CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành...

55
10/22/2017 1 CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN VÀ TRÍ NHỚ LÀM VIỆC TRÍ NHỚ LÀ GÌ? Trí nhớ là quá trình gồm sự giữ lại, khôi phục lại, và sử dụng thông tin kích thích, hình ảnh, sự kiện, và kỹ năng sau khi thông tin ban đầu không còn hiện diện nữa Trí nhớ như một “máy thời gian” cho phép chúng ta trở lại những gì đã xảy ra trong quá khứ (vừa mới xảy ra hoặc xảy ra nhiều năm về trước) Trí nhớ quan trọng không phải chỉ vì nhớ lại những sự kiện trong quá khứ, nhưng cũng xử những hoạt động mỗi ngày .

Transcript of CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành...

Page 1: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

1

CHƯƠNG 5 - PHẦN 1

TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN

VÀ TRÍ NHỚ LÀM VIỆC

TRÍ NHỚ LÀ GÌ?

• Trí nhớ là quá trình gồm sự giữ lại, khôi phục lại, vàsử dụng thông tin kích thích, hình ảnh, sự kiện, vàkỹ năng sau khi thông tin ban đầu không còn hiệndiện nữa

• Trí nhớ như một “máy thời gian” cho phép chúng ta trở lại những gì đã xảy ra trong quá khứ (vừa mớixảy ra hoặc xảy ra nhiều năm về trước)

• Trí nhớ quan trọng không phải chỉ vì nhớ lại nhữngsự kiện trong quá khứ, nhưng cũng xử lý nhữnghoạt động mỗi ngày.

Page 2: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

2

Page 3: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

3

Mô hình trí nhớ• 1968, Atkinson và Shiffrin đã đưa ra mô hình trí nhớ

gồm nhiều giai đoạn với những khoảng thời gian khác nhau.

• Mô hình này có sức ảnh hưởng rất lớn.

• Những giai đoạn được gọi là cấu trúc đặc trưng (structural features).

• Có 3 cấu trúc chính:

(1) trí nhớ tạm thời (sensory memory): vài giây hoặc phần giây.

(2) trí nhớ ngắn hạn (short-term memory): 15 – 30s

(3) trí nhớ dài hạn (long-term memory): nhiều năm, nhiều thế kỷ

Hình 5.2: Mô hình trí nhớ của Atkinson và Shiffrin (1968)

Page 4: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

4

Mô hình trí nhớ

• Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ.

• Mỗi giai đoạn giữ thông tin khác nhau

• Khả năng nhớ của chúng ta phụ thuộc vào cách những giai đoạn làm việc với nhau.

Page 5: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

5

TRÍ NHỚ TẠM THỜI(Sensory memory)

• Trí nhớ tạm thời là sự ghi nhớ trong khoảng thời gian ngắn, ảnh hưởng do những kích thích vào giác quan.

• Ví dụ: vệt được tạo ra khi di chuyển đèn cầy pháo hoa và khi chúng ta xem phim

Vệt của cây đèn pháo hoa

• Vệt sáng đó được tạo ra do tâm trí củachúng ta

• Những nơi cây đèn đi qua chúng ta giữtri giác về ánh đèn của nó trong phần giây.

• Sự lưu giữ tri giác của ánh đèn trong tríchúng ta được gọi là:

sự dai dẳng của thị giác (persistance of vision)

Page 6: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

6

• Quá trình lặp lại nhanh: 24 lần/giây

• Nếu thời gian giữa hai bức ảnh kéo dài, bạn sẽ nhận ra sự thoáng qua.

Dai dẳng thị giác trong một bộ phim

Thí nghiệm của Sperling (1960)

• Ảnh hưởng của sự dai dẳng của thị giác đượcbiết đến rất sớm trong ngành TLH (Boring, 1942).

• Ông chiếu một dãy ký tự trên một màn hìnhtrong 0.05s.

• Hỏi người tham gia cho biết có bao nhiêu kýtự?

• Báo cáo toàn bộ: báo cáo dựa trên tổng thể

Page 7: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

7

• Báo cáo trung bình 4- 5 từ/12 từ trong hình.

• Họ cho biết là thấy tất cả ký tự, nhưng ký tự đó cứ mờ dần khi họ báo cáo.

• Sperling đặt câu hỏi: họ thấy gì trước khi những ký tự mờ dần?

• Sau khi âm thanh phát ra, các ký tự biến mất, sự chú ý của họ chính là những dấu vết cònlưu trong tâm trí họ.

• Báo cáo một phần: chú ý chỉ một phần

Page 8: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

8

• Kết quả:

• Họ báo cáo đúng số hàng được yêu cầu

• Họ nhớ trung bình 3.3 từ trong 4 từ (82%) trong 1 hàng.

• Sperling tính toán 12x0.82= 9.8 ~ 10.

• Nhớ được 10 ký tự trên tổng thể.

• Trì hoãn âm thanh để xác định thời gian mờ dần của các ký tự.

• 1s sau khi đèn chiếu họ cáo cáo ít hơn 1 ký tự/hàng (=b/c tổng thể).

Page 9: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

9

Kết luận thí nghiệm

• Trí nhớ tạm thời ghi lại hầu hết những thông tin tác động vào cơ quan thị giác.

• Nhưng thông tin đó dần biết mất trong vòng íthơn 1 giây.

• Ghi nhớ kích thích thị giác trong trí nhớ tạm thờigọi là ghi nhớ tượng hình (iconic memory).

• Nghiên cứu cho thấy âm thanh cũng tồn tại daidẳng trong trí nhớ, gọi là ghi nhớ tượng thanh(echoic memory), kéo dài trong vài giây khi kíchthích ban đầu mất đi (Darwin và cs, 1972)

Trí nhớ tạm thời

• Trí nhớ tạm thời có thể ghi nhận một lượngthông tin rất lớn, nhưng chỉ giữ lại thông tin trong một giây hoặc phần giây.

• Mục đích của trí nhớ tạm thời?

• Quan trọng cho việc:

(1) thu thập xử lý thông tin

(2) giữ thông tin cho giai đoạn xử lý ban đầu

(3) lấp khoảng trống khi kích thích không liêntục.

Page 10: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

10

Trí nhớ ngắn hạn và Trí nhớ dài hạn

• Là phần trung tâm của mô hình trí nhớ.

• Có sự tương tác mạnh mẽ giữa STM và LTM.

• Là hai loại trí nhớ khác nhau với những đặc tính khác nhau.

• Thí nghiệm cổ điển phân biệt STM và LTM

• Đo mối quan hệ giữa vị trí từ trong danh sách và cơ hội mà từ đó được nhớ về sau này.

Page 11: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

11

Hình 5.8: Vị trí đường cong (Murdoch, 1962). Lưu ý:

chúng ta nhớ tốt những từ xuất hiện đầu và cuối danh

sách.

Ảnh hưởng mới xảy ra (Recency effect)

• Chúng ta nhớ tốt những từ ở cuối danh sách: những từ đó vừa mới xuất hiện gần nhấtảnh hưởng mới xảy ra.

• Vẫn còn trong STM.

• Murray Glanzer và Anita Cunitz (1966) lặp lạithí nghiệm:

✓Cho người tham gia đếm ngược 30s sau khinghe từ cuối

✓Ngăn cản sự nhẩm lại và thông tin bị mất ở STM.

Page 12: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

12

• Việc trì hoãn do đếm ngược loại trừ ảnh hưởng này.

• KL: ảnh hưởng này do sự lưu trữ những đơn vị vừa mới hiện diện trong STM.

Ảnh hưởng ban đầu (primary effect)

• Ảnh hưởng ban đầu là do những từ đó đượcchuyển vào LTM.

• Trong thí nghiệm của Glanzer và Cunitz, họtiếp tục nhớ những từ đó sau khi họ đếmngược 30s.

• Từ đó đã được chuyển vào LTM

• Có thời gian để nhẩm lại chúng.

• Glanzer và Cunitz cho thời gian xuất hiện cáctừ chậm hơn, có nhiều thời gian để nhẩm lại.

Page 13: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

13

• Nhớ những từ ban đầu tốt hơn khi các từ xuất hiện chậm hơn (đường màu xanh)

3.2 Khác nhau về mã hóa

• Mã/mã hóa (coding) nói đến cách thông tin đượcmô tả trong tâm trí.

• Một kích thích hoặc một kinh nghiệm được mô tảtrong trí chúng ta như thế nào?

• Ví dụ: Bạn tưởng tượng mình vừa nghe xong giáoviên giảng 1 bài học.

• Chúng ta sẽ diễn tả những loại mã hóa thần kinhxuất hiện bằng cách xem xét những cách mà bạnnhớ những gì xảy ra trong lớp học

Page 14: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

14

• Tưởng tượng hình ảnh giáo viên trong trí bạn mã hóa hình ảnh (visual coding)

• Nhớ âm thanh trong giọng nói của GV mã hóa âm vị (phonological coding)

• Nhớ những gì GV nói mã hóa ngữ nghĩa(semantic coding)

a) Mã hóa trong trí nhớ ngắn hạn

Thí nghiệm của R.Conrad năm 1964

• Chiếu nhanh những ký tự mục tiêu trên màn hình.

• Yêu cầu viết xuống những ký tự đã xuất hiện.

• Conrad thấy rằng: họ mắc sai lầm: hầu hết nhậndiện sai những ký tự mục tiêu với ký tự khác có âmthanh tương tự với ký tự mục tiêu. (VD: “F” nhầmlà “S” hay “X”)

Mã hóa trong STM là mã hóa âm vị (dựa trên âmthanh của kích thích) hơn là mã hóa hình ảnh (dựatrên sự xuất hiện của kích thích)

Page 15: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

15

a) Mã hóa trong trí nhớ ngắn hạn

• Khi chúng ta nhớ chi tiết của biểu đồ hoặcbản kiến trúc nhàmã hóa hình ảnh.

• Thí nghiệm của Zhang và Simon (1985) đãchứng minh cho thấy chúng ta có sự mã hóahình ảnh trong trí nhớ ngắn hạn

Mã hóa trong STM mã hóa về hình ảnh vàâm vị.

a) Mã hóa trong trí nhớ ngắn hạn

Thí nghiệm của Delos Wickens và cs (1976)

• 3 nhóm người tham gia (nhóm trái cây, nhómthịt, và nhóm nghề nghiệp)

• Nghe 3 từ, sau đó đếm ngược 15s và nhớ 3 từ đó.

• Thực hiện 4 lần thử nghiệm với những từkhác nhau.

Page 16: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

16

Kết quả

• Người tham giatrong 3 nhómnhớ 87% tronglần 1

Page 17: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

17

• Kết quả thực hiện của 4 nhóm giảm tronglần 2 và 3, nhớ 30% từ trong lần 3

• Giảm kết quả thực hiện trong lần 2 và 3 gâynên bởi ảnh hưởng gây nhiễu xuôi (proactive interference) (PI).

• Thông tin đã học lần trước cản trở việc họcnhững thông tin mới.

• Ví dụ: Ảnh hưởng này được chứng minh khichúng ta nhớ số điện thoại thay đổi

• Gây nhiễu ngược (retroactive interference): thông tin mới học cản trở việc nhớ thông tin cũ

Page 18: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

18

• Lần 4. Nhóm trái câyvẫn còn hiện tượng gâynhiễu xuôi nhưng 2 nhóm còn lại khôngcòn nữa.

• Kết quả tăng ở nhómthịt và nghề nghiệp gọilà giải phóng khỏi gâynhiễu xuôi.

• Sự giải phóng khỏi gây nhiễu xuôi nói gì chochúng ta về mã hóa trong STM?

• Giải phóng khỏi gây nhiễu xuôi xuất hiệntrong thí nghiệm phụ thuộc vào các loại từ(trái cây, thịt, nghề nghiệp).

• Bởi vì kết quả này liên quan đến ý nghĩa củatừ chứng minh cho sự hoạt động của mãhóa ngữ nghĩa trong STM.

Thí nghiệm của Delos Wickens và cs (1976)

Page 19: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

19

• Như vậy, mã hóa trong trí nhớ ngắn hạn có:

✓Mã hóa âm vị

✓Mã hóa hình ảnh

✓Mã hóa ngữ nghĩa

Kết luận

b) Mã hóa trong trí nhớ dài hạn

• Mã hóa ngữ nghĩa là loại mã hóa chiếm ưu thếtrong LTM.

• Mã hóa ngữ nghĩa được chứng minh bởi những loạilỗi (errors) mà con người mắc phải trong nhữngnhiệm vụ liên quan đến LTM.

• Jacqueline Sachs (1967) chứng minh vai trò quantrọng của ngữ nghĩa trong LTM bằng cách cho ngườitham gia nghe một đoạn văn giống với đoạn bêndưới.

Page 20: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

20

b) Mã hóa trong trí nhớ dài hạn

Cho biết những câu bên dưới là đúng với một câu trong đoạn văn và câu nào bị thay đổi:

1. Ông gửi một lá thư về việc đó cho Galileo, một nhà khoa học nổi tiếng người Ý.

2. Galileo, nhà khoa học nổi tiếng người Ý, gửi cho anh ta một lá thư về nó.

3. Một lá thư về việc đó được gửi cho Galileo, nhà khoa học nổi tiếng người Ý.

4. Anh ta gửi cho Galileo, nhà khoa học nổi tiếng người Ý, một bức thư về việc đó.

b) Mã hóa trong trí nhớ dài hạn

• Những người tham gia thí nghiệm của Sachs (nghe 2 lần) nhận diện đúng

câu (1) là chính xác

câu (2) bị thay đổi

câu (3) (4) cũng hợp với đoạn văn, chỉ có từ ngữ khác đi.

Người tham gia nhớ ngữ nghĩa của câu hơn là chính xác câu chữ.

Page 21: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

21

3.3 Bằng chứng khác nhau về giải phẫu thần kinh

• Phân biệt sự khác nhau giữa STM và LTM bằng nghiên cứu những người có não bị tổn thương ảnh hưởng đến những chức năng này.

Người có chức năng STM hoạt động tốt nhưng LTM kém

• Clive Wearing là một ví dụ về người có chức năngSTM nhưng không thể hình thành LTM mới.

• Trường hợp khác là của H.M khi bị phẫu thuật loạibỏ đồi hải mã khi các bs chữa trị chứng co giật độngkinh (Scoville & Milner, 1957).

• Thuộc tính trí nhớ trong trường hợp H.M là quantrọng để phân biệt STM và LTM có thể mất khảnăng hình thành LTM trong khi vẫn giữ lại STM.

Page 22: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

22

Người có chức năng LTM tốt nhưng kém STM

• T. Shalice và Elizabeth Warrington (1970) đã mô tảK.F, một bệnh nhân có LTM bình thường nhưng kémSTM.

• Dấu hiệu là cô bị hạn chế quãng số (digit span) – sốlượng những con số mà một người có thể nhớ.

• Chúng ta có thể xác định quãng số của mình theo vídụ sau.

Người có chức năng LTM tốt - kém STM

• Quãng số đặc trưng là 5 – 8 số.

• Bệnh nhân K.F chỉ có quãng số là 2.

• Ảnh hưởng vừa mới xảy ra gắn liền với STM bị giảm sút.

• Hai chức năng này gây nên bởi những cơ chế khác nhau, hoạt động độc lập.

Page 23: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

23

Kết luận

Những bằng chứng về vị trí đường cong, loại mã hóa và nghiên cứu trường hợp TLH thần kinh cho chúng ta những lý do để phân biệt giữa STM và LTM.

Page 24: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

24

4.1 Sức chứa của STM

• Quãng số là một cách để đo lường sức chứa của STM từ 5 – 8 dữ liệu (item).

• George Miller (1956) đưa ra bằng chứng rằng chúng ta có thể giữ từ 5 – 9 dữ liệu trong STM.

• Định nghĩa chính xác “dữ liệu” (item) là gì?

4.1 Sức chứa của STM

• Điều này đơn giản khi nhớ con số

• Trở nên phức tạp hơn khi nhớ những từ sau: team, noise, room, crowd, training, screening, football, film.

• Có bao nhiêu dữ liệu trong danh sách trên?

• Nếu chúng ta nhóm chúng lại thành: football team, training film, crowd noise, screening room.

• Sắp xếp thành 1 câu: The football team viewed the traning film about crowd noise, in the screening room.

• Vậy kích thích này là 8 dữ liệu, 4 dữ liệu hay 1 dữliệu?

Page 25: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

25

4.1 Sức chứa của STM

• Miller giới thiệu một thủ thuật gọi là tập hợp(chunking): kết nối những đơn vị nhỏ thànhđơn vị lớn hơn có nghĩa (cụm từ, câu).

• Tập hợp lại (chunking): sự tập hợp lại nhữngyếu tố có liên hệ mạnh mẽ với những yếu tốnày; có mối liên hệ yếu hơn với những yếu tốkhác (Gobet và cs, 2001).

• Ví dụ: noise và crowd

4.1 Sức chứa của STM

• Tập hợp lại (chunking) về ngữ nghĩa có thể tăng khảnăng giữ thông tin trong STM.

• Chúng ta có thể nhớ chuỗi từ 5 – 8 từ không liênquan, nhưng sắp xếp thành câu có nghĩa với nhữngtừ có liên hệ mạnh mẽ có thể tăng quãng nhớ lên20 từ hoặc hơn (Butterworth và cs, 1990).

• Ericcson và cộng sự (1980) chứng minh sự ảnhhưởng của tập hợp lại (chunking) bằng cách chỉ ramột sinh viên đại học với khả năng trí nhớ thôngthường có khả năng đạt thành tích ngạc nhiên về trínhớ.

Page 26: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

26

Thí nghiệm của Ericcson và cộng sự(1980)• S.F được yêu cầu nhắc lại chuỗi những chữ số mà

người ta đọc cho anh.

• Quãng số của S.F là 7.

• Sau 230 giờ tập luyện: anh có thể nhắc lại một chuỗi79 chữ số mà không mắc lỗi.

• S.F đã sử dụng tập hợp lại (chunking) để tái mã hóanhững con số thành một đơn vị lớn hơn thànhchuỗi có nghĩa.

• Ví dụ: 3493 thành “3 phút và 49 điểm 2 giây” (gầnvới kỷ lục thế giới). 893 “89 điểm và 3 người đànông rất già”. S.F là một vận động viên chạy đua.

Thí nghiệm của William Chase và Herbert Simon (1973)

• Thí nghiệm chứng minh về tập hợp lại dựa trên sự tương tác giữa STM và LTM.

• Người tham gia được xem 1 bàn cờ đang chơi trong 5s.

Page 27: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

27

Thí nghiệm của William Chase và Herbert Simon (1973)

• Người tham gia được y/c mô phỏng lại các con cờ.

• So sánh kết quả giữa người chơi chuyên nghiệp (chơi hơn 10,000 giờ) và người chơi nghiệp dư (ít hơn 100 giờ).

• Người chơi chuyên nghiệp sắp xếp đúng 16/24 mảnh.

• Người mới chơi đúng 4/24 mảnh.

• Người chơi ch.nghiệp cần 4 lần để mô phỏng chính xác.

• Người mới sau 7 lần vẫn bị mắc lỗi

Page 28: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

28

• Khi ván cờ được sắp xếp ngẫu nhiên người chơi chuyên nghiệp thực hiện kém như người mới chơi.

Kết luận thí nghiệm

• Lợi thế của người chơi chuyên nghiệp không phụ thuộc vào sự phát triển cao của STM

• Khả năng nhóm các con cờ thành tập hợp có nghĩa.

• Dựa trên kinh nghiệm, người chơi chuyên nghiệp thấy trong tập hợp 4 – 6 con cờ tạo nên hình ảnh có nghĩa.

Page 29: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

29

➢ Tập hợp lại (chunking) là một nét đặc trưngcần thiết của STM

➢ Nó có thể giới hạn hệ thống sức chứa củaSTM

Kết luận

4.2 Thời gian duy trì của STM

• Thông tin sẽ ở lại trong STM trong bao lâu nếuchúng ta ngăn chặn sự lặp lại thông tin?

• Thí nghiệm nổi tiếng được thực hiện độc lập bởiJohn Brown (1958) ở Anh và Lloyd Peterson vàMagaret Peterson (1959) ở Mỹ.

• Nhớ 3 ký tự. Người tham gia được đọc cho nghe3 ký tự, theo sau là con số.

* Lần 1:

• Sau khi nghe xong, người tham gia đếm ngược3s.

• Khi nghe nói “nhớ lại” họ viết xuống 3 ký tựnghe ban đầu

Page 30: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

30

4.2 Thời gian duy trì của STM

* Lần 2:

• Sau khi nghe xong, người tham gia đếm ngược18s.

• Khi nghe nói “nhớ lại” họ viết xuống 3 ký tựnghe ban đầu

* Các ký tự và con số sau:

Lần 1: E D T 490

Lần 2: A V S 58

Lần 3: H T M 254

Lần 4: L K O 37

Lần 5: C M Y 69

Lần 6 : Z F H 75

Lần 7 : F N C 120

Kết quả thí nghiệm

• Peterson và cs thấyrằng người tham giacó thể nhớ 80% ký tựsau khi trì hoãn 3s.

• Nhớ trung bìnhkhoảng 10% sau khitrì hoãn 18s.

• Người tham gia quênnhững ký tự là do thời gian trôi qua.

Page 31: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

31

Kết quả thí nghiệm

• Keppel và Underwood (1962) quan sát kết quả:

• Lần 1: giảm một ít giữa trì hoãn 3s và 18s

• Lần thứ 3: giảm sút nghiêm trọng giữa trì hoãn 3s và 18s.

Kết quả thí nghiệm

• Các ký tự trở nên khó hơn sau các lần thửnghiệm là do gây nhiễu xuôi.

• Sự giảm sút của trí nhớ được quan sát trongthí nghiệm gây nên không phải do trì hoãnmà do sự gây nhiễu

• Lý do giảm sút trí nhớ là do gây nhiễu xuôihay là do trì hoãn?

Khi sự lặp lại bị ngăn cản, sự duy trì trongSTM kéo dài khoảng 15 – 20s.

Page 32: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

32

4.3 Những vấn đề với mô hình trí nhớ

• Mô hình trí nhớ của Atkinson và Shiffrin phù hợp với những nghiên cứu về trí nhớ vì đã cắt quá trình nhớ thành những giai đoạn

tạo ra số lượng nghiên cứu lớn trong mỗi giai đoạn và các giai đoạn tương tác với nhau như thế nào.

4.3 Những vấn đề với mô hình trí nhớ

Các vấn đề đặt ra:

• Mô hình này không giải thích được nhữngtrường hợp như K.F có quãng số ngắn (STM kém) nhưng LTM bình thường.

• Shallice và Warrington (1970) (nghiên cứutrường hợp K.F) cho rằng mô hình củaAtkinson và Shiffrin đơn giản hóa quá mức. Có thể có nhiều người cho thông tin đi vàoLTM mà không qua STM.

Page 33: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

33

4.3 Những vấn đề với mô hình trí nhớ

Các vấn đề đặt ra:

• Một số nhà nghiên cứu chỉ ra rằng STM khôngchỉ là quá trình đơn mà bao gồm một số quátrình khác.

• Thí nghiệm của Alan Baddeley đã chỉ ra quá trìnhSTM bao gồm những nhân tố đặc biệt.

• Thí nghiệm của Baddeley và Hitch (1974) làmdưới điều kiện người tham gia có thể thực hiện2 nhiệm vụ cùng 1 lúc.

Thí nghiệm của Baddeley và Hitch (1974)

• Bạn lưu những con số trong đầu: 7, 1, 4, 9

• Và đọc đoạn văn:

“Vào buổi sáng sớm Giáng Sinh, trong sự im lặng của một ngày vừa lên, những bụi tuyết rơi nhẹ nhàng trên những mái nhà, một đứa bé tý hon vừa chào đời trong một gia đình chim. Cả nhà chim đã có ý định từ trước là đặt tên cho bé là Lucy, nếu em bé là con gái, nhưng họ không nghĩ rằng bé gái lại được sinh ra đúng vào buổi sáng ngày lễ Giáng Sinh, và một đứa bé của ngày Giáng Sinh không thể nào lại có một cái tên quá nhẹ như vậy được - tất cả mọi người trong nhà đều đồng ý về điều này.”

Page 34: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

34

Thí nghiệm của Baddeley và Hitch (1974)

• Người tham gia có thể đọc trong khi cùng lúcnhớ các con số

ông kết luận rằng STM phải bao gồm một sốnhững thành tố có những chức năng táchbiệt.

• Dựa trên kết quả này, Baddeley quyết địnhtên của quá trình ngắn hạn này từ STM thànhtrí nhớ làm việc (working memory)

Page 35: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

35

Trí nhớ làm việc

• Baddeley (2000) : Trí nhớ làm việc là hệ thốngchứa đựng giới hạn cho việc lưu trữ tạm thời vàxử lý thông tin đối với những nhiệm vụ phức tạpnhư lĩnh hội, học tập và lập luận.

• Trí nhớ làm việc khác với STM theo 2 cách:

(1) trí nhớ làm việc bao gồm một số phần

(2) Chức năng của nó không chỉ lưu trữ thông tin trong thời gian ngắn, nhưng còn xử lý thông tin giúp chúng ta thực hiện những nhiệm vụ nhậnthức phức tạp

5.1 Ba thành tố của trí nhớ làm việc

Biểu đồ 3 thành tố chính trong mô hình trí nhớ làm

việc của Baddeley và Hitch (1974; Baddeley,2000)

Page 36: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

36

a) Vòng âm vị

• Vòng âm vị lưu trữthông tin có lời(verbal) và thính giác(auditory).

• Ví dụ: khi bạn nhớ sốđiện thoại hoặc têncủa ai đó, hoặc hiểunhững gì giảng viênđang nói sử dụngvòng âm vị.

a) Vòng âm vị

• Vòng âm vị được chia thành 2 phần:

(1) Lưu trữ (storage): nơi lưu trữ những dấuvết trí nhớ. Dấu vết này mờ đi sau 2s trừ khinó được gợi lại bằng cách nhắc lại.

(2) Nhắc lại (Rehearsal): một phần của vòngâm vị chịu trách nhiệm nhắc lại để gợi lạinhững dấu vết trí nhớ. Đó là phần hoạt độngcủa vòng âm vị.

Page 37: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

37

b) Phần đệm phác thảo thị giác khônggian

• Giữ thông tin thịgiác và không gian.

• Ví dụ: khi bạn nghĩra bức tranh trongtrí, giải một bàitoán, tìm đườngđến trường sửdụng phần đệmphác thảo thị giáckhông gian

c) Trung tâm điều hành (The Central Executive)

• Trung tâm điều hành là nơi chính làm việc khitrí nhớ làm việc xuất hiện.

• Trung tâm điều hành lấy thông tin từ LTM, sắp xếp sự hoạt động của vòng âm vị vàphần đệm phác thảo thị giác không gian, chuyển sự chú ý từ phần này sang phần kia.

• Ví dụ: bạn lái xe tìm đường và người bạn phíasau đọc bảng đồ cho bạn nghe.

Page 38: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

38

5.2 Hoạt động của vòng âm vị

• Có các hiện tượng hỗ trợ cho quan điểm rằng có một hệ thống chuyên môn hóa cho ngôn ngữ

• (1) ảnh hưởng âm tương tự (the phonological similarity effect)

• (2) ảnh hưởng độ dài (the word-length effect)

• (3) Kiềm hãm cấu âm (articulatory suppression)

Ảnh hưởng âm tương tự(the phonological similarity effect)

• Hiện tượng này xuất hiện khi những ký tự cóâm thanh tương tự bị nhầm lẫn.

• Thí nghiệm của Conrad chỉ ra chúng ta thườngnhầm lẫn những ký tự có âm thanh tương tự(như “T” và “P”).

• Thí dụ khác về hiện tượng này.

• Nhiệm vụ 1: đọc chậm những từ sau. Đếm 15s và sau đó viết xuống

mắm, thắm, tắm, sắm, khắm

Page 39: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

39

Ảnh hưởng âm tương tự

• Nhiệm vụ 2: đọc chậm những từ sau. Đếm15s và sau đó viết xuống

bút, nồi, bếp, vở, bò

• Nhiệm vụ nào khó hơn?

• Sự nhầm lẫn trong nhiệm vụ 1 là ví dụ về hiệntượng ảnh hưởng âm tương tự.

Ảnh hưởng độ dài từ (the word-length effect)

• Ảnh hưởng độ dài từ nói đến việc nhớ nhữngtừ ngắn thì dễ hơn là từ dài.

• Ví dụ:

• Nhiệm vụ 1: Đọc những từ sau, viết xuốngnhững từ bạn nhớ

sao, máy, chổi, hát, xe, áo, tủ, nón

• Nhiệm vụ 2: giống nhiệm vụ 1

choàng, nghiện, mang, khoáng, hàng, rượu, khuyên, khung

Page 40: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

40

Ảnh hưởng độ dài từ (the word-length effect)

• Thí nghiệm của Baddeley và cs (1984) đã chứng minh thuận lợi của từ ngắn.

• Do từ dài làm đầy bộ chứa vòng âm vị, và lặp lại ít hiệu quả đối với từ dài vì cần nhiều thời gian.

Ảnh hưởng độ dài từ (the word-length effect)

• Giới hạn sức chứa của vòng âm vị giải thích cho phát hiện trẻ em Mỹ có quãng số dài hơn trẻ xứ Wales.

• Con số của Wales (un, dau, tri, pedwar, pump, chwech… ) dài hơn số của Mỹ (one, two, three, four, five, six…).

• Baddeley và cs (1975) đã thấy rằng con người có khả năng nhớ một số những dữ liệu mà họ có thể phát âm trong khoảng 1,5 – 2s.

Page 41: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

41

Kiềm hãm cấu âm

(articulatory suppression)

• Hiện tượng này xuất hiện khi một người nhắc lại âm thanh không liên quan (the, the, the…) khi nghe nhớ những từ khác.

• Nói “the, the, the…” làm suy giảm việc nhớ những từ khác do cản trở hoạt động của vòng âm vị (Baddeley và cs, 1984).

• Thí nghiệm của Baddeley và cs (1984)

Thí nghiệm của Baddeley và cs (1984)

• Nhiệm vụ 1: Nhắc lại từ “the, the, the…” khiđọc danh sách. Sau đó nhớ lại những từ đãhọc.

cửa hàng, ô tô, tòa nhà, bóng rổ, toán học, suy luận

• Nhiệm vụ 2: như nhiệm vụ 1

truyện, xe, kiến, khăn, bơi, trà

Page 42: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

42

Thí nghiệm của Baddeley và cs (1984)

• Hiện tượng kiềm hãm cấu âm gây ra do nói “the, the, the..” giảm kết quả thực hiện cả hai danh sách. Giảm lợi thế từ ngắn

5.3 Phần đệm phác thảo thị giác khônggianThí nghiệm của Lee Brook (1968)

• Người tham gia được y/c nhớ lại mỗi từ trong câucó phải là danh từ hay không bằng cách nói “có” “không” (điều kiện 1), hoặc chỉ “Y” hoặc “N” (điềukiện 2).

Page 43: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

43

5.3 Phần đệm phác thảo thị giác không gian

• Nhiệm vụ trở nên dễ hơn nếu kích thích được lưu trong đầu và hoạt động ở những bộ chứa khác nhau.

• Kích thích có lời (nhớ câu) – nhiệm vụ không gian (chỉ Y hoặc N) (ĐK 2) dễ hơn.

• Do vòng âm vị đảm nhận nhiệm vụ có lời và phần đệm phác thảo thị giác không gian đảm nhận nhiệm vụ không gian chia sẻ nhiệm vụ với nhau dễ dàng hơn.

• Nhiệm vụ 1 vòng âm vị bị quá tải nên nhiệm vụ trở nên khó khăn.

5.3 Phần đệm phác thảo thị giác khônggianThí nghiệm của Lee Brook

(1968)

• ĐK1: Người tham gia đượcy/c hình dung khối ký tự (vídụ như F), với một gócđược đánh dấu (*). Lầnlượt đi từng góc và nói“yes” nếu đó là góc ngoàivà nói “no” nếu đó là góctrong.

Page 44: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

44

• ĐK2: Người tham gia sẽ chỉ vào bảng với Y hoặc N.

• Nhiệm vụ nào khó hơn?

5.3 Phần đệm phác thảo thị giác khônggianThí nghiệm của Lee Brook (1968)

(b) Nhiệm vụ là kích thích không gian thì phản ứng cólời dễ hơn

Page 45: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

45

Trí nhớ làm việc xử lý dễ dàng những thông tin âm vị và thông tin không gian thị giác tách biệt xuất hiện 1 cùng lúc.

Nhưng trí nhớ làm việc gặp khó khăn khi giữ những thông tin cùng loại xuất hiện cùng 1 lúc.

5.3 Phần đệm phác thảo thị giác khônggian

Thí nghiệm cùa M.A. Brandimonte và cs(1992)

• Ông cho xuất hiện nhanh một bức tranh như hình bên.

• Và cho xuất hiện nhanh một phần bức tranh.

• Nhiệm vụ của người tham gia: trừ bức tranh thứ hai trong bức tranh thứ nhất cho biết bức tranh mới là gì?

Page 46: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

46

Thí nghiệm cùa M.A. Brandimonte và cs(1992)

• Brandimonte thực hiện với một nhóm khác với nhiệm vụ tương tự trong khi nói “la, la, la…”

• Hoạt động của vòng âm vị và phần đệm khi người thực hiện nói “la, la, la..” có ảnh hưởng đến nhiệm vụ trừ đi của họ không?

• Nói “la, la, la” được xử lý trong vòng âm vị, hình ảnh được xử lý trong phần đệm không ảnh hưởng.

• Nói “la, la, la…” giúp cho việc thực hiện tốt hơn. Tại sao?

Thí nghiệm cùa M.A. Brandimonte và cs(1992)

• Có 2 cách để người tham gia nhớ đồ vật (bằng lời/hình ảnh).

• Nhiệm vụ sẽ trở nên dễ hơn khi bắt đầu với hình ảnh.

Page 47: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

47

5.4 Trung tâm điều hành (Central Ecxecutive)• Baddeley mô tả trung tâm điều hành như là điều

khiển sự chú ý.

• Nó quyết định việc chú ý tập trung vào 1 nhiệm vụ cụ thể, phân chia giữa hai nhiệm vụ và chuyển đổi giữa các nhiệm vụ.

• Xem xét bệnh nhân bị tổn thương não.

• Thùy trán đóng vai trò quan trọng đối với trí nhớ làm việc. Bệnh nhân tổ thương thùy tran có vấn đề trong việc điều khiển sự chú ý (sự tồn lưu-perseveration: liên tục thực hiện cùng 1 hành vi cả khi nó không đạt được điều mình muốn)

5.5 Bộ nhớ đệm theo chu kỳ(The episodic buffer)

• Nghiên cứu cho thấy một vài điều mà mô hình không giải thích được

• Ví dụ: con người có thể nhớ những câu dài từ 15 – 20 từ (liên quan đến chunking và LTM – nghĩa của từ trong câu và ngữ pháp)

• Khả năng của WM có thể tăng do chunking và trao đổi thông tin giữa WM và LTM.

• Baddeley đã thêm vào 1 thành phần mới, gọi là bộ nhớ đệm theo chu kỳ (Xem hình)

Page 48: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

48

Trí nhớ làm việc của Baddeley với thành phần mới thêm vào là bộ nhớ đệm.

5.5 Bộ nhớ đệm theo chu kỳ(The episodic buffer)

• Bộ nhớ đệm theo chu kỳ có thể lưu trữ thông tin và kết nối với LTM.

• Cả 2 thành phần kia cũng vậy.

• Một bước tiến mới trong quá trình phát triển mô hình của Baddeley.

• Bộ nhớ đệm theo chu kỳ: giúp tăng sức chứa và tăng liên lạc với LTM

Page 49: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

49

TRÍ NHỚ LÀM VIỆC VÀNÃO BỘ

• Nhà nghiên cứu tìm kiếm những cơ chế sinh lýlưu giữ thông tin về những sự kiện sau khi nó đãkết thúc.

• Tìm hiểu thông tin được lưu giữ nơi nào và nhưthế nào?

✓ Tổn thương não

✓ Nơ ron

✓ Hoạt động bởi những nhiệm vụ WM?

Page 50: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

50

Ảnh hưởng của tổn thương ở vỏ nãotrán trước

• Nghiên cứu trên thùy trán và trí nhớ ở khỉ sử dụng nhiệm vụ trì hoãn – phản ứng (delayed-response task)

• Y/c khỉ giữ thông tin trong WM trong giai đoạn trì hoãn (Goldman-Rakic, 1992).

• Kết quả này hỗ trợ cho quan điểm rằng thùy trán (PF) đóng vai trò quan trọng trong việc giữ thông tin trong thời gian ngắn.

Ảnh hưởng của tổn thương ở vỏ nãotrán trước

• Con khỉ có thể được huấn luyện để hoàn thànhnhiệm vụ

• Vỏ não trán trước bị loại bỏ, hiệu suất bị giảm

xuống, nó chọn đúng giếng có thức ăn chỉ ½ thời gian.

Page 51: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

51

Nơron ở thùy trán lưu giữ thông tin

• Những thí nghiệm cho thấy các nơ ron ở PF có khả năng giữ thông tin sau khi kích thích ban đầu không còn xuất hiện nữa, bằng cách tiếp tục phản ứng trong khoảng trì hoãn.

• Trong 1 thí nghiệm họ thu được từ các nơ ron trên PF của khỉ trong khi con khỉ thực hiện nhiệm vụ trì hoãn phản ứng (Shintaro Funahashi và cs,1989)

• Đầu tiên, con khỉ sẽ nhìn thấy 1 điểm X cố định, trong khi hình vuông thì lóe lên ở các vị trí trên màn hình

Nơron ở thùy trán lưu giữ thông tin

Page 52: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

52

Nơron ở thùy trán lưu giữ thông tin

• Nghiên cứu cũng tìm thấy rằng các nơ ron liên quan đến WM ở những vùng khác trên não, bao gồm vỏ não thị giác tiên khởi (primary visual cortex), nơi đầu tiên trên não nhận tín hiệu thị giác (visual signals) (Super et al., 2001)

• Khu vực thái dương và đỉnh (temporal và parietal areas), nơi thông tin thị giác được chuyển từ vỏ não thị giác tiên khởi (Jonides et al., 2005).

Sự hoạt hóa não bộ ở người

• Những nghiên cứu này chỉ ra rằng một người thực hiện một nhiệm vụ WM, hoạt động xuất hiện ở vỏ não trán trước (the prefrontal cortex) (Courtney et al., 1998) và trong những vùng não khác (Fiez, 2001; Olesen et al., 2004).

Page 53: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

53

Sự hoạt hóa não bộ ở người

Sự hoạt hóa não bộ ở người

• Những nhà nghiên cứu cũng quan tâm xác định các vùng não liên quan như thế nào trong “workings” của WM

• Kiểm tra chức năng của trung tâm điều hành là tập trung chú ý vào những item quan trọng cho nhiệm vụ và bỏ qua những item không liên quan

Page 54: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

54

Sự hoạt hóa não bộ ở người

• Thí nghiệm của Edward Vogel và cs (2005): phân phối sự chú ý (allocation of attention) và sử dụng ERP

• Hai nhóm: nhóm có sức chứa cao (giữ nhiều item trong WM) – nhóm có sức chứa thấp

• Hai nhóm xem hình

• Chỉ ra hướng của hình chữ nhật đỏ ở bảng test giống hay khác với hướng của hình chữ nhật đỏ ở bảng nhớ.

Sự hoạt hóa não bộ ở người

Page 55: CHƯƠNG 5 - PHẦN 1 TRÍ NHỚ TẠM THỜI, TRÍ NHỚ NGẮN HẠN … … · •Những thành tố của trí nhớ không hoạt động riêng lẻ. •Mỗi giai đoạn

10/22/2017

55

Sự hoạt hóa não bộ ở người

Sự hoạt hóa não bộ ở người