CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi...

43
` CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG PHN BÀI NI DUNG GHI CHÚ CHUYN HOÁ VT CHT NĂNG LƯỢNG THC VT 1- Shấp thu nước và mui khoáng r- Cơ quan hấp thu nước và ion khoáng. - Cơ chế hấp thu nước và ion khoáng r2- Vn chuyn các cht trong cây Thoát hơi nước - Dòng mch g- Dòng mch rây - Vai trò của thoát hơi nước - Thoát hơi nước qua lá - Các tác nhân ảnh hưởng - Cân bằng nước và tưới tiêu hp lí. 3- Vai trò các nguyên tkhoáng - Dinh dưỡng khoáng và nitơ thc vt - Vai trò ca các nguyên tkhoáng. Ngun cung cấp dinh dưỡng khoáng. - Vai trò sinh lí của nitơ. Qúa trình đồng hoá nitơ ở thc vt. - Ngun cung cấp nitơ tự nhiên cho cây. - Quá trình chuyn hoá nitơ trong đất và cđịnh nitơ - Phân bón với năng suất cây trng và môi trường 4- Quang hp thc vt C3, C4, CAM 5- Ảnh hưởng ca các nhân tngoi cnh đến quang hp Quang hợp và năng sut cây trng - Khái quát vquang hp thc vt - Lá là cơ quan quang hợp. - Quang hp thc vt C3, C4, CAM. - Ảnh hưởng ca ánh sáng, nng độ CO 2 , nước, nhiệt độ, nguyên tkhoáng - Quang hp quyết định năng suất cây trồng. Tăng năng suất cây trng thông qua sđiều khin quang hp.

Transcript of CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi...

Page 1: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

` CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

PHẦN BÀI NỘI DUNG GHI CHÚ

CHUYỂN

HOÁ

VẬT

CHẤT

NĂNG

LƯỢNG

Ở THỰC

VẬT

1- Sự hấp thu nước và

muối khoáng ở rễ

- Cơ quan hấp thu nước và ion khoáng.

- Cơ chế hấp thu nước và ion khoáng ở rễ

2- Vận chuyển các

chất trong cây

Thoát hơi nước

- Dòng mạch gỗ

- Dòng mạch rây

- Vai trò của thoát hơi nước

- Thoát hơi nước qua lá

- Các tác nhân ảnh hưởng - Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí.

3- Vai trò các nguyên

tố khoáng - Dinh

dưỡng khoáng và nitơ

ở thực vật

- Vai trò của các nguyên tố khoáng. Nguồn cung cấp dinh dưỡng khoáng.

- Vai trò sinh lí của nitơ. Qúa trình đồng hoá nitơ ở thực vật.

- Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây.

- Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất và cố định nitơ

- Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường

4- Quang hợp ở thực

vật C3, C4, CAM

5- Ảnh hưởng của các

nhân tố ngoại cảnh

đến quang hợp –

Quang hợp và năng

suất cây trồng

- Khái quát về quang hợp ở thực vật

- Lá là cơ quan quang hợp.

- Quang hợp ở thực vật C3, C4, CAM.

- Ảnh hưởng của ánh sáng, nồng độ CO2, nước, nhiệt độ, nguyên tố khoáng

- Quang hợp quyết định năng suất cây trồng. Tăng năng suất cây trồng thông qua

sự điều khiển quang hợp.

Page 2: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

6- Hô hấp ở thực vật

- Khái quát hô hấp ở thực vật

- Con đường hô hấp ở thực vật

- Hô hấp sáng

- Quan hệ giữa hô hấp, quang hợp và môi trường

CHUYỂN

HOÁ

VẬT

CHẤT

NĂNG

LƯỢNG

Ở ĐỘNG

VẬT

7- Tiêu hoá ở động vật

- Tiêu hoá là gì?

- Tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, có túi tiêu hoá, có ống tiêu hoá

- Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật

8- Hô hấp ở động vật

- Hô hấp là gì?

- Bề mặt trao đổi khí

- Các hình thức hô hấp: hô hấp qua bề mặt cơ thể, hệ thống ống khí, mang, phổi.

9- Tuần hoàn máu

- Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn

- Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật: hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kín

- Hoạt động của tim

- Hoạt động của hệ mạch: Cấu trúc của hệ mạch, huyết áp, vận tốc máu.

10- Cân bằng nội môi

- Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi

- Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu

- Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi

CHƯƠNG II: CẢM ỨNG

PHẦN BÀI NỘI DUNG GHI CHÚ

CẢM

ƯNG Ở

THỰC

Hướng động

Ứng động

- Khái niệm hướng động

- Các kiểu hướng động: hướng sáng, hướng trọng lực, hướng hoá, hướng nước,

Page 3: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

VẬT hướng tiếp xúc

- Khái niệm ứng động

- Các kiểu ứng động: ứng động sinh trưởng, ứng động không sinh trưởng

- Vai trò của ứng động

CẢM

ƯNG Ở

ĐỘNG

VẬT

Cảm ứng ở động vật

Điện thế nghỉ

Điện thế hoạt động và

sự dẫn truyền xung

thần kinh

- Khái niệm cảm ứng ở động vật

- Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh

- Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh: hệ thần kinh mạng lưới, dạng chuỗi

hạch, dạng ống

- Khái niệm điện thế nghỉ. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ

- Điện thế hoạt động – lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh: có bao

myelin, không có bao myelin.

Truyền tin qua xinap - Khái niệm xinap. Cấu tạp xinap. Quá trình truyền tin qua xinap

Tập tính của động vật - Phân loại tập tính

- Cơ sở thần kinh của tập tính

- Một số hình thức học tập ở động vật

- Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật

- Ứng dụng hiểu biết tập tính vào đời sống sản xuất

Page 4: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG MÔN SINH HỌC 11 – CHƯƠNG I-II

CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,

KĨ NĂNG

CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ

NĂNG

(CƠ BẢN)

BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG

CAO

1. Chuyển

hoá vật

chất và

năng

lượng ở

thực vật

a) Trao

đổi nước ở

thực vật

Kiến thức:

- Phân biệt trao đổi chất

giữa cơ thể với môi

trường và chuyển hoá vật

chất và năng lượng trong

tế bào.

- Trình bày được vai trò

của nước ở thực vật: đảm

bảo hình dạng nhất định

của tế bào và tham gia

vào các quá trình sinh lí

của cây. Thực vật phân

bố trong tự nhiên lệ

thuộc vào sự có mặt của

nước.

- Trình bày được cơ chế

trao đổi nước ở thực vật

gồm 3 quá trình liên tiếp:

Hấp thụ nước, vận

chuyển nước và thoát hơi

nước; ý nghĩa của thoát

hơi nước với đời sống

- Vai trò của nước: Làm dung môi, đảm bảo sự

bền vững của hệ thống keo nguyên sinh, đảm bảo

hình dạng của tế bào, tham gia vào các quá trình

sinh lí của cây (thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ

của cây, giúp quá trình trao đổi chất diễn ra bình

thường…), ảnh hưởng đến sự phân bố của thực

vật.

- Hấp thụ nước:

+ Có 2 con đường:

* Con đường qua thành tế bào - gian bào: Nhanh,

không được chọn lọc.

* Con đường qua chất nguyên sinh - không bào:

Chậm, được chọn lọc.

- Đặc điểm của hệ rễ thích nghi với

chức năng hút nước: Rễ có khả năng

ăn sâu, lan rộng, có khả năng hướng

nước, trên rễ có miền hút với rất nhiều

tế bào lông hút.

- Đặc điểm của tế bào lông hút thích

nghi với chức năng hấp thụ nước:

Page 5: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

của thực vật.

+ Cơ chế: Thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất

thẩm thấu.

- Vận chuyển nước ở thân:

+ Nước được vận chuyển chủ yếu bằng con

đường qua mạch gỗ từ rễ lên lá.

Ngoài ra còn con đường qua mạch rây, hoặc

vận chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch rây và

ngược lại.

+ Cơ chế: Khuếch tán do sự chênh lệch áp suất

thẩm thấu.

Nước được vận chuyển từ rễ lên lá nhờ lực hút

do thoát hơi nước của lá, lực đẩy của rễ, lực liên

kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành

mạch.

- Thoát hơi nước:

+ Có 2 con đường:

* Qua khí khổng: Vận tốc lớn, được điều chỉnh.

* Qua tầng cutin: Vận tốc nhỏ, không được điều

chỉnh.

+ Cơ chế: Khuếch tán, được điều chỉnh do cơ chế

đóng mở khí khổng.

+ Thành tế bào mỏng, không thấm

cutin.

+ Có một không bào trung tâm lớn.

+ Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt

động hô hấp của rễ mạnh.

- Cơ chế đóng, mở khí khổng:

+ Khi lượng nước trong cây lớn, do sự

thay đổi của nồng độ các ion, sự thay

đổi của các chất thẩm thấu áp suất

thẩm thấu trong tế bào đóng tăng

nước thẩm thấu vào tế bào đóng tế

bào đóng no nước, mặt trong cong lại

Page 6: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

- Nêu được sự cân bằng

nước cần được duy trì

bằng tưới tiêu hợp lí mới

đảm bảo cho sinh trưởng

của cây trồng.

- Trình bày được sự trao

đổi nước ở thực vật phụ

thuộc vào điều kiện môi

trường.

Kĩ năng :

Biết được cách xác định

cường độ thoát hơi nước.

+ Ý nghĩa của thoát hơi nước đối với đời sống

thực vật:

* Tạo ra sức hút nước ở rễ.

* Giảm nhiệt độ bề mặt thoát hơi tránh cho lá,

cây không bị đốt náng khi nhiệt độ quá cao.

* Tạo điều kiện để CO2 đi vào thực hiện quá

trình quang hợp, giải phóng O2 điều hoà không

khí....

- Cân bằng nước: Tương quan giữa quá trình hấp

thụ nước và thoát hơi nước, đảm bảo cho cây

phát triển bình thường.

Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu hợp lí:

Tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách.

- Ảnh hưởng của điều kiện môi trường:

+ Ánh sáng: Tác nhân gây đóng mở khí khổng

ảnh hưởng đến thoát hơi nước.

+ Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ (do

ảnh hưởng đến sinh trưởng và hô hấp ở rễ) và

thoát hơi nước ở lá (do ảnh hưởng đến độ ẩm

không khí).

khí khổng mở.

+ Khi thiếu nước, hàm lượng axit

abxixic tăng kích thích các bơm ion

hoạt động các ion trong tế bào đóng

vận chuyển ra ngoài (K+) nước thẩm

thấu ra ngoài theo tế bào đóng mất

nước, duỗi thẳng khí khổng đóng.

Page 7: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

+ Độ ẩm: Độ ẩm đất càng tăng thì quá trình hấp

thụ nước tăng, độ ẩm không khí càng tăng thì sự

thoát hơi nước càng giảm.

+ Dinh dưỡng khoáng: Hàm lượng khoáng trong

đất càng cao thì áp suất dung dịch đất càng cao

hấp thụ nước càng giảm.

CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,

KĨ NĂNG

CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ

NĂNG

(CƠ BẢN)

BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG

CAO

b. Trao

đổi

khoáng và

nitơ ở

thực vật

Kiến thức :

- Nêu được vai trò của

chất khoáng ở thực vật.

- Phân biệt được các

nguyên tố khoáng đại

lượng và vi lượng.

- Phân biệt được 2 cơ

chế trao đổi chất khoáng

(thụ động và chủ động)

ở thực vật.

- Các nguyên tố khoáng được chia thành 2

nhóm:

+ Các nguyên tố khoáng đại lượng: Chủ yếu

đóng vai trò cấu trúc của tế bào, cơ thể; điều tiết

các quá trình sinh lí.

+ Các nguyên tố vi lượng: Chủ yếu đóng vai trò

hoạt hóa các enzim.

- Quá trình hấp thụ muối khoáng theo 2 cơ chế:

+ Chủ động: Ngược chiều gradient nồng độ (từ

nơi nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao), cần

năng lượng và chất mang.

+ Thụ động: Cùng chiều gradient nồng độ,

không cần năng lượng, có thể cần chất mang.

Page 8: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

- Nêu được 3 con đường

hấp thụ nguyên tố

khoáng: qua không bào,

qua tế bào chất, qua

thành tế bào và gian bào.

- Trình bày được sự hấp

thụ và vận chuyển

nguyên tố khoáng phụ

thuộc vào đặc điểm của

hệ rễ, cấu trúc của đất và

điều kiện môi trường.

- Trình bày vai trò của

nitơ, sự đồng hoá nitơ

khoáng và nitơ tự do

(N2) trong khí quyển.

- Trình bày được ảnh hưởng của điều kiện môi

trường: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất, pH đất,

độ thoáng khí.

- Vai trò của nitơ:

+ Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của hầu

hết các hợp chất trong cây (prôtêin, axit

nuclêic…) cấu tạo nên tế bào, cơ thể.

+ Vai trò điều tiết: Tham gia thành phần của các

enzim, hoocmôn… điều tiết các quá trình sinh

lí, hoá sinh trong tế bào, cơ thể.

- Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất nhờ các vi

khuẩn:

- Muối khoáng được hấp thụ vào rễ theo

dòng nước bằng hai con đường:

+ Con đường qua thành tế bào -

gian bào: Nhanh, không được chọn lọc.

+ Con đường qua chất nguyên sinh

- không bào: Chậm, được chọn lọc.

- Muối khoáng được vận chuyển chủ

yếu theo mạch gỗ từ dưới lên do sự

chênh lệch nồng độ các chất và được

vận chuyển thụ động theo dòng nước.

- Đặc điểm của hệ rễ thích nghi với

chức năng hút khoáng: Rễ có khả năng

ăn sâu, lan rộng, có khả năng hướng

nước, trên rễ có miền hút với rất nhiều

tế bào lông hút.

Page 9: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

Giải thích được sự bón

phân hợp lí tạo năng suất

cao của cây trồng.

Kĩ năng :

Biết bố trí một thí

nghiệm về phân bón.

- Quá trình đồng hoá nitơ trong khí quyển:

+ Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do (Azotobacter,

Anabaena…) và vi khuẩn cộng sinh

(Rhizobium, Anabaena azollae…).

+ Thực hiện trong điều kiện:

Có các lực khử mạnh, được cung cấp ATP,

có sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực

hiện trong điều kiện kị khí.

2H 2H 2H

NN NH=NH NH2-NH2

NH3

- Bón phân hợp lí: Bón đủ lượng (căn cứ vào

nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung

cấp của đất, hệ số sử dụng phân bón), đúng

thời kì (căn cứ vào dáu hiệu bên ngoài của lá

cây), đúng cách (bón thúc, hoặc bón lót; bón

qua đất hoặc qua lá).

- Thí nghiệm trồng cây ngoài vườn (hoặc trồng

trong chậu), bón 3 loại phân hoá học chính:

- Biết được quá trình biến đổi nitơ trong

cây: Khử NO3- và đồng hoá NH3.

+ Khử NO3-: NO3

- NO2

-

NO2- NH4

+

+ Đồng hoá NH3:

Axit hữu cơ + NH3 + 2H+ axit

amin.

Axit amin đicacbôxilic + NH3 + 2H+

Chất hữu cơ NH4+ NO3

-

Vi khuẩn amôn hoá Vi khuẩn nitrat hoá

Page 10: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

Đạm, lân, kali. Amit.

CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,

KĨ NĂNG

CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ

NĂNG

(CƠ BẢN)

BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG

CAO

c. Qúa

trình

quang hợp

ở thực vật

Kiến thức :

- Trình bày được vai trò

của quá trình quang hợp.

- Nêu được lá cây là cơ

quan chứa các lục lạp

mang hệ sắc tố quang

hợp.

- Vai trò: Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự

sống trên trái đất, biến đổi và tích luỹ năng

lượng (năng lượng vật lí thành năng lượng hoá

học), hấp thụ CO2 và thải O2 điều hòa không

khí.

- Lá thực vật C3, thực vật CAM có các tế bào

mô giậu chứa các lục lạp, lá thực vật C4 có các

tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch chứa các

lục lạp.

Lục lạp: Có các hạt Grana chứa hệ sắc tố

quang hợp (hấp thu và chuyển hoá quang năng

thành hoá năng) và chất nền (chứa enzim đồng

- Bộ máy quang hợp: Lá, lục lạp và hệ

sắc tố.

+ Lá thường có dạng bản mỏng, luôn

hướng về ánh sáng và có cấu trúc phù

hợp với chức năng quang hợp (chứa

các tế bào mô giậu có mang các lục lạp

thực hiện quang hợp, có mạch dẫn nước

và muối khoáng, có khí khổng để trao

đổi khí....).

+ Lục lạp bao gồm các hạt grana chứa

hệ sắc tố, chất vận chuyển điện tử...và

chất nền chứa nhiều enzim cacbôxi

hoá...

+ Hệ sắc tố: Có hai nhóm là sắc tố

chính (diệp lục) và sắc tố phụ

(carôtenôit). Hệ sắc tố có vai trò hấp

thu và chuyển hoá quang năng thành

Page 11: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

- Trình bày được quá

trình quang hợp ở thực vật

C3 (thực vật ôn đới) bao

gồm pha sáng và pha tối.

hoá CO2).

Hệ sắc tố: Có hai nhóm là sắc tố chính (diệp

lục) và sắc tố phụ (carôtenôit). Hệ sắc tố có

vai trò hấp thu và chuyển hoá quang năng thành

hoá năng.

Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh

sáng và truyền cho diệp lục a ở trung tâm phản

ứng quang hợp theo sơ đồ:

Carôtenôit Diệp lục b Diệp lục a Diệp

lục a trung tâm.

Sau đó quang năng được chuyển cho quá trình

quang phân li nước và phản ứng quang hoá để

hình thành ATP và NADPH.

- Cơ chế: Quang hợp diễn ra trong lục lạp, bao

gồm 2 pha: Pha sáng và pha tối.

+ Pha sáng: Diễn ra trên màng tilacoit, giống

nhau ở các thực vật.

Hấp thụ năng lượng ánh sáng:

Chl + h Chl*

Quang phân li nước:

Chl*

2 H2O 4 H+

+ 4e- + O2

Phot phoril hoá tạo ATP

3 ADP + 3 Pi 3 ATP

Tổng hợp NADPH

2 NADP + 4 H+ 2 NADPH

hoá năng.

Diệp lục ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ và

vùng xanh tím.

Page 12: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

- Trình bày được đặc

điểm của thực vật C4:

sống ở khí hậu nhiệt đới,

cấu trúc lá có tế bào bao

bó mạch, có hiệu suất

cao.

Phương trình tổng quát:

12H2O + 18ADP + 18Pvô cơ + 12NADP+

18ATP + 12NADPH +

6O2

+ Pha tối: Diễn ra trong chất nền (stroma), khác

nhau giữa các nhóm thực vật C3, C4, CAM.

Thực vật C3 pha tối thực hiện bằng chu trình

Canvin qua 3 giai đoạn chính:

Giai đoạn cacboxil hoá (cố định CO2):

3 RiDP + 3 CO2 6 APG

Giai đoạn khử với sự tham gia của 6ATP và

6NADPH:

6APG 6AlPG

Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo

đường với sự tham gia của 3 ATP:

5AlPG 3RiDP

1AlPG Tham gia tạo C6H12O6

Phương trình tổng quát:

12 H2O + 6 CO2 + Q (năng lượng ánh sáng)

C6H12O6 + 6 O2 + 6

H2O

- Đặc điểm của thực vật C4: sống ở khí hậu nhiệt

đới và cận nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm kéo dài,

cấu trúc lá có tế bào bao bó mạch. Có cường độ

Page 13: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

- Nêu được thực vật

CAM mang đặc điểm

của cây ở vùng sa mạc,

có năng suất thấp.

quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn,

thoát hơi nước thấp hơn...nên có năng suất cao

hơn.

Sơ đồ cơ chế quang hợp ở thực vật C4:

- Đặc điểm của thực vật CAM: Sống ở vùng sa

mạc, điều kiện khô hạn kéo dài. Vì lấy được ít

nước nên tránh mất nước do thoát hơi nước cây

đóng khí khổng vào ban ngày và nhận CO2 vào

ban đêm khi khí khổng mở có năng suất thấp.

Sơ đồ cơ chế quang hợp ở thực vật CAM:

Page 14: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

- Trình bày được quá

trình quang hợp chịu ảnh

hưởng của các điều kiện

môi trường.

- Qua trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các

yếu tố:

+ Nồng độ CO2: Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm

bão hoà thì cường độ quang hợp tăng dần; từ

điểm bão hoà trở đi, nồng độ CO2 tăng thì cường

độ quang hợp giảm dần.

+ Ánh sáng: Cường độ ánh sáng tăng dần đến

điểm bão hoà thì cường độ quang hợp tăng dần;

từ điểm bão hoà trở đi, cường độ ánh sáng tăng

thì cường độ quang hợp giảm dần.

Thành phần quang phổ: Cây quang

hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là

miền ánh sáng xanh tím.

+ Nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt dộ tối ưu

thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường

đạt cực đại ở 25 - 35 oC rồi sau đó giảm mạnh.

+ Nước: Hàm lượng nước trong không khí, trong

lá, trong đất ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi

nước ảnh hưởng đến độ mở khí khổng ảnh

hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp ảnh

hưởng đến cường độ quang hợp.

+ Dinh dưỡng khoáng: Các nguyên tố khoáng

ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp các sắc tố

quang hợp, enzim quang hợp… ảnh hưởng đến

cường độ quang hợp.

- Phân tích thành phần hoá học các sản phẩm cây

trồng có: C chiếm 45%, O chiếm 42%, H chiếm

So sánh được một số đặc điểm của các

nhóm thực vật, quá trình quang hợp ở

các nhóm thực vật C3, C4, CAM (bảng

so sánh ở trang 14)

Page 15: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

- Giải thích được quá trình

quang hợp quyết định

năng suất cây trồng.

- Phân biệt được năng

suất sinh học và năng

suất kinh tế.

- Trồng cây dùng nguồn

ánh sáng nhân tạo (ánh

sáng của các loại đèn) có

thể đảm bảo cây trồng

đạt năng suất cao.

Kĩ năng :

Thí nghiệm phân tích các

6,5%. Tổng 3 nguyên tố này chiếm 90 - 95% (lấy

từ CO2 và H2O thông qua quá trình quang hợp)

còn lại là các nguyên tố khoáng Quang hợp

quyết định năng suất cây trồng.

- Năng suất sinh học là khối lượng chất khô được

tích luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong

suốt thời gian sinh trưởng của cây; năng suất

kinh tế là khối lượng chất khô được tích luỹ trong

cơ quan kinh tế (cơ quan lấy chứa các sản phẩm

có giá trị kinh tế đối với con người).

- Biết được phương trình năng suất:

Nkt = (FCO2 . L . Kf . Kkt)n (tấn/ha)

Nkt: năng suất kinh tế

FCO2: khả năng quang hợp

L: diện tích lá quang hợp

Kf: hệ số hiệu quả quang hợp

Kkt: hệ số kinh tế

n: thời gian hoạt động của bộ máy quang

hợp.

- Các biện pháp nhằm nâng cao năng

suất cây trồng:

+ Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp

bằng chọn, tạo giống mới.

+ Điều khiển sự sinh trưởng của diện

tích lá bằng các biện pháp kĩ thuật.

+ Tăng hệ số hiệu quả quang hợp và hệ

số kinh tế bằng chọn, tạo giống và các

biện pháp kĩ thuật.

+ Chọn cây trồng có thời gian sinh

trưởng vừa phải, hoặc trồng vào vụ thích

hợp.

Page 16: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

sắc tố chính. Thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit.

Một số đặc điểm phân biệt thực vật C3, C4, CAM

Điểm so sánh C3 C4 CAM

Điều kiện sống Sống chủ yếu ở vùng ôn đới á

nhiệt đới.

Sống ở vùng khí hậu nhiệt đới. Sống ở vùng sa mạc, điều kiện

khô hạn kéo dài.

Hình thái giải phẫu lá - Lá bình thường

- Có một loại lục lạp ở tế bào

mô dậu.

- Lá bình thường

- Có 2 loại lục lạp ở tế bào mô

dậu và tế bào bao bó mạch.

- Lá mọng nước

- Có một loại lục lạp ở tế bào

mô dậu.

Cường độ quang hợp Trung bình Cao Thấp

Nhu cầu nước Cao Thấp, bằng 1/2 thực vật C3 Thấp

Hô hấp sáng Có Không Không

Năng suất sinh học Trung bình Cao Thấp

......

Bảng so sánh quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3 , C4 , CAM

Điểm so sánh C3 C4 CAM

Chất nhận CO2 đầu tiên RiDP (Ribulôzơ 1,5 diphôtphat). PEP (phôtpho enol pyruvat). PEP.

Enzim cố định CO2 Rubisco. PEP-cacboxilaza

và Rubisco.

PEP-cacboxilaza

và Rubisco.

Sản phẩm cố định CO2

đầu tiên

APG (axit

phôtpho glixeric)

AOA (axit oxalo axetic). AOA AM

Page 17: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

Chu trình Canvin Có. Có. Có.

Không gian thực hiện Lục lạp tế bào mô giậu. Lục lạp tế bào mô giậu và lục

lạp tế bào bao bó mạch.

Lục lạp tế bào mô dậu.

Thời gian Ban ngày. Ban ngày. Cả ngày và đêm

Năng suất sinh học Trung bình Cao Thấp

CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,

KĨ NĂNG

CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ

NĂNG

(CƠ BẢN)

BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG

CAO

d) Quá

trình hô

hấp ở thực

vật

Kiến thức :

- Trình bày được ý nghĩa

của hô hấp: giải phóng

năng lượng và tạo các

sản phẩm trung gian

dùng cho mọi quá trình

sinh tổng hợp.

- Trình bày được ti thể

(chứa các loại enzim) là

cơ quan thực hiện quá

trình hô hấp ở thực vật.

- Vai trò: Năng lượng giải phóng dưới dạng

ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế

bào, cơ thể. Một phần năng lượng được giải

phóng dưới dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt

thụân lợi cho các phản ứng enzim. Hình thành

các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho các

quá trình tổng hợp các chất khác trong cơ thể.

- Qúa trình hô hấp xảy ra ở các tế bào do có

chứa ti thể.

- Qúa trình hô hấp xảy ra ở các tế bào

do có chứa ti thể. Ti thể là bào quan

thực hiện chức năng hô hấp do có cấu

tạo phù hợp:

+ Xoang gian màng là bể chứa H+ tạo

chênh lệch nồng độ H+ hình thành

ATP khi H+ bơm qua ATP syntaza.

Page 18: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

- Trình bày được hô hấp

hiếu khí và sự lên men.

+ Trường hợp có ôxi xảy

ra đường phân và chu

trình Crep (chu trình

Crep và chuỗi chuyền

điện tử). Sản sinh nhiều

ATP.

+ Trường hợp không có

ôxi tạo các sản phẩm lên

men.

- Trình bày được mối

liên quan giữa quang hợp

và hô hấp.

- Cơ chế: Tùy điều kiện có oxi hoặc không có

oxi phân tử mà có thể xảy ra các quá trình sau:

+ Hô hấp hiếu khí (có oxi phân tử) xảy ra theo

các giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và

chuỗi vận chuyển điện tử (xem lại phần lớp 10).

C6H12O6 + 6O2 + 6H2O 6CO2 + 12H2O + (36

- 38) ATP + Nhiệt

+ Lên men (không có oxi phân tử): Đường phân

và phân giải kị khí (tạo các sản phẩm còn nhiều

năng lượng: Rượu etilic, axit lactic).

C6H12O6 2 êtilic + 2CO2 + 2ATP + Nhiệt

C6H12O6 2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt

- Mối quan hệ: Quang hợp tích luỹ năng

lượng, tạo các chất hữu cơ, oxi là nguyên liệu

cho quá trình hô hấp; ngược lại hô hấp tạo

năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống

trong đó có tổng hợp các chất tham gia vào

quá trình quang hợp (sắc tố, enzim, chất nhận

CO2...), tạo ra H2O, CO2 là nguyên liệu cho

quá trình quang hợp...

+ Hô hấp sáng: Là quá trình hấp thụ O2 và giải

+ Trên màng trong ti thể chứa enzim

ATP syntaza và chuỗi vận chuyển điện

tử.

+ Chất nền chứa các enzim tham gia vào

các phản ứng trong chu trình Crep.

Page 19: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

- Nhận biết được hô hấp

ánh sáng diễn ra ngoài

ánh sáng.

- Quá trình hô hấp chịu

ảnh hưởng của các yếu tố

môi trường như nhiệt độ,

độ ẩm...

phóng CO2 ở ngoài sáng.

+ Chủ yếu xảy ra ở thực vật C3, trong điều kiện

cường độ ánh sáng cao (CO2 cạn kiệt, O2 tích

luỹ nhiều) với sự tham gia của ba bào quan: Ti

thể, lục lạp, perôxixôm.

+ Hô hấp sáng có đặc điểm: Xảy ra đồng thời

với quang hợp, không tạo ATP, tiêu hao rất

nhiều sản phẩm quang hợp (30 – 50%).

- Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu

cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản

ứng enzim tăng); nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối

ưu thì cường độ hô hấp giảm.

- Hàm lượng nước: Cường độ hô hấp tỉ lệ

thuận với hàm lượng nước.

- Nồng độ CO2: Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch

với nồng độ CO2.

- Nồng độ O2: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với

nồng độ O2.

- Liên hệ với bảo quản nông sản sau thu

hoạch.

- Giải thích được nguyên tắc quản

nông sản:

+ Bảo quản khô: Giảm hàm lượng

nước (phơi, sấy khô) tốc độ hô hấp

giảm.

+ Bảo quản lạnh: Nhiệt độ thấp (để

Page 20: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

Kĩ năng :

Thực hiện thí nghiệm

hô hấp ở thực vật.

Thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật (SGK)

nơi mát, bảo quản trong tủ lạnh...)

ức chế phản ứng enzim.

+ Bảo quản trong nồng độ CO2 cao

(bơm CO2 vào buồng bảo quản): Nồng

độ CO2 cao sẽ ức chế quá trình hô hấp.

Tiến hành được một thí nghiệm để

chứng minh hô hấp là quá trình toả

nhiệt (SGK).

CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,

KĨ NĂNG

CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ

NĂNG

(CƠ BẢN)

BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG

CAO

2. Chuyển

hoá vật chất

và năng

lượng ở

động vật

a) Tiêu

hoá ở các

nhóm

động vật

khác nhau

Kiến thức :

- Phân biệt được trao đổi

chất và năng lượng giữa

cơ thể với môi trường

với chuyển hoá vật chất

và năng lượng trong

tế bào.

- Trình bày được mối

quan hệ giữa quá trình

trao đổi chất và quá trình

chuyển hoá nội bào.

- Mối quan hệ: Trao đổi chất giữa cơ thể với

môi trường giúp lấy các chất cần thiết (chất

dinh dưỡng) từ môi trường ngoài (các chất hữu

cơ phức tạp phải trải qua quá trình biến đổi

trong hệ tiêu hoá thành chất đơn giản) cung

Page 21: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

- Nêu những đặc điểm

thích nghi trong cấu tạo

và chức năng của các cơ

quan tiêu hoá ở các

nhóm động vật khác

nhau trong những điều

kiện sống khác nhau.

cấp cho quá trình chuyển hoá nội bào.

Quá trình chuyển hoá nội bào tạo ra năng

lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế

bào và cơ thể (trong đó có hoạt động trao đổi

chất), tổng hợp các chất cần thiết xây dựng

nên tế bào, cơ thể…

Các sản phẩm không cần thiết hoặc thừa

được đào thải ra ngoài thông qua hệ bài tiết,

hô hấp…

- Tiêu hoá ở các nhóm động vật:

+ Động vật chưa có cơ quan tiêu hoá (động vật

đơn bào): Tiêu hoá chủ yếu là nội bào. Thức

ăn được thực bào và bị phân huỷ nhờ enzim

thuỷ phân chứa trong lizôxôm.

+ Động vật có túi tiêu hoá: Thức ăn được tiêu

hoá ngoại bào (nhờ các enzim tiết ra từ các tế

bào tuyến tiêu hoá trên thành túi) và tiêu hoá

nội bào.

+ Động vật đã hình thành ống tiêu hoá và các

tuyến tiêu hoá: Tiêu hóa ngoại bào (diễn ra

trong ống tiêu hóa, nhờ enzim thủy phân tiết ra

từ các tế bào tuyến tiêu hóa). Thức ăn đi qua

ống tiêu hóa sẽ được biến đổi cơ học và hóa học

thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được

hấp thụ vào máu.

- Tiêu hóa ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực

vật có nhiều điểm khác nhau:

Page 22: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

+ Động vật ăn thịt: Có răng nanh, răng trước

hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức

ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học.

+ Động vật ăn thực vật: Có các răng dùng nhai

- Làm rõ quá trình tiêu hoá ở động vật

ăn thịt:

+ Ở khoang miệng: Chủ yếu là biến

đổi cơ học nhờ răng, ngoài ra có tiêu

hoá hoá học nhờ enzim tiết ra từ tuyến

nước bọt.

+ Ở dạ dày: Có sự biến đổi cơ học

(nhờ những lớp cơ dày của thành dạ

dày) và biến đổi hoá học (nhờ enzim

tiết ra từ tuyến vị).

+ Ở ruột: Chủ yếu là tiêu hoá hoá học

nhờ enzim của dịch tuỵ, dịch mật và

dịch ruột.

- Hấp thụ các chất dinh dưỡng: Diễn

ra ở ruột nhờ bề mặt hấp thụ của ruột

lớn, trên đó có các lông ruột và các

lông cực nhỏ với hệ thống mao mạch

máu và mao mạch bạch huyết.

Các chất dinh dưỡng được hấp thụ

theo cơ chế thụ động (glixerin, axit

béo, vitamin tan trong dầu) hoặc cơ

chế chủ động (glucô, axit amin...).

Các chất hấp thụ theo con đường

máu hoặc bạch huyết.

Page 23: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

Kĩ năng :

Thực hành được một thí

nghiệm đơn giản về tiêu

hoá.

và nghiền thức ăn phát triển; dạ dày một ngăn

hoặc 4 ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài.

Thức ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến

đổi nhờ vi sinh vật.

- So sánh sự biến đổi hoá học và sinh

học ở động vật nhai lại, động vật có dạ

dày đơn, chim ăn hạt và gia cầm (cuối

trang):

So sánh sự biến đổi hoá học và sinh học ở động vật nhai lại, động vật có dạ dày đơn, chim ăn hạt và gia cầm:

Điểm so sánh Động vật nhai lại Động vật có dạ dày đơn Chim ăn hạt và gia cầm

Biến đổi cơ học Lần ăn đầu nhai sơ qua, nhai kĩ

lại lúc nghỉ ngơi nhờ răng.

Nhai kĩ hơn động vật nhai

lại nhờ răng.

Thức ăn được mổ và nuốt ngay (không có

răng) diều tiết dịch nhày làm trơn và

mềm thức ăn. Sau đó được nghiền nát ở dạ

dày cơ.

Biến đổi hoá

học và sinh học

- Dạ dày 4 ngăn (dạ cỏ, dạ tổ

ong, dạ lá sách và dạ múi khế)

- Biến đổi sinh học ở dạ cỏ nhờ

vi sinh vật.

- Biến đổi hoá học:

+ Ở dạ dày: chủ yếu xảy ra ở dạ

múi khế dưới tác dụng của HCl

và enzim của dịch vị.

+ Ở ruột: Tiêu hoá hoá học nhờ

enzim của dịch tuỵ, dịch mật và

dịch ruột.

- Dạ dày đơn

- Biến đổi sinh học ở ruột tịt

(mang tràng) nhờ vi sinh vật.

- Biến đổi hoá học:

+ Ở dạ dày: thức ăn được

biến đổi dưới tác dụng của

HCl và enzim của dịch vị.

+ Ở ruột: Tiêu hoá hoá học

nhờ enzim của dịch tuỵ, dịch

mật và dịch ruột.

- Dạ dày tuyến và dạ dày cơ (mề).

- Không có biến đổi sinh học.

- Biến đổi hoá học:

+ Ở dạ dày: thức ăn được biến đổi dưới tác

dụng của HCl và enzim của dịch vị tiết ra

từ dạ dày tuyến.

+ Ở ruột: Tiêu hoá hoá học nhờ enzim của

dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột.

CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC, CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG

Page 24: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

KĨ NĂNG NĂNG

(CƠ BẢN)

CAO

b) Hô hấp

ở các

nhóm

động vật

khác nhau

Kiến thức :

Nêu những đặc điểm

thích nghi trong cấu tạo

và chức năng của các cơ

quan hô hấp ở các nhóm

động vật khác nhau

trong những điều kiện

sống khác nhau.

Hô hấp bao gồm: Hô hấp ngoài và hô hấp trong.

- Hô hấp ngoài: Trao đổi khí với môi trường bên

ngoài theo cơ chế khuếch tán cung cấp oxi

cho hô hấp tế bào, thải CO2 từ hô hấp tế bào ra

ngoài. Ở động vật có 4 hình thức trao đổi khí

chủ yếu:

+ Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể (động vật đơn

bào, đa bào bậc thấp):

Động vật đơn bào: khí O2 và CO2 được

khuếch tán qua bề mặt tế bào.

Động vật đa bào bậc thấp: khí O2 và CO2

được khuếch tán qua bề mặt cơ thể.

+ Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí (côn

trùng…): Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần

và tiếp xúc trực tiếp với tế bào. Khí O2 và CO2

được trao đổi qua hệ thống ống khí.

Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co giãn

của phần bụng.

+ Trao đổi khí bằng mang (cá, tôm…): Mang có

các cung mang, trên các cung mang có phiến

mang có bề mặt mỏng và chứa rất nhiều mao

mạch máu. Khí O2 trong nước khuếch tán qua

mang vào máu và khí CO2 khuếch tán từ máu

qua mang vào nước.

Page 25: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

Kĩ năng :

Thực hành được một thí

Dòng nước đi qua mang nhờ đóng mở của

miệng, nắp mang và diềm nắp mang. Dòng nước

cháy bên ngoài mao mạch ngược chiều với dòng

máu chảy trong mao mạch tăng hiệu quả trao

đổi khí.

+ Trao đổi khí bằng phổi (chim, thú…): Phổi thú

có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và

chứa nhiều mao mạch máu. Phổi chim có thêm

nhiều ống khí. Khí O2 và CO2 được trao đổi qua

bề mặt phế nang.

Sự thông khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp

làm thay đổi thể tích khoang thân (bò sát),

khoang bụng (chim) hoặc lồng ngực (thú); hoặc

nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng

(lưỡng cư).

Nhờ hệ thống túi khí mà phổi chim luôn có

không khí giàu O2 cả khi hít vào và thở ra.

- Vận chuyển O2, CO2 trong cơ thể: O2

được vận chuyển theo máu (chủ yếu

nhờ sắc tố hô hấp) sau đó được khuếch

tán vào trong tế bào cung cấp cho quá

trình hô hấp tế bào, CO2 là sản phẩm

của hô hấp tế bào khuếch tán vào máu

và được vận chuyển tới phổi (hoặc

mang) thải ra ngoài môi trường.

- Hô hấp trong (hô hấp tế bào): Diễn ra

qua các giai đoạn khác nhau, có thể hô

hấp hiếu khí (có oxi) hay lên men

Page 26: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

nghiệm đơn giản về hô

hấp.

(không có oxi).

CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,

KĨ NĂNG

CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ

NĂNG

(CƠ BẢN)

BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG

CAO

c) Vận

chuyển

các chất

trong cơ

thể (sự

tuần hoàn

máu và

dịch mô)

Kiến thức :

Nêu được những đặc

điểm thích nghi của hệ

tuần hoàn ở các nhóm

động vật khác nhau.

- Động vật đơn bào và nhiều loài động vật đa

bào bậc thấp không có hệ tuần hoàn, các chất

được trao đổi qua bề mặt cơ thể.

- Giun đất, các động vật đa bào bậc cao đã có hệ

tuần hoàn, dịch tuần hoàn (máu, dịch mô) được

vận chuyển đi khắp cơ thể cung cấp chất dinh

dưỡng và oxi cho các tế bào, đồng thời nhận các

chất thải từ các tế bào để vận chuyển tới cơ quan

bài tiết nhờ hoạt động của tim và hệ mạch. Tùy

theo cấu tạo hệ mạch có thể phân biệt hệ tuần

hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.

+ Hệ tuần hoàn hở: Có một đoạn máu đi ra

khỏi mạch máu và trộn lẫn với dịch mô, máu lưu

thông với tốc độ chậm.

+ Hệ tuần hoàn kín: Máu lưu thông trong

mạch kín với tốc độ cao, khả năng điều hòa và

phân phối máu nhanh.

Hệ tuần hoàn kín có 2 loại: Tuần hoàn đơn

(một vòng tuần hoàn) và tuần hoàn kép (hai

vòng tuần hoàn). Tuần hoàn kép có ưu điểm hơn

Chiều hướng tiến hoá của hệ tuần

hoàn:

+ Từ chưa có hệ tuần hoàn có hệ

tuần hoàn và hệ tuần hoàn ngày càng

hoàn thiện.

+ Từ hệ tuần hoàn hở hệ tuần hoàn

Page 27: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

tuần hoàn đơn vì máu sau khi được trao đổi (lấy

oxi) từ cơ quan trao đổi khí trở về tim, sau đó

mới được tim bơm đi nuôi cơ thể nên áp lực, tốc

độ máu lớn hơn, máu đi được xa hơn.

- Hoạt động của tim:

+ Tính tự động của tim: Tim co giãn tự động

theo chu kì do có hệ dẫn truyền tim (bao gồm

nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng

Puôckin).

+ Tim hoạt động theo chu kì: Mỗi chu kì tim bắt

đầu từ pha co tâm nhĩ pha co tâm thất pha

giãn chung.

- Hoạt động của hệ mạch:

+ Huyết áp: Là áp lực máu tác dụng lên thành

mạch. Huyết áp giảm dần trong hệ mạch.

Huyết áp có hai trị số: Huyết áp tối đa (tâm thu)

kín.

+ Từ tuần hoàn đơn (tim 3 ngăn với

một vòng tuần hoàn) tuần hoàn kép

(từ tim ba ngăn, máu pha nhiều tim

ba ngăn với vách ngăn trong tâm thất,

máu ít pha trộn hơn tim bốn ngăn

máu không pha trộn).

- Mô tả được một chu kì tim.

- Hiểu được cơ chế điều hoà tim –

Page 28: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

và huyết áp tối thiểu (tâm trương).

+ Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một

giây. Vận tốc máu phụ thuộc vào tiết diện mạch

và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.

Vận tốc máu nhỏ nhất ở mao mạch, đảm bảo

cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào.

mạch:

+ Điều hoà hoạt động tim: Tim được

điều hoà bởi trung ương giao cảm và

đối giao cảm với các dây thần kinh:

Dây giao cảm làm tăng nhịp và sức co

tim.

Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và

sức co tim.

+ Điều hoà hoạt động hệ mạch:

Dây giao cảm gây co mạch.

Dây đối giao cảm gây giãn mạch.

+ Phản xạ điều hoà tim – mạch:

Kích thích (thay đổi huyết áp, nồng độ

CO2...) cơ quan thụ cảm (áp thụ

quan và hoá thụ quan) dây thần

kinh hướng tâm trung ương thần

kinh dây li tâm tim – mạch (tăng

nhịp tim, co mạch hoặc giảm nhịp tim,

giãn mạch).

Thí nghiệm tìm hiểu hoạt động tuần

hoàn của tim ếch.

Page 29: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

Kĩ năng :

Thực hành được một số

thí nghiệm về tuần hoàn.

Thí nghiệm đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người:

Đếm nhịp tim, đo huyết áp.

CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,

KĨ NĂNG

CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ

NĂNG

(CƠ BẢN)

BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG

CAO

d) Các cơ

chế đảm

bảo sự cân

bằng nội

môi

Kiến thức :

- Nêu được ý nghĩa của

nội cân bằng đối với cơ

thể (cân bằng áp suất

thẩm thấu, cân bằng

pH).

- Nội cân bằng (cân bằng nội môi) là duy trì sự

ổn định môi trường trong cơ thể (duy trì ổn định

áp suất thẩm thấu, huyết áp, pH, thân nhiệt...),

đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện các chức

năng sinh lí của tế bào đảm bảo sự tồn tại và

phát triển của động vật.

Cơ chế cân bằng nội môi có sự tham gia của

các bộ phận: Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ

phận điều khiển và bộ phận thực hiện. Trong cơ

chế này quá trình liên hệ ngược đóng vai trò

quan trọng.

Cơ chế đảm bảo cân bằng nội môi có sự tham

gia của các hệ cơ quan như bài tiết, tuần hoàn,

hô hấp, thần kinh, nội tiết...

Page 30: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

- Trình bày được vai trò

của các cơ quan bài tiết

ở các nhóm động vật

khác nhau đối với nội

cân bằng và cơ chế đảm

bảo nội cân bằng (thông

qua mối liên hệ ngược).

* Cân bằng áp suất thẩm thấu:

- Vai trò của thận:

+ Điều hoà lượng nước: Khi áp suất thẩm thấu

tăng, hoặc thể tích máu giảm vùng dưới đồi

tăng tiết ADH, tăng uống nước giảm tiết

nước tiểu. Ngược lại, khi lượng nước trong cơ

thể tăng làm giảm áp suất thẩm thấu, tăng thể

tích máu tăng bài tiết nước tiểu.

+ Điều hoà muối khoáng: Khi Na+ trong máu

giảm tuyến trên thận tăng tiết anđostêron

tăng tái hấp thụ Na+ từ các ống thận. Ngược

lại, khi thừa Na+ tăng áp suất thẩm thấu gây

cảm giác khát uống nước nhiều muối dư

thừa sẽ loại thải qua nước tiểu.

- Vai trò của gan:

+ Điều hoà glucô huyết: Glucô tăng

hoocmôn insulin glicôgen; nếu glucô giảm

hoocmôn glucagôn glucô.

* Cân bằng nội môi:

- pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ

đệm, phổi và thận.

- Hệ đệm có khả năng lấy đi ion H+ (khi ion

- Vai trò của gan:

Ngoài điều hoà glucô huyết còn có vai

trò:

+ Điều hoà prôtêin huyết tương: Khi

prôtêin huyết tương giảm gan tăng

sản xuất prôtêin huyết tương và ngược

lại.

Page 31: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

H+ dư thừa) hoặc ion OH

- (khi thừa OH

-) khi

các ion này làm thay đổi pH của môi trường

trong.

- Có các hệ đệm:

Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO3.

Hệ đêm photphat: NaH2PO4/NaHPO4.

Hệ đệm prôtêinat (prôtêin).

* Cân bằng nhiệt:

Khi trời nóng, hoạt động mạnh: Giảm

sinh nhiệt, tăng thoát nhiệt.

Khi trời lạnh: Tăng sinh nhiệt, giảm

thoát nhiệt.

Chương II. CẢM ỨNG

CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,

KĨ NĂNG

CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

(CƠ BẢN)

BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG

CAO

1. Cảm

ứng ở

thực vật

Kiến thức :

Cảm ứng:

- Khái niệm: Là khả năng phản ứng của thực vật đối với các

kích thích của môi trường.

- Đặc điểm: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình

thức phản ứng kém đa dạng.

- Có 2 hình thức: Hướng động (vận động định hướng) và ứng

động (vận động cảm ứng).

Page 32: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

- Nêu được hướng động

là vận động sinh trưởng

hướng về phía tác nhân

của môi trường do sự sai

khác về tốc độ sinh

trưởng tại hai phía của

cơ quan (thân, rễ).

- Nêu được các kiểu

hướng động.

Hướng động.

- Hướng động là vận động sinh trưởng định hướng đối với

kích thích từ một phía của tác nhân trong ngoại cảnh do sự

sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân,

rễ).

- Vận động sinh trưởng có thể hướng tới nguồn kích thích

(hướng động dương) hoặc tránh xa nguồn kích thích (hướng

động âm).

- Tùy theo tác nhân kích thích, có các kiểu hướng động:

+ Hướng sáng: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng

lại tác động của ánh sáng.

Thân, cành hướng sáng dương, rễ hướng sáng âm.

+ Hướng đất (hướng trọng lực): Phản ứng sinh trưởng của

thực vật đáp ứng lại tác động của trọng lực (hướng về tâm

quả đất).

Rễ hướng đất dương, thân cành hướng hướng đất âm.

+ Hướng hóa: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại

tác động của hóa chất.

+ Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp

ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ phận của cây.

- Vai trò: Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng tới tác

nhân môi trường thuận lợi giúp cây thích ứng với những

biến động của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển.

Ứng động.

- Ứng động là vận động của cây phản ứng lại sự thay đổi của

tác nhân môi trường tác động đồng đều đến các bộ phận của

Ứng dụng:

Trong thực tiễn, ứng dụng để tạo cây

cảnh; tưới nước, bón phân để tạo điều

kiện cho hệ rễ phát triển theo mong

Page 33: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

- Nêu được cảm ứng là

sự vận động sinh trưởng

hoặc không sinh trưởng

do sự biến đổi của điều

kiện môi trường.

- Phân biệt được ứng

động sinh trưởng với

ứng động không sinh

trưởng. Cho ví dụ cụ thể.

- Nêu được vai trò của

cảm ứng đối với thực

vật.

cây.

- Tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởng của thực vật

hay không mà người ta chia ra ứng động sinh trưởng và ứng

động không sinh trưởng.

+ Ứng động sinh trưởng: Thường là các vận động liên quan

đến đồng hồ sinh học. Là vận động cảm ứng do sự khác biệt

về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện

nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa).

Tùy thuộc tác nhân kích thích, ứng động sinh trưởng được

chia thành các kiểu tương ứng: Quang ứng động, nhiệt ứng

động.

Các vận động này có thể liên quan đến các hoocmon thực

vật.

+ Ứng động không sinh trưởng: Các vận động cảm ứng có

liên quan đến sức trương nước của các miền chuyên hóa.

Các dạng ứng động không sinh trưởng: Ứng động sức trương

(như vận động tự vệ), ứng động tiếp xúc và hóa ứng động (vận

động bắt mồi).

- Vai trò: Ứng động giúp thực vật thích nghi đa dạng đối với

sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.

Có thể cho học sinh làm thí nghiệm trước (khoảng một

tuần) sau đó đưa vào các bài học 23 - hướng động.

muốn…

Ứng dụng

Người ta có thể ứng dụng vào thực

tiễn để điều khiển nở hoa, đánh thức

chồi. Trong nhập nội cần đảm bảo

nhiệt độ, ánh sáng cho quá trình ra

hoa.

Page 34: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

Kĩ năng :

Làm được một số thí

nghiệm về hướng động

(ánh sáng, nước,...).

CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,

KĨ NĂNG

CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

(CƠ BẢN)

BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG

CAO

2. Cảm

ứng ở

động vật

a) Cảm

ứng ở các

nhóm

động vật

Kiến thức :

- Phân biệt được đặc

điểm cảm ứng của động

vật so với thực vật.

- Trình bày được sự tiến

hoá trong các hình thức

cảm ứng ở các nhóm

động vật có trình độ tổ

chức khác nhau (làm rõ

các mức độ tiến hoá).

- Khái niệm: Cảm ứng là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại

các kích thích của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể)

để tồn tại và phát triển.

- Phân biệt đặc điểm cảm ứng:

Thực vật: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình

thức phản ứng kém đa dạng.

Động vật: Phản ứng nhanh, phản ứng dễ nhận thấy, hình

thức phản ứng đa dạng.

- Tiến hoá của các hình thức cảm ứng:

+ Cảm ứng ở động vật đơn bào:

* Chưa có hệ thần kinh.

* Hình thức cảm ứng là hướng động: Chuyển động đến

các kích thích (hướng động dương) hoặc tránh xa kích thích

(hướng động âm).

Cơ thể phản ứng lại bằng chuyển động của cơ thể hoặc

co rút chất nguyên sinh.

Page 35: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

+ Cảm ứng ở động vật đa bào:

* Đã có hệ thần kinh.

* Hình thức cảm ứng là các phản xạ: Phản ứng trả lời các

kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.

Nhờ có hệ thần kinh mà phản ứng diễn ra nhanh hơn

và ngày càng chính xác, tuỳ thuộc vào mức độ tiến hoá của hệ

thần kinh.

Hệ

thần

kinh

Đặc điểm cấu

tạo hệ thần kinh

Đặc điểm cảm

ứng

Hệ thần

kinh

dạng

lưới

Các tế bào thần

kinh nằm rải rác

trong cơ thể và

liên hệ với nhau

bằng các sợi thần

kinh

Phản ứng với

kích thích bằng

cách co toàn bộ

cơ thể, do vậy

tiêu tốn nhiều

năng lượng.

Hệ thần

kinh

dạng

chuỗi

hạch

Các tế bào thần

kinh tập hợp lại

thành các hạch

thần kinh nằm

dọc theo chiều dài

của cơ thể.

Phản ứng mang

tính chất định

khu, chính xác

hơn, tiết kiệm

năng lượng hơn

so với hệ thần

kinh dạng lưới.

Hệ thần

kinh

dạng

ống

Hình thành nhờ

số lượng lớn các

tế bào thần kinh

tập hợp lại ống

thần kinh nằm

Phản ứng mau

lẹ, chính xác và

tinh tế hơn, ít

tiêu tốn năng

Phản xạ là thuộc tính cơ bản của mọi

cơ thể có hệ thần kinh.

- Cung phản xạ bao gồm các bộ phận:

+ Bộ phận tiếp nhận kích thích (cơ

quan thụ cảm).

+ Bộ phận phân tích và tổng hợp

thông tin để quyết định hình thức và

mức độ phản ứng (hệ thần kinh).

+ Bộ phận thực hiện phản ứng

(cơ, tuyến)

- Cấu tạo của hệ thần kinh càng phức

tạp thì số lượng phản xạ càng nhiều,

phản xạ càng chính xác.

- Có các loại phản xạ: Phản xạ không

điều kiện (số lượng hạn chế) và phản xạ

có điều kiện (số lượng ngày càng nhiều

trong quá trình sống).

Page 36: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

- Nêu được khái niệm

điện sinh học, phân biệt

dọc theo vùng

lưng của cơ thể.

Não bộ phát triển.

lượng hơn.

Có thể thực hiện

các phản xạ đơn

giản và phản xạ

phức tạp.

Điện sinh học là khả năng tích điện của tế bào, cơ thể.

- Điện sinh học bao gồm điện thế nghỉ (điện tĩnh) và điện thế

hoạt động.

* Điện thế nghỉ: là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên

màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi (không bị kích thích), phía

trong màng tế bào tích điện âm so với phía ngoài màng tích

điện dương.

Nguyên nhân là do: sự chênh lệch nồng độ Na+, K

+ hai

bên màng; tính thấm của màng đối với ion K+ (cổng Kali mở để

ion kali đi từ trong ra ngoài); lực hút tĩnh điện giữa các ion trái

dấu; hoạt động của bơm Na – K.

* Điện hoạt động: Là sự thay đổi điện thế giữa trong và

ngoài màng khi nơron bị kích thích.

Nguyên nhân là do: sự thay đổi tính thấm của màng đối

với các ion thay đổi, gây nên sự khử cực (khi Na+

từ ngoài vào

tế bào) - đảo cực (Na+ tiếp tục vào) - tái phân cực (khi K

+ từ

trong tế bào ra ngoài).

- Trên sợi thần kinh không có bao miêlin, xung thần kinh

truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kế tiếp.

- Trên sợi thần kinh có bao miêlin, xung thần kinh truyền theo

kiểu nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie tiếp theo tốc

độ truyền xung nhanh hơn trên sợi không có bao miêlin.

Page 37: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

b) Điện

tĩnh (điện

thế nghỉ)

và điện

động (điện

thế hoạt

động)

c) Dẫn

truyền

xung thần

kinh trong

tổ chức

thần kinh

được khái niệm điện tĩnh

và điện động.

- Mô tả được sự dẫn

truyền xung thần kinh

trên sợi trục (có bao

miêlin và không có bao

miêlin) và chuyển xung

thần kinh qua xinap.

- Chuyển xung thần kinh qua xináp: Xung thần kinh truyền đến

tận cùng của mỗi sợi thần kinh, tới các chuỳ xináp sẽ làm thay

đổi tính them đối với Ca2+

Ca2+

tràn từ dịch mô vào dịch

bào ở chuỳ xi náp vỡ các bóng chứa chất trung gian hoá học

vào khe xi náp đến màng sau xináp làm thay đổi tính thấm

màng sau xináp tạo thành xung thần kinh truyền đi tiếp.

Trong cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo

một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng.

- Tập tính là một chuỗi những phản ứng của động vật trả lời

kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ

đó động vật thích nghi với môi trường sống để tồn tại và phát

triển.

- Dựa vào đặc điểm có thể phân biệt 2 loại tập tính chính là: Tập

tính bẩm sinh và tập tính học được (tập tính thứ sinh).

+ Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động

vật, có từ khi sinh ra, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.

+ Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong

quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.

* Cơ sở của tập tính là phản xạ: Tập tính bẩm sinh là

chuỗi phản xạ không điều kiện, tập tính học được là những

phản xạ có điều kiện.

- Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật: Tập tính kiếm ăn,

tập tính bảo vệ lãnh thổ, tập tính sinh sản, tập tính di cư, tập

tính xã hội.

- Một số hình thức học tập chủ yếu làm biến đổi tập tính của

- Mã thông tin thần kinh: Thông tin từ

các thụ quan được gửi về trung ương

dưới dạng các xung thần thần kinh đã

được mã hoá bằng tần số xung, vị trí và

số lượng nơron bị hưng phấn. Các

thông tin này sẽ được trung ương thần

kinh giải mã để nhận biết thông tin một

cách chính xác.

Page 38: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

d) Tập

tính ở

động vật

và thói

quen ở

người

- Nêu được khái niệm

tập tính của động vật.

- Phân biệt được tập tính

bẩm sinh và tập tính thứ

sinh (học được trong đời

sống cá thể).

động vật là: quen nhờn, in vết, điều kiện hóa đáp ứng, điều kiện

hóa hành động, học ngầm và học khôn.

- Ứng dụng của tập tính vào thực tiễn: Lợi dụng tập tính của

động vật để diệt trừ sâu hại trong nông, lâm nghiệp; làm thay

đổi tập tính vốn có của động vật (qua huấn luyện, thuần dưỡng)

để phục vụ đời sống con người (giải trí, chăn nuôi…) bằng con

đường hình thành phản xạ có điều kiện.

Xem băng hình về một số tập tính ở động vật.

Hướng dẫn học sinh xây dựng tập tính

cho một số vật nuôi (tự chọn) trong gia

đình hoặc thành tập phản xạ có điều kiện

Page 39: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

- Nêu các dạng tập tính

chủ yếu ở động vật (săn

bắt mồi, tự vệ, sinh

sản...).

- Phân biệt được một số

hình thức học tập ở động

vật.

- Trình bày được một số

ứng dụng của tập tính

vào thực tiễn đời sống.

Kĩ năng :

Thí nghiệm: xây dựng tập

tính cho một số vật nuôi

ở vật nuôi.

Page 40: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

(tự chọn) trong gia đình

hoặc thành tập phản xạ

có điều kiện ở vật nuôi.

Page 41: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

PHẦN BÀI BIẾT HIỂU VẬN DỤNG

THẤP

VẬN DỤNG

CAO

CHUYỂN

HOÁ VẬT

CHẤT VÀ

NĂNG

LƯỢNG Ở

THỰC VẬT

1- Sự hấp thu nước và muối khoáng ở rễ

2- Vận chuyển các chất trong cây

Thoát hơi nước

3- Vai trò các nguyên tố khoáng - Dinh dưỡng

khoáng và nitơ ở thực vật

4- Quang hợp ở thực vật C3, C4, CAM

5- Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến

quang hợp – Quang hợp và năng suất cây trồng

6- Hô hấp ở thực vật

CHUYỂN HOÁ

VẬT CHẤT

VÀ NĂNG

LƯỢNG Ở

ĐỘNG VẬT

7- Tiêu hoá ở động vật

8- Hô hấp ở động vật

9- Tuần hoàn máu

10- Cân bằng nội môi

Page 42: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

NỘI DUNG GIẢM TẢI - Lớp 11

TT Chương Bài Trang Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn thực hiện

1

Phần IV

Chương I

Bài 1 Trang 6 – 7

và 9

Mục I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng

và Mục III. Ảnh hưởng của các nhân tố môi

trường đối với quá trình hấp thụ nước và ion

khoáng ở rễ cây

Không dạy nhưng lồng ghép vào mục II, chỉ cần

giới thiệu cơ quan hấp thu nước và muối khoáng

chủ yếu của cây là rễ

2 Bài 2 Trang 10 -

13

- Mục I. Dòng mạch gỗ

- Mục II. Dòng mạch rây

- Hình 2.4b

- Không mô tả sâu cấu tạo của mạch gỗ, chỉ dạy

đường đi của dịch mạch gỗ

- Không mô tả sâu cấu tạo của mạch rây, chỉ dạy

sự dẫn truyền của dịch mạch rây

- Không giải thích bằng hình này

3 Bài 3

Trang 16 –

17

Trang 19

- Mục II.1. Lá là cơ quan thoát hơi nước

- Mục IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho

cây trồng

- Câu 2* trang 19

- Không trình bày và giải thích thí nghiệm của

Garô và hình 3.3 mà chỉ giới thiệu cơ quan thoát

hơi nước chủ yếu của cây là lá.

- Lưu ý giáo viên: Cây có cơ chế tự điều hoà về

nhu cầu nước, cơ chế này điều hoà việc hút vào và

thải ra. Khi cơ chế điều hoà không thực hiện được

cây sẽ không phát triển bình thường.

- Không yêu cầu HS trả lời

4 Bài 5 Trang 25 -

26

- Mục II. Quá trình đồng hoá nitơ ở thực vật

- Mục I. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ

- Không dạy

- Nhập vào bài 6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật

Page 43: CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ......chất trong cây Thoát hơi nước - Dòng mạch gỗ - Dòng mạch rây - Vai trò của thoát hơi nước -

5 Bài 8 Trang 37 Mục II.1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với

chức năng quang hợp

Không giải thích câu lệnh, hình 8.2 để lại phần

hình thái, không dạy cấu tạo trong

6 Bài 9 Trang 40 -

43

- Chỉ giới thiệu C3,C4 và CAM theo kênh chữ là

đủ. Tuy nhiên chỉ so sánh như chuẩn đã mô tả:

Điều kiện sống, có tế bào bao bó mạch hay không,

hiệu suất quang hợp cao hay thấp.

- Bỏ hình 9.3 và 9.4 (Không yêu cầu so sánh dựa

trên sơ đồ)

7 Bài 12 Trang 52 -

53

Mục II. Con đường hô hấp ở thực vật Không đi sâu vào cơ chế

8

Chương

II

Bài 26 Trang 108 Mục II. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần

kinh

Không dạy

9 Bài 28 Trang 114

- 115

Mục II. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ Không dạy

10 Bài 29 Trang 117 Mục I.2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động Không dạy