhà Đầu tư theo yêu cầu.

7. Không được đầu tư vào các chứng khoán, hoặc các tài sản mà chính VinaCapital hoặc những người có

liên quan đến VinaCapital có lợi ích trong đó hoặc có liên quan đến các lợi ích đó, ngoại trừ các trường

hợp pháp luật cho phép.

8. Không sử dụng vị thế của VinaCapital trong hoạt động quản lý quỹ để thu lợi trực tiếp hoặc gián tiếp cho

chính công ty hoặc những người có liên quan hoặc làm tổn hại đến lợi ích của các Nhà Đầu tư.

9. Thực hiện việc định giá và công tác kế toán cho Quỹ một cách trung thực, chính xác và kịp thời.

10. Cung cấp miễn phí hoặc được thu một mức phí hợp lý khi cung cấp bản sao báo cáo hàng năm và các

báo cáo khác của Quỹ cho các Nhà Đầu tư theo yêu cầu.

Page 66: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 60

Classified: Public

11. Cung cấp miễn phí hoặc được thu một mức phí hợp lý khi cung cấp bản sao báo cáo hàng năm của

Ngân hàng giám sát đánh giá về hoạt động quản lý quỹ của VinaCapital cho các Nhà Đầu tư theo yêu

cầu.

12. Đảm bảo rằng mọi thông tin đã được VinaCapital hoặc người đại diện VinaCapital công bố là đầy đủ,

trung thực, chính xác, không bỏ sót những sự kiện có ảnh hưởng đến quyền lợi Nhà Đầu tư, những sự

kiện ảnh hưởng đến nội dung của thông tin được công bố, không bỏ sót những thông tin phải công bố

theo yêu cầu của pháp luật và không gây hiểu nhầm cho Nhà Đầu tư.

13. Cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết để tổ chức kiểm toán độc lập của quỹ có thể thực hiện nhiệm vụ

kiểm toán hiệu quả và kịp thời.

14. Báo cáo kịp thời cho UBCKNN trong trường hợp đối chiếu tài sản có/nợ của quỹ giữa VinaCapitalvà

Ngân hàng giám sát không thống nhất.

15. Thực hiện nghĩa vụ triệu tập họp Đại hội Nhà Đầu tư của Quỹ theo quy định của pháp luật.

Tổng Giám đốc của VinaCapital

Nguyễn Thị Thái Thuận

Ngày tháng năm 2018.

Page 67: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 61

Classified: Public

Phụ lục số 2

CAM KẾT CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT

Ngân hàng giám sát: Ngân hàng TNHH một thành viên Standard Chartered (Việt nam) (SCBVN)

- Giấy phép hoạt động số: 236/GP-NHNN do Ngân hàng Nhà nước cấp ngày 08 tháng 09 năm 2008 và

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số 08/GCN-UBCK do Uỷ ban Chứng khoán

Nhà nước cấp ngày 07 tháng 05 năm 2015.

Ngân hàng giám sát cam kết:

1. Tuyệt đối tuân thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ Quỹ trong hoạt động giám sát.

2. Đảm bảo cho Quỹ luôn luôn có một (01) Công ty Quản lý Quỹ tại mọi thời điểm.

3. Thực hiện một cách tận tụy, trung thực và thận trọng các chức năng Ngân hàng giám sát đối với Quỹ.

4. Thực hiện lưu ký, thanh toán, bảo quản và giám sát tất cả các tài sản, chứng khoán của Quỹ thay cho các

Nhà Đầu tư; thực hiện việc đối chiếu tài sản có/nợ của quỹ với Công ty Quản lý Quỹ theo định kỳ ít nhất

một (01) tháng một (01) lần và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nếu như tình trạng tài sản có/nợ

là không thống nhất giữa Công ty Quản lý Quỹ và Ngân hàng giám sát.

5. Tách biệt tài sản của quỹ khỏi tài sản của Ngân hàng giám sát, tài sản của Công ty Quản lý Quỹ và tài sản

của các quỹ khác, tài sản của các khách hàng khác của Ngân hàng giám sát.

6. Giám sát danh mục đầu tư của Quỹ, việc định giá tài sản quỹ, việc xác định Giá trị Tài sản ròng của quỹ,

xác định giá trị tài sản ròng trên một Đơn vị Quỹ theo các quy định của pháp luật hiện hành và theo quy

định tại Điều lệ Quỹ.

7. Đảm bảo nghĩa vụ giám sát để Công ty Quản lý Quỹ không lợi dụng vị thế quản lý quỹ của mình thực hiện

các hoạt động thu lợi trực tiếp hoặc gián tiếp cho Công ty Quản lý Quỹ hoặc những người có liên quan làm

tổn hại đến lợi ích của các Nhà Đầu tư.

8. Đảm bảo Quỹ được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập hàng năm.

Đại diện Ngân hàng giám sát

Ngày…..tháng…..năm 2018.

Page 68: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 62

Classified: Public

Phụ lục số 3

CAM KẾT CHUNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ

VÀ NGÂN HÀNG GIÁM SÁT

Công ty Quản lý Quỹ: Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital (VinaCapital)

- Giấy phép thành lập và hoạt động số 31/UBCK-GPHĐQLQ do UBCKNN cấp ngày 14 tháng 4 năm

2008;

- Giấy phép điều chỉnh số: 33/GPĐC-UBCK cấp ngày 20 tháng 04 năm 2012

Ngân hàng giám sát: Ngân hàng TNHH một thành viên Standard Chartered (Việt nam) (SCBVN)

- Giấy phép hoạt động số: 236/GP-NHNN do Ngân hàng Nhà nước cấp ngày 08 tháng 09 năm 2008 và

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số 08/GCN-UBCK do Uỷ ban Chứng khoán

Nhà nước cấp ngày 07 tháng 05 năm 2015.

VinaCapital và SCBVN cùng cam kết:

1. Thực hiện nghĩa vụ bảo vệ lợi ích cho các Nhà Đầu tư;

2. Tuân thủ các quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ trong suốt thời gian hoạt động của Quỹ;

3. Thực hiện quyền bỏ phiếu phát sinh liên quan đến việc sở hữu các cổ phiếu/ vốn góp mà Quỹ đã đầu tư

theo tinh thần và vì lợi ích của Nhà Đầu tư tại Đại hội đồng cổ đông của các tổ chức phát hành hoặc tại

Hội đồng thành viên của doanh nghiệp Quỹ góp vốn;

4. Không nhận bất kỳ một khoản thù lao, lợi nhuận hay lợi ích nào từ việc thực hiện các giao dịch tài sản Quỹ

hoặc giao dịch các tài sản khác không được quy định rõ trong Điều lệ Quỹ hoặc Bản cáo bạch.

Đại diện VinaCapital

Bà Nguyễn Thị Thái Thuận

Tổng Giám đốc của VinaCapital

Ngày:

Đại diện Ngân hàng SCBVN

Ngày:

Page 69: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 63

Classified: Public

Phụ lục số 4

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH Giá trị tài sản ròng của Quỹ VFF

I. Nguyên tắc chung

Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital có trách nghiệm xây dựng phương pháp xác định giá trị tài

sản ròng (GTTSR) của Quỹ VFF với nội dung chi tiết như sau:

a. Nguyên tắc, quy trình chi tiết thực hiện các phương pháp định giá phù hợp với quy định của

pháp luật, quy định tại Điều lệ Quỹ và thông lệ quốc tế;

b. Nguyên tắc, quy trình chi tiết thực hiện các phương pháp định giá quy định tại điểm a nêu trên

phải rõ ràng, hợp lý để áp dụng thống nhất trong các điều kiện thị trường khác nhau, phải được

Ngân hàng giám sát xác nhận và Ban Đại diện Quỹ và/ hoặc Đại hội Nhà Đầu tư phê chuẩn

theo đúng quy định tại Điều lệ Quỹ và quy định có liên quan.

II. Phương pháp xác định GTTSR cho một số loại tài sản chủ yếu của Quỹ VFF như sau:

A. Tiền và các khoản tương đương tiền, công cụ thị trường tiền tệ

1. Tiền đồng Việt Nam: Số dư tiền mặt tại ngày trước ngày định giá.

2. Ngoại tệ: Giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hiện hành tại các tổ chức tín dụng

được phép kinh doanh ngoại hối tại ngày trước ngày định giá.

3. Tiền gửi kỳ hạn: Giá trị tiền gửi cộng lãi chưa được thanh toán tính tới ngày trước ngày

định giá.

4. Tín phiếu kho bạc, hối phiếu ngân hàng, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển

nhượng, và các công cụ thị trường tiền tệ chiết khấu: Giá mua cộng với lãi lũy kế tính tới

ngày trước ngày định giá.

B. Trái phiếu

1. Trái phiếu niêm yết: Giá yết trên hệ thống giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán tại

ngày có giao dịch gần nhất trước ngày định giá cộng lãi lũy kế. Trường hợp không có giao

dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến (không bao gồm) ngày định giá, thì giá trái phiếu

được sử dụng để định giá là một trong các mức giá theo thứ tự ưu tiên sau:

i. Giá mua (Giá sạch) cộng lãi lũy kế;

ii. Mệnh giá cộng lãi lũy kế;

Trường hợp giá trái phiếu của kỳ định giá có sự biến động lớn (*) so với giá trái phiếu của

kỳ định giá gần nhất thì giá trái phiếu hợp lý được xác định theo phương pháp đã được

Ban đại diện Quỹ chấp thuận. Phương pháp định giá trái phiếu trong trường hợp này

được đề nghị như sau:

Page 70: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 64

Classified: Public

Giá trái phiếu được tính trên cơ sở sử dụng lợi suất trái phiếu cùng kỳ hạn xác định theo

phương pháp nội suy từ đường cong lợi suất chuẩn cung cấp bởi Bloomberg vào ngày

trước ngày định giá.

+ Công thức tính giá trái phiếu được sử dụng là công thức tính giá trái phiếu

được áp dụng trên Bloomberg

+ Giá trái phiếu bao gồm giá sạch và lãi lũy kế tính đến ngày trước ngày định

giá

+ Lợi suất trái phiếu cùng kỳ hạn theo phương pháp nội suy được xác định như

sau:

Y Lợi suất nội suy của trái phiếu (%)

LY

Lợi suất trái phiếu chuẩn của kỳ hạn tham chiếu ngắn hơn liền kề được xác định sau 4 giờ

chiều của ngày trước ngày định giá theo Bloomberg (%)

TTM Kỳ hạn còn lại của trái phiếu cần định giá (năm)

LTM Kỳ hạn tham chiếu ngắn hơn liền kề (năm)

UY

‐ Lợi suất trái phiếu chuẩn của kỳ hạn tham chiếu dài hơn liền kề xác định sau 4 giờ chiều

của ngày trước ngày định giá theo Bloomberg (%)

UTM ‐ Kỳ hạn tham chiếu dài hơn liền kề (năm)

Kỳ hạn tham chiếu và lợi suất chuẩn sử dụng từ đường cong lợi suất chuẩn theo Bloomberg

Kỳ hạn tham chiếu Lợi suất trái phiếu chuẩn

10 đến 15 năm 10 năm & 15 năm

7 đến 10 năm 7 năm & 10 năm

5 đến 7 năm 5 năm & 7 năm

3 đến 5 năm 3 năm & 5 năm

2 đến 3 năm 2 năm & 3 năm

Y = {LY + (UY – LY) x (TTM – LTM)/(UTM – LTM)}

Page 71: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 65

Classified: Public

1 đến 2 năm 1 năm & 2 năm

2. Trái phiếu không niêm yết: Giá yết (nếu có) trên các hệ thống báo giá cộng lãi suất cuống

phiếu tính tới ngày trước ngày định giá; hoặc một trong các mức giá theo thứ tự ưu tiên

sau (trong trường hợp không có giá yết trên hệ thống báo giá):

- Giá mua (Giá sạch) cộng lãi lũy kế;

- Mệnh giá cộng lãi lũy kế;

Ghi chú:

- Giá yết trái phiếu: Trong trường hợp tại ngày có giao dịch gần nhất trước ngày định

giá có nhiều hơn một giao dịch của trái phiếu cần định giá (dẫn đến có nhiều giá yết),

giá sử dụng để định giá là bình quân của các giá yết đã thực hiện trong ngày đó.

(*) Biến động lớn:

+ Trái phiếu Chính phủ: vượt quá +/- 1%

+ Trái phiếu Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu địa phương: vượt quá +/- 2%

+ Trái phiếu doanh nghiệp: vượt quá +/-2%

C. Cổ phiếu

1. Cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch: giá đóng cửa tại ngày có giao dịch gần nhất trước

ngày định giá. Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến (nhưng

không bao gồm) ngày định giá, thì sử dụng phương pháp định giá của cổ phiếu tại khoản

C.2 của Sổ tay định giá này được quy định chi tiết dưới đây:

2. Cổ phiếu đã đăng ký, lưu ký nhưng chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch:

Giá trị trung bình dựa trên báo giá (giá trung bình của các giao dịch trong kỳ) của tối thiểu

ba (03) tổ chức báo giá không phải là người có liên quan tại ngày giao dịch gần nhất trước

ngày định giá.

Trường hợp không có đủ báo giá của tối thiểu ba (03) tổ chức báo giá, giá cổ phiếu được

xác định là một trong các mức giá theo thứ tự ưu tiên sau:

- Giá trung bình từ hai (02) tổ chức báo giá;

- Giá của kỳ báo cáo gần nhất nhưng không quá ba (03) tháng tính đến (nhưng không

bao gồm) ngày định giá;

- Giá trị sổ sách;

- Giá mua;

- Giá xác định theo phương pháp đã được Ban Đại diện Quỹ chấp thuận.

3. Cổ phiếu bị đình chỉ giao dịch, hoặc hủy niêm yết hoặc hủy đăng ký giao dịch: Là một

trong các mức giá theo thứ tự ưu tiên sau:

- Giá trị sổ sách;

Page 72: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Điều lệ Quỹ mở Trang 66

Classified: Public

- Mệnh giá;

- Giá xác định theo phương pháp đã được Ban Đại diện Quỹ chấp thuận.

4. Cổ phiếu của tổ chức trong tình trạng giải thể, phá sản: Là một trong các mức giá theo thứ

tự ưu tiên sau:

- 80% giá trị thanh lý của cổ phiếu đó tại ngày lập bảng cân đối kế toán gần nhất trước

ngày định giá;

- Giá xác định theo phương pháp đã được Ban Đại diện Quỹ chấp thuận.

5. Cổ phần, phần vốn góp khác là một trong các mức giá theo thứ tự ưu tiên sau:

- Giá trị sổ sách;

- Giá mua/giá trị vốn góp;

- Giá xác định theo phương pháp đã được Ban Đại diện Quỹ chấp thuận.

D. Các tài sản được phép đầu tư khác

Giá xác định theo phương pháp do Công ty Quản lý Quỹ xây dựng, được Ngân hàng giám

sát xác nhận và được Ban Đại diện Quỹ chấp thuận.

III. Ghi chú:

- Lãi lũy kế là: khoản lãi tính từ thời điểm trả lãi gần nhất tới ngày trước ngày định giá;

- Giá trị sổ sách (book value) của một cổ phiếu được xác định trên cơ sở báo cáo tài

chính gần nhất đã được kiểm toán hoặc soát xét.

- Tổ chức định giá được lựa chọn hệ thống báo giá trái phiếu (Sở Giao Dịch Chứng

Khoán Hà Nội/ Sở Giao Dịch Chứng Khoán Tp. Hồ Chí Minh/ Bloomberg/ Reuters/

VNBF) để tham khảo;

- Tổ chức báo giá đối với cổ phiếu là các công ty chứng khoán độc lập với Công ty

Quản lý Quỹ và Ngân hàng giám sát;

- Tại phần này của Sổ tay định giá, ngày được hiểu là ngày làm việc.

- T: ngày giao dịch được công bố trong Bản cáo bạch

Page 73: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Classified: Public

Phụ lục số 29

Mẫu công văn báo cáo về việc sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ (ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở)

Công ty cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital

Quỹ Đầu tư Trái phiếu Bảo Thịnh VinaWealth

Số: ................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP.HCM, ngày 01 tháng 06 năm 2018

THÔNG BÁO VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ QUỸ

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Chúng tôi báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung điều lệ của Quỹ Đầu tư Trái phiếu Bảo Thịnh VinaWealth

(VFF) như sau:

STT Khoản mục, điều của Điều lệ cũ Khoản mục, điều của Điều lệ mới Lý do sửa

đổi, bổ sung

1 I. Căn cứ pháp

Không đề cập Thông tư số 36/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 04 năm

2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số

217/2013/TT-BTC, có hiệu lực thi hành từ ngày 15

tháng 06 năm 2017

Văn bản

pháp luật cập

nhật.

2 I. Căn cứ pháp

Thông tư số 147/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 9 năm

2012 của Bộ Tài chính ban hành Quy chế hành nghề

chứng khoán về việc sửa đổi, bổ sung một số điều

của “Quy chế hành nghề chứng khoán” được ban

hành kèm theo quyết định số 15/2008/QĐ-BTC ngày

27 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 12

năm 2015 của Bộ Tài chính ban hành quy định về

hành nghề chứng khoán;

Văn bản

pháp luật cập

nhật.

3 II. Các định

nghĩa

“Công ty Quản lý Quỹ” là Công Ty Cổ Phần Quản Lý

Quỹ VinaWealth (sau đây được gọi tắt là

VinaWealth), được thành lập theo giấy phép thành

lập và hoạt động số 31/UBCK-GP do Ủy ban Chứng

khoán Nhà nước cấp ngày 14/04/2008. Giấy phép

điều chỉnh số 33/GPĐC-UBCK do Ủy ban Chứng

khoán Nhà nước cấp ngày 20/04/2012 hoặc bất kể

Công ty Quản lý Quỹ nào khác được chỉ định thay

thế.

Công Ty Cổ Phần Quản Lý Quỹ VinaWealth được

uỷ thác quản lý Quỹ VFF, có quyền và nghĩa vụ theo

quy định tại Điều lệ này

“Công ty Quản lý Quỹ” là Công Ty Cổ Phần Quản Lý

Quỹ VinaCapital (sau đây được gọi tắt là

“VinaCapital”), được thành lập theo giấy phép thành

lập và hoạt động số 31/UBCK-GP do Ủy ban Chứng

khoán Nhà nước cấp ngày 14/04/2008. Giấy phép

điều chỉnh số 33/GPĐC-UBCK do Ủy ban Chứng

khoán Nhà nước cấp ngày 02/05/2018 hoặc bất

kể Công ty Quản lý Quỹ nào khác được chỉ định

thay thế.

Công Ty Cổ Phần Quản Lý Quỹ VinaCapital được

uỷ thác quản lý Quỹ VFF, có quyền và nghĩa vụ theo

quy định tại Điều lệ này.

Do Công ty

quản lý Quỹ

thay đổi tên

theo Giấy

phép hoạt

động mới

trong năm

2018

4 II. Các định

nghĩa

“Thời điểm đóng sổ lệnh” Là thời điểm cuối cùng mà

đại lý phân phối nhận lệnh giao dịch từ Nhà Đầu tư

để thực hiện giao dịch

“Thời điểm đóng sổ lệnh” Là thời điểm cuối cùng mà

đại lý phân phối nhận lệnh giao dịch từ Nhà Đầu tư

để thực hiện giao dịch Chứng chỉ Quỹ được quy

định cụ thể tại Điều 15 Điều lệ này và Bản cáo

bạch của Quỹ.

Làm rõ nội

dung.

5 II. Các định

nghĩa

“Ngày” là ngày làm việc theo dương lịch, trừ các

ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ, tết theo

quy định của pháp luật

“Ngày” là ngày làm việc theo dương lịch, trừ các

ngày thứ Bảy, Chủ nhật, các ngày nghỉ lễ, tết theo

quy định của pháp luật và/hoặc các ngày nghỉ theo

Chính sách/ Quy định nội bộ của Công ty quản

lý Quỹ.

Bổ sung quy

định ngày

nghỉ thuộc

một số

trường hợp

do Công ty

quản lý Quỹ

quyết định.

CHƯƠNG I

6 Điều 5,

Chương I

Công ty Quản lý Quỹ: Công ty Cổ Phần Quản Lý Quỹ

VinaWealth

Giấy phép thành lập và hoạt động số: 31/UBCK-GP

được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (“UBCKNN”)

cấp ngày ngày 14 tháng 04 năm 2008. Giấy phép

điều chỉnh số 33/GPĐC-UBCK do UBCKNN cấp

ngày 20 tháng 04 năm 2012.

Công ty Quản lý Quỹ: Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ

VinaCapital

Giấy phép thành lập và hoạt động số: 31/UBCK-GP

được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (“UBCKNN”)

cấp ngày ngày 14 tháng 04 năm 2008, Giấy phép

điều chỉnh số 33/GPĐC-UBCK do UBCKNN cấp

ngày 20 tháng 04 năm 2012. Giấy phép điều chỉnh

số 50/GPĐC-UBCK do Ủy ban Chứng khoán Nhà

nước cấp ngày 25 tháng 09 năm 2012, Giấy phép

điều chỉnh số 12/GPĐC-UBCK do Ủy ban Chứng

khoán Nhà nước cấp ngày 09 tháng 06 năm 2014,

Giấy phép điều chỉnh số 14/GPĐC-UBCK do Ủy

Do Công ty

quản lý Quỹ

thay đổi tên

theo Giấy

phép hoạt

động mới

trong năm

2017

Page 74: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Classified: Public

ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 10 tháng

10 năm 2014, Giấy phép điều chỉnh số 06/GPĐC-

UBCK do UBCKNN cấp ngày 10 tháng 07 năm

2017.

CHƯƠNG II

7

Điểm e Khoản

8.3 Điều 8,

Chương II

Cổ phiếu, trái phiếu chuẩn bị niêm yết, chuẩn bị

đăng ký giao dịch phát hành bởi các tổ chức phát

hành hoạt động theo pháp luật Việt Nam; trái phiếu

doanh nghiệp phát hành bởi tổ chức niêm yết có bảo

lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng hoặc cam kết

mua lại của tổ chức phát hành.

Trường hợp Quỹ đầu tư vào tài sản theo quy định

tại điểm e khoản 3 phải được Ban Đại diện Quỹ chấp

thuận bằng văn bản về loại (mã) trái phiếu, số lượng,

giá trị giao dịch, thời điểm thực hiện. Đồng thời phải

có cam kết của tổ chức phát hành hoặc tài liệu

chứng minh tổ chức phát hành sẽ hoàn tất hồ sơ

đăng ký giao dịch hoặc niêm yết tại Sở giao dịch

chứng khoán trong thời hạn mười hai (12) tháng, kể

từ ngày thực hiện giao dịch.

Cổ phiếu, trái phiếu chuẩn bị niêm yết, chuẩn bị

đăng ký giao dịch phát hành bởi các tổ chức phát

hành hoạt động theo pháp luật Việt Nam; trái phiếu

doanh nghiệp phát hành bởi tổ chức niêm yết có bảo

lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng hoặc cam kết

mua lại của tổ chức phát hành. Trường hợp đầu tư

vào các tài sản quy định tại điểm này phải đáp ứng

các điều kiện sau:

(i) Được Ban Đại diện Quỹ chấp thuận bằng văn

bản về loại (mã) trái phiếu, số lượng, giá trị giao

dịch, thời điểm thực hiện;

(ii) Có đủ tài liệu chứng minh tổ chức phát hành sẽ

hoàn tất hồ sơ đăng ký giao dịch hoặc niêm yết

tại Sở Giao dịch chứng khoán trong thời hạn

mười hai (12) tháng, kể từ ngày thực hiện giao

dịch

Thay đổi vị trí

diễn giải nội

dung để dễ

hiểu và gọn

hơn.

CHƯƠNG III

8 Điểm 15.1.1,

Khoản 15.1,

Điều 15,

Chương III

Sau thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày giấy

chứng nhận đăng ký lập quỹ có hiệu lực, Công ty

Quản lý Quỹ phải tổ chức giao dịch Chứng chỉ Quỹ

cho Nhà Đầu tư. Hoạt động giao dịch phải được tổ

chức định kỳ và được công bố tại Bản cáo bạch,

Bản cáo bạch tóm tắt. Tần suất giao dịch không ít

hơn hai (02) lần trong một (01) tháng.

Sau thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày giấy

chứng nhận đăng ký lập quỹ có hiệu lực, Công ty

Quản lý Quỹ phải tổ chức giao dịch Chứng chỉ Quỹ

cho Nhà Đầu tư. Hoạt động giao dịch phải được tổ

chức định kỳ và được công bố tại Bản cáo bạch, Bản

cáo bạch tóm tắt. Tần suất giao dịch không ít hơn

hai (02) lần trong một (01) tháng. Việc tăng tần suất

giao dịch sẽ được Công Ty Quản Lý Quỹ thông

báo công khai, cập nhật chỉnh sửa, bổ sung

phần thay đổi này vào Bản cáo bạch, công bố

thông tin theo quy định pháp luật. Việc giảm tần

suất giao dịch sẽ được Đại hội Nhà đầu tư thông

qua và luôn đảm bảo tần suất giao dịch không

được ít hơn hai (02) lần trong một (01) tháng

Bổ sung nội

dung đã

được đề cập

ở Bản cáo

bạch trước

đây, nhằm

làm rõ nghĩa.

9 Điểm 15.1.4,

Khoản 15.1,

Điều 15,

Chương III

Công ty Quản lý Quỹ, tổ chức cung cấp dịch vụ có

liên quan chỉ thực hiện các lệnh nhận được trước

thời điểm đóng sổ lệnh. Các lệnh nhận sau thời điểm

đóng sổ lệnh ngày T-1 cho đến hết ngày giao dịch

T sẽ bị hủy

Công ty Quản lý Quỹ, tổ chức cung cấp dịch vụ có

liên quan chỉ thực hiện các lệnh nhận được trước

thời điểm đóng sổ lệnh. Các lệnh nhận sau thời điểm

đóng sổ lệnh ngày T-1 sẽ được xử lý như sau:

lệnh mua Chứng chỉ Quỹ sẽ được dời đến kỳ

giao dịch kế tiếp trừ khi Nhà đầu tư có chỉ thị

khác, lệnh bán và lệnh chuyển đổi Chứng chỉ

Quỹ sẽ được tự động hủy.

Sửa đổi cho

phù hợp

10 Điểm 15.1.8,

Khoản 15.1,

Điều 15,

Chương III

Trường hợp Công ty Quản lý Quỹ có từ hai quỹ mở và có quy định tại điều lệ các quỹ và Bản cáo bạch, Nhà Đầu tư được chuyển đổi quỹ. Lệnh chuyển đổi được thực hiện theo nguyên tắc sau: a) Lệnh bán đối với cChứng chỉ Quỹ bị bán được thực hiện trước, sau đó mới thực hiện lệnh mua chứng chỉ của quỹ mục tiêu; b) Các lệnh được thực hiện tại các ngày giao dịch chứng chỉ của các Qquỹ tương ứng; c) Nhà Đầu tư chỉ phải thanh toán phí chuyển đổi

theo quy định tại Điều lệ Quỹ và/ hoặc Bản cáo bạch,

không phải thanh toán phí mua, phí bán đối với các

lệnh thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản

này.;

Trường hợp Công ty Quản lý Quỹ có từ hai quỹ mở và có quy định tại điều lệ các quỹ và Bản cáo bạch, Nhà Đầu tư được chuyển đổi quỹ. Lệnh chuyển đổi được thực hiện theo nguyên tắc sau: a) Lệnh bán đối với cChứng chỉ Quỹ bị bán được thực hiện trước, sau đó mới thực hiện lệnh mua chứng chỉ của quỹ mục tiêu; b) Các lệnh được thực hiện tại các ngày giao dịch chứng chỉ của các Qquỹ tương ứng; c) Nhà Đầu tư chỉ phải thanh toán phí chuyển đổi theo quy định tại Điều lệ Quỹ và/ hoặc Bản cáo bạch, không phải thanh toán phí mua, phí bán đối với các lệnh thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản này.; d) Việc chuyển đổi Chứng chỉ Quỹ chỉ được thực

hiện trong từng chương trình đầu tư, không

thực hiện giữa các chương trình đầu tư khác

nhau;

Bổ sung cho

rõ nghĩa

11 Điểm d, 15.3.1,

Khoản 15.3,

Điều 15,

Chương III

Thời hạn thanh toán không quá năm (05) ngày, kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ. Trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 Điều lệ Quỹ và sau khi được Ban Đại diện Quỹ chấp thuận bằng văn bản, việc thanh toán có thể chậm hơn nhưng không quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ.

Thời hạn thanh toán không quá bốn (04) ngày, kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ. Trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 Điều lệ Quỹ và sau khi được Ban Đại diện Quỹ chấp thuận bằng văn bản, việc thanh toán có thể chậm hơn nhưng không quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ.

Sửa đổi cho

phù hợp với

Quy định của

Điều lệ

12 Khoảng 16.1,

Điều 16,

Chương III

16.1 Công ty Quản lý Quỹ có quyền chỉ đáp ứng một phần lệnh bán, lệnh mua, lệnh chuyển đổi của Nhà Đầu tư một trong các trường hợp sau:

16.1 Công ty Quản lý Quỹ có quyền chỉ đáp ứng một phần lệnh bán, lệnh mua, lệnh chuyển đổi của Nhà Đầu tư một trong các trường hợp sau:

Sửa đổi cho

phù hợp với

tình hình

Page 75: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Classified: Public

a) Tổng giá trị các lệnh bán (kể cả lệnh bán từ hoạt động chuyển đổi) trừ tổng giá trị các lệnh mua (kể cả lệnh mua từ hoạt động chuyển đổi) tại ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ lớn hơn mười phần trăm (10%) Giá trị Tài sản ròng của Quỹ; hoặc b) Việc thực hiện toàn bộ lệnh giao dịch của Nhà Đầu tư dẫn tới: - Giá trị Tài sản ròng của Quỹ xuống dưới năm mươi (50) tỷ đồng; hoặc - Giá trị phần Đơn vị Quỹ hoặc số Đơn vị Quỹ còn lại trên tài khoản của Nhà Đầu tư thấp hơn giá trị tối thiểu hoặc số lượng Đơn vị Quỹ tối thiểu để duy trì tài khoản của Nhà Đầu tư đã được quy định tại và công bố tại Bản cáo bạch; hoặc - Giá trị tài sản ròng còn lại hoặc số Đơn vị Quỹ còn lại của quỹ thấp hơn giá trị tài sản ròng tối thiểu hoặc số Đơn vị Quỹ lưu hành tối thiểu đã được Đại hội Nhà Đầu tư phê duyệt và công bố tại Bản cáo bạch; hoặc - Số lượng Đơn vị Quỹ lưu hành vượt quá khối lượng tối đa (nếu có) theo quyết định của Đại hội Nhà Đầu tư và được công bố tại Bản cáo bạch. 16.2 Đối với việc mua lại phần còn lại của lệnh bán, lệnh chuyển đổi đối với các lệnh đã đáp ứng một phần theo quy định tại khoản 1 Điều này, Công ty Quản lý Quỹ được áp dụng một trong hai nguyên tắc sẽ được công bố tại Bản cáo bạch như sau: a) Theo nguyên tắc ưu tiên về thời gian: lệnh chuyển tới Công ty Quản lý Quỹ, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan hoặc đại lý phân phối trước thì được thực hiện trước; hoặc b) Theo nguyên tắc cùng một tỷ lệ: phần lệnh chưa thực hiện được ghép cùng với các lệnh tới sau để thực hiện, bảo đảm tỷ lệ giữa giá trị thực hiện và giá trị đăng ký giao dịch là như nhau. 16.3 Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Công ty Quản lý Quỹ được kéo dài thời hạn thanh toán, nhưng không vượt quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ. 16.4 Chứng chỉ Quỹ mở có thể bị tạm dừng giao dịch khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây: a) Công ty Quản lý Quỹ không thể thực hiện việc mua lại Chứng chỉ Quỹ mở theo yêu cầu do nguyên nhân bất khả kháng; hoặc b) Công ty Quản lý Quỹ không thể xác định Giá trị Tài sản ròng của Quỹ mở vào ngày định giá mua lại Chứng chỉ Quỹ mở do Sở Giao dịch Chứng khoán quyết định đình chỉ giao dịch chứng khoán trong danh mục đầu tư của quỹ; hoặc c) Theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước khi xét thấy là cần thiết. 16.5 Công ty Quản lý Quỹ phải báo cáo Ban Đại diện Quỹ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện quy định tại khoản 4 Điều này và phải tiếp tục thực hiện việc mua lại Chứng chỉ Quỹ mở ngay sau khi các sự kiện này chấm dứt. 16.6 Thời hạn tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ thực không được kéo dài quá chín mươi (90) ngày, kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ gần nhất. 16.7 Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ theo quy định tại khoản 6 Điều này, Công ty Quản lý Quỹ phải tổ chức họp để lấy ý kiến Đại hội Nhà Đầu tư về việc giải thể quỹ, hoặc tách quỹ, hoặc tiếp tục kéo dài thời hạn tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ. 16.8 Trong thời hạn triệu tập Đại hội Nhà Đầu tư, nếu các nguyên nhân dẫn tới việc tạm dừng giao

a) Tổng giá trị các lệnh bán (kể cả lệnh bán từ hoạt động chuyển đổi) trừ tổng giá trị các lệnh mua (kể cả lệnh mua từ hoạt động chuyển đổi) tại ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ lớn hơn mười phần trăm (10%) Giá trị Tài sản ròng của quỹ; hoặc b) Việc thực hiện toàn bộ lệnh giao dịch của Nhà Đầu tư dẫn tới: - Giá trị tài sản ròng của Quỹ xuống thấp hơn ba mươi (30) tỷ đồng; hoặc - Giá trị phần Đơn vị Quỹ hoặc số Đơn vị Quỹ còn lại trên tài khoản của Nhà Đầu tư thấp hơn giá trị tối thiểu hoặc số lượng Đơn vị Quỹ tối thiểu để duy trì tài khoản của Nhà Đầu tư đã được quy định tại và công bố tại Bản cáo bạch; hoặc - Giá trị tài sản ròng còn lại hoặc số Đơn vị Quỹ còn lại của quỹ thấp hơn giá trị tài sản ròng tối thiểu hoặc số Đơn vị Quỹ lưu hành tối thiểu đã được Đại hội Nhà Đầu tư phê duyệt và công bố tại Bản cáo bạch; hoặc - Số lượng Đơn vị Quỹ lưu hành vượt quá khối lượng tối đa (nếu có) theo quyết định của Đại hội Nhà Đầu tư và được công bố tại Bản cáo bạch. 16.2 Nguyên nhân của việc chỉ thực hiện một phần các lệnh theo quy định tại Điều 16.1 trên đây phải được thông báo trực tiếp cho Nhà Đầu Tư trong vòng ba (3) Ngày Làm Việc kể từ Ngày Giao Dịch tương ứng hoặc được công bố trên trang thông tin điện tử của Công Ty Quản Lý Quỹ. 16.3 Việc thực hiện một phần các lệnh theo quy định tại Điều 16.1 bên trên sẽ được áp dụng theo nguyên tắc cùng một tỷ lệ. Phần còn lại của các lệnh chưa được thực hiện sẽ bị hủy. Để tránh hiểu nhầm, trong trường hợp Nhà Đầu Tư muốn tiếp tục thực hiện phần lệnh bị hủy, Nhà Đầu Tư phải đặt lệnh mới cho phần bị hủy đó tại Ngày Giao Dịch tiếp theo. Quy định về số dư đối với giá trị hoặc số lượng Đơn Vị Quỹ tối thiểu để duy trì tài khoản sẽ không áp dụng trong trường hợp các lệnh chỉ được thực hiện một phần theo quy định tại Điều 16.1. 16.4 Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Công ty Quản lý Quỹ được kéo dài thời hạn thanh toán, nhưng không vượt quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ. 16.5 Chứng chỉ Quỹ mở có thể bị tạm dừng giao dịch khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:

a) Công ty Quản lý Quỹ không thể thực hiện việc mua lại Chứng chỉ Quỹ mở theo yêu cầu do nguyên nhân bất khả kháng; hoặc

b) Công ty Quản lý Quỹ không thể xác định Giá trị Tài sản ròng của Quỹ mở vào ngày định giá mua lại Chứng chỉ Quỹ mở do Sở Giao dịch Chứng khoán quyết định đình chỉ giao dịch chứng khoán trong danh mục đầu tư của quỹ; hoặc

c) Việc tạm ngừng là cần thiết cho mục đích kỹ thuật hoặc lý do phát sinh từ việc tạm ngừng cung cấp dịch vụ của Công Ty Quản Lý Quỹ, Ngân Hàng Giám Sát hoặc Đại Lý Chuyển Nhượng; hoặc

d) Các trường hợp khác theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước khi xét thấy là cần thiết.

16.6 Công ty Quản lý Quỹ phải báo cáo Ban đại diện Quỹ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện quy định tại khoản 4 Điều này và phải tiếp tục thực hiện việc mua lại Chứng chỉ Quỹ mở ngay sau khi các sự kiện này chấm dứt.

thực tế và

giải nghĩa rõ

hơn.

Page 76: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Classified: Public

dịch Chứng chỉ Quỹ chấm dứt, Công ty Quản lý Quỹ được hủy bỏ việc triệu tập Đại hội Nhà Đầu tư.

16.7 Thời hạn tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ thực không được kéo dài quá chín mươi (90) ngày, kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ gần nhất. 16.8 Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ theo quy định tại khoản 6 Điều này, Công ty Quản lý Quỹ phải tổ chức họp để lấy ý kiến Đại hội Nhà Đầu tư về việc giải thể quỹ, hoặc tách quỹ, hoặc tiếp tục kéo dài thời hạn tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ. 16.9 Trong thời hạn triệu tập Đại hội Nhà Đầu tư, nếu các nguyên nhân dẫn tới việc tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ chấm dứt, Công ty Quản lý Quỹ được hủy bỏ việc triệu tập Đại hội Nhà Đầu tư.

13 Điểm 18,

Chương III

Việc thừa kế Chứng chỉ Quỹ phải phù hợp với quy

định của pháp luật hiện hành về thừa kế. Quỹ chỉ

chấp nhận người thừa kế hợp pháp và không chịu

trách nhiệm đối với bất kỳ tranh chấp nào liên quan

đến việc thừa kế hoặc người thừa kế.

Công ty Quản lý Quỹ sẽ đăng ký người thừa kế hợp

pháp trong sổ đăng ký Nhà Đầu tư sau khi người

thừa kế đó đã cung cấp đầy đủ bằng chứng hợp

pháp về việc thừa kế.

Việc chuyển nhượng Chứng chỉ Quỹ do thừa kế sẽ

tuân theo quy trình chuyển nhượng phi thương mại

của Đại lý chuyển nhượng.

Việc thừa kế Chứng chỉ Quỹ phải phù hợp với quy

định của pháp luật hiện hành về thừa kế. Quỹ chỉ

chấp nhận người thừa kế hợp pháp và không chịu

trách nhiệm đối với bất kỳ tranh chấp nào liên quan

đến việc thừa kế hoặc người thừa kế.

Công ty Quản lý Quỹ sẽ đăng ký người thừa kế hợp

pháp trong sổ đăng ký Nhà Đầu tư sau khi người

thừa kế đó đã cung cấp đầy đủ bằng chứng hợp

pháp về việc thừa kế.

Việc chuyển nhượng Chứng chỉ Quỹ do thừa kế sẽ

tuân theo quy trình chuyển nhượng phi thương mại

tại Điểm 12 Khoản 1 Điều 15 Điều lệ này.

Sửa đổi câu

chữ cho phù

hợp.

CHƯƠNG IV

14 ĐIểm a Khoản

3 Điều 22,

Chương IV

Công ty Quản lý Quỹ có quyền lấy ý kiến cổ đông

bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại Hội

cổ đông bất cứ lúc nào nếu xét thấy cần thiết vì lợi

ích của Nhà Đầu tư.

Công ty Quản lý Quỹ có quyền lấy ý kiến Nhà đầu

tư bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại

Hội Nhà đầu tư bất cứ lúc nào nếu xét thấy cần thiết

vì lợi ích của Nhà Đầu tư.

Chỉnh sửa lỗi

văn bản.

15 Điểm b Khoản

3 Điều 22,

Chương IV

Công ty Quản lý Quỹ phải chuẩn bị phiếu lấy ý kiến,

dự thảo quyết định của Đại hội Nhà Đầu tư và các

tài liệu giải trình dự thảo quyết định. Phiếu lấy ý kiến

kèm theo dự thảo quyết định và tài liệu giải trình phải

được gửi bằng phương thức bảo đảm đến được

địa chỉ đăng ký của từng Nhà Đầu tư.

Công ty Quản lý Quỹ phải chuẩn bị phiếu lấy ý kiến,

dự thảo quyết định của Đại hội Nhà Đầu tư và các

tài liệu giải trình dự thảo quyết định. Phiếu lấy ý kiến

kèm theo dự thảo quyết định và tài liệu giải trình phải

được gửi bằng phương thức bảo đảm qua đường

bưu điện và/hoặc thư điện tử đến địa chỉ được

đăng ký của từng Nhà Đầu tư.

Bổ sung

thêm các

cách thức

thông báo

đến Nhà đầu

tư để đưa

thông tin đến

NĐT tốt hơn.

16 Điểm e Khoản

3 Điều 22,

Chương IV

Phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty Quản lý Quỹ phải

được đựng trong phong bì dán kín và không ai được

quyền mở trước khi kiểm phiếu. Các phiếu lấy ý kiến

gửi về Công ty sau thời hạn đã xác định tại nội dung

phiếu lấy ý kiến hoặc đã bị mở đều không hợp lệ

Phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty Quản lý Quỹ theo

đường bưu điện phải được đựng trong phong bì dán

kín và không ai được quyền mở trước khi kiểm

phiếu. Các phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty Quản lý

Quỹ qua fax, hoặc qua thư điện tử phải được giữ bí

mật cho đến khi kiểm phiếu. Đối với phương thức

gửi ý kiến qua thư điện tử, Công ty Quản lý Quỹ phải

ghi rõ địa chỉ hộp thư điện tử (email) tiếp nhận, nhà

đầu tư thể hiện phải scan phiếu lấy ý kiến đã điền

đẩy đủ thông tin và gửi về địa chỉ hộp thư điện từ

(email) tiếp nhận được Công ty Quản lý Quỹ ghi

trong thông báo họp hoặc phiếu lấy ý kiến. Các

phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty sau thời hạn đã xác

định tại nội dung phiếu lấy ý kiến hoặc đã bị mở đều

không hợp lệ

Bổ sung các

phương thức

gửi phiếu lấy

ý kiến để

NĐT có thể

gửi dễ dàng

hơn.

CHƯƠNG VI

17 Khoản 34.3

Điều 34,

Chương VI

34.3 Người có liên quan của Công ty Quản lý Quỹ,

người hành nghề quản lý quỹ, người làm việc tại

Công ty Quản lý Quỹ chỉ được mua, bán các Chứng

chỉ Quỹ thông qua đại lý chuyển nhượng như một

Nhà Đầu tư thông thường. Trong trường hợp này

lệnh của Công ty Quản lý Quỹ sẽ được thực hiện

sau lệnh của Nhà Đầu tư

34.3 Người có liên quan của Công ty Quản lý Quỹ,

người hành nghề quản lý quỹ, người làm việc tại

Công ty Quản lý Quỹ chỉ được mua, bán các Chứng

chỉ Quỹ thông qua đại lý chuyển nhượng như một

Nhà Đầu tư thông thường

Sửa đổi cho

phù hợp.

CHƯƠNG VII

18 Khoản 37.2

Điều 37,

Chương VII

Ngân hàng giám sát có trách nhiệm lập và lưu trữ

theo đúng quy định.

Ngân hàng giám sát có trách nhiệm lập và lưu trữ

trong thời gian mười (10) năm các hồ sơ, chứng từ

dưới dạng văn bản và tệp dữ liệu điện tử nhằm xác

nhận việc tuân thủ trong hoạt động của Ngân hàng

giám sát đối với Công ty quản lý quỹ theo các quy

định của pháp luật. Các tài liệu này phải được cung

cấp theo yêu cầu bằng văn bản của Ủy ban Chứng

khoán Nhà nước

Sửa đổi câu

chữ cho hợp

Page 77: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Classified: Public

CHƯƠNG XII

19 Khoản 4, 5,6,7,

Điều 58,

Chương XII

Chưa đề cập. 58.4 Chi phí dịch vụ quản trị quỹ, chi phí dịch vụ đại

lý chuyển nhượng và các chi phí khác mà Công ty

Quản lý Quỹ trả cho tổ chức cung cấp dịch vụ có liên

quan.

58.5 Chi phí kiểm toán trả cho tổ chức kiểm toán,

Chi phí dịch vụ tư vấn pháp lý, dịch vụ báo giá và

các dịch vụ hợp lý khác, thù lao trả cho Ban Đđại

diện Quỹ.

58.6 Chi phí dự thảo, in ấn, gửi Bản cáo bạch, Bản

cáo bạch tóm tắt, báo cáo tài chính, xác nhận giao

dịch, sao kê tài khoản và các tài liệu khác cho Nhà

đầu tư; chi phí công bố thông tin của quỹ; chi phí tổ

chức họp Đại hội Nhà Đđầu tư, Ban Đđại diện Quỹ.

58.7 Chi phí liên quan đến thực hiện các giao dịch

tài sản của quỹ

Bổ sung các

chi phí hợp lệ

được quy

định trong

luật hiện

hành.

CHƯƠNG XV

20 Điều 63,

Chương XV

...

Thông báo triệu tập phiên họp Ban Đại diện Quỹ

được xem là truyền đạt đến mỗi thành viên Ban Đại

diện Quỹ nếu được thông báo trực tiếp cho thành

viên Ban đại đến địa chỉ do thành viên Ban Đại diện

Quỹ đã thông báo cho Quỹ.

Mọi thông báo và/hoặc tài liệu khác phải được phát

hành và chuyển cho Nhà Đầu tư sẽ do Công ty Quản

lý Quỹ gửi trực tiếp đến cá nhân hoặc gửi qua bưu

điện có dán tem đến địa chỉ do Nhà Đầu tư đăng ký.

Nhà Đầu tư phải thông báo bằng văn bản chính thức

cho Công ty Quản lý Quỹ biết khi thay đổi địa chỉ

chính thức của mình.

...

Thông báo triệu tập phiên họp Ban Đại diện Quỹ

được xem là truyền đạt đến mỗi thành viên Ban Đại

diện Quỹ nếu được thông báo trực tiếp cho thành

viên Ban đại diện hoặc được gửi bằng văn bản bằng

đường bưu điện hoặc bằng thư điện tử đến địa chỉ

do thành viên Ban Đại diện Quỹ đã thông báo cho

Quỹ.

Mọi thông báo và/hoặc tài liệu khác phải được phát

hành và chuyển cho Nhà Đầu tư sẽ do Công ty Quản

lý Quỹ gửi trực tiếp đến cá nhân hoặc gửi qua bưu

điện có dán tem đến địa chỉ do Nhà Đầu tư đăng ký.

Đồng thời, mọi thông báo và tài liệu gửi qua hình

thức thư điện tử được xem là đã gửi vào thời gian

ghi trên báo cáo chuyển của người gửi nếu được

gửi đến đúng địa chỉ thư điện tử của Nhà đầu tư đã

đăng ký với Quỹ. Nhà Đầu tư phải thông báo bằng

văn bản chính thức cho Công ty Quản lý Quỹ biết

khi thay đổi địa chỉ chính thức của mình.

Để phù hợp

với tình hình

thực tế, tạo

sự linh động

cho Ban đại

diện Quỹ,

Công ty quản

lý Quỹ và

NĐT trong

quá trình làm

việc.

PHỤ LỤC SỐ 1

21 Phụ lục số 01 - Giấy phép thành lập và hoạt động số 31/UBCK-

GP do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

(“UBCKNN”) cấp ngày 14 tháng 4 năm 2008;

- Giấy phép điều chỉnh số: 33/GPĐC-UBCK cấp

ngày 20 tháng 04 năm 2012;

- Giấy phép thành lập và hoạt động số 31/UBCK-

GP do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

(“UBCKNN”) cấp ngày 14 tháng 4 năm 2008;

- Giấy phép điều chỉnh số: 33/GPĐC-UBCK cấp

ngày 20 tháng 04 năm 2012;

- Giấy phép điều chỉnh số 50/GPĐC-UBCK do Ủy

ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 25 tháng

09 tháng 2012;

- Giấy phép điều chỉnh số 12/GPĐC-UBCK do Ủy

ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 09 tháng

06 năm 2014;

- Giấy phép điều chỉnh số 14/GPĐC-UBCK do Ủy

ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 10 tháng

10 năm 2014;

- Giấy phép điều chỉnh số 06/GPĐC-UBCK do Ủy

ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 10 tháng

07 năm 2017;

- Giấy phép điều chỉnh số 33/GPĐC-UBCK do Ủy

ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 02 tháng

05 năm 2018.

Cập nhật

giấy phép

của Công ty

Page 78: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Classified: Public

- Ngày bắt đầu có hiệu lực:

Công ty cam kết sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của công văn

này và hồ sơ kèm theo.

Hồ sơ kèm theo: Công ty Cổ phần Quản lý quỹ VinaCapital

(Liệt kê đầy đủ) Tổng giám đốc

- Biên bản họp và Nghị quyết Đại hội nhà đầu tư

(trong trường hợp phải thông qua Đại hội nhà

đầu tư);

- Điều lệ sửa đổi bổ sung

Nguyễn Thị Thái Thuận

Page 79: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Classified: Internal

n

QUỸ ĐẦU TƯ BẢO THỊNH VINAWEALTH (VFF)

Giấy chứng nhận chào bán Chứng chỉ Quỹ đầu tư chứng khoán ra công chúng số: 56/GCN-UBCK do Chủ tịch UBCKNN cấp ngày 12/12/2012)

BẢN CÁO BẠCH QUỸ MỞ CHÀO BÁN CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG

Bản cáo bạch này được cung cấp tại:

Địa chỉ: Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital (VinaCapital)

Tầng 5, Tòa nhà SunWah, 115 Nguyễn Huệ, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại: (84 – 28) 3827 8535 Fax: (84 – 28) 3827 8536

Email: [email protected] Website: www.vinawealth.com.vn

Phụ trách công bố thông tin:

Bà: Nguyễn Thị Thái Thuận – Tổng Giám đốc

Địa chỉ: Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital (VinaCapital)

Tầng 5, Tòa nhà SunWah, 115 Nguyễn Huệ, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại: (84 – 28) 3827 8535 Fax: (84 – 28) 3827 8536

“Quỹ đầu tư chứng khoán mô tả trong Bản cáo bạch này là Quỹ được thành lập theo Luật Chứng khoán số

70/2006/QH11 do Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 06 năm 2006

và các văn bản hướng dẫn thi hành. Bản cáo bạch này đã được đăng ký với UBCKNN vào ngày 31/08/2017”

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép phát hành Chứng chỉ Quỹ ra công chúng có nghĩa là việc xin

phép lập Quỹ và phát hành Chứng chỉ Quỹ đầu tư đã thực hiện theo các quy định của pháp luật liên quan, không

hàm ý bảo đảm về nội dung của Bản cáo bạch cũng như mục tiêu, chiến lược đầu tư của Quỹ.

Page 80: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 2

Classified: Internal

MỤC LỤC

I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH VỀ NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH ....................... 5

A. Công ty Quản lý Quỹ ............................................................................................................... 5

B. Ngân hàng giám sát ................................................................................................................ 5

II. THUẬT NGỮ/ ĐỊNH NGHĨA ......................................................................................................... 5

III. THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM VÀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ ..................................................... 8

IV. THÔNG TIN CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ VINACAPITAL ............................................................... 8

A. Thông tin về Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital .......................................................... 8

B. Giới thiệu thành viên Hội đồng quản trị của VinaCapital .......................................................... 9

C. Giới thiệu về Ban Điều hành của VinaCapital ........................................................................ 10

D. Giới thiệu về Hội đồng tư vấn đầu tư của VinaCapital ........................................................... 11

E. Thông tin về tình hình hoạt động của Công ty Quản lý Quỹ VinaCapital ................................ 12

V. NGÂN HÀNG GIÁM SÁT ........................................................................................................... 13

VI. CÔNG TY KIỂM TOÁN .............................................................................................................. 13

VII. ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI CHỨNG CHỈ QUỸ ..................................................................................... 13

VIII. TỔ CHỨC ĐƯỢC ỦY QUYỀN .................................................................................................. 13

IX. CÁC THÔNG TIN VỀ QUỸ ĐẦU TƯ .......................................................................................... 13

A. Thông tin chung về Quỹ ......................................................................................................... 13

1. Tên và địa chỉ liên hệ của Quỹ ........................................................................................ 13

2. Giấy chứng nhận đăng ký chào bán Chứng chỉ Quỹ mở ................................................ 14

3. Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ .................................................................................. 14

B. Điều lệ Quỹ tóm tắt ................................................................................................................ 14

1. Ghi chú quan trọng ......................................................................................................... 14

2. Các thông tin chung về Quỹ VFF .................................................................................... 14

3. Các quy định về mục tiêu, chính sách và hạn chế đầu tư của Quỹ ................................. 15

4. Đặc trưng của Chứng chỉ Quỹ VFF................................................................................. 17

5. Cơ chế giao dịch Chứng chỉ Quỹ: ................................................................................... 18

6. Nguyên tắc xác định giá giao dịch Đơn vị Quỹ ................................................................ 23

7. Chi phí hoạt động của quỹ .............................................................................................. 23

8. Lợi nhuận của Quỹ và Thuế ............................................................................................ 24

9. Đại hội Nhà đầu tư .......................................................................................................... 26

10. Ban Đại diện Quỹ: ........................................................................................................... 26

11. Tiêu chí lựa chọn, quyền hạn Công ty Quản lý Quỹ ........................................................ 27

12. Ngân hàng Giám sát ....................................................................................................... 27

13. Kiểm toán, Kế toán và Chế độ báo cáo ........................................................................... 27

C. Các rủi ro khi đầu tư vào Quỹ ................................................................................................ 27

1. Rủi ro thị trường ............................................................................................................. 28

Page 81: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 3

Classified: Internal

2. Rủi ro lãi suất .................................................................................................................. 28

3. Rủi ro lạm phát ............................................................................................................... 28

4. Rủi ro thanh khoản ......................................................................................................... 28

5. Rủi ro pháp lý ................................................................................................................. 28

6. Rủi ro tín dụng ................................................................................................................ 29

7. Rủi ro xung đột lợi ích ..................................................................................................... 29

8. Rủi ro do kế hoạch giải ngân .......................................................................................... 29

9. Rủi ro tỷ giá .................................................................................................................... 29

X. PHÁT HÀNH LẦN ĐẦU VÀ GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ CÁC LẦN TIẾP THEO ................... 30

A. Cơ sở pháp lý ........................................................................................................................ 30

B. Các thông tin về khối lượng và giá phát hành lần đầu ra công chúng .................................... 30

C. Giao dịch Chứng chỉ Quỹ lần sau .......................................................................................... 31

1. Cách thức đăng ký mua bán Chứng chỉ Quỹ .................................................................. 31

2. Tần suất, ngày và thời điểm giao dịch ............................................................................ 31

3. Khối lượng giao dịch mua hoặc bán tối thiểu .................................................................. 31

4. Số lượng Chứng chỉ Quỹ duy trì tối thiểu ........................................................................ 31

5. Thời điểm khóa sổ lệnh .................................................................................................. 32

6. Quy trình giao dịch mua và giá mua ................................................................................ 32

7. Quy trình giao dịch bán và giá bán.................................................................................. 32

8. Thời gian xác nhận giao dịch .......................................................................................... 33

9. Thời gian thanh toán cho Nhà đầu tư ............................................................................. 33

10. Hủy lệnh giao dịch: ......................................................................................................... 33

11. Chuyển đổi Chứng chỉ Quỹ giữa các Quỹ ....................................................................... 34

12. Tạm ngừng giao dịch: ..................................................................................................... 34

13. Tạo tài khoản và thay đổi thông tin Nhà đầu tư ............................................................... 34

14. Nơi phân phối và đại lý ................................................................................................... 35

15. Hạn chế giao dịch của Nhà đầu tư nước ngoài. .............................................................. 35

D. Công bố giá trị tài sản ròng và tình hình giao dịch ................................................................. 35

1. Phương pháp và thời điểm xác định giá trị tài sản ròng .................................................. 35

2. Phương tiện Công bố thông tin giao dịch quỹ ................................................................. 35

E. Các chương trình đầu tư ....................................................................................................... 35

1. Chương trình đầu tư linh hoạt VinaFlex .......................................................................... 35

2. Chương trình đầu tư tiết kiệm VinaSave ......................................................................... 36

XI. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ......................................................................................... 37

1. Báo cáo tài chính ............................................................................................................ 37

2. Các chỉ tiêu hoạt động .................................................................................................... 37

3. Dự báo kết quả hoạt động của Quỹ ................................................................................ 37

Page 82: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 4

Classified: Internal

4. Thời gian và địa điểm cung cấp báo cáo hoạt động của Quỹ .......................................... 38

XII. XUNG ĐỘT LỢI ÍCH .................................................................................................................. 38

XIII. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO .................................................................................................................... 38

XIV. ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC GIẢI ĐÁP THẮC MẮC CHO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ ......................................... 38

XV. CAM KẾT ................................................................................................................................... 39

XVI. PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM ................................................................................................................. 39

Page 83: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 5

Classified: Internal

NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH VỀ NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

A. Công ty Quản lý Quỹ

Bà Nguyễn Thị Thái Thuận – Tổng Giám đốc của Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital;

Ông Nguyễn Xuân Châu – Kế toán trưởng của Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital.

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng

tôi được biết, hoặc đã được điều tra, thu nhập một cách hợp lý.

B. Ngân hàng giám sát

Đại diện theo pháp luật: Ông NIRUKT NARAIN SAPRU

Chức vụ: Tổng giám đốc Ngân hàng TNHH một thành viên Standard Chartered (Việt Nam)

Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán Chứng chỉ Quỹ VFF do Công ty Cổ phần

Quản lý Quỹ VinaCapital lập sau khi có xác nhận của Ngân hàng SCBVN.Theo quy định của pháp luật

hiện hành và những quy định đã được thỏa thuận trong hợp đồng cung cấp dịch vụ lưu ký và giám sát,

Ngân hàng giám sát chỉ xác nhận những thông tin có liên quan đến Ngân hàng giám sát ở mục V của

Bản cáo bạch, các thông tin còn lại trong Bản cáo bạch này không nằm trong phạm vi và xác nhận của

Ngân hàng giám sát. Chúng tôi tin rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch

này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty

Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital cung cấp.

II. THUẬT NGỮ/ ĐỊNH NGHĨA

Những từ và cụm từ viết tắt dưới đây được định nghĩa và sẽ được dùng trong suốt Bản cáo bạch này.

“Công ty Quản lý Quỹ” Là Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital (sau đây được gọi tắt là

VinaCapital), được thành lập theo giấy phép thành lập và hoạt động số

31/UBCK-GP do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (“UBCKNN”) cấp ngày 14

tháng 04 năm 2008, Giấy phép điều chỉnh mới nhất số 33/GPĐC-UBCK do Ủy

ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 02 tháng 05 năm 2018 hoặc bất kể Công

ty Quản lý Quỹ nào khác được chỉ định thay thế.

VinaCapital được ủy thác quản lý quỹ, có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại

Điều lệ Quỹ.

"Ngân hàng Giám sát"

Là Ngân hàng TNHH một thành viên Standard Chartered (Việt Nam) (“SCBVN”),

hoạt động theo Giấy phép hoạt động số 236/GP-NHNN do Ngân hàng Nhà nước

cấp ngày 08 tháng 09 năm 2008 và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký

chứng khoán số 08/GCN-UBCK do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày

07 tháng 05 năm 2015 hoặc bất kỳ Ngân hàng giám sát nào được chỉ định thay

thế, cung cấp các dịch vụ: (i) bảo quản, lưu ký chứng khoán, tài liệu xác nhận

Page 84: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 6

Classified: Internal

quyền sở hữu tài sản hợp pháp của quỹ; các hợp đồng kinh tế, các chứng từ có

liên quan đến tài sản của Quỹ đồng thời giám sát hoạt động của Quỹ; (ii) thực

hiện chức năng giám sát toàn bộ hoạt động quản lý tài sản của quỹ do Công ty

Quản lý Quỹ thực hiện. Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng giám sát được quy

định tại Điều lệ này.

“Công ty kiểm toán.” Là công ty kiểm toán độc lập được phép cung cấp dịch vụ kiểm toán cho Quỹ

VFF và nằm trong Danh sách Công ty kiểm toán được Ủy ban Chứng khoán

Nhà nước chấp thuận. Công ty Kiểm toán do Đại hội Nhà đầu tư chỉ định.

“Điều lệ Quỹ” Điều lệ Quỹ được Đại hội Nhà đầu tư thảo luận phù hợp với các văn bản pháp

lý có liên quan tại Việt Nam.

“Bản cáo bạch” Là tài liệu hoặc dữ liệu điện tử công khai những thông tin chính xác, trung thực,

khách quan liên quan đến việc chào bán và lưu hành Chứng chỉ Quỹ của Quỹ.

“Hợp đồng giám sát” Là hợp đồng được ký kết giữa Công ty Quản lý Quỹ và Ngân hàng giám sát

được thông qua bởi Đại hội Nhà đầu tư của Quỹ.

“Nhà đầu tư” Là cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài nắm giữ Chứng chỉ Quỹ.

“Đại hội Nhà đầu tư” Là đại hội của Nhà đầu tư có quyền biểu quyết được tổ chức thường kỳ hoặc

bất thường để thông qua các vấn đề quan trọng có liên quan đến Quỹ. Đại hội

Nhà đầu tư là cơ quan quyền lực cao nhất của Quỹ.

“Ban Đại diện Quỹ” Là những người đại diện cho Nhà đầu tư được Đại hội Nhà đầu tư bầu ra để

thay mặt Nhà đầu tư thực hiện việc giám sát các hoạt động của Quỹ, Công ty

Quản lý Quỹ và Ngân hàng giám sát.

“Vốn điều lệ ban đầu” Là tổng số vốn bằng tiền do tất cả Nhà đầu tư thực góp tại đợt phát hành Chứng

chỉ Quỹ lần đầu ra công chúng và được ghi trong Điều lệ này. Trong quá trình

hoạt động, vốn của Quỹ thay đổi thì Vốn điều lệ của Quỹ sẽ thay đổi tương ứng.

“Đơn vị Quỹ” Là vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau. Mệnh giá Đơn vị Quỹ

của đợt phát hành lần đầu là 10.000 đồng/ đơn vị. Mỗi Đơn vị Quỹ đại diện cho

phần lợi nhuận và vốn như nhau của Quỹ.

“Chứng chỉ Quỹ đầu tư

VFF”

(Sau đây gọi là Chứng chỉ) là chứng khoán do Công ty Quản lý Quỹ đại diện cho

Quỹ phát hành, dưới dạng bút toán hoặc ghi sổ, xác nhận quyền và lợi ích hợp

pháp của Nhà đầu tư đối với tài sản hoặc vốn của Quỹ theo tỷ lệ tương ứng với

số Đơn vị Quỹ của Nhà đầu tư đó đang sở hữu.

“Giá bán/Giá phát

hành”

Là mức giá Nhà đầu tư phải thanh toán để mua một Đơn vị Quỹ. Giá bán/Giá

phát hành bằng mệnh giá (trong đợt chào bán lần đầu ra công chúng) cộng thêm

phí phát hành được quy định tại Bản cáo bạch; Giá bán/Giá phát hành tại các

kỳ giao dịch sau khi Quỹ thành lập bằng Giá trị tài sản ròng trên một Đơn vị Quỹ

Page 85: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 7

Classified: Internal

tại ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ cộng thêm phí phát hành tại các kỳ giao dịch

được quy định tại Bản cáo bạch này.

“Giá mua lại”

Là mức giá mà Công ty Quản lý Quỹ phải thanh toán để mua lại từ Nhà đầu tư

một Đơn vị Quỹ. Giá mua lại bằng giá trị tài sản ròng trên một Đơn vị Quỹ trừ đi

phí mua lại Chứng chỉ Quỹ đã quy định tại Điều lệ Quỹ.

“Phí quản lý quỹ” Là phí phải trả cho Công ty Quản lý Quỹ cung cấp dịch vụ quản lý quỹ đã được

quy định tại Điều lệ Quỹ.

“Phí phát hành/phí

mua lại”

Là phí mà Nhà đầu tư phải trả khi mua/bán một Đơn vị Quỹ. Phí phát hành tính

theo tỷ lệ phần trăm trên số tiền đăng ký mua và phí mua tính theo tỷ lệ phần

trăm trên tổng giá trị mua lại Quy định tại điều lệ này.

“Cổ tức Quỹ” Là số lợi nhuận còn lại của Quỹ sau khi trừ đi các chi phí hợp lệ và được Đại hội

Nhà đầu tư quyết định chia theo tỷ lệ sở hữu của Nhà đầu tư.

“Năm tài chính” Là mười hai tháng tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm

dương lịch hàng năm. Năm tài chính đầu tiên của Quỹ sẽ được tính từ ngày Quỹ

được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ

cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó.

“Giá trị tài sản ròng

của Quỹ”

Là tổng giá trị các tài sản và các khoản đầu tư do Quỹ sở hữu trừ đi các nghĩa

vụ nợ của Quỹ tại ngày trước Ngày định giá.

“Ngày định giá” Là ngày mà Công ty Quản lý Quỹ xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ theo quy

định tại Luật chứng khoán và Điều lệ Quỹ.

“Ngày giao dịch Chứng

chỉ Quỹ T”

Là Ngày định giá mà Công ty Quản lý Quỹ, thay mặt quỹ, phát hành và mua lại

Chứng chỉ Quỹ.

“Thời điểm đóng sổ

lệnh”

Là thời điểm cuối cùng mà đại lý phân phối nhận lệnh giao dịch từ Nhà đầu tư

để thực hiện giao dịch Chứng chỉ Quỹ. Thời điểm đóng sổ lệnh là 10 giờ 30 phút

ngày làm việc liền trước của Ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ.

“Quỹ mở” Là quỹ đại chúng mà Chứng chỉ Quỹ đã chào bán ra công chúng phải được mua

lại theo yêu cầu của Nhà đầu tư.

“Thông tin nội bộ” Là thông tin liên quan đến công ty đại chúng hoặc quỹ đại chúng chưa được

công bố mà nếu được công bố có thể ảnh hưởng lớn đến giá chứng khoán của

công ty đại chúng hoặc quỹ đại chúng đó (Khoản 32 Điều 6 Luật Chứng Khoán

70/2006/QH11).

“Người biết thông tin

nội bộ”

Được hiểu theo định nghĩa tại Khoản 33 Điều 6 Luật Chứng Khoán

70/2006/QH11.

“Người Có Liên Quan” Được hiểu theo định nghĩa tại Khoản 34 Điều 6 Luật Chứng Khoán

70/2006/QH11.

Page 86: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 8

Classified: Internal

“Giấy tờ có giá” Giấy tờ có giá là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức phát hành

giấy tờ có giá với người sở hữu giấy tờ có giá trong một thời hạn nhất định, điều

kiện trả lãi và các điều kiện khác theo Khoản 8 Điều 6 Luật Ngân hàng Nhà nước

Việt Nam số 46/2010/QH12.

“Quỹ hoặc Quỹ VFF” Là Quỹ đầu tư Trái phiếu Bảo Thịnh VinaWealth, thực hiện chào bán Chứng chỉ

Quỹ ra công chúng, được thành lập theo quy định của pháp luật về chứng khoán

và Điều lệ Quỹ.

“Ngày” Là ngày làm việc theo dương lịch, trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày

nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật.

III. THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM VÀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ

Thông tin về thị trường trái phiếu Việt Nam và cơ hội đầu tư được VinaCapital cập nhật định kỳ trong

các bản tin và tài liệu phân tích của VinaCapital được công bố trên trang thông tin điện tử của VinaCapital.

IV. THÔNG TIN CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ VINACAPITAL

A. Thông tin về Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital

Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital (“VinaCapital”) được thành lập theo giấy phép thành lập và

hoạt động số 31/UBCK-GP do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp ngày 14/04/2008, với

giấy phép điều chỉnh mới nhất, số 33/GPĐC-UBCK ngày 02/05/2018.

Trụ sở đặt tại Tầng 5, Tòa nhà SunWah, số 115 Nguyễn Huệ, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. Công ty Cổ

phần Quản lý Quỹ VinaCapital có tổng Vốn điều lệ là 100.000.000.000 đồng, và được sở hữu một trăm

phần trăm (100%) bởi tập đoàn VinaCapital, được chia ra giữa ba cổ đông như sau:

STT Tên cổ đông Số cổ phần Tỉ lệ sở hữu

1 VinaCapital Corporate Finance Limited 3.038.000 30,38%

2 Asia Investment Finance Limited 2.666.000 26,66%

3 VinaCapital Investment Management Limited

4.296.000 42,96%

Tổng cộng 10.000.000 100%

Tập đoàn VinaCapital là một tổ chức quản lý tài sản, quản lý đầu tư và phát triển bất động sản hàng đầu

trên thị trường Việt Nam với danh mục đầu tư đa dạng. Tập đoàn VinaCapital, được thành lập năm 2003,

luôn tự hào về đội ngũ các giám đốc điều hành có kinh nghiệm sâu rộng trên lĩnh vực đầu tư và tài chính

quốc tế. Từ ngày thành lập, tập đoàn VinaCapital đã tiên phong trong việc phát triển các sản phẩm và

dịch vụ đầu tư cho nhà đầu tư trong và ngoài nước. Hiện nay, tập đoàn VinaCapital là một trong các

công ty quản lý tài sản, quản lý đầu tư lớn nhất trên thị trường Việt Nam, với tổng giá trị tài sản quản lý

trên 1,84 tỷ USD. Phần lớn các quỹ của tập đoàn VinaCapital là quỹ dạng đóng, niêm yết ở thị trường

London, Anh, và huy động vốn từ nhà đầu tư nước ngoài.

Từ năm 2011, tập đoàn VinaCapital đã đầu tư vào Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital với mục

đích phát triển và phân phối các quỹ và sản phẩm đầu tư cho nhà đầu tư Việt Nam. Trong các năm vừa

qua, Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital đã liên tục phát triển các quỹ mở và dịch vụ ủy thác đầu

Page 87: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 9

Classified: Internal

tư, và, tại thời điểm 31/12/2017, Công ty Quản lý Quỹ VinaCapital đang quản lý lần lượt là 58,56 và 32,97

triệu USD trong các quỹ mở và tài khoản ủy thác đầu tư.

B. Giới thiệu thành viên Hội đồng quản trị của VinaCapital

Ông Brook Taylor – Chủ tịch Hội đồng quản trị

Ông Brook Taylor có trên hai mươi hai 22 năm kinh nghiệm quản lý, trong đó có mười lăm 15 năm ở Việt

Nam là giám đốc của các tập đoàn kế toán lớn. Trước đây, Ông là Phó Giám đốc điều hành của Deloitte

Việt Nam và Trưởng bộ phận hành nghề kiểm toán của công ty. Ông cũng là Giám đốc Điều hành của

Andersen Việt Nam và Giám đốc Điều hành kiểm toán tại KPMG. Ông Brook Taylor có chuyên môn về

kiểm toán tài chính, kiểm toán nội bộ, tài chính doanh nghiệp, thuế, kế hoạch kinh doanh và quản lý rủi

ro hệ thống CNTT. Ông có bằng cử nhân Thương mại và Quản trị của Đại học Victoria of Wellington,

New Zealand, bằng MBA từ trường INSEAD Singapore và là một thành viên của Viện Kế toán New

Zealand.

Bà Nguyễn Thị Thái Thuận –Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc

Bà Thái Thuận có hơn 17 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư, dịch vụ tài chính và quản trị doanh

nghiệp. Bà Thuận gia nhập VinaCapital từ tháng 01 năm 2014 và hiện là Tổng giám đốc của VinaCapital.

Với hơn bảy 7 năm kinh nghiệm làm việc tại Hoa Kỳ cho các tổ chức tư vấn chiến lược và quản lý đa

quốc gia là Hay Management Consultant và Monitor Group, bà Thuận trở về Việt Nam và gia nhập tập

đoàn VinaCapital vào tháng 04 năm 2008, phụ trách các vấn đề chiến lược, huy động vốn và quản lý

danh mục của tập đoàn. Sau đó, vào tháng 01 năm 2012, bà gia nhập công ty chuyên đầu tư vào các

công ty chưa niêm yết tại Việt Nam là Vietnam Investment Group (VIG), trên cương vị Giám đốc, phụ

trách các vấn đề đầu tư, quan hệ nhà đầu tư và chiến lược nhân sự của VIG.

Bà Thuận có bằng Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh và Marketing của trường Đại học Wharton, bằng Cử

nhân về Tâm lý học của trường Đại học Harvard và Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ và tài sản do

UBCKNN cấp.

Ông Don Di Lam (Don Lâm) – Thành viên Hội đồng quản trị

Với 20 năm kinh nghiệm làm việc ở Việt Nam, ông Don Lâm là một chuyên gia trong lĩnh vực đầu tư,

mua bán và sáp nhập, tái cấu trúc doanh nghiệp và cá nhân. Là một trong những nhà đồng sáng lập của

VinaCapital, Don Lâm đã đồng hành với sự phát triển của công ty từ quản lý của một quỹ đầu tư nhỏ

khoảng 10 triệu USD vào năm 2003 cho đến khi phát triển thành một công ty dẫn đầu về quản lý đầu tư

và phát triển bất động sản ở khu vực Đông Nam Á, với danh mục đầu tư đa dạng về quản lý tài sản

khoảng gần 2 tỷ USD. Trước khi thành lập VinaCapital, ông Don Lâm là Phó Tổng giám đốc tại

Pricewaterhouse Coopers ở Việt Nam. Ông tốt nghiệp ngành Thương mại và Khoa học Chính trị của

trường Đại học Toronto, và ông cũng là một thành viên của Viện Kế Toán Công Chứng của Canada.

Ông Don Lâm có chứng chỉ kế toán công chứng Hoa Kỳ (CPA) và được cấp giấy phép Chứng khoán ở

Việt Nam.

Ông Hồ An T (Andy Ho) – Thành viên Hội đồng quản trị

Ông Andy Ho hiện là Giám đốc Điều hành và là người đứng đầu bộ phận Đầu tư của VinaCapital. Ông

chịu trách nhiệm quản lý đội ngũ đầu tư trên thị trường vốn, cổ phần tư nhân, trái phiếu và vốn đầu tư

mạo hiểm của VinaCapital. Trước khi gia nhập VinaCapital, ông đã làm việc tại Công ty Quản lý Quỹ

Page 88: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 10

Classified: Internal

Prudential Việt Nam với chức danh Giám đốc Đầu tư, chịu trách nhiệm quản lý danh mục đầu tư thị

trường vốn và chiến lược đầu tư của Prudential. Ông đã từng nắm giữ các vị trí quản lý tại Dell Ventures

(tập đoàn đầu tư của Dell Computer Corporation) và Ernst & Young. Ông Andy Ho là một nhà quản lý

hàng đầu trong lĩnh vực đầu tư thị trường vốn, cổ phần hóa, mua bán và cơ cấu cổ phần tư nhân tại Việt

Nam, và đã thương lượng thành công nhiều thương vụ mua bán cổ phần riêng lẻ với tổng giá trị hơn 1

tỷ USD.

Ông Andy Ho có bằng Thạc sỹ của Viện Công nghệ Massachusetts (MIT), Chứng chỉ Kế toán công

(CPA) Hoa Kỳ và Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ và tài sản do UBCKNN cấp.

C. Giới thiệu về Ban Điều hành của VinaCapital

Bà Nguyễn Thị Thái Thuận – Tổng Giám đốc

Bà Nguyễn Thị Xuân Dung – Người Điều hành Quỹ

Bà Đinh Hồng Nhung – Người Điều hành Quỹ

Xin vui lòng tham khảo trang thông tin điện tử của VinaCapital (www.vinawealth.vn) để biết thêm thông

tin chi tiết của thành viên Ban Điều hành của VinaCapital.

Nguyễn Thị Xuân Dung – Người Điều hành Quỹ

Bà Nguyễn Thị Xuân Dung có trên 16 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư. Trong vai trò hiện tại và

các vị trí từng đảm nhận tại tập đoàn VinaCapital, Bà Xuân Dung từng là Trưởng Phòng Đầu Tư Trái

Phiếu và Nguồn Vốn của VinaCapital Group, quản lý các danh mục đầu tư trái phiếu và nguồn vốn trên

150 triệu USD và đã đạt được các kết quả đầu tư ấn tượng. Bà Xuân Dung cũng chịu trách nhiệm cho

việc tài trợ vốn đối với một số dự án bất động sản ở qui mô tập đoàn và các công ty thành viên. Trước

đó, Bà Xuân Dung điều hành danh mục đầu tư trái phiếu hơn 150 triệu USD tại American International

Assurance tại Việt Nam. Bà Xuân Dung có bằng Thạc Sỹ chuyên ngành Tài Chính tại đại học Nam

Columbia (USA), bằng cử nhân Tài Chính Ngân Hàng tại đại học Kinh Tế TP.HCM, bằng cử nhân Anh

Văn tại đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn TP.HCM và Giấy phép Quản lý Quỹ cấp bởi UBCKNN

Việt Nam.

Đinh Hồng Nhung – Người Điều hành Quỹ

Bà Nhung có gần 10 năm kinh nghiệm trong nghiên cứu đầu tư, quản lý đầu tư và ngân hàng. Tại Công

ty Quản lý Quỹ VinaWealth, hiện giờ là Công ty Quản lý Quỹ VinaCapital (VinaCapital), Bà Nhung hỗ trợ

quản lý danh mục đầu tư trái phiếu và các công cụ đầu tư mang lại thu nhập cố định. Trước khi gia nhập

VinaCapital, Bà Nhung công tác tại Deutsche Bank, phòng kinh doanh nguồn vốn của Ngân hàng

VietBank, phòng kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán VinaSecurities và là một trong những

quản trị viên tập sự đầu tiên của công ty Quản lý Quỹ Manulife Việt Nam.

Bà Nhung có bằng Thạc sỹ chuyên ngành Tài chính Quốc tế tại Trường Skema Business School (Pháp),

bằng Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh của CFVG và bằng cử nhân chuyên ngành Anh Văn tại Đại Học Khoa

Học Xã Hội và Nhân Văn Thành Phố Hồ Chí Minh. Bà Nhung có Giấy phép Hành nghề Quản lý Quỹ do

UBCKNN cấp.

Page 89: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 11

Classified: Internal

D. Giới thiệu về Hội đồng tư vấn đầu tư của VinaCapital

Andy Ho – Chủ tịch Hội đồng

Như trên

Bà Nguyễn Thị Thái Thuận – Thành viên Hội đồng

Như trên

Ông Mike Kokalari – Thành viên Hội đồng

Michael Kokalari, CFA hiện đang giữ chức vụ Chuyên gia Kinh tế Trưởng tại VinaCapital, ông chịu trách

nhiệm định hướng tư duy lãnh đạo và các quyết định mang tính kỹ thuật về một loạt các vấn đề kinh tế

vĩ mô toàn cầu và nội địa với mục tiêu hướng tới tối đa hoá hiệu quả đầu tư.

Ông Kokalari đã làm việc tại Việt Nam 8 năm, trước đó ông là một nhà kinh doanh phái sinh ở Tokyo và

London, nơi ông đã quản lý các danh mục đầu tư chứng khoán trị giá hàng tỷ đô la cho JP Morgan

Chase, Credit Suisse First Boston, Lehman Brothers và Paribas. Ông Kokalari là đồng tác giả hướng

dẫn CFA về Các Công cụ Phái sinh Tín dụng và ông còn đóng góp vào quyển sách với tựa đề "Risk

Management: Foundations for a Changing Financial World" (Xuất bản năm 2010), cùng với những

chuyên gia đoạt giải thưởng Nobel như Myron Scholes và William Sharpe của Đại học Stanford.

Ông Kokalari tốt nghiệp Thạc sĩ Kinh doanh, Kỹ thuật và Toán học từ Đại học Stanford.

Ông Jason Ng Bak Huat – Thành viên Hội đồng

Jason Ng Bak Huat là Giám đốc điều hành của VCG Partners Pte Ltd, văn phòng tại Singapore của Tập

đoàn VinaCapital. VCG Partners có Giấy phép hoạt động về Dịch vụ, Thị trường Vốn và Bán lẻ từ Cục

Quản lý Tiền tệ Singapore (MAS). Tổng giá trị tài sản (AUM) hiện đang được tập đoàn VinaCapital quản

lý trị giá 1.8 tỷ đô la Mỹ tính đến 31/01/2017. Jason là Chủ tịch Hội đồng Đầu tư sàn của VinaCapital

Vietnam Opportunity Fund (VOF) tại sàn giao dịch chính của Sàn giao dịch Chứng khoán London (LSE)

với giá trị tài sản ròng (NAV) đạt gần 900 triệu USD. Đồng thời, ông cũng là thành viên của Hội đồng

Đầu tư của Quỹ VinaLand được niêm yết tại sàn giao dịch phụ của LSE (AIM), và của Quỹ Forum One

VCG Partners Vietnam Fund, một quỹ mở UCITS có trụ sở tại Luxembourg. Kể từ tháng 3 năm 2016,

Jason đã được đăng ký với MAS với tư cách là người đại diện chuyên nghiệp có chứng chỉ hành nghề

để tuân thủ các quy định về hoạt động quản lý quỹ tại Singapore.

E. Trước khi gia nhập VinaCapital, Jason giữ vị trí Kiểm soát Tài chính tại Keppel Land, Công ty Bất

động sản của Keppel Group, một trong những Tập đoàn Đa quốc gia lớn nhất Singapore, được

niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Singapore. Ngoài ra, ông còn giữ nhiều vị trí tại Price

Waterhouse, Citibank và Econ International. Với hơn 20 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành

Tài chính, Jason được công nhận là một chuyên gia chuyên nghiệp về quản lý quỹ bởi MAS và

cả CFA & CAIA Charterholder. Ngoài ra, ông còn là một thành viên của Hội Kế toán Công chứng

Singapore (Singapore Chartered Accountants). Jason có bằng Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh của

RMIT và bằng Cử nhân Kế toán của Đại học Kỹ thuật Nanyang. Ông cũng đã hoàn tất Chương

trình Lãnh đạo Tài chính Châu Á do Trường Đại học Quản lý Singapore và Temasek Management

Page 90: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 12

Classified: Internal

Services tổ chức vào tháng 8 năm 2017Thông tin về tình hình hoạt động của Công ty Quản lý Quỹ

VinaCapital

Tiền thân của VinaCapital là Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Thép Việt, được thành lập vào ngày 14 tháng

04 năm 2008 theo giấy phép hoạt động số 31/UBCK-GP do UBCKNN cấp, với tổng vốn Điều lệ ban đầu

là 25 tỷ đồng. Ngày 24 tháng 08 năm 2011, Chủ tịch UBCKNN ban hành quyết định 625/QĐ-UBCK chấp

thuận cho Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Thép Việt phát hành riêng lẻ 1.421.500 (một triệu bốn trăm hai

mươi mốt ngàn năm trăm) cổ phần cho VinaCapital Corporate Finance Limited (thuộc tập đoàn

VinaCapital) và tăng vốn điều lệ lên 39,215 (ba mươi chín phẩy hai trăm mười lăm) tỷ đồng. Sau đợt

phát hành, Công ty VinaCapital Corporate Finance Limited sở hữu 1.921.500 (một triệu chín trăm hai

mươi mốt ngàn năm trăm) cổ phần, chiếm 49% vốn điều lệ. Ngày 04 tháng 11 năm 2013, VinaCapital

chính thức tăng vốn điều lệ lên 62 tỷ đồng theo giấy phép điều chỉnh số 34/GPĐC-UBCK do Chủ tịch

UBCKNN cấp. Đầu năm 2017, tập đoàn VinaCapital mua lại toàn bộ cổ phần của Công ty Quản lý Quỹ

để trở thành cổ đông sở hữu 100%. Công ty chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ

VinaCapital theo giấy phép điều chỉnh số 06/GPĐC-UBCK cấp ngày 10 tháng 07 năm 2017. Ngày

02/05/2018, UBCKNN đã cấp giấy phép điều chỉnh số 33/GPĐC-UBCK cho VinaCapital, chính thức

thông qua việc tăng vốn điều lệ của Công ty lên 100 tỷ đồng.

VinaCapital là công ty tiên phong trong lĩnh vực quỹ mở và các sản phầm đầu cho nhà đầu tư trong và

ngoài nước. VinaCapital đang quản lý các sản phẩm/dịch vụ đầu tư sau:

- Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Bảo Thịnh (VFF) – Quỹ mở được thành lập ngày 01/4/2013 theo giấy

phép 02/GCN-UBCK, tập trung đầu tư vào trái phiếu chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp và các

công cụ với lợi nhuận cố định. Tại thời điểm 31/12/2017, giá trị tài sản ròng của VFF là 747 tỷ

đồng.

- Quỹ Đầu Tư Cổ Phiếu Hưng Thịnh (VEOF) – Quỹ mở được thành lập 01/7/2014 theo giấy

phép 12/GCN-UBCK, tập trung đầu tư vào cổ phiếu với giá trị và cổ phiếu có khả năng tăng

trưởng trong ngắn và trung hạn. Tại thời điểm 31/12/2017, giá trị tài sản ròng của VEOF là 486,7

tỷ đồng.

- Quỹ Đầu Tư Cổ Phiếu Tiếp Cận Thị Trường Việt Nam (VESAF) – Quỹ mở được thành lập

18/4/2017 theo giấy phép 25/GCN-UBCK, tập trung đầu tư vào cổ phiếu với vốn hóa vừa và nhỏ

với khả năng tăng trưởng trong trung và dài hạn. Tại thời điểm 31/12/2017, giá trị tài sản ròng

của VESAF là 97,4 tỷ đồng.

- Dịch vụ ủy thác đầu tư – Ngoài các quỹ mở, VinaCapital cũng đã phát triển dịch vụ ủy thác đầu

tư trong các năm vừa qua nhằm phục vụ cho các nhà đầu tư tổ chức và nhà đầu tư cá nhân có

vốn lớn và/hoặc nhu cầu đầu tư mã quỹ mở không đáp ứng được. Tại thời điểm 31/12/2017,

tổng vốn được ủy thác cho VinaCapital đổi với các nhà đầu tư trong nước là 749,6 tỷ đồng, và

đối với các nhà đầu tư quốc tế bao gồm Quỹ Forum One – VCF Partners Vietnam, Quỹ SHBNPP

Vietnam Security Master Investment Trust (Equity), và Quỹ Vietnam Opportunity Fund là

22.146,3 tỷ đồng.

Với tầm nhìn trở thành công ty quản lý quỹ dẫn đầu trên thị trường Việt Nam, Công ty Quản lý quỹ sẽ

tiếp tục tập trung phát triển các sản phẩm/dịch vụ đầu tư để phục vụ nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Page 91: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 13

Classified: Internal

Công ty phấn đấu mang lại giá trị cho nhà đầu tư bằng cách đạt hiệu quả đầu tư tốt và phục vụ khách

hàng với các tiêu chuẩn cao nhất.

V. NGÂN HÀNG GIÁM SÁT

Ngân hàng TNHH một thành viên Standard Chartered (Việt nam) (“SCBVN”), hoạt động theo Giấy phép

hoạt động số 236/GP-NHNN do Ngân hàng Nhà nước cấp ngày 08 tháng 09 năm 2008 và Giấy chứng

nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số 08/GCN-UBCK do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp

ngày 07 tháng 05 năm 2015.

Địa chỉ: Phòng 1810 - 1815, Tầng 18, Tòa nhà Keangnam Hanoi Landmark, Lô E6, Phạm Hùng, Quận

Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: (84-24) 39 36 80 00 Fax: (84-24) 32 48 43 55

VI. CÔNG TY KIỂM TOÁN

Hàng năm VinaCapital sẽ đề xuất ít nhất hai (02) Công ty Kiểm toán có uy tín và kinh nghiệm nằm trong

danh sách các công ty kiểm toán được UBCKNN chấp thuận cho Ban Đại diện Quỹ xem xét và lựa chọn

theo sự ủy quyền của Đại hội Nhà đầu tư.

VII. ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI CHỨNG CHỈ QUỸ

Tùy theo nhu cầu của thị trường, chiến lược đầu phân phối và quy mô của quỹ VFF, VinaCapital sẽ lựa

chọn và ký hợp đồng phân phối với đại lý phân phối và/hoặc đại lý ký danh theo đúng quy định.

Danh sách đại lý phân phối và địa chỉ được chi tiết trong Phụ lục số 5.

VIII. TỔ CHỨC ĐƯỢC ỦY QUYỀN

Căn cứ vào nhu cầu, năng lực, uy tín và kinh nghiệm của SCBVN, VinaCapital đã ủy quyền cho ngân

hàng SCBVN (chi tiết tại Phần V của Bản cáo bạch này) cung cấp các dịch vụ ủy quyền bao gồm: dịch

vụ quản trị quỹ đầu tư. VinaCapital cũng đã lựa chọn Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (“VSD”)

cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng.

IX. CÁC THÔNG TIN VỀ QUỸ ĐẦU TƯ

A. Thông tin chung về Quỹ

1. Tên và địa chỉ liên hệ của Quỹ

Tên tiếng Việt: Quỹ Đầu tư Trái phiếu Bảo Thịnh VinaWealth (VFF)

Tên tiếng Anh: VinaWealth Enhanced Fixed Income Fund

Tên viết tắt: VFF

Địa chỉ: Tầng 5, Tòa nhà Sun Wah, 115 Nguyễn Huệ, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại: (84 - 28) 38278535 Fax: (84 - 28) 38278536

Page 92: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 14

Classified: Internal

2. Giấy chứng nhận đăng ký chào bán Chứng chỉ Quỹ mở

Giấy chứng nhận chào bán CCQ đầu tư chứng khoán ra công chúng số: 56/GCN-UBCK do Chủ tịch

UBCKNN cấp ngày 12 tháng 12 năm 2012.

3. Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ

Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ số: 02/GCN-UBCK do Chủ tịch UBCKNN cấp ngày 1 tháng 4 năm

2013.

B. Điều lệ Quỹ tóm tắt

1. Ghi chú quan trọng

Nhà đầu tư cần lưu ý rằng những nội dung dưới đây là nội dung tóm tắt của Điều lệ Quỹ. Để có đầy đủ

thông tin đầy đủ Nhà đầu tư cần phải đọc Điều lệ Quỹ VFF. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa nội

dung Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ VFF thì sẽ vận dụng nội dung của Điều lệ Quỹ VFF. Trường hợp Nhà

đầu tư còn nghi ngờ về quyết định đầu tư của mình thì Nhà đầu tư nên tìm hiểu thêm thông tin và hoặc

tham khảo ý kiến chuyên gia để có quyết định thích hợp.

2. Các thông tin chung về Quỹ VFF

a) Nguyên tắc tổ chức của Quỹ

i. Quỹ VFF là Quỹ đại chúng dạng mở mà Chứng chỉ Quỹ đã chào bán ra công chúng phải được

mua lại theo yêu cầu của Nhà Đầu tư.

ii. Đại hội Nhà Đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán gồm tất cả các Nhà Đầu tư, là cơ quan quyết định

cao nhất của quỹ đầu tư chứng khoán.

iii. Ban đại diện Quỹ sẽ do Đại hội Nhà đầu tư bầu ra để giám sát các hoạt động thường xuyên của

Quỹ, Công ty Quản lý Quỹ và Ngân hàng giám sát.

iv. Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital được Đại hội Nhà Đầu tư chỉ định là đại diện theo pháp

luật của Quỹ.

v. Ngân hàng giám sát cung cấp dịch vụ giám sát hoạt động Quỹ VFF do Công ty Quản lý Quỹ lựa

chọn và được Đại hội Nhà Đầu tư thông qua1. Tài sản của Quỹ VFF được lưu ký và giám sát bởi

Ngân hàng giám sát.

b) Tổng vốn huy động và số lượng Chứng chỉ Quỹ chào bán

i. Vốn Điều lệ ban đầu là tổng số vốn bằng tiền do tất cả Nhà Đầu tư thực góp tại đợt phát hành

Chứng chỉ Quỹ lần đầu ra công chúng và không thấp hơn 50 tỷ đồng. Mệnh giá của mỗi Đơn vị

Quỹ là mười nghìn (10.000) đồng.

ii. Nhà Đầu tư góp vốn bằng tiền Đồng Việt Nam dưới hình thức chuyển khoản hoặc chuyển tiền vào

tài khoản của Quỹ mở tại Ngân hàng giám sát.

iii. Trong quá trình hoạt động, vốn của Quỹ thay đổi thì điều khoản này thay đổi tương ứng.

c) Chỉ định đại diện huy động vốn và chào bán Chứng chỉ Quỹ

Đại diện theo pháp luật của VinaCapital được chỉ định là đại diện huy động vốn và chào bán Chứng

chỉ Quỹ.

Page 93: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 15

Classified: Internal

3. Các quy định về mục tiêu, chính sách và hạn chế đầu tư của Quỹ

a) Mục tiêu đầu tư

VFF hướng đến tối đa hóa lợi nhuận đầu tư từ lãi tích lũy và tăng trưởng vốn đầu tư chủ yếu thông

qua đầu tư vào danh mục trái phiếu và các chứng khoán nợ có thu nhập cố định hoặc thả nổi phát

hành bởi Chính phủ, cơ quan thuộc Chính phủ, công cụ thị trường tiền tệ, trái phiếu doanh nghiệp,

trái phiếu doanh nghiệp chuyển đổi và chứng từ có giá phát hành bởi các doanh nghiệp, định chế

tài chính hàng đầu.

b) Chiến lược đầu tư

VinaCapital tin rằng thị trường trái phiếu Việt Nam đang phát triển và mang lại cơ hội gia tăng giá

trị đầu tư thông qua đội ngũ chuyên viên của công ty. Chúng tôi sẽ khai thác tối đa thế mạnh từ

Tập đoàn VinaCapital và đội ngũ chuyên viên đầu tư trái phiếu giàu kinh nghiệm để nắm bắt các

cơ hội đầu tư. Chúng tôi áp dụng phương pháp phân tích chặt chẽ nhằm tìm kiếm các cơ hội đầu

tư tốt nhất với mức rủi ro nhất định.

Cơ hội đầu tư được xác định dựa trên sự kết hợp giữa phương pháp đánh giá từ tổng hợp đến chi

tiết và từ chi tiết đến tổng hợp theo quy trình đầu tư thực tiễn và giám sát đầu tư chặt chẽ nhằm

đạt được cơ cấu danh mục đầu tư hiệu quả. Phương pháp đánh giá từ tổng hợp đến chi tiết kết

hợp với việc đánh giá các yếu tố vĩ mô giúp quyết định phân bổ danh mục đầu tư của Quỹ VFF

vào những tài sản có thể mang lại thu nhập cao nhất. Phương pháp đánh giá từ chi tiết đến tổng

hợp kết hợp với nghiên cứu và đánh giá tình hình kinh tế vi mô, xem xét các mối liên hệ trong quá

khứ giúp tìm kiếm những tài sản bị định giá thấp và tâm lý thị trường đối với yếu tố cung cầu nhằm

xác định cơ hội đầu tư tốt nhất.

Việc xác định cơ cấu danh mục đầu tư của Quỹ VFF gồm 4 bước: tập trung vào kỳ hạn, xác định

đường cong lãi suất, phân bổ ngành và lựa chọn tổ chức phát hành. Chúng tôi sẽ thường xuyên

xem xét các yếu tố cơ bản, giá trị và mối quan hệ thị trường nhằm đạt kết quả cao hơn thị trường,

giảm thiểu rủi ro và tuân thủ các quy định của quỹ và các quy định về mặt pháp lý.

Công ty Quản lý Quỹ và người điều hành quỹ phải đảm bảo tuân thủ hạn chế đầu tư và chính sách

đầu tư quy định tại Điều lệ Quỹ VFF.

c) Hạn chế đầu tư

i. Vốn và tài sản của Quỹ khi được đầu tư phải tuân thủ các quy định sau:

Cơ cấu danh mục đầu tư của Quỹ VFF phải bao gồm ít nhất tám mươi phần trăm (80%) trái phiếu,

và giấy tờ có giá và các công cụ có thu nhập cố định, đồng thời phải bảo đảm:

- Không được đầu tư quá ba mươi phần trăm (30%) tổng giá trị tài sản của quỹ vào các tài sản

quy định tại điểm a, b, d, e và f khoản 3 Điều 8 của Điều lệ Quỹ, phát hành bởi một công ty

hoặc một nhóm công ty có quan hệ sở hữu với nhau, trong đó phần đầu tư vào chứng khoán

phái sinh bằng giá trị cam kết của hợp đồng xác định theo quy định tại có liên quan;

- Không được đầu tư quá hai mươi phần trăm (20%) tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng

khoán đang lưu hành của một tổ chức phát hành, kể cả các loại giấy tờ có giá, công cụ chuyển

Page 94: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 16

Classified: Internal

nhượng, trái phiếu, (trừ trái phiếu Chính phủ) cổ phiếu có quyền biểu quyết, cổ phiếu ưu đãi

không có quyền biểu quyết, trái phiếu chuyển đổi;

- Không được đầu tư vào chứng khoán của một tổ chức phát hành quá mười phần trăm (10%)

tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của tổ chức đó, ngoại trừ trái phiếu Chính phủ;

- Không được đầu tư quá mười phần trăm (10%) tổng giá trị tài sản của quỹ vào các tài sản quy

định tại điểm e khoản 3 Điều 8 của Điều lệ Quỹ, ngoại trừ trái phiếu Chính phủ;

- Tại mọi thời điểm, tổng giá trị cam kết trong các giao dịch chứng khoán phái sinh, dư nợ vay

và các khoản phải trả của quỹ không được vượt quá giá trị tài sản ròng của quỹ;

- Không được đầu tư vào các quỹ đầu tư chứng khoán, cổ phiếu của các công ty đầu tư chứng

khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam;

- Không được đầu tư trực tiếp vào bất động sản, đá quý, kim loại quý hiếm.

ii. Trừ trường hợp quy định tại điểm f, g, h khoản 4 Điều 9 của Điều lệ Quỹ, cơ cấu đầu tư của quỹ

mở được phép sai lệch nhưng chỉ do các nguyên nhân khách quan như sau:

- Biến động giá trên thị trường của tài sản trong danh mục đầu tư của quỹ;

- Thực hiện các khoản thanh toán hợp pháp của quỹ;

- Thực hiện lệnh giao dịch của Nhà đầu tư;

- Hoạt động hợp nhất, sáp nhập các tổ chức phát hành;

- Quỹ mới được cấp phép thành lập hoặc do tách quỹ, hợp nhất quỹ, sáp nhập quỹ mà thời gian

hoạt động không quá sáu (06) tháng, tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ;

- Quỹ đang trong thời gian giải thể.

iii. Công ty Quản lý Quỹ phải điều chỉnh lại danh mục đầu tư đáp ứng các hạn mức đầu tư theo quy

định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn ba (03) tháng, kể từ ngày sai lệch phát sinh.

iv. Trường hợp Công ty Quản lý Quỹ không tuân thủ các hạn chế đầu tư theo quy định của pháp luật

hoặc Điều lệ Quỹ, Công ty Quản lý Quỹ có trách nhiệm điều chỉnh lại danh mục đầu tư trong thời

hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày sai lệch phát sinh. Trong trường hợp này, Công ty Quản lý

Quỹ phải chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến các giao dịch này và các tổn thất (nếu phát sinh).

Nếu phát sinh lợi nhuận, thì phải hạch toán ngay mọi khoản lợi nhuận có được cho Quỹ.

d) Hoạt động vay, cho vay, giao dịch ký quỹ

Công Ty Quản Lý Quỹ không được sử dụng vốn và tài sản của Quỹ để cho vay hoặc bảo lãnh cho

bất kỳ khoản vay nào, trừ trường hợp đầu tư tiền gửi theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 8 Điều

lệ Quỹ VFF.

Công ty Quản lý Quỹ không được phép vay để đầu tư, trừ trường hợp vay ngắn hạn để trang trải

các chi phí cần thiết cho Quỹ hoặc thực hiện thanh toán các giao dịch Chứng chỉ Quỹ với Nhà đầu

tư. Tổng giá trị các khoản vay ngắn hạn của Quỹ, không bao gồm các khoản tạm ứng, các khoản

Page 95: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 17

Classified: Internal

phải trả không được quá năm phần trăm (5%) Giá trị Tài sản ròng của quỹ tại mọi thời điểm và thời

hạn vay tối đa là ba mươi (30) ngày.

Công Ty Quản Lý Quỹ không được sử dụng tài sản của Quỹ để thực hiện các giao dịch ký quỹ (vay

mua chứng khoán) cho Quỹ hoặc cho bất kỳ cá nhân, tổ chức khác; không được sử dụng tài sản

của Quỹ thực hiện các giao dịch bán khống, cho vay chứng khoán.

Quỹ VFF được thực hiện giao dịch mua bán lại Trái phiếu Chính phủ (nghiệp vụ REPO) theo quy

định của Bộ Tài chính về quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ.

e) Phương pháp lựa chọn đầu tư

i. Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với các công cụ thị trường tiền tệ, giấy tờ có giá

Lựa chọn các công cụ thị trường tiền tệ có kỳ hạn hợp lý nhất cân đối giữa mức độ rủi ro và lợi

nhuận, thay đổi phù hợp với điều kiện thị trường thực tế.

ii. Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với công cụ nợ và trái phiếu

Lựa chọn các công cụ nợ có kỳ hạn hợp lý nhất cân đối giữa mức độ rủi ro và lợi nhuận, thay đổi

phù hợp với đường cong lãi suất.

f) Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ

i. Ngày định giá

Giá trị tài sản ròng của Quỹ được xác định một (01) tuần một (01) lần vào Ngày thứ Ba và thứ Năm

hàng tuần và ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo. Ngay sau khi Ngân hàng giám sát xác

nhận việc xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ là phù hợp với các quy định của pháp luật và Điều

lệ Quỹ, giá trị tài sản ròng sẽ được thông báo công khai cho Nhà đầu tư theo đúng quy định hiện

hành.

ii. Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng

Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng được chi tiết trong Điều 53. Chương XI. Điều lệ Quỹ do

Công ty Quản lý Quỹ xây dựng phù hợp với điều lệ và các quy định có liên quan và đồng thời được

Ngân hàng giám sát xác nhận và Ban Đại diện Quỹ, Đại hội Nhà đầu tư phê chuẩn.

4. Đặc trưng của Chứng chỉ Quỹ VFF

a) Nhà đầu tư, quyền và nghĩa vụ

i. Nhà đầu tư của Quỹ có thể là pháp nhân, cá nhân trong và ngoài nước. Nhà đầu tư không chịu

trách nhiệm pháp lý hoặc nghĩa vụ khác với Quỹ ngoài trách nhiệm trong phạm vi số Chứng chỉ

Quỹ mà họ sở hữu.

ii. Quyền và nghĩa vụ khác của Nhà đầu tư được quy định chi tiết tại Điều 13 của Điều lệ Quỹ.

b) Sổ đăng ký sở hữu Chứng chỉ Quỹ

i. VinaCapital thực hiện hoặc ủy quyền cho tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan lập sổ đăng ký

Nhà đầu tư chính (sổ chính) hoặc đại lý ký danh lập, quản lý sổ phụ và xác nhận quyền sở hữu

Chứng chỉ Quỹ cho Nhà đầu tư.

ii. Sổ chính, sổ phụ phải có các thông tin chi tiết theo quy định tại Điều 14 của Điều lệ Quỹ.

Page 96: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 18

Classified: Internal

5. Cơ chế giao dịch Chứng chỉ Quỹ:

a) Tài khoản của Nhà đầu tư, tài khoản ký danh:

Đối với Nhà đầu tư lần đầu giao dịch Chứng chỉ Quỹ, VinaCapital và hoặc tổ chức cung cấp dịch

vụ có liên quan, hoặc đại lý phân phối do VinaCapital chỉ định phải tổng hợp thông tin nhận biết

Nhà đầu tư, người được hưởng lợi (nếu có) và mở tài khoản giao dịch Chứng chỉ Quỹ cho Nhà

đầu tư trên cơ sở giấy đề nghị đăng ký giao dịch Chứng chỉ Quỹ do VinaCapital và hoặc tổ chức

cung cấp dịch vụ có liên quan, hoặc đại lý phân phối do VinaCapital chỉ định cung cấp. Nhà đầu tư

có quyền lựa chọn các loại tài khoản giao dịch Chứng chỉ Quỹ sau:

i. Tài khoản của chính mình, đứng tên chủ sở hữu là Nhà đầu tư (gọi tắt là tài khoản của Nhà đầu

tư);

ii. Tiểu khoản giao dịch trên tài khoản đứng tên của đại lý ký danh (gọi tắt là tiểu khoản của Nhà

đầu tư).

Trước khi ký hợp đồng cung cấp dịch vụ và mở tài khoản, tiểu khoản giao dịch cho Nhà đầu tư,

VinaCapital có trách nhiệm thực hiện hoặc yêu cầu tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan, đại lý

ký danh, đại lý phân phối do VinaCapital chỉ định tổng hợp và thẩm định thông tin nhận biết Nhà

đầu tư theo quy định. Trường hợp yêu cầu thông tin về Nhà đầu tư không được đáp ứng,

VinaCapital, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan, đại lý phân phối do VinaCapital chỉ định có

quyền từ chối không mở tài khoản, tiểu khoản cho Nhà đầu tư.

Nhà đầu tư có thể lựa chọn một trong nhiều Đại lý phân phối, Đại lý ký danh, hoặc Công ty Quản lý

Quỹ (sau đây được đề cập là Tổ chức phân phối) được công bố tại Bản cáo bạch để giao dịch

Chứng chỉ Quỹ VFF. Tuy nhiên Nhà đầu tư cần lưu ý là những tài khoản giao dịch tại các tổ chức

phân phối khác nhau là độc lập nhau. Các tổ chức phân phối có trách nhiệm thực hiện thủ tục mở

tài khoản và quy trình nhận biết khách hàng theo quy định cho Nhà đầu tư giao dịch lần đầu.

Trong hồ sơ đăng ký mở tài khoản giao dịch, thì Nhà đầu tư cần phải điền thông tin người thụ

hưởng là thông tin của chính Nhà đầu tư. Đối với Nhà đầu tư nước ngoài tài khoản thụ hưởng là

tài khoản tài khoản vốn đầu tư gián tiếp (IICA) của chính Nhà đầu tư. Khi mở tài khoản Nhà đầu tư

nước ngoài phải cung cấp cho tổ chức phân phối bản sao y giấy xác nhận tài khoản (IICA).

Đại lý chuyển nhượng là Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (“VSD”) được VinaCapital ủy

quyền có trách nhiệm kiểm tra thông tin của Nhà đầu tư để xác nhận việc Nhà đầu tư chưa được

tạo tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ VFF.

Tài khoản, tiểu khoản của Nhà đầu tư phải bao gồm các thông tin chi tiết và được quản lý theo các

nguyên tắc được quy định chi tiết tại Điều 14 Điều lệ Quỹ VFF.

VinaCapital và/hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan, Đại lý ký danh do VinaCapital chỉ định

có trách nhiệm cung cấp sao kê tài khoản, tiểu khoản trong thời hạn hai (02) ngày kể từ ngày có

yêu cầu bằng văn bản của Nhà đầu tư.

Trước khi mở tài khoản, tiểu khoản giao dịch Chứng chỉ Quỹ, Nhà đầu tư nước ngoài, phải đăng

ký mã số giao dịch chứng khoán theo quy định về hoạt động của Nhà đầu tư nước ngoài trên thị

trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành. Quy định tại khoản này không áp dụng đối với Nhà

Page 97: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 19

Classified: Internal

đầu tư ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện giao dịch thông

qua tài khoản ký danh của đại lý ký danh ở nước ngoài.

Trước khi mở tài khoản ký danh, đại lý ký danh ở nước ngoài phải đăng ký mã số giao dịch chứng

khoán theo quy định về hoạt động của Nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán do Bộ

Tài chính ban hành.

Tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng, đại lý ký danh do VinaCapital chỉ định phải cập

nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác mã số giao dịch chứng khoán và trạng thái sở hữu của Nhà đầu tư

nước ngoài và cung cấp kịp thời và đầy đủ cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo yêu

cầu bằng văn bản. Quy định này không áp dụng cho đại lý ký danh ở nước ngoài mở tài khoản ký

danh theo quy định.

b) Quy định chung về giao dịch Chứng chỉ Quỹ VFF

Sau thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ có hiệu lực,

VinaCapital phải định kỳ tổ chức giao dịch Chứng chỉ Quỹ cho nhà đầu một (01) tuần một (01) lần

vào ngày thứ Ba. Nếu ngày giao dịch rơi vào ngày lễ hay ngày nghỉ bù theo quy định thì ngày giao

dịch sẽ được chuyển sang thứ Ba (ngày làm việc) của tuần kế tiếp.

Nhà đầu tư phải điền chính xác và đầy đủ các thông tin trên lệnh giao dịch theo đúng hướng dẫn

và quy định và sau đó gửi phiếu lệnh hoàn chỉnh tới VinaCapital và hoặc đại lý phân phối do

VinaCapital chỉ định đã công bố tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt hoặc đã công bố tại trang

thông tin điện tử của VinaCapital.

VinaCapital và hoặc đại lý phân phối do VinaCapital chỉ định có tổ chức giao dịch qua Internet, điện

thoại, fax thì phải có quy trình hướng dẫn và phải tuân thủ các quy định pháp luật về giao dịch điện

tử và chứng khoán theo quy định tại điểm 3 khoản 1 Điều 15 của Điều lệ Quỹ.

VinaCapital và tổ chức cung cấp dịch vụ do VinaCapital chỉ định có liên quan chỉ thực hiện các lệnh

nhận được trước thời điểm đóng sổ lệnh. Các lệnh nhận sau thời điểm đóng sổ lệnh vào lúc 10

giờ30 phút sáng ngày T-1 sẽ được xử lý như sau: lệnh mua Chứng chỉ Quỹ sẽ được dời đến kỳ

giao dịch kế tiếp trừ khi Nhà đầu tư có chỉ thị khác, lệnh bán và lệnh chuyển đổi Chứng chỉ Quỹ sẽ

được tự động hủy.

Trong thời hạn ba (03) ngày, kể từ Ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ (T), VinaCapital và hoặc Đại lý

phân phối do VinaCapital chỉ định và tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan có trách nhiệm cập nhật

đầy đủ thông tin về sở hữu sau giao dịch của Nhà đầu tư tại sổ chính và gửi Nhà đầu tư bản xác

nhận giao dịch theo đúng quy định.

VinaCapital, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan và đại lý ký danh phải có sổ lệnh lưu trữ đầy đủ

thông tin về các lệnh giao dịch Chứng chỉ Quỹ của Nhà đầu tư theo đúng quy định.

VinaCapital, người có liên quan của VinaCapital được tham gia góp vốn thành lập, giao dịch Chứng

chỉ Quỹ mở mà VinaCapital đang quản lý với các mức giá giao dịch áp dụng như đối với các Nhà

đầu tư khác theo quy định.

VinaCapital có trách nhiệm phối hợp với các đại lý cung cấp dịch vụ xây dựng quy trình và thủ tục

thực hiện các lệnh mua, bán, chuyển đổi, thời điểm đóng sổ lệnh, phương thức thanh toán theo

Page 98: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 20

Classified: Internal

đúng quy định và được công bố trong Bản cáo bạch và/hoặc quy trình giao dịch đã được Ban Đại

diện Quỹ phê duyệt.

c) Lệnh mua Chứng chỉ Quỹ

Việc thực hiện lệnh mua của Nhà đầu tư, đại lý ký danh phải tuân thủ nguyên tắc sau:

i. Lệnh mua được gửi kèm theo tài liệu hợp lệ xác nhận việc Nhà đầu tư đã hoàn tất việc thanh

toán vào tài khoản của Quỹ hoặc được Ngân hàng giám sát xác nhận theo quy định tại điểm iii

khoản này. Đại lý ký danh thực hiện thanh toán trên cơ sở giá trị chênh lệch giữa lệnh mua và

lệnh bán, thời hạn thanh toán thực hiện theo quy định tại hợp đồng giữa tổ chức cung cấp dịch

vụ đại lý chuyển nhượng và đại lý ký danh;

ii. Nhà đầu tư/người được Nhà đầu tư ủy quyền thực hiện thanh toán tiền mua Chứng chỉ quỹ bằng

hình thức chuyển khoản trực tiếp đến tài khoản của Quỹ tại Ngân hàng giám sát bằng tiền Việt

Nam Đồng. Trường hợp lệnh mua Chứng chỉ Quỹ và việc thanh toán cho lệnh mua được thực

hiện bởi cá nhân, tổ chức khác không phải là Nhà đầu tư thì phiếu lệnh và tài liệu xác nhận việc

thanh toán phải nêu rõ tên, số tài khoản và giá trị thanh toán của Nhà đầu tư được hưởng lợi;

iii. Ngân hàng giám sát sẽ xác nhận với VinaCapital, đại lý phân phối hoặc tổ chức cung cấp dịch

vụ có liên quan về việc đã nhận đầy đủ tiền mua Chứng chỉ Quỹ của Nhà đầu tư, đại lý ký danh;

iv. Giá trị giao dịch của lệnh mua phải không nhỏ hơn giá trị mua tối thiểu quy định tại Điều lệ Quỹ

và đã được công bố tại phụ lục 4 của Bản cáo bạch;

v. Số lượng Đơn vị Quỹ bán cho Nhà đầu tư hoặc đại lý ký danh có thể là số lẻ ở dạng thập phân,

làm tròn tới số hạng thứ hai sau dấu phẩy.

VinaCapital mở tài khoản tiền của quỹ VFF tại Ngân hàng giám sát để nhận tiền thanh toán mua

Chứng chỉ Quỹ VFF của Nhà đầu tư hoặc đại lý ký danh. Đại lý ký danh mở tài khoản tiền gửi thanh

toán giao dịch Chứng chỉ Quỹ mở tại ngân hàng giám sát theo quy định để nhận tiền gửi thanh

toán giao dịch của Nhà đầu tư giao dịch trên tài khoản ký danh.

Tiền mua Chứng chỉ Quỹ được chuyển vào tài khoản tiền của quỹ VFF mở tại Ngân hàng giám sát

và chỉ được giải ngân để đầu tư sau ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ. Ngân hàng giám sát có trách

nhiệm thanh toán lãi suất cho Quỹ, tối thiểu bằng lãi suất không kỳ hạn, cho kỳ hạn kể từ ngày Quỹ

nhận được tiền mua Chứng chỉ Quỹ từ Nhà đầu tư.

d) Lệnh bán chứng chỉ

Việc thực hiện lệnh bán của Nhà đầu tư hoặc đại lý ký danh phải tuân thủ nguyên tắc sau:

i. Lệnh bán chỉ được thực hiện khi Công ty Quản lý Quỹ, đại lý phân phối, đại lý ký danh hoặc tổ

chức cung cấp dịch vụ có liên quan bảo đảm Nhà đầu tư có đủ số lượng Đơn vị Quỹ để bán theo

yêu cầu, và số lượng Đơn vị Quỹ còn lại sau giao dịch của Nhà đầu tư không thấp hơn số lượng

tối thiểu để duy trì tài khoản, tiểu khoản đã được công bố tại Bản cáo bạch;

ii. Lệnh bán có thể không thực hiện, hoặc chỉ được thực hiện một phần theo quy định tại Khoản e1

dưới đây;

iii. Việc thanh toán thực hiện dưới hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Nhà đầu tư hoặc đại

lý ký danh có liên quan.

Page 99: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 21

Classified: Internal

Thời hạn thanh toán không quá bốn (04) ngày, kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ. Đối với các

lệnh bán để chuyển đổi chứng chỉ quỹ quy định tại Điều 11, Phần C, Chương X của Bản cáo bạch

này, để đảm bảo Lệnh Bán – chuyển đổi và Mua – chuyển đổi được thực hiện lần lượt theo thứ tự

tại hai kỳ giao dịch kế tiếp nhau, các lệnh bán – chuyển đổi có thể được thực hiện thanh toán sớm

hơn so với lệnh bán thông thường cùng kỳ giao dịch. Trong các trường hợp quy định tại Khoản e1

dưới đây và sau khi được Ban Đại diện Quỹ chấp thuận bằng văn bản, việc thanh toán có thể chậm

hơn nhưng không quá ba mươi (30) ngày, kể từ Ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ.

Trong thời hạn ba (03) ngày, kể từ ngày nhận được thanh toán theo quy định tại điểm iii này, đại lý

ký danh có trách nhiệm hoàn tất việc thanh toán cho Nhà đầu tư.

VinaCapital được chuyển giao một phần danh mục đầu tư thay cho việc thanh toán bằng tiền cho

Nhà đầu tư. Việc chuyển giao danh mục đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau:

i. Chỉ thực hiện khi Công ty Quản lý Quỹ xét thấy là cần thiết để không ảnh hưởng tiêu cực tới giá

trị tài sản ròng của Quỹ. Việc thực hiện phải được sự chấp thuận bằng văn bản của ban đại diện

và phải báo cáo Đại hội Nhà đầu tư gần nhất;

ii. Được Nhà đầu tư (bên nhận chuyển giao) chấp thuận bằng văn bản;

iii. Chỉ thực hiện đối với lệnh bán có tổng giá trị thanh toán vượt quá năm mươi (50) tỷ đồng;

iv. Cơ cấu danh mục chuyển giao cho Nhà đầu tư phải hoàn toàn giống cơ cấu danh mục đầu tư

của Quỹ, bảo đảm sự phù hợp về loại tài sản, cơ cấu và tỷ trọng tài sản có trong danh mục đầu

tư của Quỹ.

Ngân hàng giám sát có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận đảm bảo việc chuyển giao danh mục đầu

tư phù hợp với quy định tại Điều này.

e) Mua lại một phần, tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ.

e1. Công ty Quản lý Quỹ có quyền chỉ đáp ứng một phần lệnh bán, lệnh mua, lệnh chuyển đổi của

Nhà đầu tư một trong các trường hợp sau:

i. Tổng giá trị các lệnh bán (kể cả lệnh bán từ hoạt động chuyển đổi) trừ tổng giá trị các lệnh mua

(kể cả lệnh mua từ hoạt động chuyển đổi) tại Ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ lớn hơn mười phần

trăm (10%) giá trị tài sản ròng của quỹ; hoặc

ii. Việc thực hiện toàn bộ lệnh giao dịch của Nhà đầu tư dẫn tới:

- Giá trị tài sản ròng của Quỹ xuống dưới năm mươi (50) tỷ đồng; hoặc

- Giá trị phần Đơn vị Quỹ hoặc số Đơn vị Quỹ còn lại trên tài khoản của Nhà đầu tư thấp hơn

giá trị tối thiểu hoặc số lượng Đơn vị Quỹ tối thiểu để duy trì tài khoản của Nhà đầu tư đã

được quy định và công bố tại Bản cáo bạch; hoặc

- Giá trị tài sản ròng còn lại hoặc số Đơn vị Quỹ còn lại của quỹ thấp hơn giá trị tài sản ròng

tối thiểu hoặc số Đơn vị Quỹ lưu hành tối thiểu đã được quy định và công bố tại Bản cáo

bạch (nếu có); hoặc

- Số lượng Đơn vị Quỹ lưu hành vượt quá khối lượng tối đa theo quyết định của Ban Đại diện

Quỹ.

Nguyên nhân của việc chỉ thực hiện một phần các lệnh theo quy định trên đây của Khoản này phải

được thông báo trực tiếp cho Nhà Đầu Tư trong vòng ba (03) Ngày Làm Việc kể từ Ngày Giao

Dịch tương ứng hoặc được công bố trên trang thông tin điện tử của Công Ty Quản Lý Quỹ.

Page 100: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 22

Classified: Internal

e2. Việc thực hiện một phần các lệnh theo quy định tại Khoản e1 bên trên sẽ được áp dụng theo

nguyên tắc cùng một tỷ lệ. Phần còn lại của các lệnh chưa được thực hiện sẽ bị hủy. Để tránh hiểu

nhầm, trong trường hợp Nhà Đầu Tư muốn tiếp tục thực hiện phần lệnh bị hủy, Nhà Đầu Tư phải

đặt lệnh mới cho phần bị hủy đó tại Ngày Giao Dịch tiếp theo. Trường hợp số lượng Chứng chỉ Quỹ

thấp hơn số lượng duy trì tối thiểu thì sẽ áp dụng quy định tại chương X, phần C điểm 4 của Bản

cáo bạch này.

e3. Đối với trường hợp quy định tại điểm i Khoản e1 như trên, VinaCapital sẽ đề xuất để Ban Đại

diện Quỹ duyệt kéo dài thời hạn thanh toán, nhưng không vượt quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày

giao dịch Chứng chỉ Quỹ.

Chứng chỉ Quỹ mở có thể bị tạm dừng giao dịch khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:

- Công ty Quản lý Quỹ không thể thực hiện việc mua lại Chứng chỉ Quỹ mở theo yêu cầu do

nguyên nhân bất khả kháng; hoặc

- Công ty Quản lý Quỹ không thể xác định giá trị tài sản ròng của quỹ mở vào Ngày định giá mua

lại Chứng chỉ Quỹ mở do Sở Giao dịch Chứng khoán quyết định đình chỉ giao dịch chứng khoán

trong danh mục đầu tư của quỹ; hoặc

- Việc tạm ngừng là cần thiết cho mục đích kỹ thuật hoặc lý do phát sinh từ việc tạm ngừng cung

cấp dịch vụ của Công Ty Quản Lý Quỹ, Ngân Hàng Giam Sát hoặc Đại Lý Chuyển Nhượng;

hoặc

- Các trường hợp khác theo yêu cầu của UBCKNN khi xét thấy là cần thiết.

e4. Công ty Quản lý Quỹ phải báo cáo Ban Đại diện Quỹ, UBCKNN trong thời hạn hai mươi bốn

(24) giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện quy định tại Khoản e1 như trên và phải tiếp tục thực

hiện việc mua lại Chứng chỉ Quỹ mở ngay sau khi các sự kiện này chấm dứt.

e5. Thời hạn tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều lệ Quỹ, nhưng

không được kéo dài quá chín mươi (90) ngày, kể từ Ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ gần nhất.

e6. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn tạm dừng giao dịch Chứng chỉ

Quỹ theo quy định tại khoản 6 Điều này, Công ty Quản lý Quỹ phải tổ chức họp để lấy ý kiến Đại

hội Nhà đầu tư về việc giải thể quỹ, hoặc tách quỹ, hoặc tiếp tục kéo dài thời hạn tạm dừng giao

dịch Chứng chỉ Quỹ.

e7. Trong thời hạn triệu tập Đại hội Nhà đầu tư, nếu các nguyên nhân dẫn tới việc tạm dừng giao

dịch Chứng chỉ Quỹ chấm dứt, Công ty Quản lý Quỹ được hủy bỏ việc triệu tập Đại hội Nhà đầu tư.

f) Giá phát hành lần đầu, giá bán, giá mua lại Đơn vị Quỹ VFF

Giá phát hành lần đầu của một Đơn vị Quỹ VFF do VinaCapital quy định tại tại Chương X, phần B,

Điều 3 của Bản cáo bạch này.

Giá bán một Đơn vị Quỹ, tức là mức giá mà Nhà đầu tư phải thanh toán cho Quỹ, bằng Giá trị tài

sản ròng trên một đơn vị quỹ tính tại Ngày giao dịch chứng chỉ quỹ cộng với phí phát hành (chi tiết

tại Phụ lục số 4).

Giá mua lại một Đơn vị Quỹ, tức là mức giá mà Quỹ phải thanh toán cho Nhà đầu tư, được xác

định bằng Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ tính tại Ngày giao dịch chứng chỉ quỹ, trừ đi phí

mua lại (chi tiết tại Phụ lục số 4) và các khoản thuế phát sinh liên quan.

Page 101: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 23

Classified: Internal

Phí mua lại, phí phát hành, phí chuyển đổi có thể được quy định với các mức khác nhau, căn cứ

vào thời hạn nắm giữ Chứng chỉ Quỹ, mục tiêu đầu tư, hoặc giá trị khoản đầu tư. Các mức phí này

được quy định chi tiết tại Phụ lục số 4 của Bản cáo bạch này.

Ngoại trừ các khoản phí do quỹ phải trả theo quy định tại Điều lệ Quỹ, phí phát hành, phí mua lại

(nếu có), phí chuyển đổi (nếu có) đã được quy định tại Điều lệ Quỹ và công bố tại Bản cáo bạch

này, Nhà đầu tư không phải trả bất kỳ các khoản phí nào khác cho quỹ, VinaCapital, tổ chức được

ủy quyền, đại lý phân phối khi giao dịch Chứng chỉ Quỹ.

6. Nguyên tắc xác định giá giao dịch Đơn vị Quỹ

a) Tần suất định giá

Tần suất định giá: Một (01) tuần một (01) lần vào ngày thứ Ba (ngày T)

b) Công bố thông tin (“CBTT”) về giá giao dịch

Hình thức CBTT: Trên website của VinaCapital

Nơi CBTT: www.vinawealth.vn

Tần suất CBTT: Một (01) tuần một (01) lần, chậm nhất là vào ngày T+3

c) Phí mua lại, phí phát hành và phí chuyển đổi

Phí phát hành một Đơn vị Quỹ được xác định bằng phần trăm (%) tổng giá trị đăng ký mua của

Nhà đầu tư.

Phí mua lại một Đơn vị Quỹ được xác định bằng phần trăm (%) tổng giá trị đăng ký bán của Nhà

đầu tư được xác định vào ngày định giá.

Phí chuyển đổi được xác định bằng phần trăm (%) tổng giá trị đăng ký bán chuyển đổi của Nhà

đầu tư.

Chi tiết phí mua lại, phí phát hành và phí chuyển đổi được chi tiết trong Phụ lục số 4 đính kèm.

7. Chi phí hoạt động của quỹ

a) Chi phí quản lý tài sản trả cho Công ty Quản lý Quỹ

Phí quản lý thường niên: Một phẩy hai phần trăm (1,2%) trên Giá trị tài sản ròng của Quỹ tính

trên số ngày thực tế phát sinh xác định vào các kỳ định giá.

Thời điểm thanh toán: Hàng tháng, trong vòng mười (10) ngày đầu tiên của tháng tiếp

theo.

b) Chi phí thưởng hoạt động

Quỹ VFF không áp dụng chính sách thưởng hoạt động trả cho Công ty Quản lý Quỹ.

c) Chi phí trả cho ngân hàng giám sát

Trước tháng 10 năm 2016:

Phí lưu ký : 0,04% năm tính trên GTTSR; tối thiểu 15.000.000 đồng/ tháng

Phí giám sát thường niên: : 0,04% năm tính trên GTTSR; tối thiểu 15.000.000 đồng/ tháng

Page 102: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 24

Classified: Internal

Thời điểm thanh toán: : Hàng tháng trong vòng mười (10) ngày đầu tiên của tháng tiếp

theo.

Từ tháng 10 năm 2016:

Phí lưu ký : 0,06% năm tính trên GTTSR; tối thiểu 16.000.000 đồng/ tháng

Phí giám sát thường niên: : 0,03% năm tính trên GTTSR; tối thiểu 17.000.000 đồng/ tháng

Thời điểm thanh toán: : Hàng tháng trong vòng mười (10) ngày đầu tiên của tháng tiếp

theo.

d) Chi phí trả cho dịch vụ ủy quyền

Dịch vụ đại lý chuyển nhượng và phí dịch vụ quản trị được chi tiết tại phụ lục số 1.

e) Chi phí dịch vụ thuê ngoài và chi phí giao dịch

Phí kiểm toán, chi phí dịch vụ tư vấn pháp lý, dịch vụ báo giá và các dịch vụ hợp lý khác: Căn cứ

theo hợp đồng dịch vụ ký kết theo đúng quy định và thẩm quyền.

Chi phí dự thảo, in ấn, gửi Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt, báo cáo tài chính, xác nhận giao

dịch, sao kê tài khoản và các tài liệu khác cho Nhà đầu tư; chi phí công bố thông tin của Quỹ; chi

phí triệu tập, tổ chức họp Đại hội Nhà đầu tư, Ban Đại diện Quỹ.

Chi phí liên quan đến thực hiện các giao dịch tài sản của Quỹ như: phí môi giới hợp lý, hợp lệ;

thuế, phí và lệ phí; lãi tiền vay phải trả.

Ngân hàng giám sát sẽ thực hiện giám sát, bảo đảm tính hợp pháp và chỉ thanh toán từ tài sản của

Quỹ các khoản chi phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ.

f) Thù lao Ban Đại diện Quỹ.

Căn cứ trên trên quyết định của Đại hội Nhà đầu tư và mức độ tham gia của thành viên Ban Đại

diện Quỹ do Chủ tịch Ban Đại diện Quỹ xác nhận.

Hàng Quý căn cứ trên biên bản họp của Ban Đại diện Quỹ, VinaCapital hoặc tổ chức ủy quyền

cung cấp dịch vụ quản trị Quỹ sẽ làm lệnh chuyển tiền thù lao cho thành viên Ban Đại diện Quỹ

sau khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân không thường xuyên của thành viên Ban Đại diện Quỹ theo

quy định của pháp luật liên quan để nộp vào ngân sách nhà nước. Ngân hàng giám sát sẽ giám

sát đảm bảo việc thanh toán là phù hợp với quy định pháp luật và Điều lệ Quỹ.

8. Lợi nhuận của Quỹ và Thuế

a) Phương thức xác định và phân phối lợi nhuận của Quỹ

VinaCapital được phân chia lợi nhuận của Quỹ cho Nhà đầu tư theo chính sách phân chia lợi

nhuận đã được Ban đại diện quỹ chấp thuận. Lợi nhuận phân chia được trích từ nguồn lợi nhuận

để lại của Quỹ. Công Ty Quản Lý Quỹ chỉ được phân chia lợi nhuận khi Quỹ đã hoàn thành hoặc

có đủ năng lực tài chính để hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định

của pháp luật; trích lập đầy đủ các quỹ theo quy định tại Điều lệ Quỹ; ngay sau khi trả hết số lợi

nhuận đã định, Quỹ vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

Page 103: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 25

Classified: Internal

Lịch trình và kế hoạch thực hiện phải được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của

Công Ty Quản Lý Quỹ.

Hình thức phân chia lợi nhuận bằng tiền hoặc bằng Đơn vị Quỹ. Việc phân chia lợi nhuận bằng

Đơn vị Quỹ phải được sự chấp thuận trước của Đại hội nhà đầu tư hoặc được sự chấp thuận của

Ban đại diện quỹ theo sự ủy quyền của Đại hội nhà đầu tư quy định tại Điều lệ Quỹ.

Công ty Quản lý Quỹ phải khấu trừ mọi khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật trước

khi phân chia lợi nhuận cho Nhà đầu tư.

Sau khi phân chia lợi nhuận, VinaCapital sẽ công bố thông tin trên các phương tiện CBTT của

VinaCapital và/hoặc đại lý phân phối báo cáo tổng kết việc phân chia lợi nhuận quỹ, bao gồm các

nội dung sau:

- Phương pháp phân chia lợi nhuận (bằng tiền hoặc bằng Đơn vị Quỹ);

- Tổng lợi nhuận trong kỳ và lợi nhuận tích lũy, chi tiết từng hạng mục lợi nhuận;

- Giá trị lợi nhuận được phân chia, số lượng Đơn vị Quỹ phát hành để phân chia (trong trường

hợp chia lợi nhuận bằng Đơn vị Quỹ);

- Giá trị tài sản ròng trên một Đơn vị Quỹ trước khi phân chia lợi nhuận và sau khi phân chia lợi

nhuận;

- Các ảnh hưởng tác động tới giá trị tài sản ròng của quỹ.

b) Chính sách Thuế

Thuế và thuế suất áp dụng cho Nhà đầu tư của Quỹ đại chúng mà Quỹ VFF có thể bị chi phối:

i. Đối với Nhà đầu tư tổ chức trong nước và nước ngoài:

- Thuế đối với lợi nhuận được chia: Khi Quỹ đầu tư chia lợi tức cho các nhà đầu tư thì phần lợi

tức được chia của tổ chức đầu tư (không phân biệt tổ chức đầu tư trong nước hay tổ chức

đầu tư nước ngoài) phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất hai mươi phần trăm

(20%) (trừ phần lợi tức được chia đã chịu thuế thu nhập doanh nghiệp ở khâu trước và lãi trái

phiếu thu được từ trái phiếu thuộc diện miễn thuế theo quy định của pháp luật). Công ty quản

lý Quỹ đầu tư chứng khoán có trách nhiệm khấu trừ khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải

nộp của tổ chức đầu tư theo mức thuế suất hai mươi phần trăm (20%) và kê khai (theo mẫu

Mẫu KT/CK ban hành kèm theo thông tư 72/2006/TT-BTC), nộp thuế và quyết toán thuế theo

hướng dẫn tại điểm 1, Mục IV Thông tư 100/2004/TT-BTC. Riêng tổ chức đầu tư nêu tại điểm

2.1, điểm 2, Mục III Thông tư Thông tư 100/2004/TT-BTC được lựa chọn phương thức tự nộp

thuế bằng cách gộp chung với thu nhập từ hoạt động kinh doanh của tổ chức đó để tính và

nộp thuế theo quy định của Luật thuế TNDN hiện hành; tổ chức đầu tư có trách nhiệm thông

báo cho Công ty quản lý Quỹ về việc tự nộp thuế để không bị khấu trừ phần thuế tương ứng.

- Thuế thu nhập trên thu nhập từ bán lại Chứng chỉ Quỹ: Đối với Nhà đầu tư tổ chức trong nước,

thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng

khoán trong kỳ, thu nhập này được xác định bằng giá bán Chứng chỉ Quỹ trừ giá mua của

Chứng chỉ Quỹ, trừ các chi phí liên quan đến việc chuyến nhượng. Đối với Nhà đầu tư tổ chức

nước ngoài, số thuế phải nộp được xác định bằng không phẩy một phần trăm (0,1%) tổng giá

trị Chứng chỉ Quỹ bán ra tại thời điểm chuyển nhượng.

ii. Đối với Nhà đầu tư cá nhân:

Page 104: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 26

Classified: Internal

- Thuế đối với lợi nhuận được chia: thuế suất thuế thu nhập cá nhân năm phần trăm (5%) trên

lợi nhuận được chia theo quyết định của Ban đại diện Quỹ theo sự ủy quyền của Đại hội Nhà

đầu tư hoặc năm phần trăm (5%) trên giá trị gia tăng của tài sản được chia so với mệnh giá

khi quỹ bị thanh lý hay giải thể.

- Thuế thu nhập trên thu nhập từ bán lại Chứng chỉ Quỹ: số thuế phải nộp được xác định bằng

không phẩy một phần trăm (0,1%) tổng giá trị Chứng chỉ Quỹ bán ra tại thời điểm chuyển

nhượng.

iii. Thuế thu nhập và thuế chuyển nhượng (đối với Nhà đầu tư cá nhân và Nhà đầu tư tổ chức

nước ngoài) sẽ được khấu trừ tại nguồn trước khi chuyển thanh toán cho Nhà đầu tư.

Ghi chú: Trên đây là biểu thuế hiện hành áp dụng đối với các giao dịch của Nhà đầu tư quỹ đại

chúng và có thể được thay đổi tại từng thời điểm theo quy định của pháp luật. Nhà đầu tư cần tham

khảo các quy định có liên quan hoặc chuyên gia trong lĩnh vực thuế để có được thông tin cần thiết

cho quyết định đầu tư của mình.

9. Đại hội Nhà đầu tư

a) Đại hội Nhà đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Quỹ và tất cả các Nhà đầu tư có tên

trong danh sách chốt quyền tham dự Đại hội đều có quyền tham. Đại hội Nhà đầu tư hàng năm

được tổ chức trong vòng ba mươi (30) ngày, kể từ ngày có báo cáo tài chính năm đã được kiểm

toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.

b) Đại hội Nhà đầu tư bất thường được triệu tập trong các trường hợp sau:

i. Công ty Quản lý Quỹ, hoặc Ngân hàng giám sát, hoặc Ban Đại diện Quỹ xét thấy là cần thiết vì

quyền lợi của quỹ;

ii. Theo yêu cầu của Nhà đầu tư hoặc nhóm Nhà đầu tư đại diện cho ít nhất mười phần trăm (10%)

tổng số Đơn vị Quỹ đang lưu hành trong vòng ít nhất sáu (06) tháng liên tục tính tới thời điểm

triệu tập đại hội.

c) Việc tổ chức họp bất thường Đại hội Nhà đầu tư theo quy định tại mục 9.2 phải được thực hiện

trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày Công ty Quản lý Quỹ nhận được yêu cầu triệu tập họp

bất thường Đại hội Nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do và mục tiêu của việc triệu tập họp bất thường

Đại hội Nhà đầu tư.

d) Chi tiết về quyền, nhiệm vụ Đại hội Nhà đầu tư, điều kiện, thể thức tiến hành và quyết định của

Đại hội Nhà đầu tư được quy định từ Điều 19 đến Điều 23 của Điều lệ Quỹ VFF.

10. Ban Đại diện Quỹ:

a) Ban Đại diện Quỹ do Đại hội Nhà đầu tư bầu ra để giám sát các hoạt động thường xuyên của Quỹ,

Công ty Quản lý Quỹ, Ngân hàng Giám sát.

b) Ban Đại diện Quỹ có từ ba (03) thành viên đến năm (05) thành viên trong đó có ít nhất hai phần

ba số thành viên Ban Đại diện Quỹ là thành viên độc lập với Công ty Quản lý Quỹ và Ngân hàng

giám sát. Chủ tịch Ban Đại diện Quỹ do các thành viên Ban Đại diện Quỹ lựa chọn cũng phải là

thành viên độc lập.

c) Tiêu chuẩn lựa chọn thành viên Ban Đại diện Quỹ, quyền và nghĩa vụ Ban Đại diện Quỹ, thủ tục

điều hành Ban Đại diện Quỹ, cuộc họp Ban Đại diện Quỹ và các quy định về đình chỉ, miễn và bãi

nhiệm thành viên Ban Đại diện Quỹ được quy định từ Điều 24 đến Điều 30 của Điều lệ Quỹ VFF.

Page 105: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 27

Classified: Internal

11. Tiêu chí lựa chọn, quyền hạn Công ty Quản lý Quỹ

Tiêu chí lựa chọn, quyền và nghĩa vụ của Công ty Quản lý Quỹ được quy định chi tiết từ Điều 31 đến

Điều 34 của Điều lệ Quỹ VFF.

12. Ngân hàng Giám sát

Tiêu chí lựa chọn, quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng Giám sát được quy định chi tiết từ Điều 35 đến

Điều 38 của Điều lệ Quỹ VFF.

13. Kiểm toán, Kế toán và Chế độ báo cáo

a) Công ty kiểm toán

Hàng năm Công ty Quản lý Quỹ sẽ đề xuất ít nhất hai (02) công ty kiểm toán thỏa mãn điều kiện

theo quy định tại Điều 47 của Điều lệ Quỹ VFF cho Ban Đại diện Quỹ chọn để ký hợp đồng kiểm

toán.

b) Năm tài chính

Năm tài chính là mười hai (12) tháng tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm

dương lịch hàng năm. Năm tài chính đầu tiên của Quỹ sẽ được tính từ ngày Quỹ được UBCKNN

cấp giấy chứng nhận lập quỹ cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó.

Trường hợp thời gian từ ngày Quỹ được UBCKNN cấp giấy chứng nhận lập quỹ cho đến hết ngày

31 tháng 12 cùng năm ngắn hơn chín mươi (90) ngày thì kỳ kế toán đầu tiên được tính từ ngày

Quỹ được UBCKNN cấp giấy chứng nhận lập quỹ cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm tiếp theo.

c) Chế độ kế toán

Quỹ sẽ áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định khác liên quan tới công tác kế

toán cho Quỹ do các cơ quan có thẩm quyền quy định được cụ thể trong chính sách kế toán do

Công ty Quản lý Quỹ soạn lập và được Ban đại diện Quỹ thông qua.

d) Báo cáo tài chính

VinaCapital có trách nhiệm chuẩn bị các báo cáo tài chính thường kỳ về kết quả kinh doanh và

tình hình tài chính của Quỹ và các báo cáo cần thiết khác để tường trình hoạt động của Quỹ. Báo

cáo tài chính bán niên/ các báo cáo tài chính hàng năm sẽ được soát xét bán niên/ kiểm toán độc

lập hàng năm bởi Công ty kiểm toán được lựa chọn. Các bản sao của báo cáo kiểm toán và báo

cáo hoạt động của Quỹ phải được gửi đến từng thành viên Ban Đại diện Quỹ và công bố công

khai trên website của Công ty Quản lý Quỹ để Nhà Đầu tư có thể tham khảo.

e) Báo cáo khác

VinaCapital phải tuân thủ các quy định hiện hành của UBCKNN về chế độ báo cáo và công bố

thông tin liên quan đến các hoạt động kinh doanh của Quỹ.

C. Các rủi ro khi đầu tư vào Quỹ

Việc đầu tư vào một quỹ sẽ không được bảo lãnh hoặc cam kết bảo lãnh bởi bất kỳ ngân hàng nào, tổ

chức nào hoặc Quỹ để nhằm đảm bảo về cam kết sẽ đạt được những mục tiêu đầu tư đã đề ra.

Page 106: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 28

Classified: Internal

Đầu tư vào một quỹ đầu tư chứng khoán có nghĩa là nhằm vào mục tiêu tạo ra những khoản thu nhập

dài hạn; do đó, các Nhà đầu tư không nên kỳ vọng thu được lợi nhuận trong ngắn hạn từ hoạt động

đầu tư của Quỹ.

Mặc dù không bao gồm toàn bộ những rủi ro liên quan đến việc đầu tư vào quỹ, tuy nhiên Nhà đầu tư

nên quan tâm đến những yếu tố rủi ro chủ yếu được đề cập trong Bản cáo bạch này trước khi quyết

định đầu tư vào VFF.

1. Rủi ro thị trường

Rủi ro này phát sinh khi các thị trường tài sản mà quỹ đầu tư có sự suy giảm từng phần hay toàn bộ

trong một khoảng thời gian. Với những yếu tố khách quan của thị trường làm ảnh hưởng đến hoạt động

của Quỹ, nên Giá phát hành và hoặc Giá mua lại có thể thay đổi theo thời gian dựa trên những thay đổi

điều kiện thị trường, lãi suất, tình hình phát triển kinh tế, chính trị, tài chính. Dưới tác động của những

yếu tố như hình thức đầu tư của Quỹ, điều kiện tài chính, các khu vực công nghiệp và ngành kinh tế, vị

trí địa lý phát hành, và mức độ đầu tư vào các chứng khoán của Quỹ hoặc các đầu tư khác, giá trị tài

sản ròng của Quỹ sẽ có sự thay đổi tương ứng. Theo đó, khi thực hiện bán ra một khoản đầu tư của

những Chứng chỉ Quỹ nắm giữ có thể đạt được một giá trị cao hơn hoặc thấp hơn so với Giá đăng ký

mua ban đầu.

2. Rủi ro lãi suất

Quỹ VFF đầu tư chủ yếu vào chứng khoán nợ, nên chịu tác động trực tiếp khi lãi suất trên thị trường có

sự biến động. Rủi ro khi đầu tư chứng khoán nợ sẽ gia tăng khi lãi suất tăng do giá trị chứng khoán bị

suy giảm. Các biến động về điều kiện kinh tế và thị trường có thể dẫn đến sự thua lỗ hoặc phá sản của

các tổ chức phát hành. Chứng khoán nợ có tỉ suất sinh lợi càng cao càng nhạy cảm hơn với các biến

động của nền kinh tế, thị trường.

3. Rủi ro lạm phát

Lạm phát tăng làm tăng chi phí đầu vào, làm giảm sức mua của những khoản thu nhập có lãi suất cố

định trong tương lai và làm giảm sức mua của các khoản tiền mặt của Quỹ, hay còn được gọi là dòng

tiền lưu thông của Quỹ. Bên cạnh đó, lạm phát tăng cũng làm cho lãi suất danh nghĩa tăng, ảnh hưởng

đến giá trị của những chứng khoán nợ sẽ bị giảm đi.

4. Rủi ro thanh khoản

Thanh khoản của Quỹ có thể bị ảnh hưởng tạm thời do một số chứng khoán nợ có thanh khoản thấp

và Quỹ có thể không thể bán ngay chứng khoán tại mức giá tốt nhất khi có nhu cầu thanh lý tài sản gấp

nhằm đáp ứng nhu cầu bán lại Chứng chỉ Quỹ với số lượng lớn có thể có của Nhà đầu tư. Bên cạnh

đó, chứng khoán nợ được giao dịch theo phương thức thỏa thuận trên thị trường thứ cấp sẽ làm cho

việc định giá đối với chứng khoán nợ có thanh khoản thấp gặp khó khăn, có thể dẫn đến sự chênh lệch

giữa giá trị thực tế và giá trị định giá của chứng khoán, gây ảnh hưởng đến giá trị tài sản của Quỹ khi

thực hiện bán chứng khoán.

5. Rủi ro pháp lý

Thị trường trái phiếu Việt Nam vẫn còn trong giai đoạn đầu của sự phát triển. Vào đầu năm 2008 chính

phủ đã phê chuẩn kế hoạch phát triển thị trường trái phiếu tạo nền móng cho các chính sách phát triển

thị trường trong tương lai. Kể từ tháng 6 năm 2008, việc tập trung các hoạt động giao dịch trái phiếu về

Page 107: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 29

Classified: Internal

Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội (nay là Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội) đã chứng tỏ nỗ

lực của Chính phủ trong việc thiết lập một thị trường Trái phiếu chính phủ chuyên biệt. Do khung pháp

lý của thị trường trái phiếu đang trong quá trình hình thành và phát triển, các thay đổi về chính sách và

quy định pháp luật trong tương lai có thể ảnh hưởng tốt hoặc không tốt đến các họat động đầu tư của

Quỹ.

6. Rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng là rủi ro khi chủ thể phát hành trái phiếu mà Quỹ đang nắm giữ mất khả năng thanh toán

lãi và vốn gốc. Do trái phiếu thường gặp rủi ro về tín dụng, chất lượng tín dụng của trái phiếu sẽ được

Công Ty Quản Lý Quỹ xem xét cẩn trọng khi thực hiện quá trình chuẩn hóa trong lựa chọn đầu tư, đánh

giá chủ thể phát hành và xem xét hồ sơ tín dụng.

7. Rủi ro xung đột lợi ích

Quỹ có thể phải đối mặt với những xung đột lợi ích nhất định trong việc đầu tư của Quỹ với chính những

sản phẩm tài chính khác nhau trong danh mục, những xung đột này là không hệ thống và có thể quản

lý.

Giám đốc, Giám đốc, Cố vấn đầu tư, giám sát, quản trị và các nhà cung cấp dịch vụ khác hoặc các đại

lý của họ hoặc các bên liên quan theo thời gian có thể được tham gia vào các quỹ khác và khách hàng

có mục tiêu đầu tư tương tự như những người của Quỹ hoặc có quan tâm đến các bên có liên quan

đến giao dịch với Quỹ, hoặc có quan tâm hoặc cung cấp dịch vụ cho các Quỹ đầu tư hoặc đầu tư khác

của Quỹ, hoặc các bên cung cấp các dịch vụ khác cho Quỹ. Do đó, có thể là bất kỳ người nào trong số

họ có thể, trong quá trình kinh doanh, có những xung đột lợi ích với Quỹ.

8. Rủi ro do kế hoạch giải ngân

Quá trình phân bổ tài sản của Quỹ để đầu tư vào trái phiếu, công cụ nợ, thị trường tiền tệ phụ thuộc

chủ yếu vào thời gian tổ chức cung cấp phát hành các sản phẩm trên, các chính sách của Bộ Tài chính

và Ngân hàng Nhà nước. Vì vậy, các rủi ro liên quan đến tiến độ giải ngân của Quỹ phải được lưu ý

cho Nhà đầu tư.

9. Rủi ro tỷ giá

Quỹ sẽ đầu tư chủ yếu vào trái phiếu Đồng Việt Nam và lợi nhuận kỳ vọng của Quỹ cũng bằng Đồng

Việt Nam. Quỹ sẽ chỉ đầu tư vào các công cụ bằng ngoại tệ khác trong trường hợp các phân tích của

đội ngũ phân tích, đội ngũ điều hành Quỹ và Hội Đồng tư vấn Đầu Tư của Quỹ cho thấy khả năng cao

đối với gia tăng lợi nhuận từ việc đầu tư này. Tỷ lệ đầu tư vào các công cụ bằng ngoại tệ khác với Đồng

Việt Nam phải tuân thủ các qui định của UBCKNN về qui chế hoạt động đầu tư đối với quỹ mở và tuân

thủ luật, các qui định hiện hành về quản lý ngoại hối của Chính phủ Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài

khi đầu tư vào Quỹ có thể gặp rủi ro tỷ giá trong ngắn hạn nếu tốc độ mất giá của tiền Đồng nhanh hơn

tốc độ mất giá của các đồng tiền khác, đặc biệt khi nền kinh tế có mức lạm phát và thâm hụt mậu dịch

cao. Tuy nhiên về trung hạn, Việt Nam được dự báo sẽ tiếp tục duy trì tăng trưởng kinh tế ổn định, kiểm

soát tốt lạm phát ở mức thấp và duy trì thặng dư cán cân thanh toán. Điều này sẽ hỗ trợ Chính phủ

trong việc duy trì khả năng đảm bảo sự ổn định của tiền Đồng. Do vậy, rủi ro tỷ giá đối với Nhà đầu tư

nước ngoài khi đầu tư vào Quỹ bằng tiền Đồng trong trung hạn sẽ được giảm thiểu.

Page 108: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 30

Classified: Internal

X. PHÁT HÀNH LẦN ĐẦU VÀ GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ CÁC LẦN TIẾP THEO

A. Cơ sở pháp lý

- Luật Chứng Khoán 70/2006/QH11 do Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban

hành ngày 29 tháng 6 năm 2006, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2007; Luật số 62/2010/QH12

ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2010 sửa đổi một số điều của Luật chứng khoán số 70/2006/QH11;

- Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ban hành ngày 20 tháng 07 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn

thi hành một số điều của Luật chứng khoán sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;

- Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ban hành ngày 26 tháng 06 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều

của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 07 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và

hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của

Luật Chứng khoán;

- Nghị định 108/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Chính Phủ quy định xử phạt vi phạm

hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán;

- Thông tư số 217/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện

xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán, có hiệu lực từ

ngày 01 tháng 3 năm 2014;

- Thông tư số 212/2012/TT-BTC ngày 5/12/2012 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn thành lập, tổ chức

và hoạt động của Công ty Quản lý Quỹ;

- Thông tư 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài Chính về Hướng dẫn công bố

thông tin trên thị trường chứng khoán;

- Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn

thành lập và quản lý quỹ mở;

- Thông tư số 15/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài Chính về việc sửa đổi, bổ

sung một số điều của Thông tư 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn về việc

thành lập và quản lý quỹ mở;

- Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính ban hành quy định về

hành nghề chứng khoán;

- Các văn bản pháp lý có liên quan khác.

B. Các thông tin về khối lượng và giá phát hành lần đầu ra công chúng

Mệnh giá : 10.000 đồng/ Chứng chỉ Quỹ

Giá phát hành lần đầu : 10.050 đồng/ Chứng chỉ Quỹ

Giá trị mua tối thiểu : 1.005.000 đồng tương đương 100 Chứng chỉ Quỹ

Đơn vị tiền tệ : Đồng Việt Nam

Thời gian phân phối : Từ ngày 12 tháng 01 năm 2013 đến ngày 12 tháng 03 năm 2013.

Page 109: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 31

Classified: Internal

C. Giao dịch Chứng chỉ Quỹ lần sau

1. Cách thức đăng ký mua bán Chứng chỉ Quỹ

Nhà đầu tư có thể đăng ký mua, bán Chứng chỉ Quỹ VFF sau đợt phát hành lần đầu thông qua các địa

điểm phân phối Chứng chỉ Quỹ VFF do VinaCapital chỉ định được công bố chi tiết trong Phụ lục số 5

đính kèm.

Lệnh giao dịch mua Chứng chỉ Quỹ phải được điền đầy đủ thông tin và được gửi đến Đại lý phân phối

chỉ định trước Thời điểm đóng sổ lệnh và tiền thanh toán mua Chứng chỉ Quỹ đã được chuyển đến tài

khoản của Quỹ VFF tại Ngân hàng giám sát trước 16h ngày T-1.

Lệnh giao dịch của Nhà đầu tư sẽ được nhân viên của đại lý phân phối nhận lệnh xác minh và tiến hành

các thủ tục sau:

i. Đóng dấu và dấu thời gian trên lệnh (thời gian đặt lệnh phải trước thời điểm đóng sổ lệnh).

ii. Kiểm tra đảm bảo lệnh đã điền đầy đủ và chính xác và đối chiếu chữ ký mẫu.

iii. Xác nhận khoản tiền lệnh đăng ký đã được trả đủ thông qua hệ thống của đại lý chuyển nhượng.

iv. Chuyển sổ lệnh cho đại lý chuyển nhượng theo quy trình của đại lý chuyển nhượng.

Chứng chỉ Quỹ sẽ được đăng ký dưới tên của Nhà đầu tư.

2. Tần suất, ngày và thời điểm giao dịch

Tần suất giao dịch: Một (01) tuần một (01) lần hoặc theo quyết định của VinaCapital phù

hợp với Điều lệ Quỹ

Ngày giao dịch (T): Thứ Ba của tuần giao dịch.

Thời điểm đóng sổ lệnh: 10 giờ 30 phút sáng ngày thứ Hai (T-1)

Việc tăng tần suất giao dịch sẽ được Công Ty Quản Lý Quỹ thông báo công khai, cập nhật chỉnh sửa,

bổ sung phần thay đổi này vào Bản cáo bạch, công bố thông tin theo quy định pháp luật đồng thời sẽ

được đệ trình tại Đại hội Nhà đầu tư gần nhất thông qua.

Việc giảm tần suất giao dịch sẽ được Đại hội nhà đầu tư thông qua và luôn đảm bảo tần suất giao dịch

không được ít hơn hai (02) lần trong một (01) tháng.

3. Khối lượng giao dịch mua hoặc bán tối thiểu

Mức giao dịch (mua, bán, nắm giữ hay chuyển đổi) tối thiểu quy định tại phụ lục số 4 của Bản Cáo Bạch

này và lưu ý rằng VinaCapital có thể thay đổi mức giao dịch tối thiểu.

4. Số lượng Chứng chỉ Quỹ duy trì tối thiểu

Nhà đầu tư phải duy trì số lượng Chứng chỉ Quỹ tối thiểu theo quy định tại Phụ lục số 4 của Bản cáo

bạch này. Nhà đầu tư cần lưu ý: trường hợp nếu Nhà đầu tư thực hiện giao dịch bán hoặc chuyển

nhượng dẫn đến số lượng Chứng chỉ Quỹ VFF còn lại sau khi thực hiện lệnh thấp hơn số lượng nắm

giữ tối thiểu thì lệnh bán sẽ không được thực hiện. Trường hợp Nhà đầu tư đăng ký bán hết, nhưng do

Công Ty Quản Lý Quỹ áp dụng lệnh phân bổ theo khối lượng đăng ký bán (pro-rata) theo quy định tại

Điều lệ Quỹ, dẫn đến số lượng Chứng chỉ Quỹ VFF còn lại sau khi thực hiện lệnh phân bổ theo khối

lượng (pro-rata) thấp hơn số lượng nắm giữ tối thiểu thì số lượng này sẽ được tự động bán toàn bộ

trong lần giao dịch tiếp theo.

Page 110: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 32

Classified: Internal

5. Thời điểm khóa sổ lệnh

Thời điểm khóa sổ lệnh là 10 giờ 30 phút sáng (giờ Việt Nam) ngày thứ Hai (T-1) của tuần định giá.

Trường hợp ngày khóa sổ lệnh rơi vào ngày lễ hoặc ngày nghỉ bù ngày lễ thì thời điểm khóa sổ lệnh là

ngày làm việc liền kề trước ngày khóa sổ.

Các lệnh đặt trước thời điểm khóa sổ lệnh và được xác nhận bởi đại lý chuyển nhượng của Quỹ VFF

sẽ được thực hiện ở mức giá xác định ở ngày giao dịch (T). Các lệnh nhận đặt mua sau thời điểm khóa

sổ sẽ được thực hiện cho kỳ giao dịch kế tiếp. Các lệnh đặt bán và lệnh chuyển đổi nhận sau thời điểm

khóa sổ lệnh sẽ được tự động hủy. Nhà đầu tư cần tham khảo với Đại lý phân phối hoặc Đại lý ký danh

mà mình giao dịch để xác nhận thời điểm khóa sổ hoặc thời hạn chót để nhận lệnh. Trong một số trường

hợp Đại lý phân phối hoặc Đại lý ký danh có thể áp dụng thời điểm khóa sổ sớm hơn.

6. Quy trình giao dịch mua và giá mua

Giá giao dịch sau lần phát hành Chứng chỉ Quỹ lần đầu ra công chúng là giá sẽ thực hiện trong ngày

giao dịch sắp tới. Có nghĩa là vào thời điểm Nhà đầu tư đặt lệnh giá giao dịch chưa được xác định. Do

đó khi đặt lệnh mua Nhà đầu tư sẽ trả một số tiền nhất định (ví dụ 10 triệu đồng) để mua một số lượng

Chứng chỉ Quỹ VFF (được tự động làm tròn xuống ở số thập phân thứ hai) bằng giá trị thanh toán (ví

dụ 10 triệu đồng) trừ phí phát hành và chia cho giá trị tài sản ròng của một Chứng chỉ Quỹ VFF tại ngày

giao dịch.

Ví dụ: vào ngày giao dịch T giá trị tài sản ròng của một Chứng chỉ Quỹ là 12.000 đồng, phí giao dịch

mua là không phẩy bảy mươi lăm phần trăm (0,75%) giá trị đặt mua, thì lệnh mua sẽ được thực hiện

như sau:

Số tiền đặt mua: 10.000.000

Phí phát hành 10.000.000 x 0,75% 75.000

Số CCQ được phân phối (10.000.000 - 75.000)/12.000 827,08

Lưu ý: Ví dụ trên phục vụ cho mục đích minh họa không có bất kỳ gợi ý hay ám chỉ về giá hay phí hay

giao dịch. Nhà đầu tư cần tham khảo các điều khoản của Bản cáo bạch hoặc Điều lệ Quỹ để có thông

tin chính xác.

7. Quy trình giao dịch bán và giá bán

Khi đặt lệnh bán, Nhà đầu tư sẽ đặt bán một số lượng Chứng chỉ Quỹ xác định, tính đến số thập phân

thứ hai (ví dụ 500,12 Chứng chỉ Quỹ). Do giá trị tài sản ròng của Quỹ VFF được xác định vào Ngày giao

dịch, nên tại thời điểm đặt lệnh Nhà đầu tư sẽ chưa biết được chính xác số tiền thực nhận. Số tiền Nhà

đầu tư nhận bằng số chứng chỉ đặt bán nhân giá trị ròng của một Đơn vị Quỹ trừ phí mua (làm tròn đến

đơn vị đồng) Chứng chỉ Quỹ và các khoản thuế, phí (bao gồm cả phí chuyển tiền) theo quy định của

pháp luật. Giá giao dịch sau lần phát hành Chứng chỉ Quỹ lần đầu ra công chúng là giá sẽ thực hiện

trong Ngày giao dịch.

Ví dụ: vào Ngày giao dịch T giá trị tài sản ròng của một Chứng chỉ Quỹ là 12.000 đồng, phí mua lại

Chứng chỉ Quỹ VFF là không phẩy bảy mươi lăm phần trăm (0,75%) giá trị bán và thuế chuyển nhượng

chứng khoán là không phẩ một phần trăm (0,10%) thì lệnh bán sẽ được thực hiện như sau:

Số chứng chỉ đặt bán: 500,12

Giá trị bán 500,12 x 12.000 6.001.440

Page 111: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 33

Classified: Internal

Phí mua lại 6.001.400 x (0,75% + 0,10%) 51.012

Số tiền thu được 6.001.440 – 51.012 5.950.428

Lưu ý: Ví dụ trên phục vụ cho mục đích minh họa không có bất kỳ gợi ý hay ám chỉ về giá hay phí giao

dịch. Nhà đầu tư cần tham khảo các điều khoản của Bản cáo bạch hoặc Điều lệ Quỹ để có thông tin

chính xác. Ngoài ra khoản thuế chuyển nhượng chứng khoán không phẩ một phần trăm (0,1%) trên giá

trị đặt bán sử dụng trong ví dụ minh hoạ trên được áp dụng cho giao dịch Chứng chỉ Quỹ niêm yết của

Quỹ đóng tại thời điểm phát hành Bản cáo bạch này, Nhà đầu tư cần tham khảo quy định về thuế áp

dụng từng thời điểm để có thông tin chính xác.

8. Thời gian xác nhận giao dịch

Thông tin về Giá trị tài sản ròng được công bố trên trang thông tin điện tử của VinaCapital trong vòng

ba (03) ngày kể từ ngày giao dịch (T+3).

Thông tin về kết quả giao dịch sẽ được tổ chức phân phối thông báo cho Nhà đầu tư bằng email trong

vòng ba (03) ngày kể từ Ngày giao dịch (T+3).

9. Thời gian thanh toán cho Nhà đầu tư

Số tiền thu được từ lệnh bán thành công, sau khi trừ phí chuyển tiền và phí (nếu có) sẽ được chuyển

trả vào tài khoản của Nhà đầu tư trong vòng bốn (04) ngày kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ.

Số tiền mà Quỹ nhận được từ Nhà Đầu Tư đối với lệnh mua chứng chỉ quỹ không thành công, sau khi

trừ phí chuyển tiền sẽ được chuyển trả vào tài khoản của Nhà Đầu Tư trong vòng bốn (04)) ngày kể từ

ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ.

Đối với các lệnh bán để chuyển đổi chứng chỉ quỹ quy định tại Điều 11, Phần C, Chương X của Bản

cáo bạch này, để đảm bảo Lệnh Bán – chuyển đổi và Mua – chuyển đổi được thực hiện lần lượt theo

thứ tự tai hai kỳ giao dịch kế tiếp nhau, các lệnh Bán – chuyển đổi có thể được thực hiên thanh toán

sớm hơn so với lệnh bán thông thường cùng kỳ giao dịch.

Đối với các khoản thanh toán bị trả về từ ngân hàng thụ hưởng, Nhà đầu tư sẽ chịu các khoản chi phí

phát sinh liên quan việc sửa lệnh (nếu có) nếu do lỗi của Nhà đầu tư. Việc thanh toán tiền cho Nhà

đầu tư trong trường hợp này sẽ phụ thuộc vào thời điểm mà Nhà đầu tư sửa đổi, cập nhật thông tin tại

Đại Lý Phân Phối. Lưu ý rằng Quỹ sẽ không thanh toán tiền bán thành công bằng tiền mặt, vì vậy Nhà

Đầu Tư có trách nhiệm đảm bảo các thông tin đã cung cấp cho Đại Lý Phân Phối là chính xác.

10. Hủy lệnh giao dịch

Lệnh giao dịch của Nhà đầu tư sẽ bị hủy bỏ trong những trường hợp sau đây:

- Quỹ chưa nhận tiền đăng ký mua Chứng chỉ Quỹ VFF trước cuối ngày (T-1);

- Số tiền thanh toán của Nhà đầu tư thấp hơn giá trị của lệnh đăng ký mua và tổ chức phân phối chưa

thực hiện các thủ tục điều chỉnh cần thiết trước thời gian quy định được chi tiết trong quy trình Đại

lý chuyển nhượng. Trong trường hợp này Quỹ sẽ hoàn trả tiền lại cho Nhà đầu tư sau khi cấn trừ

phí chuyển khoản ngân hàng (nếu có) trong vòng bốn (04) ngày kể từ ngày giao dịch Chứng Chỉ

Quỹ;

- Các giao dịch không đủ điều kiện, không phù hợp với các quy định pháp luật và/hoặc Bản cáo bạch,

Điều lệ Quỹ VFF.

Page 112: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 34

Classified: Internal

11. Chuyển đổi Chứng chỉ Quỹ giữa các Quỹ

Nhà đầu tư được phép chuyển đổi Chứng chỉ Quỹ qua lại giữa các quỹ do VinaCapital quản lý tại cùng

Đại lý chuyển nhượng, VSD. Quy trình chuyển đổi được thực hiện giống như quy trình bán và mua

trong đó lệnh bán (sau đây được gọi là bán – chuyển đổi) sẽ được thực hiện trước, tiền được chuyển

từ Quỹ bán sang Quỹ mục tiêu để thực hiện lệnh mua (sau đây được gọi là lệnh mua – chuyển đổi).

Lệnh Bán-chuyển đổi và Mua-chuyển đổi được thực hiện lần lượt theo thứ tự tại hai kỳ giao dịch kế tiếp

nhau.

Nhà đầu tư chỉ phải thanh toán phí chuyển đổi theo quy định tại phụ lục số 4 Bản cáo bạch này, không

phải thanh toán phí mua, phí bán đối với các lệnh thực hiện theo quy trình chuyển đổi.

12. Tạm ngừng giao dịch

VinaCapital có thể tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ với sự đồng ý của Ban Đại diện Quỹ khi xảy ra

một trong các sự kiện sau đây:

i. VinaCapital không thể thực hiện việc mua lại Chứng chỉ Quỹ VFF theo yêu cầu do nguyên nhân bất

khả kháng;

ii. VinaCapital hoặc đại lý do VinaCapital ủy quyền không thể xác định giá trị tài sản ròng của quỹ mở

vào Ngày định giá mua lại Chứng chỉ Quỹ mở do Sở Giao dịch Chứng khoán quyết định đình chỉ

giao dịch chứng khoán trong danh mục đầu tư của quỹ;

iii. Theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước khi xét thấy là cần thiết.

Thời hạn tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ là chín mươi (90) ngày, kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ

Quỹ gần nhất.

Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ theo

quy định tại khoản này, VinaCapital phải tổ chức họp để lấy ý kiến Đại hội Nhà đầu tư về việc giải thể

quỹ, hoặc tách quỹ, hoặc tiếp tục kéo dài thời hạn tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ. Trong thời hạn

triệu tập Đại hội Nhà đầu tư, nếu các nguyên nhân dẫn tới việc tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ

chấm dứt, VinaCapital được hủy bỏ việc triệu tập Đại hội Nhà đầu tư.

13. Tạo tài khoản và thay đổi thông tin Nhà đầu tư

Nhà đầu tư điền và cung cấp đầy đủ thông tin trên phiếu yêu cầu mở tài khoản và yêu cầu thay đổi

thông tin và gửi cho Tổ chức phân phối có liên quan.

Tổ chức phân phối nhận hồ sơ của Nhà đầu tư và thực hiện các thủ tục tổng hợp và thẩm định thông

tin nhận biết Nhà đầu tư theo các nội dung quy định. Bản cứng các giấy tờ có liên quan của Nhà đầu

tư được lưu tại văn phòng của Tổ chức phân phối.

Đại lý chuyển nhượng sẽ tạo tài khoản Nhà đầu tư hoặc cập nhật thông tin của Nhà đầu tư vào hệ

thống trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu đầy đủ và hợp lệ. Tổ chức

phân phối có liên quan sẽ gửi email thông báo cho Nhà đầu tư trong hai (02) ngày kể từ lúc nhận được

yêu cầu đầy đủ và hợp lệ từ Nhà đầu tư.

Nhà đầu tư đồng ý rằng Công ty Quản lý Quỹ, Ngân hàng lưu ký, Ngân hàng giám sát hoặc các tổ chức

cung cấp dịch vụ khác có liên quan được phép sử dụng, lưu giữ, tiết lộ, chuyển, soạn, kết hợp, lấy và

trao đổi (bất kể trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam), các thông tin liên quan đến Nhà đầu tư hoặc do

Page 113: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 35

Classified: Internal

Nhà đầu tư cung cấp trực tiếp hay gián tiếp, với, từ hoặc kết hợp với bất kỳ bên thứ ba nào mà Công

ty Quản lý Quỹ, Ngân hàng lưu ký, Ngân hàng giám sát hoặc các tổ chức cung cấp dịch vụ khác xét

thấy là cần thiết, nhưng không vì mục đích đạt được các lợi thế hoặc lợi ích thương mại cho bản thân

mình ngoài những gì thu được từ các dịch vụ có liên quan. Nhà đầu tư cũng hiểu và đồng ý rằng bên

thứ ba nhận thông tin đó có thể phải tiết lộ thông tin theo yêu cầu luật áp dụng. Tất cả các thông tin sẽ

được nỗ lực bảo vệ ở mức độ hợp lý tránh việc bị xâm nhập hoặc tiết lộ trái phép.

14. Nơi phân phối và đại lý

VinaCapital và tổ chức phân phối với thông tin chi tiết trong Phụ lục số 5 đính kèm Bản cáo bạch này.

15. Hạn chế giao dịch của Nhà đầu tư nước ngoài.

Nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư không hạn chế vào Chứng chỉ Quỹ mở.

D. Công bố giá trị tài sản ròng và tình hình giao dịch

1. Phương pháp và thời điểm xác định giá trị tài sản ròng

Giá trị tài sản ròng của Quỹ được xác định một (01) tuần một (01) lần vào các Ngày định giá (T).

Giá trị tài sản ròng (NAV): là tổng giá trị các tài sản và các khoản đầu tư do Quỹ sở hữu trừ đi các nghĩa

vụ nợ có liên quan (như phí quản lý, phí giám sát, phí môi giới, phí lưu ký, phí hành chính, phí định giá,

lãi vay ngân hàng v.v...) tại ngày trước Ngày định giá.

Giá trị tài sản ròng của quỹ (NAV) = Tổng tài sản có của quỹ - Tổng nợ phải trả của quỹ

Giá trị ròng của một Chứng chỉ Quỹ bằng tổng giá trị tài sản ròng của Quỹ VFF chia cho tổng số lượng

Chứng chỉ Quỹ VFF đang lưu hành.

2. Phương tiện Công bố thông tin giao dịch quỹ

Giá trị tài sản ròng của một Đơn vị Quỹ và kết quả giao dịch Chứng chỉ Quỹ gần nhất được công bố

trên trang thông tin điện tử của VinaCapital và/hoặc đại lý phân phối do VinaCapital chỉ định vào ngày

T+3 của tuần định giá.

Nhà đầu tư cần lưu ý đây chỉ là thông tin tham khảo do đó VinaCapital không chịu trách nhiệm bất kể

những khoản lỗ hay thiệt hại nào mà Nhà đầu tư gánh chịu khi dựa vào những thông tin công bố trên.

E. Các chương trình đầu tư

1. Chương trình đầu tư linh hoạt VinaFlex

a) Mục tiêu và ý nghĩa của chương trình

Chương trình VinaFlex được giới thiệu nhằm giúp Nhà đầu tư tổ chức và Nhà đầu tư cá nhân thực

hiện kế hoạch tài chính và đa dạng hóa các hình thức đầu tư thông qua việc đầu tư vào Chứng

chỉ Quỹ mở VFF một cách linh hoạt.

b) Cách thức xác định mức phí áp dụng

Để tham gia chương trình, Nhà đầu tư chỉ cần mở tài khoản giao dịch Chứng chỉ Quỹ mở được

quản lý bởi VinaCapital và do Đại lý chuyển nhượng cung cấp số tài khoản giao dịch của Nhà đầu

tư thông qua tổ chức phân phối. Trong hệ thống của Đại lý chuyển nhượng, khoản đầu tư vào

chương trình VinaFlex sẽ được theo dõi tách biệt với các chương trình đầu tư khác. Vì vậy nếu

Page 114: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 36

Classified: Internal

Nhà đầu tư đã có tài khoản giao dịch theo chương trình đầu tư thông thường và muốn tham gia

đầu tư thì cần phải mở tài khoản đầu tư theo chương trình VinaFlex.

Nhà đầu tư khi thực hiện lệnh mua thêm hay bán bớt Chứng chỉ Quỹ đang nắm giữ thì Nhà đầu

tư phải chỉ định rõ sẽ thực hiện cho chương trình đầu tư cụ thể. Khi đó mức phí phát hành và phí

mua lại Chứng chỉ Quỹ căn cứ vào mức phí của chương trình đầu tư tương ứng, áp dụng tại thời

điểm đăng ký giao dịch Chứng chỉ Quỹ và được quy định chi tiết trong Phụ lục số 4 Bản cáo bạch

này.

2. Chương trình đầu tư tiết kiệm VinaSave

a) Mục tiêu và ý nghĩa của chương trình

Chương trình VinaSave được giới thiệu nhằm đạt được hai mục tiêu sau:

- Giúp doanh nghiệp, người sử dụng lao động đưa ra một chương trình phúc lợi nhân viên một

cách thiết thực và hiệu quả nhằm thu hút và giữ nhân tài cũng như tạo điều kiện cho người

lao động có thể an tâm làm việc và đóng góp vào chiến lược phát triển dài hạn của tổ chức.

- Giúp Nhà đầu tư cá nhân, người lao động có thể thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân thông

qua việc tiết kiệm và đầu tư vào Chứng chỉ Quỹ VFF một cách linh hoạt.

Ghi chú: Do VinaSave là chương trình đầu tư dài hạn, do đó Nhà đầu tư sẽ được ưu đãi hơn về

mức phí yêu cầu mua lại (redemption fee) nếu Nhà đầu tư nắm giữ trên thời gian nắm giữ tối thiểu

được công bố vào thời điểm đăng ký mua Chứng chỉ Quỹ (biểu phí được quy định chi tiết tại phụ

lục số 4 của Bản cáo bạch này). Thời gian nắm giữ tối thiểu là hai (02) năm kể từ ngày giao dịch

thành công đầu tiên, với điều kiện trong thời gian đó số dư Chứng chỉ Quỹ nắm giữ bởi nhà đầu

tư (trong tài khoản tương ứng với chương trình) được duy trì trên mười (10) chứng chỉ quỹ. Nếu

trong thời gian nắm giữ tối thiểu Nhà đầu tư thực hiện lệnh bán khiến cho số dư Chứng chỉ Quỹ

từ mười (10) chứng chỉ quỹ trở xuống, thời gian nắm giữ tối thiểu được coi là không hoàn thành,

và Nhà đầu tư chịu mức phí mua lại tính theo mức phí áp dụng đối với thời gian nắm giữ tính đến

thời điểm không hoàn thành đó. Nếu sau đó Nhà đầu tư khôi phục lại số dư Chứng chỉ Quỹ trong

tài khoản lên mức trên mười (10) Chứng chỉ Quỹ, thời gian nắm giữ tối thiểu sẽ được tính lại từ

đầu từ ngày giao dịch khôi phục số dư, không tính khoảng thời gian nắm giữ trước đó.

b) Cách thức xác định mức phí áp dụng

Để tham gia chương trình, Nhà đầu tư chỉ cần mở tài khoản giao dịch Chứng chỉ Quỹ mở được

quản lý bởi VinaCapital và do đại lý chuyển nhượng cung cấp số tài khoản giao dịch của Nhà đầu

tư thông qua tổ chức phân phối. Trong hệ thống của Đại lý chuyển nhượng, khoản đầu tư vào

chương trình VinaSave sẽ được theo dõi tách biệt với các chương trình đầu tư khác. Vì vậy nếu

Nhà đầu tư đã có tài khoản giao dịch theo chương trình đầu tư thông thường và muốn tham gia

đầu tư thì cần phải mở tài khoản đầu tư theo chương trình VinaSave.

Đối với Nhà đầu tư tham gia chương trình VinaSave do doanh nghiệp (người sử dụng lao động)

triển khai thì thủ tục đăng ký mua và thanh toán theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và người lao

động được quy định chi tiết trong chương trình đầu tư tiết kiệm của doanh nghiệp và được

VinaCapital chấp thuận.

Page 115: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 37

Classified: Internal

Nhà đầu tư khi thực hiện lệnh mua thêm hay bán bớt Chứng chỉ Quỹ đang nắm giữ thì Nhà đầu

tư phải chỉ định rõ sẽ thực hiện cho chương trình đầu tư cụ thể. Khi đó mức phí phát hành và phí

mua lại Chứng chỉ Quỹ căn cứ vào mức phí của chương trình đầu tư tương ứng, áp dụng tại thời

điểm đăng ký giao dịch Chứng chỉ Quỹ và được quy định chi tiết trong phụ lục số 4 Bản cáo bạch

này.

c) Chuyển nhượng Chứng chỉ Quỹ của doanh nghiệp cho người lao động

Doanh nghiệp tài trợ chương trình VinaSave bằng quyết định của mình có thể chuyển nhượng số

Chứng chỉ Quỹ thuộc sở hữu của doanh nghiệp cho người lao động theo quy trình chuyển nhượng

phi thương mại.

Doanh nghiệp cần lưu ý là giao dịch chuyển nhượng Chứng chỉ Quỹ cho người lao động sẽ làm

phát sinh doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của người lao động nhận chuyển nhượng.

XI. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ

1. Báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán sẽ được VinaCapital cập nhật hàng năm sau khi được Đại hội

Nhà đầu tư thông qua. Nhà đầu tư có thể tham khảo báo cáo tài chính được công bố trên trang thông

tin điện tử của VinaCapital tại địa chỉ www.vinawealth.vn hoặc liên lạc trụ sở VinaCapital để nhận bản

sao báo cáo tài chính được công bố gần nhất.

2. Các chỉ tiêu hoạt động

Báo cáo các chỉ tiêu hoạt động của Quỹ VFF sẽ được VinaCapital cập nhật định kỳ tại

www.vinawealth.vn hoặc trong các bản tin của VinaCapital.

3. Dự báo kết quả hoạt động của Quỹ

Như đã trình bày ở điểm 3a phần B Chương IX của Bản cáo bạch này, Quỹ VFF hướng đến tối đa hóa

lợi nhuận đầu tư bao gồm lãi và sự tăng trưởng vốn đầu tư chủ yếu thông qua đầu tư vào danh mục

trái phiếu và các chứng khoán nợ có thu nhập cố định hoặc thả nổi phát hành bởi Chính phủ, cơ quan

thuộc Chính phủ, công cụ thị trường tiền tệ, trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu doanh nghiệp chuyển

đổi và chứng từ có giá.

Mục tiêu của Quỹ nhằm thu về mức tăng trưởng Giá trị tài sản ròng cao hơn so với bình quân lãi suất

tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn ba (03) tháng nhận lãi cuối kỳ của bốn (04) ngân hàng thương mại Nhà nước

bao gồm: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank – VCB), Ngân hàng TMCP Đầu tư

và Phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank), và Ngân hàng

Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) trong cùng thời kỳ so sánh. Ví dụ, trong kỳ so

sánh, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn ba (03) tháng nhận lãi cuối kỳ tại VCB, BIDV, Vietinbank, Agribank

lần lượt là 4,0%/ năm, 4,1%/ năm, 3,9%/ năm và 4,1%/ năm thì mục tiêu tăng trưởng Giá trị tài sản ròng

của Quỹ VFF sẽ cao hơn 4%/ năm (bình quân lãi suất tiền gửi tiết kiệm của 4 Ngân hàng).

Lưu ý: Trên đây chỉ là ví dụ minh họa cho mục tiêu đầu tư của Quỹ. kết quả đầu tư thực tế của Quỹ

VFF có thể thấp hơn hay cao hơn so với dự báo. Vì vậy VinaCapital không đưa ra bất kỳ đảm bảo đảm

nào về kết quả đầu tư của Quỹ trong tương lai. Nhà đầu tư nên xem xét cẩn thận các rủi ro đầu tư trước

khi quyết định đầu tư và chịu trách nhiệm cho quyết định đầu tư của mình.

Page 116: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 38

Classified: Internal

4. Thời gian và địa điểm cung cấp báo cáo hoạt động của Quỹ

Báo cáo tài chính được kiểm toán sẽ được cập nhật trên trang thông tin điện tử của VinaCapital tại địa

chỉ www.vinawealth.vn và hoặc trên phương tiện công bố thông tin của UBCKNN và hoặc sẽ được gửi

đến Nhà đầu tư tham dự Đại hội Nhà đầu tư thường niên trong thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày

kết thúc niên độ tài chính.

Định kỳ hàng tháng Nhà đầu tư nhận sao kê tài khoản của Nhà đầu tư thông qua địa chỉ hòm thư điện

tử đăng ký. Bên cạnh đó, nếu trong tháng Nhà đầu tư có giao dịch thì Nhà đầu tư sẽ nhận thêm sao

kê của tháng có giao dịch từ tổ chức phân phối. Ngoài ra, Nhà đầu tư có thể yêu cầu tổ chức phân

phối nơi Nhà đầu tư mở tài khoản cung cấp sao kê vào bất cứ ngày làm việc nào.

XII. XUNG ĐỘT LỢI ÍCH

Để hạn chế những xung đột lợi ích giữa Quỹ VFF và các Quỹ ủy thác đầu tư của Công ty Quản lý Quỹ,

và xung đột lợi ích giữa Quỹ và Công ty Quản lý Quỹ. VinaCapital có nghĩa vụ:

- Tách bạch các chiến lược đầu tư và mục tiêu của mỗi Quỹ do VinaCapital quản lý.

- Tách bạch giữa tài sản của Công ty Quản lý Quỹ VinaCapital với tài sản của các Quỹ và tài sản của

các Nhà đầu tư ủy thác do VinaCapital quản lý; tách bạch tài sản giữa các Quỹ được quản lý bởi

Công ty Quản lý Quỹ VinaCapital.

Tất cả các giao dịch chứng khoán của các thành viên Ban Tổng giám đốc, Hội đồng tư vấn Đầu tư, Chủ

tịch Công ty Quản lý Quỹ, các thành viên của Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, người giám

sát tuân thủ, người hành nghề quản lý quỹ và nhân viên của Công ty Quản lý Quỹ phải được báo cáo

bộ phận kiểm soát nội bộ trước và sau khi giao dịch theo đúng quy định.

Một hệ thống kiểm soát và quản lý rủi ro nội bộ được thành lập và đảm bảo bất kỳ xung đột lợi ích trong

Công ty Quản lý Quỹ đều được giám sát.

VinaCapital và Ngân hàng giám sát phải luôn đảm bảo các giao dịch với Quỹ VFF hoặc cho Quỹ VFF

được thực hiện trên nguyên tắc khách quan và độc lập. Ngân hàng giám sát đảm bảo thực hiện giám

sát hoạt động của Công ty Quản lý Quỹ trong việc quản lý tài sản quỹ theo quy định của pháp luật và

Điều lệ Quỹ.

XIII. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

VinaCapital sẽ chuẩn bị các báo cáo dựa trên các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động Quỹ định kỳ

hàng tháng, nửa năm, và hàng năm cho chính VinaCapital và Quỹ VFF và báo cáo cho UBCKNN theo

quy định.

Báo cáo tài chính được kiểm toán hàng năm và Báo cáo hoạt động khác của Quỹ sẽ được gửi đến các

thành viên Ban Đại diện Quỹ VFF và thực hiện công bố trên website của VinaCapital.

VinaCapital, Ngân hàng giám sát, đại lý phân phối, nhà cung cấp dịch vụ có liên quan, tổ chức kiểm

toán, Ban Đại diện Quỹ và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm bảo mật thông tin về hoạt

động của Quỹ, thông tin của các Nhà đầu tư theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ.

XIV. ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC GIẢI ĐÁP THẮC MẮC CHO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ

Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital

Page 117: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 39

Classified: Internal

Tầng 5. Cao ốc Sun Wah. 115 Nguyễn Huệ. Quận 1. Tp. Hồ Chí Minh. Việt Nam

Điện thoại: (84 - 28) 3827 8535 Fax: (84 - 28) 3827 8536

Email: [email protected] Website: www.vinawealth.vn

XV. CAM KẾT

VinaCapital cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác. trung thực của nội dung thông tin và

các tài liệu đính kèm trong Bản cáo bạch này.

XVI. PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM

Phụ lục 1: Biểu phí dịch vụ ủy quyền;

Phụ lục 2: Quy trình đại lý chuyển nhượng;

Phụ lục 3: Quy trình và lệnh mua/ bán Chứng chỉ Quỹ VFF (phát hành lần đầu và lần sau);

Phụ lục 4: Biểu phí giao dịch Chứng chỉ Quỹ VFF;

Phụ lục 5: Danh sách và địa chỉ đại lý phân phối và nơi cung cấp Bản cáo bạch.

Tổng Giám đốc

Nguyễn Thị Thái Thuận

Ngày ... tháng ... năm 2018

Page 118: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 40

Classified: Internal

Phụ lục số 1: Biểu Phí Dịch Vụ Ủy Quyền

A. Dịch vụ quản trị quỹ đầu tư:

Trước tháng 10 năm 2016

Phí dịch vụ 0,04%/ năm tính trên Giá trị tài sản ròng của Quỹ, tối

thiểu 15.000.000 đồng/ tháng.

Từ tháng 10 năm 2016

Phí dịch vụ 0,03%/ năm tính trên Giá trị tài sản ròng của Quỹ, tối

thiểu 17.000.000 đồng/ tháng.

B. Dịch vụ đại lý chuyển nhượng:

Loại dịch vụ

Mức phí

(Chưa bao gồm VAT)

Phí cố định hàng tháng 10.000.000 đồng/tháng

Phí giao dịch mua/ bán (khi phát sinh)

Đối với bốn trăm (400) giao dịch đầu tiên trong tháng:

Miễn phí.

Từ giao dịch từ số bốn tram lẻ một (401) trở đi trong 1

lần giao dịch: 0,01% giá trị giao dịch/1 giao dịch (Giá

trị giao dịch = số lượng CCQ giao dịch x NAV/Chứng

chỉ Quỹ mà VinaCapital công bố tại ngày giao dịch

liền trước)

Phí tạo lập Nhà đầu tư và đại lý phân phối,

ngân hàng giám sát (lần đầu) Miễn phí

Phí phân phối lợi nhuận cho Nhà đầu tư (nếu

có) Miễn phí

Phí thực hiện quyền:

+ Lập danh sách thực hiện quyền

Một triệu (1.000.000) đồng/lần lập danh sách

Ghi chú:

Trường hợp có yêu cầu cung cấp thông tin đặc thù theo yêu cầu hoặc các công việc khác, mức tiền VinaCapital

trả cho VSD đối với các dịch vụ này được thực hiện trên cơ sở văn bản thỏa thuận đã được hai bên thống nhất.

Page 119: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 41

Classified: Internal

Phụ lục số 2: Quy Trình Đại Lý Chuyển Nhượng

Quy trình đại lý chuyển nhượng chi tiết được cung cấp cho Tổ chức phân phối theo danh sách chi tiết tại phụ

lục số 5. Quy trình chung được tóm tắt như sau:

A. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VỀ TẠO VÀ DUY TRÌ DỮ LIỆU NHÀ ĐẦU TƯ

1. Quy định về việc mở/đóng tài khoản

1.1. Việc mở/đóng tài khoản giao dịch Chứng chỉ Quỹ mở do VSD thực hiện và các tài khoản giao dịch Chứng

chỉ Quỹ mở này được dùng để giao dịch cho Chứng chỉ Quỹ của các quỹ mở mà VinaCapital đã ủy

quyền cho VSD làm Đại lý chuyển nhượng.

1.2. Tại mỗi đại lý phân phối (“ĐLPP”), Nhà đầu tư có thể đăng ký mở một (01) tài khoản giao dịch trực tiếp

và một (01) tiểu khoản giao dịch ký danh.

1.3. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký mở/đóng tài khoản giao dịch Chứng chỉ Quỹ mở cho VSD thông qua các

ĐLPP. ĐLPP có trách nhiệm kiểm tra thông tin Nhà đầu tư để đảm bảo nhà đầu tư mở tài khoản là hợp

lệ theo quy định của Bản cáo bạch, Điều lệ Quỹ. Trường hợp thông tin về Nhà đầu tư yêu cầu mở tài

khoản không đáp ứng quy định của Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ, ĐLPP có quyền từ chối không mở tài

khoản cho Nhà đầu tư.

1.4. Việc đóng tài khoản được thực hiện trong trường hợp sau:

▪ Nhà đầu tư chủ động yêu cầu đóng tài khoản do trên tài khoản giao dịch không còn Chứng chỉ

Quỹ.

▪ VinaCapital yêu cầu tự động đóng tài khoản do tài khoản của Nhà đầu tư không có số dư trong

vòng một (01) năm theo quy định Bản cáo bạch, Điều lệ quỹ.

▪ Nhà đầu tư yêu cầu thay đổi thông tin tài khoản theo đó chuyển toàn bộ số Chứng chỉ Quỹ mở

mà mình sở hữu từ tài khoản giao dịch tại ĐLPP này sang tài khoản giao dịch mở tại ĐLPP khác.

1.5. Việc lưu trữ hồ sơ mở, đóng tài khoản do ĐLPP thực hiện. Trong trường hợp cần thiết VSD hoặc

VinaCapital có quyền yêu cầu ĐLPP cung cấp hồ sơ để kiểm tra, đối chiếu.

2. Quy trình thực hiện

2.1 Mở/đóng tài khoản theo yêu cầu của Nhà đầu tư

a. Nhà đầu tư gửi hồ sơ đăng ký mở/đóng tài khoản giao dịch Chứng chỉ Quỹ mở lên các ĐLPP bao

gồm:

❖ Trường hợp mở tài khoản:

➢ Đối với Nhà đầu tư cá nhân:

▪ Giấy đăng ký mở tài khoản giao dịch Chứng chỉ Quỹ mở

▪ Bản sao hợp lệ CMND/ hộ chiếu

▪ Hợp đồng ủy quyền có công chứng (đối với trường hợp Nhà đầu tư có người

ủy quyền hợp pháp)

▪ Các loại giấy tờ khác (nếu có) như: bản sao hợp lệ CMND/ hộ chiếu của người

được nhận ủy quyền

Page 120: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 42

Classified: Internal

➢ Đối với Nhà đầu tư tổ chức:

▪ Giấy đăng ký mở tài khoản giao dịch Chứng chỉ Quỹ mở

▪ Bản sao hợp lệ có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và các bản

điều chỉnh (nếu có)

▪ Bản chính Giấy ủy quyền chỉ định cán bộ lãnh đạo tham gia ký kết và giao dịch

trên tài khoản tại ĐLPP

▪ Các loại giấy tờ khác (nếu có) như: bản sao hợp lệ có công chứng CMND/ hộ

chiếu của người được nhận ủy quyền, người đại diện

❖ Trường hợp đóng tài khoản

▪ Giấy đề nghị đóng tài khoản

▪ Các tài liệu khác (nếu có)

b. Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ của Nhà đầu tư,

ĐLPP nhập thông tin về việc đăng ký mở/đóng tài khoản giao dịch Quỹ mở của Nhà đầu tư vào hệ

thống của VSD vào các ngày làm việc.

c. VSD thực hiện xác nhận các thông tin về việc mở/đóng tài khoản của Nhà đầu tư do ĐLPP nhập

vào hệ thống của VSD vào 16h00 các ngày làm việc. Chậm nhất vào 16h30 các ngày làm việc,

VSD sẽ gửi cho ĐLPP thông báo xác nhận về việc đã mở/đóng tài khoản cho Nhà đầu tư dưới

dạng chứng từ điện tử qua cổng giao tiếp điện tử để ĐLPP thông báo lại cho Nhà đầu tư.

d. Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo xác nhận về việc đã mở/đóng

tài khoản của VSD, ĐLPP có trách nhiệm thông báo cho Nhà đầu tư có liên quan.

B. QUY ĐỊNH CHUNG TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ

1. Tần suất giao dịch và ngày giao dịch

Tần suất giao dịch và ngày giao dịch (ngày T) được thực hiện theo quy định của VinaCapital tại Bản cáo

bạch và Điều lệ quỹ.

2. Thời điểm đóng sổ lệnh

Thời điểm đóng sổ lệnh là 10 giờ 30 phút ngày T-1. Đây là thời điểm cuối cùng mà ĐLPP được nhận

lệnh giao dịch cũng như đề nghị sửa/hủy lệnh giao dịch của Nhà đầu tư.

3. Thời gian nhận lệnh

Thời gian VSD nhận lệnh giao dịch từ ĐLPP là từ 08h00 sáng đến 17h00 các ngày làm việc.

4. Quy tắc, Phương thức giao dịch

a. Nhà đầu tư phải mở tài khoản giao dịch Chứng chỉ Quỹ mở trước khi thực hiện giao dịch.

b. Nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch Chứng chỉ Quỹ thông qua các ĐLPP theo các hình thức sau:

- Đến đặt lệnh trực tiếp tại ĐLPP;

- Đặt lệnh qua hệ thống nhận lệnh trực tuyến đối với các ĐLPP được sử dụng hệ thống nhận lệnh

trực tuyến mà VinaCapital đã chấp thuận.

c. Lệnh giao dịch phải được điền đầy đủ thông tin và được gửi đến ĐLPP nơi mở tài khoản trước thời

điểm đóng sổ lệnh. Các lệnh giao dịch ĐLPP nhập vào hệ thống của VSD sau thời điểm đóng sổ

lệnh: lệnh mua Chứng chỉ Quỹ sẽ được dời đến kỳ giao dịch kế tiếp trừ khi Nhà đầu tư có chỉ thị

Page 121: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 43

Classified: Internal

khác, lệnh bán và lệnh chuyển đổi Chứng chỉ Quỹ sẽ được tự động hủy. Nếu Nhà đầu tư muốn thực

hiện tiếp các lệnh giao dịch của mình thì Nhà đầu tư phải đăng ký giao dịch lại vào kỳ giao dịch kế

tiếp.

d. Quy tắc giao dịch đối với lệnh mua Chứng chỉ Quỹ

- Lệnh mua phải được thực hiện bằng tiền Đồng Việt Nam.

- Lệnh mua phải được gửi kèm theo chứng từ của Ngân hàng nơi Nhà đầu tư nộp tiền xác nhận

việc Nhà đầu tư đã nộp tiền vào tài khoản tiền của Quỹ hoặc có xác nhận của Ngân hàng giám

sát về việc đã nhận đầy đủ tiền mua Chứng chỉ Quỹ của Nhà đầu tư, Đại lý ký danh. Trường

hợp Nhà đầu tư đặt lệnh mua qua hệ thống nhận lệnh trực tuyến, ĐLPP sẽ chịu trách nhiệm

kiểm tra, đối chiếu lệnh với tiền đặt mua của Nhà đầu tư nộp vào tài khoản tiền của Quỹ trước

khi nhập lệnh vào hệ thống của VSD.

- Số tiền đăng ký mua phải đáp ứng quy định về số tiền đăng ký tối thiểu theo quy định tại Bản

cáo bạch và Điều lệ Quỹ.

- Tiền đặt mua hợp lệ là tiền được nộp/chuyển vào tài khoản tiền của Quỹ do Công ty Quản lý

Quỹ mở tại Ngân hàng giám sát theo quy định của Điều lệ quỹ và Bản cáo bạch.

- Trong trường hợp Nhà đầu tư thực hiện đăng ký mua Chứng chỉ Quỹ rơi vào các trường hợp là

giao dịch không hợp lệ đã được nêu trong Bán cáo bạch và Điều lệ Quỹ, thì giao dịch đăng ký

mua của Nhà đầu tư không được thực hiện trong phiên giao dịch đó.

e. Quy tắc giao dịch đối với lệnh bán Chứng chỉ Quỹ

- Lệnh bán chỉ được thực hiện khi Nhà đầu tư có đủ số lượng Chứng chỉ Quỹ bán đồng thời số

lượng Chứng chỉ Quỹ bán không thấp hơn số lượng Chứng chỉ Quỹ đăng ký bán tối thiểu.

- Trong trường hợp số lượng Chứng chỉ Quỹ trong tài khoản thấp hơn số lượng Chứng chỉ Quỹ

tối thiếu để duy trì tài khoản theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ, toàn bộ số Chứng

chỉ Quỹ sẽ được tự động bán vào kỳ giao dịch đó.

- Lệnh bán có thể không được thực hiện, hoặc chỉ được thực hiện một phần theo quy định tại Bản

cáo bạch và Điều lệ Quỹ.

- Trường hợp lệnh bán Chứng chỉ Quỹ của Nhà đầu tư chỉ được thực hiện mua lại một phần theo

quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ, phần lệnh chưa được thực đều bị hủy tự động. Nếu

Nhà đầu tư muốn thực hiện tiếp các lệnh bán của mình thì Nhà đầu tư tiến hành đăng ký giao

dịch tại kỳ giao dịch kế tiếp hoặc lệnh bán sẽ được tự động thực hiện tại kỳ giao dịch kế tiếp

trong trường hợp số lượng Chứng chỉ Quỹ còn lại thấp hơn số lượng Chứng chỉ Quỹ tối thiểu

để duy trì tài khoản theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ.

f. Quy tắc giao dịch đối với lệnh chuyển đổi

- Lệnh chuyển đổi được thực hiện khi VinaCapital có từ 2 quỹ mở đã ủy quyền cho VSD làm Đại

lý chuyển nhượng trở lên. Trường hợp chuyển đổi khác đơn vị Đại lý chuyển nhượng, hai bên

sẽ thống nhất tại một phụ lục khác.

- Nhà đầu tư có quyền đăng ký chuyển đổi toàn bộ hoặc một phần số lượng Chứng chỉ Quỹ đang

sở hữu sang một loại Chứng chỉ Quỹ mục tiêu do cùng VinaCapital phát hành.

- Số lượng Chứng chỉ Quỹ đăng ký bán chuyển đổi phải lớn hơn số tối thiểu được quy định tại

Phụ lục số 4 của Bản cáo bạch. Bên cạnh đó, số lượng Chứng chỉ Quỹ còn lại sau lệnh bán

chuyển đổi phải lớn hơn số lượng Chứng chỉ Quỹ tối thiểu để duy trì tài khoản được quy định tại

Phụ lục số 4 của Bản cáo bạch Quỹ.

Page 122: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 44

Classified: Internal

- Trong trường hợp số lượng Chứng chỉ Quỹ đăng ký chuyển đổi dẫn đến số lượng Chứng chỉ

Quỹ còn lại trong tài khoản nhỏ hơn số lượng Chứng chỉ Quỹ tối thiểu để duy trì tài khoản theo

quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ thì toàn bộ số lượng Chứng chỉ Quỹ sẽ được thực

hiện chuyển đổi vào cùng phiên giao dịch đó.

- Việc chuyển đổi chỉ được thực hiện trong từng chương trình đầu tư, không thực hiện giữa các

chương trình đầu tư:

Ví dụ: Nhà đầu tư A đang nắm giữ Chứng chỉ Quỹ VFF dưới chương trình đầu tư VinaSave,

Nhà đầu tư A chỉ có thể thực hiện chuyển đổi sang Chứng chỉ Quỹ của các quỹ khác với

cùng chương trình đầu tư VinaSave.

Quyền chuyển đổi được quy định tùy theo từng chương trình đầu tư, được trình bày rõ ở Phần

X, Mục B – Các chương trình đầu tư của Bản cáo bạch Quỹ. Thời gian nắm giữ Chứng chỉ

Quỹ sau chuyển đổi được Quy định tại Phụ lục 04 Bản cáo bạch này.

- Lệnh chuyển đổi của Nhà đầu tư được thực hiện theo nguyên tắc sau:

• Lệnh bán để chuyển đổi đối với Chứng chỉ Quỹ của quỹ chuyển đổi được thực hiện trước,

sau đó mới thực hiện lệnh mua Chứng chỉ Quỹ của quỹ mục tiêu.

• Quy tắc giao dịch lệnh bán thực hiện trong quy trình chuyển đổi được thực hiện theo quy tắc

lệnh bán Chứng chỉ Quỹ quy định tại Điểm e nêu trên của Phụ lục này.

• Trường hợp lệnh bán chuyển đổi của Nhà đầu tư chỉ được VinaCapital thực hiện mua lại

một phần theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ thì phần lệnh chưa được thực hiện

đều bị hủy tự động. Nếu Nhà đầu tư muốn thực hiện tiếp các lệnh bán chuyển đổi của mình

thì Nhà đầu tư tiến hành đăng ký giao dịch tại kỳ giao dịch kế tiếp hoặc lệnh bán sẽ được tự

động thực hiện tại kỳ giao dịch kế tiếp trong trường hợp số lượng Chứng chỉ Quỹ còn lại

thấp hơn số lượng Chứng chỉ Quỹ tối thiểu để duy trì tài khoản.

• Sau khi lệnh bán trước được thực hiện, toàn bộ số tiền bán Chứng chỉ Quỹ của quỹ chuyển

đổi được sử dụng thực hiện lệnh mua Chứng chỉ Quỹ mục tiêu và không cần phải thỏa mãn

điều kiện giá trị đăng ký mua tối thiểu được quy định trong Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ.

• Các lệnh mua để chuyển đổi sang Chứng chỉ Quỹ mục tiêu sẽ được tự động đặt vào hệ

thống tại ngày giao dịch gần nhất của Chứng chỉ Quỹ mục tiêu.

g. Thực hiện một phần lệnh giao dịch:

- VinaCapital có quyền chỉ đáp ứng một phần lệnh bán, lệnh chuyển đổi của Nhà đầu tư khi gặp

một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư 183/2011/TT-BTC hoặc gặp

các trường hợp khác quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ.

- Nguyên tắc xử lý phân phối khi thực hiện một phần lệnh giao dịch:

• Khi gặp các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư 183/2011/TT-BTC hoặc các

trường hợp khác quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ dẫn đến VinaCapital có quyền

chỉ đáp ứng một phần lệnh giao dịch bán/chuyển đổi của Nhà đầu tư, VSD sẽ áp dụng

nguyên tắc phân phối theo cùng một tỷ lệ. Theo đó, phần giá trị được thực hiện sẽ được

phân bổ cho tất cả các Nhà đầu tư đăng ký giao dịch bán, chuyển đổi tại một phiên giao

dịch, theo cùng một tỷ lệ giữa giá trị thực hiện và giá trị đăng ký giao dịch, sao cho tổng giá

trị các lệnh bán tại Ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ không vi phạm các điều kiện đáp ứng việc

mua lại một phần lệnh bán của Nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư

183/2011/TT-BTC hoặc các trường hợp khác quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ. Số

lượng Chứng chỉ Quỹ được mua lại trong trường hợp này được tính theo công thức sau:

Page 123: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 45

Classified: Internal

Xi = SLDKi *

SLTT

∑ SLĐKi

Trong đó:

Xi: Số lượng Chứng chỉ Quỹ thực tế của Nhà đầu tư được thực hiện (hay số lượng Chứng

chỉ Quỹ khớp lệnh bán)

SLDKi: Số lượng Chứng chỉ Quỹ Nhà đầu tư đăng ký bán

SLTT: Tổng số lượng Chứng chỉ Quỹ mà VinaCapital có thể đáp ứng cho lệnh bán của Nhà

đầu tư

∑ SLĐKi: Tổng số lượng Chứng chỉ Quỹ đăng ký bán trong kỳ

• Thông báo về phần lệnh được thực hiện hoặc khớp một phần hoặc bị hủy sẽ được VSD gửi

cho ĐLPP chi tiết trong báo cáo giao dịch được lập dưới dạng chứng từ điện tử để ĐLPP

thông báo lại cho Nhà đầu tư.

h. Tạm dừng giao dịch

Việc tạm dừng giao dịch được VSD thực hiện theo thông báo của VinaCapital và các quy định tại

Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ.

5. Sửa/Hủy lệnh giao dịch

a. Nhà đầu tư chỉ được sửa/hủy các lệnh giao dịch (mua, bán, chuyển đổi) trước thời điểm đóng sổ

lệnh. Việc thực hiện sửa/hủy lệnh sau thời điểm đóng sổ lệnh chỉ được VSD xem xét thực hiện trong

trường hợp do lỗi của ĐLPP nhập sai lệnh của Nhà đầu tư trong quá trình giao dịch.

b. Việc sửa/hủy lệnh của Nhà đầu tư được thực hiện tại các ĐLPP mà Nhà đầu tư đăng ký giao dịch.

Nhà đầu tư phải nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị sửa/hủy lệnh cho ĐLPP trước thời điểm đóng sổ lệnh.

Đối với trường hợp đặt lệnh qua hệ thống nhận lệnh trực tuyến, việc/sửa hủy lệnh trên hệ thống

nhận lệnh trực tuyến được thực hiện theo hướng dẫn của VinaCapital.

c. Đối với các Nhà đầu tư hủy toàn bộ lệnh mua Chứng chỉ Quỹ sau khi đã chuyển tiền đăng ký mua

vào tài khoản của Quỹ dẫn đến số tiền đặt mua đã chuyển vào tài khoản tiền đặt mua của Quỹ thừa

ra so với số trên phiếu lệnh đặt, thời gian hoàn trả số tiền đặt mua cho Nhà đầu tư sẽ được thực

hiện theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ.

6. Thời hạn xác nhận giao dịch

Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ Ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ (T+3), VSD sẽ cập nhật đầy đủ

thông tin về sở hữu sau giao dịch của Nhà đầu tư trên sổ đăng ký người sở hữu Chứng chỉ Quỹ và gửi

xác nhận giao dịch cho ĐLPP dưới dạng chứng từ điện tử qua cổng giao tiếp điện tử để ĐLPP thông

báo lại cho Nhà đầu tư.

7. Thanh toán tiền bán Chứng chỉ Quỹ cho Nhà đầu tư

Tiền bán Chứng chỉ Quỹ sau khi trừ đi thuế và phí có liên quan sẽ được thanh toán trực tiếp từ tài khoản

của Quỹ sang tài khoản tiền của chính Nhà đầu tư đã đăng ký trong hồ sơ mở tài khoản giao dịch. Tiền

bán của Nhà đầu tư sẽ được làm tròn theo nguyên tắc kế toán Việt Nam. Thời gian thanh toán tiền cho

Nhà đầu tư sẽ được thực hiện theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ. VSD có trách nhiệm gửi

danh sách Nhà đầu tư bán Chứng chỉ Quỹ và thông tin tài khoản để Ngân hàng giám sát thực hiện chi

trả cho Nhà đầu tư.

Page 124: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 46

Classified: Internal

8. Duy trì tài khoản giao dịch Chứng chỉ Quỹ mở

Trường hợp tài khoản giao dịch của Nhà đầu tư có số dư bằng không (0) và không có bất kỳ giao dịch

nào trong vòng một (01) năm, VSD sẽ tự động khóa tài khoản này và thông báo cho VinaCapital. Việc

hủy hoặc mở lại tài khoản sẽ được VSD thực hiện theo yêu cầu của VinaCapital.

9. Nguyên tắc phân phối Chứng chỉ Quỹ

a. Đối với lệnh đặt mua, việc giao dịch sẽ được tính toán như sau:

Số lượng

CCQ

được

phân phối

=

Số tiền đăng ký mua – Phí phát hành (nếu có)

NAV/Đơn vị Quỹ tại Ngày giao dịch

- Giá mua Chứng chỉ Quỹ được tính căn cứ theo giá trị tài sản ròng (NAV)/Đơn vị Quỹ được công

bố vào Ngày giao dịch. NAV/CCQ được làm tròn xuống đến hàng đơn vị VNĐ.

- Số lượng Chứng chỉ Quỹ sau khi phân phối có thể là số lẻ ở dạng thập phân, làm tròn xuống

đến số hàng thứ hai sau dấu phẩy.

b. Đối với lệnh đặt bán/chuyển đổi, việc giao dịch sẽ được tính toán như sau:

- Giá bán Chứng chỉ Quỹ được tính căn cứ theo giá trị tài sản ròng (NAV)/Đơn vị Quỹ được

công bố vào Ngày giao dịch.

- Số tiền bán Chứng chỉ Quỹ được tính theo công thức sau:

Giá trị tiền

bán được

nhận

=

Số lượng CCQ được mua lại x NAV/Đơn vị

Quỹ tính tại ngày giao dịch – Phí mua lại – Thuế

(nếu có)

(Thuế TNCN = Số lượng CCQ được mua lại x NAV/Đơn vị Quỹ tính tại Ngày giao dịch x 0,1%)

10. Lưu trữ hồ sơ đặt, sửa, hủy lệnh

ĐLPP có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hồ sơ đặt, sửa, hủy lệnh. Trong trường hợp cần thiết, VSD hoặc

VinaCapital có quyền yêu cầu ĐLPP cung cấp hồ sơ để kiểm tra, đối chiếu.

Page 125: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 47

Classified: Internal

Phụ lục 3: Quy trình mua/ bán Chứng chỉ Quỹ VFF

(Áp dụng cho đợt phát hành lần đầu và lần sau)

Quý Nhà đầu tư vui lòng liên lạc Đại lý phân phối theo danh sách chi tiết tại phụ lục số 5 để được cung cấp và

hướng dẫn chi tiết.

Page 126: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 48

Classified: Internal

Phụ lục số 4: Biểu Phí Và Giao Dịch Chứng chỉ Quỹ VFF

A. Biểu phí giao dịch Chứng chỉ Quỹ (“CCQ”)

1. Phí phát hành CCQ: Do VinaCapital ấn định và công bố trên trang thông tin điện tử của VinaCapital

nhưng không quá năm phần trăm (5%) giá trị đăng ký mua. Biểu phí cụ thể như sau:

Phí áp dụng cho VinaFlex Phí áp dụng cho VinaSave

0,00% 0,00%

2. Phí chuyển đổi: Do VinaCapital ấn định và công bố trên trang thông tin điện tử của VinaCapital nhưng

tối đa không vượt quá một phần trăm (1%) tổng giá trị đăng ký bán chuyển đổi. Biểu phí cụ thể như

sau:

Số lần chuyển đổi trong mỗi một (01) năm dương lịch (*)

Phí áp dụng cho VinaFlex

Phí áp dụng cho VinaSave

01 lần chuyển đổi đầu tiên trong năm (**)

0,00% 0,00%

Các lần chuyển đổi kể từ lần thứ 2 trở đi trong năm

0,50% 0,50%

(*) Mỗi một (01) năm dương lịch được tính theo năm tài chính của Quỹ, kéo dài từ đầu ngày 01 tháng

01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm.

(**) Đối với mỗi chương trình tham gia tại Quỹ VFF, Nhà đầu tư chỉ có thể đặt một (01) lệnh chuyển

đổi trong vòng một (01) năm dương lịch mà không bị mất phí chuyển đổi. Nhà đầu tư chỉ phải thanh

toán phí chuyển đổi tính trên tổng giá trị đăng ký bán chuyển đổi theo biểu phí trên đây, không phải

thanh toán phí bán đối với quỹ hiện tại và phí mua đối với quỹ mục tiêu cho các lệnh thực hiện theo

quy trình chuyển đổi.

3. Phí mua lại: Do VinaCapital ấn định và công bố trên trang thông tin điện tử của VinaCapital nhưng

không quá ba phần trăm (3%) giá trị đăng ký bán. Biểu phí cụ thể như sau:

Thời gian nắm giữ (ngày) (***) Phí áp dụng cho VinaFlex

Phí áp dụng cho VinaSave

Từ ngày thứ 01 đến ngày 364 2.50% 2.25%

Từ ngày thứ 365 đến ngày 729 1.50% 2.25%

Từ ngày thứ 730 trở đi. 0.75% 0.00%

(***) Thời gian nắm giữ đối với từng chương trình được tính như sau:

• Đối với VinaFlex: Thời gian nắm giữ được tính cho từng lệnh giao dịch mua thành công

riêng biệt, bắt đầu từ ngày lệnh mua đó giao dịch thành công. Khi Nhà đầu tư sở hữu Chứng

chỉ Quỹ thực hiện lệnh bán, thời gian nắm giữ sẽ được tính theo nguyên tắc “nhập trước-

xuất trước”, nghĩa là các Chứng chỉ Quỹ có thời gian nắm giữ dài hơn sẽ được ưu tiên bán

trước, kế đến là các Chứng chỉ Quỹ có thời gian nắm giữ ngắn hơn.

• Đối với VinaSave: Thời gian nắm giữ Chứng chỉ Quỹ cho tất cả các khoản đầu tư trong

cùng một tài khoản VinaSave được bắt đầu từ ngày mà lệnh mua Chứng chỉ Quỹ đầu tiên

giao dịch thành công hoặc ngày mà lệnh mua-chuyển đổi vào VFF đầu tiên giao dịch thành

công, tùy thuộc vào ngày nào đến trước, và kết thúc vào ngày mà số lượng Chứng chỉ Quỹ

còn lại trong tài khoản giảm xuống dưới mười (10).

Page 127: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 49

Classified: Internal

Ghi chú: Biểu phí giao dịch Chứng chỉ Quỹ trên đây được áp dụng đối với các tài khoản đầu tư được mở

kể từ sự thay đổi biểu phí này có hiệu lực. Các tài khoản mở trước thời gian này vẫn được duy trì áp dụng

biểu phí mà VinaCapital đã công bố trước thời điểm nói trên.

B. Quy định về giao dịch tối thiểu.

1. Giá trị đăng ký mua tối thiểu:

a. Chương trình đầu tư linh hoạt VinaFlex: hai triệu (2.000.000) đồng

b. Chương trình tiết kiệm VinaSave: năm trăm nghìn (500.000) đồng

2. Số lượng CCQ đăng ký bán tối thiểu: mười (10) CCQ

3. Số lượng CCQ tối thiểu để duy trì tài khoản: mười (10) CCQ

4. Số lượng CCQ đăng ký chuyển đổi tối thiểu: một trăm (100) CCQ

C. Ghi chú:

.Lưu ý rằng: Biểu phí giao dịch Chứng chỉ Quỹ VFF có thể sẽ được thay đổi không vượt khung phí

quy định tại Điều lệ Quỹ VFF và sẽ được VinaCapital thông báo trên phương tiện công bố thông tin

của VinaCapital theo quy định tại Điều lệ Quỹ, hiệu lực của biểu phí mới sẽ được áp dụng trong

vòng chín mươi (90) ngày theo dương lịch kể từ ngày VinaCapital thông báo trên trang thông tin điện

tử của Công ty.

Page 128: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 50

Classified: Internal

PHỤ LỤC 5: DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC PHÂN PHỐI CHỨNG CHỈ QUỸ VFF

1. Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital (VinaCapital)

Địa chỉ: Tầng 5, Tòa nhà SunWah, 115 Nguyễn Huệ, Quận 1, Tp. HCM Việt Nam

Điện thoại: (84-28) 3827 8535 Fax: (84-28) 3827 8536

2. Công ty Cổ Phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI)

2.1. SSI – Hội sở

Địa chỉ: 72 Nguyễn Huệ, Quận 1, Tp. HCM, Việt Nam

Điện thoại: (84-28) 3824 2897 Fax: (84-28) 3824 2997

2.2. SSI – Chi nhánh Hà Nội

Địa chỉ: 1C Ngô Quyền, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: (84-24) 3936 6321 Fax: (84-24) 3936 6311

2.3. SSI – Chi nhánh Mỹ Đình

Địa chỉ: tầng G, tòa nhà The Manor, Mỹ Đình, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: (84-24) 3794 6699 Fax: (84-24) 3794 6677

2.4. SSI – Phòng giao dịch Trần Bình Trọng

Địa chỉ: 25 Trần Bình Trọng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: (84-24) 3941 3382 Fax: (84-24) 3941 3385

2.5. SSI – Chi nhánh Nguyễn Công Trứ

Địa chỉ: 92-94-96-98 Nguyễn Công Trứ, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM, Việt Nam

Điện thoại: (84-28) 3821 8567 Fax: (84-28) 3821 3867

2.6. SSI – Chi nhánh Hải Phòng

Địa chỉ: 22 Lý Tự Trọng, Hồng Bàng, TP. Hải Phòng, Việt Nam

Điện thoại: (84-31) 356 9123 Fax: (84-31) 356 9130

2.7. SSI – Chi nhánh Nha Trang

Địa chỉ: tầng 3, cao ốc Queen, 50 Lê Thành Phương, TP. Nha Trang, Việt Nam

Điện thoại: (84-58) 381 6969 Fax: (84-58) 381 6968

2.8. SSI – Chi nhánh Vũng Tàu

Địa chỉ: 4 Lê Lợi, TP. Vũng Tàu, Việt Nam

Điện thoại: (84-64) 352 1906 Fax: (84-64) 352 1907

Page 129: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

Bản cáo bạch quỹ VFF Trang 51

Classified: Internal

3. Công ty cổ phần Chứng khoán Maritime

3.1. Trụ sở chính

Địa chỉ: Tầng 1&3, tòa nhà Sky City, 88 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: (84-24) 3776 5929 Fax: (84-24) 3776 5928

3.2. Chi nhánh Hà Nội

Địa chỉ: Tầng 9, 115 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: (84-24) 3776 5929 Fax: (84-24) 3776 5928

3.3. Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh

Địa chỉ: Tầng 7, Maritime Bank Tower, 180-192 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (84-28) 3521 4299 Fax: (84-28) 3914 1969

Page 130: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

1

Classified: Public

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ QUỸ VINACAPITAL ---------------------

Số: /VCFM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tp. HCM, Ngày 01 tháng 06 năm 2018

THÔNG BÁO VỀ VIỆC

CẬP NHẬT THÔNG TIN BẢN CÁO BẠCH QUỸ

Kính gửi: Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước

1. Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ QUỸ VINACAPITAL

Giấy phép thành lập và hoạt động số: 31/UBCK-GP cấp ngày 14/04/2008.

2. Tên quỹ: Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Bảo Thịnh VinaWealth (“VFF”)

Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ đại chúng số 02/GCN-UBCK ngày 01/04/2013

3. Lý do thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước:

- Căn cứ Thông tư 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở và Thông tư ;

- Căn cứ Thông tư 15/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 183.

- Căn cứ Điều lệ Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Bảo Thịnh VinaWealth (“VFF”);

Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital xin trân trọng báo cáo Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước các thay đổi Bản cáo bạch của quỹ VFF theo phụ lục đính kèm.

4. Thời hạn hiệu lực: Sau thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nộp Bản cáo bạch cập nhật cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và không nhận được ý kiến phản hồi bằng văn

bản.

5. Công ty cam kết sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của công văn này và hồ sơ kèm theo.

Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital

Tổng Giám đốc

Nguyễn Thị Thái Thuận

Page 131: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

2

Classified: Public

BẢNG TÓM TẮT CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI

STT

Điều khoản sửa đổi

Bản cáo bạch hiện tại (cập nhật ngày 31 tháng 08 năm 2017)

Dự thảo Bản cáo bạch sửa đổi Nguyên nhân

sửa đổi

Chương II

1 II. Thuật ngữ/ Định nghĩa

“Đơn vị Quỹ” Là vốn sổ sách được chia thành nhiều phần bằng nhau. Mệnh giá Đơn vị Quỹ của đợt phát hành lần đầu là 10.000 đồng/ đơn vị. Mỗi Đơn vị Quỹ đại diện cho phần lợi nhuận và vốn như nhau của Quỹ.

“Đơn vị Quỹ” Là vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau. Mệnh giá Đơn vị Quỹ của đợt phát hành lần đầu là 10.000 đồng/ đơn vị. Mỗi Đơn vị Quỹ đại diện cho phần lợi nhuận và vốn như nhau của Quỹ.

2 II. Thuật ngữ/ Định nghĩa

“Thời điểm đóng sổ lệnh” Là thời điểm cuối cùng mà đại lý phân phối nhận lệnh giao dịch từ Nhà đầu tư để thực hiện giao dịch

“Thời điểm đóng sổ lệnh” Là thời điểm cuối cùng mà đại lý phân phối nhận lệnh giao dịch từ Nhà đầu tư để thực hiện giao dịch Chứng chỉ Quỹ. Thời điểm đóng sổ lệnh là 10 giờ 30 phút ngày làm việc liền trước của Ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ.

Bổ sung để làm rõ nghĩa của Thời điểm đóng sổ lệnh. Sửa đổi này không làm thay đổi về thời gian đóng sổ lệnh.

Chương IV

3 Phần A, Chương IV

Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital (“VinaCapital”) được thành lập theo giấy phép thành lập và hoạt động số 31/UBCK-GP do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp ngày 14/04/2008, với giấy phép điều chỉnh mới nhất, số 06/GPĐC-UBCK ngày 10/07/2017. Trụ sở đặt tại Tầng 5, Tòa nhà SunWah, số 115 Nguyễn Huệ, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital có tổng Vốn điều lệ là 62.000.000.000 đồng, và được sở hữu một tram phần trăm (100%) bởi tập đoàn VinaCapital, được chia ra giữa ba cổ đông như sau:

STT Tên cổ đông Số cổ phần Tỉ lệ sở hữu

1 VinaCapital Corporate Finance Limited

3.038.000 49%

2 Asia Investment Finance Limited

2.666.000 43%

3 VinaCapital Investment Management Limited

496.000 8%

Tổng cộng 6.200.000 100%

Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital (“VinaCapital”) được thành lập theo giấy phép thành lập và hoạt động số 31/UBCK-GP do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp ngày 14/04/2008, với giấy phép điều chỉnh mới nhất, số 33/GPĐC-UBCK ngày 02/05/2018. Trụ sở đặt tại Tầng 5, Tòa nhà SunWah, số 115 Nguyễn Huệ, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital có tổng Vốn điều lệ là 100.000.000.000 đồng, và được sở hữu một tram phần trăm (100%) bởi tập đoàn VinaCapital, được chia ra giữa ba cổ đông như sau:

STT

Tên cổ đông Số cổ phần Tỉ lệ sở hữu

1 VinaCapital Corporate Finance Limited

3.038.000 30,38%

2 Asia Investment Finance Limited

2.666.000 26,66%

3 VinaCapital Investment Management Limited

4.296.000 42,96%

Tổng cộng 10.000.000 100%

Thay đổi thông tin do Công ty Quản lý Quỹ tăng vốn Điều lệ.

Page 132: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

3

Classified: Public

5 Phần D, Chương IV

Ông Vương Tuấn Dương – Thành viên Hội đồng Ông Dương chịu trách nhiệm và quản lý các khoản đầu tư của nhóm thị trường vốn của VinaCapital. Ông Dương có gần 20 năm kinh nghiệm đầu tư, trong đó có 7 năm làm việc tại Việt Nam. Trước khi gia nhập VinaCapital, ông Dương giữ chức vụ Trưởng bộ phận Phân tích của Công ty Quản lý Quỹ PXP Việt Nam, nơi ông lãnh đạo một đội ngũ chuyên viên phân tích chịu trách nhiệm đưa ra các ý tưởng đầu tư cho tất cả các bộ phận đầu tư của công ty. Trước thời gian làm việc tại Việt Nam, ông đã đạt nhiều thành công ở các vị trí như chuyên viên phân tích đầu tư cao cấp của công ty ADIA tại Abu Dhabi và chuyên viên phân tích về ngành ngân hàng tại Merrill Lynch trụ sở ở Luân Đôn. Ông Dương đạt chứng nhận CFA (CFA charter holder) vào năm 2001. Bà Nguyễn Hoài Thu – Thành viên Hội đồng Bà Nguyễn Hoài Thu hiện là Giám đốc Điều hành của VinaCapital, phụ trách mảng đầu tư vào thị trường vốn và phát triển các sản phẩm quỹ mở. Bà Thu có 12 năm kinh nghiệm với thị trường vốn châu Á, bao gồm kinh nghiệm ngân hàng đầu tư với DBS Bank (Singapore) và kinh nghiệm quản lý quỹ đầu tư vào thị trường chứng khoán châu Á với DBS Asset Management (Singapore) và tập đoàn BankInvest (Đan Mạch). Trước khi gia nhập VinaCapital, bà Thu là đồng sáng lập, Tổng Giám Đốc kiêm Giám Đốc Đầu Tư của Vietnam Asset Management Ltd., một công ty có bề dày kinh nghiệm quản lý quỹ mở vào bậc lâu năm nhất tại Việt Nam. Bà Thu có bằng Đại học Hạng Ưu chuyên ngành Quản trị Kinh doanh tại Đại học Quốc gia Singapore, bằng Chuyên viên Phân tích Tài chính Chuyên nghiệp (CFA) và chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ và tài sản do UBCKNN cấp.

Ông Mike Kokalari – Thành viên Hội đồng Michael Kokalari, CFA hiện đang giữ chức vụ Chuyên gia Kinh tế Trưởng tại VinaCapital, ông chịu trách nhiệm định hướng tư duy lãnh đạo và các quyết định mang tính kỹ thuật về một loạt các vấn đề kinh tế vĩ mô toàn cầu và nội địa với mục tiêu hướng tới tối đa hoá hiệu quả đầu tư. Ông Kokalari đã làm việc tại Việt Nam 8 năm, trước đó ông là một nhà kinh doanh phái sinh ở Tokyo và London, nơi ông đã quản lý các danh mục đầu tư chứng khoán trị giá hàng tỷ đô la cho JP Morgan Chase, Credit Suisse First Boston, Lehman Brothers và Paribas. Ông Kokalari là đồng tác giả hướng dẫn CFA về Các Công cụ Phái sinh Tín dụng và ông còn đóng góp vào quyển sách với tựa đề "Risk Management: Foundations for a Changing Financial World" (Xuất bản năm 2010), cùng với những chuyên gia đoạt giải thưởng Nobel như Myron Scholes và William Sharpe của Đại học Stanford. Ông Kokalari tốt nghiệp Thạc sĩ Kinh doanh, Kỹ thuật và Toán học từ Đại học Stanford. Ông Jason Ng Bak Huat – Thành viên Hội đồng Jason Ng Bak Huat là Tổng Giám đốc và Giám đốc điều hành của VCG Partners Pte Ltd, văn phòng tại Singapore của Tập đoàn VinaCapital. VCG Partners có Giấy phép hoạt động về Dịch vụ, Thị trường Vốn và Bán lẻ từ Cục Quản lý Tiền tệ Singapore (MAS). Tổng giá trị tài sản (AUM) hiện đang được tập đoàn VinaCapital quản lý trị giá 1.8 tỷ đô la Mỹ tính đến 31/01/2017. Jason là Chủ tịch Hội đồng Đầu tư sàn của VinaCapital Vietnam Opportunity Fund (VOF) tại sàn giao dịch chính của Sàn giao dịch Chứng khoán London (LSE) với giá trị tài sản ròng (NAV) đạt gần 900 triệu USD. Đồng thời, ông cũng là thành viên của Hội đồng Đầu tư của Quỹ VinaLand được niêm yết tại sàn giao dịch phụ của LSE (AIM), và của Quỹ Forum One VCG Partners Vietnam Fund, một quỹ mở UCITS có trụ sở tại Luxembourg. Kể từ tháng 3 năm 2016, Jason đã được đăng ký với MAS với tư cách là người đại diện chuyên nghiệp có chứng chỉ hành nghề để tuân thủ các quy định về hoạt động quản lý quỹ tại Singapore. Trước khi gia nhập VinaCapital, Jason giữ vị trí Kiểm soát Tài chính tại Keppel Land, Công ty Bất động sản của Keppel Group, một trong những Tập đoàn Đa quốc gia lớn nhất Singapore, được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Singapore. Ngoài ra, ông còn giữ nhiều vị trí tại Price Waterhouse, Citibank và Econ International. Với hơn 20 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành Tài chính, Jason được công nhận là một chuyên gia chuyên nghiệp về quản lý quỹ bởi MAS và cả CFA & CAIA Charterholder. Ngoài ra, ông còn là một thành viên của Hội Kế toán Công chứng Singapore (Singapore Chartered

Thay đổi thành viên Hội đồng đầu tư

Page 133: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

4

Classified: Public

Accountants). Jason có bằng Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh của RMIT và bằng Cử nhân Kế toán của Đại học Kỹ thuật Nanyang. Ông cũng đã hoàn tất Chương trình Lãnh đạo Tài chính Châu Á do Trường Đại học Quản lý Singapore và Temasek Management Services tổ chức vào tháng 8 năm 2017.

6 Phần D, Chương IV

Tiền thân của VinaCapital là Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Thép Việt, được thành lập vào ngày 14 tháng 04 năm 2008 theo giấy phép hoạt động số 31/UBCK-GP do UBCKNN cấp, với tổng vốn Điều lệ ban đầu là 25 tỷ đồng. Ngày 24 tháng 08 năm 2011, Chủ tịch UBCKNN ban hành quyết định 625/QĐ-UBCK chấp thuận cho Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Thép Việt phát hành riêng lẻ 1.421.500 (một triệu bốn trăm hai mươi mốt ngàn năm trăm) cổ phần cho VinaCapital Corporate Finance Limited (thuộc tập đoàn VinaCapital) và tăng vốn điều lệ lên 39,215 (ba mươi chín phẩy hai trăm mười lăm) tỷ đồng. Sau đợt phát hành, Công ty VinaCapital Corporate Finance Limited sở hữu 1.921.500 (một triệu chín trăm hai mươi mốt ngàn năm trăm) cổ phần, chiếm 49% vốn điều lệ. Ngày 04 tháng 11 năm 2013, VinaCapital chính thức tăng vốn điều lệ lên 62 tỷ đồng theo giấy phép điều chỉnh số 34/GPĐC-UBCK do Chủ tịch UBCKNN cấp. Đầu năm 2017, tập đoàn VinaCapital mua lại toàn bộ cổ phần của Công ty Quản lý Quỹ để trở thành cổ đông sở hữu 100%. Công ty chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital theo giấy phép điều chỉnh số 06/GPĐC-UBCK cấp ngày 10 tháng 07 năm 2017. VinaCapital là công ty tiên phong trong lĩnh vực quỹ mở và các sản phầm đầu cho nhà đầu tư trong và ngoài nước. VinaCapital đang quản lý các sản phẩm/dịch vụ đầu tư sau: - Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Bảo Thịnh (VFF) – Quỹ mở được thành lập ngày 01/4/2013 theo giấy phép 02/GCN-UBCK, tập trung đầu tư vào trái phiếu chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp và các công cụ với lợi nhuận cố định. Tại thời điểm 31/07/2017, giá trị tài sản ròng của VFF là VND 423 tỷ đồng. - Quỹ Đầu Tư Cổ Phiếu Hưng Thịnh (VEOF) – Quỹ mở được thành lập 01/7/2014 theo giấy phép 12/GCN-UBCK, tập trung đầu tư vào cổ phiếu với giá trị và cổ phiếu có khả năng tăng trưởng trong ngắn và trung hạn. Tại thời điểm 31/07/2017, giái trị tài sản ròng của VEOF là 468 tỷ đồng. - Quỹ Đầu Tư Cổ Phiếu Tiếp Cận Thị Trường Việt Nam (VESAF) – Quỹ mở được thành lập 18/4/2017 theo giấy phép 25/GCN-UBCK, tập trung đầu tư vào cổ phiếu với vốn hóa vừa và nhỏ với khả năng tăng trưởng trong trung và dài hạn. Tại thời điểm 31/07/20017, giá trị tài sản ròng của VESAF là 85,6 tỷ đồng. - Quỹ VCG Partners, Forum One (VVF) – Quỹ mở theo cơ chế của UCITS, được thành lập vào tháng 7 năm 2015, tập trung đầu tư vào cổ phiếu với khả năng tăng trưởng trong trung và dài hạn. Quỹ VVF tập trung huy động vốn từ nhà đầu tư nước ngoài, và, tại thời điểm 31/7/2017, giá trị tài sản ròng quỹ là USD 76.9 triệu.

Tiền thân của VinaCapital là Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Thép Việt, được thành lập vào ngày 14 tháng 04 năm 2008 theo giấy phép hoạt động số 31/UBCK-GP do UBCKNN cấp, với tổng vốn Điều lệ ban đầu là 25 tỷ đồng. Ngày 24 tháng 08 năm 2011, Chủ tịch UBCKNN ban hành quyết định 625/QĐ-UBCK chấp thuận cho Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Thép Việt phát hành riêng lẻ 1.421.500 (một triệu bốn trăm hai mươi mốt ngàn năm trăm) cổ phần cho VinaCapital Corporate Finance Limited (thuộc tập đoàn VinaCapital) và tăng vốn điều lệ lên 39,215 (ba mươi chín phẩy hai trăm mười lăm) tỷ đồng. Sau đợt phát hành, Công ty VinaCapital Corporate Finance Limited sở hữu 1.921.500 (một triệu chín trăm hai mươi mốt ngàn năm trăm) cổ phần, chiếm 49% vốn điều lệ. Ngày 04 tháng 11 năm 2013, VinaCapital chính thức tăng vốn điều lệ lên 62 tỷ đồng theo giấy phép điều chỉnh số 34/GPĐC-UBCK do Chủ tịch UBCKNN cấp. Đầu năm 2017, tập đoàn VinaCapital mua lại toàn bộ cổ phần của Công ty Quản lý Quỹ để trở thành cổ đông sở hữu 100%. Công ty chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital theo giấy phép điều chỉnh số 06/GPĐC-UBCK cấp ngày 10 tháng 07 năm 2017. Ngày 02/05/2018, UBCKNN đã cấp giấy phép điều chỉnh số 33/ GPĐC-UBCK cho VinaCapital, chính thức thông qua việc tăng vốn điều lệ của Công ty lên 100 tỷ. VinaCapital là công ty tiên phong trong lĩnh vực quỹ mở và các sản phầm đầu cho nhà đầu tư trong và ngoài nước. VinaCapital đang quản lý các sản phẩm/dịch vụ đầu tư sau: - Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu Bảo Thịnh (VFF) – Quỹ mở được thành lập ngày 01/4/2013 theo giấy phép 02/GCN-UBCK, tập trung đầu tư vào trái phiếu chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp và các công cụ với lợi nhuận cố định. Tại thời điểm 31/12/2017, giá trị tài sản ròng của VFF là 747 tỷ đồng. - Quỹ Đầu Tư Cổ Phiếu Hưng Thịnh (VEOF) – Quỹ mở được thành lập 01/7/2014 theo giấy phép 12/GCN-UBCK, tập trung đầu tư vào cổ phiếu với giá trị và cổ phiếu có khả năng tăng trưởng trong ngắn và trung hạn. Tại thời điểm 31/12/2017, giái trị tài sản ròng của VEOF là 486,7 tỷ đồng. - Quỹ Đầu Tư Cổ Phiếu Tiếp Cận Thị Trường Việt Nam (VESAF) – Quỹ mở được thành lập 18/4/2017 theo giấy phép 25/GCN-UBCK, tập trung đầu tư vào cổ phiếu với vốn hóa vừa và nhỏ với khả năng tăng trưởng trong trung và dài hạn. Tại thời điểm 31/12/20017, giá trị tài sản ròng của VESAF là 97,4 tỷ đồng. - Dịch vụ ủy thác đầu tư – Ngoài các quỹ mở, Công ty Quản lý Quỹ VinaCapital cũng đã phát triển dịch vụ ủy thác đầu tư

Cập nhật thông tin các Quỹ mà công ty nắm giữ đến 31/12/2017.

Page 134: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

5

Classified: Public

- Dịch vụ ủy thác đầu tư – Ngoài các quỹ mở, Công ty Quản lý Quỹ VinaCapital cũng đã phát triển dịch vụ ủy thác đầu tư trong các năm vừa qua nhằm phục vụ cho các nhà đầu tư tổ chức và nhà đầu tư cá nhân có vốn lớn và/hoặc nhu cầu đầu tư mã quỹ mở không đáp ứng được. Tại thời điểm 31/7/2017, tổng vốn được ủy thác cho VinaCapital là 478 tỷ đồng.

trong các năm vừa qua nhằm phục vụ cho các nhà đầu tư tổ chức và nhà đầu tư cá nhân có vốn lớn và/hoặc nhu cầu đầu tư mã quỹ mở không đáp ứng được. Tại thời điểm 31/7/2017, tổng vốn được ủy thác cho VinaCapital đổi với các nhà đầu tư trong nước là 749,6 tỷ đồng, và đối với các nhà đầu tư quốc tế bao gồm Quỹ Forum One – VCF Partners Vietnam, Quỹ SHBNPP Vietnam Security Master Investment Trust (Equity),và Quỹ Vietnam Opportunity Fund (VOF) là 22.146,3 tỷ đồng.

Chương IX

7 Khoản a & b, Điều 2, Phần B, Chương IX

a) Nguyên tắc tổ chức của Quỹ

- Quỹ VFF là Quỹ đại chúng dạng mở mà Chứng chỉ Quỹ đã chào bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của Nhà Đầu tư.

- Đại hội Nhà Đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán gồm tất cả các Nhà Đầu tư, là cơ quan quyết định cao nhất của quỹ đầu tư chứng khoán.

- Ban đại diện Quỹ sẽ do Đại hội Nhà đầu tư bầu ra để giám sát các hoạt động thường xuyên của Quỹ, Công ty Quản lý Quỹ và Ngân hàng giám sát.

- Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital được Đại hội Nhà Đầu tư chỉ định là đại diện theo pháp luật của Quỹ.

- Ngân hàng giám sát cung cấp dịch vụ giám sát hoạt động Quỹ VFF do Công ty Quản lý Quỹ lựa chọn và được Đại hội Nhà Đầu tư thông qua. Tài sản của Quỹ VFF được lưu ký và giám sát bởi Ngân hàng giám sát.

b) Tổng vốn huy động và số lượng Chứng chỉ Quỹ chào bán

- Vốn Điều lệ ban đầu là tổng số vốn bằng tiền do tất cả Nhà Đầu tư thực góp tại đợt phát hành Chứng chỉ Quỹ lần đầu ra công chúng và không thấp hơn 50 tỷ đồng. Mệnh giá của mỗi Đơn vị Quỹ là mười nghìn (10.000) đồng.

- Nhà Đầu tư góp vốn bằng tiền Đồng Việt Nam dưới hình thức chuyển khoản hoặc chuyển tiền vào tài khoản của Quỹ mở tại Ngân hàng giám sát.

- Trong quá trình hoạt động, vốn của Quỹ thay đổi thì điều khoản này thay đổi tương ứng.

a) Nguyên tắc tổ chức của Quỹ

i. Quỹ VFF là Quỹ đại chúng dạng mở mà Chứng chỉ Quỹ đã chào bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của Nhà Đầu tư.

ii. Đại hội Nhà Đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán gồm tất cả các Nhà Đầu tư, là cơ quan quyết định cao nhất của quỹ đầu tư chứng khoán.

iii. Ban đại diện Quỹ sẽ do Đại hội Nhà đầu tư bầu ra để giám sát các hoạt động thường xuyên của Quỹ, Công ty Quản lý Quỹ và Ngân hàng giám sát.

iv. Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital được Đại hội Nhà Đầu tư chỉ định là đại diện theo pháp luật của Quỹ.

v. Ngân hàng giám sát cung cấp dịch vụ giám sát hoạt động Quỹ VFF do Công ty Quản lý Quỹ lựa chọn và được Đại hội Nhà Đầu tư thông qua. Tài sản của Quỹ VFF được lưu ký và giám sát bởi Ngân hàng giám sát.

b) Tổng vốn huy động và số lượng Chứng chỉ Quỹ chào bán

i. Vốn Điều lệ ban đầu là tổng số vốn bằng tiền do tất cả Nhà Đầu tư thực góp tại đợt phát hành Chứng chỉ Quỹ lần đầu ra công chúng và không thấp hơn 50 tỷ đồng. Mệnh giá của mỗi Đơn vị Quỹ là mười nghìn (10.000) đồng.

ii. Nhà Đầu tư góp vốn bằng tiền Đồng Việt Nam dưới hình thức chuyển khoản hoặc chuyển tiền vào tài khoản của Quỹ mở tại Ngân hàng giám sát.

iii. Trong quá trình hoạt động, vốn của Quỹ thay đổi thì điều khoản này thay đổi tương ứng.

8 Khoản b, Điều 5, Phần B, Chương IX

b) Quy định chung về giao dịch Chứng chỉ Quỹ VFF

Sau thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ có hiệu lực, VinaCapital phải định kỳ tổ chức giao dịch Chứng chỉ Quỹ cho nhà đầu một (01) tuần một (01) lần vào ngày thứ Ba. Nếu

b) Quy định chung về giao dịch Chứng chỉ Quỹ VFF

Sau thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ có hiệu lực, VinaCapital phải định kỳ tổ chức giao dịch Chứng chỉ Quỹ cho nhà đầu một (01) tuần một (01) lần vào ngày thứ Ba. Nếu ngày giao dịch rơi vào ngày lễ hay ngày nghỉ bù theo quy

Làm rõ cách xử lý các lệnh giao dịch nhận sau giờ đóng sổ lênh.

Page 135: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

6

Classified: Public

ngày giao dịch rơi vào ngày lễ hay ngày nghỉ bù theo quy định thì ngày giao dịch sẽ được chuyển sang thứ Ba (ngày làm việc) của tuần kế tiếp.

Nhà đầu tư phải điền chính xác và đầy đủ các thông tin trên lệnh giao dịch theo đúng hướng dẫn và quy định và sau đó gửi phiếu lệnh hoàn chỉnh tới VinaCapital và hoặc đại lý phân phối do VinaCapital chỉ định đã công bố tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt hoặc đã công bố tại trang thông tin điện tử của VinaCapital.

VinaCapital và hoặc đại lý phân phối do VinaCapital chỉ định có tổ chức giao dịch qua Internet, điện thoại, fax thì phải có quy trình hướng dẫn và phải tuân thủ các quy định pháp luật về giao dịch điện tử và chứng khoán theo quy định tại điểm 3 khoản 1 Điều 15 của Điều lệ Quỹ.

VinaCapital và tổ chức cung cấp dịch vụ do VinaCapital chỉ định có liên quan chỉ thực hiện các lệnh nhận được trước thời điểm đóng sổ lệnh. Các lệnh nhận sau thời điểm đóng sổ lệnh vào lúc 10 giờ30 phút sáng ngày T-1 sẽ được xử lý như sau: lệnh mua Chứng chỉ Quỹ sẽ được dời đến kỳ giao dịch kế tiếp trừ khi Nhà đầu tư có chỉ thị khác, lệnh bán và lệnh chuyển đổi Chứng chỉ Quỹ sẽ được tự động hủy.

Trong thời hạn ba (03) ngày, kể từ Ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ (T), VinaCapital và hoặc Đại lý phân phối do VinaCapital chỉ định và tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan có trách nhiệm cập nhật đầy đủ thông tin về sở hữu sau giao dịch của Nhà đầu tư tại sổ chính và gửi Nhà đầu tư bản xác nhận giao dịch theo đúng quy định.

VinaCapital, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan và đại lý ký danh phải có sổ lệnh lưu trữ đầy đủ thông tin về các lệnh giao dịch Chứng chỉ Quỹ của Nhà đầu tư theo đúng quy định.

VinaCapital, người có liên quan của VinaCapital được tham gia góp vốn thành lập, giao dịch Chứng chỉ Quỹ mở mà VinaCapital đang quản lý với các mức giá giao dịch áp dụng như đối với các Nhà đầu tư khác theo quy định. VinaCapital có trách nhiệm phối hợp với các đại lý cung cấp dịch vụ xây dựng quy trình và thủ tục thực hiện các lệnh mua, bán, chuyển đổi, thời điểm đóng sổ lệnh, phương thức thanh toán theo đúng quy định và được công bố trong Bản cáo bạch và/hoặc quy trình giao dịch đã được Ban Đại diện Quỹ phê duyệt.

định thì ngày giao dịch sẽ được chuyển sang thứ Ba (ngày làm việc) của tuần kế tiếp.

Nhà đầu tư phải điền chính xác và đầy đủ các thông tin trên lệnh giao dịch theo đúng hướng dẫn và quy định và sau đó gửi phiếu lệnh hoàn chỉnh tới VinaCapital và hoặc đại lý phân phối do VinaCapital chỉ định đã công bố tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt hoặc đã công bố tại trang thông tin điện tử của VinaCapital.

VinaCapital và hoặc đại lý phân phối do VinaCapital chỉ định có tổ chức giao dịch qua Internet, điện thoại, fax thì phải có quy trình hướng dẫn và phải tuân thủ các quy định pháp luật về giao dịch điện tử và chứng khoán theo quy định tại điểm 3 khoản 1 Điều 15 của Điều lệ Quỹ.

VinaCapital và tổ chức cung cấp dịch vụ do VinaCapital chỉ định có liên quan chỉ thực hiện các lệnh nhận được trước thời điểm đóng sổ lệnh. Các lệnh nhận sau thời điểm đóng sổ lệnh vào lúc 10 giờ30 phút sáng ngày T-1 sẽ được xử lý như sau: lệnh mua Chứng chỉ Quỹ sẽ được dời đến kỳ giao dịch kế tiếp trừ khi Nhà đầu tư có chỉ thị khác, lệnh bán và lệnh chuyển đổi Chứng chỉ Quỹ sẽ được tự động hủy.

Trong thời hạn ba (03) ngày, kể từ Ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ (T), VinaCapital và hoặc Đại lý phân phối do VinaCapital chỉ định và tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan có trách nhiệm cập nhật đầy đủ thông tin về sở hữu sau giao dịch của Nhà đầu tư tại sổ chính và gửi Nhà đầu tư bản xác nhận giao dịch theo đúng quy định.

VinaCapital, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan và đại lý ký danh phải có sổ lệnh lưu trữ đầy đủ thông tin về các lệnh giao dịch Chứng chỉ Quỹ của Nhà đầu tư theo đúng quy định.

VinaCapital, người có liên quan của VinaCapital được tham gia góp vốn thành lập, giao dịch Chứng chỉ Quỹ mở mà VinaCapital đang quản lý với các mức giá giao dịch áp dụng như đối với các Nhà đầu tư khác theo quy định.

VinaCapital có trách nhiệm phối hợp với các đại lý cung cấp dịch vụ xây dựng quy trình và thủ tục thực hiện các lệnh mua, bán, chuyển đổi, thời điểm đóng sổ lệnh, phương thức thanh toán theo đúng quy định và được công bố trong Bản cáo bạch và/hoặc quy trình giao dịch đã được Ban Đại diện Quỹ phê duyệt.

9 Khoản d, Điều 5, Phần B, Chương IX

Thời hạn thanh toán không quá năm (05) ngày, kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ. Trong các trường hợp quy định tại Khoản e1 dưới đây và sau khi được Ban Đại diện Quỹ chấp thuận bằng văn bản, việc thanh toán có thể chậm hơn nhưng không quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ.

Thời hạn thanh toán không quá bốn (04) ngày, kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ. Đối với các lệnh bán để chuyển đổi chứng chỉ quỹ quy định tại Điều 11, Phần C, Chương X của Bản cáo bạch này, để đảm bảo Lệnh Bán-chuyển đổi và Mua-chuyển đổi được thực hiện lần lượt theo thứ tự tại hai kỳ giao dịch kế tiếp nhau, các lệnh bán-chuyển đổi có thể được thực hiện thanh toán sớm hơn so với lệnh bán thông thường cùng kỳ giao dịch. Trong các trường hợp quy định tại Khoản e1 dưới đây

Rút ngắn thời gian thanh toán tiền bán Chứng chỉ Quỹ. Làm rõ việc thanh toán trong trường hợp NĐT thực hiện

Page 136: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

7

Classified: Public

và sau khi được Ban Đại diện Quỹ chấp thuận bằng văn bản, việc thanh toán có thể chậm hơn nhưng không quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ.

lệnh chuyển đổi Chứng chỉ Quỹ.

10 Khoản e, Điều 5, Phần B, Chương Ĩ

e) Mua lại một phần, tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ. e1. Công ty Quản lý Quỹ có quyền chỉ đáp ứng một phần lệnh bán, lệnh mua, lệnh chuyển đổi của Nhà đầu tư một trong các trường hợp sau:

i. Tổng giá trị các lệnh bán (kể cả lệnh bán từ hoạt động chuyển đổi) trừ tổng giá trị các lệnh mua (kể cả lệnh mua từ hoạt động chuyển đổi) tại Ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ lớn hơn mười phần trăm (10%) giá trị tài sản ròng của quỹ; hoặc

ii. Việc thực hiện toàn bộ lệnh giao dịch của Nhà đầu tư dẫn tới: - Giá trị tài sản ròng của Quỹ xuống dưới năm mươi (50) tỷ đồng; hoặc - Giá trị phần Đơn vị Quỹ hoặc số Đơn vị Quỹ còn lại trên tài khoản của Nhà đầu tư thấp hơn giá trị tối thiểu hoặc số lượng Đơn vị Quỹ tối thiểu để duy trì tài khoản của Nhà đầu tư đã được quy định và công bố tại Bản cáo bạch; hoặc - Giá trị tài sản ròng còn lại hoặc số Đơn vị Quỹ còn lại của quỹ thấp hơn giá trị tài sản ròng tối thiểu hoặc số Đơn vị Quỹ lưu hành tối thiểu đã được quy định và công bố tại Bản cáo bạch (nếu có); hoặc - Số lượng Đơn vị Quỹ lưu hành vượt quá khối lượng tối đa theo quyết định của Ban Đại diện Quỹ. e2. Đối với việc mua lại phần còn lại của lệnh bán, lệnh chuyển đổi đối với các lệnh đã đáp ứng một phần lệnh chưa thực hiện được ghép cùng với các lệnh tới sau để thực hiện, bảo đảm tỷ lệ giữa giá trị thực hiện và giá trị đăng ký giao dịch là như nhau. Trường hợp số lượng Chứng chỉ Quỹ thấp hơn số lượng duy trì tối thiểu thì sẽ áp dụng quy định tại chương X, phần C điểm 4 của Bản cáo bạch này. e3. Đối với trường hợp quy định tại điểm i Khoản e1 như trên, VinaCapital sẽ đề xuất để Ban Đại diện Quỹ duyệt kéo dài thời hạn thanh toán, nhưng không vượt quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ. Chứng chỉ Quỹ mở có thể bị tạm dừng giao dịch khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây: - Công ty Quản lý Quỹ không thể thực hiện việc mua lại Chứng chỉ Quỹ mở theo yêu cầu do nguyên nhân bất khả kháng; hoặc - Công ty Quản lý Quỹ không thể xác định giá trị tài sản ròng của quỹ mở vào Ngày định giá mua lại Chứng chỉ Quỹ mở do Sở Giao dịch Chứng khoán quyết định đình chỉ giao dịch chứng khoán trong danh mục đầu tư của quỹ; hoặc - Các trường hợp khác theo yêu cầu của UBCKNN khi xét thấy là cần thiết. e4. Công ty Quản lý Quỹ phải báo cáo Ban Đại diện Quỹ, UBCKNN trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi xảy ra một trong các

e) Mua lại một phần, tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ. e1. Công ty Quản lý Quỹ có quyền chỉ đáp ứng một phần lệnh bán, lệnh mua, lệnh chuyển đổi của Nhà đầu tư một trong các trường hợp sau:

i. Tổng giá trị các lệnh bán (kể cả lệnh bán từ hoạt động chuyển đổi) trừ tổng giá trị các lệnh mua (kể cả lệnh mua từ hoạt động chuyển đổi) tại Ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ lớn hơn mười phần trăm (10%) giá trị tài sản ròng của quỹ; hoặc

ii. Việc thực hiện toàn bộ lệnh giao dịch của Nhà đầu tư dẫn tới: - Giá trị tài sản ròng của Quỹ xuống dưới năm mươi (50) tỷ đồng; hoặc - Giá trị phần Đơn vị Quỹ hoặc số Đơn vị Quỹ còn lại trên tài khoản của Nhà đầu tư thấp hơn giá trị tối thiểu hoặc số lượng Đơn vị Quỹ tối thiểu để duy trì tài khoản của Nhà đầu tư đã được quy định và công bố tại Bản cáo bạch; hoặc - Giá trị tài sản ròng còn lại hoặc số Đơn vị Quỹ còn lại của quỹ thấp hơn giá trị tài sản ròng tối thiểu hoặc số Đơn vị Quỹ lưu hành tối thiểu đã được quy định và công bố tại Bản cáo bạch (nếu có); hoặc - Số lượng Đơn vị Quỹ lưu hành vượt quá khối lượng tối đa theo quyết định của Ban Đại diện Quỹ. Nguyên nhân của việc chỉ thực hiện một phần các lệnh theo quy định trên đây của Khoản này phải được thông báo trực tiếp cho Nhà Đầu Tư trong vòng ba (03) Ngày Làm Việc kể từ Ngày Giao Dịch tương ứng hoặc được công bố trên trang thông tin điện tử của Công Ty Quản Lý Quỹ. e2. Việc thực hiện một phần các lệnh theo quy định tại Khoản e1 bên trên sẽ được áp dụng theo nguyên tắc cùng một tỷ lệ. Phần còn lại của các lệnh chưa được thực hiện sẽ bị hủy. Để tránh hiểu nhầm, trong trường hợp Nhà Đầu Tư muốn tiếp tục thực hiện phần lệnh bị hủy, Nhà Đầu Tư phải đặt lệnh mới cho phần bị hủy đó tại Ngày Giao Dịch tiếp theo. Trường hợp số lượng Chứng chỉ Quỹ thấp hơn số lượng duy trì tối thiểu thì sẽ áp dụng quy định tại chương X, phần C điểm 4 của Bản cáo bạch này. e3. Đối với trường hợp quy định tại điểm i Khoản e1 như trên, VinaCapital sẽ đề xuất để Ban Đại diện Quỹ duyệt kéo dài thời hạn thanh toán, nhưng không vượt quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ. Chứng chỉ Quỹ mở có thể bị tạm dừng giao dịch khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây: - Công ty Quản lý Quỹ không thể thực hiện việc mua lại Chứng chỉ Quỹ mở theo yêu cầu do nguyên nhân bất khả kháng; hoặc

Page 137: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

8

Classified: Public

sự kiện quy định tại Khoản e1 như trên và phải tiếp tục thực hiện việc mua lại Chứng chỉ Quỹ mở ngay sau khi các sự kiện này chấm dứt. e5. Thời hạn tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều lệ Quỹ, nhưng không được kéo dài quá chín mươi (90) ngày, kể từ Ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ gần nhất. e6. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ theo quy định tại khoản 6 Điều này, Công ty Quản lý Quỹ phải tổ chức họp để lấy ý kiến Đại hội Nhà đầu tư về việc giải thể quỹ, hoặc tách quỹ, hoặc tiếp tục kéo dài thời hạn tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ. e7. Trong thời hạn triệu tập Đại hội Nhà đầu tư, nếu các nguyên nhân dẫn tới việc tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ chấm dứt, Công ty Quản lý Quỹ được hủy bỏ việc triệu tập Đại hội Nhà đầu tư.

- Công ty Quản lý Quỹ không thể xác định giá trị tài sản ròng của quỹ mở vào Ngày định giá mua lại Chứng chỉ Quỹ mở do Sở Giao dịch Chứng khoán quyết định đình chỉ giao dịch chứng khoán trong danh mục đầu tư của quỹ; hoặc - Việc tạm ngừng là cần thiết cho mục đích kỹ thuật hoặc lý do phát sinh từ việc tạm ngừng cung cấp dịch vụ của Công Ty Quản Lý Quỹ, Ngân Hàng Giam Sát hoặc Đại Lý Chuyển Nhượng; hoặc - Các trường hợp khác theo yêu cầu của UBCKNN khi xét thấy là cần thiết. e4. Công ty Quản lý Quỹ phải báo cáo Ban Đại diện Quỹ, UBCKNN trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện quy định tại Khoản e1 như trên và phải tiếp tục thực hiện việc mua lại Chứng chỉ Quỹ mở ngay sau khi các sự kiện này chấm dứt. e5. Thời hạn tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều lệ Quỹ, nhưng không được kéo dài quá chín mươi (90) ngày, kể từ Ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ gần nhất. e6. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ theo quy định tại khoản 6 Điều này, Công ty Quản lý Quỹ phải tổ chức họp để lấy ý kiến Đại hội Nhà đầu tư về việc giải thể quỹ, hoặc tách quỹ, hoặc tiếp tục kéo dài thời hạn tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ. e7. Trong thời hạn triệu tập Đại hội Nhà đầu tư, nếu các nguyên nhân dẫn tới việc tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ chấm dứt, Công ty Quản lý Quỹ được hủy bỏ việc triệu tập Đại hội Nhà đầu tư.

11 Điểm b, Khoản 6, Phần B, Chương IX

Công bố thông tin (“CBTT”) về giá giao dịch Hình thức CBTT: Trên website của VinaCapital Nơi CBTT : www.vinawealth.com.vn

Tần suất CBTT : Một (01) tuần hai (02) lần, vào ngày T+3

Công bố thông tin (“CBTT”) về giá giao dịch Hình thức CBTT: Trên website của VinaCapital Nơi CBTT : www.vinawealth.com.vn

Tần suất CBTT : Một (01) tuần hai (02) lần, chậm nhất là vào ngày T+3

Làm rõ thời gian CBTT.

12 Điểm c, Khoản 13, Phần B, Chương IX

Quỹ sẽ áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định khác liên quan tới công tác kế toán cho Quỹ do các cơ quan có thẩm quyền quy định

Quỹ sẽ áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định khác liên quan tới công tác kế toán cho Quỹ do các cơ quan có thẩm quyền quy định được cụ thể trong chính sách kế toán do Công ty Quản lý Quỹ soạn lập và được Ban đại diện Quỹ thông qua.

Chương X

Page 138: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

9

Classified: Public

13 Phần A, Chương X

Thông tư số 147/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính ban hành Quy chế hành nghề chứng khoán về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy chế hành nghề chứng khoán” được ban hành kèm theo quyết định số 15/2008/QĐ-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính ban hành quy định về hành nghề chứng khoán;

Văn bản pháp luật cập nhật

14 Điều 2, Phần C, Chương X

Việc tăng tần suất giao dịch sẽ được Công Ty Quản Lý Quỹ thông báo công khai, cập nhật chỉnh sửa, bổ sung phần thay đổi này vào Bản cáo bạch, công bố thông tin theo quy định pháp luật.

Việc tăng tần suất giao dịch sẽ được Công Ty Quản Lý Quỹ thông báo công khai, cập nhật chỉnh sửa, bổ sung phần thay đổi này vào Bản cáo bạch, công bố thông tin theo quy định pháp luật đồng thời sẽ được đệ trình tại Đại hội Nhà đầu tư gần nhất thông qua.

Bổ sung quy định.

15 Điều 5, Phần C, Chương X

Thời điểm khóa sổ lệnh Thời điểm khóa sổ lệnh là 10 giờ 30 sáng (giờ Việt Nam) các ngày T-1 của tuần định giá. Trường hợp ngày khóa sổ lệnh rơi vào ngày lễ hoặc ngày nghỉ bù ngày lễ thì thời điểm khóa sổ lệnh là ngày làm việc liền kề trước ngày khóa sổ. Các lệnh đặt trước thời điểm khóa sổ lệnh và được xác nhận bởi đại lý chuyển nhượng của Quỹ VFF sẽ được thực hiện ở mức giá xác định ở ngày giao dịch (T). Các lệnh nhận đặt mua sau thời điểm khóa sổ sẽ được thực hiện cho kỳ giao dịch kế tiếp và phần còn lại của lệnh đặt bán trước đó sẽ được tự động hủy. Nhà đầu tư cần tham khảo với Đại lý phân phối hoặc Đại lý ký danh mà mình giao dịch để xác nhận thời điểm khóa sổ hoặc thời hạn chót để nhận lệnh. Trong một số trường hợp Đại lý phân phối hoặc Đại lý ký danh có thể áp dụng thời điểm khóa sổ sớm hơn.

Thời điểm khóa sổ lệnh Thời điểm khóa sổ lệnh là 10 giờ 30 phút sáng (giờ Việt Nam) các ngày T-1 của tuần định giá. Trường hợp ngày khóa sổ lệnh rơi vào ngày lễ hoặc ngày nghỉ bù ngày lễ thì thời điểm khóa sổ lệnh là ngày làm việc liền kề trước ngày khóa sổ. Các lệnh đặt trước thời điểm khóa sổ lệnh và được xác nhận bởi đại lý chuyển nhượng của Quỹ VFF sẽ được thực hiện ở mức giá xác định ở ngày giao dịch (T). Các lệnh nhận đặt mua sau thời điểm khóa sổ sẽ được thực hiện cho kỳ giao dịch kế tiếp, các lệnh đặt bán và lệnh chuyển đổi nhận sau thời điểm khóa sổ lệnh sẽ được tự động hủy. Nhà đầu tư cần tham khảo với Đại lý phân phối hoặc Đại lý ký danh mà mình giao dịch để xác nhận thời điểm khóa sổ hoặc thời hạn chót để nhận lệnh. Trong một số trường hợp Đại lý phân phối hoặc Đại lý ký danh có thể áp dụng thời điểm khóa sổ sớm hơn.

Làm rõ các trường hợp lệnh giao dịch nhận sau thời diểm đóng sổ lệnh.

16 Điều 8, Phần C, Chương X

Thời gian xác nhận giao dịch Thông tin về Giá trị tài sản ròng được công bố trên trang thông tin điện tử của VinaCapital ba (03) ngày sau Ngày giao dịch (T+3). Thông tin về kết quả giao dịch sẽ được tổ chức phân phối thông báo cho Nhà đầu tư bằng email trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày giao dịch (T+3).

Thời gian xác nhận giao dịch Thông tin về Giá trị tài sản ròng được công bố trên trang thông tin điện tử của VinaCapital trong vòng ba (03) ngày kể Ngày giao dịch (T+3). Thông tin về kết quả giao dịch sẽ được tổ chức phân phối thông báo cho Nhà đầu tư bằng email trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày giao dịch (T+3).

Làm rõ thời gian CBTT.

Page 139: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

10

Classified: Public

17 Điều 9, Phần B, Chương X

Thời gian thanh toán cho Nhà đầu tư Số tiền thu được từ lệnh bán thành công, sau khi trừ phí chuyển tiền và thuế (nếu có) sẽ được chuyển trả vào tài khoản của Nhà đầu tư trong vòng năm (05) ngày kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ. Số tiền mà Quỹ nhận được từ Nhà Đầu Tư đối với lệnh mua chứng chỉ quỹ không thành công, sau khi trừ phí chuyển tiền sẽ được chuyển trả vào tài khoản của Nhà Đầu Tư trong vòng năm (05) ngày kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ. Đối với các khoản thanh toán bị trả về từ ngân hàng thụ hưởng, Nhà đầu tư sẽ chịu các khoản chi phí phát sinh liên quan việc sửa lệnh (nếu có) nếu do lỗi của Nhà đầu tư. Việc thanh toán tiền cho Nhà đầu tư trong trường hợp này sẽ phụ thuộc vào thời điểm mà Nhà đầu tư sửa đổi, cập nhật thông tin tại Đại Lý Phân Phối. Lưu ý rằng Quỹ sẽ không thanh toán tiền bán thành công bằng tiền mặt, vì vậy Nhà Đầu Tư có trách nhiệm đảm bảo các thông tin đã cung cấp cho Đại Lý Phân Phối là chính xác.

Thời gian thanh toán cho Nhà đầu tư Số tiền thu được từ lệnh bán thành công, sau khi trừ phí chuyển tiền và thuế (nếu có) sẽ được chuyển trả vào tài khoản của Nhà đầu tư trong vòng bốn (04) ngày kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ. Số tiền mà Quỹ nhận được từ Nhà Đầu Tư đối với lệnh mua chứng chỉ quỹ không thành công, sau khi trừ phí chuyển tiền sẽ được chuyển trả vào tài khoản của Nhà Đầu Tư trong vòng bốn (04) ngày kể từ ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ. Đối với các lệnh bán để chuyển đổi chứng chỉ quỹ quy định tại Điều 11, Phần C, Chương X của Bản cáo bạch này, để đảm bảo Lệnh Bán-chuyển đổi và Mua-chuyển đổi được thực hiện lần lượt theo thứ tự tại hai kỳ giao dịch kế tiếp nhau, các lệnh bán-chuyển đổi có thể được thực hiện thanh toán sớm hơn so với lệnh bán thông thường cùng kỳ giao dịch. Đối với các khoản thanh toán bị trả về từ ngân hàng thụ hưởng, Nhà đầu tư sẽ chịu các khoản chi phí phát sinh liên quan việc sửa lệnh (nếu có) nếu do lỗi của Nhà đầu tư. Việc thanh toán tiền cho Nhà đầu tư trong trường hợp này sẽ phụ thuộc vào thời điểm mà Nhà đầu tư sửa đổi, cập nhật thông tin tại Đại Lý Phân Phối. Lưu ý rằng Quỹ sẽ không thanh toán tiền bán thành công bằng tiền mặt, vì vậy Nhà Đầu Tư có trách nhiệm đảm bảo các thông tin đã cung cấp cho Đại Lý Phân Phối là chính xác.

Rút ngắn thời gian thanh toán tiền bán Chứng chỉ Quỹ. Làm rõ việc thanh toán trong trường hợp NĐT thực hiện lệnh chuyển đổi Chứng chỉ Quỹ.

18 Điều 10, Phần B, Chương X

Hủy lệnh giao dịch Lệnh giao dịch của Nhà đầu tư sẽ bị hủy bỏ trong những trường hợp sau đây: - Quỹ chưa nhận tiền đăng ký mua Chứng chỉ Quỹ VFF trước cuối

ngày (T-1); - Số tiền thanh toán của Nhà đầu tư thấp hơn giá trị của lệnh đăng

ký mua và tổ chức phân phối chưa thực hiện các thủ tục điều chỉnh cần thiết trước thời gian quy định được chi tiết trong quy trình Đại lý chuyển nhượng. Trong trường hợp này quỹ sẽ hoàn trả tiền lại cho Nhà đầu tư sau khi cấn trừ phí chuyển khoản ngân hàng (nếu có) trong vòng năm (05) ngày kể từ ngày giao dịch Chứng Chỉ Quỹ;

- Các giao dịch không đủ điều kiện, không phù hợp với các quy định pháp luật và/hoặc Bản cáo bạch, Điều lệ Quỹ VFF.

Hủy lệnh giao dịch Lệnh giao dịch của Nhà đầu tư sẽ bị hủy bỏ trong những trường hợp sau đây: - Quỹ chưa nhận tiền đăng ký mua Chứng chỉ Quỹ VFF trước

cuối ngày (T-1); - Số tiền thanh toán của Nhà đầu tư thấp hơn giá trị của lệnh

đăng ký mua và tổ chức phân phối chưa thực hiện các thủ tục điều chỉnh cần thiết trước thời gian quy định được chi tiết trong quy trình Đại lý chuyển nhượng. Trong trường hợp này quỹ sẽ hoàn trả tiền lại cho Nhà đầu tư sau khi cấn trừ phí chuyển khoản ngân hàng (nếu có) trong vòng bốn (04) ngày kể từ ngày giao dịch Chứng Chỉ Quỹ;

- Các giao dịch không đủ điều kiện, không phù hợp với các quy định pháp luật và/hoặc Bản cáo bạch, Điều lệ Quỹ VFF.

Rút ngắn thời gian thanh toán tiền bán Chứng chỉ Quỹ.

Phụ lục số 2

19 Phụ lục số 2

Quy trình đại lý chuyển nhượng chi tiết được cung cấp cho Tổ chức phân phối theo danh sách chi tiết tại phụ lục số 5

Quy trình đại lý chuyển nhượng chi tiết được cung cấp cho Tổ chức phân phối theo danh sách chi tiết tại phụ lục số 5. Quy trình chung được tóm tắt như sau: A. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VỀ TẠO VÀ DUY TRÌ DỮ LIỆU NHÀ

ĐẦU TƯ 1. Quy định về việc mở/đóng tài khoản 1.1. Việc mở/đóng tài khoản giao dịch Chứng chỉ Quỹ mở do

VSD thực hiện và các tài khoản giao dịch Chứng chỉ Quỹ mở này được dùng để giao dịch cho Chứng chỉ Quỹ của các quỹ

Bổ sung quy trình để nhà đầu tư dễ nắm bắt thông tin.

Page 140: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

11

Classified: Public

mở mà VinaCapital đã ủy quyền cho VSD làm Đại lý chuyển nhượng.

1.2. Tại mỗi đại lý phân phối (“ĐLPP”), Nhà đầu tư có thể đăng ký mở một (01) tài khoản giao dịch trực tiếp và một (01) tiểu khoản giao dịch ký danh.

1.3. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký mở/đóng tài khoản giao dịch Chứng chỉ Quỹ mở cho VSD thông qua các ĐLPP. ĐLPP có trách nhiệm kiểm tra thông tin Nhà đầu tư để đảm bảo nhà đầu tư mở tài khoản là hợp lệ theo quy định của Bản cáo bạch, Điều lệ Quỹ. Trường hợp thông tin về Nhà đầu tư yêu cầu mở tài khoản không đáp ứng quy định của Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ, ĐLPP có quyền từ chối không mở tài khoản cho Nhà đầu tư.

1.4. Việc đóng tài khoản được thực hiện trong trường hợp sau: ▪ Nhà đầu tư chủ động yêu cầu đóng tài khoản do trên tài

khoản giao dịch không còn Chứng chỉ Quỹ. ▪ VinaCapital yêu cầu tự động đóng tài khoản do tài khoản của

Nhà đầu tư không có số dư trong vòng một (01) năm theo quy định Bản cáo bạch, Điều lệ quỹ.

▪ Nhà đầu tư yêu cầu thay đổi thông tin tài khoản theo đó chuyển toàn bộ số Chứng chỉ Quỹ mở mà mình sở hữu từ tài khoản giao dịch tại ĐLPP này sang tài khoản giao dịch mở tại ĐLPP khác.

1.5. Việc lưu trữ hồ sơ mở, đóng tài khoản do ĐLPP thực hiện. Trong trường hợp cần thiết VSD hoặc VinaCapital có quyền yêu cầu ĐLPP cung cấp hồ sơ để kiểm tra, đối chiếu.

2. Quy trình thực hiện 2.1 Mở/đóng tài khoản theo yêu cầu của Nhà đầu tư a. Nhà đầu tư gửi hồ sơ đăng ký mở/đóng tài khoản giao dịch

Chứng chỉ Quỹ mở lên các ĐLPP bao gồm: ❖ Trường hợp mở tài khoản: ➢ Đối với Nhà đầu tư cá nhân: ▪ Giấy đăng ký mở tài khoản giao dịch Chứng chỉ Quỹ mở ▪ Bản sao hợp lệ CMND/ hộ chiếu ▪ Hợp đồng ủy quyền có công chứng (đối với trường hợp Nhà

đầu tư có người ủy quyền hợp pháp) ▪ Các loại giấy tờ khác (nếu có) như: bản sao hợp lệ CMND/

hộ chiếu của người được nhận ủy quyền ➢ Đối với Nhà đầu tư tổ chức: ▪ Giấy đăng ký mở tài khoản giao dịch Chứng chỉ Quỹ mở ▪ Bản sao hợp lệ có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký

kinh doanh và các bản điều chỉnh (nếu có) ▪ Bản chính Giấy ủy quyền chỉ định cán bộ lãnh đạo tham gia

ký kết và giao dịch trên tài khoản tại ĐLPP ▪ Các loại giấy tờ khác (nếu có) như: bản sao hợp lệ có công

chứng CMND/ hộ chiếu của người được nhận ủy quyền, người đại diện

❖ Trường hợp đóng tài khoản ▪ Giấy đề nghị đóng tài khoản

Page 141: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

12

Classified: Public

▪ Các tài liệu khác (nếu có) b. Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ

sơ đầy đủ hợp lệ của Nhà đầu tư, ĐLPP nhập thông tin về việc đăng ký mở/đóng tài khoản giao dịch Quỹ mở của Nhà đầu tư vào hệ thống của VSD vào các ngày làm việc.

c. VSD thực hiện xác nhận các thông tin về việc mở/đóng tài khoản của Nhà đầu tư do ĐLPP nhập vào hệ thống của VSD vào 16h00 các ngày làm việc. Chậm nhất vào 16h30 các ngày làm việc, VSD sẽ gửi cho ĐLPP thông báo xác nhận về việc đã mở/đóng tài khoản cho Nhà đầu tư dưới dạng chứng từ điện tử qua cổng giao tiếp điện tử để ĐLPP thông báo lại cho Nhà đầu tư.

d. Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo xác nhận về việc đã mở/đóng tài khoản của VSD, ĐLPP có trách nhiệm thông báo cho Nhà đầu tư có liên quan.

B. QUY ĐỊNH CHUNG TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ

1. Tần suất giao dịch và ngày giao dịch Tần suất giao dịch và ngày giao dịch (ngày T) được thực hiện theo quy định của VinaCapital tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ.

2. Thời điểm đóng sổ lệnh Thời điểm đóng sổ lệnh là 10 giờ 30 phút ngày T-1. Đây là thời điểm cuối cùng mà ĐLPP được nhận lệnh giao dịch cũng như đề nghị sửa/hủy lệnh giao dịch của Nhà đầu tư.

3. Thời gian nhận lệnh Thời gian VSD nhận lệnh giao dịch từ ĐLPP là từ 08h00 sáng đến 17h00 các ngày làm việc.

4. Quy tắc, Phương thức giao dịch a. Nhà đầu tư phải mở tài khoản giao dịch Chứng chỉ Quỹ mở

trước khi thực hiện giao dịch. b. Nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch Chứng chỉ Quỹ thông qua các

ĐLPP theo các hình thức sau: - Đến đặt lệnh trực tiếp tại ĐLPP; - Đặt lệnh qua hệ thống nhận lệnh trực tuyến đối với các ĐLPP

được sử dụng hệ thống nhận lệnh trực tuyến mà VinaCapital đã chấp thuận.

c. Lệnh giao dịch phải được điền đầy đủ thông tin và được gửi đến ĐLPP nơi mở tài khoản trước thời điểm đóng sổ lệnh. Các lệnh giao dịch ĐLPP nhập vào hệ thống của VSD sau thời điểm đóng sổ lệnh: lệnh mua Chứng chỉ Quỹ sẽ được dời đến kỳ giao dịch kế tiếp trừ khi Nhà đầu tư có chỉ thị khác, lệnh bán và lệnh chuyển đổi Chứng chỉ Quỹ sẽ được tự động hủy. Nếu Nhà đầu tư muốn thực hiện tiếp các lệnh giao dịch của mình thì Nhà đầu tư phải đăng ký giao dịch lại vào kỳ giao dịch kế tiếp.

d. Quy tắc giao dịch đối với lệnh mua Chứng chỉ Quỹ - Lệnh mua phải được thực hiện bằng tiền Đồng Việt Nam.

Page 142: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

13

Classified: Public

- Lệnh mua phải được gửi kèm theo chứng từ của Ngân hàng nơi Nhà đầu tư nộp tiền xác nhận việc Nhà đầu tư đã nộp tiền vào tài khoản tiền của Quỹ hoặc có xác nhận của Ngân hàng giám sát về việc đã nhận đầy đủ tiền mua Chứng chỉ Quỹ của Nhà đầu tư, Đại lý ký danh. Trường hợp Nhà đầu tư đặt lệnh mua qua hệ thống nhận lệnh trực tuyến, ĐLPP sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu lệnh với tiền đặt mua của Nhà đầu tư nộp vào tài khoản tiền của Quỹ trước khi nhập lệnh vào hệ thống của VSD.

- Số tiền đăng ký mua phải đáp ứng quy định về số tiền đăng ký tối thiểu theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ.

- Tiền đặt mua hợp lệ là tiền được nộp/chuyển vào tài khoản tiền của Quỹ do Công ty Quản lý Quỹ mở tại Ngân hàng giám sát theo quy định của Điều lệ quỹ và Bản cáo bạch.

- Trong trường hợp Nhà đầu tư thực hiện đăng ký mua Chứng chỉ Quỹ rơi vào các trường hợp là giao dịch không hợp lệ đã được nêu trong Bán cáo bạch và Điều lệ Quỹ, thì giao dịch đăng ký mua của Nhà đầu tư không được thực hiện trong phiên giao dịch đó.

e. Quy tắc giao dịch đối với lệnh bán Chứng chỉ Quỹ - Lệnh bán chỉ được thực hiện khi Nhà đầu tư có đủ số lượng

Chứng chỉ Quỹ bán đồng thời số lượng Chứng chỉ Quỹ bán không thấp hơn số lượng Chứng chỉ Quỹ đăng ký bán tối thiểu.

- Trong trường hợp số lượng Chứng chỉ Quỹ trong tài khoản thấp hơn số lượng Chứng chỉ Quỹ tối thiếu để duy trì tài khoản theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ, toàn bộ số Chứng chỉ Quỹ sẽ được tự động bán vào kỳ giao dịch đó.

- Lệnh bán có thể không được thực hiện, hoặc chỉ được thực hiện một phần theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ.

- Trường hợp lệnh bán Chứng chỉ Quỹ của Nhà đầu tư chỉ được thực hiện mua lại một phần theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ, phần lệnh chưa được thực đều bị hủy tự động. Nếu Nhà đầu tư muốn thực hiện tiếp các lệnh bán của mình thì Nhà đầu tư tiến hành đăng ký giao dịch tại kỳ giao dịch kế tiếp hoặc lệnh bán sẽ được tự động thực hiện tại kỳ giao dịch kế tiếp trong trường hợp số lượng Chứng chỉ Quỹ còn lại thấp hơn số lượng Chứng chỉ Quỹ tối thiểu để duy trì tài khoản theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ.

f. Quy tắc giao dịch đối với lệnh chuyển đổi - Lệnh chuyển đổi được thực hiện khi VinaCapital có từ 2 quỹ

mở đã ủy quyền cho VSD làm Đại lý chuyển nhượng trở lên. Trường hợp chuyển đổi khác đơn vị Đại lý chuyển nhượng, hai bên sẽ thống nhất tại một phụ lục khác.

- Nhà đầu tư có quyền đăng ký chuyển đổi toàn bộ hoặc một phần số lượng Chứng chỉ Quỹ đang sở hữu sang một loại Chứng chỉ Quỹ mục tiêu do cùng VinaCapital phát hành.

Page 143: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

14

Classified: Public

- Số lượng Chứng chỉ Quỹ đăng ký bán chuyển đổi phải lớn hơn số tối thiểu được quy định tại Phụ lục số 4 của Bản cáo bạch. Bên cạnh đó, số lượng Chứng chỉ Quỹ còn lại sau lệnh bán chuyển đổi phải lớn hơn số lượng Chứng chỉ Quỹ tối thiểu để duy trì tài khoản được quy định tại Phụ lục số 4 của Bản cáo bạch Quỹ.

- Việc chuyển đổi chỉ được thực hiện trong từng chương trình đầu tư, không thực hiện giữa các chương trình đầu tư:

Ví dụ: Nhà đầu tư A đang nắm giữ Chứng chỉ Quỹ VFF dưới chương trình đầu tư VinaSave, Nhà đầu tư A chỉ có thể thực hiện chuyển đổi sang Chứng chỉ Quỹ của các quỹ khác với cùng chương trình đầu tư VinaSave. Quyền chuyển đổi được quy định tùy theo từng chương trình đầu tư, được trình bày rõ ở Phần X, Mục B – Các chương trình đầu tư của Bản cáo bạch Quỹ.

- Lệnh chuyển đổi của Nhà đầu tư được thực hiện theo nguyên tắc sau:

• Lệnh bán để chuyển đổi đối với Chứng chỉ Quỹ của quỹ chuyển đổi được thực hiện trước, sau đó mới thực hiện lệnh mua Chứng chỉ Quỹ của quỹ mục tiêu.

• Quy tắc giao dịch lệnh bán thực hiện trong quy trình chuyển đổi được thực hiện theo quy tắc lệnh bán Chứng chỉ Quỹ quy định tại Điểm e nêu trên của Phụ lục này.

• Trường hợp lệnh bán chuyển đổi của Nhà đầu tư chỉ được VinaCapital thực hiện mua lại một phần theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ thì phần lệnh chưa được thực hiện đều bị hủy tự động. Nếu Nhà đầu tư muốn thực hiện tiếp các lệnh bán chuyển đổi của mình thì Nhà đầu tư tiến hành đăng ký giao dịch tại kỳ giao dịch kế tiếp hoặc lệnh bán sẽ được tự động thực hiện tại kỳ giao dịch kế tiếp trong trường hợp số lượng Chứng chỉ Quỹ còn lại thấp hơn số lượng Chứng chỉ Quỹ tối thiểu để duy trì tài khoản.

• Sau khi lệnh bán trước được thực hiện, toàn bộ số tiền bán Chứng chỉ Quỹ của quỹ chuyển đổi được sử dụng thực hiện lệnh mua Chứng chỉ Quỹ mục tiêu và không cần phải thỏa mãn điều kiện giá trị đăng ký mua tối thiểu được quy định trong Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ.

• Các lệnh mua để chuyển đổi sang Chứng chỉ Quỹ mục tiêu sẽ được tự động đặt vào hệ thống tại ngày giao dịch gần nhất của Chứng chỉ Quỹ mục tiêu.

g. Thực hiện một phần lệnh giao dịch: - VinaCapital có quyền chỉ đáp ứng một phần lệnh bán, lệnh

chuyển đổi của Nhà đầu tư khi gặp một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư 183/2011/TT-BTC hoặc gặp các trường hợp khác quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ.

- Nguyên tắc xử lý phân phối khi thực hiện một phần lệnh giao dịch:

Page 144: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

15

Classified: Public

• Khi gặp các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư 183/2011/TT-BTC hoặc các trường hợp khác quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ dẫn đến VinaCapital có quyền chỉ đáp ứng một phần lệnh giao dịch bán/chuyển đổi của Nhà đầu tư, VSD sẽ áp dụng nguyên tắc phân phối theo cùng một tỷ lệ. Theo đó, phần giá trị được thực hiện sẽ được phân bổ cho tất cả các Nhà đầu tư đăng ký giao dịch bán, chuyển đổi tại một phiên giao dịch, theo cùng một tỷ lệ giữa giá trị thực hiện và giá trị đăng ký giao dịch, sao cho tổng giá trị các lệnh bán tại Ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ không vi phạm các điều kiện đáp ứng việc mua lại một phần lệnh bán của Nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư 183/2011/TT-BTC hoặc các trường hợp khác quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ. Số lượng Chứng chỉ Quỹ được mua lại trong trường hợp này được tính theo công thức sau:

Xi = SLDKi * SLTT

∑ SLĐKi

Trong đó: Xi: Số lượng Chứng chỉ Quỹ thực tế của Nhà đầu tư được thực

hiện (hay số lượng Chứng chỉ Quỹ khớp lệnh bán) SLDKi: Số lượng Chứng chỉ Quỹ Nhà đầu tư đăng ký bán SLTT: Tổng số lượng Chứng chỉ Quỹ mà VinaCapital có thể đáp

ứng cho lệnh bán của Nhà đầu tư ∑ SLĐKi: Tổng số lượng Chứng chỉ Quỹ đăng ký bán trong kỳ

• Thông báo về phần lệnh được thực hiện hoặc khớp một phần hoặc bị hủy sẽ được VSD gửi cho ĐLPP chi tiết trong báo cáo giao dịch được lập dưới dạng chứng từ điện tử để ĐLPP thông báo lại cho Nhà đầu tư.

h. Tạm dừng giao dịch Việc tạm dừng giao dịch được VSD thực hiện theo thông báo

của VinaCapital và các quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ.

5. Sửa/Hủy lệnh giao dịch a. Nhà đầu tư chỉ được sửa/hủy các lệnh giao dịch (mua, bán,

chuyển đổi) trước thời điểm đóng sổ lệnh. Việc thực hiện sửa/hủy lệnh sau thời điểm đóng sổ lệnh chỉ được VSD xem xét thực hiện trong trường hợp do lỗi của ĐLPP nhập sai lệnh của Nhà đầu tư trong quá trình giao dịch.

b. Việc sửa/hủy lệnh của Nhà đầu tư được thực hiện tại các ĐLPP mà Nhà đầu tư đăng ký giao dịch. Nhà đầu tư phải nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị sửa/hủy lệnh cho ĐLPP trước thời điểm đóng sổ lệnh. Đối với trường hợp đặt lệnh qua hệ thống nhận lệnh trực tuyến, việc/sửa hủy lệnh trên hệ thống nhận lệnh trực tuyến được thực hiện theo hướng dẫn của VinaCapital.

c. Đối với các Nhà đầu tư hủy toàn bộ lệnh mua Chứng chỉ Quỹ sau khi đã chuyển tiền đăng ký mua vào tài khoản của Quỹ dẫn đến số tiền đặt mua đã chuyển vào tài khoản tiền đặt

Page 145: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

16

Classified: Public

mua của Quỹ thừa ra so với số trên phiếu lệnh đặt, thời gian hoàn trả số tiền đặt mua cho Nhà đầu tư sẽ được thực hiện theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ.

6. Thời hạn xác nhận giao dịch Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ Ngày giao dịch

Chứng chỉ Quỹ (T+3), VSD sẽ cập nhật đầy đủ thông tin về sở hữu sau giao dịch của Nhà đầu tư trên sổ đăng ký người sở hữu Chứng chỉ Quỹ và gửi xác nhận giao dịch cho ĐLPP dưới dạng chứng từ điện tử qua cổng giao tiếp điện tử để ĐLPP thông báo lại cho Nhà đầu tư.

7. Thanh toán tiền bán Chứng chỉ Quỹ cho Nhà đầu tư Tiền bán Chứng chỉ Quỹ sau khi trừ đi thuế và phí có liên

quan sẽ được thanh toán trực tiếp từ tài khoản của Quỹ sang tài khoản tiền của chính Nhà đầu tư đã đăng ký trong hồ sơ mở tài khoản giao dịch. Tiền bán của Nhà đầu tư sẽ được làm tròn theo nguyên tắc kế toán Việt Nam. Thời gian thanh toán tiền cho Nhà đầu tư sẽ được thực hiện theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ Quỹ. VSD có trách nhiệm gửi danh sách Nhà đầu tư bán Chứng chỉ Quỹ và thông tin tài khoản để Công ty quản lý Quỹ thực hiện chi trả cho Nhà đầu tư.

8. Duy trì tài khoản giao dịch Chứng chỉ Quỹ mở Trường hợp tài khoản giao dịch của Nhà đầu tư có số dư

bằng không (0) và không có bất kỳ giao dịch nào trong vòng một (01) năm, VSD sẽ tự động khóa tài khoản này và thông báo cho VinaCapital. Việc hủy hoặc mở lại tài khoản sẽ được VSD thực hiện theo yêu cầu của VinaCapital.

9. Nguyên tắc phân phối Chứng chỉ Quỹ a. Đối với lệnh đặt mua, việc giao dịch sẽ được tính toán như

sau:

Số lượng CCQ được phân phối

=

Số tiền đăng ký mua – Phí phát hành (nếu có)

NAV/Đơn vị Quỹ tại Ngày giao

dịch - Giá mua Chứng chỉ Quỹ được tính căn cứ theo giá trị tài sản

ròng (NAV)/Đơn vị Quỹ được công bố vào Ngày giao dịch. NAV/CCQ được làm tròn xuống đến hàng đơn vị VNĐ.

- Số lượng Chứng chỉ Quỹ sau khi phân phối có thể là số lẻ ở dạng thập phân, làm tròn xuống đến số hạng thứ hai sau dấu phẩy.

b. Đối với lệnh đặt bán/chuyển đổi, việc giao dịch sẽ được tính toán như sau:

- Giá bán Chứng chỉ Quỹ được tính căn cứ theo giá trị tài sản ròng (NAV)/Đơn vị Quỹ được công bố vào Ngày giao dịch.

- Số tiền bán Chứng chỉ Quỹ được tính theo công thức sau: Giá trị tiền bán

được nhận =

Số lượng CCQ được mua lại x NAV/Đơn vị Quỹ tính tại ngày giao dịch – Phí mua lại – Thuế (nếu có)

(Thuế TNCN = Số lượng CCQ được mua lại x NAV/Đơn vị Quỹ tính tại Ngày giao dịch x 0,1%)

Page 146: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

17

Classified: Public

10. Lưu trữ hồ sơ đặt, sửa, hủy lệnh ĐLPP có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hồ sơ đặt, sửa, hủy lệnh.

Trong trường hợp cần thiết, VSD hoặc VinaCapital có quyền yêu cầu ĐLPP cung cấp hồ sơ để kiểm tra, đối chiếu.

Phụ lục số 4

20 Phụ lục số 4

A. Biểu phí Giao Dịch Chứng chỉ Quỹ 1. Phí phát hành Chứng chỉ Quỹ: Do VinaCapital ấn định và công

bố trên trang thông tin điện tử của VinaCapital nhưng không quá năm phần trăm (5%) giá trị đăng ký mua.

2. Phí chuyển đổi: Hiện tại là không phần trăm (0%) tổng giá trị đăng ký bán chuyển đổi (tối đa 1%);

3. Phí mua lại: Do VinaCapital ấn định và công bố trên trang thông tin điện tử của VinaCapital nhưng không quá ba phần trăm (3%) giá trị đăng ký bán.

B. Quy định về giao dịch tối thiểu 1. Giá trị đăng ký mua tối thiểu:

a. Chương trình đầu tư linh hoạt VinaFlex: hai triệu (2.000.000) đồng

b. Chương trình đầu tư tiết kiệm VinaSave: năm trăm nghìn (500.000) đồng

2. Số lượng Chứng chỉ Quỹ đăng ký bán tối thiểu: mười (10) Chứng chỉ Quỹ

3. Số lượng Chứng chỉ Quỹ tối thiểu để duy trì tài khoản: mười (10) Chứng chỉ Quỹ

4. Số lượng Chứng chỉ Quỹ đăng ký chuyển đổi tối thiểu: hai trăm (200) Chứng chỉ Quỹ

C. Ghi chú: - Biểu phí mới sẽ được áp dụng cho tất cả các giao dịch mua Chứng

chỉ Quỹ của Nhà đầu tư kể từ ngày hiệu lực của Bản cáo bạch này. Lưu ý rằng: Biểu phí giao dịch Chứng chỉ Quỹ VFF sẽ được thay đổi không vượt khung phí quy định tại Điều lệ Quỹ VFF và sẽ được VinaCapital thông báo trên phương tiện Công bố thông tin của VinaCapital theo quy định tại Điều lệ Quỹ, hiệu lực của biểu phí mới sẽ được áp dụng trong vòng chín mươi (90) ngày theo dương lịch kể từ ngày VinaCapital thông báo trên phương tiện Công bố thông tin.

A. Biểu phí Giao Dịch Chứng chỉ Quỹ 1. Phí phát hành Chứng chỉ Quỹ: Do VinaCapital ấn định và

công bố trên trang thông tin điện tử của VinaCapital nhưng không quá năm phần trăm (5%) giá trị đăng ký mua. Biểu phí cụ thể như sau:

Phí áp dụng cho VinaFlex

Phí áp dụng cho VinaSave

0,00% 0,00%

2. Phí chuyển đổi: Do VinaCapital ấn định và công bố trên

trang thông tin điện tử của VinaCapital nhưng tối đa không vượt quá một phần trăm (1%) tổng giá trị đăng ký bán chuyển đổi. Biểu phí cụ thể như sau:

Số lần chuyển đổi trong mỗi một (01) năm dương lịch (*)

Phí áp dụng cho VinaFlex

Phí áp dụng cho

VinaSave

01 lần chuyển đổi đầu tiên trong năm (**)

0,00% 0,00%

Các lần chuyển đổi kể từ lần thứ 2 trở đi trong năm

0,50% 0,50%

(*) Mỗi một (01) năm dương lịch được tính theo năm tài chính của Quỹ, kéo dài từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm. (**) Đối với mỗi chương trình tham gia tại Quỹ VFF, Nhà đầu tư chỉ có thể đặt một (01) lệnh chuyển đổi trong vòng một (01) năm dương lịch mà không bị mất phí chuyển đổi. Nhà đầu tư chỉ phải thanh toán phí chuyển đổi tính trên tổng giá trị đăng ký bán chuyển đổi theo biểu phí trên đây, không phải thanh toán phí bán đối với quỹ hiện tại và phí mua đối với quỹ mục tiêu cho các lệnh thực hiện theo quy trình chuyển đổi.

3. Phí mua lại: Do VinaCapital ấn định và công bố trên trang thông tin điện tử của VinaCapital nhưng không quá ba phần trăm (3%) giá trị đăng ký bán. Biểu phí cụ thể như sau:

Thời gian nắm giữ (ngày) (***)

Phí áp dụng cho VinaFlex

Phí áp dụng cho VinaSave

Bổ sung biểu phí cụ thể. Các thay đổi không làm thay đổi mức phí tối đa đã quy định trước đây. Bổ sung cách hiểu về thời gian nắm giữ đối với từng chương trình đầu tư.

Page 147: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

18

Classified: Public

Từ ngày thứ 01 đến ngày 364

2.50% 2.25%

Từ ngày thứ 365 đến ngày 729

1.50% 2.25%

Từ ngày thứ 730 trở đi. 0.75% 0.00%

(***) Thời gian nắm giữ đối với từng chương trình được tính như sau:

• Đối với VinaFlex: Thời gian nắm giữ được tính riêng rẽ đối với từng khoản đầu tư, bắt đầu từ ngày giao dịch mua thành công của khoản đầu tư đó. Điều này có nghĩa là mỗi một lệnh mua thời gian nắm giữ thành công được xem là một khoản đầu tư riêng biệt với thời gian nắm giữ khác nhau tương ứng. Với chương trình đầu tư VinaFlex, Quỹ sẽ áp dụng nguyên tắc “nhập trước xuất trước” cho các khoản đầu tư và lệnh bán Chứng chỉ Quỹ, theo đó các khoản đầu tư có thời gian nắm giữ dài hơn sẽ được bán trước. Trường hợp Nhà đầu tư chuyển đổi sang quỹ mới, thời gian nắm giữ sau khi chuyển đổi vào quỹ mới này sẽ được xác định lại và bắt đầu kể từ ngày lệnh mua hoán đổi thực hiện thành công.

• Đối với VinaSave: Thời gian nắm giữ Chứng chỉ Quỹ cho tất cả các khoản đầu tư trong cùng một tài khoản VinaSave được bắt đầu từ ngày mà giao dịch mua Chứng chỉ Quỹ đầu tiên thành công và ngày kết thúc là ngày mà số lượng Chứng chỉ Quỹ còn lại trong tài khoản VinaSave của Quỹ giảm xuống dưới mười (10). Ghi chú: Biểu phí mua lại mới được áp dụng đối với các tài khoản đầu tư được mở kể từ ngày biểu phí này có hiệu lực. Các tài khoản mở trước thời gian này vẫn được duy trì áp dụng biểu phí cũ mà VinaCapital đã công bố trước thời điểm nói trên.

4. Quy định về giao dịch tối thiểu Giá trị đăng ký mua tối thiểu:

a. Chương trình đầu tư linh hoạt VinaFlex: hai triệu (2.000.000) đồng

b. Chương trình đầu tư tiết kiệm VinaSave: năm trăm nghìn (500.000) đồng Số lượng Chứng chỉ Quỹ đăng ký bán tối thiểu: mười (10) Chứng chỉ Quỹ Số lượng Chứng chỉ Quỹ tối thiểu để duy trì tài khoản: mười (10) Chứng chỉ Quỹ Số lượng Chứng chỉ Quỹ đăng ký chuyển đổi tối thiểu: hai trăm (200) Chứng chỉ Quỹ

5. Ghi chú: Biểu phí giao dịch Chứng chỉ Quỹ VFF có thể sẽ được thay đổi không vượt khung phí quy định tại Điều lệ Quỹ VFF và sẽ được VinaCapital thông báo trên phương tiện công bố thông

Page 148: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

19

Classified: Public

tin của VinaCapital theo quy định tại Điều lệ Quỹ. Hiệu lực của biểu phí mới sẽ được áp dụng trong vòng chín mươi (90) ngày theo dương lịch kể từ ngày VinaCapital thông báo trên trang thông tin điện tử của Công ty .

Page 149: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

5th Floor, Sun Wah Tower, 115 Nguyen Hue, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam

t: +84 (0) 28 3827 8535 f: +84 (0) 28 3827 536 w: www.vinawealth.vn

1

Classified: Public

QUỸ ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU

BẢO THỊNH VINAWEALTH (“VFF”)

----***----

Số: /VFF

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

----***----

TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 05 năm 2018

NGHỊ QUYẾT (DỰ THẢO)

ĐẠI HỘI NHÀ ĐẦU TƯ THƯỜNG NIÊN NĂM 2017

QUỸ ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU BẢO THỊNH VINAWEALTH (“VFF”)

- Căn cứ Luật Chứng khoán được Quốc hội thông qua ngày 29/06/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một

số điều Luật Chứng khoán được Quốc hội thông qua ngày 24/11/2010;

- Căn cứ Thông tư số 212/2012/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 05/12/2012 hướng dẫn về

việc thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty quản lý quỹ;

- Căn cứ theo Thông tư 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 về việc hướng dẫn thành lập

và quản lý quỹ mở và Thông tư 15/2016/TT-BTC Sửa đổi một số điều của TT183/2011/TT-BTC

- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ VFF;

- Căn cứ Biên bản kiểm phiếu biểu quyết tại cuộc họp Đại hội Nhà đầu tư thường niên năm 2017

ngày 26/04/2018 của Quỹ VFF;

- Căn cứ Biên bản cuộc họp Đại hội Nhà đầu tư thường niên năm 2017 của Quỹ VFF ngày

26/04/2018;

- Và các văn bản pháp luật có liên quan.

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Thông qua Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2017 và báo cáo hoạt động thường niên

năm 2017 của Quỹ VFF.

Điều 2. Thông qua kế hoạch phân phối lợi nhuận của Quỹ VFF năm 2017.

Ủy quyền cho Ban Đại diện Quỹ VEOF quyết định phương án phân phối lợi nhuận năm 2017 gồm mức

lợi nhuận và hình thức được phân phối, thời hạn và thủ tục phân phối lợi nhuận và các vấn đề có liên

quan.

Điều 3. Thông qua kế hoạch ngân sách hoạt động của Quỹ VFF trong năm 2018 như sau:

Page 150: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

5th Floor, Sun Wah Tower, 115 Nguyen Hue, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam

t: +84 (0) 28 3827 8535 f: +84 (0) 28 3827 536 w: www.vinawealth.vn

2

Classified: Public

STT Khoản mục Ngân Sách Ghi Chú

1 Chi phí kiểm toán

BCTC năm 2017

(chưa bao gồm 10%

VAT và 5% phí khác)

150.000.000 đồng

Bao gồm phí Soát xét BCTC

bán niên và phí Kiểm toán

BCTC cuối năm

2 Thù Lao Ban Đại Diện

Quỹ

8.000.000 đồng/ Thành

viên/ Quý

Nếu Thành viên Ban Đại diện Quỹ là người

có liên quan của CTCP Quản lý Quỹ

VinaCapital thì không được nhận thù lao

Chi phí thực tế có thể sai lệch +10% so với ngân sách được duyệt mà không cần phải xin phê duyệt của

Đại hội nhà đầu tư. Phần vượt quá 10% (nếu phát sinh) sẽ do Ban đại diện Quỹ duyệt và trình Đại hội

nhà đầu tư trong kỳ Đại hội gần nhất.

Điều 4. Thông qua việc ủy quyền cho Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital lựa chọn, thương

lượng và ký hợp với cung cấp dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính của Quỹ VFF trong năm 2018 với một

trong các tổ chức sau và trong phạm vi ngân sách hoạt động được Đại hội nhà đầu tư thông qua.

1. Công ty TNHH PwC (Việt Nam) (“PWC”);

2. Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam (“E&Y”);

3. Công ty TNHH Grant Thornton Việt Nam (“Grant Thornton”);

4. Công ty TNHH Deloitte Việt Nam (“Deloitte”);

5. Công ty TNHH KPMG (“KPMG”).

Điều 5. Thông qua việc từ nhiệm và bầu bổ sung thành viên Ban Đại diện Quỹ VFF

1. Thông qua việc từ nhiệm của thành viên Ban Đại diện Quỹ, Ông Alan Thiên Phạm

2. Bầu bổ sung thành viên Ban Đại diện Quỹ mới, Ông Huỳnh Phát An

Điều 6. Thông qua các nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ và Bản cáo bạch của Quỹ VFF. Nội dung

chi tiết theo Phụ lục đính kèm.

Điều 7. Thông qua việc ủy quyền cho Ban Đại diện Quỹ được quyết định các vấn đề quy định tại

Điểm b, c, f, g, h, và i Điều 20 của Điều lệ Quỹ VFF, cụ thể là những điều sau:

Page 151: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI / MEETING AGENDA · 1 Chi phí kiểm toán BCTC năm 2017 (chưa bao gồm 10% VAT và 5% phí khác) 150.000.000 đồng Bao gồm phí Soát xét BCTC

5th Floor, Sun Wah Tower, 115 Nguyen Hue, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam

t: +84 (0) 28 3827 8535 f: +84 (0) 28 3827 536 w: www.vinawealth.vn

3

Classified: Public

Trích Điều 20, Điều lệ Quỹ:

b) Quyết định các thay đổi cơ bản trong chính sách đầu tư, mục tiêu đầu tư của Quỹ;

c) Thay đổi mức phí trả cho Ngân hàng giám sát; thay đổi Công ty Quản lý Quỹ, Ngân hàng giám

sát;

f) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ban đại diện Quỹ; quyết định mức thù lao và chi phí hoạt

động của Ban đại diện Quỹ;

g) Thông qua việc lựa chọn tổ chức kiểm toán được chấp thuận để kiểm toán báo cáo tài chính

hàng năm của quỹ;

h) Thông qua các báo cáo về tình hình tài chính, tài sản và hoạt động hàng năm của quỹ.

i) Các quyền khác theo quy định tại Điều 85 Luật chứng khoán, quy định pháp luật về doanh

nghiệp.

Điều 8. Công ty cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital và Ban đại diện Quỹ VFF có trách nhiệm thị hành

Nghị quyết này.

Điều 9. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chủ tịch Ban Đại diện Quỹ VFF

Công ty Quản lý Quỹ VinaCapital

Tổng giám đốc

Lương Quang Hiển

Nguyễn Thị Thái Thuận